Giải Bài tập cuối tuần lớp 4 môn Tiếng Việt Học kì 1 | Cánh diều

Bài tập cuối tuần lớp 4 môn Tiếng Việt sách Cánh diều Học kì 1 sẽ cung cấp cho các bạn các phiếu bài tập từ tuần 1 đến 18, có đáp án chi tiết cho từng tuần. Các dạng bài tập Tiếng Việt 4 bám sát chương trình học trên lớp, giúp các em học sinh ôn tập và củng cố kiến thức của môn Tiếng Việt, thuộc sách Cánh diều. Mời tham khảo ngay sau đây.

Bài tp cui tun môn Tiếng Vit lp 4 - Cánh diu
I. Luyện đọc din cm
Bên hàng xóm tôi cái hang ca Dế Chot. Dế Choắt là tên tôi đã đt cho mt
cách chế giu trịch thưng thế. Chot n l cũng trạc tuổi tôi. Nhưng Chot
bm sinh yếu đuối nên tôi coi thường và gã cũng sợ tôi lm.
(Dế Mèn phiêu lưu ký, Tô Hoài)
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Trong đoạn văn có những nhân vt nào?
A. Dế Chot
B. Dế Mèn
C. C 2 nhân vt trên
Câu 2. Dế Choắt có đặc điểm gì?
A. cao ln
B. yếu đuối
C. đọc ác
Câu 3. T “hàng xóm” là từ loi gì?
A. danh t
B. động t
C. tính t
Câu 4. Thái độ ca Dế Mèn vi Dế Chot?
A. tôn trng
B. coi thường
C. thương cảm
Tiếng Vit - Tun 1
III. Luyn tp
Câu 1. Phn gạch chân trong các câu sau đây trả li cho câu hi nào?
a. Ngưi ln đánh trâu ra cày.
b. Các c già nht c, đt lá.
c. Chàng k sĩ sợ quá, thúc nga vt ra, chạy đến ming cng.
d. Đi được ít lâu, Hoa gp mt cậu bé đang ngồi dưới gc cây thi sáo.
Câu 2.
Trong tù không rượu cũng không hoa.
Cảnh đẹp đêm nay, khó hững h.
Người ngắm trăng soi ngoài cửa s,
Trăng nhòm khe ca ngắm nhà thơ.
(Ngắm trăng, Hồ Chí Minh)
Tìm các danh t trong đoạn thơ trên.
Câu 3. Tìm trng ng trong các câu sau:
a. Mt hôm, qua mt vùng c c xanh dài, tôi cht nghe tiếng khóc t tê.
b. Hôm nay bọn chúng chăng ngang đường đê bt em, vt chân, vặt cánh ăn
tht em.
c. Trên mi chiếc tàu, ông dán dòng ch "Người ta thì đi tàu ta" và treo mt cái ng
để khách nào đồng tình vi ông thì vui lòng b ng tiếp sc cho ch tàu.
d. M khuyên nh tôi phải chăm chỉ hc hành bng mt ging nói rt nh nhàng.
Câu 4. Sp xếp các danh t sau vào nhóm danh t chung và danh t riêng: Ph Huế,
cành hoa, bàn ghế, qu bóng, Thu Hà, Vit Nam, quyển sách, bóng đá, Lào, Mông
C, máy tính, Hi Phòng, Nguyễn Đình Thi, Phạm Văn Đng, sách giáo khoa, con
ong, Hòn Gai, Ngh An, Nguyễn Đình Thi.
Câu 5. Viết đoạn văn v mt nhân vt trong u chuyện em đã đọc, có s dng ít
nht hai danh t.
Đáp án
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Trong đoạn văn có những nhân vt nào?
C. C 2 nhân vt trên
Câu 2. Dế Choắt có đặc điểm gì?
B. yếu đuối
Câu 3. T “hàng xóm” là từ loi gì?
A. danh t
Câu 4. Thái độ ca Dế Mèn vi Dế Chot?
B. coi thường
III. Luyn tp
Câu 1. Phn gạch chân trong các câu sau đây trả li cho câu hi nào?
a. Ai?.
b. Làm gì?
c. đâu?
d. Ai?
Câu 2.
Trong tù không rượu cũng không hoa.
Cảnh đẹp đêm nay, khó hững h.
Người ngắm trăng soi ngoài cửa s,
Trăng nhòm khe ca ngắm nhà thơ.
(Ngắm trăng, Hồ Chí Minh)
Các danh t trong đoạn thơ: tù, rượu, hoa, cảnh, đêm nay, người, trăng, cửa s, khe
cửa, nhà thơ
Câu 3. Tìm trng ng trong các câu sau:
a. Mt hôm, qua mt vùng c c xanh dài
b. Hôm nay
c. Trên mi chiếc tàu
d. bng mt ging nói rt nh nhàng.
Câu 4.
Danh t chung: cành hoa, bàn ghế, qu bóng, quyển sách, bóng đá, máy tính,
sách giáo khoa, con ong,
Danh t riêng: Ph Huế, Thu Hà, Vit Nam, Lào, Mông C, Hi Phòng, Nguyn
Đình Thi, Phạm Văn Đồng, Hòn Gai, Ngh An, Nguyễn Đình Thi
Câu 5.
Gi ý:
Em đã đọc truyn cch Thch Sanh rt nhiu và cm thy yêu thích nht nhân vt
Thch Sanh. Chàng vn thái t ca học hoàng đu thai xung làm con ca mt
cp v chồng đã lớn tui, sng hiền lành, phúc đức nhưng vẫn chưa có con. T nh,
Thạch Sanh đã mồ côi cha m. Hng ngày, chàng lên rừng đốn củi đ kiếm sng.
Sau này lớn lên, chàng được thiên thn xung dy cho mọi đủ phép biến hóa.Tình
c, Thch Sanh gp g kết nghĩa với Thông. Chàng coi hắn như người thân
trong nhà hết lòng giúp đỡ. Nhưng Lí Thông năm ln bảy lượt hãm hi chàng.
Thạch Sanh đã giết chết chằn tinh, đại bàng. Chàng còn cứu được công chúa con
trai vua Thy t. th nói, Thch Sanh chính mang nhng v đẹp tiêu biu ca
một dũng sĩ: khỏe mạnh, tài năng dũng cảm. Nhưng mi việc đã bị Thông
p công. Tr v hoàng cung, công chúa không nói cũng chẳng cười. Vua cho mi
thy thuc cu cha không khi, phải cho hoãn đám cưới vi Li Thông. Lúc này,
khi tr v trn gian, hn chằn tinh đại bàng đã bày mưu hãm hi, khiến Thch
Sanh b vu cho tội ăn cắp, bt giam vào ngc Trong ngục, chàng đem cây đàn quý
đưc vua Thy t ra đánh. Kì l, công chúa nghe tiếng đàn liền nói được, cười được.
Nhà vua cho gi Thạch Sanh vào, đến đây sự việc đã rõ. Thạch Sanh được quyn x
tội Thông, nhưng vi tm lòng nhân hậu, chàng đã tha chết cho hn. Sau này,
Thạch Sanh đưc nhà vua g công chúa cho, chàng còn xut sắc đánh bại mười tám
ớc chư hầu. Khi nhà vua ln tui, lại không con trai nên đã truyn ngôi cho
Thch Sanh. Vi nhân vt Thch Sanh, bài học được gi gắm đến người đọc “ở
hin gặp lành”. Tài năng, mưu trí của Thch Sanh khiến cho tôi cm thy khâm
phc, yêu mến.
Tiếng Vit - Tun 2
I. Luyện đọc din cm
Tôi quyết định làm mt vic tôi vn coi khinh: xem trm nhng bc tranh ca
Mèo. Dường như mọi th trong ngôi nhà ca chúng tôi đều được đưa vào
tranh. Mc v bng những nét to tướng, nhưng ngay cả cái bát múc cám ln,
st mt miếng cũng trở nên ng nghĩnh. Con mèo vằn vào tranh, to hơn cả con h
nhưng nét mt li vô cùng d mến. Có cảm tưởng nó biết mi vic chúng tôi làm
lơ đi vì không chấp tr em.
(Trích Bc tranh ca em gái tôi, T Duy Anh)
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Nhân vt tôi quyết định làm gì?
Câu 2. Thái độ ca nhân vt tôi vi vic làm trên?
Câu 3. Nhân vật tôi có suy nghĩ gì về nhng bc tranh ca Mèo?
III. Luyn tp
Câu 1. Xếp các t sau o nhóm thích hợp: Đà Nẵng, con đường, cái qut,
Nguyên Giáp, bc tranh, anh em, Nht Bn, Th Sáu, điện thoại, xe đạp, ô tô,
Thái Bình Dương, Ấn Độ, Kim Đồng, thước k, hc sinh, Hà Lan, Cu Long.
a. Danh t chung
b. Danh t riêng
Câu 2. Tìm danh t theo yêu cu sau:
a. Danh t chung ch một đồ dùng hc tp
b. Danh t riêng ch một nhà thơ, nhà văn
Câu 3. Đặt câu vi các danh t sau: mùa xuân, gia đình, Hồ Chí Minh, Tô Hoài.
Câu 4. Viết đoạn văn nêu do yêu thích mt nhân vt trong câu chuyện đã đọc
hoặc đã nghe.
Đáp án
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Nhân vt tôi quyết định xem trm nhng bc tranh ca Mèo.
Câu 2. Thái độ ca nhân vt tôi: coi khinh, xu h.
Câu 3. Nhân vật tôi có suy nghĩ về nhng bc tranh ca Mèo: ng nghĩnh, đáng yêu
III. Luyn tp
Câu 1.
a. Danh t chung: con đưng, cái qut, bc tranh, anh em, đin thoại, xe đp, ô tô,
thưc k, hc sinh,
b. Danh t riêng: Đà Nẵng, Võ Nguyên Giáp, Nht Bn, Th Sáu, Thái Bình
Dương, Ấn Độ, Kim Đồng, Hà Lan, Cu Long
Câu 2.
a. Danh t chung ch một đồ dùng hc tập: bút chì, thước k, hp bút, sách v, cp
sách, bút xóa, bút mc, cc ty…
b. Danh t riêng ch một n thơ, nhà văn: Nguyn Tuân, Kim Lân, Hoài,
Nguyn Minh Châu, Nguyễn Đình Thi, Tố Hu, Xuân Quỳnh…
Câu 3. Đặt câu vi các danh t sau: mùa xuân, gia đình, Hồ Chí Minh, Tô Hoài
- Mùa xuân đến, thi tiết tr nên ấm áp hơn.
- Gia đình của em có năm thành viên gồm ông, bà, b, m và em.
- H Chí Minh là v lãnh t kính yêu ca dân tc Vit Nam.
- Tô Hoài là tác gi ca cun sách Dế Mèn phiêu lưu kí.
Câu 4. Viết đoạn văn nêu do yêu thích mt nhân vt trong câu chuyện đã đọc
hoặc đã nghe.
Em rt yêu thích nhân vt Thch Sanh trong truyn c tích cùng tên. Bi vì, Thch
Sanh là mt chàng trai khe mnh, tt bụng và có lòng dũng cm. Chàng vn là thái
t, con trai ca Ngọc Hoàng, đầu thai xung trn làm con trai ca mt cp v chng.
Va sinh ra, Thạch Sanh đã mồ côi cha, v sau người m cũng qua đời. T đó,
chàng sng li thi mt mình. C gia tài ch có lưỡi a cha đ li. Tình c, Thch
Sanh gp g và kết nghĩa vi Lí Thông. Chàng coi hắn như người thân trong nhà
hết lòng giúp đỡ. Nhưng Thông năm ln bảy lượt hãm hi chàng. Dù vy, Thch
Sanh vẫn vượt qua, giết chết chằn tinh, đại bàng. Chàng còn cứu được công chúa
con trai vua Thy t. Nhân vt này hin lên với lòng dũng cảm, tài năng hơn ngưi
và s tt bụng. Em đã học tp những đức tính tốt đẹp ca Thch Sanh.
Tiếng Vit - Tun 3
I. Luyện đọc din cm
“Ôi chao! Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao! Màu vàng trên ng chú lp
lánh. Bn cái cánh mỏng như giấy bóng. Cái đu tròn hai con mắt long lanh như
thy tinh. Thân hình chú nh thon vàng nmàu vàng ca nng mùa thu. Chú
đậu trên mt nh lc vng ng dài trên mt h. Bn cánh kh rung rung như đang
còn phân vân.”
(Con chun chuồn nước)
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Đôi cánh ca chun chuồn được so sánh vi?
A. giy bóng
B. cách hoa
C. cánh bướm
Câu 2. B phận nào được so sánh vi thy tinh?
A. đôi chân
B. hai con mt
C. cái đầu
Câu 3. Chú chun chuồn đang đậu đâu?
A. trên mặt nước
B. trên mt bong hoa
C. trên mt cành lc vng
Câu 4. Câu “Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao!” thuộc kiu câu?
A. Ai làm gì?
B. Ai là gì?
C. Ai như thếo?
III. Luyn tp
Câu 1. Đặt câu vi các t: ân hn, ho lánh.
Câu 2. Tìm các danh t trong câu sau và xếp chúng vào nhóm: danh t chung, danh
t riêng.
a. Hà Ni là th đô của Vit Nam.
b. B ca em là một bác sĩ nha khoa.
c. Em đang học tại trường Tiu học Hai Bà Trưng.
d. Con đường trng rt nhiu cây xanh.
Câu 3. Hãy viết đơn xin nghỉ hc.
Đáp án
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Đôi cánh ca chun chuồn được so sánh vi?
A. giy bóng
Câu 2. B phận nào được so sánh vi thy tinh?
B. hai con mt
Câu 3. Chú chun chuồn đang đậu đâu?
C. trên mt cành lc vng
Câu 4. Câu “Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao!” thuộc kiu câu?
C. Ai như thếo?
III. Luyn tp
Câu 1.
Tôi rt ân hn v vic làm ca mình.
Khu rng này tht ho lánh.
Câu 2. Tìm các danh t trong câu sau và xếp chúng vào nhóm: danh t chung, danh
t riêng.
a. Hà Ni, th đô, Việt Nam
b. bố, em, bác sĩ, nha khoa
c. Hòa
d. con đường, cây
Danh t chung: th đô, bố, em, bác sĩ, nha khoa, trường, con đường, cây
Danh t riêng: Hà Ni, Vit Nam, Hòa
Câu 3.
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
…, ngày ... tháng... năm 20...
ĐƠN XIN NGHỈ HC
Kính gi: Nguyn Hồng Đào, GVCN lớp 4A
Em tên là: Hoàng Thu Phương
Hc sinh lp: 4A
Hôm qua, trên đường đi hc v, trời đổ mưa to. Do chủ quan, em đã không mang
theo áo mưa. V đến nhà, em đã b cm. vy, em viết đơn này đ xin phép
đưc ngh bui hc hôm nay, thứ… ngày… tháng… năm…
Em xin hứa sau khi đi học li s chép li bài hc và làm bài tập đầy đủ.
Em xin chân thành cảm ơn!
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ h tên)
Tiếng Vit - Tun 4
I. Luyện đọc din cm
Ngày xưa một ông vua cao tui muốn tìm người ni ngôi. Vua ra lnh phát cho
mỗi người dân mt thúng thóc v gieo trng và giao hẹn: ai thu được nhiu thóc
nht s đưc truyn ngôi, ai không có thóc np s b trng pht.
Có chú m côi tên là Chôm nhn thóc v, dốc công chăm sóc mà thóc vn chng
ny mm.
Đến v thu hoch, mọi người nc ch thóc v kinh thành np cho nhà vua.
Chôm lo lắng đến trước nhà vua, qu tâu:
- Tâu B h! Con không làm sao cho thóc ny mầm được.
Mọi người đều sng s li thú ti của Chôm. Nhưng nhà vua đã đ chú bé đng
dy. Ngài hỏi còn ai đ chết thóc ging không. Không ai tr li. Lúc by gi nhà
vua mi ôn tn nói:
- Trước khi phát thóc giống, ta đã cho luộc kĩ rồi. L nào thóc y còn mọc được?
Những xe thóc đầy p kia đâu phải thu được t thóc ging ca ta!
Ri vua dõng dc nói tiếp:
- Trung thực là đức tính quý nht của con người. Ta s truyn ngôi cho chú bé trung
thực và dũng cảm này.
Chôm được truyn ngôi và tr thành ông vua hin minh.
(Truyn dân gian Khmer)
II. Đọc hiểu văn bản
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Nhà vua đã làm gì để tìm người ni ngôi?
Câu 2. Chôm đã thú nhận với vua điều gì?
Câu 3. Vì sao thóc ging không ny mm?
Câu 4. Bài hc qua câu chuyn?
III. Luyn tp
Câu 1. Đặt câu vi các t sau: chăm chỉ, ngoan ngoãn
Câu 2. Cho đoạn văn sau:
“Tin-tin và Mi-tin được một bà tiên giúp đỡ, đã vượt qua nhiu th thách, đến
nhiu x s đểm con Chim Xanh v cha bnh cho một người bn hàng xóm.
Đoạn trích dưới đây thuật li vic hai em tới Vương quốc Tương Lai và trò chuyện
vi những người bn sắp ra đời.”
( vương quốc Tương Lai)
Tìm các danh t chung và danh t riêng trong đoạn văn.
Câu 3. Đin ch hoc tr:
a. Hoa rất …ăm chỉ và cn thn.
b. Đậu là một chú chó …ung thành.
c. Tôi và Hòa đã có cuộc …ò …uyện vui v.
d. Vận động viên đang …ạy trên sân.
Câu 4. Viết đoạn văn về một người bạn chăm học, chăm làm trong lớp.
Đáp án
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Nhà vua ra lnh phát cho mỗi ngưi dân mt thúng thóc v gieo trng và
giao hẹn: ai thu được nhiu thóc nht s đưc truyn ngôi, ai không có thóc np s
b trng pht.
Câu 2. Chôm đã thú nhận vi vua không làm sao cho thóc ny mầm được.
Câu 3. Vì thóc giống đã được luộc kĩ rồi.
Câu 4. Bài hc v đức tính trung thc trong cuc sng.
III. Luyn tp
Câu 1.
Bé Th rất chăm chỉ làm vic nhà.
Thu là mt cô bé ngoan ngoãn và tt bng.
Câu 2. Cho đoạn văn sau:
“Tin-tin và Mi-tin được một bà tiên giúp đỡ, đã vượt qua nhiu th thách, đến
nhiu x s đểm con Chim Xanh v cha bnh cho một người bạn hàng xóm.”
( vương quốc Tương Lai)
Danh t chung: bà tiên, th thách, x sở, con, người bn, hàng xóm
Danh t riêng: Tin-tin, Mi-tin, Chim Xanh
Câu 3. Đin ch hoc tr:
a. Hoa rất chăm chỉ và cn thn.
b. Đậu là mt chú chó trung thành.
c. Tôi và Hòa đã có cuộc trò …chuyện vui v.
d. Vận động viên đang chạy trên sân.
Câu 4. Viết đoạn văn về một người bạn chăm học, chăm làm trong lớp.
Hoàng Đức người bn thân thiết ca tôi. Bn mt hc sinh học, chăm làm.
Thành tích hc tp của Đức luôn đứng đu lp. Trong gi hc, bạn luôn hăng hay
giơ tay xây dựng bài. Bn luôn làm bài tp v nhà, học bài chuẩn b bài mi.
Nhiu bn trong lớp coi Đc mt tấm gương để hc tp. Không ch vậy Đức còn
rất tài năng. Bạn hát rt hay, còn biết đánh đàn ghi-ta. Đức cũng một cu con trai
cùng tt bng. Cậu thường xuyên giúp đ bạn như trc nht, ging bài hay
thay bình nước. Mi khi bài tp khó, hoặc chưa hiểu bài, tôi s nh Đức ging
bài cho. Những lúc như vậy, cu luôn kiên nhn ging bài cho tôi. Nh Đức, tôi
đã chịu khó học hành chăm chỉ hơn. Tôi rất yêu mến và ngưỡng m Đức.
I. Luyện đọc din cm
Cây da xanh to nhiu tàu
Dang tay đón gió, gật đầu gọi trăng
Thân da bc phếch tháng năm
Qu da đàn lợn con nm trên cao
Đêm hè hoa nở cùng sao
Tàu da chiếc lược chi vào mây xanh
Ai mang nước ngọt, nước lành
Ai đeo bao hũ rượu quanh c da
Tiếng da làm du nắng trưa
Gọi đàn gió đến cùng da múa reo
Trời trong đầy tiếng rì rào
Đàn cò đánh nhịp bay vào bay ra...
Đứng canh trời đất bao la
Mà dừa đủng đỉnh như là đứng chơi
(Cây da, Trần Đăng Khoa)
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Bài thơ viết v loài cây nào?
Câu 2. Tác gi đã sử dng nhng bin pháp tu t nào trong bài thơ?
Câu 3. Suy nghĩ của em v hình nh cây dừa trong bài thơ?
Tiếng Vit - Tun 5
III. Luyn tp
Câu 1. Đặt câu vi các t khiêm nhường, chính trc.
Câu 2. Tìm bin pháp tu t nhân hóa trong đoạn văn sau:
Sáng sm, không khí tht trong lành. Trên cao, bu tri trong xanh, cao vi vi.
Đám mây trắng như bông đang chm chp di chuyn. T phía đông, ông mặt tri
thc gic sau một đêm dài nghỉ ngơi. Những cu nng tinh nghch chy nhy
khp mọi nơi. Nhng cánh én nh đang bay lưn trên cao. Hạt sương trong veo vn
còn đọng li trên cành lá. Tiếng chim hót líu lo vang khắp cánh đồng. Em yêu biết
bao quê hương của mình.
Câu 3. T một loài cây em yêu thích, trong đó s dng bin pháp tu t nhân
hóa.
Đáp án
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Bài thơ viết v cây da.
Câu 2.
- So sánh: qu da - đàn lợn con, tàu da - chiếc lược, dừa đủng đỉnh như là đứng
chơi
- Nhân hóa: dang tay đón gió, gật đầu gọi trăng, đứng canh trời đất, dừa đủng đỉnh.
Câu 3. Hình nh cây da hin lên gần gũi, sinh động.
III. Luyn tp
Câu 1. Đặt câu vi các t khiêm nhường, chính trc.
Bác Hoàng là một người khiêm nhường.
Cu ta rt chính trực và lương thiện.
Câu 2. Tìm bin pháp tu t nhân hóa trong đoạn văn sau:
Nhân hóa: đám mây chậm chp di chuyn, ông mt tri thc gic sau một đêm dài
ngh ngơi, những cô cu nng tinh nghch chy nhy khp mọi nơi
Câu 3.
Tui hc trò gn vi rt nhiu nhng loài cây. cây bàng mt trong s đó.
Không giống như loài hoa phượng đỏ rc báo hiu mt mùa về, cũng không
giống như hoa bằng lăng m thẫm khi chia tay đám học trò. Cây bàng mang mt
dáng v lng l n nhưng cũng thật nhiu tình cm.
Bn mùa xuân, hạ, thu và đông đem đến cho cây nhng v đẹp khác nhau. Vào mùa
xuân, cây bàng mang trong mình nhng chồi non mơn mn, nh tht xinh
xn.Tht kì l khi biết rng, ch ít lâu na thôi, nhng chi non nhy s sinh si
ny n phát trin thành nhng tán cây to lớn. Khi mùa đến, nhng tán cây
bàng lúc này đã tr nên to ln. Nó giống như mt chiếc ô khng l che mát cho hc
trò chúng em khi chơi ới sân trường. lẽ, cây bàng vào mùa thu đp nht.
Nhng chiếc đã chuyển sang màu đỏ. Mùa đông về, cây bàng đứng lng im trên
sân trường. Thân cây như đen li, lp v khô khc. Nhng cành cây khẳng khiu, xơ
xác l ra trông tht thiếu sc sng. Nhng b r to ni lên mặt đất cũng tr nên xu
xí hơn.
Đối vi ti học trò như chúng em, cây bàng đã trở thành một người bn không th
thiếu. Nó đã gắn vi biết bao k nim bun vui ca tui hc trò. Nhng bui hc
th dục dưới sân trường, cây bàng ta bóng mát khiến cái nng oi bc tr nên du
nh hơn. Ngày chia tay, cây bàng đứng lng l bun bã giữa sân trường trong không
gian n ào tiếng ve kêu, tiếng chào tm bit ca hc sinh.
Mai đây, khi trưng thành, s rt nhiều điều thay đổi. Nhưng sự gn chia
s ca những “người bạn đặc biệt” này có l s không bao gi mất đi. Em luôn cảm
thy yêu mến trân trng cây bàng - mt trong nhng loài cây ca tui hc trò:
“Cây bàng ơi, toả bóng tháng năm dài dưới vòm lá, tuổi thơ dễ thương bao
mộng đp, ri mt sm ln khôn nht chiếc lòng nghĩ suy…” (Lời bài hát
Cây bàng, Trn Lp).
I. Luyện đọc din cm
“Ngày xưa, hai vợ chồng ông lão đánh vi nhau trong mt túp lu nát trên
b bin. Ngày ngày chồng đi thả i, v nhà kéo si.
Một hôm, người chng ra biển đánh cá. Lần đầu kéo lưới ch thy bùn; ln th
nhì kéo lưới ch ch thy cây rong bin; ln th ba kéo lưới thì bắt được mt con
vàng.
Con cá ct tiếng kêu vang:
- Ông lão ơi! Ông sinh phúc tha tôi tr v bin, tôi s xin đền ơn ông, ông mun
cũng được.
Ông lão ngạc nhiên, nhưng rồi cũng thả con cá xung bin và bo:
- Tri phù h cho ngươi! Ngươi tr v biển khơi vùng vẫy. Ta không đòi cả,
ta cũng chẳng cần gì.”
(Ông lão đánh cá và con cá vàng, Pu-skin)
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Nhân vt ông lão làm công vic gì?
Câu 2. Các lần kéo lưới, ông lão vớt được gì?
Câu 3. Ông lão đã làm gì với con cá?
Tiếng Vit - Tun 6
Câu 4. Bài học mà em rút ra được?
III. Luyn tp
Câu 1. Đặt câu vi các t: sng s, khoác lác.
Câu 2. Xác định kiểu nhân hóa được s dụng trong các câu thơ, câu văn sau:
a.
Trâu ơi ta bảo trâu này:
Trâu ra ngoài rung trâu cày vi ta.
Cy cày gi nghip nông gia,
Ta đây trâu đấy, ai mà qun công.
Bao gi cây lúa còn bông,
Thì còn ngn c ngoài đồng trâu ăn.
(Ca dao)
b.
Mt tri xung biển như hòn lửa
Sóng đã cài then, đêm sập ca
(Đoàn thuyền đánh cá, Huy Cận)
c.
Ch Cc thot nghe tiếng hát t trong đất văng vng lên, không hiểu như thế nào,
git nẩy hai đầu cánh, mun bay.
(Dế Mèn phiêu lưu kí, Tô Hoài)
Câu 3. Đặt câu t đồ vt hoc con vt, cây ci, trong câu có hình nh nhân hóa.
Câu 4. Viết một bài văn tả cây ổi trong vườn nhà em.
Đáp án
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Nhân vt ông lão làm ngh đánh cá.
Câu 2. Các lần đánh cá, ông lão vớt được: lần đầu kéo lưới ch thy có bùn; ln th
nhì kéo lưới ch ch thy cây rong bin; ln th ba kéo lưới thì bắt được mt con
vàng.
Câu 3. Ông lão đã thả con cá v bin.
Câu 4. Bài hc em rút ra được: tm lòng nhân hậu, giúp đ không mong báo
đáp.
III. Luyn tp
Câu 1.
Hoàng sng s khi nhìn thy m tr v.
Cu ta là mt k ch biết khoác lác.
Câu 2. Xác định kiểu nhân hóa được s dụng trong các câu thơ, câu văn sau:
a. Nói vi s vật như nói với người
b. T s vt bng t ng dùng đ t ngưi
c. Gi s vt bng t ng dùng để gọi người.
Câu 3.
Chú ong làm việc chăm chỉ và cn mn.
Con tàu đang nằm ngh bến.
Ch hoa hồng đang khoe sắc thm.
Câu 4.
Trong khu vườn nhà em, rt nhiều loài cây được trồng. Nhưng em ấn tượng nht vi
cây ổi. Cây được b trng khong bốn năm rồi.
Cây i cao khong hai mét. Thân cây rt cng p, to bng bắp tay người ln. Bên
ngoài thân được ph mt lp v màu nâu sm, bóc lp v y ra s để l phn thân
trng bên trong. T thân, nhiu cành, nhiu nhánh thi nhau tỏa ra các ớng. Đến
mùa, tng chùm hoa i trng mut s n ra, xinh đẹp chng kém gì hoa mn.
Chng bao lâu, t nhng chùm hoa y, kết thành các chùm i nhỏ, xanh t. Mi
đầu, qu i ch nh xíu, nhưng qua my tháng cn mn tắm gió, sưởi nng, chúng
ln dn lên. Nhng qu ổi thường to bng nm tay, qu còn to bằng cái bát ăn
cơm. Khi chín, quả i tr nên mềm hơn. Vỏ có màu vàng nhạt. Khi ăn, thì bên trong
lp v, là phn tht giòn, ngt, bên trong na phn tht mm mi, ít ht i nh
vàng vàng trng. i không ch ngon ngọt mà còn có mùi thơm dịu rt d ngi.
Em thích cây i lm. Mi khi bạn đến chơi nhà, em đều t hào dn các bn li
xem cây. Em mong rng, cây s tiếp tc ln lên và phát trin tốt, đem đến nhiu trái
ngon cho em và gia đình.
I. Luyện đọc din cm
Ngay t nh, cu bé -ô-nác-đô đa Vin-xi đã rất thích v. Cha cậu đưa cậu đến
nh nhà danh ha Vê--ki-ô dy d.
Suốt mười mấy ngày đầu, thy Vê--ki ch cho Lê-ô-nác-đô vẽ trng. Cu v
hết qu này đến qu khác và đã bắt đầu t v chán ngán. Thy Vê--ki-ô bèn bo:
- Con đừng tưởng v trng d! Trong mt nghìn qu trng xưa nay không ly
hai qu hoàn toàn giống nhau đâu. Mun th hin thật đúng hình dáng của tng qu
trứng, người họa sĩ phải rt kh công mới được.
Thy li nói:
- Tp v đi vẽ li qu trng tht nhiu ln, con s biết quan sát s vt mt cách t m
miêu t trên giy v một cách chính xác. Đến lúc y, con mun v bt c cái
gì cũng đều có th v được như ý.
-ô-nác-đô hiểu ra và mit mài tp v.
Sau nhiều năm kh luyn, Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở thành nhà danh ha kit
xut. Các tác phm của ông được trân trọng trưng bày nhiu bo tàng ln trên thế
gii, nim t hào ca toàn nhân loi. Không nhng thế, Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi
còn nhà điêu khắc, kiến trúc sư, k và nhà bác học ln ca thời đại Phc
hưng.
(V trng, SGK Tiếng Vit 4, tp 1)
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. T nh -ô-nác-đô đa Vin-xi đã yêu thích gì?
Tiếng Vit - Tun 7
A. V
B. Ca hát
C. Đánh đàn
Câu 2. Thy Vê--ki-ô ch cho Lê-ô-nác-đô vẽ gì?
A. V phong cnh
B. V con người
C. V qu trng
Câu 3. Thy Vê--ki-ô mun rèn luyn cho Lê-ô-nác-đô điều gì?
A. Kh năng quan sát sự vt mt cách t m
B. Cách miêu t s vt trên giy v mt cách chính xác
C. C 2 đáp án trên
Câu 4. Nguyên nhân quan trng nht khiến Lê-ô-nác-đô trở thành mt họa sĩ
thiên tài?
A. Dùng công kh luyn
B. Gặp được thy hay
C. Năng khiếu bm sinh
III. Luyn tp
Câu 1. Du ngoc kép có nhng công dng gì?
Câu 2. Đin du câu thích hp:
a. Nó đưa cho tôi ba đng bo: []Con biếu thầy ba đồng để thnh thong thầy ăn
quà; xưa nay con nhà mãi cũng không nuôi đưc bữa nào, thì con đi cũng chẳng
phi lo; thầy bòn vườn đất với làm thuê làm mướn thêm cho người ta thế nào cũng
đủ ăn; con đi chuyến này c chí làm ăn, bao gi bạc trăm con mới v, không
tin, sng kh sng s cái làng này, nhc lm!...[ ].
(Lão Hc, Nam Cao)
b. Lão kiếm được ít tin bng cách ngi mu cho my ngh trẻ trong khu [ ] ho
sĩ [ ] ấy, những người không đủ tiền thuê người mu chuyên nghip.
(Chiếc lá cui cùng, O. Henry)
Câu 3. Viết m bài cho bài văn tảy ci:
a. M bài trc tiếp
b. M bài gián tiếp
Câu 4. Viết đoạn văn nói về mt b phim em đã xem trong tháng này.
Đáp án
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. T nh -ô-nác-đô đa Vin-xi đã yêu thích gì?
A. V
Câu 2. Thy Vê--ki-ô ch cho Lê-ô-nác-đô vẽ gì?
C. V qu trng
Câu 3. Thy Vê--ki-ô mun rèn luyn cho Lê-ô-nác-đô điều gì?
C. C 2 đáp án trên
Câu 4. Nguyên nhân quan trng nht khiến Lê-ô-nác-đô trở thành mt họa sĩ thiên
tài?
A. Dùng công kh luyn
III. Luyn tp
Câu 1.
Công dng ca du ngoc kép:
Đánh dấu t ngữ, câu, đoạn được dn trc tiếp
Đánh dấu t ng đưc hiểu theo nghĩa đặc bit hoc có hàm ý ma mai.
Đánh dấu tên tác phm, t báo, tập san… được dn.
Câu 2. Đin du câu thích hp:
a. đưa cho tôi ba đng bảo: [“]Con biếu thầy ba đồng để thnh thong thy
ăn quà; xưa nay con nhà mãi cũng không nuôi được bữa nào, thì con đi cũng
chng phi lo; thầy bòn vườn đt với làm thuê làm mướn thêm cho ngưi ta thế nào
cũng đủ ăn; con đi chuyến này c chí làm ăn, bao giờ bạc trăm con mới v,
không có tin, sng kh sng s cái làng này, nhc lắm!...[”].
(Lão Hc, Nam Cao)
b. Lão kiếm được ít tin bng cách ngi mu cho my ngh trẻ trong khu [“] ho
sĩ [”] ấy, những người không đủ tiền thuê người mu chuyên nghip.
(Chiếc lá cui cùng, O. Henry)
Câu 3.
a. Trong khu vườn nhà em, rt nhiu loài cây được trồng. Nhưng em ấn tượng nht
vi cây i.
b. Cây ci giống như người bn của con người. Bi vy, chúng ta cn biết chăm sóc
và yêu mến chúng. Và trong thế gii loài cây, em cm thy yêu thích nht là cây i.
Câu 4.
Ch nht tuần trước, em được đi xem phim cùng b m. Mt b phim hot hình rt
hp dn. B phim tên “Những mnh ghép cảm xúc”. Bố đã xếp hàng để mua
vé. Đến gi, c nhà vào rp chiếu phim. Ni dung ca b phim hot hình k v
Riley. Trong trung khu não b của là năm nhân vt chính bn nhân cách
hóa của năm cảm xúc bản: Joy (vui v), Anger (gin d), Disgust (chán ghét),
Fear (s hãi) và Sadness (bun bã). H đã bước ra cuc sống tác động đến hành
động ca Riley qua mt bảng điều khiển. Dưới s ch huy ca Joy (vui v), các
mnh ghép cm xúc vận hành đ to nên nhng c hàng ngày cho ch nhân.
Nhưng vic chuyển đến nơi mới đã to ra nhiu áp lực khó khăn, nảy
sinh tình trng hn lon xy ra gia các cm xúc. Mt hôm, Joy (vui v) Sadness
(bun bã) b cun vào cung c dài hn. H đã gặp g nhiu nhân vật đã
đang tồn tại trong tâm trí bé, trong đó c người bạn tưởng tượng ca
thi ấu thơ là Bing Boong. Bộ phim kết thúc khi Riley đã dần làm quen được vi
môi trường mi, cm thy hạnh phúc hơn. Em cảm thy rt vui v sau khi xem xong
phim.
I. Luyện đọc din cm
“Tôi yêu chuyện c c tôi
Va nhân hu li tuyt vi sâu xa
Thương người ri mi thương ta
Yêu nhau dù mấy cách xa cũng tìm
hin thì li gp hin
Người ngay thì gặp người tiên độ trì
Mang theo truyn c tôi đi
Nghe trong cuc sng thm thì tiếng xưa
Vàng cơn nắng, trng cơn mưa
Con sông chy có rng da nghiêng soi
Đời cha ông với đời tôi
Như con sông với chân trời đã xa
Ch còn truyn c thiết tha
Cho tôi nhn mt ông cha ca mình
Rt công bng, rt thông minh
Vừa độ ng lại đa tình, đa mang.
Th thơm thì giấu người thơm
Chăm làm thì được áo cơm cửa nhà
Đẽo cày theo ý người ta
S thành khúc g chng ra việc gì”
(Trích Chuyn c c mình, Lâm Th M D)
II. Đọc hiểu văn bản
Tiếng Vit - Tun 8
Câu 1. Bài thơ được viết theo th thơ gì?
Câu 2. Tình cm ca tác gi vi chuyn cổ? Câu thơ nào đã thể hin được điều đó?
Câu 3. Đọc bốn câu thơ cuối, em hình dung ra nhng truyn c tích nào?
Câu 4. Suy nghĩ của em v chuyn c?
III. Luyn tp
Câu 1. Đặt 2 câu có s dng du ngoc kép.
Câu 2. Gạch chân dưới trng ng trong các câu sau. Cho biết loi trng ng?
a. Trong gi hc, cô giáo ging bài rt say sưa.
b. Hôm nay, em được đi chơi ở n bách thú.
c. Em đi đến trường bằng xe đạp.
d. Trên bu trời, đám mây trắng đang trôi chầm chm.
Câu 3. K tên mt s truyn c tích em đã đọc?
Câu 4. Viết một đoạn văn ngắn k chuyện em đến đọc sách thư viện.
Đáp án
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Bài thơ được viết theo th thơ lục bát.
Câu 2.
Tình cm ca tác gi vi chuyn c: yêu mến
Câu thơ: Tôi yêu chuyn c c tôi
Câu 3. Đọc bốn câu thơ cuối, em hình dung ra nhng truyn c tích: Tm Cám,
Đẽo cày giữa đường
Câu 4. Suy nghĩ về chuyn c: yêu mến, trân trng và t hào
III. Luyn tp
Câu 1.
a. Bà ngoi ca em giống như “bà tiên” trong các truyện c tích vy.
b. Tôi hi Hồng: “Cậu đã làm bài tập v nhà chưa?”.
Câu 2. Gạch chân dưới trng ng trong các câu sau. Cho biết loi trng ng?
a. Trong gi hc, cô giáo ging bài rt say sưa.
b. Hôm nay, em được đi chơi ở n bách thú.
c. Em đi đến trường bằng xe đạp.
d. Trên bu tri, đám mây trắng đang trôi chầm chm.
Trng ng ch thi gian: a, b
Trng ng ch nơi chốn: trên bu tri
Trng ng ch phương tiện: c
Câu 3. Mt s truyn c tích em đã đọc: Tm Cám, Thạch Sanh, Cây tre trăm đt,
S Da, Cu bé thông minh,...
Câu 4.
Thành ph ca em có mt thư viện. Cui tuần này, tôi đã đến thư viện đọc sách. T
nhà, tôi mt khoảng mười lăm phút đạp xe. Đến nơi, tôi gi xe rồi vào thư viện.
Khuôn viên của thư viện gm có mt tòa nhà. Din tích khá rộng rãi và có năm tầng.
Tôi lên phòng đọc sách ti ch tầng 3. Đầu tiên, tôi cn mua phiếu mượn sách.
Tiếp đến, tôi đến khu vc tra cu thông tin sách. Nhng chiếc máy vi tính đu còn
rt mi. Tôi tra cu thông tin sách trên máy ri ghi vào phiếu mượn sách. Tôi đã
tìm đọc cun sách Dế Mèn phiêu lưu của nhà văn Tô Hoài. Sau đó, tôi mang đến
cho các th thư. Khoảng năm phút, tôi đã nhận được cun sách. Cui cùng, tôi
mang sách ra khu vực đọc sách ngồi đọc. Tôi mt mt buổi sáng đ đọc xong
cun sách. Tôi cm thy việc đọc sách tht b ích thú v. vy, tôi s thưng
xuyên đến thư viện để đọc sách.
I. Luyện đọc din cm
“Nhác trông vắt vo trên cành,
Mt anh Gà Trống tinh nhanh lõi đời.
Cáo kia đon đả ng li:
“Kìa anh bạn quý xin mi xuống đây
Để nghe cho rõ tin này
Muôn loài mnh, yếu t rày kết thân.
Lòng tôi sung sướng muôn phn
Báo cho bn hu xa gần đều hay.
Xin đừng e ngi xung đây
Cho tôi hôn bn, t bày tình thân
Nghe li Cáo d thiệt hơn,
Gà rng: “Xin được ghi ơn, trong lòng
Hòa bình gà, cáo sng chung
Mng này còn có tin mừng nào hơn.
Kìa, tôi thy cặp chó săn
T xa chy li, chc loan tin này!
Cáo nghe hn lc phách bay,
Quắp đuôi, co cẳng chy ngay tc thì.
Gà ta khoái chí cười phì:
“Rõ phường gian dối, làm gì được ai”.”
(La Phông-ten, Nguyn Minh dch)
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Nhân vt trong bài gm có?
A. Cáo và Gà Trng
Tiếng Vit - Tun 9
B. Kh và Cáo
C. Gà Trng và Ong
Câu 2. Cáo d Gà Trng bng cách nào?
A. Cáo mi Gà Trng xuống đất để đi dự ba tic muôn loài.
B. Cáo mi Trng xuống đ báo tin rng t nay muôn loài s kết thân, hãy
xuống để Cáo bày t tình thân.
C. Cáo mi Trng xuống để báo tin rằng loài người sắp đến làm hi muôn loài,
Cáo và Gà hãy cùng đi trốn.
Câu 3. Gà Trống đã trả lời Cáo như thế nào?
A. Cảm ơn lòng tốt ca Cáo, nói vi Cáo rng có cặp chó săn đang chạy đến.
B. Gà tin li Cáo, xuống đất để đi dự ba tic muôn loài.
C. Gà cảm ơn lòng tốt ca Cáo, xuống đất cùng Cáo đi chạy trn.
Câu 4. Qua câu chuyn, tác gi mun khuyên nh chúng ta điều gì?
A. K chuyn Cáo gian ngoan mắc mưu Gà Trống
B. K chuyn Gà Trống đã làm Cáo sợ mt vía.
C. Khuyên người ta đừng vi tin nhng li ngt ngào.
III. Luyn tp
Câu 1. Tìm các danh t riêng và danh t chung :
“Đồng Đăng có phố K La,
Có nàng Tô Th, có chùa Tam Thanh.
Ai lên x Lng cùng anh,
Tiếc công bác m sinh thành ra em.”
(Ca dao)
Câu 2. Đin du câu thích hp:
Sơn cũng thấy lnh [ ] vội vơ lấy cái chăn trùm lên đầu ri ct tiếng gi ch [ ] M
Sơn nghe thấy, đặt chén nước chè xung, bo ch Lan [ ]
[ ] Con vào bung ly thúng áo ra m mặc cho em, đi.
Ri quay li bảo Sơn [ ]
[ ] Con sang đây mà ngồi cho ấm. Bước khéo để cho em bé ng.
Sơn kéo chăn lên đắp cho em [ ] ngi xếp bằng bên khay nước. M Sơn rót cho một
chén, Sơn cầm ly chén chè nóng áp vào mt, vào má cho m, rồi để mt vào ming
chén cho hơi bốc lên [ ] Bà Sơn thường vn bo làm thế cho tnh mt.
(Gió lạnh đầu mùa, Thch Lam)
Câu 3. Viết đoạn văn ngắn v một món ăn em yêu thích, trong đó s dng
hai danh t (mt danh t chung và mt danh t riêng).
Đáp án
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Nhân vt trong bài gm có?
A. Cáo và Gà Trng
Câu 2. Cáo d Gà Trng bng cách nào?
B. Cáo mi Trng xuống đ báo tin rng t nay muôn loài s kết thân, hãy
xuống để Cáo bày t tình thân.
Câu 3. Gà Trống đã trả lời Cáo như thế nào?
A. Cảm ơn lòng tốt ca Cáo, nói vi Cáo rng có cặp chó săn đang chạy đến.
Câu 4. Qua câu chuyn, tác gi mun khuyên nh chúng ta điều gì?
C. Khuyên người ta đừng vi tin nhng li ngt ngào.
III. Luyn tp
Câu 1. Tìm các danh t riêng và danh t chung :
“Đồng Đăng có phố K La,
Có nàng Tô Th, có chùa Tam Thanh.
Ai lên x Lng cùng anh,
Tiếc công bác m sinh thành ra em.”
(Ca dao)
Danh t riêng: Đồng Đăng, Kỳ La, Tô Th, Tâm Thanh, Lng
Danh t chung: ph, nàng, chùa, x, anh, công, bác, m, em
Câu 2. Đin du câu thích hp:
Sơn cũng thấy lnh [,] vội vơ lấy cái chăn trùm lên đầu ri ct tiếng gi ch [.] M
Sơn nghe thấy, đặt chén nước chè xung, bo ch Lan [:]
[-] Con vào bung ly thúng áo ra m mặc cho em, đi.
Ri quay li bảo Sơn [:]
[-] Con sang đây mà ngồi cho ấm. Bước khéo để cho em bé ng.
Sơn kéo chăn lên đắp cho em [,] ngi xếp bằng bên khay nước. M Sơn rót cho một
chén, Sơn cầm ly chén chè nóng áp vào mt, vào má cho m, rồi để mt vào ming
chén cho hơi bốc lên [.] Bà Sơn thường vn bo làm thế cho tnh mt.
(Gió lạnh đầu mùa, Thch Lam)
Câu 3.
Em sinh ra ln lên th đô Nội. Nơi đây rt nhiều đặc sản. Nhưng em
thích nht là bún ch. Nguyên liu chính gm bún, ch nước chm. Ch
thường được làm t tht lợn băm hoặc thái miếng. Người ta s tm gia v vào ri
ớng lên. Còn c chấm được pha t c mm vi công thc riêng. Mọi người
thường ăn bún chả vào bui sáng. Bún chm với nước mắm, ăn cùng với ch rt
ngon. Em rất thích món ăn này.
Danh t chung: đặc sn
Danh t riêng: Hà Ni
I. Luyện đọc din cm
ln thần Đi-ô-ni-dt hin ra, cho vua Mi-đát được ước một điều. Mi-đát vốn
tham lam nên nói ngay:
- Xin Thn cho mi vt tôi chạm đến đều hóa thành vàng!
Thần Đi-ô-ni-dt mỉm cười ưng thuận.
Vua Mi-đát thử b mt cành sồi, cành đó lin biến thành vàng. Vua ngt mt qu
táo, qu táo cũng thành vàng nốt. Tưởng không ai trên đời sung sướng hơn thế
na!
Bọn đy t dn thức ăn cho Mi-đát. Nhà vua sung sướng ngồi vào bàn. Và lúc đó
ông mi biết mình đã xin một điều ước khng khiếp. Các thức ăn, thc ung khi
vua chạm tay vào đu biến thành vàng. Mi-đát bụng đói cn cào, chu không ni,
lin chp tay cu khn:
- Xin Thn tha tội cho tôi! Xin Người ly lại điều ước đ cho tôi được sng!
Thần Đi-ô-ni-dt lin hin ra và phán:
- Nhà ngươi hãy đến sông Pác-tôn, nhúng mình vào dòng nước, phép màu s biến
mất và nhà người s ra sạch được lòng tham.
Mi-đát làm theo lời dy ca thn, qu nhiên thoát khi cái quà tặng trước đây
ông hằng mong ước. Lúc y, nhà vua mi hiu rng hnh phúc không th xây dng
bằng ước mun tham lam.
(Điều ước ca vua Mi-dát)
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Vua Mi-t đã ước điều gì khi được thần Đi-ô-ni-dt cho một điều ước?
A. Xin thn cho vua có sc khe.
B. Xin thn cho mi vt vua chạm đến đều hóa thành vàng.
Tiếng Vit - Tun 10
C. Xin thn cho vua có nhiu ca ci.
Câu 2. Điều gì đã xảy ra khi vua ngồi vào bàn ăn?
A. Mi th đều biến thành vàng.
B. Vua xin thn ly lại điều ước.
C. C 2 đáp án trên
Câu 3. Vua Mi-t đã hiểu ra điều gì?
A. Những ước mơ tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người.
B. K tham lam s phi chu kết qu không tt.
C. C 2 đáp án trên
III. Luyn tp
Câu 1. Đặt câu vi các t: sáng chế, ước mơ.
Câu 2. Tìm động t trong đoạn văn sau:
“Toàn bộ khu đn quay v ớng tây. Lúc hoàng hôn, Ăng-co Vát tht huy hoàng.
Mt tri ln, ánh sáng chiếu soi vào bóng ti cửa đền.”
(Ăng-co-vát)
Câu 3. Gạch chân dưới b phn tr li cho câu hi: Làm gì?
a. B em đang tưới cây trong vườn.
b. Nhng chú chim ca hát sut c ngày.
c. Đàn bướm bay lượn tung tăng trong vườn hoa.
d. Bác nông dân đang cấy lúa trên cánh đồng.
Câu 4. Viết đoạn văn kể v giấc mơ đẹp ca em, ch ra hai động t trong đoạn văn.
Đáp án
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Vua Mi-t đã ước điều gì khi được thần Đi-ô-ni-dt cho một điều ước?
B. Xin thn cho mi vt vua chạm đến đều hóa thành vàng.
Câu 2. Điều gì đã xảy ra khi vua ngồi vào bàn ăn?
C. C 2 đáp án trên
Câu 3. Vua Mi-t đã hiểu ra điều gì?
A. Những ước mơ tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người.
III. Luyn tp
Câu 1.
Nhng sáng chế ca cu rất có ích cho môi trường.
Tôi ước mơ trở thành mt vận động viên bơi lội.
Câu 2. Các động t: quay, v, ln, chiếu, soi, vào
Câu 3.
a. B em đang tưi cây trong vườn.
b. Nhng chú chim ca hát sut c ngày.
c. Đàn bướm bay lượn tung tăng trong vườn hoa.
d. Bác nông dân đang cấy lúa trên cánh đồng.
Câu 4.
Đêm qua, tôi một giấc cùng lạ. Trong giấc mơ, tôi đã lc vào mt khu
rng rng ln. đó, tôi đã được chng kiến cuc thi hoa hu ca các loài
hoa. Đêm chung kết din ra vi s tham gia ca rt nhiu thí sinh. Cuc thi s gm
hai phần thi tài năng phần thi vấn đáp. Phần thi tài năng được din ra vi nhiu
tiết mc hp dn, thú v. Kết thúc phần thi tài năng còn li ba thí sinh ch Hoa
Hồng, Hoa Đào Hoa Lan. Đến phn thi vấn đáp, các thí sinh s thuyết trình v
bn thân. Kết thúc phn thi, ban giám kho rất khó khăn khi đưa ra sự la chn v
ngôi v Hoa hu ca các loài hoa. C ba thí sinh đều ngang sc ngang tài. Cui cùng
sau khi tho lun, ban giám khảo đã quyết định trao ngôi v “Hoa hậu các loài hoa”
cho ch Hoa Hng. Giấc mơ đã kết thúc vi phn nhn gii ca ch Hoa Hng.
Động t: chng kiến, tham gia
I. Luyện đọc din cm
Trong tù không rượu cũng không hoa,
Cảnh đẹp đêm nay, khó hững h.
Người ngắm trăng soi ngoài cửa s,
Trăng nhòm khe ca ngắm nhà thơ.
(Ngắm trăng)
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Bác H ngắm trăng trong hoàn cảnh nào?
A. Trong tù
B. chiến khu Vit Bc
C. Khi Hà Ni
Câu 2. Ch ng trong câu: Người ngắm trăng soi ngoài cửa s?
A. Người
B. ngắm trăng soi
C. ngoài ca s
Câu 3. Bài thơ ca ngợi điều gì?
A. Tinh thn lc quan ca Bác trong hoàn cnh ngc tù.
Tiếng Vit - Tun 11
B. Tình yêu thiên nhiên, yêu ca sng ca Bác.
C. C 2 đáp án trên
Câu 4. Đâu là từ láy?
A. hng h
B. cảnh đẹp
C. nhà thơ
III. Luyn tp
Câu 1. Đặt câu vi các t: lúng túng, r rích.
Câu 2. Gạch chân dưới b phn tr li cho câu hỏi: Như thế nào?
a. Cô Hnh không ch đảm đang mà còn tài giỏi.
b. Cu bé này vn ni tiếng thông minh.
Câu 3. Tìm trng ng trong các câu sau:
a. Trên tri, những đám mây đen bắt đầu kéo đến.
b. Khoảng mười phút sau, tri bắt đầu mưa.
c. Cây cối trong vườn sau cơn mưa trông đầy sc sng.
d. Tng giọng sương đọng trên phiến lá.
Câu 4. Viết đoạn văn về một người h hàng của em, trong đó có sử dng tính t.
Đáp án
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Bác H ngắm trăng trong hoàn cảnh nào?
A. Trong tù
Câu 2. Ch ng trong câu: Người ngắm trăng soi ngoài cửa s?
A. Người
Câu 3. Bài thơ ca ngợi điều gì?
C. C 2 đáp án trên
Câu 4. Đâu là từ láy?
A. hng h
III. Luyn tp
Câu 1.
Câu hi ca cu khiến tôi cm thy lúng túng.
Ngoài tri, tiếng mưa rơi rả rích.
Câu 2. Gạch chân dưới b phn tr li cho câu hỏi: Như thế nào?
a. Cô Hnh không ch đảm đang mà còn tài giỏi.
b. Cu bé này vn ni tiếng thông minh.
Câu 3.
a. Trên tri
b. Khoảng mười phút sau
c. trong vườn, sau cơn mưa
d. trên phiến lá.
Câu 4.
Ch h của em là Đỗ Anh Thư. Năm nay, ch i chín tui ri. Ch đang sinh
viên của trường Đại hc Lut Nội. Dáng người ca ch dong dng cao. Mái tóc
dài khiến ch thêm du dàng. Ch nước da trng hng, mịn màng. Đôi mắt đen
cùng vi khuôn mặt hình trái xoan. Còn đôi môi nhỏ xinh cùng với hàm răng trắng
đều. Mỗi khi cười, chiếc răng khểnh duyên dáng li l ra, càng thêm v d
thương. Mọi người nhn xét rng ch rt ging mẹ, xinh đẹp và du dàng. Thành tích
hc tp ca ch rt tt. Mỗi năm, chị đều đạt được danh hiu hc sinh giỏi. Năm vừa
ri, ch đã thi đỗ đại hc vi s đim rt cao, tr thành th khoa của trường. Điều đó
khiến b m rt t hào v ch. Ch Thư không chỉ hc gii, còn rất tài năng
khéo léo. Ging hát ca ch rt hay. Ch đã từng tham gia nhiều chương trình văn
ngh của trường, và đạt gii cao. nhà, chmột đầu bếp c khôi. Em rất thích ăn
món sườn xào chua ngt do ch nu. Bạn đều rt yêu mến, ch luôn nhit tình
giúp đỡ mọi người. Em cũng rất ngưỡng m và yêu thương chị.
Tính t: cao, tt
I. Luyện đọc din cm
“Bé bấm s
Và ch nghe chuông đổ
B va alô!
Bé cũng vừa a lô!
B ơi!
B ơi!
Con nh b tht nhiu
B i nói rng
B rt nh con yêu
Gọi điện cho b
B đang ở nơi xa
Vì con nh b
Nên con gọi đó mà!
Gọi điện cho b
B đang ở nơi xa
Vì con nghe b nói
Giống như đang ở nhà.”
(Gọi điện cho b, Nguyn Lãm Thng)
II. Đọc hiểu văn bản
Tiếng Vit - Tun 12
Câu 1. Em bé trong bài thơ đang làm gì?
Câu 2. Vì sao em bé làm việc đó?
Câu 3. Qua bài thơ, em có cảm nhn gì?
III. Luyn tp
Câu 1. Đặt câu vi các t sau: hi h, đẹp đẽ.
Câu 2. Tìm các tính t ch:
a. tính cách
b. màu sc
Câu 3. Đặt câu hi cho phần được gch chân:
a. Cường rt cao to, khe mnh.
b. Ngày hôm qua, b m đã về thăm ông bà.
c. Bc tranh ca em v rất đẹp.
d. Con đường làng đã được làm li.
Câu 4. Viết đoạn văn kể v người h hàng cùng la tui vi em.
Đáp án
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Em bé trong bài thơ đang gọi điện cho b.
Câu 2. Em bé gọi điện cho b vì cm thy rt nh b.
Câu 3. Qua bài thơ, em cảm nhận được tình cm b con tht m áp.
III. Luyn tp
Câu 1.
Mọi người đang hối h tr v nhà sau mt ngày.
Khung cnh thiên nhiên thật đẹp đẽ làm sao!
Câu 2.
a. tính cách: hin lành, hung dữ, hòa đồng, ích kỉ, ác đc,...
b. màu sc: trắng tinh, vàng ươm, đỏ chót, xanh đậm, trng muốt, đỏ rc,...
Câu 3.
a. Cường như thếo?
b. B m đã về thăm ông bà khi nào?
c. Cái gì v rất đẹp?
d. Con đường làng đã được làm gì?
Câu 4.
Em một người anh h. Anh con trai ca chú Năm. Tên ca anh Nguyn
Tun Anh. Hin tại, anh đang sinh viên của trường Đại hc Bách Khoa Ni.
Anh có dáng người cao gy. Chiu cao ca anh khong một mét tám mươi xăng-ti-
mét. Cân nng khoảng sáu mươi ki--gam. Khuôn mt rất điển trai. Nước da ngăm
đen trông thật khe khoắn. Đôi mắt đen ánh lên v t tin. Vng trán cao cho thy s
thông minh. Mái tóc luôn được ct ngn gọn gàng. Phong cách ăn mặc của anh cũng
rt tr trung, năng động. Anh Tun Anh khá hin lành tt bng. Anh luôn nhit
tình giúp đỡ mọi người xung quanh. Thành tích hc tp ca anh rt tt. Nhiều năm
liền, anh giành được hc bng của trường. th nhn xét rng, anh mt người
con trai cùng hoàn hảo. Điều đó khiến chú Năm rt t hào v anh. Em cm thy
vô cùng ngưỡng m và yêu mến anh.
I. Luyện đọc din cm
Ngày xưa, bn kia mt chú tuy nh người nhưng ăn một lúc hết chín chõ
xôi. Dân bản đặt tên cho chú là Cu Khây. Cẩu Khây lên mười tui, sức đã bằng trai
ời tám; mười lăm tuổi đã tinh thông võ nghệ.
Hi y, trong vùng xut hin mt con yêu tinh chuyên bắt người súc vt. Chng
my chc, làng bn tan hoang, nhiều nơi không còn ai sống sót. Thương dân bn,
Cu Khây quyết chí lên đường dit tr yêu tinh.
Đến một cánh đồng khô cn, Cu Khây thy mt cu bé vm v đang dùng tay làm
v đóng cọc để đắp đp dẫn nước vào rung. Mi qu đm ca cu giáng xung,
cc tre tht sâu hàng gang tay. Hi chuyn, Cu Khây biết tên cu Nm Tay
Đóng Cọc. Nắm Tay Đóng Cọc st sắng xin được cùng Cẩu Khây đi dit tr yêu
tinh.
Đến một vùng khác, hai ngưi nghe tiếng tát nước m m. H ngc nhiên thy
mt cậu đang lấy vành tai tát c sui lên mt tha rung cao bng mái nhà.
Nghe Cu Khây nói chuyn, Lấy Tai Tát Nước hăm hở cùng hai bạn lên đường.
Đi được ít lâu, ba người li gp mt cậu bé đang ngồi dưới gc cây, ly móng tay
đục g thành lòng máng dẫn nước vào rung. Cu Khây cùng các bạn đến làm quen
nói chí ng của ba người. Móng Tay Đục Máng hăng hái xin được làm em
út đi theo.
(Truyn c dân tc Tày)
II. Đọc hiểu văn bản
Tiếng Vit - Tun 13
Câu 1. K tên các nhân vt trong truyn.
Câu 2. Cẩu Khây có gì khác thường?
Câu 3. Vì sao Cu Khây mun dit tr yêu tinh?
Câu 4. Nhn xét v nhân vt Cu Khây.
III. Luyn tp
Câu 1. Đặt câu vi các từ: nông dân, lao động.
Câu 2. Xác định câu ch đề của các đoạn văn sau:
a. Ch Nhà Trò đã nh li gy yếu quá, người b nhng phấn, như mới lt. Ch
mặc áo thâm dài, đôi chỗ chấm điểm vàng, hai nh mỏng như cánh bướm non, li
ngắn chùn chùn. Hình như cánh yếu quá, chưa quen mở, cho khỏe cũng
chẳng bay được xa.
(Dế Mèn phiêu lưu kí)
b. Xe chúng tôi leo chênh vênh trên dc cao của con đường xuyên tnh. Những đám
mây trng nh sà xung ca kính ô tô to nên cm giác bng bnh huyn o. Chúng
tôi đang đi bên nhng thác trng xóa ta mây tri, nhng rng cây âm âm, nhng
bông hoa chui rực lên như ngọn la. Tôi lim dim mt ngm my con ngựa đang ăn
c trong một vườn đào ven đường. Con đen huyền, con trng tuyết, con đ son,
chân dịu dàng, chùm đuôi cong lướt thướt liu r.
(Đường đi Sa Pa)
Câu 3. Tìm trng ng trong các câu sau và cho biết đó là trạng ng ch gì?
a. Đúng lúc đó, mt viên th v ht hi chy vào.
b. Ngày xửa ngày xưa, có một vương quốc n bun chán kinh khng ch vì cư dân ở
đó không ai biết cười.
c. Trong rừng, muôn loài đang tổ chc cuc thi chạy để tìm ra nhà vô địch.
d. Ngi trong lớp, tôi chăm chú lắng nghe cô giáo ging bài.
Câu 4. Viết đoạn văn về mt câu chuyn em thích.
Đáp án
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Các nhân vt trong truyn: Cu Khây, Nắm Tay Đóng Cọc, Ly Tai Tát
ớc, Móng Tay Đục Máng
Câu 2. Cẩu Khây lên mười tui, sức đã bằng trai ời tám; mười lăm tuổi đã tinh
thông võ ngh.
Câu 3. Vì thương dân bản b yêu tinh giết hi.
Câu 4. Nhn xét: Cu Khây là một người dũng cảm, giàu tình yêu thương.
III. Luyn tp
Câu 1.
Các bác nông dân đang hăng say gặt lúa.
Hôm nay, chúng em có mt buổi lao động trường.
Câu 2.
Câu ch đề:
a. Ch Nhà Trò đã bé nhỏ li gy yếu quá, người b nhng phấn, như mới lt.
b. Xe chúng tôi leo chênh vênh trên dc cao của con đường xuyên tnh.
Câu 3. Tìm trng ng trong các câu sau và cho biết đó là trạng ng ch gì?
a. Đúng lúc đó: thời gian
b. Ngày xửa ngày xưa: thời gian
c. Trong rừng: nơi chốn
d. Ngi trong lớp: nơi chốn
Câu 4.
Em rt thích câu chuyện “Đất rừng phương Nam” của nhà văn Đoàn Gii. Ni dung
ca câu chuyn k v cuộc đời ca cậu An. Sau ngày độc lp, An sng cùng ba
m thành phố. Đến khi thc dân Pháp tr lại xâm lược, gia đình cậu phi di tn,
chy hết t vùng này đến vùng khác min Tây Nam B. Trên đường, cu b lc
mt cha m, tr thành đa tr lang thang. T đó, An đã gp g vi nhiều người,
trong đó gia đình ông lão bán rn. Cậu đã đi theo họ, tr thành con nuôi ca ông
lão bán rn. K t đó, cậu đã có nhiều phiêu lưu hp dn. Sau này, An còn tham gia
vào du kích. Khi đc câu chuyn, em cảm giác như đang được phiêu lưu cùng
vi An vy. Không ch vy, em còn học được bài hc giá tr.
I. Luyện đọc din cm
Ht go làng ta
Có v phù sa
Ca sông Kinh Thy
Có hương sen thơm
Trong h ớc đầy
Có li m hát
Ngọt bùi đắng cay…
Ht go làng ta
Có bão tháng by
Có mưa tháng ba
Git mi sa
Những trưa tháng sáu
ớc như ai nấu
Chết c cá c
Cua ngoi lên b
M em xung cy…
Ht go làng ta
Những năm bom Mỹ
Trút trên mái n
Những năm cây súng
Theo người đi xa
Tiếng Vit - Tun 14
Những năm băng đạn
Vàng như lúa đồng
Bát cơm mùa gặt
Thơm hào giao thông…
Ht go làng ta
Có công các bn
Sm nào chng hn
Vc m ming gàu
Trưa nào bắt sâu
Lúa cao rát mt
Chiu nào gánh phân
Quang trành quết đất
Ht go làng ta
Gi ra tin tuyến
Gi v phương xa
Em vui em hát
Hạt vàng làng ta…
(Ht go làng ta)
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Bài thơ viết theo th thơ nào?
Câu 2. Ht gạo được làm nên t nhng gì?
Câu 3. Tìm những câu thơ nói về ni vt v của con người để làm ra ht go?
Câu 4. Vì sao tác gi gi ht gạo là “hạt vàng”?
III. Luyn tp
Câu 1. Đặt câu vi các t lam lũ, tôn vinh.
Câu 2. Xác định các câu sau được viết theo mu câu nào?
a. Hoàng là lớp trưởng ca lp 5A.
b. Hà đang quét sân giúp bố m.
c. Hường rt hin lành, chăm chỉ.
d. Hoàng Anh là mt học sinh gương mẫu.
Câu 3. Tìm câu ch đề trong các đoạn văn sau:
a. Chúng ta cần đối x thân thin với động vt. Chúng không h xa l cùng
gn vi cuc sng của con người. Câu chuyn v chú chó trung thành cu ch
thoát chết. Hay hình ảnh con trâu cùng người nông n lao động vt v. C cdế
mèn được các cu học trò nâng niu như báu vật. Những loài động vt nh đã
nuôi dưỡng tâm hn tr thơ của mỗi người. Chúng to nên kí ức đẹp đẽ v bc tranh
cuc sống đầy màu sc.
b. Chúng ta cn s dụng nước ngt mt cách hp lí, tiết kim. Bi nguồn nước
không ch đang ngày càng cn kiệt còn đang trở nên ô nhiễm. Suy nghĩ trái đt
chng có gì nhiều như nước qu là sai lầm. Đúng là khoảng tám mươi phần trăm thế
giới là nước. Nhưng đó không phải là nước ngọt mà con người có th s dụng được.
Hơn na chúng ta th nhịn ăn trong vài ngày, nhưng li không th sng thiếu
c trong vài gi. Hãy s dng tiết kiệm nước ngt bi có mt tm quan trng
rt lớn đối vi cuc sng ca nhân loi.
Câu 4. Viết đoạn văn kể v một người ph n tài năng em biết. Xác đnh câu
ch đề trong đoạn văn.
Đáp án
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Bài thơ viết theo th thơ bốn ch.
Câu 2. Ht gạo được làm t thiên nhiên con ngưi: t v psa bồi đp cho
ruộng đồng màu m phì nhiêu, t c h sen tưới cho lúa tươi tt, t tình cm
công sc của con người (người m) mt nắng hai sương đổ ra trên đồng rung.
Câu 3. Những câu thơ nói về ni vt v của con người để làm ra ht go:
Git mi sa.
Những trưa tháng sáu.
ớc như ai nấu.
Chết c cá c.
Cua ngoi lên b.
M em xung cy.
*
Ht go làng ta
Có công các bn
Sm nào chng hn
Vc m ming gàu
Trưa nào bắt sâu
Lúa cao rát mt
Chiu nào gánh phân
Quang trành quết đất
Câu 4. Ht gạo được gi ht vàng, ht go rất quý. Con người đã phải đổ m
hôi, công sức để làm ra được ht go.
III. Luyn tp
Câu 1.
- Cuc sng của bác Năm rất vt vả, lam lũ.
- Bác Hùng được tôn vinh trước toàn thôn v tấm gương người tt, vic tt.
Câu 2. Xác định các câu sau được viết theo mu câu nào?
a. Ai là gì?
b. Ai làm gì?
c. Ai như thế nào?
d. Ai là gì?
Câu 3.
a. Chúng ta cần đối x thân thin với động vt.
b. Chúng ta cn s dụng nước ngt mt cách hp lí, tiết kim.
Câu 4.
- Đoạn văn: Chị Th Sáu người ph n dũng cảm tài năng. Chị sinh năm
1933 mất năm 1952. Quê tnh Ra - Vũng Tàu. T năm mười lăm tuổi, ch
đã hăng hái tham gia cách mng, lp nhiu chiến công vang dội. Vào tháng 5 năm
1950, b gic Pháp bt, tra tấn dã man nhưng chị vn gi vng khí tiết của người
chiến cách mạng. Năm 1952, chị b đày ra Côn Đo, b x tử. Năm 1993, Nhà
ớc đã trân trng truy tng ch Huân chương chiến công hng Nht danh hiu
Anh hùng lực lượng vũ trang. Em rất ngưỡng myêu mến ch.
Câu ch đề: Ch Võ Th Sáu là người ph n dũng cảm và tài năng.
I. Luyện đọc din cm
“Tô Hiến Thành làm quan triu Lý, ni tiếng là người chính trc.
Năm 1175, vua Anh Tông mất, di chiếu cho Hiến Thành phò thái t Long
Cán, con thái hu h Đỗ, lên ngôi. Nhưng Chiêu Linh thái hu li mun lp
con mình là Long Xưởng. Bà cho người đem vàng bạc đút lót vợ Hiến Thành đ
nh ông giúp đỡ. Hiến Thành nhất định không nghe, c theo di chiếu lp Long
Cán làm vua. Đó là vua Lý Cao Tông.”
(Một người chính trc)
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Tô Hiến Thành ni tiếng là người như thế nào?
Câu 2. Chiêu Linh thái hậu đã làm gì để nh Tô Hiến Thành giúp đỡ?
Câu 3. Tô Hiến Thành đã làm gì trước li nh v ca Chiêu Linh thái hu?
Câu 4. Bài học sau khi đọc truyn?
Tiếng Vit - Tun 15
III. Luyn tp
Câu 1. Đặt câu vi các từ: kì quái, thư giãn
Câu 2. Xác định ch ng trong các câu sau:
a. Hôm nay, cô giáo đã đến nhà gp m em.
b. Hoa hng n rc r trong khu vườn.
c. Chiếc máy tính này vn còn mi.
d. Trên bu tri, tng đàn chim én bay lượn.
Câu 3. Gạch chân dưới b phn tr li cho câu hi: Ai?
a. M em rt du dàng.
b. Tuần trước, chúng em đã tổng v sinh toàn lp hc.
c. Hoa là mt học sinh chăm chỉ.
d. Em đã làm xong bài tập v nhà.
Câu 4. Viết đoạn văn về mt câu chuyn em yêu thích cho biết sao em thích
câu chuyện đó.
Đáp án
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Tô Hiến Thành ni tiếng là người chính trc
Câu 2. Chiêu Linh thái hậu đã cho người đem vàng bạc đút lót vợ Hiến Thành
để nh ông giúp đỡ
Câu 3. Hiến Thành nhất định không nghe, c theo di chiếu lp Long Cán làm
vua
Câu 4. Con người cn có lòng chính trc, không di trá.
III. Luyn tp
Câu 1.
Cậu Năm có tính cách khá kì quái.
Cui tuần, em đã có những phút giây thư giãn bên gia đình.
Câu 2. Xác định ch ng trong các câu sau:
a. cô giáo
b. Hoa hng
c. Chiếc máy tính này
d. từng đàn chim én
Câu 3. Gạch chân dưới b phn tr li cho câu hi: Ai?
a. M em rt du dàng.
b. Tuần trước, chúng em đã tổng v sinh toàn lp hc.
c. Hoa là mt học sinh chăm chỉ.
d. Em đã làm xong bài tập v nhà.
Câu 4.
Em rt thích truyện Ông lão đánh con vàng. truyên rt hp dẫn và đem
đến cho em bài hc giá tr. Truyn k v một ông lão đánh cá, sống cùng v trong
mt túp lu rách nát. Hằng ngày, người chồng đi thả i, v nhà kéo si. Mt
hôm, ông lão ra biển đánh cá. Lần th nhất kéo lưới ch thy bùn, ln th hai thì
thy cây rong bin, ln th ba kéo lưới thì bắt được mt con vàng. Con van
xin ông lão th mình ra ha s tr ơn. Ông lão th vàng nhưng không yêu cu
bt c điu gì. V đến nhà, ông lão k cho m v, b m mng tát quay li.
Ln th nht, m đòi một cái máng cho lợn ăn mi. Ln th hai, m đòi một cái nhà
rng. Ln th ba, m mun tr thành nht phm phu nhân. Ln th tư, mụ v mun
làm mt n hoàng. Tt c mong muốn đều được vàng đáp ứng. Nhưng chẳng
đưc bao lâu, m v li bt ông lão xin vàng cho m tr thành Long Vương để
th ng tr biển khơi và bt cá vàng làm mi th m yêu cu. Cá vàng không nói
c ch quy đuôi rồi ln xung bin biến mt. Ông lão tr v nhà thì thy túp
lều nát năm xưa, còn m v thì đang ngồi trước cái máng ln st m. Cui cùng,
nhân vt m v tham lam, độc ác đã bị trng pht.
I. Luyện đọc din cm
“Khi mẹ vng nhà, em luc khoai
Khi m vng nhà, em cùng ch giã go
Khi m vng nhà, em thổi cơm
Khi m vng nhà, em nh c n
Khi m vng nhà, em quét sân và quét cng
Sm m v, thấy khoai đã chín
Bui m v, gạo đã trắng tinh
Trưa mẹ về, cơm dẻo và ngon
Chiu m v, c đã quang vườn
Ti m v, cng nhà sch s
M bo em: Do này ngoan thế!
- Không m ơi! Con đã ngoan đâu
Áo m mưa bạc màu
Đầu m nng cháy tóc
M ngày đêm khó nhọc
Con chưa ngoan, chưa ngoan!”
(Khi m vng nhà, Trần Đăng Khoa)
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Khi m vắng nhà, em bé trong bài thơ đã làm những công vic gì?
Tiếng Vit - Tun 16
Câu 2. Khi m v đã thấy nhng gì?
Câu 3. Nhn xét v tình cm ca em bé vi m?
III. Luyn tp
Câu 1. Tìm các t ch hoạt động trong lp hc.
Câu 2. Xác định ch ng trong các câu sau?
a. Chúng em đang chơi nhảy dây dưới sân trường.
b. Cây cối trong vườn thật tươi tốt.
c. Em cùng các bạn đến thăm cô Hồng.
d. Nhng chú chim nhy nhót trên cành cây.
Câu 3. Đặt câu theo mu:
a. Ai là gì?
b. Cái gì như thế nào?
Câu 4. Viết mt bức thư hỏi thăm người thân.
Đáp án
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Khi m vắng nhà, em đã luc khoai, cùng ch giã go, thổi cơm, nh c
n, quét sân và quét cng.
Câu 2. Khi m v đã thy: thấy khoai đã chín, gạo đã trắng tinh, cơm do ngon,
c đã quang vườn, cng nhà sch s.
Câu 3. Tình cm của em bé: yêu thương, thấu hiu nhng vt v ca m.
III. Luyn tp
Câu 1. Các t ch hoạt động trong lp hc: viết bài, đọc sách, nghe ging, phát
biu,...
Câu 2.
a. Chúng em
b. Cây ci
c. Em cùng các bn
d. Nhng chú chim
Câu 3. Đặt câu theo mu:
a. B ca em là mt bác sĩ đa khoa.
b. Bông hoa trong vườn thơm ngát.
Câu 4.
Mu 1
Hà Nội, ngày… tháng… năm…
Bà ni kính mến,
Cháu Hoàng Anh đây ! Lâu lm ri, cháu không viết thư cho bà. Vậy nên hôm
nay, cháu mi ngi viết lá thư này. Đầu tiên, cháu mun gi li hỏi thăm đến bà. B
m và hai ch em cháu vn rt khe mnh. Kết qu hc tp ca cháu rt tốt. Điểm
thi cui ca môn Toán và Tiếng Việt, cháu đều được mười. có t hào v cháu
không ?
Lâu lm rồi cháu không được ăn những món ăn nu. Cháu nh nht món
canh chua siêu ngon ca bà. Ngh hè, cháu s xin phép b m v quê. Cháu s
cùng bà suốt ba tháng hè luôn. Bà có đồng ý không ?
Cuối thư, cháu chúc bà có thật nhiu sc khe. Cháu yêu bà nhiu lm!
Cháu ca bà
Hoàng Anh
Đỗ Hoàng Anh
Mu 2
Hà Nội, ngày… tháng … năm 20…
Anh Hồng Đức thân mến ca em!
Thế năm nay anh lại k nim sinh nht 24 tui ca mình Sing-ga-po. Hôm qua
b m nhc em hỏi xem năm nay em t chc sinh nht ca mình vui không?
Các bạn có đến d đông đủ không?
Thay mt anh em nói chuyn vi b m rng anh và các bạn đi “cáp treo" ra bờ bin
để vừa thư giãn va t chc sinh nht một quán nào đó bán các món ăn Vit
Nam. B m phì cười cho rằng em “phịa” như thật! đúng như thế không anh.
Hãy viết t m cho em để em còn hc tp khi t chc sinh nht cho mình.
Xa nhà vng b m thiếu em nhưng; nhiu bn bè ti d chắc cũng vui lm
anh nh? Nay mai khi v c anh em mình s t chc sinh nht tht m r để b
m vui.
Tuy em đã tưởng tượng ra vài nét sinh nht của anh, nhưng khi nhận được thơ
này anh vn viết thật về cái ngày đó của anh cho em nhé, viết càng nhiu, càng
k t m càng tt.
Bây gi anh cho phép em dng bút chúc anh vui, kho, hc tp tiến bộ. Đó
những món quà quý đối vi b m và em.
Em ca anh
Anh Tú
I. Luyện đọc din cm
An-đrây-ca lên 9, sng vi m và ông. Ông em 96 tui ri nên rt yếu.
Mt bui chiu, ông nói vi m An-đrây-ca: “Bố khó th lắm!…”. Mẹ lin bo An-
đrây-ca đi mua thuốc. Cu nhanh nhẹn đi ngay, nhưng dọc đường li gặp đứa
bạn đang chơi đá bóng rủ nhp cuộc. Chơi một lúc mi nh li m dn, em vi chy
mt mạch đến ca hàng mua thuc ri mang vào nhà.
c vào phòng ông nm, em hong ht thy m đang khóc nấc lên. Thì ra ông đã
qua đời. “Chỉ vì mình chơi bóng, mua thuốc v chm mà ông chết.” - An-đrây-ca oà
khóc và k hết mi chuyn m nghe. M an i em:
- Không, con không li. Chng thuc nào cu nổi ông đâu. Ông đã mất t lúc
con ra khi nhà.
Nhưng An-đrây-ca không nghĩ như vy. C đêm đó, em ngồi khóc nc n i gc
cây táo do tay ông vun trng. Mãi sau này, khi đã ln, em vn luôn t dn vặt: “Giá
mình mua thuc v kp thì ông còn sống thêm được một ít năm nữa!”
(Ni dn vt ca An-đrây-ca)
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. An-đrây-ca được m nh vic gì?
Câu 2. Khi tr v, An-đrây-ca thấy điều gì? An-đrây-ca cm thấy như thế nào?
Tiếng Vit - Tun 17
Câu 3. Câu chuyn đã mang đến bài hc gì?
III. Luyn tp
Câu 1. Tìm 2 danh từ, 2 đng t, 2 tính t trong văn bản “Nỗi dn vt ca An-đrây-
ca”.
Câu 2. Xác định ch ng trong các câu sau:
a. Hàng ngày tôi đi học cùng vi Lan Anh.
b. Tùng và Hùng là những người bn tt ca nhau.
c. Trên bu tri ch mây đang dạo chơi.
d. Nhà em gồm có năm thành viên.
Câu 3. Xác định bin pháp tu t nhân hóa trong câu sau:
Ch Nhà Trò đã bé nhỏ li gy yếu quá, người b nhng phấn, như mới lt”
(Dế Mèn phiêu lưu kí)
Câu 4. Viết một đoạn văn ngắn (4 - 5 câu) t mt bông hoa (hoc mt cây rau).
Gạch chân dưới ch ng trong mỗi câu văn.
Đáp án
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. An-đrây-ca được m nh đi mua thuốc cho ông.
Câu 2.
Khi tr v, An-đrây-ca thấy ông đã mất.
An-đrây-ca cm thy xót xa, hi hn. Cậu nghĩ rằng ch mình chơi bóng, mua
thuc v chm mà ông mt.
Câu 3. Câu chuyện đã mang đến bài hc: tình cảm yêu thương ý thc trách
nhim với người thân lòng trung thc, s nghiêm khc vi li lm ca chính
mình.
III. Luyn tp
Câu 1.
Danh t: m, ông
Tính t: yếu, vi
Danh từ: nói, đi
Câu 2.
a. tôi
b. Tùng và Hùng
c. ch mây
d. Nhà em
Câu 3.
Dùng t vn gọi người để gi vt: ch Nhà Trò
Dùng t vốn để ch tính cht của người để ch tính cht ca vt: gy yếu
Câu 4.
Thế gii loài hoa rất phong phú và đa dạng. Nhưng em thích nhất là hoa hướng
dương. Mt bông hoa th to bng bàn tay của người ln. Hoa ớng dương
màu vàng rc r. Nhng cánh hoa mng dài s xếp lên nhau. Gia bông hoa
nh hoa màu đen. Khi n, hoa s ng v phía mt tri. Hoa hướng dương
chính là biểu tượng ca nim tin và hy vng.
I. Luyện đọc din cm
Một nhà văn đã từng nói: “Con người là động vt duy nht biết cười”.
Theo mt thng khoa hc, mỗi ngày, trung bình người lớn cười 6 phút, mi ln
i kéo dài 6 giây. Một đứa tr trung bình mỗi ngày cười 400 ln.
Tiếng cười liu thuc b. Bởi khi cười, tốc độ th của con người lên đến 100
ki--mét mt giờ, các mặt được thư giãn thoải mái não thì tiết ra mt cht
làm người ta cm giác sng khoái, thỏa mãn. Ngược lại, khi người ta trong
trng thái ni gin hoặc căm thù, cơ thể s tiết ra mt cht làm hp mch máu.
mt s ớc, người ta đã dùng biện pháp gây cười đ điu tr bnh nhân. Mc
đích ca vic này làm rút ngn thi gian cha bnh tiết kim tin cho nhà
c.
Bi vy, có th nói: ai có tính hài hước, người đó chắc chn s sống lâu hơn.
(Tiếng cười là liu thuc b)
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Theo thng kê khoa hc, trung bình mỗi ngày người lớn cười my phút?
A. 6 phút
B. 7 phút
C. 8 phút
Câu 2. Theo thng kê khoa hc, một đứa mỗi ngày cưới trung bình my ln?
A. 400 ln
B. 500 ln
C. 600 ln
Câu 3. mt s ớc, người ta đã dùng biện pháp gây cười để làm gì?
A. Điều tr bnh nhân
Tiếng Vit - Tun 18
B. Giúp con người vui v
C. Tăng khả năng giao tiếp
Câu 4. Tiếng cười được so sánh vi?
A. Bông hoa
B. Điểm mười
C. Liu thuc b
III. Luyn tp
Câu 1. Tìm trong đoạn văn sau 3 danh từ riêng, 3 danh t chung
“Tô Hiến Thành làm quan triu Lý, ni tiếng là người chính trc.
Năm 1175, vua Anh Tông mất, di chiếu cho Hiến Thành phò thái t Long
Cán, con thái hu h Đỗ, lên ngôi. Nhưng Chiêu Linh thái hu li mun lp
con mình là Long Xưởng. Bà cho người đem vàng bạc đút lót vợ Hiến Thành đ
nh ông giúp đỡ. Hiến Thành nhất định không nghe, c theo di chiếu lp Long
Cán làm vua. Đó là vua Lý Cao Tông.”
(Một người chính trc)
Câu 2. Xác định ch ng trong các câu sau:
a. Trong nhà, em yêu quý m nht.
b. Chúng em đang chơi trò trốn tìm.
c. Em rất ngưỡng m các chú b đội, công an.
d. T xa nhìn li, cây go sng sững như một tháp đèn khổng l.
Câu 3. Đặt 2 câu có s dng bin pháp tu t nhân hóa:
a. Mt loài vt
b. Một đồ vt
Câu 4. Viết bài văn tả mt vườn hoa hoặc vườn rau.
Đáp án
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Theo thng kê khoa hc, trung bình mỗi ngày người lớn cười my phút?
A. 6 phút
Câu 2. Theo thng kê khoa hc, một đứa mỗi ngày cưới trung bình my ln?
A. 400 ln
Câu 3. mt s ớc, người ta đã dùng biện pháp gây cười để làm gì?
A. Điều tr bnh nhân
Câu 4. Tiếng cười được so sánh vi?
C. Liu thuc b
III. Luyn tp
Câu 1.
Danh t riêng: Tô Hiến Thành, Lý Anh Tông, Long Cán,...
Danh t chung: quan, người, vua,...
Câu 2.
a. em
b. Chúng em
c. Em
d. cây go
Câu 3. Đặt 2 câu có s dng bin pháp tu t nhân hóa:
a. Mt loài vt: Ch ong đang tìm mật trong vườn.
b. Một đồ vật: Bác đồng h làm vic tht chăm chỉ.
Câu 4.
Nhà em có mt mảnh đất nh trước nhà. M đã trồng rt nhiu loi rau trên mnh
đất. Các lung rau m em trng rt xanh tt.
M đã chia mảnh đất nh xinh y làm ba luống đt bằng nhau đ d dàng trng
chăm bón. Mỗi lung rau rng chng một mét, dài hơn ba mét rất đều nhau.
Gia các lung rau nhng rãnh nh đưc m vét đất càng làm thành lối đi
rt sch s
M trng rau ci lung th nht. Khi mi gieo chng ba bn ngày, nhng mm
cây xanh non lm tm mc lên ph kín màu nâu của đất. Ri vài ngày sau na, tng
cây rau ci xanh bóng, m màng đang thi nhau mc lên rất đều đp mt. Tiếp
đến, lung th hai m trng su hào. Nhng c su hào mơn mởn, nh bàn tay m
chăm bón ln nhanh từng ngày. Đến nay mi c đã to bằng nm tay em sp
đưc thu hoch. Lung th ba m trng rau lách và các loại rau thơm. Tng cây
lách to, xanh t cun tròn li nhìn tht ngon lành. Xen k nhng cây lách
ấy rau mùi ta xanh mượt, thơm phức. Nhng bi húng láng vừa thơm vừa tt
cũng muốn góp phần tô điểm cho luống rau thêm xanh đẹp hơn.
C mi sáng sm, em lại ra vườn để ngm nhìn nhng cây rau xanh tt. Thnh
thong, em còn giúp m ới nước. Mi lung rau m trồng đều cho thu hoạch được
rt nhiu rau sch. Nh đó bữa cơm hàng ngày của nhà em đều cơm ngon,
canh ngt.
n rau tuy nh nhưng mang lại li ích rt lớn cho gia đình em. M thưng nói
trng rau giúp m thy vui v hơn. Em cũng cảm thấy như vậy.
| 1/96

Preview text:


Bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt lớp 4 - Cánh diều
Tiếng Việt - Tuần 1
I. Luyện đọc diễn cảm
Bên hàng xóm tôi có cái hang của Dế Choắt. Dế Choắt là tên tôi đã đặt cho nó một
cách chế giễu và trịch thượng thế. Choắt nọ có lẽ cũng trạc tuổi tôi. Nhưng vì Choắt
bẩm sinh yếu đuối nên tôi coi thường và gã cũng sợ tôi lắm.
(Dế Mèn phiêu lưu ký, Tô Hoài)
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Trong đoạn văn có những nhân vật nào? A. Dế Choắt B. Dế Mèn C. Cả 2 nhân vật trên
Câu 2. Dế Choắt có đặc điểm gì? A. cao lớn B. yếu đuối C. đọc ác
Câu 3. Từ “hàng xóm” là từ loại gì? A. danh từ B. động từ C. tính từ
Câu 4. Thái độ của Dế Mèn với Dế Choắt? A. tôn trọng B. coi thường C. thương cảm III. Luyện tập
Câu 1. Phần gạch chân trong các câu sau đây trả lời cho câu hỏi nào?
a. Người lớn đánh trâu ra cày.
b. Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá.
c. Chàng kị sĩ sợ quá, thúc ngựa vọt ra, chạy đến miệng cống.
d. Đi được ít lâu, Hoa gặp một cậu bé đang ngồi dưới gốc cây thổi sáo. Câu 2.
Trong tù không rượu cũng không hoa.
Cảnh đẹp đêm nay, khó hững hờ.
Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ,
Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ.
(Ngắm trăng, Hồ Chí Minh)
Tìm các danh từ trong đoạn thơ trên.
Câu 3. Tìm trạng ngữ trong các câu sau:
a. Một hôm, qua một vùng cỏ xước xanh dài, tôi chợt nghe tiếng khóc tỉ tê.
b. Hôm nay bọn chúng chăng tơ ngang đường đê bắt em, vặt chân, vặt cánh ăn thịt em.
c. Trên mỗi chiếc tàu, ông dán dòng chữ "Người ta thì đi tàu ta" và treo một cái ống
để khách nào đồng tình với ông thì vui lòng bỏ ống tiếp sức cho chủ tàu.
d. Mẹ khuyên nhủ tôi phải chăm chỉ học hành bằng một giọng nói rất nhẹ nhàng.
Câu 4. Sắp xếp các danh từ sau vào nhóm danh từ chung và danh từ riêng: Phố Huế,
cành hoa, bàn ghế, quả bóng, Thu Hà, Việt Nam, quyển sách, bóng đá, Lào, Mông
Cổ, máy tính, Hải Phòng, Nguyễn Đình Thi, Phạm Văn Đồng, sách giáo khoa, con
ong, Hòn Gai, Nghệ An, Nguyễn Đình Thi.
Câu 5. Viết đoạn văn về một nhân vật trong câu chuyện em đã đọc, có sử dụng ít nhất hai danh từ. Đáp án
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Trong đoạn văn có những nhân vật nào? C. Cả 2 nhân vật trên
Câu 2. Dế Choắt có đặc điểm gì? B. yếu đuối
Câu 3. Từ “hàng xóm” là từ loại gì? A. danh từ
Câu 4. Thái độ của Dế Mèn với Dế Choắt? B. coi thường III. Luyện tập
Câu 1. Phần gạch chân trong các câu sau đây trả lời cho câu hỏi nào? a. Ai?. b. Làm gì? c. Ở đâu? d. Ai? Câu 2.
Trong tù không rượu cũng không hoa.
Cảnh đẹp đêm nay, khó hững hờ.
Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ,
Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ.
(Ngắm trăng, Hồ Chí Minh)
Các danh từ trong đoạn thơ: tù, rượu, hoa, cảnh, đêm nay, người, trăng, cửa sổ, khe cửa, nhà thơ
Câu 3. Tìm trạng ngữ trong các câu sau:
a. Một hôm, qua một vùng cỏ xước xanh dài b. Hôm nay c. Trên mỗi chiếc tàu
d. bằng một giọng nói rất nhẹ nhàng. Câu 4.
⚫ Danh từ chung: cành hoa, bàn ghế, quả bóng, quyển sách, bóng đá, máy tính, sách giáo khoa, con ong,
⚫ Danh từ riêng: Phố Huế, Thu Hà, Việt Nam, Lào, Mông Cổ, Hải Phòng, Nguyễn
Đình Thi, Phạm Văn Đồng, Hòn Gai, Nghệ An, Nguyễn Đình Thi Câu 5. Gợi ý:
Em đã đọc truyện cổ tích Thạch Sanh rất nhiều và cảm thấy yêu thích nhất nhân vật
Thạch Sanh. Chàng vốn là thái tử của học hoàng đầu thai xuống làm con của một
cặp vợ chồng đã lớn tuổi, sống hiền lành, phúc đức nhưng vẫn chưa có con. Từ nhỏ,
Thạch Sanh đã mồ côi cha mẹ. Hằng ngày, chàng lên rừng đốn củi để kiếm sống.
Sau này lớn lên, chàng được thiên thần xuống dạy cho mọi đủ phép biến hóa.Tình
cờ, Thạch Sanh gặp gỡ và kết nghĩa với Lí Thông. Chàng coi hắn như người thân
trong nhà và hết lòng giúp đỡ. Nhưng Lí Thông năm lần bảy lượt hãm hại chàng.
Thạch Sanh đã giết chết chằn tinh, đại bàng. Chàng còn cứu được công chúa và con
trai vua Thủy tề. Có thể nói, Thạch Sanh chính mang những vẻ đẹp tiêu biểu của
một dũng sĩ: khỏe mạnh, tài năng và dũng cảm. Nhưng mọi việc đã bị Lí Thông
cướp công. Trở về hoàng cung, công chúa không nói cũng chẳng cười. Vua cho mời
thầy thuốc cứu chữa không khỏi, phải cho hoãn đám cưới với Li Thông. Lúc này,
khi trở về trần gian, hồn chằn tinh và đại bàng đã bày mưu hãm hại, khiến Thạch
Sanh bị vu cho tội ăn cắp, bắt giam vào ngục Trong ngục, chàng đem cây đàn quý
được vua Thủy tề ra đánh. Kì lạ, công chúa nghe tiếng đàn liền nói được, cười được.
Nhà vua cho gọi Thạch Sanh vào, đến đây sự việc đã rõ. Thạch Sanh được quyền xử
tội Lí Thông, nhưng với tấm lòng nhân hậu, chàng đã tha chết cho hắn. Sau này,
Thạch Sanh được nhà vua gả công chúa cho, chàng còn xuất sắc đánh bại mười tám
nước chư hầu. Khi nhà vua lớn tuổi, lại không có con trai nên đã truyền ngôi cho
Thạch Sanh. Với nhân vật Thạch Sanh, bài học được gửi gắm đến người đọc là “ở
hiền gặp lành”. Tài năng, mưu trí của Thạch Sanh khiến cho tôi cảm thấy khâm phục, yêu mến.
Tiếng Việt - Tuần 2
I. Luyện đọc diễn cảm
“Tôi quyết định làm một việc mà tôi vẫn coi khinh: xem trộm những bức tranh của
Mèo. Dường như mọi thứ có trong ngôi nhà của chúng tôi đều được nó đưa vào
tranh. Mặc dù nó vẽ bằng những nét to tướng, nhưng ngay cả cái bát múc cám lợn,
sứt một miếng cũng trở nên ngộ nghĩnh. Con mèo vằn vào tranh, to hơn cả con hổ
nhưng nét mặt lại vô cùng dễ mến. Có cảm tưởng nó biết mọi việc chúng tôi làm và
lơ đi vì không chấp trẻ em.”
(Trích Bức tranh của em gái tôi, Tạ Duy Anh)
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Nhân vật tôi quyết định làm gì?
Câu 2. Thái độ của nhân vật tôi với việc làm trên?
Câu 3. Nhân vật tôi có suy nghĩ gì về những bức tranh của Mèo? III. Luyện tập
Câu 1. Xếp các từ sau vào nhóm thích hợp: Đà Nẵng, con đường, cái quạt, Võ
Nguyên Giáp, bức tranh, anh em, Nhật Bản, Võ Thị Sáu, điện thoại, xe đạp, ô tô,
Thái Bình Dương, Ấn Độ, Kim Đồng, thước kẻ, học sinh, Hà Lan, Cửu Long. a. Danh từ chung b. Danh từ riêng
Câu 2. Tìm danh từ theo yêu cầu sau:
a. Danh từ chung chỉ một đồ dùng học tập
b. Danh từ riêng chỉ một nhà thơ, nhà văn
Câu 3. Đặt câu với các danh từ sau: mùa xuân, gia đình, Hồ Chí Minh, Tô Hoài.
Câu 4. Viết đoạn văn nêu lí do yêu thích một nhân vật trong câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe. Đáp án
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Nhân vật tôi quyết định xem trộm những bức tranh của Mèo.
Câu 2. Thái độ của nhân vật tôi: coi khinh, xấu hổ.
Câu 3. Nhân vật tôi có suy nghĩ về những bức tranh của Mèo: ngộ nghĩnh, đáng yêu III. Luyện tập Câu 1.
a. Danh từ chung: con đường, cái quạt, bức tranh, anh em, điện thoại, xe đạp, ô tô, thước kẻ, học sinh,
b. Danh từ riêng: Đà Nẵng, Võ Nguyên Giáp, Nhật Bản, Võ Thị Sáu, Thái Bình
Dương, Ấn Độ, Kim Đồng, Hà Lan, Cửu Long Câu 2.
a. Danh từ chung chỉ một đồ dùng học tập: bút chì, thước kẻ, hộp bút, sách vở, cặp
sách, bút xóa, bút mực, cục tẩy…
b. Danh từ riêng chỉ một nhà thơ, nhà văn: Nguyễn Tuân, Kim Lân, Tô Hoài,
Nguyễn Minh Châu, Nguyễn Đình Thi, Tố Hữu, Xuân Quỳnh…
Câu 3. Đặt câu với các danh từ sau: mùa xuân, gia đình, Hồ Chí Minh, Tô Hoài
- Mùa xuân đến, thời tiết trở nên ấm áp hơn.
- Gia đình của em có năm thành viên gồm ông, bà, bố, mẹ và em.
- Hồ Chí Minh là vị lãnh tụ kính yêu của dân tộc Việt Nam.
- Tô Hoài là tác giả của cuốn sách Dế Mèn phiêu lưu kí.
Câu 4. Viết đoạn văn nêu lí do yêu thích một nhân vật trong câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe.
Em rất yêu thích nhân vật Thạch Sanh trong truyện cổ tích cùng tên. Bởi vì, Thạch
Sanh là một chàng trai khỏe mạnh, tốt bụng và có lòng dũng cảm. Chàng vốn là thái
tử, con trai của Ngọc Hoàng, đầu thai xuống trần làm con trai của một cặp vợ chồng.
Vừa sinh ra, Thạch Sanh đã mồ côi cha, về sau người mẹ cũng qua đời. Từ đó,
chàng sống lủi thủi một mình. Cả gia tài chỉ có lưỡi búa cha để lại. Tình cờ, Thạch
Sanh gặp gỡ và kết nghĩa với Lí Thông. Chàng coi hắn như người thân trong nhà và
hết lòng giúp đỡ. Nhưng Lí Thông năm lần bảy lượt hãm hại chàng. Dù vậy, Thạch
Sanh vẫn vượt qua, giết chết chằn tinh, đại bàng. Chàng còn cứu được công chúa và
con trai vua Thủy tề. Nhân vật này hiện lên với lòng dũng cảm, tài năng hơn người
và sự tốt bụng. Em đã học tập những đức tính tốt đẹp của Thạch Sanh.
Tiếng Việt - Tuần 3
I. Luyện đọc diễn cảm
“Ôi chao! Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao! Màu vàng trên lưng chú lấp
lánh. Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng. Cái đầu tròn và hai con mắt long lanh như
thủy tinh. Thân hình chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu. Chú
đậu trên một cành lộc vừng ngả dài trên mặt hồ. Bốn cánh khẽ rung rung như đang còn phân vân.” (Con chuồn chuồn nước)
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Đôi cánh của chuồn chuồn được so sánh với? A. giấy bóng B. cách hoa C. cánh bướm
Câu 2. Bộ phận nào được so sánh với thủy tinh? A. đôi chân B. hai con mắt C. cái đầu
Câu 3. Chú chuồn chuồn đang đậu ở đâu? A. trên mặt nước B. trên một bong hoa
C. trên một cành lộc vừng
Câu 4. Câu “Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao!” thuộc kiểu câu? A. Ai làm gì? B. Ai là gì? C. Ai như thế nào? III. Luyện tập
Câu 1. Đặt câu với các từ: ân hận, hẻo lánh.
Câu 2. Tìm các danh từ trong câu sau và xếp chúng vào nhóm: danh từ chung, danh từ riêng.
a. Hà Nội là thủ đô của Việt Nam.
b. Bố của em là một bác sĩ nha khoa.
c. Em đang học tại trường Tiểu học Hai Bà Trưng.
d. Con đường trồng rất nhiều cây xanh.
Câu 3. Hãy viết đơn xin nghỉ học. Đáp án
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Đôi cánh của chuồn chuồn được so sánh với? A. giấy bóng
Câu 2. Bộ phận nào được so sánh với thủy tinh? B. hai con mắt
Câu 3. Chú chuồn chuồn đang đậu ở đâu?
C. trên một cành lộc vừng
Câu 4. Câu “Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao!” thuộc kiểu câu? C. Ai như thế nào? III. Luyện tập Câu 1.
⚫ Tôi rất ân hận về việc làm của mình.
⚫ Khu rừng này thật hẻo lánh.
Câu 2. Tìm các danh từ trong câu sau và xếp chúng vào nhóm: danh từ chung, danh từ riêng.
a. Hà Nội, thủ đô, Việt Nam
b. bố, em, bác sĩ, nha khoa c. Hòa d. con đường, cây
⚫ Danh từ chung: thủ đô, bố, em, bác sĩ, nha khoa, trường, con đường, cây
⚫ Danh từ riêng: Hà Nội, Việt Nam, Hòa Câu 3.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
…, ngày ... tháng... năm 20... ĐƠN XIN NGHỈ HỌC
Kính gửi: Nguyễn Hồng Đào, GVCN lớp 4A
Em tên là: Hoàng Thu Phương Học sinh lớp: 4A
Hôm qua, trên đường đi học về, trời đổ mưa to. Do chủ quan, em đã không mang
theo áo mưa. Về đến nhà, em đã bị cảm. Vì vậy, em viết đơn này để xin phép cô
được nghỉ buổi học hôm nay, thứ… ngày… tháng… năm…
Em xin hứa sau khi đi học lại sẽ chép lại bài học và làm bài tập đầy đủ.
Em xin chân thành cảm ơn! Người làm đơn (Ký và ghi rõ họ tên)
Tiếng Việt - Tuần 4
I. Luyện đọc diễn cảm
Ngày xưa có một ông vua cao tuổi muốn tìm người nối ngôi. Vua ra lệnh phát cho
mỗi người dân một thúng thóc về gieo trồng và giao hẹn: ai thu được nhiều thóc
nhất sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc nộp sẽ bị trừng phạt.
Có chú bé mồ côi tên là Chôm nhận thóc về, dốc công chăm sóc mà thóc vẫn chẳng nảy mầm.
Đến vụ thu hoạch, mọi người nô nức chở thóc về kinh thành nộp cho nhà vua.
Chôm lo lắng đến trước nhà vua, quỳ tâu:
- Tâu Bệ hạ! Con không làm sao cho thóc nảy mầm được.
Mọi người đều sững sờ vì lời thú tội của Chôm. Nhưng nhà vua đã đỡ chú bé đứng
dậy. Ngài hỏi còn ai để chết thóc giống không. Không ai trả lời. Lúc bấy giờ nhà vua mới ôn tồn nói:
- Trước khi phát thóc giống, ta đã cho luộc kĩ rồi. Lẽ nào thóc ấy còn mọc được?
Những xe thóc đầy ắp kia đâu phải thu được từ thóc giống của ta!
Rồi vua dõng dạc nói tiếp:
- Trung thực là đức tính quý nhất của con người. Ta sẽ truyền ngôi cho chú bé trung thực và dũng cảm này.
Chôm được truyền ngôi và trở thành ông vua hiền minh.
(Truyện dân gian Khmer)
II. Đọc hiểu văn bản
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Nhà vua đã làm gì để tìm người nối ngôi?
Câu 2. Chôm đã thú nhận với vua điều gì?
Câu 3. Vì sao thóc giống không nảy mầm?
Câu 4. Bài học qua câu chuyện? III. Luyện tập
Câu 1. Đặt câu với các từ sau: chăm chỉ, ngoan ngoãn
Câu 2. Cho đoạn văn sau:
“Tin-tin và Mi-tin được một bà tiên giúp đỡ, đã vượt qua nhiều thử thách, đến
nhiều xứ sở để tìm con Chim Xanh về chữa bệnh cho một người bạn hàng xóm.
Đoạn trích dưới đây thuật lại việc hai em tới Vương quốc Tương Lai và trò chuyện
với những người bạn sắp ra đời.”
(Ở vương quốc Tương Lai)
Tìm các danh từ chung và danh từ riêng trong đoạn văn.
Câu 3. Điền ch hoặc tr:
a. Hoa rất …ăm chỉ và cẩn thận.
b. Đậu là một chú chó …ung thành.
c. Tôi và Hòa đã có cuộc …ò …uyện vui vẻ.
d. Vận động viên đang …ạy trên sân.
Câu 4. Viết đoạn văn về một người bạn chăm học, chăm làm trong lớp. Đáp án
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Nhà vua ra lệnh phát cho mỗi người dân một thúng thóc về gieo trồng và
giao hẹn: ai thu được nhiều thóc nhất sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc nộp sẽ bị trừng phạt.
Câu 2. Chôm đã thú nhận với vua không làm sao cho thóc nảy mầm được.
Câu 3. Vì thóc giống đã được luộc kĩ rồi.
Câu 4. Bài học về đức tính trung thực trong cuộc sống. III. Luyện tập Câu 1.
⚫ Bé Thỏ rất chăm chỉ làm việc nhà.
⚫ Thu là một cô bé ngoan ngoãn và tốt bụng.
Câu 2. Cho đoạn văn sau:
“Tin-tin và Mi-tin được một bà tiên giúp đỡ, đã vượt qua nhiều thử thách, đến
nhiều xứ sở để tìm con Chim Xanh về chữa bệnh cho một người bạn hàng xóm.”
(Ở vương quốc Tương Lai)
⚫ Danh từ chung: bà tiên, thử thách, xứ sở, con, người bạn, hàng xóm
⚫ Danh từ riêng: Tin-tin, Mi-tin, Chim Xanh
Câu 3. Điền ch hoặc tr:
a. Hoa rất chăm chỉ và cẩn thận.
b. Đậu là một chú chó trung thành.
c. Tôi và Hòa đã có cuộc trò …chuyện vui vẻ.
d. Vận động viên đang chạy trên sân.
Câu 4. Viết đoạn văn về một người bạn chăm học, chăm làm trong lớp.
Hoàng Đức là người bạn thân thiết của tôi. Bạn là một học sinh học, chăm làm.
Thành tích học tập của Đức luôn đứng đầu lớp. Trong giờ học, bạn luôn hăng hay
giơ tay xây dựng bài. Bạn luôn làm bài tập về nhà, học bài cũ và chuẩn bị bài mới.
Nhiều bạn trong lớp coi Đức là một tấm gương để học tập. Không chỉ vậy Đức còn
rất tài năng. Bạn hát rất hay, còn biết đánh đàn ghi-ta. Đức cũng là một cậu con trai
vô cùng tốt bụng. Cậu thường xuyên giúp đỡ bạn bè như trực nhật, giảng bài hay
thay bình nước. Mỗi khi có bài tập khó, hoặc chưa hiểu bài, tôi sẽ nhờ Đức giảng
bài cho. Những lúc như vậy, cậu luôn kiên nhẫn giảng bài cho tôi. Nhờ có Đức, tôi
đã chịu khó học hành chăm chỉ hơn. Tôi rất yêu mến và ngưỡng mộ Đức.
Tiếng Việt - Tuần 5
I. Luyện đọc diễn cảm
Cây dừa xanh toả nhiều tàu
Dang tay đón gió, gật đầu gọi trăng
Thân dừa bạc phếch tháng năm
Quả dừa – đàn lợn con nằm trên cao
Đêm hè hoa nở cùng sao
Tàu dừa – chiếc lược chải vào mây xanh
Ai mang nước ngọt, nước lành
Ai đeo bao hũ rượu quanh cổ dừa
Tiếng dừa làm dịu nắng trưa
Gọi đàn gió đến cùng dừa múa reo
Trời trong đầy tiếng rì rào
Đàn cò đánh nhịp bay vào bay ra...
Đứng canh trời đất bao la
Mà dừa đủng đỉnh như là đứng chơi
(Cây dừa, Trần Đăng Khoa)
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Bài thơ viết về loài cây nào?
Câu 2. Tác giả đã sử dụng những biện pháp tu từ nào trong bài thơ?
Câu 3. Suy nghĩ của em về hình ảnh cây dừa trong bài thơ? III. Luyện tập
Câu 1. Đặt câu với các từ khiêm nhường, chính trực.
Câu 2. Tìm biện pháp tu từ nhân hóa trong đoạn văn sau:
Sáng sớm, không khí thật trong lành. Trên cao, bầu trời trong xanh, cao vời vợi.
Đám mây trắng như bông đang chậm chạp di chuyển. Từ phía đông, ông mặt trời
thức giấc sau một đêm dài nghỉ ngơi. Những cô cậu nắng tinh nghịch chạy nhảy
khắp mọi nơi. Những cánh én nhỏ đang bay lượn trên cao. Hạt sương trong veo vẫn
còn đọng lại trên cành lá. Tiếng chim hót líu lo vang khắp cánh đồng. Em yêu biết bao quê hương của mình.
Câu 3. Tả một loài cây mà em yêu thích, trong đó có sử dụng biện pháp tu từ nhân hóa. Đáp án
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Bài thơ viết về cây dừa. Câu 2.
- So sánh: quả dừa - đàn lợn con, tàu dừa - chiếc lược, dừa đủng đỉnh như là đứng chơi
- Nhân hóa: dang tay đón gió, gật đầu gọi trăng, đứng canh trời đất, dừa đủng đỉnh.
Câu 3. Hình ảnh cây dừa hiện lên gần gũi, sinh động. III. Luyện tập
Câu 1. Đặt câu với các từ khiêm nhường, chính trực. ⚫
Bác Hoàng là một người khiêm nhường. ⚫
Cậu ta rất chính trực và lương thiện.
Câu 2. Tìm biện pháp tu từ nhân hóa trong đoạn văn sau:
Nhân hóa: đám mây chậm chạp di chuyển, ông mặt trời thức giấc sau một đêm dài
nghỉ ngơi, những cô cậu nắng tinh nghịch chạy nhảy khắp mọi nơi Câu 3.
Tuổi học trò gắn bó với rất nhiều những loài cây. Và cây bàng là một trong số đó.
Không giống như loài hoa phượng đỏ rực báo hiệu một mùa hè về, cũng không
giống như hoa bằng lăng tím thẫm khi chia tay đám học trò. Cây bàng mang một
dáng vẻ lặng lẽ hơn nhưng cũng thật nhiều tình cảm.
Bốn mùa xuân, hạ, thu và đông đem đến cho cây những vẻ đẹp khác nhau. Vào mùa
xuân, cây bàng mang trong mình những chồi non mơn mởn, nhỏ bé mà thật xinh
xắn.Thật kì lạ khi biết rằng, chỉ ít lâu nữa thôi, những chồi non nhỏ bé ấy sẽ sinh sổi
nảy nở và phát triển thành những tán cây to lớn. Khi mùa hè đến, những tán cây
bàng lúc này đã trở nên to lớn. Nó giống như một chiếc ô khổng lồ che mát cho học
trò chúng em khi chơi dưới sân trường. Có lẽ, cây bàng vào mùa thu là đẹp nhất.
Những chiếc lá đã chuyển sang màu đỏ. Mùa đông về, cây bàng đứng lặng im trên
sân trường. Thân cây như đen lại, lớp vỏ khô khốc. Những cành cây khẳng khiu, xơ
xác lộ ra trông thật thiếu sức sống. Những bộ rễ to nổi lên mặt đất cũng trở nên xấu xí hơn.
Đối với tụi học trò như chúng em, cây bàng đã trở thành một người bạn không thể
thiếu. Nó đã gắn bó với biết bao kỉ niệm buồn vui của tuổi học trò. Những buổi học
thể dục dưới sân trường, cây bàng tỏa bóng mát khiến cái nắng oi bức trở nên dịu
nhẹ hơn. Ngày chia tay, cây bàng đứng lặng lẽ buồn bã giữa sân trường trong không
gian ồn ào tiếng ve kêu, tiếng chào tạm biệt của học sinh.
Mai đây, khi trưởng thành, sẽ có rất nhiều điều thay đổi. Nhưng sự gắn bó và chia
sẻ của những “người bạn đặc biệt” này có lẽ sẽ không bao giờ mất đi. Em luôn cảm
thấy yêu mến và trân trọng cây bàng - một trong những loài cây của tuổi học trò:
“Cây bàng ơi, toả bóng tháng năm dài dưới vòm lá, tuổi thơ dễ thương bao mơ
mộng đẹp, rồi một sớm lớn khôn nhặt chiếc lá mà lòng nghĩ suy…” (Lời bài hát Cây bàng, Trần Lập).
Tiếng Việt - Tuần 6
I. Luyện đọc diễn cảm
“Ngày xưa, có hai vợ chồng ông lão đánh cá ở với nhau trong một túp lều nát trên
bờ biển. Ngày ngày chồng đi thả lưới, vợ ở nhà kéo sợi.
Một hôm, người chồng ra biển đánh cá. Lần đầu kéo lưới chỉ thấy có bùn; lần thứ
nhì kéo lưới chỉ chỉ thấy cây rong biển; lần thứ ba kéo lưới thì bắt được một con cá vàng.
Con cá cất tiếng kêu vang:
- Ông lão ơi! Ông sinh phúc tha tôi trở về biển, tôi sẽ xin đền ơn ông, ông muốn gì cũng được.
Ông lão ngạc nhiên, nhưng rồi cũng thả con cá xuống biển và bảo:
- Trời phù hộ cho ngươi! Ngươi trở về biển khơi mà vùng vẫy. Ta không đòi gì cả,
ta cũng chẳng cần gì.”
(Ông lão đánh cá và con cá vàng, Pu-skin)
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Nhân vật ông lão làm công việc gì?
Câu 2. Các lần kéo lưới, ông lão vớt được gì?
Câu 3. Ông lão đã làm gì với con cá?
Câu 4. Bài học mà em rút ra được? III. Luyện tập
Câu 1. Đặt câu với các từ: sững sờ, khoác lác.
Câu 2. Xác định kiểu nhân hóa được sử dụng trong các câu thơ, câu văn sau: a.
Trâu ơi ta bảo trâu này:
Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta.
Cấy cày giữ nghiệp nông gia,
Ta đây trâu đấy, ai mà quản công.
Bao giờ cây lúa còn bông,
Thì còn ngọn cỏ ngoài đồng trâu ăn. (Ca dao) b.
Mặt trời xuống biển như hòn lửa
Sóng đã cài then, đêm sập cửa
(Đoàn thuyền đánh cá, Huy Cận) c.
Chị Cốc thoạt nghe tiếng hát từ trong đất văng vẳng lên, không hiểu như thế nào,
giật nẩy hai đầu cánh, muốn bay.
(Dế Mèn phiêu lưu kí, Tô Hoài)
Câu 3. Đặt câu tả đồ vật hoặc con vật, cây cối, trong câu có hình ảnh nhân hóa.
Câu 4. Viết một bài văn tả cây ổi trong vườn nhà em. Đáp án
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Nhân vật ông lão làm nghề đánh cá.
Câu 2. Các lần đánh cá, ông lão vớt được: lần đầu kéo lưới chỉ thấy có bùn; lần thứ
nhì kéo lưới chỉ chỉ thấy cây rong biển; lần thứ ba kéo lưới thì bắt được một con cá vàng.
Câu 3. Ông lão đã thả con cá về biển.
Câu 4. Bài học mà em rút ra được: tấm lòng nhân hậu, giúp đỡ không mong báo đáp. III. Luyện tập Câu 1.
⚫ Hoàng sững sờ khi nhìn thấy mẹ trở về.
⚫ Cậu ta là một kẻ chỉ biết khoác lác.
Câu 2. Xác định kiểu nhân hóa được sử dụng trong các câu thơ, câu văn sau:
a. Nói với sự vật như nói với người
b. Tả sự vật bằng từ ngữ dùng để tả người
c. Gọi sự vật bằng từ ngữ dùng để gọi người. Câu 3.
⚫ Chú ong làm việc chăm chỉ và cần mẫn.
⚫ Con tàu đang nằm nghỉ ở bến.
⚫ Chị hoa hồng đang khoe sắc thắm. Câu 4.
Trong khu vườn nhà em, rất nhiều loài cây được trồng. Nhưng em ấn tượng nhất với
cây ổi. Cây được bố trồng khoảng bốn năm rồi.
Cây ổi cao khoảng hai mét. Thân cây rất cứng cáp, to bằng bắp tay người lớn. Bên
ngoài thân được phủ một lớp vỏ màu nâu sẫm, bóc lớp vỏ ấy ra sẽ để lộ phần thân
trắng bên trong. Từ thân, nhiều cành, nhiều nhánh thi nhau tỏa ra các hướng. Đến
mùa, từng chùm hoa ổi trắng muốt sẽ nở ra, xinh đẹp chẳng kém gì hoa mận.
Chẳng bao lâu, từ những chùm hoa ấy, kết thành các chùm ổi nhỏ, xanh mướt. Mới
đầu, quả ổi chỉ nhỏ xíu, nhưng qua mấy tháng cần mẫn tắm gió, sưởi nắng, chúng
lớn dần lên. Những quả ổi thường to bằng nắm tay, có quả còn to bằng cái bát ăn
cơm. Khi chín, quả ổi trở nên mềm hơn. Vỏ có màu vàng nhạt. Khi ăn, thì bên trong
lớp vỏ, là phần thịt giòn, ngọt, bên trong nữa là phần thịt mềm mại, có ít hạt ổi nhỏ
vàng vàng trắng. Ổi không chỉ ngon ngọt mà còn có mùi thơm dịu rất dễ ngửi.
Em thích cây ổi lắm. Mỗi khi có bạn đến chơi nhà, em đều tự hào dẫn các bạn lại
xem cây. Em mong rằng, cây sẽ tiếp tục lớn lên và phát triển tốt, đem đến nhiều trái ngon cho em và gia đình.
Tiếng Việt - Tuần 7
I. Luyện đọc diễn cảm
Ngay từ nhỏ, cậu bé Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã rất thích vẽ. Cha cậu đưa cậu đến
nhờ nhà danh họa Vê-rô-ki-ô dạy dỗ.
Suốt mười mấy ngày đầu, thầy Vê-rô-ki-ô chỉ cho Lê-ô-nác-đô vẽ trứng. Cậu bé vẽ
hết quả này đến quả khác và đã bắt đầu tỏ vẻ chán ngán. Thầy Vê-rô-ki-ô bèn bảo:
- Con đừng tưởng vẽ trứng là dễ! Trong một nghìn quả trứng xưa nay không có lấy
hai quả hoàn toàn giống nhau đâu. Muốn thể hiện thật đúng hình dáng của từng quả
trứng, người họa sĩ phải rất khổ công mới được. Thầy lại nói:
- Tập vẽ đi vẽ lại quả trứng thật nhiều lần, con sẽ biết quan sát sự vật một cách tỉ mỉ
và miêu tả nó trên giấy vẽ một cách chính xác. Đến lúc ấy, con muốn vẽ bất cứ cái
gì cũng đều có thể vẽ được như ý.
Lê-ô-nác-đô hiểu ra và miệt mài tập vẽ.
Sau nhiều năm khổ luyện, Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở thành nhà danh họa kiệt
xuất. Các tác phẩm của ông được trân trọng trưng bày ở nhiều bảo tàng lớn trên thế
giới, là niềm tự hào của toàn nhân loại. Không những thế, Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi
còn là nhà điêu khắc, kiến trúc sư, kỹ sư và là nhà bác học lớn của thời đại Phục hưng.
(Vẽ trứng, SGK Tiếng Việt 4, tập 1)
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Từ nhỏ Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã yêu thích gì? A. Vẽ B. Ca hát C. Đánh đàn
Câu 2. Thầy Vê-rô-ki-ô chỉ cho Lê-ô-nác-đô vẽ gì? A. Vẽ phong cảnh B. Vẽ con người C. Vẽ quả trứng
Câu 3. Thầy Vê-rô-ki-ô muốn rèn luyện cho Lê-ô-nác-đô điều gì?
A. Khả năng quan sát sự vật một cách tỉ mỉ
B. Cách miêu tả sự vật trên giấy vẽ một cách chính xác C. Cả 2 đáp án trên
Câu 4. Nguyên nhân quan trọng nhất khiến Lê-ô-nác-đô trở thành một họa sĩ thiên tài? A. Dùng công khổ luyện B. Gặp được thầy hay C. Năng khiếu bẩm sinh III. Luyện tập
Câu 1. Dấu ngoặc kép có những công dụng gì?
Câu 2. Điền dấu câu thích hợp:
a. Nó đưa cho tôi ba đồng mà bảo: []Con biếu thầy ba đồng để thỉnh thoảng thầy ăn
quà; xưa nay con ở nhà mãi cũng không nuôi được bữa nào, thì con đi cũng chẳng
phải lo; thầy bòn vườn đất với làm thuê làm mướn thêm cho người ta thế nào cũng
đủ ăn; con đi chuyến này cố chí làm ăn, bao giờ có bạc trăm con mới về, không có
tiền, sống khổ sống sở ở cái làng này, nhục lắm!...[ ]. (Lão Hạc, Nam Cao)
b. Lão kiếm được ít tiền bằng cách ngồi mẫu cho mấy nghệ sĩ trẻ trong khu [ ] hoạ
sĩ [ ] ấy, những người không đủ tiền thuê người mẫu chuyên nghiệp.
(Chiếc lá cuối cùng, O. Henry)
Câu 3. Viết mở bài cho bài văn tả cây cối: a. Mở bài trực tiếp b. Mở bài gián tiếp
Câu 4. Viết đoạn văn nói về một bộ phim em đã xem trong tháng này. Đáp án
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Từ nhỏ Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã yêu thích gì? A. Vẽ
Câu 2. Thầy Vê-rô-ki-ô chỉ cho Lê-ô-nác-đô vẽ gì? C. Vẽ quả trứng
Câu 3. Thầy Vê-rô-ki-ô muốn rèn luyện cho Lê-ô-nác-đô điều gì? C. Cả 2 đáp án trên
Câu 4. Nguyên nhân quan trọng nhất khiến Lê-ô-nác-đô trở thành một họa sĩ thiên tài? A. Dùng công khổ luyện III. Luyện tập Câu 1.
Công dụng của dấu ngoặc kép:
⚫ Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn được dẫn trực tiếp
⚫ Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt hoặc có hàm ý mỉa mai.
⚫ Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tập san… được dẫn.
Câu 2. Điền dấu câu thích hợp:
a. Nó đưa cho tôi ba đồng mà bảo: [“]Con biếu thầy ba đồng để thỉnh thoảng thầy
ăn quà; xưa nay con ở nhà mãi cũng không nuôi được bữa nào, thì con đi cũng
chẳng phải lo; thầy bòn vườn đất với làm thuê làm mướn thêm cho người ta thế nào
cũng đủ ăn; con đi chuyến này cố chí làm ăn, bao giờ có bạc trăm con mới về,
không có tiền, sống khổ sống sở ở cái làng này, nhục lắm!...[”]. (Lão Hạc, Nam Cao)
b. Lão kiếm được ít tiền bằng cách ngồi mẫu cho mấy nghệ sĩ trẻ trong khu [“] hoạ
sĩ [”] ấy, những người không đủ tiền thuê người mẫu chuyên nghiệp.
(Chiếc lá cuối cùng, O. Henry) Câu 3.
a. Trong khu vườn nhà em, rất nhiều loài cây được trồng. Nhưng em ấn tượng nhất với cây ổi.
b. Cây cối giống như người bạn của con người. Bởi vậy, chúng ta cần biết chăm sóc
và yêu mến chúng. Và trong thế giới loài cây, em cảm thấy yêu thích nhất là cây ổi. Câu 4.
Chủ nhật tuần trước, em được đi xem phim cùng bố mẹ. Một bộ phim hoạt hình rất
hấp dẫn. Bộ phim có tên là “Những mảnh ghép cảm xúc”. Bố đã xếp hàng để mua
vé. Đến giờ, cả nhà vào rạp chiếu phim. Nội dung của bộ phim hoạt hình kể về cô
bé Riley. Trong trung khu não bộ của cô là năm nhân vật chính là bản nhân cách
hóa của năm cảm xúc cơ bản: Joy (vui vẻ), Anger (giận dữ), Disgust (chán ghét),
Fear (sợ hãi) và Sadness (buồn bã). Họ đã bước ra cuộc sống và tác động đến hành
động của Riley qua một bảng điều khiển. Dưới sự chỉ huy của Joy (vui vẻ), các
mảnh ghép cảm xúc vận hành để tạo nên những ký ức hàng ngày cho chủ nhân.
Nhưng việc cô bé chuyển đến nơi ở mới đã tạo ra nhiều áp lực và khó khăn, nảy
sinh tình trạng hỗn loạn xảy ra giữa các cảm xúc. Một hôm, Joy (vui vẻ) và Sadness
(buồn bã) bị cuốn vào mê cung ký ức dài hạn. Họ đã gặp gỡ nhiều nhân vật đã và
đang tồn tại trong tâm trí cô bé, trong đó có cả người bạn tưởng tượng của cô bé
thời ấu thơ là Bing Boong. Bộ phim kết thúc khi Riley đã dần làm quen được với
môi trường mới, cảm thấy hạnh phúc hơn. Em cảm thấy rất vui vẻ sau khi xem xong phim.
Tiếng Việt - Tuần 8
I. Luyện đọc diễn cảm
“Tôi yêu chuyện cổ nước tôi
Vừa nhân hậu lại tuyệt vời sâu xa
Thương người rồi mới thương ta
Yêu nhau dù mấy cách xa cũng tìm
Ở hiền thì lại gặp hiền
Người ngay thì gặp người tiên độ trì
Mang theo truyện cổ tôi đi
Nghe trong cuộc sống thầm thì tiếng xưa
Vàng cơn nắng, trắng cơn mưa
Con sông chảy có rặng dừa nghiêng soi
Đời cha ông với đời tôi
Như con sông với chân trời đã xa
Chỉ còn truyện cổ thiết tha
Cho tôi nhận mặt ông cha của mình
Rất công bằng, rất thông minh
Vừa độ lượng lại đa tình, đa mang.
Thị thơm thì giấu người thơm
Chăm làm thì được áo cơm cửa nhà
Đẽo cày theo ý người ta
Sẽ thành khúc gỗ chẳng ra việc gì”
(Trích Chuyện cổ nước mình, Lâm Thị Mỹ Dạ)
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Bài thơ được viết theo thể thơ gì?
Câu 2. Tình cảm của tác giả với chuyện cổ? Câu thơ nào đã thể hiện được điều đó?
Câu 3. Đọc bốn câu thơ cuối, em hình dung ra những truyện cổ tích nào?
Câu 4. Suy nghĩ của em về chuyện cổ? III. Luyện tập
Câu 1. Đặt 2 câu có sử dụng dấu ngoặc kép.
Câu 2. Gạch chân dưới trạng ngữ trong các câu sau. Cho biết loại trạng ngữ?
a. Trong giờ học, cô giáo giảng bài rất say sưa.
b. Hôm nay, em được đi chơi ở vườn bách thú.
c. Em đi đến trường bằng xe đạp.
d. Trên bầu trời, đám mây trắng đang trôi chầm chậm.
Câu 3. Kể tên một số truyện cổ tích em đã đọc?
Câu 4. Viết một đoạn văn ngắn kể chuyện em đến đọc sách ở thư viện. Đáp án
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Bài thơ được viết theo thể thơ lục bát. Câu 2.
⚫ Tình cảm của tác giả với chuyện cổ: yêu mến
⚫ Câu thơ: Tôi yêu chuyện cổ nước tôi
Câu 3. Đọc bốn câu thơ cuối, em hình dung ra những truyện cổ tích: Tấm Cám, Đẽo cày giữa đường
Câu 4. Suy nghĩ về chuyện cổ: yêu mến, trân trọng và tự hào III. Luyện tập Câu 1.
a. Bà ngoại của em giống như “bà tiên” trong các truyện cổ tích vậy.
b. Tôi hỏi Hồng: “Cậu đã làm bài tập về nhà chưa?”.
Câu 2. Gạch chân dưới trạng ngữ trong các câu sau. Cho biết loại trạng ngữ?
a. Trong giờ học, cô giáo giảng bài rất say sưa.
b. Hôm nay, em được đi chơi ở vườn bách thú.
c. Em đi đến trường bằng xe đạp.
d. Trên bầu trời, đám mây trắng đang trôi chầm chậm.
⚫ Trạng ngữ chỉ thời gian: a, b
⚫ Trạng ngữ chỉ nơi chốn: trên bầu trời
⚫ Trạng ngữ chỉ phương tiện: c
Câu 3. Một số truyện cổ tích em đã đọc: Tấm Cám, Thạch Sanh, Cây tre trăm đốt,
Sọ Dừa, Cậu bé thông minh,... Câu 4.
Thành phố của em có một thư viện. Cuối tuần này, tôi đã đến thư viện đọc sách. Từ
nhà, tôi mất khoảng mười lăm phút đạp xe. Đến nơi, tôi gửi xe rồi vào thư viện.
Khuôn viên của thư viện gồm có một tòa nhà. Diện tích khá rộng rãi và có năm tầng.
Tôi lên phòng đọc sách tại chỗ ở tầng 3. Đầu tiên, tôi cần mua phiếu mượn sách.
Tiếp đến, tôi đến khu vực tra cứu thông tin sách. Những chiếc máy vi tính đều còn
rất mới. Tôi tra cứu thông tin sách trên máy rồi ghi vào phiếu mượn sách. Tôi đã
tìm đọc cuốn sách Dế Mèn phiêu lưu kí của nhà văn Tô Hoài. Sau đó, tôi mang đến
cho các cô thủ thư. Khoảng năm phút, tôi đã nhận được cuốn sách. Cuối cùng, tôi
mang sách ra khu vực đọc sách và ngồi đọc. Tôi mất một buổi sáng để đọc xong
cuốn sách. Tôi cảm thấy việc đọc sách thật bổ ích và thú vị. Vì vậy, tôi sẽ thường
xuyên đến thư viện để đọc sách.
Tiếng Việt - Tuần 9
I. Luyện đọc diễn cảm
“Nhác trông vắt vẻo trên cành,
Một anh Gà Trống tinh nhanh lõi đời.
Cáo kia đon đả ngỏ lời:
“Kìa anh bạn quý xin mời xuống đây
Để nghe cho rõ tin này
Muôn loài mạnh, yếu từ rày kết thân.
Lòng tôi sung sướng muôn phần
Báo cho bạn hữu xa gần đều hay.
Xin đừng e ngại xuống đây
Cho tôi hôn bạn, tỏ bày tình thân”
Nghe lời Cáo dụ thiệt hơn,
Gà rằng: “Xin được ghi ơn, trong lòng
Hòa bình gà, cáo sống chung
Mừng này còn có tin mừng nào hơn.
Kìa, tôi thấy cặp chó săn
Từ xa chạy lại, chắc loan tin này!”
Cáo nghe hồn lạc phách bay,
Quắp đuôi, co cẳng chạy ngay tức thì.
Gà ta khoái chí cười phì:
“Rõ phường gian dối, làm gì được ai”.”
(La Phông-ten, Nguyễn Minh dịch)
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Nhân vật trong bài gồm có? A. Cáo và Gà Trống B. Khỉ và Cáo C. Gà Trống và Ong
Câu 2. Cáo dụ Gà Trống bằng cách nào?
A. Cáo mời Gà Trống xuống đất để đi dự bữa tiệc muôn loài.
B. Cáo mời Gà Trống xuống để báo tin rằng từ nay muôn loài sẽ kết thân, Gà hãy
xuống để Cáo bày tỏ tình thân.
C. Cáo mời Gà Trống xuống để báo tin rằng loài người sắp đến làm hại muôn loài,
Cáo và Gà hãy cùng đi trốn.
Câu 3. Gà Trống đã trả lời Cáo như thế nào?
A. Cảm ơn lòng tốt của Cáo, nói với Cáo rằng có cặp chó săn đang chạy đến.
B. Gà tin lời Cáo, xuống đất để đi dự bữa tiệc muôn loài.
C. Gà cảm ơn lòng tốt của Cáo, xuống đất cùng Cáo đi chạy trốn.
Câu 4. Qua câu chuyện, tác giả muốn khuyên nhủ chúng ta điều gì?
A. Kể chuyện Cáo gian ngoan mắc mưu Gà Trống
B. Kể chuyện Gà Trống đã làm Cáo sợ mất vía.
C. Khuyên người ta đừng vội tin những lời ngọt ngào. III. Luyện tập
Câu 1. Tìm các danh từ riêng và danh từ chung :
“Đồng Đăng có phố Kỳ Lừa,
Có nàng Tô Thị, có chùa Tam Thanh.
Ai lên xứ Lạng cùng anh,
Tiếc công bác mẹ sinh thành ra em.” (Ca dao)
Câu 2. Điền dấu câu thích hợp:
Sơn cũng thấy lạnh [ ] vội vơ lấy cái chăn trùm lên đầu rồi cất tiếng gọi chị [ ] Mẹ
Sơn nghe thấy, đặt chén nước chè xuống, bảo chị Lan [ ]
[ ] Con vào buồng lấy thúng áo ra mẹ mặc cho em, đi.
Rồi quay lại bảo Sơn [ ]
[ ] Con sang đây mà ngồi cho ấm. Bước khéo để cho em bé ngủ.
Sơn kéo chăn lên đắp cho em [ ] ngồi xếp bằng bên khay nước. Mẹ Sơn rót cho một
chén, Sơn cầm lấy chén chè nóng áp vào mặt, vào má cho ấm, rồi để mặt vào miệng
chén cho hơi bốc lên [ ] Bà Sơn thường vẫn bảo làm thế cho tỉnh mắt.
(Gió lạnh đầu mùa, Thạch Lam)
Câu 3. Viết đoạn văn ngắn về một món ăn mà em yêu thích, trong đó có sử dụng
hai danh từ (một danh từ chung và một danh từ riêng). Đáp án
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Nhân vật trong bài gồm có? A. Cáo và Gà Trống
Câu 2. Cáo dụ Gà Trống bằng cách nào?
B. Cáo mời Gà Trống xuống để báo tin rằng từ nay muôn loài sẽ kết thân, Gà hãy
xuống để Cáo bày tỏ tình thân.
Câu 3. Gà Trống đã trả lời Cáo như thế nào?
A. Cảm ơn lòng tốt của Cáo, nói với Cáo rằng có cặp chó săn đang chạy đến.
Câu 4. Qua câu chuyện, tác giả muốn khuyên nhủ chúng ta điều gì?
C. Khuyên người ta đừng vội tin những lời ngọt ngào. III. Luyện tập
Câu 1. Tìm các danh từ riêng và danh từ chung :
“Đồng Đăng có phố Kỳ Lừa,
Có nàng Tô Thị, có chùa Tam Thanh.
Ai lên xứ Lạng cùng anh,
Tiếc công bác mẹ sinh thành ra em.” (Ca dao)
⚫ Danh từ riêng: Đồng Đăng, Kỳ Lừa, Tô Thị, Tâm Thanh, Lạng
⚫ Danh từ chung: phố, nàng, chùa, xứ, anh, công, bác, mẹ, em
Câu 2. Điền dấu câu thích hợp:
Sơn cũng thấy lạnh [,] vội vơ lấy cái chăn trùm lên đầu rồi cất tiếng gọi chị [.] Mẹ
Sơn nghe thấy, đặt chén nước chè xuống, bảo chị Lan [:]
[-] Con vào buồng lấy thúng áo ra mẹ mặc cho em, đi.
Rồi quay lại bảo Sơn [:]
[-] Con sang đây mà ngồi cho ấm. Bước khéo để cho em bé ngủ.
Sơn kéo chăn lên đắp cho em [,] ngồi xếp bằng bên khay nước. Mẹ Sơn rót cho một
chén, Sơn cầm lấy chén chè nóng áp vào mặt, vào má cho ấm, rồi để mặt vào miệng
chén cho hơi bốc lên [.] Bà Sơn thường vẫn bảo làm thế cho tỉnh mắt.
(Gió lạnh đầu mùa, Thạch Lam) Câu 3.
Em sinh ra và lớn lên ở thủ đô Hà Nội. Nơi đây có rất nhiều đặc sản. Nhưng em
thích nhất là bún chả. Nguyên liệu chính gồm có bún, chả và nước chấm. Chả
thường được làm từ thịt lợn băm hoặc thái miếng. Người ta sẽ tẩm gia vị vào rồi
nướng lên. Còn nước chấm được pha từ nước mắm với công thức riêng. Mọi người
thường ăn bún chả vào buổi sáng. Bún chấm với nước mắm, ăn cùng với chả rất
ngon. Em rất thích món ăn này.
⚫ Danh từ chung: đặc sản
⚫ Danh từ riêng: Hà Nội
Tiếng Việt - Tuần 10
I. Luyện đọc diễn cảm
Có lần thần Đi-ô-ni-dốt hiện ra, cho vua Mi-đát được ước một điều. Mi-đát vốn tham lam nên nói ngay:
- Xin Thần cho mọi vật tôi chạm đến đều hóa thành vàng!
Thần Đi-ô-ni-dốt mỉm cười ưng thuận.
Vua Mi-đát thử bẻ một cành sồi, cành đó liền biến thành vàng. Vua ngắt một quả
táo, quả táo cũng thành vàng nốt. Tưởng không có ai trên đời sung sướng hơn thế nữa!
Bọn đầy tớ dọn thức ăn cho Mi-đát. Nhà vua sung sướng ngồi vào bàn. Và lúc đó
ông mới biết mình đã xin một điều ước khủng khiếp. Các thức ăn, thức uống khi
vua chạm tay vào đều biến thành vàng. Mi-đát bụng đói cồn cào, chịu không nổi,
liền chắp tay cầu khẩn:
- Xin Thần tha tội cho tôi! Xin Người lấy lại điều ước để cho tôi được sống!
Thần Đi-ô-ni-dốt liền hiện ra và phán:
- Nhà ngươi hãy đến sông Pác-tôn, nhúng mình vào dòng nước, phép màu sẽ biến
mất và nhà người sẽ rửa sạch được lòng tham.
Mi-đát làm theo lời dạy của thần, quả nhiên thoát khỏi cái quà tặng mà trước đây
ông hằng mong ước. Lúc ấy, nhà vua mới hiểu rằng hạnh phúc không thể xây dựng
bằng ước muốn tham lam.
(Điều ước của vua Mi-dát)
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Vua Mi-dát đã ước điều gì khi được thần Đi-ô-ni-dốt cho một điều ước?
A. Xin thần cho vua có sức khỏe.
B. Xin thần cho mọi vật vua chạm đến đều hóa thành vàng.
C. Xin thần cho vua có nhiều của cải.
Câu 2. Điều gì đã xảy ra khi vua ngồi vào bàn ăn?
A. Mọi thứ đều biến thành vàng.
B. Vua xin thần lấy lại điều ước. C. Cả 2 đáp án trên
Câu 3. Vua Mi-dát đã hiểu ra điều gì?
A. Những ước mơ tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người.
B. Kẻ tham lam sẽ phải chịu kết quả không tốt. C. Cả 2 đáp án trên III. Luyện tập
Câu 1. Đặt câu với các từ: sáng chế, ước mơ.
Câu 2. Tìm động từ trong đoạn văn sau:
“Toàn bộ khu đền quay về hướng tây. Lúc hoàng hôn, Ăng-co Vát thật huy hoàng.
Mặt trời lặn, ánh sáng chiếu soi vào bóng tối cửa đền.” (Ăng-co-vát)
Câu 3. Gạch chân dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi: Làm gì?
a. Bố em đang tưới cây trong vườn.
b. Những chú chim ca hát suốt cả ngày.
c. Đàn bướm bay lượn tung tăng trong vườn hoa.
d. Bác nông dân đang cấy lúa trên cánh đồng.
Câu 4. Viết đoạn văn kể về giấc mơ đẹp của em, chỉ ra hai động từ trong đoạn văn. Đáp án
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Vua Mi-dát đã ước điều gì khi được thần Đi-ô-ni-dốt cho một điều ước?
B. Xin thần cho mọi vật vua chạm đến đều hóa thành vàng.
Câu 2. Điều gì đã xảy ra khi vua ngồi vào bàn ăn? C. Cả 2 đáp án trên
Câu 3. Vua Mi-dát đã hiểu ra điều gì?
A. Những ước mơ tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người. III. Luyện tập Câu 1.
⚫ Những sáng chế của cậu rất có ích cho môi trường.
⚫ Tôi ước mơ trở thành một vận động viên bơi lội.
Câu 2. Các động từ: quay, về, lặn, chiếu, soi, vào Câu 3.
a. Bố em đang tưới cây trong vườn.
b. Những chú chim ca hát suốt cả ngày.
c. Đàn bướm bay lượn tung tăng trong vườn hoa.
d. Bác nông dân đang cấy lúa trên cánh đồng. Câu 4.
Đêm qua, tôi có một giấc mơ vô cùng kì lạ. Trong giấc mơ, tôi đã lạc vào một khu
rừng rộng lớn. Ở đó, tôi đã được chứng kiến cuộc thi hoa hậu của các loài
hoa. Đêm chung kết diễn ra với sự tham gia của rất nhiều thí sinh. Cuộc thi sẽ gồm
hai phần thi tài năng và phần thi vấn đáp. Phần thi tài năng được diễn ra với nhiều
tiết mục hấp dẫn, thú vị. Kết thúc phần thi tài năng còn lại ba thí sinh là chị Hoa
Hồng, Hoa Đào và Hoa Lan. Đến phần thi vấn đáp, các thí sinh sẽ thuyết trình về
bản thân. Kết thúc phần thi, ban giám khảo rất khó khăn khi đưa ra sự lựa chọn về
ngôi vị Hoa hậu của các loài hoa. Cả ba thí sinh đều ngang sức ngang tài. Cuối cùng
sau khi thảo luận, ban giám khảo đã quyết định trao ngôi vị “Hoa hậu các loài hoa”
cho chị Hoa Hồng. Giấc mơ đã kết thúc với phần nhận giải của chị Hoa Hồng.
Động từ: chứng kiến, tham gia
Tiếng Việt - Tuần 11
I. Luyện đọc diễn cảm
Trong tù không rượu cũng không hoa,
Cảnh đẹp đêm nay, khó hững hờ.
Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ,
Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ. (Ngắm trăng)
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh nào? A. Trong tù
B. Ở chiến khu Việt Bắc C. Khi ở Hà Nội
Câu 2. Chủ ngữ trong câu: Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ? A. Người B. ngắm trăng soi C. ngoài cửa sổ
Câu 3. Bài thơ ca ngợi điều gì?
A. Tinh thần lạc quan của Bác trong hoàn cảnh ngục tù.
B. Tình yêu thiên nhiên, yêu của sống của Bác. C. Cả 2 đáp án trên
Câu 4. Đâu là từ láy? A. hững hờ B. cảnh đẹp C. nhà thơ III. Luyện tập
Câu 1. Đặt câu với các từ: lúng túng, rả rích.
Câu 2. Gạch chân dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi: Như thế nào?
a. Cô Hạnh không chỉ đảm đang mà còn tài giỏi.
b. Cậu bé này vốn nổi tiếng thông minh.
Câu 3. Tìm trạng ngữ trong các câu sau:
a. Trên trời, những đám mây đen bắt đầu kéo đến.
b. Khoảng mười phút sau, trời bắt đầu mưa.
c. Cây cối trong vườn sau cơn mưa trông đầy sức sống.
d. Từng giọng sương đọng trên phiến lá.
Câu 4. Viết đoạn văn về một người họ hàng của em, trong đó có sử dụng tính từ. Đáp án
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh nào? A. Trong tù
Câu 2. Chủ ngữ trong câu: Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ? A. Người
Câu 3. Bài thơ ca ngợi điều gì? C. Cả 2 đáp án trên
Câu 4. Đâu là từ láy? A. hững hờ III. Luyện tập Câu 1.
⚫ Câu hỏi của cậu khiến tôi cảm thấy lúng túng.
⚫ Ngoài trời, tiếng mưa rơi rả rích.
Câu 2. Gạch chân dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi: Như thế nào?
a. Cô Hạnh không chỉ đảm đang mà còn tài giỏi.
b. Cậu bé này vốn nổi tiếng thông minh. Câu 3. a. Trên trời b. Khoảng mười phút sau
c. trong vườn, sau cơn mưa d. trên phiến lá. Câu 4.
Chị họ của em là Đỗ Anh Thư. Năm nay, chị mười chín tuổi rồi. Chị đang là sinh
viên của trường Đại học Luật Hà Nội. Dáng người của chị dong dỏng cao. Mái tóc
dài khiến chị thêm dịu dàng. Chị có nước da trắng hồng, mịn màng. Đôi mắt đen
cùng với khuôn mặt hình trái xoan. Còn đôi môi nhỏ xinh cùng với hàm răng trắng
đều. Mỗi khi cười, chiếc răng khểnh duyên dáng lại lộ ra, càng tô thêm vẻ dễ
thương. Mọi người nhận xét rằng chị rất giống mẹ, xinh đẹp và dịu dàng. Thành tích
học tập của chị rất tốt. Mỗi năm, chị đều đạt được danh hiệu học sinh giỏi. Năm vừa
rồi, chị đã thi đỗ đại học với số điểm rất cao, trở thành thủ khoa của trường. Điều đó
khiến bố mẹ rất tự hào về chị. Chị Thư không chỉ học giỏi, mà còn rất tài năng và
khéo léo. Giọng hát của chị rất hay. Chị đã từng tham gia nhiều chương trình văn
nghệ của trường, và đạt giải cao. Ở nhà, chị là một đầu bếp cừ khôi. Em rất thích ăn
món sườn xào chua ngọt do chị nấu. Bạn bè đều rất yêu mến, vì chị luôn nhiệt tình
giúp đỡ mọi người. Em cũng rất ngưỡng mộ và yêu thương chị. Tính từ: cao, tốt
Tiếng Việt - Tuần 12
I. Luyện đọc diễn cảm “Bé bấm số
Và chờ nghe chuông đổ Bố vừa alô! Bé cũng vừa a lô! Bố ơi! Bố ơi!
Con nhớ bố thật nhiều
Bố cười nói rằng
Bố rất nhớ con yêu Gọi điện cho bố Bố đang ở nơi xa Vì con nhớ bố
Nên con gọi đó mà! Gọi điện cho bố Bố đang ở nơi xa Vì con nghe bố nói
Giống như đang ở nhà.”
(Gọi điện cho bố, Nguyễn Lãm Thắng)
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Em bé trong bài thơ đang làm gì?
Câu 2. Vì sao em bé làm việc đó?
Câu 3. Qua bài thơ, em có cảm nhận gì? III. Luyện tập
Câu 1. Đặt câu với các từ sau: hối hả, đẹp đẽ.
Câu 2. Tìm các tính từ chỉ: a. tính cách b. màu sắc
Câu 3. Đặt câu hỏi cho phần được gạch chân:
a. Cường rất cao to, khỏe mạnh.
b. Ngày hôm qua, bố mẹ đã về thăm ông bà.
c. Bức tranh của em vẽ rất đẹp.
d. Con đường làng đã được làm lại.
Câu 4. Viết đoạn văn kể về người họ hàng cùng lứa tuổi với em. Đáp án
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Em bé trong bài thơ đang gọi điện cho bố.
Câu 2. Em bé gọi điện cho bố vì cảm thấy rất nhớ bố.
Câu 3. Qua bài thơ, em cảm nhận được tình cảm bố con thật ấm áp. III. Luyện tập Câu 1.
⚫ Mọi người đang hối hả trở về nhà sau một ngày.
⚫ Khung cảnh thiên nhiên thật đẹp đẽ làm sao! Câu 2.
a. tính cách: hiền lành, hung dữ, hòa đồng, ích kỉ, ác độc,...
b. màu sắc: trắng tinh, vàng ươm, đỏ chót, xanh đậm, trắng muốt, đỏ rực,... Câu 3. a. Cường như thế nào?
b. Bố mẹ đã về thăm ông bà khi nào?
c. Cái gì vẽ rất đẹp?
d. Con đường làng đã được làm gì? Câu 4.
Em có một người anh họ. Anh là con trai của chú Năm. Tên của anh là Nguyễn
Tuấn Anh. Hiện tại, anh đang là sinh viên của trường Đại học Bách Khoa Hà Nội.
Anh có dáng người cao gầy. Chiều cao của anh khoảng một mét tám mươi xăng-ti-
mét. Cân nặng khoảng sáu mươi ki-lô-gam. Khuôn mặt rất điển trai. Nước da ngăm
đen trông thật khỏe khoắn. Đôi mắt đen ánh lên vẻ tự tin. Vầng trán cao cho thấy sự
thông minh. Mái tóc luôn được cắt ngắn gọn gàng. Phong cách ăn mặc của anh cũng
rất trẻ trung, năng động. Anh Tuấn Anh khá hiền lành và tốt bụng. Anh luôn nhiệt
tình giúp đỡ mọi người xung quanh. Thành tích học tập của anh rất tốt. Nhiều năm
liền, anh giành được học bổng của trường. Có thể nhận xét rằng, anh là một người
con trai vô cùng hoàn hảo. Điều đó khiến chú Năm rất tự hào về anh. Em cảm thấy
vô cùng ngưỡng mộ và yêu mến anh.
Tiếng Việt - Tuần 13
I. Luyện đọc diễn cảm
Ngày xưa, ở bản kia có một chú bé tuy nhỏ người nhưng ăn một lúc hết chín chõ
xôi. Dân bản đặt tên cho chú là Cẩu Khây. Cẩu Khây lên mười tuổi, sức đã bằng trai
mười tám; mười lăm tuổi đã tinh thông võ nghệ.
Hồi ấy, trong vùng xuất hiện một con yêu tinh chuyên bắt người và súc vật. Chẳng
mấy chốc, làng bản tan hoang, nhiều nơi không còn ai sống sót. Thương dân bản,
Cẩu Khây quyết chí lên đường diệt trừ yêu tinh.
Đến một cánh đồng khô cạn, Cẩu Khây thấy một cậu bé vạm vỡ đang dùng tay làm
vồ đóng cọc để đắp đập dẫn nước vào ruộng. Mỗi quả đấm của cậu giáng xuống,
cọc tre thụt sâu hàng gang tay. Hỏi chuyện, Cẩu Khây biết tên cậu là Nắm Tay
Đóng Cọc. Nắm Tay Đóng Cọc sốt sắng xin được cùng Cẩu Khây đi diệt trừ yêu tinh.
Đến một vùng khác, hai người nghe có tiếng tát nước ầm ầm. Họ ngạc nhiên thấy
một cậu bé đang lấy vành tai tát nước suối lên một thửa ruộng cao bằng mái nhà.
Nghe Cẩu Khây nói chuyện, Lấy Tai Tát Nước hăm hở cùng hai bạn lên đường.
Đi được ít lâu, ba người lại gặp một cậu bé đang ngồi dưới gốc cây, lấy móng tay
đục gỗ thành lòng máng dẫn nước vào ruộng. Cẩu Khây cùng các bạn đến làm quen
và nói rõ chí hướng của ba người. Móng Tay Đục Máng hăng hái xin được làm em út đi theo.
(Truyện cổ dân tộc Tày)
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Kể tên các nhân vật trong truyện.
Câu 2. Cẩu Khây có gì khác thường?
Câu 3. Vì sao Cẩu Khây muốn diệt trừ yêu tinh?
Câu 4. Nhận xét về nhân vật Cẩu Khây. III. Luyện tập
Câu 1. Đặt câu với các từ: nông dân, lao động.
Câu 2. Xác định câu chủ đề của các đoạn văn sau:
a. Chị Nhà Trò đã bé nhỏ lại gầy yếu quá, người bự những phấn, như mới lột. Chị
mặc áo thâm dài, đôi chỗ chấm điểm vàng, hai cánh mỏng như cánh bướm non, lại
ngắn chùn chùn. Hình như cánh yếu quá, chưa quen mở, mà cho dù có khỏe cũng chẳng bay được xa. (Dế Mèn phiêu lưu kí)
b. Xe chúng tôi leo chênh vênh trên dốc cao của con đường xuyên tỉnh. Những đám
mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính ô tô tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền ảo. Chúng
tôi đang đi bên những thác trắng xóa tựa mây trời, những rừng cây âm âm, những
bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa. Tôi lim dim mắt ngắm mấy con ngựa đang ăn
cỏ trong một vườn đào ven đường. Con đen huyền, con trắng tuyết, con đỏ son,
chân dịu dàng, chùm đuôi cong lướt thướt liễu rủ. (Đường đi Sa Pa)
Câu 3. Tìm trạng ngữ trong các câu sau và cho biết đó là trạng ngữ chỉ gì?
a. Đúng lúc đó, một viên thị vệ hớt hải chạy vào.
b. Ngày xửa ngày xưa, có một vương quốc nọ buồn chán kinh khủng chỉ vì cư dân ở
đó không ai biết cười.
c. Trong rừng, muôn loài đang tổ chức cuộc thi chạy để tìm ra nhà vô địch.
d. Ngồi trong lớp, tôi chăm chú lắng nghe cô giáo giảng bài.
Câu 4. Viết đoạn văn về một câu chuyện em thích. Đáp án
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Các nhân vật trong truyện: Cẩu Khây, Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát
Nước, Móng Tay Đục Máng
Câu 2. Cẩu Khây lên mười tuổi, sức đã bằng trai mười tám; mười lăm tuổi đã tinh thông võ nghệ.
Câu 3. Vì thương dân bản bị yêu tinh giết hại.
Câu 4. Nhận xét: Cẩu Khây là một người dũng cảm, giàu tình yêu thương. III. Luyện tập Câu 1.
⚫ Các bác nông dân đang hăng say gặt lúa.
⚫ Hôm nay, chúng em có một buổi lao động ở trường. Câu 2. Câu chủ đề:
a. Chị Nhà Trò đã bé nhỏ lại gầy yếu quá, người bự những phấn, như mới lột.
b. Xe chúng tôi leo chênh vênh trên dốc cao của con đường xuyên tỉnh.
Câu 3. Tìm trạng ngữ trong các câu sau và cho biết đó là trạng ngữ chỉ gì?
a. Đúng lúc đó: thời gian
b. Ngày xửa ngày xưa: thời gian c. Trong rừng: nơi chốn
d. Ngồi trong lớp: nơi chốn Câu 4.
Em rất thích câu chuyện “Đất rừng phương Nam” của nhà văn Đoàn Giỏi. Nội dung
của câu chuyện kể về cuộc đời của cậu bé An. Sau ngày độc lập, An sống cùng ba
mẹ ở thành phố. Đến khi thực dân Pháp trở lại xâm lược, gia đình cậu phải di tản,
chạy hết từ vùng này đến vùng khác ở miền Tây Nam Bộ. Trên đường, cậu bị lạc
mất cha mẹ, trở thành đứa trẻ lang thang. Từ đó, An đã gặp gỡ với nhiều người,
trong đó có gia đình ông lão bán rắn. Cậu đã đi theo họ, trở thành con nuôi của ông
lão bán rắn. Kể từ đó, cậu đã có nhiều phiêu lưu hấp dẫn. Sau này, An còn tham gia
vào du kích. Khi đọc câu chuyện, em có cảm giác như đang được phiêu lưu cùng
với An vậy. Không chỉ vậy, em còn học được bài học giá trị.
Tiếng Việt - Tuần 14
I. Luyện đọc diễn cảm Hạt gạo làng ta Có vị phù sa
Của sông Kinh Thầy Có hương sen thơm
Trong hồ nước đầy Có lời mẹ hát
Ngọt bùi đắng cay… Hạt gạo làng ta Có bão tháng bảy Có mưa tháng ba Giọt mồ hôi sa
Những trưa tháng sáu Nước như ai nấu Chết cả cá cờ Cua ngoi lên bờ
Mẹ em xuống cấy… Hạt gạo làng ta Những năm bom Mỹ Trút trên mái nhà
Những năm cây súng Theo người đi xa
Những năm băng đạn
Vàng như lúa đồng Bát cơm mùa gặt
Thơm hào giao thông… Hạt gạo làng ta Có công các bạn
Sớm nào chống hạn
Vục mẻ miệng gàu Trưa nào bắt sâu Lúa cao rát mặt
Chiều nào gánh phân
Quang trành quết đất Hạt gạo làng ta
Gửi ra tiền tuyến Gửi về phương xa Em vui em hát
Hạt vàng làng ta… (Hạt gạo làng ta)
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Bài thơ viết theo thể thơ nào?
Câu 2. Hạt gạo được làm nên từ những gì?
Câu 3. Tìm những câu thơ nói về nỗi vất vả của con người để làm ra hạt gạo?
Câu 4. Vì sao tác giả gọi hạt gạo là “hạt vàng”? III. Luyện tập
Câu 1. Đặt câu với các từ lam lũ, tôn vinh.
Câu 2. Xác định các câu sau được viết theo mẫu câu nào?
a. Hoàng là lớp trưởng của lớp 5A.
b. Hà đang quét sân giúp bố mẹ.
c. Hường rất hiền lành, chăm chỉ.
d. Hoàng Anh là một học sinh gương mẫu.
Câu 3. Tìm câu chủ đề trong các đoạn văn sau:
a. Chúng ta cần đối xử thân thiện với động vật. Chúng không hề xa lạ mà vô cùng
gắn bó với cuộc sống của con người. Câu chuyện về chú chó trung thành cứu chủ
thoát chết. Hay hình ảnh con trâu cùng người nông dân lao động vất vả. Cả chú dế
mèn được các cậu học trò nâng niu như báu vật. Những loài động vật nhỏ bé đã
nuôi dưỡng tâm hồn trẻ thơ của mỗi người. Chúng tạo nên kí ức đẹp đẽ về bức tranh
cuộc sống đầy màu sắc.
b. Chúng ta cần sử dụng nước ngọt một cách hợp lí, tiết kiệm. Bởi nguồn nước
không chỉ đang ngày càng cạn kiệt mà còn đang trở nên ô nhiễm. Suy nghĩ trái đất
chẳng có gì nhiều như nước quả là sai lầm. Đúng là khoảng tám mươi phần trăm thế
giới là nước. Nhưng đó không phải là nước ngọt mà con người có thể sử dụng được.
Hơn nữa chúng ta có thể nhịn ăn trong vài ngày, nhưng lại không thể sống thiếu
nước trong vài giờ. Hãy sử dụng tiết kiệm nước ngọt bởi nó có một tầm quan trọng
rất lớn đối với cuộc sống của nhân loại.
Câu 4. Viết đoạn văn kể về một người phụ nữ tài năng mà em biết. Xác định câu
chủ đề trong đoạn văn. Đáp án
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Bài thơ viết theo thể thơ bốn chữ.
Câu 2. Hạt gạo được làm từ thiên nhiên và con người: từ vị phù sa bồi đắp cho
ruộng đồng màu mỡ phì nhiêu, từ nước hồ sen tưới cho lúa tươi tốt, từ tình cảm và
công sức của con người (người mẹ) một nắng hai sương đổ ra trên đồng ruộng.
Câu 3. Những câu thơ nói về nỗi vất vả của con người để làm ra hạt gạo: Giọt mồ hôi sa.
Những trưa tháng sáu. Nước như ai nấu. Chết cả cá cờ. Cua ngoi lên bờ.
Mẹ em xuống cấy. * Hạt gạo làng ta Có công các bạn
Sớm nào chống hạn
Vục mẻ miệng gàu Trưa nào bắt sâu Lúa cao rát mặt
Chiều nào gánh phân
Quang trành quết đất
Câu 4. Hạt gạo được gọi là hạt vàng, vì hạt gạo rất quý. Con người đã phải đổ mồ
hôi, công sức để làm ra được hạt gạo. III. Luyện tập Câu 1.
- Cuộc sống của bác Năm rất vất vả, lam lũ.
- Bác Hùng được tôn vinh trước toàn thôn về tấm gương người tốt, việc tốt.
Câu 2. Xác định các câu sau được viết theo mẫu câu nào? a. Ai là gì? b. Ai làm gì? c. Ai như thế nào? d. Ai là gì? Câu 3.
a. Chúng ta cần đối xử thân thiện với động vật.
b. Chúng ta cần sử dụng nước ngọt một cách hợp lí, tiết kiệm. Câu 4.
- Đoạn văn: Chị Võ Thị Sáu là người phụ nữ dũng cảm và tài năng. Chị sinh năm
1933 và mất năm 1952. Quê ở tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. Từ năm mười lăm tuổi, chị
đã hăng hái tham gia cách mạng, lập nhiều chiến công vang dội. Vào tháng 5 năm
1950, bị giặc Pháp bắt, tra tấn dã man nhưng chị vẫn giữ vững khí tiết của người
chiến sĩ cách mạng. Năm 1952, chị bị đày ra Côn Đảo, bị xử tử. Năm 1993, Nhà
nước đã trân trọng truy tặng chị Huân chương chiến công hạng Nhất và danh hiệu
Anh hùng lực lượng vũ trang. Em rất ngưỡng mộ và yêu mến chị.
Câu chủ đề: Chị Võ Thị Sáu là người phụ nữ dũng cảm và tài năng.
Tiếng Việt - Tuần 15
I. Luyện đọc diễn cảm
“Tô Hiến Thành làm quan triều Lý, nổi tiếng là người chính trực.
Năm 1175, vua Lý Anh Tông mất, di chiếu cho Tô Hiến Thành phò thái tử Long
Cán, con bà thái hậu họ Đỗ, lên ngôi. Nhưng bà Chiêu Linh thái hậu lại muốn lập
con mình là Long Xưởng. Bà cho người đem vàng bạc đút lót vợ Tô Hiến Thành để
nhờ ông giúp đỡ. Tô Hiến Thành nhất định không nghe, cứ theo di chiếu lập Long
Cán làm vua. Đó là vua Lý Cao Tông.”
(Một người chính trực)
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Tô Hiến Thành nổi tiếng là người như thế nào?
Câu 2. Chiêu Linh thái hậu đã làm gì để nhờ Tô Hiến Thành giúp đỡ?
Câu 3. Tô Hiến Thành đã làm gì trước lời nhờ vả của Chiêu Linh thái hậu?
Câu 4. Bài học sau khi đọc truyện? III. Luyện tập
Câu 1. Đặt câu với các từ: kì quái, thư giãn
Câu 2. Xác định chủ ngữ trong các câu sau:
a. Hôm nay, cô giáo đã đến nhà gặp mẹ em.
b. Hoa hồng nở rực rỡ trong khu vườn.
c. Chiếc máy tính này vẫn còn mới.
d. Trên bầu trời, từng đàn chim én bay lượn.
Câu 3. Gạch chân dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi: Ai? a. Mẹ em rất dịu dàng.
b. Tuần trước, chúng em đã tổng vệ sinh toàn lớp học.
c. Hoa là một học sinh chăm chỉ.
d. Em đã làm xong bài tập về nhà.
Câu 4. Viết đoạn văn về một câu chuyện em yêu thích và cho biết vì sao em thích câu chuyện đó. Đáp án
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Tô Hiến Thành nổi tiếng là người chính trực
Câu 2. Chiêu Linh thái hậu đã cho người đem vàng bạc đút lót vợ Tô Hiến Thành để nhờ ông giúp đỡ
Câu 3. Tô Hiến Thành nhất định không nghe, cứ theo di chiếu lập Long Cán làm vua
Câu 4. Con người cần có lòng chính trực, không dối trá. III. Luyện tập Câu 1.
⚫ Cậu Năm có tính cách khá kì quái.
⚫ Cuối tuần, em đã có những phút giây thư giãn bên gia đình.
Câu 2. Xác định chủ ngữ trong các câu sau: a. cô giáo b. Hoa hồng c. Chiếc máy tính này d. từng đàn chim én
Câu 3. Gạch chân dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi: Ai? a. Mẹ em rất dịu dàng.
b. Tuần trước, chúng em đã tổng vệ sinh toàn lớp học.
c. Hoa là một học sinh chăm chỉ.
d. Em đã làm xong bài tập về nhà. Câu 4.
Em rất thích truyện Ông lão đánh cá và con cá vàng. Vì truyên rất hấp dẫn và đem
đến cho em bài học giá trị. Truyện kể về một ông lão đánh cá, sống cùng vợ trong
một túp lều rách nát. Hằng ngày, người chồng đi thả lưới, vợ ở nhà kéo sợi. Một
hôm, ông lão ra biển đánh cá. Lần thứ nhất kéo lưới chỉ thấy có bùn, lần thứ hai thì
thấy cây rong biển, lần thứ ba kéo lưới thì bắt được một con cá vàng. Con cá van
xin ông lão thả mình ra và hứa sẽ trả ơn. Ông lão thả cá vàng nhưng không yêu cầu
bất cứ điều gì. Về đến nhà, ông lão kể cho mụ vợ, bị mụ mắng té tát và quay lại.
Lần thứ nhất, mụ đòi một cái máng cho lợn ăn mới. Lần thứ hai, mụ đòi một cái nhà
rộng. Lần thứ ba, mụ muốn trở thành nhất phẩm phu nhân. Lần thứ tư, mụ vợ muốn
làm một nữ hoàng. Tất cả mong muốn đều được cá vàng đáp ứng. Nhưng chẳng
được bao lâu, mụ vợ lại bắt ông lão xin cá vàng cho mụ trở thành Long Vương để
có thể ngự trị biển khơi và bắt cá vàng làm mọi thứ mụ yêu cầu. Cá vàng không nói
gì cả mà chỉ quẫy đuôi rồi lặn xuống biển biến mất. Ông lão trở về nhà thì thấy túp
lều nát năm xưa, còn mụ vợ thì đang ngồi trước cái máng lợn sứt mẻ. Cuối cùng,
nhân vật mụ vợ tham lam, độc ác đã bị trừng phạt.
Tiếng Việt - Tuần 16
I. Luyện đọc diễn cảm
“Khi mẹ vắng nhà, em luộc khoai
Khi mẹ vắng nhà, em cùng chị giã gạo
Khi mẹ vắng nhà, em thổi cơm
Khi mẹ vắng nhà, em nhổ cỏ vườn
Khi mẹ vắng nhà, em quét sân và quét cổng
Sớm mẹ về, thấy khoai đã chín
Buổi mẹ về, gạo đã trắng tinh
Trưa mẹ về, cơm dẻo và ngon
Chiều mẹ về, cỏ đã quang vườn
Tối mẹ về, cổng nhà sạch sẽ
Mẹ bảo em: Dạo này ngoan thế!
- Không mẹ ơi! Con đã ngoan đâu
Áo mẹ mưa bạc màu
Đầu mẹ nắng cháy tóc
Mẹ ngày đêm khó nhọc
Con chưa ngoan, chưa ngoan!”
(Khi mẹ vắng nhà, Trần Đăng Khoa)
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Khi mẹ vắng nhà, em bé trong bài thơ đã làm những công việc gì?
Câu 2. Khi mẹ về đã thấy những gì?
Câu 3. Nhận xét về tình cảm của em bé với mẹ? III. Luyện tập
Câu 1. Tìm các từ chỉ hoạt động trong lớp học.
Câu 2. Xác định chủ ngữ trong các câu sau?
a. Chúng em đang chơi nhảy dây dưới sân trường.
b. Cây cối trong vườn thật tươi tốt.
c. Em cùng các bạn đến thăm cô Hồng.
d. Những chú chim nhảy nhót trên cành cây.
Câu 3. Đặt câu theo mẫu: a. Ai là gì? b. Cái gì như thế nào?
Câu 4. Viết một bức thư hỏi thăm người thân. Đáp án
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Khi mẹ vắng nhà, em bé đã luộc khoai, cùng chị giã gạo, thổi cơm, nhổ cỏ
vườn, quét sân và quét cổng.
Câu 2. Khi mẹ về đã thấy: thấy khoai đã chín, gạo đã trắng tinh, cơm dẻo và ngon,
cỏ đã quang vườn, cổng nhà sạch sẽ.
Câu 3. Tình cảm của em bé: yêu thương, thấu hiểu những vất vả của mẹ. III. Luyện tập
Câu 1. Các từ chỉ hoạt động trong lớp học: viết bài, đọc sách, nghe giảng, phát biểu,... Câu 2. a. Chúng em b. Cây cối c. Em cùng các bạn d. Những chú chim
Câu 3. Đặt câu theo mẫu:
a. Bố của em là một bác sĩ đa khoa.
b. Bông hoa trong vườn thơm ngát. Câu 4. Mẫu 1
Hà Nội, ngày… tháng… năm… Bà nội kính mến,
Cháu là Hoàng Anh đây ạ! Lâu lắm rồi, cháu không viết thư cho bà. Vậy nên hôm
nay, cháu mới ngồi viết lá thư này. Đầu tiên, cháu muốn gửi lời hỏi thăm đến bà. Bố
mẹ và hai chị em cháu vẫn rất khỏe mạnh. Kết quả học tập của cháu rất tốt. Điểm
thi cuối kì của môn Toán và Tiếng Việt, cháu đều được mười. Bà có tự hào về cháu không ạ?
Lâu lắm rồi cháu không được ăn những món ăn mà bà nấu. Cháu nhớ nhất là món
canh chua siêu ngon của bà. Nghỉ hè, cháu sẽ xin phép bố mẹ về quê. Cháu sẽ ở
cùng bà suốt ba tháng hè luôn. Bà có đồng ý không ạ?
Cuối thư, cháu chúc bà có thật nhiều sức khỏe. Cháu yêu bà nhiều lắm! Cháu của bà Hoàng Anh Đỗ Hoàng Anh Mẫu 2
Hà Nội, ngày… tháng … năm 20…
Anh Hồng Đức thân mến của em!
Thế là năm nay anh lại kỷ niệm sinh nhật 24 tuổi của mình ở Sing-ga-po. Hôm qua
bố mẹ có nhắc em hỏi xem năm nay em tổ chức sinh nhật của mình có vui không?
Các bạn có đến dự đông đủ không?
Thay mặt anh em nói chuyện với bố mẹ rằng anh và các bạn đi “cáp treo" ra bờ biển
để vừa thư giãn vừa tổ chức sinh nhật ở một quán nào đó có bán các món ăn Việt
Nam. Bố mẹ phì cười cho rằng em “phịa” như thật! Có đúng như thế không anh.
Hãy viết tỉ mỉ cho em để em còn học tập khi tổ chức sinh nhật cho mình.
Xa nhà vắng bố mẹ và thiếu em nhưng; có nhiều bạn bè tới dự chắc cũng vui lắm
anh nhỉ? Nay mai khi về nước anh em mình sẽ tổ chức sinh nhật thật rôm rả để bố mẹ vui.
Tuy em đã tưởng tượng ra vài nét sinh nhật của anh, nhưng khi nhận được lá thơ
này anh vẫn viết thật kĩ về cái ngày đó của anh cho em nhé, viết càng nhiều, càng kể tỉ mỉ càng tốt.
Bây giờ anh cho phép em dừng bút và chúc anh vui, khoẻ, học tập tiến bộ. Đó là
những món quà quý đối với bố mẹ và em. Em của anh Anh Tú
Tiếng Việt - Tuần 17
I. Luyện đọc diễn cảm
An-đrây-ca lên 9, sống với mẹ và ông. Ông em 96 tuổi rồi nên rất yếu.
Một buổi chiều, ông nói với mẹ An-đrây-ca: “Bố khó thở lắm!…”. Mẹ liền bảo An-
đrây-ca đi mua thuốc. Cậu bé nhanh nhẹn đi ngay, nhưng dọc đường lại gặp đứa
bạn đang chơi đá bóng rủ nhập cuộc. Chơi một lúc mới nhớ lời mẹ dặn, em vội chạy
một mạch đến cửa hàng mua thuốc rồi mang vào nhà.
Bước vào phòng ông nằm, em hoảng hốt thấy mẹ đang khóc nấc lên. Thì ra ông đã
qua đời. “Chỉ vì mình chơi bóng, mua thuốc về chậm mà ông chết.” - An-đrây-ca oà
khóc và kể hết mọi chuyện mẹ nghe. Mẹ an ủi em:
- Không, con không có lỗi. Chẳng thuốc nào cứu nổi ông đâu. Ông đã mất từ lúc con ra khỏi nhà.
Nhưng An-đrây-ca không nghĩ như vậy. Cả đêm đó, em ngồi khóc nức nở dưới gốc
cây táo do tay ông vun trồng. Mãi sau này, khi đã lớn, em vẫn luôn tự dằn vặt: “Giá
mình mua thuốc về kịp thì ông còn sống thêm được một ít năm nữa!”
(Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca)
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. An-đrây-ca được mẹ nhờ việc gì?
Câu 2. Khi trở về, An-đrây-ca thấy điều gì? An-đrây-ca cảm thấy như thế nào?
Câu 3. Câu chuyện đã mang đến bài học gì? III. Luyện tập
Câu 1. Tìm 2 danh từ, 2 động từ, 2 tính từ trong văn bản “Nỗi dằn vặt của An-đrây- ca”.
Câu 2. Xác định chủ ngữ trong các câu sau:
a. Hàng ngày tôi đi học cùng với Lan Anh.
b. Tùng và Hùng là những người bạn tốt của nhau.
c. Trên bầu trời chị mây đang dạo chơi.
d. Nhà em gồm có năm thành viên.
Câu 3. Xác định biện pháp tu từ nhân hóa trong câu sau:
“Chị Nhà Trò đã bé nhỏ lại gầy yếu quá, người bự những phấn, như mới lột” (Dế Mèn phiêu lưu kí)
Câu 4. Viết một đoạn văn ngắn (4 - 5 câu) tả một bông hoa (hoặc một cây rau).
Gạch chân dưới chủ ngữ trong mỗi câu văn. Đáp án
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. An-đrây-ca được mẹ nhờ đi mua thuốc cho ông. Câu 2.
⚫ Khi trở về, An-đrây-ca thấy ông đã mất.
⚫ An-đrây-ca cảm thấy xót xa, hối hận. Cậu nghĩ rằng chỉ vì mình chơi bóng, mua
thuốc về chậm mà ông mất.
Câu 3. Câu chuyện đã mang đến bài học: tình cảm yêu thương và ý thức trách
nhiệm với người thân và lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của chính mình. III. Luyện tập Câu 1. ⚫ Danh từ: mẹ, ông ⚫ Tính từ: yếu, vội ⚫ Danh từ: nói, đi Câu 2. a. tôi b. Tùng và Hùng c. chị mây d. Nhà em Câu 3.
⚫ Dùng từ vốn gọi người để gọi vật: chị Nhà Trò
⚫ Dùng từ vốn để chỉ tính chất của người để chỉ tính chất của vật: gầy yếu Câu 4.
Thế giới loài hoa rất phong phú và đa dạng. Nhưng em thích nhất là hoa hướng
dương. Một bông hoa có thể to bằng bàn tay của người lớn. Hoa hướng dương có
màu vàng rực rỡ. Những cánh hoa mỏng và dài sẽ xếp lên nhau. Giữa bông hoa là
nhị hoa có màu đen. Khi nở, hoa sẽ hướng về phía mặt trời. Hoa hướng dương
chính là biểu tượng của niềm tin và hy vọng.
Tiếng Việt - Tuần 18
I. Luyện đọc diễn cảm
Một nhà văn đã từng nói: “Con người là động vật duy nhất biết cười”.
Theo một thống kê khoa học, mỗi ngày, trung bình người lớn cười 6 phút, mỗi lần
cười kéo dài 6 giây. Một đứa trẻ trung bình mỗi ngày cười 400 lần.
Tiếng cười là liều thuốc bổ. Bởi vì khi cười, tốc độ thở của con người lên đến 100
ki-lô-mét một giờ, các cơ mặt được thư giãn thoải mái và não thì tiết ra một chất
làm người ta có cảm giác sảng khoái, thỏa mãn. Ngược lại, khi người ta ở trong
trạng thái nổi giận hoặc căm thù, cơ thể sẽ tiết ra một chất làm hẹp mạch máu.
Ở một số nước, người ta đã dùng biện pháp gây cười để điều trị bệnh nhân. Mục
đích của việc này là làm rút ngắn thời gian chữa bệnh và tiết kiệm tiền cho nhà nước.
Bởi vậy, có thể nói: ai có tính hài hước, người đó chắc chắn sẽ sống lâu hơn.
(Tiếng cười là liều thuốc bổ)
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Theo thống kê khoa học, trung bình mỗi ngày người lớn cười mấy phút? A. 6 phút B. 7 phút C. 8 phút
Câu 2. Theo thống kê khoa học, một đứa mỗi ngày cưới trung bình mấy lần? A. 400 lần B. 500 lần C. 600 lần
Câu 3. Ở một số nước, người ta đã dùng biện pháp gây cười để làm gì? A. Điều trị bệnh nhân
B. Giúp con người vui vẻ
C. Tăng khả năng giao tiếp
Câu 4. Tiếng cười được so sánh với? A. Bông hoa B. Điểm mười C. Liều thuốc bổ III. Luyện tập
Câu 1. Tìm trong đoạn văn sau 3 danh từ riêng, 3 danh từ chung
“Tô Hiến Thành làm quan triều Lý, nổi tiếng là người chính trực.
Năm 1175, vua Lý Anh Tông mất, di chiếu cho Tô Hiến Thành phò thái tử Long
Cán, con bà thái hậu họ Đỗ, lên ngôi. Nhưng bà Chiêu Linh thái hậu lại muốn lập
con mình là Long Xưởng. Bà cho người đem vàng bạc đút lót vợ Tô Hiến Thành để
nhờ ông giúp đỡ. Tô Hiến Thành nhất định không nghe, cứ theo di chiếu lập Long
Cán làm vua. Đó là vua Lý Cao Tông.”
(Một người chính trực)
Câu 2. Xác định chủ ngữ trong các câu sau:
a. Trong nhà, em yêu quý mẹ nhất.
b. Chúng em đang chơi trò trốn tìm.
c. Em rất ngưỡng mộ các chú bộ đội, công an.
d. Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ.
Câu 3. Đặt 2 câu có sử dụng biện pháp tu từ nhân hóa: a. Một loài vật b. Một đồ vật
Câu 4. Viết bài văn tả một vườn hoa hoặc vườn rau. Đáp án
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Theo thống kê khoa học, trung bình mỗi ngày người lớn cười mấy phút? A. 6 phút
Câu 2. Theo thống kê khoa học, một đứa mỗi ngày cưới trung bình mấy lần? A. 400 lần
Câu 3. Ở một số nước, người ta đã dùng biện pháp gây cười để làm gì? A. Điều trị bệnh nhân
Câu 4. Tiếng cười được so sánh với? C. Liều thuốc bổ III. Luyện tập Câu 1.
⚫ Danh từ riêng: Tô Hiến Thành, Lý Anh Tông, Long Cán,...
⚫ Danh từ chung: quan, người, vua,... Câu 2. a. em b. Chúng em c. Em d. cây gạo
Câu 3. Đặt 2 câu có sử dụng biện pháp tu từ nhân hóa:
a. Một loài vật: Chị ong đang tìm mật trong vườn.
b. Một đồ vật: Bác đồng hồ làm việc thật chăm chỉ. Câu 4.
Nhà em có một mảnh đất nhỏ ở trước nhà. Mẹ đã trồng rất nhiều loại rau trên mảnh
đất. Các luống rau mẹ em trồng rất xanh tốt.
Mẹ đã chia mảnh đất nhỏ xinh ấy làm ba luống đất bằng nhau để dễ dàng trồng và
chăm bón. Mỗi luống rau rộng chừng một mét, dài hơn ba mét và rất đều nhau.
Giữa các luống rau là những rãnh nhỏ được mẹ vét đất kĩ càng và làm thành lối đi rất sạch sẽ
Mẹ trồng rau cải ở luống thứ nhất. Khi mới gieo chừng ba bốn ngày, những mầm
cây xanh non lấm tấm mọc lên phủ kín màu nâu của đất. Rồi vài ngày sau nữa, từng
cây rau cải xanh bóng, mỡ màng đang thi nhau mọc lên rất đều và đẹp mắt. Tiếp
đến, luống thứ hai mẹ trồng su hào. Những củ su hào mơn mởn, nhờ bàn tay mẹ
chăm bón mà lớn nhanh từng ngày. Đến nay mỗi củ đã to bằng nắm tay em và sắp
được thu hoạch. Luống thứ ba mẹ trồng rau xà lách và các loại rau thơm. Từng cây
xà lách to, xanh mướt cuộn tròn lại nhìn thật ngon lành. Xen kẽ những cây xà lách
ấy là rau mùi ta xanh mượt, thơm phức. Những bụi húng láng vừa thơm vừa tốt
cũng muốn góp phần tô điểm cho luống rau thêm xanh đẹp hơn.
Cứ mỗi sáng sớm, em lại ra vườn để ngắm nhìn những cây rau xanh tốt. Thỉnh
thoảng, em còn giúp mẹ tưới nước. Mỗi luống rau mẹ trồng đều cho thu hoạch được
rất nhiều rau sạch. Nhờ đó mà bữa cơm hàng ngày của nhà em đều có cơm ngon, canh ngọt.
Vườn rau tuy nhỏ nhưng mang lại lợi ích rất lớn cho gia đình em. Mẹ thường nói
trồng rau giúp mẹ thấy vui vẻ hơn. Em cũng cảm thấy như vậy.