Giải Bài tập cuối tuần lớp 4 môn Tiếng Việt Học kì 1| Kết nối tri thức

Bài tập cuối tuần lớp 4 môn Tiếng Việt Kết nối tri thức Học kì 1 bao gồm phiếu bài tập từ tuần 1 đến tuần 18 (có đáp án hướng dẫn chi tiết cho từng tuần). Các dạng bài tập Tiếng Việt 4 dựa vào nội dung của chương trình trong sách giáo khoa Tiếng Việt 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống. Mời tham khảo tài liệu được chúng tôi đăng tải chi tiết ngay sau đây.

Môn:

Tiếng Việt 4 3.2 K tài liệu

Thông tin:
102 trang 10 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải Bài tập cuối tuần lớp 4 môn Tiếng Việt Học kì 1| Kết nối tri thức

Bài tập cuối tuần lớp 4 môn Tiếng Việt Kết nối tri thức Học kì 1 bao gồm phiếu bài tập từ tuần 1 đến tuần 18 (có đáp án hướng dẫn chi tiết cho từng tuần). Các dạng bài tập Tiếng Việt 4 dựa vào nội dung của chương trình trong sách giáo khoa Tiếng Việt 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống. Mời tham khảo tài liệu được chúng tôi đăng tải chi tiết ngay sau đây.

66 33 lượt tải Tải xuống
Bài tp cui tun môn Tiếng Vit lp 4 - KNTT
Tiếng Việt - Tuần 1
I. Luyện đọc diễn cảm
Mặt trời xuống biển như hòn lửa
Sóng đã cài then đêm sập cửa
Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi.
Câu hát căng buồm cùng gió khơi.
(Đoàn thuyền đánh cá, Huy Cận)
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Đọc bài thơ và cho biết tác giả viết về thời điểm nào trong ngày?
A. Buổi sáng
B. Buổi chiều
C. Buổi đêm
Câu 2.
Câu thơ “Mặt trời xuống biển như hòn lửa” sử dụng biện pháp tu từ gì?
A. Nhân hóa
B. So sánh
C. Ẩn dụ
Câu 3. Tìm các danh từ có trong đoạn thơ trên?
Câu 4. Đặt câu với danh từ đã tìm được.
III. Luyện tập
Câu 1. Tìm danh từ trong các câu sau đây:
a. Ve sầu được thầy mời trình bày tác phẩm trước tiên.
b. Dế bước ra khỏe khoắn và trang nhã trong chiếc áo nâu óng.
(Thi nhạc)
Câu 2. Tìm câu chủ đề trong các đoạn văn sau:
a. Thành ph Đà Nẵng là quê hương của em. Nơi đây có rt nhiu cảnh đẹp. Nhưng
em ấn tượng nht là bãi bin M Khê. Khung cnh ca bãi bin tht tuyt vời. Nước
bin xanh, trong vt. Nhng bãi cát vàng óng. Gió bin thi lng lng. Phía xa
núi Bà Nà hùng vĩ. Mỹ Khê được coi là bãi biển đẹp nht hành tinh.
b. Em sinh ra lớn lên thủ đô Nội. Nơi đây rất nhiều tòa nhà cao tầng.
Đường phố luôn tấp nập xe cộ. Hai bên đường, các cửa hàng nhiều người mua
bán. Nội còn rất nhiều danh lam thắng cảnh nổi tiếng như hồ Gươm, chùa
Một Cột, phố cổ Hà Nội…
Câu 3. Thi tìm nhanh các danh từ chỉ đồ dùng học tập. Đặt hai câu với các danh từ
vừa tìm.
Câu 4. Viết đoạn văn nêu ý kiến về một câu chuyện.
Đáp án
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Đọc bài thơ và cho biết tác giả viết về thời điểm nào trong ngày?
B. Buổi chiều
Câu 2.
Câu thơ “Mặt trời xuống biển như hòn lửa” sử dụng biện pháp tu từ gì?
B. So sánh
Câu 3.
Các danh từ trong đoạn thơ trên: mặt trời, biển, hòn lửa, sóng, then, đêm, cửa,
đoàn thuyền, khơi, câu hát, buồm.
Câu 4.
Trên bầu trời, mặt trời đỏ rực như một quả cầu lửa khổng lồ.
Từng cơn sóng đang đánh vào bờ làm tung bọt trắng xóa.
III. Luyện tập
Câu 1. Tìm danh từ trong các câu sau đây:
a. Ve sầu được thầy mời trình bày tác phẩm trước tiên.
b. Dế bước ra khỏe khoắn và trang nhã trong chiếc áo nâu óng.
(Thi nhạc)
Các danh từ:
a. Ve sầu, thầy, tác phẩm
b. Dế, chiếc áo,
Câu 2. Tìm câu chủ đề trong các đoạn văn sau:
a. Thành phố Đà Nẵng là quê hương của em. Nơi đây có rất nhiều cảnh đẹp. Nhưng
em ấn tượng nhất là bãi biển Mỹ Khê. Khung cảnh của bãi biển thật tuyệt vời. Nước
biển xanh, trong vắt. Những bãi cát vàng óng. Gbiển thổi lồng lộng. Phía xa
núi Bà Nà hùng vĩ. Mỹ Khê được coi là bãi biển đẹp nhất hành tinh.
b. Em sinh ra lớn lên thủ đô Nội. Nơi đây rất nhiều tòa nhà cao tầng.
Đường phố luôn tấp nập xe cộ. Hai bên đường, các cửa hàng nhiều người mua
bán. Nội còn rất nhiều danh lam thắng cảnh nổi tiếng như hồ Gươm, chùa
Một Cột, phố cổ Hà Nội. Em rất yêu thành phố Hà Nội.
Câu chủ đề:
a. Thành phố Đà Nẵng là quê hương của em.
b. Em sinh ra và lớn lên ở thủ đô Hà Nội.
Câu 3. Thi tìm nhanh các danh từ chỉ đồ dùng học tập. Đặt hai câu với các danh từ
vừa tìm.
- Các danh từ chỉ đồ dùng học tập: bút chì, thước kẻ, hộp bút, cặp sách, quyển vở,
bút xóa, máy tính, bìa vở…
- Đặt câu:
Chiếc thước kẻ của em được làm bằng gỗ.
Bà đã tặng cho em một chiếc cặp sách rất đẹp.
Câu 4. Việt đoạn văn nêu ý kiến về một câu chuyện.
Tôi rất thích truyện Chuyện con mèo dạy hải âu bay. Truyện kể vchú mèo mun
Gióc-ba đã nuôi dưỡng con chim hải âu Lắc-ki. Mẹ của Lắc-ki bị ngộ độc váng
dầu nên đã chết ngay sau khi để trứng. tình chứng kiến cái chết của hải âu mẹ,
Gióc-ba đã hứa ba ba điều: ấp quả trứng, bảo vệ và nuôi lớn hải âu con, dạy nó bay.
Việc một con mèo chịu nuôi lớn chim hải âu thật lạ và tvị. Điều này thôi thúc
tôi đọc tiếp câu chuyện xảy ra. Sau một thời gian sống với họ nhà o, Lắc-ki lớn
nhanh như thổi. Gióc-ba đã nhờ họ nhà mèo tìm cách dạy Lắc-ki biết bay. Nhưng
cậu không thích bay, cũng không thích làm hải âu. Một buổi chiều, Lắc-ki đi tới của
tiệm tạp hóa và đụng độ với con đười ươi Mát-thiu. Nó chê Lắc-ki là bẩn thỉu, và họ
nhà mèo nuôi Lắc-ki để ăn thịt. Biết chuyện, Gióc-ba nhẹ đã giải thích cho Lắc-ki
hiểu ra mọi chuyện. Cuối cùng, họ nhà mèo đã bàn bạc để đưa đến quyết định sẽ
nhờ con người giúp đdạy Lắc-ki biết bay. Câu chuyện kết thúc khi Lắc-ki đã học
được cách bay. Cái kết của truyện thật hậu. Truyện về chú mèo Gióc-ba đã dạy
cho tôi bài học về tình yêu thương trong cuộc sống. Chúng ta thể dễ dàng để
chấp nhận yêu thương một kẻ nào đó giống mình, nhưng để yêu thương ai đó
khác mình thật sự rất khó khăn.
Tiếng Vit - Tun 2
I. Luyện đọc din cm
Dt xe ra ca, tôi l phép thưa:
- Thưa ba, con xin phép đi học nhóm.
Ba tôi mỉm cười:
- , nh v sm nghe con!
Không biết đây là lần th bao nhiêu tôi đã nói dối ba. Mi ln nói dối tôi đều ân hn
nhưng rồi li tặc lưỡi cho qua.
Cho đến mt hôm, va n v trong rp chiếu bóng, tôi cht thấy em gái mình lướt
qua cùng một đứa bn. T ngc nhiên, tôi chuyn sang gin gi mc lời năn nỉ
ca bn, tôi b v.
Hai ch em v đến nhà, tôi mng em gái dám nói di ba b học đi chơi, không chịu
khó học hành. Nhưng đáp lại s gin d ca tôi, nó ch thng thng:
- Em đi tập văn nghệ.
- Mày tập văn nghệ rp chiếu bóng à?
Nó cười, gi b ngây thơ:
- a, ch cũng ở đó sao? Hồi nãy ch bảo đi học nhóm mà!
Tôi sng sờ, đứng im như phỗng. Ngước nhìn ba, tôi đợi trn cuồng phong. Nhưng
ba tôi ch bun ru bo:
- Các con ráng bo ban nhau mà học cho nên người.
T đó, tôi không bao giờ dám nói dối ba đi chơi nữa. Thnh thong, hai ch em li
i phá lên khi nhc li chuyn nó r bn vào rp chiếu bóng chc tc tôi, làm cho
tôi tnh ng.
(Ch em tôi)
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Nhân vật tôi xin phép ba đi đâu?
A. đi chơi
B. đi học nhóm
C. đi tập văn nghệ
Câu 2. Thái độ ca nhân vt sau mi ln nói di ba?
A. vui v
B. ân hn
C. th ơ
Câu 3. Cô em đã làm gì để ch mình thôi nói di?
Câu 4. Bài hc ca câu chuyn trên?
III. Luyn tp
Câu 1. Phân bit danh t chung và danh t riêng. Cho ví d.
Câu 2. Thi tìm nhanh:
a. Danh t riêng ch tên các nhân vt lch s
b. Danh t chung ch ngh nghip
Câu 3. Đặt câu vi các t sau: thành ph, Vit Nam, H Chí Minh, anh hùng
Câu 4. Viết đoạn văn nêu lí do yêu thích một câu chuyn v con vật mà em đã đọc
hoặc đã nghe.
Đáp án
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Nhân vật tôi xin phép ba đi đâu?
B. đi học nhóm
Câu 2. Thái độ ca nhân vt sau mi ln nói di ba?
B. ân hn
Câu 3. Cô em đã làm gì để ch mình thôi nói di?
Cô em bắt chước ch: nói dối ba là đi tập văn nghệ nhưng r bn vào rp chiếu bóng
để ch bt gp.
Câu 4. Bài hc ca câu chuyn trên?
Câu chuyn khuyên nh mỗi người không nên nói di.
III. Luyn tp
Câu 1. Phân bit danh t chung và danh t riêng. Cho ví d.
- Danh t chung là danh t gi tên mt loi s vt. Ví dụ: con đường, bông hoa,
ngôi nhà, cây chanh,…
- Danh t riêng là danh t gi tên mt s vt riêng bit, c th. Ví d: Hà Ni, Bác
Hồ, Thái Bình Dương, Bắc Cc,...
Câu 2. Thi tìm nhanh:
a. Danh t riêng ch tên các nhân vt lch s: Ngô Quyền, Lí Thường Kit, Trn
Quc Tun, Nguyn Trãi, Phạm Văn Đồng, Võ Nguyên Giáp,…
b. Danh t chung ch ngh nghiệp: bác sĩ, giáo viên, kiến trúc sư, thẩm phán, ca sĩ,
kế toán,…
Câu 3. Đặt câu vi các t sau: thành ph, Vit Nam, H Chí Minh, anh hùng
- Thành ph Đà Nẵng là quê hương của em.
- Vit Nam là một đất nước xinh đẹp.
- Em rất ngưỡng m và kính trng Ch tch H Chí Minh.
- Hai Bà Trưng là những n anh hùng đầu tiên trong lch s c nhà.
Câu 4.
Em rt thích truyn Cóc kin Tri. Bi vì, truyn cùng hp dn thú vị. Đặc
bit, em cm thy ấn tượng nht vi nhân vt Cóc, mt loài vật. Nhưng nhân vt
này đã được nhân hóa đ biết trò chuyện, suy nghĩ. Ni dung ca truyn k v vic
Cóc lên kin Trời để mưa xuống cho trn gian. Do Tri làm hn hán nên muôn loài
đều sng kh s. Cóc thy vy lin quyết định s lên kin Trời. Trên đường đi, Cóc
gp anh Gu, anh Cp, cô Ong, anh Cua và ch Cáo. Đến nơi, Cóc sắp xếp cho tng
ngưi bn ri mới đánh trống u oan. Tri ni gin sai Gà, Chó c thn Sét ra
tr tội nhưng đu thua cuc. Cui cùng, Tri phải cho Cóc vào đồng ý làm a
xung trn gian. Nhân vt Cóc có nhiều điểm tốt như biết lo cho muôn loài nên đã
dũng cảm đi kiện Tri, biết tp hp mt lực lượng mạnh để đối phó với quân tướng
nhà Trời và có mưu trí nên đã chủ động b trí quân binh giành thng li.
Tiếng Vit - Tun 3
I. Luyện đọc din cm
Ch Nhà Trò đã bé nhỏ li gy yếu quá, ngưi b nhng phấn, như mi lt. Ch
mặc áo thâm i, đôi chỗ chấm điểm vàng, hai cánh mỏng như cánh bướm non, li
ngắn chùn chùn. Hình như cánh yếu quá, chưa quen m, cho khe cũng
chẳng bay được xa. Tôi đến gn, ch Nhà Trò vẫn khóc.”
(Dế Mèn bênh vc k yếu, Tô Hoài)
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Nhân vật được miêu t trong văn bản?
Câu 2. Nhân vật này được miêu t như thế nào?
Câu 3. Đặt câu vi các t bé nh, gy yếu.
III. Luyn tp
Câu 1. Tìm các danh t ch các thành viên trong gia đình.
Câu 2. Đin t thích hp vào ch trng:
Trong [ ] không rượu cũng không [ ].
Cảnh đẹp đêm nay, khó hững h.
[ ] ngắm trăng soi ngoài [ ],
[ ] nhòm khe ca ngắm nhà thơ.
(Ngắm trăng, Hồ Chí Minh)
Các từ: hoa, tù, Trăng, cửa sổ, Người
Câu 3. Đặt câu hi cho phần được in đậm:
a. B ca em là một bác sĩ thú y.
b. Trong vườn, hàng trăm loài hoa đang khoe sắc.
c. Hoa phượng là loài hoa ca tui hc trò.
d. Tiếng ve kêu râm ran gi hè.
Câu 4. Nêu cách viết báo cáo tho lun nhóm?
Đáp án
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Nhân vật được miêu t trong văn bản là ch Nhà Trò.
Câu 2. Nhân vật này được miêu t: nh li gy yếu quá, người b nhng phn,
như mới lt; mặc áo thâm dài, đôi chỗ chấm điểm vàng, hai cánh mỏng như cánh
m non, li ngn chùn chùn.
Câu 3.
- Chú cún ca em có thân hình nh bé.
- Bà ngoại đã gầy yếu, li còn bnh tt liên miên.
III. Luyn tp
Câu 1. Các danh t ch các thành viên trong gia đình: ông, bà, bố, m, cô, dì, chú,
bác, anh, ch, em, cu, mợ, thím…
Câu 2. Đin t thích hp vào ch trng:
Trong tù không rượu cũng không hoa.
Cảnh đẹp đêm nay, khó hững h.
Người ngắm trăng soi ngoài cửa s,
Trăng nhòm khe ca ngắm nhà thơ.
(Ngắm trăng, Hồ Chí Minh)
Câu 3. Đặt câu hi cho phần được in đậm:
a. Ai là một bác sĩ thú y?
b. Hàng trăm loài hoa đang khoe sắc đâu?
c. Hoa phượng là gì?
d. Cái gì kêu râm ran gi hè?
Câu 4.
- Cách trình bày quc hiu và tiêu ng: quc hiu viết in hoa; tiêu ng viết hoa ch
cái đầu ca các cm t, gia các cm có du gch ni ngn.
- Cách trình bày tiêu đề báo cáo: viết in hoa đậm, chính giữa văn bản
- Cách trình bày các kết qu tho lun: trình bày lần lượt kết qu tho lun, có th
đánh đề mc cho rõ ràng, c th.
- B cc ca bài báo cáo:
Phần đầu (quc hiu và tiêu ng, địa điểm và thi gian viết báo cáo)
Phần chính (tiêu đề, người nhn ni dung báo cáo).
Phn cui (ch kí, h và tên của người viết báo cáo)
Tiếng Vit - Tun 4
I. Luyện đọc din cm
Ngay t nh, cu Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã rt thích v. Cha cậu đưa cậu đến
nh nhà danh ha Vê--ki-ô dy d.
Suốt mười mấy ngày đu, thy Vê--kich cho Lê-ô-nác-đô v trng. Cu v
hết qu này đến qu khác và đã bắt đầu t v chán ngán. Thy Vê--ki-ô bèn bo:
- Con đừng tưởng v trng là d! Trong mt nghìn qu trng xưa nay không lấy
hai qu hoàn toàn giống nhau đâu. Mun th hin thật đúng hình dáng ca tng qu
trứng, người họa sĩ phải rt kh công mới được.
Thy li nói:
- Tp v đi vẽ li qu trng tht nhiu ln, con s biết quan sát s vt mt cách t m
miêu t trên giy v một cách chính xác. Đến lúc y, con mun v bt c cái
gì cũng đều có th v được như ý.
-ô-nác-đô hiểu ra và mit mài tp v.
Sau nhiều năm khổ luyn, Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở thành ndanh ha kit
xut. Các tác phm của ông được trân trọng trưng bày nhiu bo tàng ln trên thế
gii, nim t hào ca toàn nhân loi. Không nhng thế, Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi
còn nhà điêu khắc, kiến trúc sư, sư và nhà bác hc ln ca thời đi Phc
hưng.
(V trng)
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Ai người đã đưa -ô-nác-đô đa Vin-xi đến nh nhà danh ha Vê--ki-ô
dy d?
Câu 2. Suốt mười mấy ngày đầu, Lê-ô-nác-đô phải hc v cái gì?
Câu 3. Bài hc mà nhà danh ha Vê--ki-ô mun nhn nh vi Lê-ô-nác-đô là gì
III. Luyn tp
Câu 1. Thc hành viết tên cơ quan, tổ chc
a. Trường hc ca em
b. Một cơ quan, tổ chc của nhà nước
Câu 2. Lp dàn ý cho bài báo cáo tho lun nhóm.
Câu 3. Viết bài báo cáo tho lun nhóm.
Đáp án
II. Đọc hiểu văn bản
1. Cha ca Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi
2. V trng
3. Tp v đi v li qu trng tht nhiu ln, con s biết quan sát s vt mt cách t
m miêu t trên giy v một cách chính xác. Đến lúc y, con mun v bt c
cái gì cũng đều có th v được như ý.
III. Luyn tp
Câu 1. Thc hành viết tên cơ quan, tổ chc
a. Trường hc của em: Trường Tiu học Hai Bà Trưng
b. Một cơ quan, tổ chc của nhà nước: Vin Hàn lâm Khoa hc Xã hi Vit Nam,
B Giáo dục và Đào tạo,...
Câu 2. Lp dàn ý cho bài báo cáo tho lun nhóm.
- Phn 1: Quc hiu - Tiêu ng, Địa điểm, thi gian viết báo cáo, Nhan đề báo cáo
- Phn 2:
Ngưi nhn báo cáo
Ni dung báo cáo
- Phần 3: Người viết báo cáo (Kí và ghi rõ h tên)
Câu 3. Viết bài báo cáo tho lun nhóm.
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
…, ngày… tháng… năm….
BÁO CÁO THO LUN NHÓM V K HOCH NG H HC SINH
VÙNG CAO
Kính gi: Cô giáo ch nhim lp 4A1
Hôm nay, vào lúc 8 gi ngày… tháng… năm…, ti phòng hc lớp 4A1, nhóm 1 đã
tiến hành tho lun ch đề tho lun nhóm v: "Kế hoch ng h hc sinh vùng
cao".
Thành phn tham gia
- Ch ta: T trưởng Nguyn Minh Khôi
- Thư kí: Đào Hà Trang
- Các thành viên: Đỗ Bo Anh, Nguyễn Đức Long, Hoàng Anh Tú, Đinh Phương
Linh, Nguyn Thu Hà, Phm Nht Linh.
Sau khi tho lun, ch tọa đã thống nht ý kiến và phân công như sau:
Phát động quyên góp, tiếp nhn và trao gi: T trưởng Nguyn Minh Khôi.
Thng kê s ng sách v, qun áo hay tin mt: Thư kí Đào Hà Trang
Đóng gói: Các thành viên trong tổ.
Ngưi viết báo cáo
Thư kí
(kí tên)
Hà Trang
Tiếng Vit - Tun 5
I. Luyện đọc din cm
Nhà tôi có khu vườn rt rng. B trng nhiu hoa. Bui chiều ra đồng v, b thưng
dẫn tôi ra vườn, hai b con thi nhau tưới. B làm cho tôi một bình tưới nh bng cái
thùng đựng sơn rt va tay. B li ly hp lon gò thành cái vòi sen na. B hay bo
tôi nhm mt li, sau đó dẫn tôi đi chạm tng bông hoa mt. B nói:
- Ð con hoa gì?
Tôi luôn nói sai. Nhưng b nói không sao c, dn dn tôi s nói đúng. Những bui
chiu tôi hay nhm mt s nhng bông hoa ri tập đoán. Tôi đoán được hai loi hoa:
hoa mồng hoa hướng dương. B i khà khà khen tôi tiến b lm! Mt hôm
khác, tôi đoán được ba loi hoa. B nói:
- Phen này con s đoán được hết các loi hoa ca b mt thôi!
(Va nhm mt va m ca s, Nguyn Ngc Thun)
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Nhà ca nhân vật tôi có điều gì thú v?
Câu 2. Người b đã nghĩ ra trò chơi gì?
Câu 3. Nhân vật tôi đã chơi như thế nào?
Câu 4. Theo em, trò chơi của người b có mục đích gì?
III. Luyn tp
Câu 1. Tìm động t có trong đoạn thơ sau:
“Tôi đạp v màu nâu
Bu tri trong qu trng
Bng thy nhiu gió lng
Bng thy nhiu nng reo
Bng tôi thấy thương yêu
Tôi biết là có m
Đói, tôi tìm giun dế
Ăn no xoải cánh phơi…
Bu tri bên ngoài
Sao mà xanh đến thế!”
(Trích Bu tri trong qu trng)
Câu 2. Sp xếp các t sau vào nhóm thích hp:
a. danh t
b. động t
Các từ: con gà, cây hoa, múa hát, chơi đùa, bài văn, máy bay, cánh quạt, ăn uống,
bàn tay, cái đĩa, hò hét, bàn ghế.
Câu 3. Đặt câu có s dụng động t:
a. Ch hoạt động trong lp hc
b. Ch trng thái lúc gp li bn thân sau nhiu ngày xa cách.
Câu 4. Thut li mt hoạt động tri nghiệm em đã tham gia.
Đáp án
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Nhà ca nhân vt tôi có một khu vườn trng rt nhiu hoa.
Câu 2. Người b đã nghĩ ra trò chơi: người b hay bo tôi nhm mt lại, sau đó dẫn
tôi đi chạm tng bông hoa một, đoán xem đó là hoa gì.
Câu 3. Lúc đầu, tôi đoán sai. Dần dn, tôi luyn tập và đoán được hai loài hoa, ri
đến ba loài.
Câu 4. Theo em, trò chơi của người b giúp tôi rèn luyn tính kiên nhn, kh năng
cm nhn thiên nhiên.
III. Luyn tp
Câu 1. Các động t gồm: đạp, v, thấy, reo, thương yêu, biết, là, có, đói, tìm, ăn,
xoải, phơi, ở.
“Tôi đạp v màu nâu
Bu tri trong qu trng
Bng thy nhiu gió lng
Bng thy nhiu nng reo
Bng tôi thấy thương yêu
Tôi biết là có m
Đói, tôi tìm giun dế
Ăn no xoải cánh phơi…
Bu tri bên ngoài
Sao mà xanh đến thế!”
(Trích Bu tri trong qu trng)
Câu 2. Sp xếp các t sau vào nhóm thích hp:
a. danh từ: con gà, cây hoa, bài văn, máy bay, cánh quạt, bàn tay, cái đĩa, bàn ghế
b. động từ: múa hát, chơi đùa, ăn uống, hò hét
Câu 3. Đặt câu có s dụng động t:
a. Ch hoạt động trong lp học: Tôi đang chép bài tập v nhà.
b. Ch trng thái lúc gp li bn thân sau nhiu ngày xa cách: Tôi rất sung sướng vì
gp li Hoa.
Câu 4.
Ngh năm nay, câu lạc b của em đã tổ chc mt chuyến đi chơi. Chúng em s
được đến thăm hồ Gươm - một điểm du lch ni tiếng ca Hà Ni.
Các thành viên trong tham gia đều cm thy háo hc. C nhóm đã hẹn nhau s tp
trung trước cổng trường. Cùng đi với chúng em có cô Đào - c vn ca câu lc b.
Khong by gi, các thành viên trong câu lc b đã đến đông đủ. Mọi người bắt đầu
xut phát ra bến xe để bt xe buýt ra h Gươm. Xe đi mất khong bốn mươi phút.
Trên đường đi, chúng em trò chuyện vô cùng vui v.
Khong tám giờ, chúng em đã đến nơi. Khi xuống xe, cô Đào yêu cầu c nhóm s đi
cùng nhau. Vừa đi, vừa gii thiu cho chúng em nghe v h Gươm bng Tiếng
Anh. H nm qun Hoàn Kiếm. H có din tích không rng lắm. Nước h có màu
xanh trong vt. Cây ci ven h đâm chồi ny lộc như những ngn la xanh biếc.
Tháp Rùa nm chính gia h, mang v c kính. Đi qua cu Thê Húc cong cong s
đến đền Ngọc Sơn nổi tiếng. H gn lin vi truyn thuyết vua Lợi sau khi đi
đánh giặc tr v tr lại gươm cho thần Kim Quy.
Khi đi do xung quanh h, c nhóm đã gặp rt nhiu v khách nước ngoài. Mai
yêu cu chúng em thc hin mt hoạt động nh. Mi bn nhim v phng vn
mt v khách nước ngoài. Ch đề ca cuc phng vn là cảm nghĩ của bn v th đô
Nội. Chúng em đã tham gia hoạt động rt hào hng. C nhóm đã trau dồi được
rt nhiều điu b ích. Buổi trưa, Mai đã chiêu đãi c nhóm món bún ch - mt
món ăn đặc sn ca Hà Ni.
Em cm thy rt thích thú vi chuyến đi này. Chuyến đi đã đem đến cho em mt
hoạt động tri nghim b ích.
Tiếng Vit - Tun 6
I. Luyện đọc din cm:
“Gu con chân vòng king
Gu con chân vòng king
Đi dạo trong rng nh,
Nht nhng qu thông già,
Hát líu lo, líu lo.
Đột nhiên mt qu thông
Rụng vào đầu đánh bốp…
Gu lung cuống, vưng chân
Và ngã nghe cái bp!
Có con sáo trên cành
Hét tht to trêu chc:
- Ê gu, chân vòng king
Gim phải đuôi à nhóc!
C đàn năm con thỏ
Hét tht to trêu chc:
- Gu con chân vòng king!
Hét tht to đến xu.
Thế là ai cũng biết
Tt c đều chê bai:
- Gu con chân vòng king
Đi dạo trong rng nhỏ…
Gu con chân vòng king
Vi chy v mách m:
- Vòng king tht xu h
Con thà chết còn hơn.
Nó np sau cánh t,
Ti thân khóc tht to:
- C khu rng này chê
Chân vòng king xu, xu!
Ngc nhiên lm, m gu
Nói vi con thế này:
- Chân ca con rt đẹp,
M luôn thy to!
Chân m vòng king nhé,
C chân b cũng cong,
Vòng king gii nht vùng
Chính là ông nội đấy!
Gu con nghe m nói
Bình tâm tr li ngay.
Ra ra sch chân tay,
Ri ngồi ăn bánh mật.
Và bước ra kiêu hãnh,
Vui v hét tht to:
- Chân vòng king là ta
Ta vào rừng đi dạo!”
(Gu con chân vòng king)
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Điu gì xy ra khiến gu con b ngã khi đi dạo trong rng?
Câu 2. Nhng con vt xung quanh trêu chc gấu con như thế nào?
Câu 3. Gu con làm gì khi b trêu chc?
Câu 4. Gu m đã an ủi gấu con như thế nào? Thái độ ca gấu con sau đó?
Câu 5. Bài hc rút ra?
III. Luyn tp
Câu 1. Đặt câu có s dng:
a. động t ch hành động
b. động t ch trng thái
Câu 2. Đin du câu thích hp:
Mọi người đều sng s li thú ti của Chôm [ ] Nhưng nhà vua đã đ chú
đứng dy. Ngài hỏi còn ai để chết thóc ging không. Không ai tr li. Lúc by gi
nhà vua mi ôn tn nói [ ]
[ ] Trước khi phát thóc giống, ta đã cho luộc kĩ rồi. L nào thóc y còn mọc được [ ]
Những xe thóc đầy p kia đâu phải thu được t thóc ging ca ta!
Ri vua dõng dc nói tiếp [ ]
[ ] Trung thực là đức tính qnht của con người. Ta s truyn ngôi cho chú
trung thực và dũng cảm này [ ]
Chôm được truyn ngôi và tr thành ông vua hin minh.
(Truyn dân gian Khmer)
Câu 3. Viết li mt s hoạt động em đã làm trong ngày và chỉ ra động t.
Câu 4. Viết bài văn thuật li mt hoạt động tri nghiệm em đã tham gia và chia sẻ
suy nghĩ, cảm xúc ca mình v hoạt động đó.
Đáp án
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Điều đã xảy ra: mt qu thông rụng vào đầu đánh bốp khiến lung cung,
ng chân và b ngã
Câu 2. Nhng con vt xung quanh trêu chc gu con: con o đàn thỏ đều chê
đôi chân vòng kiềng ca gu con xu xí
Câu 3. Gu con chy v nhà mách m, t ra xu h v đôi chân vòng kiềng.
Câu 4.
Gu m đã an i gu con chân vòng king rất đp, ông ni - ngưi gii nht
vùng và b m đều có.
Thái độ ca gu con: bình tâm tr li, kiêu hãnh và vui v vào rừng đi dạo.
Câu 5. Con người không hoàn ho, vy mỗi người cn biết tôn trng mọi người
xung quanh.
III. Luyn tp
Câu 1. Đặt câu có s dng:
a. Tôi đang làm bài tập v nhà.
b. Ch Hng rt vui v và hnh phúc.
Câu 2. Đin du câu thích hp:
Mọi người đều sng s li thú ti của Chôm [.] Nhưng nhà vua đã đ chú
đứng dy. Ngài hỏi còn ai để chết thóc ging không. Không ai tr li. Lúc by gi
nhà vua mi ôn tn nói [:]
[-] Trước khi phát thóc giống, ta đã cho luộc kĩ rồi. L nào thóc y còn mọc được [?]
Những xe thóc đầy p kia đâu phải thu được t thóc ging ca ta!
Ri vua dõng dc nói tiếp [:]
[-] Trung thực đức tính quý nht của con người. Ta s truyn ngôi cho chú bé
trung thực và dũng cảm này [.]
Chôm được truyn ngôi và tr thành ông vua hin minh.
(Truyn dân gian Khmer)
Câu 3.
Mt s hoạt động em đã làm trong ngày: đánh răng, ra mắt, ăn cơm, xem phim,
làm bài tập, chơi game, tập th dục, tưới cây, quét nhà, uống nước,...
Động từ: đánh, rửa, ăn, xem, làm, chơi, tập, tưới, quét, ung
Câu 4.
Ngh hè, tôi được v quê chơi. Ở đây, tôi đã có một tri nghim thú v và ý nghĩa.
Cánh đồng lúa của quê tôi đang đúng v thu hoạch. Hôm nay, tôi đã xin ông ni
theo bác Năm ch Hòa ra đồng thu hoch lúa. Vi một đa tr thành ph, công
vic này tht b ng và khó khăn. Chị Hòa đã hướng dn tôi cách cm lim, gt lúa.
Lúc đầu, tôi cm thấy khá khó khăn. Nhưng sau đó, tôi đã dần quen tay hơn.
i cái nng bc oi ca mùa hè, tt c mọi người vẫn chăm chỉ làm vic. Tay ai
cũng nhanh thoăn thoắt. Thnh thong, tôi nhìn mọi người xung quanh làm vic
thy tht khâm phục. Bác Năm còn khen tôi chẳng my chc s tr thành mt
người nông dân đích thực. Li khen ca bác khiến tôi quên c cái nng oi bc.
Tri nghiệm quý giá này đã giúp tôi nhn ra giá tr của lao động. Nhng bác nông
dân đã vt v trên cánh đồng để th sn xut ra nhng ht go trắng thơm tôi
vẫn ăn hằng ngày. Điều đó khiến tôi thêm trân trng và biết ơn họ nhiều hơn.
Tri nghim quý giá giúp tôi nhận ra được bài hc quý giá. Tôi t ha s c gắng để
có th xây dựng quê hương phát triển hơn.
Tiếng Vit - Tun 7
I. Luyện đọc din cm
“Xe chúng tôi leo chênh vênh trên dc cao của con đường xuyên tnh. Những đám
mây trng nh sà xung ca kính ô tô to nên cm giác bng bnh huyn o. Chúng
tôi đang đi bên nhng thác trng xóa ta mây tri, nhng rng cây âm âm, nhng
bông hoa chui rực lên như ngọn la. Tôi lim dim mt ngm my con ngựa đang ăn
c trong một vườn đào ven đường. Con đen huyền, con trng tuyết, con đỏ son,
chân dịu dàng, chùm đuôi cong lướt thướt liu r.”
(Đường đi Sa Pa)
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Xe ca nhân vật tôi đang đi ở đâu?
Câu 2. Khung cảnh hai bên đường có gì đặc bit?
Câu 3. Nhân vật tôi đang làm gì?
Câu 4. Nêu cm nhn ca em v khung cảnh thiên nhiên trong đoạn văn?
III. Luyn tp
Câu 1. Tìm trong các câu sau, các t ch hoạt động:
a. Người lớn đánh trâu ra cày.
b. Các c già nht c, đt lá.
c. Chàng k sĩ sợ quá, thúc nga vt ra, chạy đến ming cng.
d. Đi được ít lâu, Hoa gp mt cậu bé đang ngồi dưới gc cây thi sáo.
Câu 2. Viết m bài gián tiếp và kết bài m rộng cho bài văn kể li câu chuyn Ông
lão đánh cá và con cá vàng.
Câu 3. Tìm:
a. Các t láy ch âm thanh
b. Các t ghép ch con vt
Câu 4. Lập dàn ý cho đề văn kể li mt câu chuyn c tích mà em yêu thích.
Đáp án
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Xe ca nhân vật tôi đang đi trên dốc cao của con đường xuyên tnh.
Câu 2. Khung cảnh hai bên đường có gì đặc bit:
Những đám mây trắng nh xung ca kính ô to nên cm giác bng bnh
huyn o.
Nhng thác trng xóa ta mây tri, nhng rng cây âm âm, nhng bông hoa
chui rực lên như ngọn la.
Câu 3. Nhân vật tôi đang mấy con ngựa đang ăn cỏ trong mt vườn đào ven đường.
Câu 4. Cm nhn ca em v thiên nhiên: mang v hùng vĩ, thơ mộng.
III. Luyn tp
Câu 1. Tìm trong các câu sau, các t ch hoạt động:
a. đánh, ra, cày
b. nhặt, đốt
c. s, thúc, vt, ra, chạy, đến
d. đi, được, gp, ngi, thi
Câu 2.
- M bài gián tiếp: Tuổi thơ của em ln lên t nhng truyn c tích ca bà. Trong
nhng truyn k, em thích nht truyện Ông lão đánh con vàng.
Truyện đã để li cho em nhiu bài hc sâu sc.
- Kết bài m rng: Truyn c tích đã mang đến cho con ngưi nhiu bài hc sâu sc.
Qua truyện Ông lão đánh cá và con cá vàng, em học được bài hc v lòng nhân hu,
cũng như không nên sống tham lam, ích k.
Câu 3. Tìm:
a. Các t láy ch âm thanh: xào xc, rì rào, râm ran, leng keng, bp bp,...
b. Các t ghép ch con vt: con chó, con mèo, con ln, con gà, con ong, con
chim,...
Câu 4. Lập dàn ý cho đề văn kể li mt câu chuyn c tích mà em yêu thích.
(1) M bài
Trong các câu chuyện đã được nghe, em thích nht là câu chuyn S Da.
(2) Thân bài
K li din biến câu chuyn:
- làng n, hai v chồng đi cho nhà pông. H tt bụng, chăm chỉ nhưng
ngoài năm mươi vẫn chưa có con.
- Mt hôm, v vào rng ly ci, khát quá không tìm thy sui. nhìn thy
cái s da bên gốc cây đựng đầy nước mưa liền bưng lên uống.
- V nhà mang. Chẳng bao lâu người chồng qua đời. sinh ra một đa
không chân không tay tròn như một qu da. Bà toan vứt đi thì đứa con bo mình là
người. Thương con, bà giữ lại nuôi và đặt tên nó là S Da.
- Ln lên, S Da chng khác gì lúc nh. Thy m than phin chẳng giúp được vic
gì, S Da liền xin đi chăn bò thuê ở nhà phú ông.
- Đến mùa gt, tôi t ra đồng làm c. Ba con gái nhà phú ông thay phiên nhau
đưa cơm cho Sọ Da. Hai ch t ra coi thường, ch em út là đối đãi t tế
vi S Da.
- Cui mùa , S Da xin m đem sính lễ sang hỏi cưới con gái phú ông. Phú ông
thách cưới rt nng, m v nói với con, nghĩ con s thôi hn việc đòi lấy v.
Nhưng S Da dn m c yên tâm. Đúng ngày hẹn, m cùng ngc nhiên khi
trong nhà có đầy đủ l vt mà phú ông yêu cu.
- Trong đám cưi, mọi người không thy S Dừa đâu. Một chàng trai khôi ngô tun
xut hin. Ai nấy đều sng st mng r, còn hai ch thì va tiếc nui va
ghen tc.
- S Da và v sng rt hnh phúc. Nh học hành chăm chỉ, chàng đỗ trng nguyên
và được vua c đi sứ.
- Trước khi chia tay, S Dừa đưa cho v một hòn đá lửa, mt con dao hai qu
trng gà, dn phải luôn mang trong người phòng khi cần dùng đến.
- Nhân hội, h bày mưu, r em gái chèo thuyn ra biển chơi, rồi đy em xung
c. Nh có nhng vt mà S Dừa đưa cho, cô út thoát chết, sống trên đảo hoang.
- Hai v chng S Da gp li nhau, tr v sng hnh phúc. Còn hai ch thì trn
đi biệt x.
(3) Kết bài
Truyn c tích S Dừa đã để li bài hc rng hin gp lành.
Tiếng Vit - Tun 8
I. Luyện đọc din cm
Ngôi trường ca em
Ngói hng rc r
Tng ô ca nh
Nhìn ra chân tri
Ngôi trường d thương
Đứng bên sườn núi
Có mt dòng sui
n qua cổng trường
Ngôi trường yêu thương
Có cây che mát
Có c T quc
Bay trong gió ngàn
Ngôi trường khang trang
Có thy, có bn
Em ngi em ngm
Ngôi trường ca em.
(Em v ngôi trường em, Nguyn Lãm Thng)
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Bài thơ được viết theo th thơ nào?
Câu 2. Đối tượng đưc nhắc đến trong bài thơ là gì?
Câu 3. hai kh thơ đầu, hình ảnh ngôi trường hiện lên như thế nào?
Câu 4. Ngôi trường trong hai kh thơ cuối có gì?
III. Luyn tp
Câu 1. Đặt câu vi các t: nghch ngm, g gh
Câu 2. Tra t đin, giải thích nghĩa của các t sau: tt bng, nh nhàng, siêng năng,
gh lnh.
Câu 3. B phn gch chân trong các câu sau tr li cho câu hi gì?
a. Tết đến, tr con cm thy háo hức vì được mua qun áo mi.
b. Để giúp đỡ các bn nh vùng cao, em đã ủng h sách vở, đồ dùng hc tp.
c. Chú chim nh đang hót líu lo.
d. Tri nng nóng, cây cối trong vườn trông tht thiếu sc sng.
Câu 4. Viết bài văn kể li mt câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe.
Đáp án
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Bài thơ được viết theo th thơ bốn ch.
Câu 2. Đối tượng đưc nhắc đến trong bài thơ ngôi trường.
Câu 3. hai kh thơ đầu, hình ảnh ngôi trường hiện lên đẹp đẽ, d thương: ngói
hng rc r, tng ô ca nh nhìn ra chân trời, đứng bên sườn núi, có mt dòng sui
n qua cng trường.
Câu 4. Ngôi trường trong hai kh thơ cuối có: cây che mát, c T quc, có thy, có
bn.
III. Luyn tp
Câu 1.
Hoàng là một đứa tr nghch ngm.
Con đường ca bn làng vn còn g gh.
Câu 2. Tra t đin, giải thích nghĩa của các t sau: tt bng, nh nhàng, siêng năng,
gh lnh.
tt bng: có lòng tốt, hay thương người và sẵn sàng giúp đỡ người khác
nh nhàng: có cm giác khoan khoái, d chu vì không vướng bn gì
siêng năng: cần cù, chăm chỉ
gh lnh: th ơ, xa lánh
Câu 3. B phn gch chân trong các câu sau tr li cho câu hi gì?
a. Khi nào?
b. Ai?
c. Đang làm gì?
d. Như thế nào?
Câu 4.
Gi ý:
Một năm, hạn hán din ra rt lâu. Ruộng đồng nt n, cây ci khô héo. Muôn loài
đều đứng trước nguy cơ diệt vong. Tôi là chú Cóc nh bé nhưng vẫn mun lên thiên
đình kiến Tri. Dọc đường, tôi gp anh Gu, anh Cp, cô Ong, anh Cua và ch Cáo.
H biết tôi lên thiên đình đòi Trời cho mưa xuống thì cũng xin đi cùng.
Chúng tôi theo ngọn gió mà đã đến cổng thiên đình. Trước cng thy mt cái trng
rất to. Tôi suy nghĩ mt lúc ri sp xếp: Anh Cua thì bò vào chum c, cô Ong thì
đợi sau cánh ca, còn ch Cáo, anh Gu, anh Cp thì np hai bên.
Xong xuôi, tôi tiến đến chiếc trống, đánh lên ba hồi. Mt lúc sau, tôi nhìn thy mt
anh đang đến. Đoạn được Tri sai ra tr ti. Tôi lin ra hiu cho anh Cáo.
Khi vừa bay đến thì anh Cáo đã nhảy ra cn c tha đi mất. Tri li tiếp tc sai
Chó ra đuổi bắt Cáo, nhưng Cmời ra ti cửa đã bị Gu qut nchết. Chc hn
lúc này Tri gin d lm. T xa, tôi đã thy Thn Sét cầm lưỡi tầm sét đang tiến
đến. Tôi li ra hiệu cho Ong bay ra đt thn túi bi. Thn Sét phi nhy vào
trong chum nước. Nhưng rồi thn li b anh Cua kẹp đau điếng. Thn Sét nhy ra
ngoài thì b anh Cp v ly. Tri thy thế phi gi chúng tôi vào.
Tôi liên tâu vi tri:
- Muôn tâu Thượng đế! Sut một năm nay, trn gian không ly mt giọt nước.
Xin Trời hãy ban mưa xuống cu giúp muôn loài.
Tri túng thế, đành phải du ging nói:
- Thôi, cu c v đi. Ta sẽ cho mưa xuống!
Tri còn nói rng nếu ln sau muốn mưa, tôi chỉ cn nghiến răng là được. Chúng tôi
v ti trần gian mưa đã ngập c ruộng đồng. K t đó, hễ tôi nghiến răng trời li
đổ mưa.
Tiếng Vit - Tun 9
I. Luyện đọc din cm:
“Làng tôi ở vn làm ngh chài lưới:
c bao vây cách bin na ngày sông.
Khi tri trong, gió nh, sm mai hng,
Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá.
Chiếc thuyn nh hăng như con tuấn mã
Phăng mái chèo mạnh m ợt trường giang.
Cánh buồm giương to như mảnh hn làng
n thân trắng bao la thâu góp gió…
(Quê hương, Tế Hanh)
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Làng ca tôi làm ngh gì?
A. dt vi
B. đánh cá
C. làm nón
Câu 2. Khung cảnh thiên nhiên được miêu t là gì?
A. núi non
B. cánh đồng
C. bin c
Câu 3. Hình nh chiếc thuyền được so sánh vi?
A. con tun mã
B. mnh hn làng
C. chiếc qut giy
Câu 4. Câu thơ “Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng” sử dng bin pháp tu t
gì?
A. nhân hóa
B. so sánh
C. n d
III. Luyn tp
Câu 1. Tìm danh t chung, danh t riêng trong các câu sau:
a.
Ai v đến huyện Đông Anh,
Ghé xem phong cnh Loa Thành Thục Vương.
C Loa hình ốc khác thường,
Trải qua năm tháng, nẻo đường còn đây.
(Ca dao)
b.
H Gươm in bóng Tháp Rùa,
Ánh đèn soi tỏ mái chùa Ngọc Sơn.
(Ca dao)
Câu 2. Đặt câu:
a. Động t ch hoạt động ca hc sinh trong lp hc.
b. Danh t ch mt ngh nghip.
Câu 3. Viết bài văn thuật li mt gi học đáng nhớ đối vi em.
Đáp án
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Làng ca tôi làm ngh gì?
B. đánh cá
Câu 2. Khung cảnh thiên nhiên được miêu t là gì?
C. bin c
Câu 3. Hình nh chiếc thuyền được so sánh vi?
A. con tun mã
Câu 4. Câu thơ “Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng” sử dng bin pháp tu t
gì?
B. so sánh
III. Luyn tp
Câu 1. Tìm danh t chung, danh t riêng trong các câu sau:
a.
Danh t chung: huyn, phong cnh, hình ốc, năm tháng, đườn
Danh t riêng: Đông Anh, Loa Thành, Thục Vương, Cổ Loa
b.
Danh t chung: bóng, ánh đèn, mái chùa
Danh t riêng: H Gươm, Tháp Rùa, Ngọc Sơn
Câu 2. Đặt câu:
a. Tôi đang làm bài tập môn Toán.
b. B ca em là một bác sĩ.
Câu 3.
Môn hc em cm thy yêu thích nht chính là Toán. Bởi vì, em đã học được
nhiu kiến thc b ích t môn hc này.
Vào th hai, lp em mt tiết Toán. Thu là giáo viên dy lp em. vào lp
t rt sớm. Chúng em đứng dậy chào giáo. Đầu tiên hc, gi mt s bn lên
bng kiểm tra bài cũ. Các bạn đều tr lời đúng và nhận được điểm tt.
Phn kiểm tra bài kết thúc. Chúng em bắt đầu hc bài mi. Hôm nay, c lp s
đưc tìm hiu v góc nhn, c tù, góc bt. Thu bắt đầu giảng bài. Ai cũng
chăm chú lắng nghe say sưa chép i. Sau đó, giáo đã yêu cu c lp làm bài
tp trong sách giáo khoa.
Tiết hc din ra sôi ni, hp dn. Mt s bạn được giáo gi lên cha bài. Bn
Hoàng bạn Lan m đúng được điểm mười. Bốn mươi lăm phút trôi qua thật
nhanh. Kết thúc tiết hc, cô giáo còn giao bài tp v nhà cho c lp.
Em mong s thêm nhiu tiết hc Toán thú v, b ích hơn nữa dưới mái trường
Tiu hc này.
Tiếng Vit - Tun 10
I. Luyện đọc din cm
Bé ngi tp tễnh làm thơ
Ôi khó quá! biết my gi mi xong
Này đôi mắt sáng ca ông
Này trng xoá mái tóc bông ca bà
Này trìu mến n i ba
Này âu yếm ging hin hoà m yêu
Làm sao... nói hết bao điều...
Bé ngi lng l gia chiu nắng phơi
Dù thơ chưa viết thành li
Nhưng bao ý tứ đã khơi trong lòng
Bài thơ bé đã làm xong
Là lòng thương kính từ trong chân tình.
(Làm thơ, Nguyễn Lãm Thng)
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Nhân vật em bé trong bài đang làm gì?
Câu 2. Kết qu ca công việc đó như thế nào?
Câu 3. Em có suy nghĩ gì khi đọc bài thơ?
Câu 4. Tìm hai tính t trong bài thơ?
III. Luyn tp
Câu 1. Nhân hóa là gì? Ly ví d?
Câu 2. Đặt 2 câu có s dng bin pháp tu t nhân hóa.
Câu 3. Phn gạch chân dưới đây trả li cho câu hi gì?
a. Mt viên th v ht hi chy vào.
b. Trong rng, muôn loài đang tổ chc cuc thi chạy để tìm ra nhà vô địch.
c. Hoàng rt cao ln, khe mnh.
d. Ngi trong lp, tôi chăm chú lắng nghe cô giáo ging bài.
e. Hôm qua, tôi đã được điểm mười môn Toán.
g. M tôi đã đưa bà ngoại v vào chiu ch nht.
Câu 4. Viết đoạn văn tưởng tượng da vào mt câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe.
Đáp án
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Nhân vật em bé trong bài đang tập tễnh làm thơ
Câu 2. Kết qu ca công việc là thơ vẫn chưa được viết thành li
Câu 3. Em cm nhận được tình cm yêu mến ca em bé dành cho những người thân
yêu.
Câu 4. Tính t: khó, sáng
III. Luyn tp
Câu 1.
- Nhân hóa gi hoc t con vt, cây cối, đồ vật… bằng nhng t ng vốn được
dụng đ gi hoc t con người, làm cho thế gii loài vt, cây cối, đồ vt tr nên gn
gũi với con người, biu th đưc những suy nghĩ, tình cảm của con người.
- Ví d:
Ông tri
Mc áo giáp đen
(Mưa, Trần Đăng Khoa)
Trâu ơi ta bo trâu này
Trâu ra ngoài rung trâu cày vi ta
(Ca dao)
Câu 2.
Bác đồng h đang chăm chỉm vic.
Chú kh leo lên ngn cây tht nhanh.
Câu 3. Phn gạch chân dưới đây trả li cho câu hi gì?
a. Ai?
b. đâu?
c. Như thế nào?
d. Làm gì?
e. Khi nào?
g. Làm gì?
Câu 4.
Hôm qua, lp em đã đến tham quan tại đn Gióng Phù Đổng, huyn Gia m,
Ni. Chúng em đã một chuyến đi rất b ích thú vị. giáo đã cho c lp
chia thành tng nhóm nh để t đi tham quan. Em đang cùng các bn tham quan
ng Thánh Gióng. Bng nhiên, mt lung ánh làm c nhóm chói mắt. Sau đó, một
tráng sĩ cao to xut hiện. Trên người tráng sĩ mặc mt b áo giáp st tht oai phong.
Tráng gii thiu rng mình Thánh Gióng. C nhóm đã cùng ngạc nhiên.
Sau đó, tráng sĩ đã k li cuc chiến chng li giặc Ân. Chúng em say sưa ngồi
nghe quên mt thời gian. Ai cũng đu t ra khâm phc Thánh Gióng, v anh
hùng chng gic ngoi xâm ca dân tc. Thi gian trôi qua tht nhanh, Thánh
Gióng nói đã đến lúc phi t biệt. Trước khi đi, Thánh Gióng còn khuyên nh
chúng em phải chăm chỉ hc tp, rèn luyện và có lòng yêu nước.
Tiếng Vit - Tun 11
I. Luyện đọc din cm
“Ve đã ngưng tiếng hát
Phượng kết trái đầy cành
Sen cũng vừa tra ht
Lá phai dn sc xanh
Chùm vải đi đâu mất
Tiếng giông rn v đâu?
Cái nng oi bc thế
Cũng biệt tăm nơi nào?
Gió hiền ngoan quá đỗi
Dìu mây bay lưng trời
Ngợp đường hương cốm mi
Va gn va xa xôi
Mùa thu v khp chn
Lá vàng sân nhà ai
ới đêm trăng lồng lng
Ếch siêng năng học bài”
(Sang thu, Nguyn Lãm Thng)
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Bài thơ viết theo th thơ nào?
Câu 2. Trong hai kh thơ đầu, các hình nh thiên nhiên gi v mùa nào?
Câu 3. Trong hai kh thơ cuối, mùa thu hin lên vi nhng hình nh nào?
Câu 4. Trong bn mùa, em thích mùa nào nht? Vì sao?
III. Luyn tp
Câu 1. Đặt câu vi các t: huyn diu, trm ngâm
Câu 2. Xác định kiu nhân hóa trong các câu sau:
a. Chú mèo con trông thật đáng yêu.
b. Ếch siêng năng học bài.
c.
Trâu ơi, ta bảo trâu này
Trâu ra ngoài rung trâu cày vi ta
(Ca dao)
Câu 3. B phận in đậm trong câu sau tr li cho câu hi gì?
a. Tôi là con út trong gia đình.
b. Chúng tôi đang chơi nhảy dây trên sân trường.
c. Bác Hùng là mt cảnh sát đã về u.
d. Hoa rất xinh đẹp li hin lành.
Câu 4. Viết bài văn tưởng tượng da vào mt câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe,
trong đó có sử dng bin pháp tu t nhân hóa. Xác định kiểu nhân hóa được s
dng.
Đáp án
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Bài thơ viết theo th thơ năm chữ
Câu 2.Trong hai kh thơ đầu, các hình nh thiên nhiên gi v mùa hè.
Câu 3. Trong hai kh thơ cuối, mùa thu hin lên vi nhng hình nh: gió, mây,
hương cốm, lá vàng, trăng, ếch.
Câu 4. Trong bn mùa, em thích mùa thu nht. mùa thu thi tiết mát m, d
chu.
III. Luyn tp
Câu 1.
Vào ban đêm, bầu tri trông tht huyn diu.
Bác Sáu ngi trầm ngâm trên băng ghế.
Câu 2. Xác định kiu nhân hóa trong các câu sau:
a. Gi tên con vt bng t ng ch người (chú mèo con)
b. Dùng t ng ch đặc điểm ca người để ch vt (siêng năng)
c. Trò chuyn vi vật như với người
Câu 3. B phận in đậm trong câu sau tr li cho câu hi gì?
a. Là gì?
b. Làm gì?
c. Ai?
d. Như thế nào?
Câu 4.
Vào một năm nọ, hn hán din ra rt lâu. Ruộng đồng nt n, cây ci khô héo.
Muôn loài đều đứng trước nguy diệt vong. Tôi chú Cóc nh nhưng vn
muốn lên thiên đình kin Tri. Dọc đường đi, tôi gặp anh Gu, anh Cp, Ong,
anh Cua và ch Cáo. H biết tôi lên thiên đình đòi Trời cho mưa xuống thì cũng xin
đi cùng.
Chúng tôi theo ngọn gió mà đã đến cổng thiên đình. Trước cng thy mt cái trng
rất to. Tôi suy nghĩ mt lúc ri sp xếp: Anh Cua thì bò vào chum c, cô Ong thì
đợi sau cánh ca, còn ch Cáo, anh Gu, anh Cp thì np hai bên.
Xong xuôi, tôi tiến đến chiếc trống, đánh lên ba hồi. Mt lúc sau, tôi nhìn thy mt
anh đang đến. Đoạn được Tri sai ra tr ti. Tôi lin ra hiu cho anh Cáo.
Khi vừa bay đến thì anh Cáo đã nhảy ra cn c tha đi mất. Tri li tiếp tc sai
Chó ra đuổi bắt Cáo, nhưng Cmời ra ti cửa đã bị Gu qut nchết. Chc hn
lúc này Tri gin d lm. T xa, tôi đã thy Thn Sét cầm lưỡi tầm sét đang tiến
đến. Tôi li ra hiệu cho Ong bay ra đt thn túi bi. Thn Sét phi nhy vào
trong chum nước. Nhưng rồi thn li b anh Cua kẹp đau điếng. Thn Sét nhy ra
ngoài thì b anh Cp v ly. Tri thy thế phi gi chúng tôi vào.
Tôi liên tâu vi tri:
- Muôn tâu Thượng đế! Sut một năm nay, trn gian không ly mt giọt nước.
Xin Trời hãy ban mưa xuống cu giúp muôn loài.
Tri túng thế, đành phải du ging nói:
- Thôi, cu c v đi. Ta sẽ cho mưa xuống!
Tri còn nói rng nếu ln sau muốn mưa, tôi chỉ cn nghiến răng là được. Chúng tôi
v ti trần gian mưa đã ngập c ruộng đồng. K t đó, hễ tôi nghiến răng trời li
đổ mưa.
Bin pháp tu t nhân hóa: anh Gu, anh Cp, cô Ong, anh Cua và ch Cáo
Kiu nhân hóa: Gi tên con vt bng t ng ch ngưi (anh, cô, ch)
Tiếng Vit - Tun 12
I. Luyện đọc din cm
Tết Trung thu, cu Chắt được món quà. Đó là một chàng k sĩ rất bảnh, cưỡi nga tía,
dây cương vàng và một nàng công chúa mt trng, ngi trong mái lu son. Cht còn
một đồ chơi nữa là chú bé bằng đất em nặn lúc đi chăn trâu.
Cu Cht cất đồ chơi vào cái np tráp hỏng. Hai người bột và chú Đt làm quen
vi nhau. Sáng hôm sau, chàng k phàn nàn với nàng công chúa:
- Cu Đất thật đoảng. Mới chơi với nó mt tí mà chúng mình đã bẩn hết quần áo đẹp.
Cu Cht bèn b hai người bt vào cái l thy tinh.
Còn một mình, chú bé Đất nh quê, tìm đường ra cánh đng. Mới đến chái bếp, gp
trời đổ mưa, chú ngấm nước, rét quá. Chú bèn vào bếp, cời đống rấm ra sưởi. Ban
đầu thy m và khoan khoái. Lúc sau nóng rát c chân tay. Chú s, lùi li.
Ông Hòn Rấm cưi bo:
- Sao chú mày nhát thế? Đất có th nung trong la kia mà!
Chú bé Đất ngc nhiên hi li:
- Nung y ?
- Ch sao? Đã là người thì phải dám xông pha, làm được nhiu vic có ích.
Nghe thế, chú bé Đất không thy s na. Chú vui v bo:
- Nào, nung thì nung!
T đấy, chú thành Đất Nung.
(Chú Đất Nung)
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. K tên những món đồ chơi của cu Cht.
Câu 2. Chú bé Đất đã đi đâu? Chuyện gì đã xảy ra?
Câu 3. Vì sao chú bé Đất quyết định tr thành chú Đất Nung?
Câu 4. Suy nghĩ về nhân vật chú bé Đất?
III. Luyn tp
Câu 1. Đặt câu vi các từ: ngơ ngác, kì diệu.
Câu 2. Cho đoạn văn sau:
Cái bóng cnh xíu lướt nhanh trên mt h. Mt h tri rng mênh mông lng
sóng. Chú bay lên cao hơn xa hơn. Dưới tm cánh chú bây gi là lũy tre xanh
rào trong gió, là b ao vi những khóm khoai nước rung rinh.
(Con chun chuồn nước)
Tìm các tính t trong đoạn văn.
Câu 3. Gạch chân dưới b phn tr li cho câu hi: Như thế nào?
a. Chiếc điện thoi ca cu rất đẹp và mi.
b. Ch ong nâu thật chăm chỉ.
c. M ca em không ch xinh đẹp mà còn du dàng.
Câu 4. Viết hướng dn cách làm một món đồ chơi mà em yêu thích.
Đáp án
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Những món đ chơi của cu Cht: mt chàng k cưỡi nga rt bnh, mt
nàng công chúa ngi trong mái lu son và mt chú bé bằng đất.
Câu 2. Chú bé Đất nh quê, tìm ra cánh đồng, gặp mưa, chú ngấm nước.
Câu 3. Vì chú muốn được xông pha, làm nhiu vic có ích.
Câu 4. Chú bé Đất rt can đảm.
III. Luyn tp
Câu 1.
Khuôn mt ca bé Hòa t ra ngơ ngác.
Chúng ta cần đến một điều kì diu.
Câu 2.
Các tính t: nh xíu, nhanh, rng, mênh mông, cao, xa, xanh.
Câu 3. Gạch chân dưới b phn tr li cho câu hi: Như thế nào?
a. Chiếc điện thoi ca cu rất đp và mi.
b. Ch ong nâu thật chăm chỉ.
c. M ca em không ch xinh đẹp mà còn du dàng.
Câu 4.
Cách làm chong chóng giy
Chun b
Khong 2 - 3 t giy bìa
Kéo
Dp ghim
Bút chì, thước k
Mt chiếc que nha hoc que gõ.
ng dn thc hin
c 1: Ct giy thành hình vuông.
c 2: K bốn đoạn chéo cách tâm hình vuông mt khong bng nhau.
c 3: Dùng kéo ct theo bốn đoạn chéo đã k, cách tâm hình vuông một đoạn
bng nhau.
c 3: Gp bn góc giấy vào đúng tâm rồi dám hoc ghim li.
c 4: Gn chiếc chong chóng lên que nha hoc g.
Tiếng Vit - Tun 13
I. Luyện đọc din cm
Mt tun sau em gái tôi tr v trong vòng tay dang sn ca c b m tôi: Bc
tranh của được trao gii nht. lao vào ôm c tôi, nhưng tôi vin c đang dở
việc đẩy nh ra. Tuy thế, nó vn kp thì thầm vào tai tôi: “Em mun c anh cùng
đi nhận giải”.
Trong gian phòng ln tràn ngp ánh sáng, nhng bc tranh ca thí sinh treo kín bn
bức tường. B, m tôi kéo tôi chen qua đám đông đ xem bc tranh ca Kiu
Phương đã được đóng khung, lồng kính. Trong tranh, một chú bé đang ngồi nhìn ra
ngoài ca sổ, nơi bầu tri trong xanh. Mặt chú bé như tỏa ra mt th ánh sáng rt l.
Toát lên t cp mắt, thế ngi ca chú không ch s suy tư còn rất mộng
na. M hi hp thì thm vào tai tôi:
- Con có nhn ra con không?
Tôi git sng người. Chng hiu sao tôi phi bám cht ly tay m. Thot tiên s
ng ngàng, rồi đến hãnh diện, sau đó xấu hổ. Dưới mt em tôi, tôi hoàn hảo đến
thế kia ư? Tôi nhìn như thôi miên vào dòng ch đề trên bức tranh: “Anh trai tôi”.
Vậy mà dưới mắt tôi thì…
- Con đã nhận ra con chưa? – M vn hi hp.
Tôi không tr li m vì tôi mun khóc quá. Bi nếu nói được vi m, tôi s nói rng:
“Không phải con đâu. Đây là tâm hồn và lòng nhân hu của em con đấy”.
(Bc tranh ca em gái tôi)
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Bc tranh ca nhân vật em gái được trao gii gì?
Câu 2. Bức tranh đó gì?
Câu 3. Thái độ ca nhân vt tôi khi nhìn thy bc tranh?
Câu 4. Vì sao nhân vt tôi lại có thái độ như vậy?
III. Luyn tp
Câu 1. Đặt câu vi các từ: xinh đẹp, da diết
Câu 2. Tìm các tính t trong đoạn văn sau:
“Mt tri lên cao dần. Gió đã bắt đầu mạnh. Gió lên, nước bin càng d. Khong
mênh mông ầm ĩ càng lan rộng mãi vào. Bin c mun nuốt tươi con đê mỏng manh
như con mập đớp con cá chim nh bé”.
(Thng bin)
Câu 3. Tìm phn tr li cho câu hi Thế nào?
a. Con h b thương rất nng.
b. Hà không ch ngoan ngoãn mà còn hc gii.
c. Anh ta tht xu xa, hèn nhát.
d. Ánh nắng chói chang làm con người mt mi.
Câu 4. Viết đơn xin tham gia một câu lc b em yêu thích.
Đáp án
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Bc tranh ca nhân vật em gái được trao gii nht
Câu 2. Bc tranh v một chú bé đang ngồi nhìn ra ngoài ca sổ, nơi bầu tri trong
xanh; mặt chú bé như tỏa ra mt th ánh sáng rt l; toát lên t cp mt, tư thế ngi
ca chú không ch s suy tư mà còn rất mơ mộng.
Câu 3. Thái độ ca nhân vt tôi khi nhìn thy bc tranh: thot tiên là s ng ngàng,
rồi đến hãnh din, sau đó là xấu h.
Câu 4. Nhân vt tôi không ng rằng dù mình đối x vi em gái không tốt, nhưng
trong mt em, mình vn hoàn hảo như vậy.
III. Luyn tp
Câu 1.
Cô Hồng vô cùng xinh đẹp.
Tiếng hát nghe mi da diết làm sao!
Câu 2.
Các tính t trong đoạn văn: cao, mạnh, d, mênh mông, ầm ĩ, rộng, tươi, mng
manh, nh bé.
Câu 3.
a. b thương rất nng
b. không ch ngoan ngoãn mà còn hc gii
c. tht xu xa, hèn nhát
d. chói chang
Câu 4.
Cng hòa xã hi ch nghĩa Việt Nam
Độc lp - T do - Hnh phúc
…, ngày… tháng… năm…
ĐƠN ĐĂNG KÍ THAM GIA CÂU LẠC B TING ANH
Kính gi: Ban Giám hiệu Trường Tiu học Hai Bà Trưng
Em tên là: Nguyn Minh Anh
Sinh ngày: … tháng… năm…
Nam/n: N
Hc sinh lp: 4A1
Em viết đơn này xin được trình bày vi Ban Giám hiệu nhà trường như sau:
Hiện nay, nhà trường đang mở mt s câu lc b sau gi học để hc sinh phát huy
s thích và tài năng của mình. Em rt yêu thích môn Tiếng Anh. Vì vy, em viết
đơn này xin nhà trường cho em tham gia câu lc b Tiếng Anh vào chiu th hai và
th sáu, hng tun.
Em xin ha s thc hiện đúng quy định ca Câu lc b.
Em xin chân thành cảm ơn
Người làm đơn
Minh Anh
Nguyn Minh Anh
Tiếng Vit - Tun 14
I. Luyện đọc din cm
“Đêm trăng sáng quá
Nhìn lên tri cao
Bé thầm ước ao
Bay vào vũ trụ.
Bé xây nhà máy
Làm c b bơi
Trên này thích quá
R bn lên thôi.
Giá như các bạn
khp mọi nơi
Đưc vui cùng bé
Gia bu trời sao.”
ớc mơ của bé)
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Bài thơ viết theo th thơ nào?
Câu 2. Ước mơ ca em bé trong bài là gì?
Câu 3. Nêu suy nghĩ, cảm nhn ca em v ước mơ của em bé trong bài thơ?
III. Luyn tp
Câu 1. Đặt câu vi các t: ngoi hình, cm xúc
Câu 2. Tìm các danh t, đng t, tính t trong đoạn thơ sau:
“Mt tr con sáng lm
Nhưng chưa thấy gì đâu!
Mt tri mi nhô cao
Cho tr con nhìn rõ”
(Chuyn c tích v loài người)
Câu 3. Nêu b cc ca một bài văn miêu tả con vt.
Câu 4. Viết đoạn văn kể v ước mơ của em, trong đó có sử dng mt tính t.
Đáp án
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Bài thơ viết theo th thơ bốn ch.
Câu 2. Ước mơ của em bé trong bài là được bay vào vũ trụ.
Câu 3. Ước mơ của em bé trong bài rt ln lao, thú v.
III. Luyn tp
Câu 1.
Hoàng có ngoại hình khá ưa nhìn.
Cm xúc ca tôi bây gi là vô cùng hnh phúc.
Câu 2. Tìm các danh t, đng t, tính t trong đoạn thơ sau:
Danh t: mt, tr con, mt tri
Động t: thy, nhô, nhìn
Tính t: sáng, cao, rõ
Câu 3.
(1) M bài
Gii thiu v con vt s miêu t (trc tiếp hoc gián tiếp)
(2) Thân bài
T ngoi hình: hình dáng, cân nng, các b phận trên cơ thể,...
T đặc điểm, tính cách: thông minh, nhút nhát,...
Vai trò, li ích ca con vt.
(3) Kết bài
Suy nghĩ, cảm nhn v con vt (trc tiếp hoc m rng)
Câu 4.
Tên ca em Nguyễn Đức Anh. Năm nay, em học lp bốn, trường Tiu hc Hai
Trưng. S thích của em là chơi cờ vua. Mi ngày, em s cùng chơi vơi anh trai
hoc b. Môn th thao này tht hp dn. Sau này, em mun tr thành mt vận động
viên c vua. Em mong có th đi thi đấu và đem huy chương vàng v cho t quc. Vì
vy, em s c gng hc tp tht gii tích cc n luyn. Em tin rng s đạt được
ước mơ của mình.
Tiếng Vit - Tun 15
I. Luyện đọc din cm
Con chim chin chin
Bay vút, vút cao
Lòng đầy yêu mến
Khúc hát ngt ngào.
Cánh đập tri xanh
Cao hoài, cao vi
Tiếng hót long lanh
Như cành sương chói.
Chim ơi, chim nói
Chuyn chi, chuyn chi?
Lòng vui bi ri
Đời lên đến thì…
Tiếng ngc trong veo
Chim gieo tng chui
Lòng chim vui chiu
Hót không biết mi.
Chim bay, chim sà
Lúa tròn bng sa
Đồng quê chan cha
Nhng li chim ca
Bay cao, cao vút
Chim biến mt ri
Ch còn tiếng hót
Làm xanh da tri…
(Con chim chin chin, Huy Cn)
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Con chim chin chiện bay lượn gia khung cảnh thiên nhiên như thế nào?
Câu 2. Nhng t ng và chi tiết nào v lên hình nh con chim chin chin t do bay
n?
Câu 3. Tìm những câu thơ viết v tiếng hót ca con chim chin chin?
Câu 4. Nêu cm nhn của em khi đọc bài thơ?
III. Luyn tp
Câu 1. Đặt câu vi các t sau: phơn phớt, sc tnh
Câu 2. Tra t đin, giải thích nghĩa của các t sau: lon ton, màu sc, lp lánh, vui
tươi.
Câu 3. Xác định công dng ca du gch ngang trong các câu sau:
a.
B coi là ti phm, nhà bác hc già buc phi th t b ý kiến cho rằng trái đt quay.
Nhưng vừa bước ra khỏi tòa án, ông đã bực tc nói to:
- Dù sao trái đất vn quay!
(Dù sao Trái Đất vn quay)
b. Tương truyền vào thi vua - chúa Trnh ông Trng Quỳnh người rt
thông minh.
(Mầm đá)
c. Mt s phương tiện giao thông như:
- Xe đạp
- Xe máy
- Xe ô tô
Câu 4. Lập dàn ý cho bài văn miêu tả mt con vật mà em chăm sóc và gắn bó.
Đáp án
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Con chim chin chiện bay lượn gia khung cảnh thiên nhiên: cánh đng lúa
rng ln.
Câu 2. Nhng t ng và chi tiết nào v lên hình nh con chim chin chin t do bay
n: bay vút, vút cao; cánh đập tri xanh; cao hoài, cao vi.
Câu 3. Những câu thơ viết v tiếng hót ca con chim chin chin:
Tiếng ngc trong veo
Chim gieo tng chui
Lòng chim vui chiu
Hót không biết mi.
Câu 4. Bài thơ gợi ra hình nh con chim chin chiện bay lượn trong mt không gian
rng ln. Tiếng hót ca chim vang vng gi ra sc sng. Em cm thy thích thú
ấn tượng với bài thơ.
III. Luyn tp
Câu 1.
Những cánh hoa có màu phơn phớt hng.
Tiếng gà gáy làm em sc tnh gic.
Câu 2.
lon ton: gi t dáng đi, chạy (thường là ca tr em) vi những bước ngn, nhanh
nhn
màu sc: các màu nói chung
lp lánh: có ánh sáng phn chiếu không liên tục, nhưng đều đặn, v sinh động
vui tươi: vui vẻ và tươi tắn
Câu 3. Xác định công dng ca du gch ngang trong các câu sau:
a. Đánh dấu li nói trc tiếp ca nhân vt
b. Ni các t ng trong mt liên danh
c. Đánh dấu các ý trong một đoạn lit kê
Câu 4.
(1) M bài
Gii thiu v loài vật nuôi mà em đã chăm sóc và gắn bó: chó, mèo,...
(2) Thân bài
- T đặc điểm ngoi hình:
T bao quát: hình dáng, cân nng
T chi tiết tng b phận: cái đầu, thân hình, đôi chân, bộ lông, cái đuôi,...
- Hoạt động thói quen: mèo thích trèo cây, bt chut; chó thích chy nhy, trông
nhà,...
- Tình cm của người viết: yêu mến, gn bó, trân trng,...
(3) Kết bài
Suy nghĩ, mong muốn của người viết v loài vật nuôi em đã chăm sóc gn
bó.
Tiếng Vit - Tun 16
I. Luyện đọc din cm
“Rồi đt nhiên, chú chun chuồn nước tung cánh bay vt lên. Cái bóng chú nh xíu
t nhanh trên mt h. Mt h tri rng mênh mông lng sóng. Chú bay lên cao
hơn xa hơn. Dưới tm nh cbây gi lũy tre xanh rì rào trong gió, b ao
vi những khóm khoai nưc rung rinh. Ri nhng cnh tuyệt đẹp của đất nước hin
ra: cánh đồng vi những đàn trâu thung thăng gm c; dòng sông vi những đoàn
thuyền ngược xuôi. Còn trên tầng cao đàn đang bay, trời xanh trong và cao
vút.”
(Con chun chuồn nước)
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Chú chun chuồn nước đã làm gì?
Câu 2. Nhng hình nh miêu t khung cnh đất nước?
Câu 3. Tác gi đã thể hin tình cm gì?
III. Luyn tp
Câu 1. Đặt câu vi các t: thông minh, nhanh nhn
Câu 2. Xác định công dng ca du gch ngang trong các câu sau:
a. Chuyến tàu Hà Ni - Hi Phòng s khi hành vào lúc sáu gi.
b. Chú thích:
- anh hùng lao động: danh hiệu Nhà nước phong tặng đơn vị hoặc người thành
tích đặc biệt trong lao động.
- tin nghi: các vt dùng cn thiết giúp cho sinh hot hằng ngày được thun tin,
thoi mái.
- cương vị: v trí công tác, chc v.
- mo him: liều lĩnh làm việc dù biết là nguy him.
- đô hộ: thng tr, cai qun một nước ph thuc.
(Sưu tầm)
c. Tôi thét:
- Các người có của ăn của để, béo múp béo míp mà c đòi mãi một tí to n đã mấy
đời ri. Lại còn kéo kéo cánh đánh đập mt gái yếu đuối như thế này. Tht
đáng xấu h! Có phá hết các vòng vây đi không?
(Dế Mèn phiêu lưu kí)
Câu 3. Hãy cho biết các câu sau thuc kiu câu gì? (Câu k, câu cm, câu cu
khiến)
a. Bà ngoại thường nấu cơm cho em ăn.
b. Cu giúp t làm bài này nhé!
c. Tri hôm nay mới đẹp làm sao!
d. Chú chó nhà em có mt b lông màu xám.
e. Đừng nói chuyn trong gi hc!
Câu 4. Miêu t mt con vật mà em đã chăm sóc và gắn bó.
Đáp án
I. Luyện đọc din cm
Rồi đột nhiên, chú chun chuồn nước tung cánh bay vt lên. Cái bóng chú nh xíu
t nhanh trên mt h. Mt h tri rng mênh mông lng sóng. Chú bay lên cao
hơn xa hơn. Dưới tm nh cbây gi lũy tre xanh rì rào trong gió, b ao
vi những khóm khoai nưc rung rinh. Ri nhng cnh tuyệt đẹp của đất nước hin
ra: cánh đồng vi những đàn trâu thung thăng gm c; dòng sông vi những đoàn
thuyền ngược xuôi. Còn trên tầng cao đàn đang bay, trời xanh trong và cao
vút.
(Con chun chuồn nước)
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Chú chun chuồn nước tung cánh bay vt lên.
Câu 2. Nhng hình nh miêu t khung cnh đất nước: cánh đồng vi những đàn
trâu thung thăng gặm c; dòng sông vi những đoàn thuyền ngược xuôi; còn trên
tầng cao là đàn cò đang bay, là trời xanh trong và cao vút.
Câu 3. Tác gi đã thể hin tình cm: yêu mến, t hào v v đẹp của đất nước.
III. Luyn tp
Câu 1.
Chó là một loài động vt thông minh.
Bn chiếc chân của chú mèo bước đi rất nhanh nhn.
Câu 2.
a. Ni các t ng trong mt liên danh
b. Đánh dấu các ý trong một đoạn lit
c. Đánh dấu li nói trc tiếp ca nhân vt
Câu 3. Hãy cho biết các câu sau thuc kiu câu gì? (Câu k, câu cm, câu cu
khiến)
a. câu k
b. câu cu khiến
c. câu cm thán
d. câu k
e. câu cu khiến
Câu 4.
Mỗi gia đình thường s nuôi một loài động vật như chó, mèo, lợn, gà,... Gia đình
của em cũng nuôi một chú mèo.
Chú mèo món quà ca nội. Em đã đặt tên cho Mít Ưt. Chú mèo nng
khong ba ki--gam. Thân hình trông khá mp mp. Chiếc đầu tròn với đôi tai hình
tam giác. Chiếc mũi hồng lúc nào cũng ươn ướt. Cái ming vi nhng chiếc răng
nhn. B ria mép màu đen, rất dài. Bn cái chân nh nhưng nhng chiếc móng
sc nhn. Những lúc đói, Mít Ướt lại kêu “meo… meo…” để đòi ăn.
Mít Ướt là mt chú mèo thông minh, nhanh nhẹn. Đặc bit, bt chut rt gii.
Ngay c chut tinh nhanh, nhạy n cũng bị bt. Trong mt ln bt chuột, Mít Ướt
b rơi từ trên ban công tng mt xung. Chiếc đuôi b kt vào miếng tôn sc nên b
chy máu. Chú rất đau đớn, không ngừng kêu “meo meo”. Mẹ của em đã đưa chú đi
bác sĩ. Vết thương không nặng nên ch vài ngày Mít Ướt đã khỏe mnh. Chú li
tr nên nhanh nhn, hoạt bát như bình thường. Bui chiều, em thường dắt Mít Ướt
đi chơi.
Em rất thương Mít Ưt. giống như một người bn, mt thành viên trong gia
đình của em vy.
Tiếng Vit - Tun 17
I. Luyện đọc din cm
Ngày 20 tháng 9 năm 1519, t cng Xê-vi-la, năm chiếc thuyn ln giong bum
ra khơi. Đó là hạm đội do Ma-gien-lăng chỉ huy, vi nhim v khám phá con đường
trên bin dẫn đến những vùng đất mi.
ợt Đại y Dương, Ma-gien-lăng cho đoàn thuyền đi dọc theo b biển Nam Mĩ.
Ti gn mm cc nam thì phát hin mt eo bin dn ti một đại dương mênh mông.
Thy sóng yên bin lng, Ma-gien-lăng đặt tên cho đại dương mới tìm được là Thái
Bình Dương.
Thái Bình Dương bát ngát, đi mãi chng thy b. Thức ăn cạn, nước ngt hết sch.
Thy th phi uống nước tiu, ninh nh giày và thắt lưng da đ ăn. Mỗi ngày có vài
ba người chết phi ném xác xung bin. May sao, gp một n đảo nhỏ, được tiếp
tế thức ăn và nước ngọt. Đoàn thám hiểm ổn định được tinh thn.
Đoạn đường t đó có nhiều đảo hơn. Không phải lo thiếu thức ăn, nưc uống nhưng
li ny sinh những khó khăn mới. Trong mt trn giao tranh với dân đảo Ma-tan,
Ma-gien-lăng đã b mình, không kp nhìn thy kết qu công vic mình làm.
Nhng thy th còn li tiếp tục vượt Ấn Độ Dương tìm đường tr v châu Âu.
Ngày 8 tháng 9 năm 1522, đoàn thám him ch n mt chiếc thuyn với mười m
thy th tr v Tây Ban Nha.
Chuyến đi đu tiên vòng quanh thế gii ca Ma-gien-lăng kéo dài 1083 ngày, mt
bn chiếc thuyn ln vi gn hai trăm người b mng dọc đường. Nhưng đoàn thám
hiểm đã hoàn thành s mng, khẳng định trái đt hình cu, phát hin Thái Bình
Dương và nhiều vùng đất mi.
(Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất)
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Ma-gien-ng đặt tên cho đại dương mới tìm được là gì?
A. Đại Tây Dương
B. Thái Bình Dương
C. Ấn Độ Dương
Câu 2. Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường?
A. Không đủ thức ăn, nước ung
B. Phi chiến đấu vi dân trên nhiều hòn đảo, rt nhiều người phi b mng
C. C 2 đáp án trên
Câu 3. Hạm đội ca Ma-gien-lăng đã đi theo hành trình nào?
A. Châu Âu - Đại Tây Dương - châu Mĩ - châu Âu
B. Châu Âu - Đại Tây Dương - Thái Bình Dương - châu Á - châu Âu
C. Châu Âu - Đại Tây Dương - châu - Thái Bình Dương - châu Á - Ấn Độ
Dương - châu Âu
Câu 4. Đoàn thám hiểm đã đạt nhng kết qu gì?
A. khẳng định trái đất hình cu
B. phát hiện Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mi
C. C 2 đáp án trên
III. Luyn tp
Câu 1. Đặt câu vi các t: mo hiểm, đô hộ
Câu 2. Tìm các danh t riêng trong văn bn Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái
đất.
Câu 3. Mi nhóm t ới đây có mt t không cùng loi, tìm các t đó:
a. Danh từ: con đường, bông hoa, xinh đẹp, bình nước, cây ci
b. Động từ: vui chơi, ăn uống, máy tính, chy nhy, ca hát
c. Tính t: chm rãi, hc tp, nhanh nhn, hung dữ, siêng năng
Câu 4. Viết thư cho người thân hoc bn bè xa.
Đáp án
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Ma-gien-ng đặt tên cho đại dương mới tìm được là gì?
B. Thái Bình Dương
Câu 2. Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường?
C. C 2 đáp án trên
Câu 3. Hạm đội ca Ma-gien-lăng đã đi theo hành trình nào?
C. Châu Âu - Đại Tây Dương - châu - Thái Bình Dương - châu Á - Ấn Độ
Dương - châu Âu
Câu 4. Đoàn thám hiểm đã đạt nhng kết qu gì?
C. C 2 đáp án trên
III. Luyn tp
Câu 1.
Anh ta đã tham gia trò chơi mạo him.
Thực dân Pháp đã đô hộ đất nước Vit Nam.
Câu 2. Các danh t riêng trong văn bản Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đt:
-vi-la, Ma-gien-lăng, Đại Tây Dương, Nam Mĩ, Thái Bình Dương, Ma-tan, n
Độ Dương, châu Âu, Tây Ban Nha
Câu 3. Mi nhóm t ới đây có mt t không cùng loi, tìm các t đó:
a. xinh đẹp
b. máy tính
c. hc tp
Câu 4.
..., ngày ... tháng ... năm ...
Chào Bình An,
T Minh Hoàng. Lời đầu thư, tớ xin được gi li hỏi thăm đến cậu gia đình.
Nhận được thư của cu, t cm thy rất sung sướng. Đặc bit, t rt ấn tượng vi
thành tích hc tp ca cậu trong năm học va ri. T xin được chúc mng cu. T
cũng rất vui khi cậu đã làm quen được vi ngôi trường mi. Cu cho t gi li hi
thăm những người bn mi ca cu nhé.
Năm học va ri, t cũng đạt được thành tích hc tp khá tt. Kết qu thi ca môn
Toán Tiếng Việt đều được điểm cao. Trong bui tng kết, giáo còn tuyên
dương tớ trước c lp. Ngoài ra, t cũng đi din cho lp tham gia cuộc thi “Rung
chuông vàng”. Tớ đã giành đưc gii nhì toàn khi. Cu thy t hào v t
không?
Thư đã dài, tớ xin phép dng bút đây. Cậu nh gi gìn sc khỏe, chăm chỉ hc tp.
Nếu hội, t s đến thăm cậu. T mong chúng ta s gi liên lạc thường xuyên
qua thư nhé!
Bn ca cu
Minh Hoàng
Nguyn Minh Hoàng
Tiếng Vit - Tun 18
I. Luyện đọc din cm
Tre xanh,
Xanh t bao gi?
Chuyện ngày xưa... đã có bờ tre xanh
Thân gy guc, lá mong manh
Mà sao nên lũy nên thành tre ơi?
đâu tre cũng xanh tươi
Cho dù đất sỏi đất vôi bc màu?
Có gì đâu, có gì đâu
M màu ít, cht dn lâu hóa nhiu
R siêng không ngại đất nghèo
Tre bao nhiêu r by nhiêu cn cù
Vươn mình trong gió tre đu
Cây kham kh vn hát ru lá cành
Yêu nhiu nng n tri xanh
Tre xanh không đứng khut mình bóng râm.
Bão bùng thân bc ly thân
Tay ôm, tay níu tre gn nhau thêm
Thương nhau, tre chẳng riêng
Lũy thành từ đó mà nên hỡi người
Chẳng may thân gãy cành rơi
Vn nguyên cái gc truyền đời cho măng
Nòi tre đâu chịu mc cong
Chưa lên đã nhọn như chông lạ thường.
Lưng trần phơi nắng phơi sương
Có manh áo cộc, tre nhường cho con.
Măng non là búp măng non.
Đã mang dáng thẳng thân tròn ca tre.
Năm qua đi, tháng qua đi
Tre già măng mọc có gì l đâu
Mai sau,
Mai sau,
Mai sau,
Đất xanh tre mãi xanh màu tre xanh.
(Tre Vit Nam, Nguyn Duy)
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Hình nh cây tre gi lên phm cht gì của người Vit Nam?
Câu 2. Tìm những câu thơ tượng trưng cho từng phm cht.
Câu 3. Suy nghĩ, cảm nhn ca em v hình nh cây tre.
III. Luyn tp
Câu 1. Cho đoạn văn sau:
“Sau nhiều năm khổ luyn, Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở thành nhà danh ha kit
xut. Các tác phm của ông được trân trọng trưng bày nhiu bo tàng ln trên thế
gii, nim t hào ca toàn nhân loi. Không nhng thế, Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi
còn nhà điêu khắc, kiến trúc sư, sư và nhà bác hc ln ca thời đi Phc
hưng.”
(V trng)
Tìm 2 danh từ, 2 động t, 2 tính t trong đoạn văn.
Câu 2. Xác định kiu nhân hóa trong các câu sau:
a. Chú mèo có mt lông trng tinh.
b. Đàn ong đang làm việc chăm chỉ.
c. Gà trống ơi, sao mày đáng yêu đến thế?
Câu 3. Xác định công dng ca du gch ngang trong các câu sau:
a.
ời lăm phút sau, cô giáo hỏi:
- Các em đã làm xong chưa?
Học sinh đồng thanh tr li:
- Chúng em làm xong ri !
b. Chuyến bay Hà Ni - Huế s khởi hành vào lúc mười sáu gi ba mươi phút.
Câu 4. Viết bài văn miêu t mt con vt em tng nuôi hoc tng thy n
ợng đặc bit.
Đáp án
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Hình nh cây tre gi lên phm cht: cần cù, đoàn kết và ngay thng
Câu 2. Những câu thơ tượng trưng cho từng phm cht:
- Cn cù:
đâu tre cũng xanh tươi
Cho dù đất sỏi đất vôi bc màu
R siêng không ngại đất nghèo
Tre bao nhiêu r by nhiêu cn cù.
- Đoàn kết:
Bão bùng thân bc ly thân
Tay ôm tay níu, tre gn nhau thêm
Thương nhau, tre chẳng riêng
Lũy thành từ đó mà nên hỡi người
*
Lưng trần phơi nắng phơi sương
Có manh áo cộc, tre nhường cho con.
- Ngay thng:
Chẳng may thân gãy cành rơi
Vn nguyên cái gc truyền đời cho măng
Nòi tre đâu chịu mc cong
Chưa lên đã nhọn như chông lạ thường
Câu 3. Hình nh cây tre gần gũi, gắn ợng trưng cho những phm cht tt
đẹp của con người Vit Nam.
III. Luyn tp
Câu 1.
Danh t: danh ha, tác phm
Động từ: trưng bày, trở thành
Tính t: ln, kh
Câu 2. Xác định kiu nhân hóa trong các câu sau:
a. Dùng t vn gọi người để gi vt
b. Dùng t ch hoạt động, tính cht của người để ch hoạt động, tính cht ca vt
c. Trò chuyn vi vt
Câu 3. Xác định công dng ca du gch ngang trong các câu sau:
a. Đánh dấu li nói ca nhân vật trong đoạn đối thoi
b. Đánh dấu ranh gii gia mt liên danh
Câu 4.
Nhng loài vt nuôi luôn gn với con người. Trước đây, gia đình của em cũng
tng nuôi mt con mèo.
Em đặt cho nó cái tên là Đ. Nó thuc ging mèo tam th. B lông mm mi vi ba
màu vàng, đen trng. Thân hình ca nó nh bé, nng chc khong hai ki--gam.
Chiếc đầu nh c động rt linh hoạt. Đôi tai có hình tam giác, lúc nào cũng vểnh lên
cao. Đôi mắt của Đỗ tròn xoe như hai hòn bi ve. Vào ban đêm, đôi mắt có màu xanh
phát sáng. Chiếc i nhỏ xinh của Đ lúc nào cũng ươn ướt. Bn chiếc chân rt
linh hot, bàn chân còn có nhng chiếc móng sc nhn.
Cũng giống như những chú mèo khác, Đ rt thích bt chut. Nh Đỗ không
mt con chut nào dám bén mng quanh nhà em. Nhng lúc rảnh, em thường
chơi đùa với Đỗ. Hàng ngày, mỗi khi em đi học là Đỗ li chạy đến đ đưc em vut
ve. Đỗ đã sống được nhà em hơn một năm. Gần đây, mẹ mi sinh em bé. H
hp của em không được tt. Lông mèo s gây ảnh hướng đến em. Chính vì vy, m
mang gửi Đỗ sang nhà ngoi. Em cm thy rt bun tiếc nui. bên nhà
ngoại, Đỗ được cưng chiều. mua biết bao nhiêu là đ ăn ngon cho nó. Thỉnh
thong, cui tun, em lại đạp xe sang nhà bà ngoại chơi với Đỗ. Lúc đó, nó tỏ ra vui
mng lm, c qun quýt bên em.
Em rất thương Đỗ. Nó giống như một người bn ca em vậy. không thường
xuyên gặp Đỗ nữa nhưng em sẽ luôn trân trng nó.
| 1/102

Preview text:


i tập cuối tuần môn Tiếng Việt lớp 4 - KNTT
Tiếng Việt - Tuần 1
I. Luyện đọc diễn cảm
Mặt trời xuống biển như hòn lửa
Sóng đã cài then đêm sập cửa
Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi.
Câu hát căng buồm cùng gió khơi.
(Đoàn thuyền đánh cá, Huy Cận)
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Đọc bài thơ và cho biết tác giả viết về thời điểm nào trong ngày? A. Buổi sáng B. Buổi chiều tà C. Buổi đêm Câu 2.
Câu thơ “Mặt trời xuống biển như hòn lửa” sử dụng biện pháp tu từ gì? A. Nhân hóa B. So sánh C. Ẩn dụ
Câu 3. Tìm các danh từ có trong đoạn thơ trên?
Câu 4. Đặt câu với danh từ đã tìm được. III. Luyện tập
Câu 1. Tìm danh từ trong các câu sau đây:
a. Ve sầu được thầy mời trình bày tác phẩm trước tiên.
b. Dế bước ra khỏe khoắn và trang nhã trong chiếc áo nâu óng. (Thi nhạc)
Câu 2. Tìm câu chủ đề trong các đoạn văn sau:
a. Thành phố Đà Nẵng là quê hương của em. Nơi đây có rất nhiều cảnh đẹp. Nhưng
em ấn tượng nhất là bãi biển Mỹ Khê. Khung cảnh của bãi biển thật tuyệt vời. Nước
biển xanh, trong vắt. Những bãi cát vàng óng. Gió biển thổi lồng lộng. Phía xa là
núi Bà Nà hùng vĩ. Mỹ Khê được coi là bãi biển đẹp nhất hành tinh.
b. Em sinh ra và lớn lên ở thủ đô Hà Nội. Nơi đây có rất nhiều tòa nhà cao tầng.
Đường phố luôn tấp nập xe cộ. Hai bên đường, các cửa hàng có nhiều người mua
bán. Hà Nội còn có rất nhiều danh lam thắng cảnh nổi tiếng như hồ Gươm, chùa
Một Cột, phố cổ Hà Nội…
Câu 3. Thi tìm nhanh các danh từ chỉ đồ dùng học tập. Đặt hai câu với các danh từ vừa tìm.
Câu 4. Viết đoạn văn nêu ý kiến về một câu chuyện. Đáp án
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Đọc bài thơ và cho biết tác giả viết về thời điểm nào trong ngày? B. Buổi chiều tà Câu 2.
Câu thơ “Mặt trời xuống biển như hòn lửa” sử dụng biện pháp tu từ gì? B. So sánh Câu 3.
Các danh từ có trong đoạn thơ trên: mặt trời, biển, hòn lửa, sóng, then, đêm, cửa,
đoàn thuyền, khơi, câu hát, buồm. Câu 4.
• Trên bầu trời, mặt trời đỏ rực như một quả cầu lửa khổng lồ.
• Từng cơn sóng đang đánh vào bờ làm tung bọt trắng xóa. III. Luyện tập
Câu 1. Tìm danh từ trong các câu sau đây:
a. Ve sầu được thầy mời trình bày tác phẩm trước tiên.
b. Dế bước ra khỏe khoắn và trang nhã trong chiếc áo nâu óng. (Thi nhạc) Các danh từ:
a. Ve sầu, thầy, tác phẩm b. Dế, chiếc áo,
Câu 2. Tìm câu chủ đề trong các đoạn văn sau:
a. Thành phố Đà Nẵng là quê hương của em. Nơi đây có rất nhiều cảnh đẹp. Nhưng
em ấn tượng nhất là bãi biển Mỹ Khê. Khung cảnh của bãi biển thật tuyệt vời. Nước
biển xanh, trong vắt. Những bãi cát vàng óng. Gió biển thổi lồng lộng. Phía xa là
núi Bà Nà hùng vĩ. Mỹ Khê được coi là bãi biển đẹp nhất hành tinh.
b. Em sinh ra và lớn lên ở thủ đô Hà Nội. Nơi đây có rất nhiều tòa nhà cao tầng.
Đường phố luôn tấp nập xe cộ. Hai bên đường, các cửa hàng có nhiều người mua
bán. Hà Nội còn có rất nhiều danh lam thắng cảnh nổi tiếng như hồ Gươm, chùa
Một Cột, phố cổ Hà Nội. Em rất yêu thành phố Hà Nội. Câu chủ đề:
a. Thành phố Đà Nẵng là quê hương của em.
b. Em sinh ra và lớn lên ở thủ đô Hà Nội.
Câu 3. Thi tìm nhanh các danh từ chỉ đồ dùng học tập. Đặt hai câu với các danh từ vừa tìm.
- Các danh từ chỉ đồ dùng học tập: bút chì, thước kẻ, hộp bút, cặp sách, quyển vở,
bút xóa, máy tính, bìa vở… - Đặt câu:
• Chiếc thước kẻ của em được làm bằng gỗ.
• Bà đã tặng cho em một chiếc cặp sách rất đẹp.
Câu 4. Việt đoạn văn nêu ý kiến về một câu chuyện.
Tôi rất thích truyện Chuyện con mèo dạy hải âu bay. Truyện kể về chú mèo mun
Gióc-ba đã nuôi dưỡng con chim hải âu là Lắc-ki. Mẹ của Lắc-ki bị ngộ độc váng
dầu nên đã chết ngay sau khi để trứng. Vô tình chứng kiến cái chết của hải âu mẹ,
Gióc-ba đã hứa ba ba điều: ấp quả trứng, bảo vệ và nuôi lớn hải âu con, dạy nó bay.
Việc một con mèo chịu nuôi lớn chim hải âu thật kì lạ và thú vị. Điều này thôi thúc
tôi đọc tiếp câu chuyện xảy ra. Sau một thời gian sống với họ nhà mèo, Lắc-ki lớn
nhanh như thổi. Gióc-ba đã nhờ họ nhà mèo tìm cách dạy Lắc-ki biết bay. Nhưng
cậu không thích bay, cũng không thích làm hải âu. Một buổi chiều, Lắc-ki đi tới của
tiệm tạp hóa và đụng độ với con đười ươi Mát-thiu. Nó chê Lắc-ki là bẩn thỉu, và họ
nhà mèo nuôi Lắc-ki để ăn thịt. Biết chuyện, Gióc-ba nhẹ đã giải thích cho Lắc-ki
hiểu ra mọi chuyện. Cuối cùng, họ nhà mèo đã bàn bạc để đưa đến quyết định sẽ
nhờ con người giúp đỡ dạy Lắc-ki biết bay. Câu chuyện kết thúc khi Lắc-ki đã học
được cách bay. Cái kết của truyện thật có hậu. Truyện về chú mèo Gióc-ba đã dạy
cho tôi bài học về tình yêu thương trong cuộc sống. Chúng ta có thể dễ dàng để
chấp nhận và yêu thương một kẻ nào đó giống mình, nhưng để yêu thương ai đó
khác mình thật sự rất khó khăn.
Tiếng Việt - Tuần 2
I. Luyện đọc diễn cảm
Dắt xe ra cửa, tôi lễ phép thưa:
- Thưa ba, con xin phép đi học nhóm. Ba tôi mỉm cười:
- Ờ, nhớ về sớm nghe con!
Không biết đây là lần thứ bao nhiêu tôi đã nói dối ba. Mỗi lần nói dối tôi đều ân hận
nhưng rồi lại tặc lưỡi cho qua.
Cho đến một hôm, vừa yên vị trong rạp chiếu bóng, tôi chợt thấy em gái mình lướt
qua cùng một đứa bạn. Từ ngạc nhiên, tôi chuyển sang giận giữ và mặc lời năn nỉ của bạn, tôi bỏ về.
Hai chị em về đến nhà, tôi mắng em gái dám nói dối ba bỏ học đi chơi, không chịu
khó học hành. Nhưng đáp lại sự giận dữ của tôi, nó chỉ thủng thẳng: - Em đi tập văn nghệ.
- Mày tập văn nghệ ở rạp chiếu bóng à?
Nó cười, giả bộ ngây thơ:
- Ủa, chị cũng ở đó sao? Hồi nãy chị bảo đi học nhóm mà!
Tôi sững sờ, đứng im như phỗng. Ngước nhìn ba, tôi đợi trận cuồng phong. Nhưng
ba tôi chỉ buồn rầu bảo:
- Các con ráng bảo ban nhau mà học cho nên người.
Từ đó, tôi không bao giờ dám nói dối ba đi chơi nữa. Thỉnh thoảng, hai chị em lại
cười phá lên khi nhắc lại chuyện nó rủ bạn vào rạp chiếu bóng chọc tức tôi, làm cho tôi tỉnh ngộ. (Chị em tôi)
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Nhân vật tôi xin phép ba đi đâu? A. đi chơi B. đi học nhóm C. đi tập văn nghệ
Câu 2. Thái độ của nhân vật sau mỗi lần nói dối ba? A. vui vẻ B. ân hận C. thờ ơ
Câu 3. Cô em đã làm gì để chị mình thôi nói dối?
Câu 4. Bài học của câu chuyện trên? III. Luyện tập
Câu 1. Phân biệt danh từ chung và danh từ riêng. Cho ví dụ.
Câu 2. Thi tìm nhanh:
a. Danh từ riêng chỉ tên các nhân vật lịch sử
b. Danh từ chung chỉ nghề nghiệp
Câu 3. Đặt câu với các từ sau: thành phố, Việt Nam, Hồ Chí Minh, anh hùng
Câu 4. Viết đoạn văn nêu lí do yêu thích một câu chuyện về con vật mà em đã đọc hoặc đã nghe. Đáp án
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Nhân vật tôi xin phép ba đi đâu? B. đi học nhóm
Câu 2. Thái độ của nhân vật sau mỗi lần nói dối ba? B. ân hận
Câu 3. Cô em đã làm gì để chị mình thôi nói dối?
Cô em bắt chước chị: nói dối ba là đi tập văn nghệ nhưng rủ bạn vào rạp chiếu bóng để chị bắt gặp.
Câu 4. Bài học của câu chuyện trên?
Câu chuyện khuyên nhủ mỗi người không nên nói dối. III. Luyện tập
Câu 1. Phân biệt danh từ chung và danh từ riêng. Cho ví dụ.
- Danh từ chung là danh từ gọi tên một loại sự vật. Ví dụ: con đường, bông hoa, ngôi nhà, cây chanh,…
- Danh từ riêng là danh từ gọi tên một sự vật riêng biệt, cụ thể. Ví dụ: Hà Nội, Bác
Hồ, Thái Bình Dương, Bắc Cực,...
Câu 2. Thi tìm nhanh:
a. Danh từ riêng chỉ tên các nhân vật lịch sử: Ngô Quyền, Lí Thường Kiệt, Trần
Quốc Tuấn, Nguyễn Trãi, Phạm Văn Đồng, Võ Nguyên Giáp,…
b. Danh từ chung chỉ nghề nghiệp: bác sĩ, giáo viên, kiến trúc sư, thẩm phán, ca sĩ, kế toán,…
Câu 3. Đặt câu với các từ sau: thành phố, Việt Nam, Hồ Chí Minh, anh hùng
- Thành phố Đà Nẵng là quê hương của em.
- Việt Nam là một đất nước xinh đẹp.
- Em rất ngưỡng mộ và kính trọng Chủ tịch Hồ Chí Minh.
- Hai Bà Trưng là những nữ anh hùng đầu tiên trong lịch sử nước nhà. Câu 4.
Em rất thích truyện Cóc kiện Trời. Bởi vì, truyện vô cùng hấp dẫn và thú vị. Đặc
biệt, em cảm thấy ấn tượng nhất với nhân vật Cóc, một loài vật. Nhưng nhân vật
này đã được nhân hóa để biết trò chuyện, suy nghĩ. Nội dung của truyện kể về việc
Cóc lên kiện Trời để mưa xuống cho trần gian. Do Trời làm hạn hán nên muôn loài
đều sống khổ sở. Cóc thấy vậy liền quyết định sẽ lên kiện Trời. Trên đường đi, Cóc
gặp anh Gấu, anh Cọp, cô Ong, anh Cua và chị Cáo. Đến nơi, Cóc sắp xếp cho từng
người bạn rồi mới đánh trống kêu oan. Trời nổi giận sai Gà, Chó và cả thần Sét ra
trị tội nhưng đều thua cuộc. Cuối cùng, Trời phải cho Cóc vào và đồng ý làm mưa
xuống trần gian. Nhân vật Cóc có nhiều điểm tốt như biết lo cho muôn loài nên đã
dũng cảm đi kiện Trời, biết tập hợp một lực lượng mạnh để đối phó với quân tướng
nhà Trời và có mưu trí nên đã chủ động bố trí quân binh giành thắng lợi.
Tiếng Việt - Tuần 3
I. Luyện đọc diễn cảm
“Chị Nhà Trò đã bé nhỏ lại gầy yếu quá, người bự những phấn, như mới lột. Chị
mặc áo thâm dài, đôi chỗ chấm điểm vàng, hai cánh mỏng như cánh bướm non, lại
ngắn chùn chùn. Hình như cánh yếu quá, chưa quen mở, mà cho dù có khỏe cũng
chẳng bay được xa. Tôi đến gần, chị Nhà Trò vẫn khóc.”
(Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Tô Hoài)
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Nhân vật được miêu tả trong văn bản?
Câu 2. Nhân vật này được miêu tả như thế nào?
Câu 3. Đặt câu với các từ bé nhỏ, gầy yếu. III. Luyện tập
Câu 1. Tìm các danh từ chỉ các thành viên trong gia đình.
Câu 2. Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Trong [ ] không rượu cũng không [ ].
Cảnh đẹp đêm nay, khó hững hờ.
[ ] ngắm trăng soi ngoài [ ],
[ ] nhòm khe cửa ngắm nhà thơ.
(Ngắm trăng, Hồ Chí Minh)
Các từ: hoa, tù, Trăng, cửa sổ, Người
Câu 3. Đặt câu hỏi cho phần được in đậm:
a. Bố của em là một bác sĩ thú y.
b. Trong vườn, hàng trăm loài hoa đang khoe sắc.
c. Hoa phượng là loài hoa của tuổi học trò.
d. Tiếng ve kêu râm ran gọi hè.
Câu 4. Nêu cách viết báo cáo thảo luận nhóm? Đáp án
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Nhân vật được miêu tả trong văn bản là chị Nhà Trò.
Câu 2. Nhân vật này được miêu tả: bé nhỏ lại gầy yếu quá, người bự những phấn,
như mới lột; mặc áo thâm dài, đôi chỗ chấm điểm vàng, hai cánh mỏng như cánh
bướm non, lại ngắn chùn chùn. Câu 3.
- Chú cún của em có thân hình nhỏ bé.
- Bà ngoại đã gầy yếu, lại còn bệnh tật liên miên. III. Luyện tập
Câu 1. Các danh từ chỉ các thành viên trong gia đình: ông, bà, bố, mẹ, cô, dì, chú,
bác, anh, chị, em, cậu, mợ, thím…
Câu 2. Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Trong tù không rượu cũng không hoa.
Cảnh đẹp đêm nay, khó hững hờ.
Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ,
Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ.
(Ngắm trăng, Hồ Chí Minh)
Câu 3. Đặt câu hỏi cho phần được in đậm:
a. Ai là một bác sĩ thú y?
b. Hàng trăm loài hoa đang khoe sắc ở đâu? c. Hoa phượng là gì?
d. Cái gì kêu râm ran gọi hè? Câu 4.
- Cách trình bày quốc hiệu và tiêu ngữ: quốc hiệu viết in hoa; tiêu ngữ viết hoa chữ
cái đầu của các cụm từ, giữa các cụm có dấu gạch nối ngắn.
- Cách trình bày tiêu đề báo cáo: viết in hoa đậm, chính giữa văn bản
- Cách trình bày các kết quả thảo luận: trình bày lần lượt kết quả thảo luận, có thể
đánh đề mục cho rõ ràng, cụ thể.
- Bố cục của bài báo cáo:
⚫ Phần đầu (quốc hiệu và tiêu ngữ, địa điểm và thời gian viết báo cáo)
⚫ Phần chính (tiêu đề, người nhận nội dung báo cáo).
⚫ Phần cuối (chữ kí, họ và tên của người viết báo cáo)
Tiếng Việt - Tuần 4
I. Luyện đọc diễn cảm
Ngay từ nhỏ, cậu bé Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã rất thích vẽ. Cha cậu đưa cậu đến
nhờ nhà danh họa Vê-rô-ki-ô dạy dỗ.
Suốt mười mấy ngày đầu, thầy Vê-rô-ki-ô chỉ cho Lê-ô-nác-đô vẽ trứng. Cậu bé vẽ
hết quả này đến quả khác và đã bắt đầu tỏ vẻ chán ngán. Thầy Vê-rô-ki-ô bèn bảo:
- Con đừng tưởng vẽ trứng là dễ! Trong một nghìn quả trứng xưa nay không có lấy
hai quả hoàn toàn giống nhau đâu. Muốn thể hiện thật đúng hình dáng của từng quả
trứng, người họa sĩ phải rất khổ công mới được. Thầy lại nói:
- Tập vẽ đi vẽ lại quả trứng thật nhiều lần, con sẽ biết quan sát sự vật một cách tỉ mỉ
và miêu tả nó trên giấy vẽ một cách chính xác. Đến lúc ấy, con muốn vẽ bất cứ cái
gì cũng đều có thể vẽ được như ý.
Lê-ô-nác-đô hiểu ra và miệt mài tập vẽ.
Sau nhiều năm khổ luyện, Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở thành nhà danh họa kiệt
xuất. Các tác phẩm của ông được trân trọng trưng bày ở nhiều bảo tàng lớn trên thế
giới, là niềm tự hào của toàn nhân loại. Không những thế, Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi
còn là nhà điêu khắc, kiến trúc sư, kĩ sư và là nhà bác học lớn của thời đại Phục hưng. (Vẽ trứng)
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Ai là người đã đưa Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đến nhờ nhà danh họa Vê-rô-ki-ô dạy dỗ?
Câu 2. Suốt mười mấy ngày đầu, Lê-ô-nác-đô phải học vẽ cái gì?
Câu 3. Bài học mà nhà danh họa Vê-rô-ki-ô muốn nhắn nhủ với Lê-ô-nác-đô là gì III. Luyện tập
Câu 1. Thực hành viết tên cơ quan, tổ chức a. Trường học của em
b. Một cơ quan, tổ chức của nhà nước
Câu 2. Lập dàn ý cho bài báo cáo thảo luận nhóm.
Câu 3. Viết bài báo cáo thảo luận nhóm. Đáp án
II. Đọc hiểu văn bản
1. Cha của Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi 2. Vẽ trứng
3. Tập vẽ đi vẽ lại quả trứng thật nhiều lần, con sẽ biết quan sát sự vật một cách tỉ
mỉ và miêu tả nó trên giấy vẽ một cách chính xác. Đến lúc ấy, con muốn vẽ bất cứ
cái gì cũng đều có thể vẽ được như ý. III. Luyện tập
Câu 1. Thực hành viết tên cơ quan, tổ chức
a. Trường học của em: Trường Tiểu học Hai Bà Trưng
b. Một cơ quan, tổ chức của nhà nước: Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam,
Bộ Giáo dục và Đào tạo,...
Câu 2. Lập dàn ý cho bài báo cáo thảo luận nhóm.
- Phần 1: Quốc hiệu - Tiêu ngữ, Địa điểm, thời gian viết báo cáo, Nhan đề báo cáo - Phần 2: ⚫ Người nhận báo cáo ⚫ Nội dung báo cáo
- Phần 3: Người viết báo cáo (Kí và ghi rõ họ tên)
Câu 3. Viết bài báo cáo thảo luận nhóm.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
…, ngày… tháng… năm….
BÁO CÁO THẢO LUẬN NHÓM VỀ KẾ HOẠCH ỦNG HỘ HỌC SINH VÙNG CAO
Kính gửi: Cô giáo chủ nhiệm lớp 4A1
Hôm nay, vào lúc 8 giờ ngày… tháng… năm…, tại phòng học lớp 4A1, nhóm 1 đã
tiến hành thảo luận chủ đề thảo luận nhóm về: "Kế hoạch ủng hộ học sinh vùng cao". Thành phần tham gia
- Chủ tọa: Tổ trưởng Nguyễn Minh Khôi - Thư kí: Đào Hà Trang
- Các thành viên: Đỗ Bảo Anh, Nguyễn Đức Long, Hoàng Anh Tú, Đinh Phương
Linh, Nguyễn Thu Hà, Phạm Nhật Linh.
Sau khi thảo luận, chủ tọa đã thống nhất ý kiến và phân công như sau:
⚫ Phát động quyên góp, tiếp nhận và trao gửi: Tổ trưởng Nguyễn Minh Khôi.
⚫ Thống kê số lượng sách vở, quần áo hay tiền mặt: Thư kí Đào Hà Trang
⚫ Đóng gói: Các thành viên trong tổ. Người viết báo cáo Thư kí (kí tên) Hà Trang
Tiếng Việt - Tuần 5
I. Luyện đọc diễn cảm
Nhà tôi có khu vườn rất rộng. Bố trồng nhiều hoa. Buồi chiều ra đồng về, bố thường
dẫn tôi ra vườn, hai bố con thi nhau tưới. Bố làm cho tôi một bình tưới nhỏ bằng cái
thùng đựng sơn rất vừa tay. Bố lại lấy hộp lon gò thành cái vòi sen nữa. Bố hay bảo
tôi nhắm mắt lại, sau đó dẫn tôi đi chạm từng bông hoa một. Bố nói: - Ðố con hoa gì?
Tôi luôn nói sai. Nhưng bố nói không sao cả, dần dần tôi sẽ nói đúng. Những buổi
chiều tôi hay nhắm mắt sờ những bông hoa rồi tập đoán. Tôi đoán được hai loại hoa:
hoa mồng gà và hoa hướng dương. Bố cười khà khà khen tôi tiến bồ lắm! Một hôm
khác, tôi đoán được ba loại hoa. Bố nói:
- Phen này con sẽ đoán được hết các loại hoa của bố mất thôi!
(Vừa nhắm mắt vừa mở cửa sổ, Nguyễn Ngọc Thuần)
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Nhà của nhân vật tôi có điều gì thú vị?
Câu 2. Người bố đã nghĩ ra trò chơi gì?
Câu 3. Nhân vật tôi đã chơi như thế nào?
Câu 4. Theo em, trò chơi của người bố có mục đích gì? III. Luyện tập
Câu 1. Tìm động từ có trong đoạn thơ sau:
“Tôi đạp vỡ màu nâu
Bầu trời trong quả trứng
Bỗng thấy nhiều gió lộng
Bỗng thấy nhiều nắng reo
Bỗng tôi thấy thương yêu
Tôi biết là có mẹ
Đói, tôi tìm giun dế
Ăn no xoải cánh phơi…
Bầu trời ở bên ngoài
Sao mà xanh đến thế!”
(Trích Bầu trời trong quả trứng)
Câu 2. Sắp xếp các từ sau vào nhóm thích hợp: a. danh từ b. động từ
Các từ: con gà, cây hoa, múa hát, chơi đùa, bài văn, máy bay, cánh quạt, ăn uống,
bàn tay, cái đĩa, hò hét, bàn ghế.
Câu 3. Đặt câu có sử dụng động từ:
a. Chỉ hoạt động trong lớp học
b. Chỉ trạng thái lúc gặp lại bạn thân sau nhiều ngày xa cách.
Câu 4. Thuật lại một hoạt động trải nghiệm em đã tham gia. Đáp án
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Nhà của nhân vật tôi có một khu vườn trồng rất nhiều hoa.
Câu 2. Người bố đã nghĩ ra trò chơi: người bố hay bảo tôi nhắm mắt lại, sau đó dẫn
tôi đi chạm từng bông hoa một, đoán xem đó là hoa gì.
Câu 3. Lúc đầu, tôi đoán sai. Dần dần, tôi luyện tập và đoán được hai loài hoa, rồi đến ba loài.
Câu 4. Theo em, trò chơi của người bố giúp tôi rèn luyện tính kiên nhẫn, khả năng cảm nhận thiên nhiên. III. Luyện tập
Câu 1. Các động từ gồm: đạp, vỡ, thấy, reo, thương yêu, biết, là, có, đói, tìm, ăn, xoải, phơi, ở.
“Tôi đạp vỡ màu nâu
Bầu trời trong quả trứng
Bỗng thấy nhiều gió lộng
Bỗng thấy nhiều nắng reo
Bỗng tôi thấy thương yêu
Tôi biết là có mẹ
Đói, tôi tìm giun dế
Ăn no xoải cánh phơi…
Bầu trời ở bên ngoài
Sao mà xanh đến thế!”
(Trích Bầu trời trong quả trứng)
Câu 2. Sắp xếp các từ sau vào nhóm thích hợp:
a. danh từ: con gà, cây hoa, bài văn, máy bay, cánh quạt, bàn tay, cái đĩa, bàn ghế
b. động từ: múa hát, chơi đùa, ăn uống, hò hét
Câu 3. Đặt câu có sử dụng động từ:
a. Chỉ hoạt động trong lớp học: Tôi đang chép bài tập về nhà.
b. Chỉ trạng thái lúc gặp lại bạn thân sau nhiều ngày xa cách: Tôi rất sung sướng vì gặp lại Hoa. Câu 4.
Nghỉ hè năm nay, câu lạc bộ của em đã tổ chức một chuyến đi chơi. Chúng em sẽ
được đến thăm hồ Gươm - một điểm du lịch nổi tiếng của Hà Nội.
Các thành viên trong tham gia đều cảm thấy háo hức. Cả nhóm đã hẹn nhau sẽ tập
trung ở trước cổng trường. Cùng đi với chúng em có cô Đào - cố vấn của câu lạc bộ.
Khoảng bảy giờ, các thành viên trong câu lạc bộ đã đến đông đủ. Mọi người bắt đầu
xuất phát ra bến xe để bắt xe buýt ra hồ Gươm. Xe đi mất khoảng bốn mươi phút.
Trên đường đi, chúng em trò chuyện vô cùng vui vẻ.
Khoảng tám giờ, chúng em đã đến nơi. Khi xuống xe, cô Đào yêu cầu cả nhóm sẽ đi
cùng nhau. Vừa đi, cô vừa giới thiệu cho chúng em nghe về hồ Gươm bằng Tiếng
Anh. Hồ nằm ở quận Hoàn Kiếm. Hồ có diện tích không rộng lắm. Nước hồ có màu
xanh trong vắt. Cây cối ven hồ đâm chồi nảy lộc như những ngọn lửa xanh biếc.
Tháp Rùa nằm ở chính giữa hồ, mang vẻ cổ kính. Đi qua cầu Thê Húc cong cong sẽ
đến đền Ngọc Sơn nổi tiếng. Hồ gắn liền với truyền thuyết vua Lê Lợi sau khi đi
đánh giặc trở về trả lại gươm cho thần Kim Quy.
Khi đi dạo xung quanh hồ, cả nhóm đã gặp rất nhiều vị khách nước ngoài. Cô Mai
yêu cầu chúng em thực hiện một hoạt động nhỏ. Mỗi bạn có nhiệm vụ phỏng vấn
một vị khách nước ngoài. Chủ đề của cuộc phỏng vấn là cảm nghĩ của bạn về thủ đô
Hà Nội. Chúng em đã tham gia hoạt động rất hào hứng. Cả nhóm đã trau dồi được
rất nhiều điều bổ ích. Buổi trưa, cô Mai đã chiêu đãi cả nhóm món bún chả - một
món ăn đặc sản của Hà Nội.
Em cảm thấy rất thích thú với chuyến đi này. Chuyến đi đã đem đến cho em một
hoạt động trải nghiệm bổ ích.
Tiếng Việt - Tuần 6
I. Luyện đọc diễn cảm:
“Gấu con chân vòng kiềng
Gấu con chân vòng kiềng
Đi dạo trong rừng nhỏ,
Nhặt những quả thông già, Hát líu lo, líu lo.
Đột nhiên một quả thông
Rụng vào đầu đánh bốp…
Gấu luống cuống, vướng chân
Và ngã nghe cái bộp!
Có con sáo trên cành
Hét thật to trêu chọc:
- Ê gấu, chân vòng kiềng
Giẫm phải đuôi à nhóc!
Cả đàn năm con thỏ
Hét thật to trêu chọc:
- Gấu con chân vòng kiềng!
Hét thật to – đến xấu.
Thế là ai cũng biết
Tất cả đều chê bai:
- Gấu con chân vòng kiềng
Đi dạo trong rừng nhỏ…
Gấu con chân vòng kiềng
Vội chạy về mách mẹ:
- Vòng kiềng thật xấu hổ
Con thà chết còn hơn.
Nó nấp sau cánh tủ,
Tủi thân khóc thật to:
- Cả khu rừng này chê
Chân vòng kiềng xấu, xấu!
Ngạc nhiên lắm, mẹ gấu
Nói với con thế này:
- Chân của con rất đẹp,
Mẹ luôn thấy tự hào!
Chân mẹ vòng kiềng nhé,
Cả chân bố cũng cong,
Vòng kiềng giỏi nhất vùng
Chính là ông nội đấy!
Gấu con nghe mẹ nói
Bình tâm trở lại ngay.
Ra rửa sạch chân tay,
Rồi ngồi ăn bánh mật.
Và bước ra kiêu hãnh,
Vui vẻ hét thật to:
- Chân vòng kiềng là ta
Ta vào rừng đi dạo!”
(Gấu con chân vòng kiềng)
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Điều gì xảy ra khiến gấu con bị ngã khi đi dạo trong rừng?
Câu 2. Những con vật xung quanh trêu chọc gấu con như thế nào?
Câu 3. Gấu con làm gì khi bị trêu chọc?
Câu 4. Gấu mẹ đã an ủi gấu con như thế nào? Thái độ của gấu con sau đó?
Câu 5. Bài học rút ra? III. Luyện tập
Câu 1. Đặt câu có sử dụng:
a. động từ chỉ hành động
b. động từ chỉ trạng thái
Câu 2. Điền dấu câu thích hợp:
Mọi người đều sững sờ vì lời thú tội của Chôm [ ] Nhưng nhà vua đã đỡ chú bé
đứng dậy. Ngài hỏi còn ai để chết thóc giống không. Không ai trả lời. Lúc bấy giờ
nhà vua mới ôn tồn nói [ ]
[ ] Trước khi phát thóc giống, ta đã cho luộc kĩ rồi. Lẽ nào thóc ấy còn mọc được [ ]
Những xe thóc đầy ắp kia đâu phải thu được từ thóc giống của ta!
Rồi vua dõng dạc nói tiếp [ ]
[ ] Trung thực là đức tính quý nhất của con người. Ta sẽ truyền ngôi cho chú bé
trung thực và dũng cảm này [ ]
Chôm được truyền ngôi và trở thành ông vua hiền minh.
(Truyện dân gian Khmer)
Câu 3. Viết lại một số hoạt động em đã làm trong ngày và chỉ ra động từ.
Câu 4. Viết bài văn thuật lại một hoạt động trải nghiệm em đã tham gia và chia sẻ
suy nghĩ, cảm xúc của mình về hoạt động đó. Đáp án
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Điều đã xảy ra: một quả thông rụng vào đầu đánh bốp khiến luống cuống, vướng chân và bị ngã
Câu 2. Những con vật xung quanh trêu chọc gấu con: con sáo và đàn thỏ đều chê
đôi chân vòng kiềng của gấu con xấu xí
Câu 3. Gấu con chạy về nhà mách mẹ, tỏ ra xấu hổ về đôi chân vòng kiềng. Câu 4.
Gấu mẹ đã an ủi gấu con chân vòng kiềng rất đẹp, ông nội - người giỏi nhất
vùng và bố mẹ đều có. ⚫
Thái độ của gấu con: bình tâm trở lại, kiêu hãnh và vui vẻ vào rừng đi dạo.
Câu 5. Con người không hoàn hảo, vì vậy mỗi người cần biết tôn trọng mọi người xung quanh. III. Luyện tập
Câu 1. Đặt câu có sử dụng:
a. Tôi đang làm bài tập về nhà.
b. Chị Hồng rất vui vẻ và hạnh phúc.
Câu 2. Điền dấu câu thích hợp:
Mọi người đều sững sờ vì lời thú tội của Chôm [.] Nhưng nhà vua đã đỡ chú bé
đứng dậy. Ngài hỏi còn ai để chết thóc giống không. Không ai trả lời. Lúc bấy giờ
nhà vua mới ôn tồn nói [:]
[-] Trước khi phát thóc giống, ta đã cho luộc kĩ rồi. Lẽ nào thóc ấy còn mọc được [?]
Những xe thóc đầy ắp kia đâu phải thu được từ thóc giống của ta!
Rồi vua dõng dạc nói tiếp [:]
[-] Trung thực là đức tính quý nhất của con người. Ta sẽ truyền ngôi cho chú bé
trung thực và dũng cảm này [.]
Chôm được truyền ngôi và trở thành ông vua hiền minh.
(Truyện dân gian Khmer) Câu 3.
Một số hoạt động em đã làm trong ngày: đánh răng, rửa mắt, ăn cơm, xem phim,
làm bài tập, chơi game, tập thể dục, tưới cây, quét nhà, uống nước,... ⚫
Động từ: đánh, rửa, ăn, xem, làm, chơi, tập, tưới, quét, uống Câu 4.
Nghỉ hè, tôi được về quê chơi. Ở đây, tôi đã có một trải nghiệm thú vị và ý nghĩa.
Cánh đồng lúa của quê tôi đang đúng vụ thu hoạch. Hôm nay, tôi đã xin ông nội
theo bác Năm và chị Hòa ra đồng thu hoạch lúa. Với một đứa trẻ thành phố, công
việc này thật bỡ ngỡ và khó khăn. Chị Hòa đã hướng dẫn tôi cách cầm liềm, gặt lúa.
Lúc đầu, tôi cảm thấy khá khó khăn. Nhưng sau đó, tôi đã dần quen tay hơn.
Dưới cái nắng bức oi ả của mùa hè, tất cả mọi người vẫn chăm chỉ làm việc. Tay ai
cũng nhanh thoăn thoắt. Thỉnh thoảng, tôi nhìn mọi người xung quanh làm việc mà
thấy thật khâm phục. Bác Năm còn khen tôi chẳng mấy chốc mà sẽ trở thành một
người nông dân đích thực. Lời khen của bác khiến tôi quên cả cái nắng oi bức.
Trải nghiệm quý giá này đã giúp tôi nhận ra giá trị của lao động. Những bác nông
dân đã vất vả trên cánh đồng để có thể sản xuất ra những hạt gạo trắng thơm mà tôi
vẫn ăn hằng ngày. Điều đó khiến tôi thêm trân trọng và biết ơn họ nhiều hơn.
Trải nghiệm quý giá giúp tôi nhận ra được bài học quý giá. Tôi tự hứa sẽ cố gắng để
có thể xây dựng quê hương phát triển hơn.
Tiếng Việt - Tuần 7
I. Luyện đọc diễn cảm
“Xe chúng tôi leo chênh vênh trên dốc cao của con đường xuyên tỉnh. Những đám
mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính ô tô tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền ảo. Chúng
tôi đang đi bên những thác trắng xóa tựa mây trời, những rừng cây âm âm, những
bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa. Tôi lim dim mắt ngắm mấy con ngựa đang ăn
cỏ trong một vườn đào ven đường. Con đen huyền, con trắng tuyết, con đỏ son,
chân dịu dàng, chùm đuôi cong lướt thướt liễu rủ.” (Đường đi Sa Pa)
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Xe của nhân vật tôi đang đi ở đâu?
Câu 2. Khung cảnh hai bên đường có gì đặc biệt?
Câu 3. Nhân vật tôi đang làm gì?
Câu 4. Nêu cảm nhận của em về khung cảnh thiên nhiên trong đoạn văn? III. Luyện tập
Câu 1. Tìm trong các câu sau, các từ chỉ hoạt động:
a. Người lớn đánh trâu ra cày.
b. Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá.
c. Chàng kị sĩ sợ quá, thúc ngựa vọt ra, chạy đến miệng cống.
d. Đi được ít lâu, Hoa gặp một cậu bé đang ngồi dưới gốc cây thổi sáo.
Câu 2. Viết mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng cho bài văn kể lại câu chuyện Ông
lão đánh cá và con cá vàng. Câu 3. Tìm:
a. Các từ láy chỉ âm thanh
b. Các từ ghép chỉ con vật
Câu 4. Lập dàn ý cho đề văn kể lại một câu chuyện cổ tích mà em yêu thích. Đáp án
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Xe của nhân vật tôi đang đi trên dốc cao của con đường xuyên tỉnh.
Câu 2. Khung cảnh hai bên đường có gì đặc biệt:
⚫ Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính ô tô tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền ảo.
⚫ Những thác trắng xóa tựa mây trời, những rừng cây âm âm, những bông hoa
chuối rực lên như ngọn lửa.
Câu 3. Nhân vật tôi đang mấy con ngựa đang ăn cỏ trong một vườn đào ven đường.
Câu 4. Cảm nhận của em về thiên nhiên: mang vẻ hùng vĩ, thơ mộng. III. Luyện tập
Câu 1. Tìm trong các câu sau, các từ chỉ hoạt động: a. đánh, ra, cày b. nhặt, đốt
c. sợ, thúc, vọt, ra, chạy, đến
d. đi, được, gặp, ngồi, thổi Câu 2.
- Mở bài gián tiếp: Tuổi thơ của em lớn lên từ những truyện cổ tích của bà. Trong
những truyện bà kể, em thích nhất là truyện Ông lão đánh cá và con cá vàng.
Truyện đã để lại cho em nhiều bài học sâu sắc.
- Kết bài mở rộng: Truyện cổ tích đã mang đến cho con người nhiều bài học sâu sắc.
Qua truyện Ông lão đánh cá và con cá vàng, em học được bài học về lòng nhân hậu,
cũng như không nên sống tham lam, ích kỉ. Câu 3. Tìm:
a. Các từ láy chỉ âm thanh: xào xạc, rì rào, râm ran, leng keng, bộp bộp,...
b. Các từ ghép chỉ con vật: con chó, con mèo, con lợn, con gà, con ong, con chim,...
Câu 4. Lập dàn ý cho đề văn kể lại một câu chuyện cổ tích mà em yêu thích. (1) Mở bài
Trong các câu chuyện đã được nghe, em thích nhất là câu chuyện Sọ Dừa. (2) Thân bài
Kể lại diễn biến câu chuyện:
- Ở làng nọ, có hai vợ chồng đi ở cho nhà phú ông. Họ tốt bụng, chăm chỉ nhưng
ngoài năm mươi vẫn chưa có con.
- Một hôm, bà vợ vào rừng lấy củi, khát quá mà không tìm thấy suối. Bà nhìn thấy
cái sọ dừa bên gốc cây đựng đầy nước mưa liền bưng lên uống.
- Về nhà bà có mang. Chẳng bao lâu người chồng qua đời. Bà sinh ra một đứa bé
không chân không tay tròn như một quả dừa. Bà toan vứt đi thì đứa con bảo mình là
người. Thương con, bà giữ lại nuôi và đặt tên nó là Sọ Dừa.
- Lớn lên, Sọ Dừa chẳng khác gì lúc nhỏ. Thấy mẹ than phiền chẳng giúp được việc
gì, Sọ Dừa liền xin đi chăn bò thuê ở nhà phú ông.
- Đến mùa gặt, tôi tớ ra đồng làm cả. Ba cô con gái nhà phú ông thay phiên nhau
đưa cơm cho Sọ Dừa. Hai cô chị tỏ ra coi thường, chỉ có cô em út là đối đãi tử tế với Sọ Dừa.
- Cuối mùa ở, Sọ Dừa xin mẹ đem sính lễ sang hỏi cưới con gái phú ông. Phú ông
thách cưới rất nặng, bà mẹ về nói với con, nghĩ con sẽ thôi hẳn việc đòi lấy vợ.
Nhưng Sọ Dừa dặn mẹ cứ yên tâm. Đúng ngày hẹn, bà mẹ vô cùng ngạc nhiên khi
trong nhà có đầy đủ lễ vật mà phú ông yêu cầu.
- Trong đám cưới, mọi người không thấy Sọ Dừa đâu. Một chàng trai khôi ngô tuấn
tú xuất hiện. Ai nấy đều sửng sốt và mừng rỡ, còn hai cô chị thì vừa tiếc nuối vừa ghen tức.
- Sọ Dừa và vợ sống rất hạnh phúc. Nhờ học hành chăm chỉ, chàng đỗ trạng nguyên
và được vua cử đi sứ.
- Trước khi chia tay, Sọ Dừa đưa cho vợ một hòn đá lửa, một con dao và hai quả
trứng gà, dặn phải luôn mang trong người phòng khi cần dùng đến.
- Nhân cơ hội, họ bày mưu, rủ em gái chèo thuyền ra biển chơi, rồi đẩy em xuống
nước. Nhờ có những vật mà Sọ Dừa đưa cho, cô út thoát chết, sống trên đảo hoang.
- Hai vợ chồng Sọ Dừa gặp lại nhau, trở về sống hạnh phúc. Còn hai cô chị thì trốn đi biệt xứ. (3) Kết bài
Truyện cổ tích Sọ Dừa đã để lại bài học rằng ở hiền gặp lành.
Tiếng Việt - Tuần 8
I. Luyện đọc diễn cảm
Ngôi trường của em
Ngói hồng rực rỡ Từng ô cửa nhỏ Nhìn ra chân trời
Ngôi trường dễ thương
Đứng bên sườn núi Có một dòng suối
Lượn qua cổng trường
Ngôi trường yêu thương Có cây che mát Có cờ Tổ quốc Bay trong gió ngàn
Ngôi trường khang trang Có thầy, có bạn Em ngồi em ngắm
Ngôi trường của em.
(Em vẽ ngôi trường em, Nguyễn Lãm Thắng)
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Bài thơ được viết theo thể thơ nào?
Câu 2. Đối tượng được nhắc đến trong bài thơ là gì?
Câu 3. Ở hai khổ thơ đầu, hình ảnh ngôi trường hiện lên như thế nào?
Câu 4. Ngôi trường trong hai khổ thơ cuối có gì? III. Luyện tập
Câu 1. Đặt câu với các từ: nghịch ngợm, gồ ghề
Câu 2. Tra từ điển, giải thích nghĩa của các từ sau: tốt bụng, nhẹ nhàng, siêng năng, ghẻ lạnh.
Câu 3. Bộ phận gạch chân trong các câu sau trả lời cho câu hỏi gì?
a. Tết đến, trẻ con cảm thấy háo hức vì được mua quần áo mới.
b. Để giúp đỡ các bạn nhỏ vùng cao, em đã ủng hộ sách vở, đồ dùng học tập.
c. Chú chim nhỏ đang hót líu lo.
d. Trời nắng nóng, cây cối trong vườn trông thật thiếu sức sống.
Câu 4. Viết bài văn kể lại một câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe. Đáp án
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Bài thơ được viết theo thể thơ bốn chữ.
Câu 2. Đối tượng được nhắc đến trong bài thơ ngôi trường.
Câu 3. Ở hai khổ thơ đầu, hình ảnh ngôi trường hiện lên đẹp đẽ, dễ thương: ngói
hồng rực rỡ, từng ô cửa nhỏ nhìn ra chân trời, đứng bên sườn núi, có một dòng suối lượn qua cổng trường.
Câu 4. Ngôi trường trong hai khổ thơ cuối có: cây che mát, cờ Tổ quốc, có thầy, có bạn. III. Luyện tập Câu 1.
⚫ Hoàng là một đứa trẻ nghịch ngợm.
⚫ Con đường của bản làng vẫn còn gồ ghề.
Câu 2. Tra từ điển, giải thích nghĩa của các từ sau: tốt bụng, nhẹ nhàng, siêng năng, ghẻ lạnh.
⚫ tốt bụng: có lòng tốt, hay thương người và sẵn sàng giúp đỡ người khác
⚫ nhẹ nhàng: có cảm giác khoan khoái, dễ chịu vì không vướng bận gì
⚫ siêng năng: cần cù, chăm chỉ
⚫ ghẻ lạnh: thờ ơ, xa lánh
Câu 3. Bộ phận gạch chân trong các câu sau trả lời cho câu hỏi gì? a. Khi nào? b. Ai? c. Đang làm gì? d. Như thế nào? Câu 4. Gợi ý:
Một năm, hạn hán diễn ra rất lâu. Ruộng đồng nứt nẻ, cây cối khô héo. Muôn loài
đều đứng trước nguy cơ diệt vong. Tôi là chú Cóc nhỏ bé nhưng vẫn muốn lên thiên
đình kiến Trời. Dọc đường, tôi gặp anh Gấu, anh Cọp, cô Ong, anh Cua và chị Cáo.
Họ biết tôi lên thiên đình đòi Trời cho mưa xuống thì cũng xin đi cùng.
Chúng tôi theo ngọn gió mà đã đến cổng thiên đình. Trước cổng thấy một cái trống
rất to. Tôi suy nghĩ một lúc rồi sắp xếp: Anh Cua thì bò vào chum nước, cô Ong thì
đợi sau cánh cửa, còn chị Cáo, anh Gấu, anh Cọp thì nấp ở hai bên.
Xong xuôi, tôi tiến đến chiếc trống, đánh lên ba hồi. Một lúc sau, tôi nhìn thấy một
anh Gà đang đến. Đoạn được Trời sai Gà ra trị tội. Tôi liền ra hiệu cho anh Cáo.
Khi Gà vừa bay đến thì anh Cáo đã nhảy ra cắn cổ tha đi mất. Trời lại tiếp tục sai
Chó ra đuổi bắt Cáo, nhưng Chó mời ra tới cửa đã bị Gấu quật ngã chết. Chắc hắn
lúc này Trời giận dữ lắm. Từ xa, tôi đã thấy Thần Sét cầm lưỡi tầm sét đang tiến
đến. Tôi lại ra hiệu cho cô Ong bay ra đốt thần túi bụi. Thần Sét phải nhảy vào
trong chum nước. Nhưng rồi thần lại bị anh Cua kẹp đau điếng. Thần Sét nhảy ra
ngoài thì bị anh Cọp vồ lấy. Trời thấy thế phải gọi chúng tôi vào. Tôi liên tâu với trời:
- Muôn tâu Thượng đế! Suốt một năm nay, trần gian không có lấy một giọt nước.
Xin Trời hãy ban mưa xuống cứu giúp muôn loài.
Trời túng thế, đành phải dịu giọng nói:
- Thôi, cậu cứ về đi. Ta sẽ cho mưa xuống!
Trời còn nói rằng nếu lần sau muốn mưa, tôi chỉ cần nghiến răng là được. Chúng tôi
về tới trần gian mưa đã ngập cả ruộng đồng. Kể từ đó, hễ tôi nghiến răng là trời lại đổ mưa.
Tiếng Việt - Tuần 9
I. Luyện đọc diễn cảm:
“Làng tôi ở vốn làm nghề chài lưới:
Nước bao vây cách biển nửa ngày sông.
Khi trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng,
Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá.
Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã
Phăng mái chèo mạnh mẽ vượt trường giang.
Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng
Rướn thân trắng bao la thâu góp gió…” (Quê hương, Tế Hanh)
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Làng của tôi làm nghề gì? A. dệt vải B. đánh cá C. làm nón
Câu 2. Khung cảnh thiên nhiên được miêu tả là gì? A. núi non B. cánh đồng C. biển cả
Câu 3. Hình ảnh chiếc thuyền được so sánh với? A. con tuấn mã B. mảnh hồn làng C. chiếc quạt giấy
Câu 4. Câu thơ “Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng” sử dụng biện pháp tu từ gì? A. nhân hóa B. so sánh C. ẩn dụ III. Luyện tập
Câu 1. Tìm danh từ chung, danh từ riêng trong các câu sau: a.
Ai về đến huyện Đông Anh,
Ghé xem phong cảnh Loa Thành Thục Vương.
Cổ Loa hình ốc khác thường,
Trải qua năm tháng, nẻo đường còn đây. (Ca dao) b.
Hồ Gươm in bóng Tháp Rùa,
Ánh đèn soi tỏ mái chùa Ngọc Sơn. (Ca dao) Câu 2. Đặt câu:
a. Động từ chỉ hoạt động của học sinh trong lớp học.
b. Danh từ chỉ một nghề nghiệp.
Câu 3. Viết bài văn thuật lại một giờ học đáng nhớ đối với em. Đáp án
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Làng của tôi làm nghề gì? B. đánh cá
Câu 2. Khung cảnh thiên nhiên được miêu tả là gì? C. biển cả
Câu 3. Hình ảnh chiếc thuyền được so sánh với? A. con tuấn mã
Câu 4. Câu thơ “Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng” sử dụng biện pháp tu từ gì? B. so sánh III. Luyện tập
Câu 1. Tìm danh từ chung, danh từ riêng trong các câu sau: a.
⚫ Danh từ chung: huyện, phong cảnh, hình ốc, năm tháng, đườn
⚫ Danh từ riêng: Đông Anh, Loa Thành, Thục Vương, Cổ Loa b.
⚫ Danh từ chung: bóng, ánh đèn, mái chùa
⚫ Danh từ riêng: Hồ Gươm, Tháp Rùa, Ngọc Sơn Câu 2. Đặt câu:
a. Tôi đang làm bài tập môn Toán.
b. Bố của em là một bác sĩ. Câu 3.
Môn học mà em cảm thấy yêu thích nhất chính là Toán. Bởi vì, em đã học được
nhiều kiến thức bổ ích từ môn học này.
Vào thứ hai, lớp em có một tiết Toán. Cô Thu là giáo viên dạy lớp em. Cô vào lớp
từ rất sớm. Chúng em đứng dậy chào cô giáo. Đầu tiên học, cô gọi một số bạn lên
bảng kiểm tra bài cũ. Các bạn đều trả lời đúng và nhận được điểm tốt.
Phần kiểm tra bài cũ kết thúc. Chúng em bắt đầu học bài mới. Hôm nay, cả lớp sẽ
được tìm hiểu về góc nhọn, góc tù, góc bẹt. Cô Thu bắt đầu giảng bài. Ai cũng
chăm chú lắng nghe và say sưa chép bài. Sau đó, cô giáo đã yêu cầu cả lớp làm bài tập trong sách giáo khoa.
Tiết học diễn ra sôi nổi, hấp dẫn. Một số bạn được cô giáo gọi lên chữa bài. Bạn
Hoàng và bạn Lan làm đúng và được điểm mười. Bốn mươi lăm phút trôi qua thật
nhanh. Kết thúc tiết học, cô giáo còn giao bài tập về nhà cho cả lớp.
Em mong sẽ có thêm nhiều tiết học Toán thú vị, bổ ích hơn nữa dưới mái trường Tiểu học này.
Tiếng Việt - Tuần 10
I. Luyện đọc diễn cảm
Bé ngồi tập tễnh làm thơ
Ôi khó quá! biết mấy giờ mới xong
Này đôi mắt sáng của ông
Này trắng xoá mái tóc bông của bà
Này trìu mến nụ cười ba
Này âu yếm giọng hiền hoà mẹ yêu
Làm sao... nói hết bao điều...
Bé ngồi lặng lẽ giữa chiều nắng phơi
Dù thơ chưa viết thành lời
Nhưng bao ý tứ đã khơi trong lòng
Bài thơ bé đã làm xong
Là lòng thương kính từ trong chân tình.
(Làm thơ, Nguyễn Lãm Thắng)
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Nhân vật em bé trong bài đang làm gì?
Câu 2. Kết quả của công việc đó như thế nào?
Câu 3. Em có suy nghĩ gì khi đọc bài thơ?
Câu 4. Tìm hai tính từ trong bài thơ? III. Luyện tập
Câu 1. Nhân hóa là gì? Lấy ví dụ?
Câu 2. Đặt 2 câu có sử dụng biện pháp tu từ nhân hóa.
Câu 3. Phần gạch chân dưới đây trả lời cho câu hỏi gì?
a. Một viên thị vệ hớt hải chạy vào.
b. Trong rừng, muôn loài đang tổ chức cuộc thi chạy để tìm ra nhà vô địch.
c. Hoàng rất cao lớn, khỏe mạnh.
d. Ngồi trong lớp, tôi chăm chú lắng nghe cô giáo giảng bài.
e. Hôm qua, tôi đã được điểm mười môn Toán.
g. Mẹ tôi đã đưa bà ngoại về vào chiều chủ nhật.
Câu 4. Viết đoạn văn tưởng tượng dựa vào một câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe. Đáp án
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Nhân vật em bé trong bài đang tập tễnh làm thơ
Câu 2. Kết quả của công việc là thơ vẫn chưa được viết thành lời
Câu 3. Em cảm nhận được tình cảm yêu mến của em bé dành cho những người thân yêu.
Câu 4. Tính từ: khó, sáng III. Luyện tập Câu 1.
- Nhân hóa là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật… bằng những từ ngữ vốn được
dụng để gọi hoặc tả con người, làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật trở nên gần
gũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người. - Ví dụ: Ông trời
Mặc áo giáp đen (Mưa, Trần Đăng Khoa)
Trâu ơi ta bảo trâu này
Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta (Ca dao) Câu 2.
⚫ Bác đồng hồ đang chăm chỉ làm việc.
⚫ Chú khỉ leo lên ngọn cây thật nhanh.
Câu 3. Phần gạch chân dưới đây trả lời cho câu hỏi gì? a. Ai? b. Ở đâu? c. Như thế nào? d. Làm gì? e. Khi nào? g. Làm gì? Câu 4.
Hôm qua, lớp em đã đến tham quan tại đền Gióng ở xã Phù Đổng, huyện Gia Lâm,
Hà Nội. Chúng em đã có một chuyến đi rất bổ ích và thú vị. Cô giáo đã cho cả lớp
chia thành từng nhóm nhỏ để tự đi tham quan. Em đang cùng các bạn tham quan ở
tượng Thánh Gióng. Bỗng nhiên, một luồng ánh làm cả nhóm chói mắt. Sau đó, một
tráng sĩ cao to xuất hiện. Trên người tráng sĩ mặc một bộ áo giáp sắt thật oai phong.
Tráng sĩ giới thiệu rằng mình là Thánh Gióng. Cả nhóm đã vô cùng ngạc nhiên.
Sau đó, tráng sĩ đã kể lại cuộc chiến chống lại giặc Ân. Chúng em say sưa ngồi
nghe mà quên mất thời gian. Ai cũng đều tỏ ra khâm phục Thánh Gióng, vị anh
hùng chống giặc ngoại xâm của dân tộc. Thời gian trôi qua thật nhanh, Thánh
Gióng nói đã đến lúc phải từ biệt. Trước khi đi, Thánh Gióng còn khuyên nhủ
chúng em phải chăm chỉ học tập, rèn luyện và có lòng yêu nước.
Tiếng Việt - Tuần 11
I. Luyện đọc diễn cảm
“Ve đã ngưng tiếng hát
Phượng kết trái đầy cành
Sen cũng vừa tra hạt
Lá phai dần sắc xanh
Chùm vải đi đâu mất
Tiếng giông rền về đâu?
Cái nắng oi bức thế
Cũng biệt tăm nơi nào?
Gió hiền ngoan quá đỗi
Dìu mây bay lưng trời
Ngợp đường hương cốm mới
Vừa gần vừa xa xôi
Mùa thu về khắp chốn Lá vàng sân nhà ai
Dưới đêm trăng lồng lộng
Ếch siêng năng học bài”
(Sang thu, Nguyễn Lãm Thắng)
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Bài thơ viết theo thể thơ nào?
Câu 2. Trong hai khổ thơ đầu, các hình ảnh thiên nhiên gợi về mùa nào?
Câu 3. Trong hai khổ thơ cuối, mùa thu hiện lên với những hình ảnh nào?
Câu 4. Trong bốn mùa, em thích mùa nào nhất? Vì sao? III. Luyện tập
Câu 1. Đặt câu với các từ: huyền diệu, trầm ngâm
Câu 2. Xác định kiểu nhân hóa trong các câu sau:
a. Chú mèo con trông thật đáng yêu.
b. Ếch siêng năng học bài. c.
Trâu ơi, ta bảo trâu này
Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta (Ca dao)
Câu 3. Bộ phận in đậm trong câu sau trả lời cho câu hỏi gì?
a. Tôi là con út trong gia đình.
b. Chúng tôi đang chơi nhảy dây trên sân trường.
c. Bác Hùng là một cảnh sát đã về hưu.
d. Hoa rất xinh đẹp lại hiền lành.
Câu 4. Viết bài văn tưởng tượng dựa vào một câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe,
trong đó có sử dụng biện pháp tu từ nhân hóa. Xác định kiểu nhân hóa được sử dụng. Đáp án
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Bài thơ viết theo thể thơ năm chữ
Câu 2.Trong hai khổ thơ đầu, các hình ảnh thiên nhiên gợi về mùa hè.
Câu 3. Trong hai khổ thơ cuối, mùa thu hiện lên với những hình ảnh: gió, mây,
hương cốm, lá vàng, trăng, ếch.
Câu 4. Trong bốn mùa, em thích mùa thu nhất. Vì mùa thu có thời tiết mát mẻ, dễ chịu. III. Luyện tập Câu 1.
⚫ Vào ban đêm, bầu trời trông thật huyền diệu.
⚫ Bác Sáu ngồi trầm ngâm trên băng ghế.
Câu 2. Xác định kiểu nhân hóa trong các câu sau:
a. Gọi tên con vật bằng từ ngữ chỉ người (chú mèo con)
b. Dùng từ ngữ chỉ đặc điểm của người để chỉ vật (siêng năng)
c. Trò chuyện với vật như với người
Câu 3. Bộ phận in đậm trong câu sau trả lời cho câu hỏi gì? a. Là gì? b. Làm gì? c. Ai? d. Như thế nào? Câu 4.
Vào một năm nọ, hạn hán diễn ra rất lâu. Ruộng đồng nứt nẻ, cây cối khô héo.
Muôn loài đều đứng trước nguy cơ diệt vong. Tôi là chú Cóc nhỏ bé nhưng vẫn
muốn lên thiên đình kiện Trời. Dọc đường đi, tôi gặp anh Gấu, anh Cọp, cô Ong,
anh Cua và chị Cáo. Họ biết tôi lên thiên đình đòi Trời cho mưa xuống thì cũng xin đi cùng.
Chúng tôi theo ngọn gió mà đã đến cổng thiên đình. Trước cổng thấy một cái trống
rất to. Tôi suy nghĩ một lúc rồi sắp xếp: Anh Cua thì bò vào chum nước, cô Ong thì
đợi sau cánh cửa, còn chị Cáo, anh Gấu, anh Cọp thì nấp ở hai bên.
Xong xuôi, tôi tiến đến chiếc trống, đánh lên ba hồi. Một lúc sau, tôi nhìn thấy một
anh Gà đang đến. Đoạn được Trời sai Gà ra trị tội. Tôi liền ra hiệu cho anh Cáo.
Khi Gà vừa bay đến thì anh Cáo đã nhảy ra cắn cổ tha đi mất. Trời lại tiếp tục sai
Chó ra đuổi bắt Cáo, nhưng Chó mời ra tới cửa đã bị Gấu quật ngã chết. Chắc hắn
lúc này Trời giận dữ lắm. Từ xa, tôi đã thấy Thần Sét cầm lưỡi tầm sét đang tiến
đến. Tôi lại ra hiệu cho cô Ong bay ra đốt thần túi bụi. Thần Sét phải nhảy vào
trong chum nước. Nhưng rồi thần lại bị anh Cua kẹp đau điếng. Thần Sét nhảy ra
ngoài thì bị anh Cọp vồ lấy. Trời thấy thế phải gọi chúng tôi vào. Tôi liên tâu với trời:
- Muôn tâu Thượng đế! Suốt một năm nay, trần gian không có lấy một giọt nước.
Xin Trời hãy ban mưa xuống cứu giúp muôn loài.
Trời túng thế, đành phải dịu giọng nói:
- Thôi, cậu cứ về đi. Ta sẽ cho mưa xuống!
Trời còn nói rằng nếu lần sau muốn mưa, tôi chỉ cần nghiến răng là được. Chúng tôi
về tới trần gian mưa đã ngập cả ruộng đồng. Kể từ đó, hễ tôi nghiến răng là trời lại đổ mưa.
⚫ Biện pháp tu từ nhân hóa: anh Gấu, anh Cọp, cô Ong, anh Cua và chị Cáo
⚫ Kiểu nhân hóa: Gọi tên con vật bằng từ ngữ chỉ người (anh, cô, chị)
Tiếng Việt - Tuần 12
I. Luyện đọc diễn cảm
Tết Trung thu, cu Chắt được món quà. Đó là một chàng kị sĩ rất bảnh, cưỡi ngựa tía,
dây cương vàng và một nàng công chúa mặt trắng, ngồi trong mái lầu son. Chắt còn
một đồ chơi nữa là chú bé bằng đất em nặn lúc đi chăn trâu.
Cu Chắt cất đồ chơi vào cái nắp tráp hỏng. Hai người bột và chú bé Đất làm quen
với nhau. Sáng hôm sau, chàng kị sĩ phàn nàn với nàng công chúa:
- Cu Đất thật đoảng. Mới chơi với nó một tí mà chúng mình đã bẩn hết quần áo đẹp.
Cu Chắt bèn bỏ hai người bột vào cái lọ thủy tinh.
Còn một mình, chú bé Đất nhớ quê, tìm đường ra cánh đồng. Mới đến chái bếp, gặp
trời đổ mưa, chú ngấm nước, rét quá. Chú bèn vào bếp, cời đống rấm ra sưởi. Ban
đầu thấy ấm và khoan khoái. Lúc sau nóng rát cả chân tay. Chú sợ, lùi lại.
Ông Hòn Rấm cười bảo:
- Sao chú mày nhát thế? Đất có thể nung trong lửa kia mà!
Chú bé Đất ngạc nhiên hỏi lại: - Nung ấy ạ?
- Chứ sao? Đã là người thì phải dám xông pha, làm được nhiều việc có ích.
Nghe thế, chú bé Đất không thấy sợ nữa. Chú vui vẻ bảo: - Nào, nung thì nung!
Từ đấy, chú thành Đất Nung. (Chú Đất Nung)
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Kể tên những món đồ chơi của cu Chắt.
Câu 2. Chú bé Đất đã đi đâu? Chuyện gì đã xảy ra?
Câu 3. Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành chú Đất Nung?
Câu 4. Suy nghĩ về nhân vật chú bé Đất? III. Luyện tập
Câu 1. Đặt câu với các từ: ngơ ngác, kì diệu.
Câu 2. Cho đoạn văn sau:
Cái bóng chú nhỏ xíu lướt nhanh trên mặt hồ. Mặt hồ trải rộng mênh mông và lặng
sóng. Chú bay lên cao hơn và xa hơn. Dưới tầm cánh chú bây giờ là lũy tre xanh rì
rào trong gió, là bờ ao với những khóm khoai nước rung rinh. (Con chuồn chuồn nước)
Tìm các tính từ có trong đoạn văn.
Câu 3. Gạch chân dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi: Như thế nào?
a. Chiếc điện thoại của cậu rất đẹp và mới.
b. Chị ong nâu thật chăm chỉ.
c. Mẹ của em không chỉ xinh đẹp mà còn dịu dàng.
Câu 4. Viết hướng dẫn cách làm một món đồ chơi mà em yêu thích. Đáp án
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Những món đồ chơi của cu Chắt: một chàng kị sĩ cưỡi ngựa rất bảnh, một
nàng công chúa ngồi trong mái lầu son và một chú bé bằng đất.
Câu 2. Chú bé Đất nhớ quê, tìm ra cánh đồng, gặp mưa, chú ngấm nước.
Câu 3. Vì chú muốn được xông pha, làm nhiều việc có ích.
Câu 4. Chú bé Đất rất can đảm. III. Luyện tập Câu 1.
⚫ Khuôn mặt của bé Hòa tỏ ra ngơ ngác.
⚫ Chúng ta cần đến một điều kì diệu. Câu 2.
Các tính từ: nhỏ xíu, nhanh, rộng, mênh mông, cao, xa, xanh.
Câu 3. Gạch chân dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi: Như thế nào?
a. Chiếc điện thoại của cậu rất đẹp và mới.
b. Chị ong nâu thật chăm chỉ.
c. Mẹ của em không chỉ xinh đẹp mà còn dịu dàng. Câu 4.
Cách làm chong chóng giấy Chuẩn bị
⚫ Khoảng 2 - 3 tờ giấy bìa ⚫ Kéo ⚫ Dập ghim ⚫ Bút chì, thước kẻ
⚫ Một chiếc que nhựa hoặc que gõ.
Hướng dẫn thực hiện
⚫ Bước 1: Cắt giấy thành hình vuông.
⚫ Bước 2: Kẻ bốn đoạn chéo cách tâm hình vuông một khoảng bằng nhau.
⚫ Bước 3: Dùng kéo cắt theo bốn đoạn chéo đã kẻ, cách tâm hình vuông một đoạn bằng nhau.
⚫ Bước 3: Gấp bốn góc giấy vào đúng tâm rồi dám hoặc ghim lại.
⚫ Bước 4: Gắn chiếc chong chóng lên que nhựa hoặc gỗ.
Tiếng Việt - Tuần 13
I. Luyện đọc diễn cảm
Một tuần sau em gái tôi trở về trong vòng tay dang sẵn của cả bố và mẹ tôi: Bức
tranh của nó được trao giải nhất. Nó lao vào ôm cổ tôi, nhưng tôi viện cớ đang dở
việc đẩy nhẹ nó ra. Tuy thế, nó vẫn kịp thì thầm vào tai tôi: “Em muốn cả anh cùng đi nhận giải”.
Trong gian phòng lớn tràn ngập ánh sáng, những bức tranh của thí sinh treo kín bốn
bức tường. Bố, mẹ tôi kéo tôi chen qua đám đông để xem bức tranh của Kiều
Phương đã được đóng khung, lồng kính. Trong tranh, một chú bé đang ngồi nhìn ra
ngoài cửa sổ, nơi bầu trời trong xanh. Mặt chú bé như tỏa ra một thứ ánh sáng rất lạ.
Toát lên từ cặp mắt, tư thế ngồi của chú không chỉ sự suy tư mà còn rất mơ mộng
nữa. Mẹ hồi hộp thì thầm vào tai tôi:
- Con có nhận ra con không?
Tôi giật sững người. Chẳng hiểu sao tôi phải bám chặt lấy tay mẹ. Thoạt tiên là sự
ngỡ ngàng, rồi đến hãnh diện, sau đó là xấu hổ. Dưới mắt em tôi, tôi hoàn hảo đến
thế kia ư? Tôi nhìn như thôi miên vào dòng chữ đề trên bức tranh: “Anh trai tôi”.
Vậy mà dưới mắt tôi thì…
- Con đã nhận ra con chưa? – Mẹ vẫn hồi hộp.
Tôi không trả lời mẹ vì tôi muốn khóc quá. Bởi nếu nói được với mẹ, tôi sẽ nói rằng:
“Không phải con đâu. Đây là tâm hồn và lòng nhân hậu của em con đấy”.
(Bức tranh của em gái tôi)
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Bức tranh của nhân vật em gái được trao giải gì?
Câu 2. Bức tranh đó gì?
Câu 3. Thái độ của nhân vật tôi khi nhìn thấy bức tranh?
Câu 4. Vì sao nhân vật tôi lại có thái độ như vậy? III. Luyện tập
Câu 1. Đặt câu với các từ: xinh đẹp, da diết
Câu 2. Tìm các tính từ trong đoạn văn sau:
“Mặt trời lên cao dần. Gió đã bắt đầu mạnh. Gió lên, nước biển càng dữ. Khoảng
mênh mông ầm ĩ càng lan rộng mãi vào. Biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh
như con mập đớp con cá chim nhỏ bé”. (Thắng biển)
Câu 3. Tìm phần trả lời cho câu hỏi Thế nào?
a. Con hổ bị thương rất nặng.
b. Hà không chỉ ngoan ngoãn mà còn học giỏi.
c. Anh ta thật xấu xa, hèn nhát.
d. Ánh nắng chói chang làm con người mệt mỏi.
Câu 4. Viết đơn xin tham gia một câu lạc bộ em yêu thích. Đáp án
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Bức tranh của nhân vật em gái được trao giải nhất
Câu 2. Bức tranh vẽ một chú bé đang ngồi nhìn ra ngoài cửa sổ, nơi bầu trời trong
xanh; mặt chú bé như tỏa ra một thứ ánh sáng rất lạ; toát lên từ cặp mắt, tư thế ngồi
của chú không chỉ sự suy tư mà còn rất mơ mộng.
Câu 3. Thái độ của nhân vật tôi khi nhìn thấy bức tranh: thoạt tiên là sự ngỡ ngàng,
rồi đến hãnh diện, sau đó là xấu hổ.
Câu 4. Nhân vật tôi không ngờ rằng dù mình đối xử với em gái không tốt, nhưng
trong mắt em, mình vẫn hoàn hảo như vậy. III. Luyện tập Câu 1.
⚫ Cô Hồng vô cùng xinh đẹp.
⚫ Tiếng hát nghe mới da diết làm sao! Câu 2.
Các tính từ trong đoạn văn: cao, mạnh, dữ, mênh mông, ầm ĩ, rộng, tươi, mỏng manh, nhỏ bé. Câu 3. a. bị thương rất nặng
b. không chỉ ngoan ngoãn mà còn học giỏi
c. thật xấu xa, hèn nhát d. chói chang Câu 4.
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
…, ngày… tháng… năm…
ĐƠN ĐĂNG KÍ THAM GIA CÂU LẠC BỘ TIẾNG ANH
Kính gửi: Ban Giám hiệu Trường Tiểu học Hai Bà Trưng
Em tên là: Nguyễn Minh Anh
Sinh ngày: … tháng… năm… Nam/nữ: Nữ Học sinh lớp: 4A1
Em viết đơn này xin được trình bày với Ban Giám hiệu nhà trường như sau:
Hiện nay, nhà trường đang mở một số câu lạc bộ sau giờ học để học sinh phát huy
sở thích và tài năng của mình. Em rất yêu thích môn Tiếng Anh. Vì vậy, em viết
đơn này xin nhà trường cho em tham gia câu lạc bộ Tiếng Anh vào chiều thứ hai và thứ sáu, hằng tuần.
Em xin hứa sẽ thực hiện đúng quy định của Câu lạc bộ. Em xin chân thành cảm ơn Người làm đơn Minh Anh Nguyễn Minh Anh
Tiếng Việt - Tuần 14
I. Luyện đọc diễn cảm
“Đêm trăng sáng quá Nhìn lên trời cao Bé thầm ước ao Bay vào vũ trụ. Bé xây nhà máy Làm cả bể bơi Trên này thích quá Rủ bạn lên thôi. Giá như các bạn Ở khắp mọi nơi Được vui cùng bé
Giữa bầu trời sao.” (Ước mơ của bé)
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Bài thơ viết theo thể thơ nào?
Câu 2. Ước mơ của em bé trong bài là gì?
Câu 3. Nêu suy nghĩ, cảm nhận của em về ước mơ của em bé trong bài thơ? III. Luyện tập
Câu 1. Đặt câu với các từ: ngoại hình, cảm xúc
Câu 2. Tìm các danh từ, động từ, tính từ trong đoạn thơ sau:
“Mắt trẻ con sáng lắm
Nhưng chưa thấy gì đâu!
Mặt trời mới nhô cao
Cho trẻ con nhìn rõ”
(Chuyện cổ tích về loài người)
Câu 3. Nêu bố cục của một bài văn miêu tả con vật.
Câu 4. Viết đoạn văn kể về ước mơ của em, trong đó có sử dụng một tính từ. Đáp án
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Bài thơ viết theo thể thơ bốn chữ.
Câu 2. Ước mơ của em bé trong bài là được bay vào vũ trụ.
Câu 3. Ước mơ của em bé trong bài rất lớn lao, thú vị. III. Luyện tập Câu 1.
⚫ Hoàng có ngoại hình khá ưa nhìn.
⚫ Cảm xúc của tôi bây giờ là vô cùng hạnh phúc.
Câu 2. Tìm các danh từ, động từ, tính từ trong đoạn thơ sau:
⚫ Danh từ: mắt, trẻ con, mặt trời
⚫ Động từ: thấy, nhô, nhìn
⚫ Tính từ: sáng, cao, rõ Câu 3. (1) Mở bài
Giới thiệu về con vật sẽ miêu tả (trực tiếp hoặc gián tiếp) (2) Thân bài
⚫ Tả ngoại hình: hình dáng, cân nặng, các bộ phận trên cơ thể,...
⚫ Tả đặc điểm, tính cách: thông minh, nhút nhát,...
⚫ Vai trò, lợi ích của con vật. (3) Kết bài
Suy nghĩ, cảm nhận về con vật (trực tiếp hoặc mở rộng) Câu 4.
Tên của em là Nguyễn Đức Anh. Năm nay, em học lớp bốn, trường Tiểu học Hai
Bà Trưng. Sở thích của em là chơi cờ vua. Mỗi ngày, em sẽ cùng chơi vơi anh trai
hoặc bố. Môn thể thao này thật hấp dẫn. Sau này, em muốn trở thành một vận động
viên cờ vua. Em mong có thể đi thi đấu và đem huy chương vàng về cho tổ quốc. Vì
vậy, em sẽ cố gắng học tập thật giỏi và tích cực rèn luyện. Em tin rằng sẽ đạt được ước mơ của mình.
Tiếng Việt - Tuần 15
I. Luyện đọc diễn cảm
Con chim chiền chiện Bay vút, vút cao
Lòng đầy yêu mến
Khúc hát ngọt ngào.
Cánh đập trời xanh Cao hoài, cao vợi Tiếng hót long lanh
Như cành sương chói. Chim ơi, chim nói
Chuyện chi, chuyện chi? Lòng vui bối rối
Đời lên đến thì…
Tiếng ngọc trong veo
Chim gieo từng chuỗi Lòng chim vui chiều
Hót không biết mỏi. Chim bay, chim sà
Lúa tròn bụng sữa
Đồng quê chan chứa Những lời chim ca Bay cao, cao vút
Chim biến mất rồi
Chỉ còn tiếng hót Làm xanh da trời…
(Con chim chiền chiện, Huy Cận)
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Con chim chiền chiện bay lượn giữa khung cảnh thiên nhiên như thế nào?
Câu 2. Những từ ngữ và chi tiết nào vẽ lên hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn?
Câu 3. Tìm những câu thơ viết về tiếng hót của con chim chiền chiện?
Câu 4. Nêu cảm nhận của em khi đọc bài thơ? III. Luyện tập
Câu 1. Đặt câu với các từ sau: phơn phớt, sực tỉnh
Câu 2. Tra từ điển, giải thích nghĩa của các từ sau: lon ton, màu sắc, lấp lánh, vui tươi.
Câu 3. Xác định công dụng của dấu gạch ngang trong các câu sau: a.
Bị coi là tội phạm, nhà bác học già buộc phải thề từ bỏ ý kiến cho rằng trái đất quay.
Nhưng vừa bước ra khỏi tòa án, ông đã bực tức nói to:
- Dù sao trái đất vẫn quay!
(Dù sao Trái Đất vẫn quay)
b. Tương truyền vào thời vua Lê - chúa Trịnh có ông Trạng Quỳnh là người rất thông minh. (Mầm đá)
c. Một số phương tiện giao thông như: - Xe đạp - Xe máy - Xe ô tô
Câu 4. Lập dàn ý cho bài văn miêu tả một con vật mà em chăm sóc và gắn bó. Đáp án
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Con chim chiền chiện bay lượn giữa khung cảnh thiên nhiên: cánh đồng lúa rộng lớn.
Câu 2. Những từ ngữ và chi tiết nào vẽ lên hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay
lượn: bay vút, vút cao; cánh đập trời xanh; cao hoài, cao vợi.
Câu 3. Những câu thơ viết về tiếng hót của con chim chiền chiện:
Tiếng ngọc trong veo
Chim gieo từng chuỗi Lòng chim vui chiều
Hót không biết mỏi.
Câu 4. Bài thơ gợi ra hình ảnh con chim chiền chiện bay lượn trong một không gian
rộng lớn. Tiếng hót của chim vang vọng gợi ra sức sống. Em cảm thấy thích thú và
ấn tượng với bài thơ. III. Luyện tập Câu 1.
⚫ Những cánh hoa có màu phơn phớt hồng.
⚫ Tiếng gà gáy làm em sực tỉnh giấc. Câu 2.
⚫ lon ton: gợi tả dáng đi, chạy (thường là của trẻ em) với những bước ngắn, nhanh nhẹn
⚫ màu sắc: các màu nói chung
⚫ lấp lánh: có ánh sáng phản chiếu không liên tục, nhưng đều đặn, vẻ sinh động
⚫ vui tươi: vui vẻ và tươi tắn
Câu 3. Xác định công dụng của dấu gạch ngang trong các câu sau:
a. Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật
b. Nối các từ ngữ trong một liên danh
c. Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê Câu 4. (1) Mở bài
Giới thiệu về loài vật nuôi mà em đã chăm sóc và gắn bó: chó, mèo,... (2) Thân bài
- Tả đặc điểm ngoại hình:
⚫ Tả bao quát: hình dáng, cân nặng
⚫ Tả chi tiết từng bộ phận: cái đầu, thân hình, đôi chân, bộ lông, cái đuôi,...
- Hoạt động và thói quen: mèo thích trèo cây, bắt chuột; chó thích chạy nhảy, trông nhà,...
- Tình cảm của người viết: yêu mến, gắn bó, trân trọng,... (3) Kết bài
Suy nghĩ, mong muốn của người viết về loài vật nuôi mà em đã chăm sóc và gắn bó.
Tiếng Việt - Tuần 16
I. Luyện đọc diễn cảm
“Rồi đột nhiên, chú chuồn chuồn nước tung cánh bay vọt lên. Cái bóng chú nhỏ xíu
lướt nhanh trên mặt hồ. Mặt hồ trải rộng mênh mông và lặng sóng. Chú bay lên cao
hơn và xa hơn. Dưới tầm cánh chú bây giờ là lũy tre xanh rì rào trong gió, là bờ ao
với những khóm khoai nước rung rinh. Rồi những cảnh tuyệt đẹp của đất nước hiện
ra: cánh đồng với những đàn trâu thung thăng gặm cỏ; dòng sông với những đoàn
thuyền ngược xuôi. Còn trên tầng cao là đàn cò đang bay, là trời xanh trong và cao vút.” (Con chuồn chuồn nước)
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Chú chuồn chuồn nước đã làm gì?
Câu 2. Những hình ảnh miêu tả khung cảnh đất nước?
Câu 3. Tác giả đã thể hiện tình cảm gì? III. Luyện tập
Câu 1. Đặt câu với các từ: thông minh, nhanh nhẹn
Câu 2. Xác định công dụng của dấu gạch ngang trong các câu sau:
a. Chuyến tàu Hà Nội - Hải Phòng sẽ khởi hành vào lúc sáu giờ. b. Chú thích:
- anh hùng lao động: danh hiệu Nhà nước phong tặng đơn vị hoặc người có thành
tích đặc biệt trong lao động.
- tiện nghi: các vật dùng cần thiết giúp cho sinh hoạt hằng ngày được thuận tiện, thoải mái.
- cương vị: vị trí công tác, chức vụ.
- mạo hiểm: liều lĩnh làm việc dù biết là nguy hiểm.
- đô hộ: thống trị, cai quản một nước phụ thuộc. (Sưu tầm) c. Tôi thét:
- Các người có của ăn của để, béo múp béo míp mà cứ đòi mãi một tí tẹo nợ đã mấy
đời rồi. Lại còn kéo bè kéo cánh đánh đập một cô gái yếu đuối như thế này. Thật
đáng xấu hổ! Có phá hết các vòng vây đi không? (Dế Mèn phiêu lưu kí)
Câu 3. Hãy cho biết các câu sau thuộc kiểu câu gì? (Câu kể, câu cảm, câu cầu khiến)
a. Bà ngoại thường nấu cơm cho em ăn.
b. Cậu giúp tớ làm bài này nhé!
c. Trời hôm nay mới đẹp làm sao!
d. Chú chó nhà em có một bộ lông màu xám.
e. Đừng nói chuyện trong giờ học!
Câu 4. Miêu tả một con vật mà em đã chăm sóc và gắn bó. Đáp án
I. Luyện đọc diễn cảm
Rồi đột nhiên, chú chuồn chuồn nước tung cánh bay vọt lên. Cái bóng chú nhỏ xíu
lướt nhanh trên mặt hồ. Mặt hồ trải rộng mênh mông và lặng sóng. Chú bay lên cao
hơn và xa hơn. Dưới tầm cánh chú bây giờ là lũy tre xanh rì rào trong gió, là bờ ao
với những khóm khoai nước rung rinh. Rồi những cảnh tuyệt đẹp của đất nước hiện
ra: cánh đồng với những đàn trâu thung thăng gặm cỏ; dòng sông với những đoàn
thuyền ngược xuôi. Còn trên tầng cao là đàn cò đang bay, là trời xanh trong và cao vút. (Con chuồn chuồn nước)
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Chú chuồn chuồn nước tung cánh bay vọt lên.
Câu 2. Những hình ảnh miêu tả khung cảnh đất nước: cánh đồng với những đàn
trâu thung thăng gặm cỏ; dòng sông với những đoàn thuyền ngược xuôi; còn trên
tầng cao là đàn cò đang bay, là trời xanh trong và cao vút.
Câu 3. Tác giả đã thể hiện tình cảm: yêu mến, tự hào về vẻ đẹp của đất nước. III. Luyện tập Câu 1.
⚫ Chó là một loài động vật thông minh.
⚫ Bốn chiếc chân của chú mèo bước đi rất nhanh nhẹn. Câu 2.
a. Nối các từ ngữ trong một liên danh
b. Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê
c. Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật
Câu 3. Hãy cho biết các câu sau thuộc kiểu câu gì? (Câu kể, câu cảm, câu cầu khiến) a. câu kể b. câu cầu khiến c. câu cảm thán d. câu kể e. câu cầu khiến Câu 4.
Mỗi gia đình thường sẽ nuôi một loài động vật như chó, mèo, lợn, gà,... Gia đình
của em cũng nuôi một chú mèo.
Chú mèo là món quà của bà nội. Em đã đặt tên cho nó là Mít Ướt. Chú mèo nặng
khoảng ba ki-lô-gam. Thân hình trông khá mập mạp. Chiếc đầu tròn với đôi tai hình
tam giác. Chiếc mũi hồng lúc nào cũng ươn ướt. Cái miệng với những chiếc răng
nhọn. Bộ ria mép màu đen, rất dài. Bốn cái chân nhỏ nhưng có những chiếc móng
sắc nhọn. Những lúc đói, Mít Ướt lại kêu “meo… meo…” để đòi ăn.
Mít Ướt là một chú mèo thông minh, nhanh nhẹn. Đặc biệt, nó bắt chuột rất giỏi.
Ngay cả chuột tinh nhanh, nhạy bén cũng bị bắt. Trong một lần bắt chuột, Mít Ướt
bị rơi từ trên ban công tầng một xuống. Chiếc đuôi bị kẹt vào miếng tôn sắc nên bị
chảy máu. Chú rất đau đớn, không ngừng kêu “meo meo”. Mẹ của em đã đưa chú đi
bác sĩ. Vết thương không nặng nên chỉ vài ngày là Mít Ướt đã khỏe mạnh. Chú lại
trở nên nhanh nhẹn, hoạt bát như bình thường. Buổi chiều, em thường dắt Mít Ướt đi chơi.
Em rất thương Mít Ướt. Nó giống như một người bạn, một thành viên trong gia đình của em vậy.
Tiếng Việt - Tuần 17
I. Luyện đọc diễn cảm
Ngày 20 tháng 9 năm 1519, từ cảng Xê-vi-la, có năm chiếc thuyền lớn giong buồm
ra khơi. Đó là hạm đội do Ma-gien-lăng chỉ huy, với nhiệm vụ khám phá con đường
trên biển dẫn đến những vùng đất mới.
Vượt Đại Tây Dương, Ma-gien-lăng cho đoàn thuyền đi dọc theo bờ biển Nam Mĩ.
Tới gần mỏm cực nam thì phát hiện một eo biển dẫn tới một đại dương mênh mông.
Thấy sóng yên biển lặng, Ma-gien-lăng đặt tên cho đại dương mới tìm được là Thái Bình Dương.
Thái Bình Dương bát ngát, đi mãi chẳng thấy bờ. Thức ăn cạn, nước ngọt hết sạch.
Thủy thủ phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày có vài
ba người chết phải ném xác xuống biển. May sao, gặp một hòn đảo nhỏ, được tiếp
tế thức ăn và nước ngọt. Đoàn thám hiểm ổn định được tinh thần.
Đoạn đường từ đó có nhiều đảo hơn. Không phải lo thiếu thức ăn, nước uống nhưng
lại nảy sinh những khó khăn mới. Trong một trận giao tranh với dân đảo Ma-tan,
Ma-gien-lăng đã bỏ mình, không kịp nhìn thấy kết quả công việc mình làm.
Những thủy thủ còn lại tiếp tục vượt Ấn Độ Dương tìm đường trở về châu Âu.
Ngày 8 tháng 9 năm 1522, đoàn thám hiểm chỉ còn một chiếc thuyền với mười tám
thủy thủ trở về Tây Ban Nha.
Chuyến đi đầu tiên vòng quanh thế giới của Ma-gien-lăng kéo dài 1083 ngày, mất
bốn chiếc thuyền lớn với gần hai trăm người bỏ mạng dọc đường. Nhưng đoàn thám
hiểm đã hoàn thành sứ mạng, khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình
Dương và nhiều vùng đất mới.
(Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất)
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Ma-gien-lăng đặt tên cho đại dương mới tìm được là gì? A. Đại Tây Dương B. Thái Bình Dương C. Ấn Độ Dương
Câu 2. Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường?
A. Không đủ thức ăn, nước uống
B. Phải chiến đấu với dân trên nhiều hòn đảo, rất nhiều người phải bỏ mạng C. Cả 2 đáp án trên
Câu 3. Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo hành trình nào?
A. Châu Âu - Đại Tây Dương - châu Mĩ - châu Âu
B. Châu Âu - Đại Tây Dương - Thái Bình Dương - châu Á - châu Âu
C. Châu Âu - Đại Tây Dương - châu Mĩ - Thái Bình Dương - châu Á - Ấn Độ Dương - châu Âu
Câu 4. Đoàn thám hiểm đã đạt những kết quả gì?
A. khẳng định trái đất hình cầu
B. phát hiện Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới C. Cả 2 đáp án trên III. Luyện tập
Câu 1. Đặt câu với các từ: mạo hiểm, đô hộ
Câu 2. Tìm các danh từ riêng trong văn bản Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất.
Câu 3. Mỗi nhóm từ dưới đây có một từ không cùng loại, tìm các từ đó:
a. Danh từ: con đường, bông hoa, xinh đẹp, bình nước, cây cối
b. Động từ: vui chơi, ăn uống, máy tính, chạy nhảy, ca hát
c. Tính từ: chậm rãi, học tập, nhanh nhẹn, hung dữ, siêng năng
Câu 4. Viết thư cho người thân hoặc bạn bè ở xa. Đáp án
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Ma-gien-lăng đặt tên cho đại dương mới tìm được là gì? B. Thái Bình Dương
Câu 2. Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường? C. Cả 2 đáp án trên
Câu 3. Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo hành trình nào?
C. Châu Âu - Đại Tây Dương - châu Mĩ - Thái Bình Dương - châu Á - Ấn Độ Dương - châu Âu
Câu 4. Đoàn thám hiểm đã đạt những kết quả gì? C. Cả 2 đáp án trên III. Luyện tập Câu 1.
⚫ Anh ta đã tham gia trò chơi mạo hiểm.
⚫ Thực dân Pháp đã đô hộ đất nước Việt Nam.
Câu 2. Các danh từ riêng trong văn bản Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất:
Xê-vi-la, Ma-gien-lăng, Đại Tây Dương, Nam Mĩ, Thái Bình Dương, Ma-tan, Ấn
Độ Dương, châu Âu, Tây Ban Nha
Câu 3. Mỗi nhóm từ dưới đây có một từ không cùng loại, tìm các từ đó: a. xinh đẹp b. máy tính c. học tập Câu 4.
..., ngày ... tháng ... năm ... Chào Bình An,
Tớ là Minh Hoàng. Lời đầu thư, tớ xin được gửi lời hỏi thăm đến cậu và gia đình.
Nhận được thư của cậu, tớ cảm thấy rất sung sướng. Đặc biệt, tớ rất ấn tượng với
thành tích học tập của cậu trong năm học vừa rồi. Tớ xin được chúc mừng cậu. Tớ
cũng rất vui khi cậu đã làm quen được với ngôi trường mới. Cậu cho tớ gửi lời hỏi
thăm những người bạn mới của cậu nhé.
Năm học vừa rồi, tớ cũng đạt được thành tích học tập khá tốt. Kết quả thi của môn
Toán và Tiếng Việt đều được điểm cao. Trong buổi tổng kết, cô giáo còn tuyên
dương tớ trước cả lớp. Ngoài ra, tớ cũng đại diện cho lớp tham gia cuộc thi “Rung
chuông vàng”. Tớ đã giành được giải nhì toàn khối. Cậu có thấy tự hào về tớ không?
Thư đã dài, tớ xin phép dừng bút ở đây. Cậu nhớ giữ gìn sức khỏe, chăm chỉ học tập.
Nếu có cơ hội, tớ sẽ đến thăm cậu. Tớ mong chúng ta sẽ giữ liên lạc thường xuyên qua thư nhé! Bạn của cậu Minh Hoàng Nguyễn Minh Hoàng
Tiếng Việt - Tuần 18
I. Luyện đọc diễn cảm Tre xanh, Xanh tự bao giờ?
Chuyện ngày xưa... đã có bờ tre xanh
Thân gầy guộc, lá mong manh
Mà sao nên lũy nên thành tre ơi?
Ở đâu tre cũng xanh tươi
Cho dù đất sỏi đất vôi bạc màu?
Có gì đâu, có gì đâu
Mỡ màu ít, chắt dồn lâu hóa nhiều
Rễ siêng không ngại đất nghèo
Tre bao nhiêu rễ bấy nhiêu cần cù
Vươn mình trong gió tre đu
Cây kham khổ vẫn hát ru lá cành
Yêu nhiều nắng nỏ trời xanh
Tre xanh không đứng khuất mình bóng râm.
Bão bùng thân bọc lấy thân
Tay ôm, tay níu tre gần nhau thêm
Thương nhau, tre chẳng ở riêng
Lũy thành từ đó mà nên hỡi người
Chẳng may thân gãy cành rơi
Vẫn nguyên cái gốc truyền đời cho măng
Nòi tre đâu chịu mọc cong
Chưa lên đã nhọn như chông lạ thường.
Lưng trần phơi nắng phơi sương
Có manh áo cộc, tre nhường cho con.
Măng non là búp măng non.
Đã mang dáng thẳng thân tròn của tre.
Năm qua đi, tháng qua đi
Tre già măng mọc có gì lạ đâu Mai sau, Mai sau, Mai sau,
Đất xanh tre mãi xanh màu tre xanh.
(Tre Việt Nam, Nguyễn Duy)
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Hình ảnh cây tre gợi lên phẩm chất gì của người Việt Nam?
Câu 2. Tìm những câu thơ tượng trưng cho từng phẩm chất.
Câu 3. Suy nghĩ, cảm nhận của em về hình ảnh cây tre. III. Luyện tập
Câu 1. Cho đoạn văn sau:
“Sau nhiều năm khổ luyện, Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở thành nhà danh họa kiệt
xuất. Các tác phẩm của ông được trân trọng trưng bày ở nhiều bảo tàng lớn trên thế
giới, là niềm tự hào của toàn nhân loại. Không những thế, Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi
còn là nhà điêu khắc, kiến trúc sư, kĩ sư và là nhà bác học lớn của thời đại Phục hưng.” (Vẽ trứng)
Tìm 2 danh từ, 2 động từ, 2 tính từ trong đoạn văn.
Câu 2. Xác định kiểu nhân hóa trong các câu sau:
a. Chú mèo có một lông trắng tinh.
b. Đàn ong đang làm việc chăm chỉ.
c. Gà trống ơi, sao mày đáng yêu đến thế?
Câu 3. Xác định công dụng của dấu gạch ngang trong các câu sau: a.
Mười lăm phút sau, cô giáo hỏi:
- Các em đã làm xong chưa?
Học sinh đồng thanh trả lời:
- Chúng em làm xong rồi ạ!
b. Chuyến bay Hà Nội - Huế sẽ khởi hành vào lúc mười sáu giờ ba mươi phút.
Câu 4. Viết bài văn miêu tả một con vật mà em từng nuôi hoặc từng thấy và có ấn tượng đặc biệt. Đáp án
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Hình ảnh cây tre gợi lên phẩm chất: cần cù, đoàn kết và ngay thẳng
Câu 2. Những câu thơ tượng trưng cho từng phẩm chất: - Cần cù:
Ở đâu tre cũng xanh tươi
Cho dù đất sỏi đất vôi bạc màu
Rễ siêng không ngại đất nghèo
Tre bao nhiêu rễ bấy nhiêu cần cù. - Đoàn kết:
Bão bùng thân bọc lấy thân
Tay ôm tay níu, tre gần nhau thêm
Thương nhau, tre chẳng ở riêng
Lũy thành từ đó mà nên hỡi người *
Lưng trần phơi nắng phơi sương
Có manh áo cộc, tre nhường cho con. - Ngay thẳng:
Chẳng may thân gãy cành rơi
Vẫn nguyên cái gốc truyền đời cho măng
Nòi tre đâu chịu mọc cong
Chưa lên đã nhọn như chông lạ thường
Câu 3. Hình ảnh cây tre gần gũi, gắn bó và tượng trưng cho những phẩm chất tốt
đẹp của con người Việt Nam. III. Luyện tập Câu 1.
⚫ Danh từ: danh họa, tác phẩm
⚫ Động từ: trưng bày, trở thành ⚫ Tính từ: lớn, khổ
Câu 2. Xác định kiểu nhân hóa trong các câu sau:
a. Dùng từ vốn gọi người để gọi vật
b. Dùng từ chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật c. Trò chuyện với vật
Câu 3. Xác định công dụng của dấu gạch ngang trong các câu sau:
a. Đánh dấu lời nói của nhân vật trong đoạn đối thoại
b. Đánh dấu ranh giới giữa một liên danh Câu 4.
Những loài vật nuôi luôn gắn bó với con người. Trước đây, gia đình của em cũng từng nuôi một con mèo.
Em đặt cho nó cái tên là Đỗ. Nó thuộc giống mèo tam thể. Bộ lông mềm mại với ba
màu vàng, đen và trắng. Thân hình của nó nhỏ bé, nặng chắc khoảng hai ki-lô-gam.
Chiếc đầu nhỏ cử động rất linh hoạt. Đôi tai có hình tam giác, lúc nào cũng vểnh lên
cao. Đôi mắt của Đỗ tròn xoe như hai hòn bi ve. Vào ban đêm, đôi mắt có màu xanh
và phát sáng. Chiếc mũi nhỏ xinh của Đỗ lúc nào cũng ươn ướt. Bốn chiếc chân rất
linh hoạt, ở bàn chân còn có những chiếc móng sắc nhọn.
Cũng giống như những chú mèo khác, Đỗ rất thích bắt chuột. Nhờ có Đỗ mà không
có một con chuột nào dám bén mảng quanh nhà em. Những lúc rảnh, em thường
chơi đùa với Đỗ. Hàng ngày, mỗi khi em đi học là Đỗ lại chạy đến để được em vuốt
ve. Đỗ đã sống được ở nhà em hơn một năm. Gần đây, mẹ mới sinh em bé. Hệ hô
hấp của em không được tốt. Lông mèo sẽ gây ảnh hướng đến em. Chính vì vậy, mẹ
mang gửi Đỗ sang nhà bà ngoại. Em cảm thấy rất buồn và tiếc nuối. Ở bên nhà bà
ngoại, Đỗ được cưng chiều. Bà mua biết bao nhiêu là đồ ăn ngon cho nó. Thỉnh
thoảng, cuối tuần, em lại đạp xe sang nhà bà ngoại chơi với Đỗ. Lúc đó, nó tỏ ra vui
mừng lắm, cứ quấn quýt bên em.
Em rất thương Đỗ. Nó giống như một người bạn của em vậy. Dù không thường
xuyên gặp Đỗ nữa nhưng em sẽ luôn trân trọng nó.