Giải Bài tập cuối tuần lớp 4 môn Tiếng Việt Kết nối tri thức - Tuần 14

Bài tập cuối tuần lớp 4 môn Tiếng Việt Kết nối tri thức - Tuần 14 được  giới thiệu đến các bạn học sinh nhằm giúp ích cho quá trình ôn tập lại kiến thức môn tiếng Việt của tuần 14. Hãy cùng tham khảo nội dung chi tiết ngay sau đây. Trọn bộ Giải Bài tập cuối tuần lớp 4 môn Tiếng Việt Kết nối tri thức - Tuần 14

Bài tp cui tun môn Tiếng Vit lp 4 Tun 14 - KNTT
Đề 1
I. Đọc hiểu văn bn
“Đêm trăng sáng quá
Nhìn lên tri cao
Bé thầm ước ao
Bay vào vũ trụ.
Bé xây nhà máy
Làm c b bơi
Trên này thích quá
R bn lên thôi.
Giá như các bạn
khp mọi nơi
Đưc vui cùng bé
Gia bu trời sao.”
ớc mơ của bé)
Đọc và tr li câu hi:
Câu 1. Bài thơ viết theo th thơ nào?
Câu 2. Ước mơ ca em bé trong bài là gì?
Câu 3. Nêu suy nghĩ, cảm nhn ca em v ước mơ của em bé trong bài thơ?
III. Luyn t và câu
Câu 1. Đặt câu vi các t: ngoi hình, cm xúc
Câu 2. Tìm các danh t, đng t, tính t trong đoạn thơ sau:
“Mt tr con sáng lm
Nhưng chưa thấy gì đâu!
Mt tri mi nhô cao
Cho tr con nhìn rõ”
(Chuyn c tích v loài người)
Câu 3. (*) Nêu b cc ca một bài văn miêu tả con vt.
III. Viết
Đề bài: Viết đoạn văn kể v ước mơ của em, trong đó có sử dng mt tính t.
(*): Bài tp nâng cao
Đáp án
I. Đọc hiểu văn bn
Câu 1. Bài thơ viết theo th thơ bốn ch.
Câu 2. Ước mơ của em bé trong bài là được bay vào vũ trụ.
Câu 3. Ước mơ ca em bé trong bài rt ln lao, thú v.
III. Luyn t và câu
Câu 1.
Hoàng có ngoại hình khá ưa nhìn.
Cm xúc ca tôi bây gi là vô cùng hnh phúc.
Câu 2. Tìm các danh t, đng t, tính t trong đoạn thơ sau:
Danh t: mt, tr con, mt tri
Động t: thy, nhô, nhìn
Tính t: sáng, cao, rõ
Câu 3. (*)
(1) M bài
Gii thiu v con vt s miêu t (trc tiếp hoc gián tiếp)
(2) Thân bài
T ngoi hình: hình dáng, cân nng, các b phn trên cơ thể,...
T đặc điểm, tính cách: thông minh, nhút nhát,...
Vai trò, li ích ca con vt.
(3) Kết bài
Suy nghĩ, cảm nhn v con vt (trc tiếp hoc m rng)
III. Viết
Gi ý:
Tên ca em Nguyễn Đức Anh. m nay, em học lp bốn, trường Tiu hc Hai
Trưng. Sở thích của em chơi c vua. Mi ngày, em s cùng chơi vơi anh trai
hoc b. Môn th thao này tht hp dn. Sau này, em mun tr thành mt vận động
viên c vua. Em mong th đi thi đấu và đem huy chương vàng v cho t quc.
vy, em s c gng hc tp tht gii tích cc rèn luyn. Em tin rng s đạt
được ước mơ ca mình.
Tính t: gii
Đề 2
I. Đọc hiểu văn bn
Đui bt nhau chán, chúng t nằm lăn ra bãi cỏ lưng đi. T đây nhìn xuống làng,
tht khó bức tranh nào đẹp hơn. Những mái nhà cao thp, nhp nhô. Nhng
rng da cao vút ôm quanh ao ph đầy bèo tây hoa n tím lm. Những vườn mía lá
xanh rn. Những vườn rau xanh mướt, vi rt nhiu nhìn làm bằng rơm vàng
óng hoc nâu sm, gn thêm các mảnh áo mưa bay phấp phi.
Nhìn xung ri li nhìn lên. Tri cao vi vợi. Và xanh thăm thẳm.
Đip ch tay:
Ước gì t được bay như đám mây kia.
Cu ng mơ à? – Lê cười.
Đấy không phi ng ước mơ. Ước thì không cần ng, m mt
mơ thôi.
Thế c kể v ước của mình. Tuyết ước làm giáo. Văn ước làm
chú b đội ngoài đảo, đ tha h đọc thư của hc sinh gửi cho. Điệplàm y tá, vì
muốn chăm sóc sức khỏe cho ông nó. Lê thành i xe, ngồi trên cái xe tht xn
đi lại vòng vòng cho oách. Thành mơ làm phi công. Phi công nhảy dù cc mát.
Thôi, t không làm b đi hi quân na, t cũng làm phi công lái máy bay giống
Thành. Văn bảo.
T cũng không lái xe nữa, t lái tàu vũ trụ. Lê nói.
T làm ho sĩ, vẽ tt c các th mọi người mơ. – Tuyết lp tc t b ước
làm cô giáo.
C thế, chúng t thay đổi ước liên tục, cho đến khi nhng tia nng cui ngày
nấp sau lưng đồi hoặc đi ngủ t lúc nào không hay.
Đêm y, t thấy các ước như những qu bóng bay lớn đủ màu sc, chao
ling khắp đồi. C hi bám vào nhng qu bóng ước mơ của mình, lửng lơ bay lên,
vào thăm thẳm tri xanh.
(Bay cùng ước mơ)
Đọc và chọn đáp án đúng cho câu hỏi hoc thc hin yêu cầu dưới đây:
Câu 1. Đui bt nhau chán, các bn nh trong bài làm gì?
A. Nằm lăn ra bãi cỏ lưng đồi
B. Chơi bịt mt bt dê
C. R nhau th diu
Câu 2. Các bn nh đã kể v điu gì?
A. Gia đình của mình
B. Ước mơ của mình
C. Vic hc tp ca mình
Câu 3. Hãy k ước mơ ban đầu ca các bn nh?
Câu 4. Ước mơ ca em là gì? Vì sao em lại có ước mơ như vậy?
II. Luyn t và câu
Câu 1. Tìm tính t trong đoạn văn dưới đây:
“Triều đình được m i v bng. Tiếng cười tht d lây. Ngày hôm đó, vương
quc n như phép mầu làm thay đổi. Đến đâu cũng gặp những gương mặt tươi
tnh, rng r. Hoa bắt đu n. Chim bắt đầu hót. Còn nhng tia nng mt tri thì
nhy múa và sỏi đá cũng biết reo vang dưới những bánh xe. Vương quốc u buồn đã
thoát khỏi nguy cơ tàn lụi.”
(Vương quốc vng n i, tiếp theo)
Câu 2. Đin du câu thích hp:
T ngày phi ngh học [ ] Cương đâm ra nhớ cái lò rèn cạnh trường. Mt hôm, em
ng ý vi m [ ]
- M nói vi thầy cho con đi học ngh rèn.
M Cương đã nghe rõ mồn mt li con, nhưng bà vẫn hi li:
[ ] Con va bo gì [ ]
- M xin thầy cho con đi làm thợ rèn.
- Ai xui con thế?
Cương cố cắt nghĩa cho mẹ hiu [ ]
[ ] Thưa mẹ, t ý con mun thế. Con thương mẹ vt v [ ] đã phải nuôi bng ấy đứa
em còn phi nuôi con... Con mun hc mt ngh để kiếm sng…
(Thưa chuyện vi m)
Câu 3. (*) Tìm t đồng nghĩa với các t sau:
a. xanh
b. đỏ
c. trng
III. Viết
Đề bài: Viết đoạn văn kể v ước mơ của em, trong đó có sử dng mt tính t.
(*): Bài tp nâng cao
Đáp án
I. Đọc hiểu văn bn
Câu 1. Đui bt nhau chán, các bn nh trong bài làm gì?
A. Nằm lăn ra bãi cỏ lưng đồi
Câu 2. Các bn nh đã kể v điu gì?
B. Ước mơ của mình
Câu 3. Hãy k ước mơ ban đầu ca các bn nh?
Tuyết ước mơ làm cô giáo.
Văn ước mơ làm chú bộ đội ngoài đảo
Điệp mơ làm y tá
Lê mơ thành lái xe
Thành mơ làm phi công
Câu 4. Ước mơ ca em là gì? Vì sao em lại có ước mơ như vậy?
Ước của em tr thành bác sĩ. em muốn cha bệnh, giúp đỡ cho mi
ngưi.
II. Luyn t và câu
Câu 1. Các tính t: dễ, tươi tỉnh, rng r, u bun,
Câu 2. Đin du câu thích hp:
T ngày phi ngh học [,] Cương đâm ra nhớ cái lò rèn cạnh trường. Mt hôm, em
ng ý vi m [:]
- M nói vi thầy cho con đi học ngh rèn.
M Cương đã nghe rõ mồn mt li con, nhưng bà vẫn hi li:
[-] Con va bo gì [?]
- M xin thầy cho con đi làm thợ rèn.
- Ai xui con thế?
Cương cố cắt nghĩa cho mẹ hiu [:]
[-] Thưa m, t ý con mun thế. Con thương mẹ vt v [,] đã phi nuôi bng y
đứa em còn phi nuôi con... Con mun hc mt ngh để kiếm sống…
(Thưa chuyện vi m)
Câu 3. (*) Tìm t đồng nghĩa với các t sau:
a. xanh: xanh xanh, xanh biếc, xanh non, xanh đậm, xanh thm, xanh thm, xanh
t, xanh ngt,...
b. đỏ: đo đỏ, đ tươi, đỏ rực, đỏ hoe, đỏ au, đỏ thắm, đỏ tía, đỏ ối, đỏ hồng, đỏ
chói,...
c. trắng: trăng trắng, trng toát, trng mut, trng tinh, trng bch, trng nõn, trng
lóa, trng phau,...
III. Viết
Hc sinh t viết.
| 1/11

Preview text:


i tập cuối tuần môn Tiếng Việt lớp 4 Tuần 14 - KNTT Đề 1
I. Đọc hiểu văn bản
“Đêm trăng sáng quá Nhìn lên trời cao Bé thầm ước ao Bay vào vũ trụ. Bé xây nhà máy Làm cả bể bơi Trên này thích quá Rủ bạn lên thôi. Giá như các bạn Ở khắp mọi nơi Được vui cùng bé
Giữa bầu trời sao.” (Ước mơ của bé)
Đọc và trả lời câu hỏi:
Câu 1. Bài thơ viết theo thể thơ nào?
Câu 2. Ước mơ của em bé trong bài là gì?
Câu 3. Nêu suy nghĩ, cảm nhận của em về ước mơ của em bé trong bài thơ?
III. Luyện từ và câu
Câu 1. Đặt câu với các từ: ngoại hình, cảm xúc
Câu 2. Tìm các danh từ, động từ, tính từ trong đoạn thơ sau:
“Mắt trẻ con sáng lắm
Nhưng chưa thấy gì đâu!
Mặt trời mới nhô cao
Cho trẻ con nhìn rõ”
(Chuyện cổ tích về loài người)
Câu 3. (*) Nêu bố cục của một bài văn miêu tả con vật. III. Viết
Đề bài: Viết đoạn văn kể về ước mơ của em, trong đó có sử dụng một tính từ.
(*): Bài tập nâng cao Đáp án
I. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Bài thơ viết theo thể thơ bốn chữ.
Câu 2. Ước mơ của em bé trong bài là được bay vào vũ trụ.
Câu 3. Ước mơ của em bé trong bài rất lớn lao, thú vị.
III. Luyện từ và câu Câu 1.
Hoàng có ngoại hình khá ưa nhìn.
Cảm xúc của tôi bây giờ là vô cùng hạnh phúc.
Câu 2. Tìm các danh từ, động từ, tính từ trong đoạn thơ sau:
⚫ Danh từ: mắt, trẻ con, mặt trời
⚫ Động từ: thấy, nhô, nhìn
⚫ Tính từ: sáng, cao, rõ Câu 3. (*) (1) Mở bài
Giới thiệu về con vật sẽ miêu tả (trực tiếp hoặc gián tiếp) (2) Thân bài
⚫ Tả ngoại hình: hình dáng, cân nặng, các bộ phận trên cơ thể,...
⚫ Tả đặc điểm, tính cách: thông minh, nhút nhát,...
⚫ Vai trò, lợi ích của con vật. (3) Kết bài
Suy nghĩ, cảm nhận về con vật (trực tiếp hoặc mở rộng) III. Viết Gợi ý:
Tên của em là Nguyễn Đức Anh. Năm nay, em học lớp bốn, trường Tiểu học Hai
Bà Trưng. Sở thích của em là chơi cờ vua. Mỗi ngày, em sẽ cùng chơi vơi anh trai
hoặc bố. Môn thể thao này thật hấp dẫn. Sau này, em muốn trở thành một vận động
viên cờ vua. Em mong có thể đi thi đấu và đem huy chương vàng về cho tổ quốc.
Vì vậy, em sẽ cố gắng học tập thật giỏi và tích cực rèn luyện. Em tin rằng sẽ đạt
được ước mơ của mình. Tính từ: giỏi Đề 2
I. Đọc hiểu văn bản
Đuổi bắt nhau chán, chúng tớ nằm lăn ra bãi cỏ ở lưng đồi. Từ đây nhìn xuống làng,
thật khó có bức tranh nào đẹp hơn. Những mái nhà cao thấp, nhấp nhô. Những
rặng dừa cao vút ôm quanh ao phủ đầy bèo tây hoa nở tím lịm. Những vườn mía lá
xanh rờn. Những vườn rau xanh mướt, với rất nhiều bù nhìn làm bằng rơm vàng
óng hoặc nâu sậm, gắn thêm các mảnh áo mưa bay phấp phới.
Nhìn xuống rồi lại nhìn lên. Trời cao vời vợi. Và xanh thăm thẳm. Điệp chỉ tay:
– Ước gì tớ được bay như đám mây kia.
– Cậu ngủ mơ à? – Lê cười.
– Đấy không phải ngủ mơ mà là ước mơ. Ước mơ thì không cần ngủ, mở mắt và mơ thôi.
Thế là cả lũ kể về ước mơ của mình. Tuyết ước mơ làm cô giáo. Văn ước mơ làm
chú bộ đội ngoài đảo, để tha hồ đọc thư của học sinh gửi cho. Điệp mơ làm y tá, vì
muốn chăm sóc sức khỏe cho ông nó. Lê mơ thành lái xe, ngồi trên cái xe thật xịn
đi lại vòng vòng cho oách. Thành mơ làm phi công. Phi công nhảy dù cực mát.
– Thôi, tớ không làm bộ đội hải quân nữa, tớ cũng làm phi công lái máy bay giống Thành. – Văn bảo.
– Tớ cũng không lái xe nữa, tớ lái tàu vũ trụ. – Lê nói.
– Tớ làm hoạ sĩ, vẽ tất cả các thứ mà mọi người mơ. – Tuyết lập tức từ bỏ ước mơ làm cô giáo.
Cứ thế, chúng tớ thay đổi ước mơ liên tục, cho đến khi những tia nắng cuối ngày
nấp sau lưng đồi hoặc đi ngủ từ lúc nào không hay.
Đêm ấy, tớ mơ thấy các ước mơ như những quả bóng bay lớn đủ màu sắc, chao
liệng khắp đồi. Cả hội bám vào những quả bóng ước mơ của mình, lửng lơ bay lên,
vào thăm thẳm trời xanh. (Bay cùng ước mơ)
Đọc và chọn đáp án đúng cho câu hỏi hoặc thực hiện yêu cầu dưới đây:
Câu 1. Đuổi bắt nhau chán, các bạn nhỏ trong bài làm gì?
A. Nằm lăn ra bãi cỏ ở lưng đồi
B. Chơi bịt mắt bắt dê C. Rủ nhau thả diều
Câu 2. Các bạn nhỏ đã kể về điều gì? A. Gia đình của mình B. Ước mơ của mình
C. Việc học tập của mình
Câu 3. Hãy kể ước mơ ban đầu của các bạn nhỏ?
Câu 4. Ước mơ của em là gì? Vì sao em lại có ước mơ như vậy?
II. Luyện từ và câu
Câu 1. Tìm tính từ trong đoạn văn dưới đây:
“Triều đình được mẻ cười vỡ bụng. Tiếng cười thật dễ lây. Ngày hôm đó, vương
quốc nọ như có phép mầu làm thay đổi. Đến đâu cũng gặp những gương mặt tươi
tỉnh, rạng rỡ. Hoa bắt đầu nở. Chim bắt đầu hót. Còn những tia nắng mặt trời thì
nhảy múa và sỏi đá cũng biết reo vang dưới những bánh xe. Vương quốc u buồn đã
thoát khỏi nguy cơ tàn lụi.”
(Vương quốc vắng nụ cười, tiếp theo)
Câu 2. Điền dấu câu thích hợp:
Từ ngày phải nghỉ học [ ] Cương đâm ra nhớ cái lò rèn cạnh trường. Một hôm, em ngỏ ý với mẹ [ ]
- Mẹ nói với thầy cho con đi học nghề rèn.
Mẹ Cương đã nghe rõ mồn một lời con, nhưng bà vẫn hỏi lại: [ ] Con vừa bảo gì [ ]
- Mẹ xin thầy cho con đi làm thợ rèn. - Ai xui con thế?
Cương cố cắt nghĩa cho mẹ hiểu [ ]
[ ] Thưa mẹ, tự ý con muốn thế. Con thương mẹ vất vả [ ] đã phải nuôi bằng ấy đứa
em còn phải nuôi con... Con muốn học một nghề để kiếm sống… (Thưa chuyện với mẹ)
Câu 3. (*) Tìm từ đồng nghĩa với các từ sau: a. xanh b. đỏ c. trắng III. Viết
Đề bài: Viết đoạn văn kể về ước mơ của em, trong đó có sử dụng một tính từ.
(*): Bài tập nâng cao Đáp án
I. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Đuổi bắt nhau chán, các bạn nhỏ trong bài làm gì?
A. Nằm lăn ra bãi cỏ ở lưng đồi
Câu 2. Các bạn nhỏ đã kể về điều gì? B. Ước mơ của mình
Câu 3. Hãy kể ước mơ ban đầu của các bạn nhỏ?
⚫ Tuyết ước mơ làm cô giáo.
⚫ Văn ước mơ làm chú bộ đội ngoài đảo ⚫ Điệp mơ làm y tá ⚫ Lê mơ thành lái xe ⚫ Thành mơ làm phi công
Câu 4. Ước mơ của em là gì? Vì sao em lại có ước mơ như vậy?
Ước mơ của em là trở thành bác sĩ. Vì em muốn chữa bệnh, giúp đỡ cho mọi người.
II. Luyện từ và câu
Câu 1. Các tính từ: dễ, tươi tỉnh, rạng rỡ, u buồn,
Câu 2. Điền dấu câu thích hợp:
Từ ngày phải nghỉ học [,] Cương đâm ra nhớ cái lò rèn cạnh trường. Một hôm, em ngỏ ý với mẹ [:]
- Mẹ nói với thầy cho con đi học nghề rèn.
Mẹ Cương đã nghe rõ mồn một lời con, nhưng bà vẫn hỏi lại: [-] Con vừa bảo gì [?]
- Mẹ xin thầy cho con đi làm thợ rèn. - Ai xui con thế?
Cương cố cắt nghĩa cho mẹ hiểu [:]
[-] Thưa mẹ, tự ý con muốn thế. Con thương mẹ vất vả [,] đã phải nuôi bằng ấy
đứa em còn phải nuôi con... Con muốn học một nghề để kiếm sống… (Thưa chuyện với mẹ)
Câu 3. (*) Tìm từ đồng nghĩa với các từ sau:
a. xanh: xanh xanh, xanh biếc, xanh non, xanh đậm, xanh thẳm, xanh thẳm, xanh mướt, xanh ngắt,...
b. đỏ: đo đỏ, đỏ tươi, đỏ rực, đỏ hoe, đỏ au, đỏ thắm, đỏ tía, đỏ ối, đỏ hồng, đỏ chói,...
c. trắng: trăng trắng, trắng toát, trắng muốt, trắng tinh, trắng bệch, trắng nõn, trắng lóa, trắng phau,... III. Viết Học sinh tự viết.