Giải Bài tập cuối tuần lớp 4 môn Tiếng Việt Kết nối tri thức - Tuần 15

Trọn bộ Giải Bài tập cuối tuần lớp 4 môn Tiếng Việt Kết nối tri thức - Tuần 15. Bài tập cuối tuần lớp 4 môn Tiếng Việt Kết nối tri thức - Tuần 15 được cung cấp nhằm giúp ích cho các bạn học sinh ôn tập lại kiến thức môn tiếng Việt của tuần 15. Hãy cùng theo dõi tài liệu ngay sau đây.

Môn:

Tiếng Việt 4 3.2 K tài liệu

Thông tin:
6 trang 10 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải Bài tập cuối tuần lớp 4 môn Tiếng Việt Kết nối tri thức - Tuần 15

Trọn bộ Giải Bài tập cuối tuần lớp 4 môn Tiếng Việt Kết nối tri thức - Tuần 15. Bài tập cuối tuần lớp 4 môn Tiếng Việt Kết nối tri thức - Tuần 15 được cung cấp nhằm giúp ích cho các bạn học sinh ôn tập lại kiến thức môn tiếng Việt của tuần 15. Hãy cùng theo dõi tài liệu ngay sau đây.

78 39 lượt tải Tải xuống
Bài tp cui tun môn Tiếng Vit lp 4 Tun 15 - KNTT
Bài tp cui tun lp 4 Tiếng Vit Tun 15
I. Luyện đọc din cm
Con chim chin chin
Bay vút, vút cao
Lòng đầy yêu mến
Khúc hát ngt ngào.
Cánh đập tri xanh
Cao hoài, cao vi
Tiếng hót long lanh
Như cành sương chói.
Chim ơi, chim nói
Chuyn chi, chuyn chi?
Lòng vui bi ri
Đời lên đến thì…
Tiếng ngc trong veo
Chim gieo tng chui
Lòng chim vui chiu
Hót không biết mi.
Chim bay, chim sà
Lúa tròn bng sa
Đồng quê chan cha
Nhng li chim ca
Bay cao, cao vút
Chim biến mt ri
Ch còn tiếng hót
Làm xanh da tri…
(Con chim chin chin, Huy Cn)
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Con chim chin chiện bay lượn gia khung cảnh thiên nhiên như thế nào?
Câu 2. Nhng t ng và chi tiết nào v lên hình nh con chim chin chin t do bay
n?
Câu 3. Tìm những câu thơ viết v tiếng hót ca con chim chin chin?
Câu 4. Nêu cm nhn của em khi đọc bài thơ?
III. Luyn tp
Câu 1. Đặt câu vi các t sau: phơn phớt, sc tnh
Câu 2. Tra t đin, giải thích nghĩa của các t sau: lon ton, màu sc, lp lánh, vui
tươi.
Câu 3. Xác định công dng ca du gch ngang trong các câu sau:
a.
B coi là ti phm, nhà bác hc già buc phi th t b ý kiến cho rằng trái đt quay.
Nhưng vừa bước ra khỏi tòa án, ông đã bực tc nói to:
- Dù sao trái đất vn quay!
(Dù sao Trái Đất vn quay)
b. Tương truyền vào thi vua - chúa Trnh ông Trng Quỳnh người rt
thông minh.
(Mầm đá)
c. Mt s phương tiện giao thông như:
- Xe đạp
- Xe máy
- Xe ô tô
Câu 4. Lập dàn ý cho bài văn miêu tả mt con vật mà em chăm sóc và gắn bó.
Đáp án bài tập cui tun lp 4 Tiếng Vit Tun 15
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Con chim chin chiện bay lượn gia khung cảnh thiên nhiên: cánh đng lúa
rng ln.
Câu 2. Nhng t ng và chi tiết nào v lên hình nh con chim chin chin t do bay
n: bay vút, vút cao; cánh đập tri xanh; cao hoài, cao vi.
Câu 3. Những câu thơ viết v tiếng hót ca con chim chin chin:
Tiếng ngc trong veo
Chim gieo tng chui
Lòng chim vui chiu
Hót không biết mi.
Câu 4. Bài thơ gợi ra hình nh con chim chin chiện bay lượn trong mt không gian
rng ln. Tiếng hót ca chim vang vng gi ra sc sng. Em cm thy thích t
ấn tượng với bài thơ.
III. Luyn tp
Câu 1.
Những cánh hoa có màu phơn phớt hng.
Tiếng gà gáy làm em sc tnh gic.
Câu 2.
lon ton: gi t dáng đi, chạy (thường là ca tr em) vi những bước ngn, nhanh
nhn
màu sc: các màu nói chung
lp lánh: có ánh sáng phn chiếu không liên tục, nhưng đều đặn, v sinh động
vui tươi: vui vẻ và tươi tắn
Câu 3. Xác định công dng ca du gch ngang trong các câu sau:
a. Đánh dấu li nói trc tiếp ca nhân vt
b. Ni các t ng trong mt liên danh
c. Đánh dấu các ý trong một đoạn lit kê
Câu 4.
(1) M bài
Gii thiu v loài vật nuôi mà em đã chăm sóc và gắn bó: chó, mèo,...
(2) Thân bài
- T đặc điểm ngoi hình:
T bao quát: hình dáng, cân nng
T chi tiết tng b phận: cái đầu, thân hình, đôi chân, bộ lông, cái đuôi,...
- Hoạt động thói quen: mèo thích trèo cây, bt chut; chó thích chy nhy, trông
nhà,...
- Tình cm của người viết: yêu mến, gn bó, trân trng,...
(3) Kết bài
Suy nghĩ, mong muốn của người viết v loài vật nuôi em đã chăm sóc gn
bó.
| 1/6

Preview text:


i tập cuối tuần môn Tiếng Việt lớp 4 Tuần 15 - KNTT
Bài tập cuối tuần lớp 4 Tiếng Việt Tuần 15
I. Luyện đọc diễn cảm
Con chim chiền chiện Bay vút, vút cao
Lòng đầy yêu mến
Khúc hát ngọt ngào.
Cánh đập trời xanh Cao hoài, cao vợi Tiếng hót long lanh
Như cành sương chói. Chim ơi, chim nói
Chuyện chi, chuyện chi? Lòng vui bối rối
Đời lên đến thì…
Tiếng ngọc trong veo
Chim gieo từng chuỗi Lòng chim vui chiều
Hót không biết mỏi. Chim bay, chim sà
Lúa tròn bụng sữa
Đồng quê chan chứa Những lời chim ca Bay cao, cao vút
Chim biến mất rồi
Chỉ còn tiếng hót Làm xanh da trời…
(Con chim chiền chiện, Huy Cận)
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Con chim chiền chiện bay lượn giữa khung cảnh thiên nhiên như thế nào?
Câu 2. Những từ ngữ và chi tiết nào vẽ lên hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn?
Câu 3. Tìm những câu thơ viết về tiếng hót của con chim chiền chiện?
Câu 4. Nêu cảm nhận của em khi đọc bài thơ? III. Luyện tập
Câu 1. Đặt câu với các từ sau: phơn phớt, sực tỉnh
Câu 2. Tra từ điển, giải thích nghĩa của các từ sau: lon ton, màu sắc, lấp lánh, vui tươi.
Câu 3. Xác định công dụng của dấu gạch ngang trong các câu sau: a.
Bị coi là tội phạm, nhà bác học già buộc phải thề từ bỏ ý kiến cho rằng trái đất quay.
Nhưng vừa bước ra khỏi tòa án, ông đã bực tức nói to:
- Dù sao trái đất vẫn quay!
(Dù sao Trái Đất vẫn quay)
b. Tương truyền vào thời vua Lê - chúa Trịnh có ông Trạng Quỳnh là người rất thông minh. (Mầm đá)
c. Một số phương tiện giao thông như: - Xe đạp - Xe máy - Xe ô tô
Câu 4. Lập dàn ý cho bài văn miêu tả một con vật mà em chăm sóc và gắn bó.
Đáp án bài tập cuối tuần lớp 4 Tiếng Việt Tuần 15
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Con chim chiền chiện bay lượn giữa khung cảnh thiên nhiên: cánh đồng lúa rộng lớn.
Câu 2. Những từ ngữ và chi tiết nào vẽ lên hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay
lượn: bay vút, vút cao; cánh đập trời xanh; cao hoài, cao vợi.
Câu 3. Những câu thơ viết về tiếng hót của con chim chiền chiện:
Tiếng ngọc trong veo
Chim gieo từng chuỗi Lòng chim vui chiều
Hót không biết mỏi.
Câu 4. Bài thơ gợi ra hình ảnh con chim chiền chiện bay lượn trong một không gian
rộng lớn. Tiếng hót của chim vang vọng gợi ra sức sống. Em cảm thấy thích thú và
ấn tượng với bài thơ. III. Luyện tập Câu 1.
⚫ Những cánh hoa có màu phơn phớt hồng.
⚫ Tiếng gà gáy làm em sực tỉnh giấc. Câu 2.
⚫ lon ton: gợi tả dáng đi, chạy (thường là của trẻ em) với những bước ngắn, nhanh nhẹn
⚫ màu sắc: các màu nói chung
⚫ lấp lánh: có ánh sáng phản chiếu không liên tục, nhưng đều đặn, vẻ sinh động
⚫ vui tươi: vui vẻ và tươi tắn
Câu 3. Xác định công dụng của dấu gạch ngang trong các câu sau:
a. Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật
b. Nối các từ ngữ trong một liên danh
c. Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê Câu 4. (1) Mở bài
Giới thiệu về loài vật nuôi mà em đã chăm sóc và gắn bó: chó, mèo,... (2) Thân bài
- Tả đặc điểm ngoại hình:
⚫ Tả bao quát: hình dáng, cân nặng
⚫ Tả chi tiết từng bộ phận: cái đầu, thân hình, đôi chân, bộ lông, cái đuôi,...
- Hoạt động và thói quen: mèo thích trèo cây, bắt chuột; chó thích chạy nhảy, trông nhà,...
- Tình cảm của người viết: yêu mến, gắn bó, trân trọng,... (3) Kết bài
Suy nghĩ, mong muốn của người viết về loài vật nuôi mà em đã chăm sóc và gắn bó.