Giải Bài tập cuối tuần lớp 4 môn Tiếng Việt Kết nối tri thức - Tuần 19 (Nâng cao)

Trọn bộ Giải Bài tập cuối tuần lớp 4 môn Tiếng Việt Kết nối tri thức - Tuần 19 (Nâng cao). Bài tập cuối tuần lớp 4 môn Tiếng Việt Kết nối tri thức - Tuần 19 được  giới thiệu đến các bạn học sinh nhằm giúp ích cho quá trình ôn tập lại kiến thức môn tiếng Việt của tuần 19. Mời tham khảo ngay sau đây.

TING VIT - TUN 19
Đ
cơ bản)
I. Đc hiu văn bn
“Ve đã ngưng tiếng hát
Phượng kết trái đầy cành
Sen cũng vừa tra ht
Lá phai dn sc xanh
Chùm vải đi đâu mất
Tiếng giông rn v đâu?
Cái nng oi bc thế
Cũng biệt tăm nơi nào?
Gió hiền ngoan quá đỗi
Dìu mây bay lưng trời
Ngợp đường hương cốm mi
Va gn va xa xôi
Mùa thu v khp chn
Lá vàng sân nhà ai
ới đêm trăng lồng lng
Ếch siêng năng học bài”
(Sang thu, Nguyn Lãm Thng)
Đọc văn bản và khoanh tròn vào đáp án đúng hoặc thc hin theo yêu cu:
Câu 1. Bài thơ viết theo th thơ nào?
A. Bn ch
B. Năm chữ
C. Sáu ch
D. By ch
Câu 2. Tác gi đã viết v khonh khắc giao mùa nào trong bài thơ?
A. Mùa xuân
B. Mùa h
C. Mùa thu
D. Mùa đông
Câu 3. hai kh thơ đầu, các hình nh thiên nhiên gi nhc v mùa nào?
A. Mùa xuân
B. Mùa h
C. Mùa thu
D. Mùa đông
Câu 4. hai kh thơ sau, mùa thu xuất hin vi hình nh?
A. Gió, mây, hương cốm
B. Lá vàng, đêm trăng, ếch
C. C A, B đều đúng
D. C A, B đều sai
Câu 5. Câu thơ “Tiếng giông rn v đâu?” thuộc kiu câu gì?
A. Câu k
B. Câu hi
C. Câu cu khiến
D. Câu cm thán
Câu 6. Trong câu thơ “Phượng kết trái đầy cành, phần được gch chân tr li cho
câu hi gì?
A. Là gì?
B. đâu?
C. Như thế nào?
D. Làm gì?
Câu 7. Tìm tính t trong kh thơ:
“Gió hiền ngoan quá đỗi
Dìu mây bay lưng trời
Ngợp đường hương cốm mi
Va gn vừa xa xôi”
Câu 8. Nêu cm nhn ca em v bài thơ.
II. Luyn t câu
Bài 1. Ni:
Ngh nghip
Hoạt động
1. giáo viên
a. ging dy, soạn giáo án,…
2. bác
b. ca hát, nhảy múa,…
3. nông dân
c. khám bnh, phu thuật,…
4. ca sĩ
d. gieo trồng, chăn nuôi,…
Đáp án:
Bài 2. Sp xếp các t sau đây thành câu văn hoàn chỉnh:
a. chy/trong sân./Em bé/lon ton/
b. nhng ngôi sao/Trên bu tri,/ta sáng/lp lánh.
c. lúa/thơm/ngào ngạt./chín/Dưới cánh đồng,
d. to tròn/như/hòn bi./Đôi mắt/chú mèo/ca
Bài 3. Đặt câu k theo mu:
a. Ai làm gì?
b. Ai là gì?
III. Viết
Bài 1. Viết chính t
Ch Nhà Trò đã nhỏ li gy yếu quá, người b nhng phấn, như mới lt. Ch
mặc áo thâm dài, đôi ch chấm điểm vàng, hai cánh mỏng như cánh bướm non, li
ngắn chùn chùn. Hình như cánh yếu quá, chưa quen m, cho dù khỏe cũng
chẳng bay được xa. Tôi đến gn, ch Nhà Trò vẫn khóc.”
(Dế Mèn phiêu lưu kí, Tô Hoài)
Bài 2. Tập làm văn
Đề bài: Lập dàn ý cho đoạn văn nêu tình cảm, cm xúc v một người thân thiết,
gần gũi.
Đ
nâng cao)
I. Đc hiu văn bn
Ngay t nhỏ, Trương Bạch đã rất yêu thích thiên nhiên. Lúc nhàn ri, cu nn
nhng con ging bằng đất sét trông y như tht. Lớn lên, Trương Bạch xin đi làm ở
mt cửa hàng đ ngc. Anh say làm vic hết mình, không bao gi chu dng
khi thy nhng ch cn gia công tinh tế mình chưa làm được. S kiên nhn,
sáng to của Trương Bạch khiến người dy ngh cũng phải kinh ngc. Mt hôm có
ngưi mang mt khi ngc thạch đến và nh anh tc cho một pho tưng Quan Âm.
Trương Bạch t nh s gng công to nên mt tác phm tuyt trần, mĩ mãn.
Pho tượng làm xong, qu là mt tác phm trác tuyt. T dung mạo đến dáng v
của Quan Âm đều toát lên s ung dung cực lệ. Điều cùng lí thú là pho
ng sống động đến l lùng, giống như một người sng vy. Nếu đi một vòng
xung quanh pho tượng, đôi mắt Quan Âm như biết nhìn theo. Hiển nhiên đây
điu không th nào tưởng tượng ni.
(Bàn tay người ngh sĩ)
Gii thích t ng
sáng to: to ra nhng giá tr mi v vt cht hoc tinh thn
trác tuyệt: cao vượt hn lên, không sánh kịp (thường nói v nhng giá tr
có tính cht siêu hình)
mĩ lệ: đẹp đẽ, trang trng
Đọc văn bản và khoanh tròn vào đáp án đúng hoặc thc hin theo yêu cu:
Câu 1. Lúc nhàn rỗi Trương Bạch đã làm gì?
A. Nn nhng con ging bằng đất sét
B. Luyn viết ch
C. Tc những pho tượng
D. Làm các đồ th công
Câu 2. Điu gì khiến người dy ngh của Trương Bạch cũng phải kinh ngc?
A. S khéo léo, t m
B. S kiên nhn, sáng to
C. Tài năng hơn người
D. Tính tình tt bng
Câu 3. Câu văn: “Pho tượng làm xong, qu là mt tác phm trác tuyệt” thuộc kiu
câu gì?
A. Câu k
B. Câu hi
C. Câu cu khiến
D. Câu cm thán
Câu 4. Câu văn miêu tả pho tượng Quan Âm do Trương Bạch tc là?
A. S kiên nhn, sáng to của Trương Bạch khiến người dy ngh cũng phải kinh
ngc.
B. Một hôm có người mang mt khi ngc thạch đến và nh anh tc cho mt pho
ng Quan Âm.
C. Trương Bạch t nh s gng công to nên mt tác phm tuyt trần, mĩ mãn.
D. T dung mạo đến dáng v của Quan Âm đều toát lên s ung dung và cực kì mĩ
l.
Câu 5. Điu không th ởng tượng ni pho tượng là gì?
A. Đôi mắt tượng Quan Âm như biết nhìn theo.
B. Đôi mắt pho tượng nhìn long lanh như mắt người.
C. Pho tượng toát lên s ung dung và cực kì mĩ lệ.
D. Pho tượng sống động đến l lùng giống như một người sng vy.
Câu 6. Qua câu chuyn, em thấy Trương Bạch là người như thế nào?
A. Chăm chỉ, chu khó và sáng to
B. Hin lành và nhit huyết vi công vic làm gm
C. Yêu thích s hoàn ho
D. Say mê ngh thut có tính kiên nhn và sáng to
Câu 7. Tìm các tính t trong đoạn văn dưới đây:
“Ngay từ nhỏ, Trương Bạch đã rất yêu thích thiên nhiên. Lúc nhàn ri, cu nn
nhng con ging bằng đất sét trông y như thật. Lớn lên, Trương Bạch xin đi làm ở
mt cửa hàng đ ngọc.”
Câu 8. Đặt câu vi các t: sống động, tưởng tượng. Em hãy xác định đó là kiểu
câu gì?
II. Luyn t câu
Bài 1. Em hãy đặt mt câu k, mt câu cu khiến.
Bài 2. Tìm tính t phù hp vi các bức tranh dưới đây:
a.
b.
Bài 3. Hãy s dng bin pháp nhân hóa đ diễn đạt li những câu văn sau cho sinh
động, gi cm n:
a. Con mèo có b lông màu trng tinh.
b. Mt tri mc t phía đông.
III. Viết
Bài 1. Viết chính t
Tiếng suối trong như tiếng hát xa
Trăng lồng c th bóng lng hoa
Cảnh khuya như vẽ người chưa ng
Chưa ngủ vì lo ni nước nhà.
(Cnh khuya, H Chí Minh)
Bài 2. Tập làm văn
Đề bài: Em hãy viết đoạn văn nêu tình cảm, cm xúc v một người thân thiết, gn
gũi.
Đáp án
Đề 1
I. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Bài thơ viết theo th thơ nào?
B. Năm chữ
Câu 2. Mùa nào được nhắc đến trong bài thơ?
C. Mùa thu
Câu 3. hai kh thơ đầu, các hình nh thiên nhiên gi nhc v mùa nào?
B. Mùa h
Câu 4. hai kh thơ sau, mùa thu xuất hin vi hình nh?
C. C A, B đều đúng
Câu 5. Câu thơ “Tiếng giông rn v đâu?” thuộc kiu câu gì?
A. Câu k
Câu 6. Trong câu thơ “Phượng kết trái đầy cành, phần được gch chân tr li cho
câu hi gì?
D. Làm gì?
Câu 7. Tình t gm: hin, ngoan, mi, gn, xa xôi
Câu 8. Bài thơ rất hay hp dn. Tác gi đã khắc ha hình nh thiên nhiên khi
thu sang thật đẹp đẽ, vi nhng hình nh quen thuc.
II. Luyn t và câu
Bài 1. Ni:
1 - a
2 - c
3 - d
4 - b
Bài 2. Sp xếp các t sau đây thành câu văn hoàn chỉnh:
a. Em bé chy lon ton trong sân.
b. Trên bu tri, nhng ngôi sao ta sáng lp lánh.
c. ới cánh đồng, lúa chín thơm ngào ngt.
d. Đôi mắt của chú mèo to tròn như hòn bi.
Bài 3. Đặt câu k theo mu:
a. M đang nấu ba ti trong bếp.
b. B ca em là một bác sĩ nha khoa.
III. Viết
Bài 1. Hc sinh t viết.
Bài 2. Gi ý:
(1) M đon
Gii thiu người thân thiết mà em mun bày t tình cm, cm xúc.
(2) Thân đoạn
- Nêu những điều người đó làm em xúc động:
C ch, lời nói, suy nghĩ, việc làm
K nim ca em với người đó
Tình cảm người đó dành cho em
- Nêu rõ tình cm, cm xúc ca em:
Dùng t ng th hin trc tiếp tình cm: trân trng, quý mến, biết ơn,…
Suy nghĩ về vic làm th hin tình cm, cảm xúc: tìm cách giúp đỡ, luôn nghĩ
đến,…
(3) Kết đoạn
Khẳng định li tình cm, cm xúc ca em.
Đề 2
I. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Lúc nhàn rỗi Trương Bạch đã làm gì?
A. Nn nhng con ging bằng đất sét
Câu 2. Điu gì khiến người dy ngh của Trương Bạch cũng phải kinh ngc?
B. S kiên nhn, sáng to
Câu 3. Câu văn: “Pho tượng làm xong, qu là mt tác phm trác tuyệt” thuộc kiu
câu gì?
A. Câu k
Câu 4. Câu văn miêu tả pho tượng Quan Âm do Trương Bạch tc là?
D. T dung mạo đến dáng v của Quan Âm đều toát lên s ung dung và cực kì mĩ
l.
Câu 5. Điu không th ởng tượng ni pho tượng là gì?
A. Đôi mắt tượng Quan Âm như biết nhìn theo.
Câu 6. Qua câu chuyn, em thấy Trương Bạch là người như thế nào? A. Chăm chỉ,
chu khó và sáng to.
B. Hin lành và nhit huyết vi công vic làm gm.
C. Yêu thích s hoàn ho.
D. Say mê ngh thut có tính kiên nhn và sáng to
Câu 7. Tìm các tính t trong đoạn văn dưới đây: nh, y nhàn ri, tht,
Câu 8. Đặt câu và xác định kiu câu:
- Bc tranh ca Ngc Huyn sống động như thật vy. (Câu t)
- Tôi đã tưởng tượng ra mt thế gii c tích giống như trong truyện Cô bé bán
diêm. (Câu k)
II. Luyn t và câu
Bài 1. Em hãy đặt mt câu k, mt câu cu khiến.
- Tôi là hc sinh lp 4.
- Cu hãy làm giúp ti vic này!
Bài 2. Tìm tính t thích hp vi các bức tranh dưới đây:
a. chăm chỉ
b. lnh lo
Bài 3. Hãy s dng biện pháp nhân hóa để diễn đạt li những câu văn sau cho sinh
động, gi cm:
a. Chú mèo đáng yêu của em có b lông trng tinh.
b. Ông mt tri thc dy sau một đêm dài say giấc t phía đằng đông.
III. Viết
Bài 1. Hc sinh t viết.
Bài 2. Hc sinh t viết theo dàn ý.
| 1/14

Preview text:


TIẾNG VIỆT - TUẦN 19 Đề ① (Đề cơ bản)
I. Đọc hiểu văn bản
“Ve đã ngưng tiếng hát
Phượng kết trái đầy cành
Sen cũng vừa tra hạt
Lá phai dần sắc xanh
Chùm vải đi đâu mất
Tiếng giông rền về đâu?
Cái nắng oi bức thế
Cũng biệt tăm nơi nào?
Gió hiền ngoan quá đỗi
Dìu mây bay lưng trời
Ngợp đường hương cốm mới
Vừa gần vừa xa xôi
Mùa thu về khắp chốn Lá vàng sân nhà ai
Dưới đêm trăng lồng lộng
Ếch siêng năng học bài”
(Sang thu, Nguyễn Lãm Thắng)
Đọc văn bản và khoanh tròn vào đáp án đúng hoặc thực hiện theo yêu cầu:
Câu 1. Bài thơ viết theo thể thơ nào? A. Bốn chữ B. Năm chữ C. Sáu chữ D. Bảy chữ
Câu 2. Tác giả đã viết về khoảnh khắc giao mùa nào trong bài thơ? A. Mùa xuân B. Mùa hạ C. Mùa thu D. Mùa đông
Câu 3. Ở hai khổ thơ đầu, các hình ảnh thiên nhiên gợi nhắc về mùa nào? A. Mùa xuân B. Mùa hạ C. Mùa thu D. Mùa đông
Câu 4. Ở hai khổ thơ sau, mùa thu xuất hiện với hình ảnh? A. Gió, mây, hương cốm
B. Lá vàng, đêm trăng, ếch C. Cả A, B đều đúng D. Cả A, B đều sai
Câu 5. Câu thơ “Tiếng giông rền về đâu?” thuộc kiểu câu gì? A. Câu kể B. Câu hỏi C. Câu cầu khiến D. Câu cảm thán
Câu 6. Trong câu thơ “Phượng kết trái đầy cành”, phần được gạch chân trả lời cho câu hỏi gì? A. Là gì? B. Ở đâu? C. Như thế nào? D. Làm gì?
Câu 7. Tìm tính từ trong khổ thơ:
“Gió hiền ngoan quá đỗi
Dìu mây bay lưng trời
Ngợp đường hương cốm mới
Vừa gần vừa xa xôi”
Câu 8. Nêu cảm nhận của em về bài thơ.
II. Luyện từ và câu Bài 1. Nối: Nghề nghiệp Hoạt động 1. giáo viên
a. giảng dạy, soạn giáo án,… 2. bác sĩ b. ca hát, nhảy múa,… 3. nông dân
c. khám bệnh, phẫu thuật,… 4. ca sĩ
d. gieo trồng, chăn nuôi,… Đáp án:
Bài 2. Sắp xếp các từ sau đây thành câu văn hoàn chỉnh:
a. chạy/trong sân./Em bé/lon ton/
b. những ngôi sao/Trên bầu trời,/tỏa sáng/lấp lánh.
c. lúa/thơm/ngào ngạt./chín/Dưới cánh đồng,
d. to tròn/như/hòn bi./Đôi mắt/chú mèo/của
Bài 3. Đặt câu kể theo mẫu: a. Ai làm gì? b. Ai là gì? III. Viết
Bài 1. Viết chính tả
“Chị Nhà Trò đã bé nhỏ lại gầy yếu quá, người bự những phấn, như mới lột. Chị
mặc áo thâm dài, đôi chỗ chấm điểm vàng, hai cánh mỏng như cánh bướm non, lại
ngắn chùn chùn. Hình như cánh yếu quá, chưa quen mở, mà cho dù có khỏe cũng
chẳng bay được xa. Tôi đến gần, chị Nhà Trò vẫn khóc.”
(Dế Mèn phiêu lưu kí, Tô Hoài)
Bài 2. Tập làm văn
Đề bài: Lập dàn ý cho đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc về một người thân thiết, gần gũi. Đề ② (Đề nâng cao)
I. Đọc hiểu văn bản
“Ngay từ nhỏ, Trương Bạch đã rất yêu thích thiên nhiên. Lúc nhàn rỗi, cậu nặn
những con giống bằng đất sét trông y như thật. Lớn lên, Trương Bạch xin đi làm ở
một cửa hàng đồ ngọc. Anh say mê làm việc hết mình, không bao giờ chịu dừng
khi thấy những chỗ cần gia công tinh tế mà mình chưa làm được. Sự kiên nhẫn,
sáng tạo của Trương Bạch khiến người dạy nghề cũng phải kinh ngạc. Một hôm có
người mang một khối ngọc thạch đến và nhờ anh tạc cho một pho tượng Quan Âm.
Trương Bạch tự nhủ sẽ gắng công tạo nên một tác phẩm tuyệt trần, mĩ mãn.
Pho tượng làm xong, quả là một tác phẩm trác tuyệt. Từ dung mạo đến dáng vẻ
của Quan Âm đều toát lên sự ung dung và cực kì mĩ lệ. Điều vô cùng lí thú là pho
tượng sống động đến lạ lùng, giống như một người sống vậy. Nếu đi một vòng
xung quanh pho tượng, đôi mắt Quan Âm như biết nhìn theo. Hiển nhiên đây là
điều không thể nào tưởng tượng nổi.”
(Bàn tay người nghệ sĩ)
Giải thích từ ngữ
⚫ sáng tạo: tạo ra những giá trị mới về vật chất hoặc tinh thần
⚫ trác tuyệt: cao vượt hẳn lên, không có gì sánh kịp (thường nói về những giá trị có tính chất siêu hình)
⚫ mĩ lệ: đẹp đẽ, trang trọng
Đọc văn bản và khoanh tròn vào đáp án đúng hoặc thực hiện theo yêu cầu:
Câu 1. Lúc nhàn rỗi Trương Bạch đã làm gì?
A. Nặn những con giống bằng đất sét B. Luyện viết chữ C. Tạc những pho tượng
D. Làm các đồ thủ công
Câu 2. Điều gì khiến người dạy nghề của Trương Bạch cũng phải kinh ngạc? A. Sự khéo léo, tỉ mỉ
B. Sự kiên nhẫn, sáng tạo C. Tài năng hơn người D. Tính tình tốt bụng
Câu 3. Câu văn: “Pho tượng làm xong, quả là một tác phẩm trác tuyệt” thuộc kiểu câu gì? A. Câu kể B. Câu hỏi C. Câu cầu khiến D. Câu cảm thán
Câu 4. Câu văn miêu tả pho tượng Quan Âm do Trương Bạch tạc là?
A. Sự kiên nhẫn, sáng tạo của Trương Bạch khiến người dạy nghề cũng phải kinh ngạc.
B. Một hôm có người mang một khối ngọc thạch đến và nhờ anh tạc cho một pho tượng Quan Âm.
C. Trương Bạch tự nhủ sẽ gắng công tạo nên một tác phẩm tuyệt trần, mĩ mãn.
D. Từ dung mạo đến dáng vẻ của Quan Âm đều toát lên sự ung dung và cực kì mĩ lệ.
Câu 5. Điều không thể tưởng tượng nổi ở pho tượng là gì?
A. Đôi mắt tượng Quan Âm như biết nhìn theo.
B. Đôi mắt pho tượng nhìn long lanh như mắt người.
C. Pho tượng toát lên sự ung dung và cực kì mĩ lệ.
D. Pho tượng sống động đến lạ lùng giống như một người sống vậy.
Câu 6. Qua câu chuyện, em thấy Trương Bạch là người như thế nào?
A. Chăm chỉ, chịu khó và sáng tạo
B. Hiền lành và nhiệt huyết với công việc làm gốm
C. Yêu thích sự hoàn hảo
D. Say mê nghệ thuật có tính kiên nhẫn và sáng tạo
Câu 7. Tìm các tính từ trong đoạn văn dưới đây:
“Ngay từ nhỏ, Trương Bạch đã rất yêu thích thiên nhiên. Lúc nhàn rỗi, cậu nặn
những con giống bằng đất sét trông y như thật. Lớn lên, Trương Bạch xin đi làm ở
một cửa hàng đồ ngọc.”
Câu 8. Đặt câu với các từ: sống động, tưởng tượng. Em hãy xác định đó là kiểu câu gì?
II. Luyện từ và câu
Bài 1. Em hãy đặt một câu kể, một câu cầu khiến.
Bài 2. Tìm tính từ phù hợp với các bức tranh dưới đây: a. b.
Bài 3. Hãy sử dụng biện pháp nhân hóa để diễn đạt lại những câu văn sau cho sinh động, gợi cảm hơn:
a. Con mèo có bộ lông màu trắng tinh.
b. Mặt trời mọc từ phía đông. III. Viết
Bài 1. Viết chính tả
Tiếng suối trong như tiếng hát xa
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa
Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ
Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà.
(Cảnh khuya, Hồ Chí Minh)
Bài 2. Tập làm văn
Đề bài: Em hãy viết đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc về một người thân thiết, gần gũi. Đáp án Đề 1
I. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Bài thơ viết theo thể thơ nào? B. Năm chữ
Câu 2. Mùa nào được nhắc đến trong bài thơ? C. Mùa thu
Câu 3. Ở hai khổ thơ đầu, các hình ảnh thiên nhiên gợi nhắc về mùa nào? B. Mùa hạ
Câu 4. Ở hai khổ thơ sau, mùa thu xuất hiện với hình ảnh? C. Cả A, B đều đúng
Câu 5. Câu thơ “Tiếng giông rền về đâu?” thuộc kiểu câu gì? A. Câu kể
Câu 6. Trong câu thơ “Phượng kết trái đầy cành”, phần được gạch chân trả lời cho câu hỏi gì? D. Làm gì?
Câu 7. Tình từ gồm: hiền, ngoan, mới, gần, xa xôi
Câu 8. Bài thơ rất hay và hấp dẫn. Tác giả đã khắc họa hình ảnh thiên nhiên khi
thu sang thật đẹp đẽ, với những hình ảnh quen thuộc.
II. Luyện từ và câu Bài 1. Nối: 1 - a 2 - c 3 - d 4 - b
Bài 2. Sắp xếp các từ sau đây thành câu văn hoàn chỉnh:
a. Em bé chạy lon ton trong sân.
b. Trên bầu trời, những ngôi sao tỏa sáng lấp lánh.
c. Dưới cánh đồng, lúa chín thơm ngào ngạt.
d. Đôi mắt của chú mèo to tròn như hòn bi.
Bài 3. Đặt câu kể theo mẫu:
a. Mẹ đang nấu bữa tối ở trong bếp.
b. Bố của em là một bác sĩ nha khoa. III. Viết
Bài 1. Học sinh tự viết.
Bài 2. Gợi ý: (1) Mở đoạn
Giới thiệu người thân thiết mà em muốn bày tỏ tình cảm, cảm xúc. (2) Thân đoạn
- Nêu những điều người đó làm em xúc động:
⚫ Cử chỉ, lời nói, suy nghĩ, việc làm
⚫ Kỉ niệm của em với người đó
⚫ Tình cảm người đó dành cho em
- Nêu rõ tình cảm, cảm xúc của em:
⚫ Dùng từ ngữ thể hiện trực tiếp tình cảm: trân trọng, quý mến, biết ơn,…
⚫ Suy nghĩ về việc làm thể hiện tình cảm, cảm xúc: tìm cách giúp đỡ, luôn nghĩ đến,… (3) Kết đoạn
Khẳng định lại tình cảm, cảm xúc của em. Đề 2
I. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Lúc nhàn rỗi Trương Bạch đã làm gì?
A. Nặn những con giống bằng đất sét
Câu 2. Điều gì khiến người dạy nghề của Trương Bạch cũng phải kinh ngạc?
B. Sự kiên nhẫn, sáng tạo
Câu 3. Câu văn: “Pho tượng làm xong, quả là một tác phẩm trác tuyệt” thuộc kiểu câu gì? A. Câu kể
Câu 4. Câu văn miêu tả pho tượng Quan Âm do Trương Bạch tạc là?
D. Từ dung mạo đến dáng vẻ của Quan Âm đều toát lên sự ung dung và cực kì mĩ lệ.
Câu 5. Điều không thể tưởng tượng nổi ở pho tượng là gì?
A. Đôi mắt tượng Quan Âm như biết nhìn theo.
Câu 6. Qua câu chuyện, em thấy Trương Bạch là người như thế nào? A. Chăm chỉ, chịu khó và sáng tạo.
B. Hiền lành và nhiệt huyết với công việc làm gốm.
C. Yêu thích sự hoàn hảo.
D. Say mê nghệ thuật có tính kiên nhẫn và sáng tạo
Câu 7. Tìm các tính từ trong đoạn văn dưới đây: nhỏ, y nhàn rỗi, thật,
Câu 8. Đặt câu và xác định kiểu câu:
- Bức tranh của Ngọc Huyền sống động như thật vậy. (Câu tả)
- Tôi đã tưởng tượng ra một thế giới cổ tích giống như trong truyện Cô bé bán diêm. (Câu kể)
II. Luyện từ và câu
Bài 1. Em hãy đặt một câu kể, một câu cầu khiến.
- Tôi là học sinh lớp 4.
- Cậu hãy làm giúp tới việc này!
Bài 2. Tìm tính từ thích hợp với các bức tranh dưới đây: a. chăm chỉ b. lạnh lẽo
Bài 3. Hãy sử dụng biện pháp nhân hóa để diễn đạt lại những câu văn sau cho sinh động, gợi cảm:
a. Chú mèo đáng yêu của em có bộ lông trắng tinh.
b. Ông mặt trời thức dậy sau một đêm dài say giấc từ phía đằng đông. III. Viết
Bài 1. Học sinh tự viết.
Bài 2. Học sinh tự viết theo dàn ý.