Giải Bài tập cuối tuần lớp 4 môn Tiếng Việt Kết nối tri thức - Tuần 5

Trọn bộ Giải Bài tập cuối tuần lớp 4 môn Tiếng Việt Kết nối tri thức - Tuần 5. Bài tập cuối tuần lớp 4 môn Tiếng Việt Kết nối tri thức - Tuần 5 được  giới thiệu đến các bạn học sinh nhằm giúp ích cho quá trình ôn tập lại kiến thức môn tiếng Việt của tuần 5. Hãy cùng tham khảo nội dung chi tiết ngay sau đây.

Môn:

Tiếng Việt 4 3.2 K tài liệu

Thông tin:
13 trang 10 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải Bài tập cuối tuần lớp 4 môn Tiếng Việt Kết nối tri thức - Tuần 5

Trọn bộ Giải Bài tập cuối tuần lớp 4 môn Tiếng Việt Kết nối tri thức - Tuần 5. Bài tập cuối tuần lớp 4 môn Tiếng Việt Kết nối tri thức - Tuần 5 được  giới thiệu đến các bạn học sinh nhằm giúp ích cho quá trình ôn tập lại kiến thức môn tiếng Việt của tuần 5. Hãy cùng tham khảo nội dung chi tiết ngay sau đây.

92 46 lượt tải Tải xuống
Bài tp cui tun môn Tiếng Vit lp 4 Tun 5 - KNTT
Đề 1
I. Đọc hiểu văn bn
Nhà tôi có khu vườn rt rng. B trng nhiu hoa. Bui chiều ra đồng v, b thưng
dẫn tôi ra vườn, hai b con thi nhau tưới. B làm cho tôi một bình tưới nh bng cái
thùng đựng sơn rt va tay. B li ly hp lon gò thành cái vòi sen na. B hay bo
tôi nhm mt li, sau đó dẫn tôi đi chạm tng bông hoa mt. B nói:
- Ð con hoa gì?
Tôi luôn nói sai. Nhưng b nói không sao c, dn dn tôi s nói đúng. Nhng bui
chiu tôi hay nhm mt s nhng bông hoa ri tập đoán. Tôi đoán được hai loi hoa:
hoa mồng hoa hướng dương. Bố i khà khà khen tôi tiến b lm! Mt hôm
khác, tôi đoán được ba loi hoa. B nói:
- Phen này con s đoán được hết các loi hoa ca b mt thôi!
(Va nhm mt va m ca s, Nguyn Ngc Thun)
Đọc và tr li câu hi:
Câu 1. Nhà ca nhân vật tôi có điều gì thú v?
Câu 2. Người b đã nghĩ ra trò chơi gì?
Câu 3. Nhân vật tôi đã chơi như thế nào?
Câu 4. Theo em, trò chơi của người b có mục đích gì?
II. Luyn t và câu
Câu 1. Tìm động t có trong đoạn thơ sau:
“Tôi đạp v màu nâu
Bu tri trong qu trng
Bng thy nhiu gió lng
Bng thy nhiu nng reo
Bng tôi thấy thương yêu
Tôi biết là có m
Đói, tôi tìm giun dế
Ăn no xoải cánh phơi…
Bu tri bên ngoài
Sao mà xanh đến thế!”
(Trích Bu tri trong qu trng)
Câu 2. Sp xếp các t sau vào nhóm thích hp:
a. danh t
b. động t
Các từ: con gà, cây hoa, múa hát, chơi đùa, bài văn, máy bay, cánh quạt, ăn uống,
bàn tay, cái đĩa, hò hét, bàn ghế.
Câu 3. Đặt câu có s dụng động t:
a. Ch hoạt động trong lp hc
b. Ch trng thái lúc gp li bn thân sau nhiu ngày xa cách.
III. Viết
Đề bài: Viết m bài và kết bài cho bài văn thuật li mt hoạt động tri nghim em
đã tham gia.
Đáp án
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Nhà ca nhân vt tôi có một khu vườn trng rt nhiu hoa.
Câu 2. Người b đã nghĩ ra trò chơi: người b hay bo tôi nhm mt lại, sau đó dẫn
tôi đi chạm tng bông hoa một, đoán xem đó là hoa gì.
Câu 3. Lúc đầu, tôi đoán sai. Dần dn, tôi luyn tập và đoán được hai loài hoa, ri
đến ba loài.
Câu 4. Theo em, trò chơi của người b giúp tôi rèn luyn tính kiên nhn, kh năng
cm nhn thiên nhiên.
III. Luyn tp
Câu 1. Các động t gồm: đạp, v, thấy, reo, thương yêu, biết, là, có, đói, tìm, ăn,
xoải, phơi, ở.
“Tôi đạp v màu nâu
Bu tri trong qu trng
Bng thy nhiu gió lng
Bng thy nhiu nng reo
Bng tôi thấy thương yêu
Tôi biết là có m
Đói, tôi tìm giun dế
Ăn no xoải cánh phơi…
Bu tri bên ngoài
Sao mà xanh đến thế!”
(Trích Bu tri trong qu trng)
Câu 2. Sp xếp các t sau vào nhóm thích hp:
a. danh từ: con gà, cây hoa, bài văn, máy bay, cánh quạt, bàn tay, cái đĩa, bàn ghế
b. động từ: múa hát, chơi đùa, ăn uống, hò hét
Câu 3. Đặt câu có s dụng động t:
a. Ch hoạt động trong lp học: Tôi đang chép bài tập v nhà.
b. Ch trng thái lúc gp li bn thân sau nhiu ngày xa cách: Tôi rất sung sướng vì
gp li Hoa.
Câu 4.
- M bài: Nhng hoạt động tri nghiệm đã đem đến cho tôi nhiều điều thú v và b
ích. Tôi vn còn nh đến (hoạt động) được tham gia…
- Kết bài: Tôi cm thy (hoạt động) tht b ích. Tôi mong rng s đưc tham gia
nhiu hoạt động tri nghiệm như vậy na.
Đề 2
I. Đọc hiểu văn bn
Tôi k vi các bn
Mt màu trời đã lâu
Đó là một màu nâu …
Bu tri trong qu trng
Không có gió có nng
Không có lm sc màu
Mt vòm trời như nhau:
Bu tri trong qu trng.
Tôi chưa kêu “chiếp chiếp"
Chng biết tìm giun, sâu
Đói, no chẳng biết đâu
C vic mà yên ngủ…
Tôi cũng không hiểu rõ
Tôi sinh ra vì sao
Tôi đập v màu nâu
Bu tri trong qu trng
Bng thy nhiu gió lng
Bng thy nhiu nng reo
Bng tôi thấy thương yêu
Tôi biết là có m
Đói, tôi tìm giun dế
Ăn no xoải cánh phơi…
Bu tri bên ngoài
Sao mà xanh đến thế.
(Xuân Qunh)
Đọc và chọn đáp án đúng:
Câu 1. Nhân vt k chuyện trong bài thơ?
A. Mèo con
B. Gà con
C. Ln con
Câu 2. Bu tri trong qu trứng như thếo?
A. Ch có mt màu nâu
B. Không có gió, không có nng, không có lm sc màu.
C. C 2 đáp án trên
Câu 3. Bu tri bên ngoài như thế nào?
A. Nhiu gió lng, nhiu nng reo
B. Bu tri bên ngoài trong xanh đến thế
C. C 2 đáp án trên
Câu 4. Bài hc mà tác gi mun gi gm?
A. Mi chặng đường trong cuc sống đều có điều thú v riêng
B. Hãy biết trân trng tình cảm gia đình
C. Cuc sng có nhiu th thách, khó khăn
II. Luyn t và câu
Câu 1. Gạch chân dưới b phn tr li cho câu hi m gì?
a. B em đang tưi cây trong vườn.
b. Các bác nông dân đang cấy lúa trên cánh đồng.
c. Các bn học sinh đang tổng v sinh lp hc.
d. Em gái của em đang nằm ng ngon lành trên nôi.
Câu 2. Thêm trng ng cho câu:
a. M em đang nấu ăn ở trong bếp.
b. Chúng tôi đang chơi nhảy dây.
c. Tôi được ngh hc.
d. Bạn Hường đến trường
III. Viết
Đề bài: Viết bài văn thuật li mt hoạt động tri nghiệm em đã tham gia.
IV. Nói và nghe
Thut li mt hoạt động tri nghiệm mà em đã tham gia, chia sẻ suy nghĩ, cảm xúc
ca em v hot động đó.
Đáp án
I. Đọc hiểu văn bn
Câu 1. Nhân vt k chuyện trong bài thơ?
B. Gà con
Câu 2. Bu tri trong qu trứng như thếo?
C. C 2 đáp án trên
Câu 3. Bu tri bên ngoài như thế nào?
C. C 2 đáp án trên
Câu 4. Bài hc mà tác gi mun gi gm?
A. Mi chặng đường trong cuc sống đều có điều thú v riêng
II. Luyn t và câu
Câu 1.
a. B em đang tưi cây trong vườn.
b. Các bác nông dân đang cấy lúa trên cánh đồng.
c. Các bn hc sinh đang tổng v sinh lp hc.
d. Em gái ca em đang nằm ng ngon lành trên nôi.
Câu 2. Thêm trng ng cho câu:
a. M em đang nấu ăn ở trong bếp.
b. Chúng tôi đang chơi nhảy dây trên sân trường.
c. Vì trời mưa bão, nên tôi được ngh hc.
d. Bạn Hường đến trường bằng xe đạp.
III. Viết
Ngh năm nay, câu lc b của em đã tổ chc mt chuyến đi chơi. Chúng em s
được đến thăm hồ Gươm - một điểm du lch ni tiếng ca Hà Ni.
Các thành viên trong tham gia đều cm thy háo hc. C nhóm đã hẹn nhau s tp
trung trước cổng trường. Cùng đi với chúng em có cô Đào - c vn ca câu lc b.
Khong by gi, các thành viên trong câu lc b đã đến đông đủ. Mọi người bắt đầu
xut phát ra bến xe để bt xe buýt ra h Gươm. Xe đi mất khong bốn mươi phút.
Trên đường đi, chúng em trò chuyện vô cùng vui v.
Khong tám giờ, chúng em đã đến nơi. Khi xuống xe, cô Đào yêu cầu c nhóm s đi
cùng nhau. Vừa đi, va gii thiu cho chúng em nghe v h Gươm bằng Tiếng
Anh. H nm qun Hoàn Kiếm. H có din tích không rng lắm. Nước h có màu
xanh trong vt. Cây ci ven h đâm chồi ny lộc như những ngn la xanh biếc.
Tháp Rùa nm chính gia h, mang v c kính. Đi qua cu Thê Húc cong cong s
đến đền Ngọc Sơn nổi tiếng. H gn lin vi truyn thuyết vua Lợi sau khi đi
đánh giặc tr v tr lại gươm cho thần Kim Quy.
Khi đi do xung quanh h, c nhóm đã gặp rt nhiu v khách nước ngoài. Mai
yêu cu chúng em thc hin mt hoạt động nh. Mi bn nhim v phng vn
mt v khách nước ngoài. Ch đề ca cuc phng vn là cảm nghĩ của bn v th đô
Nội. Chúng em đã tham gia hoạt động rt hào hng. C nhóm đã trau dồi được
rt nhiều điều b ích. Buổi trưa, Mai đã chiêu đãi c nhóm món bún ch - mt
món ăn đặc sn ca Hà Ni.
Em cm thy rt thích thú vi chuyến đi này. Chuyến đi đã đem đến cho em mt
hoạt động tri nghim b ích.
IV. Nói và nghe
- M đầu: Xin kính chào thyvà các bạn, tôi là…, học sinh lớp…, trường… .
Sau đây, tôi sẽ trình bày…
- Ni dung: K li hoạt động tri nghim (có th da vào phn Viết).
- Kết thúc: Cảm ơn thầy cô và các bạn đã lắng nghe phn trình bày ca tôi.
| 1/13

Preview text:


i tập cuối tuần môn Tiếng Việt lớp 4 Tuần 5 - KNTT Đề 1
I. Đọc hiểu văn bản
Nhà tôi có khu vườn rất rộng. Bố trồng nhiều hoa. Buồi chiều ra đồng về, bố thường
dẫn tôi ra vườn, hai bố con thi nhau tưới. Bố làm cho tôi một bình tưới nhỏ bằng cái
thùng đựng sơn rất vừa tay. Bố lại lấy hộp lon gò thành cái vòi sen nữa. Bố hay bảo
tôi nhắm mắt lại, sau đó dẫn tôi đi chạm từng bông hoa một. Bố nói: - Ðố con hoa gì?
Tôi luôn nói sai. Nhưng bố nói không sao cả, dần dần tôi sẽ nói đúng. Những buổi
chiều tôi hay nhắm mắt sờ những bông hoa rồi tập đoán. Tôi đoán được hai loại hoa:
hoa mồng gà và hoa hướng dương. Bố cười khà khà khen tôi tiến bồ lắm! Một hôm
khác, tôi đoán được ba loại hoa. Bố nói:
- Phen này con sẽ đoán được hết các loại hoa của bố mất thôi!
(Vừa nhắm mắt vừa mở cửa sổ, Nguyễn Ngọc Thuần)
Đọc và trả lời câu hỏi:
Câu 1. Nhà của nhân vật tôi có điều gì thú vị?
Câu 2. Người bố đã nghĩ ra trò chơi gì?
Câu 3. Nhân vật tôi đã chơi như thế nào?
Câu 4. Theo em, trò chơi của người bố có mục đích gì?
II. Luyện từ và câu
Câu 1. Tìm động từ có trong đoạn thơ sau:
“Tôi đạp vỡ màu nâu
Bầu trời trong quả trứng
Bỗng thấy nhiều gió lộng
Bỗng thấy nhiều nắng reo
Bỗng tôi thấy thương yêu
Tôi biết là có mẹ
Đói, tôi tìm giun dế
Ăn no xoải cánh phơi…
Bầu trời ở bên ngoài
Sao mà xanh đến thế!”
(Trích Bầu trời trong quả trứng)
Câu 2. Sắp xếp các từ sau vào nhóm thích hợp: a. danh từ b. động từ
Các từ: con gà, cây hoa, múa hát, chơi đùa, bài văn, máy bay, cánh quạt, ăn uống,
bàn tay, cái đĩa, hò hét, bàn ghế.
Câu 3. Đặt câu có sử dụng động từ:
a. Chỉ hoạt động trong lớp học
b. Chỉ trạng thái lúc gặp lại bạn thân sau nhiều ngày xa cách. III. Viết
Đề bài: Viết mở bài và kết bài cho bài văn thuật lại một hoạt động trải nghiệm em đã tham gia. Đáp án
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Nhà của nhân vật tôi có một khu vườn trồng rất nhiều hoa.
Câu 2. Người bố đã nghĩ ra trò chơi: người bố hay bảo tôi nhắm mắt lại, sau đó dẫn
tôi đi chạm từng bông hoa một, đoán xem đó là hoa gì.
Câu 3. Lúc đầu, tôi đoán sai. Dần dần, tôi luyện tập và đoán được hai loài hoa, rồi đến ba loài.
Câu 4. Theo em, trò chơi của người bố giúp tôi rèn luyện tính kiên nhẫn, khả năng cảm nhận thiên nhiên. III. Luyện tập
Câu 1. Các động từ gồm: đạp, vỡ, thấy, reo, thương yêu, biết, là, có, đói, tìm, ăn, xoải, phơi, ở.
“Tôi đạp vỡ màu nâu
Bầu trời trong quả trứng
Bỗng thấy nhiều gió lộng
Bỗng thấy nhiều nắng reo
Bỗng tôi thấy thương yêu
Tôi biết là có mẹ
Đói, tôi tìm giun dế
Ăn no xoải cánh phơi…
Bầu trời ở bên ngoài
Sao mà xanh đến thế!”
(Trích Bầu trời trong quả trứng)
Câu 2. Sắp xếp các từ sau vào nhóm thích hợp:
a. danh từ: con gà, cây hoa, bài văn, máy bay, cánh quạt, bàn tay, cái đĩa, bàn ghế
b. động từ: múa hát, chơi đùa, ăn uống, hò hét
Câu 3. Đặt câu có sử dụng động từ:
a. Chỉ hoạt động trong lớp học: Tôi đang chép bài tập về nhà.
b. Chỉ trạng thái lúc gặp lại bạn thân sau nhiều ngày xa cách: Tôi rất sung sướng vì gặp lại Hoa. Câu 4.
- Mở bài: Những hoạt động trải nghiệm đã đem đến cho tôi nhiều điều thú vị và bổ
ích. Tôi vẫn còn nhớ đến (hoạt động) được tham gia…
- Kết bài: Tôi cảm thấy (hoạt động) thật bổ ích. Tôi mong rằng sẽ được tham gia
nhiều hoạt động trải nghiệm như vậy nữa. Đề 2
I. Đọc hiểu văn bản
Tôi kể với các bạn
Một màu trời đã lâu
Đó là một màu nâu …
Bầu trời trong quả trứng
Không có gió có nắng
Không có lắm sắc màu
Một vòm trời như nhau:
Bầu trời trong quả trứng.
Tôi chưa kêu “chiếp chiếp"
Chẳng biết tìm giun, sâu
Đói, no chẳng biết đâu
Cứ việc mà yên ngủ…
Tôi cũng không hiểu rõ Tôi sinh ra vì sao
Tôi đập vỡ màu nâu
Bầu trời trong quả trứng
Bỗng thấy nhiều gió lộng
Bỗng thấy nhiều nắng reo
Bỗng tôi thấy thương yêu
Tôi biết là có mẹ
Đói, tôi tìm giun dế
Ăn no xoải cánh phơi…
Bầu trời ở bên ngoài
Sao mà xanh đến thế. (Xuân Quỳnh)
Đọc và chọn đáp án đúng:
Câu 1. Nhân vật kể chuyện trong bài thơ? A. Mèo con B. Gà con C. Lợn con
Câu 2. Bầu trời trong quả trứng như thế nào? A. Chỉ có một màu nâu
B. Không có gió, không có nắng, không có lắm sắc màu. C. Cả 2 đáp án trên
Câu 3. Bầu trời ở bên ngoài như thế nào?
A. Nhiều gió lộng, nhiều nắng reo
B. Bầu trời ở bên ngoài trong xanh đến thế C. Cả 2 đáp án trên
Câu 4. Bài học mà tác giả muốn gửi gắm?
A. Mỗi chặng đường trong cuộc sống đều có điều thú vị riêng
B. Hãy biết trân trọng tình cảm gia đình
C. Cuộc sống có nhiều thử thách, khó khăn
II. Luyện từ và câu
Câu 1. Gạch chân dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Làm gì?
a. Bố em đang tưới cây ở trong vườn.
b. Các bác nông dân đang cấy lúa trên cánh đồng.
c. Các bạn học sinh đang tổng vệ sinh lớp học.
d. Em gái của em đang nằm ngủ ngon lành trên nôi.
Câu 2. Thêm trạng ngữ cho câu:
a. Mẹ em đang nấu ăn ở trong bếp.
b. Chúng tôi đang chơi nhảy dây.
c. Tôi được nghỉ học.
d. Bạn Hường đến trường III. Viết
Đề bài: Viết bài văn thuật lại một hoạt động trải nghiệm em đã tham gia. IV. Nói và nghe
Thuật lại một hoạt động trải nghiệm mà em đã tham gia, chia sẻ suy nghĩ, cảm xúc
của em về hoạt động đó. Đáp án
I. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Nhân vật kể chuyện trong bài thơ? B. Gà con
Câu 2. Bầu trời trong quả trứng như thế nào? C. Cả 2 đáp án trên
Câu 3. Bầu trời ở bên ngoài như thế nào? C. Cả 2 đáp án trên
Câu 4. Bài học mà tác giả muốn gửi gắm?
A. Mỗi chặng đường trong cuộc sống đều có điều thú vị riêng
II. Luyện từ và câu Câu 1.
a. Bố em đang tưới cây ở trong vườn.
b. Các bác nông dân đang cấy lúa trên cánh đồng.
c. Các bạn học sinh đang tổng vệ sinh lớp học.
d. Em gái của em đang nằm ngủ ngon lành trên nôi.
Câu 2. Thêm trạng ngữ cho câu:
a. Mẹ em đang nấu ăn ở trong bếp.
b. Chúng tôi đang chơi nhảy dây trên sân trường.
c. Vì trời mưa bão, nên tôi được nghỉ học.
d. Bạn Hường đến trường bằng xe đạp. III. Viết
Nghỉ hè năm nay, câu lạc bộ của em đã tổ chức một chuyến đi chơi. Chúng em sẽ
được đến thăm hồ Gươm - một điểm du lịch nổi tiếng của Hà Nội.
Các thành viên trong tham gia đều cảm thấy háo hức. Cả nhóm đã hẹn nhau sẽ tập
trung ở trước cổng trường. Cùng đi với chúng em có cô Đào - cố vấn của câu lạc bộ.
Khoảng bảy giờ, các thành viên trong câu lạc bộ đã đến đông đủ. Mọi người bắt đầu
xuất phát ra bến xe để bắt xe buýt ra hồ Gươm. Xe đi mất khoảng bốn mươi phút.
Trên đường đi, chúng em trò chuyện vô cùng vui vẻ.
Khoảng tám giờ, chúng em đã đến nơi. Khi xuống xe, cô Đào yêu cầu cả nhóm sẽ đi
cùng nhau. Vừa đi, cô vừa giới thiệu cho chúng em nghe về hồ Gươm bằng Tiếng
Anh. Hồ nằm ở quận Hoàn Kiếm. Hồ có diện tích không rộng lắm. Nước hồ có màu
xanh trong vắt. Cây cối ven hồ đâm chồi nảy lộc như những ngọn lửa xanh biếc.
Tháp Rùa nằm ở chính giữa hồ, mang vẻ cổ kính. Đi qua cầu Thê Húc cong cong sẽ
đến đền Ngọc Sơn nổi tiếng. Hồ gắn liền với truyền thuyết vua Lê Lợi sau khi đi
đánh giặc trở về trả lại gươm cho thần Kim Quy.
Khi đi dạo xung quanh hồ, cả nhóm đã gặp rất nhiều vị khách nước ngoài. Cô Mai
yêu cầu chúng em thực hiện một hoạt động nhỏ. Mỗi bạn có nhiệm vụ phỏng vấn
một vị khách nước ngoài. Chủ đề của cuộc phỏng vấn là cảm nghĩ của bạn về thủ đô
Hà Nội. Chúng em đã tham gia hoạt động rất hào hứng. Cả nhóm đã trau dồi được
rất nhiều điều bổ ích. Buổi trưa, cô Mai đã chiêu đãi cả nhóm món bún chả - một
món ăn đặc sản của Hà Nội.
Em cảm thấy rất thích thú với chuyến đi này. Chuyến đi đã đem đến cho em một
hoạt động trải nghiệm bổ ích. IV. Nói và nghe
- Mở đầu: Xin kính chào thầy cô và các bạn, tôi là…, học sinh lớp…, trường… .
Sau đây, tôi sẽ trình bày…
- Nội dung: Kể lại hoạt động trải nghiệm (có thể dựa vào phần Viết).
- Kết thúc: Cảm ơn thầy cô và các bạn đã lắng nghe phần trình bày của tôi.