Giải bài tập SBT Toán Hình 12 bài 3: Khái niệm về thể tích khối đa diện

Đây là lời giải hay cho các câu hỏi trong sách bài tập nằm trong chương trình giảng dạy môn Toán lớp 12. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các em học sinh.

Gii bài tp SBT Toán Hình 12 bài 3: Khái nim v th tích khối đa
din
Câu 1: Cho khối chóp tam giác đều S.ABC có đáy là tam giác đu cnh bng a,
các cnh bên to với đáy một góc 600. Hãy tính th tích ca khối chóp đó.
ng dn làm bài:
Câu 2: Cho khối chóp S.ABC có đáy là tam giác cân, AB = AC = 5a, BC = 6a
và các mt bên to với đáy một góc 600.Hãy tính th tích ca khối chóp đó.
ng dn làm bài:
K SH (ABC) và HA', HB', HC' lần lưt vuông góc vi BC, CA, AB. Theo
định lí ba đường vuông góc ta có SA' BC, SB' CA, SC' AB.
T đó suy ra SA'H = SB'H = SC'H = 60
o
Do đó các tam giác vuông SHA’, SHB’, SHC’ bng nhau. T đó suy ra HA’ =
HB’ = HC’. Vy H là tâm đường tròn ni tiếp tam giác ABC. Do tam giác cân
A nên AH va là đưng phân giác, va là đưng cao, vừa là đường trung
tuyến. T đó suy ra A, H, A’ thẳng hàng và A’ là trung đim ca BC.
Do đó, AA’
2
= AB
2
BA’
2
= 25a
2
9a
2
= 16a
2
Vậy AA’ = 4a
Gi p là na chu vi của tam giác ABC, r là bán kính đường tròn ni tiếp ca nó.
khi đó SABC = 1/2 6a.4a = 12a
2
= pr = 8ar
t đó suy ra r = 3/2a
Câu 3: Cho hình chóp tam giác S.ABC có đáy là tam giác vuông B. Cnh SA
vuông góc với đáy. Từ A k các đon thng AD vuông góc vi SB và AE
vuông góc vi SC. Biết rng AB = a, BC = b, SA = c.
a) Hãy tính th tích khi chóp S.ADE
b) Tính khong cách t E đến mt phng (SAB).
ng dn làm bài:
Câu 4: Chng minh rng tng các khong cách t mt đim bt kì trong mt t
diện đều đến các mt phng ca nó là mt s không đổi.
ng dn làm bài:
Ta có t diện đều ABCD, M là mt đim trong ca nó. Gi V là th tích, S là
din tích mi mt ca t diện đều ABCD, h
A
, h
B
, h
C
, h
D
lần lượt là khong cách
t M đến các mt (BCD), (CDA), (DAB), (ABC).
Khi đó ta có:
V= V
MBCD
+ V
MCDA
+ V
MDAB
+V
MABC
= 1/3S(h
A
+ h
B
+ h
C
+ h
D
)
T đó suy ra h
A
+ h
B
+ h
C
+ h
D
= 3V/S
Câu 5: Cho hình hp ch nhật ABCD.A’B’C’D’ có AB = a, BC = 2a, AA’ =
a. Lấy điểm M trên cnh AD sao cho AM = 3MD.
a) Tính th tích khối chóp M.AB’C
b) Tính khong cách t M đến mt phẳng (AB’C).
ng dn làm bài:
Câu 6: Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’. Gọi E và F lần lượt là trung điểm ca
B’C’ và C’D’ . Mặt phng (AEF) chia hình hộp đó thành hai hình đa diện (H)
và (H’), trong đó (H) là hình đa diện cha đỉnh A’. Tính t s gia th tích hình
đa diện (H) và th ch hình đa diện (H’).
ng dn làm bài:
| 1/5

Preview text:

Giải bài tập SBT Toán Hình 12 bài 3: Khái niệm về thể tích khối đa diện
Câu 1:
Cho khối chóp tam giác đều S.ABC có đáy là tam giác đều cạnh bằng a,
các cạnh bên tạo với đáy một góc 600. Hãy tính thể tích của khối chóp đó. Hướng dẫn làm bài:
Câu 2: Cho khối chóp S.ABC có đáy là tam giác cân, AB = AC = 5a, BC = 6a
và các mặt bên tạo với đáy một góc 600.Hãy tính thể tích của khối chóp đó. Hướng dẫn làm bài:
Kẻ SH ⊥ (ABC) và HA', HB', HC' lần lượt vuông góc với BC, CA, AB. Theo
định lí ba đường vuông góc ta có SA' ⊥ BC, SB' ⊥ CA, SC'⊥ AB.
Từ đó suy ra ∠ SA'H = ∠ SB'H = ∠ SC'H = 60o
Do đó các tam giác vuông SHA’, SHB’, SHC’ bằng nhau. Từ đó suy ra HA’ =
HB’ = HC’. Vậy H là tâm đường tròn nội tiếp tam giác ABC. Do tam giác cân
ở A nên AH vừa là đường phân giác, vừa là đường cao, vừa là đường trung
tuyến. Từ đó suy ra A, H, A’ thẳng hàng và A’ là trung điểm của BC.
Do đó, AA’2 = AB2 – BA’2 = 25a2 – 9a2 = 16a2 Vậy AA’ = 4a
Gọi p là nửa chu vi của tam giác ABC, r là bán kính đường tròn nội tiếp của nó.
khi đó SABC = 1/2 6a.4a = 12a2 = pr = 8ar từ đó suy ra r = 3/2a
Câu 3: Cho hình chóp tam giác S.ABC có đáy là tam giác vuông ở B. Cạnh SA
vuông góc với đáy. Từ A kẻ các đoạn thẳng AD vuông góc với SB và AE
vuông góc với SC. Biết rằng AB = a, BC = b, SA = c.
a) Hãy tính thể tích khối chóp S.ADE
b) Tính khoảng cách từ E đến mặt phẳng (SAB). Hướng dẫn làm bài:
Câu 4: Chứng minh rằng tổng các khoảng cách từ một điểm bất kì trong một tứ
diện đều đến các mặt phẳng của nó là một số không đổi. Hướng dẫn làm bài:
Ta có tứ diện đều ABCD, M là một điểm trong của nó. Gọi V là thể tích, S là
diện tích mỗi mặt của tứ diện đều ABCD, hA, hB, hC, hD lần lượt là khoảng cách
từ M đến các mặt (BCD), (CDA), (DAB), (ABC). Khi đó ta có:
V= VMBCD + VMCDA + VMDAB +VMABC = 1/3S(hA + hB + hC + hD)
Từ đó suy ra hA + hB + hC + hD = 3V/S
Câu 5: Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ có AB = a, BC = 2a, AA’ =
a. Lấy điểm M trên cạnh AD sao cho AM = 3MD.
a) Tính thể tích khối chóp M.AB’C
b) Tính khoảng cách từ M đến mặt phẳng (AB’C). Hướng dẫn làm bài:
Câu 6: Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’. Gọi E và F lần lượt là trung điểm của
B’C’ và C’D’ . Mặt phẳng (AEF) chia hình hộp đó thành hai hình đa diện (H)
và (H’), trong đó (H) là hình đa diện chứa đỉnh A’. Tính tỉ số giữa thể tích hình
đa diện (H) và thể tích hình đa diện (H’). Hướng dẫn làm bài: