Giải bài tập SGK Sinh học 10 bài 21: Ôn tập phần sinh học tế bào

Giải bài tập SGK Sinh học 10 bài 21: Ôn tập phần sinh học tế bào được sưu tầm và đăng tải, tổng hợp lý thuyết và lời giải ngắn gọn của các câu hỏi trong sách giáo khoa nằm trong chương trình giảng dạy môn Sinh học lớp 10. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh.

Gii bài tp SGK Sinh hc 10 bài 21: Ôn tp phn sinh hc tế bào
1. Thành phn hóa hc ca tế bào:
- Tế bào được cu to t các nguyên t hóa hc. Trong đó, 4 nguyên tố C, H, O,
N chiếm 96% khối lượng cơ thể sng.
- Phân t nước có tính phân cc, có vai trò quan trọng đối vi s sng
- thể sống được cu to t 4 đại phân t: cacbohidrat, protein, lipit, axit
nucleic
2. Cu to tế bào:
- Tế bào là đơn vị cơ bản cu to nên mọi cơ thể sng.
- Mi tế bào đều cu to 3 b phn chính: màng sinh cht, tế bào cht nhân
(hay vùng nhân)
- Có 2 loi tế bào:
+ Tế bào nhân sơ: kích thưc nh, không h thng màng bào quan
màng bao bc trong tế bào, vt cht di truyn nm trong Vùng nhân.
+ Tế bào nhân thc: kích thước lớn hơn, nhiều bào quan màng bao bc
(không bào, lizoxom, ti th, lc lp, b y gôngi,..), vt cht di truyn nm
trong nhân.
Tế bào nhân sơ
Tế bào nhân thc
tế bào vi khun
tế bào động vt nguyên sinh, nm,
thc vt, đng vt.
Chưa nhân hoàn chnh, ko
màng nhân.
Nhân đưc bao bc bi lp màng, cha
NST và nhân con.
Ko h thng ni màng các
bào quan có màng bao bc.
h thng ni màng chia các khoang
riêng bit.
Kích thước nh = 1/10 tế bào nhân
Kích thưc lớn hơn.
thc.
Ko khung xương định hình tế
bào.
Có khung xương đnh hình tế bào.
3. Chuyn hóa vt chất và năng lượng:
- Tế bào là h mở, luôn trao đổi cht và năng lưng với môi trường
- ATP là đng tiền năng lượng ca tế bào.
- Hô hp là quá trình phân gii các hp cht tạo năng lượng dng ATP.
- Quang hp là quá trình chuyển năng lượng mt tri thành năng lưng tim n
trong các hp cht hữu cơ. Quang hợp gm 2 pha: pha sáng và pha ti.
Pha sáng
Pha ti
Khái
nim
giai đoạn chuyn hóa năng lượng
ánh sáng thành năng ng trong các
liên kết hóa hc ca ATP
NADPH, còn gọi là giai đoạn chuyn
hóa năng lượng.
giai đoạn CO
2
b kh
thành cacbohidrat, còn
được gọi giai đon c
định CO
2
.
V trí
xy ra
Màng tilacoit
Cht nn ca lc lp.
Nguyê
n liu
Năng lượng ánh sáng, H
2
O, ADP,
NADP
+
ATP, NADPH, CO
2
Din
biến
Năng ợng ánh sáng được hp th
nh các sc t quang hợp chuyển
vào chui truyn e quang hp qua
mt chui các phn ng ôxi hóa - kh
cuối cùng ADP, NADP
+
được
chuyn thành ATP, NADPH.
CO
2
+ RiDP hợp cht 6C
không bền hợp cht 3C
bn vững → AlPG có 3C
cacbohidrat.
Sn
phm
ATP, NADPH, O
2
.
Tinh bt các sn phm
hữu cơ khác
4. Phân chia tế bào:
- S sống được duy trì liên tc t thế h y qua thế h khác thông qua quá
trình truyền đạt thông tin di truyn (ADN) nh các hình thc phân chia tế bào:
+ Nguyên phân: hình thc phân bào nguyên nhim, nhm thc hin chc
năng sinh sản, sinh trưng và phát trin, tái sinh các mô, cơ quan
+ Gim phân: Là hình thc phân bào gim nhim, to ra giao t cho các cơ thể
sinh sn hu tính.
Nguyên phân
Gim phân
Xy ra tế bào sinh dưỡng tế bào
sinh dục khai (tế bào sinh dc
mm)
Xy ra tế bào sinh dc chín
Có 1 ln phân bào
Có 2 ln phân bào
Không có s tiếp hp và hoán v gen.
Có s tiếp hp và hoán v gen.
Các NST gia xếp thành 1 hàng
ti mt phẳng xích đo.
Các NST xếp thành 2 hàng kì gia
I, 1 hàng kì gia II.
To ra 2 tế bào con ging ht NST
ging ht tế bào m (2n).
Qua hai ln phân bào liên tiếp to ra
4 tế bào con có NST giảm đi một na
so vi tế bào m.
| 1/3

Preview text:

Giải bài tập SGK Sinh học 10 bài 21: Ôn tập phần sinh học tế bào
1. Thành phần hóa học của tế bào:
- Tế bào được cấu tạo từ các nguyên tố hóa học. Trong đó, 4 nguyên tố C, H, O,
N chiếm 96% khối lượng cơ thể sống.
- Phân tử nước có tính phân cực, có vai trò quan trọng đối với sự sống
- Cơ thể sống được cấu tạo từ 4 đại phân tử: cacbohidrat, protein, lipit, axit nucleic
2. Cấu tạo tế bào:
- Tế bào là đơn vị cơ bản cấu tạo nên mọi cơ thể sống.
- Mọi tế bào đều có cấu tạo 3 bộ phận chính: màng sinh chất, tế bào chất và nhân (hay vùng nhân) - Có 2 loại tế bào:
+ Tế bào nhân sơ: kích thước nhỏ, không có hệ thống màng và bào quan có
màng bao bọc trong tế bào, vật chất di truyền nằm trong Vùng nhân.
+ Tế bào nhân thực: kích thước lớn hơn, có nhiều bào quan có màng bao bọc
(không bào, lizoxom, ti thể, lục lạp, bộ máy gôngi,..), vật chất di truyền nằm trong nhân. Tế bào nhân sơ Tế bào nhân thực Có ở tế bào vi khuẩn
Có ở tế bào động vật nguyên sinh, nấm, thực vật, động vật.
Chưa có nhân hoàn chỉnh, ko có Nhân được bao bọc bởi lớp màng, chứa màng nhân. NST và nhân con.
Ko có hệ thống nội màng và các Có hệ thống nội màng chia các khoang
bào quan có màng bao bọc. riêng biệt.
Kích thước nhỏ = 1/10 tế bào nhân Kích thước lớn hơn. thực.
Ko có khung xương định hình tế Có khung xương định hình tế bào. bào.
3. Chuyển hóa vật chất và năng lượng:
- Tế bào là hệ mở, luôn trao đổi chất và năng lượng với môi trường
- ATP là đồng tiền năng lượng của tế bào.
- Hô hấp là quá trình phân giải các hợp chất tạo năng lượng dạng ATP.
- Quang hợp là quá trình chuyển năng lượng mặt trời thành năng lượng tiềm ẩn
trong các hợp chất hữu cơ. Quang hợp gồm 2 pha: pha sáng và pha tối. Pha sáng Pha tối Khái
Là giai đoạn chuyển hóa năng lượng Là giai đoạn CO2 bị khử niệm
ánh sáng thành năng lượng trong các thành cacbohidrat, còn
liên kết hóa học của ATP và được gọi là giai đoạn cố
NADPH, còn gọi là giai đoạn chuyển định CO2. hóa năng lượng. Vị trí Màng tilacoit
Chất nền của lục lạp. xảy ra Nguyê
Năng lượng ánh sáng, H2O, ADP, ATP, NADPH, CO2 n liệu NADP+ Diễn
Năng lượng ánh sáng được hấp thụ CO2 + RiDP → hợp chất 6C biến
nhờ các sắc tố quang hợp → chuyển không bền → hợp chất 3C
vào chuỗi truyền e quang hợp qua bền vững → AlPG có 3C →
một chuỗi các phản ứng ôxi hóa - khử cacbohidrat.
→ cuối cùng ADP, NADP+ được chuyển thành ATP, NADPH. Sản ATP, NADPH, O2.
Tinh bột và các sản phẩm phẩm hữu cơ khác
4. Phân chia tế bào:
- Sự sống được duy trì liên tục từ thế hệ này qua thế hệ khác thông qua quá
trình truyền đạt thông tin di truyền (ADN) nhờ các hình thức phân chia tế bào:
+ Nguyên phân: Là hình thức phân bào nguyên nhiễm, nhằm thực hiện chức
năng sinh sản, sinh trưởng và phát triển, tái sinh các mô, cơ quan
+ Giảm phân: Là hình thức phân bào giảm nhiễm, tạo ra giao tử cho các cơ thể sinh sản hữu tính. Nguyên phân Giảm phân
Xảy ra ở tế bào sinh dưỡng và tế bào Xảy ra ở tế bào sinh dục chín
sinh dục sơ khai (tế bào sinh dục mầm) Có 1 lần phân bào Có 2 lần phân bào
Không có sự tiếp hợp và hoán vị gen. Có sự tiếp hợp và hoán vị gen.
Các NST ở kì giữa xếp thành 1 hàng Các NST xếp thành 2 hàng ở kì giữa
tại mặt phẳng xích đạo. I, 1 hàng ở kì giữa II.
Tạo ra 2 tế bào con giống hệt NST Qua hai lần phân bào liên tiếp tạo ra
giống hệt tế bào mẹ (2n).
4 tế bào con có NST giảm đi một nửa so với tế bào mẹ.
Document Outline

  • Giải bài tập SGK Sinh học 10 bài 21: Ôn tập phần sinh học tế bào