Giải bài tập Toán 12 chương 1 bài 1: Khái niệm về khối đa diện

Xin giới thiệu tới các bạn học sinh lớp 12 tài liệu: Giải bài tập Toán 12 chương 1 bài 1: Khái niệm về khối đa diện, tài liệu kèm theo lời giải chi tiết sẽ giúp các em học sinh học tập hiệu quả hơn môn Toán lớp 12. Mời các bạn và thầy cô tham khảo.

Gii bài tập Toán 12 chương 1 bài 1: Khái nim v khối đa din
Bài 1 (trang 12 SGK Hình hc 12): Chng minh rng một đa diện có
các mt nhng tam giác thì tng s các mt ca phi mt s
chn. Cho ví d:
Li gii:
*Gi a là s cnh, b là s mt ca khối đa diện.
Nếu khối đa diện các mt tam giác thì mi mt ba cnh. Trong
ba cạnh đó mi cnh lần lượt là cnh chung ca hai mt.
Ta có 3b = 2a. Nghĩa là b chẵn.
*Ví d: hình 1,2
Bài 2 (trang 12 SGK Hình hc 12): Chng minh rng một đa diện
mỗi đỉnh của là đỉnh chung ca mt s l mt thì tng s các
đỉnh ca nó phi là mt s chn. Cho ví d.
Li gii:
Cho khối đa diện G các đnh B1, B2,…, Bn và gi M1, M2,…,
Mn lần lượt s các mt ca H nhn chúng làm đỉnh chung. Tng s
các cnh ca G là:
C = (M1 + M2 + … + Mn)/2
Vì C là s nguyên dương nên:
M1 + M2 + … + Mn là s chn.
Đồng thi M1, M2, ..., Mn là n s t nhiên l nên tng ca chúng s
chn khi n chn.
d: Hình chóp ngũ giác B1B2B3B4B5B6 có: B1 đnh chung ca 5
mt bên. Mỗi đnh B1, B2, B3, B4, B5, B6 đỉnh chung ca ba mt
(hình trên).
Bài 3 (trang 12 SGK Hình hc 12): Chia mt khi lập phương thành
năm khối t din.
Li gii:
Trong hình bên, ta th chia thành năm khi t diện AA’D’B’,
ABCB’, ADCD’,AD’CB’, CD’C’B’.
Bài 4 (trang 12 SGK Hình hc 12): Chia khi lập phương thành sáu
khi t din bng nhau.
Li gii:
Trong hình bên, ta có th chia thành sáu khi t din bằng nhau như sau:
+ Chia khi lập phương ABCD.A1B1C1D1 thành hai khối lăng trụ tam
giác bng nhau: ABD.A1B1D1 và BCD.B1C1D1.
+Tiếp đó, lần lượt chia khối lăng tr ABD.A1B1D1 và
BCD.B1C1D1 thành ba t din: DABB1, DAA1B1 và DCBB1,
DCC1B1, DD1C1B1.
+ Ta chứng minh được các khi t din này bằng nhau như sau:
- Hai khi t din DABB1 và DAA1B1 bằng nhau chúng đối xng
nhau qua mt phng (DAB1) (1)
- Hai khi t din DAA1B1 và DD1A1B1 bằng nhau chúng đi xng
nhau qua mt phng (B1A1D) (2)
T (1) (2) suy ra ba khi t din DABB1, DAA1B1 và
DD1A1B1 bng nhau.
- Tương tự, ba khi t din DCBB1, DCC1B1, DD1C1B1 cũng bng
nhau.
Vy khi lập phương ABCD.A1B1C1D1 đưc chia thành sáu khi t
din bng nhau.
| 1/4

Preview text:

Giải bài tập Toán 12 chương 1 bài 1: Khái niệm về khối đa diện
Bài 1 (trang 12 SGK Hình học 12): Chứng minh rằng một đa diện có
các mặt là những tam giác thì tổng số các mặt của nó phải là một số chẵn. Cho ví dụ: Lời giải:
*Gọi a là số cạnh, b là số mặt của khối đa diện.
Nếu khối đa diện có các mặt là tam giác thì mỗi mặt có ba cạnh. Trong
ba cạnh đó mỗi cạnh lần lượt là cạnh chung của hai mặt.
Ta có 3b = 2a. Nghĩa là b chẵn. *Ví dụ: hình 1,2
Bài 2 (trang 12 SGK Hình học 12): Chứng minh rằng một đa diện
mà mỗi đỉnh của nó là đỉnh chung của một số lẻ mặt thì tổng số các
đỉnh của nó phải là một số chẵn. Cho ví dụ.
Lời giải:
Cho khối đa diện G có các đỉnh là B1, B2,…, Bn và gọi M1, M2,…,
Mn lần lượt là số các mặt của H nhận chúng làm đỉnh chung. Tổng số các cạnh của G là: C = (M1 + M2 + … + Mn)/2
Vì C là số nguyên dương nên:
M1 + M2 + … + Mn là số chẵn.
Đồng thời M1, M2, ..., Mn là n số tự nhiên lẻ nên tổng của chúng là số chẵn khi n chẵn.
Ví dụ: Hình chóp ngũ giác B1B2B3B4B5B6 có: B1 là đỉnh chung của 5
mặt bên. Mỗi đỉnh B1, B2, B3, B4, B5, B6 là đỉnh chung của ba mặt (hình trên).
Bài 3 (trang 12 SGK Hình học 12): Chia một khối lập phương thành năm khối tứ diện. Lời giải:
Trong hình bên, ta có thể chia thành năm khối tứ diện là AA’D’B’,
ABCB’, ADCD’,AD’CB’, CD’C’B’.
Bài 4 (trang 12 SGK Hình học 12): Chia khối lập phương thành sáu
khối tứ diện bằng nhau. Lời giải:
Trong hình bên, ta có thể chia thành sáu khối tứ diện bằng nhau như sau:
+ Chia khối lập phương ABCD.A1B1C1D1 thành hai khối lăng trụ tam
giác bằng nhau: ABD.A1B1D1 và BCD.B1C1D1. +Tiếp
đó, lần lượt chia khối lăng trụ ABD.A1B1D1 và
BCD.B1C1D1 thành ba tứ diện: DABB1, DAA1B1 và DCBB1, DCC1B1, DD1C1B1.
+ Ta chứng minh được các khối tứ diện này bằng nhau như sau:
- Hai khối tứ diện DABB1 và DAA1B1 bằng nhau vì chúng đối xứng
nhau qua mặt phẳng (DAB1) (1)
- Hai khối tứ diện DAA1B1 và DD1A1B1 bằng nhau vì chúng đối xứng
nhau qua mặt phẳng (B1A1D) (2)
Từ (1) và (2) suy ra ba khối tứ diện DABB1, DAA1B1 và DD1A1B1 bằng nhau.
- Tương tự, ba khối tứ diện DCBB1, DCC1B1, DD1C1B1 cũng bằng nhau.
Vậy khối lập phương ABCD.A1B1C1D1 được chia thành sáu khối tứ diện bằng nhau.