Giải bài tập trang 75 SGK Sinh học lớp 10: Chu kì tế bào và quá trình nguyên phân

Giải bài tập trang 75 SGK Sinh học lớp 10: Chu kì tế bào và quá trình nguyên phân tóm tắt kiến thức cơ bản, hướng dẫn giải các bài tập trong sách giáo khoa theo chương trình chuẩn của Bộ Giáo dục. Mời các em cùng tham khảo.

Thông tin:
3 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải bài tập trang 75 SGK Sinh học lớp 10: Chu kì tế bào và quá trình nguyên phân

Giải bài tập trang 75 SGK Sinh học lớp 10: Chu kì tế bào và quá trình nguyên phân tóm tắt kiến thức cơ bản, hướng dẫn giải các bài tập trong sách giáo khoa theo chương trình chuẩn của Bộ Giáo dục. Mời các em cùng tham khảo.

40 20 lượt tải Tải xuống
Gii bài 1, 2, 3, 4 trang 75 SGK Sinh 10: Chu tế bào và q trình nguyên phân
A. Tóm tt thuyết: Chu kì tế bào và quá trình nguyên phân
Chu kì tế bào bao gm kì trung gian và quá trình nguyên phân.
Nguyên phân hình thc phân chia tế bào ph biến các sinh vt nhân thc. Quá
trình này bao gồm 2 giai đoạn: phân chia nhân và phân chia tế bào cht.
Sau khi kì sau hoàn tt vic phân chia vt cht di truyn, tế bào cht bắt đầu phân chia
thành 2 tế bào con. Các tế bào động vt phân chia tế bào cht bng cách tht màng tế o
v trí mt phẳng xích đạo, còn tế bào thc vt li to thành tế bào mt phẳng xích đạo.
Đối vi các sinh vt nhân thực đơn bào, nguyên phân chế sinh sn. T 1 tế bào
m qua nguyên phân to ra 2 tế bào con ging y ht nhau.
Đối với các thể sinh vt nhân thực đa bào, nguyên phân làm tăng s ng tế bào
giúp cơ thể sinh trưởng và phát trin. Ngoài ra, nguyên phân cũng đóng vai trò quan trng
giúp cơ thể tái sinh nhng mô hoặc các cơ quan bị tổn thương, ở các sinh vt sinh sn sinh
dưỡng, nguyên phân là hình thc sinh sn to ra các cá th con có kiu gen ging kiu gen
ca cá th m.
B. Hướng dn gii bài tp SGK trang 66 Sinh hc lp 10: Chu tế bào quá trình
ngun phân
Bài 1: (trang 75 SGK Sinh 10)
Chu trình tế bào gm những giai đoạn nào, nêu ý nghĩa của việc điều hòa chu tế
bào.
Đáp án và hướng dn gii bài 1:
Chu k tế bào, hay chu k phân bào, mt vòng tun hoàn các s kin xy ra trong
mt tế bào t lần phân bào này cho đến ln kế tiếp. bao gm gian kỳ, và các giai đoạn
(k) trong nguyên phân.
Gm những giai đoạn: kì trung gian và quá trình nguyên phân
Ý nghĩa của điều hòa chu kì tế bào:
Da vào chu k tế tào con người th phát hin sm tế bào ung thư, vì tế bào ung
thư sẽ phá v chu k ca tế bào.
Qua các pha ca chu k tế bào, chúng thy rng tế bào kh năng tự thay thế tế
bào khác khi du hiu tổn thương (da b c li lành). T đó y học tìm ra rt nhiu
loi thuốc để b sung nhng khuyết điểm của cơ th con ngưi.
Bài 2: (trang 75 SGK Sinh 10)
Ti sao các nhim sc th phi co xon tối đa trước khi bước vào kì sau?
Đáp án và hướng dn gii bài 2:
Các NST phi xon tối đa tớc khi bước vào sau đ thu gn li (tránh s cng
knh) d di chuyn trong quá trình phân bào. Sau khi phân chia xong, NST phi dãn xon
để tạo điều kin cho các gen phân mã.
Bài 3: (trang 75 SGK Sinh 10)
Điu gì s xy ra nếu các NST sau khi nhân đôi lại tách ri nhau ra ri mi di chuyn
v 2 cc ca tế bào?
Đáp án và hướng dn gii bài 3:
Nếu NST sau khi nhân đôi, li tách ri nhau ri mi phân li v 2 cc ca tế bào thì có
th to ra nhng sai lch trong nguyên phân. vậy sau khi nhân đôi, NST vn còn
dính vi nhau tâm động, đảm bo cho vic phân chia đồng đều các nhim sc t v các
tế bào con.
Bài 4: (trang 75 SGK Sinh 10)
Điu gì s xy ra nếu kì gia ca nguyên phân, thoi phân bào b phá hy?
Đáp án và hướng dn gii bài 4:
Nếu gia ca nguyên phân các thoi sc b phá hy thì s to ra các tế bào
t bi (vì kì giữa các NST đã được nhân đôi). Nếu không thoi vô sc thì các nhim
sc t s không th di chuyển đồng đều v các tế bào con, to ra tế bào con 4n.
| 1/3

Preview text:


Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 75 SGK Sinh 10: Chu kì tế bào và quá trình nguyên phân
A. Tóm tắt lý thuyết: Chu kì tế bào và quá trình nguyên phân
Chu kì tế bào bao gồm kì trung gian và quá trình nguyên phân.
Nguyên phân là hình thức phân chia tế bào phổ biến ở các sinh vật nhân thực. Quá
trình này bao gồm 2 giai đoạn: phân chia nhân và phân chia tế bào chất.
Sau khi kì sau hoàn tất việc phân chia vật chất di truyền, tế bào chất bắt đầu phân chia
thành 2 tế bào con. Các tế bào động vật phân chia tế bào chất bằng cách thắt màng tế bào
ở vị trí mặt phẳng xích đạo, còn tế bào thực vật lại tạo thành tế bào ở mặt phẳng xích đạo.
Đối với các sinh vật nhân thực đơn bào, nguyên phân là cơ chế sinh sản. Từ 1 tế bào
mẹ qua nguyên phân tạo ra 2 tế bào con giống y hệt nhau.
Đối với các cơ thể sinh vật nhân thực đa bào, nguyên phân làm tăng số lượng tế bào
giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển. Ngoài ra, nguyên phân cũng đóng vai trò quan trọng
giúp cơ thể tái sinh những mô hoặc các cơ quan bị tổn thương, ở các sinh vật sinh sản sinh
dưỡng, nguyên phân là hình thức sinh sản tạo ra các cá thể con có kiểu gen giống kiểu gen của cá thể mẹ.
B. Hướng dẫn giải bài tập SGK trang 66 Sinh học lớp 10: Chu kì tế bào và quá trình nguyên phân
Bài 1: (trang 75 SGK Sinh 10)
Chu trình tế bào gồm những giai đoạn nào, nêu ý nghĩa của việc điều hòa chu kì tế bào.
Đáp án và hướng dẫn giải bài 1:
Chu kỳ tế bào, hay chu kỳ phân bào, là một vòng tuần hoàn các sự kiện xảy ra trong
một tế bào từ lần phân bào này cho đến lần kế tiếp. Nó bao gồm gian kỳ, và các giai đoạn (kỳ) trong nguyên phân.
Gồm những giai đoạn: kì trung gian và quá trình nguyên phân
Ý nghĩa của điều hòa chu kì tế bào:
– Dựa vào chu kỳ tế tào con người có thể phát hiện sớm tế bào ung thư, vì tế bào ung
thư sẽ phá vỡ chu kỳ của tế bào.
– Qua các pha của chu kỳ tế bào, chúng thấy rằng tế bào có khả năng tự thay thế tế
bào khác khi có dấu hiệu tổn thương (da bị xước lại lành). Từ đó y học tìm ra rất nhiều
loại thuốc để bổ sung những khuyết điểm của cơ thể con người.
Bài 2: (trang 75 SGK Sinh 10)
Tại sao các nhiễm sắc thể phải co xoắn tối đa trước khi bước vào kì sau?
Đáp án và hướng dẫn giải bài 2:
Các NST phải xoắn tối đa trước khi bước vào kì sau là để thu gọn lại (tránh sự cồng
kềnh) dễ di chuyển trong quá trình phân bào. Sau khi phân chia xong, NST phải dãn xoắn
để tạo điều kiện cho các gen phân mã.
Bài 3: (trang 75 SGK Sinh 10)
Điều gì sẽ xảy ra nếu các NST sau khi nhân đôi lại tách rời nhau ra rồi mới di chuyển về 2 cực của tế bào?
Đáp án và hướng dẫn giải bài 3:
Nếu NST sau khi nhân đôi, lại tách rời nhau rồi mới phân li về 2 cực của tế bào thì có
thể tạo ra những sai lệch trong nguyên phân. Vì vậy mà sau khi nhân đôi, NST vẫn còn
dính với nhau ở tâm động, đảm bảo cho việc phân chia đồng đều các nhiễm sắc tử về các tế bào con.
Bài 4: (trang 75 SGK Sinh 10)
Điều gì sẽ xảy ra nếu kì giữa của nguyên phân, thoi phân bào bị phá hủy?
Đáp án và hướng dẫn giải bài 4:
Nếu ở kì giữa của nguyên phân mà các thoi vô sắc bị phá hủy thì sẽ tạo ra các tế bào
tứ bội (vì ở kì giữa các NST đã được nhân đôi). Nếu không có thoi vô sắc thì các nhiễm
sắc tử sẽ không thể di chuyển đồng đều về các tế bào con, tạo ra tế bào con 4n.
Document Outline

  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 75 SGK Sinh 10: Chu kì tế bào và quá trình nguyên phân
    • A. Tóm tắt lý thuyết: Chu kì tế bào và quá trình nguyên phân
    • B. Hướng dẫn giải bài tập SGK trang 66 Sinh học lớp 10: Chu kì tế bào và quá trình nguyên phân