Giải Khoa học tự nhiên 8 Bài 29: Khái quát về cơ thể người | Chân trời sáng tạo

Giải Khoa học tự nhiên 8 CTST bài 29: Khái quát về cơ thể người bao gồm hướng dẫn giải chi tiết cho các câu hỏi trong sách giáo khoa Khoa học tự nhiên 8 kết nối tri thức, giúp các em củng cố kiến thức được học

Môn:

Khoa học tự nhiên 8 1 K tài liệu

Thông tin:
9 trang 8 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải Khoa học tự nhiên 8 Bài 29: Khái quát về cơ thể người | Chân trời sáng tạo

Giải Khoa học tự nhiên 8 CTST bài 29: Khái quát về cơ thể người bao gồm hướng dẫn giải chi tiết cho các câu hỏi trong sách giáo khoa Khoa học tự nhiên 8 kết nối tri thức, giúp các em củng cố kiến thức được học

73 37 lượt tải Tải xuống
M đầu trang 134 Bài 29 KHTN lp 8:
thể người bao gồm hệ thống các tế bào, mô, quan, hệ quan.
Chúng có sự phối hợp chặt chẽ với nhau để cùng thực hiện các hoạt động
sống. Trong cơ thể người những cơ quan hệ quan nào? Chúng
vai trò gì đối với cơ thể người?
Trả lời:
Các cơ quan, hệ cơ quan và vai trò của chúng đối với cơ thể người:
Hệ
quan
Tên quan
Chức năng chính của
các quan
Chức năng của hệ
quan
Hệ
vận động
Xương
Nâng đỡ, tạo hình
dáng, vận động
Định hình thể, bảo
vệ nội quan, giúp
thể cử động di
chuyển.
Cơ vân
Tạo hình dáng, vận
động
Hệ
tiêu hóa
Ống tiêu hóa: Khoang
miệng, hầu, thực quản,
dạ dày, ruột non, ruột
già, hậu môn
Tiêu hóa thức ăn, vận
chuyển thức ăn, hấp
thu chất dinh dưỡng
Biến đổi thức ăn
thành các chất dinh
dưỡng thhấp
thụ được thải chất
bã ra ngoài.
Tuyến tiêu a: Tuyến
nước bọt, tuyến vị,
tuyến gan, tuyến tụy,
tuyến ruột
Tiết enzyme, dịch tiêu
hóa
Hệ
tuần hoàn
Tim
Co bóp hút và đẩy
máu
Vận chuyển chất
dinh dưỡng, oxygen,
hormone,… đến các
tế bào vận chuyển
các chất thải từ tế bào
đến các quan bài
tiết để thải ra ngoài.
Hệ mạch: Động mạch,
tĩnh mạch, mao mạch
Vận chuyển máu
Hệ
hô hấp
Phổi
Thực hiện trao đổi khí
Giúp thể lấy khí
oxygen từ môi
trường thải khí
carbon dioxide ra
khỏi cơ thể.
Đường dẫn khí: Mũi,
thanh quản, khí quản,
phế quản
Sưởi ấm, làm ẩm, làm
sạch không khí hít
vào, dẫn khí
Hệ
bài tiết
Da
Tiết mồ hôi
Lọc các chất thải
hại cho thể từ máu
thải ra môi trường.
Gan
Phân giải chất độc,
thải sản phẩm phân
giải hồng cầu
Phổi và đường dẫn khí
Trao đổi O
2
và CO
2
Thận, ống dẫn nước
tiểu, bóng đái, ống đái
Bài tiết nước tiểu
Hệ thần
kinh
Dây thần kinh
Dẫn truyền xung thần
kinh
Thu nhận các kích
thích từ môi trường,
Não bộ, tủy sống
Lưu trữ, xử thông
tin
điều khiển, điều hòa
hoạt động của các
quan, giúp cho cơ thể
thích nghi với môi
trường
Hệ
nội tiết
Các tuyến nội tiết:
tuyến tùng, vùng dưới
đồi, tuyến yên, tuyến
giáp, tuyến ức, tuyến
tụy, tuyến trên thận,
tinh hoàn, buồng trứng
Tiết các hormone để
điều hòa quá trình
sinh lí của cơ thể
Điều hòa hoạt động
của các quan trong
cơ thể thông qua việc
tiết một số loại
hormone tác động
đến quan nhất
định.
Hệ sinh
dục
nữ: Buồng trứng, ống
dẫn trứng, tử cung, âm
đạo, âm hộ
Tạo trứng, nuôi dưỡng
thai nhi, hình thành
đặc điểm sinh dục thứ
phát ở nữ
Giúp thsinh sản,
duy trì nòi giống.
nam: Tinh hoàn, ống
dẫn tinh, túi tinh, tuyến
tiền liệt, tuyến hành,
dương vật
Tạo tinh trùng, hình
thành đặc điểm sinh
dục thứ phát ở nam
1. Các quan trong th con ngưi
Câu hỏi thảo luận 1 trang 134 KHTN lớp 8
Quan sát Hình 29.1, hãy liệt một số quan trong cơ thngười dự
đoán vai trò của chúng đối với thể bằng cách hoàn thành bảng theo
mẫu sau:
Trả lời:
Tên
quan
Vai trò
Tim
Co bóp, đẩy máu đi nuôi cơ thể.
Phổi
Thực hiện trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường.
Gan
Phân giải chất độc, thải sản phẩm phân giải hồng cầu; chuyển
hóa các chất như carbohydrate, protein, lipid; thực hiện tổng
hợp một số chất như yếu tố đông máu, hormone
angiotensinogen, albumin,…
Ruột
già
Hấp thụ nước và một số muối khoáng; tạo phân.
hoành
Ngăn giữa vị trí lồng ngực ổ bụng; tham gia cử động hô hấp.
Dạ dày
Co bóp, nhào trộn thức ăn; tiêu hóa một phần protein trong thức
ăn.
Ruột
non
Biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng; hấp thụ các chất
dinh dưỡng.
Bàng
quang
Tích trữ nước tiểu.
Niệu
đạo
Đưa nước tiểu từ bàng quang ra ngoài cơ thể.
2. Các h quan trong th con người
Câu hỏi thảo luận 2 trang 135 KHTN lớp 8
Quan sát Hình 29.2 và hoàn thành bảng theo mẫu sau:
Trả lời:
Hệ
quan
Vai trò chính
Hệ
vận
động
Định hình cơ thể, bảo vệ nội quan,
giúp cơ thể cử động và di chuyển.
Hệ
tiêu
hóa
Tuyến tiêu hóa: Tuyến nước
bọt, tuyến vị, tuyến gan,
tuyến tụy, tuyến ruột
Biến đổi thức ăn thành các chất
dinh dưỡng mà thể hấp thụ được
và thải chất bã ra ngoài.
Hệ
tuần
hoàn
Vận chuyển chất dinh dưỡng,
oxygen, hormone,… đến các tế bào
vận chuyển các chất thải từ tế
bào đến các quan bài tiết để thải
ra ngoài.
Hệ
hấp
Giúp cơ thlấy khí oxygen từ môi
trường và thải khí carbon dioxide
ra khỏi cơ thể.
Hệ bài
tiết
Lọc các chất thải có hại cho cơ thể
từ máu và thải ra môi trường.
Hệ
thần
kinh
Thu nhận các kích thích từ môi
trường, điều khiển, điều hòa hoạt
động của các quan giúp cho
thể thích nghi với môi trường.
Hệ nội
tiết
Điều a hoạt động của các cơ
quan trong thể thông qua việc
tiết một số loại hormone tác động
đến cơ quan nhất định.
Hệ
sinh
dục
Giúp thể sinh sản, duy trì nòi
giống.
Luyn tp Khoa hc t nhiên 8 Bài 29 CTST
Nêu tên các cơ quan, hệ cơ quan của cơ thể có sự phối hợp hoạt động khi
cơ thể đang chạy.
Trả lời:
Khi chạy, có sự phối hợp hoạt động của các cơ quan và hệ cơ quan là: Hệ
vận động (cơ và xương), hệ tuần hoàn (tim và hệ mạch), hệ hấp (mũi,
họng, thanh quản, khí quản, phế quản, phổi), hệ bài tiết (da), hệ thần kinh
(não, dây thần kinh), hệ nội tiết.
Vn dng trang 135 KHTN lp 8:
Hoạt động của các cơ quan trong hệ tuần hoàn, hệ hô hấp khác nhau như
thế nào trước và sau khi em chơi cầu lông?
Trả lời:
- Trước khi chơi cầu lông, hoạt động của các cơ quan trong hệ tuần hoàn
và hệ hô hấp diễn ra bình thường (nhịp tim và nhịp thkhông tăng). Sau
khi chơi cầu lông, hoạt động của các cơ quan trong hệ tuần hoàn và hệ
hấp vẫn còn tăng nhanh hơn (nhịp tim nhịp thở vẫn còn tăng nhanh
hơn) so với lúc bình thường rồi dần trở về mức bình thường.
- Giải thích: Khi cơ thể vận động, nhu cầu về năng lượng của cơ thể tăng
lên dẫn đến nhu cầu cung cấp oxygen, chất hữu cơ và thải carbon dioxide
của thể tăng lên so với khi nghỉ ngơi. Để đáp ứng nhu cầu đó, thể
sẽ tăng nhịp tim và nhịp thở để đáp ứng kịp thời nhu cầu cung cấp và vận
chuyển chất hữu cơ, oxygen và carbon dioxide.
| 1/9

Preview text:

Mở đầu trang 134 Bài 29 KHTN lớp 8:
Cơ thể người bao gồm hệ thống các tế bào, mô, cơ quan, hệ cơ quan.
Chúng có sự phối hợp chặt chẽ với nhau để cùng thực hiện các hoạt động
sống. Trong cơ thể người có những cơ quan và hệ cơ quan nào? Chúng có
vai trò gì đối với cơ thể người? Trả lời:
Các cơ quan, hệ cơ quan và vai trò của chúng đối với cơ thể người: Hệ
Chức năng chính của Chức năng của hệ Tên cơ quan cơ quan các cơ quan cơ quan
Nâng đỡ, tạo hình Định hình cơ thể, bảo Xương Hệ dáng, vận động vệ nội quan, giúp cơ vận động
Tạo hình dáng, vận thể cử động và di Cơ vân động chuyển.
Ống tiêu hóa: Khoang Tiêu hóa thức ăn, vận
miệng, hầu, thực quản, chuyển thức ăn, hấp Biến đổi thức ăn
dạ dày, ruột non, ruột thu chất dinh dưỡng thành các chất dinh Hệ già, hậu môn dưỡng mà cơ thể hấp tiêu hóa Tuyến tiêu hóa: Tuyến
thụ được và thải chất
nước bọt, tuyến vị, Tiết enzyme, dịch tiêu bã ra ngoài.
tuyến gan, tuyến tụy, hóa tuyến ruột
Co bóp hút và đẩy Vận chuyển chất Tim máu dinh dưỡng, oxygen, hormone,… đến các Hệ tế bào và vận chuyển
tuần hoàn Hệ mạch: Động mạch, Vận chuyển máu
các chất thải từ tế bào tĩnh mạch, mao mạch đến các cơ quan bài
tiết để thải ra ngoài. Phổi
Thực hiện trao đổi khí Giúp cơ thể lấy khí oxygen từ môi Hệ
Đường dẫn khí: Mũi, Sưởi ấm, làm ẩm, làm trường và thải khí hô hấp
thanh quản, khí quản, sạch không khí hít carbon dioxide ra phế quản vào, dẫn khí khỏi cơ thể. Da Tiết mồ hôi Phân giải chất độc, Gan
thải sản phẩm phân Lọc các chất thải có Hệ giải hồng cầu hại cho cơ thể từ máu bài tiết
Phổi và đường dẫn khí và thải ra môi trường. Trao đổi O2và CO2
Thận, ống dẫn nước Bài tiết nước tiểu
tiểu, bóng đái, ống đái Hệ thần
Dẫn truyền xung thần Thu nhận các kích Dây thần kinh kinh kinh thích từ môi trường, điều khiển, điều hòa hoạt động của các cơ Lưu trữ, xử lí thông Não bộ, tủy sống quan, giúp cho cơ thể tin thích nghi với môi trường Điều hòa hoạt động Các tuyến nội tiết: của các cơ quan trong
tuyến tùng, vùng dưới Tiết các hormone để cơ thể thông qua việc Hệ
đồi, tuyến yên, tuyến điều hòa quá trình tiết một số loại nội tiết
giáp, tuyến ức, tuyến sinh lí của cơ thể hormone tác động tụy, tuyến trên thận, đến cơ quan nhất tinh hoàn, buồng trứng định. Tạo trứng, nuôi dưỡng
Ở nữ: Buồng trứng, ống thai nhi, hình thành
dẫn trứng, tử cung, âm đặc điểm sinh dục thứ đạo, âm hộ Hệ sinh phát ở nữ Giúp cơ thể sinh sản, dục Ở nam: Tinh hoàn, ống duy trì nòi giống. Tạo tinh trùng, hình
dẫn tinh, túi tinh, tuyến thành đặc điểm sinh
tiền liệt, tuyến hành, dục thứ phát ở nam dương vật
1. Các cơ quan trong cơ thể con người
Câu hỏi thảo luận 1 trang 134 KHTN lớp 8
Quan sát Hình 29.1, hãy liệt kê một số cơ quan trong cơ thể người và dự
đoán vai trò của chúng đối với cơ thể bằng cách hoàn thành bảng theo mẫu sau: Trả lời: Tên cơ Vai trò quan Tim
Co bóp, đẩy máu đi nuôi cơ thể. Phổi
Thực hiện trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường.
Phân giải chất độc, thải sản phẩm phân giải hồng cầu; chuyển
hóa các chất như carbohydrate, protein, lipid; thực hiện tổng Gan
hợp một số chất như yếu tố đông máu, hormone angiotensinogen, albumin,… Ruột
Hấp thụ nước và một số muối khoáng; tạo phân. già Cơ
Ngăn giữa vị trí lồng ngực và ổ bụng; tham gia cử động hô hấp. hoành
Co bóp, nhào trộn thức ăn; tiêu hóa một phần protein trong thức Dạ dày ăn. Ruột
Biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng; hấp thụ các chất non dinh dưỡng. Bàng Tích trữ nước tiểu. quang Niệu
Đưa nước tiểu từ bàng quang ra ngoài cơ thể. đạo
2. Các hệ cơ quan trong cơ thể con người
Câu hỏi thảo luận 2 trang 135 KHTN lớp 8
Quan sát Hình 29.2 và hoàn thành bảng theo mẫu sau: Trả lời: Hệ cơ Cơ quan Vai trò chính quan Hệ
Định hình cơ thể, bảo vệ nội quan, vận Cơ, xương
giúp cơ thể cử động và di chuyển. động Ống tiêu hóa: Khoang
miệng, hầu, thực quản, dạ Hệ
dày, ruột non, ruột già, hậu Biến đổi thức ăn thành các chất tiêu môn
dinh dưỡng mà cơ thể hấp thụ được hóa
Tuyến tiêu hóa: Tuyến nước và thải chất bã ra ngoài.
bọt, tuyến vị, tuyến gan, tuyến tụy, tuyến ruột
Vận chuyển chất dinh dưỡng, Hệ
oxygen, hormone,… đến các tế bào
Tim, mạch máu (động mạch, tuần
và vận chuyển các chất thải từ tế mao mạch, tĩnh mạch) hoàn
bào đến các cơ quan bài tiết để thải ra ngoài.
Giúp cơ thể lấy khí oxygen từ môi
Hệ hô Mũi, họng, thanh quản, khí trường và thải khí carbon dioxide hấp quản, phế quản, phổi ra khỏi cơ thể.
Hệ bài Phổi, da, thận, bàng quang, Lọc các chất thải có hại cho cơ thể tiết niệu đạo
từ máu và thải ra môi trường.
Thu nhận các kích thích từ môi Hệ
Não, tủy sống, dây thần kinh, trường, điều khiển, điều hòa hoạt thần hạch thần kinh
động của các cơ quan giúp cho cơ kinh
thể thích nghi với môi trường.
Các tuyến nội tiết: tuyến Điều hòa hoạt động của các cơ
tùng, vùng dưới đồi, tuyến Hệ nội
quan trong cơ thể thông qua việc
yên, tuyến giáp, tuyến ức, tiết
tiết một số loại hormone tác động
tuyến tụy, tuyến trên thận, đến cơ quan nhất định. tinh hoàn, buồng trứng
Ở nữ: Buồng trứng, ống dẫn Hệ
trứng, tử cung, âm đạo, âm Giúp cơ thể sinh sản, duy trì nòi sinh hộ giống. dục
Luyện tập Khoa học tự nhiên 8 Bài 29 CTST
Nêu tên các cơ quan, hệ cơ quan của cơ thể có sự phối hợp hoạt động khi cơ thể đang chạy. Trả lời:
Khi chạy, có sự phối hợp hoạt động của các cơ quan và hệ cơ quan là: Hệ
vận động (cơ và xương), hệ tuần hoàn (tim và hệ mạch), hệ hô hấp (mũi,
họng, thanh quản, khí quản, phế quản, phổi), hệ bài tiết (da), hệ thần kinh
(não, dây thần kinh), hệ nội tiết.
Vận dụng trang 135 KHTN lớp 8:
Hoạt động của các cơ quan trong hệ tuần hoàn, hệ hô hấp khác nhau như
thế nào trước và sau khi em chơi cầu lông? Trả lời:
- Trước khi chơi cầu lông, hoạt động của các cơ quan trong hệ tuần hoàn
và hệ hô hấp diễn ra bình thường (nhịp tim và nhịp thở không tăng). Sau
khi chơi cầu lông, hoạt động của các cơ quan trong hệ tuần hoàn và hệ hô
hấp vẫn còn tăng nhanh hơn (nhịp tim và nhịp thở vẫn còn tăng nhanh
hơn) so với lúc bình thường rồi dần trở về mức bình thường.
- Giải thích: Khi cơ thể vận động, nhu cầu về năng lượng của cơ thể tăng
lên dẫn đến nhu cầu cung cấp oxygen, chất hữu cơ và thải carbon dioxide
của cơ thể tăng lên so với khi nghỉ ngơi. Để đáp ứng nhu cầu đó, cơ thể
sẽ tăng nhịp tim và nhịp thở để đáp ứng kịp thời nhu cầu cung cấp và vận
chuyển chất hữu cơ, oxygen và carbon dioxide.