Giải SBT Toán 12 bài 1: Hệ tọa độ trong không gian

Xin giới thiệu tới thầy cô và các bạn học sinh tài liệu Giải SBT Toán 12 bài 1: Hệ tọa độ trong không gian, với nội dung tài liệu được tổng hợp chính xác sẽ là nguồn thông tin hay để phục vụ công việc học tập của các bạn học sinh được tốt hơn.

Gii SBT Toán 12 bài 1: H tọa độ trong không gian
Bài 3.1 trang 102 sách bài tp (SBT) Hình hc 12
Trong không gian Oxyz cho ba vecto =(2;−1;2), =(3;0;1), =(−4;1;−1). Tìm
tọa độ ca các vecto biết rng:
a) =3 2 +
b) =2 + +4
ng dn làm bài
=(−4;−2;3), =(−9;2;1)
Bài 3.2 trang 102 sách bài tp (SBT) Hình hc 12
Trong không gian Oxyz cho vecto =(1;−3;4)
a) Tìm y
0
và z
0
để cho vecto =(2;y
0
;z
0
) cùng phương với
b) Tìm tọa độ ca vecto biết rng ngược hướng và | |=2| |
ng dn làm bài:
a) Ta biết rng cùng phương khi chỉ khi =k vi k mt s thc.
Theo gi thiết ta có: =(x
0
;y
0
;z
0
) vi x
0
= 2. Ta suy ra k=1/2 nghĩa là l=1/2x
0
Do đó: −3=1/2y
0
nên y
0
= -6
4=1/2z
0
nên z
0
= 8
Vy ta có =(2;−6;8)
b) Theo gi thiết ta có =−2
Do đó tọa độ ca là: = (-2; 6; -8)
Bài 3.3 trang 102 sách bài tp (SBT) Hình hc 12
Trong không gian Oxyz cho điểm M tọa độ (x
0
; y
0
; z
0
). Tìm tọa độ hình chiếu
vuông góc của điểm M trên các mt phng tọa độ (Oxy), (Oyz), (Ozx).
ng dn làm bài:
Gọi M’, M’’, M’’’ lần lượt hình chiếu vuông góc của điểm M trên các mt phng
(Oxy), (Oyz), (Ozx).
Ta có: M’(x
0
; y
0
; 0)
M’’ (0; y
0
; z
0
)
M’’’(x
0
; 0; z
0
)
Bài 3.4 trang 102 sách bài tp (SBT) Hình hc 12
Cho hai b ba điểm:
a) A = (1; 3; 1), B = (0; 1; 2), C = (0; 0; 1)
b) M = (1; 1; 1), N = (-4; 3; 1), P = (-9; 5; 1)
Hi b nào có ba điểm thng hàng?
ng dn làm bài:
a) Ta có =(−1;−2;1)
=(−1;−3;0)
Ba điểm A, B, C thng hàng khi và ch khi hai vecto cùng phương, nghĩa
=k vi k là mt s thc.
Gi s ta có =k , khi đó k.(−1)=−1;k.(−3)=−2;k.(0)=1
Ta không tìm được s k nào thỏa mãn đồng thi c ba đẳng thc trên. Vy ba đim A,
B, C không thng hàng.
b) Ta có: =(−5;2;0) =(−10;4;0). Hai vecto thỏa mãn điu
kin: =k với k=1/2 nên ba điểm M, N, P thng hàng.
Bài 3.5 trang 102 sách bài tp (SBT) Hình hc 12
Trong không gian Oxyz, hãy tìm trên mt phng (Oxz) một điểm M cách đều ba điểm
A(1; 1; 1), B(-1; 1; 0), C(3; 1; -1).
ng dn làm bài:
Đim M thuc mt phng (Oxz) có tọa độ là (x; 0; z), cn phi tìm x và z. Ta có:
MA
2
= (1 x)
2
+ 1 + (1 z)
2
MB
2
= (1 x)
2
+ 1 + z
2
MC
2
= (3 x)
2
+ 1 + (1 z)
2
Theo gi thiết M cách đều ba điểm A, B, C nên ta có MA
2
= MB
2
= MC
2
T đó ta tính được M(5/6;0;−7/6)
Bài 3.6 trang 102 sách bài tp (SBT) Hình hc 12
Cho hình t din ABCD. Chng minh rng:
a) + = +
b) =1/2 +1/2 +1/2 +
ng dn làm bài:
a) Ta có:
= +
= +
Do đó: + = + =−
b) Vì = + = + nên = + +
Do đó: 2 = + + +2
Vy =1/2 +1/2 +1/2 +
Bài 3.7 trang 102 sách bài tp (SBT) Hình hc 12
ho hình t din ABCD. Gi M, N, P, Q lần lượt trung điểm ca các cnh AC, BD,
AD, BC. Chng minh rng:
a) + = + =2
b) = =2
ng dn làm bài:
a) Ta có MPNQ là hình bình hành vì
= =1/2 =PN
=1/2 .
Do đó =MQ
+ = /2+ /2 hay 2 = + (1)
Mt khác = +
= +
Nên + = + (2)
=
T (1) và (2) ta có: + = + =2 là đẳng thc cn chng minh.
b) Ta có: = - = /2 - /2
Do đó: 2 = (3)
Mt khác: = +
=
Nên = (4)
=
T (3) và (4) ta suy ra = =2 là đẳng thc cn chng minh.
Bài 3.8 trang 102 sách bài tp (SBT) Hình hc 12
Trong không gian cho ba vecto tùy ý , , . Gi = 2 , =3 ,
=2 3 .
Chng t rng ba vecto , , đồng phng.
ng dn làm bài:
Mun chng t rng ba vecto , , đồng phng ta cn m hai s thc p q
sao cho =p +q .
Gi s =p +q
2c
3 =p( 2b
)+q(3 )
(3+p) +(3q−2p) (q+2) = (1)
Vì ba vecto ly tùy ý , , nên đẳng thc (1) xy ra khi và ch khi:
{3+p=0;3q−2p=0;q+2=0p=−3;q=−2
Như vậy ta có: =−3 2 nên ba vecto , v
, đồng phng.
Bài 3.9 trang 103 sách bài tp (SBT) Hình hc 12
Trong không gian Oxyz cho mt vecto tùy ý khác vecto . Gọi α,β,γ ba góc
to bởi ba vecto đơn vị , , trên ba trc Ox, Oy, Oz vecto . Chng minh
rng: cos
2
α+cos
2
β+cos
2
γ=1
ng dn làm bài:
Bài 3.10 trang 103 sách bài tp (SBT) Hình hc 12
Cho hình t din ABCD.
a) Chng minh h thc:
. + . + . =0
b) T h thức trên hãy suy ra định lí: “Nếu mt hình t din hai cp cạnh đối din
vuông góc vi nhau thì cp cạnh đối din th ba cũng vuông góc với nhau.”
ng dn làm bài:
a) Ta có
. = ( )= . . (1)
. = ( )= . . (2)
. = ( )= . . (3)
Ly (1) + (2) + (3) ta có h thc cn chng minh là:
. + . + . =0
b) T h thc trên ta suy ra định lí: “Nếu t din ABCD có AB CD,AC DB, nghĩa là
. =0 và . =0 thì . = 0 và do đó AD BC.”
| 1/7

Preview text:

Giải SBT Toán 12 bài 1: Hệ tọa độ trong không gian
Bài 3.1 trang 102 sách bài tập (SBT) – Hình học 12
Trong không gian Oxyz cho ba vecto =(2;−1;2), =(3;0;1), =(−4;1;−1). Tìm tọa độ của các vecto và biết rằng: a) =3 −2 + b) =2 + +4 Hướng dẫn làm bài =(−4;−2;3), =(−9;2;1)
Bài 3.2 trang 102 sách bài tập (SBT) – Hình học 12
Trong không gian Oxyz cho vecto =(1;−3;4)
a) Tìm y0 và z0 để cho vecto
=(2;y0;z0) cùng phương với
b) Tìm tọa độ của vecto biết rằng và ngược hướng và | |=2| | Hướng dẫn làm bài: a) Ta biết rằng và
cùng phương khi và chỉ khi =k
với k là một số thực. Theo giả thiết ta có:
=(x0;y0;z0) với x0 = 2. Ta suy ra k=1/2 nghĩa là l=1/2x0
Do đó: −3=1/2y0 nên y0 = -6 4=1/2z0 nên z0 = 8 Vậy ta có =(2;−6;8) b) Theo giả thiết ta có =−2 Do đó tọa độ của là: = (-2; 6; -8)
Bài 3.3 trang 102 sách bài tập (SBT) – Hình học 12
Trong không gian Oxyz cho điểm M có tọa độ (x0; y0; z0). Tìm tọa độ hình chiếu
vuông góc của điểm M trên các mặt phẳng tọa độ (Oxy), (Oyz), (Ozx). Hướng dẫn làm bài:
Gọi M’, M’’, M’’’ lần lượt là hình chiếu vuông góc của điểm M trên các mặt phẳng (Oxy), (Oyz), (Ozx). Ta có: M’(x0; y0; 0) M’’ (0; y0; z0) M’’’(x0; 0; z0)
Bài 3.4 trang 102 sách bài tập (SBT) – Hình học 12 Cho hai bộ ba điểm:
a) A = (1; 3; 1), B = (0; 1; 2), C = (0; 0; 1)
b) M = (1; 1; 1), N = (-4; 3; 1), P = (-9; 5; 1)
Hỏi bộ nào có ba điểm thẳng hàng? Hướng dẫn làm bài: a) Ta có =(−1;−2;1) =(−1;−3;0)
Ba điểm A, B, C thẳng hàng khi và chỉ khi hai vecto và cùng phương, nghĩa là =k
với k là một số thực. Giả sử ta có =k
, khi đó k.(−1)=−1;k.(−3)=−2;k.(0)=1
Ta không tìm được số k nào thỏa mãn đồng thời cả ba đẳng thức trên. Vậy ba điểm A, B, C không thẳng hàng. b) Ta có: =(−5;2;0) và =(−10;4;0). Hai vecto và thỏa mãn điều kiện: =k
với k=1/2 nên ba điểm M, N, P thẳng hàng.
Bài 3.5 trang 102 sách bài tập (SBT) – Hình học 12
Trong không gian Oxyz, hãy tìm trên mặt phẳng (Oxz) một điểm M cách đều ba điểm
A(1; 1; 1), B(-1; 1; 0), C(3; 1; -1). Hướng dẫn làm bài:
Điểm M thuộc mặt phẳng (Oxz) có tọa độ là (x; 0; z), cần phải tìm x và z. Ta có:
MA2 = (1 – x)2 + 1 + (1 – z)2 MB2 = (–1 – x)2 + 1 + z2
MC2 = (3 – x)2 + 1 + (–1 – z)2
Theo giả thiết M cách đều ba điểm A, B, C nên ta có MA2 = MB2 = MC2
Từ đó ta tính được M(5/6;0;−7/6)
Bài 3.6 trang 102 sách bài tập (SBT) – Hình học 12
Cho hình tứ diện ABCD. Chứng minh rằng: a) + = + b) =1/2 +1/2 +1/2 + Hướng dẫn làm bài: a) Ta có: = + = + Do đó: + = + vì =− b) Vì = + và = + nên = + + Do đó: 2 = + + +2 Vậy =1/2 +1/2 +1/2 +
Bài 3.7 trang 102 sách bài tập (SBT) – Hình học 12
ho hình tứ diện ABCD. Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của các cạnh AC, BD, AD, BC. Chứng minh rằng: a) + = + =2 b) − = − =2 Hướng dẫn làm bài:
a) Ta có MPNQ là hình bình hành vì = =1/2 và =PN→=1/2 . Do đó =MQ→+ = /2+ /2 hay 2 = + (1) Mặt khác = + = + Nên + = + (2) Vì = Từ (1) và (2) ta có: + = + =2
là đẳng thức cần chứng minh. b) Ta có: = - = /2 - /2 Do đó: 2 = − (3) Mặt khác: = + = − Nên − = − (4) Vì − = Từ (3) và (4) ta suy ra − = − =2
là đẳng thức cần chứng minh.
Bài 3.8 trang 102 sách bài tập (SBT) – Hình học 12
Trong không gian cho ba vecto tùy ý , , . Gọi = −2 , =3 − , =2 −3 . Chứng tỏ rằng ba vecto , , đồng phẳng. Hướng dẫn làm bài:
Muốn chứng tỏ rằng ba vecto , ,
đồng phẳng ta cần tìm hai số thực p và q sao cho =p +q . Giả sử có =p +q 2c→−3 =p( −2b→)+q(3 − ) ⇔ (3+p) +(3q−2p) −(q+2) = (1) Vì ba vecto lấy tùy ý , ,
nên đẳng thức (1) xảy ra khi và chỉ khi:
{3+p=0;3q−2p=0;q+2=0⇒p=−3;q=−2 Như vậy ta có: =−3 −2 nên ba vecto , v→, đồng phẳng.
Bài 3.9 trang 103 sách bài tập (SBT) – Hình học 12
Trong không gian Oxyz cho một vecto tùy ý khác vecto . Gọi α,β,γ là ba góc
tạo bởi ba vecto đơn vị , ,
trên ba trục Ox, Oy, Oz và vecto . Chứng minh
rằng: cos2α+cos2β+cos2γ=1 Hướng dẫn làm bài:
Bài 3.10 trang 103 sách bài tập (SBT) – Hình học 12 Cho hình tứ diện ABCD. a) Chứng minh hệ thức: . + . + . =0
b) Từ hệ thức trên hãy suy ra định lí: “Nếu một hình tứ diện có hai cặp cạnh đối diện
vuông góc với nhau thì cặp cạnh đối diện thứ ba cũng vuông góc với nhau.” Hướng dẫn làm bài: a) Ta có . = ( − )= . − . (1) . = ( − )= . − . (2) . = ( − )= . − . (3)
Lấy (1) + (2) + (3) ta có hệ thức cần chứng minh là: . + . + . =0
b) Từ hệ thức trên ta suy ra định lí: “Nếu tứ diện ABCD có AB⊥ CD,AC⊥ DB, nghĩa là . =0 và . =0 thì . = 0 và do đó AD⊥ BC.”