Giải Sinh 10 Bài 1: Giới thiệu khái quát chương trình môn Sinh học Chân trời sáng tạo

Giải Sinh 10 Bài 1: Giới thiệu khái quát chương trình môn Sinh học Chân trời sáng tạo được tổng hợp và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo để có thêm tài liệu học Sinh 10 Chân trời sáng tạo nhé. Mời các bạn cùng theo dõi bài viết.

Gii Sinh 10 Bài 1: Gii thiệu khái quát chương trình môn
Sinh hc CTST
M đầu trang 5 SGK Sinh 10 CTST
Mt trong nhng thành tu ca ngành Sinh hc to ra các loài sinh vt biến đổi
gene (Genetically Modified Organism GMO), nhà đó, mang li cho con ngưi
nhng loi thc phm giá tr dinh dưỡng cao, thi gian bo quản lâu n, giá
thành r hơn, đặc bit, thành tu này còn góp phn gii quyết vấn đề nạn đói trên
thế gii. Ngoài việc đảm bo ngun thc phm, ngành Sinh hc còn nhng vai
trò gì đối với đời sống con người?
Li gii
Vai trò ca ngành Sinh học đối vi cuc sống con người:
- Góp phn vào s phát trin kinh tế - hội, làm thay đổi mnh m nn công
nghip, nông nghip, y học,..; tăng chất lượng, hiu qu, an toàn thân thin vi
môi trưng.
- Giúp con người gim bnh tật, đảm bo nhu cầu dinh dưỡng, nâng cao điều kin
chăm sóc sức kho và điều tr bệnh, gia tăng tuổi th.
I. Đi tượng, lĩnh vực nghiên cu và mc tiêu môn Sinh hc
Câu 1 trang 5 SGK Sinh 10 CTST: Hãy đặt ra các câu hỏi liên quan đến hin
ng trong Hình 1.2.
Li gii
Mt s câu hỏi liên quan đến hiện tượng trong Hình 1.2:
- Mô t cu to ca hoa.
- Đặc điểm nào của hoa thu hút bướm đến hút mt?
- Hiện tượng bướm hút mt hoa có ý nghĩa gì đối với hoa và đối vi loài bướm.
- ớm đã sử dng b phận nào để hút mt hoa?
- Hoạt động này diễn ra trong giai đoạn phát trin nào ca cây?
- Hãy đưa ra các phương thức phát tán thc vt có hoa.
- Nếu dit hết các loại sâu bướm trên Trái đất, điều gì s xy ra?
Câu hi 2 trang 5 SGK Sinh 10 CTST: Hãy sp xếp các câu hỏi đã đặt ra vào
nhng ni dung sau:
a) Hình thái và cu tạo cơ th.
b) Hoạt động chức năng của cơ thể.
c) Mi quan h gia các cá th vi nhau.
d) Mi quan h gia c th với môi trường.
e) Quá trình tiến hoá ca sinh vt.
Li gii
Sp xếp các câu hi:
a) Câu hi v hình thái và cu tạo cơ thể:
- B phận dùng để hút mt hoa của bướm là gì?
- Những đặc điểm nào của hoa giúp thu hút bướm đến hút mt?
b) Câu hi v hoạt động chức năng của cơ thể:
- Hoạt động hút mt của bướm có vai trò như thế nào?
c) Câu hi v mi quan h gia các cá th vi nhau:
- Hoa và bướm có mi quan h như thế nào?
d) Câu hi v mi quan h gia cá th với môi trường:
- Nếu tiêu dit hết bướm thì có th gây ra nhng ảnh hưởng gì đối với môi trường?
e) Câu hi v quá trình tiến hóa ca sinh vt:
- quan hút mt hoa của bướm đã tiến hóa như thế nào để phù hp vi loài hoa
mà chúng ly mt?
- Hoa đã cấu tạo thích nghi như thế nào để bướm th d dàng hút mt gián
tiếp giúp cho quá trình th phn xy ra?
Câu 3 trang 6 SGK Sinh 10 CTST: Hãy k tên mt s lĩnh vực ca ngành Sinh
hc. Nhim v chính ca mỗi lĩnh vực đó là gì?
Li gii
Mt s lĩnh vực ca nghành Sinh hc và nhim v chính ca mỗi lĩnh vực đó là:
- Di truyn hc: Nghiên cu v tính di truyn và biến d các loài sinh vt.
- Sinh hc phân t: Nghiên cu v sở phân t của các chế di truyền như nhân
đôi DNA, phiên mã, dịch mã, cũng như các hoạt động ca tế bào.
- Sinh hc tế bào: Nghiên cu v cu to các hoạt động sng ca tế bào. T đó,
giúp to ra nhiu ging vt nuôi, cây trng bằng các phương pháp khác nhau như
gây đột biến, lai tế bào sinh dưỡng, chuyn gene,…
- Vi sinh vt hc: Nghiên cứu các đặc điểm hình thái, cu to, phân b, các quá trình
sinh học cũng như vai trò, tác hại ca các loài vi sinh vật đối vi t nhiên và con
người.
- Gii phu hc: Nghiên cu v hình thái và cu tạo bên trong cơ thể sinh vt.
- Sinh hc: Nghiên cu các quá trình diễn ra bên trong th sinh vt sng thông
qua hoạt động của các cơ quan và hệ cơ quan.
- Động vt hc: Nghiên cu v hình thái, gii phu, sinh lí, phân loi và hành vi ca
động vật cũng như vai trò và tác hại của chúng đối vi t nhiên và con người.
- Thc vt hc: Nghiên cu v hình thái, gii phu, sinh lí, phân loi thc vt; vai
trò tác hi ca thc vật đối vi t nhiên và đối với con người.
- Sinh thái học và môi trường: Nghiên cu mi quan h tương tác qua lại gia các
th sinh vt vi nhau với môi trường sng ca chúng, s thay đổi ca các yếu
t môi trường và nhng vấn đề liên quan đến môi trường.
- Công ngh sinh hc: S dng tế bào sng các quá trình sinh học để to ra sn
phm sinh hc cn thiết cho con người.
Câu 4 trang 6 SGK Sinh 10 CTST: Để tr li các câu hỏi đã đặt ra theo yêu cu
Câu 1, ta cn tìm hiểu lĩnh vực nào ca ngành Sinh hc?
Li gii
Để tr li các câu hỏi đã đặt ra theo yêu cu Câu 1, ta cn tìm hiểu lĩnh vực ca
ngành Sinh hc là: Gii phu học, động vt hc, thc vt hc, sinh thái hc và môi
trưng.
Luyn tp trang 6 SGK Sinh 10 CTST: Nếu yêu thích môn Sinh hc, em s chn
lĩnh vực nào ca ngành Sinh hc? Ti sao?
Li gii
Mt s gi ý tham kho:
- Chn di truyn hc.mun tìm hiu v s di truyn và biến d các loài sinh vt.
T đó, tìm ra mối liên h gia các loài, m ra nguyên nhân di truyn gây bnh tt
người,…
- Chn sinh hc phân t. mun hiu v vt cht di truyn cấp độ vt t: DNA,
RNA, protein để tr li các câu hỏi “Tại sao nhng vt cht di truyền kích thước
nh nhưng lại có vai trò vô cùng quan trọng đối vi s sống”?
- Chn vi sinh vt hc. Vì khi nhắc đến vi sinh vật chúng ta thường nghĩ là chúng có
hại. Nhưng khi nghiên cứu u hơn chúng ta s thấy được vi sinh vt rt nhiu
ng dng rt hữu ích: lên men rượu, làm phân bón sinh hc, x rác thi, làm sch
môi trường nước... Tuy nhiên, hin nay các nghiên cu và ng dng v vi sinh vt
vn còn nhiu hn chế, do đó lựa chọn đề tài này để th nghiên cu thêm nhiu
li ích ca vi sinh vt phc v cho con người.
- Chn thc vt hc. thc vt vai trò cùng quan trọng đối với đời sng con
người. Hiu thêm v thc vật để đưa ra biện pháp bo v phù hợp trước hin trng
diện tích cây xanh đang giảm đồng thi nghiên cu mt s loài thc vt mang li li
ích kinh tế cao cho con người,…
Câu 5 trang 6 SGK Sinh 10 CTST: Hc tp môn Sinh hc mang li cho chúng ta
nhng li ích gì?
Li gii
Nhng li ích khi hc tp môn Sinh hc:
- Giúp hiểu hơn sự hình thành và phát trin ca thế gii sng, các quy lut ca t
nhiên để t đó giữ gìn bo v sc khe; biết yêu t hào v thiên nhiên, quê
hương, đất nước; thái độ tôn trng, gi gìn bo v thiên nhiên; ng x vi
thiên nhiên phù hp vi s phát trin bn vng.
- Giúp hình thành và phát triển năng lực sinh hc, gm các thành phần năng lực như:
nhn thc sinh hc; tìm hiu thế gii sng; vn dng kiến thức; kĩ năng đã hc vào
thc tin.
- Rèn luyn thế gii quan khoa hc, tinh thn trách nhim, trung thc và nhiều năng
lc cn thiết.
Vn dng trang 6 SGK Sinh 10 CTST: Em th hin nh yêu thiên nhiên, quê
hương, đất nước bng những hành động c th nào?
Li gii
Mt s hành động th hiện tình yêu thiên nhiên, quê hương, đất nước:
- Bo v môi trường sng, vứt rác đúng nơi quy định.
- Tích cc tham gia các hoạt động li ích cộng đồng như: trồng cây xanh, nht
rác bãi biển,…
- Ra sc hc tập, nâng cao trình đ bn thân, tham gia nghiên cu khoa học để đề ra
các gii pháp, các sn phẩm có ích cho môi trường và xã hi.
- Tuyên truyn cho bạn bè, người thân trong gia đình cùng nâng cao ý thc bo v
môi, nâng cao tình yêu thiên nhiên, quê hương, đất nước.
- “Tt khi không s dụng”, tránh gây lãng phí nguồn điện nước khi không s
dng.
II. Vai trò ca sinh hc
Câu 6 trang 7 SGK Sinh 10 CTST: Hãy nêu mt vài thành tu c th chng minh
vai trò ca ngành Sinh học đối vi s phát trin kinh tế - xã hi.
Li gii
Mt vài thành tu c th chng minh vai trò ca ngành Sinh học đối vi s phát
trin kinh tế - xã hi:
- To ra các sinh vật mang gene người đ sn xuất hormone, protein…
- Cy ghép tế bào gc: cy ghép tế bào gc cho bnh nhân suy tim nng do nhi
máu cơ tim cấp.
- To các ging cây trng sch bệnh, cho năng sut và chất lượng cao, đem li hiu
qu kinh tế ln.
- Phân tích các Protein/Proteome huyết thanh người m ra hướng chẩn đoán trong y
dược hc góp phn trong công cuộc chăm sóc sức kho cộng đồng.
- Tạo đường chức ng giá tr dinh dưỡng và phòng bệnh cho các đối tượng mc
bnh tiểu đường, béo phì, ri loạn tiêu hoá,
Câu 7 trang 7 SGK Sinh 10 CTST: Nhng hiu biết v b não đã mang li li ích
gì cho con người?
Li gii
Nhng hiu biết v b não đã mang li li ích là: Ch động đưa ra phương pháp ci
thin trí nhớ, tư vấn và cha tr các vấn đề v tâm lí cũng như hành vi của con người,
góp phn làm cho Tâm lí hc và Khoa hc xã hi tr nên sâu sắc hơn.
Luyn tp trang 7 SGK Sinh 10 CTST: Ngành Sinh học đã những đóng góp
trong bo v và phát trin bn vững môi trường sng?
Li gii
- Đối với môi trường sng, vic xây dựng các mô hình sinh thái giúp đánh gcác
vấn đề hội như sự nóng lên toàn cu, mức độ ô nhiễm môi trường, s thng tng
ozone, suy kit các nguồn tài nguyên thiên nhiên,… từ đó đưa ra các bin pháp hp
lí hướng đến s phát trin bn vng.
- Ví d:
+ Vit Nam hin nay các nhà khoa học ớc đầu đã và đang nghiên cu mt s
nhóm sinh vt ch th cho ô nhiễm môi trường nước như: Artemia salina, giáp xác
râu ngành Daphnia spp, trùng bánh xe Brachionus spp, nhiu loài trong h mui lc
Chironomidae; nhóm động vật đáy cỡ ln Macrobenthos, mt s loài cá; mt s vi
to, vi khuẩn;…
+ Tuyn chọn được các chng vi sinh vt, thc vt có kh năng phân hủy các cht ô
nhim, phát trin các chế phm phân bón hu đa năng để kim soát bo v
cân bng h sinh thái.
+ Xây dng các khu du lch sinh thái giúp mọi người được gần gũi và thấy được
thiên nhiên vai trò vô cùng quan trọng đối với đời sng của con người, đồng thi
thấy được con người chính là nguyên nhân ln nht ảnh hưởng đến môi trường xung
quanh.
III. Sinh học trong tương lai
Câu 8 trang 8 SGK Sinh 10 CTST: Con người có th gii quyết nhng vấn đề môi
trường như thế nào?
Li gii
Con người th gii quyết nhng vấn đề môi trường bằng cách con người đã chủ
động dùng vi sinh vật để x nước thi, x du tràn trên bin, phân hy rác thi
để to phân n,… Việc tạo ra xăng sinh học cũng một trong nhng phát minh
giúp bo v môi trường.
Câu 9 trang 8 SGK Sinh 10 CTST: S kết hp gia sinh hc và tin hc mang li
nhng trin vọng gì trong tương lai?
Li gii
Sinh hc th kết hp vi tin học để nghiên cu sinh hc trên các phn mm
chuyên dng, các hình mô phng nhm hn chế vic s dng sinh vt làm thí
nghim; kết hp vi khoa học Trái Đất, khoa học trụ để nghiên cu v kh năng
tn ti ca s sng các hành tinh khác ngoài Trái Đt.
Luyn tp trang 8 SGK Sinh 10 CTST: Ti sao vic ng dng các thành tu ca
sinh học được xem gii pháp quan trọng để gii quyết nhiu vấn đ như môi
trưng, sc khe của con người?
Li gii
Vic ng dng các thành tu ca sinh học được xem gii pháp quan trọng để gii
quyết nhiu vấn đề như môi trường, sc khe của con người vì: Sinh hc môn
khoa hc v s sng. Các nhà nghiên cứu luôn đặt ra câu hi v các vấn đ xung
quanh thế gii sng tìm kiếm các câu tr li phù hp dựa trên khoa học.
Kết qu ca các nghiên cu nhng thành tu mang tính phù hp tính gii
quyết cao đối các vấn đề môi trường, sc khe của con người. Trong đó:
- Đối với môi trường: Nh nhng nghiên cu v sinh học, con người ch động dùng
vi sinh vật để x nước thi, x du tràn trên bin, phân hy rác thải để to phân
bón,…, tạo ra xăng sinh học,
- Đối vi sc khỏe con người: Sinh học đóng góp vai trò quan trọng trong nghiên
cu y học như liệu pháp gene nhm cha tr các bệnh liên quan đến sai hng vt
cht di truyn, tr liu bng tế bào gốc, điều tr ung thư,…, tìm ra nguyên nhân cũng
như cách điều tr nhiu bnh nguy hiểm đối với con người,…
IV. Các ngành ngh liên quan đến sinh hc và ng dng sinh hc
Câu hi 10 trang 9 SGK Sinh 10 CTST: Hãy k tên mt s ngành ngh liên quan
đến sinh hc ng dng sinh hc. Cho biết vai trò ca các ngành ngh đó đối vi
đời sống con người.
Li gii
Mt s ngành ngh liên quan đến sinh hc, ng dng sinh hc vai trò ca các
ngành ngh đó đối với đời sống con người:
- Y hc: phát triển các thuật cy ghép ni tạng, kĩ thuật h tr sinh sn, liu pháp
gene, liu pháp tế bào gc, các dch v chăm sóc sức khỏe con người,
- c hc: sn xut nhiu loi vaccine, enzyme, kháng th, thuốc,… nhằm phòng
và cha nhiu bnh người.
- Pháp y: xét nghim DNA hoc dấu vân tay để xác định mi quan h huyết thng,
xác đnh tình trng sc khe hoc tình trng tổn thương trong các vụ tai nn giao
thông, tai nạn lao động,… để gii quyết các v án dân s; hoc khám nghim t thi;
xét nghim DNA t mẫu máu, tóc, da,… đưc thu nhn t hiện trường v án trong
điều tra các v án hình s.
- Công ngh thc phm: to ra các sn phm mi phc v cho nhiều lĩnh vực như
thc phm, y học, chăn nuôi,… góp phần nâng cao sc khỏe con người.
- Khoa hc môi trường: đưa ra các biện pháp x kp thời đng thi chế to và sn
xut nhiu vt liu, dng c, thiết b phc v cho vic bo v môi trường. Nhiu
bin pháp sinh hc (s dng to, vi sinh vật) cũng đã được ng dng rt hiu qu.
- Nông nghip: áp dng các thut hiện đại góp phần tăng năng suất, chất lượng
các sn phm (go, trái cây, thy sản,…) giảm chi phí sn xuất, đảm bo ngun
cung cấp lương thực trong nước và xut khu.
- Lâm nghip: phi hp cht ch gia vic trng, bo v và khai thác rng mt cách
hp lí; ban hành nhiu chính sách nhm h tr cho vic qun và bo v rng. Nh
đó, din tích rừng được khôi phục đáng kể.
- Thy sn: gi v trí quan trọng trong cơ cấu các ngành kinh tế nông nghip và kinh
tế biển; đảm bo quc phòng, an ninh, gi vững độc lp, ch quyn biển đảo ca T
quc.
Câu hi 11 trang 9 SGK Sinh 10 CTST: Ti sao s phát trin ca ngành Lâm
nghip có ảnh hưởng to ln đến vic bo v đa dng sinh hc?
Li gii
- Lâm nghip phi hp cht ch gia vic trng, bo v khai thác rng mt cách
hp lí; ban hành nhiu chính sách nhm h tr cho vic qun và bo v rng. Nh
đó, din tích rừng được khôi phục đáng kể.
- Mà rngvai trò quan trọng như cung cấp thức ăn, nơi ở, dưỡng khí; bo v điều
kin khí hậu và môi trường;… cho các sinh vật sinh sống bảo v đa dạng sinh
hc.
Như vậy, s phát trin ca ngành Lâm nghip ảnh hưởng to ln đến vic bo
v đa dạng sinh hc.
Luyn tp trang 9 SGK Sinh 10 CTST: Trong s các ngành ngh k trên, hãy
chn mt ngh em yêu thích, m hiu trình bày v: mc tiêu, yêu cầu, hội
vic làm, thành tu, trin vọng trong tương lai ca ngh đó.
Li gii
Ngành
ngh
Mc tiêu
ADVERTISING
Yêu cu
Cơ hội
vic làm
Thành tu
Trin
vng
Y hc
Đào tạo nhng
thế h y, bác
sĩ… đầy đủ
t cht: lòng
thương người,
kiên trì, chuyên
môn kĩ năng
gii…
Tt
nghip
trưng y
khoa
hoàn
thành tt
nghip sau
đại hc
- Cn
thi gian
thc hành
18 tháng.
Làm
nhiu v trí
khác nhau:
bnh vin,
văn phòng
nha khoa,
phòng
khám y
khoa
nhân hoc
bất s
nào cung
cp dch v
chăm sóc
sc khe.
thut chn
đoán can
thip bnh
đạt trình độ
các nước tiên
tiến trên thế
gii.
- Phát trin
các thuật
ni soi vi
phu thut
ni soi trong
chuyên khoa
thn kinh s
não, tai - mũi
- hng,…
Cht
ng
cuc sng
ngày
càng cao
kéo theo
đó nhu
cu v
chăm sóc
sc khe
tiêu
th các
loại dược
phm
cũng tăng
lên.
Thêm vào
đó, môi
trưng
sng b ô
nhim,
hng
ngày con
người
phi tiếp
xúc vi
nhiu hóa
chất độc
hi t các
thc
phm,
hàng tiêu
dùng,…
nhng
nguyên
nhân ch
yếu làm
gia tăng
nhu cu
phòng và
khám
cha
bnh ca
người
dân.
c
hc
Trang b kiến
thc và k năng
thc hành ngh
nghip trong
lĩnh vực ca
ngành dược như
vn s dng
thuc hp lý, an
toàn, hiu qu;
kiến thc
chuyên môn
trong sn xut
phân phi,
dược phm,
thc phm chc
năng, kiểm
nghim, qun
nhà nước v
ngành dược.
Nhng
người làm
trong
ngành
c cn
phm
chất đạo
đức tt,
kiến thc
vng chc
v các
môn khoa
học
bn, hiu
sâu v
công
ngh,
tính
chuyên
nghip
cao,
duy
kh năng
sáng to,
nht
trong điều
kin hi
Ngành
ợc đang
gi vai trò
quan trng,
mt mt
xích không
th thiếu
trong h
thng khám
cha bnh.
Tuy nhiên,
hin nay,
ngun nhân
lc ngành
c vn
chưa đáp
ứng đủ nhu
cu thc tế.
Ngày
17/12/2020
đã trở thành
thi khc lch
s ca ngành
y tế Vit
Nam khi liu
vaccine nga
COVID-19
đầu tiên do
các nhà khoa
hc trong
nước nghiên
cu.
Nghiên cu
chế to thành
công b sinh
phm
real-time
RT-PCR phát
hin
SARS-CoV-2
gây dch
COVID-19
(Hc vin
Quân y
Công ty C
Ngành
c
Vit Nam
hin nay
đang phát
trin vi
tốc độ
nhanh vi
s dch
chuyn
ln v s
ng
cht
ng,
ha hn
tiếp tc
tăng
trưng
hai con
s trong
vòng 5
năm tới,
đạt 7,7 t
USD
tng giá
tr ngành
vào 2021.
nhp.
Nm vng
kiến thc
dược lý,
nm bt
kp thi
các thông
tin mi v
hot cht,
dược
k năng
thc hin
nghiên
cu sn
phm
thuc…
phn Công
ngh Vit Á)
Pháp y
Chuyên ngành
Pháp y hc
hướng ti trau
di cho sinh
viên nói chung,
du hc sinh mt
nhân cách tt,
bản lĩnh chính
tr vng vàng,
kiến thc rng,
nn tng lun
vng chc, kh
năng nghiên
cứu độc lp, kh
năng giải quyết
các vấn đề thc
tin vng vàng,
tinh thần đổi
- cái
nhìn đúng
đắn v thế
gii và
cuc sng,
tuân th
pháp lut
các quy
định ca
pháp lut,
phm
chất đạo
đức tt…
- Nm
vng các
thuyết
bản
Bác pháp
y, chuyên
viên pháp y
trong các
Vin pháp
y, Hip hi
pháp y. Bác
pháp y,
chuyên viên
pháp y
chuyên
trách công
tác trong
các đơn vị,
quan
điều tra ca
nhà nước.
Cán b,
Nhng v án
ni tiếng
được tìm ra
nh pháp y:
- V án cht
độc hc: con
gái giết cha.
- Xét nghim
huyết thanh
hc và gã th
mộc điên.
- Nha khoa
pháp y k
sát nhân
Biggar.
- ADN v
Ngun
nhân lc
cho
ngành
Pháp y
đang
thiếu
trm
trọng. Đó
chính
hội
cho hc
sinh Vit
Nam khi
t l cnh
tranh
gim,
t l ra
mi, th đáp
ng nhu cu ca
các ngành công
an, công t và
pháp,
quan chng
thực pháp
các trường hc.
Các tài năng
pháp y cp cao
ng dng, phc
hp, sáng to
quc tế.
các kiến
thức
bn v
bn y hc,
y hc lâm
sàng ,
pháp lut
pháp y,
các lut
quy định
liên quan
liên quan
đến chng
c c
bit
pháp y)…
-
nhng
phương
pháp
nghiên
cu khoa
hc
nghip v.
- kh
năng nhn
thc sâu
sc nhng
vấn đề
thc tế
trong thc
hành pháp
y, gn
lun vi
thc tin.
- Thành
công chc,
viên chc
ti các vin,
hc vin
đào tạo
pháp y.
Nghiên cu
khoa hc
pháp y.
án bóp c
giết người
đêm thứ by.
trưng
vic làm
cao hơn.
tho ngoi
ng
chuyên
môn.
Công
ngh
thc
phm
kh năng
phát triển năng
lc nghiên cu
ng dng
sáng to các
thành tu khoa
hc, công ngh
mi v Công
ngh thc phm
để th gii
quyết được các
vấn đề được
giao hoc phát
trin sn phm
mi.
- duy
sáng to,
kh năng
phân tích.
- Đam
công ngh
nghiên
cu.
- Quan
tâm đến
lĩnh vực
thc
phm,
dch v ăn
ung.
- Làm vic
cn thn,
t m,
trách
nhim
cao.
- Nhy
bén khi
nm bt
tâm lý, s
thích, nhu
cu khách
hàng,…
- Sinh viên
sau khi tt
nghip
ngành công
ngh thc
phm có th
làm vic ti
các doanh
nghiệp, đơn
v liên quan
đến chế
biến lương
thc, thc
phm (tht,
cá, sa,
phê, đồ
hp,
chè…),…
- Tr thành
chuyên gia
vấn dinh
dưỡng, dinh
dưỡng m
sàng tiết
chế, làm
vic ti các
b phn
liên quan
đến vic
bảo đảm
chất lượng,
kim
nghim…
Các thành
tu:
+ Thc phm
khô.
+ Thc phm
lng.
+ Thức ăn từ
côn trùng.
+ “Thịt xông
khói” dưới
nước.
+ Tht nhân
to.
Công
ngh thc
phm
ngày
càng
chiếm vai
trò quan
trng
trong đời
sng
hàng
ngày
mức độ
phc tp
trong nhu
cu ca
con
người
đang gia
tăng
mnh.
ca các
trung tâm
dinh dưỡng,
trung m y
tế y tế
d
phòng,…
Khoa
hc
môi
trưng
Đào tạo
ngành Khoa hc
môi trưng
kiến thc khoa
học cơ bản và
thut nâng cao
tốt để gii quyết
nhng vấn đề
thc tin liên
quan đến lĩnh
vc khoa
hc/k thut
môi trường như
nước thi, khí
thi, cht thi
rn cht thi
nguy hi, tái chế
cht thi, sn
xut sạch,
- Yêu
thiên
nhiên, môi
trưng.
- tinh
thn hc
hi, trách
nhim,
kiên trì
nhn
ni…
- duy
sáng to,
kh năng
phân tích.
- Đam
công ngh
nghiên
cu.
- Phát trin
chính sách
môi trường,
qun
năng lượng
k môi
trưng,
qun cht
thi và tái
chế. th
tr thành
nhà đng
vt hc, nhà
hoạt động
môi trường,
qun cht
ng
ngun
nước, hoc
theo đui
d án.
- Kim soát
ngun ô
nhim.
- Qun cht
ng môi
trưng.
- Bo tn
thiên nhiên
đa dng
sinh hc.
- Giám sát,
kim tra,
thanh tra, x
vi phm v
bo v môi
trưng.
- Quan trc,
thông tin, báo
cáo môi
trưng
Trong bi
cnh phát
trin
mnh m
ca nn
kinh tế
ln nhng
h ly
tiêu cc
đã
đang
tác đng
lên môi
trưng
cũng như
đời sng
con
người, s
ra đi
phát trin
ca
ngành
liên quan
đến môi
trưng
s mnh
ca tt c
các quc
gia. Vi
vai trò
quan
trng
này,
ngành
liên quan
đến môi
trưng
tr thành
ch để
nóng thu
hút s
quan tâm
của
lun ln
tìm kiếm
của đông
đảo các
bn tr.
Nông
nghip
&
Thy
sn
Trang b cho
người hc
nhng kiến thc
chuyên môn
k năng chung
ca quá trình
sn xut
chn ging cây
trng; các
nguyên v k
thuật chăn
nuôi thú y và
nuôi trng thy
sn; bin pháp
qun dch hi
cây trng, bnh
trên vt nuôi
thy sn; các
kiến thc v h
thng sn xut
phát trin
kh
năng hc
các môn
t nhiên.
Yêu nông
nghip
thy sn.
Thích
công vic
nghiên
cu.
sc
khe tt.
- quan
nhà nước
liên quan
đến Nông
nghiệp như
S (Phòng,
Ban) Nông
nghip
Phát trin
nông thôn,
Trung tâm
(Trm)
Khuyến
nông, S
Khoa hc
Công
ngh, Trung
tâm nghiên
cu và
chuyn giao
- Giá tr toàn
ngành nông
nghiệp ước
tính tăng
2,9% trong
năm 2021; t
l s
chun nông
thôn mới đạt
68,2%; kim
ngch xut
khẩu đạt 48,6
t USD. Đây
nhng
thành tu
t bc
trong bi
cnh dch
COVID-19.
- Sn phm
Hin nay,
nước ta
đang
bước vào
thi k
công
nghip
hóa hin
đại hóa
đất nước,
đã
chuyến
đổi dn
sang công
nghip
các ngành
dch v.
Thế
nhưng
nông
nghip
nông thôn, qun
nông tri
tng hp; các
k năng áp
dng công ngh
mi trong canh
tác cây trng,
sn xut vt
nuôi và nuôi
trng thy sn.
KHKT.
- quan
nhà c
các lĩnh vực
chuyên môn
riêng như
Chi cc
Bo v thc
vt, Chi cc
Thú y, Chi
cc Thy
sn, Chi cc
Phát trin
nông thôn,
Chi cc
Qun
chất lượng
nông lâm
thy sn,
Trung tâm
sn xut
ging cây
trng, vt
nuôi và
thy sn.
- Các Công
ty sn
xut kinh
doanh dch
v sn
phm phân
bón
thuc tr
dch hi cây
trng, thc
ăn vật nuôi
thy sn,
thy sn Vit
Nam đã xuất
khu ti hơn
170 th
trưng trên
thế gii vi
kim ngch
xut khu ln
đầu vưt
ngưỡng 1 t
USD vào
năm 1999 và
đạt trên 9 t
USD vào
năm 2018 -
mc cao nht
t trưc ti
nay, đưa Việt
Nam vào v
trí các nước
xut khu
thy sn ln
nht thế gii.
nuôi
trng
thy sn
vn
mt trong
nhng
ngành
quan
trng
không th
thiếu hin
nay.
thuc thú y,
thuc tr
bnh thy
sn...
- Vin
nghiên cu,
Trường Đại
hc, Cao
đẳng, Trung
cp các
trung tâm
đào tạo v
lĩnh vc
nông
nghip (có
đáp ng
yêu cu v
nghip v
sư phạm).
- Các T
chc/d án
hoạt động
liên quan
đến nông
nghip.
Lâm
nghip
- Điu tra, phân
tích, đánh giá
tt hin trng tài
nguyên thiên
nhiên, rng,
môi trưng
cảnh quan đô
th.
- Nm vng
kiến thc, k
năng thiết kế,
- Am hiu
v rng,
các ging
cây trng.
- kiến
thc ngoi
ng tin
hc.
- Các kiến
thc
th
hội làm
vic ti: các
sở đào
tạo (trường
Đại hc,
trưng cao
đẳng...), các
vin nghiên
cứu,
quan qun
Nhng thành
tu khoa hc
công ngh
trong lĩnh
vc lâm
nghiệp đã
góp phn
thúc đẩy tăng
trưng kim
ngch xut
khu g ca
Thế gii
nói chung
Vit
Nam nói
riêng coi
rng
mt
ngun
sinh thái
cùng
quan
giám sát, ch
đạo thc hin
các công trình
xây dng, phát
trin rng
cảnh quan đô
th, quy hoch
lâm nghip
qun s dng
đất lâm nghip;
- Xây dng t
chc thc hin
các công trình
nghiên cu
khoa hc,
phương án sn
xut kinh doanh
trong lĩnh vực
lâm nghip;
- Nghiên cu
chuyn giao tiến
b k thut
công ngh lâm
nghip cho các
sở sn xut
địa phương.
chuyên
ngành
liên ngành
trong lĩnh
vc nông -
lâm
nghip
phát trin
nông thôn.
- kh
năng làm
vic trong
các tiếp
cận đa
ngành, đa
lĩnh vực.
- kh
năng làm
vic theo
nhóm.
- kh
năng làm
vic trong
các tiếp
cận đa
ngành, đa
lĩnh vực
- kh
năng làm
vic theo
nhóm.
các cp,
doanh
nghip, các
t chc
chính ph
phi
chính ph
trong nước
quc tế
(GOs hay
NGOs), các
công ty
khai thác và
chế biến
lâm sn
v.v...
- Cán b
kim m
làm vic ti
cc kim
lâm, các chi
cc, ht,
trm kim
lâm.
- Nhà khoa
hc lâm
nghip m
vic ti các
vin nghiên
cứu, trường
Đại hc,
các trung
tâm thí
nghim hay
phòng thí
nghim ca
các tp
Vit Nam
năm 2019 đt
trên 11,3 t
USD, xut
siêu đạt 8,77
t USD bng
84% xut
siêu ngành
nông nghip
bng
7,88% ca c
nước.
trng,
giá tr
cho s
phát trin
kinh tế
hi
hnh
phúc ca
cng
đồng. Do
đó, các
ngành
ngh liên
quan đến
lâm
nghip
tr thành
ch đề
được
nhiu
người
quan tâm,
to nhiu
trin
vng
trong vic
làm.
đoàn, công
ty sn xut
ln, các
n quc
gia, khu bo
tn thiên
nhiên,...
Vn dng trang 9 SGK Sinh 10 CTST: Hãy đề xuất ý tưởng v mt ng dng ca
Sinh hc trong tương lai mà em nghĩ s mang li hiu qu cao.
Li gii
Ý tưởng v mt ng dng ca Sinh học trong tương lai mà em nghĩ sẽ mang li hiu
qu cao: Vi khuẩn kháng sinh trong nước bin, con chip tế bào thn kinh nhân to,
nông tri ni thông minh, kim khâu thông minh phát hiện ung thư,…
V. Sinh hc vi phát trin bn vng và nhng vn đề xã hi
Câu 12 trang 10 SGK Sinh 10 CTST: S phát trin ca ngành Sinh học có ý nghĩa
như thế nào đối vi phát trin bn vng?
Li gii
Ý nghĩa của ngành Sinh học đối vi phát trin bn vng:
- Sinh học đóng vai trò to lớn trong công cuc bo v môi trường sng: góp phn
phát triển đa dạng sinh hc, xây dựng các mô hình sinh thái để bo v khôi phc
môi trường sng; các công trình nghiên cu v di truyn, sinh hc tế bào được áp
dng trong nhân ging, bo toàn ngun gene quý hiếm ca các loài sinh vt nguy
cơ b tuyt chng.
- Bên cạnh đó, việc vn dng kiến thc sinh hc trong qun khai thác hp
ngun tài nguyên thiên nhiên; to các gingy trng, vt nuôi năng suất và cht
ng cao; sn xut các chế phm sinh học;… mt trong nhng yếu t góp phn
thúc đẩy s phát trin kinh tế - xã hi.
Câu 13 trang 10 SGK Sinh 10 CTST: Mt thí nghim như thế nào được cho vi
phạm đạo đức sinh học? Em đồng ý vi việc dùng con người để làm thí nghim
không? Ti sao?
Li gii
- Mt thí nghiệm được cho vi phạm đạo đức sinh hc khi vi phm nhng quy tc,
giá tr đạo đức trong khoa hc nghiên cu s sống cũng như ng dng khoa hc vào
thc tin.
- Không đồng ý vi việc dùng con người để làm thí nghiệm. con người nhng
cá th có nhn thc cao, có cảm giác đau, có trạng thái tâm lí,… do đó không nên s
dụng người đ làm thí nghim nếu chưa những đảm bo an toàn tối đa. Thay vào
đó thể s dng các bin pháp khác như: thay thế đối tượng thí nghim con
người bằng các kĩ thuật không động vt.
Câu 14 trang 10 SGK Sinh 10 CTST: Khi nghiên cu sinh hc cần lưu ý những
vấn đề gì để không trái với đạo đức sinh hc?
Li gii
Khi nghiên cu sinh hc cần lưu ý nhng vấn đề sau để không trái với đạo đức sinh
hc:
- Tìm hiu ngun gốc, phương pháp khi nghiên cứu giúp gim thiu tối đa những
hành vi tác động ảnh hưởng đến s sng ca sinh vt trong quá trình nghiên cu.
- Tôn trng tính t nguyn của đối tượng nghiên cu.
- Tôn trng quyết định nim tin của đối tượng nghiên cứu đối vi quá trình
kết qu nghiên cu.
Câu 15 trang 10 SGK Sinh 10 CTST: K tên mt s sn phm ng dng công
ngh sinh học được s dụng trong đời sng hng ngày.
Li gii
Mt s sn phm ng dng công ngh sinh học được s dụng trong đời sng hng
ngày:
- Mt s sn phẩm lên men như sữa chua, nước mắm, tương,…
- c ra rau sinh hc
- Vaccine, kháng sinh
- Nhiên liu sinh học (xăng sinh học)
- Robot làm vic nhà
Luyn tp trang 11 SGK Sinh 10 CTST: Tại sao đa dng sinh hc gn lin vi s
phát trin kinh tế - xã hi?
Li gii
Đa dng sinh hc gn lin vi s phát trin kinh tế - hội vì: Đa dạng sinh hc
(ĐDSH) chính giá trị quý báu ca t nhiên, góp phn to lớn trong đảm bo an
ninh lương thực, sinh kế cho người dân, duy trì ngun gen của động, thc vt, cung
cp các giá tr sn phẩm,… thúc đy s phát trin ca kinh tế - xã hi.
Bài tp trang 11 SGK Sinh 10 CTST
Câu 1: Trong tương lai, với s phát trin ca ngành Sinh học, con người trin
vng cha khi các bnh hiểm nghèo như ung thư, AIDS,… hay không? Tại sao?
Li gii
- Con người có kh năng chữa khi các bnh hiểm nghèo như ung thư, AIDS,…
- Vì: Khoa hc công ngh, y hc ngày càng phát trin, nhu cu v sc khe ngày
càng được quan tâm nhiều hơn. Do đó, các nhà khoa học, nhà nghiên cu, các y bác
luôn nỗ lc nghiên cứu để mang li những phương pháp điều tr bnh hiu qu
nht.
Câu 2: Tại sao nói “Thế k XXI là thế k ca ngành Công ngh sinh hc”?
Li gii
Thế k XXI là thế k ca ngành Công ngh sinh hc vì:
- Công ngh sinh học đã đang làm thay đổi mnh m trên nhiều phương diện,
nhiều lĩnh vực đời sng, xã hi, không ch trong nước mà còn bình din quc tế.
- Nhiu công trình nghiên cu, sn phm ca ngành Công ngh sinh tính ng
dụng cao đã trở nên ph biến trong đi sng hội được mọi người tin dùng
s dụng như: tạo ra các ging cây trng, vt nuôi mới cho năng suất và chất lượng,
hiu qu kinh tế cao, các loi enzyme trong vic to ra nhng sinh phm phc v
điều tr bnh, và nhng chế phm vi sinh ng dng trong x lý môi trường.
| 1/22

Preview text:

Giải Sinh 10 Bài 1: Giới thiệu khái quát chương trình môn Sinh học CTST
Mở đầu trang 5 SGK Sinh 10 CTST
Một trong những thành tựu của ngành Sinh học là tạo ra các loài sinh vật biến đổi
gene (Genetically Modified Organism– GMO), nhà đó, mang lại cho con người
những loại thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao, thời gian bảo quản lâu hơn, giá
thành rẻ hơn, đặc biệt, thành tựu này còn góp phần giải quyết vấn đề nạn đói trên
thế giới. Ngoài việc đảm bảo nguồn thực phẩm, ngành Sinh học còn có những vai
trò gì đối với đời sống con người? Lời giải
Vai trò của ngành Sinh học đối với cuộc sống con người:
- Góp phần vào sự phát triển kinh tế - xã hội, làm thay đổi mạnh mẽ nền công
nghiệp, nông nghiệp, y học,..; tăng chất lượng, hiệu quả, an toàn và thân thiện với môi trường.
- Giúp con người giảm bệnh tật, đảm bảo nhu cầu dinh dưỡng, nâng cao điều kiện
chăm sóc sức khoẻ và điều trị bệnh, gia tăng tuổi thọ.
I. Đối tượng, lĩnh vực nghiên cứu và mục tiêu môn Sinh học
Câu 1 trang 5 SGK Sinh 10 CTST: Hãy đặt ra các câu hỏi liên quan đến hiện tượng trong Hình 1.2. Lời giải
Một số câu hỏi liên quan đến hiện tượng trong Hình 1.2:
- Mô tả cấu tạo của hoa.
- Đặc điểm nào của hoa thu hút bướm đến hút mật?
- Hiện tượng bướm hút mật ở hoa có ý nghĩa gì đối với hoa và đối với loài bướm.
- Bướm đã sử dụng bộ phận nào để hút mật hoa?
- Hoạt động này diễn ra trong giai đoạn phát triển nào của cây?
- Hãy đưa ra các phương thức phát tán ở thực vật có hoa.
- Nếu diệt hết các loại sâu bướm trên Trái đất, điều gì sẽ xảy ra?
Câu hỏi 2 trang 5 SGK Sinh 10 CTST: Hãy sắp xếp các câu hỏi đã đặt ra vào những nội dung sau:
a) Hình thái và cấu tạo cơ thể.
b) Hoạt động chức năng của cơ thể.
c) Mối quan hệ giữa các cá thể với nhau.
d) Mối quan hệ giữa cả thể với môi trường.
e) Quá trình tiến hoá của sinh vật. Lời giải Sắp xếp các câu hỏi:
a) Câu hỏi về hình thái và cấu tạo cơ thể:
- Bộ phận dùng để hút mật hoa của bướm là gì?
- Những đặc điểm nào của hoa giúp thu hút bướm đến hút mật?
b) Câu hỏi về hoạt động chức năng của cơ thể:
- Hoạt động hút mật của bướm có vai trò như thế nào?
c) Câu hỏi về mối quan hệ giữa các cá thể với nhau:
- Hoa và bướm có mối quan hệ như thế nào?
d) Câu hỏi về mối quan hệ giữa cá thể với môi trường:
- Nếu tiêu diệt hết bướm thì có thể gây ra những ảnh hưởng gì đối với môi trường?
e) Câu hỏi về quá trình tiến hóa của sinh vật:
- Cơ quan hút mật hoa của bướm đã tiến hóa như thế nào để phù hợp với loài hoa mà chúng lấy mật?
- Hoa đã có cấu tạo thích nghi như thế nào để bướm có thể dễ dàng hút mật và gián
tiếp giúp cho quá trình thụ phấn xảy ra?
Câu 3 trang 6 SGK Sinh 10 CTST: Hãy kể tên một số lĩnh vực của ngành Sinh
học. Nhiệm vụ chính của mỗi lĩnh vực đó là gì? Lời giải
Một số lĩnh vực của nghành Sinh học và nhiệm vụ chính của mỗi lĩnh vực đó là:
- Di truyền học: Nghiên cứu về tính di truyền và biến dị ở các loài sinh vật.
- Sinh học phân tử: Nghiên cứu về cơ sở phân tử của các cơ chế di truyền như nhân
đôi DNA, phiên mã, dịch mã, cũng như các hoạt động của tế bào.
- Sinh học tế bào: Nghiên cứu về cấu tạo và các hoạt động sống của tế bào. Từ đó,
giúp tạo ra nhiều giống vật nuôi, cây trồng bằng các phương pháp khác nhau như
gây đột biến, lai tế bào sinh dưỡng, chuyển gene,…
- Vi sinh vật học: Nghiên cứu các đặc điểm hình thái, cấu tạo, phân bố, các quá trình
sinh học cũng như vai trò, tác hại của các loài vi sinh vật đối với tự nhiên và con người.
- Giải phẫu học: Nghiên cứu về hình thái và cấu tạo bên trong cơ thể sinh vật.
- Sinh lí học: Nghiên cứu các quá trình diễn ra bên trong cơ thể sinh vật sống thông
qua hoạt động của các cơ quan và hệ cơ quan.
- Động vật học: Nghiên cứu về hình thái, giải phẫu, sinh lí, phân loại và hành vi của
động vật cũng như vai trò và tác hại của chúng đối với tự nhiên và con người.
- Thực vật học: Nghiên cứu về hình thái, giải phẫu, sinh lí, phân loại thực vật; vai
trò tác hại của thực vật đối với tự nhiên và đối với con người.
- Sinh thái học và môi trường: Nghiên cứu mối quan hệ tương tác qua lại giữa các
cá thể sinh vật với nhau và với môi trường sống của chúng, sự thay đổi của các yếu
tố môi trường và những vấn đề liên quan đến môi trường.
- Công nghệ sinh học: Sử dụng tế bào sống và các quá trình sinh học để tạo ra sản
phẩm sinh học cần thiết cho con người.
Câu 4 trang 6 SGK Sinh 10 CTST: Để trả lời các câu hỏi đã đặt ra theo yêu cầu ở
Câu 1, ta cần tìm hiểu lĩnh vực nào của ngành Sinh học? Lời giải
Để trả lời các câu hỏi đã đặt ra theo yêu cầu ở Câu 1, ta cần tìm hiểu lĩnh vực của
ngành Sinh học là: Giải phẫu học, động vật học, thực vật học, sinh thái học và môi trường.
Luyện tập trang 6 SGK Sinh 10 CTST: Nếu yêu thích môn Sinh học, em sẽ chọn
lĩnh vực nào của ngành Sinh học? Tại sao? Lời giải
Một số gợi ý tham khảo:
- Chọn di truyền học. Vì muốn tìm hiểu về sự di truyền và biến dị ở các loài sinh vật.
Từ đó, tìm ra mối liên hệ giữa các loài, tìm ra nguyên nhân di truyền gây bệnh tật ở người,…
- Chọn sinh học phân tử. Vì muốn hiểu về vật chất di truyền ở cấp độ vật tử: DNA,
RNA, protein để trả lời các câu hỏi “Tại sao những vật chất di truyền có kích thước
nhỏ nhưng lại có vai trò vô cùng quan trọng đối với sự sống”?
- Chọn vi sinh vật học. Vì khi nhắc đến vi sinh vật chúng ta thường nghĩ là chúng có
hại. Nhưng khi nghiên cứu sâu hơn chúng ta sẽ thấy được vi sinh vật có rất nhiều
ứng dụng rất hữu ích: lên men rượu, làm phân bón sinh học, xử lí rác thải, làm sạch
môi trường nước... Tuy nhiên, hiện nay các nghiên cứu và ứng dụng về vi sinh vật
vẫn còn nhiều hạn chế, do đó lựa chọn đề tài này để có thể nghiên cứu thêm nhiều
lợi ích của vi sinh vật phục vụ cho con người.
- Chọn thực vật học. Vì thực vật có vai trò vô cùng quan trọng đối với đời sống con
người. Hiểu thêm về thực vật để đưa ra biện pháp bảo vệ phù hợp trước hiện trạng
diện tích cây xanh đang giảm đồng thời nghiên cứu một số loài thực vật mang lại lợi
ích kinh tế cao cho con người,…
Câu 5 trang 6 SGK Sinh 10 CTST: Học tập môn Sinh học mang lại cho chúng ta những lợi ích gì? Lời giải
Những lợi ích khi học tập môn Sinh học:
- Giúp hiểu rõ hơn sự hình thành và phát triển của thế giới sống, các quy luật của tự
nhiên để từ đó giữ gìn và bảo vệ sức khỏe; biết yêu và tự hào về thiên nhiên, quê
hương, đất nước; có thái độ tôn trọng, giữ gìn và bảo vệ thiên nhiên; ứng xử với
thiên nhiên phù hợp với sự phát triển bền vững.
- Giúp hình thành và phát triển năng lực sinh học, gồm các thành phần năng lực như:
nhận thức sinh học; tìm hiểu thế giới sống; vận dụng kiến thức; kĩ năng đã học vào thực tiễn.
- Rèn luyện thế giới quan khoa học, tinh thần trách nhiệm, trung thực và nhiều năng lực cần thiết.
Vận dụng trang 6 SGK Sinh 10 CTST: Em thể hiện tình yêu thiên nhiên, quê
hương, đất nước bằng những hành động cụ thể nào? Lời giải
Một số hành động thể hiện tình yêu thiên nhiên, quê hương, đất nước:
- Bảo vệ môi trường sống, vứt rác đúng nơi quy định.
- Tích cực tham gia các hoạt động vì lợi ích cộng đồng như: trồng cây xanh, nhặt rác ở bãi biển,…
- Ra sức học tập, nâng cao trình độ bản thân, tham gia nghiên cứu khoa học để đề ra
các giải pháp, các sản phẩm có ích cho môi trường và xã hội.
- Tuyên truyền cho bạn bè, người thân trong gia đình cùng nâng cao ý thức bảo vệ
môi, nâng cao tình yêu thiên nhiên, quê hương, đất nước.
- “Tắt khi không sử dụng”, tránh gây lãng phí nguồn điện và nước khi không sử dụng.
II. Vai trò của sinh học
Câu 6 trang 7 SGK Sinh 10 CTST: Hãy nêu một vài thành tựu cụ thể chứng minh
vai trò của ngành Sinh học đối với sự phát triển kinh tế - xã hội. Lời giải
Một vài thành tựu cụ thể chứng minh vai trò của ngành Sinh học đối với sự phát
triển kinh tế - xã hội:
- Tạo ra các sinh vật mang gene người để sản xuất hormone, protein…
- Cấy ghép tế bào gốc: cấy ghép tế bào gốc cho bệnh nhân suy tim nặng do nhồi máu cơ tim cấp.
- Tạo các giống cây trồng sạch bệnh, cho năng suất và chất lượng cao, đem lại hiệu quả kinh tế lớn.
- Phân tích các Protein/Proteome huyết thanh người mở ra hướng chẩn đoán trong y
dược học góp phần trong công cuộc chăm sóc sức khoẻ cộng đồng.
- Tạo đường chức năng có giá trị dinh dưỡng và phòng bệnh cho các đối tượng mắc
bệnh tiểu đường, béo phì, rối loạn tiêu hoá,…
Câu 7 trang 7 SGK Sinh 10 CTST: Những hiểu biết về bộ não đã mang lại lợi ích gì cho con người? Lời giải
Những hiểu biết về bộ não đã mang lại lợi ích là: Chủ động đưa ra phương pháp cải
thiện trí nhớ, tư vấn và chữa trị các vấn đề về tâm lí cũng như hành vi của con người,
góp phần làm cho Tâm lí học và Khoa học xã hội trở nên sâu sắc hơn.
Luyện tập trang 7 SGK Sinh 10 CTST: Ngành Sinh học đã có những đóng góp gì
trong bảo vệ và phát triển bền vững môi trường sống? Lời giải
- Đối với môi trường sống, việc xây dựng các mô hình sinh thái giúp đánh giá các
vấn đề xã hội như sự nóng lên toàn cầu, mức độ ô nhiễm môi trường, sự thủng tầng
ozone, suy kiệt các nguồn tài nguyên thiên nhiên,… từ đó đưa ra các biện pháp hợp
lí hướng đến sự phát triển bền vững. - Ví dụ:
+ Ở Việt Nam hiện nay các nhà khoa học bước đầu đã và đang nghiên cứu một số
nhóm sinh vật chỉ thị cho ô nhiễm môi trường nước như: Artemia salina, giáp xác
râu ngành Daphnia spp, trùng bánh xe Brachionus spp, nhiều loài trong họ muỗi lắc
Chironomidae; nhóm động vật đáy cỡ lớn Macrobenthos, một số loài cá; một số vi tảo, vi khuẩn;…
+ Tuyển chọn được các chủng vi sinh vật, thực vật có khả năng phân hủy các chất ô
nhiễm, phát triển các chế phẩm phân bón hữu cơ đa năng để kiểm soát và bảo vệ cân bằng hệ sinh thái.
+ Xây dựng các khu du lịch sinh thái giúp mọi người được gần gũi và thấy được
thiên nhiên có vai trò vô cùng quan trọng đối với đời sống của con người, đồng thời
thấy được con người chính là nguyên nhân lớn nhất ảnh hưởng đến môi trường xung quanh.
III. Sinh học trong tương lai
Câu 8 trang 8 SGK Sinh 10 CTST: Con người có thể giải quyết những vấn đề môi trường như thế nào? Lời giải
Con người có thể giải quyết những vấn đề môi trường bằng cách con người đã chủ
động dùng vi sinh vật để xử lí nước thải, xử lí dầu tràn trên biển, phân hủy rác thải
để tạo phân bón,… Việc tạo ra xăng sinh học cũng là một trong những phát minh
giúp bảo vệ môi trường.
Câu 9 trang 8 SGK Sinh 10 CTST: Sự kết hợp giữa sinh học và tin học mang lại
những triển vọng gì trong tương lai? Lời giải
Sinh học có thể kết hợp với tin học để nghiên cứu sinh học trên các phần mềm
chuyên dụng, các mô hình mô phỏng nhằm hạn chế việc sử dụng sinh vật làm thí
nghiệm; kết hợp với khoa học Trái Đất, khoa học vũ trụ để nghiên cứu về khả năng
tồn tại của sự sống ở các hành tinh khác ngoài Trái Đất.
Luyện tập trang 8 SGK Sinh 10 CTST: Tại sao việc ứng dụng các thành tựu của
sinh học được xem là giải pháp quan trọng để giải quyết nhiều vấn đề như môi
trường, sức khỏe của con người? Lời giải
Việc ứng dụng các thành tựu của sinh học được xem là giải pháp quan trọng để giải
quyết nhiều vấn đề như môi trường, sức khỏe của con người là vì: Sinh học là môn
khoa học về sự sống. Các nhà nghiên cứu luôn đặt ra câu hỏi về các vấn đề xung
quanh thế giới sống và tìm kiếm các câu trả lời phù hợp dựa trên cơ sơ khoa học.
Kết quả của các nghiên cứu là những thành tựu mang tính phù hợp và tính giải
quyết cao đối các vấn đề môi trường, sức khỏe của con người. Trong đó:
- Đối với môi trường: Nhờ những nghiên cứu về sinh học, con người chủ động dùng
vi sinh vật để xử lí nước thải, xử lí dầu tràn trên biển, phân hủy rác thải để tạo phân
bón,…, tạo ra xăng sinh học,…
- Đối với sức khỏe con người: Sinh học đóng góp vai trò quan trọng trong nghiên
cứu y học như liệu pháp gene nhằm chữa trị các bệnh liên quan đến sai hỏng vật
chất di truyền, trị liệu bằng tế bào gốc, điều trị ung thư,…, tìm ra nguyên nhân cũng
như cách điều trị nhiều bệnh nguy hiểm đối với con người,…
IV. Các ngành nghề liên quan đến sinh học và ứng dụng sinh học
Câu hỏi 10 trang 9 SGK Sinh 10 CTST: Hãy kể tên một số ngành nghề liên quan
đến sinh học và ứng dụng sinh học. Cho biết vai trò của các ngành nghề đó đối với đời sống con người. Lời giải
Một số ngành nghề liên quan đến sinh học, ứng dụng sinh học và vai trò của các
ngành nghề đó đối với đời sống con người:
- Y học: phát triển các kĩ thuật cấy ghép nội tạng, kĩ thuật hỗ trợ sinh sản, liệu pháp
gene, liệu pháp tế bào gốc, các dịch vụ chăm sóc sức khỏe con người,…
- Dược học: sản xuất nhiều loại vaccine, enzyme, kháng thể, thuốc,… nhằm phòng
và chữa nhiều bệnh ở người.
- Pháp y: xét nghiệm DNA hoặc dấu vân tay để xác định mối quan hệ huyết thống,
xác định tình trạng sức khỏe hoặc tình trạng tổn thương trong các vụ tai nạn giao
thông, tai nạn lao động,… để giải quyết các vụ án dân sự; hoặc khám nghiệm tử thi;
xét nghiệm DNA từ mẫu máu, tóc, da,… được thu nhận từ hiện trường vụ án trong
điều tra các vụ án hình sự.
- Công nghệ thực phẩm: tạo ra các sản phẩm mới phục vụ cho nhiều lĩnh vực như
thực phẩm, y học, chăn nuôi,… góp phần nâng cao sức khỏe con người.
- Khoa học môi trường: đưa ra các biện pháp xử lí kịp thời đồng thời chế tạo và sản
xuất nhiều vật liệu, dụng cụ, thiết bị phục vụ cho việc bảo vệ môi trường. Nhiều
biện pháp sinh học (sử dụng tảo, vi sinh vật) cũng đã được ứng dụng rất hiệu quả.
- Nông nghiệp: áp dụng các kĩ thuật hiện đại góp phần tăng năng suất, chất lượng
các sản phẩm (gạo, trái cây, thủy sản,…) và giảm chi phí sản xuất, đảm bảo nguồn
cung cấp lương thực trong nước và xuất khẩu.
- Lâm nghiệp: phối hợp chặt chẽ giữa việc trồng, bảo vệ và khai thác rừng một cách
hợp lí; ban hành nhiều chính sách nhằm hỗ trợ cho việc quản lí và bảo vệ rừng. Nhờ
đó, diện tích rừng được khôi phục đáng kể.
- Thủy sản: giữ vị trí quan trọng trong cơ cấu các ngành kinh tế nông nghiệp và kinh
tế biển; đảm bảo quốc phòng, an ninh, giữ vững độc lập, chủ quyền biển đảo của Tổ quốc.
Câu hỏi 11 trang 9 SGK Sinh 10 CTST: Tại sao sự phát triển của ngành Lâm
nghiệp có ảnh hưởng to lớn đến việc bảo vệ đa dạng sinh học? Lời giải
- Lâm nghiệp phối hợp chặt chẽ giữa việc trồng, bảo vệ và khai thác rừng một cách
hợp lí; ban hành nhiều chính sách nhằm hỗ trợ cho việc quản lí và bảo vệ rừng. Nhờ
đó, diện tích rừng được khôi phục đáng kể.
- Mà rừng có vai trò quan trọng như cung cấp thức ăn, nơi ở, dưỡng khí; bảo vệ điều
kiện khí hậu và môi trường;… cho các sinh vật sinh sống → bảo vệ đa dạng sinh học.
→ Như vậy, sự phát triển của ngành Lâm nghiệp có ảnh hưởng to lớn đến việc bảo vệ đa dạng sinh học.
Luyện tập trang 9 SGK Sinh 10 CTST: Trong số các ngành nghề kể trên, hãy
chọn một nghề mà em yêu thích, tìm hiểu và trình bày về: mục tiêu, yêu cầu, cơ hội
việc làm, thành tựu, triển vọng trong tương lai của nghề đó. Lời giải Cơ hộ Ngành Mục tiêu i Triển Yêu cầu Thành tựu nghề vọng ADVERTISING việc làm Đào tạo những Tốt Làm ở Kĩ thuật chẩn Chất thế hệ y, bác nghiệp nhiều vị trí đoán và can lượng
sĩ… có đầy đủ trường y khác nhau: thiệp bệnh cuộc sống tố chất: lòng khoa và bệnh viện, đạt trình độ ngày thương người, hoàn
văn phòng các nước tiên càng cao kiên trì, chuyên thành tốt nha khoa, tiến trên thế kéo theo
môn và kĩ năng nghiệp sau phòng giới. đó là nhu giỏi… đại học khám y cầu về khoa
tư - Phát triển chăm sóc - Cần có các kĩ thuật nhân hoặc sức khỏe thời gian nội soi và vi bất kì cơ sở và tiêu thực hành phẫu thuật nào có cung thụ các 18 tháng. nội soi trong cấp dịch vụ loại dược chuyên khoa chăm sóc phẩm thần kinh sọ sức khỏe. cũng tăng não, tai - mũi lên. - họng,… Thêm vào Y học đó, môi trường sống bị ô nhiễm, hằng ngày con người phải tiếp xúc với nhiều hóa chất độc hại từ các thực phẩm, hàng tiêu dùng,… là những nguyên nhân chủ yếu làm gia tăng nhu cầu phòng và khám chữa bệnh của người dân. Trang bị kiến Những Ngành Ngày Ngành thức và kỹ năng
người làm Dược đang 17/12/2020 Dược thực hành nghề trong giữ vai trò đã trở thành Việt Nam nghiệp trong ngành quan trọng, thời khắc lịch hiện nay
lĩnh vực của Dược cần là một mắt sử của ngành đang phát
ngành dược như có phẩm xích không y tế Việt triển với
tư vấn sử dụng chất đạo thể thiếu Nam khi liều tốc độ thuốc hợp lý, an đức tốt, trong hệ vaccine ngừa nhanh với
toàn, hiệu quả; kiến thức thống khám COVID-19 sự dịch kiến thức vững chắc chữa bệnh. đầu tiên do chuyển chuyên môn về các Tuy nhiên, các nhà khoa lớn về số trong sản xuất môn khoa hiện nay, học trong lượng và và phân phối, học
cơ nguồn nhân nước nghiên chất Dược dược phẩm, bản, hiểu lực ngành cứu. lượng, học thực phẩm chức sâu về Dược vẫn hứa hẹn năng, kiể Nghiên cứu m công chưa đáp tiếp tục chế tạo thành nghiệm, quản lý nghệ, có ứng đủ nhu tăng nhà nướ công bộ sinh c về tính cầu thực tế. trưởng ngành dượ phẩm c. chuyên hai con real-time nghiệp số trong cao, có tư RT-PCR phát vòng 5 hiện duy và năm tới, SARS-CoV-2 khả năng đạt 7,7 tỷ gây dịch sáng tạo, USD COVID-19 nhất là tổng giá trong điề (Học viện u trị ngành Quân y và kiện hội vào 2021. Công ty Cổ nhập. phần Công nghệ Việt Á) Nắm vững kiến thức dược lý, nắm bắt kịp thời các thông tin mới về hoạt chất, tá dược có kỹ năng thực hiện nghiên cứu sản phẩm thuốc… Chuyên ngành - Có cái
Bác sĩ pháp Những vụ án Nguồn Pháp y học nhìn đúng y, chuyên nổi tiếng nhân lực
hướng tới trau đắn về thế viên pháp y được tìm ra cho dồi cho sinh giới và trong các nhờ pháp y: ngành viên nói chung, cuộc sống, Viện pháp Pháp y - Vụ án chất du học sinh một tuân thủ y, Hiệp hội đang độc học: con
nhân cách tốt, pháp luật pháp y. Bác thiếu gái giết cha. bản lĩnh chính và các quy sĩ pháp y, trầm trị vững vàng, định của chuyên viên trọng. Đó Pháp y - Xét nghiệm kiến thức rộng, pháp luật, pháp y huyết thanh chính là nền tảng lý luận có phẩm chuyên học và gã thợ cơ hội vững chắc, khả chất
đạo trách công mộc điên. cho học năng nghiên đức tốt… tác trong sinh Việt cứu độc lập, khả
các đơn vị, - Nha khoa Nam khi năng giả - Nắm i quyết cơ quan pháp y và kẻ tỉ lệ cạnh vững các các vấn đề thực
điều tra của sát nhân ở tranh lý thuyết tiễn vững vàng, nhà nước. Biggar. giảm, và cơ bản và tinh thần đổi Cán bộ, tỉ lệ ra - ADN và vụ mới, có thể đáp các kiến công chức, án bóp cổ trường có ứng nhu cầu của thức cơ viên chức giết người việc làm các ngành công bản về cơ tại các viện, đêm thứ bảy. cao hơn.
an, công tố và bản y học, học viện tư pháp, cơ y học lâm đào tạo quan chứng sàng , pháp y. thực tư pháp và pháp luật Nghiên cứu
các trường học. và pháp y, khoa học
Các tài năng các luật và pháp y. pháp y cấp cao quy định
ứng dụng, phức liên quan hợp, sáng tạo và liên quan quốc tế. đến chứng cứ (đặc biệt là pháp y)… - Có những phương pháp nghiên cứu khoa học nghiệp vụ. - Có khả năng nhận thức sâu sắc những vấn đề thực tế trong thực hành pháp y, gắn lý luận với thực tiễn. - Thành thạo ngoại ngữ chuyên môn. Có khả năng - Tư duy - Sinh viên Các thành Công phát triển năng sáng tạo, sau khi tốt tựu: nghệ thực
lực nghiên cứu khả năng nghiệp phẩm + Thực phẩm và ứng dụng phân tích. ngành công ngày khô. sáng tạo các nghệ thực càng - Đam mê thành tựu khoa phẩm có thể + Thực phẩm chiếm vai công nghệ học, công nghệ làm việc tại lỏng. trò quan và nghiên mới về Công các doanh trọng cứu. nghệ thực phẩm nghiệp, đơn + Thức ăn từ trong đời để có thể giải côn trùng. - Quan vị liên quan sống quyết được các tâm đến đến chế + “Thị hàng t xông
vấn đề được lĩnh vực biến lương khói” dướ ngày vì i giao hoặc phát thực thực, thực nướ mức độ c. triển sản phẩm phẩm, phẩm (thịt, phức tạp mới. dịch vụ ăn cá, sữa, cà + Thịt nhân trong nhu Công uống. phê, đồ tạo. cầu của nghệ hộp, con thực - Làm việc chè…),… người phẩm cẩn thận, đang gia tỉ mỉ, - Trở thành tăng trách chuyên gia mạnh. nhiệm tư vấn dinh cao. dưỡng, dinh dưỡng lâm - Nhạy sàng tiết bén khi chế, làm nắm bắt việc tại các tâm lý, sở bộ phận thích, nhu liên quan cầu khách đến việc hàng,… bảo đảm chất lượng, kiểm nghiệm… của các trung tâm dinh dưỡng, trung tâm y tế và y tế dự phòng,… Đào tạo kĩ sư - Yêu - Phát triển - Kiểm soát Trong bối ngành Khoa học thiên chính sách nguồn ô cảnh phát
môi trường có nhiên, môi môi trường, nhiễm. triển kiến thức khoa trường. quản lý mạnh mẽ - Quản lí chất học cơ bản và kĩ năng lượng của nền - Có tinh lượng môi thuật nâng cao kỹ sư môi kinh tế thần học trường. tốt để giải quyết trường, lẫn những hỏi, trách những vấn đề quản lý chất - Bảo tồn hệ lụy nhiệm, thực tiễn liên thải và tái thiên nhiên tiêu cực quan đến lĩnh kiên trì chế. Có thể và đa dạng mà nó đã nhẫn vực khoa trở thành sinh học. và đang nại… học/kỹ thuật nhà động tác động môi trường như - Giám sát, - Tư duy vật học, nhà lên môi kiểm tra, Khoa
nước thải, khí sáng tạo, hoạt động trường thanh tra, xử học
thải, chất thải khả năng môi trường, cũng như lý vi phạm về môi
rắn và chất thải phân tích. quản lý chất đời sống bảo vệ môi
trường nguy hại, tái chế lượng con trườ
chất thải, sản - Đam mê nguồn ng. người, sự xuất sạch,… công nghệ nước, hoặc ra đời và - Quan trắc, và nghiên theo đuổi phát triển thông tin, báo cứu. dự án. của cáo môi ngành trường liên quan đến môi trường là sứ mệnh của tất cả các quốc gia. Với vai trò quan trọng này, ngành liên quan đến môi trường trở thành chủ để nóng thu hút sự quan tâm của dư luận lẫn tìm kiếm của đông đảo các bạn trẻ. Trang bị cho Có khả - Cơ quan - Giá trị toàn Hiện nay, người học năng học
nhà nước có ngành nông nước ta những kiến thức các môn liên quan nghiệp ước đang chuyên môn và tự nhiên. đến Nông tính tăng bước vào kỹ năng chung nghiệp như 2,9% trong thời kỳ Yêu nông của quá trình Sở (Phòng, năm 2021; tỉ công nghiệp và sản xuất và Ban) Nông lệ số xã nghiệp thủy sản. chọn giống cây nghiệp và chuẩn nông hóa hiện Nông trồng; các Phát triền thôn mới đạt đại hóa nghiệp Thích
nguyên lý về kỹ công việc nông thôn, 68,2%; kim đất nước, & thuật chăn nghiên Trung tâm ngạch xuất đã Thủy nuôi thú y và cứu. (Trạm) khẩu đạt 48,6 chuyến sản nuôi trồng thủy Khuyến tỷ USD. Đây đổi dần sản; biện pháp Có sức nông, Sở là những sang công
quản lý dịch hại khỏe tốt. Khoa học thành tựu nghiệp và cây trồng, bệnh và Công vượt bậc các ngành trên vật nuôi và nghệ, Trung trong bối dịch vụ. thủy sản; các tâm nghiên cảnh dịch Thế kiến thức về hệ cứu và COVID-19. nhưng thống sản xuất chuyển giao nông - Sản phẩm và phát triển nghiệp và nông thôn, quản KHKT. thủy sản Việt nuôi lý nông trại Nam đã xuất trồng - Cơ quan tổng hợp; các khẩu tới hơn thủy sản nhà nước ở kỹ năng áp 170 thị vẫn là các lĩnh vực dụng công nghệ trường trên một trong chuyên môn mới trong canh thế giới với những riêng như tác cây trồng, kim ngạch ngành Chi cục sản xuất vật xuất khẩu lần quan Bảo vệ thực nuôi và nuôi đầu vượt trọng và vật, Chi cục trồng thủy sản. ngưỡng 1 tỷ không thể Thú y, Chi USD vào thiếu hiện cục Thủy năm 1999 và nay. sản, Chi cục đạt trên 9 tỷ Phát triển USD vào nông thôn, năm 2018 - Chi cục mức cao nhất Quản lý từ trước tới chất lượng nay, đưa Việt nông lâm Nam vào vị thủy sản, trí các nước Trung tâm xuất khẩu sản xuất thủy sản lớn giống cây nhất thế giới. trồng, vật nuôi và thủy sản. - Các Công ty sản xuất kinh doanh dịch vụ sản phẩm phân bón và thuốc trừ dịch hại cây trồng, thức ăn vật nuôi và thủy sản, thuốc thú y, thuốc trừ bệnh thủy sản... - Viện nghiên cứu, Trường Đại học, Cao đẳng, Trung cấp và các trung tâm đào tạo về lĩnh vực nông nghiệp (có đáp ứng yêu cầu về nghiệp vụ sư phạm). - Các Tổ chức/dự án hoạt động liên quan đến nông nghiệp. - Điều tra, phân - Am hiểu Có thể có Những thành Thế giới
tích, đánh giá về rừng, cơ hội làm tựu khoa học nói chung tốt hiện trạng tài các giống việc tại: các công nghệ và Việt nguyên thiên cây trồng. cơ sở đào trong lĩnh Nam nói nhiên, rừng, tạo (trường vực lâm riêng coi Lâm môi trườ - Có kiến ng và Đại học, nghiệp đã rừng là nghiệp thức ngoại cảnh quan đô trường cao góp phần một ngữ và tin thị.
đẳng...), các thúc đẩy tăng nguồn học. viện nghiên trưởng kim sinh thái - Nắm vững - Các kiến cứu, cơ ngạch xuất vô cùng kiến thức, kỹ quan quản khẩu gỗ của quan năng thiế thức t kế, giám sát, chỉ chuyên lý các cấp, Việt Nam trọng, có
đạo thực hiện ngành và doanh năm 2019 đạt giá trị các công trình liên ngành nghiệp, các trên 11,3 tỷ cho sự xây dựng, phát trong lĩnh tổ chức USD, xuất phát triển triển rừng và vực nông - chính phủ
siêu đạt 8,77 kinh tế xã cảnh quan đô lâm và phi tỷ USD bằng hội và
thị, quy hoạch nghiệp và chính phủ 84% xuất hạnh lâm nghiệp và phát triển trong nước siêu ngành phúc của
quản lý sử dụng nông thôn. và quốc tế nông nghiệp cộng đất lâm nghiệp; (GOs hay và bằng đồng. Do - Có khả NGOs), các 7,88% của cả đó, các - Xây dựng tổ năng làm công ty nước. ngành
chức thực hiện việc trong khai thác và nghề liên các công trình các tiếp chế biến quan đến nghiên cứu cận đa lâm sản lâm khoa học, ngành, đa v.v... nghiệp
phương án sản lĩnh vực. trở thành xuất kinh doanh - Cán bộ chủ đề trong lĩnh vự - Có khả c kiểm lâm năng làm được lâm nghiệp; làm việc tại việc theo nhiều cục kiểm - Nghiên cứu và nhóm. người lâm, các chi chuyển giao tiến quan tâm, - Có khả cục, hạt, bộ kỹ thuật và tạo nhiều năng làm trạm kiểm công nghệ lâm triển việc trong lâm. nghiệp cho các vọng cơ sở các tiếp sản xuất ở - Nhà khoa trong việc địa phương. cận đa học lâm làm. ngành, đa nghiệp làm lĩnh vực việc tại các - Có khả viện nghiên năng làm cứu, trường việc theo Đại học, nhóm. các trung tâm thí nghiệm hay phòng thí nghiệm của các tập đoàn, công ty sản xuất lớn, các vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên,...
Vận dụng trang 9 SGK Sinh 10 CTST: Hãy đề xuất ý tưởng về một ứng dụng của
Sinh học trong tương lai mà em nghĩ sẽ mang lại hiệu quả cao. Lời giải
Ý tưởng về một ứng dụng của Sinh học trong tương lai mà em nghĩ sẽ mang lại hiệu
quả cao: Vi khuẩn kháng sinh trong nước biển, con chip tế bào thần kinh nhân tạo,
nông trại nổi thông minh, kim khâu thông minh phát hiện ung thư,…
V. Sinh học với phát triển bền vững và những vấn đề xã hội
Câu 12 trang 10 SGK Sinh 10 CTST: Sự phát triển của ngành Sinh học có ý nghĩa
như thế nào đối với phát triển bền vững? Lời giải
Ý nghĩa của ngành Sinh học đối với phát triển bền vững:
- Sinh học đóng vai trò to lớn trong công cuộc bảo vệ môi trường sống: góp phần
phát triển đa dạng sinh học, xây dựng các mô hình sinh thái để bảo vệ và khôi phục
môi trường sống; các công trình nghiên cứu về di truyền, sinh học tế bào được áp
dụng trong nhân giống, bảo toàn nguồn gene quý hiếm của các loài sinh vật có nguy cơ bị tuyệt chủng.
- Bên cạnh đó, việc vận dụng kiến thức sinh học trong quản lí và khai thác hợp lí
nguồn tài nguyên thiên nhiên; tạo các giống cây trồng, vật nuôi có năng suất và chất
lượng cao; sản xuất các chế phẩm sinh học;… là một trong những yếu tố góp phần
thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội.
Câu 13 trang 10 SGK Sinh 10 CTST: Một thí nghiệm như thế nào được cho là vi
phạm đạo đức sinh học? Em có đồng ý với việc dùng con người để làm thí nghiệm không? Tại sao? Lời giải
- Một thí nghiệm được cho là vi phạm đạo đức sinh học khi vi phạm những quy tắc,
giá trị đạo đức trong khoa học nghiên cứu sự sống cũng như ứng dụng khoa học vào thực tiễn.
- Không đồng ý với việc dùng con người để làm thí nghiệm. Vì con người là những
cá thể có nhận thức cao, có cảm giác đau, có trạng thái tâm lí,… do đó không nên sử
dụng người để làm thí nghiệm nếu chưa có những đảm bảo an toàn tối đa. Thay vào
đó có thể sử dụng các biện pháp khác như: thay thế đối tượng thí nghiệm là con
người bằng các kĩ thuật không động vật.
Câu 14 trang 10 SGK Sinh 10 CTST: Khi nghiên cứu sinh học cần lưu ý những
vấn đề gì để không trái với đạo đức sinh học? Lời giải
Khi nghiên cứu sinh học cần lưu ý những vấn đề sau để không trái với đạo đức sinh học:
- Tìm hiểu rõ nguồn gốc, phương pháp khi nghiên cứu giúp giảm thiểu tối đa những
hành vi tác động ảnh hưởng đến sự sống của sinh vật trong quá trình nghiên cứu.
- Tôn trọng tính tự nguyện của đối tượng nghiên cứu.
- Tôn trọng quyết định và niềm tin của đối tượng nghiên cứu đối với quá trình và kết quả nghiên cứu.
Câu 15 trang 10 SGK Sinh 10 CTST: Kể tên một số sản phẩm ứng dụng công
nghệ sinh học được sử dụng trong đời sống hằng ngày. Lời giải
Một số sản phẩm ứng dụng công nghệ sinh học được sử dụng trong đời sống hằng ngày:
- Một số sản phẩm lên men như sữa chua, nước mắm, tương,…
- Nước rửa rau sinh học - Vaccine, kháng sinh
- Nhiên liệu sinh học (xăng sinh học) - Robot làm việc nhà
Luyện tập trang 11 SGK Sinh 10 CTST: Tại sao đa dạng sinh học gắn liền với sự
phát triển kinh tế - xã hội? Lời giải
Đa dạng sinh học gắn liền với sự phát triển kinh tế - xã hội vì: Đa dạng sinh học
(ĐDSH) chính là giá trị quý báu của tự nhiên, góp phần to lớn trong đảm bảo an
ninh lương thực, sinh kế cho người dân, duy trì nguồn gen của động, thực vật, cung
cấp các giá trị sản phẩm,… thúc đẩy sự phát triển của kinh tế - xã hội.
Bài tập trang 11 SGK Sinh 10 CTST
Câu 1: Trong tương lai, với sự phát triển của ngành Sinh học, con người có triển
vọng chữa khỏi các bệnh hiểm nghèo như ung thư, AIDS,… hay không? Tại sao? Lời giải
- Con người có khả năng chữa khỏi các bệnh hiểm nghèo như ung thư, AIDS,…
- Vì: Khoa học công nghệ, y học ngày càng phát triển, nhu cầu về sức khỏe ngày
càng được quan tâm nhiều hơn. Do đó, các nhà khoa học, nhà nghiên cứu, các y bác
sĩ luôn nỗ lực nghiên cứu để mang lại những phương pháp điều trị bệnh hiệu quả nhất.
Câu 2: Tại sao nói “Thế kỉ XXI là thế kỉ của ngành Công nghệ sinh học”? Lời giải
Thế kỉ XXI là thế kỉ của ngành Công nghệ sinh học vì:
- Công nghệ sinh học đã và đang làm thay đổi mạnh mẽ trên nhiều phương diện,
nhiều lĩnh vực đời sống, xã hội, không chỉ ở trong nước mà còn ở bình diện quốc tế.
- Nhiều công trình nghiên cứu, sản phẩm của ngành Công nghệ sinh có tính ứng
dụng cao và đã trở nên phổ biến trong đời sống xã hội được mọi người tin dùng và
sử dụng như: tạo ra các giống cây trồng, vật nuôi mới cho năng suất và chất lượng,
hiệu quả kinh tế cao, các loại enzyme trong việc tạo ra những sinh phẩm phục vụ
điều trị bệnh, và những chế phẩm vi sinh ứng dụng trong xử lý môi trường.