Giải Sinh 10 Bài 2: Các phương pháp nghiên cứu và học tập môn Sinh học | Chân trời sáng tạo

Xin gửi tới bạn đọc bài viết Giải Sinh 10 Bài 2: Các phương pháp nghiên cứu và học tập môn Sinh học CTST để bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết hướng dẫn bạn đọc trả lời các câu hỏi trong SGK Sinh 10 CTST. Mời các bạn cùng theo dõi chi tiết bài viết dưới đây nhé.

Thông tin:
7 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải Sinh 10 Bài 2: Các phương pháp nghiên cứu và học tập môn Sinh học | Chân trời sáng tạo

Xin gửi tới bạn đọc bài viết Giải Sinh 10 Bài 2: Các phương pháp nghiên cứu và học tập môn Sinh học CTST để bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết hướng dẫn bạn đọc trả lời các câu hỏi trong SGK Sinh 10 CTST. Mời các bạn cùng theo dõi chi tiết bài viết dưới đây nhé.

48 24 lượt tải Tải xuống
Gii Sinh 10 Bài 2: Các phương pháp nghiên cứu và hc tp
môn Sinh hc CTST
M đầu trang 12 SGK Sinh 10 CTST
nhiu nguyên nhân làm cho muối dưa cải b hỏng, trong đó hai nguyên
nhân được đưa ra: (1) do đậy nắp dưa không kín; (2) do không đảm bo v điều
kin ánh sáng. Dựa vào phương pháp nào để xác định đâu nguyên nhân làm cho
dưa cải mui b hng?
Li gii
- Dựa vào phương pháp làm thí nghiệm để xác định nguyên nhân làm cho dưa cải
mui b hng: Chun b 4 hũ dưa ci muối như nhau đánh số t 1 đến 4. Trong đó,
hũ 1 đ ngoài sáng và đóng kín nắp; hũ 2 để ngoài sáng và m nắp; hũ 3 đ trong ti
và đóng kín nắp; 4 để trong ti và m np. Quan sát hiện tượng của 4 dưa cải
để rút ra nguyên nhân làm dưa cải mui b hng.
- Nguyên nhân làm dưa ci mui b hỏng đó là do đậy nắp hũ dưa không kín:
+ Bn cht ca muối dưa chua đó quá trình lên men lactic, điều kin din ra quá
trình này môi trường yếm khí. Do đó, khi đậy nắp dưa không kín khiến các vi
khun lactic không phát triển được, c vi khun hi phát trin s làm dưa bị
hng làm xut hin các hiện tượng chúng ta th quan sát được như nổi váng
mc trng, nht, thâm đen, có mùi hôi.
+ Đ dưa cải mui thành phẩm màu vàng người m thường đem phơi nắng t 1
2 ngày sau khi cho vào l. Nếu không đảm bo v điều kiện ánh sáng dưa ci s
không b hư, tuy nhiên thành phm s không có màu vàng đẹp mt.
I. Các phương pháp nghiên cứu và hc tp môn Sinh hc
Câu 1 trang 12 SGK Sinh 10 CTST: Hãy la chọn phương pháp phù hợp đề
xut các bước thc hiện để nghiên cu nhng vấn đề sau:
a) Xác định hàm lượng đường trong máu.
b) Thúc đy thanh long ra hoa trái v.
c) Tìm hiu cu tạo cơ thể ngưi.
Li gii
a) Xác định hàm lượng đường trong máu
- La chọn phương pháp làm việc trong phòng thí nghim.
- Đề xuất các bước thc hin:
c 1: Chun b máy đo đường huyết.
c 2: Thc hin theo các quy trình sau:
+ Ra sạch tay trước khi đo đường huyết và lau ktay với khăn sạch, đặc bit
ngón tay khi ly mẫu để tránh sai s cũng như ngăn ngừa nhim trùng.
+ Ly que th ra khi hp, ngay sau đó đy np hộp để tránh que th tiếp xúc nhiu
vi không khí.
+ Chích ly máu cạnh đầu ngón tay, trong thi gian này dùng tay xoa nh đầu
ngón tay để ly máu d dàng hơn.
+ Nh git máu vào que th, đt miếng bông sạch lên đầu ngón tay đ cm máu.
+ Đưa que thử vào máy, ch đọc và ghi li kết qu.
ớc 3: Đọc kết qu đo được đưa ra kết lun v tình trng sc khe của người
được đo dựa trên bng ch s đường huyết.
c 4: V sinh khu vc làm xét nghim.
b) Thúc đy thanh long ra hoa trái v
- La chọn phương pháp thực nghim khoa hc.
- Đề xuất các bước thc hin:
c 1: Chun b các điều kiện để tiến hành thc nghim khoa hc:
+ La chọn vườn thanh long để thc nghim.
+ Bón phân, chăm sóc vườn trước x lý.
+ Chn thi điểm x lý.
+ Xác định tui cây x lý.
+ Chọn phương pháp xử lý.
+ Chn loại bóng đèn x lý.
+ Chun b bóng đèn và dây dẫn đúng kỹ thut.
+ Tính toán ti của đường dây và kéo dây theo sơ đ.
+ Đấu nối bóng đèn vào đường dây và kim tra an toàn điện.
c 2: Tiến hành thc nghim và thu thp s liu
+ Ghi ngày bắt đầu và kết thúc thắp đèn, thời gian thắp đèn mỗi đêm.
+ Ghi nhn thi gian ra hoa và mc độ phát trin ca hoa.
c 3: X lí các s liu thu thập được và báo cáo kết qu thu thp được.
c) Tìm hiu cu tạo cơ thể ngưi
- La chọn phương pháp quan sát (quan sát các hình, tranh nh v thể người,
các cơ quan).
- Đề xuất các bước thc hin:
c 1: La chọn đối tượng tìm hiu cu tạo thể người (mô hình thể)
phm vi quan sát trong phòng thí nghim.
ớc 2: Đặt mô hình vào v trí thích hp và quan sát trc tiếp bng mắt thường.
+ Quan sát tng th các thành phn cu to ngoài của cơ thể.
+ Quan sát cu to h cơ quan bng cách tháo dn các b phn ca mô hình.
c 3: Ghi nhn li kết qu quan sát được.
Câu 2 trang 12 SGK Sinh 10 CTST: Ti sao chúng ta cn phi hp nhiều phương
pháp khác nhau khi nghiên cu và hc tp môn Sinh hc?
Li gii
Cn phi hp nhiều phương pháp khác nhau khi nghiên cu và hc tp môn Sinh
hc vì:
- Mỗi phương pháp nghiên cứu đều ưu điểm, nhược điểm riêng. Khi phi hp
các phương pháp với nhau phát huy được ưu điểm của các phương pháp đồng thi
khc phc những nhược đim có mỗi phương pháp.
- S kết hp nhiều phương pháp nghiên cứu có th s to ra nhiu kết qu khác nhau,
nh đó làm đa dạng và phong phú hơn ni dung nghiên cu, tránh lp li mt cách
đơn điệu.
- Phi hp nhiu phương pháp nghiên cứu giúp khai khác tối đa thông tin, dữ liu
các ni dung liên quan.
Luyn tp trang 12 SGK Sinh 10 CTST: Hãy thiết kế thí nghim chng minh quá
trình hô hp có thi ra khí carbon dioxide.
Li gii
La chọn phương pháp m việc trong phòng thí nghim để chng minh quá trình
hô hp có thải ra khí carbon dioxide theo các bưc sau:
- c 1: Chun b các thiết b, dng c, hóa cht và mu vật đểm thí nghim.
+ Dng cụ: Bơm tiêm, cốc đong (2), hũ, qut lửa, đèn cầy.
+ Hóa chất: Nước vôi trong
+ Mu vt: Hạt đậu đang nảy mm.
- c 2: Tiến hành thí nghiệm theo đúng quy trình thu thập d liu t kết qu
thí nghim.
+ Cho hạt đậu đang nảy mm vào kim tiêm.
+ Đóng chặt m tiêm lại để yên t 1,5 2 gi (có th để trong bóng ti trong
bóng tối cường độ hô hp s xảy ra nhanh hơn).
+ Sau 1,5 2 gi cho đu kim tiêm vào cc chứa nước vôi trong sut.
+ Quan sát hiện tượng trong ng nghim. Ta th so sánh vi cc chứa nước vôi
trong làm đối chứng để thy s khác nhau.
- c 3: Báo cáo kết qu thí nghim.
- c 4: V sinh dng c, phòng thí nghim.
Câu 3 trang 13 SGK Sinh 10 CTST: Hãy k tên cho biết chức năng của mt s
dng c thí nghim.
Li gii
- Mt s dng c thí nghim: Kính hin vi quang hc, kính lúp cm tay,
micropipette, máy li tâm, mô hình tranh nh, dng c thí nghim.
- Chức năng của mt s dng c thí nghim:
+ Kính hin vi quang học: Dùng để quan sát cu trúc ca các vt, vi sinh vt có kích
thưc nh mà mắt thường không th quan sát được.
+ Kính lúp cầm tay: Thông thưng s được dùng để đọc chữ, quan sát các bộ
phn ca các vt th kích thước nh được dùng nhiều trong trường hc hoc các
phòng thí nghim.
+ Micropipette: Dùng để hút x một lượng mu với độ chính xác cao t nơi này đến
nơi khác. Chúng thường được dùng trong các phòng thí nghim hóa, hóa lý, sinh
hóa, hóa dược hay dược liệu,…
+ Máy ly tâm: S dng lc ly tâm để tách các thành phn khác nhau ca mu vt.
+ hình tranh ảnh: Dùng đ t ni dung mun truyn tải đến người nghe,
người quan sát mt cách trc quan và d hiu nht.
+ Dng c thí nghiệm: Đa dạng v th loi, kích c chức năng, hỗ tr thưng
xuyên trong hu hết các thí nghim trong phòng thí nghim.
Câu 4 trang 14 SGK Sinh 10 CTST: th lưu giữ kết qu quan sát bng nhng
cách nào?
Li gii
th lưu trữ kết qu quan sát bng vic ghi chép trên giy hoc trc tuyến (word,
excel, powerpoint, phn mềm ghi âm, video,…).
Luyn tp trang 14 SGK Sinh 10 CTST: Việc đặt câu hi nghiên cu xây
dng gi thuyết trong nghiên cu khoa học có ý nghĩa như thế nào?
Li gii
- Câu hi nghiên cu vai trò quan trọng, giúp người nghiên cứu định hướng
xác định đúng vấn đề cn nghiên cu.
- Xây dng gi thuyết nghiên cu chính câu tr li tm thi cho câu hi nghiên
cứu, giúp người nghiên cứu đặt ra được l trình thc hiện đ hoàn thành mc tiêu
ni dung nghiên cứu đã đặt ra.
II. Tin sinh hc
Câu 5 trang 15 SGK Sinh 10 CTST: Ti sao tin sinh học được xem như công cụ
trong nghiên cu và hc tp môn Sinh hc?
Li gii
Tin sinh học được xem như công cụ trong nghiên cu hc tp môn Sinh hc vì:
Tin sinh hc rt nhiu ng dng trong nghiên cu hc tp môn Sinh học như
tìm phát hiện đột biến gây ra các bnh di truyền để t đó phát hiện điều tr
sm; so sánh h gene (hay DNA), trình t ca protein nhằm xác định quan h huyết
thng, truy tìm th phm, xác định quan h h hàng gia các loài; y dng ngân
hàng gene giúp lưu trữ sở d liu trình t gene để tìm kiếm những gene quy định
các tính trng mong muốn,… Chính nhờ tin sinh hc mà chúng ta th phát
hin và mô t quy lut vận động ca thế gii sống trên sở phân tích ngun d
liu sinh hc thông qua các công c qun lí x lí d liu trên máy tính và internet.
Câu 6 trang 15 SGK Sinh 10 CTST: Hãy đưa ra nhận xét v tm quan trng ca
tin sinh học trong đời sng ngày nay.
Li gii
- Nhn xét v tm quan trng ca tin sinh học trong đời sng ngày nay: Tin sinh hc
đã trở thành công c h tr đắc lc cho sinh hc công ngh sinh học. Do đó, tin
sinh hc ngày càng có vai trò quan trng và cn thiết cho đời sng ngày nay.
- Mt s ng dng ca tin sinh học được s dng trong nghiên cứu như: tìm
phát hiện đt biến gây ra các bnh di truyền để t đó phát hiện điều tr sm; so
sánh h gen (hay ADN), trình t của các protein để xác định huyết thng, truy tìm
th phạm, xác đnh mi quan h h hàng gia các loài;…
Vn dng trang 15 SGK Sinh 10 CTST: Hãy chn mt vấn đề cn nghiên cu
địa phương em và áp dụng tiến trình nghiên cứu để làm rõ vấn đề đó.
Li gii
- Vấn đề nghiên cu: Thc trng rác thi trong sinh hot.
- Tiến trình nghiên cu:
+ Khi tiến hành kho sát thc trng rác thi trong sinh hot địa phương cho thấy
khối lượng rác thi đây khá lớn chưa biện pháp x hiu qu. T đó câu
hỏi đặt ra là “Nguyên nhân dẫn đến quá ti v rác thi sinh hot đây là gì?”.
+ T câu hi trên th đt ra gi thuyết “Nếu siết cht qun lí, t chc các bui
tuyên truyn, chia s kinh nghim x rác thi sinh hot thì tình trng quá ti s
được ci thiện”.
+ Để kim tra gi thuyết trên tiến hành mt s công vic sau: Thc hin các hot
động siết cht qun lí; t chc các bui tuyên truyn, chia s kinh nghim x rác
thi sinh hot.
+ Quan sát s thay đổi v tình trng rác thi qua các buổi đi khảo sát thc tế tại địa
phương. Khảo sát s thay đổi v ý thức ng như cách nhìn nhn của người dân
thông qua phiếu kho sát.
+ Báo cáo kết qu nghiên cứu được để công b kết qu nghiên cu.
Bài tp trang 15 SGK Sinh 10 CTST
Câu 1: Để h tr cho việc điều tra các v án hình s, các nhà pháp y có th s dng
phương pháp nghiên cứu nào? Cho ví d.
Li gii
- Phương pháp quan sát, phương pháp làm vic trong phòng thí nghim.
- Ví d:
+ Phương pháp quan sát: Quan sát hiện trường v án để tìm kiếm, thu thp các bng
chng ti hiện trường v án; quan sát t thi (nếu có) để đánh giá và m kiếm
nguyên nhân t vong;…
+ Phương pháp làm việc trong phòng thí nghim: Gii trình t gene ca các mu
ngun gen thu thập được hiện trường nhm tìm kiếm thu phm; th nghim hóa
sinh để tìm ra nguyên nhân t vong;…
Câu 2: Ti sao phm cht trung thc rt quan trng trong nghiên cu khoa hc?
Li gii
Phm cht trung thc rt quan trng trong nghiên cu khoa hc:
- S trung thc trong nghiên cu khoa hc mt trong những thước đo quan trọng
đánh giá chất lượng công trình khoa học cũng như năng lc và phm cht ca nhà
khoa hc.
- Trung thc, ngay thng trong nghiên cu là nhng giá tr nn tảng để các nhà khoa
hc, các nhà nghiên cu th tìm tòi, khám pra nhng tri thc mi phc v cho
s phát trin và tiến b ca nhân loi nói chung.
- Dù kết qu tốt hay chưa tốt nó vn mang li giá tr cho xã hi:
+ Kết qu tt: Phc v cho con người, cho xã hi.
+ Kết qu chưa tốt: Giúp các thế h tiếp theo th tiếp nhn kinh nghiệm để tránh
lp li những sai sót đã xảy ra trước đó.
| 1/7

Preview text:

Giải Sinh 10 Bài 2: Các phương pháp nghiên cứu và học tập môn Sinh học CTST
Mở đầu trang 12 SGK Sinh 10 CTST
Có nhiều nguyên nhân làm cho muối dưa cải bị hư hỏng, trong đó có hai nguyên
nhân được đưa ra: (1) do đậy nắp hũ dưa không kín; (2) do không đảm bảo về điều
kiện ánh sáng. Dựa vào phương pháp nào để xác định đâu là nguyên nhân làm cho
dưa cải muối bị hỏng? Lời giải
- Dựa vào phương pháp làm thí nghiệm để xác định nguyên nhân làm cho dưa cải
muối bị hỏng: Chuẩn bị 4 hũ dưa cải muối như nhau đánh số từ 1 đến 4. Trong đó,
hũ 1 để ngoài sáng và đóng kín nắp; hũ 2 để ngoài sáng và mở nắp; hũ 3 để trong tối
và đóng kín nắp; hũ 4 để trong tối và mở nắp. Quan sát hiện tượng của 4 hũ dưa cải
để rút ra nguyên nhân làm dưa cải muối bị hỏng.
- Nguyên nhân làm dưa cải muối bị hỏng đó là do đậy nắp hũ dưa không kín:
+ Bản chất của muối dưa chua đó là quá trình lên men lactic, điều kiện diễn ra quá
trình này là môi trường yếm khí. Do đó, khi đậy nắp hũ dưa không kín khiến các vi
khuẩn lactic không phát triển được, các vi khuẩn có hại phát triển sẽ làm dưa bị
hỏng làm xuất hiện các hiện tượng mà chúng ta có thể quan sát được như nổi váng
mốc trắng, nhớt, thâm đen, có mùi hôi.
+ Để dưa cải muối thành phẩm có màu vàng người làm thường đem phơi nắng từ 1
– 2 ngày sau khi cho vào lọ. Nếu không đảm bảo về điều kiện ánh sáng dưa cải sẽ
không bị hư, tuy nhiên thành phẩm sẽ không có màu vàng đẹp mắt.
I. Các phương pháp nghiên cứu và học tập môn Sinh học
Câu 1 trang 12 SGK Sinh 10 CTST: Hãy lựa chọn phương pháp phù hợp và đề
xuất các bước thực hiện để nghiên cứu những vấn đề sau:
a) Xác định hàm lượng đường trong máu.
b) Thúc đẩy thanh long ra hoa trái vụ.
c) Tìm hiểu cấu tạo cơ thể người. Lời giải
a) Xác định hàm lượng đường trong máu
- Lựa chọn phương pháp làm việc trong phòng thí nghiệm.
- Đề xuất các bước thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị máy đo đường huyết.
Bước 2: Thực hiện theo các quy trình sau:
+ Rửa sạch tay trước khi đo đường huyết và lau khô tay với khăn sạch, đặc biệt là
ngón tay khi lấy mẫu để tránh sai số cũng như ngăn ngừa nhiễm trùng.
+ Lấy que thử ra khỏi hộp, ngay sau đó đậy nắp hộp để tránh que thử tiếp xúc nhiều với không khí.
+ Chích lấy máu ở cạnh đầu ngón tay, trong thời gian này dùng tay xoa nhẹ đầu
ngón tay để lấy máu dễ dàng hơn.
+ Nhỏ giọt máu vào que thử, đặt miếng bông sạch lên đầu ngón tay để cầm máu.
+ Đưa que thử vào máy, chờ đọc và ghi lại kết quả.
Bước 3: Đọc kết quả đo được và đưa ra kết luận về tình trạng sức khỏe của người
được đo dựa trên bảng chỉ số đường huyết.
Bước 4: Vệ sinh khu vực làm xét nghiệm.
b) Thúc đẩy thanh long ra hoa trái vụ
- Lựa chọn phương pháp thực nghiệm khoa học.
- Đề xuất các bước thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị các điều kiện để tiến hành thực nghiệm khoa học:
+ Lựa chọn vườn thanh long để thực nghiệm.
+ Bón phân, chăm sóc vườn trước xử lý.
+ Chọn thời điểm xử lý.
+ Xác định tuổi cây xử lý.
+ Chọn phương pháp xử lý.
+ Chọn loại bóng đèn xử lý.
+ Chuẩn bị bóng đèn và dây dẫn đúng kỹ thuật.
+ Tính toán tải của đường dây và kéo dây theo sơ đồ.
+ Đấu nối bóng đèn vào đường dây và kiểm tra an toàn điện.
Bước 2: Tiến hành thực nghiệm và thu thập số liệu
+ Ghi ngày bắt đầu và kết thúc thắp đèn, thời gian thắp đèn mỗi đêm.
+ Ghi nhận thời gian ra hoa và mức độ phát triển của hoa.
Bước 3: Xử lí các số liệu thu thập được và báo cáo kết quả thu thập được.
c) Tìm hiểu cấu tạo cơ thể người
- Lựa chọn phương pháp quan sát (quan sát các mô hình, tranh ảnh về cơ thể người, các cơ quan).
- Đề xuất các bước thực hiện:
Bước 1: Lựa chọn đối tượng tìm hiểu cấu tạo cơ thể người (mô hình cơ thể) và
phạm vi quan sát trong phòng thí nghiệm.
Bước 2: Đặt mô hình vào vị trí thích hợp và quan sát trực tiếp bằng mắt thường.
+ Quan sát tổng thể các thành phần cấu tạo ngoài của cơ thể.
+ Quan sát cấu tạo hệ cơ quan bằng cách tháo dần các bộ phận của mô hình.
Bước 3: Ghi nhận lại kết quả quan sát được.
Câu 2 trang 12 SGK Sinh 10 CTST: Tại sao chúng ta cần phối hợp nhiều phương
pháp khác nhau khi nghiên cứu và học tập môn Sinh học? Lời giải
Cần phối hợp nhiều phương pháp khác nhau khi nghiên cứu và học tập môn Sinh học vì:
- Mỗi phương pháp nghiên cứu đều có ưu điểm, nhược điểm riêng. Khi phối hợp
các phương pháp với nhau phát huy được ưu điểm của các phương pháp đồng thời
khắc phục những nhược điểm có ở mỗi phương pháp.
- Sự kết hợp nhiều phương pháp nghiên cứu có thể sẽ tạo ra nhiều kết quả khác nhau,
nhờ đó làm đa dạng và phong phú hơn nội dung nghiên cứu, tránh lặp lại một cách đơn điệu.
- Phối hợp nhiều phương pháp nghiên cứu giúp khai khác tối đa thông tin, dữ liệu và các nội dung liên quan.
Luyện tập trang 12 SGK Sinh 10 CTST: Hãy thiết kế thí nghiệm chứng minh quá
trình hô hấp có thải ra khí carbon dioxide. Lời giải
Lựa chọn phương pháp làm việc trong phòng thí nghiệm để chứng minh quá trình
hô hấp có thải ra khí carbon dioxide theo các bước sau:
- Bước 1: Chuẩn bị các thiết bị, dụng cụ, hóa chất và mẫu vật để làm thí nghiệm.
+ Dụng cụ: Bơm tiêm, cốc đong (2), hũ, quẹt lửa, đèn cầy.
+ Hóa chất: Nước vôi trong
+ Mẫu vật: Hạt đậu đang nảy mầm.
- Bước 2: Tiến hành thí nghiệm theo đúng quy trình và thu thập dữ liệu từ kết quả thí nghiệm.
+ Cho hạt đậu đang nảy mầm vào kim tiêm.
+ Đóng chặt bơm tiêm lại và để yên từ 1,5 – 2 giờ (có thể để trong bóng tối vì trong
bóng tối cường độ hô hấp sẽ xảy ra nhanh hơn).
+ Sau 1,5 – 2 giờ cho đầu kim tiêm vào cốc chứa nước vôi trong suốt.
+ Quan sát hiện tượng trong ống nghiệm. Ta có thể so sánh với cốc chứa nước vôi
trong làm đối chứng để thấy sự khác nhau.
- Bước 3: Báo cáo kết quả thí nghiệm.
- Bước 4: Vệ sinh dụng cụ, phòng thí nghiệm.
Câu 3 trang 13 SGK Sinh 10 CTST: Hãy kể tên và cho biết chức năng của một số dụng cụ thí nghiệm. Lời giải
- Một số dụng cụ thí nghiệm: Kính hiển vi quang học, kính lúp cầm tay,
micropipette, máy li tâm, mô hình – tranh ảnh, dụng cụ thí nghiệm.
- Chức năng của một số dụng cụ thí nghiệm:
+ Kính hiển vi quang học: Dùng để quan sát cấu trúc của các vật, vi sinh vật có kích
thước nhỏ mà mắt thường không thể quan sát được.
+ Kính lúp cầm tay: Thông thường sẽ được dùng để đọc chữ, quan sát kĩ các bộ
phận của các vật thể có kích thước nhỏ được dùng nhiều trong trường học hoặc các phòng thí nghiệm.
+ Micropipette: Dùng để hút xả một lượng mẫu với độ chính xác cao từ nơi này đến
nơi khác. Chúng thường được dùng trong các phòng thí nghiệm hóa, hóa lý, sinh
hóa, hóa dược hay dược liệu,…
+ Máy ly tâm: Sử dụng lực ly tâm để tách các thành phần khác nhau của mẫu vật.
+ Mô hình – tranh ảnh: Dùng để mô tả nội dung muốn truyền tải đến người nghe,
người quan sát một cách trực quan và dễ hiểu nhất.
+ Dụng cụ thí nghiệm: Đa dạng về thể loại, kích cỡ và chức năng, hỗ trợ thường
xuyên trong hầu hết các thí nghiệm trong phòng thí nghiệm.
Câu 4 trang 14 SGK Sinh 10 CTST: Có thể lưu giữ kết quả quan sát bằng những cách nào? Lời giải
Có thể lưu trữ kết quả quan sát bằng việc ghi chép trên giấy hoặc trực tuyến (word,
excel, powerpoint, phần mềm ghi âm, video,…).
Luyện tập trang 14 SGK Sinh 10 CTST: Việc đặt câu hỏi nghiên cứu và xây
dựng giả thuyết trong nghiên cứu khoa học có ý nghĩa như thế nào? Lời giải
- Câu hỏi nghiên cứu có vai trò quan trọng, giúp người nghiên cứu định hướng và
xác định đúng vấn đề cần nghiên cứu.
- Xây dựng giả thuyết nghiên cứu chính là câu trả lời tạm thời cho câu hỏi nghiên
cứu, giúp người nghiên cứu đặt ra được lộ trình thực hiện để hoàn thành mục tiêu và
nội dung nghiên cứu đã đặt ra. II. Tin sinh học
Câu 5 trang 15 SGK Sinh 10 CTST: Tại sao tin sinh học được xem như công cụ
trong nghiên cứu và học tập môn Sinh học? Lời giải
Tin sinh học được xem như công cụ trong nghiên cứu và học tập môn Sinh học vì:
Tin sinh học có rất nhiều ứng dụng trong nghiên cứu và học tập môn Sinh học như
dò tìm và phát hiện đột biến gây ra các bệnh di truyền để từ đó phát hiện và điều trị
sớm; so sánh hệ gene (hay DNA), trình tự của protein nhằm xác định quan hệ huyết
thống, truy tìm thủ phạm, xác định quan hệ họ hàng giữa các loài; xây dựng ngân
hàng gene giúp lưu trữ cơ sở dữ liệu trình tự gene để tìm kiếm những gene quy định
các tính trạng mong muốn,… → Chính nhờ tin sinh học mà chúng ta có thể phát
hiện và mô tả quy luật vận động của thế giới sống trên cơ sở phân tích nguồn dữ
liệu sinh học thông qua các công cụ quản lí xử lí dữ liệu trên máy tính và internet.
Câu 6 trang 15 SGK Sinh 10 CTST: Hãy đưa ra nhận xét về tầm quan trọng của
tin sinh học trong đời sống ngày nay. Lời giải
- Nhận xét về tầm quan trọng của tin sinh học trong đời sống ngày nay: Tin sinh học
đã trở thành công cụ hỗ trợ đắc lực cho sinh học và công nghệ sinh học. Do đó, tin
sinh học ngày càng có vai trò quan trọng và cần thiết cho đời sống ngày nay.
- Một số ứng dụng của tin sinh học được sử dụng trong nghiên cứu như: dò tìm và
phát hiện đột biến gây ra các bệnh di truyền để từ đó phát hiện và điều trị sớm; so
sánh hệ gen (hay ADN), trình tự của các protein để xác định huyết thống, truy tìm
thủ phạm, xác định mối quan hệ họ hàng giữa các loài;…
Vận dụng trang 15 SGK Sinh 10 CTST: Hãy chọn một vấn đề cần nghiên cứu ở
địa phương em và áp dụng tiến trình nghiên cứu để làm rõ vấn đề đó. Lời giải
- Vấn đề nghiên cứu: Thực trạng rác thải trong sinh hoạt.
- Tiến trình nghiên cứu:
+ Khi tiến hành khảo sát thực trạng rác thải trong sinh hoạt ở địa phương cho thấy
khối lượng rác thải ở đây khá lớn và chưa có biện pháp xử lí hiệu quả. Từ đó câu
hỏi đặt ra là “Nguyên nhân dẫn đến quá tải về rác thải sinh hoạt ở đây là gì?”.
+ Từ câu hỏi trên có thể đặt ra giả thuyết “Nếu siết chặt quản lí, tổ chức các buổi
tuyên truyền, chia sẻ kinh nghiệm xử lí rác thải sinh hoạt thì tình trạng quá tải sẽ được cải thiện”.
+ Để kiểm tra giả thuyết trên tiến hành một số công việc sau: Thực hiện các hoạt
động siết chặt quản lí; tổ chức các buổi tuyên truyền, chia sẻ kinh nghiệm xử lí rác thải sinh hoạt.
+ Quan sát sự thay đổi về tình trạng rác thải qua các buổi đi khảo sát thực tế tại địa
phương. Khảo sát sự thay đổi về ý thức cũng như cách nhìn nhận của người dân
thông qua phiếu khảo sát.
+ Báo cáo kết quả nghiên cứu được để công bố kết quả nghiên cứu.
Bài tập trang 15 SGK Sinh 10 CTST
Câu 1: Để hỗ trợ cho việc điều tra các vụ án hình sự, các nhà pháp y có thể sử dụng
phương pháp nghiên cứu nào? Cho ví dụ. Lời giải
- Phương pháp quan sát, phương pháp làm việc trong phòng thí nghiệm. - Ví dụ:
+ Phương pháp quan sát: Quan sát hiện trường vụ án để tìm kiếm, thu thập các bằng
chứng tại hiện trường vụ án; quan sát tử thi (nếu có) để đánh giá và tìm kiếm nguyên nhân tử vong;…
+ Phương pháp làm việc trong phòng thí nghiệm: Giải trình tự gene của các mẫu
nguồn gen thu thập được ở hiện trường nhằm tìm kiếm thu phạm; thử nghiệm hóa
sinh để tìm ra nguyên nhân tử vong;…
Câu 2: Tại sao phẩm chất trung thực rất quan trọng trong nghiên cứu khoa học? Lời giải
Phẩm chất trung thực rất quan trọng trong nghiên cứu khoa học:
- Sự trung thực trong nghiên cứu khoa học là một trong những thước đo quan trọng
đánh giá chất lượng công trình khoa học cũng như năng lực và phẩm chất của nhà khoa học.
- Trung thực, ngay thẳng trong nghiên cứu là những giá trị nền tảng để các nhà khoa
học, các nhà nghiên cứu có thể tìm tòi, khám phá ra những tri thức mới phục vụ cho
sự phát triển và tiến bộ của nhân loại nói chung.
- Dù kết quả tốt hay chưa tốt nó vẫn mang lại giá trị cho xã hội:
+ Kết quả tốt: Phục vụ cho con người, cho xã hội.
+ Kết quả chưa tốt: Giúp các thế hệ tiếp theo có thể tiếp nhận kinh nghiệm để tránh
lặp lại những sai sót đã xảy ra trước đó.