Giải Sinh 10 Bài 3: Các cấp độ tổ chức của thế giới sống | Chân trời sáng tạo

Giải Sinh 10 Bài 3: Các cấp độ tổ chức của thế giới sống CTST được sưu tầm và gửi tới bạn đọc. Đây là tài liệu tham khảo giúp các bạn có thêm nhiều tài liệu để học tập thật tốt môn Sinh lớp 10. Mời các bạn cùng theo dõi chi tiết bài viết dưới đây nhé.

Thông tin:
9 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải Sinh 10 Bài 3: Các cấp độ tổ chức của thế giới sống | Chân trời sáng tạo

Giải Sinh 10 Bài 3: Các cấp độ tổ chức của thế giới sống CTST được sưu tầm và gửi tới bạn đọc. Đây là tài liệu tham khảo giúp các bạn có thêm nhiều tài liệu để học tập thật tốt môn Sinh lớp 10. Mời các bạn cùng theo dõi chi tiết bài viết dưới đây nhé.

76 38 lượt tải Tải xuống
Gii Sinh 10 Bài 3: Các cấp độ t chc ca thế gii sng
CTST
M đầu trang 16 SGK Sinh 10 CTST
Trong mt tiết hc v s sng, mt bn nói rằng: “Một chiếc xe một con sư tử
đều quá trình chuyn hóa vt chất năng lượng, kh năng di chuyển nên c
hai đều được gi vt sống”. Em đồng ý vi ý kiến đó không? Em sẽ chng
minh cho ý kiến của mình như thế nào?
Li gii
- Không đồng ý vi ý kiến ca bn: Chiếc xe là vt không sng, s t là vt sng.
- Chng minh ý kiến ca mình:
+ Mt vật được xem sinh vt sng khi nhng du hiệu cơ bn ca s sng sau:
Chuyn hóa vt chất và năng lượng, cm ng thích nghi, vận động, sinh trưởng và
phát trin, sinh sn. Ngoài ra, hiện nay, người ta còn chú ý thêm mt s du hiu
ca s sng tính sao chép (t nhân đôi) của vt cht di truyn tính t điều
chnh của nó để duy trì s ổn định v cu trúc và chức năng.
+ Tiến hành so sánh các du hiu ca s sng gia chiếc xe và sư tử:
Các du hiu đặc
trưng của s
sng
Chiếc xe
Sư tử
Chuyn hóa vt
cht năng
ng
- din ra quá trình chuyn
hóa vt chất và năng lượng.
dụ: Khi các động xe máy
hoạt đng nh đốt nhiên liu
xăng thì s chuyn hóa t
hóa năng sang năng giúp xe
hoạt động.
- din ra quá trình chuyn
hóa vt chất và năng lượng.
dụ: tử ăn thịt ln rng.
Sau khi ăn, thức ăn sau khi đi
vào thể s được tiến hành
phân gii tng hp các cht
cn thiết cho th đồng thi
cung cấp năng lượng cho hot
động sng của sư tử.
Cm ng
Thích nghi
- Không kh năng cm ng
thích nghi khi b ngoi cnh
tác động.
d: Khi b (hỏng) xe
không th t cha lành mà phi
cn nhân viên sa cha.
- Cm ng: Khi b thương tử
hành động liếm vết thương
để sát trùng.
- Thích nghi: Màu sc lông ca
tử giúp chúng d dàng hòa
ln với môi trường cây c
savan, rt thun li trong lúc
săn mồi.
Vận động
- vận động nhưng do người
khác điều khin.
- Do bản thân t vận động
và không ph thuc vào s điều
khin.
Sinh trưởng
phát trin
Không tăng về kích thước
khối lượng.
s tăng lên v kích thước
khối lượng.
Sinh sn
Không sinh sn to ra thế h
mi.
kh năng sinh sản to ra thế
h mới: sư tử con.
Từ bng so sánh trên th thấy tử tt c các du hiu ca s sng còn xe
thì không. Qua đó có thể kết lun rằng sư tử được xem là vt sng còn xe thì không.
I. Các cấp đ t chc ca thế gii sng
Câu 1 trang 16 SGK Sinh 10 CTST: Phân bit cấp độ t chc cấp độ t chc
sng.
Li gii
Cấp độ t chc
Cấp độ t chc sng
- tp hp tt c các cp t chc t
thấp đến cao trong c vt sng và vt
không sng.
- th s biu hin của các đặc
trưng cơ bn ca s sng hoc không.
- d: Cấp độ t chức trong nhà trường:
Giáo viên Tổ b môn T KHTN,
KHXH Hiệu trưởng, Công Đoàn,
Đoàn thanh niên Hội đồng trường
- tp hp tt c các cp t chc t
thấp đến cao trong thế gii sng.
- Các cp t chc này biu hiện các đặc
trưng bản ca s sống như: chuyển
hóa vt chất năng lượng, sinh sn,
sinh trưởng và phát triển,…
- Các cấp độ trong t chc sng bao
gm: nguyên t phân tử bào quan
tế bào quan h
Chi b.
quan cơ thể quần th quần
h sinh thái → sinh quyển.
Câu 2 trang 16 SGK Sinh 10 CTST: Quan t Hình 3.1, hãy:
a) K tên các cấp độ t chc ca thế gii sng.
b) Cho biết cấp độ t chức nào có đầy đủ các biu hin ca s sng.
Li gii
a) Các cp t chc ca thế gii sng: Nguyên t phân tử bào quan tế bào
mô → quan h quan thể → quần th quần h sinh thái
sinh quyn.
b) Cấp độ t chc đầy đủ các biu hin ca s sng là: tế bào, th, qun th,
qun xã h sinh thái.
Câu 3 trang 16 SGK Sinh 10 CTST: Ti sao tế bào được xem cấp độ t chc
sống cơ bản nht?
Li gii
Tế bào được xem là cấp độ t chc sống cơ bản nht vì:
- Mọi th sng t vi khun, nguyên sinh vt, nấm, đng vt, thc vật đều cu to
t tế bào.
- Tế bào cấp độ t chc sng nh nhất đầy đủ các du hiu ca s sống như
chuyn hóa vt chất và năng lượng, sinh sản, sinh trưởng phát trin, vận động,
cm ng thích nghi,… Hoạt động sng cấp độ tế bào cơ s ca các hoạt động
sng cấp đ cao hơn.
Câu 4 trang 17 SGK Sinh 10 CTST: Các cấp độ t chc sng có mi quan h vi
nhau như thế nào?
Li gii
Các cp t chc sng có mi quan h cht ch vi nhau:
- V cu trúc: Các cấp độ t chc sng cp thp làm nn tảng đ hình thành nên các
cấp độ cao hơn.
- V chức năng: Các cấp độ t chc luôn hoạt động thng nht với nhau để duy trì
các hoạt động sng.
Luyn tp trang 17 SGK Sinh 10 CTST: Ý nghĩa ca vic nghiên cu mi quan
h gia các cấp độ t chc sng là gì?
Li gii
Ý nghĩa của vic nghiên cu mi quan h gia các cp t chc sng là:
- Cung cp nhng hiu biết v mi quan h trong gia các cấp độ t chc sng.
- Hiểu được vai trò ca mi cấp độ t chc sng trong thế gii sng và mi quan h
cht ch giữa chúng để có phương án sử dng hp lí ngun tài nguyên sinh vt.
- ng dng vào thc tin cuc sống để tr li mt s câu hỏi như:
+ Thuc gim huyết áp tác động đến chức năng ca tế bào, quan, h quan
và cơ thể người như thế nào?
+ Việc tăng khí CO2 trong kquyn s tác đến đời sng sinh vt, h sinh thái
khí quyển như thế nào?
II. Đặc điểm chung ca các cấp đ t chc sng
Câu 5 trang 17 SGK Sinh 10 CTST: Thế nào là nguyên tc th bc?
Li gii
Thế gii sống được t chc theo nguyên tc th bậc nghĩa tổ chc sng cp
dưới s làm sở để hình thành nên t chc sng cp trên. Nh đó, tổ chc sng
cao hơn vừa những đặc điểm ca t chc sng thấp hơn vừa mang những đặc
tính ni tri mà t chc cấp dưới không có đưc.
Câu 6 trang 17 SGK Sinh 10 CTST: Nêu ví d mt cấp độ t chc sng. Hãy gii
thích s hình thành cấp độ t chức đó theo nguyên tắc th bc.
Li gii
- Ví d v cấp độ t chc: D dày.
- Gii thích s hình thành cấp độ t chc đó theo nguyên tắc th bc: Mt tế bào d
dày ch thc hin mt chức năng nhất định (tế bào chính tiết ra pepsinogen enzym
pesin trạng thái chưa hoạt động, tế bào vin tiết ra HCl, hoc tế bào chỉ tác
dụng co dãn) nhưng nhiều tế bào tp hp li to thành d dày va kh năng tiết
dch v vừa co bóp để tiêu hóa thức ăn.
Câu 7 trang 17 SGK Sinh 10 CTST: Nêu ví d v quá trình trao đổi cht giữa
th với môi trường. Thông qua quá trình đó, sinh vật đã m biến đổi môi trường
như thế nào?
Li gii
- d v quá trình trao đổi cht giữa thể với môi trường: Cây ly CO2 t môi
trưng vào thc hin quá trình quang hp tng hp cht hữu cơ cho cây, sản phm
ca quá trình quang hợp khí O2 được thi tr lại vào môi trưng giúp duy trì hot
động sng cho các sinh vt khác.
- Hoạt động của cây xanh đã làm biến đổi môi trường:
+ Cây xanh nhiu, quá trình quang hp din ra có vai quyết định trong việc đảm bo
s cân bng t l O2/CO2 trong khí quyn, duy trì hoạt động sng cho mi sinh vt
trên trái đt.
+ Cây xanh gim, gia tăng hiệu ng nhà kính, không khí b ô nhim, lũ lụt, st l đất
xy ra nhiều hơn ở những vùng đất trồng đồi trc, mất nơi cư trú của mt s sinh vt
như chim, thú,…
Câu 8 trang 17 SGK Sinh 10 CTST: Nêu d v chế t điều chnh các cp
độ: cơ thể, qun th, qun xã.
Li gii
- thể: Khi một người đồng bng di chuyn lên vùng cao, nồng độ oxygen trong
không khí thấp, lượng oxygen cung cấp trong các không đ s kích thích quá
trình sinh hng cu làm cho s ng hng cu tăng lên rất nhiu so với bình thường
để đắp s thiếu oxygen.
- Qun th: S điều chnh cấp độ qun th thông qua điều chnh s ng th
trong qun th.
d: Qun th chim hng hc mật độ (s ợng) đối đa 142con/qun th, khi
mật độ (s ợng) vượt quá ngun sống cho phép nguồn sng giảm các thể
cnh tranh nhau giành thức ăn, một s th th xuất khỏi qun th t
vong tăng lên, tỉ l sinh sn gim, t l xuất tăng mật độ (s ng) th
giảm nguồn sống tăng lại cạnh tranh gia các th gim, mt s th
th nhập tỉ l t vong gim, t l sinh sản tăng, tỉ l nhập tăng mật độ
(s ng) cá th tăng lại.
- Quần xã: ơng t như sự điều chnh s ng qun th. Tuy nhiên, s din ra
quá trình điu chnh s ng ca nhiu loài trong qun xã.
dụ: bò cùng ăn cỏ trên một cánh đồng, khi mật độ (s ng) ca hai loài
tăng cao vượt mc ngun sng (c) cung cấp nguồn sng (c) giảm hai loài
cnh tranh với nhau tỉ l t vong tăng, sinh sn gim, xuất tăng
mật độ (s ng) 2 loài giảm nguồn sống tăng lại hoc một loài di đi nơi
khác → cạnh trnh giảm → sinh sản tăng, tử vong gim, nhập cư tăng → mật độ (s
ng) cá th ca 2 qun th tăng.
Câu 9 trang 18 SGK Sinh 10 CTST: Quan sát Hình 3.2, em nhn xét v s
tiến hóa ca thế gii sng?
Li gii
Nhn xét v s tiến hóa ca thế gii sng:
- Tt c các loài sinh vật trên Trái Đất đều tiến hóa t mt t tiên chung.
- Sinh vt liên tc tiến hóa theo nhiều hướng khác nhau để thích nghi tn ti (quá
trình chn lc t nhiên đã loại b nhng dng sng kém thích nghi và gi li nhng
dng sng thích nghi vi những môi trường khác nhau) to nên thế gii sng
cùng đa dạng, phong phú.
Câu 10 trang 18 SGK Sinh 10 CTST: Những đặc điểm khác bit gia các loài
sinh vật là do đâu?
Li gii
Những đặc điểm khác bit gia các loài sinh vt là do:
- Các chế phát sinh biến d t biến gene, đột biến NST) luôn diễn ra tạo s
đa dạng v mt di truyn.
- Môi trường sng luôn có nhng biến đổi không đồng nht buc sinh vt phi có
s thích nghi để tn ti (áp lc ca chn lc t nhiên) to ra nhng dng sng
thích nghi vi những môi trường khác nhau.
Luyn tp trang 18 SGK Sinh 10 CTST: S phát sinh biến d vai trò gì trong
s tiến hóa ca thế gii sng?
Li gii
- Vai trò ca s phát sinh biến d trong tiến hóa: Biến d vai trò quan trng trong
s tiến hóa ca thế gii sng. Chúng ngun nguyên liu ca tiến hoá, không
biến d thì quá trình tiến hoá ca sinh vt không th xy ra.
- d: Trong mt qun th bướm sng trong rng màu cam rt d b k thù ăn
tn công. Sau mt thi gian, trong qun th xut hin cá th bướm b biến d v màu
sắc 2 đốm trên cánh giống như hai mắt của động vt khác, nhng th này
không b k thù tấn công do đánh lừa được k thù. Do đó, các thể b biến d s
được gi li và tr thành đặc điểm ph biến ca loài.
Vn dng trang 18 SGK Sinh 10 CTST: Chng minh rng thế gii sng va
tính đa dng va có tính thng nht mt cách rõ rt. Cho ví d minh ha.
Li gii
- Chng minh thế gii sống có tính đa dạng:
+ Thế gii sống được biu hin t nhiu cấp độ khác nhau, mi cấp độ đ đa
dng phong pkhác nhau: Nguyên t phân tử bào quan tế bào mô
quan h quan thể quần th quần h sinh thái sinh
quyển. Tính đa dạng ca thế gii sống có được do s liên tc tiến hóa.
+ Ví d s đa dạng v loài: Ước tính s ng loài của Trái Đất dao động t 10 đến
14 triu loài, mi loài những đặc điểm nhn dng, màu sắc, kích thước, tp
tính,… khác nhau.
- Chng minh thế gii sng có tính thng nht:
+ Mọi thể sống đều được cu to t tế bào, đều mang các du hiu ca s
sống,… Đồng thi, thế gii sống được t chc theo nguyên tc th bc (cấp đ dưới
làm nn tng cho cấp độ trên) các cấp độ mi quan h v chức năng chặt ch,
thng nhất để duy trì s sng.
+ d v tính thng nht ca thế gii sng: Vi khuẩn, nguyên sinh động vt,
nguyên sinh thc vt, nấm, đng vt, thc vt tuy nm nhng gii khác nhau
nhưng đều được cu to t tế bào.
Bài tp trang 18 SGK Sinh 10 CTST
Câu 1: một loài chim, ban đầu 10 000 th sng vùng (A), sau 5 năm,
qun th này đạt s ng 30 000 th. Vi s ng th tăng nhanh dẫn đến
ngun thức ăn trong môi trường b khan hiếm. Do điều kin sống kkhăn nên đã
có 15 000 cá th di cư sang vùng B để tìm môi trường sng mi.
S di cư của loài chim liên quan đến đặc điểm nào ca cấp độ t chc sng?
Li gii
Khi thức ăn bị khan khiếm (không đủ cung cp cho toàn b qun th), loài chim này
xut hin s di cư. Do đó, sự di của loài chim liên quan đến đặc đim t điều
chnh ca cấp độ t chc sống. Đây chính là s t điều chnh mật độ cá th ca qun
th.
Câu 2: một loài chim, ban đầu 10 000 th sng vùng (A), sau 5 năm,
qun th này đạt s ng 30 000 th. Vi s ng th tăng nhanh dẫn đến
ngun thức ăn trong môi trường b khan hiếm. Do điều kin sống kkhăn nên đã
có 15 000 cá th di cư sang vùng B để tìm môi trường sng mi.
S di cư có vai trò gì vi loài chim này?
Li gii
Vai trò ca s di cư:
- Giúp điều chnh s ng cá th ca qun th phù hp kh năng cung cấp ca môi
trường. Điu này giúp gim s cạnh tranh cùng loài, đm bo s tn ti lâu dài ca
loài.
- Khi mt s th chim di cư đến môi trường mi, loài s m rộng được khu phân
b đồng thi tạo điều kin cho s tiến hóa của loài (đến môi trường mi, loài s
xut hiện các đặc điểm thích nghi mi).
| 1/9

Preview text:

Giải Sinh 10 Bài 3: Các cấp độ tổ chức của thế giới sống CTST
Mở đầu trang 16 SGK Sinh 10 CTST
Trong một tiết học về sự sống, một bạn nói rằng: “Một chiếc xe và một con sư tử
đều có quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng, có khả năng di chuyển nên cả
hai đều được gọi là vật sống”. Em có đồng ý với ý kiến đó không? Em sẽ chứng
minh cho ý kiến của mình như thế nào? Lời giải
- Không đồng ý với ý kiến của bạn: Chiếc xe là vật không sống, sử tử là vật sống.
- Chứng minh ý kiến của mình:
+ Một vật được xem là sinh vật sống khi có những dấu hiệu cơ bản của sự sống sau:
Chuyển hóa vật chất và năng lượng, cảm ứng – thích nghi, vận động, sinh trưởng và
phát triển, sinh sản. Ngoài ra, hiện nay, người ta còn chú ý thêm một số dấu hiệu
của sự sống là tính sao chép (tự nhân đôi) của vật chất di truyền và tính tự điều
chỉnh của nó để duy trì sự ổn định về cấu trúc và chức năng.
+ Tiến hành so sánh các dấu hiệu của sự sống giữa chiếc xe và sư tử:
Các dấu hiệu đặc trưng của sự Chiếc xe Sư tử sống
- Có diễn ra quá trình chuyển - Có diễn ra quá trình chuyển
hóa vật chất và năng lượng.
hóa vật chất và năng lượng.
Ví dụ: Khi các động cơ xe máy
Ví dụ: Sư tử ăn thịt lợn rừng.
hoạt động nhờ đốt nhiên liệu Sau khi ăn, thức ăn sau khi đi Chuyển hóa vật
xăng thì có sự chuyển hóa từ vào cơ thể sẽ được tiến hành chất và năng
hóa năng sang cơ năng giúp xe lượ
phân giải và tổng hợp các chất ng hoạt động.
cần thiết cho cơ thể đồng thời
cung cấp năng lượng cho hoạt
động sống của sư tử.
- Không có khả năng cảm ứng - Cảm ứng: Khi bị thương sư tử
và thích nghi khi bị ngoại cảnh có hành động liếm vết thương tác động. để sát trùng. Cảm ứng
– Ví dụ: Khi bị hư (hỏng) xe - Thích nghi: Màu sắc lông của Thích nghi
không thể tự chữa lành mà phải sư tử giúp chúng dễ dàng hòa
cần nhân viên sửa chữa.
lẫn với môi trường cây cỏ
savan, rất thuận lợi trong lúc săn mồi.
- Có vận động nhưng do người - Do bản thân sư tử vận động Vận động khác điều khiển.
và không phụ thuộc vào sự điều khiển.
Sinh trưởng và Không tăng về kích thước và Có sự tăng lên về kích thước và phát triển khối lượng. khối lượng.
Không sinh sản tạo ra thế hệ Có khả năng sinh sản tạo ra thế Sinh sản mới. hệ mới: sư tử con.
→ Từ bảng so sánh trên có thể thấy sư tử có tất cả các dấu hiệu của sự sống còn xe
thì không. Qua đó có thể kết luận rằng sư tử được xem là vật sống còn xe thì không.
I. Các cấp độ tổ chức của thế giới sống
Câu 1 trang 16 SGK Sinh 10 CTST: Phân biệt cấp độ tổ chức và cấp độ tổ chức sống. Lời giải
Cấp độ tổ chức
Cấp độ tổ chức sống
- Là tập hợp tất cả các cấp tổ chức từ
- Là tập hợp tất cả các cấp tổ chức từ
thấp đến cao trong cả vật sống và vật
thấp đến cao trong thế giới sống. không sống.
- Các cấp tổ chức này biểu hiện các đặc
- Có thể có sự biểu hiện của các đặc
trưng cơ bản của sự sống như: chuyển
trưng cơ bản của sự sống hoặc không.
hóa vật chất và năng lượng, sinh sản,
sinh trưởng và phát triển,…
- Ví dụ: Cấp độ tổ chức trong nhà trường:
Giáo viên → Tổ bộ môn → Tổ KHTN, - Các cấp độ trong tổ chức sống bao
KHXH → Hiệu trưởng, Công Đoàn, gồm: nguyên tử → phân tử → bào quan
Đoàn thanh niên → Hội đồng trường → → tế bào → mô → cơ quan → hệ cơ Chi bộ.
quan → cơ thể → quần thể → quần xã –
hệ sinh thái → sinh quyển.
Câu 2 trang 16 SGK Sinh 10 CTST: Quan sát Hình 3.1, hãy:
a) Kể tên các cấp độ tổ chức của thế giới sống.
b) Cho biết cấp độ tổ chức nào có đầy đủ các biểu hiện của sự sống. Lời giải
a) Các cấp tổ chức của thế giới sống: Nguyên tử → phân tử → bào quan → tế bào
→ mô → cơ quan → hệ cơ quan → cơ thể → quần thể → quần xã – hệ sinh thái → sinh quyển.
b) Cấp độ tổ chức có đầy đủ các biểu hiện của sự sống là: tế bào, cơ thể, quần thể,
quần xã – hệ sinh thái.
Câu 3 trang 16 SGK Sinh 10 CTST: Tại sao tế bào được xem là cấp độ tổ chức sống cơ bản nhất? Lời giải
Tế bào được xem là cấp độ tổ chức sống cơ bản nhất vì:
- Mọi cơ thể sống từ vi khuẩn, nguyên sinh vật, nấm, động vật, thực vật đều cấu tạo từ tế bào.
- Tế bào là cấp độ tổ chức sống nhỏ nhất có đầy đủ các dấu hiệu của sự sống như
chuyển hóa vật chất và năng lượng, sinh sản, sinh trưởng và phát triển, vận động,
cảm ứng – thích nghi,… Hoạt động sống ở cấp độ tế bào là cơ sở của các hoạt động
sống ở cấp độ cao hơn.
Câu 4 trang 17 SGK Sinh 10 CTST: Các cấp độ tổ chức sống có mối quan hệ với nhau như thế nào? Lời giải
Các cấp tổ chức sống có mối quan hệ chặt chẽ với nhau:
- Về cấu trúc: Các cấp độ tổ chức sống cấp thấp làm nền tảng để hình thành nên các cấp độ cao hơn.
- Về chức năng: Các cấp độ tổ chức luôn hoạt động thống nhất với nhau để duy trì các hoạt động sống.
Luyện tập trang 17 SGK Sinh 10 CTST: Ý nghĩa của việc nghiên cứu mối quan
hệ giữa các cấp độ tổ chức sống là gì? Lời giải
Ý nghĩa của việc nghiên cứu mối quan hệ giữa các cấp tổ chức sống là:
- Cung cấp những hiểu biết về mối quan hệ trong giữa các cấp độ tổ chức sống.
- Hiểu được vai trò của mỗi cấp độ tổ chức sống trong thế giới sống và mối quan hệ
chặt chẽ giữa chúng để có phương án sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên sinh vật.
- Ứng dụng vào thực tiễn cuộc sống để trả lời một số câu hỏi như:
+ Thuốc giảm huyết áp có tác động đến chức năng của tế bào, cơ quan, hệ cơ quan
và cơ thể người như thế nào?
+ Việc tăng khí CO2 trong khí quyển sẽ tác đến đời sống sinh vật, hệ sinh thái và khí quyển như thế nào?
II. Đặc điểm chung của các cấp độ tổ chức sống
Câu 5 trang 17 SGK Sinh 10 CTST: Thế nào là nguyên tắc thứ bậc? Lời giải
Thế giới sống được tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc có nghĩa là tổ chức sống cấp
dưới sẽ làm cơ sở để hình thành nên tổ chức sống cấp trên. Nhờ đó, tổ chức sống
cao hơn vừa có những đặc điểm của tổ chức sống thấp hơn vừa mang những đặc
tính nổi trội mà tổ chức cấp dưới không có được.
Câu 6 trang 17 SGK Sinh 10 CTST: Nêu ví dụ một cấp độ tổ chức sống. Hãy giải
thích sự hình thành cấp độ tổ chức đó theo nguyên tắc thứ bậc. Lời giải
- Ví dụ về cấp độ tổ chức: Dạ dày.
- Giải thích sự hình thành cấp độ tổ chức đó theo nguyên tắc thứ bậc: Một tế bào dạ
dày chỉ thực hiện một chức năng nhất định (tế bào chính tiết ra pepsinogen – enzym
pesin ở trạng thái chưa hoạt động, tế bào viền tiết ra HCl, hoặc tế bào cơ chỉ có tác
dụng co dãn) nhưng nhiều tế bào tập hợp lại tạo thành dạ dày vừa có khả năng tiết
dịch vị vừa co bóp để tiêu hóa thức ăn.
Câu 7 trang 17 SGK Sinh 10 CTST: Nêu ví dụ về quá trình trao đổi chất giữa cơ
thể với môi trường. Thông qua quá trình đó, sinh vật đã làm biến đổi môi trường như thế nào? Lời giải
- Ví dụ về quá trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường: Cây lấy CO2 từ môi
trường vào thực hiện quá trình quang hợp tổng hợp chất hữu cơ cho cây, sản phẩm
của quá trình quang hợp là khí O2 được thải trở lại vào môi trường giúp duy trì hoạt
động sống cho các sinh vật khác.
- Hoạt động của cây xanh đã làm biến đổi môi trường:
+ Cây xanh nhiều, quá trình quang hợp diễn ra có vai quyết định trong việc đảm bảo
sự cân bằng tỉ lệ O2/CO2 trong khí quyển, duy trì hoạt động sống cho mọi sinh vật trên trái đất.
+ Cây xanh giảm, gia tăng hiệu ứng nhà kính, không khí bị ô nhiễm, lũ lụt, sạt lở đất
xảy ra nhiều hơn ở những vùng đất trồng đồi trọc, mất nơi cư trú của một số sinh vật như chim, thú,…
Câu 8 trang 17 SGK Sinh 10 CTST: Nêu ví dụ về cơ chế tự điều chỉnh ở các cấp
độ: cơ thể, quần thể, quần xã. Lời giải
- Cơ thể: Khi một người ở đồng bằng di chuyển lên vùng cao, nồng độ oxygen trong
không khí thấp, lượng oxygen cung cấp trong các mô không đủ sẽ kích thích quá
trình sinh hồng cầu làm cho số lượng hồng cầu tăng lên rất nhiều so với bình thường
để bù đắp sự thiếu oxygen.
- Quần thể: Sự điều chỉnh ở cấp độ quần thể thông qua điều chỉnh số lượng cá thể trong quần thể.
Ví dụ: Quần thể chim hồng hạc có mật độ (số lượng) đối đa là 142con/quần thể, khi
mật độ (số lượng) vượt quá nguồn sống cho phép → nguồn sống giảm → các cá thể
cạnh tranh nhau giành thức ăn, một số cá thể có thể xuất cư khỏi quần thể → tử
vong tăng lên, tỉ lệ sinh sản giảm, tỉ lệ xuất cư tăng → mật độ (số lượng) cá thể
giảm → nguồn sống tăng lại → cạnh tranh giữa các cá thể giảm, một số cá thể có
thể nhập cư → tỉ lệ tử vong giảm, tỉ lệ sinh sản tăng, tỉ lệ nhập cư tăng → mật độ
(số lượng) cá thể tăng lại.
- Quần xã: Tương tự như sự điều chỉnh số lượng ở quần thể. Tuy nhiên, sẽ diễn ra
quá trình điều chỉnh số lượng của nhiều loài trong quần xã.
Ví dụ: Dê và bò cùng ăn cỏ trên một cánh đồng, khi mật độ (số lượng) của hai loài
tăng cao vượt mức nguồn sống (cỏ) cung cấp → nguồn sống (cỏ) giảm → hai loài
dê và bò cạnh tranh với nhau → tỉ lệ tử vong tăng, sinh sản giảm, xuất cư tăng →
mật độ (số lượng) 2 loài giảm → nguồn sống tăng lại hoặc một loài di cư đi nơi
khác → cạnh trạnh giảm → sinh sản tăng, tử vong giảm, nhập cư tăng → mật độ (số
lượng) cá thể của 2 quần thể tăng.
Câu 9 trang 18 SGK Sinh 10 CTST: Quan sát Hình 3.2, em có nhận xét gì về sự
tiến hóa của thế giới sống? Lời giải
Nhận xét về sự tiến hóa của thế giới sống:
- Tất cả các loài sinh vật trên Trái Đất đều tiến hóa từ một tổ tiên chung.
- Sinh vật liên tục tiến hóa theo nhiều hướng khác nhau để thích nghi tồn tại (quá
trình chọn lọc tự nhiên đã loại bỏ những dạng sống kém thích nghi và giữ lại những
dạng sống thích nghi với những môi trường khác nhau) tạo nên thế giới sống vô cùng đa dạng, phong phú.
Câu 10 trang 18 SGK Sinh 10 CTST: Những đặc điểm khác biệt giữa các loài sinh vật là do đâu? Lời giải
Những đặc điểm khác biệt giữa các loài sinh vật là do:
- Các cơ chế phát sinh biến dị (đột biến gene, đột biến NST) luôn diễn ra → tạo sự
đa dạng về mặt di truyền.
- Môi trường sống luôn có những biến đổi và không đồng nhất buộc sinh vật phải có
sự thích nghi để tồn tại (áp lực của chọn lọc tự nhiên) → tạo ra những dạng sống
thích nghi với những môi trường khác nhau.
Luyện tập trang 18 SGK Sinh 10 CTST: Sự phát sinh biến dị có vai trò gì trong
sự tiến hóa của thế giới sống? Lời giải
- Vai trò của sự phát sinh biến dị trong tiến hóa: Biến dị có vai trò quan trọng trong
sự tiến hóa của thế giới sống. Chúng là nguồn nguyên liệu của tiến hoá, không có
biến dị thì quá trình tiến hoá của sinh vật không thể xảy ra.
- Ví dụ: Trong một quần thể bướm sống trong rừng có màu cam rất dễ bị kẻ thù ăn
tấn công. Sau một thời gian, trong quần thể xuất hiện cá thể bướm bị biến dị về màu
sắc có 2 đốm trên cánh giống như hai mắt của động vật khác, những cá thể này
không bị kẻ thù tấn công do đánh lừa được kẻ thù. Do đó, các cá thể bị biến dị sẽ
được giữ lại và trở thành đặc điểm phổ biến của loài.
Vận dụng trang 18 SGK Sinh 10 CTST: Chứng minh rằng thế giới sống vừa có
tính đa dạng vừa có tính thống nhất một cách rõ rệt. Cho ví dụ minh họa. Lời giải
- Chứng minh thế giới sống có tính đa dạng:
+ Thế giới sống được biểu hiện từ nhiều cấp độ khác nhau, mỗi cấp độ có độ đa
dạng và phong phú khác nhau: Nguyên tử → phân tử → bào quan → tế bào → mô
→ cơ quan → hệ cơ quan → cơ thể → quần thể → quần xã – hệ sinh thái → sinh
quyển. Tính đa dạng của thế giới sống có được do sự liên tục tiến hóa.
+ Ví dụ sự đa dạng về loài: Ước tính số lượng loài của Trái Đất dao động từ 10 đến
14 triệu loài, mỗi loài có những đặc điểm nhận dạng, màu sắc, kích thước, tập tính,… khác nhau.
- Chứng minh thế giới sống có tính thống nhất:
+ Mọi cơ thể sống đều được cấu tạo từ tế bào, đều mang các dấu hiệu của sự
sống,… Đồng thời, thế giới sống được tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc (cấp độ dưới
làm nền tảng cho cấp độ trên) và các cấp độ có mối quan hệ về chức năng chặt chẽ,
thống nhất để duy trì sự sống.
+ Ví dụ về tính thống nhất của thế giới sống: Vi khuẩn, nguyên sinh động vật,
nguyên sinh thực vật, nấm, động vật, thực vật tuy nằm ở những giới khác nhau
nhưng đều được cấu tạo từ tế bào.
Bài tập trang 18 SGK Sinh 10 CTST
Câu 1: Ở một loài chim, ban đầu có 10 000 cá thể sống ở vùng (A), sau 5 năm,
quần thể này đạt số lượng 30 000 cá thể. Với số lượng cá thể tăng nhanh dẫn đến
nguồn thức ăn trong môi trường bị khan hiếm. Do điều kiện sống khó khăn nên đã
có 15 000 cá thể di cư sang vùng B để tìm môi trường sống mới.
Sự di cư của loài chim liên quan đến đặc điểm nào của cấp độ tổ chức sống? Lời giải
Khi thức ăn bị khan khiếm (không đủ cung cấp cho toàn bộ quần thể), loài chim này
xuất hiện sự di cư. Do đó, sự di cư của loài chim liên quan đến đặc điểm tự điều
chỉnh của cấp độ tổ chức sống. Đây chính là sự tự điều chỉnh mật độ cá thể của quần thể.
Câu 2: Ở một loài chim, ban đầu có 10 000 cá thể sống ở vùng (A), sau 5 năm,
quần thể này đạt số lượng 30 000 cá thể. Với số lượng cá thể tăng nhanh dẫn đến
nguồn thức ăn trong môi trường bị khan hiếm. Do điều kiện sống khó khăn nên đã
có 15 000 cá thể di cư sang vùng B để tìm môi trường sống mới.
Sự di cư có vai trò gì với loài chim này? Lời giải Vai trò của sự di cư:
- Giúp điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể phù hợp khả năng cung cấp của môi
trường. Điều này giúp giảm sự cạnh tranh cùng loài, đảm bảo sự tồn tại lâu dài của loài.
- Khi một số cá thể chim di cư đến môi trường mới, loài sẽ mở rộng được khu phân
bố đồng thời tạo điều kiện cho sự tiến hóa của loài (đến môi trường mới, loài sẽ
xuất hiện các đặc điểm thích nghi mới).