Giải Sinh 10 Bài 7: Thực hành Xác định một số thành phần hóa học của tế bào | Chân trời sáng tạo

Xin gửi tới bạn đọc bài viết Giải Sinh 10 Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào CTST để bạn đọc cùng tham khảo. Hi vọng qua bài viết này bạn đọc có thêm nhiều tài liệu để học tập thật tốt. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải về bài viết dưới đây nhé.

Thông tin:
8 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải Sinh 10 Bài 7: Thực hành Xác định một số thành phần hóa học của tế bào | Chân trời sáng tạo

Xin gửi tới bạn đọc bài viết Giải Sinh 10 Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào CTST để bạn đọc cùng tham khảo. Hi vọng qua bài viết này bạn đọc có thêm nhiều tài liệu để học tập thật tốt. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải về bài viết dưới đây nhé.

75 38 lượt tải Tải xuống
Gii Sinh 10 Bài 7: Thực hành: Xác định mt s thành phn
hóa hc ca tế bào CTST
I. Chun b
Dng c: ng nghiệm, đèn cồn, ng nh git, cc thu tinh, máy sấy, kéo, cân đin
t, ci s, chày s, giy lc.
Hoá cht: Dung dch Benedict, Lugol, CuSO4 1 %, NaOH 10 %, Sudan III, AgNO3,
BaCl2, magnesium ammonium (Mg(NH4)2), ammonium oxalate ((NH4)2C2O4),
picric acid bão hoà (C6H2(NO2)3OH),c cất, rượu trng.
Mu vt: C khoai tây, trng gà, các loi qu chín (nho, chui,...), ht lạc (đậu
phng), lá cây còn tươi.
II. Cách tiến hành
1. Quan sát đ tri nghim
Câu hi trang 33 Sinh hc 10: T nhng tình huống sau đây, em hãy xác đnh vn
đề được nêu ra trong mỗi trường hợp đặt ra các câu hi gi định cho tình hung
mà em quan sát được.
a. Khi mt mỏi, người ta th ăn các loi qu chín (nho, chuối,…) sẽ cm thấy đ
mt mi.
b. Đ chế to h dán tinh bt tại nhà, người ta có th dùng go, bột mì,…
c. Khi ăn quá nhiều các loi thc phẩm như thịt, cá, trng, sữa,… sẽ có nguy cơ mắc
bnh Gout.
d. Người ta thường s dng ht lc hoặc mè, đậu nành,để làm nguyên liu sn
xut du thc vt.
e. Lá tươi đ lâu ngày s dn b héo và khô.
g. Ăn nhiều các loi rau c giúp thể tăng cường sức đề kháng, cung cp
vitamin,…
Li gii:
STT
Ni dung vn đề
Câu hi gi định
1
Các loi qu chín th cung cp
năng lượng cho cơ thể.
Cht nào trong qu chín vai trò cung
cấp năng lượng cho tế bào?
2
Go, bột mì,… thể được dùng để
chế to h dán tinh bt ti nhà.
Go, tinh bột,… chứa chất nào để
th được dùng để chế to h dán tinh
bt?
3
Ăn quá nhiều thc phẩm như thịt,
cá, trng, sữa… sẽ làm tăng nguy
cơ mắc bnh Gout.
Ti sao tht, cá, trng, sữa… thể làm
tăng nguy cơ mắc bnh Gout?
4
Ht lạc, mè, đậu nành,… được dùng
làm nguyên liu sn xut du thc
vt.
Ti sao ht lạc, mè, đậu nành,… được
dùng m nguyên liu sn xut du thc
vt?
5
Lá tươi đ lâu ngày s dn b héo
khô.
Ti sao cây b héo sau nhiu ngày
dn khô li?
6
Ăn nhiều rau c giúp tăng ng
sức đề kháng, cung cấp vitamin,…
Tại sao ăn nhiu rau c giúp tăng cường
sức đề kháng, cung cp vitamin?
2. Đ xut gi thuyết và phương án chng minh gi thuyết
Câu hi trang 34 Sinh học 10: Hãy đề xut c gi thuyết đ gii thích cho các vn
đề đã nêu và đề xuất phương án kiểm chng cho mi gi thuyết đó.
Li gii:
STT
Ni dung gi thuyết
Phương án kiểm chng gi thuyết
1
Trong các loi qu chín có glucose.
Glucose tính kh nên th dùng
chất tính oxy hóa để nhn biết (dung
dch Benedict).
2
Go, bột mì,… có cha tinh bt.
Nh dung dch Lugol vào gạo đã được
nu chín.
3
Trong tht, cá, trng, sữa… cha
nhiu protein (Acid uric nguyên
nhân gây ra bnh gout nhân purin
trong DNA RNA b phân hy
sinh lí).
S dng dung dch CuSO4 1% để xác
định s mt ca các amino
acid trong tht, cá, trng, sữa,
4
Ht lạc, mè, đậu nành đều cha
nhiu lipid.
Nghin nh ht lc bằng rượu ri th
bng dung dịch Sudan III để xác định s
có mt ca lipid.
5
b khô héo do b mt
nước sau thi gian dài.
Kim tra khối lượng ca thời điểm
trưc và sau khi sy khô.
6
Trong rau c nhiu loi nguyên
t khoáng.
S dng dung dch AgNO3, Mg(NH4)2,
(NH4)2C2O4, BaCl2,
C6H2(NO2)3OH,… đ xác định s
mt ca mt s nguyên t khoáng trong
tế bào.
3. Thiết kế thí nghim kim chng gi thuyết
a. Thí nghiệm xác định s có mt ca glucose trong tế bào
c 1: Bóc v 4 5 qu nho (hoc mt qu chui), ct thành nhng miếng nh ri
cho vào ci s.
c 2: Nghin nh với 10 mL nước cất. Sau đó, lọc để b phn gi li dch
lc.
c 3: Cho dch lọc thu được vào ng nghim, nh vào vài git dung dch
Benedict và đun trên ngọn lửa đèn cồn t 3 5 phút.
c 4: Quan sát kết qu thí nghim.
b. Thí nghiệm xác định s có mt ca tinh bt trong tế bào
c 1: Gt v c khoai tây, ct thành nhng khi nh ri cho vào ci s.
c 2: Nghin mu khoai tây với 10 mL c cất. Sau đó, lọc để b phn
gi li dch lc.
c 3: Cho dch lc vào ng nghim và nh thêm vài git dung dch Lugol.
c 4: Quan sát kết qu thí nghim.
c. Thí nghim xác định s có mt ca protein trong tế bào
ớc 1: Đập mt qu trng chiết ly lòng trng trng cho vào cc thu tinh.
Cho 0,5 L nước ct và 3 ml NaOH 10% vào cc, khuấy đều để được dung dch lòng
trng trng.
c 2: Ly 10 15 ml dung dch lòng trng trng cho vào ng nghim, nh vào
vài git dung dch CuSO4 1% và lắc đều.
c 3: Quan sát kết qu thí nghim.
d. Thí nghiệm xác định s có mt ca lipid trong tế bào
c 1: Nghin nh các ht lc cùng vi một ít rượu ri lc ly phn dch.
c 2: Cho 2 mL dch lọc thu được vào ng nghim nh thêm vài git dung
dch Sudan III.
c 3: Quan sát kết qu thí nghim.
Chú ý:
Nếu không Sudan III th thay bằng nước ct, lúc này s quan sát hiện tượng nhũ
tương hoá lipid thành các giọt màu trng sa.
e. Thí nghiệm xác định s có mt của nước trong tế bào
c 1: Cắt vài lá cây còn tươi thành tng mnh nhỏ. Cho lên cân đin t ghi li
khối lượng.
c 2: Dùng máy sấy đ sy mẫu lá tươi khoảng 15 20 phút cho đến khi khô.
ớc 3: Đưa lên cân điện t ghi li khối lượng.
c 4: So sánh khối lượng của lá cây trước và sau khi đã sấy khô.
g. Thí nghiệm xác định s có mt ca mt s nguyên t khoáng trong tế bào
ớc 1: Cho 10 g lá cây còn tươi vào cối s, giã nhuyn với 15 mL nước ct.
ớc 2: Đun sôi khối chất thu được trong 15 20 phút ri lc ly dch chiết. Sau đó
thêm vào khoảng 10 mL nước ct.
c 3: Lấy m ng nghim đánh số t 1 đến 5. Cho vào mi ng t 3 - 4 mL
dch chiết.
c 4: Tiến hành nhn biết các nguyên t khoáng:
+ ng nghim 1: Nh vài git dung dch AgNO3
+ ng nghim 2: Nh vài git dung dch Mg(NH4)2
+ ng nghim 3: Nh vài git dung dch (NH4)2C2O4
+ ng nghim 4: Nh vài git dung dch BaCl2
+ ng nghim 5: Nh vài git dung dch C6H2(NO2)3OH bão hoà.
c 5: Quan sát kết qu thí nghim.
4. Tho lun da trên kết qu thí nghim
Câu hi trang 35 Sinh hc 10: Các nhóm t kết qu quan sát được đưa ra kết
lun gi thuyết đúng/sai. Từ đó, kết lun vấn đ nghiên cu.
Li gii
STT
Ni dung gi thuyết
Kết lun
1
Trong các loi qu chín
có glucose.
Trong các loi qu
chín chglucose.
2
Go, bột mì,… cha
tinh bt.
Go, bột mì,…
cha tinh bt.
3
Trong tht, cá, trng,
sữa… chứa nhiu
protein.
Trong tht, cá, trng,
sữa… chứa nhiu
protein.
4
Ht lạc, mè, đậu nành
đều cha nhiu lipid.
Ht lạc, mè, đậu
nành đều cha nhiu
lipid.
5
b khéo do
b mất nước sau thi gian
dài.
b k và héo
do b mất nước
sau thi gian dài.
6
Trong rau c nhiu
loi nguyên t khoáng.
Trong rau c
nhiu loi nguyên t
khoáng như Cl, P, S,
K, Ca,
5. Báo cáo kết qu thc hành
Câu hi trang 36 Sinh hc 10: tomtatdebai
Li gii:
BÁO CÁO: KT QU THỰC HÀNH XÁC ĐỊNH
MT S THÀNH PHN HÓA HC CA T BÀO
Th … ngày … tháng … năm …
Nhóm:… Lớp:… H và tên thành viên:…
1. Mục đích thc hiện đề tài
- Xác định (định tính) được mt s thành phn hóa hc có trong tế bào.
2. Mu vt, hóa cht
a. Mu vt: C khoai tây, trng gà, các loi qu chín (nho, chuối,…), hạt lạc (đậu
phộng), lá cây còn tươi.
b. Hóa cht: Dung dch Benedict, Lugol, CuSO4 1%, NaOH 10%, Sudan III,
AgNO3, BaCl2, magnesium ammonium (Mg(NH4)2), ammonium oxalate
(NH4)2C2O4), picric acid bão hòa (C6H2(NO2)3OH), nước cất, rượu trắng,…
3. Phương pháp nghiên cứu
- Kết hp của phương pháp quan sát phương pháp m việc trong phòng thí
nghim.
- Tiến hành các thí nghim theo tiến trình SGK trang 34, 35:
+ Thí nghiệm xác định s có mt ca glucose trong tế bào.
+ Thí nghiệm xác định s có mt ca tinh bt trong tế bào.
+ Thí nghiệm xác định s có mt ca protein trong tế bào.
+ Thí nghiệm xác định s có mt ca lipid trong tế bào.
+ Thí nghiệm xác định s có mt của nước trong tế bào.
+ Thí nghiệm xác định s có mt ca mt s nguyên t khoáng trong tế bào.
4. Báo cáo kết qu nghiên cu
a. Gii thích kết qu quan sát được trong các thí nghim xác định s có mt ca
glucose, tinh bt, protein, lipid trong tế bào.
- Gii thích kết qu quan sát được trong các thí nghim xác định s mt ca
glucose: Nho hoc chui chứa glucose. Trong môi trường kim nhiệt đ cao,
glucose s kh ion Cu2+ (màu xanh dương) tạo thành Cu2O (kết tủa màu đỏ gch).
- Gii thích kết qu quan sát được trong các thí nghim xác định s mt ca tinh
bt: Khoai tây cha nhiu tinh bt. Tinh bt cha 2 thành phn Amylose
Amylopectin. Amylose có cu trúc xon lò xo, khi nh iod thì iod được gi li trong
cu trúc xon này bng liên kết hydrgen nên làm dung dch có màu xanh.
- Gii thích kết qu quan sát được trong các thí nghim xác định s mt ca
protein: Trong lòng trng trng cha nhiều protein. Trong môi trường kim, phn
ng ca ion Cu
2+
(CuSO
4
1%) vi nguyên t nitơ trong liên kết peptide làm xut
hin màu tím, đó là du hiu ca protein.
- Gii thích kết qu quan sát được trong các thí nghiệm xác đnh smt ca lipid:
Trong lc cha nhiu lipid. Khi th nghim vi cht nhum Sudan III, cht này
liên kết vi cht béo gây ra hin phân thành git nh ca lipid (hiện tượng nhũ
tương hóa).
b. Gii thích kết qu thí nghim smt của nước trong tế bào
- Khi dùng máy sy sấy tươi, lúc này làm tăng nhiệt độ bên ngoài ca cây.
c trong cây khi gp nhiệt độ cao s tiến hành bốc hơi. Do đó khối lượng ca
lá cây b gim dn theo thi gian sy là do mất nước.
c. Gii thích kết qu thí nghiệm xác định s mt ca mt s nguyên t khoáng
trong tế bào. Viết phương trình phản ng.
Phương trình phản ng:
1. Cl
-
+ AgNO
3
→ NO
3
+ AgCl
2. Mg(NH
4
)
2
+ PO
4
3-
→ NH
4
MgPO
4
3. Ca
2+
+ (NH
4
)
2
C
2
O
4
→ CaC
2
O
4
+ 2NH
4
4. BaCl
2
+ SO4
2-
→ BaSO
4
+ 2C
l-
5. C
6
H
2
(NO
2
)
3
OH + K
+
→ C
6
H
2
(NO
2
)
3
OK + H
+
5. Kết lun và kiến ngh
- Kết lun: Trong tế bào rt nhiu thành phn hóa học khác nhau như glucose,
lipid, protein, nước, mt s chất khoáng,…
- Kiến ngh: Tiến hành thí nghim trên nhiều đối tượng hơn.
S
T
T
ng nghim + Thuc th
Hiện tượng xy ra
Nhn xét Kết
lun Gii
thích
1
Dch chiết + AgNO
3
Kết ta trng (AgCl)
Có gc Cl-
2
Dch chiết + Mg(NH
4
)
2
Kết ta trng (c)
Có gc PO
4
3-
3
Dch chiết + (NH
4
)
2
C
2
O
4
Kết ta trng (CaC
2
O
4
)
Có Ca
2+
4
Dch chiết + BaCl
2
Kết ta trng (BaSO
4
)
Có gc SO
4
2-
5
Dch chiết + C
6
H
2
(NO
2
)
3
OH
bão hòa
Kết ta vàng
(C
6
H
2
(NO
2
)
3
OK)
Có K
+
| 1/8

Preview text:

Giải Sinh 10 Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần
hóa học của tế bào CTST I. Chuẩn bị
Dụng cụ: Ống nghiệm, đèn cồn, ống nhỏ giọt, cốc thuỷ tinh, máy sấy, kéo, cân điện
tử, cối sứ, chày sứ, giấy lọc.
Hoá chất: Dung dịch Benedict, Lugol, CuSO4 1 %, NaOH 10 %, Sudan III, AgNO3,
BaCl2, magnesium ammonium (Mg(NH4)2), ammonium oxalate ((NH4)2C2O4),
picric acid bão hoà (C6H2(NO2)3OH), nước cất, rượu trắng.
Mẫu vật: Củ khoai tây, trứng gà, các loại quả chín (nho, chuối,...), hạt lạc (đậu
phộng), lá cây còn tươi. II. Cách tiến hành
1. Quan sát để trải nghiệm
Câu hỏi trang 33 Sinh học 10: Từ những tình huống sau đây, em hãy xác định vấn
đề được nêu ra trong mỗi trường hợp và đặt ra các câu hỏi giả định cho tình huống mà em quan sát được.
a. Khi mệt mỏi, người ta có thể ăn các loại quả chín (nho, chuối,…) sẽ cảm thấy đỡ mệt mỏi.
b. Để chế tạo hồ dán tinh bột tại nhà, người ta có thể dùng gạo, bột mì,…
c. Khi ăn quá nhiều các loại thực phẩm như thịt, cá, trứng, sữa,… sẽ có nguy cơ mắc bệnh Gout.
d. Người ta thường sử dụng hạt lạc hoặc mè, đậu nành,… để làm nguyên liệu sản xuất dầu thực vật.
e. Lá tươi để lâu ngày sẽ dần bị héo và khô.
g. Ăn nhiều các loại rau củ giúp cơ thể tăng cường sức đề kháng, cung cấp vitamin,… Lời giải: STT Nội dung vấn đề
Câu hỏi giả định
Các loại quả chín có thể cung cấp
Chất nào trong quả chín có vai trò cung 1 năng lượng cho cơ thể.
cấp năng lượng cho tế bào?
Gạo, bột mì,… có thể được dùng để
Gạo, tinh bột,… có chứa chất nào để có 2
chế tạo hồ dán tinh bột tại nhà.
thể được dùng để chế tạo hồ dán tinh bột?
Ăn quá nhiều thực phẩm như thịt, Tại sao thịt, cá, trứng, sữa… có thể làm 3
cá, trứng, sữa… sẽ làm tăng nguy
tăng nguy cơ mắc bệnh Gout? cơ mắc bệnh Gout.
Hạt lạc, mè, đậu nành,… được dùng
Tại sao hạt lạc, mè, đậu nành,… được 4
làm nguyên liệu sản xuất dầu thực
dùng làm nguyên liệu sản xuất dầu thực vật. vật?
Lá tươi để lâu ngày sẽ dần bị héo và Tại sao lá cây bị héo sau nhiều ngày và 5 khô. dần khô lại?
Ăn nhiều rau củ giúp tăng cường Tại sao ăn nhiều rau củ giúp tăng cường 6
sức đề kháng, cung cấp vitamin,…
sức đề kháng, cung cấp vitamin?
2. Đề xuất giả thuyết và phương án chứng minh giả thuyết
Câu hỏi trang 34 Sinh học 10: Hãy đề xuất các giả thuyết để giải thích cho các vấn
đề đã nêu và đề xuất phương án kiểm chứng cho mỗi giả thuyết đó. Lời giải: STT
Nội dung giả thuyết
Phương án kiểm chứng giả thuyết
Trong các loại quả chín có glucose.
Glucose có tính khử nên có thể dùng 1
chất có tính oxy hóa để nhận biết (dung dịch Benedict).
Gạo, bột mì,… có chứa tinh bột.
Nhỏ dung dịch Lugol vào gạo đã được 2 nấu chín.
Trong thịt, cá, trứng, sữa… có chứa
Sử dụng dung dịch CuSO4 1% để xác
nhiều protein (Acid uric – nguyên
định sự có mặt của các amino 3
nhân gây ra bệnh gout là nhân purin
acid trong thịt, cá, trứng, sữa,…
có trong DNA và RNA bị phân hủy sinh lí).
Hạt lạc, mè, đậu nành đều chứa
Nghiền nhỏ hạt lạc bằng rượu rồi thử 4 nhiều lipid.
bằng dung dịch Sudan III để xác định sự có mặt của lipid.
Lá bị khô và héo là do lá bị mất
Kiểm tra khối lượng của lá ở thời điểm 5 nước sau thời gian dài.
trước và sau khi sấy khô.
Trong rau củ có nhiều loại nguyên
Sử dụng dung dịch AgNO3, Mg(NH4)2, tố khoáng. (NH4)2C2O4, BaCl2, 6
C6H2(NO2)3OH,… để xác định sự có
mặt của một số nguyên tố khoáng trong tế bào.
3. Thiết kế thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết
a. Thí nghiệm xác định sự có mặt của glucose trong tế bào
Bước 1: Bóc vỏ 4 – 5 quả nho (hoặc một quả chuối), cắt thành những miếng nhỏ rồi cho vào cối sứ.
Bước 2: Nghiền nhỏ với 10 mL nước cất. Sau đó, lọc để bỏ phần bã và giữ lại dịch lọc.
Bước 3: Cho dịch lọc thu được vào ống nghiệm, nhỏ vào vài giọt dung dịch
Benedict và đun trên ngọn lửa đèn cồn từ 3 – 5 phút.
Bước 4: Quan sát kết quả thí nghiệm.
b. Thí nghiệm xác định sự có mặt của tinh bột trong tế bào
Bước 1: Gọt vỏ củ khoai tây, cắt thành những khối nhỏ rồi cho vào cối sứ.
Bước 2: Nghiền mẫu khoai tây với 10 mL nước cất. Sau đó, lọc để bỏ phần bã và giữ lại dịch lọc.
Bước 3: Cho dịch lọc vào ống nghiệm và nhỏ thêm vài giọt dung dịch Lugol.
Bước 4: Quan sát kết quả thí nghiệm.
c. Thí nghiệm xác định sự có mặt của protein trong tế bào
Bước 1: Đập một quả trứng gà và chiết lấy lòng trắng trứng cho vào cốc thuỷ tinh.
Cho 0,5 L nước cất và 3 ml NaOH 10% vào cốc, khuấy đều để được dung dịch lòng trắng trứng.
Bước 2: Lấy 10 – 15 ml dung dịch lòng trắng trứng cho vào ống nghiệm, nhỏ vào
vài giọt dung dịch CuSO4 1% và lắc đều.
Bước 3: Quan sát kết quả thí nghiệm.
d. Thí nghiệm xác định sự có mặt của lipid trong tế bào
Bước 1: Nghiền nhỏ các hạt lạc cùng với một ít rượu rồi lọc lấy phần dịch.
Bước 2: Cho 2 mL dịch lọc thu được vào ống nghiệm và nhỏ thêm vài giọt dung dịch Sudan III.
Bước 3: Quan sát kết quả thí nghiệm. Chú ý:
Nếu không Sudan III có thể thay bằng nước cất, lúc này sẽ quan sát hiện tượng nhũ
tương hoá lipid thành các giọt màu trắng sữa.
e. Thí nghiệm xác định sự có mặt của nước trong tế bào
Bước 1: Cắt vài lá cây còn tươi thành từng mảnh nhỏ. Cho lên cân điện tử và ghi lại khối lượng.
Bước 2: Dùng máy sấy để sấy mẫu lá tươi khoảng 15 – 20 phút cho đến khi khô.
Bước 3: Đưa lên cân điện tử và ghi lại khối lượng.
Bước 4: So sánh khối lượng của lá cây trước và sau khi đã sấy khô.
g. Thí nghiệm xác định sự có mặt của một số nguyên tố khoáng trong tế bào
Bước 1: Cho 10 g lá cây còn tươi vào cối sứ, giã nhuyễn với 15 mL nước cất.
Bước 2: Đun sôi khối chất thu được trong 15 – 20 phút rồi lọc lấy dịch chiết. Sau đó
thêm vào khoảng 10 mL nước cất.
Bước 3: Lấy năm ống nghiệm và đánh số từ 1 đến 5. Cho vào mỗi ống từ 3 - 4 mL dịch chiết.
Bước 4: Tiến hành nhận biết các nguyên tố khoáng:
+ Ống nghiệm 1: Nhỏ vài giọt dung dịch AgNO3
+ Ống nghiệm 2: Nhỏ vài giọt dung dịch Mg(NH4)2
+ Ống nghiệm 3: Nhỏ vài giọt dung dịch (NH4)2C2O4
+ Ống nghiệm 4: Nhỏ vài giọt dung dịch BaCl2
+ Ống nghiệm 5: Nhỏ vài giọt dung dịch C6H2(NO2)3OH bão hoà.
Bước 5: Quan sát kết quả thí nghiệm.
4. Thảo luận dựa trên kết quả thí nghiệm
Câu hỏi trang 35 Sinh học 10: Các nhóm mô tả kết quả quan sát được và đưa ra kết
luận giả thuyết đúng/sai. Từ đó, kết luận vấn đề nghiên cứu. Lời giải STT
Nội dung giả thuyết
Đánh giá giả thuyết Kết luận Trong các loại quả chín Dung dịch tạo kết tủa Trong các loại quả 1 có glucose.
đỏ gạch → Giả thuyết chín chỉ có glucose. đúng.
Gạo, bột mì,… có chứa Dung dịch chuyển Gạo, bột mì,… có 2 tinh bột.
sang màu xanh tím → chứa tinh bột. Giả thuyết đúng. Trong thịt, cá, trứng, Dung dịch chuyển Trong thịt, cá, trứng, 3 sữa… có chứa nhiều
sang màu tím → Giả sữa… có chứa nhiều protein. thuyết đúng. protein.
Hạt lạc, mè, đậu nành Dung dịch xuất hiện Hạt lạc, mè, đậu 4 đều chứa nhiều lipid.
nhũ tương → Giả nành đều chứa nhiều thuyết đúng. lipid.
Lá bị khô và héo là do lá Khối lượng lá giảm Lá bị khô và héo là 5
bị mất nước sau thời gian do bị mất nước → do lá bị mất nước dài. Giả thuyết đúng. sau thời gian dài. Trong rau củ có nhiều Trong các ống Trong rau củ có loại nguyên tố khoáng. nghiệm xuất hiện kết nhiều loại nguyên tố 6 tủa đặc trưng → Giả khoáng như Cl, P, S, thuyết đúng. K, Ca,…
5. Báo cáo kết quả thực hành
Câu hỏi trang 36 Sinh học 10: tomtatdebai Lời giải:
BÁO CÁO: KẾT QUẢ THỰC HÀNH XÁC ĐỊNH
MỘT SỐ THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TẾ BÀO
Thứ … ngày … tháng … năm …
Nhóm:… Lớp:… Họ và tên thành viên:…
1. Mục đích thực hiện đề tài
- Xác định (định tính) được một số thành phần hóa học có trong tế bào. 2. Mẫu vật, hóa chất
a. Mẫu vật: Củ khoai tây, trứng gà, các loại quả chín (nho, chuối,…), hạt lạc (đậu
phộng), lá cây còn tươi.
b. Hóa chất: Dung dịch Benedict, Lugol, CuSO4 1%, NaOH 10%, Sudan III,
AgNO3, BaCl2, magnesium ammonium (Mg(NH4)2), ammonium oxalate
(NH4)2C2O4), picric acid bão hòa (C6H2(NO2)3OH), nước cất, rượu trắng,…
3. Phương pháp nghiên cứu
- Kết hợp của phương pháp quan sát và phương pháp làm việc trong phòng thí nghiệm.
- Tiến hành các thí nghiệm theo tiến trình SGK trang 34, 35:
+ Thí nghiệm xác định sự có mặt của glucose trong tế bào.
+ Thí nghiệm xác định sự có mặt của tinh bột trong tế bào.
+ Thí nghiệm xác định sự có mặt của protein trong tế bào.
+ Thí nghiệm xác định sự có mặt của lipid trong tế bào.
+ Thí nghiệm xác định sự có mặt của nước trong tế bào.
+ Thí nghiệm xác định sự có mặt của một số nguyên tố khoáng trong tế bào.
4. Báo cáo kết quả nghiên cứu
a. Giải thích kết quả quan sát được trong các thí nghiệm xác định sự có mặt của
glucose, tinh bột, protein, lipid trong tế bào.
- Giải thích kết quả quan sát được trong các thí nghiệm xác định sự có mặt của
glucose: Nho hoặc chuối có chứa glucose. Trong môi trường kiềm ở nhiệt độ cao,
glucose sẽ khử ion Cu2+ (màu xanh dương) tạo thành Cu2O (kết tủa màu đỏ gạch).
- Giải thích kết quả quan sát được trong các thí nghiệm xác định sự có mặt của tinh
bột: Khoai tây chứa nhiều tinh bột. Tinh bột chứa 2 thành phần là Amylose và
Amylopectin. Amylose có cấu trúc xoắn lò xo, khi nhỏ iod thì iod được giữ lại trong
cấu trúc xoắn này bằng liên kết hydrgen nên làm dung dịch có màu xanh.
- Giải thích kết quả quan sát được trong các thí nghiệm xác định sự có mặt của
protein: Trong lòng trắng trứng chứa nhiều protein. Trong môi trường kiềm, phản
ứng của ion Cu2+ (CuSO4 1%) với nguyên tử nitơ trong liên kết peptide làm xuất
hiện màu tím, đó là dấu hiệu của protein.
- Giải thích kết quả quan sát được trong các thí nghiệm xác định sự có mặt của lipid:
Trong lạc có chứa nhiều lipid. Khi thử nghiệm với chất nhuộm Sudan III, chất này
liên kết với chất béo gây ra hiện phân thành giọt nhỏ của lipid (hiện tượng nhũ tương hóa).
b. Giải thích kết quả thí nghiệm sự có mặt của nước trong tế bào
- Khi dùng máy sấy sấy lá tươi, lúc này làm tăng nhiệt độ bên ngoài của lá cây.
Nước trong lá cây khi gặp nhiệt độ cao sẽ tiến hành bốc hơi. Do đó khối lượng của
lá cây bị giảm dần theo thời gian sấy là do mất nước. S Nhận xét – Kết T
Ống nghiệm + Thuốc thử
Hiện tượng xảy ra luận – Giải thích T 1 Dịch chiết + AgNO3 Kết tủa trắng (AgCl) Có gốc Cl- 2 Dịch chiết + Mg(NH 3- 4)2 Kết tủa trắng (c) Có gốc PO4 3 Dịch chiết + (NH4)2C2O4 Kết tủa trắng (CaC2O4) Có Ca2+ 4 Dịch chiết + BaCl 2- 2 Kết tủa trắng (BaSO4) Có gốc SO4 5 Dịch chiết + C6H2(NO2)3OH Kết tủa vàng Có K+ bão hòa (C6H2(NO2)3OK)
c. Giải thích kết quả thí nghiệm xác định sự có mặt của một số nguyên tố khoáng
trong tế bào. Viết phương trình phản ứng. Phương trình phản ứng: 1. Cl- + AgNO3 → NO3 + AgCl 2. Mg(NH 3- 4)2 + PO4 → NH4MgPO4
3. Ca2+ + (NH4)2C2O4 → CaC2O4 + 2NH4
4. BaCl2 + SO42- → BaSO4 + 2Cl-
5. C6H2(NO2)3OH + K+ → C6H2(NO2)3OK + H+
5. Kết luận và kiến nghị
- Kết luận: Trong tế bào có rất nhiều thành phần hóa học khác nhau như glucose,
lipid, protein, nước, một số chất khoáng,…
- Kiến nghị: Tiến hành thí nghiệm trên nhiều đối tượng hơn.