Giáo án Sinh học 10 sách Chân trời sáng tạo (HKI)

Kế hoạch bài dạy Sinh học lớp 10 Chân trời sáng tạo còn giúp giáo viên tổ chức, lập kế hoạch và triển khai quá trình giảng dạy một cách có hệ thống và mục tiêu. Qua giáo án Sinh học 10 tạo ra sự nhất quán trong việc truyền đạt kiến thức và đảm bảo rằng các mục tiêu học tập được đạt được. Vậy sau đây là trọn bộ giáo án Sinh học 10

1
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
PHẦN MỞ ĐẦU
BÀI 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHƯƠNG TRÌNH MÔN SINH HỌC
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Nêu được đối tượng các lĩnh vực nghiên cứu của sinh học.
- Trình bày được mục tiêu môn Sinh học.
- Phân tích được vai trò của sinh học với cuộc sống hàng ngày với sự phát
triển kinh tế - hội; vai trò sinh học với sự phát triển bền vững môi trường
sống những vấn đề toàn cầu.
- Nêu được triển vọng phát triển sinh học trong tương lai.
- Kể được tên các ngành nghề liên quan đến sinh học ứng dụng sinh học.
Trình bày được c thành tựu t thuyết đến thành tựu công nghệ của một
số ngành nghề chủ chốt (y - dược học, pháp y, công nghệ thực phẩm, bảo vệ
môi trường, nông nghiệp, lâm nghiệp, ... .). Nêu được triển vọng của các
ngành nghề đó trong tương lai.
- Trình bày được định nghĩa về phát triển bền vững.
- Trình bày được vai trò của sinh học trong phát triển bền vững môi trường
sống.
- Phản tích được mối quan h giữa sinh học với những vấn đề hội: đạo đức
sinh học, kinh tế, công nghệ.
2. Năng lực
2
- Năng lực sinh học:
Nhận thức sinh học:
+ Nêu được đối tượng các lĩnh vực nghiên cứu của sinh học.
+ Nêu được nhiệm vụ chính của một số lĩnh vực nghiên cứu của sinh học.
+ Trình bày được mục tiêu môn Sinh học.
+ Nêu được triển vọng phát triển sinh học trong tương lai.
+ Phân tích được vai trò của sinh học với cuộc sống hằng ngày với sự phát triển
kinh tế - hội; vai trò sinh học với sự phát triển bền vững môi trường sống
những vấn đề toàn cầu.
+ Kể được tên các ngành nghề liên quan đến sinh học ứng dụng sinh học. Trình
bày được các thành tựu từ thuyết đến thành tựu công nghệ của một số ngành
nghề chủ chốt (y - dược học, phép y, công nghệ thực phẩm, bảo v môi trường,
nông nghiệp, lâm nghiệp,...).
+ Nêu được triển vọng của các ngành nghề đó trong tương lai.
+ Trình bày được định nghĩa về phát triển bền vững.
+ Trình bày được vai trò của sinh học trong phát triển bền vững môi trường sống.
+ Phân tích được mối quan hệ giữa sinh học với những vấn đề hội: đạo đức sinh
học, kinh tế, công nghệ.
Vận dụng kiến thức, năng đã học: Đề xuất được ý tưởng về ứng dụng
sinh học trong tương lai để phục vụ đời sống con người.
- Năng lực chung:
Tự chủ tự học:
+ Luôn chủ động, tích cực tìm hiểu thực hiện những công việc của bản thân khi
học tập nghiên cứu môn Sinh học.
3
+ c định được hướng phát triển p hợp sau trung học phổ thông; lập được kế
hoạch, lựa chọn học các môn học phù hợp với định hướng nghề nghiệp liên quan
đến sinh học ứng dụng sinh học.
Giao tiếp hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học kết hợp với các loại
phương tiện để trình bày những vấn đ liên quan đến môn Sinh học; ý
tưởng thảo luận các vấn đề trong sinh học phù hợp với khả năng
định hướng nghề nghiệp trong tương lai.
Giải quyết vấn đề sáng tạo: Xác định được ý tưởng ứng dụng sinh học
mới từ các nội dung đã học.
3. Phẩm chất
- Yêu nước: Tự giác thực hiện các quy định của pháp luật về bảo vệ tài
nguyên thiên nhiên, chủ quyền lãnh thổ.
- Nhân ái: Tôn trọng sự khác biệt về lựa chọn nghề nghiệp cũng như người
đang làm các ngành nghề liên quan đến sinh học nói riêng và các ngành
nghề khác nói chung.
- Chăm chỉ: Tích cực học tập, rèn luyện để chuẩn bị cho nghề nghiệp tương
lai.
II. PHƯƠNG PHÁP THUẬT DẠY HỌC
- Dạy học theo nhóm nhỏ theo nhóm đôi.
- Dạy học trực quan.
- Dạy học dự án.
- Dạy học nêu giải quyết vấn đề thông qua câu hỏi trong SGK.
- Thuyết trình nêu vấn đề kết hợp hỏi - đáp.
- thuật: khăn trải bàn, KWL; Trò chơi: “Sự diệu của sinh học”.
III. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
4
- SGK, SGV, SBT Sinh học, Giáo án.
- Hình ảnh một số vật môi trường xung quanh, các vấn đề hội hiện nay
nhiễm thực phẩm, bệnh tật, ô nhiễm môi trường, sự tuyệt chủng của sinh
vật,…)
- Một số tranh, ảnh, phim liệu về s phát triển bền vững đạo đức sinh
học.
- Bảng hỏi KWL.
- Bảng phân công nhiệm vụ cho các nhóm làm dự án.
- Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh
- Giấy A4.
- Bảng trắng, bút lông.
- Thiết bị (máy tính, điện thoại,...) kết nối mạng internet.
- Bài thuyết trình.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Dẫn dắt vào bài học mới.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Sự sống quanh ta”
- GV chuẩn bị các hình ảnh về các vật dụng môi trường xung quanh hay dịch
vụ chăm sóc sức khỏe con người để HS bước đầu xác định được những thành tựu
ứng dụng sinh học.
- HS giải thích lựa chọn của mình. GV dẫn dắt HS vào nội dung bài học.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
5
- GV cho HS quan sát hình ảnh về ứng dụng công nghệ sinh học, sau đó, dựa vào
hiểu biết nhân, kể thêm một số thành tựu khác.
Trồng hoa hồng thủy sinh
Vắc-xin
Rau hữu Nhiên
liệu sinh học
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát hình ảnh, dựa vào hiểu biết nhân để kể thêm một số ứng dụng của
công nghệ sinh học.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
- HS xung phong chia sẻ thêm thông tin với lớp.
- Các HS còn lại nêu ra ý kiến khác (nếu có).
* Một số ứng dụng của công nghệ sinh học:
6
+ Tạo ra những loài thực vật biến đổi gene như dưa hấu không hạt, xoài hạt lép,…
+ Tạo ra các chế phẩm diệt côn trùng, sâu bệnh hại không gây ô nhiễm môi
trường
+ Cấy ghép các mô, quan trên thể người,…
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Sinh học được ứng dụng rất nhiều trong cuộc sống
hàng ngày của chúng ta. Một trong những thành tựu của ngành Sinh học tạo ra
các loài sinh vật biến đổi qene (Genetically Modified 0rqganism GMO), nhờ đó,
mang lại cho con người những loại thực phẩm giá trị dinh dưỡng cao, thời gian
bảo quản lâu hơn, g thành r hơn,... Đặc biệt, thành tựu này còn góp phân giải
quyết vấn đ nạn đói trên thế giới. Ngoài việc đảm bảo nguồn thực phẩm, ngành
Sinh học còn những vái trò đối với đời sống con người? Chúng ta hãy cùng
tìm hiểu trong bài học hôm nay Bài 1: Giới thiệu khái quát chương trình môn
Sinh học.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. Đối tượng, lĩnh vực nghiên cứu mục tiêu môn sinh học
Hoạt động 1: Tìm hiểu đối tượng lĩnh vực nghiên cứu môn Sinh học.
a. Mục tiêu:
- Nêu được đối tượng các lĩnh vực nghiên cứu của sinh học.
- Nêu được nhiệm vụ chính của một số lĩnh vực nghiên cứu của sinh học.
- Luôn chủ động, ch cực tìm hiểu thực hiện những công việc của bản thân khi
học tập nghiên cứu môn Sinh học.
7
- Sử dụng ngôn ngữ khoa học kết hợp với các loại phương tiện để trình bày những
vốn đề liên quan đến môn Sinh học; ý tưởng thảo luận các vốn đề trong sinh học
phù hợp với khả năng định hướng nghề nghiệp trong tương lai.
b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, đọc thông tin quan sát hình ảnh trong
mục 1 phần I (SGK tr.5-6).
- GV sử dụng phương pháp dạy học trực quan, hỏi - đáp nêu vấn đ kết hợp với
thuật khăn trải bàn để hướng dẫn gợi ý cho HS thảo luận nội dung trong
SGK.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia lớp thành các nhóm học tập, yêu cầu
các nhóm nghiên cứu thông tin quan sát hình
1.2 (SGK tr.5-6), thực hiện các yêu cầu của GV.
- GV yêu cầu HS thực hiện lần lượt các nhiệm vụ
sau:
I. Đối tượng, lĩnh vực nghiên cứu
mục tiêu môn Sinh học
1. Đối tượng lĩnh vực nghiên cứu
môn Sinh học.
- Đối tượng nghiên cứu của sinh học
các sinh vật sống các cấp độ tổ
chức khác của thế giới sống, hay nói
cách khác đây ngành tập trung
nghiên cứu về các thể sống cũng
như mối quan hệ giữa các thể sống
với nhau với môi trường.
- Ngành sinh học bao gồm nhiều lĩnh
vực nghiên cứu như:
8
1. Đặt các câu hỏi liên quan đến hiện tượng
trong Hình 1.2. (HS thể nêu những câu hỏi
khác)
dụ:
- Bướm hút một hoa bằng cách nào?
- Bướm thực vật mối quan hệ với nhau như
thế nào?
- Bộ phận nào giúp bướm di chuyển?
- Nhờ đâu bướm thể tiêu hoá được mật
hoa?
- Các yếu tố của môi trường ảnh hưởng như
thế nào đến quá trình sinh trưởng phát triển
của hoa bướm?
- Tại sao thực vật hoa tiến hoá nhất?
2. Sắp xếp các câu hỏi đã đặt ra vào những nội
dung sau:
a) Hình thái cấu tạo thể
b) Hoạt động chức năng của thể
c) Mối quan hệ giữa các thể với nhau
đ) Mối quan hệ giữa thể với môi trường
e) Quá trình tiến hoá của sinh vật
3. Hãy kể tên một số lĩnh vực của ngành Sinh học.
Nhiệm vụ chính của mỗi lĩnh vực đó gì?
4. Để trả lời các câu hỏi đã đạt ra theo yêu cầu
+ Di truyền học
+ Sinh học tế bào
+ Vi sinh vật học
+ Giải phẫu học
+ Động vật học
+ Sinh thái học môi trường
+ Công nghệ sinh học
9
câu 1, ta cần m hiểu lĩnh vực nào của ngành
sinh học.
- GV hướng dẫn các nhóm tiến hành thảo luận,
phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy A0. Mỗi thành viên
sẽ ghi ý kiến của mình vào một góc, sau đó cả
nhóm thống nhất, tổng hợp các ý kiến ghi vào
phần trung tâm tờ giấy.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS các nhóm trao đổi với nhau để hoàn thành
các nhiệm vụ học tập.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo
luận
- Các nhóm dán kết quả thảo luận của nhóm mình
lên bảng
- GV cho các nhóm nhận xét lẫn nhau.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV đánh giá, nhận xét sản phẩm học tập của HS
chuẩn kiến thức chuyển sang nội dung tiếp
theo.
Hoạt động 2: Tìm hiểu mục tiêu học tập môn Sinh học
a. Mục tiêu:
- Trình bày được mục tiêu môn sinh học.
10
- Sử dụng ngôn ngữ khoa học kết hợp với các loại phương tiện để trình bày những
vấn đề liên quan đến môn Sinh học; ý tưởng thảo luận các vấn đề trong sinh học
phù hợp với khả năng định hướng nghề nghiệp trong tương lai.
- Tự giác thực hiện các quy định của pháp luật về bảo vệ tài nguyên thiên nhiên,
chủ quyền lãnh thổ.
b. Nội dung:
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV sắp xếp 2 HS ngồi cạnh nhau thành một nhóm,
yêu cầu các nhóm đọc thông tin mục 2 phần I (SGK
tr.6 7) hoàn thành phiếu học tập về lợi ích của
việc học Sinh học. (Phiếu học tập phần Hồ sơ học
tập)
- Sau khi các nhóm đôi hoàn thành Phiếu học tập,
GV đặt câu hỏi tổng kết: Học tập môn Sinh học
mang lại cho chúng ta những lợi ích gì?
- GV cho các nhóm liệt lần lượt những lợi ích của
việc học tập môn sinh học.
- GV đặt câu hỏi vận dụng, yêu cầu HS liên hệ bản
thân: Em s thể hiện tình yêu thiên nhiên, quê hương,
đất nước bằng những hành động cụ thể nào?
2. Mục tiêu học tập môn Sinh
học
- Giúp chúng ta hiểu được sự
hình thành phát triển của thế
giới sống, các quy luật của tự
nhiên để từ đó giữ gìn bảo v
sức khoẻ;
- Biết yêu tự hào về thiên
nhiên, quê hương, đất nước;
- thái độ tôn trọng, giữ gìn
bảo vệ thiên nhiên;
- Ứng xử với thiên nhiên phù hợp
với sự phát triển bền vững.
- Giúp hình thành phát triển
năng lực sinh học, gồm các thành
11
+ Đối với môi trường thiên nhiên
+ Đối với hội
- GV hướng dẫn HS rút ra kết luận về đối tượng,
lĩnh vực nghiên cứu mục tiêu học tập môn Sinh
học (SGK tr.7)
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS nghiên cứu thông tin trong SGK, thảo luận
lần lượt thực hiện các nhiệm vụ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
- GV mời đại diện nhóm trình bày phần thảo luận của
nhóm mình.
- GV mời các HS còn lại nhận xét, trình bày ý kiến
khác (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học
tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển
sang nội dung mới.
phần năng lực như: nhận thức sinh
học; tìm hiểu thế giới sống; vận
dụng kiến thức, năng đã học
vào thực tiễn.
- Giúp rèn luyện thế giới quan
khoa học, tinh thần trách nhiệm,
trung thực nhiều năng lực cần
thiết.
II. Vai trò của sinh học
Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của sinh học
a. Mục tiêu:
- Phân tích được vai trò của sinh học với cuộc sống hằng ngày với sự phát triển
kinh tế - hội; vai trò sinh học với sự phát triển bền vững môi trường sống
những vấn đề toàn cầu.
- Luôn chủ động, ch cực tìm hiểu thực hiện những công việc của bản thân khi
học tập nghiên cứu môn Sinh học.
12
- Tự giác thực hiện các quy định của pháp luật về bảo vệ tài nguyên thiên nhiên,
chủ quyền lãnh thổ.
b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS đọc thông tin quan sát các hình ảnh trong mục II (SGK tr.7)
- GV sử dụng phương pháp hỏi - đáp thuật KWL để hướng dẫn gợi ý cho
HS thảo luận theo nhóm đôi các nội dung vừa nghiên cứu.
c. Sản phẩm học tập: Phần trình bày của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS đọc thông tin quan sát các hình
ảnh trong mục II (SGK tr.7), thảo luận và điền thông
tin vào phiếu bài tập. (Phiếu học tập phần Hồ
học tập)
- Sau khi các nhóm hoàn thành Phiếu học tập, GV
cho các nhóm thảo luận các câu hỏi:
+ Hãy nêu một vài tnh tựu cụ thể chứng minh vai
trò của ngành Sinh học đối với sự phát triển kinh tế -
hội.
+ Những hiểu biết về não bộ con người mang lại lợi
II. Vai trò của Sinh học
- Đối với con người:
+ Góp phần vào sự phát triển kinh
tế - hội, làm thay đổi mạnh mẽ
nền công nghiệp, nông nghiệp, y
học,...
+ Tăng chất lượng, hiệu quả, an
toàn thân thiện với môi trường.
+ Góp phần thay đổi cuộc sống
hằng ngày, giúp con người giảm
bệnh tật, đảm bảo nhu cầu dinh
dưỡng, nâng cao điều kiện chăm
sóc sức khoẻ và điều trị bệnh, gia
tăng tuổi thọ.
- Đối với môi trường: giúp đánh
giá các vấn đề hội như sự nóng
13
ích cho chúng ta?
+ Ngành sinh học đã những đóng góp trong
bảo vệ phát triển bền vững môi trường sống?
- GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm (SGK
tr. 7)
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc thông tin quan sát hình ảnh trong SGK,
thảo luận hoàn thành các nhiệm vụ học tập.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
- Các nhóm xung phong trả lời lần lượt từng câu hỏi
của GV.
- GV mời các nhóm khác nhận xét, hoàn thiện câu trả
lời của nhóm trước đó.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học
tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển
sang hoạt động tiếp theo.
lên toàn cầu, mức độ ô nhiễm môi
trường, s thủng tầng ozone, suy
kiệt các nguồn tài nguyên thiên
nhiên,... từ đó đưa ra các biện
pháp hợp hướng đến sự phát
triển bền vững.
III. Sinh học trong tương lai
Hoạt động 4: Tìm hiểu triển vọng của ngành Sinh học trong tương lai
a. Mục tiêu:
- Nêu được triển vọng phát triển sinh học trong tương lai.
- Xác định được hướng phát triển phù hợp trung học phổ thông; lập được kế hoạch,
lựa chọn lọc cóc môn học p hợp với định hướng nghề nghiệp liên quan đến sinh
học ứng dụng sinh học.
- Xác định được ý tưởng ứng dụng sinh học mới từ các nội dung đã học.
14
- Tích cực học tập, rèn luyện để chuẩn bị cho nghề nghiệp tương lai.
b. Nội dung:
- GV chia lớp thành các nhóm (mỗi nhóm 4 5 HS), yêu cầu các nhóm đọc thông
tin mục III (SGK tr.8) thực hiện các nhiệm vụ.
- GV tổ chức trò chơi “Sự diệu của sinh học" kết hợp sử dụng phương pháp
hỏi - đáp nêu vấn đề để hướng dẫn gợi ý cho HS thảo luận nội dung trong SGK.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục III (SGK tr.8),
thảo luận thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- GV tổ chức cho HS trò chơi “Sự kì diệu của sinh
học"
- GV chuẩn bị một số tranh, nh về các vấn đề xã hội
hiện nay như: ô nhiễm thực phẩm, bệnh tật, ô nhiễm
môi trường, sự tuyệt chủng của sinh vật,... đưa ra
yêu cầu HS:
+ Em hãy cho biết ngành Sinh học đã giải quyết các
vấn đề sau như thế nào?
+ Sự kết hợp giữa sinh học tin học mang lại
những triển vọng trong tương lai?
III. Sinh học trong tương lai
- Ứng dụng công nghệ sinh học
góp phần tạo ra các sản phẩm
sạch, an toàn cho người tiêu dùng.
- Việc tạo ra nhiều loài sinh vật
biến đổi gene mang những đặc
tính tốt, khả năng chịu được
môi trường khắc nghiệt vẫn đang
được đẩy mạnh.
- Các loại thuốc mới và thực phẩm
chức năng được sản xuất đ ứng
dụng trong việc điều trị bệnh
người.
- Ứng dụng trong lĩnh vực bảo v
môi trường:
+ Con người đã chủ động dùng vi
15
- GV hướng dẫn HS đọc phần kết luận (SGK tr.8)
rút ra kết luận về triển vọng của ngành Sinh học
trong tương lai.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc thông tin SGK, kết hợp quan sát hình ảnh
GV cung cấp, thảo luận hoàn thành các nhiệm vụ
sinh vật để xử nước thải, xử
dầu tràn trên biển, phân huỷ rác
thải để tạo phân bón,...
+ Việc tạo ra xăng sinh học cũng
một trong những phát minh
giúp bảo vệ môi trường.
16
học tập.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
- Các nhóm thi đua trả lời các câu hỏi của GV
- Nhóm nào câu trả lời nhanh đúng nhất sẽ
được cộng điểm trong các bài kiểm tra miệng.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học
tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển
sang nội dung tiếp theo.
IV. Các ngành nghề liên quan đến sinh học ứng dụng sinh học
Hoạt động 5: Tìm hiểu các ngành nghề liên quan đến sinh học ứng dụng
sinh học
a. Mục tiêu:
- Kể được tên các ngành nghề liên quan đến sinh học ng dụng sinh học. Trình
bày được các thành tựu từ thuyết đến thành tựu công nghệ của một số ngành
nghề chủ chốt (y - dược học, pháp y, công nghệ thực phẩm, bảo v môi trường,
nông nghiệp, lâm nghiệp,...).
- Nêu được triển vọng của các ngành nghề đó trong tương lai.
- Đề xuất được ý tưởng về ứng dụng sinh học trong tương lai để phục vụ đời sống
con người.
- Xác định được hướng phát triển p hợp sau trung học phổ thông; lập được kế
hoạch, lựa chọn học các môn học phù hợp với định hướng nghề nghiệp liên quan
đến sinh học ứng dụng sinh học.
- Tôn trọng sự khác biệt về lựa chọn nghề nghiệp cũng như người đang làm các
ngành nghề liên quan đến sinh học nói riêng các ngành nghề khác nói chung.
17
- Tích cực học tập, rèn luyện để chuẩn bị cho nghề nghiệp tương lai.
b. Nội dung:
- GV chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu HS đọc thông tin mục IV (SGK tr.8 - 9)
thực hiện các nhiệm vụ:
+ Nhóm 1: Tìm hiểu về nhóm ngành sinh học bản.
+ Nhóm 2: Tìm hiểu về nhóm ngành ứng dụng sinh học.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS đọc thông tin quan sát đồ
hình 1.5 mục IV (SGK tr.8 - 9), thảo luận thực
hiện các nhiệm vụ học tập.
+ Nhóm 1: Tìm hiểu về nhóm ngành sinh học bản.
+ Nhóm 2: Tìm hiểu về nhóm ngành ứng dụng sinh
học.
- GV đưa ra một số hình ảnh yêu cầu các nhóm
sắp xếp vào đúng nhóm ngành phù hợp.
III. Các ngành nghề liên quan
đến sinh học ứng dụng sinh
học
1. Nhóm ngành sinh học bản
- Y học: phát triển các thuật
cấy ghép nội tạng, thuật hỗ trợ
sinh sản, liệu pháp gene, liệu pháp
tế bào gốc, các dịch vụ chăm sóc
sức khoẻ con người,...
- Dược học: sản xuất nhiều loại
vaccine, enzyme, kháng thể,
thuốc,... nhằm phòng chữa trị
nhiều bệnh người.
- Pháp y: xét nghiệm DNA hoặc
dấu vân tay để xác định mối quan
hệ huyết thống, xác định tình
18
trạng sức khoẻ hoặc tình trạng tổn
thương trong các v tai nạn giao
thông, tai nạn lao động,...
2. Nhóm ngành ứng dụng sinh
học
- Công nghệ thực phẩm: tạo ra
các sản phẩm mới phục vụ cho
nhiều linh vực như thực phẩm, y
học, chăn nuôi,... góp phần nâng
cao sức khoẻ con người.
- Khoa học môi trường: đưa ra
biện pháp xử kịp thời, đồng thời
chế tạo sản xuất nhiều vật liệu,
dụng cụ, thiết bị phục vụ cho việc
bảo vệ môi trường,…
- Nông nghiệp: áp dụng các
thuật hiện đại góp phần tăng năng
suất, chất lượng các sản phẩm
(gạo, trái cây, thuỷ sản,...)
giảm chỉ phí sản xuất, đảm bảo
nguồn cung cấp lương thực trong
nước xuất khẩu.
- m nghiệp: phối hợp chặt chẽ
giữa việc trồng, bảo vệ khai
thác rừng một cách hợp ; ban
hành nhiều chính sách nhằm hỗ
19
- GV đặt câu hỏi tổng kết:
+ Em hãy k tên các nhóm ngành liên quan đến sinh
học.
+ c nhóm ngành đó bao gồm những ngành nghề
nào? Nêu vai trò của các ngành đó.
- GV hướng dẫn HS rút ra kết luận trong phần tóm tắt
kiến thức (SGK tr. 9)
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Các nhóm đọc thông tin SGK, kết hợp quan sát hình
ảnh GV cung cấp, thảo luận thực hiện các nhiệm
vụ học tập.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
- Các nhóm thi đua lựa chọn đúng các ngành nghề
thuộc các nhóm ngành.
- Nhóm chọn sai sẽ suy nghĩ đ trả lời câu hỏi tiếp
theo của GV.
- Nhóm còn lại bổ sung ý kiến (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học
tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển
sang nội dung tiếp theo.
trợ cho việc quản bảo vệ
rừng. Nhờ đó, diện tích rừng được
khôi phục đáng kể.
- Thủy sản: giữ vị trí quan trọng
trong cấu các ngành kinh tế
nông nghiệp kinh tế biển; bảo
đảm quốc phòng, an ninh, giữ
vững độc lập, chủ quyền biển đảo
của Tổ quốc.
V. Sinh học với phát triển bền vững những vấn đề hội
Hoạt động 6: Tìm hiểu sinh học với phát triển bền vững
a. Mục tiêu:
- Trình bày được định nghĩa về phát triển bền vững.
20
- Trình bày được vai trò của sinh học trong phát triển bền vững môi trường sống.
- Tự giác thực hiện các quy định của pháp luật về bảo vệ tài nguyên thiên nhiên,
chủ quyền lãnh thổ.
b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 1 phần V (SGK tr.10), sau đó thực hiện các
nhiệm vụ học tập.
- GV sử dụng thuật động não (yêu cầu mỗi học sinh đề ra các biện pháp ứng
dụng sinh học nhằm bảo vệ khôi phục môi trường sống trong ba phút) kết hợp
phương pháp hỏi - đáp nêu vấn đ để hướng dẫn gợi ý cho HS thảo luận nội
dung trong SGK.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 1 phần V (SGK
tr.10), sau đó thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- GV sử dụng thuật động não: Mỗi học sinh đ ra
các biện pháp ứng dụng sinh học nhằm bảo vệ
khôi phục môi trường sống trong ba phút.
- GV đặt câu hỏi cho HS: Sự phát triển của ngành
Sinh học ý nghĩa như thế nào đối với phát triển
bền vững?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc thông tin SGK, kết hợp với những hiểu biết
V. Sinh học với phát triển bền
vững những vấn đề hội.
1. Sinh học đối với phát triển
bền vững
- Góp phần bảo vệ sự đa dạng sinh
học, y dựng các hình sinh
thái để bảo v khôi phục môi
trường sống;
- Các công trình nghiên cứu v di
truyền, sinh học tế bào được áp
dụng trong nhân giống, bảo toàn
nguồn gene quý hiếm của các loài
21
nhân, thảo luận thực hiện các yêu cầu của GV.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
- Lần lượt các HS sẽ đưa ra câu trả lời theo yêu cầu
của GV.
- Các HS khác lắng nghe, nhận xét, b sung ý kiến
(nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học
tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển
sang nội dung tiếp theo.
sinh vật nguy bị tuyệt
chủng.
- Quản khai thác hợp
nguồn tài nguyên thiên nhiên.
- Tạo các giống y trồng, vật
nuôi năng suất chất lượng
cao.
- Sản xuất các chế phẩm sinh
học;...
Hoạt động 7: Tìm hiểu mối quan hệ giữa sinh học đạo đức sinh học.
a. Mục tiêu:
- Phân tích được mối quan hệ giữa sinh học với những vấn đề hội; đạo đức sinh
học, kinh tế, công nghệ.
- Tích cực học tập, rèn luyện để chuẩn bị cho nghề nghiệp tương lai.
b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 2a, phần V (SGK tr.10) và thực hiện các
nhiệm vụ học tập.
- GV sử dụng phương pháp hỏi đáp nêu vấn đề để hướng dẫn gợi ý cho HS
thảo luận.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
V. Sinh học với phát triển bền
22
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 2 phần V (SGK
tr.10), sau đó trả lời các câu hỏi của GV:
+ Một thí nghiệm như thế nào được cho vi phạm
đạo đức sinh học? Em đồng ý với việc dùng con
người để làm thí nghiệm không? sao?
+ Khi nghiên cứu sinh học cần lưu ý những vấn đề
để không trái với đạo đức sinh học?
+ Em nghĩ, điều sẽ xảy ra nếu nhân bản tính
được áp dụng thành công đối với con người?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc thông tin SGK, thảo luận trả lời c câu
hỏi của GV.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
- GV mời đại diện 2-3 HS phát biểu.
- Các HS khác lắng nghe, nhận xét, b sung ý kiến
(nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học
tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển
sang nội dung tiếp theo.
vững những vấn đề hội.
2. Mối quan hệ giữa sinh học với
những vấn đề hội.
a. m hiểu mối quan hệ giữa
sinh học đạo đức sinh học.
- Đạo đức sinh học ra đời với
nhiệm v đưa ra những quy tắc,
các giá trị đạo đức trong khoa học
nghiên cứu sự sống cũng như ứng
dụng khoa học vào thực tiễn.
- Việc nghiên cứu thử nghiệm
những phương pháp mới trên
người, động vật, thực vật, vi sinh
vật cần làm nguồn gốc tuân
thủ những quy định chặt chẽ v
đạo đức nghiên cứu của quốc gia
quốc tế nhằm đảm bảo an toàn
tối đa cho đối tượng tham gia
nghiên cứu.
Hoạt động 8: Tìm hiểu sinh học sự phát triển kinh tế, công nghệ.
a. Mục tiêu:
- Phân tích được mối quan hệ giữa sinh học với những vấn đề hội; đạo đức sinh
học, kinh tế, công nghệ.
23
- Tự giác thực hiện các quy định của pháp luật về bảo vệ tài nguyên thiên nhiên,
chủ quyền lãnh thổ.
b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS làm việc theo bàn, đọc thông tin quan sát các hình ảnh mục 2b
phần V (SGK tr.10-11), sau đó trả lời các câu hỏi của GV.
- GV sử dụng phương pháp hỏi đáp nêu vấn đ thuật động não, yêu cầu HS
kể tên các sản phẩm ứng dụng công nghệ sinh học HS sử dụng hằng ngày.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS làm việc theo bàn, đọc thông tin
quan sát các hình ảnh mục 2b phần V (SGK
tr.10-11), sau đó trả lời các câu hỏi của GV.
- GV đặt câu hỏi cho các nhóm thảo luận:
+ Em hãy kể tên một số sản phẩm ứng dụng công
nghệ sinh học được sử dụng trong đời sống hàng
ngày.
V. Sinh học với phát triển bền
vững những vấn đề hội.
2. Mối quan hệ giữa sinh học với
những vấn đề hội.
b. Sinh học sự phát triển kinh
tế, công nghệ.
- Ứng dụng công nghệ sinh học
trong các lĩnh vực công nghiệp,
nông nghiệp, y học,... tạo ra nhiều
sản phẩm như các giống cây trồng,
vật nuôi chất lượng tốt, chi phí
thấp, góp phần bảo vệ môi trường,
đảm bảo an toàn sức khoẻ người
tiêu dùng, thúc đẩy sự phát triển
kinh tế - hội.
24
+ Tại sao đa dạng sinh học gắn liền với sự phát triển
kinh tế-xã hội?
- GV yêu cầu HS đọc phần Đọc thêm (SGK tr.11) để
mở rộng kiến thức về việc sử dụng robot trong y học.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Các nhóm đọc thông tin SGK, thảo luận trả lời
các câu hỏi của GV.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
- Đại diện các nhóm xung phong trả lời các câu hỏi.
- HS các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý
kiến (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học
tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển
sang hoạt động tiếp theo.
- Việc nghiên cứu tập tính, hoạt
động của động vật, giúp chế tạo
hoặc cải tiến các thiết bị, máy móc
phục vụ cho đời sống con người.
dụ: chế tạo các robot cử
động cảm xúc như con người
nhằm thay thế con người trong lao
động nặng, hướng tới thời đại
thuật cao.
- Việc bảo tồn đa dạng sinh học
cũng gắn liền với sự phát triển
kinh tế, mục tiêu bảo tồn quản
tài nguyên thiên nhiên được
lồng ghép vào các dự án phát triển
kinh tế như xây dựng các khu du
lịch sinh thái. Ngược lại, sự phát
triển kinh tế công nghệ nền
tảng cho sự phát triển của ngành
Sinh học.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học về vai trò của sinh học triển vọng
phát triển của ngành Công nghệ sinh học.
b. Nội dung:
- GV cho HS làm phần Bài tập (SGK tr.11) theo nhóm.
- Các nhóm hoàn thành bài tập trắc nghiệm.
c. Sản phẩm học tập: Bài làm phần trả lời các câu hỏi trắc nghiệm của HS.
25
d. Tổ chức hoạt động:
Nhiệm vụ 1: Bài tập (SGK tr.11)
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV cho HS làm việc theo nhóm, giải quyết các bài tập sau:
1. Trong tương lai, với s phát triển của ngành Sinh học, con người triển vọng
chữa khỏi các bệnh hiểm nghèo như ung thư, AIDS,.. hay không? Tại sao? :
2. Tại sao nói “Thế kỉ XXI thế kỉ của ngành Công nghệ sinh học”?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Các nhóm thảo luận, sử dụng kiến thức đã học để hoàn thành các bài tập.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Các nhóm lần lượt nêu lên quan điểm của nhóm mình.
- GV khuyến khích HS bổ sung ý kiến, tranh luận để tìm ra câu trả lời đầy đủ nhất.
* Gợi ý:
1. Trong tương lai, con người sẽ khả năng chữa khỏi các bệnh hiểm nghèo như
ung thư, AIDS,... bằng những phương pháp mới như liệu pháp gene nhằm chữa trị
các bệnh liên quan đến soi hỏng vật chất di truyền, trị liệu bằng tế bào gốc, ứng
dụng công nghệ enzyme,...
2. “Thế kỉ XXI thế kỉ của ngành Công nghệ sinh học” công nghệ sinh học
nhiều ứng dụng trong đời sống con người như:
- Nhiều lĩnh vực công nghệ sinh học cho ra đời nhiều ứng dụng phục vụ cho nhu
cầu của con người như các giống cây trồng, vật nuôi.
- Giải hệ gene của các loài sinh vật, đặc biệt đã giải được hệ gene của
con người.
26
- Ứng dụng công nghệ gene để tạo nên các sinh vật biến đổi gene sản xuất các
sản phẩm theo mong muốn của con người; triển vọng trong tương lai thể chữa
nhiều bệnh di truyền.
- Sử dụng công nghệ sinh học trong việc giải quyết các vấn đề ô nhiễm môi trường,
phục hồi đa dạng sinh học,...
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét câu trả lời của HS, chuẩn kiến thức chuyển sang hoạt
động tiếp theo.
Nhiệm vụ 2: Bài tập trắc nghiệm
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu các nhóm suy nghĩ hoàn thành bài tập trắc nghiệm:
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Phát triển bền vững là:
A. sự phát triển nhằm thoả mãn nhu cầu lợi ích của thế hệ hiện tại các thế hệ
tương lai.
B. sự phát triển chỉ nhằm thoả mãn nhu cầu của các thế hệ tương lai nhưng không
làm ảnh hưởng đến khả năng thoả mãn nhu câu của thế hệ hiện tại.
C. sự phát triển nhằm thoả mãn nhu cầu của thế hệ hiện tại nhưng không làm ảnh
hưởng đến khả năng thoả mãn nhu cầu của các thế hệ tương lai.
D. sự phát triển nhằm thoả mãn nhu cầu của các thế hệ tương lai.
Câu 2. Khái niệm phát triển bền vững được đưa ra đâu vào năm nào?
A. Mỹ, 1982. B. Brazil, 1998.
C. Anh, 2000. D. Brazil, 1992.
Câu 3. Đạo đức sinh học
27
A. các nguyên tắc cần phải tuân thủ trong nghiên cứu sinh học.
B. các chuẩn mực cần được áp dụng trong quá trình nghiên cứu sinh học.
C. các nguyên tắc, chuẩn mực đạo đức áp dụng trong các nghiên cứu sinh học liên
quan đến đối tượng nghiên cứu con người.
D. các nguyên tắc, chuẩn mực đạo đức áp dụng trong các nghiên cứu sinh học liên
quan đến đối tượng nghiên cứu các loài sinh vật.
Câu 4. Để trình bày cho mọi người biết về vai t của sinh học, em sẽ lựa chọn bao
nhiêu nội dung sau đây?
(1) Tạo ra các giống cây trồng sạch bệnh, các loài sinh vật biến đổi gene.
(2) Xây dựng các hình sinh thái nhằm giải quyết các vấn để về môi trường.
(3) Đưa ra các biện pháp bảo vệ môi trường tài nguyên thiên nhiên.
(4) Dựa vào đặc điểm di truyền của tính trạng, dự đoán được khả năng mắc bệnh
đời con. Qua đó, vấn sàng lọc trước sinh nhằm hạn chế dị tật thai nhi.
(5) Thông qua các thiết bị hiện đại, dự đoán được chiều hướng thay đổi của khí
hậu, thời tiết.
A.2. B. 3. C.4. D. 5.
Câu 5. Thế kỉ XXI được gọi thế kỉ của ngành
A. Di truyền học. B. Sinh học phân tử.
C. Tế bào học. D. Công nghệ sinh học.
Câu 6. Những nghề nào sau đây thuộc ngành Y học?
A. Bác sĩ, y sĩ, y tá, công nhân.
B. Y tá, y sĩ, bác sĩ, hộ lí.
C. Lập trình viên, nhân viên xét nghiệm.
D. Bảo vệ, thuật viên, y tá.
28
Câu 7. Ngành nào sau đây vai trò bảo vệ môi trường?
A. Thuỷ sản. B. Y học.
C. Lâm nghiệp. D. Công nghệ thực phẩm.
- GV yêu cầu các HS không sử dụng tài liệu, cho các nhóm thi đua tìm câu trả lời
đúng nhanh nhất.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Các nhóm thảo luận, s dụng kiến thức đã học để tìm đáp án đúng cho các câu
hỏi.
- GV theo dõi quá trình thảo luận của các nhóm.
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Các nhóm giơ tay xin trả lời.
- Các nhóm khác được quyền tiếp tục trả lời nếu nhóm đầu tiên chọn sai đáp án.
*Gợi ý đáp án:
1. C
2. D
3. C
4. C
5. D
6. B
7. D
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét câu trả lời của HS, tuyên dương nhóm chiến thắng
chuyển sang hoạt động tiếp theo.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Giúp HS rèn luyện năng lực tự học, năng lực thu thập, xử trình
bày thông tin.
b. Nội dung:
HS lựa chọn một trong hai nhiệm vụ sau để thực hiện ngoài giờ học:
29
Nhiệm vụ 1: Trong các nghề liên quan đến công nghệ sinh học, hãy chọn
một nghề em yêu thích, tìm hiểu trình bày về: mục tiêu, yêu cầu,
hội việc làm, thành tựu, triển vọng trong tương lai của nghề đó.
Nhiệm vụ 2: Hãy đề xuất ý tưởng về một ng dụng của sinh học trong
tương lai em nghĩ sẽ mang lại hiệu quả cao. (Tên ý ởng; Lĩnh vực
ứng dụng; Đối tượng nghiên cứu; Phương pháp, quy trình thực hiện;
Hiệu quả mang lại.)
c. Sản phẩm học tập: Bài báo cáo của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS
- GV giao nhiệm vụ (bài tập về nhà cho HS): Em hãy chọn một trong hai nhiệm vụ
sau đây, tìm hiểu viết báo cáo về chủ đ đó.
Nhiệm vụ 1: Trong các nghề liên quan đến công nghệ sinh học, hãy chọn
một nghề em yêu thích, tìm hiểu trình bày về: mục tiêu, yêu cầu,
hội việc làm, thành tựu, triển vọng trong tương lai của nghề đó.
Nhiệm vụ 2: Hãy đề xuất ý tưởng về một ng dụng của sinh học trong
tương lai em nghĩ sẽ mang lại hiệu quả cao. (Tên ý ởng; Lĩnh vực
ứng dụng; Đối tượng nghiên cứu; Phương pháp, quy trình thực hiện;
Hiệu quả mang lại.)
- GV lưu ý HS trình bày bài báo cáo ngắn ngọn, cụ thể, logic.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS nhận nhiệm vụ (ghi chép nhiệm vụ hoàn thành nhiệm vụ nhà).
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
HS trình bày bài báo cáo vào tiết học sau.
30
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, kết thúc tiết học.
* Hướng dẫn về nhà:
- Ôn lại kiến thức đã học.
- Làm bài tập trong Sách bài tập Sinh học 10.
- Đọc tìm hiểu trước Bài 2: Các phương pháp nghiên cứu học tập môn sinh
học.
V. HỒ HỌC TẬP
K
(Những điều em biết về
vai trò của sinh học)
W
(Những điều em muốn
biết thêm về vai trò của
sinh học)
L
(Những điều em mới học
được về vai trò của sinh
học)
……………………….
……………………….
……………………….
……………………….
……………………….
……………………….
……………………….
……………………….
……………………….
……………………….
……………………….
……………………….
……………………….
……………………….
……………………….
31
K
(Những điều em biết về
vai trò của sinh học)
W
(Những điều em muốn
biết thêm về vai trò của
sinh học)
L
(Những điều em mới học
được về vai trò của sinh
học)
……………………….
……………………….
……………………….
……………………….
……………………….
……………………….
……………………….
……………………….
……………………….
……………………….
……………………….
……………………….
32
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 2: CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
HỌC TẬP MÔN SINH HỌC (1 TIẾT)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Trình bày vận dụng được một số phương pháp nghiên cứu sinh học.
- Nêu được một số vật liệu, thiết bị nghiên cứu học tập môn Sinh học.
- Trình bày vận dụng được các năng trong tiến trình nghiên cứu.
- Giới thiệu được phương pháp tin sinh học (Bioinformatics) như là một công
cụ trong nghiên cứu học tập sinh học.
2. Năng lực
- Năng lực sinh học:
Nhận thức sinh học:
- Trình bày vận dụng được một số phương pháp nghiên cứu sinh học.
+ Phương pháp quan sát.
+ Phương pháp làm việc trong phòng thí nghiệm (các thuật phòng thí nghiệm).
+ Phương pháp thực nghiệm khoa học.
- Nêu được một số vật liệu, thiết bị nghiên cứu học tập môn Sinh học.
- Giới thiệu được phương pháp tin sinh học (Bioinformotics) như công cụ
trong nghiên cứu học tập sinh học.
- Trình bày vận dụng được các năng trong tiến trình nghiên cứu:
33
+ Quan sát: logic thực hiện quan sát; thu thập, lưu giữ kết quả quan sát; lựa chọn
hình thức biểu đạt kết quả quan sát.
+ Xây dựng giả thuyết.
+ Thiết kế tiến hành t nghiệm.
+ Điều tra, khảo sát thực địa.
+ Làm báo cáo kết quả nghiên cứu.
- Năng lực chung:
Tự chủ tự học: Tự nhận ra điều chỉnh được những sai sót, hạn chế
của bản thân trong quá trình học tập môn Sinh học. Từ đó, biết tự điều
chỉnh cách học.
Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đánh g được hiệu quả của việc áp dụng
nhiều phương pháp khác nhau để nghiên cứu một vấn đề.
3. Phẩm chất
- Yêu nước: Tích cực, chủ động vận động người khác tham gia các hoạt động
bảo vệ thiên nhiên.
- Nhân ái: Biết tôn trọng quyền lợi ích hợp pháp của mọi người, đấu tranh
với những hành vi vi phạm đạo đức sinh học.
- Trung thực: Nhận thức được phẩm chất trung thực rất quan trọng trong học
tập nghiên cứu khoa học.
II. PHƯƠNG PHÁP THUẬT DẠY HỌC
- Dạy học hợp tác
- Dạy học nêu giải quyết vấn đề thông qua câu hỏi SGK.
- Dạy học trực quan.
- thuật động não, khăn trải bàn.
III. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
34
1. Đối với giáo viên
- SGK, SGV, SBT Sinh học, Giáo án.
- Một số tranh, ảnh, phim liệu về các thiết bị, dụng cụ, phương pháp nghiên
cứu học tập môn Sinh học.
- Bảng hướng dẫn HS thực hiện nghiên cứu vấn đề thực tiễn địa phương.
- Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh
- Giấy A4.
- Bảng trắng, bút lông.
- Biên bản thảo luận nhóm.
- Bảng báo cáo kết quả nghiên cứu vấn đề thực tiễn địa phương.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Dẫn dắt vào bài học mới.
b. Nội dung: GV đưa ra tình huống mở đầu:
Khi muối chua, nhiều nguyên nhân làm dưa cải bị hỏng. Em biết đó là
nguyên nhân nào không? Do vi khuẩn hay do một điều kiện môi trường nào khác?
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đưa ra tình huống dẫn dắt vấn đề: Khi muối chua, nhiều nguyên nhân làm
dưa cải bị hỏng. Em biết đó nguyên nhân nào không? Do vi khuẩn hay do
một điều kiện môi trường nào khác?
35
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS dựa vào hiểu biết nhân, suy nghĩ đưa ra dự đoán về hiện tượng này.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
- HS chia sẻ hiểu biết nhân cho GV cả lớp.
- Các HS còn lại nêu ra ý kiến khác (nếu có).
* Dưa cải muối bị hỏng thể một số do như: dung dịch dùng để muối chua
pha không đúng tỉ lệ, bản thân rau dùng để muối dưa chất lượng không tốt, do
yếu tố nhiệt độ, ánh sáng,…
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: nhiều nguyên nhân làm dưa cải muối bị hỏng,
trong đó 2 nguyên nhân được đưa ra: (1) do đậy nắp a không kín; (2) do
không đảm bảo về điều kiện ánh sáng. Vậy, dựa vào phương pháp nào để xác định
nguyên nhân làm dưa cải muối bị hỏng? Chúng ta hãy cùng tìm hiểu trong bài học
hôm nay Bài 2: Các phương pháp nghiên cứu học tập môn sinh học.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
36
I. Các phương pháp nghiên cứu học tập môn sinh học
Hoạt động 1: Tìm hiểu các phương pháp nghiên cứu học tập môn Sinh học
a. Mục tiêu:
- Trình bày vận dụng được một số phương pháp nghiên cứu sinh học.
+ Phương pháp quan sát.
+ Phương pháp làm việc trong phòng thí nghiệm (các thuật phòng thí nghiệm).
+ Phương pháp thực nghiệm khoa học.
- Tự nhận ra điều chỉnh được những sai sót, hạn chế của bản thân trong q
trình học tập môn Sinh học. Từ đó, biết tự điều chỉnh cách học.
- Đánh giá được hiệu quả của việc áp dụng nhiều phương pháp khác nhau để
nghiên cứu một vấn đề.
b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 1 phần I (SGK tr.12 13) thực hiện các
nhiệm vụ học tập.
- GV sử dụng phương pháp hỏi đáp nêu vấn đề để hướng dẫn gợi ý cho HS
thảo luận nội dung trong SGK.
c. Sản phẩm học tập: Phiếu bài tập của HS
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC
SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Nhiệm vụ 1: Hoàn thành phiếu học tập
- GV chia HS thành các nhóm, nghiên cứu
thông tin mục 1 phần I (SGK tr. 12 13)
I. Các phương pháp nghiên cứu
học tập môn sinh học
1. Các phương pháp nghiên cứu
học tập môn Sinh học
37
hoàn thành phiếu học tập số 1. (Phiếu bài tập
phần Hồ học tập)
+ Nhóm 1: Tìm hiểu phương pháp quan sát.
+ Nhóm 2: Tìm hiểu phương pháp làm việc
trong phòng thí nghiệm.
+ Nhóm 3: Phương pháp thực nghiệm khoa
học.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc thông tin SGK, thảo luận và hoàn
thành phiếu học tập.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo
luận
- Các nhóm lần lượt trình bày kết quả thảo luận
trước lớp.
- GV chuẩn kiến thức sau mỗi phần trình bày
của HS.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm
vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét phần trình bày của HS
chuyển sang nhiệm vụ tiếp theo.
N
hiệm vụ 2: Trả lời câu hỏi
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu các nhóm dựa o các kiến thức
vừa nghiên cứu, thảo luận để trả lời các câu hỏi
- Phương pháp quan sát: phương
pháp sử dụng t giác để thu thập thông
tin về đối tượng được quan sát. Phương
pháp quan
sát được thực hiện theo ba bước:
+ Bước 1: Xác định đối tượng quan sát
phạm vi quan sát.
+ Bước 2: Tuỳ theo từng đối tượng
phạm vi quan sát xác định công cụ
quan sát cho phù hợp (kính hiển vi,
kính lúp,...).
+ Bước 3: Thu thập, ghi chép xử
các dữ liệu quan sát được.
- Phương pháp làm việc trong phòng
thí nghiệm: là phương pháp sử dụng
các dụng cụ, hoá chất, quy tắc an toàn
trong phòng thí nghiệm để thực hiện
các thí nghiệm khoa học.
+ Bước 1: Chuẩn bị các thiết bị, dụng
cụ, hoá chất mẫu vật để làm thí
nghiệm.
+ Bước 2: Tiến hành các thí nghiệm
theo đúng quy trình thu thập dữ liệu
từ kết quả thí nghiệm. Từ việc quan sát
phân tích kết quả, người nghiên cứu
38
sau:
1. Hãy lựa chọn phương pháp p hợp đề
xuất các bước thực hiện để nghiên cứu những
vấn đề sau:
a) Xác định hàm lượng đường trong máu.
b) Thúc đẩy thanh long ra hoa trái vụ.
c) Tìm hiểu cấu tạo thể người.
2. Tại sao chúng ta cần phối hợp nhiều phương
pháp khác nhau khi nghiên cứu học tập môn
Sinh học?
3. Hãy thiết kế thí nghiệm chứng minh quá trình
hấp thải khí carbon dioxide.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Các nhóm dựa vào thông tin vừa nghiên cứu,
thảo luận để trả lời các câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo
luận
- GV mời đại diện từng nhóm trả lời lần lượt
các câu hỏi.
- GV yêu cầu HS các nhóm khác nhận xét, bổ
sung ý kiến (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm
vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét phần trình bày của HS,
chuẩn kiến thức chuyển sang nhiệm vụ tiếp
giải thích kết luận cho kết quả thí
nghiệm đó.
*Một số thuật phòng thí nghiệm
thường dùng THPT: Phương pháp
giải phẫu, phương pháp làm quan sát
tiêu bản.
+ Bước 3: Báo cáo kết quả thí nghiệm
+ Bước 4: Vệ sinh dụng cụ thí nghiệm.
- Phương pháp thực nghiệm khoa
học: phương pháp chủ động tác động
vào đối tượng nghiên cứu những
hoạt động của đối tượng đó nhằm kiểm
soát sự phát triển của chúng một cách
chủ đích. Để thực nghiệm khoa học,
người nghiên cứu cần tiến hành theo ba
bước sau:
+ Bước 1: Chuẩn bị các điều kiện thí
nghiệm, thiết kế hình thực nghiệm
phù hợp với mục đích thí nghiệm.
+ Bước 2: Tiến hành thực nghiệm
thu thập các d liệu. Trong bước này,
người nghiên cứu thể dùng các
phương pháp khác nhau tuỳ mục đích
thực nghiệm: nghiên cứu phân loại
để định
39
theo.
danh các loài sinh vật; tách chiết c
chế phẩm sinh học; nuôi cấy , tế
bào;...
+ Bước 3: X các dữ liệu thu thập
được báo cáo kết quả thực nghiệm.
Hoạt động 2: Tìm hiểu vật liệu thiết bị nghiên cứu môn Sinh học
a. Mục tiêu:
- Nêu được một số vật liệu, thiết b nghiên cứu học tập môn Sinh học.
- Tự nhân ra điều chỉnh được những sai sót, hạn chế của bản thân trong q
trình học tập môn Sinh học.
- Đánh giá được hiệu quả của việc áp dụng nhiều phương pháp khác nhau để
nghiên cứu một vấn đề.
b. Nội dung:
- GV yêu cầu các nhóm đọc thông tin và hình ảnh trong mục 2 phần I (SGK tr.13
14) thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- GV sử dụng phương pháp dạy học trực quan, thuật khăn trải để hướng dẫn
gợi ý cho HS thảo luận nội dung SGK.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu các nhóm đọc thông tin quan sát hình
ảnh trong mục 1 phần I (SGK tr.13 14) hoàn thành
phiếu bài tập số 2. (Phiếu học tập phần Hồ học
I. Các phương pháp nghiên
cứu học tập môn sinh học
2. Tìm hiểu vật liệu thiết bị
nghiên cứu môn Sinh học
40
tập)
- GV phát cho mỗi nhóm một t giấy A0 để tiến hành
phần thảo luận.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS nghiên cứu thông tin quan sát hình ảnh trong
SGK thực hiện thuật khăn trải bàn: Mỗi thành
viên trong nhóm ghi đáp án độc lập vào một góc của tờ
giấy A0, sau đó, cả nhóm thảo luận thống nhất ý
kiến của các thành viên, điền thông tin vào bảng.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
- GV mời nhóm kết quả thảo luận nhanh nhất lên
bảng trình bày.
- Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét bổ sung ý kiến
(nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm v học
- Ống nghiệm: dùng làm thí
nghiệm v các phản ứng h
học.
- Ống nhỏ giọt: lấy nhỏ hoá
chết lên tiêu bản, mẫu vột.
- Lam kính lamen: dùng làm
tiêu bản quan sát dưới kính hiển
vi quang học.
- Đèn cồn: đun sôi mẫu cột
thể tích nhỏ, tạo tiêu bản vết
bôi,...
- Cốc thủy tinh: đựng hoá chất.
- Giấy lọc: lọc các dung dịch
nghiền mẫu bột để chắt lấy dịch
lọc.
41
tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang
nội dung mới.
Hoạt động 3: Tìm hiểu các năng trong tiến trình nghiên cứu môn Sinh học
a. Mục tiêu:
- Trình bày vận dụng được một số phương pháp nghiên cứu sinh học.
+ Phương pháp quan sát.
+ Phương pháp làm việc trong phòng thí nghiệm (các thuật phòng thí nghiệm).
+ Phương pháp thực nghiệm khoa học.
- Tự nhận ra điều chỉnh được những sai sót, hạn chế của bản thân trong q
trình học tập môn Sinh học. Từ đó, biết tự điều chỉnh cách học.
- Nhận thức được phẩm chất trung thực rất quan trọng trong học tập nghiên cứu
khoa học.
b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS đọc thông tin quan sát đ hình 2.3 trong mục 3 phần I
(SGK tr.14 15).
- GV s dụng phương pháp hỏi - đáp nêu vấn đ để hướng dẫn gợi ý cho HS
thảo luận nội dung SGK.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
42
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS đọc thông tin quan sát đồ
hình 2.3 trong mục 3 phần I (SGK tr.14 -15), sau
đó trả lời các câu hỏi của GV.
- GV đặt câu hỏi đ HS thảo luận:
+ thể lưu giữ kết quả quan sát bằng những
cách nào?
+ Việc đặt câu hỏi nghiên cứu xây dựng giả
thuyết trong nghiên cứu khoa học ý nghĩa như
thế nào?
- GV hướng dẫn HS đọc phần tóm tắt kiến thức
(SGK tr.15) để ghi nhớ thông tin.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc thông tin quan sát hình ảnh trong
SGK, thảo luận trả lời các câu hỏi của GV.
I. Các phương pháp nghiên cứu và
học tập môn sinh học
3. Các năng trong tiến trình
nghiên cứu môn Sinh học
- Quan sát: trải nghiệm các sự vật,
hiện tượng theo nhiều khía cạnh khác
nhau để thu thập dữ liệu.
- Đặt câu hỏi nghiên cứu để định
hướng vấn đ cần nghiên cứu.
- Xây dựng giả thuyết dựa trên kết
quả quan sát được đ đặt ra vấn đ
nghiên cứu.
- Thiết kế tiến hành thí nghiệm
chứng minh cho giả thuyết về vấn đề
nghiên cứu được đề ra.
- Điều tra, khảo sát thực địa hay các
thí nghiệm để thu thập thêm các
thông tin, số liệu từ nhiều người về
vấn đề cần nghiên cứu.
- Làm báo cáo kết quả nghiên cứu để
công bố kết quả nghiên cứu.
43
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo
luận
- Các nhóm xung phong trả lời các câu hỏi của
GV.
- GV mời các nhóm khác nhận xét, hoàn thiện câu
trả lời của nhóm trước đó.
Bước 4: Đánh g kết quả, thực hiện nhiệm v
học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển
sang hoạt động tiếp theo.
II. Tin sinh học
Hoạt động 4: Tìm hiểu tin sinh học
a. Mục tiêu:
- Giới thiệu được phương pháp tin sinh học như một công cụ trong nghiên cứu
học tập môn Sinh học.
- Đánh giá được hiệu quả của việc áp dụng nhiều phương pháp khác nhau để
nghiên cứu một vấn đề.
b. Nội dung:
- GV yêu cầu các nhóm học tập đọc thông tin mục II (SGK tr.15) thực hiện yêu
cầu của GV.
- GV sử dụng phương pháp hỏi đáp nêu vấn đề để hướng dẫn gợi ý cho HS
thảo luận nội dung trong SGK.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
44
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu các nhóm HS đọc thông tin mục II
(SGK tr.15) thảo luận để trả lời các câu hỏi:
+ Tin sinh học và ứng dụng như thế nào?
+ Tại sao tin sinh học được xem như công vụ trong
nghiên cứu học tập môn Sinh học?
+ Hãy đưa ra nhận xét về tầm quan trọng của tin
sinh học trong đời sống ngày nay.
- GV hướng dẫn HS đọc phần tóm tắt kiến thức
(SGK tr.15) để ghi nhớ thông tin.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc thông tin SGK, thảo luận trả lời các
câu hỏi của GV.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
- GV mời đại diện các nhóm trả lời câu hỏi.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu ).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
II. Tin sinh học
- một ngành khoa học tìm kiếm,
phát hiện phỏng quy luật vận
động của thể giới sống trên sở
phân tích nguồn dữ liệu sinh học
thông qua các công cụ quản lí, xử
dữ liệu trên máy tính mạng
internet.
- Một s ứng dụng của tin sinh học
trong nghiên cứu:
+ tìm phát hiện đột biến gây
ra các bệnh di truyền để từ đó phát
hiện điều trị sớm;
+ so sánh hệ gene (hay DNA), trình
tự của protein nhằm xác định quan
hệ huyết thống, truy tìm thủ phạm,
xác định quan h họ hàng giữa các
loài;
+ xây dựng ngân ng gene giúp
lưu trữ sở dữ liệu trình t gene
để tìm kiếm những gene quy định
các tính trạng mong muốn,...
- Một số ngân hàng dữ liệu phổ
biến: GenBank; EMBL; PDB:…
45
học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển
sang nội dung tiếp theo.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học về các phương pháp nghiên cứu học
tập môn Sinh học.
b. Nội dung: GV cho HS thảo luận, làm phần Bài tập (SGK tr.15) theo nhóm.
c. Sản phẩm học tập: Bài làm của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV cho HS làm việc theo nhóm, giải quyết các bài tập sau:
1. Để hỗ trợ cho việc điều tra các vụ án hình sự, các nhà pháp y thể sử dụng
phương pháp nghiên cứu nào? Cho dụ.
2. Tại sao phẩm chất trung thực rất quan trọng trong nghiên cứu khoa học?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Các nhóm thảo luận, sử dụng kiến thức đã học để hoàn thành các bài tập.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Các nhóm lần lượt nêu lên quan điểm của nhóm nh.
- GV khuyến khích HS đóng góp ý kiến, tranh luận để tìm ra câu trả lời đầy đủ
nhất.
* Gợi ý:
1. c nhà pháp y thể sử dụng phương pháp quan sát hoặc phương pháp làm
việc trong phòng thí nghiệm. dụ:
46
- Phương pháp quan sát: khám nghiệm tử thi thể xác định các vết thương, quan
sát các vật chứng hiện trường,...
- Phương pháp làm việc trong phòng t nghiệm: xét nghiệm DNA từ mẫu máu,
tóc,... từ hiện trường hoặc trên hung khí gây án,...
2. Trong nghiên cứu khoa học, người nghiên cứu cần phẩm chất trung thực
để đảm bảo kết quả nghiên cứu chính xác khách quan, không làm giả số liệu
để tránh sai lệch kết quả nghiên cứu; đảm bảo quyền lợi quyền tác giả của
người khác bằng việc không sao chép phương pháp hay kết quả nghiên cứu của
người khác; đảm bảo được nh chính xác của các kiến thức khoa học cũng như
đảm bảo được niềm tin của cộng đồng đối với kết quả nghiên cứu.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét câu trả lời của HS, chuẩn kiến thức chuyển sang hoạt
động tiếp theo.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Giúp HS rèn luyện năng lực tự học, năng lực thu thập, xử trình
bày thông tin.
b. Nội dung:
GV giao nhiệm vụ để HS thực hiện ngoài giờ học: Hãy chọn một vấn đ cần
nghiên cứu địa phương em áp dụng tiến trình nghiên cứu để làm vấn đ đó.
c. Sản phẩm học tập: Bài báo cáo của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS
- GV giao nhiệm vụ để HS thực hiện ngoài giờ học: Hãy chọn một vấn đề cần
nghiên cứu địa phương em áp dụng tiến trình nghiên cứu để làm vấn đ đó.
47
- GV gợi ý hướng dẫn cho HS lựa chọn vấn đ cần nghiên cứu tại địa phương
vận dụng kiến thức đã học về tiến trình nghiên cứu đ nghiên cứu vấn đề đó.
(Cần đảm bảo HS thực hiện đầy đ các bước trong tiến trình, đặc biệt tính chính
xác của các nguồn thông tin.)
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận nhiệm vụ thực hiện ngoài giờ học.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS khi cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
HS trình bày bài báo cáo vào tiết học sau.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, kết thúc tiết học.
* Hướng dẫn về nhà:
- Ôn lại kiến thức đã học.
- Làm bài tập trong Sách bài tập Sinh học 10.
- Đọc tìm hiểu trước Bài 3: Các cấp độ tổ chức của thế giới sống.
V. HỒ HỌC TẬP
Trường:……….
Lớp:……………
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Nhóm:……
Nghiên cứu thông tin mục 1 phần I (SGK tr. 12 13) hoàn thành bảng sau:
Phương pháp quan
sát
Phương pháp làm
việc trong phòng thí
nghiệm
Phương pháp thực
nghiệm khoa học
48
Khái
niệm
…………………
…………………
…………………
…………………
…………………
………………
………………
………………
………………
………………
…………………
…………………
…………………
…………………
…………………
Các
bước
tiến
hành
…………………
…………………
…………………
…………………
…………………
…………………
…………………
………………
………………
………………
………………
………………
………………
………………
…………………
…………………
…………………
…………………
…………………
…………………
…………………
dụ
…………………
…………………
…………………
…………………
…………………
………………
………………
………………
………………
………………
…………………
…………………
…………………
…………………
…………………
Trường: ……..
Lớp: …………
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Nhóm: …...
Đọc thông tin quan sát hình ảnh trong mục 1 phần I (SGK tr. 13 14) điền
49
thông tin vào bảng:
Tên dụng c
Công dụng
…………………….
…………………….…………………….………………
…………………….
…………………….…………………….………………
…………………….
…………………….…………………….………………
…………………….
…………………….…………………….………………
…………………….
…………………….…………………….………………
50
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 3: CÁC CẤP ĐỘ TỔ CHỨC CỦA THẾ GIỚI SỐNG
(2 TIẾT)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Phát biểu được khái niệm cấp độ tổ chức sống.
- Trình bày được các đặc điểm chung của các cấp độ tổ chức sống.
- Dựa vào đồ, phân biệt được cấp độ tổ chức sống.
- Giải thích được mối quan hệ giữa các cấp đ tổ chức sống.
2. Về năng lực
- Năng lực sinh học:
Nhận thức sinh học:
+ Phát biểu được khái niệm cấp độ tổ chức sống.
+ Trình bày được các đặc điểm chung của các cấp độ tổ chức sống.
+ Dựa vào đồ, phân biệt được cấp độ t chức sống.
+ Giải thích được mối quan hệ giữa các cấp độ tổ chức sống.
Vận dụng kiến thức, năng đã học: Dựa vào đặc tính di truyền biến
dị, giải thích được thế giới sống rất đa dạng phong phú nhưng các
loài sinh vật vẫn những đặc điểm chung.
- Năng lực chung:
51
Giao tiếp hợp tác: Biết sử dụng ngôn ngữ kết hợp với các loại phương
tiện phi ngôn ngữ để trình bày về thế giới sống.
3. Phẩm chất
Chăm chỉ: Tích cực tìm tòi các thông tin để giải thích được mối quan hệ
giữa các cấp độ tổ chức sống, cho được dụ về các đặc điểm của các cấp tổ chức
sống.
II. PHƯƠNG PHÁP THUẬT DẠY HỌC
- Dạy học trực quan.
- Dạy học theo nhóm.
- Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề.
- Trò chơi “Mảnh ghép sinh học”.
III. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- SGK, SGV, SBT Sinh học, Giáo án.
- Các hình ảnh minh họa cho các cấp độ tổ chức của thế giới sống.
- Các câu hỏi liên quan đến bài học.
- Máy tính, y chiếu.
2. Đối với học sinh
- Bảng trắng, bút lông
- Biên bản thảo luận nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Dẫn dắt vào bài học mới.
b. Nội dung: GV đưa ra tình huống mở đầu khuyến khích HS bày tỏ ý kiến.
52
Trong một tiết học v sự sống, một bạn nói rằng: "Một chiếc xe một con sư tử
đều quá trình chuyển hoá vật chất năng lượng, có khả năng đi chuyển nên cả
hai đều được gọi vật sống - Em đồng ý với ý kiến đó không? Hãy chứng minh
cho ý kiến của mình.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS (HS không nhất thiết trả lời đúng).
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đưa ra tình huống dẫn dắt vấn đề: Trong một tiết học về sự sống, một bạn nói
rằng: "Một chiếc xe một con t đều quá trình chuyển hoá vật chất
năng lượng, khả năng di chuyển nên cả hai đều được gọi vật sống”. Em
đồng ý với ý kiến đó không? Hãy chứng minh cho ý kiến của mình.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS dựa vào hiểu biết nhân, suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
- HS chia sẻ hiểu biết nhân cho GV cả lớp. (HS thoải mái đưa ra ý kiến)
- Các HS còn lại nêu ra ý kiến khác (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Để biết được một chiếc ô một con tử phải
đều vật sống giống nhau không, chúng ta hãy cùng bắt đầu bài học hôm nay
Bài 3: Các cấp độ tổ chức của thế giới sống.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. Các cấp độ tổ chức của thế giới sống
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm cấp độ tổ chức sống.
a. Mục tiêu:
53
- Phát biểu được khái niệm cấp độ tổ chức sống.
- Biết sử dụng ngôn ngữ kết hợp với các loại phương tiện phi ngôn ngữ đ trình
bày về thế giới sống.
b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 1 phần I (SGK tr.16) thực hiện c nhiệm
vụ học tập.
- GV sử dụng phương pháp hỏi đáp để hướng dẫn gợi ý cho HS thảo luận nội
dung trong SGK.
c. Sản phẩm học tập: Phiếu bài tập của HS
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC
SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 1 phần I
(SGK tr.16) trả lời các câu hỏi của GV:
+ Em hãy trình bày khái niệm tổ chức sống.
+ Kể tên các cấp độ tổ chức trong thế giới sống.
+ Phân biệt cấp độ tổ chức cấp độ tổ chức
sống.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc thông tin SGK, suy nghĩ, trả lời câu
hỏi của GV.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo
I. Các cấp độ tổ chức của thế giới
sống
1. Khái niệm cấp độ tổ chức sống
- Các cấp độ tổ chức của thế giới sống
tập hợp tất cả các cấp tổ chức từ nhỏ
nhất đến lớn nhất trong thế giới sống.
- Các cấp đ tổ chức trong thế giới
sống gồm: nguyên tử, phân tử, bào
quan, tế bào, mô, quan, hệ quan,
thể, quần thể, quần - hệ sinh thái,
sinh quyển.
- Các cấp đ tổ chức sống những
biểu hiện đặc trưng của sự sống như:
54
luận
- GV mời đại diện 2-3 HS trả lời lần lượt các
câu hỏi.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu
có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm
vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét câu trả lời của HS
chuyển sang nhiệm vụ tiếp theo.
chuyển hóa vật chất năng lượng,
sinh trưởng phát triển, sinh sản, cảm
ứng,…
- Các cấp tổ chức sống bản: tế bào,
thể, quần thể, quần hệ sinh thái.
Hoạt động 2: Tìm hiểu các cấp độ tổ chức của thế giới sống
a. Mục tiêu:
- Dựa vào đồ, phân biệt được cấp đ tổ chức sống.
- Biết sử dụng ngôn ngữ kết hợp với các loại phương tiện phi ngôn ngữ đ trình
bày vấn đề thế giới sống.
- Tích cực tìm tòi các thông tin để giải thích được mối quan hệ giữa các cấp độ tổ
chức sống, cho được dụ về các đặc điểm của các cấp tổ chức sống.
b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, đọc thông tin quan sát hình ảnh trong
mục 2 phần I (SGK tr.16) để tìm hiểu các cấp độ t chức của thế giới sống.
- GV tổ chức trò chơi "Mảnh ghép sinh học”, kết hợp phương pháp dạy học trực
quan hỏi - đáp để hướng dẫn gợi ý cho HS thảo luận nội dung trong SGK.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
55
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, yêu cầu các
nhóm đọc thông tin quan sát hình ảnh (SGK
tr.16) để tìm hiểu về các cấp độ tổ chức của thế
giới sống.
- GV đặt câu hỏi gợi mở cho HS:
+ Quan sát hình 3.1 (SGK tr.16), kể tên các cấp tổ
chức của thế giới sống.
+ Cho biết cấp độ tổ chức nào đầy đủ các biểu
hiện của sự sống.
+ Tại sao tế bào được xem cấp độ tổ chức sống
bản nhất?
- GV tổ chức t chơi "Mảnh ghép sinh học”: GV
chuẩn bị các hình nh minh hoạ cho các cấp độ tổ
chức của thế giới sống yêu cầu HS xác định
hình ảnh đó
thuộc cấp độ nào.
I. Các cấp độ tổ chức của thế
giới sống
2. Các cấp độ tổ chức của thế
giới sống
- Các cấp độ tổ chức của thế giới
sống: Nguyên tử, phân tử, bào
quan, tế bào, mô, quan, hệ
quan, thể, quần thể, quần -
hệ sinh thái, sinh quyển.
- Cấp độ tổ chức đầy đủ các
biểu hiện của sự sống: phân tử,
bào quan, tế bào, mô, quan, hệ
quan, thể, quần thể, quần
- hệ sinh thái, sinh quyển.
56
- GV thể chiếu lần lượt các hình ảnh hoặc chiếu
toàn bộ hình ảnh, sau đó, các nhóm thi đua xác
định nhanh các cấp độ thế giới sống trong ảnh.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS nghiên cứu thông tin quan sát hình ảnh
trong SGK, thảo luận, trả lời câu hỏi của GV.
- Các nhóm nhanh chóng xác định các cấp đ thế
giới sống trên ảnh.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
- GV mời đại diện một số nhóm trả lời các câu hỏi.
Sau đó, tiến hành tổ chức t chơi đ các nhóm thi
đua.
- Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét bổ sung ý
kiến (nếu có).
Bước 4: Đánh g kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển
sang nội dung mới.
57
Hoạt động 3: Tìm hiểu mối quan hệ giữa các cấp độ tổ chức sống
a. Mục tiêu:
- Giải thích được mối quan hệ giữa các cấp độ tổ chức sống.
- Biết sử dụng ngôn ngữ kết hợp với các loại phương tiện phi ngôn ngữ đ trình
bày vấn đề thế giới sống.
- Tích cực tìm tòi các thông tin để giải thích được mối quan hệ giữa các cấp độ tổ
chức sống, cho được dụ về các đặc điểm của các cấp tổ chức sống.
b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong mục 3 phần I (SGK tr.17) để tìm hiểu về mối
quan hệ giữa các cấp độ tổ chức sống.
- GV sử dụng kết hợp phương pháp dạy học trực quan và hỏi đáp để hướng dẫn
gợi ý cho HS thảo luận nội dung SGK.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC
SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong mục 3 phần
I (SGK tr.17) để tìm hiểu về mối quan hệ giữa
các cấp độ tổ chức sống.
- GV đặt câu hỏi thảo luận cho HS:
+ Các cấp độ t chức sống mối quan hệ với
nhau như thế nào?
I. Các cấp độ tổ chức của thế giới
sống
3. Mối quan hệ giữa các cấp độ tổ
chức sống
Trong sự hình thành thế giới sống, c
cấp độ tổ chức sống mối quan hệ
chặt chẽ với nhau:
58
+ Ý nghĩa của việc nghiên cứu mối quan hệ giữa
các cấp độ tổ chức sống gì?
- GV hướng dẫn HS đọc phần tóm tắt kiến thức
(SGK tr.17) để HS ghi nhớ thông tin.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc thông tin SGK, suy nghĩ trả lời các
câu hỏi của GV.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo
luận
- GV mời đại diện 2 3 HS trả lời câu hỏi.
- Các HS khác lắng nghe, b sung ý kiến (nếu
có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển
sang hoạt động tiếp theo.
+ Cấp độ tổ chức nhỏ hơn sẽ làm nền
tảng đ hình thành cấp đ tổ chức cao
hơn.
dụ: tế bào được cấu tạo từ nhiều
bào quan khác nhau, nhiều tế bào
cùng chức ng tập hợp lại thành mô,
nhiều tập hợp tạo thành quan,
tiếp đến các hệ quan thể.
+ Tập hợp các thể cùng loài phân
bố một khu vực nhất định tạo thành
quần thể.
+ Các quần thể khác loài tổn tại trong
một khu vực địa xác định, tại một
thời điểm nhất định gọi quần xã.
+ Các sinh vật trong quần tương
tác với nhau với môi trường hình
thành hệ sinh thái.
Hoạt động 4: Tìm hiểu đặc điểm chung của các cấp độ tổ chức sống (Nguyên
tắc thứ bậc; Hệ thống mở tự điều chỉnh; Thế giới sống liên tục tiến hóa)
a. Mục tiêu:
- Trình bày được các đặc điểm chung của các cấp đ tổ chức sống.
- Biết sử dụng ngôn ngữ kết hợp với các loại phương tiện phi ngôn ngữ đ trình
bày vấn đề thế giới sống.
- Tích cực tìm tòi các thông tin để giải thích được mối quan hệ giữa các cấp độ tổ
chức sống, cho được dụ về các đặc điểm của các cấp tổ chức sống.
59
- Dựa vào đặc tính di truyền biến dị, giải thích được thế giới sống rất đa dạng
phong phú nhưng các loài sinh vật vẫn những đặc điểm chung.
b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, đọc thông tin phần II (SGK tr.17 - 18) để
tìm hiểu về điểm chung của các cấp độ tổ chức sống.
- GV sử dụng phương pháp dạy học trực quan hỏi đáp để hướng dẫn gợi ý
cho HS thảo luận nội dung trong SGK.
c. Sản phẩm học tập: Phiếu học tập của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC
SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV hình thành các nhóm học tập (có thể quy
định mỗi tổ 1 nhóm), yêu cầu các nhóm đọc
thông tin quan sát hình ảnh phần II (SGK
tr.17 - 18) để tìm hiểu về điểm chung của các
cấp độ tổ chức sống.
- Các nhóm thảo luận hoàn thành các nội
II. Đặc điểm chung của các cấp độ tổ
chức sống
1. Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc
Thế giới sống được tổ chức theo nguyên
tắc thứ bậc: tổ chức sống cấp dưới sẽ
làm sở để hình thành nên tổ chức
sống cấp trên.
=> tổ chức sống cấp cao hơn vừa
những đặc điểm của tổ chức sống thấp
hơn, vừa mang những đặc tính nổi trội
tổ chức sống cấp dưới không có.
2. Hệ thống mở tự điều chỉnh
- Các cấp độ tổ chức sống luôn diễn ra
quá trình trao đổi chất năng lượng
60
dung trong phiếu học tập. (Phiếu học tập
phần Hồ học tập)
- GV giới hạn thời gian thực hiện hoạt động
cho các nhóm 15 phút.
- GV hướng dẫn HS đọc phần tóm tắt kiến thức
(SGK tr.18) để ghi nhớ thông tin.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Các nhóm nghiên cứu thông tin SGK, thảo
luận hoàn thành phiếu học tập.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo
luận
- Các nhóm dán kết quả thảo luận của nhóm
mình lên bảng.
- GV chỉ định các nhóm nhận xét lẫn nhau. GV
thể đặt thêm một số câu hỏi để khắc sâu kiến
thức cho HS:
+ Hãy giải thích sự hình thành cấp độ tổ chức
sống theo nguyên tắc thứ bậc.
+ Những đặc điểm khác biệt giữa các loài sinh
vật do đâu?
+ Sự phát sinh các biến dị vai trò trong
sự tiến hóa của thế giới sống?
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm
vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức,
với môi trường nên được gọi hệ thống
mở.
- quá trình trao đổi chất tạo nên mối
quan hệ gắn kết giữa sinh vật môi
trường: sinh vật không chỉ chịu tác động
của môi trường còn góp phần làm
thay đổi môi trường.
- Các cấp độ tổ chức sống chế tự
điều chỉnh nhằm đảm bảo duy t
điều hoà các hoạt động sống trong hệ
thống đ tồn tại phát triển.
3. Thế giới sống liên tục tiến hóa
- Dựa vào một số đặc điểm chung, các
nhà khoa học đã chia c loài sinh vật
thành ba lãnh giới: Vi sinh vật cổ, Vi
khuẩn Nhân thực.
- Sự sống được tiếp nối từ thế hệ này
sang thế hệ khác nhờ quá trình sinh sản.
- Nhiều đặc tính được duy trì ổn định,
kế thừa qua nhiều thế hệ thông qua quá
trình nhân đôi DNA.
- Môi trường sống luôn những biến
đổi buộc sinh vật phải sự thích nghi
để tồn tại => q trình chọn lọc tự
nhiên.
=> Các loài sinh vật luôn sự tiến h
61
chuyển sang hoạt động tiếp theo.
đã tạo nên thế giới sống cùng đa
dạng, phong phú ngày nay.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học về các đặc điểm của tổ chức sống.
b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi, hoàn thành phần Bài tập (SGK tr.18)
- HS hoàn thành bài tập trắc nghiệm về các cấp tổ chức của thế giới sống.
c. Sản phẩm học tập: Bài làm của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
Nhiệm vụ 1: Làm bài tập SGK
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV cho HS làm việc theo cặp đôi, giải quyết các bài tập sau:
một loài chim, ban đầu 10 000 thể sống vùng (A), sau 5 năm, quần thể
này đạt số lượng 30 000 thể. Với s lượng thể tăng nhanh dẫn đến nguồn
thức ăn trong môi trường bị khan hiếm. Do điều kiện sống khó khăn nên đã 15
000 thể di sang vùng (B) để tìm môi trường sống mới.
1. Sự di của các thể chim liên quan đến đặc điểm nào của cấp độ tổ chức
sống?
2. Sự di vai t đối với loài chim này?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Các nhóm thảo luận, sử dụng kiến thức đã học để hoàn thành các bài tập.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Đại diện các nhóm đôi xung phong trình bày bài làm.
62
- GV khuyến khích HS đóng góp ý kiến, tranh luận để tìm ra câu trả lời đúng nhất.
* Gợi ý:
1. Sự di của c thể chim liên quan đến khả năng tự điều chỉnh, cụ thể sự
tự điều chỉnh về số lượng thể của quần thể.
2. Sự di giúp các thể trong loài giảm bớt sự cạnh tranh khi điều kiện sống trở
nên khắc nghiệt, các thể di sang môi trường sống mới điều kiện sống
thuận lợi hơn, thúc đẩy sự phát triển của loài.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét câu trả lời của HS, chuẩn kiến thức chuyển sang hoạt
động tiếp theo.
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành bài tập trắc nghiệm
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập trắc nghiệm:
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Cấp độ tổ chức của thế giới sống là
A. Các cấp tổ chức dưới thể.
B. Các cấp tổ chức trên thể.
C. Các đơn vị cấu tạo nên thế giới sống.
D. Các đơn vị cấu tạo nên thể sống.
Câu 2. Các cấp độ tổ chức sống bao nhiêu đặc điểm?
A. 1. B. 2. C. 3. D.4
Câu 3. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về nguyên tắc thứ bậc của các cấp
độ
tổ chức sống?
63
A. Tổ chức sống cấp dưới sẽ làm sở đ hình thành nên tổ chức sống cấp trên.
B. Tất cả các cấp độ tổ chức sống đều được hình thành t các nguyên tử.
C. Tế bào đơn vị sở hình thành nên thể sinh vật.
D. Các cấp độ tổ chức sống được sắp xếp từ thấp đến cao dựa trên số lượng
kích thước của chúng.
Câu 4. Trong các đặc điểm sau đây, bao nhiêu đặc điểm chỉ các vật sống
không các vật không sống?
(1) khả năng tự điều chỉnh.
(2) Liên tục tiến hoá.
(3) Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc.
(4) Diễn ra quá trình trao đổi chất với môi trường.
(5) Đều được cấu tạo từ tế bào.
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 5. Trong một khu rừng nhiệt đới các cấp độ tổ chức sống nào sau đây?
A. thể, quần thể, quần - hệ sinh thái.
B. Tế bào, thể, quần thể, quần - hệ sinh thái, sinh quyển.
C. Tế bào, thể, quần thể, sinh quyển.
D. Tế bào, thể, quần thể, quần - hệ sinh thái.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV chiếu lần lượt từng câu hỏi trên slide.
- HS làm việc nhân, sử dụng kiến thức đã học để chọn ra đáp án đúng.
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV mời HS tín hiệu xin trả lời nhanh nhất.
- Các HS khác nhận xét, đưa ra đáp án khác (nếu có).
64
* Gợi ý đáp án:
1. C
2. D
3. A
4. B
5. D
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét câu trả lời của HS, chuẩn kiến thức chuyển sang hoạt
động tiếp theo.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Giúp HS rèn luyện năng lực tự học, năng lực thu thập, xử trình
bày thông tin.
b. Nội dung:
GV giao nhiệm vụ để HS thực hiện ngoài giờ học: Em hãy chứng minh thế giới
sống vừa tính đa dạng, vừa tính thống nhất một cách rệt. Cho ví dụ minh
họa.
c. Sản phẩm học tập: Bài làm của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS
- GV giao nhiệm vụ để HS thực hiện ngoài giờ học: Em hãy chứng minh thế giới
sống vừa tính đa dạng, vừa tính thống nhất một cách rệt. Cho ví dụ minh
họa.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận nhiệm vụ thực hiện ngoài giờ học.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS khi cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
HS trình bày câu trả lời vào tiết học sau.
* Gợi ý:
65
Các loài sinh vật hiện nay đều xuất phát từ một tổ tiên chung, do đó, thể nhận
thấy được nhiều đặc điểm giống nhau các loài sinh vật. Tuy nhiên, trong q
trình tiến h đã xảy ra những biến đổi về di truyền dẫn đến phát sinh nhiều đặc
điểm khác biệt giữa các loài sinh vật. vậy, thể nói rằng thế giới sống
tính đa dạng nhưng cũng tính thống nhất một cách rệt.
dụ: Phần lớn các loài động vật thuộc lớp Thú các đặc điểm chung như thể
được bao phủ bởi lông mao, hiện tượng thai sinh, đ con nuôi con bằng sữa,
hoành tham gia hấp,... Tuy nhiên, chúng nhiều đặc điểm khác biệt
nhau như loại thức ăn (ăn thịt, ăn thực vật, ăn tạp); lối sống (bơi lội, leo trèo, hoạt
động v đêm,...); con người tiếng nói khả năng lao động;...
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, kết thúc tiết học.
* Hướng dẫn về nhà:
- Ôn lại kiến thức đã học.
- Làm bài tập trong Sách bài tập Sinh học 10.
- Đọc tìm hiểu trước Bài 4: Thành phần hóa học của tế bào
V. HỒ HỌC TẬP
Tổ chức theo
nguyên tắc thứ bậc
Hệ thống m tự
điều chỉnh
Thế giới sống liên
tục tiến hóa
66
Bản
chất
……………………..
……………………..
……………………..
……………………..
……………………..
……………………..
……………………..
……………………..
……………………..
……………………..
……………………..
……………………..
……………………..
……………………..
……………………..
……………………..
……………………..
……………………..
Ý nghĩa
……………………..
……………………..
……………………..
……………………..
……………………..
……………………..
……………………..
……………………..
……………………..
……………………..
……………………..
……………………..
……………………..
……………………..
……………………..
……………………..
……………………..
……………………..
dụ
……………………..
……………………..
……………………..
……………………..
……………………..
……………………..
……………………..
……………………..
……………………..
……………………..
……………………..
……………………..
67
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
PHẦN 1. SINH HỌC TẾ BÀO
CHƯƠNG 1. THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TẾ BÀO
BÀI 4: KHÁI QUÁT V TẾ BÀO
(1 TIẾT)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Nêu được khái quát học thuyết tế bào.
- Giải thích được tế bào đơn vị cấu trúc chức năng của thể sống.
2. Về năng lực
- Năng lực sinh học:
Nhận thức sinh học:
+ Nhận biết được các sinh vật cấu tạo từ tế bào.
+ Nếu được khái quát học thuyết tế bào.
+ Giải thích được tế bào đơn vị cấu trúc chức năng của thể sống.
- Năng lực chung:
Giao tiếp hợp tác: Luôn chủ động, tích cực, thực hiện những công
việc của bản thân trong học tập về tế o.
3. Phẩm chất
Chăm chỉ: Tích cực tìm tòi sáng tạo trong học tập, ý chí vượt qua khó
khăn để đạt kết quả tốt trong học tập.
II. PHƯƠNG PHÁP THUẬT DẠY HỌC
68
- Dạy học trực quan.
- Dạy học theo nhóm.
- Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề.
- Trò chơi “Ai nhanh hơn?”.
III. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- SGK, SGV, SBT Sinh học, Giáo án.
- Hình ảnh cấu tạo một số sinh vật vật dụng quen thuộc.
- Các câu hỏi liên quan đến bài học.
- Máy tính, y chiếu.
2. Đối với học sinh
- Bảng trắng, bút lông
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Dẫn dắt vào bài học mới.
b. Nội dung: GV đưa ra tình huống mở đầu khuyến khích HS bày tỏ ý kiến.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS (HS không nhất thiết trả lời đúng).
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV cho HS quan sát hình ảnh tổ ong, đưa ra tình huống: Nhìn vào hình ảnh,
thể thấy tổ ong được cấu tạo từ những khoang nhỏ. Mỗi khoang nhỏ này được
dùng làm nơi lưu trữ thức ăn, chứa trứng hay ấu trùng. Do đó, mỗi khoang nhỏ
đơn vị cấu trúc chức năng bản nhất của t ong. ch thức tổ chức này cũng
được thấy cả sinh vật sống. Như vậy, đơn vị cấu trúc chức năng bản nhất
của sinh vật sống gì?
69
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS dựa vào hiểu biết nhân, suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
- HS chia s hiểu biết nhân cho GV cả lớp: Đơn vị cấu trúc bản nhất của
sinh vật sống tế bào.
- Các HS còn lại nêu ra ý kiến khác (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Các sinh vật sống đều được cấu tạo từ những tế bào.
Tế bào đơn vị cấu trúc và chức năng bản của sinh vật. Vậy, học thuyết về tế
bào được ra đời n thế nào vai trò c thể của chúng gì, chúng ta hãy cùng
tìm hiểu trong bài học hôm nay Bài 4: Khái quát v tế bào.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. Học thuyết tế bào
Hoạt động 1: Tìm hiểu học thuyết tế bào
a. Mục tiêu:
- Nhận biết được các sinh vật cấu tạo từ tế bào.
- Nêu được khái quát học thuyết tế bào.
70
- Luôn chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập về
tế bào.
b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS đọc thông tin quan sát các hình ảnh trong phần I (SGK tr.19
- 20) để tìm hiểu về học thuyết tế bào.
- GV t chức trò chơi “Ai nhanh hơn?”, kết hợp sử dụng phương pháp hỏi đáp để
hướng dẫn gợi ý cho HS thảo luận nội dung SGK.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC
SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia lớp thành các nhóm (mỗi nhóm 4-5
HS), yêu cầu HS đọc thông tin phần I (SGK
tr.19 10) để tìm hiểu về Học thuyết tế bào.
- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh hơn?”: GV
chuẩn bị một số hình ảnh cấu tạo của thể
sinh vật, một số vật dụng,… yêu cầu HS xác
định đâu tế bào.
I. Học thuyết tế bào
- Năm 1665: Robert Hooke sử dụng
kính hiển vi quan t các lát mỏng t
vỏ bần, ông đã quan sát thấy vỏ bần
được cấu tạo bởi các khoảng rỗng nhỏ.
- Năm 1674: Antonie van
Leeuwenhoek trở thành một trong
những người đầu tiên tả các tế bào
sống khi ông quan sát thấy nhiều loài
nguyên sinh vật bơi trong một giọt
nước ao. Ông cũng người đầu tiên
quan sát thấy vi khuẩn.
- 1855: nhà khoa học Rudolf Virchow
đã báo cáo rằng tất cả các tế bào đều
71
- Sau khi HS hoàn thành t chơi, GV đặt một
số câu hỏi cho HS:
+ Các khoang rỗng nhỏ cấu tạo nên vỏ bản của
cây sồi Robert Hooke phát hiện ra được gọi
gì?
+ Dựa vào đâu Schleiden Schwann
thể đưa ra kết luận: “Mọi sinh vật sống đều
được cấu tạo từ tế bào các sản phẩm của tế
bào”?
+ Sự ra đời của học thuyết tế bào ý nghĩa
đối với nghiên cứu sinh học?
đến từ các tế bào đã tồn tại từ trước.
- Dựa trên nghiên cứu của các nhà khoa
học, học thuyết tế bào đã ra đời với
những nội dung bản sau:
+ Tất cả các sinh vật đều được cấu tạo
từ tế bào.
+ Các tế bào đơn v sở của cơ thể
sống.
+ Tất cả các tế bào được sinh ra từ các
tế bào trước đó bằng cách phân chia tế
bào.
- Trong nhiều năm tiếp theo, cùng với
sự phát triển của thuật chế tạo kính
hiển vi, sinh học phân tử,... các nhà
khoa học đã đưa ra các kết luận mới để
hoàn thiện học thuyết tế bào: DNA
vật chất di truyền của tế bào, thành
phần hoá học của các tế bào tương tự
nhau, hoạt động sống của tế bào s
phối hợp hoạt động của nhiều bào quan
trong tế bào.
72
- GV hướng dẫn HS đọc phần tóm tắt kiến thức
(SGK tr.20) để ghi nhớ nội dung bản của học
thuyết tế bào.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Các nhóm đọc thông tin SGK, quan sát các
hình ảnh, thảo luận nhanh để tìm ra những bức
tranh đúng trả lời các câu hỏi của GV.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo
luận
- Các nhóm giơ tay xác định nhanh các hình
ảnh; cử đại diện trả lời các câu hỏi của GV.
73
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu
có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm
vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét câu trả lời của HS
chuyển sang nội dung tiếp theo.
II. Tế bào đơn vị cấu trúc chức năng của thế sống
Hoạt động 2: Tìm hiểu tế bào đơn vị cấu trúc chức năng của thể sống
a. Mục tiêu:
- Giải thích được tế bào đơn vị đơn vị cấu trúc chức năng của thể sống.
- Luôn chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập về
tế bào.
- Tích cực tìm tòi sáng tạo trong học tập, ý chí vượt qua khó khăn để đạt kết
quả tốt trong học tập.
b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong phần II (SGK tr.20) để tìm hiểu đơn vị cấu
trúc chức năng của tế bào.
- GV sử dụng phương pháp nêu giải quyết vấn đề để hướng dẫn gợi ý cho HS
thảo luận nội dung SGK.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong phần II
II. Tế bào đơn v cấu trúc
chức năng của thế sống
74
(SGK tr.20) để tìm hiểu đơn vị cấu trúc chức
năng của tế bào.
- GV đặt câu hỏi thảo luận cho HS:
+ Hãy đưa ra các dẫn chứng để chứng minh tế
bào đơn vị nhỏ nhất đầy đủ các đặc trưng
bản của sự sống.
+ Hãy cho biết điểm khác nhau giữa một sinh vật
đơn bào một tế bào trong thể sinh vật đa
bào.
- GV hướng dẫn HS đọc phần tóm tắt kiến thức
(SGK tr.20)
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận, trả lời
câu hỏi của GV.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
- GV mời đại diện một số nhóm trả lời lần lượt các
câu hỏi.
- Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét bổ sung ý
kiến (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển
sang hoạt động tiếp theo.
- Mọi sinh vật sống đều được cấu tạo
từ tế bào, các hoạt động sống của
thể (chuyển hoá vật chất năng
lượng, sinh trưởng phát triển, sinh
sản,...) đều diễn ra trong tế bào.
- Các sinh vật đơn bào chỉ được
cấu tạo từ một tế bào nhưng vẫn đảm
nhiệm chức năng của một thể.
- Đối với thể sinh vật đa bào: các
hoạt động sống của thể sự phối
hợp hoạt động của các tế bào khác
nhau.
75
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học về các đặc điểm khái quát của tế bào.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi, hoàn thành phần Bài tập
(SGK tr.18)
c. Sản phẩm học tập: Bài làm của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV cho HS làm việc theo cặp đôi, giải quyết các bài tập sau:
Một bạn học sinh tiến hành quan sát hai mẫu tiêu bản bằng kính hiển vi quang
học, kết quả quan sát như Hình 4.4. Hãy quan sát hình cho biết:
1. Mẫu vật nào trong các mẫu vật: lát biểu động vật, một giọt nước ao, một
giọt máu người phù hợp với mỗi tiêu bản bên. Giải thích.
2. Điểm giống khác nhau của hai tiêu bản bên.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận, sử dụng kiến thức đã học để hoàn thành các bài tập.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Đại diện các nhóm đôi xung phong trình bày bài làm.
- GV khuyến khích HS đóng góp ý kiến, tranh luận để tìm ra câu trả lời đúng nhất.
76
* Gợi ý:
1. Mẫu vật được quan sát hình (a) một giọt nước ao; hình (b) lát biểu
động vật.
Giải thích: Trong hình (a), các loài sinh vật hình dạng khác nhau,
sống độc lập, dạng đơn bào, dạng hợp bào. Trong hình (b), các tế bào
hình dạng giống nhau sự liên kết với nhau, do đó, các tế bào này thuộc
cùng một mô.
2. - Giống nhau: Các loài sinh vật trong giọt nước ao hay lát biểu động vật
đều được cấu tạo từ tế bào.
- Khác nhau: Các loài sinh vật trong hình (a) khác nhau về hình dạng tế bào,
sống
độc lập; các tế bào trong hình (b) hình dạng giống nhau s liên kết với
nhau.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét câu trả lời của HS, chuẩn kiến thức chuyển sang hoạt
động tiếp theo.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Giúp HS n luyện năng lực tự học, năng lực thu thập, xử thông tin;
năng lập luận, chứng minh tính đúng, sai của một vấn đề.
b. Nội dung:
GV giao nhiệm vụ để HS thực hiện ngoài giờ học: Em hãy đưa ra quan điểm
nhân của mình về ý kiến sau: “Ở sinh vật đa bào, hoạt động sống của thể sự
phối hợp của các tế bào cấu tạo nên thể.” Đưa ra các dẫn chứng biện luận cho
ý kiến của em.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
77
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS
- GV giao nhiệm vụ để HS thực hiện ngoài giờ học: Em hãy cho biết quan điểm
nhân của mình về ý kiến sau: “Ở sinh vật đa bào, hoạt động sống của thể sự
phối hợp của các tế bào cấu tạo nên thể.” Đưa ra các dẫn chứng biện luận cho
ý kiến của em.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận nhiệm vụ thực hiện ngoài giờ học.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS khi cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
HS trình bày câu trả lời vào tiết học sau.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, kết thúc tiết học.
* Hướng dẫn về nhà:
- Ôn lại kiến thức đã học.
- Làm bài tập trong Sách bài tập Sinh học 10.
- Đọc tìm hiểu trước Bài 5: Các nguyên t hóa học nước.
V. HỒ HỌC TẬP
78
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 5: CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC NƯỚC
(1 TIẾT)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Liệt được một số nguyên tố hoá học chính trong tế bào (C, H, O, N, S,
P).
- Nêu được vai trò của các nguyên tố vi lượng, đa lượng trong tế bào.
- Nêu được vai trò quan trọng của nguyên tố carbon trong tế bào (cấu trúc
nguyên t C thể liên kết với chính nhiều nhóm chức khác nhau).
- Trình bày được đặc điểm cấu tạo phân tử nước quy định tính chất vật lí, hoá
học sinh học của nước, t đó quy định vai trò sinh học của nước trong tế
bào.
2. Về năng lực
- Năng lực sinh học:
Nhận thức sinh học:
+ Liệt được một số nguyên tố hoá học chính trong tế bào (C, H, O,N, S, P).
+ Nếu được vai trò quan trọng của nguyên tố carbon trong tế bào (cấu trúc nguyên
tử C thể liên kết với chính nhiều nhóm chức khác nhau).
+ Trình bày được đặc điểm cấu tạo phân tử nước quy định tính chất vật lí, h học
sinh học của nước, từ đó quy định vai t sinh học của nước trong tế bào.
79
Vận dụng kiến thức, năng đã học: Vận dụng tính chất của nước giải
thích được sở của việc kết hợp tưới nước khi bón phân.
- Năng lực chung:
Giao tiếp hợp tác: Biết chủ động trong giao tiếp, tự tin khi phát biểu ý
kiến của bản thân về vai trò của nước các nguyên tố khoáng.
3. Phẩm chất
Chăm chỉ: Tích cực tìm tòi các nội dung về nước các nguyên tố khoáng
để hoàn thành nội dung thảo luận nhóm.
II. PHƯƠNG PHÁP THUẬT DẠY HỌC
- Dạy học trực quan.
- Dạy học trải nghiệm.
- Dạy học theo nhóm nhỏ nhóm cặp đôi.
- thuật công não, động não.
III. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- SGK, SGV, SBT Sinh học, Giáo án.
- Các tình huống thực tế (kèm hình ảnh hoặc video) về các bệnh liên quan đến
thiếu khoảng thực vật hay người.
- Các câu hỏi liên quan đến bài học.
- Máy tính, y chiếu.
2. Đối với học sinh
- Thiết bị (máy tính, điện thoại) kết nối internet.
- Biên bản thảo luận nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
80
a. Mục tiêu: Dẫn dắt vào bài học mới.
b. Nội dung: GV cho HS quan sát hình ảnh liên quan đến một số vấn đề trên
thể người cây trồng, sau đó yêu cầu HS dự đoán nguyên nhân dẫn đến các hiện
tượng đó.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS (HS không nhất thiết trả lời đúng).
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV cho HS quan sát một số hình ảnh yêu cầu HS dự đoán nguyên nhân của
các hiện tượng này.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS dựa vào hiểu biết nhân, suy nghĩ cho biết nguyên nhân của các hiện
tượng trong nh.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
- HS chia sẻ hiểu biết nhân cho GV cả lớp (HS không nhất thiết trả lời đúng):
+ Hiện tượng khô da do thiếu nước
81
+ Hiện tượng cây khô cháy do nắng gắt hạn hán.
+ Các bệnh trên cây, cây do thiếu các chất sinh dưỡng.
- Các HS còn lại nêu ra ý kiến khác (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: thể các sinh vật sống đều cần cung cấp một
lượng nhất định nước các chất dinh dưỡng để duy trì hoạt động của các mô, tế
bào, cơ quan, hệ quan,… nếu thiếu chất dinh dưỡng, các bộ phận sẽ hoạt động
kém hiệu quả, đồng thời, thể sẽ các phản ứng khác nhau, biểu hiện ra bên
ngoài. Để biết được vai trò của các nguyên tố hóa học nước đối với thể sống,
chúng ta hãy cùng bắt đầu bài hôm nay Bài 5: Các nguyên t hóa học nước.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. Các nguyên tố hóa học
Hoạt động 1: Các nguyên tố hóa học trong tế bào
a. Mục tiêu: Liệt được một số nguyên tố hóa học chính có trong tế bào (C, H, O,
N, S, P)
b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 1 phần I quan sát Hình 5.1 (SGK tr.21) để
tìm hiểu về các nguyên tố hóa học trong tế bào.
- GV sử dụng phương pháp dạy học trực quan để hướng dẫn gợi ý cho HS thảo
luận nội dung SGK.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
82
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 1 phần I
quan sát Hình 5.1 (SGK tr.21) để tìm hiểu về các
nguyên tố hóa học trong tế bào.
- GV đặt câu hỏi thảo luận cho HS:
+ Hiện nay, những nguyên tố nào được tìm
thấy trong thể sinh vật.
+ Kể tên các nguyên tố chiếm tỉ l lớn trong thể
người.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Các nhóm đọc thông tin, kết hợp quan sát biểu
đồ SGK, suy nghĩ, trả lời các câu hỏi của GV.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
- GV mời đại diện 2-3 HS trả lời lần lượt các câu
hỏi.
I. Các nguyên tố hóa học
1. Các nguyên t hóa học
trong tế bào
- Hiện nay, khoảng 25 nguyên
tố được biết vai trò quan
trọng đối với sự sống.
- Mỗi nguyên tố chiếm tỉ lệ khác
nhau, trong đó các nguyên tố C,
H, O,N chiếm khoảng 96,3 %
khối lượng chất khô của tế bào.
- Dựa vào tỉ lệ trong thể
các nguyên tố hoá học được
chia thành hai loại: nguyên tố đa
lượng nguyên tổ vi lượng.
83
- Các HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV đánh giá, nhận xét câu trả lời của HS
chuyển sang nội dung tiếp theo.
2. Vai trò của nguyên tố carbon
Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của nguyên tố carbon
a. Mục tiêu:
- Nêu được vai t quan trọng của nguyên t carbon trong tế bào (cấu trúc nguyên
tử C thể liên kết với chính nhiều nhóm chức khác nhau).
- Biết chủ động trong giao tiếp, tự tin khi phát biểu ý kiến của bản thân về vai t
của nước các nguyên tố khoáng.
b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS đọc thông tin quan sát hình ảnh trong mục 2 phần I (SGK
tr.21-22) để tìm hiểu vai trò của nguyên tố carbon.
- GV sử dụng phương pháp dạy học trực quan để hướng dẫn gợi ý cho HS thảo
luận nội dung SGK.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS đọc thông tin quan sát hình
ảnh trong mục 2 phần I (SGK tr.21-22) để tìm hiểu
vai trò của nguyên tố carbon.
I. Các nguyên tố hóa học
2. Vai trò của nguyên tố carbon
- Nguyên tử carbon có bốn electron
lớp ngoài cùng nên thể cho đi
84
- GV đặt câu hỏi thảo luận cho HS: Quan sát hình
5.2 cho biết cấu tc của nguyên tử carbon
đặc điểm giúp trở thành nguyên tố vai trò
quan trọng trong tế bào.
- GV cho HS xem một video ngắn, cung cấp thêm
kiến thức về nguyên tố carbon:
https://youtu.be/ZDo9J3radfw
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS nghiên cứu thông tin, quan sát hình ảnh SGK
suy nghĩ, trả lời câu hỏi của GV.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
- GV mời đại diện 1-2 HS trả lời câu hỏi.
- Các HS khác lắng nghe, nhận xét bổ sung ý
kiến (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV đánh giá, nhận xét câu trả lời của HS, chuẩn
kiến thức, chuyển sang hoạt động tiếp theo.
hoặc thu về bốn electron đ đủ
tám electron lớp ngoài cùng =>
thể hình thành liên kết với các
nguyên tử khác (C, H, O, N, P, S).
- Nhờ đặc điểm này, carbon thể
hình thành các mạch carbon với cấu
trúc khác nhau, sở hình thành
số hợp chất hữu cơ.
85
3. Các nguyên tố hóa học
Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của các nguyên tố hóa học
a. Mục tiêu:
- Nêu được vai trò của các nguyên t vi lượng, đa lượng trong tế bào.
- Biết chủ động trong giao tiếp, tự tin khi phát biểu ý kiến của bản thân về vai t
của nước các nguyên tố khoáng.
- Tích cực tìm tòi các nội dung về nước các nguyên tố khoáng để hoàn thành nội
dung thảo luận nhóm.
b. Nội dung:
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ, yêu cầu c nhóm đọc thông tin mục 3 phần I
(SGK tr.22).
- GV sử dụng phương pháp dạy học theo nhóm nhỏ, chia lớp thành 2 nhóm yêu
cầu mỗi nhóm nghiên cứu vai trò của các nguyên tố hóa học.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ, yêu cầu các
nhóm đọc thông tin mục 3 phần I (SGK tr.22).
- GV sử dụng phương pháp dạy học theo nhóm
nhỏ, chia lớp thành 2 nhóm yêu cầu mỗi nhóm
nghiên cứu vai trò của các nguyên tố hóa học.
+ Nhóm 1: Tìm hiểu vai trò của nguyên tố đa
lượng
I. Các nguyên tố hóa học
3. Vai trò của các nguyên tố hóa
học
- Các nguyên tố đa lượng:
+ Tham gia cấu tạo nên các đại phân
tử hữu n nucleic acid, protein,
carbohydrate, lipid;
+ Góp phần xây dựng nên cấu trúc tế
86
+ Nhóm 2: Tìm hiểu vai trò của nguyên tố vi
lượng.
- GV đặt câu hỏi thảo luận cho các nhóm:
+ Thiếu Mg sẽ nh hưởng như thế nào đến thực
vật. (nhóm 1)
+ Tại sao các nguyên tố vi lượng chiếm một tỉ lệ
rất nhỏ nhưng không thể thiếu?(nhóm 2)
+ Tại sao các nhà dinh dưỡng học đưa ra lời
khuyên rằng: “Nên thường xuyên thay đổi món ăn
giữa các bữa ăn trong một bữa nên ăn nhiều
món”? (2 nhóm cùng thảo luận)
- GV hướng dẫn HS đọc phần tóm tắt kiến thức
(SGK tr.22) để HS hệ thống kiến thức.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Các nhóm nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận,
trả lời câu hỏi của GV.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
- GV mời đại diện các nhóm trả lời câu hỏi.
- Nhóm còn lại lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý
kiến (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV đánh giá, nhận xét câu trả lời của HS, chuẩn
kiến thức, chuyển sang hoạt động tiếp theo.
bào thể sinh vật.
+ Một số nguyên tố đa ợng
thành phần của các hợp chất hữu
tham gia c hoạt động sống của tế
bào (ví dụ: Mg cấu tạo nên diệp
lục,...).
- Các nguyên tố đại lượng:
+ thành phần cấu tạo nên hầu hết
các enzyme nhiều hợp chất hữu
tham gia vào các hoạt động sống
của thể (hormone, vitamin,
hemoglobin,...)
+ dụ: Fe thành phần cấu tạo
nên hemoglobin chức năng vận
chuyển
Oxygen, nếu thiếu Fe sẽ dẫn đến
thiếu máu; I-ốt là thành phần cấu tạo
của hormone thyroxine chức năng
kích thích chuyển hoá tế bào, kích
thích sự phát triển bình thường của
hệ thần kinh, thiếu I-ốt s qây ra
bệnh bướu cổ.
87
II. Nước vai trò sinh học của nước
1. Cấu tạo tính chất của nước
Hoạt động 4: Tìm hiểu về cấu tạo tính chất của nước.
a. Mục tiêu:
- Trình bày được đặc điểm cấu tạo phân tử nước quy định tính chất vật lí, hoá học
sinh học của nước, từ đó quy định vai t sinh học của nước trong tế bào.
- Biết chủ động trong giao tiếp, tự tin khi phát biểu ý kiến của bản thân về vai t
của nước các nguyên tố khoáng.
b. Nội dung:
- GV cho HS thảo luận theo cặp đôi, yêu cầu HS đọc thông tin quan sát hình
ảnh mục 1 phần II (SGK tr.22 - 23).
- GV sử dụng phương pháp trực quan đ hướng dẫn gợi ý cho HS thảo luận nội
dung SGK.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV cho HS thảo luận theo đôi, yêu cầu các nhóm
đọc thông tin mục, quan sát hình 5.3 trang 23 phần
II (SGK tr.22 - 23) để tìm hiểu về cấu tạo tính
chất của nước.
II. Nước vai trò sinh học của
nước
1. Cấu tạo tính chất của nước
- Một phân tử nước được cấu tạo từ
một nguyên tử oxygen liên kết với
hai nguyên tử hydrogen bằng liên kết
cộng h trị (là liên kết được hình
thành do dùng chung cặp electron).
88
- GV đặt câu hỏi thảo luận cho các nhóm đôi:
+ Quan sát hình 5.3a cho biết các nguyên tử
cấu tạo nên phân tử nước mang điện tích gì? Tại
sao? Tính phân cực của phân tử nước do đâu?
+ Liên kết hydrogen được hình thành như thế
nào?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Các nhóm nghiên cứu thông tin SGK, trao đổi,
trả lời câu hỏi của GV.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
- GV mời đại diện HS trả lời lần lượt các câu hỏi.
- Những HS còn lại lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý
kiến (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV đánh giá, nhận xét câu trả lời của HS, chuẩn
kiến thức, chuyển sang nội dung tiếp theo.
- Đầu oxygen của phân tử nước sẽ
mang điện tích âm, còn đầu
hydrogen sẽ mang điện tích dương
=> Tính phân cực của phân tử nước.
- Trong tế bào, nước tồn tại hai
dạng: nước tự do nước liên kết.
- Nhờ sự liên kết giữa các phân tử
nước với nhau khả năng liên kết
của nước vào thành tế bào đã tạo nên
cột nước liên tục giúp quá trình vận
chuyển nước trong thân cây; tạo ra
sức căng bề mặt => một số loài sinh
vật nhỏ (ví dụ như nhện nước) thể
đứng di chuyển trên mặt nước.
- Nước có thể hấp thụ nhiệt t không
khí khi quá nóng hoặc thải nhiệt d
trữ vào không khí khi quá lạnh
=> điều hoà nhiệt độ môi trường
thể sinh vật.
1. Vai trò sinh học của nước trong tế bào
Hoạt động 5: Vai trò sinh học của nước trong tế bào
89
a. Mục tiêu:
- Trình bày được đặc điểm cấu tạo phân tử nước quy định tính chất vật lí, hoá học
sinh học của nước, từ đó quy định vai t sinh học của nước trong tế bào.
- Vận dụng tính chất của nước giải thích được sở của việc kết hợp tưới nước khi
bón phân.
- Biết chủ động trong giao tiếp, tự tin khi phát biểu ý kiến của bản thân về vai t
của nước các nguyên tố khoáng.
- Tích cực tìm tòi các nội dung về nước các nguyên tố khoáng để hoàn thành nội
dung thảo luận nhóm.
b. Nội dung:
- GV yêu cầu các nhóm đôi tiếp tục đọc thông tin quan sát hình ảnh mục 2 phần
II (SGK tr.23).
- GV sử dụng thuật tia chớp hoặc động não để trả lời câu hỏi “Nếu chúng ta bị
thiếu nước sẽ xảy ra hậu quả gì”
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu các nhóm đôi tiếp tục đọc thông tin
quan sát hình ảnh mục 2 phần II (SGK tr.23) đ tìm
hiểu về vai trò sinh học của nước.
II. Nước vai trò sinh học của
nước
2. Vai trò sinh học của ớc
trong tế o.
Nước nhiều vai trò quan trọng
đối với tế bào:
+ thành phần chính cấu tạo nên
tế bào;
90
- GV sử dụng kĩ thuật “tia chớp”, khuyến khích HS
trả lời câu hỏi một cách nhanh nhất: “Nếu chúng ta
bị thiếu nước sẽ xảy ra hậu quả gì?
- GV đặt thêm các câu hỏi thảo luận cho HS:
+ Tại sao nước có thể làm dung môi hòa tan nhiều
chất cần thiết?
+ Tại sao nước vai trò quan trọng trong quá
trình cân bằng ổn định nhiệt độ của tế bào
thể? Cho dụ.
+ Tại sao khi bón phân cho cây trồng cần phải kết
hợp với việc tưới nước?
- GV hướng dẫn HS đọc phần tóm tắt kiến thức
(SGK tr.23) để HS ghi nhớ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Các nhóm nghiên cứu thông tin SGK, trao đổi, trả
lời câu hỏi của GV.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
- GV mời HS trả lời lần lượt các câu hỏi.
+ dung môi hoà tan nhiều chất
cần thiết, vừa nguyên liệu;
+ môi trường cho nhiều phản
ứng sinh xảy ra trong tế bào để
duy trì sự sống;
+ Nước còn đóng vai trò quan trọng
trong việc đảm bảo sự n bằng
ổn định nhiệt độ của tế bào
thể.
91
- Những HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý
kiến (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV đánh giá, nhận xét câu trả lời của HS, chuẩn
kiến thức, chuyển sang nội dung tiếp theo.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học về các nguyên tố hóa học nước.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi, hoàn thành phần Bài tập
(SGK tr.23)
c. Sản phẩm học tập: Bài làm của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV cho HS làm việc theo tổ (mỗi tổ một nhóm), giải quyết các bài tập sau:
1. Tại sao phần lớn các loại thuốc chữa bệnh thường được sản xuất dưới dạng
muối?
2. Khi thể con người bị thiếu sắt, i-ốt calcium thì tác hại như thế nào đến
sức khỏe.
3. Khi đ rau, củ trong ngăn đá tủ lạnh sau đó lấy ra ngoài t s bị hỏng rất
nhanh. Hãy vận dụng c năng trong tiến trình nghiên cứu để giải thích kết
luận về vấn đề trên.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận, sử dụng kiến thức đã học để hoàn thành các bài tập.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ
92
- GV mời đại diện các nhóm trình bày bài làm của mình.
- GV khuyến khích HS đóng góp ý kiến, tranh luận để tìm ra câu trả lời đúng nhất.
* Gợi ý:
1. Muối hợp chất phân cực mạnh, rất dễ hòa tan trong nước. Các loại thuốc
được sản xuất dưới dạng muối đ dễ bảo quản khi thuốc vào thể người sẽ tan
ngay ra thành ion.
2. - Sắt thành phần cấu tạo nên hemoglobin chức năng vận chuyển oxygen,
nên thiếu sắt dẫn đến thiếu máu.
- Thiếu iod dẫn đến bướu cổ
- Thiếu Canxi dẫn đến đến còi xương.
3. Khi để rau củ trong ngăn đá tử lạnh sau đó lấy ra ngoài thì sẽ hỏng rất nhanh
Khi để vào ngăn đá t nước của rau bị đóng băng. Liên kết hiđrô của nước
đóng băng luôn bền vững, thể tích tế bào tăng. Cấu trúc tế bào bị phá vỡ, nên khi
để ra ngoài môi trường thì tế bào rau nhanh bị hỏng.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét câu trả lời của HS, chuẩn kiến thức chuyển sang hoạt
động tiếp theo.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Giúp HS hội trải nghiệm thực tế, khắc sâu kiến thức hình
thành năng lực vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
b. Nội dung:
GV giao nhiệm vụ để HS thực hiện ngoài giờ học:
Trồng 2 cây cùng loài, cùng độ tuổi vào hai chậu được đánh s 1 2.
+ Chậu 1: Chỉ bón phân không tưới nước.
+ Chậu 2: Vừa bón phân vừa tưới nước.
93
Quan sát kết quả so sánh hai cây hai chậu sau 3 - 5 ngày. Giải thích.
* Tại sao khi bón phân cho cây trồng cần phải kết hợp với việc tưới nước?
c. Sản phẩm học tập: Sản phẩm của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS
- GV giao nhiệm vụ để HS thực hiện ngoài giờ học:
Trồng 2 cây cùng loài, cùng độ tuổi vào hai chậu được đánh s 1 2.
+ Chậu 1: Chỉ bón phân không tưới nước.
+ Chậu 2: Vừa bón phân vừa tưới nước.
Quan sát kết quả so sánh hai cây hai chậu sau 3 - 5 ngày. Giải thích.
* Tại sao khi bón phân cho cây trồng cần phải kết hợp với việc tưới nước?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận nhiệm vụ thực hiện ngoài giờ học.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS khi cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
HS báo cáo kết quả thực hành vào tiết học sau.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV nhận xét, đánh giá, kết thúc tiết học.
* Hướng dẫn về nhà:
- Ôn lại kiến thức đã học.
- Làm bài tập trong Sách bài tập Sinh học 10.
- Đọc tìm hiểu trước Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào.
94
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 6: CÁC PHÂN TỬ SINH HỌC TRONG TẾ BÀO
(4 TIẾT)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Nêu được khái niệm phân tử sinh học.
- Trình bày được thành phán cấu tạo (các nguyên tố hoá học đơn phân)
vai t của các phân tử sinh học trong tế bào: carbohydrate, lipid, protein,
nucleic acid.
- Phân tích được mối quan hệ giữa cấu tạo vai t của các phân tử sinh học.
- Nêu được một số nguồn thực phẩm cung cấp các phân tử sinh học cho
thể.
- Vận dụng được kiến thức về thành phấn hoá học của tế bào vào giải thích
các hiện tượng ứng dụng trong thực tiễn (ví dụ: ăn uống hợp lí; giải thích
sao thịt lợn, thịt bò cùng protein nhưng nhiều đặc điểm khác nhau;
giải thích vai trò của DNA trong xác định huyết thống, truy tìm tội phạm,...).
2. Về năng lực
- Năng lực sinh học:
Nhận thức sinh học:
+ Nêu được khái niệm phân tử sinh học.
+ Kể được tên một số phân t sinh học trong tế bào.
95
+ Trình bày được đặc điểm chung của các phân tử sinh học trong tế bào:
carbohydrote, lipid, protein, nucleic acid.
+ Trình bày được thành phần cấu tạo (các nguyên tố hoá học đơn phân) và vai
trò của các phân tử sinh học trong tế bào: carbohydrate, lipid, protein, nucleic acid.
+ Phân tích được mối quan hệ giữa cấu tạo vai trò của các phân tử sinh học.
+ Nêu được một số nguồn thực phẩm cung cấp các phân tử sinh học cho thể.
Vận dụng kiến thức, năng đã học: Vận dụng được kiến thức về thành
phần hóa học của tế bào vào giải thích các hiện tượng ứng dụng trong
thực tiễn (ví dụ: ăn uống hợp lí; giải thích sao thịt lợn, thịt cùng
protein nhưng nhiều đặc điểm khác nhau; giải thích vai trò của DNA
trong xác định huyết thống, truy tìm tội phạm....).
- Năng lực chung:
Tự chủ tự học:
+ Chủ động, tích cực thực hiện các công việc của bản thân trong quá trình học tập
về các phân tử sinh học trong tế bào.
+ Ghi chép thông tin về phân tử protein nucleic acid theo hình thức đồ duy
cho phù hợp, thuận lợi cho việc ghi nhớ, sử dụng, bổ sung khi cần thiết.
Giao tiếp hợp tác:
+ Chủ động phát biểu các vấn đề liên quan đến phân tử sinh học; tự tin và biết
kiểm soát cảm xúc, thái độ khi tham gia các t chơi về các phân tử sinh học.
+ Lựa chọn hình thức làm việc nhóm với quy phù hợp khi được giao nhiệm vụ
tìm hiểu về các phân tử sinh học trong tế bào.
Giải quyết vấn đề sáng tạo: Nêu được nhiều ý tưởng mới, kết nối các
ý
96
tưởng khi vẽ đồ duy về protein nucleic dcid; khi tham gia các trò chơi
được tổ chức trong quá trình học tập về các phân tử sinh học.
3. Phẩm chất
- Đánh giá được điểm mạnh, điểm yếu của bản thân khi tham gia các hoạt
động học tập về các phân tử sinh học.
- Tích cực tìm tòi sáng tạo khi vẽ đồ duy về protein, nucleic acid
cũng như khi tham gia các t chơi được t chức trong quá trình học tập về
các phân tử sinh học.
II. PHƯƠNG PHÁP THUẬT DẠY HỌC
- Dạy học trực quan.
- Dạy học theo nhóm.
- Phương pháp hỏi đáp nêu giải quyết vấn đề.
- thuật: khăn trải bàn, mảnh ghép, đồ duy; Trò chơi: “Ai nhanh hơn?”,
“Đoán ô chữ”, “Đuổi hình bắt chữ”.
III. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- SGK, SGV, SBT Sinh học, Giáo án.
- Hình ảnh về các loại đường, các loại protein trong thể người.
- Nội dung các ô chữ về vai t của carbonhydrate.
- Các câu hỏi liên quan đến bài học.
- Máy tính, y chiếu.
2. Đối với học sinh
- Bảng trắng, bút lông.
- Giấy A4
97
- Biên bản thảo luận nhóm.
- đồ duy về protein, nucleic acid.
- Bảng phân biệt ba loại RNA.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Dẫn dắt vào bài học mới.
b. Nội dung: GV đưa ra tình huống vấn đề để HS dự đoán câu trả lời, sau đó
dẫn dắt vào bài học mới.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS (HS không nhất thiết trả lời đúng).
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV đưa ra tình huống vấn đề đ HS suy nghĩ trả lời: Tại sao dựa vào kết quả
xét nghiệm DNA, người ta thể xác định được hai người thất lạc nhiều năm
quan hệ thuyết thống với nhau, cũng như thể tìm ra hung thủ chỉ t một mẫu
rất nhỏ hiện trường?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS dựa vào hiểu biết nhân, suy nghĩ chia sẻ ý kiến nhân.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
- HS chia sẻ hiểu biết nhân cho GV cả lớp (HS không nhất thiết trả lời đúng)
- Các HS còn lại nêu ra ý kiến khác (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV ghi nhận những đóng góp của HS, dẫn dắt vào bài học: Để giải thích việc tại
sao người ta thế xác định được quan hệ huyết thống qua việc xét nghiệm DNA,
cũng như biết được các loại phân tử sinh học trong tế bào vai trò của chúng
98
để chế độ ăn uống phù hợp, đảm bảo sức khỏe,… chúng ta hãy cùng tìm hiểu
trong bài học hôm nay - Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. Khái quát về các phân tử sinh học trong tế bào
Hoạt động 1: Các nguyên tố hóa học trong tế bào
a. Mục tiêu:
- Nêu được khái niệm phân tử sinh học.
- Kể được tên một số phân tử sinh học trong tế bào.
b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS đọc thông tin phần I (SGK tr.24) để tìm hiểu khái quát về các
phân tử sinh học trong tế bào.
- GV sử dụng phương pháp dạy học trực quan kết hợp hỏi đáp đ hướng dẫn
gợi ý cho HS thảo luận nội dung trong SGK.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS đọc thông tin đọc thông tin phần
I (SGK tr.24) để tìm hiểu khái quát về các phân tử
sinh học trong tế bào.
- GV đặt câu hỏi thảo luận cho HS:
+ Phân tử sinh học gì?
+ Kể tên một số phân tử sinh học trong tế bào.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
I. Khái quát về các phân tử
sinh học trong tế bào
- Các nguyên tố hoá học đã kết
hợp với nhau hình thành nhiều
phân tử sinh học (là các phân tử
hữu do sinh vật sống tạo
thành), chúng vai trò quan
trọng đối với sự sống vừa
99
- Các nhóm đọc thông tin SGK, suy nghĩ, trả lời
các câu hỏi của GV.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
- GV mời đại diện 2-3 HS trả lời câu hỏi.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV đánh giá, nhận xét câu trả lời của HS
chuyển sang nội dung tiếp theo.
thành phần cấu tạo, vừa tham gia
thực hiện nhiều chức năng trong
tế bào.
- Các phân tử vai t quan
trọng trong tế bào là:
carbonhydrate, lipid, nucleic
acid.
II. Các phân tử sinh học trong tế bào
1. Carbohydrate
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm chung của carbohydrate
a. Mục tiêu:
- Trình bày được đặc điểm chung của các phân tử sinh học trong tế bào:
corbohydrate, lipid, protein, nucleic acid.
- Chủ động phát biểu các vấn đề liên quan đến phân tử sinh học; tự tin biết kiểm
soát cảm xúc, thái độ khi tham gia các t chơi về các phân tử sinh học.
b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS đọc thông tin quan sát hình ảnh trong mục 1a phần II (SGK
tr.24-26) để tìm hiểu về carbohydrate.
- GV sử dụng phương pháp hỏi đáp kết hợp với tổ chức t chơi “Ai nhanh hơn?”
để hướng dẫn gợi ý cho HS thảo luận nội dung trong SGK.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
100
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS đọc thông tin quan sát hình
ảnh trong mục 1 phần II (SGK tr.24-26) để tìm
hiểu về carbohydrate.
- GV đặt câu hỏi thảo luận cho HS: Dựa vào tiêu
chí nào để phân loại carbonhydrate?
- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh hơn?”: GV chuẩn
bị hình nh về các loại đường cho HS xác định
đâu đường đơn, đường đôi, đường đa; dựa vào
yếu tố nào để nhận biết?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS nghiên cứu thông tin SGK quan sát hình
ảnh để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết.
II. Các phân tử sinh học trong tế
bào
1. Carbohydrate
- Carbohydrate phân tử sinh học
được cấu tạo từ các nguyên tố C, H,
O theo nguyên tắc đa phân. Mỗi đơn
phân một phân tử đường đơn từ
3 - 7 carbon, phổ biến nhất đường
5 - 6 carbon.
- Đa số carbohydrate vị ngọt, tan
trong nước một số tính khử.
- Dựa vào số lượng đơn phân trong
phân tử, Carbohydrate được chia
thành: đường đơn, đường đôi, đường
đa
101
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
- GV mời đại diện 1-2 HS trả lời câu hỏi.
- HS thi thua xác định các loại đường trong trò
chơi “Ai nhanh hơn?’
- Các HS khác nhận xét, đưa ra ý kiến khác hoặc
bổ sung ý kiến (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV đánh giá, nhận xét câu trả lời của HS, chuẩn
kiến thức, chuyển sang hoạt động tiếp theo.
Hoạt động 3: Tìm hiểu các loại đường (đường đơn, đường đôi, đường đa)
a. Mục tiêu:
- Trình bày được thành phần cấu tạo (các nguyên tố hoá học đơn phân) vai
trò của các phân tử sinh học trong tế bào: carbohydrate, lipid, protein, nucleic acid.
- Nêu được một số nguồn thực phẩm cung cấp các phân tử sinh học cho thể.
b. Nội dung:
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ, yêu cầu các nhóm đọc thông tin mục 1b phần II
(SGK tr.24 - 25).
- GV sử dụng phương pháp dạy học trực quan kết hợp hỏi đáp đ hướng dẫn
gợi ý cho HS thảo luận nội dung trong SGK.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
II. Các phân tử sinh học trong tế
102
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ, yêu cầu các
nhóm đọc thông tin quan sát các hình ảnh trong
mục 1a, 1b, 1c, phần II (SGK tr.24 - 25) sau đó
hoàn thành phiếu học tập số 1. (Phiếu học tập
phần Hồ học tập)
+ Nhóm 1: Tìm hiểu về đường đơn
+ Nhóm 2: Tìm hiểu về đường đôi
+ Nhóm 3: Tìm hiểu về đường đa
bào
1. Carbohydrate
b. Các loại đường đơn
- Trong tế bào hai loại đường đơn
phổ biến đường 5 carbon (gồm
ribose và deoxyribose) đường 6
carbon gồm: glucose, fructose và
galactose.
- Các loại đường này đều v ngọt,
dễ tan trong nước.
- Glucose trong các bộ phận của
thực vật, trong các loại quả chín, mật
ong, trong thể người động vật.
- Fructose cũng nhiều trong các
loại quả vị ngọt, nhiều trong
mật ong làm cho mật ong v ngọt
gắt.
- Galactose nhiều trong sữa động
vật.
- Tính chất: đều tính khử; Nhóm
-OH giúp các đường đơn liên kết với
nhau đ tạo thành đường đôi và
đường đa.
c. Các loại đường đôi
- Cấu tạo: do hai phân tử đường đơn
103
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Các nhóm nghiên cứu thông tin quan sát các
hình ảnh trong SGK, thảo luận, hoàn thành phiếu
học tập.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
- GV mời lần lượt các nhóm trình bày kết quả thảo
luận của nhóm mình.
- GV chuẩn kiến thức sau mỗi phần trình bày của
HS.
- Các nhóm còn lại lắng nghe, ghi chép, hoàn thiện
kiến thức.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV đánh giá, nhận xét mức độ hoàn thành nhiệm
vụ của các nhóm thông qua phiếu học tập
chuyển sang nội dung tiếp theo.
liên kết với nhau bằng liên kết
glycosidic.
- 3 loại đường đôi phổ biến trong tế
bào: saccharose, maltose, lactose
- Tính chất: đều tan trong nước có
vị ngọt.
- Saccharose: nhiều trong thực vật
(mía, củ cải đường,…)
- Maltose: trong mầm lúa mạch,
kẹo mạch nha.
- Lactose: trong sữa người và
động vật.
d. Các loại đường đa
- Cấu tạo: gồm nhiều phân tử đường
đơn liên kết với nhau bằng liên kết
glycosidic; kích thước khối
lượng phân tử lớn.
- Các loại đường đa phổ biến sinh
vật: tỉnh bột (khoảng 20 % amylose
80% amylopectin), cellulose,
glycogen, chitin. Chúng đều được
cấu tạo từ các đơn phân glucose
hoặc dẫn xuất của glucose.
- Nhiều loại đường đa không tan
trong nước.
Hoạt động 4: Tìm hiểu vai trò của carbohydrate
104
a. Mục tiêu:
- Trình bày được thành phần cấu tạo (các nguyên tố hoá học đơn phân) vai
trò của các phân tử sinh học trong tế bào: carbohydrote, lipid, protein, nucleic acid.
- Phân tích được mối quan hệ giữa cấu tạo vai trò của các phân tử sinh học.
- Chủ động phát biểu các vấn đề liên quan đến phân tử sinh học; tự tin biết kiểm
soát cảm xúc, thái độ khi tham gia các t chơi về các phân tử sinh học.
- Nêu được nhiều ý tưởng mới, kết nối các ý tưởng khi vẽ đổ duy về protein
nucleic ocid; khi tham gia các trò chơi được tổ chức trong quá trình học tập về
các phân tử sinh học.
- Đánh giá được điểm mạnh, điểm yếu của bản thân khi tham gia các hoạt động
học tập về các phân tử sinh học.
b. Nội dung:
- GV yêu cầu các nhóm đọc thông tin mục 1e phần II (SGK tr.26) để tìm hiểu về
vai trò của carbohydrate.
- GV cho HS xem một video ngắn về vai trò của Carbohydate đối với thể trả
lời các câu hỏi của GV.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu các nhóm đọc thông tin mục 1e phần
II (SGK tr.26) để tìm hiểu về vai trò của
carbohydrate.
- GV cho HS xem một video ngắn để biết thêm
II. Các phân tử sinh học trong tế
bào
1. Carbohydrate
e. Vai trò của carbohydrate
- nguồn năng lượng cung cấp cho
các hoạt động sống (chủ yếu
105
thông tin về vai trò của Carbohydate:
https://youtu.be/x_hDwnVPeWs
- GV đặt câu hỏi thảo luận cho HS:
+ Nêu vai trò của carbohydrate. Cho dụ.
+ Tại sao các vận động viên chơi thể thao thường
ăn chuối chín vào giờ giải lao?
- GV hướng dẫn HS đọc phần tóm tắt kiến thức
trọng tâm về carbohydrate (SGK tr. 26).
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Các nhóm đọc SGK, theo dõi video GV cung
cấp, tổng hợp thông tin và thảo luận, trả lời các
câu hỏi.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
- GV mời đại diện các nhóm trả lời câu hỏi.
- Các nhóm còn lại lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý
kiến (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV đánh giá, nhận xét câu trả lời của HS, chuẩn
kiến thức, chuyển sang nội dung tiếp theo.
glucose)
- nguồn năng lượng dự trữ của
thể (tinh bột thực vật, glycogen
nấm động vật).
- tham gia cấu tạo nên một số thành
phần của tế bào thể sinh vật
như: thành tế bào thực vật
(cellulose), thành tế bào nấm bộ
xương ngoài của côn trùng (chitin),
thành tế bào vi
khuẩn (peptidoglycan).
- Một số carbohydrate còn liên kết
với protein hoặc lipid tham gia cấu
tạo màng sinh chất kênh vận
chuyển các chất trên màng.
- Các đường đơn 5 carbon (ribose,
deoxyribose) tham gia cấu tạo
nucleic acid.
2. Lipid
Hoạt động 5: Tìm hiểu về đặc điểm chung của lipid
a. Mục tiêu:
106
- Trình bày được đặc điểm chung của các phân tử sinh học trong tế bào:
corbohydrate, lipid, protein, nucleic acid.
- Trình bày được thành phần cấu tạo (các nguyên tố hoá học đơn phân) vai
trò của các phân tử sinh học trong tế bào: carbohydrote, lipid, protein, nucleic acid.
- Phân tích được mối quan hệ giữa cấu tạo vai trò của các phân tử sinh học.
b. Nội dung:
- GV chia lớp thành 6 nhóm nhỏ, yêu cầu các nhóm đọc thông tin quan sát các
hình ảnh mục 2, phần II (SGK tr.26 28);
+ Nhóm 1, 2, 3: Tìm hiểu về Lipid đơn giản.
+ Nhóm 4, 5, 6: Tìm hiểu về Lipid phức tạp.
- GV sử dụng kĩ thuật mảnh ghép để tổ chức cho các nhóm HS thảo luận, hoàn
thiện kiến thức.
c. Sản phẩm học tập: Phiếu học tập của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV hình thành 6 nhóm nhỏ (tùy vào số lượng HS
trong lớp đ sắp xếp), yêu cầu các nhóm đọc thông
tin quan sát các hình ảnh mục 2, phần II (SGK
tr.26 28);
+ Nhóm 1, 2,3: Tìm hiểu về Lipid đơn giản.
+ Nhóm 4, 5, 6: Tìm hiểu về Lipid phức tạp.
II. Các phân tử sinh học trong tế
bào
2. Lipid
a. Đặc điểm chung của lipid
- Được cấu tạo từ ba nguyên tố
chính C, H, O.
- Không cấu tạo theo nguyên
tắc đa phân, không tan trong nước
- Dựa vào cấu trúc phân tử, người
ta chia thành lipid đơn giản
107
- Các nhóm thảo luận ghi chép thông tin.
- GV sử dụng thuật mảnh ghép để hình thành
những nhóm học tập mới: GV yêu cầu các số bất
các nhóm đổi vị trí cho nhau. GV thể chọn các
nhóm 1, 2, 3, mỗi nhóm 2 HS đ thay thế cho 2 HS
trong mỗi nhóm 4, 5, 6 ngược lại).
- GV yêu các nhóm mảnh ghép hoàn thành phiếu học
tập số 2. (Phiếu học tập phần H học tập)
- GV hướng dẫn HS đọc phần tóm tắt kiến thức về
lipid (SGK tr.27) nghiên cứu phần Đọc thêm đ
mở rộng kiến thức về Cholesterol.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
lipid phức tạp.
b. Lipid đơn giản
- Gồm ba loại: mỡ (ở động vật);
dầu (ở thực vật một số loài cá);
sáp mặt trên của lớp biểu
lá, mặt ngoài v của một số trái
cây, bộ xương ngoài của côn
trùng, lông chim thú.
c. Lipid phức tạp
- Cấu tạo: một phân tử glycerol
liên kết với hai phân tử acid béo
một nhóm phosphate (nhóm
này liên kết với một alcol phức)
=> tính lưỡng cực (một đầu ưa
nước một đầu kị nước.)
- Steroid có cấu tạo gồm phân tử
alcol mạch vòng liên kết với acid
béo.
- Một số steroid trong thể
sinh vật như cholesterol, estrogen,
testosterone, dịch mật, carotenoid
một số vitamin (A, D, E, K).
d. Vai trò của Lipid
- Vai trò chính của lipid nguồn
dự trữ cung cấp năng lượng cho
thể (mỡ đầu).
108
- Các nhóm nghiên cứu thông tin SGK về phần nhóm
mình cần tìm hiểu ghi chú (nếu cần thiết)
- Sau đó, các nhóm mảnh ghép tập hợp, thảo luận
hoàn thành phiếu học tập.
- GV điều phối, theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
- Các nhóm mảnh ghép dán phiếu học tập lên bảng.
- GV lần lượt kiểm tra thông tin trong phiếu.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học
tập
- GV đánh giá, nhận xét mức độ hoàn thành nhiệm
vụ của HS, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung
tiếp theo.
- Lipid còn thành phần cấu tạo
màng sinh chất (phospholipid,
cholesterol), tham gia vào nhiều
hoạt động sinh của thể như
quang hợp thực vật (carotenoid),
tiêu hoá (dịch mật) điều h
sinh sản động vật (estrogen,
testosterone).
3. Protein
Hoạt động 6: Tìm hiểu về đặc điểm chung của protein
a. Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm chung của c phân tử sinh học trong tế bào:
corbohydrate, lipid, protein, nucleic acid.
b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS làm việc theo bàn (hoặc cặp đôi), đọc thông tin quan sát hình
ảnh mục 3a, phần II (SGK tr.28) để tìm hiểu về đặc điểm chung của protein.
- GV sử dụng phương pháp dạy học trực quan hỏi đáp để hướng dẫn, gợi ý HS
thảo luận nội dung SGK.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
109
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS làm việc theo bàn (hoặc cặp đôi),
đọc thông tin quan sát hình ảnh mục 3a, phần II
(SGK tr.28) đ tìm hiểu v đặc điểm chung của
protein.
- GV đặt câu hỏi thảo luận cho HS: Tại sao các
loại protein khác nhau chức năng khác nhau?
- GV chiếu hình ảnh về một số loại thực phẩm,
yêu cầu HS thi kể tên các thực phẩm giàu protein.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Các nhóm nghiên cứu thông tin quan sát hình
ảnh SGK, thảo luận trả lời câu hỏi của GV.
II. Các phân tử sinh học trong tế
bào
3. Protein
a. Đặc điểm chung của protein
- Protein đại phân tử sinh học
chiếm tỉ lệ nhiều nhất trong thể
sinh vật.
- sản phẩm cuối cùng của gene
tham gia thực hiện nhiều chức năng
khác nhau trong thể.
- Được cấu tạo theo nguyên tắc đa
phân, mỗi đơn phân một amino
acid. Tính đa dạng và đặc thù của
chuỗi polypeptide được quy định bởi
số lượng, thành phần trật tự sắp
xếp của 20 loại amino acid.
- Các loại amino acid khác nhau
gốc R (gốc R có thể -H,
-CH.,-CH.-SH,...).
- Về mặt dinh dưỡng, các amino acid
được chia thành hai nhóm: amino
acid thay thế amino
acid không thay thế.
- thể sinh vật thể tự tổng hợp
được các amino acid thay thế, c
110
- GV theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
- GV gọi 2-3 HS trả lời câu hỏi.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV đánh giá, nhận xét câu trả lời của HS, chuẩn
kiến thức, chuyển sang nội dung tiếp theo.
amino acid không thay thế phải được
cung cấp từ các nguồn khác nhau.
- Một số nguồn thực phẩm giàu
protein: thịt, cá, trứng, sữa,...
Hoạt động 7: Tìm hiểu về các bậc cấu trúc của protein
a. Mục tiêu:
- Trình bày được thành phần cấu tạo (các nguyên tố hoá học đơn phân) vai
trò của các phân tử sinh học trong tế bào: carbohydrate, lipid, protein, nucleic acid.
- Nêu được nhiều ý tưởng mới, kết nối các ý tưởng khi vẽ đổ duy về protein
nucleic ocid; khi tham gia các trò chơi được tổ chức trong quá trình học tập về
các phân tử sinh học.
- Ghi chép thông tin về phân tử protein nucleic ocid theo hình thức sơ đồ tư duy
cho phù hợp, thuận lợi cho việc ghi nhớ, sử dụng, bổ sung khi cần thiết.
- Tích cực tìm tòi sáng tạo khi vẽ đồ duy về protein, nucleic acid cũng n
khi tham gia các trò chơi được tổ chức trong quá trình học tập về các phân tử sinh
học.
b. Nội dung:
- GV yêu cầu các nhóm đọc thông tin quan sát hình nh mục 3b, phần II (SGK
tr.28-29) để tìm hiểu về các bậc cấu trúc của protein.
- GV s dụng phương pháp dạy học trực quan kết hợp thuật đồ duy để
hướng dẫn gợi ý cho HS thảo luận nội dung SGK.
111
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV giữ nguyên nhóm trong hoạt động trước, yêu
cầu HS đọc thông tin quan sát hình ảnh mục 3b
(SGK tr.28 29) để tìm hiểu về các bậc cấu trúc
của protein.
- GV đặt câu hỏi thảo luận cho HS: Quan sát Hình
6.8, hãy cho biết:
a) Cấu trúc bậc 1 của protein được hình thành
như thế nào?
II. Các phân tử sinh học trong tế
bào
3. Protein
b. Các bậc cấu trúc của protein
- Cấu trúc bậc 1:
+ Do các amino acid liên kết với
nhau bằng liên kết peptide chuỗi
polypeptide có dạng mạch thẳng.
+ Một phân tử protein có thể được
cấu tạo từ vài chục đến vài trăm
amino acid.
- Cấu trúc bậc 2:
+ Chuỗi polypeptide không tồn tại
dạng mạch thẳng xoắn xo α
hoặc gấp nếp tạo phiến gấo nếp β.
+ Cấu trúc này được giữ ổn định nhờ
liên kết hydrogen giữa các amino
acid đứng gần nhau.
- Cấu trúc bậc 3:
+ Chuỗi polypeptide bậc 2 tiếp tục
co xoắn tạo thành cấu trúc không
gian ba chiều đặc trưng.
+ Cấu trúc không gian đặc trưng quy
112
b) Cấu trúc bậc 2 của protein mấy dạng phổ
biến? Các dạng đó đặc điểm gì?
c) Sự hình thành cấu trúc bậc 3 bậc 4 của
protein.
- GV yêu cầu HS khái quát hóa các thông tin về
các bậc cấu trúc của protein dưới dạng đồ
duy.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Các nhóm nghiên cứu thông tin quan sát hình
ảnh SGK, thảo luận câu trả lời khái quát dưới
dạng đồ duy.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
- GV yêu cầu các nhóm dán đồ duy của
nhóm mình lên bảng.
- Thành viên các nhóm nhận xét đồ duy lẫn
nhau.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV đánh giá, nhận xét sản phẩm thảo luận của
HS, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung tiếp
theo.
định chức năng sinh học của phân t
protein.
+ Cấu trúc bậc 3 của protein được
giữ ổn định nhờ liên kết hydrogen,
cầu nối disulfite (-S - S-),...
- Cấu trúc bậc 4: Một s phân tử
protein được hình thành do sự liên
kết từ hai hay nhiều chuỗi
polypeptide bậc 3 tạo thành cấu trúc
bậc 4.
dụ n phân tử hemoglobin gồm
hai chuỗi α hai chuỗi β.
Hoạt động 8: Tìm hiểu vai trò của protein
a. Mục tiêu:
113
- Trình bày được thành phần cấu tạo (các nguyên tố hoá học đơn phân) vai
trò của các phân tử sinh học trong tế bào: carbohydrate, lipid, protein, nucleic acid.
- Phân tích được mối quan hệ giữa cấu tạo vai trò của các phân tử sinh học cho
thể.
- Vận dụng được kiến thức về thành phần hoá học của tế bào vào giải thích các
hiện tượng ứng dụng trong thực tiễn (ví dụ: ăn uống hợp lí, giải thích sao thịt
lợn, thịt cùng protein nhưng có nhiều đặc điểm khác nhau; giải thích vai trò
của DNA trong xác định huyết thống, truy tìm tội phạm....).
- Chủ động phát biểu các vấn đề liên quan đến phân tử sinh học; tự tin biết kiểm
soát cảm xúc, thái độ khi tham gia các t chơi về các phân tử sinh học.
b. Nội dung:
- GV yêu cầu các nhóm đọc thông tin mục 3c, phần II (SGK tr.29) để tìm hiểu về
vai trò của protein.
- GV tổ chức trò chơi Ai nhanh hơn?” để hướng dẫn HS hoàn thành nhiệm vụ học
tập theo gợi ý trong SGK.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu các nhóm đọc thông tin mục 3c,
phần II (SGK tr.29) để tìm hiểu về vai trò của
protein.
- GV giao nhiệm vụ cho HS:
1. Xác định các dụ sau đây thuộc vai trò nào
II. Các phân tử sinh học trong tế
bào
3. Protein
c. Vai trò của protein
Protein đóng vai trò rất quan trọng
đối với sự sống:
+ Cấu tạo nên tế bào thể
114
của protein.
a) Casein trong sữa mẹ.
b) Actin myosin cấu tạo nên các cơ.
c) Kháng thể chống lại vi sinh vật gây bệnh.
d) Hormone insulin glucagon điều hòa lượng
đường trong máu.
2. Tại sao thịt bò, thịt lợn, thịt đều được cấu
tạo t protein nhưng chúng lại khác nhau về nhiều
đặc tính?
- GV cho HS xem một video ngắn để biết thêm
thông tin về Protein:
https://youtu.be/sUl4HK6ueI4
- GV hướng dẫn HS đọc phần tóm tắt kiến thức
(SGK tr.29) và phần Đọc thêm về nhện một
loại protein được ứng dụng trong thực tiễn (SGK
tr.30)
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận để trả
lời các câu hỏi của GV.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
- GV mời đại diện các nhóm trả lời câu hỏi.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu
có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
(protein cấu tạo màng, sinh chất, tế
bào cơ);
+ Nguồn dự trữ các amino acid
(albumin trong lòng trắng trứng gà);
+ Xúc tác các phản ứng sinh hoá
trong tế bào (enzyme);
+ Điều h các hoạt động sinh
trong thể (hormone);
+ Vận chuyển các chất
(hemoglobin), bảo vệ thể chống
lại các tác nhân gây bệnh (kháng
thể).
+ Nhiều protein tham gia vào chức
năng vận động của tế bào thể;
tiếp nhận, đáp ứng các kích thích -
của môi trường (thụ thể nằm trên
màng sinh chất).
115
học tập
- GV đánh giá, nhận xét câu trả lời của HS, chuẩn
kiến thức, chuyển sang nội dung tiếp theo.
4. Nucleid acid
Hoạt động 9: Tìm hiểu đặc điểm chung của nucleic acid
a. Mục tiêu:
- Trình bày được thành phần cấu tạo (các nguyên tố hoá học đơn phân) vai
trò của các phân tử sinh học trong tế bào: carbohydrate, lipid, protein, nucleic acid.
- Nêu được nhiều ý tưởng mới, kết nối các ý tưởng khi vẽ đổ duy về protein
nucleic ocid; khi tham gia các trò chơi được tổ chức trong quá trình học tập về
các phân tử sinh học.
- Ghi chép thông tin về phân tử protein nucleic ocid theo hình thức sơ đồ tư duy
cho phù hợp, thuận lợi cho việc ghi nhớ, sử dụng, bổ sung khi cần thiết.
- Tích cực tìm tòi sáng tạo khi vẽ đồ duy về protein, nucleic acid cũng n
khi tham gia các trò chơi được tổ chức trong quá trình học tập về các phân tử sinh
học.
b. Nội dung:
- GV yêu cầu các nhóm đọc thông tin quan sát hình nh mục 4a, phần II (SGK
tr.30) để tìm hiểu về đặc điểm chung của Nucleid acid.
- GV sử dụng phương pháp dạy học trực quan thuật đồ tư duy để hướng
dẫn gợi ý cho HS thảo luận.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
116
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu các nhóm đọc thông tin quan sát
hình ảnh mục 4a, phần II (SGK tr.30) để tìm hiểu
về đặc điểm chung của Nucleid acid.
- GV giao nhiệm vụ cho HS:
+ Quan sát Hình 6.11, hãy cho biết thành phần
sự hình thành của một nucleotide?
+ bao nhiêu loại nucleotide?
+ Nucleotide cấu tạo nên DNA và RNA khác nhau
như thế nào?
- GV yêu cầu HS vẽ đồ duy để hệ thống kiến
thức về đặc điểm chung của nucleid acid.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS nghiên cứu thông tin, kết hợp quan sát hình
ảnh SGK, thảo luận để trả lời các câu hỏi của GV.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết.
II. Các phân tử sinh học trong tế
bào
4. Nucleid acid
a. Đặc điểm chung của nucleic acid
- Nucleic acid đại phân t sinh học
được cấu tạo theo nguyên tắc đa
phân; mỗi đơn phân một
nucleotide gồm ba thành phần.
- Dựa vào kích thước, các base được
chia thành hai nhóm:
+ Purine gồm Adenine Guanine;
+ Pyrimidine gồm Cytosine,
Thymine Uracil. Do các loại
nucleotide khác nhau các base nên
người ta dùng tên của các base để đặt
tên cho nucleotide.
- Nucleic acid được chia thành hai
loại: deoxyribonucleic acid (DNA)
ribonucleic acid (RNA). Trong
đó, DNA được cấu tạo từ bốn loại
nucleotide A, T, G, C; còn RNA
được cấu tạo từ A, U, G, C.
117
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
- GV mời đại diện một số HS trả lời câu hỏi.
- Các nhóm lần lượt trình bày đồ duy của
nhóm mình.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu
có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV đánh giá, nhận xét câu trả lời của HS
đồ duy của các nhóm, chuẩn kiến thức, chuyển
sang nội dung tiếp theo.
Hoạt động 10: m hiểu về cấu tạo chức năng của DNA RNA.
a. Mục tiêu:
- Trình bày được thành phần cấu tạo (các nguyên tố hoá học đơn phân) vai
trò của các phân tử sinh học trong tế bào: carbohydrate, lipid, protein, nucleic acid.
- Phân tích được mối quan hệ giữa cấu tạo vai trò của các phân tử sinh học.
- Vận dụng được kiến thức về thành phần hoá học của tế bào vào giải thích các
hiện tượng ứng dụng trong thực tiễn (ví dụ: ăn uống hợp lí, giải thích sao thịt
lợn, thịt cùng protein nhưng có nhiều đặc điểm khác nhau; giải thích vai trò
của DNA trong xác định huyết thống, truy tìm tội phạm....).
- Đánh giá được điểm mạnh, điểm yếu của bản thân khi tham gia các hoạt động
học tập về các phân tử sinh học.
- Tích cực tìm tòi sáng tạo khi vẽ đồ duy về protein, nucleic acid cũng n
khi tham gia các trò chơi được tổ chức trong quá trình học tập về các phân tử sinh
học
118
b. Nội dung:
- GV chia lớp thành 2 nhóm (nếu lớp đông thể chia thành 4 nhóm, 2 nhóm cùng
thực hiện một nội dung, các nhóm làm việc độc lập), nghiên cứu thông tin mục 4b,
4c (SGK tr.30 32) để tìm hiểu về cấu tạo chức năng của DNA ARN.
+ Nhóm 1: Tìm hiểu cấu trúc chức năng của DNA.
+ Nhóm 2: Tìm hiểu cấu trúc chức năng của RNA.
- GV sử dụng phương pháp dạy học trực quan thuật mảnh ghép đ hướng dẫn
gợi ý cho HS thảo luận nội dung trong SGK.
c. Sản phẩm học tập: Phiếu học tập của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia lớp thành 2 nhóm (nếu lớp đông thể
chia thành 4 nhóm, 2 nhóm cùng thực hiện một nội
dung, c nhóm m việc độc lập), nghiên cứu
thông tin quan sát các hình ảnh mục 4b, 4c (SGK
tr.30 32) để tìm hiểu về cấu tạo chức năng của
DNA ARN.
+ Nhóm 1: Tìm hiểu cấu trúc chức năng của
DNA.
+ Nhóm 2: Tìm hiểu cấu trúc chức năng của
RNA.
II. Các phân tử sinh học trong tế
bào
4. Nucleid acid
b. cấu tạo chức năng của DNA
- Cấu trúc: xoắn kép, gồm 2 mạch
polynucleotide song song ngược
chiều nhau, xoắn đều từ trái sang
phải quanh một trục tưởng tượng
theo chu kì. Hai mạch
polynucleotide liên kết với nhau
theo nguyên tắc bổ sung.
- Tĩnh chất: tính đa dạng đặc
thù do các phân tử DNA khác nhau
về số lượng, thành phần trật tự
119
- Các nhóm làm việc trong vòng 5 phút, tìm hiểu
thông tin về nội dung được phân công ghi chú
những thông tin chính (nếu cần thiết).
- Các nhóm tách ra tập hợp thành một nhóm mới
(nhóm mảnh ghép) theo sự điều phối của GV.
- Các nhóm mảnh ghép cần những thành viên
nghiên cứu về 2 nội dung khác nhau, cùng hợp tác
hoàn thành phiếu học tập số 3. (Phiếu học tập
phần Hồ học tập)
- GV yêu cầu các nhóm trình bày một phần thông
tin trong phiếu học tập của nhóm mình.
- GV đặt câu hỏi thảo luận cho HS:
+ Quan sát Hình 6.12, hãy cho biết mạch
polynucleotide được hình thành như thế nào. Xác
định chiếu hai mạch của phân tử DNA.
+ nh bền vững linh hoạt trong cấu trúc của
sắp xếp các nucleotide.
- Một phân tử DNA mang rất nhiều
gene. Phân tử DNA sinh vật nhân
cấu trúc xoắn kép, dạng vòng;
sinh vật nhân thực, DNA cấu
trúc xoắn kép, dạng không vòng.
- Chức năng: lưu trữ truyền đạt
thông tin di truyền.
- Ứng dụng: xác định quan hệ huyết
thống, truy tìm tội phạm, nghiên
cứu phát sinh loài thông qua việc so
sánh mức độ tương đồng giữa c
phân tử DNA của các đối tượng
sinh học.
c. Cấu tạo chức năng của RNA
- Cấu tạo: gần tương tự như DNA,
tuy nhiên hầu hết các phân tử RNA
đều mạch đơn, dạng thẳng hoặc
xoắn kép cục bộ.
- Phân loại: gồm 3 lại chính
+ RNA thông tin (mRNA): được
dùng làm khuôn cho q trình dịch
(tổng hợp protein), truyền đạt
thông tin di truyền từ DNA đến
ribosome.
+ RNA vận chuyển (tRNA): vận
120
DNA được nhờ đặc điểm nào?
+ Nhờ quá trình nào thông tin trên DNA được
di truyền ổn định qua các thế hệ?
+ Phân biệt 3 loại RNA dựa vào các tiêu chí sau:
dạng mạch (kép hay đơn, xoắn hay thẳng), liên kết
hydrogen (có hay không có).
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS nghiên cứu thông tin, quan sát hình ảnh SGK,
thảo luận để tổng hợp các thông tin chính hoàn
thành phiếu học tập.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
- GV mời đại diện c nhóm trình bày phần thảo
luận của nhóm mình; trả lời lần lượt c câu hỏi.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu ).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV đánh giá, nhận xét phần trình bày của HS,
chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung tiếp theo.
chuyển các amino acid đến
ribosome để dịch mã, từ trình tự các
nucleotide trên mRNA được dịch
thành trình tự các amino acid trên
protein.
+ RNA ribosome (rRNA): thành
phần chủ yếu cấu tạo nên ribosome
(là nơi tổng hợp protein trong tế
bào).
- một số virus, RNA đóng vai t
vật chất di truyền mang thông tin
quy định các đặc điểm cấu tạo của
chúng.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học về các phân tử sinh học trong tế bào.
b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, hoàn thành một số bài tập SGK.
- HS hoàn thành phiếu bài tập trắc nghiệm về các phân tử sinh học trong tế bào.
c. Sản phẩm học tập: Bài làm phiếu bài tập trắc nghiệm của HS.
121
d. Tổ chức hoạt động:
Nhiệm vụ 1: Làm bài tập SGK
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV cho HS làm việc theo nhóm nhỏ, thảo luận hoàn thành các bài tập sau:
1. Đặc điểm nào gp cellulose trở thành hợp chất bền vững chức năng bảo vệ
tế bào?
2. Tại sao các loài động vật vùng cực thường lớp m dưới da dày hơn so với
các loài sống vùng nhiệt đới?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận, sử dụng kiến thức đã học để hoàn thành các bài tập.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV mời đại diện các nhóm trình bày bài làm của mình.
- GV khuyến khích HS đóng góp ý kiến, tranh luận để tìm ra câu trả lời đúng nhất.
* Gợi ý:
1. Do các liên kết 1,4-β-glucoside giữa các đơn phân D-glucose giúp cellulose
trở thành hợp chất bền vững chức năng bảo vệ tế bào.
2. Lipit tác dụng giữ nhiệt nên các loài động vật sống vùng cực thường lớp
mỡ dưới da dày hơn so với các loài sống vùng nhiệt đới.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét câu trả lời của HS, chuẩn kiến thức chuyển sang hoạt
động tiếp theo.
Nhiệm vụ 2: Bài tập trắc nghiệm
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
122
- GV yêu cầu HS làm việc nhân, hoàn thành bài tập trắc nghiệm:
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
1. Trong các phân tử sau đây, bao nhiêu phân tử được cấu tạo theo nguyên tắc
đa phân?
(1) Protein. (2) Tinh bột. (3) Cholesterol. (4) Phospholipid.
(5) Lactose. (6) mRNA. (7) DNA. (8) Nucleotide.
A.2. B. 3. C.4. D. 5.
2. Carbohydrate được chia thành đường đơn, đường đôi đường đa dựa vào
A. số lượng nguyên tử carbon trong phân tử đường đó.
B. số lượng liên kết glycosidic giữa các đơn phân.
C. số lượng đơn phân trong phân tử đường đó.
D. số lượng phân tử glucose trong phân tử đường đó.
3. Phát biểu nào dưới đây sai khi nói về các loại đường glucose, fructose
galactose:
A. Đều các loại đường đơn.
B. Khác nhau về cấu hình không gian.
C. Đều sáu nguyên tử carbon trong phân tử.
D. công thức phân tử khác nhau.
4. Loại đường đơn cấu tạo nên nucleic acid
A.6 carbon. B. 3 carbon. C. 4 carbon. D. 5
carbon.
5. Cho biết hình ảnh sau đây tả phân tử nào?
123
A. Protein B. Saccharose C. DNA D.
Phospholipid
6. Tại sao trong điều kiện bình thường, dầu thực vật tồn tại trạng thái lỏng:
A. dầu thực vật được cấu tạo từ các acid béo no.
B. dầu thực vật được cấu tạo từ các acid béo không no.
C. dầu thực vật thành phần chủ yếu glycerol.
D. dầu thực vật thành phần chủ yếu acid béo.
7. Khi nói về lipid, bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Lipid đại phân tử hữu được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
(2) Lipid chất dự trữ cung cấp năng lượng cho tế bào.
(3) Lipid được chia thành hai loại lipid đơn giản lipid phức tạp tuỳ theo s
lượng nguyên tử carbon trong các acid béo.
(4) Vitamin A, D, E, K các vitamin tan trong dầu.
(5) Các acid béo liên kết với glycerol tại các nhóm -OH của chúng.
(6) Steroid loại lipid phức tạp. Đây thành phần chính cấu tạo màng sinh chất.
A.4. B. 3. C. 2. D. 1.
8. Khi nói về nucleic acid, bao nhiêu phát biểu sau đây là sai?
(1) Hai chuỗi polynucleotide của một phân tử DNA sẽ chiều ngược nhau.
(2) Tên gọi của các nucleotide được đặt dựa trên tên gọi của các base.
(3) rRNA phân tử làm khuôn để tổng hợp chuỗi polypeptide.
124
(4) Hai mạch polynucleotide của phân tử DNA xoắn theo chiều từ phải sang trái
quanh trục phân tử.
(5) Thông tin di truyền trên DNA được truyền đạt một cách chính xác qua các
thế nhờ nguyên tắc bổ sung.
A. 4 B. 3 C. 2 D.1
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc nhân, suy nghĩ lựa chọn đáp án đúng
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ
- HS trong lớp thi đua trả lời nhanh các câu hỏi. HS chọn đáp án đúng nhanh
nhất sẽ được cộng điểm vào bài kiểm tra miệng.
- Các HS khác nhận xét, đưa ra đáp án khác (nếu có).
1. C
2. C
3. D
4. D
5. B
6. B
7. B
8. B
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV nhận xét câu trả lời của HS, chuẩn kiến thức, ghi tên những HS câu trả lời
đúng chuyển sang hoạt động tiếp theo.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Giúp HS hội trải nghiệm thực tế, khắc sâu kiến thức hình
thành năng lực vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
b. Nội dung:
GV giao nhiệm vụ để HS thực hiện ngoài giờ học: Hãy m hiểu giải thích tại
sao một số vi sinh vật sống được trong suối nước nóng nhiệt độ xấp x 100 độ
C protein của chúng không bị biến tính. Cho dụ về các loài vi sinh vật đó.
125
c. Sản phẩm học tập: Sản phẩm của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS
- GV giao nhiệm vụ để HS thực hiện ngoài giờ học: Hãy tìm hiểu giải thích tại
sao một số vi sinh vật sống được trong suối nước nóng nhiệt độ xấp x 100 độ
C protein của chúng không bị biến tính. Cho dụ về các loài vi sinh vật đó.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận nhiệm vụ thực hiện ngoài giờ học.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS khi cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
HS báo cáo kết quả thực hành vào tiết học sau.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV nhận xét, đánh giá, kết thúc tiết học.
* Hướng dẫn về nhà:
- Ôn lại kiến thức đã học.
- Làm bài tập trong Sách bài tập Sinh học 10.
- Đọc tìm hiểu trước Bài 7. Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học
của tế bào.
V. HỒ HỌC TẬP
Trường:………..
Lớp:…………..
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Tìm hiều về………
Nhóm:…….
126
Các đặc điểm
Đường…
Cấu tạo
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
Hình dạng mạch
Carbon
Tính chất
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
Tồn tại đâu?
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
Trường:………..
Lớp:……………
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Thời gian: 20 phút
Nhóm: …….
127
Nội dung
Đặc điểm chung
…………………………………………………………….
…………………………………………………………….
…………………………………………………………….
Lipid đơn giản
…………………………………………………………….
…………………………………………………………….
…………………………………………………………….
Lipid phức tạp
…………………………………………………………….
…………………………………………………………….
…………………………………………………………….
Vai trò của lipid
…………………………………………………………….
…………………………………………………………….
…………………………………………………………….
Câu hỏi:
1. Tại sao lipid không tan hoặc rất ít tan trong nước?
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
2. Lipid đơn giản được cấu tạo từ những thành phần nào?
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
3. Cấu tạo của acid béo no không no gì khác nhau?
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
128
4. Cấu tạo của steroid khác so với các loại lipid còn lại?
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
5. Kể tên một số thực phẩm giàu lipid.
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
6. Lipid vai trò đối với sinh vật? Cho dụ.
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
Trường:……….
Lớp: ………….
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Thời gian: 15 phút
Nhóm:…..
DNA
RNA
Cấu tạo
…………………………………
…………………………………
…………………………………
…………………………………
…………………………………
…………………………………
Phân loại
…………………………………
…………………………………
…………………………………
…………………………………
…………………………………
…………………………………
129
Vai trò
(chức năng)
…………………………………
…………………………………
…………………………………
…………………………………
…………………………………
…………………………………
Ứng dụng
…………………………………
…………………………………
…………………………………
…………………………………
…………………………………
…………………………………
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 7. THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH MỘT SỐ THÀNH PHẦN HÓA HỌC
CỦA TẾ BÀO (2 TIẾT)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ xác định (định tính) được một số thành phần hóa học
trong tế bào.
2. Năng lực
- Năng lực sinh học:
130
Nhận thức sinh học: Nhận ra chỉnh sửa được những điểm sai khi đưa
ra các giả thuyết nghiên cứu, khi thao tác làm thí nghiệm.
Tìm hiểu thế giới sống:
+ Đề xuất được vấn đề được nhắc đến trong tình huống thực tế; đặt được các câu
hỏi liên quan đến các tình huống đó.
+ Đề xuất được các giả thuyết liên quan đến tình huống trong thực tiễn được đưa ra
phát biểu được các giả thuyết nghiên cứu.
+ Lựa chọn phương án phù hợp triển khai thực hiện bố t các thí nghiệm nghiên
cứu để chứng minh các giả thuyết đã đề ra.
+ Thu thập dữ liệu từ kết quả quan sát các nghiệm thức khác nhau; so sánh được
kết quả với giả thuyết, giải thích rút ra kết luận về vấn đề nghiên cứu.
+ Viết được báo cáo nghiên cứu.
- Năng lực chung:
Tự chủ tự học: Tự nhận ra điều chỉnh được những sai sót hạn
chế của bản thân trong quá trình nghiên cứu khoa học; rút kinh nghiệm
để vận dụng phương pháp học bằng nghiên cứu khoa học vào những tình
huống khác.
Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đánh g được hiệu quả của việc áp dụng
nhiều phương pháp khác nhau để nghiên cứu một vấn đề.
Giao tiếp hợp tác: Chủ động đề xuất mục đích hợp tác nhằm tiến hành
các phương án chứng minh các giải thuyết đã đề ra.
3. Phẩm chất
- Trung thực: Tiến hành thí nghiệm đúng quy trình, báo cáo đúng số liệu
kết quả nghiên cứu.
131
- Chăm chỉ: Đánh giá được điểm mạnh, điểm yếu của bản thân, thuận lợi
khó khăn khi tham gia nghiên cứu khoa học.
II. PHƯƠNG PHÁP THUẬT DẠY HỌC
- Dạy học thực hành
- Dạy học trực quan.
- Dạy học theo nhóm nhỏ.
- Phương pháp dạy học giải quyết vấn đề.
- Dạy học bằng nghiên cứu khoa học.
- thuật: phòng tranh, động não, khăn trải bàn, think pair share.
III. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- SGK, SGV, SBT Sinh học, Giáo án.
- Dụng cụ, mẫu vật, hoá chất theo gợi ý trong SGK và dùng đ bố t các
nghiệm thức.
- Các câu hỏi liên quan đến bài học.
- Máy tính, y chiếu.
2. Đối với học sinh
- Các mẫu vật hoặc dụng cụ được GV phân công chuẩn bị.
- Biên bản thảo luận nhóm.
- Báo cáo thu hoạch.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Dẫn dắt vào bài học mới.
b. Nội dung:
132
GV nhắc lại kiến thức bài học trước nêu ra một vài tình huống thực tế, đặt câu
hỏi gợi mở cho HS.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hỏi gợi mở cho HS:
+ Trong buổi học trước, chúng ta đã biết một số phân t sinh học trong tế bào, các
em hãy kể tên các phân tử đó.
+ Em hãy kể tên một số loại thực phẩm nào chứa nhiều protein, chất béo,
glucose,…
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
HS nhớ lại kiến thức đã học trong bài trước trả lời câu hỏi của GV.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
- HS xung phong trả lời câu hỏi.
- Các HS còn lại nhận xét, đưa ra ý kiến khác (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: - Thức ăn hàng ngày chúng ta nạp vào thể rất đa
dạng và phong phú, tuy nhiên, nếu không biết cân bằng những chất nạp vào thể,
chúng ta sẽ rất dễ mắc những căn bệnh nguy hiểm. Ví dụ: ăn q nhiều đồ chiên,
rán s gây béo phì, máu nhiễm mỡ,… ăn nhiều thực phẩm giàu đạm sẽ làm tích tụ
acid uric trong thể, gây ra bệnh gout; ăn nhiều đồ ngọt sẽ làm tăng nguy tiểu
đường,… Chính vậy, chúng ta cần những hiểu biết nhất định về thành phần
hóa học của các loại thực phẩm đ thể cân bằng chế độ dinh dưỡng hàng ngày.
133
Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ tiến hành các thí nghiệm đ xác định một số
thành phần hóa học trong tế bào.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Quan sát để trải nghiệm
a. Mục tiêu:
- Đề xuất được vấn đề được nhắc đến trong tình huống thực tế; đặt được các câu
hỏi liên quan đến các tình huống đó.
- Chủ động đề xuất mục đích hợp tác nhằm tiến hành các phương án chứng minh
các giả thuyết đã đề ra.
- Đánh g được điểm mạnh, điểm yếu của bản thân, thuận lợi khó khăn khi
tham gia nghiên cứu khoa học.
b. Nội dung:
- GV chia lớp thành ba nhóm, yêu cầu các nhóm đọc các nh huống quan sát
những hình ảnh trong mục 1, phần II (SGK tr.33 34).
- Mỗi nhóm lựa chọn nghiên cứu hai tình huống.
- GV sử dụng phương pháp hỏi - đáp nêu vấn đề, kết hợp sử dụng thuật khăn trải
bàn để hướng dẫn gợi ý cho HS thảo luận nội dung trong SGK.
c. Sản phẩm học tập: Phiếu thảo luận của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC
SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học
tập
- GV chia lớp thành ba nhóm, yêu cầu các
1. Quan sát để trải nghiệm
* Một số câu hỏi mẫu cho từng tình huống:
STT
Nội dung vấn đề
Câu hỏi giả
134
nhóm đọc 6 tình huống quan sát những
hình ảnh trong mục 1, phần II (SGK tr.33
34):
a. Khi mệt mỏi, người ta thể ăn các loại
quả chín (nho, chuối,...) sẽ cảm thấy đỡ mệt
mỏi.
b. Để chế tạo hồ dán tinh bột tại nhà, người
ta thể dùng gạo, bột mì,...
c. Khi ăn quá nhiều các loại thực phẩm như
thịt, cá, trứng, sữa,... sẽ nguy mắc
bệnh Gout.
d. Người ta thường sử dụng hạt lạc hoặc
mè, đậu nành,... để làm nguyên liệu sản xuất
dầu thực vật.
e. tươi để lâu ngày s dần bị héo khô.
g. Ăn nhiều các loại rau củ giúp thể tăng
cường sức đề kháng, cung cấp vitamin,...
- Mỗi nhóm lựa chọn nghiên cứu hai tình
định
1
Các loại quả chín
thể cung cấp
năng lượng cho
thể.
Chất nào trong
quả chín vai
trò cung cấp
năng lượng cho
tế bào?
2
Gạo, bột mì,...
được dùng làm
nguyên liệu để
tạo hồ tỉnh bột.
phải trong
gạo, bột mì,...
chứa tỉnh bột?
3
Ăn quá nhiều thịt,
cá, trứng, sữa,...
làm tăng nguy
mắc bệnh Gout.
Chất nào trong
thịt, có, trứng,
sữa,... gây ra
bệnh Gout?
4
Hạt lạc ậu
phộng) hoặc mè,
đậu nành,... được
dùng làm nguyên
liệu sản xuất dầu
thực vật.
Chất nào trong
hạt lạc (đậu
phông)
hoặc mè, đậu
nành,... được
dùng
để sản xuất dầu
thực vật?
5
tươi để lâu
ngày sẽ dần bị
héo
Khi đ ơi
lâu ngày,
phải các chất
135
huống.
- GV phát cho mỗi nhóm một tờ giấy A0, sử
dụng thuật khăn trải bàn, hướng dẫn HS
thảo luận nội dung trong SGK theo mẫu.
(Phiếu học tập phần Hồ học tập)
- GV yêu cầu c nhóm thảo luận đưa ra
các câu hỏi giả định khác nhau cho tình
huống đã chọn trong vòng 5 phút.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Các nhóm đọc tình huống trong SGK, mỗi
nhóm lựa chọn 2 tình huống để nghiên cứu.
- Các thành viên trong nhóm làm việc độc
lập, ghi những câu hỏi giả định của mình
vào một góc của tờ giấy A0, sau đó c
thành viên trao đổi, lựa chọn ra những
phương án trùng nhau ghi vào giữa tờ
giấy.
Bước 3: Báo o kết quả hoạt động
thảo luận GV mời đại diện các nhóm lần
lượt trình bày trình bày phần thảo luận của
nhóm mình.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét kết quả thảo luận
của các nhóm chuyển sang nội dung tiếp
khô.
chứa trong đã
mất đi?
6
Các loại rau, củ
giúp thể tăng
cường sức đề
kháng, cung cấp
vitamin,...
Các loại rau, củ
đã cung cấp
những chất
cho thể?
136
theo.
Hoạt động 2: Đề xuất giả thuyết phương án chứng minh giả thuyết
a. Mục tiêu: SH 2.2; GTHT 3; VĐST 3; CC 1.1
- Đề xuất được c giả thuyết liên quan đến tình huống trong thực tiễn được đưa ra
phát biểu được các giả thuyết nghiên cứu.
- Chủ động đề xuất mục đích hợp tác nhằm tiến hành các phương án chứng minh
các giá thuyết đã đề ra.
- Nêu được nhiều ý tưởng mới trong quá trình học tập như các giả thuyết
phương án chứng minh các giả thuyết.
- Đánh g được điểm mạnh, điểm yếu của bản thân, thuận lợi khó khăn khi
tham gia nghiên cứu khoa học.
b. Nội dung:
- GV sử dụng phương pháp hỏi - đáp nêu vấn đ kết hợp sử dụng thuật khăn trải
bàn hoặc think- pair - share để hướng dẫn gợi ý cho HS thảo luận nội dung
trong SGK.
c. Sản phẩm học tập: Phiếu thảo luận của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tiếp tục sử dụng thuật khăn trải bàn để
hướng dẫn gợi ý cho HS thảo luận nội dung
trong SGK theo mẫu phiếu số 2 (Mẫu phiếu
phần Hồ học tập).
- GV khuyến khích HS đặt ra các phương án
2. Đề xuất giả thuyết và phương án
chứng minh giả thuyết
Gợi ý các giả thuyết và phương án
chứng minh:
STT
Nội dung
giả thuyết
Phương án
kiểm chứng
137
chứng minh giả thuyết khác nhau với mỗi giả
thuyết đã đưa ra, sau đó, các nhóm thảo luận để
lựa chọn phương án khả thi nhất.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS suy nghĩ độc lập, sau đó, điền vào một góc
của tờ giấy A0.
- Các thành viên nhóm thống nhất lựa chọn
phương án khả thi nhất từ các ý kiến nhân, ghi
vào phần trung tâm của tờ giấy.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
- Đại diện các nhóm lần lượt trình bày các phương
án kiểm chứng đối với tình huống đã chọn.
- Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, đóng góp ý
kiến (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV nhận xét các phương pháp HS đưa ra, chuẩn
kiến thức, chuyển sang nội dung tiếp theo
giả thuyết
1
Trong các
loại quả
chín
glucose.
Glucose
tính khử nên
thể dùng
chết tính
oxi hoá để
nhận biết.
2
Trong gạo,
bột ,…
chứa
tinh bột.
Dùng iodine
để kiểm tra sự
mặt
của tinh bột.
3
Nếu ăn quá
thừa
protein sẽ
tăng nguy
mắc
bệnh Gout.
Dùng CuSO
4
để kiểm tra sự
mặt
của protein.
4
Trong hạt
lạc (đậu
phông)
hoặc mè,
đậu
nành,…có
chứa lipid
Dùng Sudan
III để kiểm tra
sự mặt
của lipid.
5
Khi để lâu
ngày, nước
Dùng tác nhân
nhiệt độ để
138
trong
thoát ra làm
bị khô.
kiểm tra
sự mặt của
nước.
6
Trong các
loại rau, củ
chứa
nhiều muối
khoáng.
Sử dụng các
chất hoá học
cho phản
ứng đặc trưng
với các ion
khoáng để
kiểm tra sự
mặt của
chúng.
Hoạt động 3: Thiết kế thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết
a. Mục tiêu:
- Lựa chọn phương án phù hợp triển khai thực hiện bố trí các thí nghiệm nghiên
cứu để chứng minh các giả thuyết đã đề ra.
- Tự nhận ra điều chỉnh được những sai sót hạn chế của bản thân trong quá
trình nghiên cứu khoa học; rút kinh nghiệm để vận dụng phương pháp học bằng
nghiên cứu khoa học vào những tình huống khác.
- Chủ động đề xuất mục đích hợp tác nhằm tiến hành các phương án chứng minh
các giả thuyết đã đề ra.
- Đánh g được điểm mạnh, điểm yếu của bản thân, thuận lợi khó khăn khi
tham gia nghiên cứu khoa học.
b. Nội dung:
- GV yêu cầu các nhóm đọc các bước tiến hành trong mục 3, phần II (SGK tr.34
35) để tiến hành làm thí nghiệm kiểm chứng.
139
- HS tiến hành thí nghiệm chứng minh cho giả thuyết về vấn đề nghiên cứu được
đề ra (có thể nhiều hơn một nhóm làm cùng thí nghiệm phối hợp các nhóm
để thu thập thêm các thông tin, số liệu bổ sung cho giả thuyết ban đầu).
c. Sản phẩm học tập: Thí nghiệm phiếu ghi kết quả thí nghiệm của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu c nhóm đọc các bước tiến hành trong mục 3,
phần II (SGK tr.34 35) để chuẩn bị làm thí nghiệm kiểm
chứng.
- GV sử dụng phương pháp dạy học thực hành để hướng dẫn
HS thực hiện theo các bước trong SGK, sau đó ghi kết quả
vào các mẫu phiếu. (Mẫu phiếu phần Hồ học tập).
*Lưu ý:
- Các nhóm chọn chủ đề nghiên cứu giống nhau sẽ thực hiện
cùng nhau.
- c thí ngiệm cần được lặp lại 3 lần hoặc GV cho 3 HS
cùng tiến hành thí nghiệm.
a. Thí nghiệm xác định sự mặt của glucose trong tế bào
+ Bước 1: Bóc vỏ 4- 5 quả nho (hoặc một quả chuối), cắt
thành những miếng nhỏ rồi cho vào cối sứ.
+ Bước 2: Nghiền nhỏ với 10 ml nước cất. Sau đó, lọc đ bỏ
phần giữ lại dịch lọc.
+ Bước 3: Cho dịch lọc thu được vào ống nghiệm, nhỏ vào
3. Thiết kế thí nghiệm
kiểm chứng giả thuyết
Phiếu kết quả thí nghiệm
của các nhóm HS.
140
vài giọt dung dịch Benedict đun trên ngọn lửa đèn cồn từ 3
- 5 phút.
+ Bước 4: Quan sát kết quả thí nghiệm ghi kết quả vào
mẫu phiếu số 3. (Mẫu phiếu số 3 phần Hồ học tập)
b. Thí nghiệm xác định sự mặt của tinh bột trong tế bào
+ Bước 1: Gọt vỏ củ khoai tây, cắt thành những khối nhỏ rồi
cho vào cối sứ.
+ Bước 2: Nghiền mẫu khoai tây với 10 mL nước cất. Sau đó,
lọc để bỏ phần giữ lại dịch lọc.
+ Bước 3: Cho dịch lọc vào ống nghiệm nhỏ thêm vài giọt
dung dịch Lugol.
+ Bước 4: Quan sát kết quả thí nghiệm điền kết quả vào
mẫu phiếu số 4. (Mẫu phiếu số 4 phần Hồ học tập)
c. Thí nghiệm xác định sự mặt của protein trong tế bào
+ Bước 1: Đập một quả trứng sống chiết lấy lòng trắng
trứng cho vào cốc thuỷ tỉnh. Cho 0,5 L nước cất 3 mL
NaOH 10 % vào cốc, khuấy đều để được dung dịch lòng trắng
trứng.
+ Bước 2: Lấy 10 - 15 ml dung dịch lòng trắng trứng cho vào
ống nghiệm, nhỏ vào vài giọt dung dịch CuSO, 1 % lắc
đều.
+ Bước 3: Quan sát kết quả t nghiệm và điền kế quả vào
mẫu phiếu số 5.
d. Thí nghiệm xác định sự mặt của lipid trong tế bào
+ Bước 1: Nghiền nhỏ các hạt lạc cùng với một ít rượu rồi
141
lọc lấy phần dịch.
+ Bước 2: Cho 2 mL dịch lọc thu được vào ống nghiệm
nhỏ thêm vài giọt dung dịch Sudan III.
+ Bước 3: Quan sát kết quả thí nghiệm điền kết quả vào
mẫu phiếu số 6.
e. Thí nghiệm xác định sự mặt của nước trong tế bào
+ Bước 1: Cắt vài lá cây còn ơi thành từng mảnh nhỏ. Cho
lên cân điện tử ghi lại khối lượng.
+ Bước 2: Dùng máy sấy để sấy mẫu ơi khoảng 15 - 20
phút cho đến khi khô.
+ Bước 3: Đưa lên cân điện tử ghi lại khối lượng.
+ Bước 4: Ghi kết quả vào mẫu phiếu số 7 so sánh khối
lượng của cây trước sau khi đã sấy khô
g. Thí nghiệm xác định sự mặt của một số nguyên tố
khoáng trong tế bào
+ Bước 1: Cho 10 g cây còn tươi vào cối sứ, giã nhuyễn
với 15 mL nước cất.
+ Bước 2: Ðun sôi khối chất thu được trong 15 20 phút rồi
lọc lấy dịch chiết. Sau đó thêm vào khoảng 10 ml nước cất.
+ Bước 3: Lấy năm ống nghiệm đánh s từ 1 đến 5. Cho
vào mỗi ống từ 3 - 4 mL dịch chiết.
+ Bước 4: Tiến hành nhận biết các nguyên tố khoáng:
- Ống nghiệm 1: Nhỏ vài giọt dung dịch AgNO..
- Ống nghiệm 2: Nhỏ vài giọt dung dịch Mg(NH,),.
- Ống nghiệm 3: Nhỏ vài giọt dung dịch (N H,).,C.O,.
142
- Ống nghiệm 4: Nhỏ vài giọt dung dịch BaCl..
- Ống nghiệm 5: Nhỏ vài giọt dung dịch C.H.(NO.).OH bão hoà.
Bước 5: Quan sát kết quả thí nghiệm ghi kết quả vào mẫu
phiếu số 8.
- Sau khi kết thúc mỗi thí nghiệm, GV yêu cầu các nhóm giải
thích hiện tượng thu được dựa vào kiến thức đã học.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Các nhóm đọc các bước tiến hành t nghiệm trong SGK
tiến hành t nghiệm chứng minh cho giả thuyết về vấn đề
nghiên cứu được đề ra (có thể nhiều hơn một nhóm làm
cùng thí nghiệm phối hợp các nhóm để thu thập thêm các
thông tin, số liệu bổ sung cho giả thuyết ban đầu).
- Ghi lại kết quả thu được vào các mẫu phiếu được phát, thảo
luận, giải thích hiện tượng thu được.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
- Các nhóm nộp lại phiếu kết quả cho GV.
- Đại diện nhóm giải thích hiện tượng thu được sau khi làm
thí nghiệm
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét quá trình thực hành của HS, chuẩn
kiến thức, chuyển sang hoạt động tiếp theo.
Hoạt động 4: Thảo luận dựa trên kết quả thí nghiệm
a. Mục tiêu:
- Thu thập dữ liệu từ kết quả quan sát các nghiệm thức khác nhau; so sánh được kết
quả với giả thuyết, giải thích rút ra kết luận về vấn đề nghiên cứu.
143
- Chủ động đề xuất mục đích hợp tác nhằm tiến hành các phương án chứng minh
các giả thuyết đã đề ra.
- Đánh g được điểm mạnh, điểm yếu của bản thân, thuận lợi khó khăn khi
tham gia nghiên cứu khoa học.
b. Nội dung:
- GV yêu cầu các nhóm t kết quả quan sát được đưa ra kết luận giả thuyết
đúng/sai. T đó kết luận vấn đề nghiên cứu.
- GV sử dụng phương pháp hỏi - đáp nêu vấn đ kết hợp sử dụng thuật khăn trải
bàn hoặc think - pair - share đ hướng dẫn gợi ý cho HS thảo luận nội dung
trong SGK theo mẫu phiếu số 9. (Mẫu phiếu phần Hồ học tập)
c. Sản phẩm học tập: Phiếu học tập của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu các nhóm tả kết quả quan sát được
đưa ra kết luận giả thuyết đúng/sai. Từ đó kết luận
vấn đề nghiên cứu.
- GV sử dụng phương pháp hỏi - đáp nêu vấn để kết
hợp sử dụng thuật khăn trải bàn hoặc think - pair -
share đ hướng dẫn gợi ý cho HS thảo luận nội
dung trong SGK theo mẫu phiếu số 9.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Các nhóm thảo luận, hoàn thành phiếu học tập.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
4. Thảo luận dựa trên kết quả
thí nghiệm
Các nhóm kết luận tính đúng/sai
của giả thuyết dựa trên kết quả thí
nghiệm.
144
- GV mời đại diện các nhóm trình bày phần thảo luận
của nhóm mình.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu ).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học
tập
- GV đánh giá, nhận xét kết luận của các nhóm
chuyển sang hoạt động tiếp theo.
Hoạt động 5: Báo cáo kết quả thực hành
a. Mục tiêu:
- Viết được báo cáo nghiên cứu.
- Chủ động đề xuất mục đích hợp tác nhằm tiến hành các phương án chứng minh
các giả thuyết đã đề ra.
- Đánh g được điểm mạnh, điểm yếu của bản thân, thuận lợi khó khăn khi
tham gia nghiên cứu khoa học.
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS thực hiện báo cáo kết quả thực hành theo mẫu
SGK.
c. Sản phẩm học tập: Báo cáo thực hành của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu các nhóm nghiên cứu mẫu báo cáo
(SGK tr.36) tiến thành viết báo cáo thực hành.
5. Báo cáo kết quả thực hành
Báo cáo thực hành của các nhóm
theo nội dung GV hướng dẫn.
145
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Các nhóm thảo luận, hoàn thành báo cáo thực hành.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
- GV thu lại báo cáo thực hành của các nhóm.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học
tập
- GV đánh giá, nhận xét quá trình làm việc của các
nhóm.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học về cách xác định các thành phần hóa
học trong tế bào.
b. Nội dung:
GV cho HS thảo luận, hoàn thành bài tập sau theo nhóm:
146
Một mẫu thực phẩm đã bị mất nhãn được cho chứa saccharose protein.
Thông qua một số thử nghiệm, người ta đã thu được các kết quả khác nhau. Mẫu
thực phẩm nói trên tương ứng với mẫu t nghiệm nào trong bảng dưới đây? Giải
thích.
Chất thử phản
ứng
Mẫu số 1
Mẫu số 2
Mẫu số 3
Mẫu số 4
Iodine
Nâu
Nâu
Xanh đen
Xanh đen
Benedict
Đỏ gạch
Xanh da trời
Xanh da trời
Đỏ gạch
Đồng sulfate
Tím
Tím
Xanh da trời
Tím
c. Sản phẩm học tập: Bài làm của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Một mẫu thực phẩm đã bị mất nhãn được cho chứa saccharose protein.
Thông qua một số thử nghiệm, người ta đã thu được các kết quả khác nhau. Mẫu
thực phẩm nói trên tương ứng với mẫu t nghiệm nào trong bảng dưới đây? Giải
thích.
Chất thử phản
ứng
Mẫu số 1
Mẫu số 2
Mẫu số 3
Mẫu số 4
Iodine
Nâu
Nâu
Xanh đen
Xanh đen
Benedict
Đỏ gạch
Xanh da trời
Xanh da trời
Đỏ gạch
Đồng sulfate
Tím
Tím
Xanh da trời
Tím
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Các nhóm thảo luận, sử dụng kiến thức đã học để hoàn thành bài tập.
147
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Đại diện các nhóm trình bày câu trả lời.
- Các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét câu trả lời của các nhóm, chuẩn kiến thức chuyển sang
hoạt động tiếp theo.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Giúp HS rèn luyện năng lực tự học, năng lực thu thập, xử trình
bày thông tin.
b. Nội dung:
GV giao nhiệm vụ để HS thực hiện ngoài giờ học: Hãy tìm hiểu cho biết thành
phần của dung dịch Fehling. Từ đó, hãy cho biết Fehling được dùng để nhận biết
thành phần nào trong tế bào.
c. Sản phẩm học tập: Bài báo cáo của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS
GV giao nhiệm vụ để HS thực hiện ngoài giờ học: Hãy tìm hiểu cho biết thành
phần của dung dịch Fehling. Từ đó, hãy cho biết Fehling được dùng để nhận biết
thành phần nào trong tế bào. phỏng các bước tiến hành thí ngiệm.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận nhiệm vụ thực hiện ngoài giờ học.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS khi cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
148
HS trình bày bài báo cáo vào tiết học sau.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, kết thúc tiết học.
* Hướng dẫn về nhà:
- Ôn lại kiến thức đã học.
- Làm bài tập trong Sách bài tập Sinh học 10.
- Đọc tìm hiểu trước Bài Ôn tập chương 1
V. HỒ HỌC TẬP
Tình
huống
Nội dung thảo luận
Nội dung vấn đề
Câu hỏi giả định
1
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
2
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
149
……………………………………
……………………………………
Tình
huống
Nội dung thảo luận
Nội dung giả thuyết
Phương án kiểm chứng
1
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
Phương án được lựa chọn: ……………………………………………
…………………………………………………………………………
2
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
Phương án được lựa chọn: ……………………………………………..
…………………………………………….. …………………………..
150
Dung
dịch
Nước cất
Dung dịch glucose
30%
Dịch chiết nước nho
Kết quả
Lần 1
Lần 2
Lần 3
Lần
1
Lần
2
Lần
3
Lần 1
Lần 2
Lần 3
Dung
dịch
Nước cất
Hồ tinh bột
Dịch chiết khoai tây
Kết quả
Lần 1
Lần 2
Lần 3
Lần
1
Lần
2
Lần
3
Lần 1
Lần 2
Lần 3
151
Dung
dịch
Nước cất
Sữa tươi
Lòng trắng trứng
Kết quả
Lần 1
Lần 2
Lần 3
Lần
1
Lần
2
Lần
3
Lần 1
Lần 2
Lần 3
Dung
dịch
Nước cất
Dầu thực vật
Dịch lọc từ hạt lạc
Kết quả
Lần 1
Lần 2
Lần 3
Lần
1
Lần
2
Lần
3
Lần 1
Lần 2
Lần 3
152
Dung
dịch
Cắt ngang thân cây
nha đam
Đun mẫu lá còn
tươi trên ngọn lửa
đèn cồn
Sấy mẫu còn tươi
Kết quả
Lần 1
Lần 2
Lần 3
Lần
1
Lần
2
Lần
3
Lần 1
Lần 2
Lần 3
Kết quả
Sau khi nhỏ AgNO3
Sau khi đưa ra ngoài ánh sáng
Nhận biết được nguyên tố: ………………………………………..
Kết quả
Nhóm 1
Nhóm 2
Lần 1
Lần 2
Lần 3
Lần 1
Lần 2
Lần 3
153
Nhận biết được nguyên tố: ……
Kết quả
Nhóm 1
Nhóm 2
Lần 1
Lần 2
Lần 3
Lần 1
Lần 2
Lần 3
Nhận biết được nguyên tố:………..
Kết quả
Sau khi nhỏ BaCl
2
Sau khi cho thêm HCL
Lần 1
Lần 2
Lần 3
Lần 1
Lần 2
Lần 3
Nhận biết được nguyên tố:………..
Kết quả
Nhóm 1
Nhóm 2
Lần 1
Lần 2
Lần 3
Lần 1
Lần 2
Lần 3
154
Nhận biết được nguyên tố:………..
STT
Nội dung giả
thuyết
Kết quả phân tích
dữ liệu
Đánh g giả
thuyết
Kết luận
1
155
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
ÔN TẬP CHƯƠNG 1
(1 TIẾT)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ hệ thống lại được các kiến thức đã học trong Chương 1.
2. Về năng lực
- Năng lực sinh học:
Nhận thức sinh học: Tìm được từ khoá sử dụng được thuật ngữ khoa
học để kết nối thông tin theo logic có ý nghĩa trong việc xây dựng đ
hệ thống hoá kiến thức về thành phần hoá học của tế bào; Sử dụng được
các hình thức ngôn ngữ biểu đạt khác nhau để hoàn thành các bài tập ôn
tập Chương 1.
Vận dụng kiến thức, năng đã học: Vận dụng những hiểu biết về thành
phần h học của tế bào để giỏi thích được những hiện tượng thường gặp
trong đời sống.
- Năng lực chung:
Tự chủ tự học: Tự nhận ra điều chỉnh được những sai sót, hạn chế
của bản thân trong quá trình học tập các nội dung về thành phần hoá học
của tế bào; biết tự điều chỉnh cách học tập môn Sinh học cho phù hợp.
Giao tiếp hợp tác: Lựa chọn được hình thức làm việc nhóm để hoàn
thành nhiệm vụ học tập.
156
Giải quyết vấn đề sáng tạo: Nêu được ý tưởng mới trong việc hệ
thống hóa kiến thức về thành phần hóa học của tế bào.
3. Phẩm chất
Chăm chỉ: ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của bản thân, thuận lợi,
khó khăn khi học tập về thành phần hóa học của tế bào.
II. PHƯƠNG PHÁP THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp dạy học theo nhóm.
- Kỹ thuật đồ duy.
- Phương pháp trò chơi.
III. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- SGK, SGV, SBT Sinh học, Giáo án.
- đồ hệ thống hoá kiến thức Chương 1.
- Bộ câu hỏi nội dung v thành phần hoá học của tế bào (nếu GV thiết kế
trò chơi).
- Máy tính, y chiếu.
2. Đối với học sinh
- Bảng trắng, bút lông.
- Giấy khổ A0.
- Thiết bị (máy tính, điện thoại) kết nối internet.
- Biên bản thảo luận nhóm.
- Nội dung trỏ lời các câu hỏi trong bài.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Dẫn dắt vào bài học mới.
157
b. Nội dung: GV đặt câu hỏi gợi mở để HS tự liệt những kiến thức đã học trong
chương I, sau đó dẫn dắt vào bài học.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS (HS không nhất thiết phải trả lời đầy đủ
tất cả các nội dung kiến thức).
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hỏi gợi mở cho HS: Sau khi học xong chương 1, các em thấy mình đã
biết thêm được những kiến thức mới nào? Thông tin nào làm em thấy thú vị trong
những bài học vừa qua?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS nhớ lại những kiến thức đã học chia sẻ theo cảm nhận nhân.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
- HS xung phong trình bày những kiến thức bản thân ghi nhớ được.
- Các HS còn lại nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét u trả lời của HS dẫn dắt HS vào bài học: Những bài học vừa
qua đã mang lại cho chúng ta những hiểu biết nhất định về các vấn đề nghiên cứu
của môn Sinh học, các phương pháp nghiên cứu học tập môn Sinh học, bước
đầu biết được những thành phần hóa học của tế bào. Trong bài học hôm nay,
chúng ta sẽ hệ thống lại một số kiến thức trọng tâm của chương 1. Hãy cùng bắt
đầu bài học hôm nay Bài: Ôn tập chương 1.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Hệ thống hóa kiến thức
a. Mục tiêu:
158
- Tìm được từ khoá sử dụng được thuật ngữ khoa học để kết nối thông tin theo
logic ý nghĩa trong việc xây dựng đồ hệ thống h kiến thức về thành phần
hoá học của tế bào.
- Tự nhận ra điều chỉnh được những sai sót, hạn chế của bản thân trong q
trình học tập các nội dung về thành phần hoá học của tế bào; biết tự điều chỉnh
cách học tập môn Sinh học cho phù hợp.
- Lựa chọn được hình thức làm việc nhóm để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
- Nêu được ý tưởng mới trong việc hệ thống hóa kiến thức về thành phần hóa học
của tế bào.
- ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của bản thân, thuận lợi, k khăn khi
học tập về thành phần hóa học của tế bào.
b. Nội dung:
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ tổ chức cuộc thi thiết kế áp phích về chủ đề:
“Hóa học sự sống”.
c. Sản phẩm học tập: Áp phích với chủ đề “Hóa học sự sống” của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ (mỗi nhóm 4 5
HS), yêu cầu HS quan sát đồ hệ thống kiến thức
SGK tr. 37 để nhớ lại các đơn vị kiến thức đã học.
đồ h thống các kiến thức đã
học trong chương 1 của HS
được trình bày một cách sáng
tạo, hợp logic, đầy đủ kiến thức.
159
- GV yêu cầu các nhóm thiết kế một tấm áp phích với
chủ đề “Hóa học sự sống”, trong đó đề cập đầy đủ
những nội dung kiến thức đã học trong Chương 1.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Các nhóm nghiên cứu đồ hệ thống hóa kiến thức
(SGK tr.37), thảo luận, sáng tạo một tấm áp phích theo
chủ đề được giao.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
- Các nhóm trưng bày sản phẩm của mình trên bảng.
- GV cho các nhóm quan sát, nhận xét sản phẩm lẫn
nhau.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học
tập
- GV đánh giá, nhận xét sản phẩm học tập của HS, chốt
kiến thức chuyển sang nội dung tiếp theo.
160
Hoạt động 2: Hướng dẫn giải bài tập
a. Mục tiêu:
- Sử dụng được các hình thức ngôn ngữ biểu đạt khác nhau để hoàn thành các bài
tập ôn tập Chương 1.
- Vận dụng những hiểu biết về thành phần hoá học của tế bào để giỏi thích được
những hiện tượng thường gặp trong đời sống.
- Tự nhận ra điều chỉnh được những sai sót, hạn chế của bản thân trong q
trình học tập các nội dung về thành phần hoá học của tế bào; biết tự điều chỉnh
cách học tập môn Sinh học cho phù hợp.
- Lựa chọn được hình thức làm việc nhóm để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
- Nêu được ý tưởng mới trong việc hệ thống hóa kiến thức về thành phần hóa học
của tế bào.
- ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của bản thân, thuận lợi, k khăn khi
học tập về thành phần hóa học của tế bào.
b. Nội dung:
- GV gợi ý, định hướng, tổ chức cho HS hoạt động nhóm, tổ chức theo hình thức
thi đua để HS hoàn thành các bài tập vận dụng SGK tr. 37, đồng thời phát triển
phẩm chất, năng lực của HS.
c. Sản phẩm học tập: Bài làm của HS
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm (mỗi nhóm
Hướng dẫn giải bài tập
1. Trong kem chống nẻ chứa
161
4 5 HS), thảo luận để hoàn thành các bài tập
trong phiếu học tập. (Phiếu học tập phần Hồ sơ
học tập)
- Sau khi hoàn thành các bài tập trong phiếu, các
nhóm nhanh chóng dán phiếu học tập của nhóm
mình n bảng. Nhóm hoàn thành nhanh đúng
nhất sẽ nhận được phần thưởng từ GV.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS nhớ lại những kiến thức đã học thảo luận để
hoàn thành bài tập.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
Các nhóm dán phiếu học tập của nhóm mình lên
bảng.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV đánh giá, nhận xét câu trả lời trong phiếu học
tập của các nhóm, chuẩn kiến thức, chuyển sang
hoạt động tiếp theo.
thành phần bản chất là lipid
không thấm
nước, do đó, hạn chế được qué trình
mết nước qua da, làm da không bị
khô bị nứt nẻ.
2. Ý kiến trên đúng. nước có
vai trò quan trọng đối với sự sống
như:
+ thành phần chính cếu tạo nên tế
bào, dụng môi hoà tan nhiều chất
cần thiết, vừa là nguyên liệu vừa
môi trường cho nhiều phản ứng sinh
hoá xỏy ra trong tế bào để duy trì sự
sống.
+ Đóng vai trò quan trọng trong việc
đảm bảo sự cân bằng ổn định
nhiệt độ của tế bèo cơ thể.
+ môi trường sống của nhiều loài
sinh vật.
3. đậu hoặc khô dầu đậu tương
loại thức ăn hàm lượng protein
cao, khi s dụng loại thức ăn đó làm
tỉ lệ thịt nạc tăng lên điều đó chứng
tỏ protein trong đậu tương đã
được chuyển hoá thành protein trong
162
thể lợn.
4. Dịch được truyền vào thể bệnh
nhân thành chủ yếu nước
các chết điện giỏi. Khi bị tiêu chảy
nặng, thể sẽ bị mất nhiều nước
chất điện giải, việc truyền dịch nhằm
lại các chất này cho thể để c
hoạt động sống được duy trì ổn định.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học về các thành phần hóa học của tế bào.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi, hoàn thành bài tập sau:
Một bệnh nhân bị suy nhược thể được đưa đến gặp bác sĩ. Sau khi xem xét tình
hình, bác đã chỉ định tiêm cho anh ta một mũi chất X o trong tĩnh mạch. Sau
một thời gian ngắn, thể trạng của bệnh nhân này dần hồi phục trở lại.
a) Chất X bác đã tiêm cho bệnh nhân là gì? Tại sao khi tiêm chất X thì thể
trạng của bệnh nhân dần hồi phục trở lại?
b) thể thay chất X bằng các chất như maltose, saccharose được không? Giải
thích.
c. Sản phẩm học tập: Bài làm của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV cho HS làm việc theo cặp đôi, giải quyết bài tập sau:
Một bệnh nhân bị suy nhược thể được đưa đến gặp bác sĩ. Sau khi xem xét tình
hình, bác đã chỉ định tiêm cho anh ta một mũi chất X o trong tĩnh mạch. Sau
một thời gian ngắn, thể trạng của bệnh nhân này dần hồi phục trở lại.
163
a) Chất X bác đã tiêm cho bệnh nhân là gì? Tại sao khi tiêm chất X thì thể
trạng của bệnh nhân dần hồi phục trở lại?
b) thể thay chất X bằng các chất như maltose, saccharose được không? Giải
thích.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận, sử dụng kiến thức đã học để hoàn thành các bài tập.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Đại diện các nhóm đôi xung phong trình bày bài làm.
- GV khuyến khích HS đóng góp ý kiến, tranh luận để tìm ra câu trả lời đúng nhất.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét câu trả lời của HS, chuẩn kiến thức chuyển sang hoạt
động tiếp theo.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Giúp HS n luyện năng lực tự học, năng lực thu thập, xử thông tin;
năng lập luận, chứng minh tính đúng, sai của một vấn đề.
b. Nội dung:
GV giao nhiệm vụ để HS thực hiện ngoài giờ học: Hãy sưu tầm tranh, ảnh về một
số loại tế bào người (tế bào biểu mô ruột non, tế bào hồng cầu, tế bào cơ,…).
Nhận xét giải thích về sự khác nhau giữa các tế bào đó.
c. Sản phẩm học tập: Bài báo cáo của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS
164
- GV giao nhiệm vụ để HS thực hiện ngoài giờ học: Hãy sưu tầm tranh, ảnh về một
số loại tế bào người (tế bào biểu mô ruột non, tế bào hồng cầu, tế bào cơ,…).
Nhận xét giải thích về sự khác nhau giữa các tế bào đó.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận nhiệm vụ thực hiện ngoài giờ học.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS khi cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
HS trình bày câu trả lời vào tiết học sau. (HS thể trình bày dưới dạng bài thuyết
trình, poster, bài báo cáo,…)
* Gợi ý:
Tế bào biểu ruột non
tế bào hồng cầu
Tế bào
165
Mỗi loại tế bào sẽ một ch thước hình dạng khác nhau do chúng phải đảm
nhiệm những chức năng khác nhau. dụ tế bào hồng cầu hình địa lõm do
không nhân, giúp tăng không gian chứa hemoglobin như vậy sẽ vẫn chuyển
được nhiều oxi hơn...
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, kết thúc tiết học.
* Hướng dẫn về nhà:
- Ôn lại kiến thức đã học.
- Làm bài tập trong Sách bài tập Sinh học 10.
- Đọc tìm hiểu trước Bài 8: Tế bào nhân sơ
V. HỒ HỌC TẬP
Trường:………..
Lớp:…………
PHIẾU HỌC TẬP
Nhóm: …….
1. Vào mùa lạnh, thời tiết hanh, khô người ta thường bôi kem chống n vào môi,
gót chân để tránh bị nứt nẻ. Hãy giải thích cơ sở cho hiện tượng trên.
……………….……………….……………….……………….……………….
……………….……………….……………….……………….……………….
……………….……………….……………….……………….……………….
……………….……………….……………….……………….……………….
166
……………….……………….……………….……………….……………….
2. Một bạn học sinh phát biểu rằng: “Nếu không nước sẽ không sự sống”.
Em đồng tình với ý kiến của bạn đó không? Tại sao?
……………….……………….……………….……………….……………….
……………….……………….……………….……………….……………….
……………….……………….……………….……………….……………….
……………….……………….……………….……………….……………….
3. Một nông dân nói rằng: “Khi nuôi lợn, nếu cho chúng ăn đậu hoặc khô dầu
đậu tương thì tỉ lệ nạc sẽ cao hơn so với các loại thức ăn thông thường”. Hãy giải
thích hiện tượng
trên. ……………….……………….……………….……………….……………….
……………….……………….……………….……………….……………….
……………….……………….……………….……………….……………….
……………….……………….……………….……………….……………….
4. Đối với các bệnh nhân bị tiêu chảy nặng, bác sĩ thường chỉ định truyền dịch cho
họ. Dịch được truyền cho các bệnh nhân này thành phần chủ yếu gì? Việc
truyền dịch vai trò gì?
……………….……………….……………….……………….……………….
……………….……………….……………….……………….……………….
……………….……………….……………….……………….……………….
……………….……………….……………….……………….……………….
167
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
CHƯƠNG 2. CẤU TRÚC TẾ BÀO
BÀI 8: TẾ BÀO NHÂN
(1 TIẾT)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ tả được kích thước, cấu tạo chức năng các thành
phần của tế bào nhân sơ.
2. Về năng lực
- Năng lực sinh học:
Nhận thức sinh học: Trình bày được đặc điểm chung của tế bào nhân sơ;
Giải thích được mối quan hệ giữa kích thước tế bào tỉ lệ S/V; tả
được kích thước, cếu tạo chức năng các thành phần của tế bào nhân sơ;
Phân biệt được vi khuẩn Gram dương vi khuẩn Gram âm; Trình bày
được sở khoa học của việc ứng dụng sự khác nhqu giữa các loại vi
khuẩn trong y học.
Vận dụng kiến thức, năng đã học: Dực vào mối quan hệ giữa kích
thước tế bào tỉ lệ S/V để giải thích được một số vấn đ thực tiễn.
- Năng lực chung:
Tự chủ tự học: Luôn chủ động, tích cực tìm hiểu thực hiện những
công việc của bản thân khi học tập về tế bào nhân sơ.
Giao tiếp hợp tác: Biết chủ động trong giao tiếp; tự tin biết kiểm
soát cảm xúc, thái độ khi nói trước nhiều người
168
3. Phẩm chất
Trách nhiệm: Sẵn sàng chịu trách nhiệm về những lời nói hành động của
bản thân.
II. PHƯƠNG PHÁP THUẬT DẠY HỌC
- Dạy học trực quan.
- Dạy học theo nhóm nhỏ.
- Dạy học giải quyết vấn đề thông qua câu hỏi SGK.
- thuật mạnh ghép.
III. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- SGK, SGV, SBT Sinh học, Giáo án.
- Hình ảnh về các loài vi khuẩn khác nhau hai khối lập phương.
- Bảng phân công nhiệm vụ cho các nhóm.
- Các câu hỏi tự luận.
2. Đối với học sinh
- Giấy A4
- Biên bản hoạt động nhóm mảnh ghép.
- Giấy ghi đáp án.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Dẫn dắt vào bài học mới.
b. Nội dung: GV đặt câu hỏi gợi mở cho HS dẫn dắt vào bài học mới.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS (HS không nhất thiết phải trả lời đúng).
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
169
- GV chiếu một số hình ảnh đặt câu hỏi gợi mở cho HS:
+ Theo em, những vi khuẩn trên đặc điểm chung gì?
+ Em biết về các tế bào nhân sơ? Kể tên một số sinh vật nhân mà em biết.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS dựa vào hiểu biết nhân, suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
- HS xung phong trình bày ý kiến.
- Các HS còn lại nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét câu trả lời của HS và dẫn dắt HS vào bài học: Hầu hết các tế bào
nhân đề kích thước nhỏ phân chia rất nhanh. vi khuẩn Fscherichia coli
(E. coli), cứ sau 20 phút tế bào sẽ phân chia một lần, từ một tế bào cho hai tế bào
con. Vậy số lượng vi khuẩn được tạo thành sau 5 giờ đã 1 x 2
15
= 32768 tế bào.
Để tìm hiểu sao các tế bào nhân lại sinh trưởng phát triển nhanh như vậy,
chúng ta hãy cùng đi vào bài học hôm nay Bài 8: Tế bào nhân sơ.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. Đặc điểm chung của tế bào nhân
170
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm chung của tế bào nhân
a. Mục tiêu:
- Trình bày được đặc điểm chung của tế bào nhân sơ.
- Giải thích được mối quan hệ giữa kích thước tế bào tỉ lệ S/V.
- Luôn chủ động, ch cực tìm hiểu thực hiện những công việc của bản thân khi
học tập về tế bào nhân sơ.
b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS đọc thông tin quan sát hình ảnh mục I (SGK tr. 38 39) để
tìm hiểu đặc điểm chung của tế bào nhân sơ.
- GV sử dụng phương pháp trực quan đ hướng dẫn gợi ý cho HS thảo luận nội
dung SGK.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS đọc thông tin và quan sát hình
ảnh mục I (SGK tr. 38 39) đ m hiểu đặc
điểm chung của tế bào nhân sơ.
I. Đặc điểm chung của tế bào nhân
- kích thước nhỏ => tỉ lệ S/V lớn
giúp tế bào trao đổi chất với môi trường
một cách nhanh chóng => sinh trưởng
sinh sản nhanh hơn so với c tế bào
kích thước lớn hơn.
- Chưa nhân hoàn chỉnh (chưa
màng nhân), không các bào quan
màng bao bọc => các phản ứng sinh
hoá trong tế bào thường đơn giản.
171
- GV đặt câu hỏi thảo luận cho HS:
+ Hãy so sánh kích thước của tế bào nhân
tế bào nhân thực.
+ Kích thước nhỏ đã đem lại cho tế bào nhân
những ưu thế gì?
+ sao tất cả sinh vật kích thước lớn luôn
thể được cấu tạo từ nhiều tế bào chứ
không phải từ một tế bào duy nhất?
- GV hướng dẫn HS đọc phần tóm tắt kiến thức
SGK tr.39.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Các nhóm nghiên cứu đồ hệ thống hóa kiến
thức (SGK tr.37), thảo luận, sáng tạo một tấm
- Sinh vật cấu tạo từ tế bào nhân
(vi khuẩn, vi khuẩn cổ) được gọi sinh
vật nhân sơ.
- Hình dạng: nhiều hình dạng khác
nhau: hình cầu (cầu khuẩn), hình xoắn
(xoắn khuẩn), hình dấu phẩy (phẩy
khuẩn), hình que (trực khuẩn),… một
số loài, các tế bào riêng lẻ thể liên
kết với nhau tạo thành chuỗi, từng đôi
hoặc nhóm nhỏ.
172
áp phích theo chủ đề được giao.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo
luận
- Các nhóm trưng bày sản phẩm của mình trên
bảng.
- GV cho các nhóm quan sát, nhận xét sản phẩm
lẫn nhau.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm
vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét sản phẩm học tâp của
HS, chốt kiến thức chuyển sang nội dung tiếp
theo.
II. Cấu tạo tế bào nhân
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo tế bào nhân
a. Mục tiêu:
- tả được kích tớc, cấu tạo chức năng các thành phần của tế bào nhân sơ;
- Trình bày được sở khoa học của việc ứng dụng sự khác nhau giữa các loại vi
khuẩn trong y học;
- Sẵn sàng chịu trách nhiệm về những lời nói hành động của bản thân.
- Biết chủ động trong giao tiếp; tự tin biết kiểm soát cảm xúc, thái độ khi nói
trước nhiều người.
b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, đọc thông tin và quan sát hình ảnh phần II
(SGK tr.39 41) để tìm hiểu về cấu tạo tế bào nhân sơ.
173
- GV sử dụng phương pháp dạy học trực quan, thuật mảnh ghép để hướng dẫn
gợi ý cho HS thảo luận nội dung SGK.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ (mỗi nhóm 4
5 HS), yều cầu các nhóm đọc thông tin quan sát
hình ảnh mục II (SGK tr.39 40) để tìm hiểu v
cấu tạo tế bào nhân sơ.
- GV sử dụng kĩ thuật mảnh ghép để hướng dẫn
HS thảo luận.
II. Cấu tạo tế bào nhân
1. Thành tế bào màng sinh chất
- Thành tế bào được cấu tạo bởi
peptidoglycan (bao gồm các chuỗi
carbohydrate liên kết với peptide)
tác dụng quy định hình dạng bảo
vệ tế bào, chống lại áp lực của nước
đi vào tế bào.
- Dựa vào cấu trúc thành phần
hóa học của lớp peptidoglycan, vi
khuẩn được chia thành hai loại:
Gram dương (Gr*) Gram âm
(Gr).
- Bên dưới thành tế bào màng sinh
chất, được cấu tạo từ lớp kép
phospholipid protein.
- Màng sinh chất chức năng:
+ Kiểm soát quá trình vận chuyển
các chất ra vào tế bào.
+ Là nơi diễn ra một số quá trình
174
* Vòng 1: Nhóm chuyên gia
- GV chia lớp thành ba nhóm, mỗi nhóm thực hiện
các nhiệm vụ độc lập:
+ Nhóm 1. m hiểu về thành tế bào, màng tế bào
thực hiện nhiệm vụ: Quan sát Hình 8.4, hãy
cho biết sự khác nhau giữa thành tế bào của vi
khuẩn Gram âm và Gram dương.
+ Nhóm 2. Tìm hiểu về tế bào chất trả lời câu
hỏi: Tại sao tế bào chất la nơi diễn ra q trình
tổng hợp nhiều loại protein của tế bào?
+ Nhóm 3. Tìm hiểu về vùng nhân trả lời câu
hỏi: Tên gọi “tế bào nhân sơ” xuất phát trừ đặc
điểm nào của tế bào?
- Các nhóm làm việc nhóm trong vòng 5 phút, sau
khi tìm hiểu, thống nhất ý kiến, mỗi thành viên
phải trình bày trước nhóm của mình một lượt (như
chuyên gia).
* Vòng 2: Nhóm các mảnh ghép
- Thành lập nhóm các mảnh ghép: mỗi nhóm được
thành lập từ ít nhất một thành viên của nhóm
chuyên gia.
- Mỗi thành viên nhiệm vụ trình bày lại cho cả
nhóm kết quả tìm hiểu nhóm chuyên gia.
- Nhóm mảnh ghép thực hiện nhiệm vụ chung:
Dựa vào tính kháng nguyên bề mặt tế bào, hãy
chuyển hoá vật chất năng lượng
của tế bào.
- Tế bào nhân còn một số
thành phần khác như: vỏ nhầy, lông
roi.
+ Vỏ nhầy thành phần chủ yếu là
polysaccharide chức năng bảo vệ
cho tế bào.
+ Lông (nhung mao) giúp vi khuẩn
bám trên bề mặt tế bào hoặc các bề
mặt khác.
+ Roi (tiên mao) được cấu tạo từ
protein giúp vi khuẩn di chuyển.
2. Tế bào chất
- Chứa 65 90 % nước các chất
cơ, hữu cơ khác nhau. Trong tế
bào chất nhiều ribosome 70 S,
nơi tổng hợp các loại protein của tế
bào.
- Tế bào chất bào quan duy nhất
tế bào nhân không màng bọc.
- nơi diễn ra các phản ứng sinh
hoá, đảm bảo duy trì hoạt động sống
của tế bào.
- Tế bào chất của vi khuẩn các hạt
175
cho biết bệnh do vi khuẩn Gram dương hay vi
khuẩn Gram âm gây ra sẽ nguy hiểm hơn? Tại
sao?
- Các nhóm lần lượt trình bày tóm tắt các ý kiến
chung của nhóm.
- Kết thúc hoạt động, GV hướng dẫn HS đọc phần
Đọc thêm (SGK tr. 40) để mở rộng kiến thức về
cấu tạo thành peptidoglycan phần tóm tắt kiến
thức SGK tr.41.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Các nhóm đọc thông tin quan sát hình ảnh
trong SGK, hợp tác làm việc để thực hiện c yêu
cầu của GV.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
- Các nhóm mảnh ghép trình bày phần tóm tắt kiến
thức chung của nhóm mình.
- Thành viên các nhóm nhận xét, đánh giá lẫn
nhau.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV đánh giá, nhận xét phần trình bày của các
nhóm, chuẩn kiến thức và chuyển sang hoạt động
tiếp theo.
thể vùi chức năng d trữ các
chất. Một số vi khuẩn thêm
plasmid.
3. Vùng nhân
- Vùng nhân của tế bào nhân gồm
một phân tử DNA xoắn kép, dạng
vòng, liên kết với nhiều loại protein
khác nhau; khu trú vùng tế bào
chất không được bao bọc bởi
màng nhân.
- Phân t DNA vùng nhân mang
thông tin di truyền quy định các đặc
điểm
176
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức về tế bào nhân sơ.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi, hoàn thành bài tập sau:
Một bệnh nhân bị suy nhược thể được đưa đến gặp bác sĩ. Sau khi xem xét tình
hình, bác đã chỉ định tiêm cho anh ta một mũi chất X o trong tĩnh mạch. Sau
một thời gian ngắn, thể trạng của bệnh nhân này dần hồi phục trở lại.
a) Chất X bác đã tiêm cho bệnh nhân là gì? Tại sao khi tiêm chất X thì thể
trạng của bệnh nhân dần hồi phục trở lại?
b) thể thay chất X bằng các chất như maltose, saccharose được không? Giải
thích.
c. Sản phẩm học tập: Bài làm của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV cho HS làm việc theo cặp đôi, giải quyết bài tập sau:
Một bệnh nhân bị mắc bệnh truyền nhiễm do vi khuẩn gây ra. Trong quá trình điều
trị, bệnh nhân này cần phải sử dụng các loại kháng sinh khác nhau. Hiệu quả của
kháng sinh được tả trong bảng sau.
Kháng sinh
A
B
C
B + C
Hiệu quả
0%
65,1%
32,6%
93,7%
Dựa vào kết quả bảng trên, hãy trả lời các câu hỏi sau:
1. Khả năng bệnh nhân này thể nhiễm ít nhất mấy loại vi khuẩn? Tại sao?
2. Biết kháng sinh C vai trò ức chế hoạt động tổng hợp protein của ribosome.
Dựa vào cấu trúc tế bào vi khuẩn, hãy dự đoán nguyên nhân tại sao kháng sinh C
hiệu quả tương đối thấp.
177
3. Tại sao khi phối hợp hai loại kháng sinh B C lại cho hiệu quả cao hơn so với
khi sử dụng riêng lẻ?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận, sử dụng kiến thức đã học để hoàn thành các bài tập.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV mời đại diện một số HS thực hiện lần lượt các yêu cầu của bài tập.
- GV khuyến khích HS đóng góp ý kiến, tranh luận để tìm ra câu trả lời đúng nhất.
* Gợi ý:
1. Người này thể nhiễm ít nhất 2 loại vi khuẩn hai loại kháng sinh B C
tác dụng với người này.
2. Kháng sinh C cho hiệu quả tương đối thấp do ribosome của vi khuẩn được bảo
vệ bởi thành tế bào màng sinh chất, nên việc ức chế của các kháng sinh ức chế
protein sẽ hiệu quả thấp hơn các loại kháng sinh khác. Ngoài ra một số vi
khuẩn còn các kháng nguyên và lớp vỏ nhầy giúp tăng khả năng xâm nhập của
kháng sinh ức chế protein.
3. Mỗi loại kháng sinh tác dụng với các loài vi khuẩn khác nhau, do đó việc kết
hợp hai loại kháng sinh B C sẽ giúp tiêu diệt nhiều loại vi khuẩn hơn so với việc
chỉ sử dụng một trong hai loại kháng sinh để tiêu diệt một vài nhóm vi khuẩn. Do
đó khi phối hợp hai loại kháng sinh B C lại cho hiệu quả cao hơn so với khi sử
dụng riêng lẻ.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét câu trả lời của HS, chuẩn kiến thức chuyển sang hoạt
động tiếp theo.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Giúp HS n luyện năng lực tự học, năng lực thu thập, xử thông tin;
năng lập luận, chứng minh tính đúng, sai của một vấn đề.
178
b. Nội dung:
GV giao nhiệm vụ để HS thực hiện ngoài giờ học:
c. Sản phẩm học tập: Bài báo cáo của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS
- GV giao nhiệm vụ để HS thực hiện ngoài giờ học: Em hãy tìm hiểu kể tên một
số bệnh do vi khuẩn gây ra. Đề xuất phương pháp phòng tránh các bệnh đó.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận nhiệm vụ thực hiện ngoài giờ học.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS khi cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
HS trình bày câu trả lời vào tiết học sau.
* Gợi ý:
Một số bệnh do vi khuẩn:
+ Ngộ độc thực phẩm: do các vi khuẩn Bacillus cereus, Clostridium botulinum,
Escherichia coli Salmonella,... gây ra.
+ Viêm họng do vi khuẩn Streptococcus pyogenes, liên cầu khuẩn nhóm A,... gây
ra.
+ Bệnh lỵ do trực khuẩn Shigella gây ra.
+ Bệnh tiêu chảy do phẩy khuẩn tả Vibrio cholerae gây ra.
+ Bệnh lao do vi khuẩn Mycobacterium tuberculosis gây ra.
Một số biện pháp phòng tránh các bệnh do vi khuẩn gây ra:
+ Ăn chín uống sôi, hạn chế ăn đồ sống.
+ Trước khi ăn phải rửa tay thật kĩ.
179
+ Đeo khẩu trang khi ra đường.
+ Sống lành mạnh, vệ sinh thể các vật dụng sạch sẽ.
+ Tiêm phòng đầy đủ.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, kết thúc tiết học.
* Hướng dẫn về nhà:
- Ôn lại kiến thức đã học.
- Làm bài tập trong Sách bài tập Sinh học 10.
- Đọc tìm hiểu trước Bài 9: Tế bào nhân thực.
| 1/179

Preview text:

Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/… PHẦN MỞ ĐẦU
BÀI 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHƯƠNG TRÌNH MÔN SINH HỌC I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Nêu được đối tượng và các lĩnh vực nghiên cứu của sinh học.
- Trình bày được mục tiêu môn Sinh học.
- Phân tích được vai trò của sinh học với cuộc sống hàng ngày và với sự phát
triển kinh tế - xã hội; vai trò sinh học với sự phát triển bền vững môi trường
sống và những vấn đề toàn cầu.
- Nêu được triển vọng phát triển sinh học trong tương lai.
- Kể được tên các ngành nghề liên quan đến sinh học và ứng dụng sinh học.
Trình bày được các thành tựu từ lí thuyết đến thành tựu công nghệ của một
số ngành nghề chủ chốt (y - dược học, pháp y, công nghệ thực phẩm, bảo vệ
môi trường, nông nghiệp, lâm nghiệp, . . .). Nêu được triển vọng của các
ngành nghề đó trong tương lai.
- Trình bày được định nghĩa về phát triển bền vững.
- Trình bày được vai trò của sinh học trong phát triển bền vững môi trường sống.
- Phản tích được mối quan hệ giữa sinh học với những vấn đề xã hội: đạo đức
sinh học, kinh tế, công nghệ. 2. Năng lực 1
- Năng lực sinh học:
Nhận thức sinh học:
+ Nêu được đối tượng và các lĩnh vực nghiên cứu của sinh học.
+ Nêu được nhiệm vụ chính của một số lĩnh vực nghiên cứu của sinh học.
+ Trình bày được mục tiêu môn Sinh học.
+ Nêu được triển vọng phát triển sinh học trong tương lai.
+ Phân tích được vai trò của sinh học với cuộc sống hằng ngày và với sự phát triển
kinh tế - xã hội; vai trò sinh học với sự phát triển bền vững môi trường sống và
những vấn đề toàn cầu.
+ Kể được tên các ngành nghề liên quan đến sinh học và ứng dụng sinh học. Trình
bày được các thành tựu từ lí thuyết đến thành tựu công nghệ của một số ngành
nghề chủ chốt (y - dược học, phép y, công nghệ thực phẩm, bảo vệ môi trường,
nông nghiệp, lâm nghiệp,. .).
+ Nêu được triển vọng của các ngành nghề đó trong tương lai.
+ Trình bày được định nghĩa về phát triển bền vững.
+ Trình bày được vai trò của sinh học trong phát triển bền vững môi trường sống.
+ Phân tích được mối quan hệ giữa sinh học với những vấn đề xã hội: đạo đức sinh
học, kinh tế, công nghệ.
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Đề xuất được ý tưởng về ứng dụng
sinh học trong tương lai để phục vụ đời sống con người.
- Năng lực chung:
Tự chủ và tự học:
+ Luôn chủ động, tích cực tìm hiểu và thực hiện những công việc của bản thân khi
học tập và nghiên cứu môn Sinh học. 2
+ Xác định được hướng phát triển phù hợp sau trung học phổ thông; lập được kế
hoạch, lựa chọn học các môn học phù hợp với định hướng nghề nghiệp liên quan
đến sinh học và ứng dụng sinh học.
Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học kết hợp với các loại
phương tiện để trình bày những vấn đề liên quan đến môn Sinh học; ý
tưởng và thảo luận các vấn đề trong sinh học phù hợp với khả năng và
định hướng nghề nghiệp trong tương lai.
Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Xác định được ý tưởng ứng dụng sinh học
mới từ các nội dung đã học. 3. Phẩm chất
- Yêu nước: Tự giác thực hiện các quy định của pháp luật về bảo vệ tài
nguyên thiên nhiên, chủ quyền lãnh thổ.
- Nhân ái: Tôn trọng sự khác biệt về lựa chọn nghề nghiệp cũng như người
đang làm các ngành nghề liên quan đến sinh học nói riêng và các ngành nghề khác nói chung.
- Chăm chỉ: Tích cực học tập, rèn luyện để chuẩn bị cho nghề nghiệp tương lai.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Dạy học theo nhóm nhỏ và theo nhóm đôi. - Dạy học trực quan. - Dạy học dự án.
- Dạy học nêu và giải quyết vấn đề thông qua câu hỏi trong SGK.
- Thuyết trình nêu vấn đề kết hợp hỏi - đáp.
- Kĩ thuật: khăn trải bàn, KWL; Trò chơi: “Sự kì diệu của sinh học”.
III. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
3
- SGK, SGV, SBT Sinh học, Giáo án.
- Hình ảnh một số vật ở môi trường xung quanh, các vấn đề xã hội hiện nay (ô
nhiễm thực phẩm, bệnh tật, ô nhiễm môi trường, sự tuyệt chủng của sinh vật,…)
- Một số tranh, ảnh, phim tư liệu về sự phát triển bền vững và đạo đức sinh học. - Bảng hỏi KWL.
- Bảng phân công nhiệm vụ cho các nhóm làm dự án. - Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh - Giấy A4. - Bảng trắng, bút lông.
- Thiết bị (máy tính, điện thoại,. .) có kết nối mạng internet. - Bài thuyết trình.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:
Dẫn dắt vào bài học mới.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Sự sống quanh ta”
- GV chuẩn bị các hình ảnh về các vật dụng có ở môi trường xung quanh hay dịch
vụ chăm sóc sức khỏe con người để HS bước đầu xác định được những thành tựu có ứng dụng sinh học.
- HS giải thích lựa chọn của mình. GV dẫn dắt HS vào nội dung bài học.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
4
- GV cho HS quan sát hình ảnh về ứng dụng công nghệ sinh học, sau đó, dựa vào
hiểu biết cá nhân, kể thêm một số thành tựu khác. Trồng hoa hồng thủy sinh Vắc-xin Rau hữu cơ Nhiên liệu sinh học
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát hình ảnh, dựa vào hiểu biết cá nhân để kể thêm một số ứng dụng của công nghệ sinh học.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS xung phong chia sẻ thêm thông tin với lớp.
- Các HS còn lại nêu ra ý kiến khác (nếu có).
* Một số ứng dụng của công nghệ sinh học: 5
+ Tạo ra những loài thực vật biến đổi gene như dưa hấu không hạt, xoài hạt lép,…
+ Tạo ra các chế phẩm diệt côn trùng, sâu bệnh hại mà không gây ô nhiễm môi trường
+ Cấy ghép các mô, cơ quan trên cơ thể người,…
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Sinh học được ứng dụng rất nhiều trong cuộc sống
hàng ngày của chúng ta. Một trong những thành tựu của ngành Sinh học là tạo ra
các loài sinh vật biến đổi qene (Genetically Modified 0rqganism — GMO), nhờ đó,
mang lại cho con người những loại thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao, thời gian
bảo quản lâu hơn, giá thành rẻ hơn,. . Đặc biệt, thành tựu này còn góp phân giải
quyết vấn đề nạn đói trên thế giới. Ngoài việc đảm bảo nguồn thực phẩm, ngành
Sinh học còn có những vái trò gì đối với đời sống con người? Chúng ta hãy cùng
tìm hiểu trong bài học hôm nay – Bài 1: Giới thiệu khái quát chương trình môn Sinh học.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. Đối tượng, lĩnh vực nghiên cứu và mục tiêu môn sinh học
Hoạt động 1: Tìm hiểu đối tượng và lĩnh vực nghiên cứu môn Sinh học. a. Mục tiêu:
- Nêu được đối tượng và các lĩnh vực nghiên cứu của sinh học.
- Nêu được nhiệm vụ chính của một số lĩnh vực nghiên cứu của sinh học.
- Luôn chủ động, tích cực tìm hiểu và thực hiện những công việc của bản thân khi
học tập và nghiên cứu môn Sinh học. 6
- Sử dụng ngôn ngữ khoa học kết hợp với các loại phương tiện để trình bày những
vốn đề liên quan đến môn Sinh học; ý tưởng và thảo luận các vốn đề trong sinh học
phù hợp với khả năng và định hướng nghề nghiệp trong tương lai. b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, đọc thông tin và quan sát hình ảnh trong mục 1 phần I (SGK tr.5-6).
- GV sử dụng phương pháp dạy học trực quan, hỏi - đáp nêu vấn đề kết hợp với
kĩ thuật khăn trải bàn để hướng dẫn và gợi ý cho HS thảo luận nội dung trong SGK.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
I. Đối tượng, lĩnh vực nghiên cứu
- GV chia lớp thành các nhóm học tập, yêu cầu và mục tiêu môn Sinh học
các nhóm nghiên cứu thông tin và quan sát hình 1. Đối tượng và lĩnh vực nghiên cứu
1.2 (SGK tr.5-6), thực hiện các yêu cầu của GV. môn Sinh học.
- Đối tượng nghiên cứu của sinh học
là các sinh vật sống và các cấp độ tổ
chức khác của thế giới sống, hay nói
cách khác đây là ngành tập trung
nghiên cứu về các cá thể sống cũng
như mối quan hệ giữa các cá thể sống
với nhau và với môi trường.
- GV yêu cầu HS thực hiện lần lượt các nhiệm vụ - Ngành sinh học bao gồm nhiều lĩnh sau: vực nghiên cứu như: 7 1. Đặt
các câu hỏi liên quan đến hiện tượng + Di truyền học
trong Hình 1.2. (HS có thể nêu những câu hỏi + Sinh học tế bào khác) + Vi sinh vật học Ví dụ: + Giải phẫu học
- Bướm hút một hoa bằng cách nào? + Động vật học
- Bướm và thực vật có mối quan hệ với nhau như + Sinh thái học và môi trường thế nào? + Công nghệ sinh học
- Bộ phận nào giúp bướm di chuyển?
- Nhờ đâu mà bướm có thể tiêu hoá được mật hoa?
- Các yếu tố của môi trường có ảnh hưởng như
thế nào đến quá trình sinh trưởng và phát triển của hoa và bướm?
- Tại sao thực vật có hoa tiến hoá nhất?
2. Sắp xếp các câu hỏi đã đặt ra vào những nội dung sau:
a) Hình thái và cấu tạo cơ thể
b) Hoạt động chức năng của cơ thể
c) Mối quan hệ giữa các cá thể với nhau
đ) Mối quan hệ giữa cá thể với môi trường
e) Quá trình tiến hoá của sinh vật
3. Hãy kể tên một số lĩnh vực của ngành Sinh học.
Nhiệm vụ chính của mỗi lĩnh vực đó là gì?
4. Để trả lời các câu hỏi đã đạt ra theo yêu cầu ở
8
câu 1, ta cần tìm hiểu lĩnh vực nào của ngành sinh học.
-
GV hướng dẫn các nhóm tiến hành thảo luận,
phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy A0. Mỗi thành viên
sẽ ghi ý kiến của mình vào một góc, sau đó cả
nhóm thống nhất, tổng hợp các ý kiến và ghi vào phần trung tâm tờ giấy.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS các nhóm trao đổi với nhau để hoàn thành các nhiệm vụ học tập.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Các nhóm dán kết quả thảo luận của nhóm mình lên bảng
- GV cho các nhóm nhận xét lẫn nhau.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét sản phẩm học tập của HS
và chuẩn kiến thức và chuyển sang nội dung tiếp theo.
Hoạt động 2: Tìm hiểu mục tiêu học tập môn Sinh học a. Mục tiêu:
- Trình bày được mục tiêu môn sinh học. 9
- Sử dụng ngôn ngữ khoa học kết hợp với các loại phương tiện để trình bày những
vấn đề liên quan đến môn Sinh học; ý tưởng và thảo luận các vấn đề trong sinh học
phù hợp với khả năng và định hướng nghề nghiệp trong tương lai.
- Tự giác thực hiện các quy định của pháp luật về bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, chủ quyền lãnh thổ. b. Nội dung:
c. Sản phẩm học tập:
Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
2. Mục tiêu học tập môn Sinh
- GV sắp xếp 2 HS ngồi cạnh nhau thành một nhóm, học
yêu cầu các nhóm đọc thông tin mục 2 phần I (SGK - Giúp chúng ta hiểu rõ được sự
tr.6 – 7) và hoàn thành phiếu học tập về lợi ích của hình thành và phát triển của thế
việc học Sinh học. (Phiếu học tập ở phần Hồ sơ học giới sống, các quy luật của tự tập)
nhiên để từ đó giữ gìn và bảo vệ
- Sau khi các nhóm đôi hoàn thành Phiếu học tập, sức khoẻ;
GV đặt câu hỏi tổng kết: Học tập môn Sinh học - Biết yêu và tự hào về thiên
mang lại cho chúng ta những lợi ích gì?
nhiên, quê hương, đất nước;
- GV cho các nhóm liệt kê lần lượt những lợi ích của - Có thái độ tôn trọng, giữ gìn và
việc học tập môn sinh học. bảo vệ thiên nhiên;
- GV đặt câu hỏi vận dụng, yêu cầu HS liên hệ bản - Ứng xử với thiên nhiên phù hợp
thân: Em sẽ thể hiện tình yêu thiên nhiên, quê hương, với sự phát triển bền vững.
đất nước bằng những hành động cụ thể nào?
- Giúp hình thành và phát triển
năng lực sinh học, gồm các thành 10
+ Đối với môi trường thiên nhiên
phần năng lực như: nhận thức sinh
+ Đối với xã hội
học; tìm hiểu thế giới sống; vận
- GV hướng dẫn HS rút ra kết luận ở về đối tượng, dụng kiến thức, kĩ năng đã học
lĩnh vực nghiên cứu và mục tiêu học tập môn Sinh vào thực tiễn. học (SGK tr.7)
- Giúp rèn luyện thế giới quan
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
khoa học, tinh thần trách nhiệm,
- HS nghiên cứu thông tin trong SGK, thảo luận và trung thực và nhiều năng lực cần
lần lượt thực hiện các nhiệm vụ. thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện nhóm trình bày phần thảo luận của nhóm mình.
- GV mời các HS còn lại nhận xét, trình bày ý kiến khác (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.
II. Vai trò của sinh học
Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của sinh học a. Mục tiêu:
- Phân tích được vai trò của sinh học với cuộc sống hằng ngày và với sự phát triển
kinh tế - xã hội; vai trò sinh học với sự phát triển bền vững môi trường sống và
những vấn đề toàn cầu.
- Luôn chủ động, tích cực tìm hiểu và thực hiện những công việc của bản thân khi
học tập và nghiên cứu môn Sinh học. 11
- Tự giác thực hiện các quy định của pháp luật về bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, chủ quyền lãnh thổ. b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS đọc thông tin và quan sát các hình ảnh trong mục II (SGK tr.7)
- GV sử dụng phương pháp hỏi - đáp và kĩ thuật KWL để hướng dẫn và gợi ý cho
HS thảo luận theo nhóm đôi các nội dung vừa nghiên cứu.
c. Sản phẩm học tập: Phần trình bày của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
II. Vai trò của Sinh học
- GV yêu cầu HS đọc thông tin và quan sát các hình - Đối với con người:
ảnh trong mục II (SGK tr.7), thảo luận và điền thông + Góp phần vào sự phát triển kinh
tin vào phiếu bài tập. (Phiếu học tập ở phần Hồ sơ tế - xã hội, làm thay đổi mạnh mẽ học tập)
nền công nghiệp, nông nghiệp, y học,. .
+ Tăng chất lượng, hiệu quả, an
toàn và thân thiện với môi trường.
+ Góp phần thay đổi cuộc sống
hằng ngày, giúp con người giảm
- Sau khi các nhóm hoàn thành Phiếu học tập, GV bệnh tật, đảm bảo nhu cầu dinh
cho các nhóm thảo luận các câu hỏi:
dưỡng, nâng cao điều kiện chăm
+ Hãy nêu một vài thành tựu cụ thể chứng minh vai sóc sức khoẻ và điều trị bệnh, gia
trò của ngành Sinh học đối với sự phát triển kinh tế - tăng tuổi thọ. xã hội.
- Đối với môi trường: giúp đánh
giá các vấn đề xã hội như sự nóng
+ Những hiểu biết về não bộ con người mang lại lợi 12 ích gì cho chúng ta?
lên toàn cầu, mức độ ô nhiễm môi
+ Ngành sinh học đã có những đóng góp gì trong trường, sự thủng tầng ozone, suy
bảo vệ và phát triển bền vững môi trường sống?
kiệt các nguồn tài nguyên thiên
- GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm (SGK nhiên,. . từ đó đưa ra các biện tr. 7)
pháp hợp lí hướng đến sự phát
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập triển bền vững.
- HS đọc thông tin và quan sát hình ảnh trong SGK,
thảo luận và hoàn thành các nhiệm vụ học tập.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Các nhóm xung phong trả lời lần lượt từng câu hỏi của GV.
- GV mời các nhóm khác nhận xét, hoàn thiện câu trả
lời của nhóm trước đó.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển
sang hoạt động tiếp theo.
III. Sinh học trong tương lai
Hoạt động 4: Tìm hiểu triển vọng của ngành Sinh học trong tương lai a. Mục tiêu:
- Nêu được triển vọng phát triển sinh học trong tương lai.
- Xác định được hướng phát triển phù hợp trung học phổ thông; lập được kế hoạch,
lựa chọn lọc cóc môn học phù hợp với định hướng nghề nghiệp liên quan đến sinh
học và ứng dụng sinh học.
- Xác định được ý tưởng ứng dụng sinh học mới từ các nội dung đã học. 13
- Tích cực học tập, rèn luyện để chuẩn bị cho nghề nghiệp tương lai. b. Nội dung:
- GV chia lớp thành các nhóm (mỗi nhóm 4 – 5 HS), yêu cầu các nhóm đọc thông
tin mục III (SGK tr.8) thực hiện các nhiệm vụ.
- GV tổ chức trò chơi “Sự kì diệu của sinh học" kết hợp sử dụng phương pháp
hỏi - đáp nêu vấn đề để hướng dẫn và gợi ý cho HS thảo luận nội dung trong SGK.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
III. Sinh học trong tương lai
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục III (SGK tr.8), - Ứng dụng công nghệ sinh học
thảo luận và thực hiện các nhiệm vụ học tập.
góp phần tạo ra các sản phẩm
- GV tổ chức cho HS trò chơi “Sự kì diệu của sinh sạch, an toàn cho người tiêu dùng. học"
- Việc tạo ra nhiều loài sinh vật
- GV chuẩn bị một số tranh, ảnh về các vấn đề xã hội biến đổi gene mang những đặc
hiện nay như: ô nhiễm thực phẩm, bệnh tật, ô nhiễm tính tốt, có khả năng chịu được
môi trường, sự tuyệt chủng của sinh vật,. . và đưa ra môi trường khắc nghiệt vẫn đang yêu cầu HS: được đẩy mạnh.
+ Em hãy cho biết ngành Sinh học đã giải quyết các - Các loại thuốc mới và thực phẩm
vấn đề sau như thế nào?
chức năng được sản xuất để ứng
dụng trong việc điều trị bệnh ở
+ Sự kết hợp giữa sinh học và tin học mang lại người.
những triển vọng gì trong tương lai?
- Ứng dụng trong lĩnh vực bảo vệ môi trường:
+ Con người đã chủ động dùng vi 14
sinh vật để xử lí nước thải, xử lí
dầu tràn trên biển, phân huỷ rác
thải để tạo phân bón,. .
+ Việc tạo ra xăng sinh học cũng
là một trong những phát minh
giúp bảo vệ môi trường.
- GV hướng dẫn HS đọc phần kết luận (SGK tr.8) và
rút ra kết luận về triển vọng của ngành Sinh học trong tương lai.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc thông tin SGK, kết hợp quan sát hình ảnh
GV cung cấp, thảo luận và hoàn thành các nhiệm vụ 15 học tập.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Các nhóm thi đua trả lời các câu hỏi của GV
- Nhóm nào có câu trả lời nhanh và đúng nhất sẽ
được cộng điểm trong các bài kiểm tra miệng.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung tiếp theo.
IV. Các ngành nghề liên quan đến sinh học và ứng dụng sinh học
Hoạt động 5: Tìm hiểu các ngành nghề liên quan đến sinh học và ứng dụng sinh học a. Mục tiêu:
- Kể được tên các ngành nghề liên quan đến sinh học và ứng dụng sinh học. Trình
bày được các thành tựu từ lí thuyết đến thành tựu công nghệ của một số ngành
nghề chủ chốt (y - dược học, pháp y, công nghệ thực phẩm, bảo vệ môi trường,
nông nghiệp, lâm nghiệp,. .).
- Nêu được triển vọng của các ngành nghề đó trong tương lai.
- Đề xuất được ý tưởng về ứng dụng sinh học trong tương lai để phục vụ đời sống con người.
- Xác định được hướng phát triển phù hợp sau trung học phổ thông; lập được kế
hoạch, lựa chọn học các môn học phù hợp với định hướng nghề nghiệp liên quan
đến sinh học và ứng dụng sinh học.
- Tôn trọng sự khác biệt về lựa chọn nghề nghiệp cũng như người đang làm các
ngành nghề liên quan đến sinh học nói riêng và các ngành nghề khác nói chung. 16
- Tích cực học tập, rèn luyện để chuẩn bị cho nghề nghiệp tương lai. b. Nội dung:
- GV chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu HS đọc thông tin mục IV (SGK tr.8 - 9) và
thực hiện các nhiệm vụ:
+ Nhóm 1: Tìm hiểu về nhóm ngành sinh học cơ bản.
+ Nhóm 2: Tìm hiểu về nhóm ngành ứng dụng sinh học.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
III. Các ngành nghề liên quan
- GV yêu cầu HS đọc thông tin và quan sát sơ đồ đến sinh học và ứng dụng sinh
hình 1.5 mục IV (SGK tr.8 - 9), thảo luận và thực học
hiện các nhiệm vụ học tập.
1. Nhóm ngành sinh học cơ bản
- Y học:
phát triển các kĩ thuật
cấy ghép nội tạng, kĩ thuật hỗ trợ
sinh sản, liệu pháp gene, liệu pháp
tế bào gốc, các dịch vụ chăm sóc sức khoẻ con người,. .
- Dược học: sản xuất nhiều loại
+ Nhóm 1: Tìm hiểu về nhóm ngành sinh học cơ bản. vaccine, enzyme, kháng thể,
thuốc,. . nhằm phòng và chữa trị
+ Nhóm 2: Tìm hiểu về nhóm ngành ứng dụng sinh nhiều bệnh ở người. học.
- Pháp y: xét nghiệm DNA hoặc
- GV đưa ra một số hình ảnh và yêu cầu các nhóm
sắp xếp vào đúng nhóm ngành phù hợp.
dấu vân tay để xác định mối quan
hệ huyết thống, xác định tình 17
trạng sức khoẻ hoặc tình trạng tổn
thương trong các vụ tai nạn giao
thông, tai nạn lao động,. .
2. Nhóm ngành ứng dụng sinh học
- Công nghệ thực phẩm:
tạo ra
các sản phẩm mới phục vụ cho
nhiều linh vực như thực phẩm, y
học, chăn nuôi,. . góp phần nâng cao sức khoẻ con người.
- Khoa học môi trường: đưa ra
biện pháp xử lí kịp thời, đồng thời
chế tạo và sản xuất nhiều vật liệu,
dụng cụ, thiết bị phục vụ cho việc bảo vệ môi trường,…
- Nông nghiệp: áp dụng các kĩ
thuật hiện đại góp phần tăng năng
suất, chất lượng các sản phẩm
(gạo, trái cây, thuỷ sản,. .) và
giảm chỉ phí sản xuất, đảm bảo
nguồn cung cấp lương thực trong nước và xuất khẩu.
- Lâm nghiệp: phối hợp chặt chẽ
giữa việc trồng, bảo vệ và khai
thác rừng một cách hợp lí; ban
hành nhiều chính sách nhằm hỗ 18
- GV đặt câu hỏi tổng kết:
trợ cho việc quản lí và bảo vệ
+ Em hãy kể tên các nhóm ngành liên quan đến sinh rừng. Nhờ đó, diện tích rừng được học. khôi phục đáng kể.
+ Các nhóm ngành đó bao gồm những ngành nghề - Thủy sản: giữ vị trí quan trọng
nào? Nêu vai trò của các ngành đó.
trong cơ cấu các ngành kinh tế
- GV hướng dẫn HS rút ra kết luận trong phần tóm tắt nông nghiệp và kinh tế biển; bảo kiến thức (SGK tr. 9)
đảm quốc phòng, an ninh, giữ
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
vững độc lập, chủ quyền biển đảo
- Các nhóm đọc thông tin SGK, kết hợp quan sát hình của Tổ quốc.
ảnh GV cung cấp, thảo luận và thực hiện các nhiệm vụ học tập.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Các nhóm thi đua lựa chọn đúng các ngành nghề thuộc các nhóm ngành.
- Nhóm chọn sai sẽ suy nghĩ để trả lời câu hỏi tiếp theo của GV.
- Nhóm còn lại bổ sung ý kiến (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung tiếp theo.
V. Sinh học với phát triển bền vững và những vấn đề xã hội
Hoạt động 6: Tìm hiểu sinh học với phát triển bền vững a. Mục tiêu:
- Trình bày được định nghĩa về phát triển bền vững. 19
- Trình bày được vai trò của sinh học trong phát triển bền vững môi trường sống.
- Tự giác thực hiện các quy định của pháp luật về bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, chủ quyền lãnh thổ. b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 1 phần V (SGK tr.10), sau đó thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- GV sử dụng kĩ thuật động não (yêu cầu mỗi học sinh đề ra các biện pháp ứng
dụng sinh học nhằm bảo vệ và khôi phục môi trường sống trong ba phút) kết hợp
phương pháp hỏi - đáp nêu vấn đề để hướng dẫn và gợi ý cho HS thảo luận nội dung trong SGK.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
V. Sinh học với phát triển bền
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 1 phần V (SGK vững và những vấn đề xã hội.
tr.10), sau đó thực hiện các nhiệm vụ học tập.
1. Sinh học đối với phát triển
- GV sử dụng kĩ thuật động não: Mỗi học sinh đề ra bền vững
các biện pháp ứng dụng sinh học nhằm bảo vệ và - Góp phần bảo vệ sự đa dạng sinh
khôi phục môi trường sống trong ba phút.
học, xây dựng các mô hình sinh
- GV đặt câu hỏi cho HS: Sự phát triển của ngành thái để bảo vệ và khôi phục môi
Sinh học có ý nghĩa như thế nào đối với phát triển trường sống; bền vững?
- Các công trình nghiên cứu về di
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
truyền, sinh học tế bào được áp
- HS đọc thông tin SGK, kết hợp với những hiểu biết dụng trong nhân giống, bảo toàn
nguồn gene quý hiếm của các loài 20
cá nhân, thảo luận và thực hiện các yêu cầu của GV. sinh vật có nguy cơ bị tuyệt
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận chủng.
- Lần lượt các HS sẽ đưa ra câu trả lời theo yêu cầu - Quản lí và khai thác hợp lí của GV.
nguồn tài nguyên thiên nhiên.
- Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến - Tạo các giống cây trồng, vật (nếu có).
nuôi có năng suất và chất lượng cao.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học - Sản xuất các chế phẩm sinh tập học;. .
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung tiếp theo.
Hoạt động 7: Tìm hiểu mối quan hệ giữa sinh học và đạo đức sinh học. a. Mục tiêu:
- Phân tích được mối quan hệ giữa sinh học với những vấn đề xã hội; đạo đức sinh
học, kinh tế, công nghệ.
- Tích cực học tập, rèn luyện để chuẩn bị cho nghề nghiệp tương lai. b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 2a, phần V (SGK tr.10) và thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- GV sử dụng phương pháp hỏi – đáp nêu vấn đề để hướng dẫn và gợi ý cho HS thảo luận.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
V. Sinh học với phát triển bền 21
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 2 phần V (SGK vững và những vấn đề xã hội.
tr.10), sau đó trả lời các câu hỏi của GV:
2. Mối quan hệ giữa sinh học với
+ Một thí nghiệm như thế nào được cho là vi phạm những vấn đề xã hội.
đạo đức sinh học? Em có đồng ý với việc dùng con a. Tìm hiểu mối quan hệ giữa
người để làm thí nghiệm không? Vì sao?
sinh học và đạo đức sinh học.
+ Khi nghiên cứu sinh học cần lưu ý những vấn đề gì - Đạo đức sinh học ra đời với
để không trái với đạo đức sinh học?
nhiệm vụ đưa ra những quy tắc,
+ Em nghĩ, điều gì sẽ xảy ra nếu nhân bản vô tính các giá trị đạo đức trong khoa học
được áp dụng thành công đối với con người?
nghiên cứu sự sống cũng như ứng
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
dụng khoa học vào thực tiễn.
HS đọc thông tin SGK, thảo luận và trả lời các câu - Việc nghiên cứu và thử nghiệm hỏi của GV.
những phương pháp mới trên
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
người, động vật, thực vật, vi sinh
vật cần làm rõ nguồn gốc và tuân
- GV mời đại diện 2-3 HS phát biểu.
thủ những quy định chặt chẽ về
- Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến đạo đức nghiên cứu của quốc gia (nếu có).
và quốc tế nhằm đảm bảo an toàn
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tối đa cho đối tượng tham gia tập nghiên cứu.
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung tiếp theo.
Hoạt động 8: Tìm hiểu sinh học và sự phát triển kinh tế, công nghệ. a. Mục tiêu:
- Phân tích được mối quan hệ giữa sinh học với những vấn đề xã hội; đạo đức sinh
học, kinh tế, công nghệ. 22
- Tự giác thực hiện các quy định của pháp luật về bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, chủ quyền lãnh thổ. b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS làm việc theo bàn, đọc thông tin và quan sát các hình ảnh mục 2b
phần V (SGK tr.10-11), sau đó trả lời các câu hỏi của GV.
- GV sử dụng phương pháp hỏi – đáp nêu vấn đề và kĩ thuật động não, yêu cầu HS
kể tên các sản phẩm ứng dụng công nghệ sinh học mà HS sử dụng hằng ngày.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
V. Sinh học với phát triển bền
- GV yêu cầu HS làm việc theo bàn, đọc thông tin và vững và những vấn đề xã hội.
quan sát các hình ảnh mục 2b phần V (SGK 2. Mối quan hệ giữa sinh học với
tr.10-11), sau đó trả lời các câu hỏi của GV.
những vấn đề xã hội.
b. Sinh học và sự phát triển kinh tế, công nghệ.
- Ứng dụng công nghệ sinh học
trong các lĩnh vực công nghiệp,
nông nghiệp, y học,. . tạo ra nhiều
sản phẩm như các giống cây trồng,
vật nuôi có chất lượng tốt, chi phí
- GV đặt câu hỏi cho các nhóm thảo luận:
thấp, góp phần bảo vệ môi trường,
+ Em hãy kể tên một số sản phẩm ứng dụng công đảm bảo an toàn sức khoẻ người
nghệ sinh học được sử dụng trong đời sống hàng tiêu dùng, thúc đẩy sự phát triển ngày. kinh tế - xã hội. 23
+ Tại sao đa dạng sinh học gắn liền với sự phát triển - Việc nghiên cứu tập tính, hoạt kinh tế-xã hội?
động của động vật, giúp chế tạo
- GV yêu cầu HS đọc phần Đọc thêm (SGK tr.11) để hoặc cải tiến các thiết bị, máy móc
mở rộng kiến thức về việc sử dụng robot trong y học. phục vụ cho đời sống con người.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
Ví dụ: chế tạo các robot có cử
- Các nhóm đọc thông tin SGK, thảo luận và trả lời động và cảm xúc như con người các câu hỏi của GV.
nhằm thay thế con người trong lao
động nặng, hướng tới thời đại kĩ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận thuật cao.
- Đại diện các nhóm xung phong trả lời các câu hỏi.
- Việc bảo tồn đa dạng sinh học
- HS các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý cũng gắn liền với sự phát triển kiến (nếu có).
kinh tế, mục tiêu bảo tồn và quản
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học lí tài nguyên thiên nhiên được tập
lồng ghép vào các dự án phát triển
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển kinh tế như xây dựng các khu du
sang hoạt động tiếp theo.
lịch sinh thái. Ngược lại, sự phát
triển kinh tế và công nghệ là nền
tảng cho sự phát triển của ngành Sinh học.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu:
Củng cố lại kiến thức đã học về vai trò của sinh học và triển vọng
phát triển của ngành Công nghệ sinh học. b. Nội dung:
- GV cho HS làm phần Bài tập (SGK tr.11) theo nhóm.
- Các nhóm hoàn thành bài tập trắc nghiệm.
c. Sản phẩm học tập: Bài làm và phần trả lời các câu hỏi trắc nghiệm của HS. 24
d. Tổ chức hoạt động:
Nhiệm vụ 1: Bài tập (SGK tr.11)
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV cho HS làm việc theo nhóm, giải quyết các bài tập sau:
1. Trong tương lai, với sự phát triển của ngành Sinh học, con người có triển vọng
chữa khỏi các bệnh hiểm nghèo như ung thư, AIDS,. hay không? Tại sao? :
2. Tại sao nói “Thế kỉ XXI là thế kỉ của ngành Công nghệ sinh học”?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Các nhóm thảo luận, sử dụng kiến thức đã học để hoàn thành các bài tập.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Các nhóm lần lượt nêu lên quan điểm của nhóm mình.
- GV khuyến khích HS bổ sung ý kiến, tranh luận để tìm ra câu trả lời đầy đủ nhất. * Gợi ý:
1.
Trong tương lai, con người sẽ có khả năng chữa khỏi các bệnh hiểm nghèo như
ung thư, AIDS,. . bằng những phương pháp mới như liệu pháp gene nhằm chữa trị
các bệnh liên quan đến soi hỏng vật chất di truyền, trị liệu bằng tế bào gốc, ứng dụng công nghệ enzyme,. .
2. “Thế kỉ XXI là thế kỉ của ngành Công nghệ sinh học” vì công nghệ sinh học có
nhiều ứng dụng trong đời sống con người như:
- Nhiều lĩnh vực công nghệ sinh học cho ra đời nhiều ứng dụng phục vụ cho nhu
cầu của con người như các giống cây trồng, vật nuôi.
- Giải mã hệ gene của các loài sinh vật, đặc biệt là đã giải mã được hệ gene của con người.
25
- Ứng dụng công nghệ gene để tạo nên các sinh vật biến đổi gene sản xuất các
sản phẩm theo mong muốn của con người; triển vọng trong tương lai có thể chữa nhiều bệnh di truyền.
- Sử dụng công nghệ sinh học trong việc giải quyết các vấn đề ô nhiễm môi trường,
phục hồi đa dạng sinh học,. .
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét câu trả lời của HS, chuẩn kiến thức và chuyển sang hoạt động tiếp theo.
Nhiệm vụ 2: Bài tập trắc nghiệm
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu các nhóm suy nghĩ và hoàn thành bài tập trắc nghiệm:
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Phát triển bền vững là:
A. sự phát triển nhằm thoả mãn nhu cầu lợi ích của thế hệ hiện tại và các thế hệ tương lai.
B. sự phát triển chỉ nhằm thoả mãn nhu cầu của các thế hệ tương lai nhưng không
làm ảnh hưởng đến khả năng thoả mãn nhu câu của thế hệ hiện tại.
C. sự phát triển nhằm thoả mãn nhu cầu của thế hệ hiện tại nhưng không làm ảnh
hưởng đến khả năng thoả mãn nhu cầu của các thế hệ tương lai.
D. sự phát triển nhằm thoả mãn nhu cầu của các thế hệ tương lai.
Câu 2. Khái niệm phát triển bền vững được đưa ra ở đâu và vào năm nào? A. Mỹ, 1982.
B. Brazil, 1998. C. Anh, 2000. D. Brazil, 1992.
Câu 3. Đạo đức sinh học là 26
A. các nguyên tắc cần phải tuân thủ trong nghiên cứu sinh học.
B. các chuẩn mực cần được áp dụng trong quá trình nghiên cứu sinh học.
C. các nguyên tắc, chuẩn mực đạo đức áp dụng trong các nghiên cứu sinh học liên
quan đến đối tượng nghiên cứu là con người.
D. các nguyên tắc, chuẩn mực đạo đức áp dụng trong các nghiên cứu sinh học liên
quan đến đối tượng nghiên cứu là các loài sinh vật.
Câu 4. Để trình bày cho mọi người biết về vai trò của sinh học, em sẽ lựa chọn bao nhiêu nội dung sau đây?
(1) Tạo ra các giống cây trồng sạch bệnh, các loài sinh vật biến đổi gene.
(2) Xây dựng các mô hình sinh thái nhằm giải quyết các vấn để về môi trường.
(3) Đưa ra các biện pháp bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
(4) Dựa vào đặc điểm di truyền của tính trạng, dự đoán được khả năng mắc bệnh
ở đời con. Qua đó, tư vấn và sàng lọc trước sinh nhằm hạn chế dị tật ở thai nhi.
(5) Thông qua các thiết bị hiện đại, dự đoán được chiều hướng thay đổi của khí hậu, thời tiết. A.2.
B. 3. C.4. D. 5.
Câu 5. Thế kỉ XXI được gọi là thế kỉ của ngành A. Di truyền học.
B. Sinh học phân tử. C. Tế bào học.
D. Công nghệ sinh học.
Câu 6. Những nghề nào sau đây thuộc ngành Y học?
A. Bác sĩ, y sĩ, y tá, công nhân.
B. Y tá, y sĩ, bác sĩ, hộ lí.
C. Lập trình viên, nhân viên xét nghiệm.
D. Bảo vệ, kĩ thuật viên, y tá.
27
Câu 7. Ngành nào sau đây có vai trò bảo vệ môi trường? A. Thuỷ sản. B. Y học. C. Lâm nghiệp.
D. Công nghệ thực phẩm.
- GV yêu cầu các HS không sử dụng tài liệu, cho các nhóm thi đua tìm câu trả lời đúng nhanh nhất.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Các nhóm thảo luận, sử dụng kiến thức đã học để tìm đáp án đúng cho các câu hỏi.
- GV theo dõi quá trình thảo luận của các nhóm.
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Các nhóm giơ tay xin trả lời.
- Các nhóm khác được quyền tiếp tục trả lời nếu nhóm đầu tiên chọn sai đáp án.
*Gợi ý đáp án: 1. C 2. D 3. C 4. C 5. D 6. B 7. D
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét câu trả lời của HS, tuyên dương nhóm chiến thắng và
chuyển sang hoạt động tiếp theo.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu:
Giúp HS rèn luyện năng lực tự học, năng lực thu thập, xử lí và trình bày thông tin. b. Nội dung:
HS lựa chọn một trong hai nhiệm vụ sau để thực hiện ngoài giờ học: 28
Nhiệm vụ 1: Trong các nghề liên quan đến công nghệ sinh học, hãy chọn
một nghề mà em yêu thích, tìm hiểu và trình bày về: mục tiêu, yêu cầu, cơ
hội việc làm, thành tựu, triển vọng trong tương lai của nghề đó.

Nhiệm vụ 2: Hãy đề xuất ý tưởng về một ứng dụng của sinh học trong
tương lai mà em nghĩ sẽ mang lại hiệu quả cao. (Tên ý tưởng; Lĩnh vực
ứng dụng; Đối tượng nghiên cứu; Phương pháp, quy trình thực hiện; Hiệu quả mang lại.)

c. Sản phẩm học tập: Bài báo cáo của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS
- GV giao nhiệm vụ (bài tập về nhà cho HS): Em hãy chọn một trong hai nhiệm vụ
sau đây, tìm hiểu và viết báo cáo về chủ đề đó.

Nhiệm vụ 1: Trong các nghề liên quan đến công nghệ sinh học, hãy chọn
một nghề mà em yêu thích, tìm hiểu và trình bày về: mục tiêu, yêu cầu, cơ
hội việc làm, thành tựu, triển vọng trong tương lai của nghề đó.

Nhiệm vụ 2: Hãy đề xuất ý tưởng về một ứng dụng của sinh học trong
tương lai mà em nghĩ sẽ mang lại hiệu quả cao. (Tên ý tưởng; Lĩnh vực
ứng dụng; Đối tượng nghiên cứu; Phương pháp, quy trình thực hiện; Hiệu quả mang lại.)

- GV lưu ý HS trình bày bài báo cáo ngắn ngọn, cụ thể, logic.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS nhận nhiệm vụ (ghi chép nhiệm vụ và hoàn thành nhiệm vụ ở nhà).
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
HS trình bày bài báo cáo vào tiết học sau. 29
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, kết thúc tiết học. * Hướng dẫn về nhà:
- Ôn lại kiến thức đã học.
- Làm bài tập trong Sách bài tập Sinh học 10.
- Đọc và tìm hiểu trước Bài 2: Các phương pháp nghiên cứu và học tập môn sinh học.
V. HỒ SƠ HỌC TẬP Trường:………… Lớp:…………….
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Nhóm: ……
Thảo luận và hoàn thành bảng về mục tiêu học tập môn Sinh học. K W L
(Những điều em biết về
(Những điều em muốn
(Những điều em mới học
vai trò của sinh học)
biết thêm về vai trò của được về vai trò của sinh sinh học) học) ………………………. ………………………. ………………………. ………………………. ………………………. ………………………. ………………………. ………………………. ………………………. ………………………. ………………………. ………………………. ………………………. ………………………. ………………………. 30 Trường:………… Lớp:…………….
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Nhóm: ……
Thảo luận và hoàn thành bảng về vai trò của sinh học. K W L
(Những điều em biết về
(Những điều em muốn
(Những điều em mới học
vai trò của sinh học)
biết thêm về vai trò của được về vai trò của sinh sinh học) học) ………………………. ………………………. ………………………. ………………………. ………………………. ………………………. ………………………. ………………………. ………………………. ………………………. ………………………. ………………………. 31 Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/…
BÀI 2: CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
VÀ HỌC TẬP MÔN SINH HỌC (1 TIẾT) I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Trình bày và vận dụng được một số phương pháp nghiên cứu sinh học.
- Nêu được một số vật liệu, thiết bị nghiên cứu và học tập môn Sinh học.
- Trình bày và vận dụng được các kĩ năng trong tiến trình nghiên cứu.
- Giới thiệu được phương pháp tin sinh học (Bioinformatics) như là một công
cụ trong nghiên cứu và học tập sinh học. 2. Năng lực
- Năng lực sinh học:
Nhận thức sinh học:
- Trình bày và vận dụng được một số phương pháp nghiên cứu sinh học. + Phương pháp quan sát.
+ Phương pháp làm việc trong phòng thí nghiệm (các kĩ thuật phòng thí nghiệm).
+ Phương pháp thực nghiệm khoa học.
- Nêu được một số vật liệu, thiết bị nghiên cứu và học tập môn Sinh học.
- Giới thiệu được phương pháp tin sinh học (Bioinformotics) như là công cụ
trong nghiên cứu và học tập sinh học.
- Trình bày và vận dụng được các kĩ năng trong tiến trình nghiên cứu: 32
+ Quan sát: logic thực hiện quan sát; thu thập, lưu giữ kết quả quan sát; lựa chọn
hình thức biểu đạt kết quả quan sát. + Xây dựng giả thuyết.
+ Thiết kế và tiến hành thí nghiệm.
+ Điều tra, khảo sát thực địa.
+ Làm báo cáo kết quả nghiên cứu.
- Năng lực chung:
Tự chủ và tự học: Tự nhận ra và điều chỉnh được những sai sót, hạn chế
của bản thân trong quá trình học tập môn Sinh học. Từ đó, biết tự điều chỉnh cách học.
Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đánh giá được hiệu quả của việc áp dụng
nhiều phương pháp khác nhau để nghiên cứu một vấn đề. 3. Phẩm chất
- Yêu nước: Tích cực, chủ động vận động người khác tham gia các hoạt động bảo vệ thiên nhiên.
- Nhân ái: Biết tôn trọng quyền và lợi ích hợp pháp của mọi người, đấu tranh
với những hành vi vi phạm đạo đức sinh học.
- Trung thực: Nhận thức được phẩm chất trung thực rất quan trọng trong học
tập và nghiên cứu khoa học.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC - Dạy học hợp tác
- Dạy học nêu và giải quyết vấn đề thông qua câu hỏi SGK. - Dạy học trực quan.
- Kĩ thuật động não, khăn trải bàn.
III. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 33
1. Đối với giáo viên
- SGK, SGV, SBT Sinh học, Giáo án.
- Một số tranh, ảnh, phim tư liệu về các thiết bị, dụng cụ, phương pháp nghiên
cứu và học tập môn Sinh học.
- Bảng hướng dẫn HS thực hiện nghiên cứu vấn đề thực tiễn ở địa phương. - Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh - Giấy A4. - Bảng trắng, bút lông.
- Biên bản thảo luận nhóm.
- Bảng báo cáo kết quả nghiên cứu vấn đề thực tiễn ở địa phương.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:
Dẫn dắt vào bài học mới.
b. Nội dung: GV đưa ra tình huống mở đầu:
Khi muối chua, có nhiều nguyên nhân làm dưa cải bị hỏng. Em có biết đó là
nguyên nhân nào không? Do vi khuẩn hay do một điều kiện môi trường nào khác?
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đưa ra tình huống dẫn dắt vấn đề: Khi muối chua, có nhiều nguyên nhân làm
dưa cải bị hỏng. Em có biết đó là nguyên nhân nào không? Do vi khuẩn hay do
một điều kiện môi trường nào khác?
34
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS dựa vào hiểu biết cá nhân, suy nghĩ và đưa ra dự đoán về hiện tượng này.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS chia sẻ hiểu biết cá nhân cho GV và cả lớp.
- Các HS còn lại nêu ra ý kiến khác (nếu có).
* Dưa cải muối bị hỏng có thể vì một số lí do như: dung dịch dùng để muối chua
pha không đúng tỉ lệ, bản thân rau dùng để muối dưa có chất lượng không tốt, do
yếu tố nhiệt độ, ánh sáng,…
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Có nhiều nguyên nhân làm dưa cải muối bị hư hỏng,
trong đó có 2 nguyên nhân được đưa ra: (1) do đậy nắp hũ dưa không kín; (2) do
không đảm bảo về điều kiện ánh sáng. Vậy, dựa vào phương pháp nào để xác định
nguyên nhân làm dưa cải muối bị hỏng? Chúng ta hãy cùng tìm hiểu trong bài học
hôm nay – Bài 2: Các phương pháp nghiên cứu và học tập môn sinh học.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 35
I. Các phương pháp nghiên cứu và học tập môn sinh học
Hoạt động 1: Tìm hiểu các phương pháp nghiên cứu và học tập môn Sinh học a. Mục tiêu:
- Trình bày và vận dụng được một số phương pháp nghiên cứu sinh học. + Phương pháp quan sát.
+ Phương pháp làm việc trong phòng thí nghiệm (các kĩ thuật phòng thí nghiệm).
+ Phương pháp thực nghiệm khoa học.
- Tự nhận ra và điều chỉnh được những sai sót, hạn chế của bản thân trong quá
trình học tập môn Sinh học. Từ đó, biết tự điều chỉnh cách học.
- Đánh giá được hiệu quả của việc áp dụng nhiều phương pháp khác nhau để
nghiên cứu một vấn đề. b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 1 phần I (SGK tr.12 – 13) và thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- GV sử dụng phương pháp hỏi – đáp nêu vấn đề để hướng dẫn và gợi ý cho HS
thảo luận nội dung trong SGK.
c. Sản phẩm học tập: Phiếu bài tập của HS
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC
DỰ KIẾN SẢN PHẨM SINH
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
I. Các phương pháp nghiên cứu và
Nhiệm vụ 1: Hoàn thành phiếu học tập
học tập môn sinh học
- GV chia HS thành các nhóm, nghiên cứu 1. Các phương pháp nghiên cứu và
thông tin mục 1 phần I (SGK tr. 12 – 13) và học tập môn Sinh học 36
hoàn thành phiếu học tập số 1. (Phiếu bài tập ở - Phương pháp quan sát: là phương
phần Hồ sơ học tập)
pháp sử dụng trí giác để thu thập thông
+ Nhóm 1: Tìm hiểu phương pháp quan sát.
tin về đối tượng được quan sát. Phương
+ Nhóm 2: Tìm hiểu phương pháp làm việc pháp quan
trong phòng thí nghiệm.
sát được thực hiện theo ba bước:
+ Nhóm 3: Phương pháp thực nghiệm khoa + Bước 1: Xác định đối tượng quan sát học. và phạm vi quan sát.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ Bước 2: Tuỳ theo từng đối tượng và
- HS đọc thông tin SGK, thảo luận và hoàn phạm vi quan sát mà xác định công cụ thành phiếu học tập.
quan sát cho phù hợp (kính hiển vi,
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo kính lúp,. .). luận
+ Bước 3: Thu thập, ghi chép và xử lí
- Các nhóm lần lượt trình bày kết quả thảo luận các dữ liệu quan sát được. trước lớp.
- Phương pháp làm việc trong phòng
- GV chuẩn kiến thức sau mỗi phần trình bày thí nghiệm: là phương pháp sử dụng của HS.
các dụng cụ, hoá chất, quy tắc an toàn
trong phòng thí nghiệm để thực hiện
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm các thí nghiệm khoa học. vụ học tập
+ Bước 1: Chuẩn bị các thiết bị, dụng
- GV đánh giá, nhận xét phần trình bày của HS cụ, hoá chất và mẫu vật để làm thí
và chuyển sang nhiệm vụ tiếp theo. nghiệm. ●
N+ Bước 2: Tiến hành các thí nghiệm
hiệm vụ 2: Trả lời câu hỏi
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
theo đúng quy trình và thu thập dữ liệu
từ kết quả thí nghiệm. Từ việc quan sát
- GV yêu cầu các nhóm dựa vào các kiến thức và phân tích kết quả, người nghiên cứu
vừa nghiên cứu, thảo luận để trả lời các câu hỏi 37 sau:
giải thích và kết luận cho kết quả thí
1. Hãy lựa chọn phương pháp phù hợp và đề nghiệm đó.
xuất các bước thực hiện để nghiên cứu những *Một số kĩ thuật phòng thí nghiệm vấn đề sau:
thường dùng ở THPT: Phương pháp
a) Xác định hàm lượng đường trong máu.
giải phẫu, phương pháp làm và quan sát
b) Thúc đẩy thanh long ra hoa trái vụ. tiêu bản.
c) Tìm hiểu cấu tạo cơ thể người.
+ Bước 3: Báo cáo kết quả thí nghiệm
2. Tại sao chúng ta cần phối hợp nhiều phương + Bước 4: Vệ sinh dụng cụ thí nghiệm.
pháp khác nhau khi nghiên cứu và học tập môn - Phương pháp thực nghiệm khoa Sinh học?
học: là phương pháp chủ động tác động
3. Hãy thiết kế thí nghiệm chứng minh quá trình vào đối tượng nghiên cứu và những
hô hấp có thải khí carbon dioxide.
hoạt động của đối tượng đó nhằm kiểm
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
soát sự phát triển của chúng một cách
có chủ đích. Để thực nghiệm khoa học,
- Các nhóm dựa vào thông tin vừa nghiên cứu, người nghiên cứu cần tiến hành theo ba
thảo luận để trả lời các câu hỏi. bước sau:
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo + Bước 1: Chuẩn bị các điều kiện thí luận
nghiệm, thiết kế mô hình thực nghiệm
- GV mời đại diện từng nhóm trả lời lần lượt phù hợp với mục đích thí nghiệm. các câu hỏi.
+ Bước 2: Tiến hành thực nghiệm và
- GV yêu cầu HS các nhóm khác nhận xét, bổ thu thập các dữ liệu. Trong bước này, sung ý kiến (nếu có).
người nghiên cứu có thể dùng các
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm phương pháp khác nhau tuỳ mục đích vụ học tập
thực nghiệm: nghiên cứu và phân loại
- GV đánh giá, nhận xét phần trình bày của HS, để định
chuẩn kiến thức và chuyển sang nhiệm vụ tiếp 38 theo.
danh các loài sinh vật; tách chiết các
chế phẩm sinh học; nuôi cấy mô, tế bào;. .
+ Bước 3: Xử lí các dữ liệu thu thập
được và báo cáo kết quả thực nghiệm.
Hoạt động 2: Tìm hiểu vật liệu và thiết bị nghiên cứu môn Sinh học a. Mục tiêu:
- Nêu được một số vật liệu, thiết bị nghiên cứu và học tập môn Sinh học.
- Tự nhân ra và điều chỉnh được những sai sót, hạn chế của bản thân trong quá
trình học tập môn Sinh học.
- Đánh giá được hiệu quả của việc áp dụng nhiều phương pháp khác nhau để
nghiên cứu một vấn đề. b. Nội dung:
- GV yêu cầu các nhóm đọc thông tin và hình ảnh trong mục 2 phần I (SGK tr.13 –
14) và thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- GV sử dụng phương pháp dạy học trực quan, kĩ thuật khăn trải để hướng dẫn và
gợi ý cho HS thảo luận nội dung SGK.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
I. Các phương pháp nghiên
- GV yêu cầu các nhóm đọc thông tin và quan sát hình cứu và học tập môn sinh học
ảnh trong mục 1 phần I (SGK tr.13 – 14) và hoàn thành 2. Tìm hiểu vật liệu và thiết bị
phiếu bài tập số 2. (Phiếu học tập ở phần Hồ sơ học nghiên cứu môn Sinh học 39 tập)
- Ống nghiệm: dùng làm thí
nghiệm về các phản ứng hoá học.
- Ống nhỏ giọt: lấy và nhỏ hoá
chết lên tiêu bản, mẫu vột.
- Lam kính và lamen: dùng làm
tiêu bản quan sát dưới kính hiển vi quang học.
- Đèn cồn: đun sôi mẫu cột có
thể tích nhỏ, tạo tiêu bản vết bôi,. .
- GV phát cho mỗi nhóm một tờ giấy A0 để tiến hành - Cốc thủy tinh: đựng hoá chất. phần thảo luận.
- Giấy lọc: lọc các dung dịch
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
nghiền mẫu bột để chắt lấy dịch
- HS nghiên cứu thông tin và quan sát hình ảnh trong lọc.
SGK và thực hiện kĩ thuật khăn trải bàn: Mỗi thành
viên trong nhóm ghi đáp án độc lập vào một góc của tờ
giấy A0, sau đó, cả nhóm thảo luận và thống nhất ý
kiến của các thành viên, điền thông tin vào bảng.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời nhóm có kết quả thảo luận nhanh nhất lên bảng trình bày.
- Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung ý kiến (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học 40 tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.
Hoạt động 3: Tìm hiểu các kĩ năng trong tiến trình nghiên cứu môn Sinh học a. Mục tiêu:
- Trình bày và vận dụng được một số phương pháp nghiên cứu sinh học. + Phương pháp quan sát.
+ Phương pháp làm việc trong phòng thí nghiệm (các kĩ thuật phòng thí nghiệm).
+ Phương pháp thực nghiệm khoa học.
- Tự nhận ra và điều chỉnh được những sai sót, hạn chế của bản thân trong quá
trình học tập môn Sinh học. Từ đó, biết tự điều chỉnh cách học.
- Nhận thức được phẩm chất trung thực rất quan trọng trong học tập và nghiên cứu khoa học. b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS đọc thông tin và quan sát sơ đồ hình 2.3 trong mục 3 phần I (SGK tr.14 – 15).
- GV sử dụng phương pháp hỏi - đáp nêu vấn đề để hướng dẫn và gợi ý cho HS thảo luận nội dung SGK.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM 41
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
I. Các phương pháp nghiên cứu và
- GV yêu cầu HS đọc thông tin và quan sát sơ đồ học tập môn sinh học
hình 2.3 trong mục 3 phần I (SGK tr.14 -15), sau 3. Các kĩ năng trong tiến trình
đó trả lời các câu hỏi của GV.
nghiên cứu môn Sinh học
- Quan sát: trải nghiệm các sự vật,
hiện tượng theo nhiều khía cạnh khác
nhau để thu thập dữ liệu.
- Đặt câu hỏi nghiên cứu để định
hướng vấn đề cần nghiên cứu.
- Xây dựng giả thuyết dựa trên kết
quả quan sát được để đặt ra vấn đề nghiên cứu.
- Thiết kế và tiến hành thí nghiệm
- GV đặt câu hỏi để HS thảo luận:
chứng minh cho giả thuyết về vấn đề
nghiên cứu được đề ra.
+ Có thể lưu giữ kết quả quan sát bằng những cách nào?
- Điều tra, khảo sát thực địa hay các
thí nghiệm để thu thập thêm các
+ Việc đặt câu hỏi nghiên cứu và xây dựng giả thông tin, số liệu từ nhiều người về
thuyết trong nghiên cứu khoa học có ý nghĩa như vấn đề cần nghiên cứu. thế nào?
- Làm báo cáo kết quả nghiên cứu để
- GV hướng dẫn HS đọc phần tóm tắt kiến thức công bố kết quả nghiên cứu.
(SGK tr.15) để ghi nhớ thông tin.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc thông tin và quan sát hình ảnh trong
SGK, thảo luận và trả lời các câu hỏi của GV. 42
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Các nhóm xung phong trả lời các câu hỏi của GV.
- GV mời các nhóm khác nhận xét, hoàn thiện câu
trả lời của nhóm trước đó.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển
sang hoạt động tiếp theo. II. Tin sinh học
Hoạt động 4: Tìm hiểu tin sinh học a. Mục tiêu:
- Giới thiệu được phương pháp tin sinh học như một công cụ trong nghiên cứu và học tập môn Sinh học.
- Đánh giá được hiệu quả của việc áp dụng nhiều phương pháp khác nhau để
nghiên cứu một vấn đề. b. Nội dung:
- GV yêu cầu các nhóm học tập đọc thông tin mục II (SGK tr.15) và thực hiện yêu cầu của GV.
- GV sử dụng phương pháp hỏi – đáp nêu vấn đề để hướng dẫn và gợi ý cho HS
thảo luận nội dung trong SGK.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức hoạt động: 43
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập II. Tin sinh học
- GV yêu cầu các nhóm HS đọc thông tin mục II - Là một ngành khoa học tìm kiếm,
(SGK tr.15) và thảo luận để trả lời các câu hỏi:
phát hiện và mô phỏng quy luật vận
+ Tin sinh học là gì và có ứng dụng như thế nào?
động của thể giới sống trên cơ sở
+ Tại sao tin sinh học được xem như công vụ trong phân tích nguồn dữ liệu sinh học
nghiên cứu và học tập môn Sinh học?
thông qua các công cụ quản lí, xử lí
+ Hãy đưa ra nhận xét về tầm quan trọng của tin dữ liệu trên máy tính và mạng
sinh học trong đời sống ngày nay. internet.
- Một số ứng dụng của tin sinh học trong nghiên cứu:
+ dò tìm và phát hiện đột biến gây
ra các bệnh di truyền để từ đó phát
hiện và điều trị sớm;
+ so sánh hệ gene (hay DNA), trình
- GV hướng dẫn HS đọc phần tóm tắt kiến thức tự của protein nhằm xác định quan
(SGK tr.15) để ghi nhớ thông tin.
hệ huyết thống, truy tìm thủ phạm,
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
xác định quan hệ họ hàng giữa các loài;
- HS đọc thông tin SGK, thảo luận và trả lời các câu hỏi của GV.
+ xây dựng ngân hàng gene giúp
lưu trữ cơ sở dữ liệu trình tự gene
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận để tìm kiếm những gene quy định
- GV mời đại diện các nhóm trả lời câu hỏi.
các tính trạng mong muốn,. .
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). - Một số ngân hàng dữ liệu phổ
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ biến: GenBank; EMBL; PDB:… 44 học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung tiếp theo.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu:
Củng cố lại kiến thức đã học về các phương pháp nghiên cứu và học tập môn Sinh học.
b. Nội dung: GV cho HS thảo luận, làm phần Bài tập (SGK tr.15) theo nhóm.
c. Sản phẩm học tập: Bài làm của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV cho HS làm việc theo nhóm, giải quyết các bài tập sau:
1. Để hỗ trợ cho việc điều tra các vụ án hình sự, các nhà pháp y có thể sử dụng
phương pháp nghiên cứu nào? Cho ví dụ.
2. Tại sao phẩm chất trung thực rất quan trọng trong nghiên cứu khoa học?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Các nhóm thảo luận, sử dụng kiến thức đã học để hoàn thành các bài tập.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Các nhóm lần lượt nêu lên quan điểm của nhóm mình.
- GV khuyến khích HS đóng góp ý kiến, tranh luận để tìm ra câu trả lời đầy đủ nhất. * Gợi ý:
1.
Các nhà pháp y có thể sử dụng phương pháp quan sát hoặc phương pháp làm
việc trong phòng thí nghiệm. Ví dụ:
45
- Phương pháp quan sát: khám nghiệm tử thi thể xác định các vết thương, quan
sát các vật chứng ở hiện trường,. .
- Phương pháp làm việc trong phòng thí nghiệm: xét nghiệm DNA từ mẫu máu,
tóc,. . từ hiện trường hoặc trên hung khí gây án,. .
2. Trong nghiên cứu khoa học, người nghiên cứu cần có phẩm chất trung thực
để đảm bảo kết quả nghiên cứu chính xác và khách quan, không làm giả số liệu
để tránh sai lệch kết quả nghiên cứu; đảm bảo quyền lợi và quyền tác giả của
người khác bằng việc không sao chép phương pháp hay kết quả nghiên cứu của
người khác; đảm bảo được tính chính xác của các kiến thức khoa học cũng như
đảm bảo được niềm tin của cộng đồng đối với kết quả nghiên cứu.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét câu trả lời của HS, chuẩn kiến thức và chuyển sang hoạt động tiếp theo.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu:
Giúp HS rèn luyện năng lực tự học, năng lực thu thập, xử lí và trình bày thông tin. b. Nội dung:
GV giao nhiệm vụ để HS thực hiện ngoài giờ học: Hãy chọn một vấn đề cần
nghiên cứu ở địa phương em và áp dụng tiến trình nghiên cứu để làm rõ vấn đề đó.
c. Sản phẩm học tập: Bài báo cáo của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS
- GV giao nhiệm vụ để HS thực hiện ngoài giờ học: Hãy chọn một vấn đề cần
nghiên cứu ở địa phương em và áp dụng tiến trình nghiên cứu để làm rõ vấn đề đó.
46
- GV gợi ý và hướng dẫn cho HS lựa chọn vấn đề cần nghiên cứu tại địa phương
và vận dụng kiến thức đã học về tiến trình nghiên cứu để nghiên cứu vấn đề đó.
(Cần đảm bảo HS thực hiện đầy đủ các bước trong tiến trình, đặc biệt là tính chính
xác của các nguồn thông tin.)
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận nhiệm vụ và thực hiện ngoài giờ học.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS khi cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
HS trình bày bài báo cáo vào tiết học sau.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, kết thúc tiết học. * Hướng dẫn về nhà:
- Ôn lại kiến thức đã học.
- Làm bài tập trong Sách bài tập Sinh học 10.
- Đọc và tìm hiểu trước Bài 3: Các cấp độ tổ chức của thế giới sống.
V. HỒ SƠ HỌC TẬP Trường:………. Lớp:……………
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Nhóm:……
Nghiên cứu thông tin mục 1 phần I (SGK tr. 12 – 13) và hoàn thành bảng sau:
Phương pháp quan
Phương pháp làm
Phương pháp thực sát
việc trong phòng thí
nghiệm khoa học nghiệm 47 Khái ………………… ………………… ………………… niệm ………………… ………………… ………………… ………………… ………………… ………………… ………………… ………………… ………………… ………………… ………………… ………………… Các ………………… ………………… ………………… bước ………………… ………………… ………………… tiến ………………… ………………… ………………… hành ………………… ………………… ………………… ………………… ………………… ………………… ………………… ………………… ………………… ………………… ………………… ………………… Ví dụ ………………… ………………… ………………… ………………… ………………… ………………… ………………… ………………… ………………… ………………… ………………… ………………… ………………… ………………… ………………… Trường: ……. Lớp: …………
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Nhóm: …. .
Đọc thông tin và quan sát hình ảnh trong mục 1 phần I (SGK tr. 13 – 14) và điền 48 thông tin vào bảng: Tên dụng cụ Công dụng
……………………. …………………….…………………….………………
……………………. …………………….…………………….………………
……………………. …………………….…………………….………………
……………………. …………………….…………………….………………
……………………. …………………….…………………….……………… … … 49 Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/…
BÀI 3: CÁC CẤP ĐỘ TỔ CHỨC CỦA THẾ GIỚI SỐNG (2 TIẾT) I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Phát biểu được khái niệm cấp độ tổ chức sống.
- Trình bày được các đặc điểm chung của các cấp độ tổ chức sống.
- Dựa vào sơ đồ, phân biệt được cấp độ tổ chức sống.
- Giải thích được mối quan hệ giữa các cấp độ tổ chức sống. 2. Về năng lực
- Năng lực sinh học:
Nhận thức sinh học:
+ Phát biểu được khái niệm cấp độ tổ chức sống.
+ Trình bày được các đặc điểm chung của các cấp độ tổ chức sống.
+ Dựa vào sơ đồ, phân biệt được cấp độ tổ chức sống.
+ Giải thích được mối quan hệ giữa các cấp độ tổ chức sống.
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Dựa vào đặc tính di truyền và biến
dị, giải thích được thế giới sống dù rất đa dạng và phong phú nhưng các
loài sinh vật vẫn có những đặc điểm chung.
- Năng lực chung: 50
Giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng ngôn ngữ kết hợp với các loại phương
tiện phi ngôn ngữ để trình bày về thế giới sống. 3. Phẩm chất
Chăm chỉ: Tích cực tìm tòi các thông tin để giải thích được mối quan hệ
giữa các cấp độ tổ chức sống, cho được ví dụ về các đặc điểm của các cấp tổ chức sống.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC - Dạy học trực quan. - Dạy học theo nhóm.
- Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề.
- Trò chơi “Mảnh ghép sinh học”.
III. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên

- SGK, SGV, SBT Sinh học, Giáo án.
- Các hình ảnh minh họa cho các cấp độ tổ chức của thế giới sống.
- Các câu hỏi liên quan đến bài học. - Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh - Bảng trắng, bút lông
- Biên bản thảo luận nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:
Dẫn dắt vào bài học mới.
b. Nội dung: GV đưa ra tình huống mở đầu và khuyến khích HS bày tỏ ý kiến. 51
Trong một tiết học về sự sống, một bạn nói rằng: "Một chiếc xe và một con sư tử
đều có quá trình chuyển hoá vật chất và năng lượng, có khả năng đi chuyển nên cả
hai đều được gọi là vật sống - Em có đồng ý với ý kiến đó không? Hãy chứng minh cho ý kiến của mình.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS (HS không nhất thiết trả lời đúng).
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đưa ra tình huống dẫn dắt vấn đề: Trong một tiết học về sự sống, một bạn nói
rằng: "Một chiếc xe và một con sư tử đều có quá trình chuyển hoá vật chất và
năng lượng, có khả năng di chuyển nên cả hai đều được gọi là vật sống”. Em có
đồng ý với ý kiến đó không? Hãy chứng minh cho ý kiến của mình.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS dựa vào hiểu biết cá nhân, suy nghĩ và trả lời câu hỏi của GV.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS chia sẻ hiểu biết cá nhân cho GV và cả lớp. (HS thoải mái đưa ra ý kiến)
- Các HS còn lại nêu ra ý kiến khác (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Để biết được một chiếc ô tô và một con sư tử có phải
đều là vật sống giống nhau không, chúng ta hãy cùng bắt đầu bài học hôm nay –
Bài 3: Các cấp độ tổ chức của thế giới sống.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. Các cấp độ tổ chức của thế giới sống
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm cấp độ tổ chức sống. a. Mục tiêu:
52
- Phát biểu được khái niệm cấp độ tổ chức sống.
- Biết sử dụng ngôn ngữ kết hợp với các loại phương tiện phi ngôn ngữ để trình bày về thế giới sống. b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 1 phần I (SGK tr.16) và thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- GV sử dụng phương pháp hỏi – đáp để hướng dẫn và gợi ý cho HS thảo luận nội dung trong SGK.
c. Sản phẩm học tập: Phiếu bài tập của HS
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC
DỰ KIẾN SẢN PHẨM SINH
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
I. Các cấp độ tổ chức của thế giới
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 1 phần I sống
(SGK tr.16) và trả lời các câu hỏi của GV:
1. Khái niệm cấp độ tổ chức sống
+ Em hãy trình bày khái niệm tổ chức sống.
- Các cấp độ tổ chức của thế giới sống
+ Kể tên các cấp độ tổ chức trong thế giới sống. là tập hợp tất cả các cấp tổ chức từ nhỏ
+ Phân biệt cấp độ tổ chức và cấp độ tổ chức nhất đến lớn nhất trong thế giới sống. sống.
- Các cấp độ tổ chức trong thế giới
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
sống gồm: nguyên tử, phân tử, bào
- HS đọc thông tin SGK, suy nghĩ, trả lời câu quan, tế bào, mô, cơ quan, hệ cơ quan, hỏi của GV.
cơ thể, quần thể, quần xã - hệ sinh thái, sinh quyển.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết.
- Các cấp độ tổ chức sống có những
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo biểu hiện đặc trưng của sự sống như: 53 luận
chuyển hóa vật chất và năng lượng,
- GV mời đại diện 2-3 HS trả lời lần lượt các sinh trưởng và phát triển, sinh sản, cảm câu hỏi. ứng,…
- Các HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu - Các cấp tổ chức sống cơ bản: tế bào, có).
cơ thể, quần thể, quần xã – hệ sinh thái.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét câu trả lời của HS và
chuyển sang nhiệm vụ tiếp theo.
Hoạt động 2: Tìm hiểu các cấp độ tổ chức của thế giới sống a. Mục tiêu:
- Dựa vào sơ đồ, phân biệt được cấp độ tổ chức sống.
- Biết sử dụng ngôn ngữ kết hợp với các loại phương tiện phi ngôn ngữ để trình
bày vấn đề thế giới sống.
- Tích cực tìm tòi các thông tin để giải thích được mối quan hệ giữa các cấp độ tổ
chức sống, cho được ví dụ về các đặc điểm của các cấp tổ chức sống. b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, đọc thông tin và quan sát hình ảnh trong
mục 2 phần I (SGK tr.16) để tìm hiểu các cấp độ tổ chức của thế giới sống.
- GV tổ chức trò chơi "Mảnh ghép sinh học”, kết hợp phương pháp dạy học trực
quan và hỏi - đáp để hướng dẫn và gợi ý cho HS thảo luận nội dung trong SGK.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức hoạt động: 54
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
I. Các cấp độ tổ chức của thế
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, yêu cầu các giới sống
nhóm đọc thông tin và quan sát hình ảnh (SGK 2. Các cấp độ tổ chức của thế
tr.16) để tìm hiểu về các cấp độ tổ chức của thế giới sống giới sống.
- Các cấp độ tổ chức của thế giới
sống: Nguyên tử, phân tử, bào
quan, tế bào, mô, cơ quan, hệ cơ
quan, cơ thể, quần thể, quần xã - hệ sinh thái, sinh quyển.
- Cấp độ tổ chức có đầy đủ các
biểu hiện của sự sống: phân tử,
bào quan, tế bào, mô, cơ quan, hệ
- GV đặt câu hỏi gợi mở cho HS:
cơ quan, cơ thể, quần thể, quần
+ Quan sát hình 3.1 (SGK tr.16), kể tên các cấp tổ xã - hệ sinh thái, sinh quyển.
chức của thế giới sống.
+ Cho biết cấp độ tổ chức nào có đầy đủ các biểu hiện của sự sống.
+ Tại sao tế bào được xem là cấp độ tổ chức sống cơ bản nhất?
- GV tổ chức trò chơi "Mảnh ghép sinh học”: GV
chuẩn bị các hình ảnh minh hoạ cho các cấp độ tổ
chức của thế giới sống và yêu cầu HS xác định hình ảnh đó thuộc cấp độ nào. 55
- GV có thể chiếu lần lượt các hình ảnh hoặc chiếu
toàn bộ hình ảnh, sau đó, các nhóm thi đua xác
định nhanh các cấp độ thế giới sống trong ảnh.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS nghiên cứu thông tin và quan sát hình ảnh
trong SGK, thảo luận, trả lời câu hỏi của GV.
- Các nhóm nhanh chóng xác định các cấp độ thế giới sống trên ảnh.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện một số nhóm trả lời các câu hỏi.
Sau đó, tiến hành tổ chức trò chơi để các nhóm thi đua.
- Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung ý kiến (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. 56
Hoạt động 3: Tìm hiểu mối quan hệ giữa các cấp độ tổ chức sống a. Mục tiêu:
- Giải thích được mối quan hệ giữa các cấp độ tổ chức sống.
- Biết sử dụng ngôn ngữ kết hợp với các loại phương tiện phi ngôn ngữ để trình
bày vấn đề thế giới sống.
- Tích cực tìm tòi các thông tin để giải thích được mối quan hệ giữa các cấp độ tổ
chức sống, cho được ví dụ về các đặc điểm của các cấp tổ chức sống. b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong mục 3 phần I (SGK tr.17) để tìm hiểu về mối
quan hệ giữa các cấp độ tổ chức sống.
- GV sử dụng kết hợp phương pháp dạy học trực quan và hỏi – đáp để hướng dẫn
và gợi ý cho HS thảo luận nội dung SGK.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC
DỰ KIẾN SẢN PHẨM SINH
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
I. Các cấp độ tổ chức của thế giới
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong mục 3 phần sống
I (SGK tr.17) để tìm hiểu về mối quan hệ giữa 3. Mối quan hệ giữa các cấp độ tổ
các cấp độ tổ chức sống. chức sống
- GV đặt câu hỏi thảo luận cho HS:
Trong sự hình thành thế giới sống, các
+ Các cấp độ tổ chức sống có mối quan hệ với cấp độ tổ chức sống có mối quan hệ nhau như thế nào? chặt chẽ với nhau: 57
+ Ý nghĩa của việc nghiên cứu mối quan hệ giữa + Cấp độ tổ chức nhỏ hơn sẽ làm nền
các cấp độ tổ chức sống là gì?
tảng để hình thành cấp độ tổ chức cao
- GV hướng dẫn HS đọc phần tóm tắt kiến thức hơn.
(SGK tr.17) để HS ghi nhớ thông tin.
Ví dụ: tế bào được cấu tạo từ nhiều
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
bào quan khác nhau, nhiều tế bào có
- HS đọc thông tin SGK, suy nghĩ và trả lời các cùng chức năng tập hợp lại thành mô, câu hỏi của GV.
nhiều mô tập hợp tạo thành cơ quan,
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo tiếp đến là các hệ cơ quan và cơ thể. luận
+ Tập hợp các cá thể cùng loài phân
- GV mời đại diện 2 – 3 HS trả lời câu hỏi.
bố ở một khu vực nhất định tạo thành quần thể.
- Các HS khác lắng nghe, bổ sung ý kiến (nếu có).
+ Các quần thể khác loài tổn tại trong
một khu vực địa lí xác định, tại một
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ thời điểm nhất định gọi là quần xã. học tập
+ Các sinh vật trong quần xã tương
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển tác với nhau và với môi trường hình
sang hoạt động tiếp theo. thành hệ sinh thái.
Hoạt động 4: Tìm hiểu đặc điểm chung của các cấp độ tổ chức sống (Nguyên
tắc thứ bậc; Hệ thống mở và tự điều chỉnh; Thế giới sống liên tục tiến hóa) a. Mục tiêu:
- Trình bày được các đặc điểm chung của các cấp độ tổ chức sống.
- Biết sử dụng ngôn ngữ kết hợp với các loại phương tiện phi ngôn ngữ để trình
bày vấn đề thế giới sống.
- Tích cực tìm tòi các thông tin để giải thích được mối quan hệ giữa các cấp độ tổ
chức sống, cho được ví dụ về các đặc điểm của các cấp tổ chức sống. 58
- Dựa vào đặc tính di truyền và biến dị, giải thích được thế giới sống dù rất đa dạng
và phong phú nhưng các loài sinh vật vẫn có những đặc điểm chung. b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, đọc thông tin phần II (SGK tr.17 - 18) để
tìm hiểu về điểm chung của các cấp độ tổ chức sống.
- GV sử dụng phương pháp dạy học trực quan và hỏi – đáp để hướng dẫn và gợi ý
cho HS thảo luận nội dung trong SGK.
c. Sản phẩm học tập: Phiếu học tập của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC
DỰ KIẾN SẢN PHẨM SINH
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
II. Đặc điểm chung của các cấp độ tổ
- GV hình thành các nhóm học tập (có thể quy chức sống
định mỗi tổ là 1 nhóm), yêu cầu các nhóm đọc 1. Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc
thông tin và quan sát hình ảnh phần II (SGK Thế giới sống được tổ chức theo nguyên
tr.17 - 18) để tìm hiểu về điểm chung của các tắc thứ bậc: tổ chức sống cấp dưới sẽ
cấp độ tổ chức sống.
làm cơ sở để hình thành nên tổ chức sống cấp trên.
=> tổ chức sống cấp cao hơn vừa có
những đặc điểm của tổ chức sống thấp
hơn, vừa mang những đặc tính nổi trội
mà tổ chức sống cấp dưới không có.
2. Hệ thống mở và tự điều chỉnh
- Các cấp độ tổ chức sống luôn diễn ra
- Các nhóm thảo luận và hoàn thành các nội quá trình trao đổi chất và năng lượng 59
dung trong phiếu học tập. (Phiếu học tập ở với môi trường nên được gọi là hệ thống
phần Hồ sơ học tập) mở.
- GV giới hạn thời gian thực hiện hoạt động - quá trình trao đổi chất tạo nên mối cho các nhóm là 15 phút.
quan hệ gắn kết giữa sinh vật và môi
- GV hướng dẫn HS đọc phần tóm tắt kiến thức trường: sinh vật không chỉ chịu tác động
(SGK tr.18) để ghi nhớ thông tin.
của môi trường mà còn góp phần làm
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập thay đổi môi trường.
- Các cấp độ tổ chức sống có cơ chế tự
- Các nhóm nghiên cứu thông tin SGK, thảo điều chỉnh nhằm đảm bảo duy trì và
luận và hoàn thành phiếu học tập.
điều hoà các hoạt động sống trong hệ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo thống để tồn tại và phát triển. luận
3. Thế giới sống liên tục tiến hóa
- Các nhóm dán kết quả thảo luận của nhóm - Dựa vào một số đặc điểm chung, các mình lên bảng.
nhà khoa học đã chia các loài sinh vật
- GV chỉ định các nhóm nhận xét lẫn nhau. GV thành ba lãnh giới: Vi sinh vật cổ, Vi
có thể đặt thêm một số câu hỏi để khắc sâu kiến khuẩn và Nhân thực. thức cho HS:
- Sự sống được tiếp nối từ thế hệ này
+ Hãy giải thích sự hình thành cấp độ tổ chức sang thế hệ khác nhờ quá trình sinh sản.
sống theo nguyên tắc thứ bậc.
- Nhiều đặc tính được duy trì ổn định,
+ Những đặc điểm khác biệt giữa các loài sinh kế thừa qua nhiều thế hệ thông qua quá vật là do đâu? trình nhân đôi DNA.
+ Sự phát sinh các biến dị có vai trò gì trong - Môi trường sống luôn có những biến
sự tiến hóa của thế giới sống?
đổi buộc sinh vật phải có sự thích nghi
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm để tồn tại => quá trình chọn lọc tự vụ học tập nhiên.
=> Các loài sinh vật luôn có sự tiến hoá
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, 60
chuyển sang hoạt động tiếp theo.
và đã tạo nên thế giới sống vô cùng đa dạng, phong phú ngày nay.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu:
Củng cố lại kiến thức đã học về các đặc điểm của tổ chức sống. b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi, hoàn thành phần Bài tập (SGK tr.18)
- HS hoàn thành bài tập trắc nghiệm về các cấp tổ chức của thế giới sống.
c. Sản phẩm học tập: Bài làm của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
Nhiệm vụ 1: Làm bài tập SGK
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV cho HS làm việc theo cặp đôi, giải quyết các bài tập sau:
Ở một loài chim, ban đầu có 10 000 cá thể sống ở vùng (A), sau 5 năm, quần thể
này đạt số lượng 30 000 cá thể. Với số lượng cá thể tăng nhanh dẫn đến nguồn
thức ăn trong môi trường bị khan hiếm. Do điều kiện sống khó khăn nên đã có 15
000 cá thể di cư sang vùng (B) để tìm môi trường sống mới.
1. Sự di cư của các cá thể chim liên quan đến đặc điểm nào của cấp độ tổ chức sống?
2. Sự di cư có vai trò gì đối với loài chim này?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Các nhóm thảo luận, sử dụng kiến thức đã học để hoàn thành các bài tập.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Đại diện các nhóm đôi xung phong trình bày bài làm. 61
- GV khuyến khích HS đóng góp ý kiến, tranh luận để tìm ra câu trả lời đúng nhất. * Gợi ý:
1
. Sự di cư của các cá thể chim liên quan đến khả năng tự điều chỉnh, cụ thể là sự
tự điều chỉnh về số lượng cá thể của quần thể.
2. Sự di cư giúp các cá thể trong loài giảm bớt sự cạnh tranh khi điều kiện sống trở
nên khắc nghiệt, các cá thể di cư sang môi trường sống mới có điều kiện sống
thuận lợi hơn, thúc đẩy sự phát triển của loài.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét câu trả lời của HS, chuẩn kiến thức và chuyển sang hoạt động tiếp theo.
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành bài tập trắc nghiệm
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập trắc nghiệm:
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Cấp độ tổ chức của thế giới sống là
A. Các cấp tổ chức dưới cơ thể.
B. Các cấp tổ chức trên cơ thể.
C. Các đơn vị cấu tạo nên thế giới sống.
D. Các đơn vị cấu tạo nên cơ thể sống.
Câu 2. Các cấp độ tổ chức sống có bao nhiêu đặc điểm? A. 1.
B. 2. C. 3. D.4
Câu 3. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về nguyên tắc thứ bậc của các cấp độ tổ chức sống? 62
A. Tổ chức sống cấp dưới sẽ làm cơ sở để hình thành nên tổ chức sống cấp trên.
B. Tất cả các cấp độ tổ chức sống đều được hình thành từ các nguyên tử.
C. Tế bào là đơn vị cơ sở hình thành nên cơ thể sinh vật.
D. Các cấp độ tổ chức sống được sắp xếp từ thấp đến cao dựa trên số lượng và kích thước của chúng.
Câu 4. Trong các đặc điểm sau đây, có bao nhiêu đặc điểm chỉ có ở các vật sống
mà không có ở các vật không sống?
(1) Có khả năng tự điều chỉnh. (2) Liên tục tiến hoá.
(3) Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc.
(4) Diễn ra quá trình trao đổi chất với môi trường.
(5) Đều được cấu tạo từ tế bào. A. 1.
B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 5. Trong một khu rừng nhiệt đới có các cấp độ tổ chức sống nào sau đây?
A. Cơ thể, quần thể, quần xã - hệ sinh thái.
B. Tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã - hệ sinh thái, sinh quyển.
C. Tế bào, cơ thể, quần thể, sinh quyển.
D. Tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã - hệ sinh thái.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV chiếu lần lượt từng câu hỏi trên slide.
- HS làm việc cá nhân, sử dụng kiến thức đã học để chọn ra đáp án đúng.
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV mời HS có tín hiệu xin trả lời nhanh nhất.
- Các HS khác nhận xét, đưa ra đáp án khác (nếu có). 63
* Gợi ý đáp án: 1. C 2. D 3. A 4. B 5. D
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét câu trả lời của HS, chuẩn kiến thức và chuyển sang hoạt động tiếp theo.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu:
Giúp HS rèn luyện năng lực tự học, năng lực thu thập, xử lí và trình bày thông tin. b. Nội dung:
GV giao nhiệm vụ để HS thực hiện ngoài giờ học: Em hãy chứng minh thế giới
sống vừa có tính đa dạng, vừa có tính thống nhất một cách rõ rệt. Cho ví dụ minh họa.
c. Sản phẩm học tập: Bài làm của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS
- GV giao nhiệm vụ để HS thực hiện ngoài giờ học: Em hãy chứng minh thế giới
sống vừa có tính đa dạng, vừa có tính thống nhất một cách rõ rệt. Cho ví dụ minh họa.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận nhiệm vụ và thực hiện ngoài giờ học.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS khi cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
HS trình bày câu trả lời vào tiết học sau. * Gợi ý: 64
Các loài sinh vật hiện nay đều xuất phát từ một tổ tiên chung, do đó, có thể nhận
thấy được nhiều đặc điểm giống nhau ở các loài sinh vật. Tuy nhiên, trong quá
trình tiến hoá đã xảy ra những biến đổi về di truyền dẫn đến phát sinh nhiều đặc
điểm khác biệt giữa các loài sinh vật. Vì vậy, có thể nói rằng thế giới sống dù có
tính đa dạng nhưng cũng có tính thống nhất một cách rõ rệt.
Ví dụ: Phần lớn các loài động vật thuộc lớp Thú có các đặc điểm chung như cơ thể
được bao phủ bởi lông mao, có hiện tượng thai sinh, đẻ con và nuôi con bằng sữa,
có cơ hoành tham gia hô hấp,. . Tuy nhiên, chúng có nhiều đặc điểm khác biệt
nhau như loại thức ăn (ăn thịt, ăn thực vật, ăn tạp); lối sống (bơi lội, leo trèo, hoạt
động về đêm,. .); con người có tiếng nói và khả năng lao động;. .
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, kết thúc tiết học. * Hướng dẫn về nhà:
- Ôn lại kiến thức đã học.
- Làm bài tập trong Sách bài tập Sinh học 10.
- Đọc và tìm hiểu trước Bài 4: Thành phần hóa học của tế bào
V. HỒ SƠ HỌC TẬP Trường:………… Lớp:……………. PHIẾU HỌC TẬP
Thời gian làm bài: 15 phút Nhóm:…
Nghiên cứu thông tin SGK và hoàn thành bảng: Tổ chức theo
Hệ thống mở và tự
Thế giới sống liên
nguyên tắc thứ bậc điều chỉnh tục tiến hóa 65 Bản
……………………. ……………………. ……………………. chất
……………………. ……………………. …………………….
……………………. ……………………. …………………….
……………………. ……………………. …………………….
……………………. ……………………. …………………….
……………………. ……………………. …………………….
Ý nghĩa ……………………. ……………………. …………………….
……………………. ……………………. …………………….
……………………. ……………………. …………………….
……………………. ……………………. …………………….
……………………. ……………………. …………………….
……………………. ……………………. ……………………. Ví dụ
……………………. ……………………. …………………….
……………………. ……………………. …………………….
……………………. ……………………. …………………….
……………………. ……………………. ……………………. 66 Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/…
PHẦN 1. SINH HỌC TẾ BÀO
CHƯƠNG 1. THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TẾ BÀO
BÀI 4: KHÁI QUÁT VỀ TẾ BÀO (1 TIẾT) I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Nêu được khái quát học thuyết tế bào.
- Giải thích được tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể sống. 2. Về năng lực
- Năng lực sinh học:
Nhận thức sinh học:
+ Nhận biết được các sinh vật có cấu tạo từ tế bào.
+ Nếu được khái quát học thuyết tế bào.
+ Giải thích được tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể sống.
- Năng lực chung:
Giao tiếp và hợp tác: Luôn chủ động, tích cực, thực hiện những công
việc của bản thân trong học tập về tế bào. 3. Phẩm chất
Chăm chỉ: Tích cực tìm tòi và sáng tạo trong học tập, có ý chí vượt qua khó
khăn để đạt kết quả tốt trong học tập.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 67 - Dạy học trực quan. - Dạy học theo nhóm.
- Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề.
- Trò chơi “Ai nhanh hơn?”.
III. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên

- SGK, SGV, SBT Sinh học, Giáo án.
- Hình ảnh cấu tạo một số sinh vật và vật dụng quen thuộc.
- Các câu hỏi liên quan đến bài học. - Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh - Bảng trắng, bút lông
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:
Dẫn dắt vào bài học mới.
b. Nội dung: GV đưa ra tình huống mở đầu và khuyến khích HS bày tỏ ý kiến.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS (HS không nhất thiết trả lời đúng).
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV cho HS quan sát hình ảnh tổ ong, và đưa ra tình huống: Nhìn vào hình ảnh,
có thể thấy tổ ong được cấu tạo từ những khoang nhỏ. Mỗi khoang nhỏ này được
dùng làm nơi lưu trữ thức ăn, chứa trứng hay ấu trùng. Do đó, mỗi khoang nhỏ là
đơn vị cấu trúc và chức năng cơ bản nhất của tổ ong. Cách thức tổ chức này cũng
được thấy ở cả sinh vật sống. Như vậy, đơn vị cấu trúc và chức năng cơ bản nhất
của sinh vật sống là gì?
68
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS dựa vào hiểu biết cá nhân, suy nghĩ và trả lời câu hỏi của GV.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS chia sẻ hiểu biết cá nhân cho GV và cả lớp: Đơn vị cấu trúc cơ bản nhất của
sinh vật sống là tế bào.
- Các HS còn lại nêu ra ý kiến khác (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Các sinh vật sống đều được cấu tạo từ những tế bào.
Tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng cơ bản của sinh vật. Vậy, học thuyết về tế
bào được ra đời như thế nào và vai trò cụ thể của chúng là gì, chúng ta hãy cùng
tìm hiểu trong bài học hôm nay – Bài 4: Khái quát về tế bào.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC I. Học thuyết tế bào
Hoạt động 1: Tìm hiểu học thuyết tế bào a. Mục tiêu:
- Nhận biết được các sinh vật có cấu tạo từ tế bào.
- Nêu được khái quát học thuyết tế bào. 69
- Luôn chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập về tế bào. b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS đọc thông tin và quan sát các hình ảnh trong phần I (SGK tr.19
- 20) để tìm hiểu về học thuyết tế bào.
- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh hơn?”, kết hợp sử dụng phương pháp hỏi – đáp để
hướng dẫn và gợi ý cho HS thảo luận nội dung SGK.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC
DỰ KIẾN SẢN PHẨM SINH
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
I. Học thuyết tế bào
- GV chia lớp thành các nhóm (mỗi nhóm 4-5 - Năm 1665: Robert Hooke sử dụng
HS), yêu cầu HS đọc thông tin phần I (SGK kính hiển vi quan sát các lát mỏng từ
tr.19 – 10) để tìm hiểu về Học thuyết tế bào.
vỏ bần, ông đã quan sát thấy vỏ bần
- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh hơn?”: GV được cấu tạo bởi các khoảng rỗng nhỏ.
chuẩn bị một số hình ảnh cấu tạo của cơ thể - Năm 1674: Antonie van
sinh vật, một số vật dụng,… và yêu cầu HS xác Leeuwenhoek trở thành một trong định đâu là tế bào.
những người đầu tiên mô tả các tế bào
sống khi ông quan sát thấy nhiều loài
nguyên sinh vật bơi trong một giọt
nước ao. Ông cũng là người đầu tiên quan sát thấy vi khuẩn.
- 1855: nhà khoa học Rudolf Virchow
đã báo cáo rằng tất cả các tế bào đều 70
đến từ các tế bào đã tồn tại từ trước.
- Dựa trên nghiên cứu của các nhà khoa
học, học thuyết tế bào đã ra đời với
những nội dung cơ bản sau:
+ Tất cả các sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.
+ Các tế bào là đơn vị cơ sở của cơ thể sống.
+ Tất cả các tế bào được sinh ra từ các
tế bào trước đó bằng cách phân chia tế bào.
- Trong nhiều năm tiếp theo, cùng với
sự phát triển của kĩ thuật chế tạo kính
hiển vi, sinh học phân tử,. . các nhà
- Sau khi HS hoàn thành trò chơi, GV đặt một khoa học đã đưa ra các kết luận mới để số câu hỏi cho HS:
hoàn thiện học thuyết tế bào: DNA là
+ Các khoang rỗng nhỏ cấu tạo nên vỏ bản của vật chất di truyền của tế bào, thành
cây sồi mà Robert Hooke phát hiện ra được gọi phần hoá học của các tế bào tương tự là gì?
nhau, hoạt động sống của tế bào là sự
+ Dựa vào đâu mà Schleiden và Schwann có phối hợp hoạt động của nhiều bào quan
thể đưa ra kết luận: “Mọi sinh vật sống đều trong tế bào.
được cấu tạo từ tế bào và các sản phẩm của tế bào”?
+ Sự ra đời của học thuyết tế bào có ý nghĩa gì
đối với nghiên cứu sinh học?
71
- GV hướng dẫn HS đọc phần tóm tắt kiến thức
(SGK tr.20) để ghi nhớ nội dung cơ bản của học thuyết tế bào.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Các nhóm đọc thông tin SGK, quan sát các
hình ảnh, thảo luận nhanh để tìm ra những bức
tranh đúng và trả lời các câu hỏi của GV.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Các nhóm giơ tay xác định nhanh các hình
ảnh; cử đại diện trả lời các câu hỏi của GV. 72
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét câu trả lời của HS và
chuyển sang nội dung tiếp theo.
II. Tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thế sống
Hoạt động 2: Tìm hiểu tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể sống a. Mục tiêu:
- Giải thích được tế bào là đơn vị đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể sống.
- Luôn chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập về tế bào.
- Tích cực tìm tòi và sáng tạo trong học tập, có ý chí vượt qua khó khăn để đạt kết quả tốt trong học tập. b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong phần II (SGK tr.20) để tìm hiểu đơn vị cấu
trúc và chức năng của tế bào.
- GV sử dụng phương pháp nêu và giải quyết vấn đề để hướng dẫn và gợi ý cho HS thảo luận nội dung SGK.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
II. Tế bào là đơn vị cấu trúc và
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong phần II chức năng của cơ thế sống 73
(SGK tr.20) để tìm hiểu đơn vị cấu trúc và chức - Mọi sinh vật sống đều được cấu tạo năng của tế bào.
từ tế bào, các hoạt động sống của cơ
- GV đặt câu hỏi thảo luận cho HS:
thể (chuyển hoá vật chất và năng
+ Hãy đưa ra các dẫn chứng để chứng minh tế lượng, sinh trưởng và phát triển, sinh
bào là đơn vị nhỏ nhất có đầy đủ các đặc trưng cơ sản,. .) đều diễn ra trong tế bào.
bản của sự sống.
- Các sinh vật đơn bào dù chỉ được
+ Hãy cho biết điểm khác nhau giữa một sinh vật cấu tạo từ một tế bào nhưng vẫn đảm
đơn bào và một tế bào trong cơ thể sinh vật đa nhiệm chức năng của một cơ thể. bào.
- Đối với cơ thể sinh vật đa bào: các
- GV hướng dẫn HS đọc phần tóm tắt kiến thức hoạt động sống của cơ thể là sự phối (SGK tr.20)
hợp hoạt động của các tế bào khác
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập nhau.
- HS nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận, trả lời câu hỏi của GV.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện một số nhóm trả lời lần lượt các câu hỏi.
- Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung ý kiến (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển
sang hoạt động tiếp theo. 74
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu:
Củng cố lại kiến thức đã học về các đặc điểm khái quát của tế bào.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi, hoàn thành phần Bài tập (SGK tr.18)
c. Sản phẩm học tập: Bài làm của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV cho HS làm việc theo cặp đôi, giải quyết các bài tập sau:
Một bạn học sinh tiến hành quan sát hai mẫu tiêu bản bằng kính hiển vi quang
học, kết quả quan sát như Hình 4.4. Hãy quan sát hình và cho biết:
1. Mẫu vật nào trong các mẫu vật: lát biểu mô ở động vật, một giọt nước ao, một
giọt máu người phù hợp với mỗi tiêu bản bên. Giải thích.
2. Điểm giống và khác nhau của hai tiêu bản bên.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận, sử dụng kiến thức đã học để hoàn thành các bài tập.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Đại diện các nhóm đôi xung phong trình bày bài làm.
- GV khuyến khích HS đóng góp ý kiến, tranh luận để tìm ra câu trả lời đúng nhất. 75 * Gợi ý:
1
. Mẫu vật được quan sát ở hình (a) là một giọt nước ao; hình (b) là lát biểu mô ở động vật.
Giải thích: Trong hình (a), các loài sinh vật có hình dạng khác nhau,
sống độc lập, có dạng đơn bào, có dạng hợp bào. Trong hình (b), các tế bào có
hình dạng giống nhau và có sự liên kết với nhau, do đó, các tế bào này thuộc cùng một mô.
2. - Giống nhau: Các loài sinh vật trong giọt nước ao hay lát biểu mô ở động vật
đều được cấu tạo từ tế bào.

- Khác nhau: Các loài sinh vật trong hình (a) khác nhau về hình dạng tế bào, sống
độc lập; các tế bào trong hình (b) có hình dạng giống nhau và có sự liên kết với nhau.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét câu trả lời của HS, chuẩn kiến thức và chuyển sang hoạt động tiếp theo.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu:
Giúp HS rèn luyện năng lực tự học, năng lực thu thập, xử lí thông tin;
kĩ năng lập luận, chứng minh tính đúng, sai của một vấn đề. b. Nội dung:
GV giao nhiệm vụ để HS thực hiện ngoài giờ học: Em hãy đưa ra quan điểm cá
nhân của mình về ý kiến sau: “Ở sinh vật đa bào, hoạt động sống của cơ thể là sự
phối hợp của các tế bào cấu tạo nên cơ thể.” Đưa ra các dẫn chứng biện luận cho ý kiến của em.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. 76
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS
- GV giao nhiệm vụ để HS thực hiện ngoài giờ học: Em hãy cho biết quan điểm cá
nhân của mình về ý kiến sau: “Ở sinh vật đa bào, hoạt động sống của cơ thể là sự
phối hợp của các tế bào cấu tạo nên cơ thể.” Đưa ra các dẫn chứng biện luận cho ý kiến của em.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận nhiệm vụ và thực hiện ngoài giờ học.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS khi cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
HS trình bày câu trả lời vào tiết học sau.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, kết thúc tiết học. * Hướng dẫn về nhà:
- Ôn lại kiến thức đã học.
- Làm bài tập trong Sách bài tập Sinh học 10.
- Đọc và tìm hiểu trước Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước.
V. HỒ SƠ HỌC TẬP 77 Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/…
BÀI 5: CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ NƯỚC (1 TIẾT) I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Liệt kê được một số nguyên tố hoá học chính có trong tế bào (C, H, O, N, S, P).
- Nêu được vai trò của các nguyên tố vi lượng, đa lượng trong tế bào.
- Nêu được vai trò quan trọng của nguyên tố carbon trong tế bào (cấu trúc
nguyên tử C có thể liên kết với chính nó và nhiều nhóm chức khác nhau).
- Trình bày được đặc điểm cấu tạo phân tử nước quy định tính chất vật lí, hoá
học và sinh học của nước, từ đó quy định vai trò sinh học của nước trong tế bào. 2. Về năng lực
- Năng lực sinh học:
Nhận thức sinh học:
+ Liệt kê được một số nguyên tố hoá học chính có trong tế bào (C, H, O,N, S, P).
+ Nếu được vai trò quan trọng của nguyên tố carbon trong tế bào (cấu trúc nguyên
tử C có thể liên kết với chính nó và nhiều nhóm chức khác nhau).
+ Trình bày được đặc điểm cấu tạo phân tử nước quy định tính chất vật lí, hoá học
và sinh học của nước, từ đó quy định vai trò sinh học của nước trong tế bào. 78
● Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng tính chất của nước giải
thích được cơ sở của việc kết hợp tưới nước khi bón phân.
- Năng lực chung:
Giao tiếp và hợp tác: Biết chủ động trong giao tiếp, tự tin khi phát biểu ý
kiến của bản thân về vai trò của nước và các nguyên tố khoáng. 3. Phẩm chất
Chăm chỉ: Tích cực tìm tòi các nội dung về nước và các nguyên tố khoáng
để hoàn thành nội dung thảo luận nhóm.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC - Dạy học trực quan. - Dạy học trải nghiệm.
- Dạy học theo nhóm nhỏ và nhóm cặp đôi.
- Kĩ thuật công não, động não.
III. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên

- SGK, SGV, SBT Sinh học, Giáo án.
- Các tình huống thực tế (kèm hình ảnh hoặc video) về các bệnh liên quan đến
thiếu khoảng ở thực vật hay người.
- Các câu hỏi liên quan đến bài học. - Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh
- Thiết bị (máy tính, điện thoại) có kết nối internet.
- Biên bản thảo luận nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
79
a. Mục tiêu: Dẫn dắt vào bài học mới.
b. Nội dung: GV cho HS quan sát hình ảnh liên quan đến một số vấn đề trên cơ
thể người và cây trồng, sau đó yêu cầu HS dự đoán nguyên nhân dẫn đến các hiện tượng đó.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS (HS không nhất thiết trả lời đúng).
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV cho HS quan sát một số hình ảnh và yêu cầu HS dự đoán nguyên nhân của các hiện tượng này.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS dựa vào hiểu biết cá nhân, suy nghĩ và cho biết nguyên nhân của các hiện tượng trong ảnh.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS chia sẻ hiểu biết cá nhân cho GV và cả lớp (HS không nhất thiết trả lời đúng):
+ Hiện tượng khô da do thiếu nước 80
+ Hiện tượng cây khô cháy do nắng gắt và hạn hán.
+ Các bệnh trên cây, lá cây do thiếu các chất sinh dưỡng.
- Các HS còn lại nêu ra ý kiến khác (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Cơ thể các sinh vật sống đều cần cung cấp một
lượng nhất định nước và các chất dinh dưỡng để duy trì hoạt động của các mô, tế
bào, cơ quan, hệ cơ quan,… nếu thiếu chất dinh dưỡng, các bộ phận sẽ hoạt động
kém hiệu quả, đồng thời, cơ thể sẽ có các phản ứng khác nhau, biểu hiện ra bên
ngoài. Để biết được vai trò của các nguyên tố hóa học và nước đối với cơ thể sống,
chúng ta hãy cùng bắt đầu bài hôm nay – Bài 5: Các nguyên tố hóa học và nước.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. Các nguyên tố hóa học
Hoạt động 1: Các nguyên tố hóa học có trong tế bào
a. Mục tiêu:
Liệt kê được một số nguyên tố hóa học chính có trong tế bào (C, H, O, N, S, P) b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 1 phần I và quan sát Hình 5.1 (SGK tr.21) để
tìm hiểu về các nguyên tố hóa học có trong tế bào.
- GV sử dụng phương pháp dạy học trực quan để hướng dẫn và gợi ý cho HS thảo luận nội dung SGK.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM 81
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
I. Các nguyên tố hóa học
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 1 phần I và 1. Các nguyên tố hóa học có
quan sát Hình 5.1 (SGK tr.21) để tìm hiểu về các trong tế bào
nguyên tố hóa học có trong tế bào.
- Hiện nay, có khoảng 25 nguyên
tố được biết là có vai trò quan
trọng đối với sự sống.
- Mỗi nguyên tố chiếm tỉ lệ khác
nhau, trong đó các nguyên tố C, H, O,N chiếm khoảng 96,3 %
khối lượng chất khô của tế bào.
- Dựa vào tỉ lệ có trong cơ thể
mà các nguyên tố hoá học được
chia thành hai loại: nguyên tố đa
- GV đặt câu hỏi thảo luận cho HS:
lượng và nguyên tổ vi lượng.
+ Hiện nay, có những nguyên tố nào được tìm
thấy trong cơ thể sinh vật.
+ Kể tên các nguyên tố chiếm tỉ lệ lớn trong cơ thể người.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Các nhóm đọc thông tin, kết hợp quan sát biểu
đồ SGK, suy nghĩ, trả lời các câu hỏi của GV.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện 2-3 HS trả lời lần lượt các câu hỏi. 82
- Các HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét câu trả lời của HS và
chuyển sang nội dung tiếp theo.
2. Vai trò của nguyên tố carbon
Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của nguyên tố carbon a. Mục tiêu:
- Nêu được vai trò quan trọng của nguyên tố carbon trong tế bào (cấu trúc nguyên
tử C có thể liên kết với chính nó và nhiều nhóm chức khác nhau).
- Biết chủ động trong giao tiếp, tự tin khi phát biểu ý kiến của bản thân về vai trò
của nước và các nguyên tố khoáng. b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS đọc thông tin và quan sát hình ảnh trong mục 2 phần I (SGK
tr.21-22) để tìm hiểu vai trò của nguyên tố carbon.
- GV sử dụng phương pháp dạy học trực quan để hướng dẫn và gợi ý cho HS thảo luận nội dung SGK.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
I. Các nguyên tố hóa học
- GV yêu cầu HS đọc thông tin và quan sát hình 2. Vai trò của nguyên tố carbon
ảnh trong mục 2 phần I (SGK tr.21-22) để tìm hiểu - Nguyên tử carbon có bốn electron
vai trò của nguyên tố carbon.
ở lớp ngoài cùng nên có thể cho đi 83
hoặc thu về bốn electron để có đủ
tám electron ở lớp ngoài cùng => có
thể hình thành liên kết với các
nguyên tử khác (C, H, O, N, P, S).
- Nhờ đặc điểm này, carbon có thể
hình thành các mạch carbon với cấu
- GV đặt câu hỏi thảo luận cho HS: Quan sát hình trúc khác nhau, là cơ sở hình thành
5.2 và cho biết cấu trúc của nguyên tử carbon có vô số hợp chất hữu cơ.
đặc điểm gì giúp nó trở thành nguyên tố có vai trò quan trọng trong tế bào.
- GV cho HS xem một video ngắn, cung cấp thêm
kiến thức về nguyên tố carbon: https://youtu.be/ZDo9J3radfw
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS nghiên cứu thông tin, quan sát hình ảnh SGK
suy nghĩ, trả lời câu hỏi của GV.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện 1-2 HS trả lời câu hỏi.
- Các HS khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung ý kiến (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét câu trả lời của HS, chuẩn
kiến thức, chuyển sang hoạt động tiếp theo. 84
3. Các nguyên tố hóa học
Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của các nguyên tố hóa học a. Mục tiêu:
- Nêu được vai trò của các nguyên tố vi lượng, đa lượng trong tế bào.
- Biết chủ động trong giao tiếp, tự tin khi phát biểu ý kiến của bản thân về vai trò
của nước và các nguyên tố khoáng.
- Tích cực tìm tòi các nội dung về nước và các nguyên tố khoáng để hoàn thành nội dung thảo luận nhóm. b. Nội dung:
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ, yêu cầu các nhóm đọc thông tin mục 3 phần I (SGK tr.22).
- GV sử dụng phương pháp dạy học theo nhóm nhỏ, chia lớp thành 2 nhóm và yêu
cầu mỗi nhóm nghiên cứu vai trò của các nguyên tố hóa học.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
I. Các nguyên tố hóa học
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ, yêu cầu các 3. Vai trò của các nguyên tố hóa
nhóm đọc thông tin mục 3 phần I (SGK tr.22). học
- GV sử dụng phương pháp dạy học theo nhóm - Các nguyên tố đa lượng:
nhỏ, chia lớp thành 2 nhóm và yêu cầu mỗi nhóm + Tham gia cấu tạo nên các đại phân
nghiên cứu vai trò của các nguyên tố hóa học.
tử hữu cơ như nucleic acid, protein,
+ Nhóm 1: Tìm hiểu vai trò của nguyên tố đa carbohydrate, lipid; lượng
+ Góp phần xây dựng nên cấu trúc tế 85
+ Nhóm 2: Tìm hiểu vai trò của nguyên tố vi bào và cơ thể sinh vật. lượng.
+ Một số nguyên tố đa lượng là
- GV đặt câu hỏi thảo luận cho các nhóm:
thành phần của các hợp chất hữu cơ
+ Thiếu Mg sẽ ảnh hưởng như thế nào đến thực tham gia các hoạt động sống của tế vật. (nhóm 1)
bào (ví dụ: Mg cấu tạo nên diệp
+ Tại sao các nguyên tố vi lượng chiếm một tỉ lệ lục,. .).
rất nhỏ nhưng không thể thiếu?(nhóm 2)
- Các nguyên tố đại lượng:
+ Là thành phần cấu tạo nên hầu hết
+ Tại sao các nhà dinh dưỡng học đưa ra lời các enzyme và nhiều hợp chất hữu
khuyên rằng: “Nên thường xuyên thay đổi món ăn cơ tham gia vào các hoạt động sống
giữa các bữa ăn và trong một bữa nên ăn nhiều của cơ thể (hormone, vitamin,
món”? (2 nhóm cùng thảo luận) hemoglobin,. .)
- GV hướng dẫn HS đọc phần tóm tắt kiến thức + Ví dụ: Fe là thành phần cấu tạo
(SGK tr.22) để HS hệ thống kiến thức.
nên hemoglobin có chức năng vận
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập chuyển
- Các nhóm nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận, Oxygen, nếu thiếu Fe sẽ dẫn đến
trả lời câu hỏi của GV.
thiếu máu; I-ốt là thành phần cấu tạo
- GV theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết.
của hormone thyroxine có chức năng
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận kích thích chuyển hoá ở tế bào, kích
- GV mời đại diện các nhóm trả lời câu hỏi.
thích sự phát triển bình thường của
- Nhóm còn lại lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý hệ thần kinh, thiếu I-ốt sẽ qây ra kiến (nếu có). bệnh bướu cổ.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét câu trả lời của HS, chuẩn
kiến thức, chuyển sang hoạt động tiếp theo. 86
II. Nước và vai trò sinh học của nước
1. Cấu tạo và tính chất của nước
Hoạt động 4: Tìm hiểu về cấu tạo và tính chất của nước. a. Mục tiêu:
- Trình bày được đặc điểm cấu tạo phân tử nước quy định tính chất vật lí, hoá học
và sinh học của nước, từ đó quy định vai trò sinh học của nước trong tế bào.
- Biết chủ động trong giao tiếp, tự tin khi phát biểu ý kiến của bản thân về vai trò
của nước và các nguyên tố khoáng. b. Nội dung:
- GV cho HS thảo luận theo cặp đôi, yêu cầu HS đọc thông tin và quan sát hình
ảnh mục 1 phần II (SGK tr.22 - 23).
- GV sử dụng phương pháp trực quan để hướng dẫn và gợi ý cho HS thảo luận nội dung SGK.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
II. Nước và vai trò sinh học của
- GV cho HS thảo luận theo đôi, yêu cầu các nhóm nước
đọc thông tin mục, quan sát hình 5.3 trang 23 phần 1. Cấu tạo và tính chất của nước
II (SGK tr.22 - 23) để tìm hiểu về cấu tạo và tính - Một phân tử nước được cấu tạo từ chất của nước.
một nguyên tử oxygen liên kết với
hai nguyên tử hydrogen bằng liên kết
cộng hoá trị (là liên kết được hình
thành do dùng chung cặp electron). 87
- Đầu oxygen của phân tử nước sẽ
mang điện tích âm, còn đầu
hydrogen sẽ mang điện tích dương
=> Tính phân cực của phân tử nước.
- Trong tế bào, nước tồn tại ở hai
- GV đặt câu hỏi thảo luận cho các nhóm đôi:
dạng: nước tự do và nước liên kết.
+ Quan sát hình 5.3a và cho biết các nguyên tử - Nhờ sự liên kết giữa các phân tử
cấu tạo nên phân tử nước mang điện tích gì? Tại nước với nhau và khả năng liên kết
sao? Tính phân cực của phân tử nước là do đâu?
của nước vào thành tế bào đã tạo nên
+ Liên kết hydrogen được hình thành như thế cột nước liên tục giúp quá trình vận nào?
chuyển nước trong thân cây; tạo ra
sức căng bề mặt => một số loài sinh
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
vật nhỏ (ví dụ như nhện nước) có thể
- Các nhóm nghiên cứu thông tin SGK, trao đổi, đứng và di chuyển trên mặt nước.
trả lời câu hỏi của GV.
- Nước có thể hấp thụ nhiệt từ không
- GV theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết.
khí khi quá nóng hoặc thải nhiệt dự
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận trữ vào không khí khi quá lạnh
- GV mời đại diện HS trả lời lần lượt các câu hỏi.
=> điều hoà nhiệt độ môi trường và
- Những HS còn lại lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý cơ thể sinh vật. kiến (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét câu trả lời của HS, chuẩn
kiến thức, chuyển sang nội dung tiếp theo.
1. Vai trò sinh học của nước trong tế bào
Hoạt động 5: Vai trò sinh học của nước trong tế bào
88 a. Mục tiêu:
- Trình bày được đặc điểm cấu tạo phân tử nước quy định tính chất vật lí, hoá học
và sinh học của nước, từ đó quy định vai trò sinh học của nước trong tế bào.
- Vận dụng tính chất của nước giải thích được cơ sở của việc kết hợp tưới nước khi bón phân.
- Biết chủ động trong giao tiếp, tự tin khi phát biểu ý kiến của bản thân về vai trò
của nước và các nguyên tố khoáng.
- Tích cực tìm tòi các nội dung về nước và các nguyên tố khoáng để hoàn thành nội dung thảo luận nhóm. b. Nội dung:
- GV yêu cầu các nhóm đôi tiếp tục đọc thông tin và quan sát hình ảnh mục 2 phần II (SGK tr.23).
- GV sử dụng kĩ thuật tia chớp hoặc động não để trả lời câu hỏi “Nếu chúng ta bị
thiếu nước sẽ xảy ra hậu quả gì”
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
II. Nước và vai trò sinh học của
- GV yêu cầu các nhóm đôi tiếp tục đọc thông tin và nước
quan sát hình ảnh mục 2 phần II (SGK tr.23) để tìm 2. Vai trò sinh học của nước
hiểu về vai trò sinh học của nước. trong tế bào.
Nước có nhiều vai trò quan trọng đối với tế bào:
+ Là thành phần chính cấu tạo nên tế bào; 89
+ Là dung môi hoà tan nhiều chất
cần thiết, vừa là nguyên liệu;
+ Là môi trường cho nhiều phản
ứng sinh oá xảy ra trong tế bào để duy trì sự sống;
+ Nước còn đóng vai trò quan trọng
- GV sử dụng kĩ thuật “tia chớp”, khuyến khích HS trong việc đảm bảo sự cân bằng và
trả lời câu hỏi một cách nhanh nhất: “Nếu chúng ta ổn định nhiệt độ của tế bào và cơ
bị thiếu nước sẽ xảy ra hậu quả gì? thể.
- GV đặt thêm các câu hỏi thảo luận cho HS:
+ Tại sao nước có thể làm dung môi hòa tan nhiều chất cần thiết?
+ Tại sao nước có vai trò quan trọng trong quá
trình cân bằng và ổn định nhiệt độ của tế bào và cơ thể? Cho ví dụ.
+ Tại sao khi bón phân cho cây trồng cần phải kết
hợp với việc tưới nước?
- GV hướng dẫn HS đọc phần tóm tắt kiến thức
(SGK tr.23) để HS ghi nhớ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Các nhóm nghiên cứu thông tin SGK, trao đổi, trả lời câu hỏi của GV.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời HS trả lời lần lượt các câu hỏi. 90
- Những HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét câu trả lời của HS, chuẩn
kiến thức, chuyển sang nội dung tiếp theo.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu:
Củng cố lại kiến thức đã học về các nguyên tố hóa học và nước.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi, hoàn thành phần Bài tập (SGK tr.23)
c. Sản phẩm học tập: Bài làm của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV cho HS làm việc theo tổ (mỗi tổ là một nhóm), giải quyết các bài tập sau:
1. Tại sao phần lớn các loại thuốc chữa bệnh thường được sản xuất dưới dạng muối?
2. Khi cơ thể con người bị thiếu sắt, i-ốt và calcium thì có tác hại như thế nào đến sức khỏe.
3. Khi để rau, củ trong ngăn đá tủ lạnh sau đó lấy ra ngoài thì sẽ bị hỏng rất
nhanh. Hãy vận dụng các kĩ năng trong tiến trình nghiên cứu để giải thích và kết luận về vấn đề trên.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận, sử dụng kiến thức đã học để hoàn thành các bài tập.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ 91
- GV mời đại diện các nhóm trình bày bài làm của mình.
- GV khuyến khích HS đóng góp ý kiến, tranh luận để tìm ra câu trả lời đúng nhất. * Gợi ý:
1
. Muối là hợp chất phân cực mạnh, rất dễ hòa tan trong nước. Các loại thuốc
được sản xuất dưới dạng muối để dễ bảo quản và khi thuốc vào cơ thể người sẽ tan ngay ra thành ion.
2. - Sắt là thành phần cấu tạo nên hemoglobin có chức năng vận chuyển oxygen,
nên thiếu sắt dẫn đến thiếu máu.

- Thiếu iod dẫn đến bướu cổ
- Thiếu Canxi dẫn đến đến còi xương.

3. Khi để rau củ trong ngăn đá tử lạnh sau đó lấy ra ngoài thì sẽ hỏng rất nhanh vì
Khi để vào ngăn đá thì nước của lá rau bị đóng băng. Liên kết hiđrô của nước
đóng băng luôn bền vững, thể tích tế bào tăng. Cấu trúc tế bào bị phá vỡ, nên khi
để ra ngoài môi trường thì tế bào lá rau nhanh bị hỏng.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét câu trả lời của HS, chuẩn kiến thức và chuyển sang hoạt động tiếp theo.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu:
Giúp HS có cơ hội trải nghiệm thực tế, khắc sâu kiến thức và hình
thành năng lực vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. b. Nội dung:
GV giao nhiệm vụ để HS thực hiện ngoài giờ học:
Trồng 2 cây cùng loài, cùng độ tuổi vào hai chậu được đánh số 1 và 2.
+ Chậu 1: Chỉ bón phân mà không tưới nước.
+ Chậu 2: Vừa bón phân vừa tưới nước.
92
Quan sát kết quả và so sánh hai cây ở hai chậu sau 3 - 5 ngày. Giải thích.
* Tại sao khi bón phân cho cây trồng cần phải kết hợp với việc tưới nước?
c. Sản phẩm học tập: Sản phẩm của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS
- GV giao nhiệm vụ để HS thực hiện ngoài giờ học:
Trồng 2 cây cùng loài, cùng độ tuổi vào hai chậu được đánh số 1 và 2.
+ Chậu 1: Chỉ bón phân mà không tưới nước.
+ Chậu 2: Vừa bón phân vừa tưới nước.
Quan sát kết quả và so sánh hai cây ở hai chậu sau 3 - 5 ngày. Giải thích.
* Tại sao khi bón phân cho cây trồng cần phải kết hợp với việc tưới nước?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận nhiệm vụ và thực hiện ngoài giờ học.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS khi cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
HS báo cáo kết quả thực hành vào tiết học sau.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV nhận xét, đánh giá, kết thúc tiết học. * Hướng dẫn về nhà:
- Ôn lại kiến thức đã học.
- Làm bài tập trong Sách bài tập Sinh học 10.
- Đọc và tìm hiểu trước Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào. 93 Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/…
BÀI 6: CÁC PHÂN TỬ SINH HỌC TRONG TẾ BÀO (4 TIẾT) I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Nêu được khái niệm phân tử sinh học.
- Trình bày được thành phán cấu tạo (các nguyên tố hoá học và đơn phân) và
vai trò của các phân tử sinh học trong tế bào: carbohydrate, lipid, protein, nucleic acid.
- Phân tích được mối quan hệ giữa cấu tạo và vai trò của các phân tử sinh học.
- Nêu được một số nguồn thực phẩm cung cấp các phân tử sinh học cho cơ thể.
- Vận dụng được kiến thức về thành phấn hoá học của tế bào vào giải thích
các hiện tượng và ứng dụng trong thực tiễn (ví dụ: ăn uống hợp lí; giải thích
vì sao thịt lợn, thịt bò cùng là protein nhưng có nhiều đặc điểm khác nhau;
giải thích vai trò của DNA trong xác định huyết thống, truy tìm tội phạm,. .). 2. Về năng lực
- Năng lực sinh học:
Nhận thức sinh học:
+ Nêu được khái niệm phân tử sinh học.
+ Kể được tên một số phân tử sinh học trong tế bào. 94
+ Trình bày được đặc điểm chung của các phân tử sinh học trong tế bào:
carbohydrote, lipid, protein, nucleic acid.
+ Trình bày được thành phần cấu tạo (các nguyên tố hoá học và đơn phân) và vai
trò của các phân tử sinh học trong tế bào: carbohydrate, lipid, protein, nucleic acid.
+ Phân tích được mối quan hệ giữa cấu tạo và vai trò của các phân tử sinh học.
+ Nêu được một số nguồn thực phẩm cung cấp các phân tử sinh học cho cơ thể.
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng được kiến thức về thành
phần hóa học của tế bào vào giải thích các hiện tượng và ứng dụng trong
thực tiễn (ví dụ: ăn uống hợp lí; giải thích vì sao thịt lợn, thịt bò cùng là
protein nhưng có nhiều đặc điểm khác nhau; giải thích vai trò của DNA
trong xác định huyết thống, truy tìm tội phạm. . ).
- Năng lực chung: ● Tự chủ và tự học:
+ Chủ động, tích cực thực hiện các công việc của bản thân trong quá trình học tập
về các phân tử sinh học trong tế bào.
+ Ghi chép thông tin về phân tử protein và nucleic acid theo hình thức sơ đồ tư duy
cho phù hợp, thuận lợi cho việc ghi nhớ, sử dụng, bổ sung khi cần thiết.
Giao tiếp và hợp tác:
+ Chủ động phát biểu các vấn đề liên quan đến phân tử sinh học; tự tin và biết
kiểm soát cảm xúc, thái độ khi tham gia các trò chơi về các phân tử sinh học.
+ Lựa chọn hình thức làm việc nhóm với quy mô phù hợp khi được giao nhiệm vụ
tìm hiểu về các phân tử sinh học trong tế bào.
Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nêu được nhiều ý tưởng mới, kết nối các ý 95
tưởng khi vẽ sơ đồ tư duy về protein và nucleic dcid; khi tham gia các trò chơi
được tổ chức trong quá trình học tập về các phân tử sinh học. 3. Phẩm chất
- Đánh giá được điểm mạnh, điểm yếu của bản thân khi tham gia các hoạt
động học tập về các phân tử sinh học.
- Tích cực tìm tòi và sáng tạo khi vẽ sơ đồ tư duy về protein, nucleic acid
cũng như khi tham gia các trò chơi được tổ chức trong quá trình học tập về các phân tử sinh học.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC - Dạy học trực quan. - Dạy học theo nhóm.
- Phương pháp hỏi – đáp nêu và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật: khăn trải bàn, mảnh ghép, sơ đồ tư duy; Trò chơi: “Ai nhanh hơn?”,
“Đoán ô chữ”, “Đuổi hình bắt chữ”.
III. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên

- SGK, SGV, SBT Sinh học, Giáo án.
- Hình ảnh về các loại đường, các loại protein trong cơ thể người.
- Nội dung các ô chữ về vai trò của carbonhydrate.
- Các câu hỏi liên quan đến bài học. - Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh - Bảng trắng, bút lông. - Giấy A4 96
- Biên bản thảo luận nhóm.
- Sơ đồ tư duy về protein, nucleic acid.
- Bảng phân biệt ba loại RNA.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:
Dẫn dắt vào bài học mới.
b. Nội dung: GV đưa ra tình huống có vấn đề để HS dự đoán câu trả lời, sau đó
dẫn dắt vào bài học mới.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS (HS không nhất thiết trả lời đúng).
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV đưa ra tình huống có vấn đề để HS suy nghĩ và trả lời: Tại sao dựa vào kết quả
xét nghiệm DNA, người ta có thể xác định được hai người thất lạc nhiều năm có
quan hệ thuyết thống với nhau, cũng như có thể tìm ra hung thủ chỉ từ một mẫu mô
rất nhỏ có ở hiện trường?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS dựa vào hiểu biết cá nhân, suy nghĩ và chia sẻ ý kiến cá nhân.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS chia sẻ hiểu biết cá nhân cho GV và cả lớp (HS không nhất thiết trả lời đúng)
- Các HS còn lại nêu ra ý kiến khác (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV ghi nhận những đóng góp của HS, dẫn dắt vào bài học: Để giải thích việc tại
sao người ta có thế xác định được quan hệ huyết thống qua việc xét nghiệm DNA,
cũng như biết được các loại phân tử sinh học có trong tế bào và vai trò của chúng
97
để có chế độ ăn uống phù hợp, đảm bảo sức khỏe,… chúng ta hãy cùng tìm hiểu
trong bài học hôm nay - Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. Khái quát về các phân tử sinh học trong tế bào
Hoạt động 1: Các nguyên tố hóa học có trong tế bào a. Mục tiêu:
- Nêu được khái niệm phân tử sinh học.
- Kể được tên một số phân tử sinh học trong tế bào. b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS đọc thông tin phần I (SGK tr.24) để tìm hiểu khái quát về các
phân tử sinh học trong tế bào.
- GV sử dụng phương pháp dạy học trực quan kết hợp hỏi – đáp để hướng dẫn và
gợi ý cho HS thảo luận nội dung trong SGK.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
I. Khái quát về các phân tử
- GV yêu cầu HS đọc thông tin đọc thông tin phần sinh học trong tế bào
I (SGK tr.24) để tìm hiểu khái quát về các phân tử - Các nguyên tố hoá học đã kết sinh học trong tế bào.
hợp với nhau hình thành nhiều
- GV đặt câu hỏi thảo luận cho HS:
phân tử sinh học (là các phân tử
+ Phân tử sinh học là gì?
hữu cơ do sinh vật sống tạo
+ Kể tên một số phân tử sinh học trong tế bào.
thành), chúng có vai trò quan
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
trọng đối với sự sống vì vừa là 98
- Các nhóm đọc thông tin SGK, suy nghĩ, trả lời thành phần cấu tạo, vừa tham gia các câu hỏi của GV.
thực hiện nhiều chức năng trong
- GV theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết. tế bào.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Các phân tử có vai trò quan
- GV mời đại diện 2-3 HS trả lời câu hỏi. trọng trong tế bào là:
- Các HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). carbonhydrate, lipid, nucleic acid.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét câu trả lời của HS và
chuyển sang nội dung tiếp theo.
II. Các phân tử sinh học trong tế bào 1. Carbohydrate
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm chung của carbohydrate a. Mục tiêu:
- Trình bày được đặc điểm chung của các phân tử sinh học trong tế bào:
corbohydrate, lipid, protein, nucleic acid.
- Chủ động phát biểu các vấn đề liên quan đến phân tử sinh học; tự tin và biết kiểm
soát cảm xúc, thái độ khi tham gia các trò chơi về các phân tử sinh học. b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS đọc thông tin và quan sát hình ảnh trong mục 1a phần II (SGK
tr.24-26) để tìm hiểu về carbohydrate.
- GV sử dụng phương pháp hỏi – đáp kết hợp với tổ chức trò chơi “Ai nhanh hơn?”
để hướng dẫn và gợi ý cho HS thảo luận nội dung trong SGK.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. 99
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
II. Các phân tử sinh học trong tế
- GV yêu cầu HS đọc thông tin và quan sát hình bào
ảnh trong mục 1 phần II (SGK tr.24-26) để tìm 1. Carbohydrate hiểu về carbohydrate.
- Carbohydrate là phân tử sinh học
- GV đặt câu hỏi thảo luận cho HS: Dựa vào tiêu được cấu tạo từ các nguyên tố C, H,
chí nào để phân loại carbonhydrate?
O theo nguyên tắc đa phân. Mỗi đơn
- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh hơn?”: GV chuẩn phân là một phân tử đường đơn có từ
bị hình ảnh về các loại đường và cho HS xác định 3 - 7 carbon, phổ biến nhất là đường
đâu là đường đơn, đường đôi, đường đa; dựa vào 5 - 6 carbon.
yếu tố nào để nhận biết?
- Đa số carbohydrate có vị ngọt, tan
trong nước và một số có tính khử.
- Dựa vào số lượng đơn phân trong
phân tử, Carbohydrate được chia
thành: đường đơn, đường đôi, đường đa
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS nghiên cứu thông tin SGK và quan sát hình
ảnh để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết. 100
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện 1-2 HS trả lời câu hỏi.
- HS thi thua xác định các loại đường trong trò chơi “Ai nhanh hơn?’
- Các HS khác nhận xét, đưa ra ý kiến khác hoặc
bổ sung ý kiến (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét câu trả lời của HS, chuẩn
kiến thức, chuyển sang hoạt động tiếp theo.
Hoạt động 3: Tìm hiểu các loại đường (đường đơn, đường đôi, đường đa) a. Mục tiêu:
- Trình bày được thành phần cấu tạo (các nguyên tố hoá học và đơn phân) và vai
trò của các phân tử sinh học trong tế bào: carbohydrate, lipid, protein, nucleic acid.
- Nêu được một số nguồn thực phẩm cung cấp các phân tử sinh học cho cơ thể. b. Nội dung:
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ, yêu cầu các nhóm đọc thông tin mục 1b phần II (SGK tr.24 - 25).
- GV sử dụng phương pháp dạy học trực quan kết hợp hỏi – đáp để hướng dẫn và
gợi ý cho HS thảo luận nội dung trong SGK.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
II. Các phân tử sinh học trong tế 101
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ, yêu cầu các bào
nhóm đọc thông tin và quan sát các hình ảnh trong 1. Carbohydrate
mục 1a, 1b, 1c, phần II (SGK tr.24 - 25) sau đó b. Các loại đường đơn
hoàn thành phiếu học tập số 1. (Phiếu học tập ở - Trong tế bào có hai loại đường đơn
phần Hồ sơ học tập)
phổ biến là đường 5 carbon (gồm
+ Nhóm 1: Tìm hiểu về đường đơn
ribose và deoxyribose) và đường 6
+ Nhóm 2: Tìm hiểu về đường đôi
carbon gồm: glucose, fructose và
+ Nhóm 3: Tìm hiểu về đường đa galactose.
- Các loại đường này đều có vị ngọt, dễ tan trong nước.
- Glucose có trong các bộ phận của
thực vật, trong các loại quả chín, mật
ong, trong cơ thể người và động vật.
- Fructose cũng có nhiều trong các
loại quả có vị ngọt, có nhiều trong
mật ong làm cho mật ong có vị ngọt gắt.
- Galactose có nhiều trong sữa động vật.
- Tính chất: đều có tính khử; Nhóm
-OH giúp các đường đơn liên kết với
nhau để tạo thành đường đôi và đường đa.
c. Các loại đường đôi
- Cấu tạo: do hai phân tử đường đơn 102
liên kết với nhau bằng liên kết glycosidic.
- 3 loại đường đôi phổ biến trong tế
bào: saccharose, maltose, lactose
- Tính chất: đều tan trong nước và có
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập vị ngọt.
- Các nhóm nghiên cứu thông tin và quan sát các - Saccharose: có nhiều trong thực vật
hình ảnh trong SGK, thảo luận, hoàn thành phiếu (mía, củ cải đường,…) học tập.
- Maltose: có trong mầm lúa mạch,
- GV theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết. kẹo mạch nha.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Lactose: có trong sữa người và
- GV mời lần lượt các nhóm trình bày kết quả thảo động vật. luận của nhóm mình.
d. Các loại đường đa
- GV chuẩn kiến thức sau mỗi phần trình bày của - Cấu tạo: gồm nhiều phân tử đường HS.
đơn liên kết với nhau bằng liên kết
- Các nhóm còn lại lắng nghe, ghi chép, hoàn thiện glycosidic; có kích thước và khối kiến thức. lượng phân tử lớn.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ - Các loại đường đa phổ biến ở sinh học tập
vật: tỉnh bột (khoảng 20 % amylose
- GV đánh giá, nhận xét mức độ hoàn thành nhiệm và 80% amylopectin), cellulose,
vụ của các nhóm thông qua phiếu học tập và glycogen, chitin. Chúng đều được
chuyển sang nội dung tiếp theo.
cấu tạo từ các đơn phân là glucose
hoặc dẫn xuất của glucose.
- Nhiều loại đường đa không tan trong nước.
Hoạt động 4: Tìm hiểu vai trò của carbohydrate 103 a. Mục tiêu:
- Trình bày được thành phần cấu tạo (các nguyên tố hoá học và đơn phân) và vai
trò của các phân tử sinh học trong tế bào: carbohydrote, lipid, protein, nucleic acid.
- Phân tích được mối quan hệ giữa cấu tạo và vai trò của các phân tử sinh học.
- Chủ động phát biểu các vấn đề liên quan đến phân tử sinh học; tự tin và biết kiểm
soát cảm xúc, thái độ khi tham gia các trò chơi về các phân tử sinh học.
- Nêu được nhiều ý tưởng mới, kết nối các ý tưởng khi vẽ sơ đổ tư duy về protein
và nucleic ocid; khi tham gia các trò chơi được tổ chức trong quá trình học tập về các phân tử sinh học.
- Đánh giá được điểm mạnh, điểm yếu của bản thân khi tham gia các hoạt động
học tập về các phân tử sinh học. b. Nội dung:
- GV yêu cầu các nhóm đọc thông tin mục 1e phần II (SGK tr.26) để tìm hiểu về vai trò của carbohydrate.
- GV cho HS xem một video ngắn về vai trò của Carbohydate đối với cơ thể và trả
lời các câu hỏi của GV.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
II. Các phân tử sinh học trong tế
- GV yêu cầu các nhóm đọc thông tin mục 1e phần bào
II (SGK tr.26) để tìm hiểu về vai trò của 1. Carbohydrate carbohydrate.
e. Vai trò của carbohydrate
- GV cho HS xem một video ngắn để biết thêm - Là nguồn năng lượng cung cấp cho
các hoạt động sống (chủ yếu là 104
thông tin về vai trò của Carbohydate: glucose) https://youtu.be/x_hDwnVPeWs
- là nguồn năng lượng dự trữ của cơ
- GV đặt câu hỏi thảo luận cho HS:
thể (tinh bột ở thực vật, glycogen ở
+ Nêu vai trò của carbohydrate. Cho ví dụ. nấm và động vật).
+ Tại sao các vận động viên chơi thể thao thường - tham gia cấu tạo nên một số thành
ăn chuối chín vào giờ giải lao?
phần của tế bào và cơ thể sinh vật
như: thành tế bào thực vật
- GV hướng dẫn HS đọc phần tóm tắt kiến thức
(cellulose), thành tế bào nấm và bộ
trọng tâm về carbohydrate (SGK tr. 26).
xương ngoài của côn trùng (chitin),
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập thành tế bào vi
- Các nhóm đọc SGK, theo dõi video GV cung khuẩn (peptidoglycan).
cấp, tổng hợp thông tin và thảo luận, trả lời các - Một số carbohydrate còn liên kết câu hỏi.
với protein hoặc lipid tham gia cấu
- GV theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết.
tạo màng sinh chất và kênh vận
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận chuyển các chất trên màng.
- GV mời đại diện các nhóm trả lời câu hỏi.
- Các đường đơn 5 carbon (ribose,
- Các nhóm còn lại lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý deoxyribose) tham gia cấu tạo kiến (nếu có). nucleic acid.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét câu trả lời của HS, chuẩn
kiến thức, chuyển sang nội dung tiếp theo. 2. Lipid
Hoạt động 5: Tìm hiểu về đặc điểm chung của lipid a. Mục tiêu:
105
- Trình bày được đặc điểm chung của các phân tử sinh học trong tế bào:
corbohydrate, lipid, protein, nucleic acid.
- Trình bày được thành phần cấu tạo (các nguyên tố hoá học và đơn phân) và vai
trò của các phân tử sinh học trong tế bào: carbohydrote, lipid, protein, nucleic acid.
- Phân tích được mối quan hệ giữa cấu tạo và vai trò của các phân tử sinh học. b. Nội dung:
- GV chia lớp thành 6 nhóm nhỏ, yêu cầu các nhóm đọc thông tin và quan sát các
hình ảnh mục 2, phần II (SGK tr.26 – 28);
+ Nhóm 1, 2, 3: Tìm hiểu về Lipid đơn giản.
+ Nhóm 4, 5, 6: Tìm hiểu về Lipid phức tạp.
- GV sử dụng kĩ thuật mảnh ghép để tổ chức cho các nhóm HS thảo luận, hoàn thiện kiến thức.
c. Sản phẩm học tập: Phiếu học tập của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
II. Các phân tử sinh học trong tế
- GV hình thành 6 nhóm nhỏ (tùy vào số lượng HS bào
trong lớp để sắp xếp), yêu cầu các nhóm đọc thông 2. Lipid
tin và quan sát các hình ảnh mục 2, phần II (SGK a. Đặc điểm chung của lipid tr.26 – 28);
- Được cấu tạo từ ba nguyên tố
+ Nhóm 1, 2,3: Tìm hiểu về Lipid đơn giản. chính là C, H, O.
- Không có cấu tạo theo nguyên
+ Nhóm 4, 5, 6: Tìm hiểu về Lipid phức tạp.
tắc đa phân, không tan trong nước
- Dựa vào cấu trúc phân tử, người
ta chia thành lipid đơn giản và 106 lipid phức tạp. b. Lipid đơn giản
- Gồm ba loại: mỡ (ở động vật);
dầu (ở thực vật và một số loài cá);
sáp có ở mặt trên của lớp biểu bì
lá, mặt ngoài vỏ của một số trái
cây, bộ xương ngoài của côn trùng, lông chim và thú. c. Lipid phức tạp
- Cấu tạo: một phân tử glycerol
liên kết với hai phân tử acid béo
và một nhóm phosphate (nhóm
này liên kết với một alcol phức)
- Các nhóm thảo luận và ghi chép thông tin.
=> có tính lưỡng cực (một đầu ưa
nước và một đầu kị nước.)
- GV sử dụng kĩ thuật mảnh ghép để hình thành - Steroid có cấu tạo gồm phân tử
những nhóm học tập mới: GV yêu cầu các số bất kì ở alcol mạch vòng liên kết với acid
các nhóm đổi vị trí cho nhau. GV có thể chọn ở các béo.
nhóm 1, 2, 3, mỗi nhóm 2 HS để thay thế cho 2 HS - Một số steroid có trong cơ thể
trong mỗi nhóm 4, 5, 6 và ngược lại).
sinh vật như cholesterol, estrogen,
- GV yêu các nhóm mảnh ghép hoàn thành phiếu học testosterone, dịch mật, carotenoid
tập số 2. (Phiếu học tập ở phần Hồ sơ học tập)
và một số vitamin (A, D, E, K).
- GV hướng dẫn HS đọc phần tóm tắt kiến thức về d. Vai trò của Lipid
lipid (SGK tr.27) và nghiên cứu phần Đọc thêm để - Vai trò chính của lipid là nguồn
mở rộng kiến thức về Cholesterol.
dự trữ và cung cấp năng lượng cho
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập cơ thể (mỡ và đầu). 107
- Các nhóm nghiên cứu thông tin SGK về phần nhóm - Lipid còn là thành phần cấu tạo
mình cần tìm hiểu và ghi chú (nếu cần thiết)
màng sinh chất (phospholipid,
- Sau đó, các nhóm mảnh ghép tập hợp, thảo luận và cholesterol), tham gia vào nhiều
hoàn thành phiếu học tập.
hoạt động sinh lí của cơ thể như
- GV điều phối, theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết.
quang hợp ở thực vật (carotenoid),
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
tiêu hoá (dịch mật) và điều hoà
sinh sản ở động vật (estrogen,
- Các nhóm mảnh ghép dán phiếu học tập lên bảng. testosterone).
- GV lần lượt kiểm tra thông tin trong phiếu.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét mức độ hoàn thành nhiệm
vụ của HS, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung tiếp theo. 3. Protein
Hoạt động 6: Tìm hiểu về đặc điểm chung của protein
a. Mục tiêu:
Trình bày được đặc điểm chung của các phân tử sinh học trong tế bào:
corbohydrate, lipid, protein, nucleic acid. b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS làm việc theo bàn (hoặc cặp đôi), đọc thông tin và quan sát hình
ảnh mục 3a, phần II (SGK tr.28) để tìm hiểu về đặc điểm chung của protein.
- GV sử dụng phương pháp dạy học trực quan và hỏi – đáp để hướng dẫn, gợi ý HS thảo luận nội dung SGK.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức hoạt động: 108
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
II. Các phân tử sinh học trong tế
- GV yêu cầu HS làm việc theo bàn (hoặc cặp đôi), bào
đọc thông tin và quan sát hình ảnh mục 3a, phần II 3. Protein
(SGK tr.28) để tìm hiểu về đặc điểm chung của a. Đặc điểm chung của protein protein.
- Protein là đại phân tử sinh học
chiếm tỉ lệ nhiều nhất trong cơ thể sinh vật.
- Là sản phẩm cuối cùng của gene
tham gia thực hiện nhiều chức năng khác nhau trong cơ thể.
- Được cấu tạo theo nguyên tắc đa
phân, mỗi đơn phân là một amino
- GV đặt câu hỏi thảo luận cho HS: Tại sao các acid. Tính đa dạng và đặc thù của
loại protein khác nhau có chức năng khác nhau?
chuỗi polypeptide được quy định bởi
- GV chiếu hình ảnh về một số loại thực phẩm, số lượng, thành phần và trật tự sắp
yêu cầu HS thi kể tên các thực phẩm giàu protein. xếp của 20 loại amino acid.
- Các loại amino acid khác nhau ở
gốc R (gốc R có thể là -H, -CH.,-CH.-SH,. .).
- Về mặt dinh dưỡng, các amino acid
được chia thành hai nhóm: amino acid thay thế và amino
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập acid không thay thế.
- Các nhóm nghiên cứu thông tin và quan sát hình - Cơ thể sinh vật có thể tự tổng hợp
ảnh SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi của GV.
được các amino acid thay thế, các 109
- GV theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết.
amino acid không thay thế phải được
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận cung cấp từ các nguồn khác nhau.
- GV gọi 2-3 HS trả lời câu hỏi.
- Một số nguồn thực phẩm giàu
- Các HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
protein: thịt, cá, trứng, sữa,. .
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét câu trả lời của HS, chuẩn
kiến thức, chuyển sang nội dung tiếp theo.
Hoạt động 7: Tìm hiểu về các bậc cấu trúc của protein a. Mục tiêu:
- Trình bày được thành phần cấu tạo (các nguyên tố hoá học và đơn phân) và vai
trò của các phân tử sinh học trong tế bào: carbohydrate, lipid, protein, nucleic acid.
- Nêu được nhiều ý tưởng mới, kết nối các ý tưởng khi vẽ sơ đổ tư duy về protein
và nucleic ocid; khi tham gia các trò chơi được tổ chức trong quá trình học tập về các phân tử sinh học.
- Ghi chép thông tin về phân tử protein và nucleic ocid theo hình thức sơ đồ tư duy
cho phù hợp, thuận lợi cho việc ghi nhớ, sử dụng, bổ sung khi cần thiết.
- Tích cực tìm tòi và sáng tạo khi vẽ sơ đồ tư duy về protein, nucleic acid cũng như
khi tham gia các trò chơi được tổ chức trong quá trình học tập về các phân tử sinh học. b. Nội dung:
- GV yêu cầu các nhóm đọc thông tin và quan sát hình ảnh mục 3b, phần II (SGK
tr.28-29) để tìm hiểu về các bậc cấu trúc của protein.
- GV sử dụng phương pháp dạy học trực quan và kết hợp kĩ thuật sơ đồ tư duy để
hướng dẫn và gợi ý cho HS thảo luận nội dung SGK. 110
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
II. Các phân tử sinh học trong tế
- GV giữ nguyên nhóm trong hoạt động trước, yêu bào
cầu HS đọc thông tin và quan sát hình ảnh mục 3b 3. Protein
(SGK tr.28 – 29) để tìm hiểu về các bậc cấu trúc b. Các bậc cấu trúc của protein của protein. - Cấu trúc bậc 1:
+ Do các amino acid liên kết với
nhau bằng liên kết peptide chuỗi
polypeptide có dạng mạch thẳng.
+ Một phân tử protein có thể được
cấu tạo từ vài chục đến vài trăm amino acid. - Cấu trúc bậc 2:
+ Chuỗi polypeptide không tồn tại ở
dạng mạch thẳng mà xoắn lò xo α
hoặc gấp nếp tạo phiến gấo nếp β.
+ Cấu trúc này được giữ ổn định nhờ
liên kết hydrogen giữa các amino acid đứng gần nhau.
- GV đặt câu hỏi thảo luận cho HS: Quan sát Hình - Cấu trúc bậc 3:
6.8, hãy cho biết:
+ Chuỗi polypeptide bậc 2 tiếp tục
co xoắn tạo thành cấu trúc không
a) Cấu trúc bậc 1 của protein được hình thành gian ba chiều đặc trưng. như thế nào?
+ Cấu trúc không gian đặc trưng quy 111
b) Cấu trúc bậc 2 của protein có mấy dạng phổ định chức năng sinh học của phân tử
biến? Các dạng đó có đặc điểm gì? protein.
c) Sự hình thành cấu trúc bậc 3 và bậc 4 của + Cấu trúc bậc 3 của protein được protein.
giữ ổn định nhờ liên kết hydrogen,
- GV yêu cầu HS khái quát hóa các thông tin về cầu nối disulfite (-S - S-),. .
các bậc cấu trúc của protein dưới dạng sơ đồ tư - Cấu trúc bậc 4: Một số phân tử duy.
protein được hình thành do sự liên
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
kết từ hai hay nhiều chuỗi
polypeptide bậc 3 tạo thành cấu trúc
- Các nhóm nghiên cứu thông tin và quan sát hình bậc 4.
ảnh SGK, thảo luận câu trả lời và khái quát dưới Ví dụ như phân tử hemoglobin gồm dạng sơ đồ tư duy.
hai chuỗi α và hai chuỗi β.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV yêu cầu các nhóm dán sơ đồ tư duy của nhóm mình lên bảng.
- Thành viên các nhóm nhận xét sơ đồ tư duy lẫn nhau.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét sản phẩm thảo luận của
HS, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung tiếp theo.
Hoạt động 8: Tìm hiểu vai trò của protein a. Mục tiêu: 112
- Trình bày được thành phần cấu tạo (các nguyên tố hoá học và đơn phân) và vai
trò của các phân tử sinh học trong tế bào: carbohydrate, lipid, protein, nucleic acid.
- Phân tích được mối quan hệ giữa cấu tạo và vai trò của các phân tử sinh học cho cơ thể.
- Vận dụng được kiến thức về thành phần hoá học của tế bào vào giải thích các
hiện tượng và ứng dụng trong thực tiễn (ví dụ: ăn uống hợp lí, giải thích vì sao thịt
lợn, thịt bò cùng là protein nhưng có nhiều đặc điểm khác nhau; giải thích vai trò
của DNA trong xác định huyết thống, truy tìm tội phạm. . ).
- Chủ động phát biểu các vấn đề liên quan đến phân tử sinh học; tự tin và biết kiểm
soát cảm xúc, thái độ khi tham gia các trò chơi về các phân tử sinh học. b. Nội dung:
- GV yêu cầu các nhóm đọc thông tin mục 3c, phần II (SGK tr.29) để tìm hiểu về vai trò của protein.
- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh hơn?” để hướng dẫn HS hoàn thành nhiệm vụ học tập theo gợi ý trong SGK.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
II. Các phân tử sinh học trong tế
- GV yêu cầu các nhóm đọc thông tin mục 3c, bào
phần II (SGK tr.29) để tìm hiểu về vai trò của 3. Protein protein. c. Vai trò của protein - GV giao nhiệm vụ cho HS:
Protein đóng vai trò rất quan trọng đối với sự sống:
1. Xác định các ví dụ sau đây thuộc vai trò nào + Cấu tạo nên tế bào và cơ thể 113 của protein.
(protein cấu tạo màng, sinh chất, tế
a) Casein trong sữa mẹ. bào cơ);
b) Actin và myosin cấu tạo nên các cơ.
+ Nguồn dự trữ các amino acid
c) Kháng thể chống lại vi sinh vật gây bệnh.
(albumin trong lòng trắng trứng gà);
+ Xúc tác các phản ứng sinh hoá
d) Hormone insulin và glucagon điều hòa lượng trong tế bào (enzyme); đường trong máu.
+ Điều hoà các hoạt động sinh lí
2. Tại sao thịt bò, thịt lợn, thịt gà đều được cấu trong cơ thể (hormone);
tạo từ protein nhưng chúng lại khác nhau về nhiều + Vận chuyển các chất đặc tính?
(hemoglobin), bảo vệ cơ thể chống
- GV cho HS xem một video ngắn để biết thêm lại các tác nhân gây bệnh (kháng thông tin về Protein: thể). https://youtu.be/sUl4HK6ueI4
+ Nhiều protein tham gia vào chức
- GV hướng dẫn HS đọc phần tóm tắt kiến thức năng vận động của tế bào và cơ thể;
(SGK tr.29) và phần Đọc thêm về tơ nhện – một tiếp nhận, đáp ứng các kích thích -
loại protein được ứng dụng trong thực tiễn (SGK của môi trường (thụ thể nằm trên tr.30) màng sinh chất).
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận để trả
lời các câu hỏi của GV.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện các nhóm trả lời câu hỏi.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ 114 học tập
- GV đánh giá, nhận xét câu trả lời của HS, chuẩn
kiến thức, chuyển sang nội dung tiếp theo. 4. Nucleid acid
Hoạt động 9: Tìm hiểu đặc điểm chung của nucleic acid a. Mục tiêu:
- Trình bày được thành phần cấu tạo (các nguyên tố hoá học và đơn phân) và vai
trò của các phân tử sinh học trong tế bào: carbohydrate, lipid, protein, nucleic acid.
- Nêu được nhiều ý tưởng mới, kết nối các ý tưởng khi vẽ sơ đổ tư duy về protein
và nucleic ocid; khi tham gia các trò chơi được tổ chức trong quá trình học tập về các phân tử sinh học.
- Ghi chép thông tin về phân tử protein và nucleic ocid theo hình thức sơ đồ tư duy
cho phù hợp, thuận lợi cho việc ghi nhớ, sử dụng, bổ sung khi cần thiết.
- Tích cực tìm tòi và sáng tạo khi vẽ sơ đồ tư duy về protein, nucleic acid cũng như
khi tham gia các trò chơi được tổ chức trong quá trình học tập về các phân tử sinh học. b. Nội dung:
- GV yêu cầu các nhóm đọc thông tin và quan sát hình ảnh mục 4a, phần II (SGK
tr.30) để tìm hiểu về đặc điểm chung của Nucleid acid.
- GV sử dụng phương pháp dạy học trực quan và kĩ thuật sơ đồ tư duy để hướng
dẫn và gợi ý cho HS thảo luận.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM 115
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
II. Các phân tử sinh học trong tế
- GV yêu cầu các nhóm đọc thông tin và quan sát bào
hình ảnh mục 4a, phần II (SGK tr.30) để tìm hiểu 4. Nucleid acid
về đặc điểm chung của Nucleid acid.
a. Đặc điểm chung của nucleic acid
- Nucleic acid là đại phân tử sinh học
được cấu tạo theo nguyên tắc đa
phân; mỗi đơn phân là một
nucleotide gồm ba thành phần.
- Dựa vào kích thước, các base được chia thành hai nhóm:
+ Purine gồm Adenine và Guanine; + Pyrimidine gồm Cytosine,
Thymine và Uracil. Do các loại - GV giao nhiệm vụ cho HS:
nucleotide khác nhau ở các base nên
+ Quan sát Hình 6.11, hãy cho biết thành phần và người ta dùng tên của các base để đặt
sự hình thành của một nucleotide? tên cho nucleotide.
+ Có bao nhiêu loại nucleotide?
- Nucleic acid được chia thành hai
+ Nucleotide cấu tạo nên DNA và RNA khác nhau loại: deoxyribonucleic acid (DNA) như thế nào?
và ribonucleic acid (RNA). Trong
- GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ tư duy để hệ thống kiến đó, DNA được cấu tạo từ bốn loại
thức về đặc điểm chung của nucleid acid.
nucleotide là A, T, G, C; còn RNA
được cấu tạo từ A, U, G, C.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS nghiên cứu thông tin, kết hợp quan sát hình
ảnh SGK, thảo luận để trả lời các câu hỏi của GV.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết. 116
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện một số HS trả lời câu hỏi.
- Các nhóm lần lượt trình bày sơ đồ tư duy của nhóm mình.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét câu trả lời của HS và sơ
đồ tư duy của các nhóm, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung tiếp theo.
Hoạt động 10: Tìm hiểu về cấu tạo và chức năng của DNA và RNA. a. Mục tiêu:
- Trình bày được thành phần cấu tạo (các nguyên tố hoá học và đơn phân) và vai
trò của các phân tử sinh học trong tế bào: carbohydrate, lipid, protein, nucleic acid.
- Phân tích được mối quan hệ giữa cấu tạo và vai trò của các phân tử sinh học.
- Vận dụng được kiến thức về thành phần hoá học của tế bào vào giải thích các
hiện tượng và ứng dụng trong thực tiễn (ví dụ: ăn uống hợp lí, giải thích vì sao thịt
lợn, thịt bò cùng là protein nhưng có nhiều đặc điểm khác nhau; giải thích vai trò
của DNA trong xác định huyết thống, truy tìm tội phạm. . ).
- Đánh giá được điểm mạnh, điểm yếu của bản thân khi tham gia các hoạt động
học tập về các phân tử sinh học.
- Tích cực tìm tòi và sáng tạo khi vẽ sơ đồ tư duy về protein, nucleic acid cũng như
khi tham gia các trò chơi được tổ chức trong quá trình học tập về các phân tử sinh học 117 b. Nội dung:
- GV chia lớp thành 2 nhóm (nếu lớp đông có thể chia thành 4 nhóm, 2 nhóm cùng
thực hiện một nội dung, các nhóm làm việc độc lập), nghiên cứu thông tin mục 4b,
4c (SGK tr.30 – 32) để tìm hiểu về cấu tạo và chức năng của DNA và ARN.
+ Nhóm 1: Tìm hiểu cấu trúc và chức năng của DNA.
+ Nhóm 2: Tìm hiểu cấu trúc và chức năng của RNA.
- GV sử dụng phương pháp dạy học trực quan và kĩ thuật mảnh ghép để hướng dẫn
và gợi ý cho HS thảo luận nội dung trong SGK.
c. Sản phẩm học tập: Phiếu học tập của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
II. Các phân tử sinh học trong tế
- GV chia lớp thành 2 nhóm (nếu lớp đông có thể bào
chia thành 4 nhóm, 2 nhóm cùng thực hiện một nội 4. Nucleid acid
dung, các nhóm làm việc độc lập), nghiên cứu b. cấu tạo và chức năng của DNA
thông tin và quan sát các hình ảnh mục 4b, 4c (SGK - Cấu trúc: xoắn kép, gồm 2 mạch
tr.30 – 32) để tìm hiểu về cấu tạo và chức năng của polynucleotide song song và ngược DNA và ARN.
chiều nhau, xoắn đều từ trái sang
+ Nhóm 1: Tìm hiểu cấu trúc và chức năng của phải quanh một trục tưởng tượng DNA. theo chu kì. Hai mạch
polynucleotide liên kết với nhau
+ Nhóm 2: Tìm hiểu cấu trúc và chức năng của theo nguyên tắc bổ sung. RNA.
- Tĩnh chất: Có tính đa dạng và đặc
thù do các phân tử DNA khác nhau
về số lượng, thành phần và trật tự 118 sắp xếp các nucleotide.
- Một phân tử DNA mang rất nhiều
gene. Phân tử DNA ở sinh vật nhân
sơ có cấu trúc xoắn kép, dạng vòng;
ở sinh vật nhân thực, DNA có cấu
trúc xoắn kép, dạng không vòng.
- Chức năng: lưu trữ và truyền đạt thông tin di truyền.
- Ứng dụng: xác định quan hệ huyết
- Các nhóm làm việc trong vòng 5 phút, tìm hiểu thống, truy tìm tội phạm, nghiên
thông tin về nội dung được phân công và ghi chú cứu phát sinh loài thông qua việc so
những thông tin chính (nếu cần thiết).
sánh mức độ tương đồng giữa các
- Các nhóm tách ra và tập hợp thành một nhóm mới phân tử DNA của các đối tượng
(nhóm mảnh ghép) theo sự điều phối của GV. sinh học.
- Các nhóm mảnh ghép cần có những thành viên c. Cấu tạo và chức năng của RNA
nghiên cứu về 2 nội dung khác nhau, cùng hợp tác - Cấu tạo: gần tương tự như DNA,
hoàn thành phiếu học tập số 3. (Phiếu học tập ở tuy nhiên hầu hết các phân tử RNA
phần Hồ sơ học tập)
đều có mạch đơn, dạng thẳng hoặc xoắn kép cục bộ.
- GV yêu cầu các nhóm trình bày một phần thông - Phân loại: gồm 3 lại chính
tin trong phiếu học tập của nhóm mình.
+ RNA thông tin (mRNA): được
- GV đặt câu hỏi thảo luận cho HS:
dùng làm khuôn cho quá trình dịch
+ Quan sát Hình 6.12, hãy cho biết mạch mã (tổng hợp protein), truyền đạt
polynucleotide được hình thành như thế nào. Xác thông tin di truyền từ DNA đến
định chiếu hai mạch của phân tử DNA. ribosome.
+ Tính bền vững và linh hoạt trong cấu trúc của + RNA vận chuyển (tRNA): vận 119
DNA có được là nhờ đặc điểm nào?
chuyển các amino acid đến
+ Nhờ quá trình nào mà thông tin trên DNA được ribosome để dịch mã, từ trình tự các
di truyền ổn định qua các thế hệ?
nucleotide trên mRNA được dịch
+ Phân biệt 3 loại RNA dựa vào các tiêu chí sau: thành trình tự các amino acid trên
dạng mạch (kép hay đơn, xoắn hay thẳng), liên kết protein.
hydrogen (có hay không có).
+ RNA ribosome (rRNA): là thành
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
phần chủ yếu cấu tạo nên ribosome
(là nơi tổng hợp protein trong tế
- HS nghiên cứu thông tin, quan sát hình ảnh SGK, bào).
thảo luận để tổng hợp các thông tin chính và hoàn - Ở một số virus, RNA đóng vai trò thành phiếu học tập.
là vật chất di truyền mang thông tin
- GV theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết.
quy định các đặc điểm cấu tạo của
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận chúng.
- GV mời đại diện các nhóm trình bày phần thảo
luận của nhóm mình; trả lời lần lượt các câu hỏi.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét phần trình bày của HS,
chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung tiếp theo.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu:
Củng cố lại kiến thức đã học về các phân tử sinh học trong tế bào. b. Nội dung:
-
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, hoàn thành một số bài tập SGK.
- HS hoàn thành phiếu bài tập trắc nghiệm về các phân tử sinh học trong tế bào.
c. Sản phẩm học tập: Bài làm và phiếu bài tập trắc nghiệm của HS. 120
d. Tổ chức hoạt động:
Nhiệm vụ 1: Làm bài tập SGK
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV cho HS làm việc theo nhóm nhỏ, thảo luận và hoàn thành các bài tập sau:
1. Đặc điểm nào giúp cellulose trở thành hợp chất bền vững có chức năng bảo vệ tế bào?
2. Tại sao các loài động vật ở vùng cực thường có lớp mỡ dưới da dày hơn so với
các loài sống ở vùng nhiệt đới?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận, sử dụng kiến thức đã học để hoàn thành các bài tập.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV mời đại diện các nhóm trình bày bài làm của mình.
- GV khuyến khích HS đóng góp ý kiến, tranh luận để tìm ra câu trả lời đúng nhất. * Gợi ý:
1.
Do có các liên kết 1,4-β-glucoside giữa các đơn phân D-glucose giúp cellulose
trở thành hợp chất bền vững có chức năng bảo vệ tế bào.
2. Lipit có tác dụng giữ nhiệt nên các loài động vật sống ở vùng cực thường có lớp
mỡ dưới da dày hơn so với các loài sống ở vùng nhiệt đới.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét câu trả lời của HS, chuẩn kiến thức và chuyển sang hoạt động tiếp theo.
Nhiệm vụ 2: Bài tập trắc nghiệm
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 121
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, hoàn thành bài tập trắc nghiệm:
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
1. Trong các phân tử sau đây, có bao nhiêu phân tử được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân? (1) Protein.
(2) Tinh bột. (3) Cholesterol. (4) Phospholipid. (5) Lactose. (6) mRNA. (7) DNA. (8) Nucleotide. A.2. B. 3. C.4. D. 5.
2. Carbohydrate được chia thành đường đơn, đường đôi và đường đa dựa vào
A. số lượng nguyên tử carbon có trong phân tử đường đó.
B. số lượng liên kết glycosidic giữa các đơn phân.
C. số lượng đơn phân có trong phân tử đường đó.
D. số lượng phân tử glucose có trong phân tử đường đó.
3. Phát biểu nào dưới đây sai khi nói về các loại đường glucose, fructose và galactose:
A. Đều là các loại đường đơn.
B. Khác nhau về cấu hình không gian.
C. Đều có sáu nguyên tử carbon trong phân tử.
D. Có công thức phân tử khác nhau.
4. Loại đường đơn cấu tạo nên nucleic acid có A.6 carbon.
B. 3 carbon. C. 4 carbon. D. 5 carbon.
5. Cho biết hình ảnh sau đây mô tả phân tử nào?
122 A. Protein B. Saccharose C. DNA D. Phospholipid
6. Tại sao trong điều kiện bình thường, dầu thực vật tồn tại ở trạng thái lỏng:
A. Vì dầu thực vật được cấu tạo từ các acid béo no.
B. Vì dầu thực vật được cấu tạo từ các acid béo không no.
C. Vì dầu thực vật có thành phần chủ yếu là glycerol.
D. Vì dầu thực vật có thành phần chủ yếu là acid béo.
7. Khi nói về lipid, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Lipid là đại phân tử hữu cơ được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
(2) Lipid là chất dự trữ và cung cấp năng lượng cho tế bào.
(3) Lipid được chia thành hai loại là lipid đơn giản và lipid phức tạp tuỳ theo số
lượng nguyên tử carbon có trong các acid béo.
(4) Vitamin A, D, E, K là các vitamin tan trong dầu.
(5) Các acid béo liên kết với glycerol tại các nhóm -OH của chúng.
(6) Steroid là loại lipid phức tạp. Đây là thành phần chính cấu tạo màng sinh chất. A.4.
B. 3. C. 2. D. 1.
8. Khi nói về nucleic acid, có bao nhiêu phát biểu sau đây là sai?
(1) Hai chuỗi polynucleotide của một phân tử DNA sẽ có chiều ngược nhau.
(2) Tên gọi của các nucleotide được đặt dựa trên tên gọi của các base.
(3) rRNA là phân tử làm khuôn để tổng hợp chuỗi polypeptide.
123
(4) Hai mạch polynucleotide của phân tử DNA xoắn theo chiều từ phải sang trái quanh trục phân tử.
(5) Thông tin di truyền trên DNA được truyền đạt một cách chính xác qua các
thế hê là nhờ nguyên tắc bổ sung. A. 4
B. 3 C. 2 D.1
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc cá nhân, suy nghĩ lựa chọn đáp án đúng
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ
- HS trong lớp thi đua trả lời nhanh các câu hỏi. HS chọn đáp án đúng và nhanh
nhất sẽ được cộng điểm vào bài kiểm tra miệng.
- Các HS khác nhận xét, đưa ra đáp án khác (nếu có). 1. C 2. C 3. D 4. D 5. B 6. B 7. B 8. B
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV nhận xét câu trả lời của HS, chuẩn kiến thức, ghi tên những HS có câu trả lời
đúng và chuyển sang hoạt động tiếp theo.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu:
Giúp HS có cơ hội trải nghiệm thực tế, khắc sâu kiến thức và hình
thành năng lực vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. b. Nội dung:
GV giao nhiệm vụ để HS thực hiện ngoài giờ học: Hãy tìm hiểu và giải thích tại
sao một số vi sinh vật sống được ở trong suối nước nóng có nhiệt độ xấp xỉ 100 độ
C mà protein của chúng không bị biến tính. Cho ví dụ về các loài vi sinh vật đó.
124
c. Sản phẩm học tập: Sản phẩm của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS
- GV giao nhiệm vụ để HS thực hiện ngoài giờ học: Hãy tìm hiểu và giải thích tại
sao một số vi sinh vật sống được ở trong suối nước nóng có nhiệt độ xấp xỉ 100 độ
C mà protein của chúng không bị biến tính. Cho ví dụ về các loài vi sinh vật đó.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận nhiệm vụ và thực hiện ngoài giờ học.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS khi cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
HS báo cáo kết quả thực hành vào tiết học sau.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV nhận xét, đánh giá, kết thúc tiết học. * Hướng dẫn về nhà:
- Ôn lại kiến thức đã học.
- Làm bài tập trong Sách bài tập Sinh học 10.
- Đọc và tìm hiểu trước Bài 7. Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào.
V. HỒ SƠ HỌC TẬP Trường:………. Lớp:………….
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Tìm hiều về……… Nhóm:……. 125
Các đặc điểm Đường… Cấu tạo
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
Hình dạng mạch Carbon Tính chất
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
Tồn tại ở đâu?
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………
Trường:………. Lớp:……………
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Thời gian: 20 phút Nhóm: ……. 126 Nội dung
Đặc điểm chung
…………………………………………………………….
…………………………………………………………….
…………………………………………………………….

Lipid đơn giản
…………………………………………………………….
…………………………………………………………….
…………………………………………………………….

Lipid phức tạp
…………………………………………………………….
…………………………………………………………….
…………………………………………………………….

Vai trò của lipid
…………………………………………………………….
…………………………………………………………….
…………………………………………………………….
Câu hỏi:
1.
Tại sao lipid không tan hoặc rất ít tan trong nước?
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
2. Lipid đơn giản được cấu tạo từ những thành phần nào?
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
3. Cấu tạo của acid béo no và không no có gì khác nhau?
………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………. 127
4. Cấu tạo của steroid có gì khác so với các loại lipid còn lại?
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
5. Kể tên một số thực phẩm giàu lipid.
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
6. Lipid có vai trò gì đối với sinh vật? Cho ví dụ.
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
Trường:………. Lớp: ………….
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 Thời gian: 15 phút Nhóm:…. DNA RNA Cấu tạo
………………………………… …………………………………
………………………………… …………………………………
………………………………… …………………………………
Phân loại
………………………………… …………………………………
………………………………… …………………………………
………………………………… …………………………………
128 Vai
trò ………………………………… …………………………………
(chức năng) ………………………………… …………………………………
………………………………… ………………………………… Ứng dụng
………………………………… …………………………………
………………………………… …………………………………
………………………………… …………………………………
Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/…
BÀI 7. THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH MỘT SỐ THÀNH PHẦN HÓA HỌC
CỦA TẾ BÀO (2 TIẾT) I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ xác định (định tính) được một số thành phần hóa học có trong tế bào. 2. Năng lực
- Năng lực sinh học: 129
Nhận thức sinh học: Nhận ra và chỉnh sửa được những điểm sai khi đưa
ra các giả thuyết nghiên cứu, khi thao tác làm thí nghiệm.
Tìm hiểu thế giới sống:
+ Đề xuất được vấn đề được nhắc đến trong tình huống thực tế; đặt được các câu
hỏi liên quan đến các tình huống đó.
+ Đề xuất được các giả thuyết liên quan đến tình huống trong thực tiễn được đưa ra
và phát biểu được các giả thuyết nghiên cứu.
+ Lựa chọn phương án phù hợp và triển khai thực hiện bố trí các thí nghiệm nghiên
cứu để chứng minh các giả thuyết đã đề ra.
+ Thu thập dữ liệu từ kết quả quan sát các nghiệm thức khác nhau; so sánh được
kết quả với giả thuyết, giải thích và rút ra kết luận về vấn đề nghiên cứu.
+ Viết được báo cáo nghiên cứu.
- Năng lực chung:
Tự chủ và tự học: Tự nhận ra và điều chỉnh được những sai sót và hạn
chế của bản thân trong quá trình nghiên cứu khoa học; rút kinh nghiệm
để vận dụng phương pháp học bằng nghiên cứu khoa học vào những tình huống khác.
Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đánh giá được hiệu quả của việc áp dụng
nhiều phương pháp khác nhau để nghiên cứu một vấn đề.
Giao tiếp và hợp tác: Chủ động đề xuất mục đích hợp tác nhằm tiến hành
các phương án chứng minh các giải thuyết đã đề ra. 3. Phẩm chất
- Trung thực: Tiến hành thí nghiệm đúng quy trình, báo cáo đúng số liệu và kết quả nghiên cứu. 130
- Chăm chỉ: Đánh giá được điểm mạnh, điểm yếu của bản thân, thuận lợi và
khó khăn khi tham gia nghiên cứu khoa học.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC - Dạy học thực hành - Dạy học trực quan.
- Dạy học theo nhóm nhỏ.
- Phương pháp dạy học giải quyết vấn đề.
- Dạy học bằng nghiên cứu khoa học.
- Kĩ thuật: phòng tranh, động não, khăn trải bàn, think – pair – share.
III. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên

- SGK, SGV, SBT Sinh học, Giáo án.
- Dụng cụ, mẫu vật, hoá chất theo gợi ý trong SGK và dùng để bố trí các nghiệm thức.
- Các câu hỏi liên quan đến bài học. - Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh
- Các mẫu vật hoặc dụng cụ được GV phân công chuẩn bị.
- Biên bản thảo luận nhóm. - Báo cáo thu hoạch.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:
Dẫn dắt vào bài học mới. b. Nội dung: 131
GV nhắc lại kiến thức ở bài học trước và nêu ra một vài tình huống thực tế, đặt câu hỏi gợi mở cho HS.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hỏi gợi mở cho HS:
+ Trong buổi học trước, chúng ta đã biết một số phân tử sinh học trong tế bào, các
em hãy kể tên các phân tử đó.
+ Em hãy kể tên một số loại thực phẩm nào chứa nhiều protein, chất béo, glucose,…
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
HS nhớ lại kiến thức đã học trong bài trước và trả lời câu hỏi của GV.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS xung phong trả lời câu hỏi.
- Các HS còn lại nhận xét, đưa ra ý kiến khác (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: - Thức ăn hàng ngày chúng ta nạp vào cơ thể rất đa
dạng và phong phú, tuy nhiên, nếu không biết cân bằng những chất nạp vào cơ thể,
chúng ta sẽ rất dễ mắc những căn bệnh nguy hiểm. Ví dụ: ăn quá nhiều đồ chiên,
rán sẽ gây béo phì, máu nhiễm mỡ,… ăn nhiều thực phẩm giàu đạm sẽ làm tích tụ
acid uric trong cơ thể, gây ra bệnh gout; ăn nhiều đồ ngọt sẽ làm tăng nguy cơ tiểu
đường,… Chính vì vậy, chúng ta cần có những hiểu biết nhất định về thành phần
hóa học của các loại thực phẩm để có thể cân bằng chế độ dinh dưỡng hàng ngày.
132
Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ tiến hành các thí nghiệm để xác định một số
thành phần hóa học có trong tế bào.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Quan sát để trải nghiệm a. Mục tiêu:
- Đề xuất được vấn đề được nhắc đến trong tình huống thực tế; đặt được các câu
hỏi liên quan đến các tình huống đó.
- Chủ động đề xuất mục đích hợp tác nhằm tiến hành các phương án chứng minh
các giả thuyết đã đề ra.
- Đánh giá được điểm mạnh, điểm yếu của bản thân, thuận lợi và khó khăn khi
tham gia nghiên cứu khoa học. b. Nội dung:
- GV chia lớp thành ba nhóm, yêu cầu các nhóm đọc các tình huống và quan sát
những hình ảnh trong mục 1, phần II (SGK tr.33 – 34).
- Mỗi nhóm lựa chọn nghiên cứu hai tình huống.
- GV sử dụng phương pháp hỏi - đáp nêu vấn đề, kết hợp sử dụng kĩ thuật khăn trải
bàn để hướng dẫn và gợi ý cho HS thảo luận nội dung trong SGK.
c. Sản phẩm học tập: Phiếu thảo luận của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC
DỰ KIẾN SẢN PHẨM SINH
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học 1. Quan sát để trải nghiệm tập
* Một số câu hỏi mẫu cho từng tình huống:
- GV chia lớp thành ba nhóm, yêu cầu các STT Nội dung vấn đề Câu hỏi giả 133
nhóm đọc 6 tình huống và quan sát những định
hình ảnh trong mục 1, phần II (SGK tr.33 – 1
Các loại quả chín Chất nào trong 34):
có thể cung cấp quả chín có vai
a. Khi mệt mỏi, người ta có thể ăn các loại
năng lượng cho trò cung cấp
quả chín (nho, chuối,. .) sẽ cảm thấy đỡ mệt cơ thể. năng lượng cho mỏi. tế bào?
b. Để chế tạo hồ dán tinh bột tại nhà, người 2
Gạo, bột mì,. . Có phải trong
ta có thể dùng gạo, bột mì,. .
được dùng làm gạo, bột mì,. . có
c. Khi ăn quá nhiều các loại thực phẩm như
nguyên liệu để chứa tỉnh bột?
thịt, cá, trứng, sữa,. . sẽ có nguy cơ mắc tạo hồ tỉnh bột. bệnh Gout. 3
Ăn quá nhiều thịt, Chất nào trong
d. Người ta thường sử dụng hạt lạc hoặc
cá, trứng, sữa,. . thịt, có, trứng,
mè, đậu nành,. . để làm nguyên liệu sản xuất
làm tăng nguy cơ sữa,. . gây ra dầu thực vật. mắc bệnh Gout. bệnh Gout?
e. Lá tươi để lâu ngày sẽ dần bị héo và khô. 4 Hạt lạc (đậu Chất nào trong
g. Ăn nhiều các loại rau củ giúp cơ thể tăng
phộng) hoặc mè, hạt lạc (đậu
cường sức đề kháng, cung cấp vitamin,. .
đậu nành,. . được phông)
dùng làm nguyên hoặc mè, đậu
liệu sản xuất dầu nành,. . được thực vật. dùng để sản xuất dầu thực vật? 5
Lá tươi để lâu Khi để lá tươi
ngày sẽ dần bị lâu ngày, có
- Mỗi nhóm lựa chọn nghiên cứu hai tình héo phải các chất 134 huống. và khô. chứa trong lá đã
- GV phát cho mỗi nhóm một tờ giấy A0, sử mất đi?
dụng kĩ thuật khăn trải bàn, hướng dẫn HS 6
Các loại rau, củ Các loại rau, củ
thảo luận nội dung trong SGK theo mẫu.
giúp cơ thể tăng đã cung cấp
(Phiếu học tập ở phần Hồ sơ học tập)
cường sức đề những chất gì
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận và đưa ra
kháng, cung cấp cho cơ thể?
các câu hỏi giả định khác nhau cho tình vitamin,. .
huống đã chọn trong vòng 5 phút.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Các nhóm đọc tình huống trong SGK, mỗi
nhóm lựa chọn 2 tình huống để nghiên cứu.
- Các thành viên trong nhóm làm việc độc
lập, ghi những câu hỏi giả định của mình
vào một góc của tờ giấy A0, sau đó các
thành viên trao đổi, lựa chọn ra những
phương án trùng nhau và ghi vào giữa tờ giấy.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
thảo luận
GV mời đại diện các nhóm lần
lượt trình bày trình bày phần thảo luận của nhóm mình.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét kết quả thảo luận
của các nhóm và chuyển sang nội dung tiếp 135 theo.
Hoạt động 2: Đề xuất giả thuyết và phương án chứng minh giả thuyết
a. Mục tiêu:
SH 2.2; GTHT 3; VĐST 3; CC 1.1
- Đề xuất được các giả thuyết liên quan đến tình huống trong thực tiễn được đưa ra
và phát biểu được các giả thuyết nghiên cứu.
- Chủ động đề xuất mục đích hợp tác nhằm tiến hành các phương án chứng minh
các giá thuyết đã đề ra.
- Nêu được nhiều ý tưởng mới trong quá trình học tập như các giả thuyết và
phương án chứng minh các giả thuyết.
- Đánh giá được điểm mạnh, điểm yếu của bản thân, thuận lợi và khó khăn khi
tham gia nghiên cứu khoa học. b. Nội dung:
- GV sử dụng phương pháp hỏi - đáp nêu vấn để kết hợp sử dụng kĩ thuật khăn trải
bàn hoặc think- pair - share để hướng dẫn và gợi ý cho HS thảo luận nội dung trong SGK.
c. Sản phẩm học tập: Phiếu thảo luận của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
2. Đề xuất giả thuyết và phương án
- GV tiếp tục sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn để chứng minh giả thuyết
hướng dẫn và gợi ý cho HS thảo luận nội dung Gợi ý các giả thuyết và phương án
trong SGK theo mẫu phiếu số 2 (Mẫu phiếu ở chứng minh: phần Hồ sơ học tập). STT Nội dung Phương án
- GV khuyến khích HS đặt ra các phương án
giả thuyết kiểm chứng 136
chứng minh giả thuyết khác nhau với mỗi giả giả thuyết
thuyết đã đưa ra, sau đó, các nhóm thảo luận để 1 Trong các Glucose có
lựa chọn phương án khả thi nhất. loại quả tính khử nên
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập chín có có thể dùng
- HS suy nghĩ độc lập, sau đó, điền vào một góc glucose. chết có tính của tờ giấy A0. oxi hoá để
- Các thành viên nhóm thống nhất lựa chọn nhận biết.
phương án khả thi nhất từ các ý kiến cá nhân, ghi 2 Trong gạo, Dùng iodine
vào phần trung tâm của tờ giấy.
bột mì,… để kiểm tra sự có chứa có mặt
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận tinh bột. của tinh bột.
- Đại diện các nhóm lần lượt trình bày các phương 3 Nếu ăn quá Dùng CuSO4
án kiểm chứng đối với tình huống đã chọn. thừa để kiểm tra sự
- Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, đóng góp ý protein sẽ có mặt kiến (nếu có). tăng nguy của protein.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ cơ mắc học tập bệnh Gout.
- GV nhận xét các phương pháp HS đưa ra, chuẩn 4 Trong hạt Dùng Sudan
kiến thức, chuyển sang nội dung tiếp theo lạc (đậu III để kiểm tra phông) sự có mặt hoặc mè, của lipid. đậu nành,…có chứa lipid 5
Khi để lâu Dùng tác nhân
ngày, nước nhiệt độ để 137 trong lá kiểm tra
thoát ra làm sự có mặt của lá bị khô. nước. 6 Trong các Sử dụng các
loại rau, củ chất hoá học có chứa cho phản
nhiều muối ứng đặc trưng khoáng. với các ion khoáng để kiểm tra sự có mặt của chúng.
Hoạt động 3: Thiết kế thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết a. Mục tiêu:
- Lựa chọn phương án phù hợp và triển khai thực hiện bố trí các thí nghiệm nghiên
cứu để chứng minh các giả thuyết đã đề ra.
- Tự nhận ra và điều chỉnh được những sai sót và hạn chế của bản thân trong quá
trình nghiên cứu khoa học; rút kinh nghiệm để vận dụng phương pháp học bằng
nghiên cứu khoa học vào những tình huống khác.
- Chủ động đề xuất mục đích hợp tác nhằm tiến hành các phương án chứng minh
các giả thuyết đã đề ra.
- Đánh giá được điểm mạnh, điểm yếu của bản thân, thuận lợi và khó khăn khi
tham gia nghiên cứu khoa học. b. Nội dung:
- GV yêu cầu các nhóm đọc các bước tiến hành trong mục 3, phần II (SGK tr.34 –
35) để tiến hành làm thí nghiệm kiểm chứng. 138
- HS tiến hành thí nghiệm chứng minh cho giả thuyết về vấn đề nghiên cứu được
đề ra (có thể có nhiều hơn một nhóm làm cùng thí nghiệm và phối hợp các nhóm
để thu thập thêm các thông tin, số liệu bổ sung cho giả thuyết ban đầu).
c. Sản phẩm học tập: Thí nghiệm và phiếu ghi kết quả thí nghiệm của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
3. Thiết kế thí nghiệm
- GV yêu cầu các nhóm đọc các bước tiến hành trong mục 3, kiểm chứng giả thuyết
phần II (SGK tr.34 – 35) để chuẩn bị làm thí nghiệm kiểm Phiếu kết quả thí nghiệm chứng. của các nhóm HS.
- GV sử dụng phương pháp dạy học thực hành để hướng dẫn
HS thực hiện theo các bước trong SGK, sau đó ghi kết quả
vào các mẫu phiếu. (Mẫu phiếu ở phần Hồ sơ học tập). *Lưu ý:
- Các nhóm chọn chủ đề nghiên cứu giống nhau sẽ thực hiện cùng nhau.
- Các thí ngiệm cần được lặp lại 3 lần hoặc GV cho 3 HS
cùng tiến hành thí nghiệm.
a. Thí nghiệm xác định sự có mặt của glucose trong tế bào
+ Bước 1: Bóc vỏ 4- 5 quả nho (hoặc một quả chuối), cắt
thành những miếng nhỏ rồi cho vào cối sứ.
+ Bước 2: Nghiền nhỏ với 10 ml nước cất. Sau đó, lọc để bỏ
phần bã và giữ lại dịch lọc.
+ Bước 3: Cho dịch lọc thu được vào ống nghiệm, nhỏ vào
139
vài giọt dung dịch Benedict và đun trên ngọn lửa đèn cồn từ 3 - 5 phút.
+ Bước 4: Quan sát kết quả thí nghiệm và ghi kết quả vào
mẫu phiếu số 3. (Mẫu phiếu số 3 ở phần Hồ sơ học tập)
b. Thí nghiệm xác định sự có mặt của tinh bột trong tế bào
+ Bước 1: Gọt vỏ củ khoai tây, cắt thành những khối nhỏ rồi cho vào cối sứ.
+ Bước 2: Nghiền mẫu khoai tây với 10 mL nước cất. Sau đó,
lọc để bỏ phần bã và giữ lại dịch lọc.
+ Bước 3: Cho dịch lọc vào ống nghiệm và nhỏ thêm vài giọt dung dịch Lugol.
+ Bước 4: Quan sát kết quả thí nghiệm và điền kết quả vào
mẫu phiếu số 4. (Mẫu phiếu số 4 ở phần Hồ sơ học tập)
c. Thí nghiệm xác định sự có mặt của protein trong tế bào
+ Bước 1: Đập một quả trứng gà sống và chiết lấy lòng trắng
trứng cho vào cốc thuỷ tỉnh. Cho 0,5 L nước cất và 3 mL
NaOH 10 % vào cốc, khuấy đều để được dung dịch lòng trắng trứng.
+ Bước 2: Lấy 10 - 15 ml dung dịch lòng trắng trứng cho vào
ống nghiệm, nhỏ vào vài giọt dung dịch CuSO, 1 % và lắc đều.
+ Bước 3: Quan sát kết quả thí nghiệm và điền kế quả vào mẫu phiếu số 5.
d. Thí nghiệm xác định sự có mặt của lipid trong tế bào
+ Bước 1: Nghiền nhỏ các hạt lạc cùng với một ít rượu rồi 140 lọc lấy phần dịch.
+ Bước 2: Cho 2 mL dịch lọc thu được vào ống nghiệm và
nhỏ thêm vài giọt dung dịch Sudan III.
+ Bước 3: Quan sát kết quả thí nghiệm và điền kết quả vào mẫu phiếu số 6.
e. Thí nghiệm xác định sự có mặt của nước trong tế bào
+ Bước 1: Cắt vài lá cây còn tươi thành từng mảnh nhỏ. Cho
lên cân điện tử và ghi lại khối lượng.
+ Bước 2: Dùng máy sấy để sấy mẫu lá tươi khoảng 15 - 20 phút cho đến khi khô.
+ Bước 3: Đưa lên cân điện tử và ghi lại khối lượng.
+ Bước 4: Ghi kết quả vào mẫu phiếu số 7 và so sánh khối
lượng của lá cây trước và sau khi đã sấy khô và
g. Thí nghiệm xác định sự có mặt của một số nguyên tố khoáng trong tế bào
+ Bước 1: Cho 10 g lá cây còn tươi vào cối sứ, giã nhuyễn với 15 mL nước cất.
+ Bước 2: Ðun sôi khối chất thu được trong 15 – 20 phút rồi
lọc lấy dịch chiết. Sau đó thêm vào khoảng 10 ml nước cất.
+ Bước 3: Lấy năm ống nghiệm và đánh số từ 1 đến 5. Cho
vào mỗi ống từ 3 - 4 mL dịch chiết.
+ Bước 4: Tiến hành nhận biết các nguyên tố khoáng:
-
Ống nghiệm 1: Nhỏ vài giọt dung dịch AgNO. -
Ống nghiệm 2: Nhỏ vài giọt dung dịch Mg(NH,),. -
Ống nghiệm 3: Nhỏ vài giọt dung dịch (N H,).,C.O,. 141
- Ống nghiệm 4: Nhỏ vài giọt dung dịch BaCl.
- Ống nghiệm 5: Nhỏ vài giọt dung dịch C.H.(NO.).OH bão hoà.
Bước 5: Quan sát kết quả thí nghiệm và ghi kết quả vào mẫu phiếu số 8.
- Sau khi kết thúc mỗi thí nghiệm, GV yêu cầu các nhóm giải
thích hiện tượng thu được dựa vào kiến thức đã học.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Các nhóm đọc các bước tiến hành thí nghiệm trong SGK và
tiến hành thí nghiệm chứng minh cho giả thuyết về vấn đề
nghiên cứu được đề ra (có thể có nhiều hơn một nhóm làm
cùng thí nghiệm và phối hợp các nhóm để thu thập thêm các
thông tin, số liệu bổ sung cho giả thuyết ban đầu).
- Ghi lại kết quả thu được vào các mẫu phiếu được phát, thảo
luận, giải thích hiện tượng thu được.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Các nhóm nộp lại phiếu kết quả cho GV.
- Đại diện nhóm giải thích hiện tượng thu được sau khi làm thí nghiệm
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét quá trình thực hành của HS, chuẩn
kiến thức, chuyển sang hoạt động tiếp theo.
Hoạt động 4: Thảo luận dựa trên kết quả thí nghiệm a. Mục tiêu:
- Thu thập dữ liệu từ kết quả quan sát các nghiệm thức khác nhau; so sánh được kết
quả với giả thuyết, giải thích và rút ra kết luận về vấn đề nghiên cứu. 142
- Chủ động đề xuất mục đích hợp tác nhằm tiến hành các phương án chứng minh
các giả thuyết đã đề ra.
- Đánh giá được điểm mạnh, điểm yếu của bản thân, thuận lợi và khó khăn khi
tham gia nghiên cứu khoa học. b. Nội dung:
- GV yêu cầu các nhóm mô tả kết quả quan sát được và đưa ra kết luận giả thuyết
đúng/sai. Từ đó kết luận vấn đề nghiên cứu.
- GV sử dụng phương pháp hỏi - đáp nêu vấn để kết hợp sử dụng kĩ thuật khăn trải
bàn hoặc think - pair - share để hướng dẫn và gợi ý cho HS thảo luận nội dung
trong SGK theo mẫu phiếu số 9. (Mẫu phiếu ở phần Hồ sơ học tập)
c. Sản phẩm học tập: Phiếu học tập của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
4. Thảo luận dựa trên kết quả
- GV yêu cầu các nhóm mô tả kết quả quan sát được thí nghiệm
và đưa ra kết luận giả thuyết đúng/sai. Từ đó kết luận Các nhóm kết luận tính đúng/sai vấn đề nghiên cứu.
của giả thuyết dựa trên kết quả thí
- GV sử dụng phương pháp hỏi - đáp nêu vấn để kết nghiệm.
hợp sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn hoặc think - pair -
share để hướng dẫn và gợi ý cho HS thảo luận nội
dung trong SGK theo mẫu phiếu số 9.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Các nhóm thảo luận, hoàn thành phiếu học tập.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận 143
- GV mời đại diện các nhóm trình bày phần thảo luận của nhóm mình.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét kết luận của các nhóm và
chuyển sang hoạt động tiếp theo.
Hoạt động 5: Báo cáo kết quả thực hành a. Mục tiêu:
- Viết được báo cáo nghiên cứu.
- Chủ động đề xuất mục đích hợp tác nhằm tiến hành các phương án chứng minh
các giả thuyết đã đề ra.
- Đánh giá được điểm mạnh, điểm yếu của bản thân, thuận lợi và khó khăn khi
tham gia nghiên cứu khoa học.
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS thực hiện báo cáo kết quả thực hành theo mẫu SGK.
c. Sản phẩm học tập: Báo cáo thực hành của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
5. Báo cáo kết quả thực hành
- GV yêu cầu các nhóm nghiên cứu mẫu báo cáo Báo cáo thực hành của các nhóm
(SGK tr.36) và tiến thành viết báo cáo thực hành.
theo nội dung GV hướng dẫn. 144
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Các nhóm thảo luận, hoàn thành báo cáo thực hành.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV thu lại báo cáo thực hành của các nhóm.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét quá trình làm việc của các nhóm.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu:
Củng cố lại kiến thức đã học về cách xác định các thành phần hóa học có trong tế bào. b. Nội dung:
GV cho HS thảo luận, hoàn thành bài tập sau theo nhóm: 145
Một mẫu thực phẩm đã bị mất nhãn được cho là có chứa saccharose và protein.
Thông qua một số thử nghiệm, người ta đã thu được các kết quả khác nhau. Mẫu
thực phẩm nói trên tương ứng với mẫu thí nghiệm nào trong bảng dưới đây? Giải thích.
Chất thử phản Mẫu số 1 Mẫu số 2 Mẫu số 3 Mẫu số 4 ứng Iodine Nâu Nâu Xanh đen Xanh đen Benedict Đỏ gạch Xanh da trời Xanh da trời Đỏ gạch Đồng sulfate Tím Tím Xanh da trời Tím
c. Sản phẩm học tập: Bài làm của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Một mẫu thực phẩm đã bị mất nhãn được cho là có chứa saccharose và protein.
Thông qua một số thử nghiệm, người ta đã thu được các kết quả khác nhau. Mẫu
thực phẩm nói trên tương ứng với mẫu thí nghiệm nào trong bảng dưới đây? Giải thích.
Chất thử phản Mẫu số 1 Mẫu số 2 Mẫu số 3 Mẫu số 4 ứng Iodine Nâu Nâu Xanh đen Xanh đen Benedict Đỏ gạch Xanh da trời Xanh da trời Đỏ gạch Đồng sulfate Tím Tím Xanh da trời Tím
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Các nhóm thảo luận, sử dụng kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. 146
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Đại diện các nhóm trình bày câu trả lời.
- Các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét câu trả lời của các nhóm, chuẩn kiến thức và chuyển sang hoạt động tiếp theo.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu:
Giúp HS rèn luyện năng lực tự học, năng lực thu thập, xử lí và trình bày thông tin. b. Nội dung:
GV giao nhiệm vụ để HS thực hiện ngoài giờ học: Hãy tìm hiểu và cho biết thành
phần của dung dịch Fehling. Từ đó, hãy cho biết Fehling được dùng để nhận biết
thành phần nào trong tế bào.
c. Sản phẩm học tập: Bài báo cáo của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS
GV giao nhiệm vụ để HS thực hiện ngoài giờ học: Hãy tìm hiểu và cho biết thành
phần của dung dịch Fehling. Từ đó, hãy cho biết Fehling được dùng để nhận biết
thành phần nào trong tế bào. Mô phỏng các bước tiến hành thí ngiệm.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận nhiệm vụ và thực hiện ngoài giờ học.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS khi cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận 147
HS trình bày bài báo cáo vào tiết học sau.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, kết thúc tiết học. * Hướng dẫn về nhà:
- Ôn lại kiến thức đã học.
- Làm bài tập trong Sách bài tập Sinh học 10.
- Đọc và tìm hiểu trước Bài Ôn tập chương 1
V. HỒ SƠ HỌC TẬP MẪU PHIẾU SỐ 1
Biên bản thảo luận đặt câu hỏi nêu vấn đề
Nhóm thực hiện: ………………………………………………………………… Tình
Nội dung thảo luận huống Nội dung vấn đề
Câu hỏi giả định 1
…………………………………… ……………………………………
…………………………………… ……………………………………

……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
2
…………………………………… ……………………………………
…………………………………… ……………………………………

……………………………………
……………………………………
148
……………………………………
……………………………………
MẪU PHIẾU SỐ 2
Biên bản thảo luận đề xuất giả thuyết phương án chứng minh giả thuyết
Nhóm thực hiện: ………………………………………………………………… Tình
Nội dung thảo luận huống
Nội dung giả thuyết
Phương án kiểm chứng 1
…………………………………… ……………………………………
…………………………………… ……………………………………
…………………………………… ……………………………………
…………………………………… ……………………………………
Phương án được lựa chọn: ……………………………………………
………………………………………………………………………… 2
…………………………………… ……………………………………
…………………………………… ……………………………………
…………………………………… ……………………………………
…………………………………… ……………………………………
…………………………………… ……………………………………
Phương án được lựa chọn: …………………………………………….
……………………………………………. …………………………. 149 MẪU PHIẾU SỐ 3
Kết quả thực hiện nghiên cứu
Nhóm thực hiện:………………………………………………………………….
Nội dung nghiên cứu: …………………………………………………………… Dung Nước cất
Dung dịch glucose Dịch chiết nước nho dịch 30%
Kết quả Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần Lần Lần Lần 1 Lần 2 Lần 3 1 2 3 MẪU PHIẾU SỐ 4
Kết quả thực hiện nghiên cứu
Nhóm thực hiện:………………………………………………………………….
Nội dung nghiên cứu: …………………………………………………………… Dung Nước cất Hồ tinh bột
Dịch chiết khoai tây dịch
Kết quả Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần Lần Lần Lần 1 Lần 2 Lần 3 1 2 3 MẪU PHIẾU SỐ 5
Kết quả thực hiện nghiên cứu 150
Nhóm thực hiện:………………………………………………………………….
Nội dung nghiên cứu: …………………………………………………………… Dung Nước cất Sữa bò tươi Lòng trắng trứng dịch
Kết quả Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần Lần Lần Lần 1 Lần 2 Lần 3 1 2 3 MẪU PHIẾU SỐ 6
Kết quả thực hiện nghiên cứu
Nhóm thực hiện:………………………………………………………………….
Nội dung nghiên cứu: …………………………………………………………… Dung Nước cất Dầu thực vật
Dịch lọc từ hạt lạc dịch
Kết quả Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần Lần Lần Lần 1 Lần 2 Lần 3 1 2 3 MẪU PHIẾU SỐ 7
Kết quả thực hiện nghiên cứu
Nhóm thực hiện:………………………………………………………………….
Nội dung nghiên cứu: …………………………………………………………… 151 Dung Cắt ngang thân cây Đun mẫu lá còn
Sấy mẫu lá còn tươi dịch nha đam
tươi trên ngọn lửa đèn cồn
Kết quả Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần Lần Lần Lần 1 Lần 2 Lần 3 1 2 3 MẪU PHIẾU SỐ 8
Kết quả thực hiện nghiên cứu
Nhóm thực hiện: ……………………………………………………………….
Nội dung nghiên cứu: ………………………………………………………….

1. Nhỏ vài giọt dung dịch AgNO3 vào ống nghiệm. Sau đó, đưa ra ngoài ánh sáng. Kết quả Sau khi nhỏ AgNO3
Sau khi đưa ra ngoài ánh sáng
Nhận biết được nguyên tố: ……………………………………….
2. Chia các ống nghiệm thành hai nhóm:
- Nhóm 1: Nhỏ vài giọt dung dịch Mg(NH4)2
- Nhóm 2: Nhỏ vài giọt dung dịch AgNO3 Kết quả Nhóm 1 Nhóm 2 Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 1 Lần 2 Lần 3 152
Nhận biết được nguyên tố: ……
3. Chia các ống nghiệm thành hai nhóm:
- Nhóm 1: Nhỏ vài giọt dung dịch (NH4)C2O4
- Nhóm 2: Nhỏ vài giọt dung dịch Na2CO3 Kết quả Nhóm 1 Nhóm 2 Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 1 Lần 2 Lần 3
Nhận biết được nguyên tố:……….
4. Nhỏ vài giọt dung dịch BaCl2 vào ống nghiệm. Sau đó, cho thêm dung dịch HCL. Kết quả Sau khi nhỏ BaCl2 Sau khi cho thêm HCL Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 1 Lần 2 Lần 3
Nhận biết được nguyên tố:……….
5. Chia các ống nghiệm thành hai nhóm:
- Nhóm 1: Nhỏ vài giọt dung dịch acid picric.
- Nhóm 2: Tẩm dung dịch lên dây platinum. Sau đó, đốt trên đèn khí. Kết quả Nhóm 1 Nhóm 2 Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 1 Lần 2 Lần 3 153
Nhận biết được nguyên tố:………. MẪU PHIẾU SỐ 9
Biên bản thảo luận kết quả phân tích dữ liệu và kết luận vấn đề nghiên cứu
Nhóm thực hiện: ……………………………………………………………….
Nội dung nghiên cứu: ………………………………………………………….
STT Nội dung giả
Kết quả phân tích Đánh giá giả Kết luận thuyết dữ liệu thuyết 1 154 Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/… ÔN TẬP CHƯƠNG 1 (1 TIẾT) I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ hệ thống lại được các kiến thức đã học trong Chương 1. 2. Về năng lực
- Năng lực sinh học:
Nhận thức sinh học: Tìm được từ khoá và sử dụng được thuật ngữ khoa
học để kết nối thông tin theo logic có ý nghĩa trong việc xây dựng sơ đồ
hệ thống hoá kiến thức về thành phần hoá học của tế bào; Sử dụng được
các hình thức ngôn ngữ biểu đạt khác nhau để hoàn thành các bài tập ôn tập Chương 1.
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng những hiểu biết về thành
phần hoá học của tế bào để giỏi thích được những hiện tượng thường gặp trong đời sống.
- Năng lực chung:
Tự chủ và tự học: Tự nhận ra và điều chỉnh được những sai sót, hạn chế
của bản thân trong quá trình học tập các nội dung về thành phần hoá học
của tế bào; biết tự điều chỉnh cách học tập môn Sinh học cho phù hợp.
Giao tiếp và hợp tác: Lựa chọn được hình thức làm việc nhóm để hoàn
thành nhiệm vụ học tập. 155
Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nêu được ý tưởng mới trong việc hệ
thống hóa kiến thức về thành phần hóa học của tế bào. 3. Phẩm chất
Chăm chỉ: Có ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của bản thân, thuận lợi,
khó khăn khi học tập về thành phần hóa học của tế bào.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp dạy học theo nhóm.
- Kỹ thuật sơ đồ tư duy. - Phương pháp trò chơi.
III. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên

- SGK, SGV, SBT Sinh học, Giáo án.
- Sơ đồ hệ thống hoá kiến thức Chương 1.
- Bộ câu hỏi có nội dung về thành phần hoá học của tế bào (nếu GV thiết kế trò chơi). - Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh - Bảng trắng, bút lông. - Giấy khổ A0.
- Thiết bị (máy tính, điện thoại) có kết nối internet.
- Biên bản thảo luận nhóm.
- Nội dung trỏ lời các câu hỏi trong bài.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:
Dẫn dắt vào bài học mới. 156
b. Nội dung: GV đặt câu hỏi gợi mở để HS tự liệt kê những kiến thức đã học trong
chương I, sau đó dẫn dắt vào bài học.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS (HS không nhất thiết phải trả lời đầy đủ
tất cả các nội dung kiến thức).
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hỏi gợi mở cho HS: Sau khi học xong chương 1, các em thấy mình đã
biết thêm được những kiến thức mới nào? Thông tin nào làm em thấy thú vị trong những bài học vừa qua?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS nhớ lại những kiến thức đã học và chia sẻ theo cảm nhận cá nhân.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS xung phong trình bày những kiến thức bản thân ghi nhớ được.
- Các HS còn lại nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét câu trả lời của HS và dẫn dắt HS vào bài học: Những bài học vừa
qua đã mang lại cho chúng ta những hiểu biết nhất định về các vấn đề nghiên cứu
của môn Sinh học, các phương pháp nghiên cứu và học tập môn Sinh học, bước
đầu biết được những thành phần hóa học của tế bào. Trong bài học hôm nay,
chúng ta sẽ hệ thống lại một số kiến thức trọng tâm của chương 1. Hãy cùng bắt
đầu bài học hôm nay – Bài: Ôn tập chương 1.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Hệ thống hóa kiến thức a. Mục tiêu:
157
- Tìm được từ khoá và sử dụng được thuật ngữ khoa học để kết nối thông tin theo
logic có ý nghĩa trong việc xây dựng sơ đồ hệ thống hoá kiến thức về thành phần hoá học của tế bào.
- Tự nhận ra và điều chỉnh được những sai sót, hạn chế của bản thân trong quá
trình học tập các nội dung về thành phần hoá học của tế bào; biết tự điều chỉnh
cách học tập môn Sinh học cho phù hợp.
- Lựa chọn được hình thức làm việc nhóm để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
- Nêu được ý tưởng mới trong việc hệ thống hóa kiến thức về thành phần hóa học của tế bào.
- Có ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của bản thân, thuận lợi, khó khăn khi
học tập về thành phần hóa học của tế bào. b. Nội dung:
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ và tổ chức cuộc thi thiết kế áp phích về chủ đề:
“Hóa học và sự sống”.
c. Sản phẩm học tập: Áp phích với chủ đề “Hóa học và sự sống” của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Sơ đồ hệ thống các kiến thức đã
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ (mỗi nhóm 4 – 5 học trong chương 1 của HS
HS), yêu cầu HS quan sát sơ đồ hệ thống kiến thức được trình bày một cách sáng
SGK tr. 37 để nhớ lại các đơn vị kiến thức đã học.
tạo, hợp logic, đầy đủ kiến thức. 158
- GV yêu cầu các nhóm thiết kế một tấm áp phích với
chủ đề “Hóa học và sự sống”, trong đó đề cập đầy đủ
những nội dung kiến thức đã học trong Chương 1.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Các nhóm nghiên cứu sơ đồ hệ thống hóa kiến thức
(SGK tr.37), thảo luận, sáng tạo một tấm áp phích theo chủ đề được giao.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Các nhóm trưng bày sản phẩm của mình trên bảng.
- GV cho các nhóm quan sát, nhận xét sản phẩm lẫn nhau.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét sản phẩm học tập của HS, chốt
kiến thức và chuyển sang nội dung tiếp theo. 159
Hoạt động 2: Hướng dẫn giải bài tập a. Mục tiêu:
- Sử dụng được các hình thức ngôn ngữ biểu đạt khác nhau để hoàn thành các bài tập ôn tập Chương 1.
- Vận dụng những hiểu biết về thành phần hoá học của tế bào để giỏi thích được
những hiện tượng thường gặp trong đời sống.
- Tự nhận ra và điều chỉnh được những sai sót, hạn chế của bản thân trong quá
trình học tập các nội dung về thành phần hoá học của tế bào; biết tự điều chỉnh
cách học tập môn Sinh học cho phù hợp.
- Lựa chọn được hình thức làm việc nhóm để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
- Nêu được ý tưởng mới trong việc hệ thống hóa kiến thức về thành phần hóa học của tế bào.
- Có ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của bản thân, thuận lợi, khó khăn khi
học tập về thành phần hóa học của tế bào. b. Nội dung:
- GV gợi ý, định hướng, tổ chức cho HS hoạt động nhóm, tổ chức theo hình thức
thi đua để HS hoàn thành các bài tập vận dụng SGK tr. 37, đồng thời phát triển
phẩm chất, năng lực của HS.
c. Sản phẩm học tập: Bài làm của HS
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Hướng dẫn giải bài tập
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm (mỗi nhóm 1. Trong kem chống nẻ có chứa 160
4 – 5 HS), thảo luận để hoàn thành các bài tập thành phần có bản chất là lipid
trong phiếu học tập. (Phiếu học tập ở phần Hồ sơ không thấm học tập)
nước, do đó, hạn chế được qué trình
- Sau khi hoàn thành các bài tập trong phiếu, các mết nước qua da, làm da không bị
nhóm nhanh chóng dán phiếu học tập của nhóm khô và bị nứt nẻ.
mình lên bảng. Nhóm hoàn thành nhanh và đúng 2. Ý kiến trên là đúng. Vì nước có
nhất sẽ nhận được phần thưởng từ GV.
vai trò quan trọng đối với sự sống
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập như:
- HS nhớ lại những kiến thức đã học thảo luận để + Là thành phần chính cếu tạo nên tế hoàn thành bài tập.
bào, là dụng môi hoà tan nhiều chất
- GV theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết.
cần thiết, vừa là nguyên liệu vừa là
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận môi trường cho nhiều phản ứng sinh
Các nhóm dán phiếu học tập của nhóm mình lên hoá xỏy ra trong tế bào để duy trì sự bảng. sống.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ + Đóng vai trò quan trọng trong việc học tập
đảm bảo sự cân bằng vò ổn định
nhiệt độ của tế bèo và cơ thể.
- GV đánh giá, nhận xét câu trả lời trong phiếu học
tập của các nhóm, chuẩn kiến thức, chuyển sang + Là môi trường sống của nhiều loài hoạt động tiếp theo. sinh vật.
3. Bã đậu hoặc khô dầu đậu tương là
loại thức ăn có hàm lượng protein
cao, khi sử dụng loại thức ăn đó làm
tỉ lệ thịt nạc tăng lên điều đó chứng
tỏ protein có trong đậu tương đã
được chuyển hoá thành protein trong 161 cơ thể lợn.
4. Dịch được truyền vào cơ thể bệnh
nhân có thành chủ yếu là nước và
các chết điện giỏi. Khi bị tiêu chảy
nặng, cơ thể sẽ bị mất nhiều nước và
chất điện giải, việc truyền dịch nhằm
bù lại các chất này cho cơ thể để các
hoạt động sống được duy trì ổn định.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu:
Củng cố lại kiến thức đã học về các thành phần hóa học của tế bào.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi, hoàn thành bài tập sau:
Một bệnh nhân bị suy nhược cơ thể được đưa đến gặp bác sĩ. Sau khi xem xét tình
hình, bác sĩ đã chỉ định tiêm cho anh ta một mũi chất X vào trong tĩnh mạch. Sau
một thời gian ngắn, thể trạng của bệnh nhân này dần hồi phục trở lại.
a) Chất X mà bác sĩ đã tiêm cho bệnh nhân là gì? Tại sao khi tiêm chất X thì thể
trạng của bệnh nhân dần hồi phục trở lại?
b) Có thể thay chất X bằng các chất như maltose, saccharose được không? Giải thích.
c. Sản phẩm học tập: Bài làm của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV cho HS làm việc theo cặp đôi, giải quyết bài tập sau:
Một bệnh nhân bị suy nhược cơ thể được đưa đến gặp bác sĩ. Sau khi xem xét tình
hình, bác sĩ đã chỉ định tiêm cho anh ta một mũi chất X vào trong tĩnh mạch. Sau
một thời gian ngắn, thể trạng của bệnh nhân này dần hồi phục trở lại.
162
a) Chất X mà bác sĩ đã tiêm cho bệnh nhân là gì? Tại sao khi tiêm chất X thì thể
trạng của bệnh nhân dần hồi phục trở lại?
b) Có thể thay chất X bằng các chất như maltose, saccharose được không? Giải thích.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận, sử dụng kiến thức đã học để hoàn thành các bài tập.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Đại diện các nhóm đôi xung phong trình bày bài làm.
- GV khuyến khích HS đóng góp ý kiến, tranh luận để tìm ra câu trả lời đúng nhất.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét câu trả lời của HS, chuẩn kiến thức và chuyển sang hoạt động tiếp theo.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu:
Giúp HS rèn luyện năng lực tự học, năng lực thu thập, xử lí thông tin;
kĩ năng lập luận, chứng minh tính đúng, sai của một vấn đề. b. Nội dung:
GV giao nhiệm vụ để HS thực hiện ngoài giờ học: Hãy sưu tầm tranh, ảnh về một
số loại tế bào ở người (tế bào biểu mô ruột non, tế bào hồng cầu, tế bào cơ,…).
Nhận xét và giải thích về sự khác nhau giữa các tế bào đó.
c. Sản phẩm học tập: Bài báo cáo của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS
163
- GV giao nhiệm vụ để HS thực hiện ngoài giờ học: Hãy sưu tầm tranh, ảnh về một
số loại tế bào ở người (tế bào biểu mô ruột non, tế bào hồng cầu, tế bào cơ,…).
Nhận xét và giải thích về sự khác nhau giữa các tế bào đó.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận nhiệm vụ và thực hiện ngoài giờ học.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS khi cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
HS trình bày câu trả lời vào tiết học sau. (HS có thể trình bày dưới dạng bài thuyết
trình, poster, bài báo cáo,…) * Gợi ý:
Tế bào biểu mô ruột non
tế bào hồng cầuTế bào cơ 164
Mỗi loại tế bào sẽ có một kích thước và hình dạng khác nhau do chúng phải đảm
nhiệm những chức năng khác nhau. Ví dụ tế bào hồng cầu hình địa lõm là do
không có nhân, giúp tăng không gian chứa hemoglobin như vậy sẽ vẫn chuyển được nhiều oxi hơn. .
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, kết thúc tiết học. * Hướng dẫn về nhà:
- Ôn lại kiến thức đã học.
- Làm bài tập trong Sách bài tập Sinh học 10.
- Đọc và tìm hiểu trước Bài 8: Tế bào nhân sơ V. HỒ SƠ HỌC TẬP Trường:………. Lớp:…………… PHIẾU HỌC TẬP Nhóm: …….
1. Vào mùa lạnh, thời tiết hanh, khô người ta thường bôi kem chống nẻ vào môi,
gót chân để tránh bị nứt nẻ. Hãy giải thích cơ sở cho hiện tượng trên.
……………….……………….……………….……………….……………….
……………….……………….……………….……………….……………….
……………….……………….……………….……………….……………….
……………….……………….……………….……………….………………. 165
……………….……………….……………….……………….……………….
2. Một bạn học sinh phát biểu rằng: “Nếu không có nước sẽ không có sự sống”.
Em có đồng tình với ý kiến của bạn đó không? Tại sao?
……………….……………….……………….……………….……………….
……………….……………….……………….……………….……………….
……………….……………….……………….……………….……………….
……………….……………….……………….……………….……………….
3. Một nông dân nói rằng: “Khi nuôi lợn, nếu cho chúng ăn bã đậu hoặc khô dầu
đậu tương thì tỉ lệ nạc sẽ cao hơn so với các loại thức ăn thông thường”. Hãy giải thích hiện tượng
trên. ……………….……………….……………….……………….……………….
……………….……………….……………….……………….……………….
……………….……………….……………….……………….……………….
……………….……………….……………….……………….……………….
4. Đối với các bệnh nhân bị tiêu chảy nặng, bác sĩ thường chỉ định truyền dịch cho
họ. Dịch được truyền cho các bệnh nhân này có thành phần chủ yếu là gì? Việc
truyền dịch có vai trò gì?
……………….……………….……………….……………….……………….
……………….……………….……………….……………….……………….
……………….……………….……………….……………….……………….
……………….……………….……………….……………….………………. 166 Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/…
CHƯƠNG 2. CẤU TRÚC TẾ BÀO
BÀI 8: TẾ BÀO NHÂN SƠ (1 TIẾT) I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ mô tả được kích thước, cấu tạo và chức năng các thành
phần của tế bào nhân sơ. 2. Về năng lực
- Năng lực sinh học:
Nhận thức sinh học: Trình bày được đặc điểm chung của tế bào nhân sơ;
Giải thích được mối quan hệ giữa kích thước tế bào và tỉ lệ S/V; Mô tả
được kích thước, cếu tạo và chức năng các thành phần của tế bào nhân sơ;
Phân biệt được vi khuẩn Gram dương và vi khuẩn Gram âm; Trình bày
được cơ sở khoa học của việc ứng dụng sự khác nhqu giữa các loại vi khuẩn trong y học.
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Dực vào mối quan hệ giữa kích
thước tế bào và tỉ lệ S/V để giải thích được một số vấn đề thực tiễn.
- Năng lực chung:
Tự chủ và tự học: Luôn chủ động, tích cực tìm hiểu và thực hiện những
công việc của bản thân khi học tập về tế bào nhân sơ.
Giao tiếp và hợp tác: Biết chủ động trong giao tiếp; tự tin và biết kiểm
soát cảm xúc, thái độ khi nói trước nhiều người 167 3. Phẩm chất
Trách nhiệm: Sẵn sàng chịu trách nhiệm về những lời nói và hành động của bản thân.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC - Dạy học trực quan.
- Dạy học theo nhóm nhỏ.
- Dạy học giải quyết vấn đề thông qua câu hỏi SGK. - Kĩ thuật mạnh ghép.
III. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên

- SGK, SGV, SBT Sinh học, Giáo án.
- Hình ảnh về các loài vi khuẩn khác nhau và hai khối lập phương.
- Bảng phân công nhiệm vụ cho các nhóm. - Các câu hỏi tự luận.
2. Đối với học sinh - Giấy A4
- Biên bản hoạt động nhóm mảnh ghép. - Giấy ghi đáp án.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:
Dẫn dắt vào bài học mới.
b. Nội dung: GV đặt câu hỏi gợi mở cho HS và dẫn dắt vào bài học mới.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS (HS không nhất thiết phải trả lời đúng).
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
168
- GV chiếu một số hình ảnh và đặt câu hỏi gợi mở cho HS:
+ Theo em, những vi khuẩn trên có đặc điểm chung là gì?
+ Em biết gì về các tế bào nhân sơ? Kể tên một số sinh vật nhân sơ mà em biết.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS dựa vào hiểu biết cá nhân, suy nghĩ và trả lời câu hỏi của GV.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS xung phong trình bày ý kiến.
- Các HS còn lại nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét câu trả lời của HS và dẫn dắt HS vào bài học: Hầu hết các tế bào
nhân sơ đề có kích thước nhỏ và phân chia rất nhanh. Ở vi khuẩn Fscherichia coli
(E. coli), cứ sau 20 phút tế bào sẽ phân chia một lần, từ một tế bào cho hai tế bào
con. Vậy số lượng vi khuẩn được tạo thành sau 5 giờ đã là 1 x 215 = 32768 tế bào.
Để tìm hiểu vì sao các tế bào nhân sơ lại sinh trưởng và phát triển nhanh như vậy,
chúng ta hãy cùng đi vào bài học hôm nay – Bài 8: Tế bào nhân sơ.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ
169
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm chung của tế bào nhân sơ a. Mục tiêu:
- Trình bày được đặc điểm chung của tế bào nhân sơ.
- Giải thích được mối quan hệ giữa kích thước tế bào và tỉ lệ S/V.
- Luôn chủ động, tích cực tìm hiểu và thực hiện những công việc của bản thân khi
học tập về tế bào nhân sơ. b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS đọc thông tin và quan sát hình ảnh mục I (SGK tr. 38 – 39) để
tìm hiểu đặc điểm chung của tế bào nhân sơ.
- GV sử dụng phương pháp trực quan để hướng dẫn và gợi ý cho HS thảo luận nội dung SGK.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
I. Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ
- GV yêu cầu HS đọc thông tin và quan sát hình - Có kích thước nhỏ => tỉ lệ S/V lớn
ảnh mục I (SGK tr. 38 – 39) để tìm hiểu đặc giúp tế bào trao đổi chất với môi trường
điểm chung của tế bào nhân sơ.
một cách nhanh chóng => sinh trưởng
và sinh sản nhanh hơn so với các tế bào có kích thước lớn hơn.
- Chưa có nhân hoàn chỉnh (chưa có
màng nhân), không có các bào quan có
màng bao bọc => các phản ứng sinh
hoá trong tế bào thường đơn giản. 170
- Sinh vật có cấu tạo từ tế bào nhân sơ
(vi khuẩn, vi khuẩn cổ) được gọi là sinh vật nhân sơ.
- Hình dạng: có nhiều hình dạng khác
nhau: hình cầu (cầu khuẩn), hình xoắn
(xoắn khuẩn), hình dấu phẩy (phẩy
khuẩn), hình que (trực khuẩn),… ở một
số loài, các tế bào riêng lẻ có thể liên
kết với nhau tạo thành chuỗi, từng đôi hoặc nhóm nhỏ.
- GV đặt câu hỏi thảo luận cho HS:
+ Hãy so sánh kích thước của tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực.
+ Kích thước nhỏ đã đem lại cho tế bào nhân sơ những ưu thế gì?
+ Vì sao tất cả sinh vật có kích thước lớn luôn
có cơ thể được cấu tạo từ nhiều tế bào chứ
không phải từ một tế bào duy nhất?
- GV hướng dẫn HS đọc phần tóm tắt kiến thức SGK tr.39.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Các nhóm nghiên cứu sơ đồ hệ thống hóa kiến
thức (SGK tr.37), thảo luận, sáng tạo một tấm 171
áp phích theo chủ đề được giao.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Các nhóm trưng bày sản phẩm của mình trên bảng.
- GV cho các nhóm quan sát, nhận xét sản phẩm lẫn nhau.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét sản phẩm học tâp của
HS, chốt kiến thức và chuyển sang nội dung tiếp theo.
II. Cấu tạo tế bào nhân sơ
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo tế bào nhân sơ a. Mục tiêu:
- Mô tả được kích thước, cấu tạo và chức năng các thành phần của tế bào nhân sơ;
- Trình bày được cơ sở khoa học của việc ứng dụng sự khác nhau giữa các loại vi khuẩn trong y học;
- Sẵn sàng chịu trách nhiệm về những lời nói và hành động của bản thân.
- Biết chủ động trong giao tiếp; tự tin và biết kiểm soát cảm xúc, thái độ khi nói trước nhiều người. b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, đọc thông tin và quan sát hình ảnh phần II
(SGK tr.39 – 41) để tìm hiểu về cấu tạo tế bào nhân sơ. 172
- GV sử dụng phương pháp dạy học trực quan, kĩ thuật mảnh ghép để hướng dẫn
và gợi ý cho HS thảo luận nội dung SGK.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
II. Cấu tạo tế bào nhân sơ
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ (mỗi nhóm 4 – 1. Thành tế bào và màng sinh chất
5 HS), yều cầu các nhóm đọc thông tin và quan sát - Thành tế bào được cấu tạo bởi
hình ảnh mục II (SGK tr.39 – 40) để tìm hiểu về peptidoglycan (bao gồm các chuỗi
cấu tạo tế bào nhân sơ.
carbohydrate liên kết với peptide) có
tác dụng quy định hình dạng và bảo
vệ tế bào, chống lại áp lực của nước đi vào tế bào.
- Dựa vào cấu trúc và thành phần
hóa học của lớp peptidoglycan, vi
khuẩn được chia thành hai loại:
Gram dương (Gr*) và Gram âm (Gr).
- Bên dưới thành tế bào là màng sinh
chất, được cấu tạo từ lớp kép phospholipid và protein.
- Màng sinh chất có chức năng:
+ Kiểm soát quá trình vận chuyển
- GV sử dụng kĩ thuật mảnh ghép để hướng dẫn các chất ra và vào tế bào. HS thảo luận.
+ Là nơi diễn ra một số quá trình 173
* Vòng 1: Nhóm chuyên gia
chuyển hoá vật chất và năng lượng
- GV chia lớp thành ba nhóm, mỗi nhóm thực hiện của tế bào.
các nhiệm vụ độc lập:
- Tế bào nhân sơ còn có một số
+ Nhóm 1. Tìm hiểu về thành tế bào, màng tế bào thành phần khác như: vỏ nhầy, lông
và thực hiện nhiệm vụ: Quan sát Hình 8.4, hãy và roi.
cho biết sự khác nhau giữa thành tế bào của vi + Vỏ nhầy có thành phần chủ yếu là
khuẩn Gram âm và Gram dương.
polysaccharide có chức năng bảo vệ
+ Nhóm 2. Tìm hiểu về tế bào chất và trả lời câu cho tế bào.
hỏi: Tại sao tế bào chất la nơi diễn ra quá trình + Lông (nhung mao) giúp vi khuẩn
tổng hợp nhiều loại protein của tế bào?
bám trên bề mặt tế bào hoặc các bề
+ Nhóm 3. Tìm hiểu về vùng nhân và trả lời câu mặt khác.
hỏi: Tên gọi “tế bào nhân sơ” xuất phát trừ đặc + Roi (tiên mao) được cấu tạo từ
điểm nào của tế bào?
protein giúp vi khuẩn di chuyển.
- Các nhóm làm việc nhóm trong vòng 5 phút, sau 2. Tế bào chất
khi tìm hiểu, thống nhất ý kiến, mỗi thành viên - Chứa 65 – 90 % nước và các chất
phải trình bày trước nhóm của mình một lượt (như vô cơ, hữu cơ khác nhau. Trong tế là chuyên gia).
bào chất có nhiều ribosome 70 S, là
* Vòng 2: Nhóm các mảnh ghép
nơi tổng hợp các loại protein của tế
- Thành lập nhóm các mảnh ghép: mỗi nhóm được bào.
thành lập từ ít nhất một thành viên của nhóm - Tế bào chất là bào quan duy nhất ở chuyên gia.
tế bào nhân sơ không có màng bọc.
- Mỗi thành viên có nhiệm vụ trình bày lại cho cả
- Là nơi diễn ra các phản ứng sinh
nhóm kết quả tìm hiểu ở nhóm chuyên gia.
hoá, đảm bảo duy trì hoạt động sống
- Nhóm mảnh ghép thực hiện nhiệm vụ chung: của tế bào.
Dựa vào tính kháng nguyên ở bề mặt tế bào, hãy - Tế bào chất của vi khuẩn có các hạt 174
cho biết bệnh do vi khuẩn Gram dương hay vi và thể vùi có chức năng dự trữ các
khuẩn Gram âm gây ra sẽ nguy hiểm hơn? Tại chất. Một số vi khuẩn có thêm sao? plasmid.
- Các nhóm lần lượt trình bày tóm tắt các ý kiến 3. Vùng nhân chung của nhóm.
- Vùng nhân của tế bào nhân sơ gồm
- Kết thúc hoạt động, GV hướng dẫn HS đọc phần một phân tử DNA xoắn kép, dạng
Đọc thêm (SGK tr. 40) để mở rộng kiến thức về vòng, liên kết với nhiều loại protein
cấu tạo thành peptidoglycan và phần tóm tắt kiến khác nhau; khu trú ở vùng tế bào thức SGK tr.41.
chất và không được bao bọc bởi
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập màng nhân.
- Các nhóm đọc thông tin và quan sát hình ảnh - Phân tử DNA vùng nhân mang
trong SGK, hợp tác làm việc để thực hiện các yêu thông tin di truyền quy định các đặc cầu của GV. điểm
- GV theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Các nhóm mảnh ghép trình bày phần tóm tắt kiến
thức chung của nhóm mình.
- Thành viên các nhóm nhận xét, đánh giá lẫn nhau.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét phần trình bày của các
nhóm, chuẩn kiến thức và chuyển sang hoạt động tiếp theo. 175
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu:
Củng cố lại kiến thức về tế bào nhân sơ.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi, hoàn thành bài tập sau:
Một bệnh nhân bị suy nhược cơ thể được đưa đến gặp bác sĩ. Sau khi xem xét tình
hình, bác sĩ đã chỉ định tiêm cho anh ta một mũi chất X vào trong tĩnh mạch. Sau
một thời gian ngắn, thể trạng của bệnh nhân này dần hồi phục trở lại.
a) Chất X mà bác sĩ đã tiêm cho bệnh nhân là gì? Tại sao khi tiêm chất X thì thể
trạng của bệnh nhân dần hồi phục trở lại?
b) Có thể thay chất X bằng các chất như maltose, saccharose được không? Giải thích.
c. Sản phẩm học tập: Bài làm của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV cho HS làm việc theo cặp đôi, giải quyết bài tập sau:
Một bệnh nhân bị mắc bệnh truyền nhiễm do vi khuẩn gây ra. Trong quá trình điều
trị, bệnh nhân này cần phải sử dụng các loại kháng sinh khác nhau. Hiệu quả của
kháng sinh được mô tả trong bảng sau.
Kháng sinh A B C B + C Hiệu quả 0% 65,1% 32,6% 93,7%
Dựa vào kết quả ở bảng trên, hãy trả lời các câu hỏi sau:
1. Khả năng bệnh nhân này có thể nhiễm ít nhất mấy loại vi khuẩn? Tại sao?
2. Biết kháng sinh C có vai trò ức chế hoạt động tổng hợp protein của ribosome.
Dựa vào cấu trúc tế bào vi khuẩn, hãy dự đoán nguyên nhân tại sao kháng sinh C
có hiệu quả tương đối thấp.
176
3. Tại sao khi phối hợp hai loại kháng sinh B và C lại cho hiệu quả cao hơn so với khi sử dụng riêng lẻ?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận, sử dụng kiến thức đã học để hoàn thành các bài tập.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV mời đại diện một số HS thực hiện lần lượt các yêu cầu của bài tập.
- GV khuyến khích HS đóng góp ý kiến, tranh luận để tìm ra câu trả lời đúng nhất. * Gợi ý:
1.
Người này có thể nhiễm ít nhất 2 loại vi khuẩn vì có hai loại kháng sinh B và C

có tác dụng với người này.
2. Kháng sinh C cho hiệu quả tương đối thấp do ribosome của vi khuẩn được bảo
vệ bởi thành tế bào và màng sinh chất, nên việc ức chế của các kháng sinh ức chế
protein sẽ có hiệu quả thấp hơn các loại kháng sinh khác. Ngoài ra một số vi
khuẩn còn có các kháng nguyên và lớp vỏ nhầy giúp tăng khả năng xâm nhập của
kháng sinh ức chế protein.
3. Mỗi loại kháng sinh có tác dụng với các loài vi khuẩn khác nhau, do đó việc kết
hợp hai loại kháng sinh B và C sẽ giúp tiêu diệt nhiều loại vi khuẩn hơn so với việc
chỉ sử dụng một trong hai loại kháng sinh để tiêu diệt một vài nhóm vi khuẩn. Do
đó khi phối hợp hai loại kháng sinh B và C lại cho hiệu quả cao hơn so với khi sử dụng riêng lẻ.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét câu trả lời của HS, chuẩn kiến thức và chuyển sang hoạt động tiếp theo.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu:
Giúp HS rèn luyện năng lực tự học, năng lực thu thập, xử lí thông tin;
kĩ năng lập luận, chứng minh tính đúng, sai của một vấn đề. 177 b. Nội dung:
GV giao nhiệm vụ để HS thực hiện ngoài giờ học:
c. Sản phẩm học tập: Bài báo cáo của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS
- GV giao nhiệm vụ để HS thực hiện ngoài giờ học: Em hãy tìm hiểu và kể tên một
số bệnh do vi khuẩn gây ra. Đề xuất phương pháp phòng tránh các bệnh đó.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận nhiệm vụ và thực hiện ngoài giờ học.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS khi cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
HS trình bày câu trả lời vào tiết học sau. * Gợi ý:
Một số bệnh do vi khuẩn:
+ Ngộ độc thực phẩm: do các vi khuẩn Bacillus cereus, Clostridium botulinum,
Escherichia coli và Salmonella,. . gây ra.
+ Viêm họng do vi khuẩn Streptococcus pyogenes, liên cầu khuẩn nhóm A,. . gây ra.
+ Bệnh lỵ do trực khuẩn Shigella gây ra.
+ Bệnh tiêu chảy do phẩy khuẩn tả Vibrio cholerae gây ra.
+ Bệnh lao do vi khuẩn Mycobacterium tuberculosis gây ra.

Một số biện pháp phòng tránh các bệnh do vi khuẩn gây ra:
+ Ăn chín uống sôi, hạn chế ăn đồ sống.
+ Trước khi ăn phải rửa tay thật kĩ.
178
+ Đeo khẩu trang khi ra đường.
+ Sống lành mạnh, vệ sinh cơ thể và các vật dụng sạch sẽ. + Tiêm phòng đầy đủ.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, kết thúc tiết học. * Hướng dẫn về nhà:
- Ôn lại kiến thức đã học.
- Làm bài tập trong Sách bài tập Sinh học 10.
- Đọc và tìm hiểu trước Bài 9: Tế bào nhân thực. 179
Document Outline

  • PHẦN MỞ ĐẦU
    • BÀI 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHƯƠNG TRÌNH MÔN SINH
    • BÀI 2: CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
    • VÀ HỌC TẬP MÔN SINH HỌC (1 TIẾT)
    • BÀI 3: CÁC CẤP ĐỘ TỔ CHỨC CỦA THẾ GIỚI SỐNG
    • (2 TIẾT)
  • PHẦN 1. SINH HỌC TẾ BÀO
  • CHƯƠNG 1. THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TẾ BÀO
    • BÀI 4: KHÁI QUÁT VỀ TẾ BÀO
    • (1 TIẾT)
    • BÀI 5: CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ NƯỚC
    • (1 TIẾT)
    • BÀI 6: CÁC PHÂN TỬ SINH HỌC TRONG TẾ BÀO
    • (4 TIẾT)
    • BÀI 7. THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH MỘT SỐ THÀNH PHẦN HÓA H
    • ÔN TẬP CHƯƠNG 1
    • (1 TIẾT)
  • CHƯƠNG 2. CẤU TRÚC TẾ BÀO
    • BÀI 8: TẾ BÀO NHÂN SƠ
    • (1 TIẾT)