Giao dục môi trường: tài nguyên sinh vật - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen

Giao dục môi trường: tài nguyên sinh vật - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học.

 

Nguyn Ng c Ánh
DGT210504
Chung Th M Duyên
DGT210523
Lê Th Ánh Dương
DGT210529
Võ Th B o Trang
DGT210748
Phm Th M Xuyên
DGT210797
Hà Cm Ni
DGT210658
Hu Ng nh Nguyn Th c Huyn
DGT210556
GIÁO DỤC MÔI TRƯỜNG
CH 5: TÀI NGUYÊN SINH V T ĐỀ
I. KHÁI NIM
Tài nguyên được hi u là t t các các d ng v t ch t, tri th ức, năng lượng để
t o ra c a c i v t ch t, giá tr s d y, tài nguyên ụng cho con người. Như vậ
sinh v t t t c các loài th c v ng v t ích ho c s d t o ra ật, độ ặc đư ụng để
giá tr .
Tài nguyên sinh vt là nh ng trong tng sinh vt s nhiên, bao gm:
- Thc vt: Cây c i, c , hoa, nm,...
- Động v ng, thú, chim, cá, côn trùng,...t: R
- n, n Vi sinh vt: Vi khu m men, t o,...
II. PHÂN LO I
Tài nguyên sinh vt th c v t có th phân lo i theo nhi u cách khác được
nhau, dựa vào các tiêu chí như đặc điểm sinh hc, mục đích sử dng, hoc phân
b địa lý,...
1. Theo đặc điểm sinh hc
- Cây g: Bao g m các loài y thân g phát triển cao, như cây thông,
cây sồi, cây dương vât.
- y c : Bao g m các lo i cây có thân m m, ít cao và có lá m lau, ảnh như cỏ
c di, và lúa.
- Cây thân th o: Bao g m các lo i cây có thân m m, không g thường mc
m t đ t ho c mt ph n trên mặt đất như cỏ cây, cây hoa, cây dây leo.
2. Theo mục đích s d ng:
- y tr c: Bao gồng ơng th m các lo c tr ch hại cây đư ồng đ thu ho t
như lúa, ngô, lúa mạch.
- Cây trng gia v : Bao g m các lo c tr l y lá, hoa ho c qu ại cây đư ồng để
làm gia v n tây, cà chua.như hành, cầ
- Cây trng công nghip: Bao gm các lo c tr l y gại cây đượ ồng để , si,
hoc dầu như cây cao su, cây du, cây bch đàn.
3. Theo phân b a lý: đị
- Cây nhi i: Bao gệt đớ m các lo i y m c ng nhiệt đới như y bạch
dương, cây bưi, cây da.
- i: Bao gy ôn đớ m các lo i cây m c vùng ôn đới như cây thông, y
si, cây bạch đàn.
- Cây cnh quan: Bao gm các lo i cây trang trí cho m ục đích cảnh quan như
cây hoa,y c cnh, cây bonsai.
4. Theo tính cht tái to:
- Cây tái t o: Bao g m các lo i câykh c c t h năng tái sinh sau khi đư
hoc b thiên tai như cây thông, cây eucalyptus.
- Cây không tái to: Bao gm các lo i cây m t mát l c t h n sau khi b
cn th ời gian lâu để phc hồi như cây sồi, cây bạch đàn.
Tài nguyên sinh v t vi sinh v t th được phân loi theo nhi u cách khác nhau,
da vào nhi u y u t ế như tính chất sinh hc, m d m vục đích sử ụng và đặc điể t
lý. i đây là m i đ t phân lo ầy đủ:
5. Theo loi vi sinh vt:
- Vi khu n: Bao g m các lo i vi khu ẩn gram dương, gram âm, các loi
khác như vi khuẩ n lactic, vi khu n nitrifying, và vi khun Nitrogen-fixing.
- Vi rút: Bao gm c loi vi rút DNA RNA, ba o gm c vi rút th c v t,
vi rút đng v t và vi rút vi sinh v t.
- Nm: Bao gm n m mấm đơn bào (như nm men) và n m đa bào (như n c
và nm móc).
- Các sinh vt vi khu i vi khun khác: Bao g m các lo n có tính ch c biất đặ t
như vi khuẩn methanogens, vi khu n phát ng, và vi khu n s ng môi trường
cc k cn khô.
6. Theo môi trường sng:
n - Vi sinh v i vi khu t vi khuật đất: Bao gm c lo n, n m các sinh v
khác sống trong đất.
n, n n - Vi sinh vt nưc: Bao gm các lo i vi khu m và các sinh v t vi khu
khác sống trong nước ngt ho c nưc m n.
- Vi sinh v t sinh s ng ng c c k : Bao g m các lo i vi khu n s ng môi trườ
môi trư ng cc k nóng ho c l nh.
7. Theo chức năng sinh hc:
- Vi khu n phân h y: Các lo i vi khu n phân h y ch t h ữu cơ thành dạng đơn
gi ng. n đ dtái s
n lên men: Các lo n d ng trong quá trình lên men - Vi khu i vi khu được s
để s n xu t rưu, sa chua, và các s n phm lên men khác.
- Vi khu n sinh s n: Các lo d t o ra các lo i vi khuẩn đưc s ụng để i thuc,
hormone,các sn phm sinh hc khác.
ng - Vi khu c khu n: Các lo i vi khu n sn phân tr đưng rut có ích
cho s c kh e đưng ru t.
8. Theo ng dng:
ng - Vi sinh v t trong y hc: Bao gmc lo i vi khu c s d ẩn và vi rút đư
trong s t thun xu c và trong nghiên cu y hc.
- Vi sinh v t trong cô ng ngh i vi khu ng: Bao g m các lomôi trư n và nm
đư c s d ng trong x c thi, phân h y cht hữu m sch môi
trường.
n và n- Vi sinh vt trong công ngh thc phm: Bao gm các lo i vi khu m
đư c s d ng trong sn xu t và b o qun thc phm.
=> Phân lo t là ch ti p c i i nguyên sinh v t vi sinh v ế n quan trọng đ
hiu rõ v tính đa dạng và ng d ng c a chúng trong nhi u lĩnh vực khác nhau.
III. THC TRNG
1. TH GII
Tình tr a tài nguyên sinh vng c t trên toàn th i hi n nay c ế gi th như
sau:
a. M ng s ng tất i trườ nhiên: S m t t suy gi m di n tích c a các
môi trườ nhiên như rừng, đ ỏ, đại dương và hng sng t ng c sinh thái khác
đang diễ ạt động như khai thác gỗn ra mt cách nhanh chóng do các ho , phát
tri t. n đô th, và chuyển đổi đ
b. Gim s ng và di n tích r lượ ng: R ng ng p m n, r i ừng mưa nhiệt đ
rừng ôn hòa đang chịu áp lc ln t s phát trin ca ngành công nghi p
nhu c , d n vi n tích r ng và mầu đô th ẫn đế c gim di t mát đa d ng sinh hc.
c. Thất thoát đa dạng sinh h c: M ng v t và th c vất mát các loài độ ật đang xảy
ra v i t cao do m ng s t quá m c, và s a t các ốc độ ất môi trườ ống, săn bắ đe dọ
loài xâm lấn như loài thú hoang dã và cây c xâm nh p.
d. Thay đổi khí hu: Biến đổi khí h i trong môi trậu đang gây ra sự ến đổ bi ường
sng t n phân b c a c loài y ra s m ho nhiên, tác động đế suy gi c
tuy loài.t ch i v i m t sủng đố
e. Th m h ọa môi trường và ô nhim: S ô nhi ng th m h m môi trườ ọa như
d ngu tràn, rác th i nh a, s ô nhi ng n m nước đang gây ra tác đ n đối
v n.i sinh v t s ng trong môi trư ng c và trên c
f. Khai thác quá mc: S khai thác quá m c c a các loài sinh v t cho m ục đích
thương mại, ch yếu là trong ngành cá, g, và mt s loài quý hiếm khác, đang
đe dọa s tn ti ca chúng và gây ra s suy gi ảm đáng kể ộng đồ trong các c ng
sinh vt.
g. B n chính tr và xã ht i: Các xung đột v lãnh th, chiến tranh, s bt
n chính tr cũng thể y ra s suy gim c a i nguyê n sinh vt thông qua
vi c tàn phá môi trưng và s m t mát ca h sinh thái.
Tóm l i, tài nguyên si nh v t trên toàn th i nhi u thách ế giới đang đối mt v
thức nguy , cần các bin pháp b o v bo tn mnh m để đảm
bo s ng còn c ng sinh thái toàn c u. s a các loài và duy trì cân b
2. VIT NAM
Thc tr ng c t Nam hi n nay bao g m m a tài nguyên sinh vt Vi t
s v n đ c th như sau:
a. Mất môi trường s ng t nhiên: Vit Nam đang mất môi trường sng t nhiên
vi tốc độ nhanh chóng do vic phá r ng, chuy t, và xây d ng h t ng. ển đổi đấ
S m tt này gây ra s v c bi t suy giảm đáng k đa dạng sinh h ọc, đ
các khu v c r ng ng n và r ng núi.p m
b. Thiên tai bi ến đổi khí hu: Việt Nam thưng xuyên ch u ảnh ng t
thiên tai như lt, st l đất, cơn bão. Biến đổi khí hu cũng đang gây ra
nhng thay ng sđổi trong môi trư ng t n s phân b nhiên, ảnh hưởng đế ca
các loài sinh vt.
c. S ng t tàn phá môi trư hoạt động con người: Hot đng khai thác m,
đánh bắ ễm môi trưt , s dng hóa cht nông nghi p gây ra s ô nhi ng,
ảnh hưởng đến sinh vt sng trong các h sinh thái nước, trên cn và trên bin.
d. Thiếu h t gi ngs m sút c a c loài quý hi m: gi ế Mt s ng v loài độ t
quý hi ng do mếm Việt Nam đang đố ện nguy cơ tuyệi di t ch ất môi trưng
sngviệc săn bắt quá mc.
e. Qu u qun lý i nguyên không hi : Vic qun tài nguyên sinh v ật chưa
hiu qu n vi đôi khi d n đ ế c khai thác quá m cm ất môi tng s ng.
f. Pr ng chuyển đổi đất: S pr ngchuy c v cho ển đổi đất để ph
mục đích phát triể ựng đô thịn kinh tế và xây d đang làm gim din tích rng và
làm thay đ i môi trư ng sng t nhiên.
Tng th i nhi, Vi i m t vệt Nam đang đ u thách th c trong vi c b o
v b o t n tài nguyên sinh vật. Đ gii quyết nh ng v này, c n s n đ
hp tác t c c ng qu ộng đ c t và các chính sách, bi p t phía ế n pháp thích h
chính ph ộng đc ồng địa phương.
3. AN GIANG
Thc trng c t n nay a tài nguyên sinh vt nh An Giang, Vi t Nam hi
đang ph n đ n ánh m t s v và thách thc c th như sau:
* ng sinh h Đa dạ c:
- An Giang t nh ng sinh h c phong phú, v i nhi u h sinh thái khác đa dạ
nhau như rừng, đồ ằng, sông nước vùng núi. Nơi đây hơn 2.000 loài ng b
thc vật và 1.000 loài động v u loài quý hi ật, trong đó có nhi ếm như:
+ Cây: Cây d u rái, cây chò ch , cây s n m t,... ế
+ Độ ọc ngũ sắng vt: Vo c, gu chó, bò tót,...
- Tuy nhiên, tài nguyên sinh v i m t v i nhi u thách t An Giang đang phải đố
thc:
a. Mất môi trường sng t nhiên: S m m nh c gi a rng ngập nước, đồng c,
và h sinh thái đt ngập nư n đổớc đang din ra do chuy i đất đai cho mục đích
nông nghi p, công nghi p phát tri u y d n mển đô thị. Điề ẫn đế ất t đa
dng sinh h phong phú c ng vc và gim s ủa các loài đ t và th c vt.
b. S m s ng c a các loài: gi lượng đa d S khai thác qm ức, săn bt
trái phép và m ng s m s ng c a nhi u loài ất môi trườ ng làm gi lượng và đa d
động v t, đ c biệt là các loài cá và các loài chim địa phương.
c. Ô nhiễm môi trưng: S ô nhi m t c x i, s d vi th ng phân n hóa
cht trong nông nghi ng công nghiệp cũng như từ ạt độ các ho ệp đang gây ra tác
động tiêu cực đế n các h sinh thái nưc ngọt và đất ngập nước An Giang.
d. Thi n không hiếu h t ng và qu u qu: S u h t h t ng qu thiế n
không hi trong vi n i nguyên sinh vu qu c b o v b o t ật đang m gia
tăng các vấn đ liên quan đế ất môi trườ ất t đa dạ n m ng sng m ng sinh
hc.
Để gii quyết nhng thách thc này, cn s hp tác gia chính ph,
các t chc phi chính ph và cộng đồng địa phương đ thúc đy qun bn
vng và b o v i nguyên sinh vt An Giang ng như trong toàn b khu vc
h ng b u Long.sinh thái đồ ng sông C
IV. NGUYÊN NHÂN
Có nhiu nguyên nhân d n suy thoái tài nguyên sinh v ến đ t, bao gm:
- Ho t đ ng ca con người:
+ Khai thác quá m c: Pr y s n quá m ng v ng, khai thác th c, n bắt độ t
hoang dã,...
+ Ô nhi ng: Khí th i, rác thễm môi trườ ải, nưc th i,...
+ Bi ến đi khí h t, ...u: H ạn hán,lụ
+ S phát tri r ng, làm m ng ển đô thị: M ng di ện tích đt xây d ất đi môi trườ
sng ca các loài sinh vt.
+ S d ng hóa ch t trong nông nghi p: Thu sâu, phân bón hóa h c,... làm c tr
ếnh hư ng đ n môi trưng và các loài sinh vt.
- Y t ếu t nhiên:
+ Thiên tai: Bão, lũ lt, hn hán,...
+ D nh ch b ch bnh: D ng thđộ c vt.
+ H c u qu a suy thoái tài nguyên sinh vt:
+ Mt cân b t ch t, phá vng sinh thái: Tuy ng các loài sinh v h sinh thái.
+ Gi t cây tr m năng su ng, vt nuôi: Ảnh ng đ n an ninh lương th ế c.
+ Ngoài ra, còn có mt s nguyên nhân khác như:
Chiến tranh: Chi y môiến tranh phá h trường s ng c a các loài sinh vt.
S du nh p c a các loài sinh v i lai th t ngo i lai: Các loài sinh v t ngo
cnh tranh vi các loài sinh vt bản địa, dn đến suy thoái tài nguyên sinh vt.
* HU QU
- Mất môi trường sng: Suy thoái tài nguyên sinh vtth d n m ẫn đế t
môi trườ ất đấng sng ca nhiu loà i, bao gm c vi c mt rng, m t sng ca
các loài độ ng v t, c nh ng p l t do m t rng ng p mnrng nguyên sinh.
- Giảm đa dng sinh hc: Khi tài nguyên sinh v t suy gi m, s ng đa d
sinh học cũng bị ảnh hưởng. Mt môi trường s n đổng và s biế i khí hậu cũng
góp ph n làm gi ng c ảm đa dạ a các loài động v t và thc vt.
- M :t ngu n l i ích kinh t ế Tài nguyên sinh v t s n xuật như rừng, đ t
nông nghip, vàng b c, d u m , cá bi u mang l i l i ích kinh t l n cho ển... đ ế
các qu m gi i kinh t , gây c gia. Suy thoái tài nguyên này c ó th m ngu n l ế
mất cân đối kinh tế xã hi.
- n lTht thoát ngu c quan tr ng: Các loà i sinh v t th cung c p
ngu phn l c quan tr ng như thực ẩm, dược phm, vt liu xây dng, nguyên
liu cho công nghi p, và nhi u hình th khác. Suy thoái tài nguyên sinh c giá tr
vt có th d n s n l ến đ mt mát ca nhng ngu c này.
- t hThi ại cho người dân địa phương:c c thuộng đồng dân cư ph c
vào tài nguyên sinh v ng và sinh k . Suy thoá i tài nguyên t cho cu c s ế c a h
sinh v i nghiêm trt th y ra thi t h ọng cho người dân địa phương thông
qua vi ng s ng, ngu p và thc mất mát môi trườ n thu nh ức ăn.
- n s n b n vẢnh ng tiêu c ực đế phát tri ng: Suy thoái tài nguyên
sinh v t làm suy y n kinh t ếu n ế và môi trường, gây khó khăn trong việc đạt
được s phát tri n b n v ững và làm tăng nguy cơ cho các thách thức môi trường
toàn c t rầu như biến đổi khí hu và m ng.
V. GII PHÁP
Để b o v nguyên sinh vtài t, c n thc hi n các bin pháp sau:
- Khai thác tài nguyên sinh v n cho phép, không khai thác t trong gi i h
quá mc.
- S u qu d ng tài nguyên sinh v t mt cách hi , tiết kim.
- ng các s Tái chế, t dái s n phm ti nguyên sinh vt.
2. B o v rng:
- r Trng cây gây r o vng, b ng hi n có.
- Phòng ch ng trái phép. ng cháy r ng, khai thác r
- Qun lý r ng b n v ng.
3. B o v các loài sinh vt quý hiếm:
- Xây dng khu b o t n thiên nhiên.
- C m săn b t, buôn bán đng v t hoang dã trái phép.
- Nhân ging các loài sinh vt quý hiếm.
4. Nâng cao ý th o v c b môi trường:
- t Giáo dc, tuyên truyn v m quan trng ca tài nguyên sinh vt.
- Nâng cao ý th c trách nhi m c a m o v tài ỗi người trong vic b
nguyên sinh vt.
- Khuyến khích các ho ng b o v ng.ạt độ môi trườ
5. Th n các bi ng thiên tai, dc hi n pháp phòng ch ch bnh:
- Xây dng h ng d o, c nh báo s th m thiên tai, dch bnh.
- Có k ế ho ng, ng phó vch phòng ch i thiên tai, dch bnh.
- c nghiên c ng d c k t vào Tăng cường năng l u, ng khoa h thu
phòng ch ng thiên tai, d nh. ch b
- t s Ngoài ra, còn có m n pháp khác n: bi
- Phát tri m các ngu n khoa h c k thut, tìm kiế n năng lượng tái to.
- H trong p tác quc tế vic bo v tài nguyên sinh vt.
- B o v t trách nhi m c a m i nhân toàn tài nguyên sinh v
hi.
- c hi n hi u qu các bi n pháp b o vĐể th tài nguyên sinh vt, c n có
s phi h p ch t ch giữa các quan chức năng, các tổ chc h i và m i
người dân.
- Hãy chung tay b o v i nguyên sinh v t vì mt môi trưng sng xanh,
sạch, đẹp và b n v h ng cho chính chúng ta và thế mai sau.
VI. LIÊN H THC T
- Môn: T ã h ự nhiên và x ội
- L bớp 3 ộ sách ân Ch trời sáng tạo, Bài 18 p l : Sử dụng hơ í thực vật và động vật
( tiết 2)
*H ày t ý ki oạt động 1: B ến
- u HS quan sát các hình trong SGK trang 78 và cho biGV yêu c ết n i dung
ca tng hình: Em có nhận xét gì về cách sử dụng thực vật, động vật của con
người trong các hình sau?
Trả lời:
- Hình 8: Cách sử dụng thực vật, động vật của mọi người là không đúng. Vì khi
thai thác thủy hải sản, cần khai thác hợp bằng cách không đáng bắt hải sản
nhỏ mà chỉ được phép đánh bắt hải sản đủ lớn. Vì khi đánh bắt hết, sẽ không có
lượng hải sản tiếp tục duy trì thể dẫn đến cạn kiệt. Bởi vậy không được sử
dụng lưới dày để đánh bắt tất cả các loại hải sản.
- Hình 9: Cách sử dụng thực vật, động vật của các bạn hợp lí. các bạn đã
sử dụng nguyên liệu từ thiên nhiên để tạo ra nón lá đồ dùng phục vụ cho cuộc
sống con người.Vừa thân thiện với môi trường, bảo vệ môi trường vừa độ
thẩm mĩ cao.
- Hình 10: Cách sử dụng thực vật, động vật của bác nông dân là không hợp lí. Vì
bác đang bóc lột sức lao động của động vật một cách quá mức bằng việc cho
ngựa chở quá nhiều đồ. Hành động này không bảo vệ động vật, thể dẫn đến
ngựa bị kiệt sức và tử vọng, đáng lên án.
- Hình 11: Cách sử dụng thực vật, động vật của mọi người rất đáng được khen
ngợi. Mọi người đang cùng nhau trồng cây xanh, góp sức bảo vệ môi trường.
- Hình 12: Cách sử dụng thực vật, động vật của mọi người là không hợp lý, đáng
bị lên án. đã kinh doanh thịt thú rừng động vật hoang cần được bảo vệ
và bảo tồn. Việc kinh doanh ủng hộ hoạt động kinh doanh này chính góp
phần hủy hoại môi trường sống.
- ên nh ét và rút ra kGiáo vi ận x ết luận: Chúng ta nên s d ng h p lí th c vt,
độ ng v t trong cu c sng h ng ngày. Tuyệt đ i không săn b ắt, buôn bán động
vt hoang dã vì đó là việc làm vi phm pháp lu t.
* Ho ng 2: m , tìm hi u thông tin và chia s v vi c s d ng tht độ Sưu t c
v ng v . t, đ t địa phương
- Gv: Tìm hiểu về cách sử dụng động vật, thực vật ở địa phương em theo gợi ý
sau.
- Chia sẻ với những người xung quanh về cách sử dụng hợp lí thực vật và động
vật.
Trả lời:
- Tìm hiểu về cách sử dụng động vật, thực vật ở địa phương em:
- ên GV li b qua các hQua 2 hoạt động tr ên h ài học với thực tế cho HS oạt
động sau:
+ Thực hành: Trồng cây xanh trong nhà, trường học, khu dân cư. Tiết kiệm nước,
điện trong sinh hoạt. Sử dụng các sản phẩm thân thiện với môi trường. Tham gia
các hoạt động bảo vệ môi trường do địa phương tổ chức.
+ Liên hệ bản thân: Em cần làm gì để sử dụng hợp lí thực vật và động vật? Tiết
kiệm nước, điện khi sử dụng. Sử dụng các sản phẩm thân thiện với môi trường,
không xả rác bừa bãi, bảo vệ môi trường sống của thực vật động vật. Tham
gia các hoạt động bảo vệ môi trường do nhà trường, địa phương tổ chức.
+ Liên hệ thực tế địa phương: Nêu một số biện pháp bảo vệ tài nguyên sinh vật
được thực hiện tại địa phương em. Trồng cây xanh, phủ xanh đồi trọc. Bảo vệ
rừng, phát triển rừng bền vững.
- GV kết luận: Sử dụng hợp thực vật động vật trách nhiệm của mỗi
nhân toàn hội. Bảo vệ tài nguyên sinh vật bảo vệ cuộc sống của chính
chúng ta.
Cách sử dụng động
vật, thực vật
Nhận xét
Đề xuất
Phá rừng lấy gỗ
Không hợp
Bảo vệ rừng và trồng rừng
Nuôi tằm để lấy tơ
Hợp lý
Tuyên truyền bảo vệ động vật, không
khai thác quá mức.
Nuôi trâu bò để lấy sức
kéo
Hợp lý
Tuyên truyền bảo vệ động vật, không
khai thác quá mức.
Trồng rừng
Hợp lý
Bảo vệ rừng
Săn bắt thú rừng để
buôn bán
Không hợp
Bảo vệ thú rừng
Chống nạn săn bắt
Khai thác cả cá lớn và
cá con
Không hợp
Chống nạn khai thác tràn lan.
Săn bắt voi để lấy ngà
Không hợp
Bảo vệ thú rừng
Chống nạn săn bắt
| 1/9

Preview text:

Nguyễn Ngọc Ánh DGT210504 Chung Thị Mỹ Duyên DGT210523 Lê Thị Ánh Dương DGT210529 Võ Thị Bảo Trang DGT210748 Phạm Thị Mỹ Xuyên DGT210797 Hà Cẩm Ni DGT210658
Huỳnh Nguyễn Thị Ngọc Huyền DGT210556
GIÁO DỤC MÔI TRƯỜNG
CH ĐỀ 5: TÀI NGUYÊN SINH VT I. KHÁI NIM
Tài nguyên được hiểu là tất các các dạng vật chất, tri thức, năng lượng để
tạo ra của cải vật chất, và giá trị sử dụng cho con người. Như vậy, tài nguyên
sinh vật là tất cả các loài thực vật, động vật có ích hoặc được sử dụng để tạo ra giá trị.
Tài nguyên sinh vật là những sinh vật sống trong tự nhiên, bao gồm:
- Thực vật: Cây c ối, cỏ, hoa, nấm,...
- Động vật: Rừng, thú, chim, cá, côn trùng,...
- Vi sinh vật: Vi khu ẩn, nấm men, t ảo,... II. PHÂN LOI
Tài nguyên sinh vật thực vật có thể được phân loại theo nhiều cách khác
nhau, dựa vào các tiêu chí như đặc điểm sinh học, mục đích sử dụng, hoặc phân bố địa lý,...
1. Theo đặc điểm sinh hc
- Cây gỗ: Bao gồm các loài cây có thân gỗ và phát triển cao, như cây thông,
cây sồi, cây dương vât.
- Cây cỏ: Bao gồm các loại cây có thân mềm, ít cao và có lá mảnh như cỏ lau, cỏ dại, và lúa.
- Cây thân thảo: Bao gồm các loại cây có thân mềm, không gỗ và thường mọc
ở mặt đất hoặc một phần ở trên mặt đất như cỏ cây, cây hoa, cây dây leo.
2. Theo mục đích s dng:
- Cây trồng lương thực: Bao gồm các loại cây được trồng để thu hoạch hạt như lúa, ngô, lúa mạch.
- Cây trồng gia vị: Bao gồm các loại cây được trồng để lấy lá, hoa hoặc quả
làm gia vị như hành, cần tây, cà chua.
- Cây trồng công nghiệp: Bao gồm các loại cây được trồng để lấy gỗ, sợi,
hoặc dầu như cây cao su, cây dầu, cây bạch đàn.
3. Theo phân b địa lý:
- Cây nhiệt đới: Bao gồm các loại cây mọc ở vùng nhiệt đới như cây bạch
dương, cây bưởi, cây dừa.
- Cây ôn đới: Bao gồm các loại cây mọc ở vùng ôn đới như cây thông, cây sồi, cây bạch đàn.
- Cây cảnh quan: Bao gồm các loại cây trang trí cho mục đích cảnh quan như
cây hoa, cây cỏ cảnh, cây bonsai.
4. Theo tính cht tái to:
- Cây tái tạo: Bao gồm các loại cây có khả năng tái sinh sau khi được cắt hạ
hoặc bị thiên tai như cây thông, cây eucalyptus.
- Cây không tái tạo: Bao gồm các loại cây mất mát lớn sau khi bị cắt hạ và
cần thời gian lâu để phục hồi như cây sồi, cây bạch đàn.
Tài nguyên sinh vật vi sinh vật có thể được phân loại theo nhi ều cách khác nhau,
dựa vào nhiều yếu tố như tính chất sinh học, mục đích sử dụng và đặc điểm vật
lý. Dưới đây là một phân loại đầy đủ:
5. Theo loi vi sinh vt:
- Vi khuẩn: Bao gồm các loại vi khuẩn gram dương, gram âm, và các loại
khác như vi khuẩn lactic, vi khuẩn nitrifying, và vi khuẩn Nitrogen-fixing.
- Vi rút: Bao gồm các loại vi rút DNA và RNA, ba o gồm cả vi rút thực vật,
vi rút động vật và vi rút vi sinh vật.
- Nấm: Bao gồm nấm đơn bào (như nấm men) và nấm đa bào (như nấm mốc và nấm móc).
- Các sinh vật vi khuẩn khác: Bao gồm các loại vi khuẩn có tính chất đặc biệt
như vi khuẩn methanogens, vi khuẩn phát sáng, và vi khuẩn sống ở môi trường cực kỳ cạn khô.
6. Theo môi trường sng:
- Vi sinh v ật đất: Bao gồm các loại vi khuẩn, nấm và các sinh vật vi khuẩn khác sống trong đất.
- Vi sinh vật nước: Bao gồm các loại vi khuẩn, nấm và các sinh v ật vi khuẩn
khác sống trong nước ngọt hoặc nước mặn.
- Vi sinh vật sinh sống ở môi trường cực kỳ: Bao gồm các loại vi khuẩn sống
ở môi trường cực kỳ nóng hoặc lạnh.
7. Theo chức năng sinh học:
- Vi khuẩn phân hủy: Các loại vi khuẩn phân hủy chất hữu cơ thành dạng đơn
giản để tái sử dụng.
- Vi khuẩn lên men: Các loại vi khuẩn được sử dụng trong quá trình lên men
để sản xuất rượu, sữa chua, và các sản phẩm lên men khác.
- Vi khuẩn sinh sản: Các loại vi khuẩn được sử dụng để tạo ra các loại thuốc,
hormone, và các sản phẩm sinh học khác.
- Vi khuẩn phân tr ực khuẩn: Các loại vi khuẩn sống ở đường ruột và có ích
cho sức khỏe đường ruột.
8. Theo ng dng:
- Vi sinh v ật trong y học: Bao gồm các loại vi khuẩn và vi rút được sử dụng
trong sản xuất thuốc và trong nghiên cứu y học.
- Vi sinh vật trong cô ng nghệ môi trường: Bao gồm các loại vi khuẩn và nấm
được sử dụng trong xử lý nước thải, phân hủy chất hữu cơ và làm sạch môi trường.
- Vi sinh vật trong công ngh ệ thực phẩm: Bao gồm các loại vi khu ẩn và nấm
được sử dụng trong sản xuất và bảo quản thực phẩm.
=> Phân loi tài nguyên sinh vt vi sinh vt là cách tiếp cn quan trọng để
hiu rõ v tính đa dạng và ng dng ca chúng trong nhi ều lĩnh vực khác nhau.
III. THC TRNG
1. TH GII
Tình trạng của tài nguyên sinh v ật trên toàn thế giới hiện nay cụ thể như sau:
a. Mất môi trường sng t nhiên: Sự mất mát và suy giảm diện tích của các
môi trường sống tự nhiên như rừng, đồng cỏ, đại dương và hệ sinh thái khác
đang diễn ra một cách nhanh chóng do các hoạt động như khai thác gỗ, phát
triển đô thị, và chuyển đổi đất.
b. Gim s lượng và din tích rng: Rừng ngập mặn, rừng mưa nhiệt đới và
rừng ôn hòa đang chịu áp lực lớn từ sự phát triển của ngành công nghi ệp và
nhu cầu đô thị, dẫn đến việc giảm diện tích rừng và mất mát đa dạng sinh học.
c. Thất thoát đa dạng sinh h c: Mất mát các loài động vật và thực vật đang xảy
ra với tốc độ cao do mất môi trường sống, săn bắt quá mức, và sự đe dọa từ các
loài xâm lấn như loài thú hoang dã và cây cỏ xâm nhập.
d. Thay đổi khí hu: Biến đổi khí hậu đang gây ra sự biến đổi trong môi trường
sống tự nhiên, tác động đến phân bố của các loài và gây ra sự suy giảm hoặc
tuyệt chủng đối với một số loài.
e. Thm họa môi trường và ô nhim: Sự ô nhiễm môi trường và thảm họa như
dầu tràn, rác thải nhựa, và sự ô nhiễm nước đang gây ra tác động nặng nề đối
với sinh vật sống trong môi trường nước và trên cạn.
f. Khai thác quá mc: Sự khai thác quá mức của các loài sinh vật cho mục đích
thương mại, chủ yếu là trong ngành cá, gỗ, và một số loài quý hiếm khác, đang
đe dọa sự tồn tại của chúng và gây ra sự suy gi ảm đáng kể trong các cộng đồng sinh vật.
g. Bt n chính tr và xã hi: Các xung đột về lãnh thổ, chiến tranh, và sự bất
ổn chính tr ị cũng có thể gây ra sự suy giảm của tài nguyê n sinh vật thông qua
việc tàn phá môi trường và sự mất mát của h ệ sinh thái.
Tóm li, tài nguyên si nh vt trên toàn thế giới đang đối mt vi nhi u thách
thức và nguy cơ, và cần có các bin pháp b o v và bo tn mnh m để đảm
bo s sng còn ca các loài và duy trì cân bng sinh thái toàn cu.
2. VIT NAM
Thực trạng của tài nguyên sinh vật ở Việt Nam hiện nay bao gồm một
số vấn đề cụ thể như sau:
a. Mất môi trường sng t nhiên: Việt Nam đang mất môi trường sống tự nhiên
với tốc độ nhanh chóng do việc phá rừng, chuyển đổi đất, và xây dựng hạ tầng.
Sự mất mát này gây ra sự suy giảm đáng kể về đa dạng sinh h ọc, đặc biệt là ở
các khu vực rừng ngập mặn và rừng núi.
b. Thiên tai và bi ến đổi khí hu: Việt Nam thường xuyên ch ịu ảnh hưởng từ
thiên tai như lũ lụt, sạt lở đất, và cơn bão. Biến đổi khí hậu cũng đang gây ra
những thay đổi trong môi trường sống tự nhiên, ảnh hưởng đến sự phân bố của các loài sinh vật.
c. S tàn phá môi trường t hoạt động con người: Hoạt động khai thác mỏ,
đánh bắt cá, và sử dụng hóa chất nông nghi ệp gây ra sự ô nhiễm môi trường,
ảnh hưởng đến sinh vật sống trong các hệ sinh thái nước, trên cạn và trên biển.
d. Thiếu ht ging và s gim sút ca các loài quý hiếm: Một số loài động vật
quý hi ếm ở Việt Nam đang đối diện nguy cơ tuyệt chủng do mất môi trường
sống và việc săn bắt quá mức.
e. Qun lý tài nguyên không hi u qu: Việc quản lý tài nguyên sinh v ật chưa
hiệu quả đôi khi dẫn đến việc khai thác quá mức và mất môi trường sống.
f. Phá r ng và chuyển đổi đất: Sự phá rừng và chuyển đổi đất để phục vụ cho
mục đích phát triển kinh tế và xây dựng đô thị đang làm giảm diện tích rừng và
làm thay đổi môi trường sống tự nhiên.
Tổng thể, Việt Nam đang đối mặt với nhiều thách thức trong việc bảo
vệ và bảo tồn tài nguyên sinh vật. Để giải quyết những vấn đề này, cần có sự
hợp tác từ cả cộng đồng quốc tế và các chính sách, biện pháp thích hợp từ phía
chính phủ và cộng đồng địa phương. 3. AN GIANG
Thực trạng của tài nguyên sinh vật ở tỉnh An Giang, Việt Nam hiện nay
đang phản ánh một số vấn đề và thách thức cụ thể như sau:
* Đa dạng sinh hc:
- An Giang là tỉnh có đa dạng sinh học phong phú, với nhiều hệ sinh thái khác
nhau như rừng, đồng bằng, sông nước và vùng núi. Nơi đây có hơn 2.000 loài
thực vật và 1.000 loài động vật, trong đó có nhiều loài quý hiếm như:
+ Cây: Cây dầu rái, cây chò chỉ, cây sến mật,...
+ Động vật: Voọc ngũ sắc, gấu chó, bò tót,...
- Tuy nhiên, tài nguyên sinh vật ở An Giang đang phải đối mặt với nhiều thách thức:
a. Mất môi trường sng t nhiên: Sự giảm mạnh của rừng ngập nước, đồng cỏ,
và hệ sinh thái đất ngập nước đang diễn ra do chuyển đổi đất đai cho mục đích
nông nghiệp, công nghi ệp và phát triển đô thị. Điều này dẫn đến mất mát đa
dạng sinh học và giảm sự phong phú của các loài động vật và th ực vật.
b. S gim s lượng và đa dạng ca các loài: Sự khai thác quá mức, săn bắt
trái phép và mất môi trường sống làm giảm số lượng và đa dạng của nhiều loài
động vật, đặc biệt là các loài cá và các loài chim địa phương.
c. Ô nhiễm môi trường: Sự ô nhiễm từ việc xả thải, sử dụng phân bón và hóa
chất trong nông nghiệp cũng như từ các hoạt động công nghi ệp đang gây ra tác
động tiêu cực đến các hệ sinh thái nước ngọt và đất ngập nước ở An Giang.
d. Thi ếu h tng và qun lý không hi u qu: Sự thiếu hụt hạ tầng và quản lý
không hiệu quả trong việc bảo vệ và bảo tồn tài nguyên sinh vật đang làm gia
tăng các vấn đề liên quan đến mất môi trường sống và mất mát đa dạng sinh học.
Để giải quyết những thách thức này, cần có sự hợp tác giữa chính phủ,
các tổ chức phi chính ph ủ và cộng đồng địa phương để thúc đẩy quản lý bền
vững và bảo vệ tài nguyên sinh vật ở An Giang cũng như trong toàn bộ khu vực
hệ sinh thái đồng bằng sông Cửu Long. IV. NGUYÊN NHÂN
Có nhiều nguyên nhân dẫn đến suy thoái tài nguyên sinh vật, bao gồm:
- Hoạt động của con người:
+ Khai thác quá mức: Phá rừng, khai thác thủy sản quá mức, săn bắt động vật hoang dã,...
+ Ô nhiễm môi trường: Khí th ải, nước thải, rác th ải,...
+ Biến đổi khí hậu: H ạn hán, lũ lụt, ...
+ Sự phát triển đô thị: Mở rộng di ện tích đất xây d ựng, làm mất đi môi trường
sống của các loài sinh vật.
+ Sử dụng hóa chất trong nông nghiệp: Thuốc trừ sâu, phân bón hóa học,... làm
ảnh hưởng đến môi trường và các loài sinh vật.
- Yếu t t nhiên:
+ Thiên tai: Bão, lũ lụt, hạn hán,...
+ Dịch bệnh: Dịch bệnh ở động thực vật.
+ Hậu quả của suy thoái tài nguyên sinh vật:
+ Mất cân bằng sinh thái: Tuyệt chủng các loài sinh vật, phá vỡ hệ sinh thái.
+ Giảm năng suất cây trồng, vật nuôi: Ảnh hưởng đến an ninh lương thực.
+ Ngoài ra, còn có một số nguyên nhân khác như:
Chiến tranh: Chiến tranh phá hủy môi trường sống của các loài sinh vật.
Sự du nhập của các loài sinh vật ngo ại lai: Các loài sinh vật ngo ại lai có thể
cạnh tranh với các loài sinh vật bản địa, dẫn đến suy thoái tài nguyên sinh vật. * HU QU
- Mất môi trường sng: Suy thoái tài nguyên sinh vật có thể dẫn đến mất
môi trường sống của nhiều loà i, bao gồm cả việc mất rừng, mất đất sống của
các loài động vật, cảnh ngập lụt do mất rừng ngập mặn và rừng nguyên sinh.
- Giảm đa dạng sinh hc: Khi tài nguyên sinh vật suy gi ảm, sự đa dạng
sinh học cũng bị ảnh hưởng. Mất môi trường sống và sự biến đổi khí hậu cũng
góp phần làm giảm đa dạng của các loài động vật và thực vật.
- Mt ngu n li ích kinh tế: Tài nguyên sinh vật như rừng, đất sản xuất
nông nghiệp, vàng bạc, dầu mỏ, cá biển... đều mang lại lợi ích kinh tế lớn cho
các quốc gia. Suy thoái tài nguyên này c ó thể làm giảm ngu ồn lợi kinh tế, gây
mất cân đối kinh tế xã hội.
- Tht thoát ngu n lc quan tr ng: Các loà i sinh v ật có thể cung cấp
nguồn lực quan trọng như thực phẩm, dược phẩm, vật liệu xây dựng, nguyên
liệu cho công nghi ệp, và nhiều hình thức giá trị khác. Suy thoái tài nguyên sinh
vật có thể dẫn đến sự mất mát của những nguồn lực này.
- Thit hại cho người dân địa phương: Các cộng đồng dân cư phụ thuộc
vào tài nguyên sinh v ật cho cuộc sống và sinh kế của họ. Suy thoá i tài nguyên
sinh vật có thể gây ra thiệt hại nghiêm trọng cho người dân địa phương thông
qua việc mất mát môi trường sống, nguồn thu nhập và thức ăn.
- Ảnh hưởng tiêu c ực đến s phát trin bn vng: Suy thoái tài nguyên
sinh v ật làm suy y ếu nền kinh t ế và môi trường, gây khó khăn trong việc đạt
được sự phát triển bền vững và làm tăng nguy cơ cho các thách thức môi trường
toàn cầu như biến đổi khí hậu và mất rừng. V. GII PHÁP
Để bảo vệ tài nguyên sinh vật, cần thực hiện các biện pháp sau:
- Khai thác tài nguyên sinh vật trong giới hạn cho phép, không khai thác quá mức.
- Sử dụng tài nguyên sinh vật một cách hiệu quả, tiết kiệm.
- Tái chế, tái s ử dụng các sản phẩm từ tài nguyên sinh vật.
2. Bo v rng:
- Trồng cây gây r ừng, bảo vệ rừng hiện có.
- Phòng chống cháy rừng, khai thác rừng trái phép.
- Quản lý rừng bền vững.
3. Bo v các loài sinh vt quý hiếm:
- Xây dựng khu b ảo tồn thiên nhiên.
- Cấm săn bắt, buôn bán động vật hoang dã trái phép.
- Nhân giống các loài sinh vật quý hiếm.
4. Nâng cao ý thc bo v môi trường:
- Giáo dục, tuyên truyền về tầm quan trọng của tài nguyên sinh vật.
- Nâng cao ý thức trách nhiệm của mỗi người trong việc bảo vệ tài nguyên sinh vật.
- Khuyến khích các hoạt động bảo vệ môi trường.
5. Thc hin các bin pháp phòng chng thiên tai, dch bnh:
- Xây dựng h ệ thống dự báo, cảnh báo sớm thiên tai, dịch bệnh.
- Có k ế hoạch phòng chống, ứng phó với thiên tai, dịch bệnh.
- Tăng cường năng lực nghiên cứu, ứng dụng khoa học kỹ thuật vào
phòng chống thiên tai, dịch bệnh.
- Ngoài ra, còn có một số biện pháp khác như:
- Phát triển khoa học kỹ thuật, tìm kiếm các nguồn năng lượng tái tạo.
- Hợp tác quốc tế trong việc bảo vệ tài nguyên sinh vật.
- Bảo vệ tài nguyên sinh vật là trách nhiệm của mỗi cá nhân và toàn xã hội.
- Để thực hiện hiệu quả các biện pháp bảo vệ tài nguyên sinh vật, cần có
sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan chức năng, các tổ chức xã hội và mỗi người dân.
- Hãy chung tay bảo vệ tà i nguyên sinh v ật vì một môi trường sống xanh,
sạch, đẹp và bền vững cho chính chúng ta và thế hệ mai sau.
VI. LIÊN H THC T
- Môn: Tự nhiên và xã hội
- Lớp 3 bộ sách Chân trời sáng tạo, Bài 18: Sử dụng hơp lí thực vật và động vật ( tiết 2)
*Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến
- GV yêu cầu HS quan sát các hình trong SGK trang 78 và cho biết nội dung
của từng hình: Em có nhận xét gì về cách sử dụng thực vật, động vật của con
người trong các hình sau? Trả lời:
- Hình 8: Cách sử dụng thực vật, động vật của mọi người là không đúng. Vì khi
thai thác thủy hải sản, cần khai thác hợp lý bằng cách không đáng bắt hải sản
nhỏ mà chỉ được phép đánh bắt hải sản đủ lớn. Vì khi đánh bắt hết, sẽ không có
lượng hải sản tiếp tục duy trì có thể dẫn đến cạn kiệt. Bởi vậy không được sử
dụng lưới dày để đánh bắt tất cả các loại hải sản.
- Hình 9: Cách sử dụng thực vật, động vật của các bạn là hợp lí. Vì các bạn đã
sử dụng nguyên liệu từ thiên nhiên để tạo ra nón lá – đồ dùng phục vụ cho cuộc
sống con người.Vừa thân thiện với môi trường, bảo vệ môi trường vừa có độ thẩm mĩ cao.
- Hình 10: Cách sử dụng thực vật, động vật của bác nông dân là không hợp lí. Vì
bác đang bóc lột sức lao động của động vật một cách quá mức bằng việc cho
ngựa chở quá nhiều đồ. Hành động này không bảo vệ động vật, có thể dẫn đến
ngựa bị kiệt sức và tử vọng, đáng lên án.
- Hình 11: Cách sử dụng thực vật, động vật của mọi người rất đáng được khen
ngợi. Mọi người đang cùng nhau trồng cây xanh, góp sức bảo vệ môi trường.
- Hình 12: Cách sử dụng thực vật, động vật của mọi người là không hợp lý, đáng
bị lên án. Vì đã kinh doanh thịt thú rừng – động vật hoang dã cần được bảo vệ
và bảo tồn. Việc kinh doanh và ủng hộ hoạt động kinh doanh này chính là góp
phần hủy hoại môi trường sống.
- Giáo viên nhận xét và rút ra kết luận: Chúng ta nên s dng hp lí thc vt,
động vt trong cuc sng hng ngày. Tuyệt đối không săn bắt, buôn bán động
vt hoang dã vì đó là việc làm vi phm pháp lut.
* Hot động 2: Sưu tầm , tìm hiu thông tin và chia s v vic s dng thc
vật, động vt địa phương.
- Gv: Tìm hiểu về cách sử dụng động vật, thực vật ở địa phương em theo gợi ý sau.
- Chia sẻ với những người xung quanh về cách sử dụng hợp lí thực vật và động vật.
Cách sử dụng động Nhận xét Đề xuất vật, thực vật Phá rừng lấy gỗ
Không hợp Bảo vệ rừng và trồng rừng lý Nuôi tằm để lấy tơ Hợp lý
Tuyên truyền bảo vệ động vật, không khai thác quá mức.
Nuôi trâu bò để lấy sức Hợp lý
Tuyên truyền bảo vệ động vật, không kéo khai thác quá mức. Trồng rừng Hợp lý Bảo vệ rừng Săn bắt thú rừng để
Không hợp Bảo vệ thú rừng buôn bán lý Chống nạn săn bắt Khai thác cả cá lớn và
Không hợp Chống nạn khai thác tràn lan. cá con lý
Săn bắt voi để lấy ngà
Không hợp Bảo vệ thú rừng lý Chống nạn săn bắt Trả lời:
- Tìm hiểu về cách sử dụng động vật, thực vật ở địa phương em:
- Qua 2 hoạt động trên GV liên hệ bài học với thực tế cho HS qua các hoạt động sau:
+ Thực hành: Trồng cây xanh trong nhà, trường học, khu dân cư. Tiết kiệm nước,
điện trong sinh hoạt. Sử dụng các sản phẩm thân thiện với môi trường. Tham gia
các hoạt động bảo vệ môi trường do địa phương tổ chức.
+ Liên hệ bản thân: Em cần làm gì để sử dụng hợp lí thực vật và động vật? Tiết
kiệm nước, điện khi sử dụng. Sử dụng các sản phẩm thân thiện với môi trường,
không xả rác bừa bãi, bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật. Tham
gia các hoạt động bảo vệ môi trường do nhà trường, địa phương tổ chức.
+ Liên hệ thực tế địa phương: Nêu một số biện pháp bảo vệ tài nguyên sinh vật
được thực hiện tại địa phương em. Trồng cây xanh, phủ xanh đồi trọc. Bảo vệ
rừng, phát triển rừng bền vững.
- GV kết luận: Sử dụng hợp lí thực vật và động vật là trách nhiệm của mỗi cá
nhân và toàn xã hội. Bảo vệ tài nguyên sinh vật là bảo vệ cuộc sống của chính chúng ta.