Giáo trình môn học Tư tưởng - Tư tưởng Hồ Chí Minh | Đại học Tôn Đức Thắng

Có hai con đường quá độ lên chủ nghĩa xã hội. Con đường thứ nhất là quá độ trực tiếp lên chủ nghĩa xã hội từ những nước tư bản phát triển ở trình độ cao. Con đường thức hai là quá độ gián tiếp lên chủ nghĩa xã hội ở những nước tư bản chủ nghĩa phát triển còn thấp. Tài liệu được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Trường:

Đại học Tôn Đức Thắng 3.5 K tài liệu

Thông tin:
120 trang 1 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giáo trình môn học Tư tưởng - Tư tưởng Hồ Chí Minh | Đại học Tôn Đức Thắng

Có hai con đường quá độ lên chủ nghĩa xã hội. Con đường thứ nhất là quá độ trực tiếp lên chủ nghĩa xã hội từ những nước tư bản phát triển ở trình độ cao. Con đường thức hai là quá độ gián tiếp lên chủ nghĩa xã hội ở những nước tư bản chủ nghĩa phát triển còn thấp. Tài liệu được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

37 19 lượt tải Tải xuống
1
CHƯƠNG MỞ ĐẦU
ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
VÀ Ý NGHĨA HỌ ẬP MÔN TƯ TƯỞC T NG H CHÍ MINH
I. NG NGHIÊN C U ĐỐI TƯỢ
1.Khái ni ng H Chí Minh ệm tư tưởng và tư tưở
a. Khái ni ệm tư tưởng
tưở con ngường s phn ánh hin thc trong ý thc, biu hin quan h ca i vi
thế gii chung quanh. Trong thu t ng tưở ệm tưởng H Chí Minh, khái ni ng ý nghiã
tm khái quát tri t h ng i dùng vế ọc. Tư tưở đây không phả ới ý nghĩa tinh thầ tư tưởn ng, ý thc,
tư tưở ộng đồ ới nghĩ ững quan điểng ca mt cá nhân, mt c ng mà v a là mt h thng nh m, quan
nim, lu m ận điể được xây d ng trên m t n n t ng tri t h c ( th n ) ế ế giới quan và phương pháp luậ
nhất quán, đạ ộc, đượi biu cho ý chí, nguyn vng ca mt giai cp, mt dân t c hình thành trên
cơ sở ất đị ạt độ thc tin nh nh và tr li ch đạo ho ng thc tin, ci to hin thc.
Khái ni ng liên quan tr c ti n khái ni ng. M i xệm tư tưở ếp đế ệm nhà tư tưở ột ngườ ứng đáng
là nhà tư tưởng khi người đó biế ết trước ngườ ấn đềt cách gii quy i khác tt c nhng v chính tr -
sách lượ ấn đềc, các v v t chc, v nhng yếu t vt cht ca phong trào không phi mt cách
t phát.
b. Khái ni ng H Chí Minh ệm tư tưở
Quá trình nh n th c c ng ta v ng H n cao, t nh ng ủa Đả tưở Chí Minh đi t thấp đế
vấn đề c th đến h thng hoàn ch nh.
Đại h i bi u toàn qu c l n th VII ( tháng 6 u m t c t m c quan ội đạ 1991 ) đánh dấ
tr ng trong nh n th c c ng vủa Đả tư tưởng H Chí Minh. Đảng ta đã khẳng định: Đảng ly ch
nghĩa Mác – Lênin và tư tưở ảng tư tưở ng H Chí Minh làm nn t ng, kim ch nam cho ng. hành độ
Văn kiệ ủa Đạ ội định nghĩa: “ tư tưn c i h ng H Chí Minh chính là kết qu s vn dng sáng to
ch nghĩa Mác Lênin trong điều kin c th c c ta, trong th c tủa nướ ế ng H Chí
Minh đã trở ủa Đả ộc ”. thành mt tài sn tinh thn quý báu c ng và ca c dân t
K t i h i bi u toàn qu c l n th VII c ng, công tác nghiên c ng sau Đạ ội đạ ủa Đả ứu tư tư
H Chí Minh đư ến hành nghiêm túc và đạt được ti c nhng kết qu quan trng. Nhng kết qu
nghiên c p lu n c khoa h c s c thuy i h i bi u toàn quứu đó đã cung c ết phục để Đạ ội đạ c
ln th IX và XI c nh khá toàn di n và có h ủa Đảng xác đị thng nh ng v c y u thu c n ấn đề ế i
hàm khái ni ng H Chí Minh.ệm tư tưở Tư tưở ống quan điểng H Chí Minh là mt h th m toàn
din sâu s c v nh ng v n c ấn đề bả a cách m ng Vi t Nam, kết qu ca s v n dng
phát tri n sáng t o u ki n c c c ta, k a phát ch nghĩa Mác Lênin vào điề th ủa nướ ế th
2
trin các giá tr truy n th ng t p c ốt đẹ a dân tc, ti i; là tài sếp thu tinh hoa văn hóa nhân lo n
tinh th n cùng to l n quý giá c ng dân t ng cho s nghi ủa Đả ộc ta, mãi mãi soi đườ p
cách m ng c a nhân dân ta giành th ng l ợi “
Trong định nghĩa này, Đảng ta đã làm rõ được:
- B n ch t cách m ng, khoa h c n i dung c ng H ng ủa tưở Chí Minh: đó hệ th
quan đi ấn đề bảm toàn din sâu sc v nhng v n ca cách mng Vit Nam, phn ánh
nhng v tính quy luấn đề t ca cách mng Vi ng Hệt Nam; tưở Chí Minh cùng v i ch
nghĩa Mác – ảng tư tưở nam hành độ Lênin là nn t ng, kim ch ng của Đảng và dân tc Vit Nam.
- Ngu n g ng, lý lu n c ng H Chí Minh: Lênin; giá tr ốc tư tưở ủa tư tưở ch nghĩa Mác –
văn hóa dân tộc; tinh hoa vân hoa nhân loi.
- Giá tr c h p d n, s c s ng lâu b n c ng H Chí Minh: tài s n tinh ị, ý nghĩa, sứ ủa tưở
thn to ln c ng dân t ng cho s nghi p cách m ng c a nhân dân ta ủa Đả ộc, mãi mãi soi đườ
giành th ng l i.
D i h i c ng C ng s n Vi t nam, các nhà ựa trên định hướng bản các văn kiện đạ ủa Đả
khoa h ọc đã đưa ra định nghĩa:
tưở ống quan điểng H Chí Minh mt h th m toàn din và sâu sc v nhng vn
đề cơ bản c a cách m ng Vi t Nam; t cách m ng dân t c dân ch nhân dân đến cách m ng xã
hi ch nghĩa; kết qu ca s vn dng sáng to phát trin ch nghĩa Mác Lênin vào
điề ế u ki n c th nước ta, đồng th i là s k t tinh tinh hoa dân t c trí tu thời đại nh m gi i
phóng dân t c, gi i phóng giai c p và gi ải phóng con người “
định nghĩa theo cách nào, tưởng H Chí Minh đều đượ ới cách c nhìn nhn v
mt h thng lý lu n. Hi n nay, t n t p c n h ng H Chí Minh. ại hai phương thức tiế thống tư tưở
- ng H c nh n di t h ng tri th c t ng h p, bao gTư tưở Chí Minh đuợ ện như mộ th ồm: tư
tưởng tri t h ng kinh t ng chính tr ng quân sế ọc, tư tưở ế, tư tưở ị, tư tưở ự, tư tưởng văn hóa, đạo đức
và nhân văn.
- ng H Chí Minh h m v nh ng v n c a cách tưở thống các quan điể ấn đề bả
mng Vi t Nam, bao g ng v v dân t c cách m ng gi i phóng dân t c; v ồm: tưở ấn đề ch
nghĩa xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã hộ đại đoàn kế i, v Đảng Cng sn Vit Nam, v t
dân t t qu c t , v dân ch c c a dân; do dân; dân, v o ộc đoàn kế ế ủ, nhà nướ văn hóa, đạ
đức
Giáo trình này v n d c ti p c n th i thi u nghiên c u h ụng phương thứ ế hai để gi
thống tư tưởng H Chí Minh.
Là m t h ng lý lu ng H Chí Minh có c u trúc lôgic ch t ch và có h t nhân th ận, tư tưở
cốt lõi, đó tưở nghĩa xã hội, động v độc lp dân tc, dân ch ch c lp dân tc gn lin
vi ch i nh m ginghĩa xã hộ i phóng dân tc, gi i phóng giai c p và gi ải phóng con người.
2.Đối tượ ọc Tư tưởng và nhim v ca môn h ng H Chí Minh
a.Đối tượng nghiên cu
Đối tượ ọc Tư tưởng nghiên cu ca môn h ng H Chí Minh bao gm h thng các quan
điể m, quan ni m, lý lu n v cách m ng Vi t Nam trong dòng chy c a th i m i mà c t lõi ời đạ
tư tưở nghĩa xã hội. Các quan điểm cơ b ống tư ng v độc lp dân tc gn lin vi ch n ca h th
3
tưởng H Chí Minh không ch được ph n ánh trong các bài nói, bài vi c th hi n ết, còn đượ
qua quá trình ch o th c ti n cách m ng phong phú c ng C ng s n Vi t Nam đạ ủa Người; được Đả
vn dng, phát trin sáng t n cách mạo qua các giai đoạ ng.
Như vậy, đối tượ ọc Tư tưởng ca môn h ng H Chí Minh không ch bn thân h thng
các quan điể ận đượm, lý lu c th hin trong toàn b di sn ca H Chí Minh mà còn quá trình
vận độ ực hóa các quan điểng, hin th m, lu c ti n cách m ng Viận đó trong thự ệt Nam. Đó
quá trình mang tính quy t, bao g m hai m t th ng nh t bi n ch ng: s ng và hi n lu ản sinh tư tưở
thực hóa tưở ục tiêu độ nghĩa hộng theo các m c lp dân tc, dân ch, ch i; gii phóng dân
tc; gi i phóng giai c p; gi ải phóng con người.
b. Nhi m v nghiên c u
Trên sở ọc tưở đi sâu đối tượng nghiên cu, môn h ng H Chí Minh nhim v
nghiên c u làm rõ các n i dung sau.
- sở hình thành tưở Chí Minh, qua đó khẳng đị ra đờ ủa ng H nh s i c
tưởng H Chí Minh là m t t t y u khách quan và gi n l ế ải đáp các vấ đề ch s dân t t ra. ộc đặ
- Các giai đoạ ển tư tưởn hình thành, phát tri ng H Chí Minh
- N i dung, bn cht cách mng, khoa h m c m trong h ọc, đặc điể ủa các quan điể
thống tư tưởng H Chí Minh
- Vai trò nn t ng, kim ch ng c ng Hảng tư tưở nam hành độ ủa tư tưở Chí Minh đối
vi cách mng Vit Nam
- Quá trình nhn th c, v n dng, phát tri ng Hển tư tưở n Chí Minh qua các giai đoạ
cách m ng c c ta ủa Đảng và Nhà nướ
- Các giá tr ng, lu tưở n c a H i v ng, lý lu Chí Minh đố ới kho tàng tưở n
cách m ng th i c a th ế gi ời đại.
3. M i quan h v i môn h c Nh n c a ch Lênin môn ững nguyên bả nghĩa Mác
học Đườ ủa Đảng li cách Mng c ng Cng sn Vit Nam
Môn h ng H Chí Minh có quan h t ch v i H Chí Minh h c, các khoa học Tư tưở ch c
xã h c bi t là v i môn h c lý n chính tr . ội và nhân văn, đặ lu
a. M i quan h v i môn h c Nh n c a ch ngh a Mac Lênin ững nguyên lý cơ bả ĩ
Ch nghĩa Mac – Lênin là cơ sở thế giới quan, phương pháp luậ ốc tư tưn, ngun g ng, lý
lu ế n tr c ti p quy nh bết đị n ch t cách m ng, khoa hc c ng Hủa tư tưở Chí Minh. H Chí Minh
là ngườ nghĩa Mac – Lênin vào điềi trung thành, vn dng và phát trin sáng to ch u kin c th
ca cách mng Vit Nam. Cu i, sộc đờ nghip ca H Chí Minh s nghip c ng ta, của Đả a
cách m ng Vi t Nam, thông qua t ng k t th c ti p ph n làm phong phú, b sung và phát ế ễn, đã gó
triển các nguyên lý cơ bả nghĩa Mac –n ca ch Lênin.
Tư tưở tư tưởng H Chí Minh thuc h ng Mac Lênin, là s vn dng và phát trin sáng
to ch nghĩa Mac Lênin vào điề u kin thc tế Vit Nam, vy, môn hctưởng H Chí
Minh vi môn hc Những nguyên lý cơ bả nghĩa Mac –n ca ch Lênin có m i quan h t ch ch .
Mu ến nghiên c u t t, gi ng dy h c t p t ng Hốt tưở Chí Minh c n ph i n m v ng ki n
th c v nh ng nguyên lý c a ch Lênin. nghĩa Mac –
b. M i quan h v i môn h ng l i cách m ng c ng C ng s n Vi t Nam ọc Đườ ủa Đả
4
H Chí Minh là ngườ ản đầ ệt Nam; người cng s u tiên ca Vi i sáng lp, giáo dc, rèn
luyn và là lãnh t c ng Của Đả ng sn Vit Nam. Bn thân H Chí Minh là người tìm kiếm, la
chọn con đườ ạch ra đườ ạng đúng đắ ộc và lãnh đạng, v ng li cách m n cho dân t o s nghip cách
mng Vi t Nam theo m c l p dân t c g n li n v i ch i. Trong quan h v ục tiêu độ nghĩa hộ i
môn h ng H Chí Minh m t b c Đường l i cách m ng c ng C ng S n Vi t Nam, ủa Đả tưở
phận tưở ủa Đảng, nhưng với cách là b ảng tưởng c phn nn t ng, kim ch nam hành
độ để ếng c khoa hủa Đảng, là cơ sở c cùng vi ch nghĩa Mac – Lênin xây d ng lựng đườ i, chi n
lược, sách lượ ạng đúng đắn. Như vậc cách m y, môn hc tưởng H Chí Minh gn bó cht ch
vi môn hc Đườ ng l i cách m ng c ng Của Đả ng s n Vi t Nam. Nghiên cu, ging d y, h c
tập tư tưởng H Chí Minh nhm trang b cơ sở thế giới quan, phương pháp luậ ọc đển khoa h nm
vng kiến th c v đườ ng li cách m ng c ng Của Đả ng s n V t Nam.
II. U PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨ
Với tư cách là mộ ọc có tính đột môn h c lp trong h thng các môn lý lun chính tr,
Tư tưởng H Chí Minh u riêng. có cơ sở phương pháp luận và các phương pháp nghiên cứ
1. n Cơ sở phương pháp luậ
Nghiên c u, gi ng d y, h c t p môn h ph c tưởng H Chí Minh ải trên cơ sở thế gii
quan, phương pháp lu nghĩa Mac – ản thân các quan điển khoa hc ca ch Lênin b m có giá
tr n c a H Chí Minh. phương pháp luậ
Trong đó, các nguyên triế ới cách phương pháp luật hc Mac Lênin v n chung ca các
ngành khoa h c c n ph c s d t công c t s ải đượ ụng như mộ tư duy quan trọng. Dưới đây là mộ
nguyên t n trong nghiên c ng H Chí Minh. ắc phương pháp luậ ứu tư tưở
a.Bảo đả ắc tính đảm s thng nht nguyên t ng và tính khoa hc
Nghiên c ng H Chí Minh ph ng trên lứu tưở ải đứ ập trường, quan điểm, phương pháp
lu n ch nghĩa Mac Lênin quan điểm, đườ ng l i c ủa Đảng C ng s n Vi t Nam; b ảo đảm
tính khách quan khi phân tích, gi ng H Chí Minh, tránh vi t, ải đánh giá ệc áp đặ
cường điệ n đại hóa tưở ủa Người. Tính đảu hóa hoc hi ng c ng tính khoa hc thng nht
vi nhau trong s phn ánh trung th ng Hực, khách quan tư tư Chí Minh trên cơ sở ập trườ l ng,
phương pháp luận và định hướng chính tr.
b.Quan điểm thc tin và nguyên tc lý lun gn lin vi thc tin
Ch Lênin cho rnghĩa Mac – ng, th c ti n là ngu n g ng lốc, là độ c ca nh n thức, là
s tiêu chu n c a chân lý. Trong cu i ho ng cách m ng c a mình, H Chí Minh ộc đờ ạt độ
luôn bám sát c ti n cách m ng dân t c th i, coi tr ng t ng k t th c ti n th ế gi ế ễn như biệ
pháp không ch c ho ng th c ti u ki nâng cao năng l ạt độ ễn, mà còn là điề ện để nâng cao trình độ
lý lu ng th c bi t coi tr ng vi c k t h p lý lu n v i th c n, lận. Đồ ời, Người cũng đặ ế ti ời nói đi đôi
vi vic làm. H Chí Minh kh nh: th ẳng đị c tin không có lý lu ng dận hướ n thì thành thc tin
quáng, d c b nh ch quan; lu n không liên h v i th c ti n lý lu n suông. H m
5
Chí Minh người luôn xut phát t thc tin Vit Nam, vn dng phát trin sáng to ch
nghĩa Mac ễn đất nước, đề ra đườ ạng đúng đắn, lãnh đạ Lênin vào thc ti ng li cách m o nhân
dân ta vượt qua muôn vàn khó khăn, thử thách, giành đượ c nhng thng li v vang.
v y, nghiên c u, h c t ng H Chí Minh c n ph i quán tri ng lu ập tưở ệt tưở n
gn lin v i th c tin, h i hành, phọc đi đôi vớ i biết vn dng nhng kiến th c vào cuức đã họ c
sng, th c ti n, ph c v cho s nghi p cách m ng c c ủa đất nướ
c.Quan điểm lch s - c th
Cùng v i ch t bi n ch ng, chúng ta c n v n d ng ch t l ch s nghĩa duy vậ nghĩa duy v
vào vi c nghiên c u, h c t ng H Chí Minh. Trong nghiên c u khoa h c, chúng ta không ập tư tưở
đượ c quên m i liên h l ch s căn bản, nghĩa phải xem xét m t hi ng nhện tượ ất định đã xu t
hin trong l ch s như thế ện tượng đó đã trả ững giai đoạ nào, hi i qua nh n phát trin ch yếu nào
đứng trên quan điể ển đó để ện nay đã trở thành như thếm ca s phát tri xem xét hi nào?
Nm v m này giúp chúng ta nh n th c b n ch ng H Chí Minh. ững quan điể c đượ t tư tưở
d.Quan điểm toàn din và h thng
Tư tưở ống quan điể ấn đềng H Chí Minh là mt h th m toàn din và sâu sc v nhng v
bản ca cách mng Vit Nam. Mt yêu c u v khoa h c khi nghiên c ng H Chí ứu tưở
Minh trên bình di n t ng th hay t ng b ph n ph i luôn luôn quán tri t m i liên h qua l i
ca các yế u t , các n i dung khác nhau trong h thống tư tưởng đó phải ly h t nhân cốt lõi là tư
tưởng độ nghĩa hội. Lênin đã từc lp, t do, dân ch, ch ng ch rõ: Mun thc s hiu
đượ c s v t thì c n ph i nhìn bao quát và nghiên c u t t c các m t, t t c m i liên h quan
h gián tiếp” c a s v . Trong nghiên c ng H Chí Minh, c n n m v ật đó ứu tưở ững đầy đủ
h thống các quan điể ủa Ngườm c i. Nếu tách ri mt yếu t nào đó khi h th ng s d n ti hi u
sai tư tưở ời đ nghĩa xã hộ ời ng H Chí Minh. Chng hn, tách r c lp dân tc vi ch i xa r
tưởng H Chí Minh.
e.Quan điểm kế tha và phát trin
H Chí Minh mt mu mc v s vn dng phát trin sáng to ch nghĩa Mac
Lênin vào điề ệt Nam. Người đã bổ nghĩa Mac –u kin c th ca Vi sung, phát trin sáng to ch
Lênin trên nhi c quan tr ng và hình thành nên m t h m lý lu n m i. ều lĩnh vự thống các quan điể
Nghiên c u, h c t ng H i không ch bi a, v n d ng mà còn ph ập tư tưở Chí Minh đòi hỏ ết kế th i
biết phát trin sáng t ng c u kiạo tư tưở ủa Người trong điề n l ch s m i, trong b i c nh c c th a
đất nước và quc tế.
g.Kết h p nghiên c u các tác ph m v i th c ti n ch đạo cách mng c a H Chí Minh
H Chí Minh là m t nhà lý lu n thc ti i xây d ng lý lu n, vễn. Ngườ ạch ra cương lĩnh,
đườ ng l i, ch trương cách mng tr c ti p t o th c hi n. T c ti ế chức, lãnh đạ th ễn, Người
tng k t, b hoàn chế sung để nh phát tri n lý lu ng H Chí Minh mang tính ận, cho nên tư tưở
cách m ng, luôn luôn ng t o, không l c h u. Nghiên c ng H Chí Minh ậu, giáo điề ứu tưở
không ch căn cứ ạt độ vào các tác phm, bài viết, bài nói còn coi trng ho ng thc tin ca
Ngườ đầi, thc ti n cách m i sạng dướ t chức lãnh đạ ủa Đảng do Người đứo c ng u. vy,
ch căn cứ ủa Người là hoàn toàn chưa đầy đủ vào các bài viết, bài nói, tác phm c . Kết qu hành
6
độ ng th c ti n, ch nghĩa anh hùng cách mạ ến đấng trong chi u xây d ng c a nhân dân Vi t
Nam chính là l i gi i thích rõ ràng giá tr khoa h c c ủa tư tưởng H Chí Minh
Chân lý là c , cách m ng là sáng t o. S sáng t o cách m ng c a H th Chí Minh trước
hết là s sáng to v tư duy lý luậ ến lượn, v chi c, v đưng li cách m vai trò ạng. Điều đó giữ
quyết định hàng đầ ẫn đế ộc. tưởu d n thng li cách mng gii phóng dân t ng, lun cách
mng c a H n làm phong phú thêm phát tri n lu n cách m ng c Chí Minh đã góp ph a
thời đại, trướ ộc. Tư tưở Chí Minh đã tỏa sáng vược hết v cách mng gii phóng dân t ng H t
ra ngoài biên gi i qu c gia Vi n v i các dân t ng th t Nam, đế ộc và nhân dân lao độ ế gii.
2.Các phương pháp cụ th
Với ý nghĩa chung nhất, phương pháp đượ ức đềc hiu cách th cp ti hin thc, cách
th th c nghiên c u các hi n tượng c a t nhiên và c a xã h ội. Phương pháp là hệ ng các nguyên
tắc điề ạt độ ận độu chnh nhn thc ho ng ci to thc tin xut phát t các quy lut v ng ca
khách th c nh n th đượ c.
- u n i dung nghiên c u m i liên h m t thi t chi Giữa phương pháp nghiên cứ ế
phi l v ng cẫn nhau; phương pháp phải trên sở ận độ a bn thân n i dung; n i dung nào
phương pháp ấ ắc phương pháp luậy. Vì vy, ngoài các nguyên t n chung, vi mt ni dung c th
cn phi vn dng m u cột phương pháp nghiên cứ th phù h c vợp. Trong đó, việ n dng
phương pháp lị phương pháp logic mộ ằm tìm ra đượch s t cách tng quát nh c cái bn cht
vn có ca s vt, hi ng hện tư ết sc cn thiết trong nghiên cu, ging d y, h c t ng ập tưở
H Chí Minh.
- V n d liên ngành trong nghiên c ng H Chí Minh. Là m t nhà ụng phương pháp ứu tư tưở
khoa h ng, H hi ng c t h ng, bao quát ọc, nhà tư tưở Chí Minh đã thể ện tư tưở ủa mình như mộ th
nhiu ng trilĩnh vực: tư tưở ết h ng kinh t ng chính tr ng quân s ng ọc, tư tưở ế, tư tưở ị, tư tưở ự, tư tưở
v căn hóa, tưởng đạo đứ …Trong mỗi lĩnh vc li th tìm thy nh ng h ng nh th ỏ. Trước
một đối tượ ứu đa dạ ặt như vậ ột lĩnh vựng nghiên c ng và phong phú nhiu m y thì không m c nào
có đủ năng lự ết để đưa ra mộ tưở c bao quát h t bc tranh tng th v ng H Chí Minh. thế,
cn thiết phi áp d c xã h n chính tr ụng các phương pháp liên ngành khoa họ ội nhân văn, lý luậ để
nghiên c u h ng H i c ph m lu n riêng bi t c thống tưở Chí Minh, cũng như m a
Người.
- nghiên c ng H khoa h c ngày mĐể ứu tư tưở Chí Minh đạt được trình độ ột cao hơn cần
phải đổ ện đại hóa các phương pháp nghiên cứ ể, trên sởi mi hi u c th không ngng phát
trin, hoàn thin v lý lu n khoa hận và phương pháp luậ c nói chung. Trong nghiên cu h thng
tưởng H Chí Minh hin nay, c áp d ng hi u qu là: các phương pháp cụ th thường đượ
phân tích, t ng h i chi u, th ng kê tr n h n dã, ph ng ợp, so sánh, đố ế ắc lượng, văn bả ọc, điều tra điề
vn nhân chng l ch s n d ử….Mỗi phương pháp khi vậ ng vào nghiên c ng Hứu tư tưở Chí Minh
có nh ng t ra các yêu c u khác nhau. Vi c v n d t h p đặc điểm và đặ ụng các phương pháp và kế
các phương pháp cụ ải căn cứ th ph vào ni dung nghiên cu.
III.Ý NGHĨA CỦ ỌC ĐỐA VIC HC TP MÔN H I VI SINH VIÊN
7
Đối v i sinh viên, trí th c nhà, vi c h c t ng H Chí Minh có ức tương lai của nướ ập tư tưở
ý nghĩa đặc bit quan trng, nht trong thi k đẩy m nh công nghi p hóa, hi ện đại hóa đất
nướ ế ếc g n vi phát tri n kinh t tri th c, h i nh p qu c t .
1. Nâng cao năng lực tư duy lý luận và phương pháp công tác
Tư tưởng H ng và nhân dân Vi ng th Chí Minh soi đường cho Đả ệt Nam trên con đườ c
hin m c mục tiêu: dân giàu, nh, dân ch, công b c làm ằng, văn minh. Thông qua việ
truyn th ni dung h m lý lu thống quan điể n H Chí Minh v nhng v n c a cách ấn đề cơ b
mng Vi n th c v vai trò, v trí c ng H Chí ệt Nam đã làm cho sinh viên nâng cao nhậ ủa tưở
Minh đố ới đờ ệt Nam; làm cho tư tưở ủa Người v i sng cách mng Vi ng c i ngày càng gi vai trò
ch ế nướ i sđạo trong đờ ng tinh th n c a th h tr c ta.
Thông qua h c t p, nghiên c ng H b ng, c ng c cho sinh ứu Chí Minh để ồi dưỡ
viên, thanh niên l m cách m nh m c l p dân t c g n li n ập trường, quan đi ạng; kiên đị ục tiêu độ
vi ch nghĩa xã hội; tích cc ch động đấ ững quan điểu tranh phê phán nh m sai trái, bo v ch
nghĩa Mác Lênin, tưở Chí Minh, đườ trương, chính sách, pháp luậ ng H ng li, ch t ca
Đảng và nhà nướ ụng tư tưởc ta; biết vn d ng H Chí Minh vào gii quyế đt các vấn đề t ra trong
cu c s ng.
2. B ng ph m ch t cách m ng và rèn luy n b ồi dưỡ ản lĩnh chính tr
tưở ục đạo đức, cách, phẩng H Chí Minh giáo d m cht cách mng cho cán b,
đả ế ng viên và toàn dân bi t s ng h o lý, yêu cái t t, cái thi n, ghét cái ác, cái x u. H c tợp đạ ập tư
tưởng H Chí Minh giúp nâng cao lòng t hào v i, v ng C ng s n, v t qu c Vi Ngườ Đả t
Nam, t nguy ng, chi ng, và h c t ện “ Số ến đấu, lao độ ập theo gương Bác Hồ vĩ đại “
Trên cơ sở ức đã đượ ống, tu dưỡ kiến th c hc, sinh viên vn dng vào cuc s ng, rèn luyn
bn thân, hoàn thành tt chc trách c t thủa mình, đóng góp thiế c và hiu qu cho s nghip
cách m ng mà Ch t ch H a ch n. ạng theo con đườ Chí Minh và Đảng ta đã lự
CHƯƠNG I
CƠ SỞ, QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH
VÀ PHÁT TRI NG H CHÍ MINH ỂN TƯ TƯỞ
8
I. CƠ SỞ HÌNH THÀNH TƯ TƯỞ NG H CHÍ MINH
1.Cơ sở khách quan
a. B i c nh l ch s
- Bi cnh l ch s Vit Nam cui thế k u thXIX đầ ế k XX
H Chí Minh sinh ra và l n lên trong hoàn c c và th ảnh đất nướ ế gii có nhiu bi ng. ến độ
Trong nướ ễn đã từng bướ ục trướ ộc xâm lược, chính quyn triu Nguy c khut ph c cu c ca
tư bả ần lượ ệp ước đần Pháp, l t ký kết các hi u hàng, tha nhn nn bo h ca thc dân Pháp trên
toàn cõi Vi t Nam.
Cho đế ởi nghĩa vũ trang dướ ần vương do các n cui thế k XIX, các cuc kh i khu hiu C
phu, văn thân lãnh đạ ối cùng đã thấ tư tưở ời trướo cu t bi. H ng phong kiến t ra li th c các
nhim v l ch s .
Các cu c khai thác thu a c a th c dân Pháp khi n cho h c ta s chuy n ộc đị ế ội nướ
biến phân hóa, giai cp công nhân, tng l p ti n b u xu ểu sản sả ắt đầ t hin, to ra
nhng ti bên trong cho phong trà c giền đề o yêu nướ i phóng dân t c Vi u th k ệt Nam đầ ế XX.
Cùng vào th m l ch s nh ng ng ời điể đó, các “tân thư”, “tân văn”, “tân báo” ảnh hưở
của trào lưu cả ệt Nam, phong trào yêu nưới cách Nht Bn, Trung quc tràn vào Vi c ca nhân
dân ta chuy n d ng dân ch n. ần sang xu hướ tư sả
Phát huy truy n th c c a dân t ng ti n b , th ống yêu nướ ộc, các sĩ phu Nho học có tư tưở ế c
th i, tiêu bi : Phan B g ng t c v ng cu u ểu như ội Châu, Phan Chu Trinh đã cố ch ận độ ộc đấ
tranh yêu nướ ục tiêu và phương pháp mớ trương cc chng Pháp theo m i. Song ch u ngoi vin,
dùng b o l khôi ph c l p c a Phan B t b i. Ch Pháp c u ti n ực để ục độ ội Châu đã thấ trưởng “ ế
bộ”, khai thông dân trí, nâng cao dân trí trên sở đó lầ n ln tính chuyn giải phóng….của
Phan Chu Trinh cũng không thành công. Còn con đườ ởi nghĩa của ngường kh i anh hùng Hoàng
Hoa Thám thì v n mang n t cách phong ki i l ặng c ến”, chưa ph ối thoát ràng, hướng đi
đúng đắn. Phong trào c c c a nhân dân ta mu c th ng l i phứu nướ ốn giành đượ ải đi theo một
con đường mi.
-B i c nh th i ời đạ
Trong khi con thuy n Vi b n ph i, vi c c ệt Nam còn lênh đênh chưa rõ bờ ế ải đi t ứu nước
như trong đ ối “không đường ra” ới trong giai đoạn này cũng đang êm t thì lch s thế gi
nhng chuyn biến to l n.
Ch nghĩa tư bản t giai đoạn t do cnh tranh chuy c quyển sang giai đoạn độ ền đã xác
lp quy n th ng tr c a chúng trên ph m vi toàn th ế gii. Ch qu thành k thù nghĩa đế ốc đã trở
chung c a các dân t c thu ộc địa.
Có m t th c t l ch s c và th ng tr c a ch c dân t ế là trong quá trình xâm lượ nghĩa thự i
các nước Châu Á, Châu Phi khu vc M La tinh, s bóc l t phong ki c kia v ến trướ ẫn được
duy trì và bao trùm lên nó là s bóc l n ch nh các giai c c kia, ột tư bả nghĩa. Bên cạ ấp cơ bản trướ
9
đã xuấ ới, trong đó có giai cấ ấp tư t hin thêm các giai cp, tng lp xã hi m p công nhân và giai c
sn.
T u tranh sôi n i c n ch i th k XIX, cuộc đấ ủa công nhân các nước tư bả nghĩa vào cuố ế
đầ ế ế u th k XX đã dẫn đến m t cao trào mi c a cách m ng th gii v nh cao Cách Mới đỉ ng
Tháng Mười Nga năm 1917. Chính cu ạng đại y đã làm c cách m thc tnh các dân tc
Châu Á”.
Cách m nhà n, thi t l p chính quy n Xô vi t, m ạng Tháng Mười Nga đã lật đổ nước tư sả ế ế
ra m t th i k m i trong l ch s loài người.
Cuc cách m ng s n t t nước Nga thành công đã nêu mộ ấm gương sáng về s gii
phóng các dân t c b áp b c m t h i cách m ng ch qu ức, m ra trướ thời đạ ống đế c, thời đại
gii phóng dân tộc”.
V i th ng l i c a Cách m i, nhi u dân t c v n thu a c qu ạng Tháng Mườ ộc đị ủa đế c
Nga đã đượ do, được hưởc t ng quyn dân t c t quy t, hình thành nên các qu c l p ế ốc gia độ
dẫn đế ra đờ năm 1919n s i ca Quc tế cng sn (tháng 3 ), phong trào công nhân trong các
nước bả nghĩa phương T các nướ ộc địn ch ây phong trào gii phóng dân tc c thu a
Phương Đông càng có quan h ới nhau hơn trong cuộc đấ mt thiết v u tranh chng k thù chung
là ch qu nghĩa đế c.
b. ng ti ng lý lu n Nh n đề tư tưở
- Giá tr truy n th ng t p c a dân t c Vi t Nam ốt đẹ
L ch s d c và gi ng giá tr truy n th ng h ựng nướ nước lâu đời đã hình thành nên nhữ ết
sức đặ ền đềc sc và cao quý ca dân tc Vit Nam, tr thành ti tưởng, lu n xu t phát hình
thành tưở CMinh. Đó truyề ống yêu nước, kiên cường H n th ng, bt khut, tinh thn
tương thân, tương ái, lòng nhân nghĩa, ý thứ ộng đồng, ý chí vươn lên vược c kết c t qua mi
khó khăn, thử thách, trí thông minh, tài sáng t o, quý tr ng hi n tài, khiêm t n ti p thu tinh ế
hoa văn hóa nhân loại để làm giàu cho văn hóa dân tộ c…
Trong nh ng giá tr c truy n th ng, tình c m cao quý, đó, chủ nghĩa yêu nướ ống tưở
thiêng liêng nh t, c i ngu n c a trí tu sáng t m c i Vi ạo lòng dũng cả ủa ngườ ệt Nam, cũng
là chu n m n c a dân t ực đạo đức cơ bả c.
Chính s c m nh c a ch c Nguy n T t Thành quy nghĩa yêu nước đã thúc giụ ết chí ra đi
tìm đườ ứu nướ ộc đấng c c, tìm kiếm nhng gì hu ích cho cu u tranh gii phóng dân tc.
Ch nghĩa yêu nước s biến thành l ng v t ch t th c s m th c, ực lượ khi nó ăn sâu vào tiề
vào ý chí và hành độ ỗi con ngườ ễn đó, Hồ Chí Minh đã đúc kếng ca m i. Chính t thc ti t chân
lý: “ ng nàn yêu nước. Đó là m xưa đếdân ta có mt lòng n t truyn thng quý báu ca ta. T n
nay, m i khi t qu c b y l i sôi n i, nó k t thành m t làn sóng vô cùng xâm lăng, thì tinh thần ế
mnh m , to l t qua m i s nguy hi n chìm t t c ớn, nó lướ ểm, khó khăn, nó nh cướp nước
và bán nước”.
- Tinh hoa văn hóa nhân loại
Kết h p các giá tr truy n th ng c i các thành tủa văn hóa Phương Đông vớ u hi i cện đạ a
văn minh Phương Tây đó chính nét đặ ắc trong quá trình hình thành c s ng, nhân cách
và văn hóa Hồ Chí Minh.
10
Đố ế i với văn hóa Phương Đông, cùng vi nh ng hi u bi t uyên bác v Hán h c, H Chí
Minh bi t ch t l c l y nh ng gì tinh túy nh t trong các h c thuy t tri t h c, ho ng ế ế ế ặc trong tư tư
ca Lão t, M c t , Qu n t ử…Người tiếp thu nhng mt tích cc của Nho gia. Đó các triết lý
hành động, tưở ế, hành đạo, giúp đờng nhp th i, bình trđó ước vng v mt hi , hòa
m triục, hòa đồng ết nhân sinh, tu thân dưỡng tính, đề cao văn hóa l giáo, to ra truyn
th ế ng hi u h c. Ngườ i d n li của Lênin: ch nh i cách mững ngườ ng chân chính mi thu
hái đượ ủa các đời trước đểc nhng hiu biết quý báu c lại”.
V Pht giáo, H Chí Minh tiếp thu và ch u ng sâu s ng v tha, t ảnh hưở ắc các tư tưở bi,
bác ái, c u kh c u n p s c, trong s ch, ạn, thương người như thể thương thân; là nế ống có đạo đứ
gi n d c thiị, chăm lo làm việ n; tinh th , dân ch , ch ng phân bi ng c p; ần bình đẳng ệt đẳ
vi nhệc đề cao lao độ ống lườ ếng “ ng, ch i bi t nht bt tác, nht nht bt th ; là chực” ng trương số
không xa lánh vi i g n v i dân v c, ch c c tham gia vào cu u tranh cệc đờ ới nướ ộc đấ a
nhân dân ch ng k thù dân t i Macxit, H Chí Minh l i ti p t ộc….Đến khi đã trở thành ngườ ế c
tìm hi u ch u thích h p v nghĩa Tam dân của Tôn Trung Sơn vì thấy trong đó những điề ới điều
kin c . ủa nước ta”
Cùng v ng tri t h c P Chí Minh còn ti p thu nới tưở ế hương Đông, Hồ ế ền văn hóa dân
ch và cách m i sạng phương Tây. Ngườ m làm quen v u các cuới văn hóa Pháp, tìm hiể c cách
mng Pháp Mỹ. Ngườ ếp đọ ếp thu các tư tưở do, bình đẳ
i ti p thu ủa các nhà khai sáng như Voltaire, Rousseau, Montesquieu. Ngườ ế
các giá tr c i cách m ng Pháp, các giá tr v a bn tuyên ngôn nhân quyn và dân quyn của đạ
quyn sng, quy n t do, quy u hền mưu cầ nh phúc ca Tuyên ngôn độc lp M năm 1776.
Nói tóm l i, trên hành trình c c, H bi t làm giàu trí tu c a mình ứu nướ Chí Minh đã tự ế
bng vn trí tu ca th a ti p thu, vời đại, Đông và Tây, vừ ế a chn l tọc để tm cao trí thc nhân
lo thại mà suy nghĩ, lựa chn, kế ừa và đổi mi, vn dng và phát trin.
- Ch Lênin nghĩa Mac –
Ch nghĩa Mac – Lênin là cơ s thế giới quan và phương pháp luậ ủa tư tưởn c ng H Chí
Minh.
Vi ế c ti p thu ch nghĩa Mac Lênin H Chí Minh din ra trên nn tng ca nhng tri
thức văn hóa tinh túy đượ ết phong phú, được cht lc, hp th và mt vn chính tr, vn hiu bi c
tích lũy qua thự ạt động đấ ứu nước tin ho u tranh vì mc tiêu c c và gii phóng dân tc.
Bản lĩnh trí tuệ đã nâng cao khả năng tư duy độ c lp, t ch và sáng to Người khi vn
dng nhng nguyên lý cách mng ca th u kii đại vào điề n c th c a Vi t Nam.
Quá trình đó cũng diễ ị. Điều này đã đưn ra mt cách t nhiên, chân thành và gin d c H
Chí Minh c ắt nghĩa trong bài Con đương dẫn tôi đế nghĩa Lênin:
Cách m i ch theo c m nh tạng Tháng Mườ nhiên… Tôi kính yêu Lênin Lênin mt
người yêu nước vĩ đại đã giải phóng đồng bào mình…Tôi tham gia Đảng Xã hi Pháp chng qua
là vì các “ông bà” ọi các đồ ủa tôi như thế đã tỏ y (hi y, tôi g ng chí c ) đồng tình vi tôi, vi
cuộc đấ ức. Còn như Đảng là gì, công đoàn là gì, ch nghĩa xã hộu tranh ca các dân tc b áp b i
và ch ng s nghĩa cộ ản là gì, thì tôi chưa hiểu”.
| 1/120

Preview text:

CHƯƠNG MỞ ĐẦU
ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
VÀ Ý NGHĨA HỌC TẬP MÔN TƯ TƯỞNG H CHÍ MINH
I. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CU 1.Khái ni n
ệm tư tưởng và tư tưở g H Chí Minh
a. Khái niệm tư tưởng
Tư tưởng là sự phản ánh hiện thực trong ý thức, là biểu hiện quan hệ của con người với
thế giới chung quanh. Trong thuật ng
ữ tư tưởng Hồ Chí Minh, khái niệm tư tưởng có ý nghiã ở tầm khái quát triết h ng ọc. Tư tưở
ở đây không phải dùng với ý nghĩa tinh thần – tư tưở ng, ý thức,
tư tưởng của một cá nhân, một cộng đồng mà ới
v nghĩa là một hệ thống những quan điểm, quan
niệm, luận điểm được xây d n ự g trên m t ộ nền tảng triết h c
ọ ( thế giới quan và phương pháp luận )
nhất quán, đại biểu cho ý chí, nguyện vọng của một giai cấp, một dân tộc, được hình thành trên cơ sở thực tiễ ất đị n nh nh và trở lại chỉ đạ ạ
o ho t động thực tiễn, cải tạo hiện thực.
Khái niệm tư tưởng liên quan trực tiếp đến khái niệm nhà tư ng. M tưở ột người xứng đáng
là nhà tư tưởng khi người đó biết cách giải quyết trước người khác tất cả nhữ ấn đề ng v chính trị - sách lược, các ấn v
đề về tổ chức, về những yếu tố vật chất của phong trào không phải một cách tự phát.
b. Khái niệm tư tưởng H Chí Minh
Quá trình nhận thức của ng Đả
ta về tư tưởng Hồ Chí Minh đi từ thấp đến cao, t ừ nh ng ữ
vấn đề cụ thể đến hệ thống hoàn chỉnh.
Đại hội đại biểu toàn qu c ố lần th
ứ VII ( tháng 6 – 1991 ) đánh dấu một c t ộ m c ố quan trọng trong ậ
nh n thức của Đảng về tư tưởng Hồ Chí Minh. Đảng ta đã khẳng định: Đảng lấy chủ
nghĩa Mác – Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh làm nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam cho hành động. Văn kiện của Đại ội
h định nghĩa: “ tư tưởng Hồ Chí Minh chính là kết quả sự vận dụng sáng tạo
chủ nghĩa Mác – Lênin trong điều kiện cụ thể của nước ta, và trong thực tế tư tưởng Hồ Chí
Minh đã trở thành một tài sản tinh thần quý báu của Đảng và của cả dân tộc ”. Kể từ sau i
Đạ hội đại biểu toàn qu c ố lần thứ VII của ng, côn Đả
g tác nghiên cứu tư tưởng
Hồ Chí Minh được tiến hành nghiêm túc và đạt được những kết quả quan trọng. Những kết quả
nghiên cứu đó đã cung cấp luận cứ khoa học có sức thuyết phục để i
Đạ hội đại biểu toàn quốc lần th
ứ IX và XI của Đảng xác định khá toàn diện và có hệ thống nh ng ữ v ấn đề c ố yếu thu c ộ nội
hàm khái niệm tư tưởng H
ồ Chí Minh. “ Tư tưởng H Chí Minh là mt h thống quan điểm toàn
din và sâu sc v nhng vấn đề n
bả ca cách mng Vit Nam, kết qu ca s vn dng và
phát trin sáng t o
ch nghĩa Mác – Lênin vào điều kin c th của c
nướ ta, kế tha và phát 1
trin các giá tr truyn thng tốt đẹp ca dân tc, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân lo i
; là tài sn tinh th n vô cùng to l n
và quý giá của Đảng và dân tộc ta, mãi mãi soi đư ng
cho s nghip
cách mng c a nhân dân ta giành thng l ắ ợi “
Trong định nghĩa này, Đảng ta đã làm rõ được:
- Bản chất cách mạng, khoa h c ọ và n i
ộ dung của tư tưởng Hồ Chí Minh: đó là hệ th ng ố
quan điểm toàn diện và sâu sắc về những ấn v
đề cơ bản của cách mạng Việt Nam, phản ánh
những vấn đề có tính quy luật của cách mạng Việt Nam; tư ng tưở
Hồ Chí Minh cùng với chủ
nghĩa Mác – Lênin là nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam hành động của Đảng và dân tộc Việt Nam. - Ngu n
ồ gốc tư tưởng, lý luận của tư ng tưở
Hồ Chí Minh: chủ nghĩa Mác – Lênin; giá trị
văn hóa dân tộc; tinh hoa vân hoa nhân loại.
- Giá trị, ý nghĩa, sức hấp dẫn, s c ứ s ng ố lâu bền của tư ng tưở H
ồ Chí Minh: tài sản tinh thần to lớn của ng Đả
và dân tộc, mãi mãi soi đường cho sự nghiệp cách mạng c a ủ nhân dân ta giành thắng lợi.
Dựa trên định hướng cơ bản các văn kiện đại h i ộ của ng Đả C n
ộ g sản Việt nam, các nhà khoa h
ọc đã đưa ra định nghĩa:
“ Tư tưởng H Chí Minh là mt h thống quan điểm toàn din và sâu sc v nhng vn
đề cơ bản ca cách mng Vit Nam; t cách mng dân tc dân ch nhân dân đến cách mng xã
h
i ch nghĩa; là kết qu ca s vn dng sáng to và phát trin ch
ủ nghĩa Mác – Lênin vào
điều kin c th nước ta, đồng thi là s kết tinh tinh hoa dân tc và trí tu thời đại nh m gii phóng dân t c, gi i phóng giai c p và gi ải phóng con người “
Dù định nghĩa theo cách nào, tư tưởng Hồ Chí Minh đều được nhìn nhận với tư cách là
một hệ thống lý luận. Hiện nay, t n t
ồ ại hai phương thức tiếp cận hệ thống tư tưởng H C ồ hí Minh.
- Tư tưởng Hồ Chí Minh đuợc nhận diện như một hệ th ng t ố ri th c ứ t ng h ổ ợp, bao gồm: tư
tưởng triết học, tư tưởng kinh tế, tư tưởng chính trị, tư tưởng quân sự, tư tưởng văn hóa, đạo đức và nhân văn. - Tư ng tưở H
ồ Chí Minh là hệ thống các quan m điể về nh ng ữ vấn đề cơ bản c a ủ cách
mạng Việt Nam, bao gồm: tư tưởng về vấn đề dân tộc và cách mạng giải phóng dân tộc; về chủ
nghĩa xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội, về Đảng Cộng sản Việt Nam, về đại đoàn kết
dân tộc và đoàn kết quốc tế, về dân chủ, nhà nước c a
ủ dân; do dân; vì dân, về văn hóa, đạo đức…
Giáo trình này vận dụng phương thức tiếp cận thứ hai để giới thiệu và nghiên c u ứ hệ
thống tư tưởng Hồ Chí Minh. Là m t ộ hệ th ng ố lý luận, tư tưởng H
ồ Chí Minh có cấu trúc lôgic chặt chẽ và có hạt nhân
cốt lõi, đó là tư tưởng về độc lập dân tộc, dân chủ và chủ nghĩa xã hội, độc lập dân tộc gắn liền
với chủ nghĩa xã hội nhằm giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp và giải phóng con người.
2.Đối tượng và nhim v ca môn học Tư tưởng H Chí Minh
a.Đối tượng nghiên cu
Đối tượng nghiên cứu của môn ọc h
Tư tưởng Hồ Chí Minh bao gồm hệ thống các quan
điểm, quan niệm, lý luận ề
v cách mạng Việt Nam trong dòng chảy của thời đại mới mà c t ố lõi là
tư tưởng về độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội. Các quan điểm cơ bản của hệ thống tư 2
tưởng Hồ Chí Minh không chỉ được phản ánh trong các bài nói, bài viết, mà còn được thể hiện
qua quá trình chỉ đạo thực tiễn cách mạng phong phú của Người; được ng C Đả ng s ộ ản Việt Nam
vận dụng, phát triển sáng tạo qua các giai đoạn cách mạng.
Như vậy, đối tượng của môn ọc h
Tư tưởng Hồ Chí Minh không chỉ là bản thân hệ thống
các quan điểm, lý luận được thể hiện trong toàn bộ di sản của Hồ Chí Minh mà còn là quá trình
vận động, hiện thực hóa các quan điểm, lý luận đó trong thực tiễn cách mạng Việt Nam. Đó là
quá trình mang tính quy luật, bao g m ồ hai mặt th ng nh ố ất biện ch ng: ứ
sản sinh tư tưởng và hiện
thực hóa tư tưởng theo các mục tiêu độc lập dân tộc, dân chủ, chủ nghĩa xã hội; giải phóng dân
tộc; giải phóng giai cấp; giải phóng con người.
b. Nhim v nghiên cu
Trên cơ sở đối tượng nghiên cứu, môn ọc h
Tư tưởng Hồ Chí Minh có nhiệm vụ đi sâu
nghiên cứu làm rõ các nội dung sau.
- Cơ sở hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh, qua đó khẳng định sự ra đời của tư
tưởng Hồ Chí Minh là m t
ộ tất yếu khách quan và giải đáp các vấn đề lịch s dâ ử n tộc đặt ra.
- Các giai đoạn hình thành, phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh
- Nội dung, bản chất cách mạng, khoa học, đặc điểm của các quan m điể trong hệ
thống tư tưởng Hồ Chí Minh - Vai trò nền tảng tư ng, tưở kim chỉ nam hành đ ng ộ
của tư tưởng Hồ Chí Minh đối với cách mạng Việt Nam
- Quá trình nhận thức, vận dụng, phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh qua các giai đoạn
cách mạng của Đảng và Nhà nước ta - Các giá trị tư n
tưở g, lý luận của Hồ Chí Minh i
đố với kho tàng tư tưởng, lý luận cách mạng thế giới c a ủ thời đại. 3. M i
quan h vi môn h c
Những nguyên lý cơ bản ca ch nghĩa Mác – Lênin và môn
học Đường li cách Mng của Đảng Cng sn Vit Nam Môn học Tư tưởng H C
ồ hí Minh có quan hệ chặt chẽ với H ồ Chí Minh h c ọ , các khoa học
xã hội và nhân văn, đặc biệt là với môn h c ọ lý luận chính trị. a. M i
quan h vi môn h c
Những nguyên lý cơ bản ca ch nghĩa Mac Lênin
Chủ nghĩa Mac – Lênin là cơ sở thế giới quan, phương pháp luận, nguồn ốc tư tư g ởng, lý
luận trực tiếp quyết đị ả
nh b n chất cách mạng, khoa học của tư tưởng Hồ Chí Minh. Hồ Chí Minh
là người trung thành, vận dụng và phát triển sáng tạo chủ nghĩa Mac –
Lênin vào điều kiện cụ thể
của cách mạng Việt Nam. Cuộc đời, sự nghiệp của Hồ Chí Minh và sự nghiệp của ng Đả ta, của
cách mạng Việt Nam, thông qua t ng k ổ ết th c
ự tiễn, đã góp phần làm phong phú, b ổ sung và phát
triển các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mac – Lênin.
Tư tưởng Hồ Chí Minh thuộc hệ tư tưởng Mac – Lênin, là sự vận dụng và phát triển sáng
tạo chủ nghĩa Mac – Lênin vào điều kiện thực tế Việt Nam, vì vậy, môn họcTư tưởng H Chí
Minh
với môn học Những nguyên lý cơ bản ca ch nghĩa Mac – Lênin có m i ố quan hệ chặt chẽ.
Muốn nghiên cứu tốt, giảng dạy và ọ h c tập tốt tư ng tưở Hồ Chí Minh cần ả ph i ắ n m ữ v ng kiến
thức về những nguyên lý c a ủ ch ủ nghĩa Mac – Lênin. b. M i
quan h vi môn học Đường l i cách m n
g của Đảng C ng s n
Vit Nam 3
Hồ Chí Minh là người cộng sản đầu tiên của Việt Nam; người sáng lập, giáo dục, rèn
luyện và là lãnh tụ của ng Đả
Cộng sản Việt Nam. Bản thân Hồ Chí Minh là người tìm kiếm, lựa chọn con đường, ạch v
ra đường lối cách mạng đúng đắn cho dân tộc và lãnh đạo sự nghiệp cách
mạng Việt Nam theo mục tiêu c độ lập dân t c
ộ gắn liền với chủ nghĩa xã i hộ . Trong quan hệ với
môn học Đường l i cách m ng
của Đảng C ng S n
Vit Nam, tư tưởng H ồ Chí Minh là m t ộ b ộ
phận tư tưởng của Đảng, nhưng với tư cách là bộ phận nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam hành
động của Đảng, là cơ sở khoa học cùng với chủ nghĩa Mac – Lênin để xây dựng đường lối, chiến
lược, sách lược cách mạng đúng đắn. Như vậy, môn học tư tưởng H Chí Minh gắn bó chặt chẽ
với môn học Đường li cách mng của Đảng Cng sn Vit Nam. Nghiên cứu, giảng dạy, học
tập tư tưởng Hồ Chí Minh nhằm trang bị cơ sở thế giới quan, phương pháp luận khoa học để nắm
vững kiến thức về đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Vệt Nam.
II. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Với tư cách là một môn ọc h
có tính độc lập trong hệ thống các môn lý luận chính trị,
Tư tưởng H Chí Minh có cơ sở phương pháp luận và các phương pháp nghiên cứu riêng. 1. Cơ sở n phương pháp luậ
Nghiên cứu, giảng dạy, h c
ọ tập môn học Tư tưởng H Chí Minh phải trên cơ sở thế giới
quan, phương pháp luận khoa học của chủ nghĩa Mac – Lênin và ản b
thân các quan điểm có giá trị n c phương pháp luậ a ủ H C ồ hí Minh.
Trong đó, các nguyên lý triết học Mac – Lênin ớ
v i tư cách là phương pháp luận chung của các ngành khoa h c ọ cần phải được s
ử dụng như một công cụ tư duy quan trọng. Dưới đây là một số
nguyên tắc phương pháp luận trong nghiên cứu tư tưởng H C ồ hí Minh.
a.Bảo đảm s thng nht nguyên tắc tính đảng và tính khoa hc Nghiên cứu tư ng tưở H
ồ Chí Minh phải đứng trên lập trường, quan điểm, phương pháp
luận chủ nghĩa Mac – Lênin và quan điểm, đường lối của Đảng C ng ộ
sản Việt Nam; bảo đảm
tính khách quan khi phân tích, lý giải và đánh giá tư tưởng H
ồ Chí Minh, tránh việc áp đặt,
cường điệu hóa hoặc hiện đại hóa tư tưởng của Người. Tính đảng và tính khoa học thống nhất
với nhau trong sự phản ánh trung thực, khách quan tư tưởng Hồ Chí Minh trên cơ sở lập trường,
phương pháp luận và định hướng chính trị.
b.Quan điểm thc tin và nguyên tc lý lun gn lin vi thc tin
Chủ nghĩa Mac – Lênin cho rằng, thực tiễn là nguồn gốc, là động lực của nhận thức, là cơ sở và là tiêu chuẩn c a
ủ chân lý. Trong cuộc đời hoạt ng độ cách mạng của mình, H ồ Chí Minh
luôn bám sát thực tiễn cách mạng dân t c
ộ và thế giới, coi tr ng ọ t ng ổ kết thực tiễn như là n biệ
pháp không chỉ nâng cao năng lực hoạt ng độ thực tiễn, mà còn là u
điề kiện để nâng cao trình độ
lý luận. Đồng thời, Người cũng đặc biệt coi tr ng vi ọ
ệc kết hợp lý luận với th c
ự tiễn, lời nói đi đôi
với việc làm. Hồ Chí Minh kh nh: ẳng đị
thực tiễn không có lý luận hướng dẫn thì thành thực tiễn
mù quáng, dễ mắc bệnh ch
ủ quan; lý luận mà không liên hệ với thực tiễn là lý luận suông. Hồ 4
Chí Minh là người luôn xuất phát từ thực tiễn Việt Nam, vận dụng và phát triển sáng tạo chủ
nghĩa Mac – Lênin vào thực tiễn đất nước, đề ra đường lối cách mạng đúng đắn, lãnh đạo nhân
dân ta vượt qua muôn vàn khó khăn, thử thách, giành đượ
c những thắng lợi vẻ vang.
Vì vậy, nghiên cứu, học tập tư tưởng H
ồ Chí Minh cần phải quán triệt tư tưởng lý luận
gắn liền với thực tiễn, học đi đôi với hành, phải biết vận dụng những kiến thức đã c họ vào cuộc
sống, thực tiễn, phục v c ụ ho s nghi ự ệp cách mạng c c ủa đất nướ
c.Quan điểm lch s - c th
Cùng với chủ nghĩa duy vật biện chứng, chúng ta cần vận d ng ụ
chủ nghĩa duy vật lịch sử
vào việc nghiên cứu, học tập tư tưởng H C
ồ hí Minh. Trong nghiên c u kh ứ oa h c ọ , chúng ta không được quên mối liên ệ
h lịch sử căn bản, nghĩa là phải xem xét một hiện ng tượ nhất định đã xuất
hiện trong lịch sử như thế nào, hiện tượng đó đã trải qua ững nh
giai đoạn phát triển chủ yếu nào
và đứng trên quan điểm của sự phát triển đó để xem xét hiện nay nó đã trở thành như thế nào?
Nắm vững quan điểm này giúp chúng ta nhận thức được bản chất tư tưởng H C ồ hí Minh.
d.Quan điểm toàn din và h thng
Tư tưởng Hồ Chí Minh là một hệ thống quan điểm toàn diện và sâu sắc về nhữn ấn g v đề
cơ bản của cách mạng Việt Nam. Một yêu cầu về khoa h c
ọ khi nghiên cứu tư tưởng H ồ Chí Minh trên bình diện t ng ổ thể hay từng b
ộ phận là phải luôn luôn quán triệt m i ố liên hệ qua lại
của các yếu tố, các ộ
n i dung khác nhau trong hệ thống tư tưởng đó phải lấy ạ h t nhân cốt lõi là tư
tưởng độc lập, tự do, dân chủ, và chủ nghĩa xã hội. Lênin đã từng chỉ rõ: Muốn thực sự hiểu được sự ậ v t thì cần ả
ph i nhìn bao quát và nghiên cứu tất cả các mặt, tất cả mối liên ệ h và “quan hệ gián tiếp” c a ủ sự vật . đó Trong nghiên cứu tư ng tưở H
ồ Chí Minh, cần nắm vững và đầy đủ
hệ thống các quan điểm của Người. Nếu tách rời một yếu tố nào đó khỏi hệ thống sẽ ẫ d n tới hiểu
sai tư tưởng Hồ Chí Minh. Chẳng hạn, tách rời độc lập dân tộc với chủ nghĩa xã hội là xa rời tư tưởng Hồ Chí Minh.
e.Quan điểm kế tha và phát trin
Hồ Chí Minh là một mẫu mực về sự vận dụng và phát triển sáng tạo chủ nghĩa Mac –
Lênin vào điều kiện cụ thể của Việt Nam. Người đã bổ sung, phát triển sáng tạo chủ nghĩa Mac –
Lênin trên nhiều lĩnh vực quan tr ng và ọ hình thành nên m t
ộ hệ thống các quan điểm lý luận mới. Nghiên cứu, h c ọ tập tư tưởng H ồ Chí Minh đòi h i
ỏ không chỉ biết kế thừa, vận dụng mà còn phải biết phát triển sáng t ng c ạo tư tưở
ủa Người trong điều kiện lịch sử mới, trong b i ố cảnh cụ thể của
đất nước và quốc tế.
g.Kết hp nghiên cu các tác phm vi thc tin ch đạo cách mng ca H Chí Minh
Hồ Chí Minh là một nhà lý luận – thực tiễn. i Ngườ xây d ng l ự
ý luận, vạch ra cương lĩnh,
đường lối, chủ trương cách mạng và trực tiếp tổ chức, lãnh đạo thực hiện. Từ th c ự tiễn, Người
tổng kết, bổ sung để hoàn chỉnh và phát triển lý luận, cho nên tư ng tưở H ồ Chí Minh mang tính
cách mạng, luôn luôn sáng tạo, không lạc hậu, giáo u. điề Nghiên cứu tư ng tưở H ồ Chí Minh
không chỉ căn cứ vào các tác phẩm, bài viết, bài nói mà còn coi trọng hoạt động thực tiễn của
Người, thực tiễn cách mạng dưới sự tổ chức và lãnh đạo của Đảng do Người đứng đầu. Vì vậy,
chỉ căn cứ vào các bài viết, bài nói, tác phẩm của Người là hoàn toàn chưa đầy đủ. Kết quả hành 5
động thực tiễn, chủ nghĩa anh hùng cách mạng trong chiến đấu và xây dựng c a ủ nhân dân Việt
Nam chính là lời giải thích rõ ràng giá trị khoa học của tư tưởng Hồ Chí Minh
Chân lý là cụ thể, cách mạng là sáng tạo. Sự sáng tạo cách mạng của Hồ Chí Minh trước
hết là sự sáng tạo về tư duy lý luận, về chiến lược, về đường lối cách mạng. Điều đó giữ vai trò
quyết định hàng đầu dẫn đến thắng lợi cách mạng giải phóng dân tộc. Tư tưởng, lý luận cách
mạng của Hồ Chí Minh đã góp phần làm phong phú thêm và phát triển lý luận cách mạng của
thời đại, trước hết là về cách mạng giải phóng dân tộc. Tư tưởng Hồ Chí Minh đã tỏa sáng vượt ra ngoài biên giới qu c ố gia Việt n v Nam, đế
ới các dân tộc và nhân dân lao động thế giới.
2.Các phương pháp cụ th
Với ý nghĩa chung nhất, phương pháp được hiểu là cách thức đề cập tới hiện thực, cách
thức nghiên cứu các hiện tượng c a ủ t ự nhiên và c a
ủ xã hội. Phương pháp là hệ thống các nguyên
tắc điều chỉnh nhận thức và ạt
ho động cải tạo thực tiễn xuất phát từ các quy luật vận động của
khách thể được nhận thức .
- Giữa phương pháp nghiên cứu và n i ộ dung nghiên c u ứ có m i
ố liên hệ mật thiết và chi
phối lẫn nhau; phương pháp phải trên cơ sở vận ng độ
của bản thân nội dung; nội dung nào
phương pháp ấy. Vì vậy, ngoài các nguyên tắc phương pháp luận chung, với một nội dung cụ thể
cần phải vận dụng một phương pháp nghiên cứu cụ thể phù hợp. Trong đó, việc vận dụng
phương pháp lịch sử và phương pháp logic một cách tổng quát ằm nh
tìm ra được cái bản chất
vốn có của sự vật, hiện tượng là hết sức cần thiết trong nghiên cứu, giảng dạy, học tập tư ng tưở Hồ Chí Minh.
- Vận dụng phương pháp liên ngành trong nghiên cứu tư tưởng H ồ Chí Minh. Là m t ộ nhà
khoa học, nhà tư tưởng, Hồ Chí Minh đã thể hiện tư tưởng của mình như một hệ th ng, b ố ao quát
nhiều lĩnh vực: tư tưởng triết học, tư tưởng kinh tế, tư tưởng chính tr ng quân s ị, tư tưở ự, tư tưởng
văn hóa, tư tưởng đạo c
đứ …Trong mỗi lĩnh vực lại có thể tìm thấy những hệ thống nhỏ. Trước
một đối tượng nghiên cứu đa dạng và phong phú nhiều mặt như vậy thì không một lĩnh vực nào
có đủ năng lực bao quát ết
h để đưa ra một bức tranh tổng thể về tư tưởng Hồ Chí Minh. Vì thế,
cần thiết phải áp dụng các phương pháp liên ngành khoa học xã hội nhân văn, lý luận chính trị để
nghiên cứu hệ thống tư ng tưở Hồ Chí Minh, cũng như m i
ỗ tác phẩm lý luận riêng biệt của Người. - nghi Để ên cứu tư ng H tưở
ồ Chí Minh đạt được trình độ khoa h c
ọ ngày một cao hơn cần
phải đổi mới và hiện đại hóa các phương pháp nghiên cứu cụ thể, trên cơ sở không ngừng phát
triển, hoàn thiện về lý luận và phương pháp luận khoa học nói chung. Trong nghiên cứu hệ thống
tư tưởng Hồ Chí Minh hiện nay, các phương pháp cụ thể thường được áp d ng ụ có hiệu quả là: phân tích, t n
ổ g hợp, so sánh, đối chiếu, th ng ố
kê trắc lượng, văn bản học, điều n dã, tra điề ph ng ỏ
vấn nhân chứng lịch sử….Mỗi n d phương pháp khi vậ
ụng vào nghiên cứu tư tưởng Hồ Chí Minh có nh ng ữ
đặc điểm và đặt ra các yêu cầu khác nhau. Việc vận dụng các phương pháp và kết hợp các phương pháp cụ thể ải căn cứ ph
vào nội dung nghiên cứu.
III.Ý NGHĨA CỦA VIC HC TP MÔN HỌC ĐỐI VI SINH VIÊN 6
Đối với sinh viên, trí thức tương lai của nước nhà, việc học tập tư ng tưở H C ồ hí Minh có
ý nghĩa đặc biệt quan trọng, nhất là trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nước gắn với phát triển kinh tế tri thức, hội nhậ ố p qu c tế.
1. Nâng cao năng lực tư duy lý luận và phương pháp công tác
Tư tưởng Hồ Chí Minh soi đường cho ng Đả
và nhân dân Việt Nam trên con đường thực
hiện mục tiêu: dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh. Thông qua c việ làm rõ và
truyền thụ nội dung hệ thống quan m
điể lý luận Hồ Chí Minh về những vấn đề cơ bản của cách
mạng Việt Nam đã làm cho sinh viên nâng cao nhận thức về vai trò, vị trí của tư tưởng Hồ Chí Minh đối ới
v đời sống cách mạng Việt Nam; làm cho tư tưởng của Người ngày càng giữ vai trò
chủ đạo trong đời sống tinh thần của thế ệ h trẻ nướ c ta.
Thông qua học tập, nghiên cứu tư tưởng Hồ Chí Minh để bồi dưỡng, củng c ố cho sinh
viên, thanh niên lập trường, quan điểm cách mạng; kiên định mục tiêu c
độ lập dân tộc gắn liền
với chủ nghĩa xã hội; tích cực chủ động đấu tranh phê phán những quan điểm sai trái, bảo vệ chủ
nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối, chủ trương, chính sách, pháp luật của
Đảng và nhà nước ta; biết vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh vào giải quyết các vấn đề đặt ra trong cuộc sống. 2. B n ồi dưỡ g ph m
cht cách m n
g và rèn luyn b
ản lĩnh chính tr
Tư tưởng Hồ Chí Minh giáo ục d
đạo đức, tư cách, phẩm chất cách mạng cho cán bộ,
đảng viên và toàn dân biết sống h o
ợp đạ lý, yêu cái tốt, cái thiện, ghét cái ác, cái xấu. H c ọ tập tư tưởng H
ồ Chí Minh giúp nâng cao lòng t ự hào về i Ngườ , về ng Đả C ng ộ sản, về t ổ qu c ố Việt Nam, t nguy ự ện “ Sống, chi ng, và h ến đấu, lao độ c
ọ tập theo gương Bác Hồ vĩ đại “
Trên cơ sở kiến thức đã được học, sinh viên vận dụng vào cuộc sống, tu dưỡng, rèn luyện
bản thân, hoàn thành tốt chức trách của mình, đóng góp thiết thực và hiệu quả cho sự nghiệp
cách mạng theo con đường mà Ch t ủ ịch H ồ a
Chí Minh và Đảng ta đã lự ch n. ọ CHƯƠNG I
CƠ SỞ, QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH
VÀ PHÁT TRIỂN TƯ TƯỞNG H CHÍ MINH 7 I.
CƠ SỞ HÌNH THÀNH TƯ TƯỞ
NG H CHÍ MINH 1.Cơ sở khách quan a. B i c n
h lch s
- Bi cnh lch s Vit Nam cui thế k XIX đầu thế k X X
Hồ Chí Minh sinh ra và lớn lên trong hoàn c c
ảnh đất nướ và thế giới có nhiều biến động.
Trong nước, chính quyền triều Nguyễn đã từng bước khuất phục trước cuộc xâm lược của
tư bản Pháp, lần lượt ký kết các hiệp ước đầu hàng, thừa nhận nền bảo hộ của thực dân Pháp trên toàn cõi Việt Nam.
Cho đến cuối thế kỷ XIX, các cuộc khởi nghĩa vũ trang dưới khẩu hiệu Cần vương do các
sĩ phu, văn thân lãnh đạo cuối cùng đã thất bại. Hệ tư tưởng phong kiến tỏ ra lỗi thời trước các nhiệm vụ lịch sử. Các cu c
ộ khai thác thuộc địa c a
ủ thực dân Pháp khiến cho xã hội nước ta có s ự chuyển
biến và phân hóa, giai cấp công nhân, tầng lớp tiểu tư sản và tư sản bắt đầu xuất hiện, tạo ra
những tiền đề bên trong cho phong trà c
o yêu nướ giải phóng dân tộc Vi u t ệt Nam đầ hế kỷ XX .
Cùng vào thời điểm lịch sử đó, các “tân thư”, “tân văn”, “tân báo” và những ảnh hưởng
của trào lưu cải cách ở Nhật Bản, Trung quốc tràn vào Việt Nam, phong trào yêu nước của nhân dân ta chuyển d ng dân ch ần sang xu hướ ủ tư sản.
Phát huy truyền thống yêu nước c a
ủ dân tộc, các sĩ phu Nho học có tư tưởng tiến b , t ộ hức
thời, tiêu biểu như: Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh đã cố gắng tổ chức và vận n độ g cuộc đấu
tranh yêu nước chống Pháp theo mục tiêu và phương pháp mới. Song chủ trương cầu ngoại viện,
dùng bạo lực để khôi phục c độ lập c a
ủ Phan Bội Châu đã thất bại. Chủ trưởng “ ỷ Pháp cầu tiến
bộ”, khai thông dân trí, nâng cao dân trí trên cơ sở đó mà lần lần tính chuyện giải phóng….của
Phan Chu Trinh cũng không thành công. Còn con đường ởi
kh nghĩa của người anh hùng Hoàng
Hoa Thám thì vẫn mang nặng “c t
ố cách phong kiến”, chưa phải là lối thoát rõ ràng, hướng đi
đúng đắn. Phong trào cứu c nướ c a
nhân dân ta muốn giành được th ng l i
phải đi theo một
con đường mi. -B i c nh thời đại
Trong khi con thuyền Việt Nam còn lênh đênh chưa rõ bờ bến phải đi tới, việc cứu nước
như trong đêm tối “không có đường ra” thì lịch sử thế g ới i
trong giai đoạn này cũng đang có
những chuyển biến to lớn.
Chủ nghĩa tư bản từ giai đoạn tự do cạnh tranh chuyển sang giai đoạn độc quyền đã xác lập quyền th ng ố trị c a
ủ chúng trên phạm vi toàn thế giới. Chủ nghĩa đế quốc đã trở thành kẻ thù chung c a ủ các dân t c ộ thuộc địa . Có m t ộ th c
ự tế lịch sử là trong quá trình xâm c lượ và th ng t ố rị c a
ủ chủ nghĩa thực dân tại
các nước Châu Á, Châu Phi và khu vực Mỹ La tinh, s ự bóc l t
ộ phong kiến trước kia vẫn được
duy trì và bao trùm lên nó là s bóc ự
lột tư bản chủ nghĩa. Bên cạnh các giai cấp cơ bản trước kia, 8
đã xuất hiện thêm các giai cấp, tầng lớp xã hội mới, trong đó có giai cấp công nhân và giai cấp tư sản.
Từ cuộc đấu tranh sôi n i
ổ của công nhân các nước tư bản chủ nghĩa vào cuối thế k X ỷ IX,
đầu thế kỷ XX đã dẫn đến một cao trào mới của cách mạng thế giới với đỉnh cao là Cách Mạng
Tháng Mười Nga năm 1917. Chính cuộc cách mạng vĩ đại này đã làm “thức tỉnh các dân tộc Châu Á”.
Cách mạng Tháng Mười Nga đã lật đổ nhà nước tư sản, thiết lập chính quyền Xô viết, mở
ra một thời kỳ mới trong lịch s ử loài người.
Cuộc cách mạng vô sản ở nước Nga thành công đã nêu một tấm gương sáng về sự giải phóng các dân t c
ộ bị áp bức, “mở ra trước mắt họ thời đại cách mạng chống đế quốc, thời đại giải phóng dân tộc”.
Với thắng lợi của Cách mạng Tháng i Mườ , nhiều dân t c ộ v n
ố là thuộc địa của đế quốc
Nga đã được tự do, được hưởng quyền dân t c
ộ tự quyết, hình thành nên các quốc gia c độ lập và
dẫn đến sự ra đời của Quốc tế cộng sản (tháng 3 năm 1919), phong trào công nhân trong các
nước tư bản chủ nghĩa phương Tây và phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa
Phương Đông càng có quan hệ mật thiết ới v
nhau hơn trong cuộc đấu tranh chống kẻ thù chung là ch ủ nghĩa đế quốc .
b. Nhng tin đề tư tưởng lý lu n
- Giá tr truyn thng t p c ốt đẹ a dân tc Vit Nam
Lịch sử dựng nước và giữ nước lâu đời đã hình thành nên ng nhữ giá trị truyền th ng ố hết
sức đặc sắc và cao quý của dân tộc Việt Nam, trở thành tiền đề tư tưởng, lý luận xuất phát hình
thành tư tưởng Hồ Chí Minh. Đó là truyền thống yêu nước, kiên cường, bất khuất, là tinh thần
tương thân, tương ái, lòng nhân nghĩa, ý thức cố kết cộng đồng, là ý chí vươn lên vượt qua mọi
khó khăn, thử thách, là trí thông minh, tài sáng tạo, quý tr ng ọ
hiền tài, khiêm tốn tiếp thu tinh
hoa văn hóa nhân loại để làm giàu cho văn hóa dân tộc… Trong nh n
ữ g giá trị đó, chủ nghĩa yêu nước truyền thống là tư tưởng, tình cảm cao quý, thiêng liêng nhất, là c i ộ ngu n ồ c a
ủ trí tuệ sáng tạo và lòng dũng m
cả của người Việt Nam, cũng là chuẩn m n c ực đạo đức cơ bả a ủ dân tộc . Chính s c
ứ mạnh của chủ nghĩa yêu nước đã thúc giục Nguyễn Tất Thành quyết chí ra đi
tìm đường cứu nước, tìm kiếm những gì hữu ích cho cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.
Chủ nghĩa yêu nước sẽ biến thành lực lượng vật chất thực sự khi nó ăn sâu m vào tiề th c ứ ,
vào ý chí và hành động của mỗi con người. Chính từ thực tiễn đó, Hồ Chí Minh đã đúc kết chân
lý: “dân ta có một lòng ồ
n ng nàn yêu nước. Đó là một truyền thống quý báu của ta. Từ xưa đến nay, m i ỗ khi t
ổ quốc bị xâm lăng, thì tinh thần ấy lại sôi n i ổ , nó kết thành m t ộ làn sóng vô cùng
mạnh mẽ, to lớn, nó lướt qua m i
ọ sự nguy hiểm, khó khăn, nó nhấn chìm tất cả bè lũ cướp nước và bán nước”.
- Tinh hoa văn hóa nhân loại
Kết hợp các giá trị truyền thống của văn hóa Phương Đông với các thành tựu hiện đại của
văn minh Phương Tây – đó chính là nét đặc sắc trong quá trình hình thành tư tưởng, nhân cách và văn hóa Hồ Chí Minh. 9
Đối với văn hóa Phương Đông, cùng với ữ
nh ng hiểu biết uyên bác về Hán ọ h c, Hồ Chí Minh biết chắt l c
ọ lấy những gì tinh túy nhất trong các h c
ọ thuyết triết học, hoặc trong tư tưởng
của Lão tử, Mặc tử, Quản tử…Người tiếp thu những mặt tích cực của Nho gia. Đó là các triết lý
hành động, tư tưởng nhp thế, hành đạo, giúp đời, đó là ước vọng về một xã hội bình tr, hòa
m
ục, hòa đồng triết lý nhân sinh, tu thân dưỡng tính, đề cao văn hóa lễ giáo, to ra truyn
th
ng hiếu
h c. Người dẫn lời của Lênin: “chỉ có những người cách mạng chân chính mới thu
hái được những hiểu biết quý báu của các đời trước để lại”.
Về Phật giáo, Hồ Chí Minh tiếp thu và chịu ảnh hưởng sâu sắc các tư tưởng vị tha, từ bi, bác ái, cứu kh ổ c u
ứ nạn, thương người như thể thương thân; là nếp sống có đạo c đứ , trong sạch,
giản dị, chăm lo làm việc thiện; là tinh thần bình đẳng, dân ch , ủ ch ng ố
phân biệt đẳng cấp; là việc đề cao lao độ ng, chống lười bi nh
ếng “ ất nhật bất tác, nhất nhật bất thực ; ” là chủ trương sống
không xa lánh việc đời mà gắn bó với dân với nước, tích c c
ự tham gia vào cuộc đấu tranh của nhân dân ch ng ố
kẻ thù dân tộc….Đến khi đã trở thành người Macxit, H
ồ Chí Minh lại tiếp tục
tìm hiểu chủ nghĩa Tam dân của Tôn Trung Sơn vì thấy trong đó “những điều thích hợp với điều kiện c . ủa nước ta”
Cùng với tư tưởng triết h c
ọ Phương Đông, Hồ Chí Minh còn tiếp thu nền văn hóa dân
chủ và cách mạng phương Tây. Người sớm làm quen với văn hóa Pháp, tìm u hiể các cuộc cách
mạng ở Pháp và ở Mỹ. Ngườ ự ếp đọ ếp thu các tư tưở ề ự do, bình đẳ ẩ
ủa các nhà khai sáng như Voltaire, Rousseau, Montesquieu. Người tiếp thu
các giá trị của bn tuyên ngôn nhân quyn và dân quyn của đại cách mạng Pháp, các giá trị về
quyền sống, quyền tự do, quyền mưu cầu hạnh phúc của Tuyên ngôn độc lp Mỹ năm 1776.
Nói tóm lại, trên hành trình cứu nước, Hồ Chí Minh đã tự biết làm giàu trí tuệ c a ủ mình
bằng vốn trí tuệ của thời đại, Đông và Tâ a
y, vừ tiếp thu, vừa chọn lọc để từ tầm cao trí thức nhân
loại mà suy nghĩ, lựa chọn, kế t hừa và đổi mới, vận dụng và phát triển.
- Ch nghĩa Mac – Lênin
Chủ nghĩa Mac – Lênin là cơ sở thế giới quan và phương pháp luận của tư tưởng Hồ Chí Minh.
Việc tiếp thu chủ nghĩa Mac – Lênin ở Hồ Chí Minh diễn ra trên nền tảng của những tri
thức văn hóa tinh túy được chắt lọc, hấp thụ và một vốn chính trị, vốn hiểu biết phong phú, được tích lũy qua thực tiễ ạt động đấ n ho
u tranh vì mục tiêu cứu nước và giải phóng dân tộc.
Bản lĩnh trí tuệ đã nâng cao khả năng tư duy độc lập, tự chủ và sáng tạo ở Người khi vận
dụng những nguyên lý cách mạng của thời đại vào điều kiện cụ thể của Việt Nam.
Quá trình đó cũng diễn ra một cách tự nhiên, chân thành và giả ị.
n d Điều này đã được Hồ
Chí Minh cắt nghĩa trong bài Con đương dẫn tôi đế ủ nghĩa Lênin: “ ấ ờ ủ ộ
Cách mạng Tháng Mười chỉ là theo cảm tính tự nhiên… Tôi kính yêu Lênin vì Lênin là một
người yêu nước vĩ đại đã giải phóng đồng bào mình…Tôi tham gia Đảng Xã hội Pháp chẳng qua
là vì các “ông bà” ấy – (hồi ấy, tôi gọi các đồng chí của tôi như thế) – đã tỏ đồng tình với tôi, với
cuộc đấu tranh của các dân tộc bị áp ức. b
Còn như Đảng là gì, công đoàn là gì, chủ nghĩa xã hội
và chủ nghĩa cộng sản là gì, thì tôi chưa hiểu”. 10