Giáo trình Phương pháp nghiên cứu xã hội và nhân văn | Học viện Báo chí và Tuyên truyền

Nhập môn phương pháp nghiên cứu khoa học KHXH &NV. Vấn đề nghiên cứu,  xây dựng và kiểm chứng giả thuyết nghiên cứu. Đề tài nghiên cứu khoa học. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu khoa học. Xây dựng đề cương và kế hoạch nghiên cứu một đề tài khoa học. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

1
HC VIN O CHÍ VÀ TUYÊN TRUY N
KHOA GI ÁO DC ĐI C NG & NGHI P V SƯƠ Ư PHM
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C U
KHOA H C XÃ H I VÀ NHÂN V N Ă
(Giáo trình lưu hành nội b dành cho bc đi hc)
Ngưi biên son: TS Phan Thanh Hi
Nội 2020
2
HƯỚNG DN HỌC
1. Tài liu hc tập:
TS. Phan Thanh Hi (Ch biên, 2015) Giáo trình
Phương pháp nghiên cu Khoa hc xã hi và Nhân
n, Hc vin Báo chí và Tuyên truyn
PGS,TS. Đ ng Tun, Lý lun và phương pháp
nghiên cu khoa hc
Cao Đàm (1998), Phương pháp nghiên cu khoa
học, Nxb. Khoa hc K thut, Hà Ni.
2. Pơng pháp hc tp:
Hc đún ập đg lch trình ca môn hc, làm bài t y
đ và tham gia tho lun trên lp.
Sinh viên làm vi i v i gi ng c theo nhóm và trao đ
viên tr c ti p t i l p h c ho c qua email.
Sinh đc và nghiên cu tc tài liu trước khi đn lp
3
CẤU TRÚC MÔN HC
Môn hc gm 05 bài
i 1. Nhp môn phương pháp nghiên cu khoa hc KHXH &NV
i 2. Vn đ nghiên cứu, xây dng và kiểm chng gi thuyết
nghiên cu
i 3: Đ tài nghiên cu khoa hc
i 4 . Phương pháp lun và phương pháp nghiên cứu khoa hc
i 5: Xây dựng đ cương và kế hoch nghiên cứu mt đ tài khoa
học
4
CHƯƠNG II
VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
XÂY DỰNG VÀ KIỂM CHỨNG GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU
I. Vấn đề nghiên cứu
1. Khái niệm vấn đề nghiên cứu
Vấn đề nghiên cứu những mâu thuẫn nhà nghiên cứu phát hiện
trong quá trình quan sát sự kiện.
Quá trình phát triển nhận thức khoa học của nhân loi thể hiện trong
bước chuyển liên tục: từ đt vấn đề nghiên cứu đn giải quyt chúng. Nhận
thức giải quyt những mâu thuẫn tồn ti trong hiện thc nhiệm vụ của
công tác nghiên cứu.
Bản chất của vấn đề nghiên cứu mâu thuẫn đang đt ra yêu cu
nhận thức và giải quyt. Mâu thuẫn được đề cập đn trong vấn đề nghiên
cứu thuộc về khách thể, gắn với khách thể, là cái vốn có của hiện thc khách
quan. Song việc phát hiện ra mâu thuẫn li thuộc về cảm nhận chủ quan của
nhà nghiên cứu. Mâu thuẫn trong lĩnh vc xã hội ht sức phong phú, tồn ti
muôn hình, muôn vẻ, thể được che phủ dưới nhiều hình thức khác nhau.
Bản than những mâu thuẫn hội cũng thường xuyên vận động theo nhiều
xu hướng. Việc nhận diện mâu thuẫn bản, chủ yu trong đời sống xã hội
đòi hỏi nhà nghiên cứu cảm quan nhy bén, duy khoa học trách
nhiệm xã hội.
5
Vấn đề nghiên cứu được phát hiện trong quá trình quan sát s kiện.
Người nghiên cứu thể thit lập s kiện để tin hành quan sát bằng cách
chọn những s kiện vốn tồn ti trong xã hội hoc chủ động to ra s kiện
hội bằng con đường thc nghiệm.
S kiện sở tất yu của khoa học. Song s kiện biểu hiện ra bên
ngoài là những quan hệ mang tính ngẫu nhiên, hiện tượng. Đnhận thức
giải quyt chúng cn s tham gia của tư duy lý luận khoa học.
Trong nghiên cứu khoa học, quan sát ý nghĩa cùng quan trọng.
Quan sát không chỉ nhằm phát hiện vấn đề nghiên cứu mà còn giúp nhà khoa
học xây dng giả thuyt, kiểm chứng giả thuyt trong suốt quá trình triển
khai hot động nghiên cứu sau này.
Câu hỏi nghiên cứu hình thức ban đu của vấn đề nghiên cứu. Câu
hỏi nghiên cứu biểu hiện của mâu thuẫn giữa nhu cu nhận thức của chủ
thể với vốn tri thức đã có; giữa mong muốn của nhà nghiên cứu với những
đang diễn ra trong hiện thc. Câu hỏi nghiên cứu biểu hiện nhu cu nhận
thức và cải to xã hội của bản thân nhà nghiên cứu, mang tính chủ quan. Vấn
đề nghiên cứu chỉ ý nghĩa khi phản ánh nhu cu của hội, do thc
tiễn đt ra, mang tính khách quan.
Trong khoa học hội nhân văn, vấn đề nghiên cứu biểu hiện
những mâu thuẫn về nhận thức của giới khoa học trước các hiện tượng
hội, về việc xác đnh phương hướng, cách thức t chức quản lý xã hội so với
yêu cu phát triển của thc tiễn đt ra. Việc nhận thức giải quyt vấn đề
nghiên cứu ý nghĩa thúc đẩy tích cc quá trình phát triển hội, phát
triển con người.
2. Phương pháp phát hiện vấn đề nghiên cứu
- Phát hiện những “kẽ hở” trong các tài liệu khoa học
6
Tài liệu khoa học sản phẩm nghiên cứu của các nhà khoa học. Kt
quả nghiên cứu những luận giải các vấn đề nghiên cứu cụ thể luận
thc tiễn đt ra trong một điều kiện lch sử cụ thể. Song thc tiễn vận
động bin đi không ngừng. Những kin giải đó trở nên không phù hợp
hoàn toàn với hiện thc. Tri thức tài liệu khoa học ấy chuyển tải không
đáp ứng được nhu cu nhận thức cải to thc tiễn. Khi những vấn đề của
thc tiễn không thể giải quyt được trong khuôn kh các lý thuyt hiện -
vấn đề nghiên cứu cn được xác đnh. Nghiên cứu tài liệu phương thức
phát hiện vấn đề nghiên cứu.
Hơn nữa, vấn đề nghiên cứu còn xuất hiện khi những nội dung chưa
được nhận thức giải quyt trọn vẹn về mt khoa học trong các tài liệu
khoa học, khi nhà nghiên cứu tham gia phản biện các công trình khoa học
của đồng nghiệp.
Tất nhiên, để thể phát hiện vấn đề nghiên cứu trong quá trình
nghiên cứu tài liệu đòi hỏi nhà khoa học phải phát huy tính phân tích, phản
biện của tư duy.
- Nhận dng những bất đồng trong tranh luận khoa học
Khi tham d các cuộc tranh luận khoa học, trong hội ngh, hội thảo
hay các bui tọa đàm khoa học, trước những ý kin trái chiều cùng bàn về
một vấn đkhoa học, người nghiên cứu thể nhận dng vấn đề khoa học
cn được giải quyt thấu đáo sâu sắc hơn. Tranh luận khoa học điều
kiện, môi trường tốt cho s nhận diện vấn đề nghiên cứu hình thành ý
tưởng nghiên cứu.
- Nhận dng những vướng mắc trong hot động thc tiễn
Những khó khăn nảy sinh trong hot động sản xuất, t chức quản
hội không thể sử dụng biện pháp thông thường, hay biện pháp thông
thường không thể đưa li kt quả mong muốn. Thc t ấy đt ra yêu cu phải
7
thay đi nhận thức và hành động. Những vấn đề khoa học được phát hiện từ
nhu cu đi mới nội dung, phương pháp làm việc trong lĩnh vc công tác
chuyên môn. Song để có thể phát hiện vấn đề nghiên cứu, nhà khoa học cn
ý thức trách nhiệm cao, tích cc trong lao động, yêu nghề mới thể
nhận diện những vấn đề khoa học đang tồn ti trong lĩnh vc hot động của
mình.
- S phản ánh của qun chúng nhân dân
Mục đích cao nhất của hot động nghiên cứu là hướng đn giải quyt
các vấn đề thc tiễn cuộc sống, to nên điều kiện tốt nhất cho s phát triển
của con người hội. Đối tượng thụ hưởng những thành tu ấy qun
chúng nhân dân. Những ý kin đánh giá về cái đã lc hậu, s chưa hợp lý,
chưa toàn vẹn thậm chí s sai lm… trong khi áp dụng các thành tu
nghiên cứu trước đây luôn gợi ý tốt nhất cho nhà khoa học về vấn đề
nghiên cứu.
Đôi khi vấn đề nghiên cứu xuất hiện khi nhà nghiên cứu lắng nghe ý
kin phàn nàn của qun chúng nhân dân về những vấn đề nảy sinh trong
cuộc sống mà họ không đủ am hiểu để lý giải chúng.
- Nghĩ ngược li những quan niệm thông thường
Tri thức được hình thành trong quá trình phản ánh thc tiễn. Tri thức
nhiều cấp độ, trình độ được xác đnh v trí tương đối bền vững trong
nhận thức của con người, trở thành những quan niệm thông thường, ph
bin. Song bên cnh s thừa nhận những quan niệm thông thường, nhà khoa
học cn thái độ hoài nghi khoa học, không t bằng lòng với những tri
thức đã có, bit lật đi lật li vấn đề, đt ra hướng giải quyt khác biệt, đôi khi
trái ngược với những kin giải phương pháp đã được thừa nhận rộng
rãi. Khi ấy, tình huống mâu thuẫn nảy sinh ấy sẽ điểm khởi đu cho một
hướng nghiên cứu mới mẻ.
8
Vấn đnghiên cứu thường tồn ti dưới dng các câu hỏi nghiên cứu.
Trong nghiên cứu khoa học thường xuất hiện hai lớp vấn đề. Một là, vấn đề
về bản thân s vật quy luật vận động của nó. Hai là, vấn đề về phương
pháp tác động vào s vật hiện tượng. Giải quyt vấn đề sẽ mở ra những khả
năng mới cho hot động nhận thức và thc tiễn của con người.
Trong khi nhận dng vấn đề nghiên cứu, ý tưởng nghiên cứu xuất
hiện.
3. Ý tưởng nghiên cứu
Ý tưởng nghiên cứu những phán đoán trc cảm vbản chất hay
phương pháp tác động vào s vật, hiện tượng hay quá trình. Ý tưởng nghiên
cứu xuất hiện nhanh theo s cảm nhận, dường như bỏ qua các bước duy
logic thong thường, chưa được tng kt căn cứ đy đủ để nhận thức.
Giải thích và đánh giá s xuất hiện ý tưởng có những ý kin khác nhau. Chủ
nghĩa duy tâm tuyệt đối hóa trc giác, cho rằng trc giác nằm ngoài logic
nhận thức, món qcủa thượng đ. Chủ nghĩa duy vật biện chứng, ngược
li, khẳng đnh ý tưởng là kt tinh lao động khoa học không mệt mỏi của con
người, là bước nhảy vọt của duy. Ý tưởng khoa học sản phẩm của quá
trình tích lũy tri thức, quá trình lao động khoa học say mê, kiên trì sang
to. Sẽ không thể bất kỳ ý tưởng khoa học nào bên ngoài s nỗ lc lao
động và đnh hướng khoa học nghiêm túc của con người.
Có thể phân biệt một số loi ý tưởng nghiên cứu:
- Ý tưởng về quy luật những phán đoán trc cảm tả, giải thích
về s vật hiện tượng, về quy luật vận động của s vật hiện tượng. Trong lch
sử khoa học, loi ý tưởng này thường dẫn đn việc phát hiện, phát minh
những hệ tiên đề, nền tảng lý thuyt cho một phương hướng khoa học mới.
- Ý tưởng về giải pháp
9
Đây những ý tưởng về biện pháp tác động vào s vật hiện tượng.
Chẳng hn, Acsimet phát hiện ra nguyên tắc đòn bẩy, ông nảy ra ý tưởng
“nu cho tôi một điểm ta, tôi sẽ bẩy được cả trái đất”.
- Ý tưởng về hình mẫu
S hình dung một hình cụ thể với các tham số xác đnh. Ý tưởng
này xuất hiện khi người nghiên cứu gp một tình huống tính phỏng
quá trình mà người nghiên cứu đang quan tâm.
Ý tưởng nghiên cứu thường xuất hiện rất nhanh, đôi khi chỉ một ý
nghĩ thoáng qua trong tư duy và rất có thể bộ nhớ sinh học của con người sẽ
xóa rất nhanh nu nó không được ghi nhớ và giao nhiệm vụ tip tục xử lý. Ý
tưởng nghiên cứu có vai trò quan trọng trong khoa học. S xuất hiện ý tưởng
còn được coi giai đon tiền giả thuyt trong nghiên cứu. Song bản thân ý
tưởng chưa mang ý nghĩa thc t cho s phát triển của khoa học. Nó cn
được người nghiên cứu phát triển duy để nâng lên một trình độ cao hơn.
Đó là giai đon xây dng giả thuyt nghiên cứu.
4. Thẩm định vấn đề nghiên cứu
Thẩm đnh vấn đề nghiên cứu quá trình xem xét nhằm củng cố ý
tưởng nghiên cứu, loi bỏ hướng nghiên cứu không phù hợp để chuẩn b xây
dng giả thuyt nghiên cứu.
Các phương pháp thẩm đnh vấn đề nghiên cứu:
- Thay đi phương thức quan sát
- Mở rộng phm vi quan sát
- Thu thập tài liệu
- Trao đi với đồng nghiệp.
Sau khi tin hành thẩm đnh vấn đề nghiên cứu, ba khả năng được
ghi nhận. Một là, vấn đề nghiên cứu được khẳng đnh, ý tưởng nghiên cứu
được củng cố. Hai là, vấn đề nghiên cứu thể không tồn ti hoc đã được
10
giải quyt. Ba là, vấn đề nghiên cứu được xác đnh là “giả vấn đề” (pseudo -
- problem). Vấn đề nghiên cứu tồn ti nhưng nguyên nhân của nó nằm ngoài
hướng tip cận ban đu. Xét vnguồn gốc, gi vấn đề xuất hiện thể do -
th giới quan sai lm hoc vấn đề nảy sinh ttư duy biện, phin diện của
một số học giả. Trong một số trường hợp, giả vấn đề còn xuât hiện khi ý -
tưởng nghiên cứu xuất hiện quá sớm so với điều kiện cho phép để giải quyt
chúng. Chẳng hn những tiên đoán về vấn đề nghiên cứu thể xuất hiện
trong tương lai, xa vời so với thời điểm hiện thc đt vấn đề.
II. Xây dựng giả thuyết nghiên cứu
1. Giả thuyết và phân loại giả thuyết nghiên cứu
a. Giả thuyết khoa học là một kt luận giả đnh về bản chất, biện pháp
tác động đn một hiện tượng hay một quá trình hội đã được đt ra trong
vấn đề nghiên cứu.
Giả thuyt hình thức độc đáo của duy, do người nghiên cứu đt
ra, theo đó xem xét, phân tích kiểm chứng trong suốt quá trình nghiên
cứu. Giả thuyt khoa học trước ht phụ thuộc vào nhận thức chủ quan của
người nghiên cứu. Thc chất đó s phỏng đoán tm thời, một nhận đnh
sơ bộ chưa được xác nhận bằng các luận cứ và luận chứng. Nhận đnh sơ bộ
ấy thể được khẳng đnh, điều chỉnh hoc bác bỏ trong quá trình nghiên
cứu.
Tiêu chí để xem xét giả thuyt khoa học:
Một là, giả thuyt phải được xây dng trên sở quan sát. Người
nghiên cứu da trên kt quả quan sát từ các s vật hiện tượng để hình thành
giả thuyt. Khả năng quan sát hữu hn các s kiện cho phép khẳng đnh bản
chất thống của giả thuyt. Mọi ý đồ tuyệt đối hóa giả thuyt đều s sai
phm logic về bản chất quan sát khoa học.
11
Hai là, giả thuyt khoa học không được trái với lý thuyt đã được xác
nhận tính đúng đắn về mt khoa học. Khi xem xét tiêu chí này, người nghiên
cứu và cơ quan khoa học cn lưu ý ba trường hợp.
- Cn phân biệt thuyt đã được xác nhận tính đúng đắn về mt
khoa học với những lập luận b ngộ nhận thuyt đã được xác nhận.
Trường hợp này, giả thuyt khoa học khi được chứng minh khẳng đnh
sau quá trình nghiên cứu sẽ thay th lý thuyt đang tồn ti.
- Có những lý thuyt đã được xác nhận tính đúng đắn về mt khoa học
nhưng với s phát triển của nhận thức khoa học, những giả thuyt này thể
hiện tính chưa hoàn thiện. Trường hợp này giả thuyt mới sb sung, phát
triển lý thuyt đang tồn ti.
- Giả thuyt mới mang một ý nghĩa khái quát, lý thuyt đang tồn ti là
một trường hợp riêng của thuyt tng quát được xây dng từ giả thuyt
mới.
Ba là, giả thuyt thể kiểm chứng bằng lý thuyt hoc thc nghiệm.
Giới nghiên cứu thừa nhận giả thuyt khoa học thể kiểm chứng bằng
thuyt. Song giả thuyt cn thể chứng minh bằng thc nghiệm khoa
học. Tuy nhiên, lch sử phát triển khoa học cho thấy không phải giả thuyt
nào cũng có thể được chứng minh hoc b bác bỏ ngay trong thời đi của nó.
Nhà bác học thời c đi Acsimet dùng gương tập trung ánh sáng đốt cháy
các chin thuyền La mã song đn năm 1939 mới được các nhà khoa học xây
dng thành thuyt khuych đi lượng tử, ý thuyt khoa học về tia lade l
mới được hình thành mở đường cho s phát triển của một khuynh hướng
vận dụng mới Trong khoa học hội, việc kiểm chứng giả thuyt còn khó .
khăn hơn nhiều.
b. Phân loại giả thuyết
12
- Theo chức năng của nghiên cứu khoa học, người ta chia thành giả
thuyt mô tả, giả thuyt giải thích, giả thuyt d báo, giả thuyt giải pháp
Giả thuyt mô tả là giả thuyt về trng thái tồn ti của một s vật, hiện
tượng hay quá trình.
Giả thuyt giải thích kt luận giả đnh về nguyên nhân dẫn đn
trng thái của s vật, hiện tượng.
Giả thuyt d báo phỏng đoán về trng thái của s vật hiện tượng
to một thời điểm hoc một quãng thời gian nào đó trong tương lai.
Giả thuyt giải pháp những giả thuyt biện pháp, hình mẫu được
nhà nghiên cứu trình bày.
- Theo loi hình nghiên cứu khoa học giả thuyt về quy luật, giả
thuyt giải pháp hay giả thuyt hình mẫu. Các loi giả thuyt này ứng với
loi hình nghiên cứu bản, loi hình nghiên cứu ứng dụng nghiên cứu
triển khai thc nghiệm.
2. Vai trò của giả thuyết nghiên cứu
Đt giả thuyt là công việc quan trọng nhất của nghiên cứu khoa học.
Không có giả thuyt thì không có nghiên cứu khoa học.
Giả thuyt khoa học đnh hướng, đt ra yêu cu cho quá trình t chức
triển khai hot động nghiên cứu. Giả thuyt dẫn đường, giúp nhà khoa
học rút ngắn đon đường vòng ích. Đồng thời đối với mỗi ngành khoa
học, giả thuyt vch đường đi cho quá trình nghiên cứu của tập thể khoa học.
Giả thuyt thể không phù hợp b bác bỏ sau quá trình kiểm
chứng. Song thc tphát triển khoa học đã chứng minh khi từ bỏ một giả
thuyt cũng nghĩa đã tin một bước thc s sâu thêm vào con đường
tìm kim chân lý.
3. Các phương pháp xây dựng giả thuyết nghiên cứu
13
Giả thuyt một kt luận giả đnh, một nhận đnh bộ do nhà
nghiên cứu đưa ra về vấn đề nghiên cứu. Giả thuyt nghiên cứu là kt quả tư
duy của nhà khoa học. Trên sở phân tích những thông tin thu nhận được
từ quá trình quan sát da trên nền tảng tri thức đã tích lũy, nhà nghiên
cứu rút ra kt luận (phỏng đoán) về bản chất của s vật, biện pháp tác động
hay hình mẫu về một s vật hiện tượng hay cách thức t chức quản mới.
Về mt logic học, quá trình hình thành giả thuyt thc chất quá trình suy
luận của nhà khoa học.
Suy luận một hình thức duy, từ một hay một số phán đoán
tính chân xác đã được công nhận (tiền đề), đưa ra phán đoán mới (kt đề).
Phán đoán mới chính là giả thuyt.
Ba hình thức suy luận đề hình thành giả thuyt suy luận quy np,
suy luận diễn dch và loi suy.
- Suy luận quy nạp hình thức suy luận trong đó kt luận tri thức
chung được khai quát từ những tri thức ít chung hơn.
Nhà bác học Nga Lômônôxốp vit: ta bit rất rằng nhiệt do
chuyển động gây nên. Hai tay xát vào nhau thì nóng lên, có tia lửa bật ra khi
ta đánh đá vào thép, sắt nóng lên khi ta rèn bằng những nhát búa giáng
mnh... những điều trên đây cho thấy chuyển động là cơ sở tất yu của nhiệt.
Như vậy, bản chất của nhiệt trong s chuyển động của các phân tử to
thành.
Phương pháp xét tất cả các lớp đối tượng nghiên cứu rồi rút ra kt
luận về thuộc tính, tính chất chung của chúng quy np hoàn toàn. Ngược
li, kt luận thu được bằng cách chỉ xét một số bộ phận của lớp đối tượng
gọi quy np không hoàn toàn. Trong khoa học không phải lúc nào cũng
cho phép chúng ta xem xét tất cả các thành phn của lớp đối tượng nên
phương pháp suy luận quy np không hoàn toàn rất cn thit ý nghĩa
14
khoa học, điều kiện tất yu của quá trình nhận thức các quy luật của t
nhiên, hội duy. Tuy nhiên, tri thức kt luận thu được nhờ suy luận
không hoàn toàn chỉ được tin cậy khi tri thức đó giải được các dấu hiệu
bản chất, tất yu quy đnh s tồn ti của s vật hiện tượng ấy.
- Suy luận diễn dịch
Khi đã những khái quát về thuộc tính chung của một loi đối
tượng, người ta xây dng những kt luận (giả đnh) về các s vật, hiện tượng
mới trong cùng tập hợp. Đó là diễn dch.
Diễn dch trc tip suy luận diễn dch kt luận được rút ra từ
một tiền đề. Có thể thc hiện diễn dch trc tip bằng phép chuyển hóa, phép
đảo ngược hay phép đối lập v từ. Chẳng hn, từ luận đề: chúng ta không thể
nâng cao chất lượng giáo dục nu không xây dng được đội ngũ giảng viên
đủ tiêu chuẩn, có thể xây dng thành giả thuyt:
(1) Nu không có đội ngũ giảng viên đủ tiêu chuẩn thì không thể nâng
cao chất lượng giáo dục.
(2) Muốn nâng cao chất lượng giáo dục thì phải xây dng đội ngũ
giảng viên đủ tiêu chuẩn.
(3) Nu có đội ngũ giảng viên đủ tiêu chuẩn thì (mới thể) nâng cao
chất lượng giáo dục.
Diễn dch gián tip suy luận diễn dch kt luận được rút ra từ
nhiều tiền đề. Trong đó, tam đon luận trường hợp được sử dụng khá ph
bin trong suy luận.
Chẳng hn: Toàn cu hóa xu th chung của s phát triển, tác đng
một cách mnh mẽ, sâu rộng tới c nh vc đi sng hi của mọi
quc gia trên th gii. Việt Nam xây dng phát triển kinh ttrong bối
cảnh toàn cu hóa. (Do vậy) Việt Nam không thể tránh khỏi những tác động
của toàn cu hóa.
15
III. Kiểm chứng giả thuyết nghiên cứu
1. Kiểm chứng giả thuyết các thành tố của một quá trình kiểm
chứng
Một giả thuyt đưa ra cn phải được kiểm chứng da trên những căn
cứ khoa học. Kt quả kiểm chứng s khẳng đnh hay phủ đnh giả thuyt.
Quá trình này gồm ba bộ phận hợp thành.
Luận đề (giả thuyt) là những phán đoán do nhà nghiên cứu đưa ra và
tính chân xác của nó cn được chứng minh hoc bác bỏ.
Trong nghiên cứu khoa học, luận đề phải được trình bày ràng, xác
đnh và đơn nghĩa.
Luận cứ những căn cứ, những bằng chứng được đưa ra để chứng
minh (hoc bác bỏ) luận đề. Tính chân xác của luận cứ đã được công nhận
được sử dụng làm tiền đề để chứng minh giả thuyt (luận đề) do người
nghiên cứu đt ra. Có hai loi luận cứ: luận cứ lý thuyt và luận cứ thc tiễn.
Luận cứ lý thuyt là cơ sở lý thuyt khoa học, các luận điểm khoa học,
các đnh luật, đnh lý, quy luật tính đúng đắn của đã được khoa học
xác nhận.
Luận cứ thc tiễn những căn cứ thu được từ quan sát hoc thc
nghiệm khoa học, bao gồm các số liệu, dữ kiện…
Luận cứ sử dụng để kiểm chứng giả thuyt phải chính xác, liên hệ
với luận đề và đảm bảo đủ cơ sở để rút ra kt luận cho luận đề.
Luận chứng cách thức t chức, nối kt các luận cư và liên hệ giữa
các luận cứ với luận đề nhằm khẳng đnh hoc phủ đnh luận đề ấy
Luận chứng bao gồm một chuối các phép suy luận khác nhau được
liên kt li với nhau theo một trật t xác đnh. Luận chứng phải thc hiện
theo đúng các quy tắc suy luận.
2. Các phương pháp kiểm chứng giả thuyết
16
a. Chứng minh giả thuyết
Chứng minh là hình thức suy luận trong đó người nghiên cứu da vào
những luận cứ để khẳng đnh tính chân xác của luận đề.
Chứng minh giả thuyt được thc hiện bằng hai cách: chứng minh
trc tip và chứng minh gián tip.
Chứng minh trc tip phép chứng minh đa vào những luận cứ
chân thc và bằng các quy tắc quy luận để khẳng đnh tính chân xác của một
giả thuyt.
Chứng minh gián tip là phép chứng minh trong đó tính chân xác của
luận đề được khẳng đnh khi nhà nghiên cứu đã chứng minh tính phi chân
xác của phản luận đề. Nghĩa từ việc khẳng đnh phản luận đề giả dối,
nhà nghiên cứu rút ra luận đề là chân thc.
Chứng minh gián tip được chia thành hai loi: chứng minh phản
chứng và chứng minh phân liệt.
Chứng minh phản chứng phép chứng minh trong đó tính chân xác
của giả thuyt được chứng minh bằng tính phi chân xác của phản luận đề,
tức là một giả thuyt đt ngược li với giả thuyt ban đu.
Chứng minh phân liệt phép chứng minh gián tip da trên sở
loi bỏ một số luận cứ này để khẳng đnh những luận cứ khác. Do vậy,
chứng minh phân liệt còn được gọi là chứng minh bằng phương pháp loi
trừ. Phương pháp này rất ý nghĩa nhiều sức thuyt phục trong khoa
học xã hội.
b. Bác bỏ giả thuyết
Bác bỏ là một hình thức chứng minh nhằm chỉ tính phi chân xác,
sai lm của một giả thuyt. Bác bỏ giả thuyt được thc hiện khi phủ đnh cả
ba hoc một trong ba thành tố cấu thành của quá trình kiểm chứng.
17
Một là, bác bỏ luận đề. Một luận đề (tức một giả thuyt) b bác bỏ khi
người nghiên cứu chứng minh được rằng luận đề không hội đủ các điều kiện
của một giả thuyt, không thỏa mãn các tiêu chí của một giả thuyt.
Hai là, bác bỏ luận cứ. Nhà nghiên cứu chứng minh rằng luận cứ được
sử dụng để chứng minh luận đề là sai, thiu luận cứ để rút ra kt luận.
Ba là, bác bỏ luận chứng, vch tính phi logic, s vi phm nguyên
tắc trong chứng minh.
VẤN ĐỀ ÔN TẬP
1. Vấn đề nghiên cứu và các phương pháp phát hiện vấn đề nghiên cứu.
2. Các phương pháp thẩm đnh vấn đề nghiên cứu xử kt quả thẩm
đnh vấn đề nghiên cứu.
3. Giả thuyt nghiên cứu và phân loi giả thuyt nghiên cứu.
4. Các phương pháp suy luận xây dng giả thuyt nghiên cứu.
5. Yêu cu đối với các thành tố của quá trình kiểm chứng giả thuyt nghiên
cứu.
6. Các phương thức chứng minh giả thuyt nghiên cứu.
7. Thc hành: Thc hiện suy luận quy np để xây dng một giả thuyt
nghiên cứu.
8. Thc hành: Thc hiện suy luận diễn dch để xây dng một giả thuyt
nghiên cứu.
9. Thc hành: Thc hiện suy luận loi suy để xây dng một giả thuyt
nghiên cứu.
10. Nghiên cứu một bài báo khoa học và cho bit luận đề, luận cứ và phương
pháp luận chứng của bài báo khoa học ấy.
18
| 1/18

Preview text:

HC VIN BÁO CHÍ VÀ TUYÊN TRUYN
KHOA GI ÁO DC ĐẠI CƯƠNG & NGHIP V SƯ PHM
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
KHOA HC XÃ HI VÀ NHÂN VĂN
(Giáo trình lưu hành nội bộ dành cho bậc đại học)
Người biên son: TS Phan Thanh Hi Hà Nội 2020 1 HƯỚNG DẪN HỌC 1. Tài liệu học tập:
TS. Phan Thanh Hải (Chủ biên, 2015) Giáo trình
Phương pháp nghiên cứu Khoa học xã hội và Nhân
văn, Học viện Báo chí và Tuyên truyền
PGS,TS. Đỗ Công Tuấn, Lý luận và phương pháp
nghiên cứu khoa học
Vũ Cao Đàm (1998), Phương pháp nghiên cứu khoa
học, Nxb. Khoa học Kỹ thuật, Hà Nội.
2. Phương pháp học tập:
Học đúng lch trình của môn học, làm bài tập đy
đủ và tham gia thảo luận trên lớp.
Sinh viên làm việc theo nhóm và trao đi với giảng
viên trc tip ti lớp học hoc qua email.
Sinh đọc và nghiên cứu trước tài liệu trước khi đn lớp 2 CẤU TRÚC MÔN HỌC Môn học gồm 05 bài
Bài 1. Nhập môn phương pháp nghiên cứu khoa học KHXH &NV
Bài 2. Vấn đề nghiên cứu, xây dựng và kiểm chứng giả thuyết nghiên cứu
Bài 3: Đề tài nghiên cứu khoa học
Bài 4. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu khoa học
Bài 5: Xây dựng đề cương và kế hoạch nghiên cứu một đề tài khoa học 3 CHƯƠNG II
VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
XÂY DỰNG VÀ KIỂM CHỨNG GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU
I. Vấn đề nghiên cứu
1. Khái niệm vấn đề nghiên cứu
Vấn đề nghiên cứu là những mâu thuẫn nhà nghiên cứu phát hiện
trong quá trình quan sát sự kiện.
Quá trình phát triển nhận thức khoa học của nhân loi thể hiện trong
bước chuyển liên tục: từ đt vấn đề nghiên cứu đn giải quyt chúng. Nhận
thức và giải quyt những mâu thuẫn tồn ti trong hiện thc là nhiệm vụ của công tác nghiên cứu.
Bản chất của vấn đề nghiên cứu là mâu thuẫn đang đt ra yêu cu
nhận thức và giải quyt. Mâu thuẫn được đề cập đn trong vấn đề nghiên
cứu thuộc về khách thể, gắn với khách thể, là cái vốn có của hiện thc khách
quan. Song việc phát hiện ra mâu thuẫn li thuộc về cảm nhận chủ quan của
nhà nghiên cứu. Mâu thuẫn trong lĩnh vc xã hội ht sức phong phú, tồn ti
muôn hình, muôn vẻ, có thể được che phủ dưới nhiều hình thức khác nhau.
Bản than những mâu thuẫn xã hội cũng thường xuyên vận động theo nhiều
xu hướng. Việc nhận diện mâu thuẫn cơ bản, chủ yu trong đời sống xã hội
đòi hỏi nhà nghiên cứu có cảm quan nhy bén, tư duy khoa học và trách nhiệm xã hội. 4
Vấn đề nghiên cứu được phát hiện trong quá trình quan sát s kiện.
Người nghiên cứu có thể thit lập s kiện để tin hành quan sát bằng cách
chọn những s kiện vốn tồn ti trong xã hội hoc chủ động to ra s kiện xã
hội bằng con đường thc nghiệm.
S kiện là cơ sở tất yu của khoa học. Song s kiện biểu hiện ra bên
ngoài là những quan hệ mang tính ngẫu nhiên, hiện tượng. Để nhận thức và
giải quyt chúng cn s tham gia của tư duy lý luận khoa học.
Trong nghiên cứu khoa học, quan sát có ý nghĩa vô cùng quan trọng.
Quan sát không chỉ nhằm phát hiện vấn đề nghiên cứu mà còn giúp nhà khoa
học xây dng giả thuyt, kiểm chứng giả thuyt trong suốt quá trình triển
khai hot động nghiên cứu sau này.
Câu hỏi nghiên cứu là hình thức ban đu của vấn đề nghiên cứu. Câu
hỏi nghiên cứu là biểu hiện của mâu thuẫn giữa nhu cu nhận thức của chủ
thể với vốn tri thức đã có; giữa mong muốn của nhà nghiên cứu với những gì
đang diễn ra trong hiện thc. Câu hỏi nghiên cứu biểu hiện nhu cu nhận
thức và cải to xã hội của bản thân nhà nghiên cứu, mang tính chủ quan. Vấn
đề nghiên cứu chỉ có ý nghĩa khi nó phản ánh nhu cu của xã hội, do thc
tiễn đt ra, mang tính khách quan.
Trong khoa học xã hội và nhân văn, vấn đề nghiên cứu biểu hiện là
những mâu thuẫn về nhận thức của giới khoa học trước các hiện tượng xã
hội, về việc xác đnh phương hướng, cách thức t chức quản lý xã hội so với
yêu cu phát triển của thc tiễn đt ra. Việc nhận thức và giải quyt vấn đề
nghiên cứu có ý nghĩa thúc đẩy tích cc quá trình phát triển xã hội, phát triển con người.
2. Phương pháp phát hiện vấn đề nghiên cứu
- Phát hiện những “kẽ hở” trong các tài liệu khoa học 5
Tài liệu khoa học là sản phẩm nghiên cứu của các nhà khoa học. Kt
quả nghiên cứu là những luận giải các vấn đề nghiên cứu cụ thể mà lý luận
và thc tiễn đt ra trong một điều kiện lch sử cụ thể. Song thc tiễn vận
động và bin đi không ngừng. Những kin giải đó trở nên không phù hợp
hoàn toàn với hiện thc. Tri thức mà tài liệu khoa học ấy chuyển tải không
đáp ứng được nhu cu nhận thức và cải to thc tiễn. Khi những vấn đề của
thc tiễn không thể giải quyt được trong khuôn kh các lý thuyt hiện có -
vấn đề nghiên cứu cn được xác đnh. Nghiên cứu tài liệu là phương thức
phát hiện vấn đề nghiên cứu.
Hơn nữa, vấn đề nghiên cứu còn xuất hiện khi những nội dung chưa
được nhận thức và giải quyt trọn vẹn về mt khoa học trong các tài liệu
khoa học, khi nhà nghiên cứu tham gia phản biện các công trình khoa học của đồng nghiệp.
Tất nhiên, để có thể phát hiện vấn đề nghiên cứu trong quá trình
nghiên cứu tài liệu đòi hỏi nhà khoa học phải phát huy tính phân tích, phản biện của tư duy.
- Nhận dng những bất đồng trong tranh luận khoa học
Khi tham d các cuộc tranh luận khoa học, trong hội ngh, hội thảo
hay các bui tọa đàm khoa học, trước những ý kin trái chiều cùng bàn về
một vấn đề khoa học, người nghiên cứu có thể nhận dng vấn đề khoa học
cn được giải quyt thấu đáo và sâu sắc hơn. Tranh luận khoa học là điều
kiện, môi trường tốt cho s nhận diện vấn đề nghiên cứu và hình thành ý tưởng nghiên cứu.
- Nhận dng những vướng mắc trong hot động thc tiễn
Những khó khăn nảy sinh trong hot động sản xuất, t chức và quản
lý xã hội không thể sử dụng biện pháp thông thường, hay biện pháp thông
thường không thể đưa li kt quả mong muốn. Thc t ấy đt ra yêu cu phải 6
thay đi nhận thức và hành động. Những vấn đề khoa học được phát hiện từ
nhu cu đi mới nội dung, phương pháp làm việc trong lĩnh vc công tác
chuyên môn. Song để có thể phát hiện vấn đề nghiên cứu, nhà khoa học cn
có ý thức trách nhiệm cao, tích cc trong lao động, yêu nghề mới có thể
nhận diện những vấn đề khoa học đang tồn ti trong lĩnh vc hot động của mình.
- S phản ánh của qun chúng nhân dân
Mục đích cao nhất của hot động nghiên cứu là hướng đn giải quyt
các vấn đề thc tiễn cuộc sống, to nên điều kiện tốt nhất cho s phát triển
của con người và xã hội. Đối tượng thụ hưởng những thành tu ấy là qun
chúng nhân dân. Những ý kin đánh giá về cái đã lc hậu, s chưa hợp lý,
chưa toàn vẹn thậm chí là s sai lm… trong khi áp dụng các thành tu
nghiên cứu trước đây luôn là gợi ý tốt nhất cho nhà khoa học về vấn đề nghiên cứu.
Đôi khi vấn đề nghiên cứu xuất hiện khi nhà nghiên cứu lắng nghe ý
kin phàn nàn của qun chúng nhân dân về những vấn đề nảy sinh trong
cuộc sống mà họ không đủ am hiểu để lý giải chúng.
- Nghĩ ngược li những quan niệm thông thường
Tri thức được hình thành trong quá trình phản ánh thc tiễn. Tri thức
có nhiều cấp độ, trình độ và được xác đnh v trí tương đối bền vững trong
nhận thức của con người, trở thành những quan niệm thông thường, ph
bin. Song bên cnh s thừa nhận những quan niệm thông thường, nhà khoa
học cn có thái độ hoài nghi khoa học, không t bằng lòng với những tri
thức đã có, bit lật đi lật li vấn đề, đt ra hướng giải quyt khác biệt, đôi khi
là trái ngược với những kin giải và phương pháp đã được thừa nhận rộng
rãi. Khi ấy, tình huống mâu thuẫn nảy sinh ấy sẽ là điểm khởi đu cho một
hướng nghiên cứu mới mẻ. 7
Vấn đề nghiên cứu thường tồn ti dưới dng các câu hỏi nghiên cứu.
Trong nghiên cứu khoa học thường xuất hiện hai lớp vấn đề. Một là, vấn đề
về bản thân s vật và quy luật vận động của nó. Hai là, vấn đề về phương
pháp tác động vào s vật hiện tượng. Giải quyt vấn đề sẽ mở ra những khả
năng mới cho hot động nhận thức và thc tiễn của con người.
Trong khi nhận dng vấn đề nghiên cứu, ý tưởng nghiên cứu xuất hiện.
3. Ý tưởng nghiên cứu
Ý tưởng nghiên cứu là những phán đoán trc cảm về bản chất hay
phương pháp tác động vào s vật, hiện tượng hay quá trình. Ý tưởng nghiên
cứu xuất hiện nhanh theo s cảm nhận, dường như bỏ qua các bước tư duy
logic thong thường, chưa được tng kt và có căn cứ đy đủ để nhận thức.
Giải thích và đánh giá s xuất hiện ý tưởng có những ý kin khác nhau. Chủ
nghĩa duy tâm tuyệt đối hóa trc giác, cho rằng trc giác nằm ngoài logic
nhận thức, là món quà của thượng đ. Chủ nghĩa duy vật biện chứng, ngược
li, khẳng đnh ý tưởng là kt tinh lao động khoa học không mệt mỏi của con
người, là bước nhảy vọt của tư duy. Ý tưởng khoa học là sản phẩm của quá
trình tích lũy tri thức, quá trình lao động khoa học say mê, kiên trì và sang
to. Sẽ không thể có bất kỳ ý tưởng khoa học nào bên ngoài s nỗ lc lao
động và đnh hướng khoa học nghiêm túc của con người.
Có thể phân biệt một số loi ý tưởng nghiên cứu:
- Ý tưởng về quy luật là những phán đoán trc cảm mô tả, giải thích
về s vật hiện tượng, về quy luật vận động của s vật hiện tượng. Trong lch
sử khoa học, loi ý tưởng này thường dẫn đn việc phát hiện, phát minh
những hệ tiên đề, nền tảng lý thuyt cho một phương hướng khoa học mới.
- Ý tưởng về giải pháp 8
Đây là những ý tưởng về biện pháp tác động vào s vật hiện tượng.
Chẳng hn, Acsimet phát hiện ra nguyên tắc đòn bẩy, ông nảy ra ý tưởng
“nu cho tôi một điểm ta, tôi sẽ bẩy được cả trái đất”.
- Ý tưởng về hình mẫu
S hình dung một mô hình cụ thể với các tham số xác đnh. Ý tưởng
này xuất hiện khi người nghiên cứu gp một tình huống có tính mô phỏng
quá trình mà người nghiên cứu đang quan tâm.
Ý tưởng nghiên cứu thường xuất hiện rất nhanh, đôi khi chỉ là một ý
nghĩ thoáng qua trong tư duy và rất có thể bộ nhớ sinh học của con người sẽ
xóa rất nhanh nu nó không được ghi nhớ và giao nhiệm vụ tip tục xử lý. Ý
tưởng nghiên cứu có vai trò quan trọng trong khoa học. S xuất hiện ý tưởng
còn được coi là giai đon tiền giả thuyt trong nghiên cứu. Song bản thân ý
tưởng chưa mang ý nghĩa thc t cho s phát triển của khoa học. Nó cn
được người nghiên cứu phát triển tư duy để nâng lên một trình độ cao hơn.
Đó là giai đon xây dng giả thuyt nghiên cứu.
4. Thẩm định vấn đề nghiên cứu
Thẩm đnh vấn đề nghiên cứu là quá trình xem xét nhằm củng cố ý
tưởng nghiên cứu, loi bỏ hướng nghiên cứu không phù hợp để chuẩn b xây
dng giả thuyt nghiên cứu.
Các phương pháp thẩm đnh vấn đề nghiên cứu:
- Thay đi phương thức quan sát
- Mở rộng phm vi quan sát - Thu thập tài liệu
- Trao đi với đồng nghiệp.
Sau khi tin hành thẩm đnh vấn đề nghiên cứu, có ba khả năng được
ghi nhận. Một là, vấn đề nghiên cứu được khẳng đnh, ý tưởng nghiên cứu
được củng cố. Hai là, vấn đề nghiên cứu có thể không tồn ti hoc đã được 9
giải quyt. Ba là, vấn đề nghiên cứu được xác đnh là “giả - vấn đề” (pseudo
- problem). Vấn đề nghiên cứu tồn ti nhưng nguyên nhân của nó nằm ngoài
hướng tip cận ban đu. Xét về nguồn gốc, giả - vấn đề xuất hiện có thể do
th giới quan sai lm hoc vấn đề nảy sinh từ tư duy tư biện, phin diện của
một số học giả. Trong một số trường hợp, giả - vấn đề còn xuât hiện khi ý
tưởng nghiên cứu xuất hiện quá sớm so với điều kiện cho phép để giải quyt
chúng. Chẳng hn những tiên đoán về vấn đề nghiên cứu có thể xuất hiện
trong tương lai, xa vời so với thời điểm hiện thc đt vấn đề.
II. Xây dựng giả thuyết nghiên cứu
1. Giả thuyết và phân loại giả thuyết nghiên cứu
a. Giả thuyết khoa học là một kt luận giả đnh về bản chất, biện pháp
tác động đn một hiện tượng hay một quá trình xã hội đã được đt ra trong vấn đề nghiên cứu.
Giả thuyt là hình thức độc đáo của tư duy, do người nghiên cứu đt
ra, theo đó mà xem xét, phân tích kiểm chứng trong suốt quá trình nghiên
cứu. Giả thuyt khoa học trước ht phụ thuộc vào nhận thức chủ quan của
người nghiên cứu. Thc chất đó là s phỏng đoán tm thời, một nhận đnh
sơ bộ chưa được xác nhận bằng các luận cứ và luận chứng. Nhận đnh sơ bộ
ấy có thể được khẳng đnh, điều chỉnh hoc bác bỏ trong quá trình nghiên cứu.
Tiêu chí để xem xét giả thuyt khoa học:
Một là, giả thuyt phải được xây dng trên cơ sở quan sát. Người
nghiên cứu da trên kt quả quan sát từ các s vật hiện tượng để hình thành
giả thuyt. Khả năng quan sát hữu hn các s kiện cho phép khẳng đnh bản
chất thống kê của giả thuyt. Mọi ý đồ tuyệt đối hóa giả thuyt đều là s sai
phm logic về bản chất quan sát khoa học. 10
Hai là, giả thuyt khoa học không được trái với lý thuyt đã được xác
nhận tính đúng đắn về mt khoa học. Khi xem xét tiêu chí này, người nghiên
cứu và cơ quan khoa học cn lưu ý ba trường hợp.
- Cn phân biệt lý thuyt đã được xác nhận tính đúng đắn về mt
khoa học với những lập luận b ngộ nhận là lý thuyt đã được xác nhận.
Trường hợp này, giả thuyt khoa học khi được chứng minh và khẳng đnh
sau quá trình nghiên cứu sẽ thay th lý thuyt đang tồn ti.
- Có những lý thuyt đã được xác nhận tính đúng đắn về mt khoa học
nhưng với s phát triển của nhận thức khoa học, những giả thuyt này thể
hiện tính chưa hoàn thiện. Trường hợp này giả thuyt mới sẽ b sung, phát
triển lý thuyt đang tồn ti.
- Giả thuyt mới mang một ý nghĩa khái quát, lý thuyt đang tồn ti là
một trường hợp riêng của lý thuyt tng quát được xây dng từ giả thuyt mới.
Ba là, giả thuyt có thể kiểm chứng bằng lý thuyt hoc thc nghiệm.
Giới nghiên cứu thừa nhận giả thuyt khoa học có thể kiểm chứng bằng lý
thuyt. Song giả thuyt cn và có thể chứng minh bằng thc nghiệm khoa
học. Tuy nhiên, lch sử phát triển khoa học cho thấy không phải giả thuyt
nào cũng có thể được chứng minh hoc b bác bỏ ngay trong thời đi của nó.
Nhà bác học thời c đi Acsimet dùng gương tập trung ánh sáng đốt cháy
các chin thuyền La mã song đn năm 1939 mới được các nhà khoa học xây
dng thành lý thuyt khuych đi lượng tử, lý thuyt khoa học về tia lade
mới được hình thành và mở đường cho s phát triển của một khuynh hướng
vận dụng mới. Trong khoa học xã hội, việc kiểm chứng giả thuyt còn khó khăn hơn nhiều.
b. Phân loại giả thuyết 11
- Theo chức năng của nghiên cứu khoa học, người ta chia thành giả
thuyt mô tả, giả thuyt giải thích, giả thuyt d báo, giả thuyt giải pháp
Giả thuyt mô tả là giả thuyt về trng thái tồn ti của một s vật, hiện tượng hay quá trình.
Giả thuyt giải thích là kt luận giả đnh về nguyên nhân dẫn đn
trng thái của s vật, hiện tượng.
Giả thuyt d báo là phỏng đoán về trng thái của s vật hiện tượng
to một thời điểm hoc một quãng thời gian nào đó trong tương lai.
Giả thuyt giải pháp là những giả thuyt biện pháp, hình mẫu được
nhà nghiên cứu trình bày.
- Theo loi hình nghiên cứu khoa học có giả thuyt về quy luật, giả
thuyt giải pháp hay giả thuyt hình mẫu. Các loi giả thuyt này ứng với
loi hình nghiên cứu cơ bản, loi hình nghiên cứu ứng dụng và nghiên cứu triển khai thc nghiệm.
2. Vai trò của giả thuyết nghiên cứu
Đt giả thuyt là công việc quan trọng nhất của nghiên cứu khoa học.
Không có giả thuyt thì không có nghiên cứu khoa học.
Giả thuyt khoa học đnh hướng, đt ra yêu cu cho quá trình t chức
và triển khai hot động nghiên cứu. Giả thuyt dẫn đường, giúp nhà khoa
học rút ngắn đon đường vòng vô ích. Đồng thời đối với mỗi ngành khoa
học, giả thuyt vch đường đi cho quá trình nghiên cứu của tập thể khoa học.
Giả thuyt có thể không phù hợp và b bác bỏ sau quá trình kiểm
chứng. Song thc t phát triển khoa học đã chứng minh khi từ bỏ một giả
thuyt cũng có nghĩa là đã tin một bước thc s sâu thêm vào con đường tìm kim chân lý.
3. Các phương pháp xây dựng giả thuyết nghiên cứu 12
Giả thuyt là một kt luận giả đnh, một nhận đnh sơ bộ do nhà
nghiên cứu đưa ra về vấn đề nghiên cứu. Giả thuyt nghiên cứu là kt quả tư
duy của nhà khoa học. Trên cơ sở phân tích những thông tin thu nhận được
từ quá trình quan sát và da trên nền tảng tri thức đã tích lũy, nhà nghiên
cứu rút ra kt luận (phỏng đoán) về bản chất của s vật, biện pháp tác động
hay hình mẫu về một s vật hiện tượng hay cách thức t chức quản lý mới.
Về mt logic học, quá trình hình thành giả thuyt thc chất là quá trình suy luận của nhà khoa học.
Suy luận là một hình thức tư duy, từ một hay một số phán đoán mà
tính chân xác đã được công nhận (tiền đề), đưa ra phán đoán mới (kt đề).
Phán đoán mới chính là giả thuyt.
Ba hình thức suy luận đề hình thành giả thuyt là suy luận quy np,
suy luận diễn dch và loi suy.
- Suy luận quy nạp là hình thức suy luận trong đó kt luận là tri thức
chung được khai quát từ những tri thức ít chung hơn.
Nhà bác học Nga Lômônôxốp vit: ta bit rất rõ rằng nhiệt là do
chuyển động gây nên. Hai tay xát vào nhau thì nóng lên, có tia lửa bật ra khi
ta đánh đá vào thép, sắt nóng lên khi ta rèn nó bằng những nhát búa giáng
mnh... những điều trên đây cho thấy chuyển động là cơ sở tất yu của nhiệt.
Như vậy, bản chất của nhiệt là ở trong s chuyển động của các phân tử to thành.
Phương pháp xét tất cả các lớp đối tượng nghiên cứu rồi rút ra kt
luận về thuộc tính, tính chất chung của chúng là quy np hoàn toàn. Ngược
li, kt luận thu được bằng cách chỉ xét một số bộ phận của lớp đối tượng
gọi là quy np không hoàn toàn. Trong khoa học không phải lúc nào cũng
cho phép chúng ta xem xét tất cả các thành phn của lớp đối tượng nên
phương pháp suy luận quy np không hoàn toàn rất cn thit và có ý nghĩa 13
khoa học, là điều kiện tất yu của quá trình nhận thức các quy luật của t
nhiên, xã hội và tư duy. Tuy nhiên, tri thức kt luận thu được nhờ suy luận
không hoàn toàn chỉ được tin cậy khi tri thức đó lý giải được các dấu hiệu
bản chất, tất yu quy đnh s tồn ti của s vật hiện tượng ấy.
- Suy luận diễn dịch
Khi đã có những khái quát về thuộc tính chung của một loi đối
tượng, người ta xây dng những kt luận (giả đnh) về các s vật, hiện tượng
mới trong cùng tập hợp. Đó là diễn dch.
Diễn dch trc tip là suy luận diễn dch mà kt luận được rút ra từ
một tiền đề. Có thể thc hiện diễn dch trc tip bằng phép chuyển hóa, phép
đảo ngược hay phép đối lập v từ. Chẳng hn, từ luận đề: chúng ta không thể
nâng cao chất lượng giáo dục nu không xây dng được đội ngũ giảng viên
đủ tiêu chuẩn, có thể xây dng thành giả thuyt:
(1) Nu không có đội ngũ giảng viên đủ tiêu chuẩn thì không thể nâng
cao chất lượng giáo dục.
(2) Muốn nâng cao chất lượng giáo dục thì phải xây dng đội ngũ
giảng viên đủ tiêu chuẩn.
(3) Nu có đội ngũ giảng viên đủ tiêu chuẩn thì (mới có thể) nâng cao chất lượng giáo dục.
Diễn dch gián tip là suy luận diễn dch mà kt luận được rút ra từ
nhiều tiền đề. Trong đó, tam đon luận là trường hợp được sử dụng khá ph bin trong suy luận.
Chẳng hn: Toàn cu hóa là xu th chung của s phát triển, tác động
một cách mnh mẽ, sâu rộng tới các lĩnh vc đời sống xã hội của mọi
quốc gia trên th giới. Việt Nam xây dng và phát triển kinh t trong bối
cảnh toàn cu hóa. (Do vậy) Việt Nam không thể tránh khỏi những tác động của toàn cu hóa. 14
III. Kiểm chứng giả thuyết nghiên cứu
1. Kiểm chứng giả thuyết và các thành tố của một quá trình kiểm chứng
Một giả thuyt đưa ra cn phải được kiểm chứng da trên những căn
cứ khoa học. Kt quả kiểm chứng là s khẳng đnh hay phủ đnh giả thuyt.
Quá trình này gồm ba bộ phận hợp thành.
Luận đề (giả thuyt) là những phán đoán do nhà nghiên cứu đưa ra và
tính chân xác của nó cn được chứng minh hoc bác bỏ.
Trong nghiên cứu khoa học, luận đề phải được trình bày rõ ràng, xác đnh và đơn nghĩa.
Luận cứ là những căn cứ, những bằng chứng được đưa ra để chứng
minh (hoc bác bỏ) luận đề. Tính chân xác của luận cứ đã được công nhận
và được sử dụng làm tiền đề để chứng minh giả thuyt (luận đề) do người
nghiên cứu đt ra. Có hai loi luận cứ: luận cứ lý thuyt và luận cứ thc tiễn.
Luận cứ lý thuyt là cơ sở lý thuyt khoa học, các luận điểm khoa học,
các đnh luật, đnh lý, quy luật mà tính đúng đắn của nó đã được khoa học xác nhận.
Luận cứ thc tiễn là những căn cứ thu được từ quan sát hoc thc
nghiệm khoa học, bao gồm các số liệu, dữ kiện…
Luận cứ sử dụng để kiểm chứng giả thuyt phải chính xác, có liên hệ
với luận đề và đảm bảo đủ cơ sở để rút ra kt luận cho luận đề.
Luận chứng là cách thức t chức, nối kt các luận cư và liên hệ giữa
các luận cứ với luận đề nhằm khẳng đnh hoc phủ đnh luận đề ấy
Luận chứng bao gồm một chuối các phép suy luận khác nhau được
liên kt li với nhau theo một trật t xác đnh. Luận chứng phải thc hiện
theo đúng các quy tắc suy luận.
2. Các phương pháp kiểm chứng giả thuyết 15
a. Chứng minh giả thuyết
Chứng minh là hình thức suy luận trong đó người nghiên cứu da vào
những luận cứ để khẳng đnh tính chân xác của luận đề.
Chứng minh giả thuyt được thc hiện bằng hai cách: chứng minh
trc tip và chứng minh gián tip.
Chứng minh trc tip là phép chứng minh đa vào những luận cứ
chân thc và bằng các quy tắc quy luận để khẳng đnh tính chân xác của một giả thuyt.
Chứng minh gián tip là phép chứng minh trong đó tính chân xác của
luận đề được khẳng đnh khi nhà nghiên cứu đã chứng minh tính phi chân
xác của phản luận đề. Nghĩa là từ việc khẳng đnh phản luận đề là giả dối,
nhà nghiên cứu rút ra luận đề là chân thc.
Chứng minh gián tip được chia thành hai loi: chứng minh phản
chứng và chứng minh phân liệt.
Chứng minh phản chứng là phép chứng minh trong đó tính chân xác
của giả thuyt được chứng minh bằng tính phi chân xác của phản luận đề,
tức là một giả thuyt đt ngược li với giả thuyt ban đu.
Chứng minh phân liệt là phép chứng minh gián tip da trên cơ sở
loi bỏ một số luận cứ này để khẳng đnh những luận cứ khác. Do vậy,
chứng minh phân liệt còn được gọi là chứng minh bằng phương pháp loi
trừ. Phương pháp này rất có ý nghĩa và nhiều sức thuyt phục trong khoa học xã hội.
b. Bác bỏ giả thuyết
Bác bỏ là một hình thức chứng minh nhằm chỉ rõ tính phi chân xác,
sai lm của một giả thuyt. Bác bỏ giả thuyt được thc hiện khi phủ đnh cả
ba hoc một trong ba thành tố cấu thành của quá trình kiểm chứng. 16
Một là, bác bỏ luận đề. Một luận đề (tức một giả thuyt) b bác bỏ khi
người nghiên cứu chứng minh được rằng luận đề không hội đủ các điều kiện
của một giả thuyt, không thỏa mãn các tiêu chí của một giả thuyt.
Hai là, bác bỏ luận cứ. Nhà nghiên cứu chứng minh rằng luận cứ được
sử dụng để chứng minh luận đề là sai, thiu luận cứ để rút ra kt luận.
Ba là, bác bỏ luận chứng, vch rõ tính phi logic, s vi phm nguyên tắc trong chứng minh. VẤN ĐỀ ÔN TẬP
1. Vấn đề nghiên cứu và các phương pháp phát hiện vấn đề nghiên cứu.
2. Các phương pháp thẩm đnh vấn đề nghiên cứu và xử lý kt quả thẩm
đnh vấn đề nghiên cứu.
3. Giả thuyt nghiên cứu và phân loi giả thuyt nghiên cứu.
4. Các phương pháp suy luận xây dng giả thuyt nghiên cứu.
5. Yêu cu đối với các thành tố của quá trình kiểm chứng giả thuyt nghiên cứu.
6. Các phương thức chứng minh giả thuyt nghiên cứu.
7. Thc hành: Thc hiện suy luận quy np để xây dng một giả thuyt nghiên cứu.
8. Thc hành: Thc hiện suy luận diễn dch để xây dng một giả thuyt nghiên cứu.
9. Thc hành: Thc hiện suy luận loi suy để xây dng một giả thuyt nghiên cứu.
10. Nghiên cứu một bài báo khoa học và cho bit luận đề, luận cứ và phương
pháp luận chứng của bài báo khoa học ấy. 17 18