Giáo trình - Quản trị kinh doanh| Đại học Kinh Tế Quốc Dân

Đại học Kinh tế Quốc dân với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp các bạn định hướng và họp tập dễ dàng hơn. Mời bạn đọc đón xem. Chúc bạn ôn luyện thật tốt và đạt điểm cao trong kì thi sắp tới

CHƯƠNG 1
TNG QUAN V QUN TR KINH DOANH VÀ NHIM
V CH YU CANHÀ QUN TR DOANH NGHIP
- Sau khi nghiên cu chương này người đọc có th:
- Hiu định nghĩa v doanh nghip, nm được bn cht đặc đim ca h thng kinh
doanh.
- Vai trò ca h thng kinh doanh đối v i s phát trin ca nn kinh tế.
- Các loi hình doanh nghip
- Doanh nghip là đơn v s n xu t và phân phi.
- Môi trường ho ng ct độ a doanh nghip
- Mc đích và mc tiêu ca doanh nghip
- Thành lp, gii th và phá sn doanh nghip
I.ĐỊNH NGHĨA DOANH NGHIP(DN)
1. Mt s quan đim v doanh nghip.
Hin nay trên ph n thuyương di ết khá nhiu p, định nghĩa thế nào mt doanh nghi
mi định nghĩa đều mang trong mt ni dung nht định vi mt giá tr nht định. u Đi y
cũng đương nhiên, rng mi tác gi đứng trên nhiu quan đim khác nhau khi tiếp cn
doanh nghi đểp phát bi n: u. Chng h
1.1 Xét theo quan đim lut pháp: doanh nghip là t ư ch c kinh tế có t cách pháp nhân,
có con du, tài sn, quyn và nghĩa v dân s hot động kinh tế theo chế hđộ ch toán độc
lp, t chu trách nhim v toàn b hot động kinh tế trong phm vi vn đầu tư do doanh nghip
qun lý và chu s qu n lý ca nhà nước bng các loi lut và chính sách thc thi
1.2 Xét theo quan đim chc năng: doanh nghip được đị ưnh nghĩa nh sau: "Doanh
nghip là mt đơn v n xu t chc s t mà t ế i đó người ta k t hp các yế u t s n xu t (có s quan
tâm giá c ca các yếu t) khác nhau do các nhân viên c a công ty th c hin nhm bán ra trên th
trường nh ng s n ph nh m hàng hóa hay dch v để n được khon tin chênh lch gia giá bán
sn phm vi giá thành ca sn phm y. (M.Francois Peroux).
1.3 n Xét theo quan đim phát tri thì "doanh nghi ng ng n xup là mt cng đồ ười s t ra
nhng ca ci. sinh ra, phát trin, nhng tht bi, nhng thành công, lúc vượt qua
nhng thi k nguy k ng s n xu p phch ngược li lúc phi ng t, đôi khi tiêu vong do g i
nhng khó kh n không v p că ượt qua được " (trích t sách " kinh tế doanh nghi a D.Larua.A
Caillat - Nhà xut bn Khoa Hc Xã Hi 1992 )
1.4 Xét theo quan đim h thng tdoanh nghip được các tác gi nói trên xem rng "
doanh nghip bao g ng qua lm mt tp h php các b n được t chc, có tác độ i theo đui
cùng m m 4 phân ht mc tiêu. Các b phn tp hp trong doanh nghip bao g sau: sn xut,
thương m i, t chc, nhân s.
Ngoài ra có th lit kê hàng lot nh đị ĩng nh ngh a khác na khi xem xét doanh nghip dưới
nhng góc nhìn khác nhau. Song gia các định nghĩa v doanh nghip ng đều có nh đim chung
nht, nếu t ng h m nhìn bao quát trên ph ng di n t p chúng li vi mt t ươ chc qun lý là
xuyên su khâu hình thành tt t ch n các mc, phát trin đế i quan h vi môi trường, các ch c
năng và ni dung hot i động c y p nha doanh nghip cho th đã là mt doanh nghi t thiết ph
được cu thành bi nh đng yếu t sau ây:
* p h ng qu n Yếu t t chc: mt t p các b phn chuyên môn hóa nhm thc hin các chc nă
lý như các b phn sn xut, b phn thương m phi, b n hành chính.
* n l ng, v n, vYếu t s n xut: các ngu c lao độ t tư, thông tin.
* ng m n phYếu t trao đổi: nhng dch v thươ i - mua các yếu t đầu vào, bán s m sao cho có
li đầu ra.
* u t s n xuYếu t phân ph i: thanh toán cho các yế t, làm nghĩa v nhà nước, trích lp qu
tính cho hot động t p b ng kho n lương lai ca doanh nghi i nhun thu được.
2. Định nghĩa doanh nghip.
T cách nhìn nhn nh u v ư trên có th phát bi định nghĩa doanh nghip nh p ư sau: Doanh nghi
đơn v kinh tế có tư cách pháp nhân, quy t các phương tin tài chính, vt cht và con người
nhm thc hin các hot động s n xu s s t t, cung ng, tiêu th n phm hoc dch v, trên cơ i
đ đ đ đồa hóa l i ích c a người tiêu dùng, thông qua ó t i a hóa li c a ch s h u, ng thi kết hp
mt cách hp lý các mc tiêu xã hi.
-Doanh nghip là mt đơn v t chc kinh doanh có tư cách pháp nhân:
Tư cách pháp nhân ca mt doanh nghip là điu ki n c b n quy t n t ơ ết định s i ca doanh
nghip trong nn kinh tế quc dân, nó do Nhà nước khng ng nh t định và xác định. Vic kh đị ư
cách pháp nhân ca doanh nghip vi tư cách là m t th c th ế kinh t , mt mt nó được nhà nước
bo h v n xu i các hot động s t kinh doanh, mt khác nó phi có trách nhim đối vi người
tiêu dùng, ngh p ĩa v đóng góp vi nhà nước, trách nhim đối vi xã hi. Đòi hi doanh nghi
phi chu trách nhim v ngh ng khoĩa v tài chính trong vic thanh toán nh n công n khi phá
sn hay gii th.
- Doanh nghip là mt t chc sng trong m địt th s ng (n ến kinh t qu c dân) gn li n vi a
phương n n tơi nó t i.
- Doanh nghip là mt t chc sng vì l nó có quá trình hình thành t m t ý chí và b n lĩnh c a
người sáng lp (tư nhân, tp th hay Nhà nước); quá trình phát trin thm chí có khi tiêu vong,
phá sn ho m ng cc b t doanh nghip khác thôn tính. Vì vy cuc s a doanh nghi p ph thuc
rt ln vào cht lượng qun lý ca nhng người to ra nó.
- Doanh nghip ra đời và t n t i luôn luôn gn lin vi m t v trí ca mt đị địa phương nht nh,
s phát trin cũng như suy gim ca nó nh hưởng n đế địa phương đó.
II. PHÂN LOI DOANH NGHIP.
1. C hăn c vào tính cht s u tài sn trong doanh nghip
Theo tiêu thc này doanh nghip được phân thành các loi: DN nhà nưc, DN tư nhân,
công ty, hp tác xã (HTX)
1.1 Doanh nghip Nhà nước: t đầ ư ch c kinh tế do Nhà nước u t vn. Nhà nước -
người đại din toàn dân - t chc thc hi n ch c năng qun trên mi m t ho t độ ng sn xu t
kinh doanh k t đế ư khi thành lp cho n khi gi i th. Doanh nghip nhà nước t cách pháp
nhân, có các quy n do doanh nghin và nghĩa v dân s trong phm vi s v p qun lý.
1.1.1 Khái nim: Đ điu1 lu t DNNN được Qu c h i thông qua ngày 20.4.1995 ã nêu:
DNNN t chc kinh tế do Nhà nước đầ ưu t v độn thành l p t ch c qu n ho t ng kinh
doanh ho m th n mc hot động công ích nh c hi c tiêu kinh tế hi Nhà nước quy định.
Doanh nghip tư cách hp pháp cách pháp nhân các quyn nghĩa v dân s, chu
trách nhim v toàn b hot động kinh doanh
1.1.2 Đặc đi m . Vi nhi ếm v đ th c hin các m c tiêu kinh tế h i iu ti t vĩ
trong nn kinh tế th trường đặt ra nhu cu khách quan v s hình thành t n t i các DNNN.
Quyn s h ư đ đặ đ u t liu s n xut thu c v Nhà nước, ó c im th nht phân bit DNNN vi
các doanh nghip khác, đồng thi ho t độ đng kinh doanh đặc im phân bi t DNNN vi các t
chc, cơ quan khác c p khác ba Chính ph. DNNN được phân bit các loi hình doanh nghi i
các c đặ đim sau đây: (bng 1.1)
Bng 1.1: So sánh DNNN vi các loi hình DN khác
DOANH NGHIP NHÀ NƯỚC
CÁC LOI HÌNH
DN KHÁC
-Cơ quan Nhà nước thm quyn ra quyết định thành lp,
thc hin các mc tiêu kinh tế hi đảm bo tính định hướng
XHCN
- Cơ quan Nhà nước
cho phép thành lp
trên cơ s đă ng
kinh doanh ca các
ch th kinh doanh
-Tài s c thun mt b phn c a tài sn Nhà nước, thu c s
hu c u ta Nhà nước (vì DNNN do Nhà nước đầ ư v đển thành
lp). DNNN không quyn s h đố u i v i tài sn ch
người qun kinh doanh trên s tài sn ca Nhà nước (không
quyn s h ư đ u nh ng quyn chiếm h u, định ot s
dng
- Ch th kinh doanh
ch s h đố u i v i
tài sn kinh doanh ca
h
- DNNN do Nhà nước t ch c B máy qun ca doanh
nghip Nhà nước b nhim các cán b ch cht ca doanh
nghip, phê duyt chiến lược, qui hoch, kế hoch...
1.1.3 Thành l p và t chc x p xếp l i DNNN: Để thc hin vai trò ch đạo trong nn kinh tế
Quyết định 388/HĐBT v thành lp li các DNNN bin pháp đầu tiên thc hin xp x p lế i
các DNNN.
Bin pháp th hai, tiến hành c phn hóa các DNNN. Mc đích ca c phn hóa nâng cao
hiu qu h at động kinh doanh ca doanh nghip.
Ngoài c phn hóa doanh nghi ng chuy n doanh p nhà nước, Đảng và Nhà nước còn ch trươ
nghip nhà nước thành công ty trách nhim hu hn. Vic chuyn doanh nghip nhà nước kinh
doanh sang hat động theo cơ chế công ty trách nhi phm hu hn hoc công ty c n và b sung
hình thc công ty trách nhi m h u hn ch có m t sáng l p viên để đố áp d ng i vi doanh nghip
kinh doanh 100% vn nhà nước thc cht là ni dung ch yếu c a công ty hóa.
Công ty hóa doanh nghip nhà n ng ước nh phát huy m xác lp cơ chế động lc lao độ
qun doanh nghip nhà nước trên cơ s phát huy quyn trách nhi m c a các doanh nghip
phn v ng tn nhà nước và tinh thn tích cc ca người lao độ i doanh nghip nhà nước; bo
đả đố độm s công bng tương i gi a người lao ng trong doanh nghip nhà nướ ườc vi ng i lao
độ ng trong các hp tác xã c ph n, doanh nghi p nhà nước c ph n hóa; nâng cao hiu qu qun
lý ca nhà nước đối vi các doanh nghip nhà nước.
Bin pháp th ba, hình thành các t chc kinh tế mnh đủ sc cnh tranh, hình thành
nhng ngành kinh tế k thut, đảm bo thng nh n xut cân đối s t, nhp khu, tiêu dùng, ngành
hàng trên phm vi c nước, đ đố đảóng vai trò quan tr ng trong các cân i xu t nhp kh u, b o m
vt tư hàng tiêu dùng ch y u, góp ph n n ng. ế định giá c th trườ
Các DNNN đang chiếm gi m t v trí quan tr ng trong n n kinh tế đất nước v s tham
gia đóng góp vai trò trong qun ca nn kinh tế th trường theo định hướng XHCN.
hình DNNN đang tiếp tc được nghiên cu ci tiến n, để hot động ngày càng có hiu qu cao hơ
nâng cao s o trong c c a s c vai trò chnh tranh c n ph ng, gim, dch v trên th trườ đượ đạ
nn kinh tế.
1.2 Doanh nghip hùn vn: mt t chc kinh tế vn được đầ ưu t do các thành viên
tham gia góp vào đưc g cùng chia li công ty. H i cùng chu l tương ng vi phn
vn ng đóng góp. Trách nhim pháp ca tng hình thc nh đặc trưng khác nhau. Theo
Lut doanh nghip, loi hình công ty các loi: công ty hp danh, công ty trách nhim hu
hn, công ty c ph n.
1.2.1 Khái nim Công ty.
“Công ty được hiu là s liên kết ca 2 ho c pháp nhân bc nhiu cá nhân ho ng s kin pháp
lý, nhm tiến hành ó" (theo KUBLER). để đạ t được mc tiêu chung nào đ
1.2.2 Đặc đim công ty:
- Công ty phi do hai người tr lên góp v đển thành lp, nhng người này phi độc lp vi
nhau v m n. t tài s
- Nhng người tham gia công ty phi góp tài sn như tin, vàng, ngoi t, máy móc thiết b,
tr s , bn quyn s hưũ công nghi p. T t c các th đ do các thành viên óng góp tr thành tài
sn chung ca công ty nhưng mi thành viên vn quyn s hưũ đố i vi phn v n góp. H có
quyn bán tng, cho phn s h c ưũ a mình.
Mc đích vic thành lp công ty để kiếm li chia nhau. Li nhun ca công ty được chia
cho nhng người có vn trong công ty.
. 1.2.3 Các lo i hình công ty Vit Nam
1.2.3.1 Công ty hp danh.
Công ty hp danh doanh nghip ít nht hai thành viên hp danh, ngoài các thành viên
hp danh có th thành viên góp v n. Thành viên hp danh phi là cá nhân, có trình độ chuyên
môn và uy tín ngh u trách nhi nghi p, ph i ch m bng toàn b a mình v tài sn c các nghĩa v
ca công ty, không được đồng thi thành viên ca công ty hp danh khác hoc ch doanh
nghip tư nhân. Thành viên góp vn ch chu trách nhim v các nghĩa v cu công ty trong
phm vi phn v n góp đã góp vào công ty.
Hi đồng thành viên gm tt c các thành viên hp danh: cơ quan quyết định cao nht ca
công ty. Trong quá trình hot động, các thành viên hp danh phân công nhau đảm nhn các chc
trách qu i làm giám n tr t ng và kim soát hot động ca công ty, trong ó cđ m ườ đốc công ty
Thành viên góp v n c a công ty quyn tham gia tho lu t nhn biu quyế đềng vn
quan trng trong điu l công ty.
- Vic ti c tiếp nhn thành viên mi: người đượ ếp nhn làm thành viên hp danh mi hoc
thành viên góp vn mi khi được tt c thành viên hp danh ca công ty đồng ý. Thành viên hp
danh mi ch chu trách nhim vc nghĩa v cu công ty phát sinh sau khi đăng ký thành viên
đ đăó vi cơ quan ng ký kinh doanh
- Vic rút khi công ty: thành viên hp danh được quyn rút kh ếi công ty n u được đa s
thành viên hp danh còn li đồng ý, nhưng vn phi liên đới chu trách nhim v các nghĩa v
ca công ty. Vic chuyn nhượng phn vn góp cho các thành viên khác được t do thc hin
- Vic chm dt tư cách thành viên:
+ Nếu do thành viên t rút vn ra khi công ty hoc b khai tr kh i công ty thì người đó
phi liên đới chu trách nhim v nghĩa v ca công ty đã phát sinh trước khi vic đăng ký chm
dt tư cách thành viên đó vi cơ quan đăng ký kinh doanh.
+ Nếu do thành viên đó chết hoc b hn chế m t nă ng l c hành v dân s thì công ty
quyn s d đ để ng tài sn tương ng vi trách nhim c a người ó th c hin các nghĩa v ca
công ty.
1.2.3.2 Công ty trách nhi u hm h n (TNHH).
Là doanh nghip, trong đó các thành viên cùng góp vn cùng chia nhau li nhun, cùng chu
l tương ng vi ph n vn góp và ch ch u trách nhi m v các kho n n ca công ty trong phm
vi phn vn ca mình góp vào công ty.
- Đặc đim:
+ Công ty TNHH hai thành viên tr lên (Đ iu 26), thành viên ch u trách nhi m v các
khon n các nghĩa v tài sn khác ca doanh nghi p trong ph m vi s v đn ã cam kết góp
vào doanh nghip, nhưng không quá 50 thành viên.
+ Phn v n góp c a tt c các thành viên dưới bt k hình thc nào đều phi đóng đủ
ngay khi thành lp công ty.
Phn v n góp c a các thành viên không được th hin dưới hình thc chng khoán (như c
phiếu trong công ty c phn) và được ghi rõ trong điu l ca công ty.
+ Công ty TNHH không được phát hành c phiếu ra ngoài công chúng để huy độ ng v n.
Do đó kh n ng t ng v n c . ă ă a công ty rt hn chế
+ Vic chuyn nh ng ph n v n góp cượ a mình cho người ngoài công ty b hn chế gt
gao. Vic chuyn nh ng vượ n ch được thc hin khi có s đồ ng ý c a nhóm thành viên đại din
cho ít nht 3/4 s đ v n iu l c a công ty.
Trên mi giy t u l giao dch, ngoài tên công ty, vn đi ca công ty phi ghi các ch
"Trách nhi hm hưũ n", viết tt "TNHH".
+ Cơ c u qun thường g n nh ph thuc vào s lượng thành viên. Nếu công ty t
11 thành viên tr xu ng c ơ cu t chc qu ến tr gm hi đồng thành viên cơ quan quy t
đị đố đố đnh cao nh t, Ch tch công ty và giám c (hoc T ng giám c) iu hành.
Trường hp công ty TNHH mt thành viên t chc (Điu 46) doanh nghi p do m t t
chc s h u - g i t t ch s hu chu trách nhim v các khan n các nghĩa v tài sn
khác ca doanh nghi p trong ph m vi s v đn iu l c a công ty. Ch s hu công ty quyn
chuyn nh ho n v u lượng toàn b c mt ph n đi c a công ty cho t ch c, nhân khác. Đối
vi loi công ty này thì không thành lp hi đồng thành viên. Tùy thuc quy mô, ngành, ngh
kinh doanh cơ cu t ch c qun bao g m: H i đồ ng qu n tr giám đốc (T ng giám đốc)
hoc Ch tch công ty và Giám đố đố đ c (T ng giám c), trong ó Ch tch là ch s hu công ty và
là người t đại din theo pháp lut ca công ty, có toàn quyn quyế đị nh vi c qu n lý điu hành
hot động kinh doanh ca công ty.
Đối vi công ty có 12 thành viên tr lên phi lp thêm ban kim soát.
Thun l n ci và khó khă a công ty TNHH
+ Thun li:
i nhiu ch s h ếu hơn DNTN nên th nhiu v n hơn, do vy v th tài
chính to kh n ng t p. ă ăng trưởng cho doanh nghi
i Kh năng qun toàn di n do nhi u người hơ để đn tham gia i u hành công vi c
kinh doanh, các thành viên vn có trình độ kiến thc khác nhau, h th b sung cho nhau v
các k năng qun tr.
u h n. iTrách nhim pháp lý h
+ Khó khăn:
i Khó khăn v ki u ph m soát: Mi thành viên đề i chu trách nhim đối vi các quyết
đị độ nh c a bt c thành viên nào trong công ty. T t c c ho t ng dưới danh nghĩa công ty c a
mt thành viên bt k đều s ràng bu c v i các thành viên khác mc h ế không được bi t
trước. Do đ ó, s hiu biết mi quan h thân thin gia các thành viên mt yếu t rt quan
trng cn thiết, bi s y quyn gi a các thành viên mang tính mc nhiên phm vi rt
rng l n
n i Thiếu b n v ng định, ch c n mt thành viên g p ri ro hay suy nghĩ không
phù hp là công tyth không còn tn ti na; tt c các hot động kinh doanh d b đình ch.
Sau đó nếu mun thì bt đầu công vic kinh doanh mi, th hay không cn mt công ty
TNHH khác.
ng i Công ty TNHH còn bt l i h ơn so vi DNTN v nh đim như phi chia li
nhun, khó gi n ph bí mt kinh doanh và có ri ro ch i nhng thành viên bt tài và không trung
thc.
1.2.3.3 Công ty c phn.
Công ty c ph Khái nim và đặc đim: n là công ty trong đó:
+ S thành viên gi là c đông mà công ty ph ng ít nhi có trong sut thi gian hot độ t
là ba.
+ Vn cu công ty được chia thành nhiu phn bng nhau gi c phn được th
hin d phi u g ông tưới hình thc chng khoán là c ếu. Người có c phiế i là c đ c là thành viên
công ty.
+ Khi thành lp các sáng lp viên (nh i sáng king ngườ ến thành lp công ty ch cn
phi 20% s c phiếu d tính phát hành), s còn l i h th công khai g i v n t nh ng
người khác.
+ Công ty c ph n được phát hành c phiếu và trái phiếu ra ngoài công chúng, do đó kh
năng t ng v n c n. ă a công ty rt l
+ Kh nă ếng chuyn nhượng v n c ông d a các c đ dàng. H th bán c phi u ca
mình mt cách t do.
+ Công ty c ph n thường đông thành viên (c đông) được phát hành c phiếu,
ai mua c phiếu s tr thành c đ ông.
T chc qun lý công ty c phn:
Công ty c ph n loi công ty thông thường rt nhiu thành viên vic t chc
qun lý rt phc tp, do ó phđ i có m đt cơ chế qun ch t ch. Vi c qu n lý iu hành công ty
c phn được đặt dưới quyn ca 3 cơ quan: - Đại hi đồng c đông; - Hi đồng qun tr; - Ban
kim soát .
+ Đại h đồ đi ng c ông:
Đại hi đồng c đông cơ quan thm quyn quyết định cao nht ca công ty gm tt c
các c đông. C đông th trc tiếp hoc gián tiếp tham gia đại hi đồng công ty. cơ quan
tp th, đại hi đồng không làm vic thường xuyên ch t n ti trong thi gian h p ch ra
quyết định khi đã được các c u quyđông tho lun và bi ết tán thành.
Đại hi đồng c đông: được triu tp để thành lp công ty. Lut không quy định Đại hi đồ ng c
đ ư ế đăông phi h p trước hay sau khi giy phép thành lp nh ng phi ti n hành trước khi ng
kinh doanh. Đại hi đồng thành lp hp l ph i có nhóm c đông n đại din cho ít nht 3/4 s v
đ đ ếiu l c a công ty và biu quyết theo a s phi u quá bán.
* p Đại hi đồng bt thường: đại hi ch được triu t để sa đổi điu l công ty. Tính bt
thường ca Đại h i s đại nói lên rng i h quy nh nh ng v n rết đị đề t quan trng.
* Đại hi đồng th ng niên: ườ được t chc hàng năm. Đại hi đồng thường niên quyết định
nhng v n y đề ch ếu sau:
Quyết đị nh phương hướng, nhi m v phát trin công ty kế hoch kinh doanh hàng
năm.
Tho lun và thông qua bn tng kết năm tài chính.
Bu, bãi min thành viên HĐQT và kim soát viên.
Quyết đị nh s li nhun trích l p các qu c a công ty s li nhun chia cho c đông,
phân chia trách nhim v các thit h i x y ra đối vi công ty trong kinh doanh.
Quyết định các gii pháp ln v tài chính công ty.
Xem xét sai phm ca HĐQT gây thit hi cho công ty.
+ H ng qui đồ n tr: (HĐQT)
HĐQT là cơ quan qun lý công ty, có t 3-12 thành viên, s lượng c th được ghi trong điu
l công ty.
HĐQT toàn quy n nhân danh công ty để quyết đị nh m i v n đề liên quan đến mc đích,
quyn l nh ng v m quy ng. H u mi ca công ty tr n đề thuc th n ca Đại hi đồ ĐQT b t
người làm ch t ch, ch t ch HĐ đố QT có th kiêm Giám c (T ng giám đốc công ty) hoc HĐQT
c mt người trong s h làm Giám đốc hoc thuê người làm Giám đốc công ty.
+ Ban kim soát :
Công ty c ph n có trên mười m đ t c ông ph i có ban ki m soát t ba đến năm thành viên.
Kim soát viên thay mt các c đông kim soát các hot động ca công ty, ch yếu là các vn
đề tài chính. Vì vy ph i có ít nh t m t kim soát viên trình độ chuyên môn v kế toán. Kim
soát viên có nhim v ư và quyn hn nh sau:
- Kim soát s sách kế toán tài sn, các bng tng kế nă m tài chính ca công ty triu t p
Đại h đồi ng khi cn thiết;
- Trình m tra các bĐại hi đồng báo cáo th ng t ng kết năm tài chính cu công ty;
- Báo cáo v s kin tài chính b ư đt thường x y ra v nh ng u khuyết im trong qun tài
chính cu HĐQT.
Các kim soát viên chu trách nhim trước Đại hi đồng không được kiêm nhim thành
viên HĐQT, Giám đốc hoc là người có liên quan trc h ba đời v i h .
Như v ăy t chc công ty s phân công các chc n ng c th cho tng cơ quan khác nhau,
giám sát ln nhau trong mi công vic.
- Thun li khó khă n c a công ty c ph n
+ Thun li:
h Trách nhim pháp gii hn: trách nhim ca c c đông ch gii hn s tiến
đầ ư u t c a h .
Công ty c ph n t n nh và lâu b n h n có th t i đị
n h Tính cht định, lâu bn, s n h tha nh p pháp, kh năng chuyn nhượng các c
phn trách nhim hu h n, t t c c đầ ư đầ ưng li, nghĩa nhà u t th u t không s
gây nguy him cho nhng tài sn nhân khác s đảm bo trong mt chng mc nào đo
giá tr v ưn đầu t s tă ng lên sau mi năm. Đi u này đã t o kh nă ếng cho hu h t các công ty c
phn t ng v n t ng ă ươ đối d dàng.
ng quy n s h u. h Được chuyn nhượ
Các c phn hay quyn s hu công ty th được chuy n nhượng d dàng, chúng được ghi
vào danh mc chuyn nhượng ti S giao dch chng khoán th mua hay bán trong các
phiên m ca m t cách nhanh chóng. Vì vy, các c đ ông có th duy trì tính thanh kho n c a c
phiếu và có th chuyn nhượng các c phi u m c n mế t cách thun tin khi h n ti t.
+ Khó khăn:
Công ty c ph n ph kih i chp hành các chế độ m tra và báo cáo cht ch.
h Khó gi mt: li nhun ca các c đông để thu hút các nhà đầu tư tim tàng,
công ty thường ph nh ng, nhi tiết l ng tin tc tài chính quan tr ng thông tin này th b đối
th cnh tranh khai thác.
h Phía các c đông thường thiếu quan tâm đúng mc, rt nhiu c đông ch lo ngh ĩ đến
lãi c phn hàng năm ít hay không quan tâm đến công vic ca công ty. S quan tâm đến lãi
c phn này đã làm cho mt s đạ đế ban lãnh o ch nghĩ n m c tiêu trước mt ch không phi
thành đạt lâu dài. Vi nhim k h đạ u hn, ban lãnh o th ch mu n b ăo toàn hay t ng lãi c
phn để nâng cao uy tín ca bn thân mình.
h Công ty c ph n b đánh thuế hai ln. Ln th nht thuế đánh vào công ty. Sau đó, khi
li nhun được chia, nó li phi chu thuế ánh vào thu nhđ p cá nhân ca tng c ông. đ
1.3 Doanh nghip tư nhân:
Theo hình thc này thì vn đầ ưu t vào doanh nghip do mt người b ra. Toàn b tài sn
ca doanh nghip thuc quyn s h ư u c a t nhân. Người qu n doanh nghi p do ch s hu
đả m nh n hoc th thuê mướ ườn, tuy nhiên ng i ch doanh nghip người ph i hoàn toàn
chu trách nhim toàn b các khon n cũ ư ng nh các vi ph m trên các mt hot độ ng sn xu t
kinh doanh ca doanh nghip trước pháp lut.
1.3.1 Định nghĩa: Doanh nghip t n vư nhân (DNTN) đơ kinh doanh m c v n
không thp hơn v ng ký, do mn đă t nhân làm ch t chu trách nhim bng toàn b tài
sn ca mình v mi hot động ca doanh nghip.
1.3.2 Đặc đim.
- DNTN mt đơn v kinh doanh do mt nhân b vn ra thành lp làm ch. nhân
va ch s h u, v a người s d đồ ũ động tài s n, ng thi c ng người qun hot ng
doanh nghi doanh nghi n hành hop. Thông thường, ch p giám đốc trc tiếp tiế t động kinh
doanh ca doanh nghi p do cp, như ũng c ng trường h n thiết, ch doanh nghip không
trc ti c. Nhếp điu hành hot động kinh doanh thuê người khác làm giám đố ưng dù trc tiếp
hay gián ti n suế đp iu hành hot động s t kinh doanh ca doanh nghip, ch doanh nghip vn
phi chu trách nhim v m đ ưi hot động ó. Do tính ch t m t ch doanh nghip t nhân qun
và chu trách nhim không có s phân chia ri ro vi ai.
Đặc đim này cho phép phân bit doanh nghip t phư nhân vi công ty c n công ty trách
nhim hu h n nhng lo i hình doanh nghip do nhiu người cùng chu trách nhim v mi
hot động c ng ng va công ty tươ i phn góp vn ca mình.
- DNTN phi có mc vn không thp h n mơ c v đăn ng ký.
- Ch doanh nghip tư nhân chu tránh nhim h n v các khon n trong kinh doanh
ca doanh nghip. Đây đim khác nhau gia DNTN vi công ty TNHH công ty c phn
nhng cơ s kinh doanh nh ng người ch ch phi ch u trách nhi m v các khon n ca
công ty trong phm vi phn v n góp c a mình.
1.3.3 Thun l n ci và khó khă a DNTN.
- Thun li.
+ Th t n gi n, d c thành lp DNTN đơ dàng.
+ Người ch s h đị độu toàn quyn quyết nh kim soát toàn b hot ng kinh doanh, do
vy d ki ng. m soát các hot độ
+ Tính linh hot do người ch th thay a mình theo ý đổi ngành ng kinh doanh c
mun.
+ Tính bí m n lt, mi kho i nhun do doanh nghip h không đem li đều thuc v , h
phi chia x bí quyết ngh nghi vp hay kinh doanh vi người khác, tr khi h mun làm như y.
+ Gii th d dàng, DNTN th bán cơ s kinh doanh ca mình cho bt k người nào
h mun v p nh n i b t c lúc nào theo giá h ch
- Khó khăn
+ Khó khăn c n sa DNTN liên quan đế lượ ường tài s n, v n gii hn m t ng i
th có, thường h b u v n. thiế n và b gây c cho st li này có th n tr phát tri
+ Trách nhim pháp lý vô h ư đn, nh ã nêu trên ch s h u l được hưởng toàn b i
nhun c ng n c u ma doanh nghip, như ếu thua l thì h ũng gánh ch t mình.
+ Yếu kém năng lc qun lý toàn din, không phi người ch doanh nghip nào cũng đủ
trình độ x ng v n vđể lý tt c nh đề tài chính, sn xu . t, tiêu th
+ Gii hn v s sinh t n c a doanh nghip, nguyên do tính cht không b n v ng c a
hình thc s h u này, m i s c x y ra đố i v i ch doanh nghi p th làm cho doanh nghip
không t n t i được na.
1.4 Hp tác xã
1.4.1 Khái nim và đặc đim:
- Khái nim: HTX là loi hình kinh tế tp th ng và các t, do nhng người lao độ chc có nhu
cu, li ích chung t nguyn góp v n, góp s c lp ra theo quy đị để nh c a pháp lu t phát huy s c
mnh c ng xã viên nha tp th ca t m giúp nhau thc hin hi u qu hơn các ho t động s n
xut, kinh doanh, d n ch v, và ci thi đời sng, góp phn phát trin kinh tế xã hi
- Đặc đ i m: HTX va là t ch chc kinh tế va là t c xã hi:
+ mt t chc kinh t c thành lế , HTX mt doanh nghip đượ p nh n sm phát tri n
xut, kinh doanh có hiu qu, b o ng c đảm li ích ca người lao độ a tp th và ca xã hi.
+ Là mt t chc xã hi, HTX là nơi người lao động nương ta và gíup đỡ ln nhau trong sn
sut c i sũ ưng nh trong đờ ng vt cht và tinh thn.
- Hp tác xã t chc và hot động theo các nguyên tc:
+ T nguyn gia nhp và ra khi HTX.
+ T i. chu trách nhim và cùng có l
+ Qun lý dân ch và bình đẳng.
+ Phân phi đảm bo l n ci ích xã viên và phát tri a HTX.
+ Hp tác và phát trin cng ng đồ
. Vai trò cu kinh tế hp tác và HTX
Kinh tế hp tác (KTHT) và HTX là nhu cu tt yếu khách quan trong quá trình phát tri n n n
kinh tế nhi nh hu thành phn theo đị ướng hi ch nghĩa. T chc phát trin KTHT
HTX không ch ng ng n xu giúp nh ười s t nh đủ s c cnh tranh, ch ng li s chèn ép c a
các doanh nghi ng phát trip ln, v lâu dài Đảng ta ch trươ n nn kinh tế hàng hóa nhiu
thành phn, trong đó kinh t ng cùng vế HTX mt b phn quan tr i kinh tế Nhà nước dn tr
thành nn tng c ó ca nn kinh tế đ ũng là nn tng chính tr-xã hi ca đất nước để đạt mc tiêu
dân giàu, nước mnh, xã h ng vi công b ăn minh.
2. C vào l n kinh t c dân. ăn c ĩnh vc hot động ca doanh nghip trong n ế qu
Theo tiêu thc này, doanh nghip được phân thành các loi:
- Doanh nghip nông nghip: nh ng doanh nghi p ho t độ ng trong lĩnh v c nông
nghip, h n xu ng s n ph ng s n xuướng vào vic s t ra nh m cây, con. Hot độ t kinh doanh
ca nhng doanh nghip này ph thuc rt nhiu vào điu ki n t nhiên.
- Doanh nghip công nghip: nhng doanh nghip hot động trong lĩnh vc công
nghip, nh ng s n phm to ra nh m bng cách s d đểng nh ng thiết b máy móc khai thác
hoc chế biến nguyên vt liu thành thành phm. Trong công nghip th chia ra: công nghip
xây dng, công nghip chế t p n t v.v... o, công nghi đi
- Doanh nghip thương mi: nhng doanh nghip hot động trong lĩnh vc thương
mi, hướng vào vic khai thác các dch v trong khâu phân phi hàng hóa cho người tiêu dùng
tc là thc hin nh ng d ch v mua vào bán ra để kiếm li.. Doanh nghip thương mi có th
t chc dưới hình thc buôn bán s hoc buôn bán l hot động ca nó th hướng vào xut
nhp kh u.
- Doanh nghip hot động d n c , l nh vch v: Cùng vi s phát tri a nn kinh tế ĩ c dch
v càng được phát trin đa dng, nhng doanh nghip trong ngành dch v đã không ngng phát
trin nhanh chóng v mt s lượng doanh thu còn tính đa dng phong phú ca lĩnh
vc này như: ngân hàng, tài chính, bo hi n t n, y m, bưu chính vin thông, v i, du lch, khách s
tế v.v... .
3. C vào quy mô căn c a doanh nghip:
Theo tiêu thc quy mô, các doanh nghip đước phân làm ba loi:
* Doanh nghi n. p quy mô l
* Doanh nghip quy mô va.
* Doanh nghip quy mô nh.
u h các nĐể phân bit các doanh nghip theo quy mô như trên, h ết ước người ta da
vào nh ng tiêu chu n như:
- T đầ ư ng s v n u t c a doanh nghip.
- S lượng lao động trong doanh nghip.
- Doanh thu ca doanh nghip.
- Li nhun hàng năm.
Trong đó tiêu chun t ng s vn và s lao động được chú trong nhiu hơn, còn doanh thu
li nhun được dùng kết hp để phân loi. Tuy nhiên, khi lượng hóa nhng tiêu chun nói
trên thì tùy thuc vào trình độ phát trin s n xu t m i quc gia, tùy thu c t ng ngành c th,
các thi k khác nhau mà s lượng được lượng hóa theo tng tiêu chun gia các quc gia không
ging nhau.
III. BN CHT VÀ ĐẶC ĐIM CA H THNG KINH DOANH
1. B n ch t ca kinh doanh.
Doanh nghip nh n xuư đã nêu trên, nó khác vi các t chc khác ch chúng s t hàng
hóa, hay cung cp các loi dch v v ơi mc đ ích thu được l i nhun nh m m rng h n na hot
động kinh doanh.
Kinh doanh là mt h th ng sn xut hàng hóa hoc dch v để tha mãn các nhu cu ca
con người, ca hi. Bn thân kinh doanh có th được coi như m t h th ng t ng th bao gm
nhng h ng c p d th ưới nh hơn các ngành kinh doanh, mi ngành kinh doanh được to
thành bi nhiu doanh nghip quy khác nhau, sn xut nhiu lo i s n phm khác nhau.
Mi doanh nghip li bao gm nhi u h thng con như s n xu t, tài chính, marketing...
Bn cht ca kinh doanh:
- Doanh nghip tiếp nhn các nhp l u kiượng hot động trong nhng đi n đặc thù
tùy theo loi hình kinh doanh. Tuy nhiên có đim chung là các yếu t nh p l ượng ch có gii hn
hay được gi là khan hiếm đối v i b t k doanh nghip nào.
- Doanh nghip s d p l u qu ng các nh ượng theo cách thc hi nht.
S c nh tranh ca các doanh nghip yêu c u hàng hóa được bán vi giá ph i chăng và có
cht lượng thích h t doanh nghip. M p thành công phi luôn luôn phát hin được nhng nhu
cu mi hoc nhu cu còn thiếu, chưa được đáp ng ca người tiêu dùng luôn luôn sn sàng
tha mãn các nhu cu đó.
Dưới áp lc ca cnh tranh sc mua ca người tiêu dùng, các nhà sn xut s c gng
s d ng có hiu qu hơ ế độn thi t b, nguyên liu lao ng để to ra nhiu hàng hóa hơn, có cht
lượng tt hơn. Do đó, khi theo đui nhng quyn li riêng tt yếu doanh nghip s đồng thi to
ra l i ích cho xã h i, bi các doanh nghip s phi th i khi ca mãn các nhu cu ca h gng
tha mãn nhng ham mu n c a h đ ũ . Trong lúc theo u i li nhun, nhà kinh doanh c ng ph i
phc v người tiêu dùng và phc v li ích xã h i. Quan nim này là nn tng c a nn kinh tế th
trường.
- Doanh nghip sn xu n ph t các s m dch v để tha mãn nhu c u và xã h i.
B u hi n cht ca h thng kinh doanh được bi n qua sơ đồ 1.2:
2. a hĐặc đim c thng kinh doanh
2.1 S ph a d c tp và tính đ ng:
H n c p g thng kinh doanh hi đại là mt cơ u rt phc t m có nhiu khu vc. Mi khu vc do
nhiu ngành to nên. Mi ngành li được to thành t nhi u t chc kinh doanh mà các t chc
kinh doanh này thay đổi trong nhng gii hn hình thc s hu, qui mô kinh doanh, cơ cu v n,
phong cách qun tr và phm vi hot động. Chng hn: khu vc s c tn xut đượ o nên bng các
nhà máy lp ráp ôtô, chế đồ đ to i in gia d ng ( m đun nước, ni cơm đ n, t l n nh,...) và các s
phm đin t (máy ghi âm, cassetle, đầu máy và ti vi, máy tính, máy vi tính,...). Khu vc dch v
bao gm các lo i d ch v nh v n t n ư i, ngân hàng, các dch v chuyên nghip. Ngành công ty v
ti được to thành bi các ngành: đường st, vn ti bin, vn ti ôtô, hàng không. Ngành công
nghip dch v bao gm các đại lý vn chuyn, khách sn, nhà hàng, các khu vườn quc gia.
Ngành dch v chuyên nghi p bao g m các lut sư, kiến trúc sư, bác sĩ, chuyên viên kế toán, nhà
kinh doanh bt động sn... Trong mi ngành công nghip này, mt s độ công ty ch hot ng có
tính cht cc b đị a phương. Trong khi đó nhiu công ty khác có văn phòng ti nhiu quc gia
như Morgan Stanley - Dean Wither, Novartis C Sandoz và Ciba - Geigy, Hilton, Holiday Inn...
2.2 S ph thuc ln nhau:
Các t chc kinh doanh hp tác vi nhau trong hot động kinh doanh. Mt công ty mua nguyên
liu thô hay các chi tiết r i tơ nhiu công ty khác, sau đó bán các sn phm hoàn thành cho các
nhà bán buôn, bán l và nhng người này đem bán chúng cho nhng người s d ng cui cùng.
Trong ti thuến trình đ ó, t t c các t chc kinh doanh này đề u ph c vào s cung ng dch v
ca các công ty vn ti, các ngân hàng và nhiu công ty khác. Vì vy s ph thuc ln nhau là
mt h thng kinh doanh riêng ca h thng kinh doanh hin đại.
2.3 S thay đổi và đổi mi:
Để đảm bo thành công, các t đ đổ ch c kinh doanh phi áp ng kp th i nh ng thay i th hiếu và
nhu c u c qu t n b u s n ph a người tiêu dùng. H t yếu ca các tiế công ngh là nhi m nhanh
chóng tr nên li th i v i mi và b thay thế. B y s thay đổi và đổ i là nhng đặc trưng quan
trng trong h thng kinh doanh hi đạn i.
3. Các y sếu t n xut
H thng t n n nhi u y nh p l ng khác nhau t chc kinh doanh c đế ếu t ượ để o ra các
xut lượng cho xã hi. Các nhp l u t s n xu ng c n ượng này được gi là các yế t, các nhp lượ ă
bn g n v u, m có lao động, ti n, nguyên vt li đội ngũ các nhà kinh doanh.
3.1 Lao động: Bao gm tt c nh ng ng ười làm vic trong doanh nghip (còn được gi là
ngun nhân lc) t giám đốc đến qu n đốc, nhân công đến nhân viên văn phòng, công nhân
trong dây chuyn lp ráp, người bán hàng,...
3.2 Tin vn: Là tt c tin c t doanh nghi ng a cho hot động tài chính ca m p. Nh
tin c n u t c a này có th là v đầ ư a chính ch doanh nghip, các c đông, ca các thành viên, là
tin vay ngân hàng hay li nhun kinh doanh được gi l i. Chúng được s để d ng mua nguyên
liu, tr lương công nhân, lp đặt máy móc, thiết b mi hay xây d ng nhà xưởng, m r ng nhà
máy.
3.3 Nguyên liu: Có th thuc dng t n nhiên như đất đai, nước hay khoáng cht để tuy
chn. Trong công nghip nguyên liu bao gm nguyên liu thô, linh kin ri hay bán thành
phm, s d n xung trc tiếp trong quá trình s t.
3.4 Đội ngũ các nhà kinh doanh: Là nhng ng p nhười ch n ri ro tham gia vào hot
độ đố ng kinh doanh. Nhà kinh doanh có th t qu n lý doanh nghip c a h hoc i v i các t
chc kinh doanh ln gii ch có th thuê mướn mt đội ngũ các nhà qun tr chuyên nghip thay
mt h p. điu hành doanh nghi
Nhà kinh doanh là nhng ng o l s hười t p doanh nghip, làm ch u và qun lý doanh
nghip. ng ng p nh n nh o hiĐó là nh ười có sáng to, linh hot, dám ch ng m m ri ro trong
kinh doanh, chính h là nhng người to nên sc s ng c a doanh nghip, to nên s sôi độ ng c a
cuc sng cnh tranh trên th trường.
Trong nn kinh tế th trường, vai trò kinh doanh biu hin trước hết trong vic chuyn
dch các yếu t kinh doanh: đất đai, lao động, v n, k thut, thông tin...
Nhà kinh doanh phi là nhng người có kh năng hot động theo nhiu chc năng khác
nhau. Khi bước vào lĩnh vc kinh doanh h có quyết tâm để theo đ u i nhng m đc tiêu ã xác
đị độ nh: tìm kiế m li nhu n, được t ch trong hành ng, được th a mãn trong cu c s ng v.v... .
Nhng nhà doanh nghip thành công ch chp nhn nh ng r c tính toán c i ro đượ a vic
thu l c hii nhun hoc l lã trong vic th n nh ng ho t động kinh doanh trong mt th trường
mà h m v đ ã phát hin ra mt ý ni nh ng nhu c u.
IV. DOANH NGHIP LÀ ĐƠN V SN XUT VÀ PHÂN PHI
1. Doanh nghip là đơn v sn xut.
Các doanh nghip dù h ng các l nh vat độ ĩ c khác nhau đều có đim ging nhau:
- Có phương tin s n xu t, ngun nhân lc, tài chính, k thut, bí quyết.
- Mua nguyên vt liu, nhiên liu, thiết b máy móc ca người cung ng.
- Sn xut ra ca ci hoc dch v để bán cho khách hàng hoc cung c p cho xã h i.
Doanh nghip ph c n xu s n xu n phi kết hp các yếu t a quá trình s t để t ra s m hoc dch
v. Doanh nghip c n ph n xun xác định giá bán s m/dch v cho phép bù đắp các chi phí s t
kinh doanh đã b ra. Các doanh nghip u ph u vđề i đối đầ i tính toán này.
2. Doanh nghip đơn v phân
phi.
Tin thu c do bán sđượ n phm hàng hoá, dch v doanh nghip pah chi tr r u kho n t nhi
khác nhau:
- Chi tr cho người cung ng nguyên vt liu, máy móc thiết b; nhiên liu, n ng lă ượng
- Chi tr tin lương, tin thưởng cho người lao động;
- Chi sa cha tài sn c định;
- Chi cho qun lý: thông tin, liên lc, văn phòng phm, hi ngh khách hàng, tiếp khách...
- Chi cho bán hàng, đại lý, qung cáo, khuyến mãi.
- Tr lãi vn vay,
- Chi bo him xã hi;
- Chi xây dng c bơ n;
- Np thuếđóng góp cho xã hi
- Lp qu d tr và qu phát trin sn xut – kinh doanh
- Lp qu phúc li
Doanh nghi i các kho n thu kho n chi sao cho hop cn tính toán cân đố t độ ng sn xu t
kinh doanh không ngng phát trin.
V. MÔI TRƯỜNG HOT ĐỘNG CA DOANH NGHIP
1. Quan nim v môi trường kinh doanh ca doanh nghip .
S phát trin hiu qu bn vng ca toàn b n ến kinh t quc dân, suy cho cùng ph
thuc vào kết qu c độ đạ a các phn t cu thành - các doanh nghip. M c t được h th ng m c
tiêu kinh tế - xã hi ca mi doanh nghip li ph thuc vào môi trường kinh doanh và kh năng
thích ng c p v nh ca doanh nghi i hoàn c a môi trường kinh doanh.
T quan nim chung: Môi trường tp hp các yếu t, các điu kin thiết lp nên khung
cnh s ng c a mt ch th, người ta thường cho rng môi trường kinh doanh là tng hp các yếu
t, các điu kin nh hưởng trc tiếp hay gián tiếp đến hot động kinh doanh ca các doanh
nghip.
Các yếu t, các điu kin cu thành môi trường kinh doanh luôn luôn quan h tương tác
vi nhau đồng th i tác động đến hot động kinh doanh ca doanh nghip, nhưng mc độ
chiu h u tướng tác động ca các yế , điu kin li khác nhau. Trong cùng mt thi đim, vi
2.1 S n ph m (product):
Sn phm bao gm sn phm hu hình dch v (mang tính cht hình). Ni
dung nghiên cu v n ph chính sách s m trong marketing gm:
- Xác định chng loi kiu dáng , tính năng tác dng ca sn phm
- Các ch tiêu cht lượng
- Màu sc sn phm, thành phn
- Nhãn hiu sn phm
- Bao bì sn phm
- Chu k sng sn phm
- Sn phm mi
Thiết kế s n ph m ph i da trên cơ s c a nh ng kết lu n nghiên c u th trường
nhm bo đảm cung cp s n ph hi m tho mãn nhu cu, th ếu các yêu cu khác xut
hin trong quá trình la chn s n ph m cho người tiêu dùng.
S ch v . 2.2 Giá c (price): tin mà khách hàng phi tr khi mua hang hóa hoc d
Ni dung nghiên cu ca chính sách giá trong hat động marketing gm:
- La chn chính sách giá và định giá
- Nghiên cu chi phí sn xut kinh doanh làm cơ s cho vic định giá
- Nghiên c u giá c hang hóa cùng lo i trên th trường
- Nghiên cu cung cu và th hiếu khách hang để có quyết định v giá hp lý
- Chính sách bù l
- Điu chnh giá theo s biến động ca th trường
n i tiêu dùng 2.3 Phân phi (place): Là quá trình đưa hàng hoá t ơi sn xut đến nơ
qua hai dng: Các kênh phân phi và phân phi trc tiếp. Ni dung nghiên cu v chính
sách phân phi trong marketing bao gm:
- Thiết kế và la chn kênh phân phi hàng hóa
- Mng lưới phân phi
- Vn chuyn và d tr hàng hóa
- T chc hat động bán hàng
- Các d sau khi bán hàng (l tùng…) ch v p đặt, bo hành, cung cp ph
- Tr l ương cho nhân viên bán hang
- Trưng bày và gii thiu hàng hóa
2.4 Ym tr bán hàng (promotion): Là tp h p nh ng hot động mang tính cht thông
tin nhm gây n tượng đối vi ngưi mua và to uy tín đối vi doanh nghip. Nó được thc
hin thông qua nh ưng hình th c nh qung cáo, chào hàng, t ch c h i ch, trin lãm, các
hình thc khuy n mãi, tuyên truy i công chúng.... Nhế n, c động và m r vng quan h ng
hot động ym tr ph p v n c nhi thích h i tng hoàn cnh, điu ki th m hướng vào
phc v t đ i a nh ng mong mu n c a khách hàng. v y, biết ch n l a nhng hình thc
phương tin thích hp cho tng hot động ym tr, tính toán ngân sách ym tr đối vi
tng mt hàng tm quan trng đặc bit trong kinh doanh. Chiến lược 4P được tóm tt
theo sơ đồ 3.3
3. Nhng y u t nh h ng n Marketing h p ế ưở đế n h TOP
Hot động Marketing hn h u hip trong kinh doanh được bi n khá uyn chuyn
linh hot. Thc vy, trong quá trình vn dng, cơ c u c a marketing h n hp chu tác
độ địng bi nhi ếu nhân t chi ph i mang tính quy t nh, nh ng nhân t y bao g m:
3.1 Uy tín v trí c a doanh nghip trên th trường: Tâm mua hàng c a khách
hàng th m hường theo s tín nhi nhãn him v u s n ph quen s d ng. S tín nhi m
ca khách hàng đối vi doanh nghip thông qua sn phm càng ln thì uy tín v trí ca
doanh nghip trên th trường càng cao.
Chng h n xun, cùng mt loi sn phm do hai công ty s t ra; sn phm ca công ty
A có th tri hơn, giá c có phn r hơn so vi s n ph m c a công ty B song l i khó bán,
l t lâu khách hàng đã quen dùng s n ph m c a công ty B nên s n ph m c a công ty này
sn xut ra d dàng chiếm lĩnh th trường mnh h n sơ n phm ca công ty A.
3.2 Tình hung ca th trường: S hình thành chuyn hoá t hình thái th trường
này sang hình thái th ng khác trong n n kinh t trườ ế th trường đối v i m t loi hàng hoá
nào đó s t ng kinh doanh khác nhau v o nên nhng tình hu i nhng ng phó không ging
nhau gi a các nhà kinh doanh. Ch ng h n này nn, đối v i si mt lo n phm giai đ o m
trong hình thái th trường độc quyn, song thi k khác th n m trong hình thái th
trường c ng v ng cnh tranh. v y i tng tình hu th c đ a th trường, òi h i nhà kinh
doanh phi nhng đối sách thích hp để cho s a mình tham gia vào thn phm c
trường va đạt được li nhu a thon v mãn được nhu c u.
3.3 Vòng đờ i s n ph m: Mt sn phm t khi xut hin trên th trường cho đến khi
rút khi th i tr trường đều ph i qua nhng giai đ o n nht định. Ni dung hot động kinh
doanh mi giai đ o n khác nhau đều không ging nhau. S nh n cn định sai v giai đ o a
vòng đời sn ph u dm t t y ế n đến vi ng nc xây d i dung hot động kinh doanh không
đ đ úng và do ó s th t b i là không th tránh kh i.
3.4 Tính cht hàng hoá: C t căn c vào tính ch a m i loi hàng hoá nhà kinh
doanh cách t chc nhng hot động kinh doanh thích hp. Tht vy, nếu t chc kinh
doanh mt hàng thc phm, nhân viên bán hàng không cn thiết phi am hiu k thut chế
biến mt hàng được bày bán trong các ca hàng tng hp. Ngược li, nếu kinh doanh
mt hàng đin máy đòi hi phi có ca hàng chuyên dng và nhân viên gii thiu mt hàng
phi am hiu k n ph thut và công ngh c a s m
III. HÀNH VI CA NGƯỜI TIÊU DÙNG
1. Nhu c
u ca người tiêu dùng
TOP
Nhu cu
t th hin
Nhu cu được tôn trng
Nhu cu giao tiếp
Nhu cu an toàn
Nhu cu sinh hc
Người tiêu dùng được đặt v trí trung tâm c a h at động marketing. Mt trong nhng
nguyên t t kinh doanh c quan trng c a s n xu là ph i tiêu dung. i đáp ng nhu cu ngườ
Vì v y, nghiên c i tiêu dùng s u ngườ góp phn thành công trong kinh doanh ca doanh
nghip.
Như đ ã nêu trên: Nhu c u là m thi t cm giác v s ếu ht mt cái gì đó mà con người cm
nhn được.
Theo A. Maslow: nhu cu c p xa con người được s ếp theo th b c, t c ếp thi t nht đến
ít cp thiết, tuy nhiên trong thc tế không phi lúc nào cũ đ ưng úng nh vy.
2. ng c
Độ ơ thúc đẩy tiêu dùng
TOP
Động cơ là tr ă đng thái c ng th ng thúc đẩy cá nhân làm m t cái gì ó giđể m b t c m
giác thiếu thn, t u. c là có th làm tha mãn m t nhu c
Lý thuyết động cơ c a Freud: nh ng l c lượng tâm th c tế định hình hành vi c a
con người phn ln là vô thc. Theo Freud, con người đã phi kìm nén biết bao nhiêu ham
mun trong quá trình ln lên chp nhn nhng quy tc hi. Nhng ham mun này
không bao gi bi n mế t hoc b kim soát hoàn toàn. Chúng xut hin trong gic mơ, khi
l li, trong hành vi bc phát.
thuyết động cơ c đ a Herzberg: ông ã xây d ng m t thuyết "hai yếu t" để
phân bit nhng nhân t không hài lòng và nhân t hài lòng.
Động c u cơ thúc đẩy tiêu dùng chung nht do người tiêu dùng nhu c n được
tha mãn. y tiêu ng, còn Động cơ tích cc s thúc đẩ động cơ tiêu cc s mt phanh
hãm.
2.1 ng cĐộ ơ tích cc: H. Joannis phân chia 3 loi động cơ tích cc thúc đẩy tiêu dùng:
2.1.1 Động cơ hưởng th: Đó là nhng thúc đẩy mua hàng để được nhng thú vui,
hưởng th và tn hưởng. Ví d: ăn ung, gii trí, du lch, vui chơi…
2.1.2 Động cơngười khác: Đó là nhng thúc đẩy mua nhm làm vic tt, vic thin
hoc t i khác ng mt cái gì đó cho ngườ
2.1.3 Động cơ t th hin: Đ ó nh ng thúc đẩy mua hàng nhm mun th hi n cho
mi người biết rõ mình là ai. Ví d: mt s tr em hút thuc lá hoc ung rượu bia mun t
ra mình cũng là người ln ri…
2.2 Phanh hãm
Động cơ tiêu cc nhng phanh hãm làm cho người tiêu dùng không mua hàng t
kìm chế không mua hàng mc dù có nhu cu vì nhiu lý do:
- Cht lượng sn phm dch v kém
- Sn phm không đẹp, lc hu v mt
- Không rõ v cht lượng sn phm, dch v
- Giá cao là mt phanh hãm ln đối vi người tiêu dùng
- Phanh hãm do bnh lý, sn phm, dch v nh hưởng không tt đến sc
khe
- Phanh hãm vì lý do tôn giáo.
3. Hành vi ca người tiêu dùng TOP
Nghiên cu hành vi ca người tiêu dùng là nhm gii thích quá trình mua hay không
mua mt loi hàng hóa nào đó. Trên cơ s nghiên cu này, doanh nghip th đề ra
chính sách marketing hp lý trong sn xut kinh doanh ca mình.
3.1 Các yếu t nh h i tiêu dùng ưởng hành vi ngườ
Thc tế ch ra rng rt nhi u y u t nh h nh c ế ưởng quyết đ a con
người liên quan đến vi a ngc mua hàng. Hành vi c ười mua hàng không bao
gi đơn gin; tuy nhiên vic am hi i mu hành vi ca người mua hàng l t
nhim v cùng quan trng đối vi nhng người làm marketing. Nhim v
ca người làm Marketing hiu được điu xy ra trong ý thc ca người
mua gi nh mua. a lúc các tác nhân bên ngoài bt t đầu tác động lúc quyế đị
Ta s t ă p trung vào nhng đặc đim ca người mua: v n hoá, h i, nhân
tâm nh hưởng đến hành vi mua sm . Hành vi mua sm ca người tiêu
dùng được mô t qua bng 3.1:
Bng 3.1 Mô hình hành vi ca người tiêu dùng
Các tác
nhân
marketing
Các tác
nhân
khác
Đặc
đim
người
mua
Quá trình quyết
định ca người
mua
Quyết định ca
người mua
- Sn
phm
- Giá
- Địa đim
- C động
- Kinh tế
- Công
ngh
- Chính
tr
- Văn
hoá
- Văn
hoá
- Xã hi
- Cá
tính
-Tâm lý
- Nhn thc vn
đề
- Tìm kiếm thông
tin
- Đánh giá
- Quyết định
- Hành vi mua
- La chn
sn phm
- La chn nhãn
hiu
- La chn đại lý
- Định thi gian
mua
sm
- Định s lượng
mua
3.1.1 Các y u t vế ăn hoá
Các yếu t vă n hoá nh hưởng sâu r ng nh t đối vi hành vi c a người tiêu
dùng. Vai trò ca nn văn hoá, nhánh văn hoá giai tng hi nơi người tiêu dùng cn
được nghiên c u các yếu t này m ăt b ph n không tách ri c a môi trường v n hoá.
Văn hoá là nguyên nhân căn bn dn đến nhu cu và hành vi ca mt người.
Bng 3.2 Nhng yếu t nh hưởng đến hành vi mua sm
Văn hoá
Xã hi
Cá nhân
Tâm lý
Nn văn
hoá
Nhánh văn
hoá
Tng lp
xã hi
Nhóm
tham kho
Gia đình
Vai trò
địa v
Tui và giai đ on c a
chu k sng
Ngh nghi p
Hoàn cnh kinh tế
Li sng
Nhân cách và t ý
thc
Động cơ
Nhn thc
Hiu biết
Nim tin
thái độ
Người
mua
. Mi nn văn hoá bao gm các nhóm nh hơn, hay các nhánh văn hoá to ra s
hi hoá và đặc đim cá nhân rõ nét hơn ca các thành viên trong nhóm. Có bn loi nhánh
văn hoá ln nht là: dân tc, tôn giáo, chng tc các nhóm xut x t t các vùng
đị địa nht nh. T ng lp h i: bao g m nh ng thành viên chung nh ng giá tr, m i
quan tâm và hành vi.
3.1.2 Nhng yếu t xã hi
Hành vi ca người tiêu dùng còn chu nh h u tưởng ca các yế xã h i như các nhóm
liên quan, gia đình, vai trò địa v h i. Nhng nhóm nh hưởng trc tiếp hoc gián
tiếp đến thái độ và hành vi c t ng a m ười nào đó được gi là nhóm liên quan (nhóm tham
kho).
Các thành viên trong gia đình người mua nh hưởng mnh m đến hành vi mua
sm ca người đó.
3.1.3 Quyết định ca người mua còn chu nh hưởng ca các yếu t đặc đim cá nhân
bao gm tui tác giai đ o n ca chu trình đời sng, ngh nghip, hoàn cnh kinh tế,
phong cách sng, nhân cách và l sng ca con người
3.1.3 Nhng yếu t tâm lý
S l a ch n c a người tiêu dùng khi mua s m còn chu nh hưởng c a nh ng yếu t
tâm lý.
3.2 Nghiên cu quá trình quyết định mua sm
Hot động marketing cn chú ý đến toàn b quá trình mua sm ca khách hàng ch không
ph oi ch riêng khâu quyết định mua ca h. Nhng giai đ n ca quá trình quyết định mua sm
được biu hin sơ 3.6 đồ
S hiu biết v nhu cu ca khách hàng và quá trình mua hàng ca h cơ s o đảm b
cho các hot động marketing đạt được thành công. Qua vic phân tích quá trình tâm
ca khách hàng t lúc ý thc nhu cu, kho sát thông tin, đánh giá phương án la chn
đế đế đến khi đi n quyết định mua sm và được biết n mt hàng nhà tiếp th có th thu lượm
được nhi u thông tin để đị xác nh chương trình marketing hu hi u đ áp ng nhu c u khách
hàng đối vi th trường mc tiêu ca doanh nghi p.
IV. PHÂN KHÚC TH TRƯỜNG VÀ LA CH N TH TRƯỜNG MC TIÊU
1. m
Khái ni
TOP
“Th trường là tp hp các cá nhân và t chc hin đang có nhu cu mua và có nhu
cu đòi hi cn được tha mãn” ( Philip Kotler)
Phân khúc th tr trường hoc ct lát th trường : tiến hành phân chia th ường
thành nhg b ph n ng ười tiêu dung theo mt s tiêu chun nào đó trên cơ s nhng quan
đ i m khác bi t v nhu c u, ví d phân chia theo l a tu i, theo gi i tính, theo thu nh p, theo
ngh nghip, theo nơi cư trú…
Khúc th trường là m i tiêu dùng có pht nhóm ngườ n ng như nhau đối vi
cùng mt tp h p nh ng kích thích ca marketing.
Thc cht c tra phân khúc th trường là tiến hành phân chia th ường thành mt s
đơn v nh (đ đ o n hay khúc) khác bit nhau. M i o n th trường tính ch t đồng nh t.
Qua phân khúc th trường, các doanh nghip m n li th xây dng chiế ược marketing
mt cách phù hp. Phân khúc th trường vn đề s ng còn c a các doanh nghip sn
phm cnh tranh. Doanh nghip mun t n t i phát trin cn đ a d ng hóa các loi sn
phm, dch v c đ a mình, áp ng các nhu c u muôn v ca các nhóm khách hàng khác
nhau.
Th tr tr trường rt đ a d ng, th ường đơn đ o n, th ường đa đon.
Doanh nghip th n phân khúc th không c trường khi các chính sách marketing không
cn phân bit đối vi các nhóm khách hàng, khi sn phm, dch v ca doanh nghip đáp
ng m i nhu c u cho m i người tiêu dung. Đó là nh ng s n ph m ít có s phân bit c a các
nhóm khách hàng như : bt m, đường, mui, cát và s t thép xây d ng..
Doanh nghip th ch đưa ra mt loi sn phm cho mt đ o n th trường, như
sn xut mt loi sa cho mt la tui; hãng RollsRoyce ch sn xut lo i ô tô cao c p, sang
trng; hãng Porsche ch sn xut ô tô th thao…
Không phi tt c tr các phân đ o n th ường đều hu ích như nhau, chng hn như
không c c kháng sinh hay thun thiết ph khi dùng thui phân bit nam hay n c tr nhc
đầ đốu, nếu c hai nhóm người tiêu dùng này ph n ưng nh nhau i vi nhng kích thích
ca marketing. Tuy nhiên, nhng người tiêu dùng la chn thuc tác dng mnh nht
không phân bi ng khác gt giá c t o thành mt đ o n th trường. Đ o n th trườ m nhng
người quan tâm trướchết đến giá c. C ch ranh gi a tn phi v i c t c nh n thng đ o
trường mc tiêu bng cách t chúng trên cơ s nhng đặc đ im khác nhau v n c a
chúng để hđánh giá mc độ đ p d n c a t ng o n th trườ ượng đề ra chiến l c
marketing phù hp vi mi phân khúc
2. u
Ư đim ca phân khúc th trường
TOP
- Doanh nghi p nào tiến hành phân khúc th trường và nghiên cu t m các đon th
trường s có mt v trí mnh hơn so vi các đối th c nh tranh
- Nghiên cu t m các đon th trường doanh nghip s đề ra chiến lược marketing
đúng đắn.
- Các hat động marketing hiu qu hơ n mi đ o n th trường đã được nghiên
cu sâu sc.
Các doanh nghip th đồng thi kết h tip nhiu tiêu chun để ến hành phân khúc
th trường.
3. L
a chn th trường mc tiêu
TOP
Th trường mc tiêu bao gm mt nhóm khách hàng (cá nhân và t chc) mà chương
trình marketing c m vào. M ma người bán hàng hóa nh t doanh nghip th t hay
nhiu th trường mc tiêu.
Vi ng mc la chn các đ o n th trườ c tiêu c n các yn tính đế ếu t sau đây:
3.1 Kh ă n ng tài chính ca doanh nghip: nếu kh ă n ng tài chínhcó hn thì hp lý
nht là tp trung vào mt đ o n th trường nào đó (chiến lược marketing tp trung).
chi 3.2 Đặc đi m v s n ph m: doanh nghip có th ếm lĩnh tt c đon th trường
(chiến l u nhưc marketing không phân bit) vi nhng sn phm đơn đi ư trái bưi hay
thép. Đối v i m t hàng có th khác nhau v kết cu như: máy nh, ô tô, xe máy… thì chiến
lưc marketing tp trung hay còn gi là chiến lưc marketing có phân bit là phù hp
hơn.
3.3 Chu k s ng s n ph m
Khi doanh nghip đưa mt sn phm m tri ra th ưng thì ch nên chào bán theo
phương án sn phm mi, th s d ưng chiến l c marketing không phân bit hay
marketing tp trung.
3.4 ng nh Mc độ đồ t ca th trưng
Nếu ngưi mua đều th hi u nhế ư nhau thì h s mua cùng s lưng hàng hóa
trong cùng mt khang thi gian phn ng như nhau đối vi nhng kích thích v
marketing thì nên s d ng chiến lưc marketing không phân bit.
3.5 Nhng chiến lưc marketing ca đối th nh tranh c : nếu các đối th cnh tranh tiến
hành phân đ o n th n th trưng và có chiến lưc marketing phân bit cho mi đ o trưng
thì vic s d ượng chiến l c marketing không phân bi t th s ế th ư t b i. Ng c l i, n u
các đối th c ưnh tranh s d ng chiến l c marketing không phân bi t thì doanh nghi p có
th s d ng chiến lưc marketing phân bit hay chiến lưc marketing tp trung.
V. CHÍNH SÁCH SN PHM
1. nh ngh s n ph
Đị ĩa v m trong marketing
TOP
Sn phm tt c nhng cái th đưa ra th trường để t o ra s chú ý , mua
sm, s dng hay tiêu th nhm tho mãn mt chu cu hay mong mun.
Sn phm th nhng vt th h u hình, nh ng dch v mang tính hình ,
nhng địa đim (cho thuê địa đim, thuê mt bng sn xut kinh doanh), phát minh, sáng
chế...
Khi to ra sn phm, các doanh nghip c n nh n thc đầy đủ v 3 mc độ ca
nhm tho mãn nhng mong đợi ca người tiêu dùng .
2.Vai trò, v trí ca chiến lược sn phm TOP
Chiến l n ph n tược s m v trí cc k quan trng, n ng, xương s ng c a 4P,
giúp doanh nghip xác định phương hướng đầu tư, thiết kế s n ph m phù hp th hiếu,
hn ch r c hiế i ro, tht bi; ch đạo th n hiu qu các P còn li trong marketing hn hp.
3. Chu k ng sđời s n phm TOP
Chu k đời sng (vòng đời) sn phm ( trãi qua 4 giai đ o n ch yếu)
- Giai đon 1: Ra đời, Bt đầu xut hin sn phm mi trên th tr ường, mc tiêu
th s n phm còn thp, trong khi đó chi phí sn xut kinh doanh ln, do vy li nhn có
giá tr âm.
- Giai đon 2: Phát trin, sn phm/dch v có mc tiêu th tăng nhanh, sn xut
kinh doanh bt đầu có lãi.
- Giai đon 3: Trưởng thành, sn lượng tiêu th đạt ti đa, li nhun cũng đạt ti đa
và bt đầu gim dn.
- Giai đon 4: Suy thoái, mc tiêu th gim nhanh, li nhun gim.
Đặc đ đ im và các chiến lượ ươc marketing t ng ng vi t ng giai o n c a chu k s ng s n
phm được tóm tt trong bng 3.3
Bng 3.3 Đặc đim và các chiến lược marketing
Giai đon ĐẶC Đ I M CÁC CHIN LƯỢC VÀ N LC
GII
THIU
+ Doanh thu tăng chm,
khách hàng chưa biết
nhiu đến SP
+ L i nhu n là s âm, thp
+ Sn phm mi, t l tht
bi khá ln
+ Cn có chi phí để hoàn
thin s n ph m và nghiên
cu th trường
+ Chun b vn cho giai đ o n
sau
+ Cũng c ng s cht lượ n phm
+ Có th dùng chiến lược giá
thâm nhp hay giá lướt qua th
trường
+ H thng phân phi va đủ để
phân phi và gii thiu sn
phm
+ Qung cáo mang tính thông
tin, có trng đim: người tiêu
dùng, th ng lái trung gian ươ
PHÁT
TRIN
+ Doanh thu tăng mnh,
li nhun tăng khá
+ Chi phí và giá thành
gim
+ Thun li để tn công
vào th trường mi nhm
tăng th phn
+ Cn chi phí nghiên cu,
ci tiến
“CN TRANH TH KÉO
DÀI”
+ Nhanh chóng xâm nhp m
rng th trường
+ Duy trì công dng cht lượng
sn phm
+ Gi giá hay gim nh giá
+ M rng kênh phân phi m i
+ Chú ý các bin pháp kích
thích tiêu th: qung cáo chiu
sâu, tng phm, thưởng, hi ch
trin lãm
TRƯỞNG
THÀNH
+ Doanh thu tăng chm,
li nhun gim dn
+ Hàng hóa b đọng
mt s kênh phân phi
+ Cnh tranh vi đối th
tr nên gay gt
“CN TRANH TH KÉO
DÀI”
+ Định hình qui mô kinh doanh
+ Ci tiến biến đổi SP, chng
loi, bao bì, tăng uy tín, cht
lượng sn phm
+ C g ng gim giá thành để cóï
th gi l m giá mà không b
+ Cũng c h thng phân phi,
chuyn vùng tìm th trường mi
+ Tăng cường qung cáo nhc
nh và các bin pháp khuyến
mãi để gi chân khách hàng
SUY
THOÁI
+ Doanh thu và li nhun
gim mnh, nếu không có
bin pháp tích cc d dn
đến phá sn
+ Hàng hóa b t y chay,
không bán được
+ Đối th rút khi th
trường
+ Chun b tung SP mi thay
thế
+ Theo dõi và kim tra thường
xuyên h thng phân phi,
ngng sn xut kp thi, đổi
mi “gi đầu lên nhau”
+ Có th giy chết bng: ci tiến
SP mô ph ng, h giá, tìm th
trường mi để thu hi vn
4. m Nhãn hiu – d u hi ng hi u s n ph u – thươ TOP
4.1 Nhãn hiu tên g i, ngôn ng , ch viế t, bi u tượng, hình nh ho c kiu m u
đặc bit hay s ph i hp gi a ch hình v được ghi nho c g n lên s n ph m c a
nhân hoc c a m t doanh nghip giúp phân bit gia các sn phm v t si nhau, phân bi n
phm ca đối th c nh tranh.
Tên nhãn hiu (Brand name): là phn đọc lên được c ưa nhãn hiu nh t, ch cái,
con s, ví d: OMO, HALIDA, IBM, …
Du hi u hiu (Brand mark): bi n bng hình tượng, biu trưng đặc bi a t, là b phn c
nhãn hiu mà ta có th nhn biết được, nhưng không th đọc được, ví d: hình con voi là
ca bia HALIDA, hình chiếc vôlăng là ca hãng ô tô Mercedes…
Du hiu hàng hóa (Trade mark): gm 2 phn trên, nhưng được đăng độc quyn,
bo v d c bi quyn riêng ca người bán trong vic s ng tên nhãn hiu ho u tượng..
Ngoài nhãn hiu hàng hóa ra, bt c t t m chc kinh tế, mt quc gia nào mun tham
gia vào th ng th trườ ương mi quc tế ch. đều phi có mã s, mã v
Mã s hàng hóa mt dãy các con s được ghi dưới mã v ch dùng để phân định s n
ph m hàng hóa. M i dãy s như vy s đặc trưng cho mt loi hàng hóa ca cơ s s n xu t
ca quc gia sn xut loi hàng hóa đó. Mã s s t o thu n li cho qu n trong quá
trình vn chuyn, lưu kho, mua, bán. Bao gi smã vch được in trên bao bì thì sn
phm đó mi được coi là đủ tiêu chun để nhp khu vào mt nước nào đó.
vch mt dãy các v đch en trng dùng để th hin s dưới dng hiu
máy quét th lđọc được, để ư u vào b nh c a h th ng máy tính tính hay máy tính tin
mt cách nhanh chóng và chính xác.
4.2 T m quan tr ng c a vic dán nhãn
- Đối vi khách hàng: phân bit để la chn, tìm hàng cht lượng
- Đối v i ng ười bán: kim soát được th trường ca mình (cơ cu hàng)
- Đối vi nhà SX: tăng danh tiếng, ch i hàng ging l kém cht lượng
4.3 C n c l u ă để a chn tên nhãn hi
- Nêu lên được đặc tính, li ích, công dng, tính năng hot động.
- Theo thuc tính ni bt c m a SP, âm thanh đặc trưng c a s n ph
- D , dđọc, d nh phát âm
- m Đặc bi , ng, dí dt, khác l n tượ
- Hp pháp, có kh ă n ng được đăng ký và bo v c a pháp lu t
4.4 S n ph ng hi u m và thươ
Thương hiu c a s n phm nhân t quyết t định để khách hàng quyế định mua
hàng. M t doanh nghit th t tương hiu t ượng trưng cho m p h n phng nht, mt s m
thượng hng. Vic định v thương hiu tr thành ch đề chính trong chiến lược sn phm
ca doanh nghip. Các doanh nghip th kinh doanh thương hiu, chuyn nhượng
thương hi ng hiu, xut khu thươ u (ví d: phê Trung nguyên, AQ Silk…). u các Đi
doanh nghip c n l n ph ưu ý: “S m là th s n xu t nhà máy, còn thương hiu cái
khách hàng mua v . S n phm th b đố i th c độ nh tranh làm nhái; thương hiu thì c nh t
vô nh m thì nhanh chóng l. Sn ph i th t th i vi, còn m ương hiu thành công s t n t ĩnh vin”.
VI. CHÍNH SÁCH GIÁ C
1. T m quan tr
ng ca giá c
TOP
1.1 Đối vi khách hàng : cơ s để quyết định mua sn ph m này hay s n phm
khác, giá cđòn by kích thích tiêu dùng.
1 .2 Đối vi doanh nghip: giá c vũ khí cnh tranh trên th trường, quyết định
doanh s li nhun; gián tiếp th hi n ph nh hn cht lượng s m ưởng ng đến chươ
trình marketing chung.
1.3 Tm vĩ mô: giá c người ch đạo h thng kinh tế, nh hưởng đến s phân
phi các yếu t s n xut; lm phát, lãi sut ngân hàng
2. Nh
đếng yếu t nh hưởng n giá c
TOP
Các yếu t nh h u t ưởng đến giá c th chia thành hai nhóm: yế kim soát được
(ch quan), yếu t không kim soát được (khách quan)
Yếu t ch quan:
- Chi phí liên quan đến sn phm: sn xut, bao bì đóng gói
- Chi phí bán hàng, phân phi
- Chi phí ym tr, xúc tiến bán hàng
Y ếu t khách quan
- Quan h cung cu trên th trường
- Áp lc cnh tranh
- Chính sách giá can thip ca chính ph
3. M
c tiêu định giá
TOP
Các doanh nghip khi định giá đều phi hướng đến vic đạt được mc tiêu nào đó,
tùy theo các giai s đon trong chu k ng sn phm, các ngun lc ca doanh nghip, v thế
ca doanh nghip, tính cht cnh tranh trên th trường để đưa ra các mc tiêu định giá
phù hp.
4. Các nhân t
nh hưởng đến vic định giá
TOP
4.1 Nhu c u v s n ph m ca khách hàng
M a chut sn phm được ư ng, hu ích, trong tình trng khan hiếm thường các
doanh nghip có th đẩy giá lên cao. Khi định giá theo nhu cu ca khách hàng doanh
nghip có th:
4.1.1 Kho sát giá mong đợi
Mc giá khách hàng vui lòng chi tr để đổi ly mt sn phm hay dch v tương
xng vi chi phí h b ra, thông thường m t kho ng biến động giá cn trên dưới
được xác định bng cách:
- Ý ki m dò trến thă c tiếp khách hàng
- Quan sát và so sánh vi giá c a s n phm cnh tranh
- Kinh nghim thm định và ý kiến đánh giá ca đại lý phân phi
- Đưa s n phm đi trc tiếp th nghim để đánh giá
4.1.2 Ước lượng doanh thu các mc giá khác nhau
Thc cht là tính toán h s co giãn cu theo giá c, trường hp:
- Cu co giãn nhiu nên định giá thp
- Co giãn ít nên định giá cao
4.2 Th ph n m c tiêu
- Đối vi nh m thông dng sn ph ng áp dng giá thp để thâm nh p, gia t ăng th
phn
- m Đối vi nhng sn ph đặc bit, độc quyn và th phn hp, d chi phi: dùng giá
cao (giá ht kem) cht lc th tr trường, lướt qua th ường.
4.3 Nhng ph n ng c nh tranh
Doanh nghip không ch động c ng snh tranh v giá như m mun trên th
trường c ng xũ y ra do s c ép ca đối th c nh tranh: xu hướng gi m giá để tiêu th được
lượng hàng nhiu hơn, cnh tranh giành th phn, li nhun.
4.4 Nh ng yếu t nh hưởng c a Marketing h n hp:
- Chính sách giá ca doanh nghip phái luôn được kết hp v n phi s m: “tin
nào c a n y”
- Phân phi: cung cp sn phm kênh khác nhau: giá bán khác nhau
- Chiêu th: nhim v và hình thc chiêu th s quyết định giá bán
5. Phương pháp định giá.
TOP
nhi u ph ương pháp định giá, trong phm vi phn này ch nêu mt s phương
pháp định giá cơ bn:
5.1 Định giá da vào chi phí
5.1.1 Định giá cng thêm vào chi phí (cost plus pricing)
G = Z + m
Trong đó: G giá bán; Z : chi phí (giá thành) sn phm;
m có th tính theo phn trăm ca chi phí
5.1.2 Định giá theo phí tn và li nhun mc tiêu
Doanh nghip s xác định giá trên cơ s đảm b o t su t li nhu n m c tiêu trên v n
đầu tư (ROI).
Gi s r ng nhà s n xu t s n ph m A đ ưã đầu t 1.000.000 $ vào vic kinh doanh
mun định giá sao cho đảm bo kiếm được ROI bng 20% tc là 200.000 $.
=
+
Tuy nhiên kết qu này còn tùy thuc vào s lượng tiêu th đạt được như mong ước
là 50.000 sn ph p c n c nh sm không. Doanh nghi ă vào khi lượng hòa vn để xác đị
lượng tiêu th ước tính (xem công thc tính đim hòa vn chương III). Tuy nhiên, cách xác
định giá này ch a c vào yư ăn c ếu t c nh tranh và th hiếu ca khách hàng
5.2 u ng Định giá da vào nhu c ười mua
Áp dng phương pháp này doanh nghip phi quan tâm đến th hiếu ca khách hàng,
nghiên cu hành vi tiêu dùng qua kho sát ý kiến khách hàng v giá mong đợi, kết hp
tăng
5.3 Định giá da vào cnh tranh
5.3.1 Định giá đối phó vi cnh tranh
Phương pháp định giá này chú ý đến giá ca đối th hin t i th i giá để quyết đị nh m c
giá cao, bng hay thp hơn n đối th (d đầu, tuân theo, phá giá). Tuy nhiên, phương pháp này
chú tr đếng n phí tn hay sc cu ca khách hàng
5.3.2 Định giá đấu thu ( Cnh tranh để giành hp ng) đồ
Ví d:
Giá b thu ca
công ty ($)
Li nhun ca công
ty ($)
Xác sut trúng
thu (%)
Li nhun d
kiến ($)
9.500 100 81 81
10.000 600 36 216
10.500 1.100 9 99
11.000 1.600 1 16
Bng phương pháp này, doanh nghip s d mng li nhun d n nh kiế ư t tiêu chun
để đị để đồ nh giá trong vic đấu thu được nhng hp ng.
VII. CHÍNH SÁCH PHÂN PHI
1. Vai trò c
a phân phi
TOP
Phân phi toàn b công vic để đưa m ch vt sn phm/d t nơ i s n xu t đến t n
tay ng i, kiười tiêu dùng có nhu cu, bo đảm v th i gian, s lượng, chng lo u dáng, màu
sc, cht lượng… mà người tiêu dùng mong mun. Phân phi là cu ni giúp nhà sn xut
cung cp s n ph n ph m cho khách hàng: đúng s m, thi đim, địa đim, đúng kênh,
lung hàng. Doanh nghip t n php trung s m, t chc điu hành vn chuyn ti t kiế m chi
phí, h n ch r ế i ro thit hi
2. Khái quát v kênh phân phi, h thng
phân ph
i ca doanh nghip
TOP
Kênh phân phi hàng hóa tp hp các t chc trách nhim đảm bo giúp nhà sn
xut đưa sn phm ca h d đến tay người tiêu dùng hay người s ng công nghi p.
- M m: t kênh phân phi đầy đủ bao g
+ Nhà sn xut
+ Thành viên trung gian tham gia phân phi
+ Người tiêu dùng
- H m có: thng kênh phân phi g
+ Người cung c i cùng p và người tiêu dùng cu
+ H thng các thành viên trung gian phân phi
+ Cơ s v t cht, phương tin vn chuyn và tn tr
+ H th trng thông tin th ường và các dch v c a hot động mua bán
Các dng kênh phân phi thông dng
2.1 Thiết lp h thng phân phi
Vic xác đị nh m c tiêu phân phi ca doanh nghip phi được gn lin vi mc tiêu kinh
doanh. Thi p h n c n cết l thng phân phi c ă trên:
- Khi l t ượng và thi gian tiêu th hàng hóa cn đạ
- Li nhun cho nhà sn xut và nhà trung gian
- Phn th trường c n chiếm gi
- Chi phí ca doanh nghip và chiết khu cho nhà trung gian
- Kh n u. ăng khai thác kênh sn có, kênh kh thi, xây dng kênh ti ư
2.1.1 Phân tích và la chn kênh phân phi
2.1.1.1 Nhng nhân t nh hưởng đến vic la chn
- Yếu t th trường:
+ S khách hàng tim năng
+ Mc độ t ng p trung ca th trườ
+ Qui mô đặt hàng trong t đợng t
- Đặc tính ca sn phm:
+ Sn ph m có giá tr ln hay nh
+ Sn phm lâu bn hay mau hng, mau li thi
+ Sn ph ng k n nh m c nh hay g
+ Sn ph n gi n m k thut cao hay đơ
- nh h ng cưở a nhà trung gian:
+ Kh n p d , ph n ăng cung c ch v ương ti
+ Li ích mang li t h (chia s ri ro, đương u cđầ nh tranh)
+ M p tác (c độ cng tác, quan đim h đồng tình hay không)
- Bn thân doanh nghip:
+ Ngun tài chánh
+ Kinh nghim qun lý
+ Mc độ kim soát, theo dõi và bao quát kênh phân phi
+ Kh n p các d sau bán hàng ăng cung c ch v
2.1.1.2 Các tiêu chun l n để a ch
- Tiêu chun kinh tế c n că : mc tiêu th, chi phí, hao ht ri ro
- Tiêu chun ki theo dõi, kim soát: d m tra ch chit ch ến lược chung
- Tiêu chun thích nghi: linh hot, thay đổi để thích nghi vi điu kin mi
2.1.2 Chn la nhà trung gian phân phi
Các trung gian phân phi thường bao gm: buôn s , buôn l , đại lý, môi gii
2.1.2.1 Tuyn chn các thành viên c a kênh
Doanh nghi ng kinh doanh tp cn thu hút các thành viên có kh nă t, th hin:
- Thâm niên, kinh nghim, kh năng am hiu khách hàng
- Ngu n v n và cơ s v t cht k thut
- Thành tích t ng v n ăng trưở doanh s và li nhu
- Kh n ng tă chc kinh doanh và ngh thut bán hàng
- Kh n n ăng tr
- Danh tiếng và uy tín trong kinh doanh
- Pháp nhân kinh doanh và mi quan h vi công chúng
2.1.2.2 Đánh giá các thành viên ca kênh
Nhà s ánh giá kn xu nh k t phi đị đ ết qu hot độ ng c a người trung gian theo m t s
tiêu chun như:
- Mc doanh s đạ t được
- Mc độ lưu kho trung bình
- Thi gian giao hàng cho khách
- Cách x lý hàng hóa tht thoát hoc hư h ng
- Mc hp tác trong các chương trình qung cáo
- Các dch v h phi làm cho khách hàng
2.2 L u qu a chn kênh phân phi hi
Kênh phân phi có hiu qu phi đảm bo :
- Kênh chuyn t li được đa s ượng hàng hóa
- Có tương đối ít thành viên trung gian
- Tiết kim chi phí marketing
- T l thi i ro tht hi r p.
VIII. CHÍNH SÁCH XÚC TIN BÁN HÀNG (CHIÊU TH)
1. Khái ni
m và bn cht ca chiêu th
TOP
1.1 Chiêu th : nghĩa rng h nh ơn bán hàng, đó các bin pháp nhm đẩy m
xúc tiến :
- Làm cho hàng hóa tiêu th nhanh hơn
- Khách hàng tha mãn hơn
Chiêu th n mãi, chào hàng tr bao gm các hat động: qung cáo, khuyế c tiếp
nhân, tuyên truyn – quan h vi công chúng.
1.2 Bn cht ca chiêu th: Hat động chiêu th nh m truyn nh n thông tin t doanh
nghip p đến người tiêu dùng, tìm các cách phù h để thông đạt và thuyết phc thu hút
khách hàng p thông qua các hđến vi doanh nghi at động qung cáo, khuyến mãi, tuyên
truyn, chào hàng tr vc tiếp cá nhân. Chiêu th a là khoa hc, va là ngh thut đòi hi
phái có sáng to khéo léo nhm t đạ được mc tiêu bán hàng vi chi phí thp nht
2. T ng c
m quan tr a hot động chiêu th
TOP
Hat động chiêu th giúp to điu kin tt cho cung cu gp nhau qua thông tin hai
chiu: t doanh nghip đến người tiêu dùng ngược li t người tiêu dùng đến doanh
nghip. Trên cơ s x thông tin v khách hàng, doanh nghip các h at động nh m
làm cho hàng hóa bán được nhanh h n giúp cơn, nhiu hơ ng c , t o uy tín phát trin
doanh nghip trên th trường.
Trong điu kin c hi u ngnh tranh, th ế ười tiêu dùng không ngng thay đổi thay đổi,
hat động chiêu th càng tr nên bc thiết khó khăn hơn. Chiêu th hiu qu làm
thay đổi v trí và hình d a ng c đường cu
3. Quá trình thông
đạt trong chiêu th
TOP
Chiêu th là mt hình thc thông đạt các vn đề liên quan đến: sn phm, các hot
độ đạng s n xu t kinh doanh c a doanh nghip. Thông t đ òi h i th hi n bn yếu t chính:
- Ni dung thông đạt
- Ngu n phát đi thông đạt
- Kênh phân phi thông đạt
Mc đích cơ bn c a kế toán là phân tích và gi i thích các s kin kinh tế phát sinh trong
doanh nghip bng cách quan sát, thu thp và s lý các thông tin ban đầ đểu to ra thông tin mi
tính h th ng, t ng hp, phn ánh được mt c toàn din tình hình hot động sn xut kinh
doanh ca doanh nghip. Hot động kế toán chc năng thông tin kim tra. S dng các
thông tin do kế toán cung c n c nh úng p p, các nhà qun tr có că để n thc đ đắn, khách quan, k
thi và h thng các hot t độ ng s n xut kinh doanh, đảm bo la chn được các quyế định
hp nhm nâng cao hiu qu ca doanh nghip. Kế toán không ch gi i hn vic ghi chép
tính toán thun tuý hay cung cp thông tin kinh tế, còn th hi kin s m tra , kim soát đối
vi các hot động s n xu o v n trong doanh nghi t – kinh doanh, s dng và b tài s p, đảm bo
cho các hot động trong doanh nghip có hiu qu úng h thiết thc, đ ướng và đúng pháp lut.
Như v ế ế ếy, qua khái ni m ca k toán ta thy k toán mt công vi c c n thiết t t y u
khách quan ca bt k m đơ ơ t n v, t ch c c quan nào s d động v n, kinh phí c lp. Kế
toán không ch th hin vai trò ca mình như m t công c quan tr ng, ph c v cho công tác qu n
tr tài chính trong đơn v kinh tế, còn trc tiếp tham gia vào mt khâu quan tr ng c a quá
trình qun tr, đó kim tra, giám sát. Thc cht ho n trt động qu doanh nghip quá trình
chun b nh qu y b máy qu ra các quyết đị n tr. Mun v n tr cn các thông tin kinh tế
bên trong bên ngoài doanh nghip. Cht lượng ca các quyết định qun tr doanh nghip ph
thuc rt ln vào s lượng ch ế t lượng c a các thông tin kinh t b máy qun tr doanh
nghip có, lưu tr c ng nh d ng. ũ ư đưa vào s
Chi phí hot động ca doanh nghip là toàn b các giá tr c p a ngun lc mà doanh nghi
đ ã tiêu hao trong m t thi k nh t định cho các hot độ ng c a doanh nghi p trong thi k đó. tu
theo mc đích qun tr thi k xem xét s thay đổi, nhưng thông l chung thì chi phí hot
độ đng c a doanh nghip thường được ánh giá hàng năm.
Đối vi nhng người qun thì chi phí là m đầ i quan tâm hàng u, bi vì l i nhun thu được
nhiu hay ít chu n nh h p c ó vưởng trc tiế a nhng chi phí đã chi ra. Do đ đề được đặt ra
làm sao kim soát được các khon chi phí. Nhn din, phân tích các hot động sinh ra chi phí
đ để đ ế đị đ đắ độiu mu ch t có th qun lý chi phí, t ó có nh ng quy t nh úng n trong hot ng sn
xut kinh doanh ca doanh nghip.
Đối v thi doanh nghip, thông thường hai h ng kế toán được s dng : kế toán
tài chính kế toán qun tr. Hai h th t lng này được thiế p để đáp ng nhng nhu cu thông
tin cho các đối tượng khác nhau, nhưng quan h vi nhau trong ho t động qu n tr doanh
nghip. C hai h thng kế toán này đều ngun thông tin phc v cho qun tr tài chính
thc hin các th t độ đị c theo chế quy nh. Trong m i thi k xem xét, chi phí phát sinh tương
độ ng vi hot ng c a doanh nghip m t giá tr c đ th. Song nh ng quan i ếm ti p cn
khác nhau trong vic nhn d n này hoàn toàn phng các chi phí phát sinh. Các quan đim tiếp c
thuc vào mc tiêu ca đối tượng tiếp c n d n t i cách nhìn nhn chi phí không hoàn toàn
ging nhau.
1.1 Kế toán tài chính: tính cht bt bu đốc i vi các doanh nghip do Nhà nước quy
đị nh vi nh ng chun m c chung cho m i doanh nghip. H th ng này thường được th hi n bi
h thng chng t n, s sách báo cáo do nhà n, tài kho ước ban hành. Đó do để coi h
thng kế toán tài chính h th i vng “cng” đố i doanh nghip. Đặc đim cơ bn ca h thông
kế toán tài chính là ch ghi chép các s liu bng đơn v tin t phát sinh vào trong khong thi
gian đã định .
H thng kế toán tài chính,vi đặc đim này, nhm đáp ng các nhu cu thông tin cho
vic phân tích, đánh giá trng thái hin ti ca doanh nghip. Khi so sánh thông tin kế toán tài
chính gia các thi k i v th t hin t trước có th y được nhng nét ln trong s phát trin ca
doanh nghip thông qua nhng gì đã đạt được khi s ng các ngu d n l c đã huy động.
ràng, thông tin kế toán tài chính thiên v phc v cho nhu c u thông tin ca các
ch th liên quan bên ngoài doanh nghip (Nhà nước, ngân hàng, nhà , nhà cung đầ ưu t
cp...). Còn vi nhà qun tr bên trong doanh nghip thì thông tin kế toán tài chính chcn ch
chưa đủ, đối v i h , “s tiếp tc làm như thế nào” quan trng hơn so vi đã làm được gì”,
h c n ph . i có kế toán qun tr
1.2 Kế toán qun tr, khác vi k thế toán tài chính, h ng kế toán này do doanh
nghip xây d c tiêu qung theo m n tr ca mình.
Như v ế y, h thng k toán qu n tr hình thành do nhu c u t nhiên ca doanh nghi p
ch không tính bt buc v mt pháp lut. Mt khác, h thng kế toán này không hoàn toàn
đồ ng nht gi a các doanh nghip được thiết lp tu thuc c đặ đim hot động yêu cu
qun ca doanh nghip. Thm chí, trong mt doanh nghip, nh ng th i k khác nhau cũng
có th có s điu chnh trong h thng kế toán qun tr để đả m bo s phù hp vi m c tiêu qun
tr c ng nh ng c p ũ ư đặc đim hot độ a doanh nghi thi k xem xét. Đó là lý do để coi h thng
kế toán qun tr là h thng “mm” đối vi doanh nghip.
H thng k u b ng cế toán qun tr ghi chép các s li đơn v ti n t hi n vt (m,
kg, gi ngu n l) mt cách chi tiết theo quá trình chuyn hoá c thành kết qu theo cu trúc
hot động ca doanh nghip. Do đặc đim này h th ng kế toán qu n tr cho phép nhà qun
tr trong doanh nghip thy rõ hơn m nhân - qu t ng ng v nh i quan h ươ i quyết đị đưa ra.
Cũng như kế ế toán tài chính, k toán qu n tr ghi nhn các thông tin v các hot động
đ đ đ ế ã din ra. Song , iu quan tr ng t các thông tin ó, th thi t l p các mô hình d báo
mô phng v h cu qu n b ca các quyết định chu đưa ra nh u trúc nhân - qu được ghi chép
ràng bng h thng kế toán qun tr. Kh nă ếng này làm cho thông tin k toán qu n tr tr nên
cn thiết cho công tác d báo và hoch định tài chính, mt trong các nhim v qun tr tài chính.
2.Tài sn trong doanh nghip. TOP
2.1 Tài sn c định (TSCĐ).
2.1.1 nh nghĐị ĩa và đặc đim TSCĐ
Định nghĩa: Tài sn c nh n c định tt c ng tài s a doanh nghip giá tr ln,
thi gian s d ng, luân chuyn, thu h i trên 1 năm hoc trên 1 chu k kinh doanh (nếu chu k
kinh doanh 1 năm)
Trên th ng tài sc tế, khái nim TSC m nhĐ bao g n đang s d ư ng, ch a được s dng
hoc không còn được s dng trong quá trình sn xut kinh doanh do chúng đang trong quá trình
hoàn thành (máy móc thiết b đã mua nhưng chưa ho ang lc đ p ng đặt, nhà xưở đang xây dng
chưa hoàn thành...) hoc do chúng chưa hết giá tr s d ư ng nh ng không được s d ng. Nh ng
tài sn thuê tài chính mà doanh nghi ũp s s h u c ng thuc v TSCĐ.
Đặc đim c Đa TSC : tui th thi gian s dng trên năm, tc TSCĐ s tham gia
vào nhiu niên độ kinh doanh giá tr ca được chuyn dn vào gíá tr s n ph m làm ra
thông qua khon chi phí khu hao. u này làm giá trĐi c Đa TSC gim dn hàng năm. Tuy
nhiên, không phi mi tài sn có thi gian s dng trên mt năm đều được gi là TSCĐ, thc tế
nhng tài sn tui th t n trên m ăm nhưng giá tr nh nên chúng không được coi
TSCĐđược xếp vào tài sn lư độu ng. Theo quy định hin hành ca B Tài chính, m t tài s n
được g Đ đặ đ ư đ đồi là TSC khi có c im nh ã nêu ng thi phi có giá tr trên 5 triu đồng.
2.1.2 Phân loi TSCĐ
Tài sn c nh c đị a doanh nghip bao gm:
Tài s n c đị nh h u hình: là nh Đng TSC hình thái vt cht, đ ư ó là nh ng t li u lao
độ ng ch yế u doanh nghip, giá tr ln thi gian s d ă ưng lâu n m nh : nhà xưởng, kho
tàng, máy móc thiết b, phương tin v n t i.
Tài s n c định hình: nh Đng TSC không hình thái v t ch t thường liên
quan đến các khon chi phí phi phân b qua nhiu niên độ kinh doanh (tương t nh kh ư u hao)
đ ó là: chi pv dđất s ng; chi phí thành l p doanh nghi p; chi phí nghiên c u phát trin; chi
phí mua ho c hic th n sáng chế phát minh, bn quy n... .
Tài s n c định thuê tài chính: toàn b các TSCĐ, thường h u hình các
doanh nghi p s s h u khi hết hn thuê.
p Đầu tư tài chính dài hn: Đầu t n cư tài chính tin v a doanh nghi đầu tư vào
kinh doanh bên ngoài hot động ca doanh nghip m đc ích hưởng lãi hoc chia s li ích vi
doanh nghip khác. Đầu tư tài chính th ế là: c phiếu; trái phi u các lo i; vn góp liên doanh;
tài sn, n vđất đai cho thuê ngoài; ti n cho vay v.v...
Tài sn c định d dang: các TSCĐ h u hình ho c hình đang trong quá trình
hình thành, hin chưa s d ng và được x ng c b n dếp vào mc chi phí xây d ơ dang.
Ngoài ra, nh c hing khon qu, cược dài hn doanh nghip th n cũng được
xếp vào TSCĐ .
2.1.3 Khu hao TSCĐ:
Khu hao TSCĐ mt th tc kế toán nh m trích m t phn giá tr c a TSCĐ để chuyn
vào giá tr sn phm làm ra trong mt thi k. Phn giá tr ca TSCĐ được trích ra gi là chi phí
khu hao. Tng chi phí khu hao trích ra trong sut thi gian s ng c a TSCĐ bng chính giá tr
ban đầu (nguyên giá) ca TSC a TSCĐ. Chi phí khu hao hàng năm c Đ s được đưa vào qu
khu hao TSCĐ. Qu này là mt thành phn trong tích lu ca doanh nghip và được dùng để tái
đầ ưu t .
Do nguyên tc không b nên trong tính kh u hao kinh doanh t buc c a k ế toán qun tr
không s bt bu c phi th c hi n khu hao theo m đị đt phương pháp nht nh nào ó như kế
toán tài chính.
Tu theo tình hình th ng thic tế t dng doanh nghip (tình hình s ết b, chiến lược phát
trin kinh doanh tng thi k, s phát trin ca kế toán qun tr trong doanh nghip,...),
tu theo đặc đim c t b a t ng lo i máy móc thi ế khác nhau mà doanh nghip có th l a
chn và áp d ng các phương pháp kh u hao thích hp.
2.1.3.1 Phương pháp khu hao theo dường thng
Nguyên tc: Theo phương pháp này s u nhau tin khu hao hàng năm đồng đề
Ví d: Mt h thng máy móc thiết b mua 110 triu đồng
Thi gian s d ng: 10 năm
Giá tr phế thi 10 triu đồng
2.1.3.2 Phương pháp t n s gi m nhân 2: phương pháp khu hao gia tc được tính
theo t thu l khu hao c định trên giá tr n ca TSCĐ vào cui năm trước.
Theo phương pháp trên, t l khu hao 10%; theo phương pháp này 20%. T l này
được tính trên t Đ n s gi m dn c a giá tr TSC không tr giá tr phế th i :
Năm 1: Mc khu hao = 110 triu x 20% = 22 triu ng đồ
N u ng ăm 2: Mc khu hao = (110 - 22) x 20% = 17,6 tri đồ
N u ng. ăm 3: Mc khu hao = (110 – 22 - 17,6) x 20% = 14,1 tri đồ
...
2.1.3.3 Phương pháp bách phân niên s ngh ch:
Bước 1: Xác đị nh t ng niên s khu hao : N
n: S năm s d ng TSCĐ
N = = 55
Bước 2: Tính mc khu hao các năm bng cách chia các niên s theo chiu nghch cho
tng niên s:
Năm th 1 : Mc khu hao = (110 - 10) = 18,2 triu
đồng
N 2 M u ng ăm th : c khu hao = = 16,4 tri đồ
Năm th 3 : Mc khu hao = = 14,5 triu ng đồ
... .
2.1.3.4 Phương pháp khu hao theo đơ n v s n xut ( gi, khi lượng ...).
Như v y, n u mu n khế u hao nhanh để tránh hao mòn vô hình, các doanh nghi p có th
tăng giá tr khu hao trung bình hàng năm sau khi xác định thi gian s d ng.
2.2 Tài sn lưu động (TSLĐ)
2.2.1 a và Định nghĩ đặc đim
Tài sn l n thuư độ u ng c a doanh nghip tt c nhng tài s c quyn s h u c a doanh
nghip , có thi gian s d ng, luân chuyn, thu h i v n trong 1 năm (nếu chu k kinh doanh
1 năm ) hoc trong vòng mt chu k kinh doanh, (nếu chu k kinh doanh > 1 năm)
Chu k kinh doanh được hiu là khong thi gian cn thiết k t p b v khi doanh nghi n
vào kinh doanh d l n ó d n t . ưới hình thái tin t i thu được v đ ưới hình thái ti
Tu theo lĩnh vc kinh doanh chu k kinh doanh c a m i doanh nghip khác nhau.
Đối v i doanh nghi p s n xu t, đó là khong th i gian cn thiế t k t khi doanh nghi p b tin
mua vt t t li i vư, chế bi n vế u ó. đó thành sn ph n phm bán được s m đ Đố i doanh
nghip thương mi, chu k c hi kinh doanh đượ u khong thi gian k t khi b tin mua
hàng hoá và đem bán c hàng hoá đượ đó.
Tài sn lư độu ng thay đổi hình thái ca trong phm vi mt chu k kinh doanh. Như
vy, giá tr c a s được chuyn toàn b , mt ln vào s n phm làm ra. Trong quá trình sn
xut kinh doanh, TSLĐ s thay đổi hình thái thường xuyên theo mt chu k khép kín : Tin
Æ Æ Nguyên vt liu Æ Æ Bán thành phm S n ph m Tin (T – H – T’)
TSLĐ ca doanh nghi p th t ưn ti dưới hình thái tin t, hi n vt (v t t , hàng hoá),
dưới dng u t ng n h n n ph n h n. đầ ư n và các kho i thu ng
2.2.2 Các thành phn ca TSLĐ.
Tài sn lưu động c a m t doanh nghip gm có:
- V n b ng tin: Là tài sn bi p du hin trc tiế ưới hình thc giá tr (tin đồng Vit Nam,
ngân phiếu, ngoi t , vàng bc, đá quý). Phn ln v n b n c ng ti a doanh nghip được gi
ngân hàng, ngoài ra mt phn t n t n m i d i dướ ng ti t ti doanh nghip, dùng chi tr các
khon thường xuyên.
- Các kho n ph i thu: nhng khon tin v n c p nh a doanh nghi ưng do quan h
thanh toán, các đơn v, nhân khác còn gi chưa tr cho doanh nghip (ví d: tin hàng người
mua còn chu, tin tm ng chưa thanh toán....) .
- Hàng tn kho: lo i tài s n được d độ tr cho h at ng sãnu t kinh doanh ca doanh
nghi op nhm bo đảm cho hat động này được thường xuyên, liên tc, không b gián đ n, bao
gm: nguyên vt liu, d ng c , s dang t n phm d n kho, thành phm.
Đối vi doanh nghi p s n xu t, hàng tn kho gm nguyên li u d trong kho chu tr n b
sn xut, sn phm d dangtrong các giai đon khác nhau ca quá trình sn xut, thnàh phm d
tr trong kho để ch bán c các tài sn tham gia vào nhiu niên ng có giá độ kinh doanh như
tr nh , d ng c (công c ).
Đối vi doanh nghip thương mi, hàng t n kho ch bao g m hàng hóa d tr trong kho
nhm đảm bo cho khâu bán hàng thường xuyên có đủ s lượng hàng, chng loi hàng đ áp ng
kp thi nhu cu khách hàng.
- Đầu t n hư tài chính ng n: Đầu tư tài chính là s b vn vào kinh doanh dưới hình
thc mua bán chng khoán, góp vn liên doanh, cho thuê tài sn, cho vay ly lãi, mua bán bt
độ ư đầ ư ng sn… . Đầu t tài chính ngn hn ph n ánh giá tr các khon ti n u t có thi hn thu h i
vn t 1 n l ăm tr i.
Như đã nêu trên, tài sn c n ta doanh nghip nhiu loi, t i nhiu d ng c th
khác nhau như: nguyên vt liu, tin mt, s n tin phm d dang, thành phm, các kho n phi
thu, nhà xưởng, máy móc thiết b, phương tin vn ti v.v… Trên góc độ qun tr tài chính,
người ta quan tâm đến thi gian thu hi v đn ã đầ ưu t vào các tài sn đang dùng vào sn xut
kinh doanh, vic chia tài sn ca doanh nghip làm 2 loi ln là TSCĐ và TSLĐ để có bin pháp
qun lý, s d bi n ng t ng ng v u qung, theo dõi s ế độ ươ i tng loi sao cho có hi .
Tài sn c u ngu n khác nhau. C n ca doanh nghip được hình thành t nhi ă vào quyn
s hu (hoc quyn t ch) v vn, người ta phân bit 2 ngun chính:
ng kho n n¢ N phi tr: là nh phát sinh trong quá trình kinh doanh, doanh nghip có
trách nhim thanh toán cho các ch n. N phi tr c p la doanh nghi i chia thành:
¾ N ng n hn: nhng kho n n ph i tr trong vòng 1 nă ưm (ví d nh vay ng n h n,
thuế ph ng phi np ngân sách, lươ i tr cho công nhân viên…)
¾ N dài hn: các khon n th i hn thanh toán trên 1 năm (ví d: vay dài hn,
nhn ký qu , ký c ược dài h n…)
d Ngu n v n ch s hu: là ngu ư đ n v n do các ch s h u đầu t óng góp và b sung t
kết qu kinh doanh. Ngun vn này được s d động lâu dài trong su t thi gian hot ng
doanh nghip không phi cam kết thanh toán cho các ch s hu.
Do yêu cu c n n n va qun tr tài chính, c m được tình hình tài s a theo thi gian s
dng, thu hi, va theo ngu n hình thành c a tài s ến nên k toán ghi chép tình hình tài sn ca
doanh nghi đồp ng thi theo 2 cách th hi ó t n t ng trình sau: n trên. T đ i các phươ
Tng giá tr tài sn = Tng ngun hình thành tài sn (1)
Tng giá tr tài sn = N phi tr + Ngu n v n ch s h u (2)
Ngu n v n ch tài s s h u = Tng giá tr n - N phi tr (3)
Trong đó (1) phương trình tin đề, (2) được gi phương trình kế toán cơ bn, (3)
được g ơi là phươ ương trình tài chính. th nói, ph ng trình kế toán c b ến quy t định phương
pháp ghi chép ca kế toán. Kế toán ghi chép tình hình hin có, tình hình biến động tài sn ca
doanh nghip trong quá trình sn xu ng bt kinh doanh sao cho bao gi cũ o đảm phương trình kế
toán cơ bn.
II. KHÁI NIM VÀ PHÂN LOI CHI PHÍ KINH DOANH
1. Khái nim TOP
Qun tr chi phí kinh doanh là công c ch yếu cung cp các thông tin bên trong cho b
máy qun tr doanh nghip, làm cơ s cho vic ra quyế t định qun tr. Để phân bi t qun
tr chi phí kinh doanh doanh nghip (Kế toán qun tr) vi kế toán tài chính, Haberstockk
đ ã định nghĩa: Qu n tr chi phí kinh doanh tính toán hướng n i, t - v nguyên
tc được thc hin hàng tháng - đường vn động các nhân t s n xu t trong quá trình kết
hp chúng gii hn vi c hic tính toán mi hao phí nhm to ra th n các kết qu
ca doanh nghip, đó chính chi phí kinh doanh.”. Như v y, v nguyên t c, qu n tr chi
phí kinh doanh phc v c t c t cho vi p hp tính toán các chi phí ca kết qu đượ o ra
trong kinh doanh.
mt lĩnh v p, quc tính toán độc l n tr chi phí kinh doanh s dng các khái nim,
phm trù riêng ca nó. Tuy nhiên, kế toán tài chính qun tr chi phí kinh doanh li 2 b
phn c nh v ó qua cùng mt lĩ c tính toán trong doanh nghip; trong đ n tr chi phí kinh doanh
s dng tài liu cơ s c a kế toán tài chính nên vic phân bi t các khái nim gi a chúnghoàn
toàn cn thiết:
Th nh t: Khái nim chi phí. Trong t đin kinh tế, người ta đã định nghĩa: “mi s tiêu phí
tính bng tin ca mt doanh nghip được gi chi phí”[1] hay còn th m ràng khái ni
hơn, chng hn như: chi phí mt khái ni ếm ca k toán, chi phí gii hn trong nghip,
gn vi các mc tiêu ca nghip chi phí ngoài nghip, cơ s các hot động khác
hoc các nguyên nhân khác”[2]. Như thế, chi phí là mt khái nim mang tính khái quát cao trong
quá trình phát tri toán doanh nghin ca kế p, khái nim chi phí đã được phát trin thành các
khái nim c th là chi phí kinh doanh và chi phí tài chính.
Th hai: khái nim chi phí kinh doanh, mc nhi đ địu quan im khác nhau, th nh
nghĩa chi phí kinh doanh như sau: “chi phí kinh doanh là s tiêu phí giá tr cn thiết có tính cht
xí nghi a xí nghip v v n xu n ph t phm và dch v để s t ra s m c p”[3] .
Khái ni m chi phí kinh doanh ch ra 3 đặc trưng có tính cht bt buc sau đây:
Chi phí kinh doanh phi là s hao phí v t phm và dch v
S hao phí vt phm dch v ph n ki liên quan đế ết qu, điu này nghĩa
không ph ng c nhi mi s hao phí vt phm đều là đối tượ a tính chi phí kinh doanh, ch ng
hao phí nào liên quan đế n m c tiêu to ra và thc hin kết qu ho n xuc duy trì năng lc s t cn
thiết c i na doanh nghip m m trong khái nim chi phí kinh doanh.
Nhng hao phí v t ph m liên quan đến kết qu ca doanh nghip phi được đánh
giá, nghĩa là phi được đo b ng n t . đơn v ti
Th ba: Phân bit chi phí kinh doanh vi các khái nim chi ra chi phí tài chính, vì qun tr
chi phí kinh doanh được xây dng trên cơ s s d ng s liu c a kế toán tài chính nên chi phí
kinh doanh quan h cht ch vi hai khái ni m khác c a cùng m t phm trù chi phí chi ra
(chi tr) và chi phí tài chính.
n Chi ra “mi khon ti đã tr ca nghip”[4]. Theo khái nim này, chi ra s
gim tin mt, ti ă n gi ngân hàng, t ng tn th t dưới các dng n, vay ngn hn, gim n ca
người khác. Chi ra mt khái nim hoàn toàn mang bn cht tài chính, mô t hành động
“phi b i m tin ra” dướ i hình thc nhm mt mc đích nào đó.
Chi phí tài chính bao g m theo thm nhng hao phí vt ph c tế quy định liên quan
đế n vi c t o ra kết q a c a m t thi k, nói cách khác “chi phí i chính c a m t thi k xác
đị nh s chi ra gn vi kế t qu c đa thòi k ó. là s hao phí hoc tiêu phí giá tr c a m t
thi k tính toán nht định p được tp h kế toán tài chính mt trong tính lãi l cui
năm.
2. Phân loi chi phí kinh doanh
TOP
Tính chi phí kinh doanh theo loi bước đầu tiên ca qu n tr chi phí kinh
doanh, bướ ườc này ng i ta t đp hp và phân lo i các chi phí kinh doanh ã được chi ra
trong k tính toán. Tính chi phí kinh doanh theo loi tr li câu hi: chi phí kinh doanh
nào đã được chi ra và được chi ra bao nhiêu ?
Tính chi phí kinh doanh theo loi nhim v tp hp phn ánh mt cách thường
xuyên và rõ ràng toàn b chi phí kinh doanh (được phân theo loi chi phí) đã được chi ra để sn
xut thc hin các kết qu trong mt th i k doanh nghip. Tính chi phí kinh doanh theo
loi không ph cung ci ch p s liu chi phí kinh doanh cho các bước tính chi phí kinh doanh tiếp
theo, bn thân cũng hoàn thành các mc tiêu tính toán riêng ca mình, đặc bit đối vi
không ít các doanh nghip nhva, khi đó người ta chth tính và cung cp thông tin v
tính chi phí kinh doanh theo loi mà thôi.
Chi phí kinh doanh theo loi là tp hp mi chi phí kinh doanh có chung m đặt c tính
nht định: “mt loi chi phí kinh doanh bit t tp h p l ượng hao phí giá tr xut hin
xác định cho mt dng y u t s n xuế t nht định (cho loi dch v và vt phm nht định) [5]
S phân chia loi chi phí kinh doanh luôn ph thu c vào hình th c và m c tiêu c a c
h thng tính toán ca doanh nghip. Đương nhiên, s phân chia này không th không chú ý
đế n tính th ng nht gi a qu ến tr chi phí kinh doanh và k toán tài chính.
Toàn b chi phí kinh doanh ca mt th i k được phân loi theo các tiêu thc khác
nhau. 2.1 Theo yếu t chi phí ( ni dung kinh tế ca chi phí ) bao gm:
- Chi phí nguyên v u là toàn bt li các chi phí phát sinh để mua sm các đối tượng
lao động c n thi ết cho hat động sn xut kinh doanh ca doanh nghip trong k xem xét.
- Chi phí nhân công các chi phí liên quan đến ngun lc lao động doanh
nghip s d ng trong k xem xét bao g m lương các kho n kèm theo lươ ưởng (th ng,
bo him…)
- Chi phí khu hao TSCĐ kho c sn chi phí liên quan đến vi dng các TSCĐ
ca doanh nghip trong k xem xét. Khon này được khu tr khi thu nhp ca doanh
nghip tr c khi tính thuướ ế thu nhp, nh n này ưng khan chi phí o”. do kho
không phi khon thc chi ca doanh nghip được xem như m t thành ph n t o ra
tích lũy cho doanh nghip.
- Chi phí d ch v mua ngoài bao gm các khon thnah toán cho các yếu t mua
ngoài doanh nghip thc hin như : chi phí nhiên liu, n ng lă ượng, thuê ngoài sa
cha, kim toán…
- Chi phí bng tin khác bao g m các kho n thuế, l phí phi np, chi phí hat
độ động tài chính, hat ng bt thường…
Chi phí kinh doanh không trùng vi chi phí tài chính bao gm:
¾ Chi phí khu hao kinh doanh hay khu hao qun tr . Khu hao qun tr hoàn
toàn khác v bn cht vi khu hao tài chính (như n phđã nêu trong ph ương pháp khu hao)
n t n ¾ Tin tr lãi vn kinh doanh bao gm c tin tr lãi cho v có và v đi vay
Chi phí r¾ i ro, tn tht trong kinh doanh
n ¾ Tin thuê mượn tài s
¾ Ti n công c a ch doanh nghip nh
- Chi phí dch v thuê ngoài và các khon ph p. i n
Vic phân loi chi phí kinh doanh theo tiêu thc này làm cơ s cho vic theo dõi tp
hp các chi phí và hình thành bước tính chi phí kinh doanh theo loi.
a 2.2 Theo khon mc (công dng kinh tếđị đim) bao gm:
- Chi phí nguyên vt liu trc tiếp bao gm nhng loi nguyên liu, vt liu chính to
ra thc th c a s n ph m: s t thép, g , vi...được xác định thông qua phiếu xu t kho
nguyên liu. Chi phí v nguyên vt liu trc tiếp được tính thng vào chi phí sn xut sn
phm, ngoài ra trong quá trình sn xut còn phát sinh nhng loi nguyên liu có tác dng
ph thu ếc, k t hp nguyên vt liu chính để s ă n xu t ra s n ph m ho c làm t ng ch t
lượng ca sn phm, hoc to ra màu sc, mùi v hoc rút ngn chu k sn xu t c a s n
phm.
- Chi phí nhân công trc tiếp bao gm các chi phí cho lao ng trđộ c tiếp tham gia
vào quá trình t n tính theo lo ra sn phm như chi phí v tin lương, các kho ương được
tính thng vào sn phm sn xut ra.
- Chi phí sn xut chung t ng khot c nh n mc chi phí phát sinh ti n i sơ n
xut hay phân xưởng không phi chi phí nguyên vt liu trc tiếp chi phí tin
lương trc tiếp được xem chi phí sn xut chung bao gm chi phí nguyên liu gián tiếp,
khu hao tài sn c định (TSCĐ), sa ch a, b o trì, qun t i phân x ưởng...Trên giác độ
toàn doanh nghip cũng phát sinh nhng khon chi phí tương t gn lin vi quá trình
qun lý tiêu th, nhưng không được k mt phn ca chi phí sn xut chung. Chi phí
sn xut chung (CPSXC) có ba đặc đi m sau:
Bao gm nhi u kho n mc chi phí khác nhau nên chúng được
nhiu b phn khác nhau qu n lý, và r t khó kim soát.
Có tính cht gián tiếp vi tng đơn v n ph s m nên không th tính
thng vào s cung cn phm hay dch v p.
Cơ c đu CPSXC bao g m c định phí, biến phí chi phí h n hp, trong ó
định phí thường chiếm t tr ng cao nh t.
Chi phí bán hàng g m lương c a nhân viên bán hàng, chi phí marketing, kh u hao
TSCĐ dùng trong bán hàng (ca hàng, phương tin v n t i…) và các yếu t mua ngoài liên
quan.
Chi phí qun doanh nghip gm lương ca cán b, nhân viên qun doanh
nghip, khu hao TSCĐ dùng trong qun (văn phòng, máy tính… )và các yếu t mua
ngoài liên quan, v.v…
Tng các khon mc t À đến  ng vi s s đ n ph m ã hoàn thành nh p kho
(tiêu th) được gi giá thành sn xut. Giá thành sn xut c a s s đn ph m ã bán đựoc
gi giá vn hàng bán. Còn các khon mc Ã Ä được gi chi phí thi k hay chi phí
giai đ o n, s t này liên quan d phân bi ến quá trình hch toán chi phí xác định kết qu
kinh doanh ca doanh nghip trong thi k xem xét.
u, chi phí chuy 2.3 Phân theo ngun chi phí phát sinh : Chi phí ban đầ n đổi
- Chi phí nguyên liu trc tiếp k n lết hp vi chi phí ti ương trc tiếp được gi là chi
phí ban đầu. Chi phí này tác dng phn ánh m c chi phí đầu tiên, ch yếu c a s n
phm, đồng thi phn ánh mc chi phí riêng bit, c th t ng đơn v s n ph m mà ta nh n
din ngay trong tiến trình sn xut, cơ s l p kế ho ch v lượng chi phí ch yếu cn
thiết n t sếu mun sn xu n phm đó.
- Chi phí tin l p k p vương trc tiế ết h i chi phí sn xut chung được gi là chi phí
chuyn đổi. Chi phí này tác dng phn ánh mc chi phí cn thiết để chuyn đổi nguyên
liu t d ng thô sang d ng thành ph m, cơ s để l p kế ho ch v lượng chi phí cn
thiết t để chế biến mt lượng nguyên liu nh định thành thành phm.
2.4 kinh doanh tr Ngoài ra , người ta có th phân loi : chi phí c tiếp, chi phí kinh
doanh gián tiếp da theo hình thc tính chi phí vào kết qu.
b phChi phí trc tiếp là chi phí t n thân nó được chuyn vào mt b n do có mi quan
h thc s cht ch gia chi phí đó và b phn làm phát sinh ra nó hay nói cách khác, chi phí
trc tiếp là nhng chi phí phát sinh mt cách riêng bit cho m độ t hot ng c th c a doanh
nghip (mt sn phm, mt dch v) : chi phí nguyên liu trc tiếp, chi phí nhân công trc
tiếp...Khi b ph n b m t đi thì chi phí trc tiếp không t n t i và ngược li. Các chi phí này có
th tính thng vào giá thành mt cách trc tiếp mà không nh h ng n vi n ưở đế c sn xut các s
phm khác.
n vi n xu n ph , Chi phí gián tiếp: là chi phí có liên quan đế c s t nhiu loi s m hoc dch v
phi qua quá trình phân b mi tr thành chi phí c a m t b phn: phí s n xut chung. M i quan
h gi u t ph n sa mt yế chi phí gián tiếp và b d ng nó được hình thành thông qua m t m i
quan h trung gian khác. Các chi phí gián tiếp không phát sinh và mt đi cùng vi s phát sinh
và mt đi ca m độ t hot ng sn xut – kinh doanh c th (ví d : chi phí kh u hao tài s n c
định, chi phí qun tr doanh nghip...)..
2.5 Vi mc đích chú ý đến s thay đổi ca chi phí kinh doanh trong mi liên quan
đến s thay đổi c a s n lượng, người ta chia toàn b chi phí kinh doanh thành chi phí kinh
doanh c n bi n). định (bt biến), chi phí kinh doanh biế đổi (kh ế
Các chi phí không thay đổi theo sn l ng s n xuượ t tiêu th doanh ca doanh nghip
gi là chi phí c định (định phí)
Các chi phí thay đổi theo sn lượng sn xut tiêu th c a doanh nghip g i chi p
biến đổi ( biến phí)
Điu cn nh chi phí phát sinh trong mt thi k hot động ca doanh nghip mt
giá tr duy nht. Các cách tiếp c n khác nhau s cho các loi chi phí khác nhau, như ng t ng s
các loi chi phí theo mi cách phân loi thì như nhau và bng vi chi phí phát sinh trong thi k.
III.GIÁ THÀNH SN PHM/DCH V
1. Khái ni
m
TOP
Chi phí s n xu t là toàn b các kho n hao phí v t ch t được tính bng tin mà
doanh nghip n đã b ra để thc hin quá trình sn xut sn phm, có đặc đim là luôn v
độ đạng mang tính a đ ng và ph c t p gn lin vi tính a dđ ng, phc tp ca ngành ngh
sn xut, qui trình sn xut.
Giá thành s n ph m/dch v là toàn b nh ng chi phí tính b t và tiêu ng tin để sn xu
th m địt kh i lượng s n phm ho c dch v nh t nh. Hay nói cách khác, giá thành sn phm
dch v hao phí v lao động s n v kh n phng lao động vt hóa cho mt đơ i lượng s m
hoc lao v nht định biu hi n b n. ng ti
Có th nói giá thành là mt ch tiêu phn ánh toàn din cht lượng hat động ca doanh
nghip bao gm các mt: trình độ công ngh, trình độ t n xu qu v. v… chc s t, trình độ n tr
2. M gi n xu n ph
i quan h a chi phí s t và giá thành s m
TOP
Chi phí sn xut và giá thành sn phm là hai khái nim riêng bit có nhng mt khác nhau:
Th nh t: Chi phí sn xu n vt luôn gn li i tng thi k đã phát sinh ra chúng, còn giá
thành sn ph n v ng s n ph m li gn li i mt khi lượ m, dch v đã hoàn thành.
Th hai: Chi phí phát sinh trong doanh nghip được phân thành các yếu t chi phí,
cùng mt ni dung kinh tế, chúng không nói địa c đim m đích b ra chi phí. Còn nhng
chi phí nào phát sinh nói địa đ i m m đ c đích b ra chi phí ó thì chúng được tp hp l i
thành các khon m . c để tính toán giá thành sn phm, dch v
Th ba: Chi phí sn xu nh nht trong k bao gm c ng chi phí đã tr trước ca k ưng
chưa phân b cho k này nhng chi phí phi tr k trước, nhưng k này mi phát sinh thc
tế, nhưng không bao gm chi phí phi tr k này như ế ưng thcj t ch a phát sinh. Ngược li giá
thành sn phm li ch liên quan đến chi phí phi tr trong k chi phí tr trước được phân b
trong k.
Th tư: Chi phí sn xu n nh ng s n pht trong k không ch liên quan đế m đã hoàn
thành còn liên quan đến c sn phm còn đ ang d dang cu i k sn phm hng. Còn giá
thành sn ph n ph n phm không liên quan đến chí phí sn xut s m d dang cui k s m
hng, nh ng l n xu n phư i liên quan đến chi phí s t ca s m d dang k trước chuyn sang.
Tuy nhiên, gia hai khái nim chi phí sn xut và giá thành sn phm có mi quan h rt
mt thiết vi nhau, ni dung cơ b n c u bia chúng đề u hi n nhng chi phí doanh nghip đã
b ra cho hot động s n xun xut kinh doanh. Chi phí s t trong k là cơ s để tính giá thành sn
phm, dch v đã hoàn thành. S tiết kim hay lãng phí chi phí sn xut kinh doanh nh
hưởng trc tiếp đến giá thành sn ph . v y, qum/dch v n tr giá thành phi g n li n vi
qun tr chi phí sn xu t kinh doanh.
3. Các lo
i giá thành sn phm/dch v
TOP
Để ph c v công tác qu n tr, đáp ng các yêu cu v công tác kế hoch và xây dng giá
c sn phm và hch toán kinh t , trong các doanh nghiế p đã hình thành các loi giá thành
sn phm khác nhau
3.1 Giá thành sn xut: bao gm :
h
h
h
hh Chi phí nguyên liu trc tiếp
h
h
h
hh Chi phí nhân công trc tiếp
h
h
h
hh Chi phí sn xu ng st chung, tính cho nh n phm, công vic, lao v đã hoàn
thành.
Giá thành sn xut m được s dng ghi s cho s n ph đã hoàn thành, nhp kho hoc
giao cho khách hàng. Giá thành sn xut c a s n phm cũng căn c để tính toán giá tr
hàng tn kho, giá vn hàng bán và lãi gp doanh nghi p s n xut.
3.2 Giá thành phân xưởng, giá thành công xưởng và giá thành toàn b
Giá thành phân xưởng tp hp chi phí nguyên v t li u trc tiếp, nhân công trc
tiếp và chi phí sn xu n xut chung. Đ ũ ó c ng chính là giá thành s t.
Giá thành công xưởng giá thành phân xưởng c ng v i chi phí qun doanh
nghip.
Giá thành toàn b bao gm giá thành công xưởng và chi phí tiêu th s n phm.
3.3 Giá thành kế ho ch và giá thành thc tế
Giá thành kế ho n phch giá thành s m được tính trên cơ s chi phí s ến xu t k
ho ch s n l ho hoượng kế ch. Vic tính toán giá thành kế ch được doanh nghip tiến
hành xác định trước khi bt đầu quá trình sn xut, chế t o s n ph m. Giá thành s n
phm kế hoch mc tiêu phn đấu c n ca doanh nghip, că để so sánh , phân tích,
đ ế ế ánh giá tình hình th c hin k ho ch giá thành và k ho ch h giá thành c a s n ph m so
sánh được.
Giá thành th c tính trên cc tế là giá sn phm đượ ơ s s liu chi phí s ến xu t th c t
đ đ ã phát sinh và t p hp được trong k và s n lượng s n ph m th c tế ã s n xu t ra trong
k. Giá thành sn phm thc tế ch có th tính toán được sau khi đã kết thúc quá trình sn
xut, chế t o s n phm.
3.4 Giá thành đị nh m c
Giá thành định mc là giá thành sn phm được tính trên cơ s các định mc chi phí
hin hành ch tính cho mt đơn v s ũn ph m. Vic tính toán giá thành định m c c ng
được th c hin trước khi tiến hành quá trình s n xu t, chế t o ra s n ph m.
H thng tính giá thành theo định mc là h thng s dng các định mc cho chi
phí và h thng này s cho phép chúng ta kim soát chi tiết các biến động.
S dng các chi phí định mc s cho chúng ta biết kết qu hot t động s đạ được như
thế nào trong nhng hoàn cnh nht định. T đó, ta có th xác định được nhng biến động
và kim soát c tđược hiu qu hot động th ế.
Giá thành định mc công c qun các định mc ca doanh nghip, thước đo
chính xác để xác định kết qu s d ư đng tài s n, v t t , lao động trong s n xu t, giúp ánh
giá đúng đắn các gii pháp kinh tế - k thut doanh nghip đã thc hin trong quá
trình hat động nhm nâng cao hiu qu kinh doanh ca doanh nghip.
Tính giá thành theo định mc :
- Giúp doanh nghip đạt được hiu qu kinh tế thc s đ do ã suy tính t trước các
loi nguyên vt liu ho n xuc phương pháp s t ti ưu.
- Giúp doanh nghip ch tp trung vào nhng các biến động nào vượt quá mt phm
vi nào ó thay vì phđ i tp trung vào nghiên cu tt c các biến động, dù là nh.
3.5 Giá thành đơn v và t ng giá thành s n lượng hàng hóa.
Giá thành đơn v giá thành tính cho mt loi sn phm nht định, theo mt đơn v
nht định. Giá thành đơn v s n ph m dùng để đố so sánh i chiếu gi a giá thành c a doanh
nghip vi giá thành sn phm cùng loi ca các doanh nghip khác, hoc đối chiếu gia
k kế ho ch vi k báo cáo. Trên cơ s đó, tiến hành phân tích, tìm ra nhng nhân t nh
hưởng đến vic h giá thành sn phm.
Tng giá thành sn lượng hàng hóa toàn b nhng chi phí b ra để tiến hành sn
xut, tiêu th s s . n phm tính cho toàn b n lượng hàng hóa sn xut kinh doanh trong k
Giá thành toàn b s n lượng hàng hóa cho biết toàn b chi phí b ra trong k t tr ng
ca tng loi chi phí, có căn c để phân tích, tìm ra các bin pháp h giá thành sn phm.
4. ng h m Đối tượ ch toán chi phí sn xut và tính giá thành sn ph
Xác định đối tượng h n xuch toán chi phí s t là xác định gii hn v m t ph m vi
chi phí cn p được tp h để phc v cho vic kim soát chi phí tính giá thành
sn phm. Tùy theo đc đim v t ũ ư ch c s n xu t, v quy trình s n xu t c ng nh đặc
đ im s n xu t s n ph m mà đối tượng h ch toán chi phí s n xu t có th là:
- Loi sn phm
- Nhóm sn phm
- Đơn đặt hàng
- Giai đon sn xut
- Phân xưởng s n xu t
Xác ng mà hao phí vđịnh nh đối tượng tính giá thành là xác đị đối tượ t cht được
doanh nghip b nh l ra để s ã n xut đ được kết tinh trong đó nhm đị ượng hao phí cn
đượ được bù đắp cũng như tính toán c kế đ t qu kinh doanh. Tùy theo địa im s n xu t s n
phm mà đối tượng tính giá thành có th là:
- Chi tiết sn phm
- Bán thành phm
- Sn phm hoàn thành
- Đơn đặt hàng
- Hng mc công trình.
5. Xác định phương pháp h t phát sinh vào ch toán chi phí sn xu đối
t
ượng hch toán chi phí sn xut hoc đối tượng tính giá thành.
TOP
5.1 u Đối vi chi phí nguyên vât li
Chi phí nguyên vt li t liu trc tiếp bao gm t t c chi phí v nguyên v u chính, vt
liu ph n ph, nhiên liu được s dng trc tiếp cho quá trình sn xut s m. Nguyên vt
liu chính s d ng để sn xut ra nhiu loi sn phm nh ng không thư xác định trc tiếp
mc tiêu hao thc tế cho tng loi sn phm ( hoc đối tượng chu chi phí ) thì kế toán phi
tiến hành phân b theo tiêu thc phù hp. Các tiêu thc có th s d ng :định mc tiêu hao
cho t s c quy l vng loi sn phm, h phân b đượ định, t i trng lượng sn phm được
sn xut. . .
M n phc phân b chi phí v nguyên vt liu chính dùng cho tng loi s m được xác
đị nh theo công th c t ng quát sau:
Vt liu ph u s d ng c u và nhiên li ũng có th liên quan đến nhi đối tượng chu chi phí và
không th xác định trc tiếp mc s d đố ng cho t ng i tượng. Để phân b chi phí v t liu ph
nhiên liu cho t đống i tượng c s d ng các tiêu th nh m l ho ũng có th c: đị c tiêu hao, t c t
tr ng v t liêu chính s d ng, t l v i gi máy hot độ ũ ng. M c phân b c ng tính theo công th c
tng quát trên.
5.2 Đối vi chi phí nhân công trc tiếp
Chi phí nhân công trc tiếp bao gm tt c các khon chi phí liên quan đến b phn
lao động trc tiếp s n ph n l n phn xut s m như: ti ương, tin công, các kho cp, các
khon trích v bo him xã hi (BHXH), bo him y tế (BHYT) tính vào chi phí theo quy
định. Chi phí nhân công tr c tiếp, ch yếu là tin lương công nhân trc tiếp, được
hch toán trc tiếp vào tng đối tượng chu chi phí. Tuy nhiên, nếu tin lương công nhân
trc ti c tiếp liên quan đế đốn nhiu i tượng chu chi phí và không xác định mt cách tr ếp
cho tng đối tượng thì phi tiến hành phân b theo nhng tiêu thc phù hp. Các tiêu thc
phân b bao gm : định mc tin lương ca các đối tượng , h s c quy phân b đượ định,
s gi hoc ngày công tiêu chun. . .Trên cơ s tin lương được phân b s tiến hành trích
bo him xã hi (BHXH), bo him y tế (BHYT) theo t l quy định để tính vào chi phí.
5.3 Đối vi chi phí sn xut chung
Chi phí sn xu p h ng s n xu ph n s n xut chung được t p theo tng phân xưở t hoc b t
kinh doanh. Vic tp h p được thc hin hàng tháng và cui mi tháng mà tiến hành phân b
kết chuyn vào đối tượng hch toán chi phí.
- Nếu phân xưởng ch s n ph m duy nhn xut ra mt lo i s t thì toàn b chi phí chung
phát sinh phân xưởng n xuđược kết chuyn toàn b vào chi phí s t sn phm.
Mc phân b chi phí sn xut chung cho tng đối tượng
Chi phí sn xut chung thc t c lế phát sinh trong tháng tính theo tiêu thc đượ a chn
Tng s c lđơn v a các đối tượng được phân b a chn
ú S n v đơ c a t ng đối tượng tính theo tiêu thc được la chn
=
*
- Nếu phân xưởng sn xut ra hai loi sn phm tr lên và t chc theo dõi riêng
chi phí sn xu n xut cho tng loi sn phm ( đối tượng h ch toán chi phí s t là tng loi
sn phm ) thì chi phí sn xut chung phi được phân b cho tng loi sn phm để kết
chuyn vào chi phí sn xut sn phm. Để tiến hành phân b, có th s d ng các tiêu thc:
t l tin lương công nhân sn xut, t l chi phí nguyên vt liu trc tiếp, t l vi chi phí
trc tiếp (chi phí nguyên vt liu trc tiếp và chi phí nhân công tr l gi c tiếp), t vi s
chy máy, t xác l vi đơn v nhiên liu tiêu hao . . .Để định mc phân b cho t ng đối
tượng chu chi phí ( tng loi sn phm ) s dng công thc:
6. Xác định k tính giá thành và phương
pháp
đánh giá sn phm d dang.
TOP
K tính giá thành d a vào kh năng xác định chính xác v s lượng cũng như
vic xác định lượng chi phí sn xut liên quan đến kết qu đó. Tùy theo chu k sn
xut dài hay ngn cũng như địa đim sn xut sn phm mà xác định k tính giá thành
cho phù hp. Như v y k tính giá thành th cu i m i tháng, cu i m i nă m ho c
khi đã thc hin hoàn thành đơn dt hàng, hoàn thành hn mc công trình. . .
Đ đị ánh giá sn phm d dang là công vi c ph i th c hin trước khi xác nh giá thành s n
phm. Đánh giá sn ph d n m d dang s ng các phương pháp khác nhau tùy vào loi hình s
xut và đặc đim sn xu n pht s m. Doanh nghip thường áp dng các phương pháp
- Theo tr giá thc tế c u s d ca nguyên vt li ng (k bán thành phm) áp dng cho
các xí nghip mà trong cơ c n phu giá thành s m thì tr giá nguyên vt liu chiếm t tr ng r t
ln.
- Theo tr giá nguyên vt liu k p vết h i các loi chi phí chế biến khác theo mc độ
hoàn thành ca sn ph c n m d dang áp dng cho các doanh nghip mà trong cơ u giá thành s
phm , ngoài tr giá nguyên vt liu thì các loi chi phí chế biến c ng . ũng chiếm t tr đáng k
- Theo chi phí đị nh m c (kế hoch ), da vào mc độ hoàn thành và các định mc kinh
tế - k thut v s d ng các loi chi phí áp d ng cho các xí nghip sn xu t hàng lo t ln.
7. Phương pháp tính giá thành
TOP
7.1 Phương pháp trc tiếp: ch yếu áp d ng cho các doanh nghip quy trình sn xut
gan n, đơ đối tượng hch toán chi phí sn xut đối tượng tính giá thành phù hp
nhau. Ngoài ra phương pháp này còn được áp dng cho doanh nghip quy trình sn
xut phc tp nhưng sn xut khi lượng ln ít loi sn phm hoc để tính toán giá
thành ca nh n xu nh. ng công vic, kết qu trong tng giai đ o n s t nht đị
7.2 Phương pháp phân bước: ch yế u áp d ng cho nh ng nghi p s n xu t ph c t p
kiu ch chia ra nhiế biến liên tc, quy trình công ngh u giai đon ( bước) ni tiếp nhau
theo mt trình t nh t định, mi bước ch m bán ế biến ra mt loi bán thành ph
thành phm ca bước này là biđối tượng chế ến ca bước sau.
7.3 Phương pháp đơn đặt hàng : ch yế u áp d ng cho nh ng nghip s n xu t
đơn chiếc ho ăc s n xu t hàng lo i nh , công vic s n xu t thường được tiến hành c n
c vào đơn đặt hàng ca người mua. Đơn đặt hàng th ch mt sn phm riêng
bit hoc mt s s n phm cùng loi.
7.4 Phương pháp đị nh m c: da o các định mc tiêu hao v v ư t t , lao động các d
toán v chi phí ph c v s n xu t qu n lý, kho n chênh lch do nh ng thay đổ địi nh
mc cũng như nhng chênh lch trong quá trình th c hi n so vi định mc. Theo
phương pháp này thì giá thành thc tế c a s n ph nh nhm được xác đị ư sau:
Ngoài ra để thích ng vi nhng điu kin c th c a quá trình s n xu t s n ph m th
s dng mt s phương pháp như:
- Phương pháp loi tr
- Phương pháp h s
- Phương pháp t l
- Phương pháp liên hp
Quá trình ra quy p là viết định ca doanh nghi c la chn t nhi ng án khác u phươ
nhau, trong u thông tin cđ ó m i phương án được xem xét bao gm rt nhi a kế toán nht
thông tin v chi phí đầu tư nhm t đạ được li ích kinh tế cao nh t. Các nhà qu n tr
thường phi i, đứng trước s la chn t nhi u ph ương án kinh doanh khác nhau vi s lo
s lượng, kho ư đn m c chi phí thu nh p khác nhau, nh ng chúng có m t đặc im đều
gn nhi u v i thông tin kế toán, do đó đòi hi các nhà qun tr phi xem xét, cân nhc để ra
quyết định đúng đắn nht. Để m vic đó, nhà qun tr c n s d ng công c thích hp
giúp cho h phân bit nh i thông tin không thích hng thông tin thích hp v p trong các
quyết định kinh doanh.
+ Chi phí hp l và vn tính giá bán t u đề i thi
Giá bán ti thiu = Chi phí h i nhup l + L n k hoế ch (định mc)
Chi phí hp l (chi phí chênh lch, chi phí tăng thêm, chi phí tht thoát, ...) Tt c chi phí
đề u có th là chi phí hp l ngoi tr chi phí ln (chìm) và các chi phí phát sinh trong tương lai
nhưng không có s khác nhau gia các phương án.
Nhn d p lng các chi phí hoc doanh thu h :
Để nh ến d ng các chi phí (doanh thu) hp l trong ti n trình phân tích ra quyết đị nh l a ch n các
phương án, nhà qun tr có th thc hin các bước công vic sau đây:
Nhn d ng t n t ng ph t c các chi phí và doanh thu có liên quan đế ương án
Loi b nh ng chi phí ln
Loi b nh ng chi phí và doanh thu bng nhau gi a các phương án
Ra quyết đị nh d a trên nh ng chi phí và doanh thu còn li
đ đ đị ây cn ghi nhn m t iu là nh ng thông tin thích hp trong tình hu ng quyết nh này
không nh ng quy n t thiết thích hp trong tình hu ết định khác. Nh định này xut phát t quan
đ đ đ im nh ng m c ích khác nhau cn có nh ng thông tin khác nhau (quan im cơ bn c a kế
toán qu ng xuyên trong các quyn trđược v n d ng thườ ết định kinh doanh). Đối v i m c
đ ư đố ích này thì nhóm thông tin này thích hp, nh ng i vi m c đ ích khác thì l i cn nh ng thông
tin khác.
Ví d 1: DN đang nghiên c n xuu mua mt thiết b s t m i, để ế thay thế thi t b cũ v i mc tiêu
làm gim chi phí nhân công trc tiếp. Nguyên giá ca thiết b mi là 100 triu, giá tr còn li ca
thiết b c ũ là 20 triu, doanh thu và chi phí hàng năm được trình bày như sau:
Bng 1: Doanh thu – chi phí
Ch tiêu Đ.v.tính Thiết b cũ hin t mi Thiết b i ước
tính
Khi lượng s n ph m chiếc 10.000 10.000
Đơn giá bán sn phm 1000 60 60 đ
Nguyên vt liu trc tiếp 1000 đ 20 20
Nhân công trc tiếp 1000 15 10 đ
Chi phí biến đổi chung 1 s.phm 1000 5 5 đ
Chi phí c định h at động năm 1000 100.000 100.000 đ
Chi phí khu hao máy móc mi 1000 đ - 10.000
* Chi phí chìm: Giá tr còn li ca máy móc cũ
* Loi b khon thu, chi như nhau: doanh thu, nguyên vt liu trc tiếp, chi phí biến đổi chung,
chi phí c định hot động hàng năm.
S d mng thiết b i:
Chi phí nhân công trc tiếp tiết kim được = 10.000sp x 5000 = 50.000.000 đ, nhưng chi phí
khu hao thiết b m ng lên = - 10.000.000 m do s i tă đ; chi phí doanh nghip ti t kiế m hàng nă
dng thiết b mi = 40.000.000 đ. Do vy, nên mua thiết b mi
Trong kinh doanh, thông tin có sn thường rt ít để có th lp mt báo cáo thu nhp, vì vy nhà
qun tri phi biết cách nhn nhng thông tin nào là thích hp, không thích hp trong điu ki n
thông tin gii hn ó v y viđ để ra quyết định. Có như c đề ra quyết định mi nhanh chóng và
đ áp ng nhu cu kp thi.
Tóm li, trong nn kinh tế th tr ường, khi mà yếu t t c độ là mt yếu t ng quan tr đối v i s
thành bi ca doanh nghip thì vic đề ra nhng quyết định kinh doanh nhanh chóng và chính
xác có nh h ng r n quá trình sinh lưở t ln đế i ca doanh nghip.Phân tích da trên nhng thông
tin thích hp, kết hp vi vic xem xét tr độ đc tiếp báo cáo kế t qu hot ng kinh doanh, ó chính
là công c n các nhà qu tt nh t nh m hướng d n tr thc hi c nn ch ăng quyế t định có hi u qu
trong các tình hu ng xuyênng không thườ đặc bit này.
+ ng d ng c a k thu t phân tích chi phí hp l
* sQuyết định nên mua ngoài hay t n xut
Quyết định này thường ng được áp d đối vi các doanh nghip s n xu u h t, h ết sn phm được
sn xut t nhng chi tiết ri sau đó s được lp ráp li to thành thành phm. Nhng chi tiết ri
này có th được mua sn t bên ngoài hoc do mt b phn c a doanh nghip t sn xut.
Nhng chi ti n trết ri đó các nhà qu doanh nghi ếp s ph i đứng trước quy t định nên mua
ngoài hay t sn xut, quyết t định nào có li hơn? V c b n cơ n xem xét trên c hai mt ch
lượng và s lượng. đây, gi s m t cht lượng đã đảm bo theo đúng yêu cu v k thut nên
ch c n u v m đi sâu nghiên c ết s lượng. Mt s lượng c a quy t định được th hin qua chi
phí cn s n xuđể t hoc để mua vào loi chi tiết ri cá bit nào đ ũ ưó. C ng nh mi quá trình phân
tích đề ra quyết định, các yếu t ph a chi phí s n i xem xét đây là các chi phí chênh l ch gi
xut và chi phí mua vào.
Quá trình xem xét các quyết định nên t s n xu n ph t hay mua ngoài c i kế t hp vi vi c xem
xét các cơ hi kinh doanh khác thì mi có th n quyđi đế ết đị đ đắnh úng n.
Ví d 2: DN đang sn xu n t ph tùng A vi mc nhu cu hàng năm 10.000 chi tiết, các kho
mc chi phí tính cho 1 chi tiết (đơn v) và tính chung toàn b ng dđược cho trong b ưới đây:
Bng 2: Các khon mc chi phí
Khon mc Đơn v ng s (1000 đ) T (1000 đ)
Nguyên liu trc tiếp 12 120.000
Nhân công trc tiếp 11 110.000
Biến phí sn xut chung 3 30.000
Lương nhân viên và phc v phân xưởng 7 70.000
Khu hao TSCĐ phân xưởng 6 60.000
Chi phí chung phân b 9 90.000
C 48 480.000 ng
Nhà cung c p bán ph ng và s tùng này vi giá 42.000 đ/ đ.v, đúng theo cht lượ lượng yêu cu.
Quyết định nên mua ngoài hay t s n xu t ?
Vì s l ượng thành phm tiêu th không đổi cho nên mua ngoài hay t sn xut không nh h ng ưở
đế n doanh thu , quyết định ph thu c chi phí.
Chi phí khu hao TSCĐ và chi phí chung phân b (60.000 + 90.000 = 150.000) là CP không thay
đổi dù s n xut hay mua ngoài nên không thích hp cho vi c ra quyết định.
- Chi phí t sn xu ng t = 480.000 - 150.000 = 330.000 ngàn đồ
- Chi phí mua ngoài = 42 x 10.000 = 420.000 ngàn đồng
Như vy, doanh nghip t s n xu ng t s tiết kim được 90.000 ngàn đồ
Tuy nhiên, trong trường hp các ngun lc phương tin s dng để s n xu t
ph tùng y có th s d đ ng cho các m c ích khác (s n xu t s n ph m, cho thuê)
mang l i nhui khon l n hàng năm ln hơn 90.000 ngàn đồng thì lúc này doanh
nghip nên mua ngoài s mang li hiu qu kinh t n. ế cao hơ
* Quyết định nên bán ngay hay nên tiếp tc sn xut
Quyết i định này thường gp n xu n xu các DN s t có quy mô s t kh đầ u t mt loi nguyên
liu chung, qua giai đ o n sn xut chế bi n s u bán thành phế to ra nhi m khác nhau. Các bán
thành phm này có th tiêu th được ngay hoc được tiếp tc sn xut theo nhng quy trình
riêng cho tng loi i để to thành nhng s n ph m khác nhau r đem tiêu th. Ví d : xí nghip
lc du có th bán ngay sn phm du thô hoc tiếp tc chế biến thành xăng, nht...ri mi bán;
xí nghip súc sn, có th t heo ho bán ngay th c tiếp t n. c chế biế
* nh gi l mQuyết đị i hay loi b t b phn
Nhng quy viết định v c khi nào thì loi b hay tiếp tc kinh doanh là m t trong nh ng
quyết định phc tp nh pht mà nhà qun tr i thc hin, vì đó là quyết định ph ng i chu tác độ
ca nhiu nhân t. Quyết định cui cùng là vic đánh giá nh hưởng n lđế i nhun ca doanh
nghip.
Ví d 3: Tình hình kinh doanh c hia doanh nghip A được th n qua bng s u b ng 3. li
Doanh nghip có nên kinh doanh hàng gia d ng n a không ?
- Chi phí c nh tr đị c tiếp (CPCĐ b phn) là nhng khon CPCĐ phát sinh t ng b phn sn
xut kinh doanh ca doanh nghip: tin l ng c ph n qu ph n, khươ a b n lý tng b u hao
TSCĐ s dng riêng t ng b phn, chi phí qung cáo t ng b phn...
Bng 3: Doanh thu – chi phí ca 3 nhóm mt hàng ca doanh nghip A
Đ đ.v tính: 1.000.000
Ch tiêu Tng cng Hàng may mc Thiết b Hàng gia dng
Doanh thu 400 180 160 60
Chi phí biến đổi 212 100 72 40
S d ư đảm phí 188 80 88 20
Chi phí c định 143 61 54 28
Trong đó:CPCĐ trc tiếp 43 16 14 13
CPCĐ gián tiếp 100 45 40 15
Lãi/ L 45 19 34 -8
- Chi phí c đị nh gián tiếp (CPCĐ chung) là nhng khon CPCĐ phát sinh chung ph c v cho
hot động c p, p. Ví d a toàn doanh nghi được phân b theo các tiêu thc thích h trên phân b
theo doanh thu tiêu th Đ t ng ngành hàng. Các CPC gián tiếp như: tin lương ca nhân viên
qun lý và hi đồng qun tr doanh nghip, chi phí qung cáo cho li ích toàn doanh nghip, chi
phí khu hao TSCĐ c a văn phòng làm vic ca doanh nghip.
- Doanh thu sau khi tr chi phí biến đổi được gi là đóng góp biên hay còn gi là s đả dư m phí
Gi s p ng ng kinh doanh hàng gia d ng, k u hi n doanh nghi ư ết qu kinh doanh được bi
qua s liu b ng 4 nh ư sau: Đ.v tính: 1.000.000 đ
Ch tiêu Tng cng Hàng may mc Thiết b
Doanh thu 320 180 160
Chi phí biến đổi 172 100 72
S d ư đảm phí 168 80 88
Chi phí c định 130
Trong đó:CPCĐ trc tiếp 30 16 14
CPCĐ gián tiếp 100
Lãi/ L 38 19 34
Kết qu lãi ca doanh nghip ch còn là 38 triu ng, nh vđồ ư y mt khi chưa có phương án kinh
doanh nào hay hơn vic loi b nhóm hàng gia dng thì vn nên tiếp tc kinh doanh mt hàng
này, n p vào ếu không doanh nghip s b u, mt phn lãi do mt hàng này to ra là 7 tri để đắ
định phí chung.
2.1.2.1 Phân công lao động theo công ngh: phân công lo i công vic theo tính ch t
quy trình công ngh, d: ngành dt, may c c này cho phép xác ơ khí. Hình th định nhu
cu công nhân theo ngh t o điu kin nâng cao trình độ chuyên môn ca công nhân.
2.1.2.2 Phân công lao động theo trình độ: phân công lao động theo mc độ phc tp
ca công vic, hình thc này phân công thành công vic gin đơn phc tp (chia theo
bc). Hình thc này to điu kin kèm cp gia các loi công nhân trong quá trình sn
xut nâng cao cht lượng sn phm, trình độ lành ngh ca công nhân.
2.1.2.3 Phân công lao động theo chc năng: phân chia công vic cho mi công nhân
viên c m nha doanh nghip trong mi quan h v i chc năng mà h đả n.
d: Công nhân chính, công nhân ph, công nhân viên qun lý kinh tế, k thut, hành
chánh...
Hình thc này xác định mi quan h gi p và lao a lao động gián tiế động trc tiếp và to
điu kin cho công nhân chính được chuyên môn hóa cao hơn nh không làm công vic
ph.
. 2. 2 Hip tác lao động
2. 2.1 Khái nim
Hip tác lao động s ph i hp công tác gia nhng người lao n làm độ ng, gi a các b ph
vic thành nhng nhóm để đạt được mc đích cui cùng chế t o sn ph m hoàn chnh, hay
hoàn thành mt khi lượng công vic nào đó. Như v ếy hi p tác lao động k t qu ca phân
công lao ng. Phân công lao độ động càng sâu, hip tác lao động càng rng, càng nhiu người
lao động và nhiu dng lao động thì càng cn thiết phi có hip tác lao động
2.2.2 Quá trình xây dng nhóm làm vic được thc hi n qua các b ước sau:
Bước 1: Xác định các vn đề nhóm cn gii quyết. Các thành viên trong nhóm s
tham gia vào tho lun các vn đề nhóm cn gii quyết để th t sc hin quá trình sn xu n
phm hay hoàn thành mt khi lượng công vic nào. Ðây chính là quá trình nhóm xác định
mc tiêu hành động cho nhóm.
Bước 2: Phân tích và xác định các yếu t nh hưởng đến vn đề đang gii quyết. Trên cơ
s thu thp các thông tin cn thiết liên quan đến vic gii quyết đề, c nhóm cùng tham gia
tho lun phân tích vn đề, xác định các yếu t c a v n đề. Ð ng thi phân định
vai trò tác động qua li gia các nhân trong nhóm, gia người qun vi nhân viên,
gia nhng người có trình độ, có chuyên môn khác nhau.
Bước 3: L a ch n gi i pháp th c hin. Trên cơ s các yếu t c đề đa v n ã được xác
đị nh, c nhóm bàn b c th o lu n để l a ch n ra gi i pháp t t nh t th c hin gi i pháp
đó.
2. 2.3 Các hình thc hip tác lao động.
2.2.3.1 T chc sn xut: m t t p th ế làm vic k t h p nh ng công nhân có cùng m t
hoc nhi cùng nhau thu ngh c hin mt công vic nht định.
2. 2.3.1.1 Căn c vào ngh:
- T s n xu t theo ngh: g m nh ng công nhân làm m t ngh gi ng nhau. Hình
thc này t đo iu kin nâng cao trình độ chuyên môn hóa, ng dng k thut tiên tiến, thi
đ ua, kèm c p giúp đỡ nhau trong s n xu t.
- T s n xu t t ng hp: g m nh ng công nhân nhi u ngh khác nhau. T sn
xut tng hp có th t chc dưới hai dng:
+ T s n xu t g m nh ng công nhân chính công nhân ph liên quan ch t ch
vi nhau trong công vic sn xut và phc v sn xut. Ví d: công nhân may và công nhân
sa cha máy may, hình thc này giúp kết hp cht ch gi a s n xu t và ph c v s n xu t,
to điu kin gim s lãng phí không cn thiết và nâng cao năng sut lao động .
+ T s n xu t g m nh ng công nhân ngh khác nhau cùng th c hin m t giai
đ o n công ngh ho c toàn b quá trình s n xu t. Hình th c này giúp ph i hp ch t ch các
bước công vic nhm hoàn thành toàn b công vic chế t o s n ph m, gi m thi gian s n
xut trong ngày.
2.2.3.1.2 Căn c vào thi gian sn xut trong ngày.
- T s n xut theo ca: gm công nhân trong mt ca làm vic.
Ưu: sinh hot thun li, theo dõi th ă ng n ng su t lao động t ng người
nhanh...
Nhược: chế sđộ bàn giao ca phc tp, đối vi sn phm chu k địn xu t dài xác nh
kết qu ă công vic khó kh n.
- T s n xu t thông ca: g m công nhân các ca khác nhau cùng làm vic nh ng
ch nht định hoc cùng s dng chung máy móc thiết b.
Ưu: đảm bo máy móc hot động liên tc, gim th i gian chu n b và kết thúc ca.
Nhược: sinh hot t khó khăn, qun phc tp nên áp dng đối vi nhng sn phm
chu k s n xut dài.
2.3.2 T chc ca làm vic: hình thc hp tác lao động v mt thi gian, vic t ch c
s ca ph thuc các yếu t sau:
- Ðc đim k t s t c thu n xu a doanh nghip, doanh nghip phi hot động liên
tc nếu ngng gây thit hi v kinh tế như: đin, nước, luyn kim... phi sn xut 3 ca.
- Ð dài ca làm vic ( 8 gi): 2 hoc 3 ca.
- Hiu qu kinh tế c đa t ch c ca làm vic: cý đặc im sinh người lao động.
Do đó chú ý ít s d ng ca đêm (tránh 3 ca).
Kết qu c a hip tác lao động giúp cho toàn b nhân viên c a nhóm trong quá trình
thc hin công vic điu kin quan tâm đến công vic nhiu hơn thông qua s trao đổi
thông tin vi nhau. Qua đ đó c p trên iu kin l ng nghe c p d ưới khuyến khích h làm
vic, cp dưới ghi nhn được s quan tâm s được khuyến khích nhiu hơn. Quá trình này
giúp cho kh năng làm vic c a m i thành viên trong nhóm tăng lên, mi người làm vic
tt hơn, h ghi nhn rng doanh nghip mun h thành đạt nên mun đóng góp nhiu hơn
cho doanh nghip, nh vy mà năng sut lao động được ci thin.
VI. ÐÀO TO HUN LUYN VÀ PHÁT TRIN NHÂN VIÊN.
1. Nhu c
u n nhân viên. đào to, hun luyn và phát tri
TOP
Loài người i đang sng trong mt th đại nhp độ công ngh thay đổi din ra vi tc
độ vũ đ bão - ó là th i đại bùng n công ngh, bùng n thông tin. Nhng thay đổi này đã tác
độ đế đếng mnh n k thu t s n xu t, cung cách qu n lý, n nếp sng suy nghĩ c a t t c
mi người, cũng chính s bùng n này các nhà qun tr thy cn phi trang b cho
nhân viên các kiến th n trc mi để theo kp vi s thay đổi. Nhu cu đào to phát tri
nên c n bao gip bách hơ hết.
Công tác đ ào t o và hun luyn phi giúp ích cho vic thc hin các mc tiêu ca doanh
nghip. Nói cách khác, mc tiêu đ ào t o hun luyn nhân viên nhm thc hin mc
tiêu ca doanh nghip. Ðào to và phát trin nhân viên là mt tiến trình liên tc không bao
gi ngng. Các bước tiến hành thông thường là:
- Ð nnh rõ nhu cu đào to phát tri : Nhu cu thay đổi không ch đối v i t ng v trí
các cp qun tr hay trong cơ c u t ch c còn đối vi t ng người, do kiến th c cơ bn,
tim năng c a m i người là không ging nhau.
- đị đ n nh m c tiêu ào t o c th.
- L a ch n các phương pháp đào to thích hp.
Nhu cu đ ào t o phát trin quy ng pháp định phươ đ ào t o. Không bt k chương
trình hay phương pháp nào hp vi mi nhu cu. Chương trình và phương pháp cn được
chn la trên cơ s chúng th a mãn nh ng nhu c u nhân hoàn thành các m c tiêu
phát trin nhân smc tiêu ca doanh nghip mt cách có kết qu và h u hi u đến mc
nào. Vn đề quan trong sao cho vic đào to phi gn lin vi thc tin.
Vn đề ct lõi là cp qun tr cao nht phi tích cc ng h t o điu kin cho chương
trình phát trin. S a nh h tr c ng người qun tr cao nht không được ch d ng m c
ra nhng quyết định, chính sách cn chú trng đến đ ào t o, can thip tham gia tích
cc ca h vào quá trình đào to và phát trin.
2.Ti
ến trình đào to và phát trin nhân s .
TOP
Sau khi đ ã nghiên c u nhu c p phu đ ào t o phát trin nhân s, doanh nghi i tiếp
tc nghiên cu tiến trình đào to và phát trin nhân s. Tiến trình này được biu hin qua
sơ đồ 5.4 dưới đây:
Nhng người được chn làm vic cho doanh nghip th nđã nhng k ă ng c n thiết,
nhưng cũng nhng người rt ít ho c không kh nă ng thích hp. Do v y, doanh
nghip thường ph ng ngi đào to và hun luyn nh ười này.
Các hot động ng đ ào t o, hu n nhân viên rn luyn và phát tri t quan tr đối vi doanh
nghip và c o, hu cá nhân. Ði vi doanh nghip, đ ào t n luyn truyn đạt nhng k năng
và kiến thc cn thiết t để nâng cao năng sut lao động, hiu qu ho động.
Nhng tiến b v công ngh dn đến s thay đổi v nh ng nhu c u đối vi ngun nhân
lc. Do đó, để khi b l c h u c n ph i c p nh t các k nă ế đ ng ki n th c. Vi c ào t o,
hun luyn nhân viên th c hi được th n theo 3 giai đon: lúc mi đầu nhn vic, trong
thi gian làm vic và để chun b cho nhng công vic mi.
Ni dung đào t công vio, hun luyn th liên quan đến các khía cnh nghip v c,
hoc để nâng cao trình độ nhn thc và x lý vn đề.
Các doanh nghi ng t u hình th t trong nhp thườ chc nhi c đào to khác nhau, m ng
hình thc đó các khóa hun luyn làm quen vi ngh nghip dành cho nhng nhân viên
mi. Các khóa hc này cung cp thông tin, định hướng cho nhng nhân viên mi nhng
hiu biết và các chính sách ca doanh nghip.
2.1 Hun luy i làm vin ti nơ c.
Hu hết mi nhân viên đều th tiếp thu được kinh nghim ngh nghip khi làm vic.
H th h c h i thông qua quan sát s ch d n c a c p trên c a h . Ð m r ng t m
hiu biết, nhân viên có th dược luân phiên làm vic gia các b phn khác nhau trong mt
khong thi gian để nhm hiu biết tng quát v các công vic có liên quan. Hc b ng th c
hành phương pháp đ ào t o trc tiếp qua vic làm c th dưới s hướng d n c a m t
người có trình độ và kinh nghim.
2.2 Hu n ngoài nn luy ơi làm vic.
Nhân viên th t ư đ m ng ng công vic để i h c được th c hin bên ngoài nơi làm
vic thc t rế t nhiu phương pháp để áp dng. Các doanh nghip hoc gi người
theo hc các trường lp đ ào t o bên ngoài doanh nghip, hoc t chc các lp ngay ti
doanh nghip. các nước tiên tiến, các công ty t chc các phương pháp đào to phc tp
và tn kém hơn như đào to ngoài hành lang (vestribule training), trong đó nhân viên được
tp làm vic, thao tác trên nhng máy móc, thiết b như trong phòng làm vic tht s,
nhưng trong phòng được dành riêng để ào t o. đ
Ngày nay đã s thay đổi rt sâu, rng v phương pháp được s dng để đạ truyn t
nhng k nă ư ng kiến th c tùy theo t ng công vic khác nhau nh thông qua các bu i
tho lun, các cuc trao , trò chđổi kiến thc kinh nghim, phương pháp hi ngh ơi kinh
doanh, nghiên c u tình hu ng v.v... .
VII. ÐÁNH GIÁ NĂNG LC THC HIN CÔNG VIC CA NHÂN VIÊN.
1. Ð nh ngh
ĩa và mc đích ca vic đánh giá.
TOP
1.1 Ð nh ngh ĩa.
Ðánh giá năng lc thc hin công vic hay còn gi đánh giá thành tích công tác
(performance appraisal) là mt h đ th ng chính th c được duyt xét ánh giá s hoàn
thành công tác c a m t cá nhân theo định k.
Qua định nghĩa cho ta thy đây mt h thng chính thc, như v y ph i hiu r ng
bao gm c t ti m ến trình đ ánh giá khoa h c, có tính h th ng và ph i được th c hin theo
định k tùy theo tính ch t công vi c, quy mô kinh doanh c a doanh nghip.
1.2 M a c đích c đánh giá .
Ðánh giá năng lc thc hin công vic ca nhân viên m t ho t động quan trng ca
qun tr nhân s, giúp doanh nghip cơ s đ để ho ch định, tuyn ch n, ào t o phát
trin nhân s. Ð đánh giá đúng năng lc thc hin công vic ca nhân viên, nhà qun tr
cn phi hiu được mc đích ca vic đánh giá:
- Nâng cao kh nă ng th c hi n công vic cung c p nh ng thông tin ph n h i cho
nhân viên bi ó có biết được mc độ thc hin công vic, t đ n pháp nâng cao và hoàn thin
hiu năng công tác.
- Ðánh giá năng lc thc hin công vic giúp doanh nghip nhng d liu cho biết
kh nă ă ng th ng tiến c a nhân viên. Nh s đ ánh giá này doanh nghip th cơ s để
hoch định tài nguyên nhân s.
- Giúp nhân viên điu chnh, sa cha các sai lm trong quá trình làm vic, đồng thi
làm cơ s khuy . để ến khích động viên h
- Ðánh giá năng lc thc hin công vic giúp cho doanh nghip có cơ s d báo v nhân
s trong tương lai, t đó có kế hoch ào t o, bđ i dưỡng phát trin ngun nhân s.
- Thông qua đánh giá năng lc th c cc hin công vi a nhân viên, nhà qun tr th
đ iu chnh vic b trí s d ng nhân viên cho phù h p v i công vic, phát hin nh ng tim
năng còn n giu trong nhân viên giúp h phát trin.
2. Ti
ến trình đ ánh giá th c hin công vic.
TOP
Tiến trình đánh giá kh nă ơng th c hi n công vi c c a nhân viên được biu hin qua s
đồ 55 như sau:
Tiến trình đánh giá chu nh hưởng ca môi trường bên ngoài: Lu ng, công t lao độ đoàn.
hng hn, như công đoàn có th gây áp lc vi các cp qun tr đòi tăng lương, tăng ngch
cho nhng người có thâm niên hơn là da vào thành tích công tác. Tiến trình đánh giá bt
đầ địu bng vic xác nh m đ đ c tiêu c a ánh giá, sau ó n đnh các k vng hoàn thành công
tác ca nhân viên, ngh c hay duyĩa là phân tích li công vi t xét li bn phân tích công vic.
Trên cơ s đó xem xét mc độ nhân viên hoàn thành công vic, tiến hành đánh giá qua vic
đối chiếu so sánh gi đ a công vic ã th c hin được vi b n phân tích công vic. bước cu i
cùng, sau khi đánh giá tho lun vic đánh giá này vi nhân viên. Ðây vn đề quan
trng nht trong quá trình đánh giá năng lc thc hin công vic ca nhân viên, bi vì qua
đ đ ư ó nhân viên biết được lãnh đạo ánh giá h nh thế nào h c n làm để th c hin
công vic tt hơn thông qua phng vn đánh giá.
3. Ph
đng vn ánh giá.
TOP
Thông thường nhân viên rt thn tr m nhng vi nhng đi n xét đánh giá, thái độ,
hành vi c o. Do a nhà lãnh đạ đó, các cp qu n ph n bn tr c i chu k cũng như tiến hành
mt cách cn thn, nếu không tiến trình này s tht bi.
Tùy theo mc đích phng vn đối tượng nhân viên, nhà qun tr th l a ch n các
hình thc đánh giá phù hp. Trong thc tế, các nhà qun tr th g ăp nh ng khó kh n
khi tho lun v n tri nhân viên v đánh giá thc hin công vic. Nhiu nhà qu c m th y
rt khó khăn khi phi phê bình nhân viên, ngược li, nhân viên cm thy khó chp nhn
nhng phê bình c a c p trên. Vn đề quan trng là ph ng cho i xây d được h th đng ánh
giá khoa hc, nhà qun tr phi năng l c, ngh thut trong vic thc hin tiến trình
này.
4. Ph
ương pháp đánh giá.
TOP
Vic áp dng phương pháp đánh giá thc hin công vic ca nhân viên tùy thuc vào
xác định mc tiêu đánh giá. Chng hn, mc tiêu ch yếu là thăng chc, tăng lương thường
áp dng phương pháp thang đim hay bng đim (rating scale method) có th thích hp
nht. Ngược li, mc tiêu c hiđánh giá giúp nhân viên làm vi u qu n thì phát tri
phương pháp đánh giá bng cách qun tr theo mc tiêu (Management By Objective -
MBO) là thích hp v.v... .
4.1 Phương pháp mc thang đim.
Phương pháp m ng pháp bc thang đim hay còn gi phươ ng đim được đánh giá
thông qua mt m đồ th, bng 4.3 s cho ta thy khái ni đó.
Bng 5.3: Phương pháp m c thang đim.
Tên nhân viên ...................................
Chc danh công vi c ........................
B qun đốc .....................................
Giai đon đánh giá: ..........................
T ............. đến .............
CÁC YU T
ÐÁNH GIÁ
Kém
(1
đ)
Dưới trung b
ì
nh
(2
đ)
Trung bình(3đ) Gii
(4
đ)
Xut sc
(5đ)
Khi lượng công vic
Cht lượng công vic
Ðáng tin cy
Sáng kiến
Tính thích nghi
S phi hp
TIM NĂNG TĂNG TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIN TRONG TƯƠNG LAI.
Hin ti i đang mc t đa hoàn thành công vic hoàn thành công vic
Hin ti đang mc g n t i đa hoàn thành công vic, nhưng tim năng ci tiến đối vi công
tác khác như:.........................................................................................
Có kh sau khi năng tiến b được đào to và có kinh nghim
Không thy có nhng h ến ch .
Theo phương pháp này, đánh gthc hin công vic ca nhân viên qua mt bng đim
mu. Trong đó lit kê nhng yêu cu ch yế u đối vi nhân viên khi thc hi n công vi c như
s lượng, cht lượng, hành vi, tác phong, sáng kiến và trin vng ca nhân viên .
Các yếu t được đánh giá gm hai loi:các đặc tính liên quan đến công vic các
đặ đế đếc tính liên quan n nhân đương s. Các yếu t liên quan n công vic thường bao
gm: khi lượng, cht lượng công vic. Các yếu t liên quan đến nhân gm các đặc
tính như: độ tin cy, sáng kiến, kh nă ng thích nghi, kh nă đng ph i hp.... Ngưi ánh giá
đ in vào m t m u in s n b ng cách ghi hiu vào m c độ c a m i yếu t . trong b ng
th mđể t khong trng để người đánh giá ghi li nhn xét.
4.2 Phương pháp x p h ng. ế
Phương pháp đơn gin nh p ht l phương pháp hay k thut xế ng (ranking
method/technique), theo đó người được đánh giá được xếp hng theo th t mi đặc tính
hay y lãnh ếu t u t. Chng hn, như xét theo yế đạo, th anh Hùng hng 1, anh
Dương hng 2 và anh Tiến hng 3; nhưng xét v mt phán đoán thì anh Dương hng 1, anh
Hùng hng 2 anh Tiến hng 3. Người ta ng dng phương pháp này thành 2 phương
pháp c th sau đây:
4.2.1 Phương pháp xếp h ng luân phiên.
Theo phương pháp xếp hng luân phiên, đim đánh giá da trên tng đặc tính hay yếu
t theo mt th t. Ðu tiên cn phi làm mt bng danh sách nhng người được đánh giá.
Chng hn đánh giá trình độ thông minh trong danh sách 22 người. Người đánh giá thy
2 nhân viên không th đánh giá xét trên yếu t thông minh, nghĩa 2 người này không
yếu t u hi n s bi thông minh, người đánh giá g ch chéo 2 nhân viên này. Nh ư vy,
còn li 20 nhân viên để đánh giá mc độ thông minh. (xem bng 5.4).
Bng 5.4 : Mu xếp hng luân phiên
BNG XP HNG ÐÁNH GIÁ
C Ct 1 t 2
1. Nguyn văn Mân 11
2. 12
3. 13
... ...
10 20. Ðoàn ngc Lâm
4.2.2 Phương pháp so sánh c p.
Phương pháp so sánh c ng tp cũng tươ như phương pháp xếp hng luân phiên.
Cách tiến hành nh tên cư sau: Viết h a t t c nhng người được đánh giá trên mt phiếu.
Tng cp nhân viên ln lượt được đem so sánh v nhng yêu cu chính (xem bng 5.5).
Người được đánh giá tt hơn h n s được cho đim cao hơn và ngược li, người được đánh
giá yếu h p h n ng p lơn s được đim th ơ ười kia. Sau đ ó, t ng h i s kết qu đánh giá
chung v thc hin ca nhân viên đó.
B p h p. ng 5.5: Bng xế ng so sánh c
CHT LƯỢNG CÔNG VIC
Tên nhân viên được đánh giá
So sánh
Mân Hùng Toàn Thanh
Tng h p
Mân 3 4 3 10
Hùng 1 3 1 5
Toàn 0 1 0 1
Thanh 1 1 4 6
Theo kết qu so sánh ng trên, nhân viên Mân b được đánh giá tt nht v cht lượng
công công vi c, còn nhân viên Toàn b đánh giá kém nht.
4.3 Phương pháp ghi chép lưu tr.
Nhà qun tr ghi li nhng v vic được đánh giá rt tt, hoc rt xu trong quá trình
thc hin ca nhân viên, nhng v ng s vic bình thườ không ghi li. Do vy, nhng nhân
viên thc hin công vic r c rt tt ho t yếu s được c đánh giá riêng. Ði vi nhng v vi
sai sót l c chn c n l ưu ý kim tra li xem nhân viên đ đó ã kh c ph c đượ ưa để giúp h
sa cha, tránh nhng sai lm trong quá trình thc hin công vic (xem bng 5.6).
Bng 5.6: Mu ghi chép v vic quan trng.
V V VIC TÍCH CC VIC TIÊU CC
Ngày tháng Ngày tháng Ni dung Ni dung
15 tháng 3 Làm nhim v tha
y
thế mt
nhân viên có người thân b bnh
10 tháng 5 Khách hàn
g
phàn
nàn v thái độ phc
v
4.4 Phương pháp đánh giá quan sát hành vi.
Phương pháp đánh giá quan sát hành vi được thc hin trên cơ s quan sát các hành vi
thc hin công vic ca nhân viên. Phương pháp này căn c u t vào hai yế :
- S l n quan sát.
- Tn s nhc li ca hành vi.
Thông qua đó nhà qun tr s đ ánh giá được tình hình th c hi n công vi c c a nhân
viên. Theo phương pháp này, các hành vi đối vi công vic được mô t khách quan và được
thc trích ra t b n ghi chép nhng v vic quan trng.
d: khi quan sát hành vi c a m t nhân viên phc v trong nhà hàng cn quan sát
nhng vn đề sau:
* Không s . để khách hàng phàn nàn v phc v chm tr
* Không v c phđể khách hàng phàn nàn v sinh th m.
* Trình bày các món ăn t o c m giác.
- Không để khách hàng phàn nàn v thái v.v... độ phc v
Ðây là phương pháp khc phc được nhiu nhược đim ca mt s phương pháp khác.
Tuy nhiên, cũ ng h n chế như các hành vi được s d ng hướng v ho t động hơn
hướng v kết qu và ph thuc vào trình độ người đánh giá.
4.5 Phương pháp qun tr theo mc tiêu (Management by Objectives-BMO).
Theo phương pháp qu n tr theo m c tiêu, trng tâm ca vic đánh giá:
- Các c. đặc tính cá nhân qua s hoàn thành công vi
- Vai trò ca nhà qun tr chuy a ngn t vai trò c ười trng tài phân x qua vai trò ca
người tư v n, c n. v
- Nhân viên t th động chuyn sang tham d mang tính tích c c
Chương trình đ ánh giá th c hin công vic theo các vn đề như sau.:
- S ph p ci h a lãnh đạo nhân viên trong vic xếp đặt các mc tiêu cho nhân viên
trong mt khong thi gian nht định. Trên cơ s đ ã th o lu n b n t công vic, n i
dung công vic, trách nhim báo cáo v các vic đó.
- Ðnh k xem xét các kết qu c. đ ã đạt đượ
- Cp trên cp dưới gp nhau cui giai đ o n đánh giá để tho lun kết qu c a c p
dưới có đạt được mc tiêu đã đề ra trước đây hay không.
Ð , thc hin phương pháp này đạt kết qu, nhà qun tr phi c i m đảm bo thông
tin hai chiu trong sut giai đ o n đánh giá. Hai bên cùng nhau tho lun để gii quyết vn
đề trong cu c ph ng v n đ ánh giá nh m giúp cho nhân viên công tác t t hơn.
4.6 Phương pháp theo tiêu chun công vic.
Ðánh giá theo phương pháp này a mđối chiếu so sánh vic hoàn thành công vic c i
nhân viên vi tiêu chun đã đề ra hoc vi mc xut lượng theo yêu cu.
Các tiêu chun phn ánh mc bình thường mà m t nhân viên bình th ường đạt được
đ iu kin bình thường. Các tiêu chu n công vic thường được s d ng đối vi s n xu t. Có
rt nhiu phương pháp được s d ư ng để đị xác nh các tiêu chu n nh : nghiên c u thi
gian, nghiên cu c động hoc l y m u công vic.
Ưu đim ca ph ng pháp này tính khách quan cươ a nó, Tuy nhiên đòi hi các tiêu
chun phi được xây dng mt cách khoa hc, chính xác nhân viên phi gii thích khi
thay đổi tiêu chun và cơ s c a vi ó. c thay đổi đ
Ngoài các phương pháp trên, các công ty ln ti các nước phát trin trên thế gii còn áp
dng các phương pháp khác như: phương pháp đánh giá phân b theo ch tiêu, phương
pháp tường trình thc hin công vi . Các ph ng pháp này phc theo trng s ươ c tp nên ít
công ty áp dng, trong ph nêu tên mà không trình bày cm vi chương này ch th, bn đọc
có th nghiên c u sâu h ơn trong các sách qun tr nhân s.
5. M v n c
t s đề n quan tâm khi đánh giá.
TOP
Khi đánh giá kh nă ng th c hin công vi c c a nhân viên, nhà qu n tr thường v p ph i
mt s sai lm cn phi chú ý khc phc như sau:
- Tiêu chun không rõ ràng.
- Li thiên kiến: ch d a vào m t yếu t đặc đim nào đó ni tri ca nhân viên.
- Xu hướng thái quá: Mt s nhà qun tr có xu hướng đánh giá tt c nhân viên theo xu
hướng quá cao hoc quá thp. Cách đánh giá này khiến cho nhân viên hoc t mãn, hoc
bi quan không mun c g ng phn u đấ để thc hin công vic.
- Xu hướng trung bình ch m nghĩa: đánh giá chung chung hướng v c trung bình.
- Ðnh kiến cá nhân.
Nhà qun tr i làm cho nhân viên tin t ph ưởng vào s công b ng. Trong đánh giá cn
phi dân ch , cho nhân viên được tham d trong tiến trình này. H thng đánh giá phi
được th c hin xây d ng m t cách k lưỡ ường, ng i ph đ trách ánh giá ph i được hu n
luyn toàn din. Trên cơ s đ đánh giá úng đắ đển khách quan thc hin chính sách lương
thưởng, k lut kp thi, nghiêm minh nh ng viên nhân viên, chú ý m khuyến khích, độ đào
to phát trin h đảm bo cho doanh nghip được ngun nhân lc đáp ng chiến lược
kinh doanh trong tương lai.
VIII. TR CÔNG LAO ĐỘNG
1. Khái ni
m
TOP
Khái nim và cơ cu tin lương rt đ a d ng các nước trên thế gii. Pháp, s tr
công được hi ng bu tin lương, hoc lương b n, bình thường hay ti thiu mi
th li ích, các khon ph khác được tr c ti tr ếp hay gián tiếp, bng tin hay hin vt, mà
người s d ng lao động tr cho người lao động theo vic làm ca người lao động
Đ ài Loan: Tin lương ch m i kho n thù lao mà người công nhân nh n được do làm
vic; bt lun là dùng tin lương, lương bng, ph cp có tính cht lương, tin thưởng hoc
dùng mi danh nghĩa khác để tr cho h theo gi, ngày tháng, theo sn phm
Nht Bn: Tin l n lương, bt lun được gi ti ương, lương bng, tin được chia
lãi ho c nh ng tên g i khác ch thù lao cho lao động người s dng lao động chi tr
cho công nhân
T chc lao động quc tế (ILO):Tin lương s tr công ho c thu nh p, b t lu n
tên g a thui hay cách tính thế nào, mà có th biu hin bng tin và được n định bng th n
gia người s d độ độ ng lao ng người lao ng, ho c b ng pháp lu t, pháp qui qu c gia, do
người s i tr dng lao động ph độ đồ độ cho người lao ng theo m t h p ng lao ng được viết ra
hay bng ming, cho mt công nhân c hi ph c cho nhđã th n hay s i thc hin, ho ng
dch v đã làm hay s phi làm.
Bn cht tin l u kiương cũng thay đổi tùy theo đi n phát trin kinh tế - xã hi và nh n th c
ca con người. V i vi c áp dng qun tr ngun nhân lc vào trong doanh nghip, tin lương
không phi đơn thun chgiá c s độ c lao ng, quan h gi a người s d động lao ng người
lao động đã có nhng thay đổi căn bn, quan h này có th hình th chuyn t c bóc lt, mua bán
hàng hóa sang hình thc quan h hp tác song phương, n đôi bên cùng li hay không b
cht tin lương gì, hin v ng vn còn nh n đề đòi hi phi được tiếp tc nghiên cu, phát
trin.
* Theo quan đim ci cách tin lương
Tin lương giá c s c lao động, được hình thành qua tha thun gi a người s
dng lao động và người lao động phù hp vi quan h cung cu sc lao động trong nn kinh
th trường
Tin lương ca người lao động do hai bên tha thun trong hp đồng lao đồng
được tr ă theo n ng su t lao động, ch t lượng và hiu qu công vic
Ngoài ra "các chế độ ph c p, tin thưởng, nâng b c lương, các chế ế độ khuy n
khích khác th được tha thun trong hp đồng lao động, tha ước tp th hoc quy
định trong doanh nghip"
2. C ơ c u l ng b ươ ng và đãi ng TOP
Cơ c đ u lương b ng ãi ng theo R. Wayne Mondy Robert M.Noe bao gm
hai ph p phi tài chính, n: phn thu nh n thu nhp tài chính ph được biu hin qua sơ
đồ 4.6
2.1 Phn tài chính
Phn tài chính gm hai mt: Trc tiếp gián tiếp. Tài chính trc tiếp bao gm: lương
công nht, lương tháng, ti ng. Tài chính gián tin hoa hng, tin thưở ếp bao gm: chế độ
bo him, các loi phúc li, tin lương khi vng mt.
2.1.1 Tin lương cơ bn: là tin lương được xác định trên cơ s tính đủ các nhu cu v:
sinh hc, xã hi hc, mc độ phc tp, mc tiêu hao sc lao động trong điu kin lao động
trung bình c a t ng ngành ngh, công vic.
Khu vc hành chính s nghip: được xác định qua h thng thang, bng lương Nhà
Nước, để xếp vào mt bc lương nht định: đòi hi cn phi có:
- Trình độ lành ngh
- Kiến thc
- Kinh nghim làm vi c nh t định
Trong thc tế, người lao động trong khu vc nhà nước thường coi lương cơ bn là thước
đ o ch yế u v trình độ lành ngh và thâm niên ngh nghip.
2.1.2 Ph cp lương: tin tr công lao động ngoài ti n lương cơ b n, b sung
đắp thêm khi người lao động làm vic trong điu kin không n định hoc không
thun li mà chưa được tính đến khi xác định lương cơ b n. Ngoài ra, trong th c tếm t
loi ph c c p khác, không ph i là ph p lương, cách tính không ph thu c vào m c lương
người lao động như: ph cp di chuyn, ph c đ p i đường.,v.v… Ph n ln các kho n tin
ph cp đều được tính trên cơ s đ ánh giá nh hưở ường ca môi tr ng làm vi c.. Ti n ph
cp có ý ngh a kích thích ngĩ ười lao động thc hin tt công vic trong nhng điu kin khó
khăn, phc tp hơn bình thường.
2.1.3 Tin thưởng: hình th c kích thích v t ch t tác d ng rt tích cc đối vi
người lao động trong vic phn đấu thc hin công vic t c tt hơn. Trong th ế, các doanh
nghip có th áp dng mt s t c hoc t các loi th t liưởng: thưởng tiết kim nguyên v u,
thưởng tăng năng su ng sáng kit, thưở ến, th ch, thưởng hoàn thành vượt kế ho ưởng tìm
được nơi cung ng, tiêu th , kết h p đồng m i; thưởng v lòng trung thành, t n tâm
vi doanh nghip.
Cách tính tin thưởng rt đ a d ng, thông thường các loi tin thưởng năng sut;
thưởng ti n, thết kim; thưởng sáng kiế ưởng cho nhân viên tìm được các khách hàng mi
được xác định b ng t l ph ăn tr m so vi phn li ích nhân viên đem li cho doanh
nghip.
2.1.4 Các loi phúc li: các lo đi phúc li mà ngườ ưởi lao động được h ng r t a dng
ph thuc vào nhiu y u t nh cế khác nhau như quy đị a chính ph , t p quán trong
nhân dân, mc độ phát trin kinh tế kh nă ng tài chính, hoàn c nh c th ca doanh
nghip. Phúc li th hi n s quan tâm ca doanh nghip n đế đời sng người lao động,
tác dng kích thích nhân viên trung thành, gn vi doanh nghip. Phúc li ca doanh
nghip gm có: bo hi o him hi b m y tế, hưu trí, ngh phép, ngh l, ăn trưa, tr
cp cho các nhân viên khi gp khó khăn, tăng quà cho nhân viên nhân ngày sinh nht, cưới
hi, mng th cha m nhân viên…
Ngày nay, khi cuc sng c a ng ười lao động đã được ci thin rt, trình độ văn
hóa, chuyên môn, k nă ng ngh nghip c a ngườ ười lao động được nâng cao, ng i lao động
mong mun không chcác yếu t vt cht mà còn mu ăn được có nh ng cơ h i th ng tiến
trong ngh nghip, được thc hin nhng công vic tính thách thc, thú v . Để
khuyến khích to động cơ làm vic cho nhân viên, nhà qun tr c ế n chú ý các y u t phi tài
chính trong cơ c u thu nh p c a người lao động, xây d ng b u không khí làm vic thích
hp.
2.2 Thù lao phi v t ch t: được xem xét da trên các yếu t:
2.2.1 B n thân công vi c
- Nhim v h ng thú
- Trách nhim
- Công vic đòi hi mc phn đấu
- Có cơ hi được cp trên nhn biết thành tích
- Cm giác hoàn thành công vic
- Có cơ hi được thăng tiến
2.2.2 Khung cnh công vic
- Chính sách hp lý
- Đồng nghip hp tính
- Bi a vu tượng đị phù hp
- Điu kin làm vic thoi mái
- Gi làm vic uyn chuyn: chn gi phù hp v nh i hoàn c
- Tun l làm vi c d n li
- Chia s công vic: hai nhân viên có th chia s c bán th công vi i gian
- Làm vic nhà truyn qua computer
3. M c tiêu c a h th ng tin lương TOP
H thng tin lương được xây dng trong doanh nghip phi nhm đạt được bn mc
tiêu cơ bn:
- Thu hút nhân viên
- Duy trì nhng nhân viên gii
- Kích thích, động viên nhân viên
- Đáp ng các yêu cu ca pháp lu t
3.1 Thu hút nhân viên:
đng viên i tìm vic thường không biết mc lương chính xác cho nhng công vic
tương t, h thường khó so sánh v mc phúc li, khen thưởng, cơ h ăi th ng tiến trong
ngh nghip, hay tính thách thc, thú v c a công vic. Vi m c lương đề ngh khi tuyn
dng đó là yếu t c bơ n để ng viên quyết định có làm doanh nghip hay không, lương
càng cao càng có kh ă n ng thu hút nhân viên gii.
3.2 Duy trì nhng nhân viên gii
Để duy trì nhân viên gii ngoài mc lương cao còn phi thc hin công bng
trong ni b doanh nghip. Khi không công bng, nhân viên s c m th y : khó chu, b c
chế, chán nn và d ri b doanh nghip.
Tính công bng th hin:
- Phân công công vi c hic, đánh giá mc độ th n công vic
- Không phân bit gii tính, dân tc
- Màu da, ngun gc gia đình
4. Các y ếu t nh hưởng ng đến tin lươ TOP
Các yếu t nh h n vi n l ng r ưởng đế c tr ti ươ t đa dng, phong phú, th phân thành các
nhóm và được biu hin qua sơ đồ 5.7:
4.1 C n c p ă vào bn thân doanh nghi
Công vic yếu t chính quyết định nh hưởng n lđế ương b ng. H u h ết các doanh
nghip chú trng đến giá tr thc s c a t ng công vic c th. r t nhiu phương pháp đánh
giá công vic:
4.1.1 Phân tích công vic và mô t công vic
Để đ ánh giá được công vic m t cách khách quan, cn phi d a trên các phương pháp
phân tích khoa h n này sc, t nh ng d ki phác ha lên bn t chi tiết công vic quy định
các k nă ng, quy định các ho t động hàng ngày, trách nhi m, c g ng, điu ki n làm vi c và các
tiêu chun khác.
4.1.2 Đánh giá công vic
Để đ ánh giá được công vic, c n phi l a ch n nh ng yếu t căn bn để th đo lường
giá tr tm quan tr ng c a công vic. Vic đánh giá công vic da vào nh ng m c tiêu sau
đây:
- Xác chđịnh cu trúc công vic trong t c.
- Mang đế n s bình c. đẳng trong công vi
- Trin khai nhng th bc công vic làm căn c l c tr ương.
- Đạt được s nh p qut trí gia c n tr và nhân viên
+ Các y n thân công viếu t b thuc v c c đn ánh giá:
* K n ng ă
· Yêu cu lao động trí óc.
· Mc độ phc tp ca công vic.
· Các phm cht cá nhân cn thiết.
· Kh năng ra quyết định, ánh giá. đ
· K n ng quă n tr.
· Các kiến thc v giáo dc, đào to cn thiết cho công vic.
· Các k năng xã hi.
· Kh năng hòa đồng vi người khác.
· Kh năng thc hin nhng công vic chi tiết.
· Kh năng thc hin.
· S khéo léo tay chân
· Kh n ng bă m sinh.
· Tính linh hot, tháo vát, kinh nghim .
* Trách nhim:
· Tin bc, khen thưởng tài chính, s cam kết trung thành.
· Ra quyết định.
· Kim soát, lãnh đạo người khác.
· Kết qu tài chính.
· Quan h vi cng động, khách hàng.
· Tính cht ph thuc, chu đáo - cht lượng công vic.
· Vt liu, dng c, tài sn.
· Chính sách ca doanh nghip.
· Đầy đủ thông tin.
* C ng g :
· Yêu cu th lc.
· Yêu cu v trí óc.
· Quan tâm đến nhng điu chi tiết.
· Áp lc ca công vic.
· Nhng yêu cu cn quan tâm khác
* u ki u ki Đi n làm vic: Đi n công vic, các ri ro khó tránh
Bng 5.7: Mc độ ph p c u tc t a các yế công vic
YU T
CÔNG VIC
Trí óc K
năng
Th
lc
Trách
nhim
Điu kin làm
vic
Chuyên viên phân tích h thng 4 4 2 1 3
Thư ký nhp liu 1 1 1 4 1
Chuyên viên lp chương trình 2 3 3 2 4
Điu hành viên 3 2 4 3 2
B ng trên, trình bày c th vi p hc xế ng này đối vi các công vic ca nhng người s
dng máy computer, trước hết nhà qun tr c n phân tích đánh giá v các yêu cu trí óc. Đối
vi vic s d ng trí óc thì chuyên viên phân tích h th ng s d đếng nhiu nht, kế n nhân
viên tho chương trình, sau u hành viên và cu i cùng là nhân viên nhđ đế đó n i p d u li
4.2 Căn c vào bn thân nhân viên
- Th c hi n công vic, năng sut.
- Kinh nghim
- Thâm niên.
- Kh n n. ăng thăng tiế
- S ư a thích cá nhân.
- Thích thú v trí xã hi, điu ki u. n yêu c
- Mc độ an toàn trong tr l ng. ươ
- Thi gian làm vic.
- Mc độ làm vic (đều u, n đề đơ điu).
- Các yếu t v m nh h ng c a chính tr khác - nhiu doanh nghip còn xét c t ưở , v.v...
4.3 Môi trường công ty
Chính sách bu không khí văn hóa ca doanh nghip c nh hũng ưởng đến chế độ
lương b ng.
- Mt s doanh nghip mu ln thu hút nhân tài thường tr ương cao hơn các công ty khác.
Tr l u quương cao cũng thúc đẩy nhân viên làm vic có hi .
- Mt s doanh nghi n hành nghp khác li áp d ng m c lương hi ĩa là mc lương mà đại
đ đ a s công ty ang áp d ng.
- Có doanh nghip l l p h ng hii áp dng tr ương th ơn mc lươ n hành. Đó là vì ti công
ty này đang lâm vào tình trng tài chính khó khăn, công vic đơn gin không đòi hi nhiu v
k n ng .v.v... ă
Cơ c u t chc ca công ty cũng nh hưởng đến cơ cu ti n lương. Trong mt cơ cu mà
nhiu t ng n c trung gian trong b máy t chc qun tr thì thường chi phí qun rt ln do đó
cơ cu tin lương s b gim đối vi nhng nhân viên tha hành.
4.4 Th trường lao động
Vi tư cách mt đơn v h ch toán kinh tế độc l p thì m i doanh nghip đều ph i quan
tâm đến li nhun. Nhưng vi tư cách mt tế bào kinh tế c a h i, m i doanh nghip
đề đế đều phi quan tâm n nhng vn c đ a h i ang x y ra bên ngoài doanh nghip. Do
đ ó, khi nghiên c u v định m c tin lương, doanh nghip còn ph i quan tâm đến các v n
đề lươ ường bng trên th tr ng, chi phí sinh hot, các t chc công đoàn, xã hi, nn kinh tế
c đến h thng pháp lut v.v... Ch riêng v yếu t lu t pháp, chính sách lương b ng
cũng phi tuân theo lut l ca nhà nước.
5. Các hình thc tin l ng ươ TOP
5.1 Nhng nguyên tc cơ b n c a t n l ng chc ti ươ
Dưới chế độ XHCN dù thc hin bt k hình th đầ đủc ti n lương nào, mu n phát huy y
tác d đng òn by kinh tế c đờ đầ đủ a đối vi sn xut i s ng phi th c hin y nh ng
nguyên t c sau:
- Tr lương b ng nhau cho lao độ ưng nh nhau
Nguyên tc này bt ngu n t nguyên tc phân phi theo lao động. Tr lương bng nhau
cho lao động như nhau có nghĩa là khi quy định tin lương, tin thưởng cho công nhân viên chc
nht thiết không được phân bit gi i ngi tính tui tác, dân tc mà phi tr cho m ười đồng đều s
lượng, cht lượng mà h c ng hi ến cho xã hi.
- Bo đảm tc độ tăng nă ng sut lao động bình quân ph i nhanh hơn tc độ tă ng ti n
lương trung bình trong toàn doanh nghip và trong k ho n l kế ch. Ti ương bình quân tăng ch
yếu ph u t thuc vào các yế cơ bn do nâng cao năng sut lao độ ư động nh nâng cao trình lành
ngh, gim bt th i gian t n tht cho lao độ động. Còn nă ng su t lao ng tă ng không ph i ch do
nhng nhân t trên mà còn tr ưc tiếp ph thu c vào các nhân t khách quan nh : áp d ng k thut
mi, s d độ ưng hp tài nguyên thiên nhiên, t ch c t t lao ng c quá trình s n xut. Nh
vy tc độ tă ng năng su t lao độ đng rõ ràng iu ki n khách quan để l ơn h n tc độ tăng tin
lương bình quân. Đây là nguyên tc quan trng khi t chc tin lương. Có như v y mi t o cơ s
gim giá thành, h giá c, t y ăng tích lũ để tái sn xut m r ng.
- Bo m thu nh ng h . đả p tin lươ p lý gia các ngành ngh khác nhau trong nn kinh tế
Khi tr l n ương cho công nhân cn chú ý đến các v đề sau:
+ Mi ngành ngh trong nn kinh tế qu p vc dân tính cht phc t k thut khác
nhau. Do đ đốó i vi nhng người lao động lành ngh làm vic trong các ngành yêu cu k
thut phc tp phi tr lươ ường cao hơ n nh ng nh ng ng i lao độ ng làm vic trong nh ng ngành
không có yêu cu k thut cao.
+ Tin l u ki ng khác nhau cương bình quân gia các ngành đi n lao độ n s chênh
lch khác nhau. Công nhân làm vic trong điu kin n ng nh c hi đến s kh e phi được tr
lương cao hơn nh ng ng ười làm vic trong điu kin bình thường.
Đối v ơi nhng c s s đ n xut nh ng vùng xa xôi ho lánh, iu ki n khí hu, giá c
sinh ho ng cao ht t đắ đỏ, đời s i dng khó khăn nhân lc thiếu... c n ph ược đãi ng tin lươ ơn
hoc thêm nhng kho n ph c p thì mi thu hút được công nhân đến làm vic.
+ Khuyến khích bng li ích vt cht k t hế p giáo dc chính tr tư tưở ường cho ng i lao
động
5.2 Tr lương theo sn phm
Hin nay ph u áp dn l p nn các nhà máy, xí nghi ước ta đề ng hình thc tr lương theo
sn phm là hình thc tin lương căn c vào s lượng, cht lượng s n ph m để tr lương cho cán
b công nhân viên chc.
S dĩ như vy là vì chế độ lương c p bc, các kho n ph c p chưa ki m tra giám sát được
cht ch v s độ c lao ng c a m để đ i người ãi ng v ti n lương mt cách đúng đắn. Hình thc
tin lương tr theo sn phm là hình thc căn bn để thc hin quy lut phân phi theo lao động.
Để quán tri đầ đủt y hơ n n a nguyên tc phân ph i theo s lượ ượng và cht l ng lao động nghĩa
c c tiăn c tr ếp vào kết qu i ng lao độ ng c a m ười sn xut: ai làm nhiu, cht lượng sn
phm tt, được hưởng nhi ng su lương; ai làm ít, cht lượ n phm xu thì hưởng ít lương.
Nhng người làm vic như nhau thì phi được hưởng l ng bươ ng nhau. Mt khác chế độ tr
lương theo sn phm còn phi căn c vào s lượ ượng lao động, cht l ng lao động kết tinh trong
tng s n ph m ca mi công nhân làm ra để tr lươ ương cho h , làm cho quan h gi a tin l ng
và năng su có mt lao độ ng, gi a lao động và hưởng th i quan h cht ch vi nhau.
5.2.1 Tác d ng c a tr lương theo sn phm:
Thc hin chế độ tr lương theo sn phm có nhng tác dng như sau:
- Làm cho m i ng ười lao động li ích vt cht quan tâm đến vic nâng cao
năng sut lao động, h giá thành sn phm, bo đảm hoàn thành toàn din và vượt mc kế
hoch được giao. hình thc lương sn phm căn c trc tiếp vào s lượ ượng, cht l ng
sn phm ca mi người sn xut ra để tính lương nên có tác dng khuyến khích người
công nhân tích cc sn xut, tn dng thi gian làm vic tăng năng sut. Hơn na ch
nhng sn phm tt mi được tr lươ ường cao nên ng i công nhân nào cũ ng c gng đảm
bo cht lượng sn phm tt. Như v ă ă y n ng su t lao động t ng, ch t lượng s n ph m b o
đảm thì giá thành s n ph m s h .
- Khuyến khích người công nhân quan tâm đến vic nâng cao trình độ văn hóa, trình độ
chuyên môn, khoa hc k thu ng, tích ct, hp hóa sn xut lao độ c sáng to áp
dng các phương pháp sn xut tiên tiến. Khi thc hin tr lương theo s n ph m, công
nhân phi phn u đấ để thường xuyên đạt vượt mc các định mc lao động đề ra, do đó
h không đơn thun da vào s lao động hết sc mình, tn dng thi gian làm vic
phi c g ng h c t p để không ng ng nâng cao trình độ vă n hóa khoa h c k thu t thì m i
có th d dàng tiếp thu nm vng và áp d ng các phương pháp sn xu t tiên tiến. Hơn n a
còn ph n, ci bi phát huy sáng kiết tìm tòi suy nghĩ để ế i tiến k thut, hp lý hóa sn xut.
Có nh c lao ư v y thì sn phm làm ra s ă t ng và s động s gim xung.
- Đẩy m y vi nh vic ci tiến, t chc quá trình sn xut, thúc đẩ c thc hin tt chế
độ h đ ch toán kinh tế. Khi áp d ng chế độ tin lương tính theo s n ph m òi h i ph i s
chun b sn xut nh t định. Ph i c ng c ki n toàn t ch c s n xu t, k thu t s n xu t, t
chc lao động đảm b o cho quá trình s n xut được cân đối hp lý. Trong quá trình thc
hin do năng sut lao động ca công nhân tăng, nhiu vn đề mi đặt ra cn ph i gi i
quyết như cung cp nguyên vt liu đúng quy cách cht lượng, kp thi gian. Kim tra
nghim thu được chính xác cht lượng sn ph nh lm. Điu ch i lao động trong dây chuyn
sn xut. Thng thanh toán tin lương nhanh chóng chính xác, đúng k hn v.v... Các
vn đề đó nh hưởng trc tiếp đến năng sut lao động, tin lương ca công nhân nên h r t
quan tâm phát hin và yêu cu gii quyết. Bt k mt hin tượng nào vi phm t đến k thu
công ngh chế độ phc v công tác, người công nhân không nhng tìm ch kh c ph c
kp thi còn tích cc đề phòng nhng khuyết đim có th xy ra. Đồng thi đấu tranh
chng nhng hin tượng tiêu cc, làm vic thiếu trách nhim trong cán b qun và công
nhân sn xut.
- C ng c phát trin mnh m phong trào thi đua XHCN, xây dng tác phong thái độ
lao động XHCN. Phong trào thi đua phát trin do ý thc giác ng XHCN trình độ văn hóa
k thut ca công nhân, do năng sut lao động có. Mun thi đua được duy trì thường xuyên
liên tc thì phi b t mi dưỡng b ng v t ch i tác dng. Tr lươ ương theo sn phm ph ng
tin tt để thc hin yêu cu ó. đ Động viên thi đua liên tc mnh m đồng thi áp d ng m t
cách đúng đắn chế độ ti n lương tính theo sn ph m s kết hp cht ch được hai mt khuyến
khích bng l n xui ích vt cht và động viên tinh thn để thúc đẩy và phát trin s t.
Qua nh ng kng tác d trên ta thy chế độ tr lương theo s n ph m ý nghĩa kinh tế,
chính tr quan tr động. ng viên mnh m m i người tích c c sn xut v i ch t lượng t t
năng sut cao. Va tăng thu nhp cho cá nhân người lao động va làm tăng s n ph m cho xã hi
góp ph n thay đổi nn kinh tế đất nước.
5.2.2 Điu kin và hình thc tr lương theo sn phm
Mu n t chc tr l n ph p phương theo s m doanh nghi i chu n b các đi u ki n sau đây:
- Công tác chu n b s n xut
+ Chun b v nhân lc: Khi t ch c tr lương theo sn ph m, vic chu n b v nhân lc
là vn đề cn thiết vì con người là yếu t t. Con ng quan trng trong quá trình sn xu ười có quán
trit chế độ lương sn ph m thì mi nâng cao tinh th n trách nhi m ch cc quyết tâm to
đ độiu kin c n thiế t cho vi c th c hi n chế lương sn phm. Để chun b t t yếu t con người
cn phê phán các tư tưở ướng rt rè, cu toàn, khuynh h ng làm b đa làm u. Thiếu chun b iu
kin cn thi u chết, thiế đạo cht ch gây hoang mang dao động cho công nhân. Phi gii thích
giáo dc cho công nhân hiu rõ m ích ý nghc đ ĩa ca chế l ng s n ph y mđộ ươ m và cho h th c
tiêu phn đấ u c a h v ă sn lượng và n ng su đột lao ng, cht lượng s n phm, chi phí sn xut.
Ngoài ra còn ph ng nâng cao nghii b i d ưỡ p v cho cán b lao ng tiđộ n lương, cán b k
thut, kim tra cht lượng sn phm v.v...
+ Chu n b v kế hoch sn xut: Kế ho ch s n xu t ph i ràng c th , phi t ch c
cung c ng xuyên nguyên vp y đầ đủ thườ t liu, máy móc thiết b phương tin phòng h lao
độ để ng công nhân có th sn xut được liên t c.
+ Xác đị đơnh n giá lương s n ph m:
Để th độ đị đơ c hi n chế lương sn phm cn xác nh n giá lương sn ph m cho chính xác
trên cơ s nh c nh m xác đị p bc công vic và đị c lao động chính xác.
* Xác đị nh c p b c công vic: Như ta đã biết đơn giá lương s n ph m được tính như
sau:
M c p c lương CBCNV + ph
Đơn giá sn phm =
M n l ng c s ượ
Như v y mu đơ đị đ đắn n giá hp lý, chính xác nh úng n c p b c công vic. Nếu cp
bc công vic c đượ đánh giá xác định cao hơn yêu cu k n ho thut thì đơn giá s cao h ơ c
ngược l i - do đó n u nghi p b ng c p bế p chưa c c công vic thì phi xây d c công vic,
nếu có ri thì phi rà soát li để k ng c p bp thi sa đổi nh c công vic đã l c h u.
* Định mc lao động: Định mc lao động thước đ độo tiêu chun v lao ng, đánh giá
kết qu lao động và tính đơn giá lượng. Nếu ng định mc lao động không phù hp thì đơn giá lươ
s sai tin lương ca công nhân s tă ng hoc gi m không hp lý. Do ó sđ không khuyến
khích công nhân tăng n ng. ăng sut lao độ
ng Định mc lao độ để tr lương sn phm m độc lao ng trung bình tiến tiến - do đó
phi xây dng định mc t tình hình thc tế s đn xu t doanh nghi p ã được chn chnh. Các
mc lao động đang áp dng [nếu có] phi kim tra li để k p thi s a đổi nh ng m c bt hp
không sát thc tế s n xu t.
* Công tác kim tra nghim thu sn phm
Yêu cu ca chế độ lương s n ph m là đảm b o thu nhp ti n lương theo đ úng s lượng
và cht lượng sn ph n c ó c n phm đã hoàn thành theo xác nh a K.C.S, do đ i kim tra nghim
thu sn ph nh o s n xu ng s n ph ng tm cht ch m đảm b t nh m cht lượ t, tránh khuynh
hướng chy theo sn lượng để tă ng thu nh p, làm ra nhng sn ph m sai, h đng, không úng quy
cách và yêu cu k o vi úng n k thut đồng thi đảm b c tr lương cho công nhân đ đắ p thi.
* Công tác t ch c đờ i s ng
Cn ph n kh n xui t chc tt công tác đời sng làm cho công nhân yên tâm ph i s t
phc v s ế n xut. Đời s ng c a công nhân trước h t v n đề thu nh p ti n lương trong lao
độ đờ ư đ ng, sinh hot i s ng c a công nhân nh : ăn, , i li... đều ph ếi k ho ếch gi i quy t t t
nhng vn đề này s t ăo điu ki n cho công nhân yên tâm sn xut đạt n ng sut cao nht, cht
lượng tt. Đó chính tính ưu vit ca hình thc tr lương theo sn phm làm cho công nhân tin
tưởng sâu sc vào đời sng ca hliên quan mt thiết vi s lao động trung thành ca h đối
vi xí nghip.
5.2.3 m Hình thc tr lương theo sn ph :
5.2.3.1 Chế lđộ tr ương s n ph m tr c tiếp không hn chế.
Chế độ tin l n vương này được tr theo tng đơ sn ph n phm hoc chi tiết s m và theo
đơ đị n giá nht nh. Tin lương c a công nhân căn c vào s lượng s n phm ho c chi tiế t s n
phm do h p s trc tiế n xut được để tr lươ ường. Bt k tr ng hp nào công nhân sn xut thp
hơn, đạt hoc v c sượt định m n phm đều ng được tr theo đơn giá nht định. Như vy, tin lươ
ca công nhân s tăng theo s s ế n ph m s n xu t được. N u s n xu t được nhi u s n ph m t
đượ được tr nhiu lươ ượng và ng c l i sn xu t c ít s n ph m thì được tr ít lương.
Đơn giá sn phm cơ s c a hình th c tin lương tính theo s n ph m tr c tiếp không
hn ch . Khi xác ế định đơn giá sn phm người ta căn c vào 2 nhân t: định mc lao động
mc lương c p b c công vic.
ng nh Định mc lao động: nh đại lượng thi gian lao động cn thiết được quy đị để
hoàn thành mt công vi c, m t khi lượng công vic, mt sn phm, hay m t ch c năng nào đó
đ đ đị đ úng theo cht lượng ã được quy nh trong nh ng iu kin t ch c k thut, tâm sinh lý, kinh
tế hi nht định. Định mc lao động các loi như: mc sn lượng, mc thi gian, mc
phc v, m c qun lý.
Công thc tính đơn giá sn phm như sau:
- Nếu công vic tính có định mc sn lượng:
M c lương c p b c công vic + ph cp
n giá = Đơ
Mc sn lượng
- Nếu công vic c đượ đị nh m c thi gian:
Đơn giá = Mc lương c p b c công vic x m c th i gian
Khi tính c công viđơn giá s y mn phm ta phi l c lương cp b c để tính ch
không l y m c lương cp bc công nhân được giao làm công vic đó, nhng trường
hp lương cp bc công nhân cao hoc thp h n cơ p bc công vic được giao làm cho đơn
giá s a chn phm thay đổi, s phá v tính thng nht c ế độ tin l n phương tr theo s m
tính h ng, khi tính p ca quy lut phân phi theo lao động. V định mc lao độ đơn
giá ta ph tính cho i xác định mc c c sa công vic đó mc thi gian hay m n lượng để
chính xác.
Chế độ tin lương tính theo sn ph p không hm trc tiế n chế thích hp vi nhng loi
công vic th tiến hành đị nh m c lao động, giao vic nghim thu t đơng n v sn phm
hoc chi tiết sn phm riêng r được. Tùy theo đặc đim v t chc k thu t sn xu t, nếu nhng
công vic ng n hành thưi công nhân th tiế ng nghi m riêng cho tm thu sn ph ng cho
công nhân tr lương tr c tiếp cho t ng công nhân. Nế u công nhân vi c cn nhiu công nhân
phi hp, cng tác vi nhau mi s n xu t ra mt s n ph m thì có th tiến hành tr lương trc tiếp
cho nhóm hoc t sn xut đó.
5.2.3.2 Chế m gián ti p độ tin lương theo sn ph ế
Chế độ lương này không áp d đố ng i vi công nhân tr c tiếp s n xu t ch áp d ng
cho công nhân phc v s ế n xu t. Công vi c c a h nh hưởng tr c ti p đến vi c đạt và vượt
mc ca công nhân chính hưởng l n phương theo s m. Nhi m v thành ch ca h g n li n
vi lương c n l ng c n ca công nhân đứng máy. Ti ươ a công nhân phc v được tính că vào s
lượng s n ph m ca công nhân đứng máy sn xut ra. Nhng công nhân sa cha máy nếu áp
dng chế độ lương s ế n ph m gián ti p c n phi quy định ki m tra ch t ch vic nghim thu
trong định k s đề đồ đứa ch a máy, phòng hin tượng tiêu c c ng tình vi công nhân ng máy
chy theo sn lượng, cho máy chy quá mc làm cho máy hng.
Đơn giá s ế n phm gián ti p được tính b ng cách ly mc lương tháng ca công nhân
phc v chia cho định m n xuc s t chung ca nhng công nhân đứng máy do công nhân đó
phc v. Như vy nếu nhng công nhân đứng máy tr m càng nhic tiếp sn xut sn ph u, tin
lương ca s công nhân phc v càng nhiu ngược li. Nếu nh như ng công nhân đứng máy
sn xut được ít sn phm thì tin lương c a công nhân ph c v càng ít.
Khi thc hi n ch ng này th ế độ tin lươ ường x ng hy ra hai trườ p cách gii quyết
như sau:
· Nếu b n thân công nhân ph c v có sai lm làm cho công nhân chính sn xut ra sn
phm hng, cht lượng x ng c a công nhân phu thì tin lươ c v hưởng theo chế độ tr lương
khi làm ra sn ph ng, không m h đảm bo cht lượng song vn đảm bo ít nht bng mc lương
cp bc ca người đó.
· Nếu công nhân đứng máy không hoàn thành định mc sn lượng ca công nhân
phc v s n ph ng c p b . không tính theo đơn giá s m gián tiếp mà theo lươ c ca h
Chế độ tin lương tính theo sn phm gián tiếp tác dng làm cho công nhân phc v
quan tâm hơn n vi ng cđế c nâng cao n t lao ăng su độ a công nhân chính mà h ph c v.
5.2.3.3 Ch ng sế độ tin lươ n phm lũy tiến:
Chế độ tin lương này được tính như sau:
Đối vi s sn ph ếm được sn xu t ra trong ph m vi đị nh m c khi đi m lũy ti n thì
được tr theo đơ n giá bình thường, còn s s n ph m được sn xut ra vượt mc khi đ ũim l y
tiến u được tr theo đơn giá lũy tiến, nghĩa là có nhi đơn giá cho nhng s n ph m vượt mc khi
đ ũ ế iếm l y ti n. Nếu vượt m c vi t l cao thì được tính nhng sn ph m vượt mc bng nhng
đơn giá cao hơn.
Chế độ lương này áp dng cho công nhân sn xu n xut nh ng khâu quan trng, lúc s t
khn trương để b ăo đả đồ m tính ng b , nh ng khâu năng sut t ng tính ch ết quy t định
đố i vic hoàn thành chung kế hoch c a xí nghi p.
Tin l s n ương ca công nhân làm theo chế độ n phm lũy tiế được tính theo công thc:
L = [ Q
1
x P ] + [ Q ].PK
1
– Q
0
Trong đó:
L: Tng tin l nh. ương công nhân được lĩ
Q n l c a công nhân s n xu
1
: S ượng thc tế t ra.
Q n l ng
0
: Định mc s ượ
P: Đơn giá lương sn phm
K: H s t ng n ph ă đơn giá s m
Mun thc hin chế n b ng độ lương này phi chu nh điu kin sau:
- Định m n cc lao động có că k thut, đây là vn đề quan trng đơn giá sn phm s
tăng lũy tiến theo t l vượt mc sn lượng.
- Phi th t l địng xác nh ch ượng s lượ ương s n ph m ti n l ng ca công nhân,
mc lũy tiến, mc h giá thp giá thành và giá tr tiết kim được.
- Phi d kiến được kết qu kinh tế c độa chế lương tính theo s ến phm lũy ti n nhm
xác đị nh m c lũy tiến cao nht ca đơn giá sn phm. khi thc hin chế độ tin lương này
lương ca công nhân s tăng nhanh hơn s n ph m làm cho ph n ti n lương trong đơn v sn
phm cũng t n ph ng tăng lên. Do đó giá thành s m cũ ăng theo, bi vy khi áp dng chế độ lương
này phi tính toán kết qu kinh tế, nâng cao năng sut lao động làm h giá thành s n phm.
5.2.3.4 Hình thc lương khoán sn phm
Chế độ lươ ương khoán chế độ l ng sn phm khi giao công vic đã qui định ràng s
tin để hoàn thành mt khi l thượng công vic trong mt đơn v i gian nh ết định. Ch độ lương
này áp dng cho nhng công vic mà xét thy giao t t không có lng vic chi tiế i v mt kinh tế,
bi trong sn xut nhiu công vic mang tính cht tng hp không th giao vic thng
kinh nghim thu kết qu lao động theo t đơng n v sn ph m tng ph n riêng bi t c a t ng
công nhân hoc tng t sn xut. Như v y, ngay t khi nh n vi c, công nhân đ ếã bi t ngay được
toàn b s đ tin mình được lãnh sau khi hoàn thành kh i lượng công vic giao khoán. Do ó,
nếu n đơn v công tác nhn khoán gim bt được s người ho c rút ng được thi gian hoàn
thành khi lượng giao khoán thì tin lương tính theo ngày làm vic ca mi người trong đơn v
s được tăng lên. Ngược li nếu kéo dài thi gian hoàn thành thì tin lương tính theo mi người
s ít đi. Do đó chế độ lương khoán tác d ăng khuyến khích công nhân nâng cao n ng sut lao
độ đấ ếng,phn u hoàn thành nhim v trước th i h n hoc gim bt s người không cn thi t.
Khi xây áp dng chế độ lương khoán cn phi làm t địt công vic th ng nh mc
lao động cho tng phn vic, tính đơn giá tng phn vi ng hc ri t p li thành khi lượng công
vic, thành đơn giá cho toàn b công vic. Cn phi xây dng chế độ kim tra cht lượng trong
quá trình sn xut, vì trong thc tế khi áp dng lương khoán công nhân không chp hành nghiêm
chnh chế độ lao động để xay ra hin tượng công nhân t ý làm thêm gi để mau chóng hoàn
thành công vi c chung nh ưng không ghi vào phiếu giao khoán làm cho công vic thng phân
tích năng sut lao độ ng c a công nhân không chính xác, làm nh hưởng đến cht lượng công
vic, nh h ng n sưở đế c khe và các mt sinh hot ca công nhân.
5.2.3.5 Hình th ng khoán c ti m thn lương theo sn ph ưởng hình thc lươ
thưởng.
Hình thc lương khoán sn phm thưởng hình thc tin lương sn phm trc tiếp
không hn chế ho p vc hình thc lương khoán kết h i khen thưởng khi công nhân đạt
nhng ch tiêu v s đ ư lượng, ch t lượng hay thi gian ã quy định. Nh ng nếu vượt quá các
ch tiêu đã qui định v cht lượng sn phm, tiết kim được nguyên liu bo đảm an toàn
hoc nâng cao
công sut máy móc, thiết b... thì được thêm tin thưởng. Khon ti n th ưởng này chi tr
khi công nhân hoàn thành nh m n l ng. đị c s ượ
Thc hin hình thc tin lương này phi xác định nhng ch tiêu điu kin thưởng.
T l ng c ng ph úng n. tin thưở ũ i xác định đ đắ
Chế độ tin lương tính theo sn phm thưởng s quán trit đầy đủ hơn na nguyên tc
phân phi lao động, khuyến khích công nhân chú tr ng hơn n a ti vic ci tiến cht lượng sn
phm, tiết kim nguyên liu, nhiên liu, vt liu hoàn thành vượt mc nhim v qui định ca
đơn v giao cho.
5.3 Hình thc tr lương theo thi gian
Tin l n l n cương theo thi gian ti ương thanh toán cho người công nhân că vào trình
độ k thut và thi gian công tác c a h .
Nhược đim chính ca hình thc tin lương y không gn lin gia cht lượng s
lượng lao động người công nhân đã tiêu hao trong quá trình sn xut sn phm. Nói cách
khác, phn tin l n vương mà người lao động được hưởng không gn li i kết qu lao động mà h
to ra. Chính vì l đó, nên hình thc tin lương theo thi gian đã không mang li cho người công
nhân s quan tâm đầy đủ đối vi thành qu lao độ ng c a mình, không to điu ki n ln thu i để
un n n k p thi nhng thái độ sai lch không khuy n khích hế nghiêm chnh thc hin chế
độ ế ti t kim thi gian trong quá trình công tác.
Thông thường doanh nghip, người ta s d ng hình th c tin lương theo thi gian cho
nhng b phn mà quá trình sn xut đã đượ được t ư động hóa, nh ng công vic ch a xây d ng c
đị độ định m c lao ng, nh ng công vic kh i lượng hoàn thành không xác nh được hoc
nhng loi công vic cn thiết phi tr lươ ượng thi gian nh đảm m b o ch t l ng sn phm như
công vic kim tra cht lượng sn ph m, công vi c s ếa ch a thi t b máy móc.
Hình thc tr lương theo thi gian gm hai loi: tin lương thi gian gin đơn tin
lương thi gian có thưởng.
5.4 Tr lương khoán theo nhóm
Tr lươ ường khoán theo nhóm th ng được áp d đố ng i v i nh ng công vi c tính ch t
tng h p, g m nhi u khâu liên kết, nếu chia thành các chi tiế t, b ph n s không li cho vi c
bo đảm cht lượng thc hin. Toàn b khi lượng công vic s được giao khoán cho nhóm hoc
độ độ i nhân viên th c hi n. Ti n lương s được tr cho cho nhóm, i d a vào kết qu cu i cùng
ca c nhóm, đội. Hình thc này kích thích tt c các nhân viên quan tâm đến kết qu sn phm
cui ng ca c nhóm. Trong thc tế, nh thc tr lươ ường này th ng được áp dng trong các
dây chuyn lp ráp, trong ngành xây dng, sa cha cơ khí, trong nông nghip, v.v... Để kích
thích các nhân viên trong nhóm làm vic tích cc, vic phân phi tin công gia các thành viên
trong nhóm căn c u t vào các yế sau:
- Trình độ nhân viên (thông qua h s mc lương: Hsi ca nhân viên).
- Thi gian thc t c c a mế làm vi i người (Tti).
- Mc độ tham gia tích cc, nhit tình ca mi người vào kết qu thc hi n ca nhóm.
Như vy, thi gian làm vic quy chun c a công nhân s được tính theo công thc:
Tci = Hsi x Tti x Ki
Tng thi gian làm vic quy chun ca tt c công nhân trong nhóm s được tính theo
công thc:
Tng th i gian chu n b =
Trong đó: n là s công nhân trong nhóm.
Tin lương ca mi công nhân s được xác định trên cơ s s tin khoán chung cho c nhóm
thi gian làm vic chu n c a m i người , theo công th c:
Ví d, sau khi giám định mc độ hư h ng c a m t chiếc máy tin, phân xưởng khoán cho
ba công nhân th c hi n v ng si t tin thù lao 60.000 đồng. Ba người th s a ch a trong
nhóm s được tr l ng ng v sương tươ i các h lương, thi gian làm vi và mc thc tế c độ tích
cc ca mi ngườ ưới như trong trong bng 5.8 d i đây.
Bng 5.8 Tr lương khoán cho nhóm ng ng ười lao độ
Công
nhân
H s
lương
(Hs)
Tng thi gian
thc tế làm vic
(gi)
Mc độ tích cc
ca mi người (Ki)
Thi gian quy
chun (gi)
Tin công
(1000đ)
1 2 3 4 5 6
A
B
C
1,78
1,62
1,47
5
4
5
1,2
1,1
1
10,68
7,13
7,35
25,5
17
17,5
T
ng
14 25,16 60.000
5.5 Hình thc kích thích theo kết qu kinh doanh ca doanh nghip
Kích thích theo kết qu kinh doanh c a doanh nghi p ng vđược áp d i t t c mi nhân
viên trong doanh nghi p. Hình th c này được áp d ng do nh ng người s d động lao ng mun
nhân viên hiu được mi quan h gia phn thù lao cho các nhân, cho nhóm ca h vi kết
qu s n xu t cu i cùng c a doanh nghip. H th ng kích thích theo doanh nghip g m hai lo i:
thưởng theo năng sut, hiu qu nhm gn cht tin công cho nhân viên vi các yếu t năng sut,
hiu qu c ư th nh : tiế t ki m thi gian, v t li u, gi m chi phí, v.v... chia lãi (nh m gn cht
phn tr công cho nhân viên vi li nhun ca doanh nghip).
CÂU HI ÔN TP TOP
1. Hãy nêu khái nim, mc tiêu, tm quan trng c trong doanh a qun tr nhân s
nghip ?
2. Phân tích các thách thc đối vi qun tr nhân s ?
3. Nêu khái nim, ni dung và tác dng ca phân tích công vic ?
4. Khái nim các phương pháp tuyn dng nhân s?
5. T m quan trng ca vic đánh giá nhân viên? Các phương pháp đánh giá nhân viên?
6. Khái nim, bn cht và ý nghĩa ca tin lương trong doanh nghip?
7. Phân bi n lt các hình thc ti ương?
8. Các hình thc phân công , hip tác lao động?
Các yếu t nh h ưởng tr lưở ường cho ng i lao động trong doanh nghip ? Liên h thc tế
các doanh nghip hin nay ?
CHƯƠNG 6
QUN TR CUNG NG TRONG
DOANH NGHIP
Sau khi đọc chương này, người đọc có th
- Nm được khái nim v cung n cung ng, các nguyên tc la ch ng.
- Xây dng chính sách mua, các yếu t nh h ng n viưở đế c mua, quy trình mua.
- S cn thi n chết và b t ca d tr.
- Qun tr n tr v hi n v t, kế toán và qu v m t kinh tế c , a d tr
- Các mô hình qun tr cung ng cho nhu cu độc lp v v ưt t , hàng hóa trong doanh
nghip.
I. KHÁI NIM VÀ PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH LA CHN CUNG
NG.
1. Khái nim.
TOP
Cung ng bao gm hai chc năng b ph n: mua và qun lý d tr (tn kho):
1.1 Mua: tc là hành động thương mi xu t phát t biu hin c a m t nhu c u và
được th hin qua vi c đặt hàng v đ i nhà cung ng ã l a ch n.
Để hot động, mi doanh nghip s dng nh ng t u s n xu ư li t (máy móc, vt tư
và các thiết b khác), hơ n n a:
- Doanh nghip công nghip ph ng li được cung cp nă ượng, nguyên vt liu
chúng được biến n phđổi thành s m cui cùng.
- Doanh nghip thương mi phi mua hàng hóa và nó s bán li.
1.2 Qun lý d tr (tn kho):
Mua chưa đủ, sn xut hoc bán hàng cũng không được ngưng tr (không
thc hin được do không có hoc thiếu d tr tr). D là toàn b hàng hóa hoc nhng mt hàng
được tích lũ để y li ch đợi s d ng v sau, và nó cho phép cung cp cho người s d ng dn dn
theo nh ng nhu cu c a h, không áp đặt cho h ng th nh i hn và s trc trc.
Khái nim d tr liên quan đến khái nim d phòng cũng như d đoán.
th nói rng, mt doanh nghip đứt chân hàng khi nó không nguyên liu, thành phm hoc
hàng hóa vi s lượng cn thiết vào lúc thích hp.
1.2.1 Ch ăc n ng c a t n kho:
1.2.1.1 Chc năng liên kết:
chc năng ch yế u nh t, liên kết gia quá trình sn xu t cung ng. T n kho
h iết sc cn thiết nhm đảm bo s n xu t liên tc vào nhng lúc cao đ m, nht khi cung
cu ca mt loi hàng nào đó không n nh. đị
1.2.1.2 Chc nă ă ng ng n ng a tác độ ng c a l m phát:
Tn kho giúp doanh nghip tiết kim mt lượng chi phí đáng k khi nguyên vt
liu hay hàng hóa tăng giá dưới tác mđộng c ng ha lm phát. Trong trườ p này tn kho s t
hot động u t t ng c n ph xđầ ư t như i tính toán k lưỡng các chi phí và ri ro có th y ra.
1.2.1.3 Chc năng khu tr theo s lượng:
Nhiu nhà cung ng sn sàng chi n hàng khết khu cho nh đơng i lượng ln.
Đ i u này th làm gi m giá mua hàng hóa, nguyên vt li ưu nh ng s dn đến làm tăng chi phí
tn kho. Nhà qun tr cn ph i xác đị nh lượng hàng t i ư đểu th hưởng được chiết khu,
đồ đng thi chi phí t n tr tăng không áng k.
1.2.2 Vai trò ca chc năng cung ng là cung cp cho khách hàng :
- Vào thi đim mong mun (hàng hóa cn phi sn sàng khi người ta có nhu cu)
- Vi s lượng mong mun (là không quá nhiu, cũng không qúa ít).
- Vi cht lượng mong mun (có kh n ng úng nhu căng đáp đ u).
- Vi chi phí ít nht (giá mua là m t phn ch yếu c a giá c mà khách hàng phi
chu).
B ng vi ng n ng c p. c qun lý tt cung đã to ra kh ă nh tranh cho doanh nghi
2. Phương pháp phân tích l a ch n cung ng. TOP
Tt c các nguyên liu, hàng hóa doanh nghip mua được không phi đều có cùng
mt tm quan trong như nhau: thiếu mt s loi này thì làm tê lit doanh nghip; mt s khác li
quá đắt; m t s i h khác li khó được (th n chế to, giao hàng, s lượ ường ng i cung ng
hn chế).
T đó vi ng c n ph p cc qun tr cung i được la chn. Doanh nghi n ph u i chú ý nhi
vào nhng sn phm quan tr ng, do vy cn ph i sp x nh nhếp các mt hàng d tr để xác đị ng
phương pháp qun tr có hiu qu nh t.
2.1 Phân tích 20/80: Nguyên tc:
Phn l ng h n khon các trườ p, mt doanh nghip thc hi ng 80% doanh s ch
vi 20% lượng khách hàng ca mình ngược li 80% s lượng khách hàng ch góp phn vào
20% doanh s. Trong v đền d tr , người ta ki m tra nh n thy rng 20% s lượng các mt
hàng to ra 80% giá tr đầ ưu t cho d tr, hoc 80% tiêu dùng v giá tr hoc còn 80% giá
tr mua. Tt nhiên, nhng s liu này s trung bình, s liu t l này th 15/85 hoc
25/75.
2.2 Phương pháp A.B.C. Nguyên tc
Phân tích A.B.C th loi nhun nhuy n c a phương pháp phân tích 20/80, chia
các loi vt tư hàng hóa thành 3 nhóm:
- Nhóm A: Bao gm nh m chi m tng hàng hóa có giá tr hàng nă ế 60-70% so vi
tng giá tr tn kho, khi đó s l ượng ch chiếm khong 10%- 20% lượng hàng tn kho.
- Nhóm B: Bao gm nhng loi hàng tn kho giá tr hàng năm mc trung bình t
20-30% ng v li s ượng khong 25- 30% tng s hàng tn kho.
- Nhóm C: Gm nh m nhng loi hàng giá tr hàng nă chi m 5-15% nhế ư ng s lượng
chiếm kho ng s lng 50-60% t ượng hàng tn kho.
Ví d 6-1: Phân loi v t li u t n kho theo ABC.
Loi
vt liu
Nhu cu
hàng năm
Giá
đơn v
Tng giá tr
hàng năm
Loi
1 1.000 4.300 4.300.000 A
2 5.000 720 3.600.000 A
3 1.900 500 950.000 B
4 1.000 710 710.000 B
5 2.500 250 625.000 B
6 2.500 192 480.000 B
7 400 200 80.000 C
8 500 100 50.000 C
9 200 210 42.000 C
10 1.000 35 35.000 C
11 3.000 10 30.000 C
12 9.000 3 27.000 C
Phương pháp phân tích A.B.C cho phép ra nhng quyết định quan trng:
+ Có liên quan đế n d tr:
Nh ng sn ph m nhóm A s đối tượng được đầu tư lp kế hoch thn trng,
nghiêm túc hơn v n ph m nhóm B có th qu ng ki nhu cu; s n lý b m kê liên tc, còn các sn
phm nhóm C ch đối tượng ki nh k . Tm đị t c m i s can thip nh m h n chế d tr
trước tiên nhm vào mt hàng nhóm A.
+ Có liên quan đến vic mua hàng:
Phân tích A.B.C v doanh s mua theo chng loi hàng hóa:
* Các sn phm nhóm A đối tượng lùng kiếm để đánh giá k càng nhng
người cung ng và phi được phân tích v mt giá tr hàng hóa.
* Các sn phm nhóm A phi giao cho nhng người kinh nghim, còn mt
hàng nhóm C giao cho nhng người mi vào ngh.
* Trong mt s tr ường h n php, các s m nhóm A đối tượng mua t p trung,
mua các loi khác là phi tp trung.
* Các sn ph ng hm nhóm A trong trườ p th đối tượng ca toàn b th
trường vi vic giao nh ng xuyên n thườ để hn chế d . tr
+ Có liên quan đến nhà cung ng:
Phân tích A.B.C v doanh s nhà cung ng:
* Nhng nhà cung ng l ai A đối tượng theo dõi c biđặ t: phân tích tình hình
tài chính, s thuyên chuyn các chc v ch ch t, đổi m i k t thu
* S so sánh phân tích A.B.C v các khách hàng và người cung ng cho phép DN có các
thông tin có ích v m ti quan h ương tác.
Các yêu cu trong ghi chép tn kho:
Các quyết i định v chính sách t ũ ưn kho c ng nh vic thc hin chúng đều ph
da trên các d liu t o vin kho. Các d liu này càng chính xác bao nhiêu thì càng đảm b c ra
quyết định thc thi quyết định t nh nht by nhiêu. Ch khi nào xác đị ng thc s đang
trong tay, nhà qun tr mi được nhng quyết đị nh chính xác v đơn hàng, lch tiến độ sn
xut và vn chuyn.
Để kim tra tt vic tn kho, các báo cáo tn kho phi được thm tra chính xác
trong tng chu k tính toán đối vi tng nhóm hàng A,B,C. Chu k này thay đổi tùy theo nhóm
hàng: nhóm hàng A: 1 ln/tháng; nhóm hàng B: 1 ln/quí; nhóm hàng C: 1 l ă n/n m. Ki m tra tn
kho thường xuyên còn giúp cho doanh nghip gi n s n xum bt thi gian ngng gián đo t,
phát hin nh ng ho ng nh kng thiếu sót và nguyên nhân gây ra để có nh t độ điu ch p thi.
2.3 Cung ng đúng thi đi m (just in time: J.I.T)
Để tha mãn yêu cu vi chi phí thp nht, mt s DN đã thành công trong vic
s d ng ph ương pháp J.I.T. Theo phương pháp này mc d tr có xu hướng gim đến không.
H ng th đúng thi đim bao trùm chc năng mua, qun tr d tr và qun tr sn
xut. Quan đim này được th hin như sau:
* Sn xut cung cp các thành phn cui cùng đúng thi đim chúng được
đ đ đem bán úng thi im trên th trường.
* m đ ế ế đềi giai on c a qui trình sn xu t, các chi ti t hoc c m chi ti t u phi
cung cp n v n phđế trí cn thiết đúng lúc c i có:
- Các cm ph tùng chi tiế t: đ úng lúc chúng được ráp thành nh ng sn ph m hoàn
chnh.
- Các chi tiết riêng l: đúng thi đim lp ghép chúng thành các cm chi tiết.
- Vt liu thô: đúng thi đim chế to chi tiết.
Trong h th thng sn xut "đúng thi đim" hay còn gi "h ng sn xut
không d ng t n kho tr", lượ được kim soát để luôn mc ti thiu và có xu hướng tiến sát đến
mc đơn v mang l u l p, nh. Điu này s i nhi i ích cho doanh nghi t là gim đáng k chi phí
sn xut ci thin ch t lượng s n ph m cũ ưng nh tăng cường kh nă ng đáp ng nhu c u ca
khách hàng.
cNhng u ư đim a J.I.T:
+ Nguyên vt liu, bán thành phm, thành phm được giao thường xuyên vi
khi lượng nh, nên gim chi phí tn tr.
+ Lp quan h dài h n v i nhà cung ng nên không cn thiết phi đi tìm nhà cung
ng mi.
n ng Để thc hi được phương pháp cung đúng thi đim, các nhà qun tr sn
xut phi tìm cách gim nhng s ng y u t biến đổi gây ra nh ế bên trong bên ngoài quá trình
đ iu hành s n xut.
Nhược đim:
+ Lch ti t phếp nh i nguyên lin và phân ph u, thành phm r c tp.
+ H thng kim soát và điu hành hot động khó kh n. ă
II. QUN LÝ MUA SM. TOP
Hiu qu c a các ho t động mua sm tùy thu c vào các nguyên t c qu n
tr c b c hiơ n trong lĩnh vc: d báo - t chc - điu phi - th n - giám sát.
1. D u đoán nhu c TOP
1.1 Các y u t u c a m p. ế xác định nhu c t doanh nghi
- Các nhu cu c n la th trường tiêu th đã được thiết lp ch c (d báo bán
hàng).
- Các mc tiêu marketing thường b khng chế bi các vn đề v phân phi
và qun lý bán hàng.
- Các đòi hi v giá c th chp nhn được có tính cht h đi i cùng vi
sc mua gii hn ca người tiêu dùng. Điu này bó hp phm vi ca nhng người cung cp
và h n ch ế cht lượng được xem xét.
- Vic phân phi trên phm vi rt rng cn phi tính đến các phương tin
hu cn (kho vn) như v . n chuyn và bc d
- Các kh nă ng c a doanh nghip v s ăn xu t theo thuyết và th c tế, n ng
lc v k thut, thương mi và qun tr ca cán b, tình trng tài chính, kh năng vay vn.
1.2 Các y u tế ngu nhiên.
Trong vic xác định nhu cu c a m t doanh nghip c n ph i đưa ra nh
hưởng ca các yếu t bên ngoài không liên quan trc tiếp đến hot động nhưng th tác
độ đế đạng n vic ch o qu ưn tr thông thường nh : các yếu t kinh tế quc gia hành
chính; các yếu t k thu t; các yếu t h i, các yếu t địa lý; các yếu t kinh tế qu c tế.
(Xem li các yếu t môi trường – chương I)
2. Phân tích nhu c u. TOP
2.1 Gii thích sơ b: Các nghiên cu v yêu cu tính kh thi phi được
thc hin trước khi bt đầu bt k mt hot động đầu tư hoc mua sm nào.
2.2 Phân tích v ă giá tr ch c n ng.
- Đánh giá nh hưởng dài hn ca vic mua sm thiết b hoc hàng tiêu dùng
v phương din kinh tế, môi trường hi, thay đổi li sng kiu cách tiêu dùng
to ra s ph thuc mi.
- Phân tích có phê phán v hiu qu chi phí
- Mt hàng cn nên mua hay t s n xu t, kh nă ng v tài chính k thu t
đ ư Đ ư đ ưã s n sàng hay ch a? im hòa v n c a m t nhà máy nh v y ã được tính toán ch a?
- Đánh giá các chi phí có liên quan.
- Phương pháp chế to, trình độ k thu t chế t ế o, các h n chế kinh t - k
thut trong s d ng.
- Uy tín v cht lượng và độ tin cy dài hn.
- Chi phí và s d dàng trong b o d ưỡng.
- Kh ă n ng thay thế b t hàng khác. ng m
- Đánh giá thông tin v các ngun cung c ng ngup cnh tranh, nh n cung
cp thay thế ã đ được khai thác hết hay chưa.
3. Son tho mt kế hoch mua sm. TOP
Kế hoch mua sm thường da trên cơ s các nhu cu đã được xác đị nh ch n
la trước như:
- Thiết lp các mc tiêu cung cp t các ngun trong nước và ngoài nước.
- Lp l u cch biu cho các đơn hàng nhm đáp ng nhu c a người s dng,
lưu ý thi gian cn thiết để thu thp các s liu quá kh và các d tính v đầu vào sn xut
và lượng bán.
- Xác định ngun v n hi n v n c n có và ước tính ngu n có.
- T chc hp lý vi n hàng. c tiếp nhn và qun lý hàng khi nh
Chìa khóa ca công vic này s khôn ngoan ca nhà qun tr, m hot kế ch
mua sm thông thường kế hoch hàng năm, đưa ra các chi tiết ca mc tiêu mua sm hin
ti như giá c, thi hn giao hàng, u kiđi n thanh toán, bo him và d ch v sau khi bán.
III QUN TR D TR (TN KHO)
1. Các quan đim đối lp v
tn kho
TOP
Chính sách tn kho rt quan trng khiến cho các nhà qun sn xut, qun lý
marketing qun tài chính phi làm vic cùng nhau để đạt được s thng nht. nhiu
quan đim khác nhau v chính sách tn kho, để s cân bng các m c tiêu khác nhau nh ư:
gim chi phí sn xu ng kht, gim chi phí tn kho tă nă ng đáp ng nhu c u cho khách hàng.
Mc này s gii quyết các quan đim đối chi nhau để thiết lp chính sách tn kho. Chúng ta
kho sát v b n ch t c a t n kho các công vi c bên trong h th ng t n kho, xây d ng nh ng
vn c b nh t v n t n kho. đề ơ n trong hoch đị n kho và k thut phân tích mt s đề
nhi n t n tu do để gii thích ti sao mu n kho ti sao li không mu n
kho?
1.1 Ti sao chúng ta gi hàng tn kho?
Tn kho cn thiết nhưng vn đề quan trng khi lượng hàng tn kho
được gi đ bao nhiêu cho phù hp vi i u ki n ho t động s n xu t - kinh doanh c a đơn
v.
Chúng ta gi hàng tn kho vì m p: t vài chi phí sau đây th
Chi phí cht lượng khi động: Khi chúng ta bt đầu s n xu t m t hàng thì s
nhiu nhược đim trong giai đ o n đầu, nhưng nhân có th đang hc cách thc sn xut,
vt liu không đạt đặc tính, máy móc lp đặt cn có s điu chnh. Kích thước lô hàng càng
ln thì có ít thay đổi trong năm và ít phế liu hơn.
Tn kho có th cn thiết cho hiu qu vn hành ca h thng sn xut nhưng
cũng có nhiu lý do đối vi vic ti sao ta không gi hàng tn kho.
Bng 6 -2: Bng tóm tt lý do tn kho.
Thành phm - Chun b l ng hàng trượ ước khi giao hàng.
- Năng lc sn xut có hn.
- Sn phm có th để trưng bày cho khách hàng.
Bán thành phm - khâu qun lý, không th kết hp 2 giai đ o n s n xu t l i
- Sn xut vn chuyn các hàng ln khiến cho tn kho
nhiu h t, chi phí vơn nhưng th gim chi phí sn xu n chuyn
nguyên vt liu.
Vt liu thô - Do mt s nhà cung cp sn xut vn
chuyn mt vài vt liu thô theo lô.
- Lượng đặt mua ln làm tn kho nhi u h ơn nhưng th
đượ được kh u tr theo s lượng mua, gi m c chi phí mua hàng.
1.2 T hàng ti sao chúng ta không gi n kho?
Mt s lý do sau đây làm cho chi phí gia tăng khi lượng tn kho cao.
1.2.1 Chi phí tn tr: nhng chi phí phát sinh liên quan đến vic tn
tr như trong bng 6-2 dưới đây.
1.2.2 Chi phí cho vic đáp ng khách hàng: Nếu lượng bán thành ph m t n
kho quá ln thì nó làm cn tr h th ng s n xu t. Thi gian c n để s n xu t, phân ph i các
đơ đổn hàng c ă ă đ a khách hàng gia t ng thì kh n ng áp ng nh ng thay i các đơn hàng ca
khách hàng yếu đi.
1.2.3 Chi phí cho s ph p si h n xut: Do lượng tn kho quá ln làm cn
tr qui trình sn xut nên nhiu lao động được cn n đế để gi a si t t c nghn, gi i quyết
nhng vn đề tc nghn liên quan đến sn xut và lch trình phi hp.
1.2.4 Chi phí v cht lượng c a hàng l n: Khi sn xut nhng hàng
kích thước ln s t o nên t n kho ln. Trong vài trường hp, m t s s b h ng m t s
lượng chi tiết ca sn xut s nhượ ước đi ếm. N u kích th c hàng nh hơn th
gim được lượng kém phm cht.
Bng 6-: Nh ng chi phí phát sinh trong quá trình t . n tr
Chi phí v nhà ca hoc kho hàng:
- Tin thuê hoc khu hao.
- Thuế nhà đất.
- Bo him nhà kho.
Chi phí s ng ti d ng thi ết b, phươ n:
- Tin thuê hoc khu hao thiết b, phương tin.
- Chi phí nhiên liu cho thiết b, phương tin hot động.
- Chi phí vn hành thiết b.
Chi phí nhân l c cho ho n lý: t động giám sát qu
- Chi phí lương cho nhân viên bo qun.
- Chi phí qun lý điu hành kho hàng.
Phí tn cho vic đầu tư vào hàng tn kho:
- Phí tn do vic vay mượn để mua hàng và chi phí tr lãi vay.
- Phí bo him hàng hóa trong kho.
Chi phí khác phát sinh:
- Chi phí do hao ht, mt mát vt li u.
- Chi phí do không s d ng được nguyên v ó. t liu đ
- Chi phí đảo kho để h n ch s gi ế m sút v cht lượng.
2. B a tn cht c n kho: TOP
Hai vn đề quan trng trong mi hoch định tn kho là:
- Cn đặt hàng là bao nhiêu cho tng loi nguyên vt liu ?
- Khi nào thì tiến hành đặt hàng li ?
Hàng hóa tn kho th bao gm c nhu cu nguyên vt liu ph thuc ln nhu
cu nguyên vt liu độc lp. Trong tn kho nhu cu độc lp, nhu cu t n kho c a mt loi hàng
tn kho độc lp vi nhu cu tn kho ca bt k loi hàng nào khác. d như hàng hóa là thành
phm vn chuy u cn cho khách hàng. Nhu c a các loi hàng này được ước lượng thông qua d
báo ho n hàng cc nh đơng a khách hàng. Mc đích ca chương này là đề cp đến quyết định v
l iượng đặt ng đ m đặt hàng ca nhng hàng hóa nhu cu độc lp. Tn kho nhu cu
ph thuc bao gm các loi hàng nhu cu ca ph thuc vào nhu cu ca hàng hóa khác
trong tn kho. d: để lp ráp được m đạ đt xe p chúng ta cn 2 l p xe, 1 sườn xe, 1 gi- ông,...
Nói chung, nhu cu v v ết liu các ph n t th tính toán n u chúng ta th ướ ược l ng
được nhu c u ca các lo i thành phm c n s dng chúng. Các quyết định v lượng đặt hàng
đ đặ độim t hàng li cho hàng hóa t n kho ph thu c r t khác bi t v i t n kho c lp
Nh ng nguyên v t liu, hàng hóa mua v đã được kim tra trước khi đưa vào
các kho d tr t c. Đến lượ n phi qun lý chúng, vic qun tr d tr bao quát trên ba
phương din: Qun tr hi n v t c a d tr, qun tr kế toán qun tr kinh tế ca
d tr .
3. Qun tr hin v . t ca d tr TOP
Qun tr v m t v t ch t c a d tr d ư a vào vic t i u hóa s lư u kho c a s n
phm: din tích s lượ ương cn thiết bao nhiêu? kho tàng nhng ph ng tin nào,
trong s đ ó có nh nào?. ng ph thương tin vn chuyn nào?, cn ph ưi mua chúng nh ế
Đáp án cho câu tr l i này cho phép th y kh nă ng sinh li c a các kh an
đầu tư đ ã ch p nh n. Qu n tr t t v m t v t ch t c a d tr b o đảm cho khách hàng ca
doanh nghip mt "mc độ d ch v t t t" và có th o ra mt li th i thế so vi các đố .
3.1 Nhng nguyên tc cơ b n c a kho tàng.
Trong các doanh nghip công nghip, người ta chia thành kho thành phm, kho
nguyên vt liu, kho các b phn linh kin, kho dng c đồ ngh.v.v. Trong các doanh nghip
thương nghip bán buôn hoc bán l, hàng hóa được d tr các kho tm gi hoc là các kho d
tr ư ũ, nh ng c ng c din tích bán. Nhng kho này cn thiết, bi các d tr phi được bo
v chng ăn trm, chng thi tiết xu, chng nóng, ng nh ng bi n d ng cm và ch ế ng v.v. Nh ơ
s d tr c ưn phi kín và phù hp vi t ng lo i s n phm, hàng hóa, v t t c n được bo v . Địa
đ im kho d tr cn ph i được b trí sao cho vi c v n chuyn t i thi u và d dàng cho vi c nh p,
xut các hàng hóa.
3.2 Mã hóa và phương pháp x p n ph ế đặt các s m d tr
Để thun l ng ti cho công tác d tr tă c độ gi i phóng kho, c n thiết phi
nhn d ng s n ph t cách nhanh chóng. Gi n gi n nh m m i pháp đơ t s d ng tên g i c a
chúng, nhưng cách gi tên này thường ít được s đặ d ng, c bit khi chúng gm nhng ch d n k
thut ho p thc kích c, do đó doanh nghi ường s d ưng m t b s (chng hn nh : 1234)
hoc c ch cái và s cho mi mt hàng d tr.
- Nhng phương pháp xếp đặt các sn phm d tr.
Có nhiu phương pháp để s ếp xếp s n ph m, chúng th đưc k t h p v i
nhau.
+ Phương pháp: "Mi ch m t v t, m i v t ch ca mình" dành cho
mi mt loi sn phm mt ch quy định.
Ưu đim d dàng định v s ưn ph m, v t t trong kho; xác định lượng d
tr tha hay thiếu m n dt cách nhanh chóng. Nhưng măc nhược đim là không t ng được
din tích kho tàng.
+ Phương pháp ph quát v trí: "b t k v t gì, b t k ch nào" là s d ng v trí nào
còn trng lúc đưa hàng vào kho, mt sn phm có nhiu đi ch.
Ư đ ưu im ca nó là tn d ng được din tích kho tàng, nh ng khó v mt thông tin để định
v s n phđược ch trng khi nhp kho và tìm địa ch m khi xut kho.
+ Phương pháp tn sut quay vòng: Lo i hàng nào ra vào nhi u nht được
xếp ch thun tin nht.
+ Phương pháp hai kho: Kho được chia làm hai b n: Kho d ph tr được
cung ng do nh p kho cung cp s lượng nh đ cho kho phân phi t ó xác l p các đơn
đặt hàng.
+ Phương pháp vào trước ra trước (first in, first out FI FO)
4. Qun tr k . ế toán d tr TOP
4.1 N ng dm s lượ tr:
- Doanh nghip s dng các phiếu kho để ghi chép s vn động ca hàng hóa
(nhp xut) tính toán s lượng t n kho (d tr cu i cùng = d tr ban đầu + nh p -
xut)
- Kim kê: Phiếu kho cho phép n n trong kho vm được hàng t mt giy t,
nhưng không th tính được nhng mt mát hoc hư hng t t c các d ng. Để khc
phc điu này, quy định các doanh nghip thc hin kim mt cách thường xuyên (kế
toán), hoc gián đon (ngoài kế toán).
Vic kim này cơ s để đ ánh giá d tr được biu th bng cân đối,
cho phép nhà qu tình hình dn tr biết được bt c lúc nào v tr c a h . Vic kế toán
này c ng có nhi a d tr là khá d dàng v s l ượng hin vt, như u khó khăn v giá tr.
4.2 N . m giá tr d tr
Vic nm các d tr v m t giá tr khó khăn, thông thường các m t hàng
nhp vào có nhng giá mua khác nhau. Vn c n phđề i định giá cho chúng khi xut kho theo giá
nào? V ph s dương pháp có th ng (xem thêm trong kế toán d tr):
- Phương pháp nhn din.
- Phương pháp giá bình quân gia quyn.
- Phương pháp FIFO.
- Phương pháp LIFO.
C bn phương pháp trên đều là phương pháp kế toán được tha nhn. Tuy nhiên,
la chn phương pháp để áp dng cn chú trng ti nh hưởng ca tng phương pháp đối vi
bng t ng k c p. ết tài sn và bng kê li l a doanh nghi
5. Qun tr kinh tế c . a d tr TOP
Chc năng d tr phi thc hin hai m trái ng c nhau: c tiêu có v ượ
- M c tiêu an toàn: có d tr để tránh mi gián đ o n.
- Mc tiêu tài chính: gim đế n m c thp nht th được v mc d tr để gim
nhng chi phí kho tàng.
gi d lĐể i quyết điu đó, qun tr tr cn tr i hai câu hi:
- Đặt hàng khi nào?
- S lượng mi ln đặt hàng là bao nhiêu?
5.1 Nhng khái nim cơ bn.
5.1.1 D tr trung bình: d tr đã được lưu li bình quân trong doanh
nghip trong thi gian nht định, d tr tr trung bình gim khi s tái d tăng lên.
5.1.2 D g t tr n vi thi hn cung ng: d tr i thiu.
Nếu như doanh nghip ch lượng d tr xu ng b ng 0 mi đưa đơn hàng
cho nhà cung ng, s r đ i vào tình tr ng gián o n d tr trong quãng thi gian được
gi thi gian tái d tr. Do vy, vào lúc th c hin vi c đặt hàng c n ph i d tr mt
khi lượng hàng đủ để đáp ng nhu cu trong thi gian t khi đặt hàng đến khi nhn hàng.
D tr ti thiu đáp ng nhu cu này.
5.1.3 D b tr an toàn hoc d tr o him
5.2 Nhng chi phí liên quan đế n d tr
Khi thc hin d p c n ph tr, doanh nghi i tính toán ba loi chi phí:
5.2.1 Chi phí tn tr: là nh ng chi phí có liên quan đến ho t động thc hin tn kho,
bao gm:
5.2.1.1 Chi phí kho: Chi phí này nhm b tro đảm hàng hóa d , chi phí
cho kho tàng (thuê hoc khu hao hàng năm nhà kho), chi phí khai thác kho (tin lương
bo him hi cho nhân viên kho, tin thuê hoc khu hao hàng năm máy móc thiết b,
ánh sáng...), chi phí bo dưỡng thiết b, chi phí bo him, chi phí qun lý
5.2.1.2 Chi phí st giá hàng trong quá trình d tr trong kho: phi phân bit
hai nguyên nhân st giá:
- St giá do li thi liên quan đế n nh ng mt hàng theo m ết ho c công ngh ti n trin
nhanh
- St giá do hư h ng, ch ng h n do nhng tai nn khi chuyên ch, bay hơi, trm c p, ho c b phá bi nhng lo i g m
nhm...
5.2.2 Chí phí đặt hàng: Đ ó nh ng chi phí cho mi ln DN bt đầu quá trình mua
để đế đơ tái d tr . Lo i chi phí này bao g m nh ng chi phí liên quan n n hàng như: chi
phí các mu đơn s d ư đ đ ng chi phí x các đơ đặn t hàng, th tín, in tho i, i l i, tin
lương và bo him xã hi ca nhân viên mua (tìm người cung ng, thương lượng, tho đơn
đặ đơt hàng, thúc d c, nh c nh...), c a nhân viên kế toán (ghi chép, thanh toán hóa n v.v),
chi phí b trí thiết b, chi phí cho công tác kim tra v s ch t lượng hàng hóa. Khi
chúng ta sn xut mt hàng s phát sinh mt chi phí cho vic chuyn đổi qui trình do s
thay đổi sn phm t giai đ o n tr n tiước sang giai đ o ếp theo. Kích thước lô hàng càng ln
thì t n kho v t tư càng ln, nhưng chúng ta đặt hàng ít ln trong năm tchi phí đặt hàng
hàng năm thp hơn.
5.2.3 Chi phí mua hàng: Lo u hàng ni chi phí này ph thuc vào nhu c ăm ca DN
và giá mua. Khi mua nguyên vt liu v n si kích thước lô hàng l làm tăng chi phí tn tr
nhưng chi phí mua hàng thp hơn do chiết khu theo s lượ ướng c c phí vn chuyn
cũng gim.
5.2.4 Chi phí thiếu hàng: nhng khon b thit hi do không đủ hàng trong kho,
mi khi chúng ta thiếu hàng tn kho nguyên vt liu cho sn xut hoc thành phm cho
khách hàng, có th ch n chi phí nhu mt kho ư là s gi m sút v doanh s bán hàng, và gây
mt lòng tin đối vi khách hàng. Nếu thiếu ht nguyên vt liu cho sn xut có th bao gm
nhng chi phí c a s phá v qui trình sn xut này và đôi khi dn đến mt doanh thu, mt
lòng tin khách hàng. Loi chi phí này gm:
- Doanh thu b m ế t do thi u hàng doanh nghip không có th th a mãn được nhu c u v
vt tư, hàng hóa.
- Thit hi do gián đ o n sn xu u nguyên vt vì thiế t liu. Chi phí gián đ o n
được tính b ng s m đ ư t i do ng ng s n xu t, ho c s tin m t do l cơ h ếi ki m được
cng thêm phn mt đi hình nh, nhãn hiu ca doanh nghip (chng hn: s mt lòng tin
ca khách hàng). Loi chi phí này rt khó ước lượng, d khc phc tình trng này, người
ta phi có d tr i là d tr b sung hay g an toàn.
Các loi chi phí này mi quan h qua li vi nhau, nếu lượng đặt hàng nhiu thì
chi phí đặt hàng s thp nhưng chi phí lưu hàng li tăng hàng trong kho nhiu. Mt
khác, đặt hàng nhiu kh năng b m t doanh thu th p, chi phí thiếu hàng th p. M c tiêu
ca qun kinh tế d tr là làm t i thiu chi phí toàn b c a d tr . Các nhà qu n tr
doanh nghip mun kim soát hàng cung ng phi quan tâm đến hai vn đề sau:
n Mt là: Xác định mc mà hàng tn kho c được b sung thêm, nghĩa là xác định
khi nào phi đặt hàng.
Hai là: Xác định s lượng m i l n đặt hàng. Nếu ch đặ đủt ng nhu cu
đ đ úng lúc thì sm gi m t i a chi phí t n kho.
5.3 Xác định mc tái đặt hàng.
Hàng tn kho còn đến mc nào thì doanh nghip c n ph i đặt để b sung?
Tr li câu h i này xác định m c tái đặt hàng th s lượng ho c giá tr . M c tiêu
ca vic xác định đim tái đặt hàng nhm hn chế t đ ư i a chi phí l u kho thit h i do
thiếu hàng. Mc tái đặt hàng ph thuc vào ba yếu t: thi gian ch đợi, mc d tr an
toàn và mc s d ng d kiến hàng ngày.
- Thi gian ch đợi s ngày tính t ngày đặt hàng cho đến khi nhn được hàng
đặt.
- Mc d tr an toàn s lượng (ho c giá tr) hàng t n kho d phòng cho các
trường hp hàng đặt đến tr hoc s dng nhiu h n dơ kiến.
- Mc s d ế ng d ki n hàng ngày m c s d ng bình quân c a m t trong k 1
năm.
Mc tái đặt hàng c xác đượ định như sau:
d 5-1:Mt doanh nghip đang xác định mc tái đặt hàng cho mt hàng A, các tài
liu như sau:
- Th i gian ch đợi: 20 ngày
- Mc s d ng d kiến hàng ngày: 50 đơn v
- Mc d tr an toàn: 400 đơn v
Mc tái đặt hàng ca mt hàng A là: 400 + (50 x 20) = 1.400 đơn v.
Kết qu này nghĩa khi trong kho còn 400 đơn v mt hàng A thì doanh nghip
đặ đặt mua b sung h p nh t. Nếu hàng t không b ch m tr mc s dng hàng
ngày đúng như d kiến thì trong ln đặt sau không cn mc d tr an toàn. Mc tái
đặ đơt hàng trong trường hp này là 50 x 20 = 1.000 n v.
IV. H THNG LƯỢNG ĐẶT HÀNG C
ĐỊ
NH:
TOP
H thng lượng đặt hàng c định thiết lp các đơn hàng vi cùng s lượng
cho mt loi vt liu khi vt liu đó được đặt hàng. Lượng tn kho gim cho đến mc gii
hn nào đó s được tiến hành đặt hàng, ti thi đim đó lượng hàng còn li được tính bng
cách ước lượng s lượng v t liu mong đợi được s d ng gi a thi gian chúng ta đặt hàng
đến khi nhn được lô hàng khác c a lo i v t liu này.
Quyết định ch yế u ca h th đặ ng lượng t hàng c đị đị nh xác nh s lượng
hàng cn đặt cho mi đơn hàng và đim đặt hàng li là bao nhiêu?
1. Xác đị đặnh lượng t hàng: TOP
Khi các nhà qun tr tác nghip ph nh si quyết đị lượng ca mt v t li u để đặt
hàng trong h th đặng t hàng c định, không có công thc đơn gin nào áp dng cho mi tình
hung. Chúng ta kho sát ng t u n hàng theo 3 ki u t n kho. đây ước lượ i ư đơ
1.1 Mô hình: Lượng đặt hàng kinh tế cơ bn (EOQ)
CÁC GI THIT ĐỂ ÁP DNG MÔ HÌNH:
- Nhu cu hàng năm (D), chi phí tn tr đặ (H) chi phí t hàng (S) th tính
được.
- Tn kho trung bình là kích c ca đơn hàng chia 2 (Q/2). Điu này hàm ý
không hàng t t lin kho an toàn, đơn hàng được nhn đủ ngay lp tc, v u được s
dng theo t l d đồng nht và hoàn toàn s ng hết khi nhn đơn hàng mi.
- Các chi phí do hết hàng và nhng chi phí khác không đáng k.
Ví d 6-2: Công ty C t n kho hàng ngàn vale ng nước bán cho nhng th ng nước, nhà
thu các nhà bán l. Tng giám đốc doanh nghip l n viưu tâm đế c bao nhiêu tin th
tiết kim được hàng năm nếu EOQ được dùng thay s d ư ng chính sách nh hin nay c a
nghip. Ông ta yêu cu nhân viên phân tích tn kho, lp bng phân tích ca loi vt liu này để
thy vic tiết kim (nếu có) do vic dùng EOQ. Nhân viên phân tích lp các ước lượng sau đây
t nhng thông tin kế toán: D = 10.000 vale/năm, Q = 400 vale/đơn hàng (lượng đặt hàng hin
nay), H = 0,4 triu đồng/vale/năm và S = 5,5 triu đồ đơng/ n hàng.
Gii pháp:
- Nhân viên kế toán tính t ng chi phí cho hàng t n kho hin ti trong năm:
TC
1
= C + C
đh tt
TC
1
= triu đồng
- Khi áp dng mô hình EOQ:
Lượng hàng ti ưu cho mt đơn hàng:
vale/đơn hàng
Tng chi phí cho lượng hàng tn kho hàng năm nếu áp dng EOQ:
TC
2
=
triu
đồng
- Ước tính khon tiết kim hàng năm:
TK = TC
1
– TC
2
= 217,5 - 209,76 = 7,74 triu đồng
1.2 Mô hình: EOQ cho các lô s n xu t (POQ):
Gi thiết ca mô hình:
- Nhu cu hàng năm, chi phí t n tr chi phí đặt hàng ca mt lo i v t liu
th ước lượng được.
- Không s c cung c dng tn kho an toàn, vt liu đượ p theo mc đồng nht
(p), vt liu được s dng mc đng nh t (d) và t t c vt liu được dùng hết toàn b khi
đơ đến hàng kế tiếp v n.
- Nếu hết tn kho thì s đáp ng khách hàng và các chi phí khác không đáng
k.
- Không có chiết khu theo s lượng.
- Mc cung cp (p) ln hơn mc s d ng (d) (d p)
Công thc tính chi phí:
T n kho t i đa = Mc tăng t n kho x Th i gian giao hàng
Q
ma x
= (p - d) (Q/p)
T n kho t i thiu = 0
(Q
min
)
Tn kho trung bình =
1/2(Tn kho ti đa +Tn kho ti thiu)
Chi phí tn tr
hàng năm = Tn kho trung bình x Phí tn tr đơn v hàng năm
Ctt =
Chi phí đặt hàng
hàng năm = S đơn hàng/năm x Chi phí mt đơn đặt hàng
C
đh
= (D/Q).S
Tng chi phí vic TK = Chi phí t ăn tr hàng n m + Chi phí đặt hàng hàng
năm
TC =
1-999
1.000-2.999
trên 3.000
200
180
175
Nếu chi phí tn tr 25% đơn giá và phi tn 1 triu n đồng cho mi l đặt hàng, không
k s lượng đặ đặt hàng m i ln bao nhiêu. Theo bn, công ty nên t hàng mi ln bao nhiêu
thùng để h ng l u bi m là 10.000 thùng. ưở i ích do mc chiết khu trên, nế ết nhu cu hàng nă
4: Công ty G s n xu t phân, m t lo i nguyên liu thô c n được s dng vi
s lượng l n cho s n xu t nă m ti theo d báo 2,5 triu t n. Nếu giá c a nguyên liu
này 1,225 triu đồng/tn, chi phí tn tr 35% chi phí đơn v nguyên liu chi phí
đặ đồ đơt hàng là 15,95 triu ng/ n hàng. Yêu cu:
a. Công ty nên mua vi s lượng nào? Chi phí t ăn kho hàng n m bao
nhiêu ?
b. Thi cách quãng gia hai l t hàng ? (bin đặ ết doanh nghip làm vic 300 ngày
trong năm)
5: Đơn v A nhu cu v n m ti t cho kho qu c a h để giao dch h ng
ngày. Nếu n đơn v ước lượng 250 t đồng được c đến vào năm ti, chi phí cho t ng l n rút
tin t ngân hàng v ti m cn mt là 2,65 triu đồng (bao g chi phí cho vic văn phòng, áp
ti vn chuyn) chi phí cho vic bo qun tin mt nhàn ri không dùng đến 0,8%
(đồng/năm). Yêu cu:
a) L n cho tượng tin m n vt ca đơ A c ng ln rút là bao nhiêu ?
b) Tng chi phí vic tn kho hàng năm là bao nhiêu cho kết qu phn a ?
c) Thi gian cách qu t hàng, bing gia 2 ln đặ ết thi gian làm vic trong năm
260 ngày và tin m m c Q*. t đặt
6: Doanh nghip t nhân X bán lư hóa cht di t côn trùng. S n ph m này
được đặt t nhà buôn s v ă i giá 120.000 đồng/kg, nhu c u cho n m t i ước lượng là 50 tn.
Nếu doanh nghip đặt hàng dưới 7,5 tn/đơn hàng, thì chi phí tn tr 35% đơn giá
mua/năm chi phí đặt hàng 15,05 triu p đồng/đơn hàng. Nếu doanh nghi đặt nhiu
hơn 7,5 tn thì chi phí tn tr gim xung còn 25% đơn giá mua/năm, nhưng chi phí đặt
hàng tăng thành 25,75 triu đồng/đơn hàng do chi phí vn chuyn ph tri. Vy doanh
nghip nên đặt bao nhiêu hàng cho mt đơn hàng ?
7: Mc sn xut ca dây chuyn lp ráp thành phm 800 đĩa CD/ngày.
Sau khi lp ráp xong, các đĩa này ng vào kho thành phđi th m. Biết nhu cu ca khách
hàng trung bình 400 đĩa CD/ngày khong 50.000 đĩa CD/năm, nếu vic vn hành dây
chuy ng/n lp ráp tn 5 triu đồng và chi phí cho vi là 10.000c tn tr đồ đĩa CD/năm.
a) Nên sn xu n lt đĩa CD theo ln c bao nhiêu dây chuy p ráp thành
phm?
b) Tính tng chi phí m n xu u? c s t ti ư
8: Mt công ty tinh chế du mua du thô theo hp đồng cung cp dài hn vi
giá 225.000 đồng/thùng. Vic vn chuyn du thô đến nhà máy được thc hin vi s lượng
10.000 thùng/ngày, nhà máy ch s dng mc 5.000 thùng/ngày định mua 500.000
thùng du tvào n m ăm ti. Nếu chi phí cho vic tn tr hàng 25% đơn giá mua/nă
chi phí đặt hàng cho mt đơn hàng là 75 triu đồng.
Tính lượng hàng ti ưu cho đơn hàng tng chi phí đơn hàng này bao
nhiêu?
9: Mt nhà buôn s cung cp vt liu xây dng bán các loi ca nhôm. Loi ca thông
dng hin nay được ước lượng có nhu cu năm ti là 50.000 ca. Chi phí đặt và nhn hàng cho
mt đơn hàng 2 triu p đồng, chi phí cho vic tn tr 30% đơn giá mua. Nhà cung c đưa ra
bng giá chiết kh u lo i ca này như sau:
Lượng đặt hàng (đơn v) Giá chiết khu (đồng)
1 - 999
1.000 - 1.999
Trên 2000
450.000
390.000
350.000
a. Tính lượng hàng t u và ti ư ng chi phí là bao nhiêu ?
b. Thi gian cách qung gi a 2 l n đặt hàng, nếu biết thi gian làm vic
trong năm là 300 ngày.
10: Nhu c n ph n phu hàng năm v lo i s m A 150.000 s m, chi phí đặt
hàng cho mi đơn hàng 1 triu đồng, chi phí cho vi m 15% c tn tr hàng nă đơn giá,
mc sn xut sn phm A 600 sn phm/ngày mc tiêu th 300 sn phm/ngày.
Nếu đơn v nh n hàng t 1-5.999 sn phm/đơn hàng thì bán giá 150.000 đồng/sn phm,
nếu nhn t 6.000-9.999 sn phm thì bán vi giá 130.000 đồng/ sn phm, nếu nhn trên
10.000 sn phm thì bán vi giá 100.000 đồng/ sn phm . Xác định lượng đặt hàng ti ưu
và tính tng chi phí là bao nhiêu.
CÂU HI ÔN TP TOP
1. Nêu khái nim và phân tích vai trò cung ng ?
2. Nêu các phương pháp la chn cung ng, tác dng ca các phương
pháp la chn cung ng ?
3. Các yếu t nh hưởng đến mua sm? Hãy lp kế hoch mua sm ?
4. S c a d ? Các mn thiết c tr c d tr ? Các loi chi phí d tr?
5. Các hình qun tr d tr ? Phân bit hình EOQ hình
POQ ? Mô hình chiết khu ?
CHƯƠNG 7
HIU QU C KINH T A SN XUT KINH
DOANH TRONG DOANH NGHIP
Qua ch ng nương này, người đọc nm được nh i dung c th sau:
- Khái nim hiu qu kinh tế trong kinh doanh
- Bn cht và vai trò ca nâng cao hiu qu kinh tế
- H thng ch tiêu hiu qu kinh tế
- Phương pháp tính hiu qu kinh tế.
- Bin pháp nâng cao hiu qu kinh tế trong doanh nghip
I . HI U QU KINH TVAI TRÒ CA VIC NÂNG CAO HIU
QU KINH T TRONG S N XUT KINH DOANH CA DOANH NGHIP.
1. Khái nim, b n ch t ca hiu qu kinh tế trong sn xut kinh
doanh.
TOP
1.1 Khái nim
“Hiu qu kinh tế c a m t hin tượng (hoc quá trình) kinh tế m t phm trù kinh tế
phn ánh trình độ s d ng các ngu n l c (nhân l c, tài l c, vt l c, ti n v n) để đạ t được m c
tiêu xác định”. T khái nim khái quát này, th hình thành công thc biu din khái quát
phm trù hiu qu nh kinh tế ư sau:
H = K/C (1)
Vi H hiu qu kinh tế c đ ếa m t hin tượng (quá trình kinh tế) nào ó; K k t
qu thu được t hin tượng (quá trình) kinh tế đó và C là chi phí toàn b để đạt được kết qu đó.
như thế cũ động có th khái nim ngn g n: hiu qu kinh tế phn ánh cht lượng hot ng
kinh t ế được xác định bi t s gia k c vết qu đạt đượ i chi phí b ra để đạ t được k t quế đó.
Quan đim này đã đánh giá được tt nht trình độ s d ng các ngu n l c mi
đ độ độiu kin ng” c a hot ng kinh tế. Theo quan nim như thế hoàn toàn th tính toán
được hiu qu ế kinh t trong s vn n động biế đổi không ngng ca các hot động kinh tế,
không ph bi n thuc vào quy mô và tc độ ế động khác nhau ca chúng.
T định ngh hi u qu nhĩa v kinh tế ư đã trình bày trên, chúng ta th hiu
hiu qu ng s n xu ph kinh tế ca hot độ t kinh doanh là mt phm trù kinh tế n ánh trình độ s
dng các ngun lc (lao động, máy móc, thi , nguyên vết b t liu ti n v n) nhm đạt được
mc tiêu mà doanh nghip nh. đã xác đị
1.2 B n ch t kinh doanh t ca hiu qu kinh tế trong sn xu
Thc cht khái nim hiu qu u qu kinh tế nói chung và hi kinh tế ca hot động
sn xu t kinh doanh nói riêng đã khng định bn cht ca hiu qu kinh tế trong hot động sn
xut kinh doanh phn ánh mt cht lượng ca các hot động kinh doanh, phn ánh trình độ s
dng các ngun lc (lao động, thiết b máy móc, nguyên nhiên vt liu tin vn) để đạt được
mc tiêu cui cùng ca mi hot động s n xu p m t kinh doanh ca doanh nghi c tiêu ti đa
hóa li nhun.
Tuy nhiên, để hiu bn ch a pht c m trù hiu qu kinh tế c độa hot ng sn
xut kinh doanh, cũng c u qun phân bit ranh gii gia hai khái nim hi kết qu c a ho t
độ độ ng sn xu t kinh doanh. Hi u kết qu hot ng sn xut kinh doanh c a doanh nghip
nhng doanh nghip đạt được sau m t quá trình sn xut kinh doanh nht định, kết qu
cn đạt cũng mc tiêu cn thiết c độ a doanh nghip. Kế t qu hot ng s n xut kinh doanh c a
mt doanh nghip th nhng đại lượng cân đ đong o đếm được như s s n ph m tiêu th
mi loi, doanh thu, l phi nhu n, th phn, ... và cũng có th là các đại lượng ch n ánh mt cht
lượng hoàn toàn tính cht định tính như uy tín ca doanh nghip, cht lượng s n ph m, ...
Như thế, kết qu bao gi cũng là mc tiêu c đa doanh nghip. Trong khi ó, công thc (1) li cho
thy trong khái nim v hiu qu sn xut kinh doanh người ta đ ã s dng c hai ch tiêu kết
qu (đầu ra) và chi phí (các ngun l u quc đầu vào) để đánh giá hi sn xut kinh doanh. Trong
thuyết thc tế qun tr kinh doanh c hai ch tiêu kết qu chi phí đều th được xác
đị đơ đơ nh bng n v hin vt n v giá tr. Tuy nhiên, s d đơ để địng n v hin vt xác nh hiu
qu kinh tế s vp ph ăi khó kh n gi đầ đầ a u vào” u ra” không cùng m t đơn v đo
lường còn vic s dng đơn v giá tr luôn luôn đưa các đại lượng khác nhau v cùng mt đơn v
đ đề đặo lường tin t. Vn được t ra là: hiu qu kinh tế nói dung hiu qu kinh tế ca sn
xut kinh doanh nói riêng mc tiêu hay phương tin c , nhia kinh doanh? Trong thc tế u lúc
người ta s d ưng các ch tiêu hi u qu nh m đạc tiêu cn t trong nhiu trường hp khác
người ta li s d ư đểng chúng nh công c nhn biế t kh nă đạng” tiến t i m c tiêu c n t kết
qu.
1.3 Phân bit các lo i hiu qu .
Thc t y các lo c sế cho th i hi t phu qu m m trù đượ d ng r ng rãi trong
tt c các lĩnh vc kinh tế, k thut, hi. chương này chúng ta ch gii hn thut ng hiu
qu giác độ kinh tế - hi.t trên phương din này, th phân bit gia hiu qu kinh tế,
hiu qu xã hi và hiu qu kinh tế xã hi.
Hiu qu n l xã hi phn ánh trình độ s dng các ngu c nhm đạt được các mc
tiêu hi nht định. Các mc tiêu hi thường thy : gii quyết công ăn vic làm trong
phm vi toàn xã hi hoc tng khu v ngc kinh tế ; gim s ưi tht nghi độp; nâng cao trình
đờ ă độ đả đội s ng v n hóa, tinh thn cho người lao ng, m bo mc s ng t i thiu cho người lao ng,
nâng cao m ng cho các tc s ng lp nhân dân trên cơ s gi ếi quy t t t các quan h trong phân
phi, đảm bo nâng cao sc khe; đảm bo v sinh môi trường;... Nếu xem xét hiu qu
hi, người ta xem xét mc tương quan gia c kết qu (mc tiêu) đạt được v mt h i (c i
thin điu ki ng v n, gin lao động, nâng cao đời s ăn hóa tinh th i quyết công ăn vic làm...)
chi phí b ra để đạt được kết qu đó. Thông th c tiêu kinh tường các m ế- hi phi được
chú ý gii quyết trên giác độ vĩ nên hiu qu h ũ i c ng thường được quan tâm nghiên c u
ph m vi qu n lý vĩ mô.
Hiu qu nh ph kinh tế ư đã được khái nim n trên; vi b t cn ch a nó, hiu
qu kinh tế phm trù ph c quan tâm nghiên ci đượ u các hai giác độ vĩ vi mô. Cũng
vì vy, n ph u quếu xét m vi nghiên cu, chúng ta có hi kinh tế c a toàn b nn kinh tế qu c
dân, hi vùng lãnh thu qu u qu kinh tế ngành, hi kinh tế hiu qu ho ng s kinh tế t độ n
xut kinh doanh. Mu u qu ng nhn đạt được hi kinh tế quc dân, hiu qu kinh tế ngành cũ ư
hiu qu kinh tế vùng lãnh th cao, vai trò điu tiết vĩ c c k quan tr ng. Trong phm vi
nghiên cu chương này, chúng ta ch quan tâm ti hiu qu c kinh tế a hot động s n xu t kinh
doanh .
2. Kinh doanh có hiu qu - Điu kin
s
ng còn ca mi doanh nghip
TOP
2.1 Hiu qu kinh doanh là công c qu n tr kinh doanh
Để tiến hành bt k mt ho t động s n xu t kinh doanh nào cũ đềng u ph i tp hp các
phương tin vt cht cũng như con người thc hin s kế ết hp gi ng va lao độ i các y u t
vt cht để t o ra kết qu phù hp vi ý đồ c đa doanh nghi p t ó th to ra li nhun.
Như v y, mc tiêu bao trùm lâu dài ca kinh doanh to ra li nhu n, ti đa hóa li nhu n trên
cơ s nh ng ngu n l c sn xu t s n có. Để đạt được mc tiêu này, qun tr doanh nghip phi
s d ng nhi u ph ương pháp khác nhau. Hiu qu kinh doanh là mt trong các công c để các nhà
qun tr thc hi n ch c năng qun tr ca mình. Vic xem xét tính toán hiu qu kinh doanh
không nh ng ch cho biết vic sn xut đạt được trình độ nào mà còn cho phép các nhà qun tr
phân tích, tìm ra các nhân t để đưa ra các bin pháp thích hp trên c hai phương di n t ng k ă ết
qu và gim chi phí kinh doanh, nh u qu . Bm nâng cao hi n cht ca phm trù hiu qu đã ch
trình độ s d động các ngu n l c sn xut: trình s d ng các ngu n l c sn xu t ng cao,
doanh nghip càng có kh năng to ra kế t qu cao trong cùng m đầ đột ngu n l c u vào hoc t c
tăng kết qu l ơn h n so vi tc độ tăng vic s d đầ Đ đng các ngu n l c u vào. ây iu kin
tiên quyết i để doanh nghip đạt mc tiêu li nhu n t đa. Do đó xét trên phương din lun
thc tin, phm trù hiu qu sn xut kinh doanh đ óng vai trò r t quan tr ng vi c đánh giá, so
sánh, phân tích kinh tế nhm tìm ra mt gii pháp ti ưu nht, đưa ra phương pháp đúng đắn nht
để đạ đ ư t m c tiêu li nhu n t i a. Vi t cách m đt công c ánh giá và phân tích kinh tế, phm trù
hiu qu không ch được s d động giác t đ độ ng hp, ánh giá chung trình s d ng t ng hp
các ngun lc đầu vào trong phm vi hot động ca toàn doanh nghip, mà còn được s dng để
đ độánh giá trình s đầ độ d ng t ng yếu t u vào phm vi toàn b hot ng sn xut kinh doanh
ca doanh nghip cũng như t ư đ ưng b phn cu thành c a doanh nghi p. nh ã l u ý, do
phm trù hiu qu m quan tr t nên trong nhi ng h p ng t ng đặc bi u trườ ười ta coi không
phi ch nh ph ư ương tin để đạt kết qu cao mà còn như chính mc tiêu cn đạt.
2.2 S c n thiết nâng cao hiu qu kinh doanh
Sn xu n xu n xut cái gì, s t như thế nào, s t cho ai s không thành vn đề bàn cãi nếu
ngun tài nguyên không hn chế. Người ta th sn xut tn hàng hóa, s d ng thiết b
máy móc, nguyên v t liu, lao độ ũng m t cách không khôn ngoan c ng ch ng sao nếu ngun tài
nguyên là tn. Nhưng thc tế, m ai, khoáng s n, hi ngun tài nguyên trên trái đất như đất đ i
sn, lâm sn, ... là mt phm trù hu hn ngày càng khan hiếm và cn kit do con người khai
thác s d đ ng chúng. Trong khi ó m t mt, dân c t ếng vùng, t ng qu c gia toàn th
gii ngày càng tăng tc độ tăng dân s cao làm cho s tăng dân s rt ln mt khác, nhu
cu tiêu dùng vt phm ca con người li là phm trù không có gii hn: không gii hn s
phát trin các loi cu t ng lo i cu thì cũng không gii hn càng nhiu, càng phong
phú, càng cht lượng cao càng t t. Do v y, c a ci đã khan hiếm li càng khan hiếm ngày
càng khan hiếm theo c nghĩa tuyt đối và tương đối ca nó. Khan hiếm đòi h t bui và b c con
người phi nghĩ đến vic la chn kinh tế, khan hiếm tăng lên dn n đến v đề l ếa ch n kinh t
ti ưu ngày càng phi đặt ra nghiêm túc, gay g t. Th c ra, khan hiếm mi ch đ iu kin c n
ca s l đ ưa ch n kinh tế, bu c con người “phi” l a ch n kinh tế lúc ó dân c còn ít
ca ci trên trái đất li rt phong phú, chưa b cn kit khai thác, s d đng. Khi ó, loài người
ch chú ý phát trin kinh tế theo chi u r ng: tăng trưởng kết qu s ăn xu t trên cơ s gia t ng các
yếu t s u s n xu n xut: tư li t, đất đai,...
n Điu ki đủ cho s la cho kinh tế là cùng vi s phát trin ca k thut sn xut
thì càng ngày người ta càng tìm ra nhiu phương pháp khác nhau để chế t o s n phm. K thut
sn xut phát trin cho phép vi cùng nhng ngu n l c đầu vào nht định người ta th to ra
rt nhiu loi sn phm khác nhau. Đ iu này cho phép các doanh nghi p kh nă ng l a chn
kinh tế: la chn sn xut kinh doanh sn phm (cơ cu s u. Sn phm) ti ư la ch đ đắn úng n
s m ng li cho doanh nghi p hiu qu kinh doanh cao nh t, thu được nhi u li ích nht. Giai
đ o n phát tri n kinh tế theo chi u r ng kết thúc nhường ch cho s phát trin kinh tế theo
chiu sâu: s tă ếng trưởng kế t qu kinh t c a s n xut ch yế ế ếu nh vào vi c ci ti n các y u t
sn xut v m ết ch t lượng, ng dng các ti n b k thut mi, công ngh mi, hoàn thin công
tác qun tr cơ c ếu kinh t ..., nâng cao cht lượng các hot động kinh tế. Nói mt cách khái
quát là nh vào s nâng cao hiu qu kinh doanh.
Nh vy, nâng cao hi kinh doanh tu qu c là đã nâng cao kh n dăng s ng các
ngun l n xuc hn trong s t, đạt được s l ư đ a ch n t i u. Trong i u ki ến khan hi m các
ngun l n xu không c s t thì nâng cao hiu qu kinh doanh là điu kin không th đặt ra đối vi
bt k ho ng s n xut độ t kinh doanh nào.
Tuy nhiên s l ca chn kinh tế a các doanh nghip trong các cơ chế ế kinh t khác
nhau không ging nhau. Trong cơ chế kế ho ch hóa t p trung, vi c l a chn kinh tế thường
không đặt ra cho cp doanh nghip. Mi quyết định kinh tế: sn xut cái gì? sn xut như thế
nào? và sn xut cho ai? đều được gii quyết t mt trung tâm duy nh t. Doanh nghi p tiến hành
các hot động sn xut kinh doanh ca mình theo s ch mđạ o t trung tâm đó thế c tiêu
cao nh ch nhà nt ca doanh nghip hoàn thành kế ho ước giao. Do nhng hn chế nht định
ca cơ chế kế ho ch hóa t p trung mà không phi chv n đề các doanh nghip ít quan tâm ti
hiu qu ho p hoàn thành k t động kinh tế ca mình mà trong nhiu trường hp các doanh nghi ế
hoch bng mi giá.
Hot động kinh doanh trong cơ chế kinh tế th trườ ường, môi tr ng cnh tranh gay
gt, nâng cao hiu qu n xu u ki n t n t n c kinh doanh ca hot động s t đi i phát tri a
các doanh nghip.
Trong cơ chế kinh t kinh tế th tr ường, vic gii quyết ba vn đề ế c bơ n: sn xut
cái gì, sn xu n xu ng, ct như thế nào, s t cho ai da trên quan h cung cu, giá c th tr ườ nh
tranh và hp tác. Các doanh nghip phi t ra các quyết định kinh doanh ca mình, t hch toán
l lãi, lãi nhiu hưởng nhiu, lãi ít hưởng ít, không có li s đi đến phá sn. Lúc này, mc tiêu li
nhun tr thành mt trong nhng mc tiêu quan trng nht, mang tính cht sng còn ca sn
xut kinh doanh.
M p ph tt khác, trong nn kinh tế th trường thì các doanh nghi i cnh tranh để n
ti phát trin. Môi trường cnh tranh này ngày càng gay gt, trong cuc cnh tranh đó
nhiu doanh nghip tr v ư đ ng, phát trin sn xu t, nh ng không ít doanh nghip ã thua l , gi i
th, phá sn. Để th tr l i trong cơ chế th trường, các doanh nghi p luôn ph i nâng cao cht
lượng hàng hóa, gim chi phí sn xut, nâng cao uy tín... nhm ti mc tiêu ti đa li nhun. Các
doanh nghip phi được li nhu i nhun đạt được l n càng cao càng tt. Do v đạy, t hiu
qu kinh doanh và nâng cao hiu qu n p kinh doanh luôn là v đề được quan tâm ca doanh nghi
và tr thành điu ki n s n t ng còn để doanh nghip có th t i và phát trin trong nn kinh tế th
trường.
II. H THNG CH TIÊU HI U QU KINH T PHƯƠNG
PHÁP TÍNH TOÁN HI U QU KINH T TRONG CÁC DOANH NGHIP
1. M c chu n và hiu qu kinh tế c a ho t động kinh doanh
TOP
p n Đã t lâu, khi bàn ti hiu quá kinh doanh, nhiu nhà khoa hc kinh tế đã đề c đế
mc chun hi n hiu qu (hay còn gi li tiêu chu u qu). T đị công th c nh nghĩa v hi u qu
kinh tế; chúng ta thy khi thiết lp mi quan h t l gia đầu ra” đầu vào” s th cho
mt dãy các giá tr khác nhau. Vn đề được đặt ra là trong các giá tr đạt được thì các giá tr nào
phn ánh tính hiu qu (nm trong min hiu qu), các giá tr nào s ph n ánh tính hi u
qu cao cũng như nhng giá tr nào nm trong min không u quđạt hi (phi hiu qu). Chúng ta
th hi u qu n cu mc chun hi gii hn, thước đo, că , mt cái “mc” xác định
ranh gii có hiu qu u qu v m u qu hay không có hi t ch tiêu hi đang xem xét.
Xét trên phương din thuyết, mc các tác gi đều tha nh n v bn cht khái
nim hiu qu kinh tế phn ánh trình độ s d ng các yếu t sn xut, song công thc khái nim
hiu qu kinh tế cũ ư ng ch a phi là công th c các nhà kinh tế th ng nht th a nhn. vy,
cũng không tiêu chun chung cho mi công thc hiu qu kinh tế, tiêu chun hiu qu
kinh tế còn ph thu i công thc vào m c xác định hiu qu c th. các doanh nghip, tiêu
chun hi phu qu thuc vào tng ch tiêu hiu qu kinh tế c th. Ch ng hn, vi các ch tiêu
hiu qu nh l liên quan đến các quyết đị a chn kinh tế s dng phươ ường pháp cn biên ng i ta
hay so sánh các ch tiêu như doanh thu biên chi phí biên vi nhau tiêu chun hiu qu
doanh thu biên bng v ng h p c ng nh ng y u ti chi phí biên (t ũ ư cho t ế sn xut). Trong phân
tích kinh tế vi vic s d ng các ch tiêu tính toán trung bình khi l y m c trung bình c a
ngành hoc ca k trước làm mc hiu qu so sánh và kết lun tính hiu qu c p. a doanh nghi
2. H th ng ch tiêu hi u
qu kinh tế c a ho t độn
g
s n xu t
kinh doanh
TOP
2.1 Các khái nim.
- Doanh s bán: Tin thu được v bán hàng hóa và dch v
- Vn sn xut: Vn hiu theo nghĩa rng bao gm: đất đai, nhà xưởng, quyết k
thut, sáng kiến phát hin nhu cu, thiết b t t, v ư, hàng hóa v.v… bao gm giá tr c n ha tài s u
hình và tài sn vô hình, tài sn c n l u n m định, tài s ư động và ti t dùng cho sn xut.
Theo tính cht luân chuyn, v n s n c n l u ng. n xut chia ra v định và v ư độ
- Tng chi phí sn xut gm chi phí c đị nh, chi phí biến đổi.
- Lãi gp: là phn còn li ca doanh s bán sau khi tr đi chi phí biến đổi
- Li nhun trước thuế bng lãi gp tr đi chi phí c định
- Li nhun sau thuế hay còn gi là li nhun thun túy (lãi ròng) bng li nhun trước
thuế tr đ i các khon thuế.
Mi quan h gia doanh s bán vi các ch tiêu chi phí, lãi gp và li nhun được trình
bày trong b ng sau:
Doanh s bán
Chi phí biến đổi Lãi gp
Chi phí biến đổi Chi phí c định Li nhun trước thuế
T n xung chi phí s t Thuế Li nhun thun túy (lãi ròng)
2.2 Các ch tiêu hiu quá kinh tế t p ng h
2.2.1 Các ch tiêu doanh li:
Xét trên c phương din thuyết thc tin qun tr kinh doanh, các nhà kinh tế cũng
như các nhà qun tr hot động kinh doanh thc tế các doanh nghip và các nhà tài tr khi xem
xét hiu qu kinh doanh ca doanh nghip đều quan tâm trước hết đến vic tính toán đánh giá
ch tiêu chung phn ánh doanh li ca doanh nghip. Vì ch tiêu doanh li được đánh giá cho hai
loi vn kinh doanh ca doanh nghip: toàn b v n kinh doanh bao g m c vn t v đn i
vay ch c tính cho v n t a doanh nghip, nên s hai ch tiêu phn ánh doanh li ca
doanh nghi tiêu php. Các ch tiêu này được coi các ch n ánh sc sinh li ca s vn kinh
doanh, khng định mc độ đạt hiu qu kinh doanh ca toàn b s vn mà doanh nghip s dng
nói chung cũ ưng nh hiu qu s d ng s n t v có c a doanh nghip nói riêng. Nhi u tác gi coi
các ch tiêu này là thước đo mang tính quyết định đánh giá hiu qu kinh doanh:
2.2.1.1 Doanh li c a toàn b v n kinh doanh:
V v
i D i c
VKD
là doanh l a toàn b n kinh doanh,
п п
R
là lãi ròng ;
VV
là lãi tr vn vay
V ng v p.
KD
là t n kinh doanh ca doanh nghi
2.2.1.2 Doanh li c a v n t có:
V n t
i D i v
VTC
là doanh l có ca mt th i k nht định.
V
TC
là tng v n t có.
- Ngoài ra, cũng thuc ch tiêu doanh li còn có th s dng ch tiêu doanh li ca doanh
thu bán hàng, ch tiêu này được xác đị ưnh nh sau:
V
i D
TR
là doanh li ca doanh thu trong mt thi k nht định.
TR là doanh thu trong thi k ó. đ
2.2.2 Các ch tiêu tính hiu qu kinh tế
Do nhiu quan nim khác nhau v kinh t công thc tính định nghĩa hiu qu ế nên
phương di ến lý thuyết cũ ưng nh thc t cũ ng th nhi u cách bi u hi n c th khác nhau,
th s d đng hai công th c ánh giá hiu qu ph n ánh tính hi u qu xét trên phương din giá
tr dưới đây:
2.2.2.1 Tính hiu qu kinh tế (H) (theo chi phí tài chính)
V n l
i Q
G
là s ượng tính bng giá tr và C
TC
là chi phí tài chính.
2.2.2.2 Tính hiu qu kinh tế (H) (theo chi phí kinh doanh )
V
i C
TT
là chi phí kinh doanh thc tế và C là chi phí kinh doanh “ph
PĐ
i đạt”.
công th c trên cn phi hiu chi phí kinh doanh( xem l i chương III) chi phí xác
đị nh trong qun tr chi phí kinh doanh (kế toán qu n tr) c a doanh nghip. Chi phí kinh doanh
không phi chi phí tài chính (chi phí được xác định trong kế toán tài chính). Chi phí kinh
doanh phi t. đạt là chi phí kinh doanh chi ra trong điu ki n ln thu i nh
Công thc này được s d đng rt nhiu trong phân tích, ánh giá tính hiu qu ca
toàn b hot động kinh doanh ca doanh nghip nói chung tng b phn kinh doanh nói
riêng.
2.3 M pht s ch tiêu hiu qu kinh doanh b n
2.3.1 gi ng h u qu b ph Mi quan h a ch tiêu hiu qu kinh tế t p và hi kinh tế n.
Bên cnh các ch tiêu hiu qu hi tng quát phn ánh khái quát và cho phép kết lun v u
qu kinh tế c a toàn b quá trình s n xut kinh doanh, phn ánh trình độ s d ếng t t c các y u
t tham gia vào quá trình sn xut kinh doanh trong mt th i k nh t đị ư nh (t li u sn xu t,
nguyên, nhiên v ng c u t qu n vit liu, lao động, ... và tt nhiên bao hàm c tác độ a yế n tr đế c
s dng có hiu qu các yếu t trên) thì người ta còn dùng các ch tiêu b để phn phân tích hi u
qu kinh tế ca tng m ng y u t n xu . t hot động, t ế s t c th
Các ch tiêu hiu qu b ph n c b đảm nhim hai ch ăc n ng ơ n sau:
- Phân tích tính cht b sung cho ch tiêu t đểng hp trong mt s tr ường hp
kim tra và khng n k n ng h p. định rõ hơ ết lu được rút ra t các ch tiêu t
- Phân tích hiu qu t ng, hi u qu s d ng t ng y s n xu ng mt hot độ ếu t t nhm
tìm bin pháp làm ti đa ch tiêu hiu qu kinh tế t Đ ng hp. ây ch c năng ch yếu ca h
thng ch tiêu này.
Mi quan h gia ch tiêu hiu qu kinh tế t ếng hp ch tiêu hiu qu kinh t b
phn không ph ng h p ti mi quan h cùng chiu, trong lúc ch tiêu t ăng lên thì th
nhng ch tiêu b ph n t ph n không ăng lên và cũng có thch tiêu b đổi ho c gi m. Vì v y,
cn chú ý là:
+ Chch tiêu tng hp đánh giá được hiu qu toàn din đại din cho hiu qu
kinh doanh, còn các ch tiêu b đả phn không m nhim được chc năng ó. đ
+ Các ch tiêu b phn phn ánh hiu qu kinh tế ca t độ ng mt hot ng (b phn)
nên thường ng được s dng trong thng kê, phân tích c th chính xác mc độ nh h ng cưở a t
nhân t n công tác , t ng mt hot động, t ng b ph đến hiu qu kinh tế tng h p.
2.3.2 Các ch tiêu hiu qu b ph n
2.3.2.1 Hiu qu s d ng v n
Thc ra, mu n các y ếu t p c đầu vào doanh nghi n có vn kinh doanh, nếu thiếu
vn mi hot động c p ho ho u qua doanh nghi c đình tr c kém hi . Do đó các nhà kinh tế
cho rng ch tiêu s dng vn là mt ch tiêu hi đu qu kinh doanh t ng hp. Ch tiêu này ã được
xác định thông qua công thc (2) (3). đây th đưa ra m đểt s công th c được coi
đ đồ ánh giá hi u qu s d ng ng v n và t ng b phn v n c a doanh nghip:
· S n vòng quay toàn b v (SV
V
):
SV
V
= TR/V
KD
(7)
Vi SV
V
là s vòng quay c vòng quay va v n. S n càng ln hiu
sut s d ng vn càng ln.
·
Hiu qu s d ng v n c định (H
TSCĐ
):
H
TSCĐ
= П
R
/TSCĐ
G
(8)
V
i H
TSCĐ
hiu sut s d đị Đ ng v n (tài sn) c nh TSC
G
t ng giá tr tài sn c
đị đ đnh sau khi ã tr i phn hao mòn tài s n c đị đếnh tích lũy n th đi i m l p báo cáo. Ngoài ra,
trong nh đng iu ki n nh ng d t định còn th được cng thêm nhng chi phí xây d dang.
Ch tiêu hiu sut tài s n c sđị nh biu hin m t đồng tài sn c định trong k n xut ra bình
quân bao nhi t kinh doanh, khu đồng lãi, th hin trình độ s dng tài sn c định trong sn xu
năng sinh li ca tài sn c nh. đị
Ngoài ra hiu qu s d đị đng i sn c nh còn th được ánh giá theo phương pháp
ngược li, tc là ly ngh n cch đảo công thc trên và gi là sut tài s định. Ch tiêu nghch đảo
công thc trên và gi là sut tài sn c định. Ch tiêu nghch đảo này cho biết t để to ra m đồng
lãi, doanh nghip c n ph d ng v n c nh. i s ng bao nhiêu đồ đị
Nghiên cu hiu qu s d đị ng v n c nh th thy các nguyên nhân c a vic s dng
vn c u qu n c định không có hi thường là đầu tư tài s định quá mc cn thiết, tài sn c định
không s d ng chiếm t tr ng ln, s d đị ng tài sn c nh vi công su t th p hơn m c cho
phép...
· Hiu qu s d ng v n l u ư động:
H
VLĐ
= П
R
/V
LĐ
(9)
V
i H là hi
VLĐ
u qu ng v n l s d ưu u động và V
LĐ
là vn lư động bình quân trong năm.
Ch tiêu này cho biết mt đồng v n l u ư động tao ra bao nhiêu li nhun trong k.
Ngoài ra, hiu qu s d ư độ ng v n l u ng còn được phn ánh gián tiếp qua s vòng luân
chuyn v n l ưu động trong năm (SV
VLĐ
) hoc s ngày bình quân mt vòng luân chuyn v n l ưu
động trong năm (SN
LC
):
SV
VLĐ
= TR/V
LĐ
(10)
Có th thy rng, ch tiêu hiu qu s ư độ d ng v n l u ng tính theo li nhun s b ng tích
ca t sut li nhun trong tng giá tr kinh doanh nhân vi s vòng luân chuyn l u ư động:
Như v y, nếu c định ch tiêu t tr ng li nhu n trong vn kinh doanh thì hi u qu s
dng v n l ng t ưu độ l thu n vi s ư độ ư độ vòng quay v n l u ng. S ng quay v n l u ng cao
s có th đưa ti hiu qu s d ng v n cao.
Trong c công thc trên, v ư độn l u ng bình quân s trung bình ca giá tr v ưn l u
độ đ đầ đ ng th i im u k th i im cu i k
· Hiu qu v đị n góp trong công ty c phn được xác nh bi t su t l i nhun c a v n
c
phn (D
VCP
):
D
VCP
(%)
= П
R
/V
CP
(13)
V
i D
VCP
t sut li nhu n c n c pha v n V
CP
v n c phn bình quân trong k
tính toán. Ch tiêu này cho bi ra mết b t đồ ng v n c phn bình quân trong mt th i k thu v
đượ được bao nhiêu đồ ng l i nhun. V n c phn bình quân trong k c xác đị nh theo công th c:
V
CP
= SCP x CP
Vi SCP là s lượng bình quân c phiếu đang lưu thông và CP là giá tr m ếi c phi u. S
lượng bình quân c phiếu đang lưu thông bng s lượ ường c phi ếu th ng đang lưu thông ti mt
thi i đim b m, nt trong nă ếu n phiăm không c ếu nào được phát hành thêm hoc thu h
(mua li) trong năm. Nếu c phiếu được phát hành hay mua li thì s lượng bình quân c
phiếu phi được xác định li:
SCP = SCP
DN
+ S
k
S
i
N
i
S =
i = 1
365
Vi SCP
DN
là s c phiếu ti thi đầ u năm và S là s lượng c phiếu bình quân tăng gim
trong năm:
vi Si s lượng c phi ế ếu phát sinh l n th i (n u thu hi thì Si âm), Ni s ngày lưu
hành ca c phiếu trong năm. Nếu S mang giá tr âm thì s ế lượng c phi u gim m. đi trong nă
· Ch tiêu thu nhp c phi ếu (li nhun được chia trong năm ca mi c
phiếu):
N u c n c phiế u trúc v phn ch bao gm c ếu thường thì:
П
CP
= П
R
/SCP (14)
V phi u.
i П
CP
là thu nhp c ế
N c phi u ếu có c ế ưu tiên thì:
П П
R
-
CPUT
П
CP
= SCP
V u
i П
CPUT
là lãi tr c phiế ưu tiên.
·
Ch tiêu t sut li nhun c phi ếu (D
CP
):
D
CP
(%) = П
CP
.100/CP (16)
V n c phi u.
i D
CP
là t sut li nhu ế
2.3.2.2 Hiu qu s d ng lao động
S l ng u t c b n xu ượng và cht lượ lao động là yế ơ n trong s t, góp phn quan trng
trong năng l n xuc s t ca doanh nghip. Hiu qu s d động lao ng biu hin năng sut lao
độ độ ng, m c sinh l i c a lao ng và hiu su t ti n lương.
· Năng sut lao động
Tr
ước hết có năng sut lao động bình quân năm (NSLĐ
N
) xác định theo công thc:
V
i AP n v hi n v , Q
N
năng sut lao động bình quân năm tính bng đơ t hoc giá tr
HV
sn l n v hi n vượng tính bng đơ t hoc giá tr AL s lượng lao động bình quân trong
năm.
Năng sut lao động tính theo năm chu nh hưởng rt ln ca vic s dng thi gian lao
độ ng trong năm: s ngày bình quân làm vi ăc trong n m, s gi bình quân làm vic m i ngày c a
lao động trong doanh nghip và năng sut lao động bình quân mi gi.
N
ăng sut lao động theo gi (NSLĐ
G
) được xác định t ch tiêu năng sut lao
động năm:
NSL
Đ
G
= NSLĐ
N
/N.C.G (18)
Trong đó N s ngày làm vic bình quân trong năm; C s ca làm vic trong ngày; G
là s
gi làm vic bình quân mi ca lao độ Đ độ ng và NSL
G
là năng sut lao ng bình quân m i gi
làm vic ca mt lao động. Ch tiêu này còn th được xác định bng nhiu cách khác na,
chng h ng t ng hon xác định trc tiếp t sn lượ o ra trong mt ca lao độ c mt ngày làm vic,...
tương t nh ư công thc (17)
V b ăn cht, ch tiêu n ng sut lao động được xác đị nh phù hp vi công th c khái nim
hiu qu ó bi u hi u qu kinh tế ca sn xut kinh doanh và do đ n tính hi trong vic s d ng l c
lượng lao động trong doanh nghi p.
· Ch tiêu mc sinh li bình quân ca lao động
Bên cnh ch tiêu n tiêu măng sut lao động, ch c sinh li bình quân ca mt lao động
cũng thường được s d độ động. M c sinh li bình quân c a m t lao ng cho biết m i lao ng
được s d ng trong doanh nghip tao ra được bao nhiêu l i nhun trong m t thi k nht định.
Ch tiêu này có th được xác định theo công thc:
П
BQ
là li nhun bình quân do m độ đột lao ng to ra và L là s lao ng tham gia
W
· Ch tiêu hiu sut tin lương (H )
W
= П
R
/TL (20) H
W
Vi H hiu sut tin l ng qu n lương TL t ti ương các khon tin
thưởng có tính cht l t tiương trong k. Hiu su n lương cho biết ch ra mt đồng tin l ng ươ đem
li bao nhiêu đồng li nhun cho doanh nghip. Hiu sut tin lương tăng lên khi năng sut lao
độ độ động tăng vi nhp cao hơn nhp tă ng ti n lương.
2.3.2.3 Hiu qu s d u ng nguyên vt li
·
Vòng luân chuyn nguyên vt liu (SV
NVL
):
V
i SV
NVL
s vòng luân chuyn nguyên vt liu, NVL
SD
là giá v đn nguyên vt li u ã
dùng và NVL
DT
là giá tr lượng nguyên vt liu d . tr
· Vòng luân chuyn vt tư trong sn phm d dang (SV
SPDD
):
Vi SV
SPDD
là s vòng luân chuy n phn vt tư trong s m d dang,
Z
HHCB
là tng giá thành hàng hóa đã chế bi n ế
VT
DT
là giá tr v d bi n. t tư tr đưa vào chế ế
Hai ch tiêu trên cho biết kh năng khai thác các ngu ưn nguyên liu v t t ca doanh
nghip, đánh giá chu k hot động kinh doanh ca doanh nghip. Hai ch tiêu trên cao cho
biết doanh nghip gim được chi phí cho nguyên vt li u d tr, rút ngn chu k ho t động v
chuyn đổi nguyên vt li t su thành thành phm, gi m b đọng c u t n kho a nguyên vt li
t p thiăng vòng quay v doanh nghi ư độn l u ng. Nhược đim th ếu nguyên vt liu d
tr, cn kho, không đáp ng k y u. p thi, đầ đủ các nhu c
Ngoài ra, để s d đng nguyên vt li u hi u qu người ta còn ánh giá mc thi t h i,
mt mát nguyên vt liu trong quá trình d tr, s d đng chúng. Ch tiêu này được o bng t s
gia giá tr nguyên vt liu hao ht, mt mát trên tng giá tr nguyên vt liu s dng trong k.
Người ta so sánh ch tiêu này vi các đị nh m c kinh tế - k thut hin hành hoc đối chiếu vi
mc hao ht k trước, ... để dư đị a ra quyết nh thích hp nhm s d ư ế đng vt t ti t kim, úng
mc đích, phù hp thc tế s n xu u qu . t và có hi
2.3.2.4 Ch tiêu hiu qu t ng b n bên trong doanh nghi p kinh doanh ph
Các ch tiêu hiu qu hot động t ng b phn kinh doanh c a doanh nghip
phn ánh tính hiu qu ng nh ca hot động chung cũ ư tng m t ho ết động kinh t di n ra tng
b phn kinh doanh ca doanh nghip. Đó th c ch tiêu ph n ánh hi u qu đầ ư đổu t i
mi công ngh hoc trang thiết b l i ph m vi toàn doanh nghi p hoc t ng b phn bên trong
doanh nghip; hiu qu t độ ng b phn qun tr th c hin các hot ng kinh doanh c a
doanh nghip; hi c hiu qu nh s n xu ca tng quyết đị t kinh doanh và th n chc năng qun tr
doanh nghip;... Tùy theo tng hot độ ng c th th th xây dng h ng ch tiêu tiến hành
đ độ đố ánh giá hi u qu hot ng thích hp.V nguyên t c, i vi hiu qu c a t ng b phn công
tác bên trong doanh nghip (tng phân xưởng, tng ngành, t ng t sn xu t, ...) th xây dng
h thng ch tiêu đánh giá hiu qu ho ng t nh t động tươ ư h th đng ch tiêu ã xác định cho
phm vi toàn doanh nghip. Riêng h th đ đầ ư đặ ng ch tiêu ánh giá hiu qu u t , do tính c th c a
hot động này đòi hi phi xây dng h thng ch tiêu phù hp.
III. CÁC BIN PHÁP NÂNG CAO HIU QU
KINH T
C A S N XU T KINH DOANH
TOP
Mu n nâng cao hiu qu kinh doanh, b n thân các doanh nghi p ph i ch động
sáng t ng thuo, h nh n nhn chế ng khó khăn, phát tri n li để t o ra môi trường ho t động có
li cho mình. Bn thân doanh nghip vai trò quyết định trong s t n t i, phát trin hay suy
vong ca hot động kinh doanh ca mình. Vai trò quyết định ca doanh nghip thế hin trên 2
mt: th nh t, bi ng nh u ki u t n lết khai thác và tn d ng đi n và yế thu i ca môi trường bên
ngoài th hai, doanh nghip ph ng t u ki n, y u ti ch độ o ra nhng đi ế cho chính bn thân
mình p để phát trin. C n ph hai mt này c i được phi h đồng b thì mi tn dng được t đi a
các ngu n l c, kinh doanh mi t i t t đạ được hiu qu t ưu. Hiu qu c kinh tế a ho động s n xu
kinh doanh phm trù tng hp. Mu n nâng cao hi u qu kinh tế c độ a hot ng s n xut kinh
doanh, doanh nghip phi s d đng t ng hp các bin pháp t nâng cao năng l c qun tr, iu
hành ho ng và ct động s n xu t kinh doanh ca doanh nghip đến vi ng cc tă ườ i thin mi hot
độ ng bên trong doanh nghip, biết làm cho doanh nghip luôn luôn thích ng v i nh ng biến
độ đ đề đế ếng c a th trườ ướng, ... Tuy nhiên, d i ây có th cp n m t s bin pháp ch y u:
1. T năng cườ
g
qun tr chiến
lược kinh doanh phát trin doanh
nghip
TOP
Kinh t n ế th tr ường luôn biế động, mu n t n t i phát tri n đòi hi doanh nghip
phi thích ng v bii s ến ng n ng độ đó. Qun tr kinh doanh hi đại cho rng không th ch đỡ
được vi nh đổ ng thay i th trường nế u doanh nghi p không m t chiến lược kinh doanh
phát trin th hi p mn tính cht động và tn công. Chtrên cơ s đó, doanh nghi i phát hin
được nh đ để đống thi cơ cn tn d ng hoc nh ng e d a có th xy ra i sách thích hp. Toàn
b tư tưởng chiến l n lược và qun tr chiế ược s được trình bày sâu môn chiến lược kinh doanh
phát trin doanh nghip. Phn này ch lư đ đắu ý rng thiếu m t chiến lược kinh doanh úng n
th hin tính ch động tn công, thiếu s chăm lo xây dng phát trin chiến lược doanh
nghip không th ho ng s n xut độ t kinh doanh hiu qu kinh tế được thm chí trong
nhiu trường h n n s n. p còn d đế phá s
Trong xây d ng chi ến lược kinh doanh cn phi chú ý các đim sau:
- Chiến lược kinh doanh phi gn vi th trường:
+ Các doanh nghip xây dng chiến lược kinh doanh trên cơ s đ iu tra, nghiên c u
nhu cu tr trường và khai thác ti đa các thi cơ , các thun l i, các ngu đển l c sn xut ra các
sn phm vi s lượng, cht lượng, chng loi và thi hn thích hp. Có th coi “chiến lược phi
th hin tính làm ch th tr ường ca doanh nghip” là phương châm, là nguyên tc qun tr chiến
lược ca doanh nghip.
+ Vic xây dng chiến lược kinh doanh phi làm tăng được thế mnh ca doanh
nghip, giành ưu thế c ng. nh tranh trên th trườ
+ Chiến lược phi th hin tính linh hot cao và vì thế xây dng chiến lược ch đề cp
nhng v n . đề khái quát, không c th
- Khi xây dng chiến lược kinh doanh phi tính đến vùng an toàn trong kinh doanh,
hn chế r u i ro ti mc ti thi
- Trong chiến lược kinh doanh cn xác định mc tiêu then cht, vùng kinh doanh
chiến l ng u ki n c b n ó. ược và nh đi ơ để đạt được mc tiêu đ
- Chiến lược kinh doanh phi th hi n s kết hp hài hòa gia hai loi chiến lược:
chiến l c kinh doanh chung (nh ng v nh nhượ n đề tng quát bao trùm, có tính cht quyết đị t) và
chiến l ph ng v ph n nhược kinh doanh b n (nh n đề mang tính cht b ư chiến l n phược s m,
chiến l n l n lược giá c, chiế ược tiếp th, chiế ược giao tiếp khuyếch trương,...).
- Chiến lược kinh doanh không phi là bn thuyết trình chung chung phi th hin
bng nh ng m u qu c tiêu c th, có tính kh thi vi mc đích đạt hi t đ i a trong s n xut kinh
doanh.
Mt vn đề hế ế t s c quan tr ng n u doanh nghi p ch xây d ưng chiến lược thì ch a đủ,
cho chiến lược xây dng hoàn ho n đế đâu nếu không trin khai tt, không biến
thành các chương trình, chính sách kinh doanh phù hp v ng si tng giai đon phát trin cũ tr
thành ích, hoàn toàn không giá tr làm tăng hi u qu n ph kinh doanh v i chu chi phí
kinh doanh cho công tác này.
2. La chn qu
y
ết định
s
n xut kinh doanh có hiu qu.
TOP
2.1 Quyết định sn lượng sn xut s tham gia ca các yếu t đầu vào
ti ưu
p Đối vi bt mt doanh nghip s n xu t kinh doanh nào (tr các doanh nghi
nhà nước hot t động công ích), khi tiến hành mt quyế định sn xut kinh doanh đều quan tâm
đế đạ độ đ đề địn li nhu n h th t được t hot ng ó u quyết nh tiế n hành sn xu t theo
mc tiêu ti đa hóa li nhun. Quy tc chung ti đa hóa li nhun doanh nghip s tăng sn
lượng cho ti chng nào doanh thu cn biên (MR) còn vượt quá chi pcn biên (MC). Trong
đ ó, chi phí c ăn biên (MC) chi phí t ng thêm khi sn xu t thêm mt đơn v sn phm. Doanh
thu biên (MR) là doanh thu tăng thêm chi bán thêm mt đơn v s n ph m.
Doanh nghip s đạt mc li nhun ti đa m đc sn lượng ó doanh thu
biên bng chi phí cn biên (MR = MC). T n li đim này mc s ượng Q* đạt được đảm bo cho
hiu qu t i đa.
Mt khác, để gim thiu chi phí kinh doanh nguyên tc s d ng các yếu t đầu
vào doanh thu biên do mt y t kếu t đầu vào b to ra (MRP) bng vi chi phí biên s dng
yếu t đầu vào đó (MC), tc là MRP = MC. Nguyên t c này có ngh ĩa là doanh nghip còn có th
s d ng t ăng thêm các yếu t đầu vào khi MRP > MC và hiu qu s đạt ti ta khi MRP = MC.
2.2 Xác định đim hòa vn ca sn xut
Kinh doanh trong c ơ chế th trường các doanh nghip đều r n hi u qut chú ý đế
ca chi phí lao động, vt tư, tin vn. Để s n xut mt lo i s đn phm nào ó, doanh nghi p phi
tính toán, xây d ng m i quan h ti ư u gi a chi phí và thu nh p. Sn xu t bao nhiêu s n ph m và
bán v ra, và bao nhiêu si giá nào thì đảm bo hòa v n b n phm tiêu th trên mc đó để mang
l i ii li nhun. Đ u ó đ đặt ra yêu cu vic nghiên cu đ m hòa vn và phân tích hòa vn.
Phân tích đim hòa vn xác lp phân tích mi quan h t ư i u gi a chi phí
doanh thu, sn lượng giá bán. Đim mu cht để xác định chính xác đim hòa vn phi
phân bit các loi chi phí kinh doanh thành chi phí biến đổi và chi phí c định. Cn chú ý là đim
hòa vn được xác định cho mt kho ng th i gian nào đó.
3 Phát trin trình độ đội ngũ lao động
to động lc cho tp th nhân người lao
động
TOP
Lao động sáng to ca con người nhân t quyết t định đến hi u qu ho động kinh
doanh. Các doanh nghi ưp cn đầu t tha đáng để phát trin quy bi dưỡng li đào to
mi lc lượng lao động, đội ngũ trí thc cht lượng cao trong các doanh nghip. Nâng cao
nghip v kinh doanh, trình độ tay ngh c độ ũ a i ng cán b khoa h c, k sư , công nhân k thu t
để ư khai thác t i u nguyên vt liu, nă ếng sut máy móc, thiế t b công ngh tiên ti n,...
Đặc bi t là cán b qu n tr, giám đốc ph i được tuyn ch độn k càng, trình hi u biết
cao. Giám đốc nhà lãnh đạo kinh doanh, đảm bo cho hot động kinh doanh hiu qu nên
giám đốc phi có kiến thc v công ngh, khoa h p xã hc, v giao tiế i, v tâm lý, kinh tế,... tng
hp nh n d ng king tri thc ca cuc sng phi biết v ến thc vào t chc, ra quyết định
nhng công vic trong thc tin hot độ ng c a doanh nghip.
V công tác qun tr nhân s, doanh nghip phi hình thành nên cơ c độ ưu lao ng t i u,
phi bo đảm đủ vic làm trên cơ s phân công b độ trí lao ng hp lý, sao cho phù hp vi
năng l n v ng cc, s trường nguy a mi người. Trước khi phân công b trí hoc đề bt cán
b đều ph m tra tay ngh ng, quy n, nhii qua ki . Khi giao vic cn xác định chc nă n h m
v, trách nhim. Đặc bit công tác tr lương, thưởng, khuyến khích li ích vt cht đối vi người
lao động luôn là vn h ng. đề ết sc quan tr
Động lc t ếp th nhân người lao động y u t quy nh t ết đị i hi ếu qu kinh t .
Động lc cũng là yế u t để t p hp, c kế t người lao độ ng l i. Trong doanh nghi p, động lc cho
tp thnhân người lao động chính là li ích, li nhun thu được t s n xu t có hiu qu
hơn. Các doanh nghip c ng, hn phân phi li nhun tha đáng, đảm bo công b p lý, thưởng
pht nghiêm minh. Đặc bi ết c n ch độ đ đ độ ãi ng th a áng vi nh ng nhân viên gi i, trình
tay ngh cao hoc thành tích, sáng kiến,... Đồng thi cũng cn nghiêm khc x nhng
trường h nhi php vi phm. Trong kinh doanh hin đại, u doanh nghip hình thc bán c n
cho ng c ngoài tiười lao động người lao động s nh n đượ n lương thưởng s lãi chia
theo c ũ ph n c ng mt trong nhng gi n ng p bi pháp g ười lao động vi doanh nghi i l
cùng v ng không chi vic mua c phn người lao độ thêm ngu n thu nhp t doanh nghip
mà còn có quyn nhiu hơn trong vic tham gia vào các công vic ca doanh nghip.
4. Công tác qun tr t chc sn
xu
t
TOP
T chc sao cho doanh nghi p b máy gn, nh, năng động, linh hot trước thay đổi
ca th trường. Cơ c u t chc ca doanh nghip ph i thích đổ ng vi s thay i c a môi trường
kinh doanh. Nh ng n i dung này đã được trình bày ch ch c bương t máy qun tr doanh
nghip. M u ct đi n chú ý là cơ c u t ch c c a doanh nghip phi được xây d ng phù hp vi
các c c đặ đ i m ca doanh nghi p (qui mô, ngành ngh kinh doanh, đặ đim quá trình t o ra k ết
qu,...) thì mi đảm bo cho vic qun tr doanh nghip có hiu qu được.
Xác định chc năng, nhi n hm v, quy n, chế độ trách nhim, quan h gia các b
phn v ng ci nhau, đưa hot độ a doanh nghip đi vào n nếp, tránh s chng chéo gia chc
năng nhim v c đả a các b ph n. Doanh nghi p phi thường xuyên duy trì m bo s cân
đố i tăng cường quan h gi a các khâu, các b ph n trong quá trình s n xu t,... mi th nâng
cao tinh thn trách nhim ca mi người, nâng cao tính ch độ ng sáng to trong sn xut.
H thng thông tin bao gm nhng yếu t ng qua liên quan mt thiết vi nhau, tác độ
li vi nhau trong vic thu nhp, x lý, bo qun phân phi thông tin nhm h tr cho các
hot động phân tích đánh giá kim tra thc tr ng ra quyế t định v các v n đề liên quan
đế độ ế đ n hot ng c a m t t ch c. Vic thi t lp h th ng thông tin ph i áp ng các yêu cu sau:
- H thng thông tin phi đáp ng được nhu cu s d đầ đủng, được thiết lp vi y các
ni dung, các vn đề mà doanh nghip quan tâm.
- H thng thông tin ph ng xuyên i là h thng thông tin thườ được cp nht b sung;
- H th i khng cn phi được b trí phù hp v năng s d ng, khai thác c a doanh
nghip;
- Đảm bo vic khai thác được thc hin v p nhi chi phí th t.
5. Đối vi k thu t- côn
g
ngh
TOP
Mt trong nhng lý do làm hiu qu kinh tế các doanh nghip thp do thiếu
k thut, công ngh hin n đại. Do vy v đề nâng cao k thut, đổi mi công ngh vn đề luôn
được quan tâm các doanh nghi p. Tùy thu đặ đc vào loi hình kinh doanh, c i m ngành kinh
doanh, mc tiêu kinh doanh doanh nghip chính sách đầ ưu t công ngh thích áng. Tuy đ
nhiên, vic phát trin k thut công ngh đòi hi phi đầ ưu t ln, phi có thi gian dài và phi
được xem xét k đề lưỡng 3 vn :
- D đoán đúng cu ca th trường cu ca doanh nghip v loi sn phm doanh
nghip ý định đầu t n. D u dư phát tri a trên c đoán này doanh nghip mi nhng mc
tiêu c th trong đổi mi công ngh
- La chn công ngh phù hp. Các doanh nghip trên cơ s m đc tiêu c a sn xut ã
đề đổ ra có nh ng bin pháp i mi công ngh phù hp. Cn tránh vic nh p công ngh lc hu, li
thi, tân trang li, gây ô nhim môi trường,... .
- Có gii pháp đúng v huy động và s dng vn hin nay, đặc bit là vn cho đổi mi
công ngh, các doanh nghip mu n ho t động có hiu qu n s thì c d đng v n có hiu qu, úng
mc tiêu ngun v n u t . đầ ư công ngh
Rút ngn thi gian xây dng để nhanh chóng đưa d án đầu t vào hoư t động luôn
nhân t nh hưởng mnh m đến vic nâng cao hiu qu kinh tế c đầ ưa u t k thut công
ngh.
Trong đổi mi công ngh không th không quan tâm đến nghiên c u s dng vt
liu mi và vt liu thay th u thế giá tr nguyên vt li ường chiếm t trng cao trong giá thành
ca nhiu loi sn phm, dch v. Hơn na, vic s d ếng nguyên vt liu mi thay th trong
nhiu trường h ng s n php còn có ý nghĩa rt ln trong vic nâng cao cht lượ m.
Máy móc thiết b luôn nhân t quyết định năng sut, cht lượng hiu qu.
Trong công tác qun tr k thu t công ngh, vic thường xuyên nghiên c u, phát tri n k thut
đ đị đ đảóng vai trò quyết nh. Bên cnh ó, công tác bo qun máy móc thiết b, m bo cho máy
móc luôn hot động úng k ho n dđ ế ch và t ng công sut c t ba thiế máy móc cũng óng vai trò đ
không nh vào vic nâng cao hiu qu sn xu t kinh doanh nói chung. Để đảm b o đánh giá
chính xác cht l t bượng hot độ ng c a máy móc thiế , trong tính chi phí kinh doanh phân tích
kinh tế cn s d để ng khái nim chi phí kinh doanh “không ti” ch chi phí kinh doanh v s
dng máy móc thiết b b mt đi mà không được s d ng vào mc đích gì.
Đổi mi công ngh phi đảm bo và nâng cao cht lượng s n ph n t m, thc hi t
công tác kim tra k cho nh thut nghim thu sn phm, tránh để ng s n ph m cht lượng
kém ra tiêu th trên th trường.
6. T năng cườ
m rn
quan h cu
n
i gia doanh nghip vi xã hi
TOP
Cùng vi s t c phát trin c n xua nn kinh tế hàng hóa, s a các doanh nghip m rng
theo hướng s n xu t ln, xã hi hóa m c a làm cho m i quan h ln nhau trong xã hi ngày
càng cht ch t s. Doanh nghip nào biế d ng m i quan h s khai thác được nhi đơu n hàng,
tiêu th t độ đạ t. Hot ng kinh doanh c a doanh nghip mu n t hiu qu cao cn tranh th tn
dng các li thế, h khó kh n cn chế ă a môi trường kinh doanh bên ngoài. Đó là:
- Gii quyết tt mi quan h v đ đồ i khách hàng: m c ích ý ch yếu trong kinh
doanh, vì khách hàng là người tiếp nhn s n ph m, người tiêu dùng sn phm ca doanh nghip.
Khách hàng có được tha mãn thì sn ph . m mi được tiêu th
- To ra s tín nhim, uy tín trên th trường đối vi doanh nghip v cht lượng sn
phm, tác phong kinh doanh, tinh thn ph ,... bc v t c doanh nghip nào mun ch đứng
trên th tr t b t dường đều ph ng si gây d tín nhim. Đó quy lu t di b ch để tn ti trong
cnh tranh trên thương trường.
- Gii quyết tt mi quan h vi các đơn v tiêu th, n vđơ cung ng.
- Gii quyết tt mi quan h vi các t đạ ch c qung cáo, các cơ quan lãnh o doanh
nghip,... thông qua các t chc này để m r ng nh hưởng c a doanh nghip, t o cho khách
hàng, người tiêu dùng biết đến sn phm ca doanh nghip nhiu hơn, đồng thi bo v uy tín
s tín nhim đối vi doanh nghip.
- Phát trin thông tin liên lc vi các t chc, khác vi th tr ường.
- Hot động kinh doanh theo đúng pháp lut.
- ý thc bo v môi trường t nhiên sinh thái: bo v r đầ ng u ngu n, ch ng s ô
nhim ca bu không khí, ngun nước, s b c m u ca đất đai trong phát tri n s n xut kinh
doanh ...
CÂU HI ÔN TP TOP
1. Khái nim hiu qu kinh tế? Vai trò nâng cao hiu qu kinh tế trong doanh
nghip?
2. Nêu h thng ch tiêu hiu qu kinh tế tng hp trong doanh nghip? Ý
nghĩa ca tng ch tiêu ?
3. Nêu h thng ch tiêu hiu qu kinh doanh b phn ? Ý nghĩa c a t ng
ch tiêu? Mi quan h gia ch tiêu hiu qu n? kinh doanh tng hp và b ph
4. Nêu bin pháp nâng cao hi u qu p? kinh tế trong doanh nghi
CHƯƠNG 8
QUN TR CHT LƯỢNG TRONG DOANH NGHIP
Chương này đề đế c p n các v đền sau:
- Sn phm và cht lượng s n ph m
- Lch s phát trin ca các quan nim qun tr cht lượng
- H thng qun lý cht lượng sn phm trong doanh nghip
- Gii thiu tóm tt v b tiêu chun I SO-9000
- H thng tiêu chun Vit Nam
Ngày 28 tháng 7 năm 1995, Vit Nam đã tr thành thành viên chính th c c a ASEAN, t ch c
này đang gp rút hình thành khu vc mu dch t Đ do ASEAN, g i tt AFTA. iu này
nghĩa, các mt hàng phi thuế sut t 0% đến 5% giá tr xu nh p kht cũng như u. Trình độ
khoa hc k thut ca nhiu nước trong khu vc hơn chúng ta mt khong xa, nht là Sigappore.
Làm thế nào để trong vòng vài năm ti các sn phm ca ta sn xut ra đủ cnh tranh vi các
nước trong khi khi 2 trong 3 hàng rào bo h mu dch không còn xa na: quota thuế
sut. Còn chiếc rào cui cùng là gì? Đó là cht lượng. Vy cht lượng là gì?
I. KHÁI NI S NG SM V N PHM, CHT LƯỢ N PHM.
1. Khái nim s n ph m.
TOP
Theo C.Mác: Sn phm kết qu c độ để a quá trình lao ng dùng ph c v cho vic làm tha
mãn nhu c u c a con người. Trong n ế n kinh t th trườ ường, ng i ta quan ni m s n ph m là b t c
cái gì u thđó có th đáp ng nhu c trường và đem li li nhun.
Theo TCVN 5814: sn phm “kết qu c độa các hot ng hoc các quá trình” (Qun
cht l t lượng và đảm bo ch ượng- Thut ngđịnh nghĩa- TCVN 6814-1994).
nhiu cách phân loi sn phm theo nhng quan đim khác nhau. Mt trong cách phân
loi ph biến là người ta chia sn phm thành 2 nhóm ln:
- Nhóm sn phm thun vt cht: là nhng vt phm mang đặc tính lý hóa nht định
- Nhóm sn phm phi vt phm: đó các dch v. Dch v “kết qu to ra do các hot
độ độ ng tiếp xúc gi a người cung ng và khách hàng các hot ng n i b c a người cung ng
để đ đả áp ng nhu cu c a khách hàng”. (Qun lý cht lượng m b o ch t lượng- Thut ng
đị độ nh nghĩa- TCVN5814-1994). Hot ng dch v phát tri n theo trình độ phát trin kinh tế
xã h ch vi. các nước phát trin thu nhp qua d có th đạt ti 60-70% tng thu nh p xã h i.
2.
Khái nim cht lượng sn phm
TOP
2.1 Mt s quan đim:
- Cht lượng sn phm là mt phm trù phc tp, mt khái nim mang tính cht tng hp
v các mt kinh tế - k thut, xã hi.
- Cht lượng s n ph m được hình thành trong quá trình nghiên cu, trin khai chun
b s ế n xu t, được đảm b o trong quá trình ti n hành sn xu t được duy trì trong quá trình s
dng.
Thông thường ng ng s n ph ng s n phười ta cho r m có cht lượng là nh m hay dch v
ho hng, đạt được trình độ ca khu vc hay thế gii đ đợ áp ng được mong i c a khách hàng
vi chí phí có th chp nh n xun được. Nếu quá trình s t có chi phí không phù hp vi giá bán
thì khách hàng s p nh không ch n giá tr ca nó, có nghĩa là giá bán cao hơn giá mà khách hàng
chu b n ph ra để đổi ly các đặc tính ca s m.
Như vy ta thy cách nhìn v cht lượng gia nhà sn xut và người tiêu dùng khác nhau nhưng
không mâu thun nhau.
Xut phát t nh ng quan n có hàng trđim khác nhau, hi ăm định nghĩa khác nhau v cht lượng
sn phm.
2.2 TCVN 5814-1994 trên cơ s tiêu chun ISO-9000 đã đưa ra định nghĩa: Cht lượng
tp hp các đặc tính ca mt thc th (đố đ i tượng )t o cho th c th ó kh nă ng th a mãn
nh nng yêu cu đã nêu ra hoc tim . (Qun cht lượng đảm bo ch t lượng- Thu t ng
đị ĩ ưnh ngh a-TCVN5814-1994). Nh v ăy, “kh n ng tha mãn nhu cu” ch tiêu cơ bn nht
để đ ánh giá cht lượng sn phm.
Thông thường, ng p nh n ý tười ta rt d ch ưởng cho rng ci tiến nâng cao cht
lượng sn phm phi tp trung ci tiến nâng cao đặc tính k thut, s hoàn thin ca sn
phm. Quan nim này s dn đến xu hướng đồng hóa vic đầ ư đổu t vào i mi dây chuyn sn
xut, công ngh s n xu t nâng cao cht lượng s n ph m. Trong nhi u trường hp, quan nim
này t ra đúng đắn, nht khi sn phm đang được s c hn xut ra vi công ngh quá l u. Tuy
nhiên, cht lượng đã vượt ra khi phm vi ca sn phm. Doanh nghip s n xu n ph t ra các s m
cht lượng nh nhng sn phm tt được khách hàng tín nhim. Song mun tht s
được người tiêu dùng tín nhi m, thì cùng vi s n phm tt, doanh nghi p còn phi thc hi n mt
lot dch v cn thiế t khác như: b o hành, hướng d n s d địng, bo dưỡng k thut nh k
các dch v ph tr khác.
u Đi đó nghĩa doanh nghip không ch bán sn ph i giúp khách hàng m tt còn ph
gii quyết các vn đề ny sinh trong khi s d đầ ng. d khi nh ng sn phm u tiên c a Nht
Bn bán ra th trường n c ngoài, khách hàng không th n h ng dướ đọc được các b ướ n s dng vì
vi ó hết bng tiếng Nht, nhưng sau đ đã rút kinh nghim hàng hóa ca Nht ngày càng
được ch p nh n nhi u hơn nước ngoài.
Cht l i thượng s n ph m ph hin thông qua các yếu t sau:
- S hoàn thin c u ta s ây yn phm: đ ế để giúp chúng ta phân bit s i sn ph y vm n n
phm khác. thường th hin thông qua các tiêu chu n mà nó đạt được. Đ ũ đây c ng chính là i u ti
thiu mà mi doanh nghi p phi cung c p cho khách hàng thông qua sn ph m ca mình.
- Giá c: th hin chi phí để s n xu t (mua) s n phm chi phí để khai thác s dng nó.
Người ta thường g u. i đây là giá để tha mãn nhu c
- S kp thi, th hi n c v cht lượng và thi gian.
- Phù hp vi các điu kin tiêu dùng c th: sn phm ch th được coi cht lượng khi
phù h p v u ki p ph u n i đi n tiêu dùng c th. Doanh nghi i đặc bit chú ý đi y khi tung sn
phm vào các th trường khác nhau để đảm bo thành công trong kinh doanh.
Trong thc tế sn xut kinh doanh, nếu không chú ý đầ đủ đế y n các yếu t trên s dn đến
thit hi không nh.
II. LCH S PHÁT TRIN CA CÁC
QUAN NI
M QUN TR CHT LƯỢNG.
TOP
1. Trong giai đ đầ o n u c a cách mng khoa hc k thut, khi s m hàng hóa chn ph ưa
phát trin, sn xut ch yế u theo ki u th công. Người s n xu t biết rõ khách hàng ca mình
ai, nhu cu c n xu n ph u ca h là gì s t ra các s m đáp ng nhu c a h, và xem đây là điu
đương nhiên, không gì đáng bàn ci.
2. Khi công nghip phát trin, lượng hàng hóa sn xut ra ngày càng nhiu sn xut
được t đ ch c theo nhiu công on khác nhau theo kiu dây chuyn, người tr c tiếp sn xut
không bi n phết được người tiêu dùng s m ca h ai nên rt d xy ra tư tưởng làm di
.Lúc này, vai trò ca các cán b chuyên trách v kim soát cht lượng tr nên quan trng lc
lượng này ngày ng phát trin vi mc tiêu kim soát cht ch s n phm m ra để đảm b o
không cho lt ra th trường nh ng s n ph m kém cht lượng.
Tuy nhiên, nhiu thc nghim đã chng minh rng không th nào kim tra hết được các
khuyết tt ca sn ph kim. cho áp dng công c m tra ý thc con người không
quyết tâm thì vn không th ng n tăn ch đầu sai li phát sinh lt qua kim tra. Gii pháp
KCS xem ra không đạt hiu qu nh ư mong đợi to nên mt s lãng phí khá ln. Mt khác,
không th nào có được sn ph u ngm tt khâu sn xut nế ười ta không có được các thiết kế sn
ph im cht lượng. Đ u này đòi hi vic qun tr cht lượng phi m r ng ra bao g m c
khâu thiết kế.
3. Đây là m đ ư đầ đủ t bước tiến r t áng k, song vn ch a y . Trong th c tế th trường, có 2
yếu t mà người mua hàng cân nhc trước khi mua:
- Giá c: gm c giá khi mua và giá s d ng.
- Cht lượng: mun biết được mc cht lượng ca sn phm bày bán, người mua thường so
sánh vi sn phm cùng loi đã biết, thường hay hi người bán v mu mã, tính năng. đây
cn s tín nhim ca người mua đối vi hãng sn xut ra sn phm. S tín nhim này, nhiu khi
Th ba: Theo s bt bu c c a lu t l m đ i nước, d lu t v an toàn in, lu t an toàn th c
phm, lut v xây dng... nếu không theo lut thì không được, mà cách theo tt nht là xây dng
h thng qun cht lượng ó. để đảm bo cht lượng theo các lut l đ
B tiêu chun ISO9000:1994 gm 24 tiêu chun khác nhau được chia
thành 5 nhóm ln nh ư sau:
- Các yêu cu ca h thng cht lượng: gm các tiêu chun ISO9001, ISO9002 và ISO9003.
- Các tiêu chun h ng d n vướ đảm bo cht lượng ISO9000-1, ISO9000-2, ISO9000-3,
ISO9000-4.
- Các tiêu chun h ng d n v quướ n cht lượng ISO9004-1,ISO9004-2 ISO9004 -3,
ISO9004 -4, ISO9004 -5, ISO9004 -6, ISO9004 -7.
- Các tiêu chu ánh giá hn đ thng cht lượng ISO10011-1, ISO10011-2, ISO10011-3
Các tiêu chun h ISO8402, ISO10012-1, ISO10012-2, ISO010013, ISO10014, tr
ISO10015, ISO10016. Quá trình toàn c i nhanh chóng vu hóa vi nhng thay đổ công ngh
th trường, đòi hi các doanh nghip phi kh năng c nh tranh quc tế, ngay c khi mc tiêu
th trường ca h là ni địa. S ra đời ca phiên bn 2000 ca tiêu chun ISO 9000 không phi là
chuyn đặc bit, bi l, trên thc tế, tt c các tiêu chun ca ISO đều được xem xét li sau 5
năm áp dng để đảm bo r p v n hi n tng chúng vn còn thích h i trình độ phát tri i. Thc tế
cho thy vi u quc đầ ưu t cho h thng qun cht lượng đã mang li hi thc s v mt t
chc, điu hành, th nâng cao chương mi cũ ưng nh t lượng ca sn ph m , d ch v. Trong quá
trình áp dng, người ta cũng nhn ra rng c u cu trúc yêu c th ca các tiêu chun ISO
9001, ISO 9002, ISO 9003:1994 ch a các thun l ng ci cho vic qun cht lượ đơn v sn
xut , khó áp dng cho các t chc dch v , khó gn v ng qui h th n chung, vi h
thng qun lý môi trường, nếu có.
Vic soát xét ban hành phiên bn ISO 9000:2000 s đ em li nhi ng thu li ích, đồ i
nhng thách thc mi cho các doanh nghip , t chc, các chuyên gia, nhà qun lý.....
Sơ đồ 8.5: Qui trình cp gi ng nhy ch n ISO9000
Tiêu chun ISO 9000:2000 bàn v nh nh nghng khái ni m đị ĩa cơ bn thay thế cho tiêu
chun các thut ng định nghĩa (ISO 8402) tt c các tiêu chun ISO hướng dn cho tng
ngành c th.
Tiêu chun ISO 9001:2000 s ế thay th cho các tiêu chun ISO 9001. ISO 9002. ISO
9003:1994 đưa ra các yêu cu trong h thng qun cht lượng. tiêu chí cho vic xây dng,
áp dng và đánh giá h thng qun lý cht lượng.
Vai trò ca ISO 9001:2000 trong các b tiêu chun không h thay đổi như ng m t s ni dung
được đư đặ đ đổ ũa thêm và c bi t c u trúc c a tiêu chun ã thay i hoàn toàn. Tiêu chun c gm 20
đ iu kho n riêng bit không th hin d hiu cho người s dng chúng. Tiêu chun mi
gm 8 điu khon vi n i dung d hiu logic hơn. Trong đ đó 4 iu khon cui đưa ra các
yêu cu c ng qu ng c n a h th n lý cht lượ được xây dng. áp dng và đánh giá.
Tiêu chun ISO 9004:2000 mt công c hướng d ến cho các doanh nghi p mun ci ti n và
hoàn thi ng chn hơn na h th t lượng ca mình sau khi đã thc hin ISO 9001:2000. Tiêu
chun này không phi các yêu c u k thut; do đó, không th áp d đểng được đăng hay
đ đặ ánh giá ch ng nhn và c bi t không ph i là tiêu chu n di n gii ISO 9001:2000.
Tiêu chun ISO 19011:2000 nhm h t lướng d ng qun đánh giá cho h th n lý ch ượng cũng
như h ng qu n c th n lý môi trường và s thay thế tiêu chu ũ ISO 10011:1994.
Trước đây. doanh nghip th l a ch n gi a ISO 9001; ISO 9002; ISO 9003 tùy thu c vào
đặ đ ư đốc im sn xu t kinh doanh nhu c u qun c a h . Nh ng i vi phiên bn mi, doanh
nghip ch m t la ch n ISO 9001:2000; trong đó doanh nghip th lo i tr bt m t s
đ độ đ đảiu khon không áp d ng cho hot ng c a h . Vi c mi n tr ó phi m bo không nh
hưởng đến năng lc, trách nhim kh nă ng cung c p s n ph m /dch v th a mãn nhu cu
khách hàng cũ ưng nh các yêu cu khác v lut định. Các đim min tr ch được phép nm trong
đ đế iu khon 7 liên quan n quá trình sn xut c a doanh nghip.
So v , phiên bi phiên bn cũ n m ng i có nh thay đổi chính sau đây:
- Khái nim sn ph nh ngh n cm và/hay dch v được đị ĩa ràng. Trong phiên b ũ khái
nim này ch được hiu ngm.
- Đưa vào khái nim tiếp cn quá trình được coi mt trong nhng nguyên tc cơ
bn c ng. T n u t u t a qun lý cht lượ t c hot động chuy đổi yế đầu vào thành yế đầu ra được
coi mt quá trình. Để ho u qu p ph n dt động hi . doanh nghi i biết nh ng điu hành
nhiu quá trình liên kết nhau.
- S lượng qui trình yêu cu gim còn 6. bao gm:
+ Nm vng công tác tài liu
+ Nm vng vic lưu tr h sơ, văn thư.
+ Công tác ánh giá nđ i b.
+ Nm vng nh đng im không phù hp.
+ Hot động khc phc
+ Hot động phòng nga.
- Chú tr đếng n khách hàng. Tiêu chun ny h ng hoàn toàn vào khách hàng. Mướ c tiêu
ca định hướng hot động ca doanh nghip vào khách hàng nhm ti vic tha mãn
khách hàng.
- Thích ng t t hơn v ng di nh ch v. Tiêu chun được viết li để phù h n vp hơ i vic
áp d ch vng trong lĩnh vc d .
- Thay thế hoàn toàn cho ISO 9001. ISO 9002 và ISO 9003:1994.
T n ương thích vi ISO 14000. ISO 9001:2000 đã được d kiế để tương thích vi nhng
h thng qun cht lượng khác được công nh ế ũ n trên bình din qu c t . c ng ph i hp vi
ISO 14001 nhm ci thin s tương thích gi a 2 tiêu chu n này to d dàng cho các doanh
nghip.
- Tính d đọc: ni dung ca tiêu chun đã c đượ đơn gin hóa, d đọc nhm to s d
dàng cho người s d ng.
- Cu n m nh n vi n. i cùng. tiêu chun này nh đế c không ngng hoàn thi
T p chc UNIDO làm mt cuc điu tra đối vi các doanh nghi châu Âu, Á Phi M
La Tinh thì th a ra y các lý do mà doanh nghip đư để áp d ng h th ng ISO9000 theo th t như
sau:
* ng u cĐáp được yêu c a khách hàng ngoài nước.
* Xóa b các rào cn trong thương mi.
* Gia tăng th phn.
* C n hi u n . i thi ăng ni b
* Nhiu c nh tranh ng. đối th đã áp d
* K p ết h được vi TQM (qun lý cht lượng toàn b)
* ng u c a khách hàng trong nĐáp được yêu c ước.
* Nâng cao tinh thn làm vic và tình cm ca nhân viên đối vi công ty.
* C ng c o. uy tín lãnh đạ
* Chng t s tuân th pháp lut ca doanh nghip.
Doanh nghip nào được bên th 3 công nhn đạt tiêu chun ISO9000 s thu c nhđượ ng li
ích sau:
- Bên mua hàng hóa dch v hoc b thu mi n gi nghi n ph m vic th m li s m.
- Xu u dt khu và trúng th dàng đối vi đối tác nước ngoài.
- Có mt h th ng tin cy trong vic bán hàng gia các doanh nghip c ng nh giũ ư a các quc
gia.
- D được các th trường khó tính ch p nh n, đặc bi t cho các sn ph mliên quan đế n s c
khe, an ninh và môi trường.
Tóm li mu n h i nhp vào th trường thế gii, các doanh nghip phi ngôn ng tương
đồ ng vi nhau ISO9000 m t trong nh ng ngôn ng đó. Hin nay, vn còn không ít người
ng nh ng cn ISO9000 mt loi tiêu chun cht lượ a sn phm. Không phi thế, ISO9000
mt h th ng qun cht lượng áp dng cho đơn v để ci tiến công tác qun tr cho phù hp,
trên cơ s ó đ đảm bo vic thc hin cam kết cht l i vượng s n phm, dch v đố i khách hàng.
Mt ng nh ng không nh p c n phn khác, cũ , cho rng áp dng ISO 9000 doanh nghi i
đổ đ ũ ư i mi máy móc thiế t b công ngh, th t ra ôi khi c ng c ến thi t nh ng không phi t t c.
ISO9000 tác động vào h , ngh a tác th ng qu n tr ĩ độ đếng n con người thông qua con
người. như thế, mt ln na cho thy rng ISO9000 không phi vt bo chng cho sn
phm cht lượng cao - ch b o đảm sn ph m được sn xu t ra đúng vi mc cht lượng
đ đị ã xác nh trong m i lô hàng.
Mt nguyên t c ng n g n c a ISO 9000 "viết ra nhng công vic mình làm ch làm
nhng gì đã viết", các doanh nghip có trình độ công ngh, máy móc thiết b khác nhau để có th
áp dng h thng ISO9000, mi doanh nghip phi soát, thiế ăt lp các v n bn ghi chính
sách cht l i thượng, qui trình sn xu ng dt, hướ n công vic... và đảm bo mi ngườ c hin úng đ
nhng u đi đã được qui định không ng hođược làm tùy tin, cm tính, tùy h c theo trí nh mi
người.
Vit Nam bi m 90 song thết đến ISO 9000 t nh ng nă i gian đầu ít người quan tâm v
ni dung ra sao, áp dng thế nào. k c người làm công tác qun lý ln các doanh nhân. Dn dn,
dưới tác động ca quá trình đổi mi kinh tế, sc ép ca th trường đang m c a, s năng động
ca doanh nghip trong điu kin cnh tranh và n lc ca cơ quan qun lý đã thúc đẩy quá trình
xây dng áp dng ISO 9000 trong doanh nghip. Thi gian đầu, do li thế v nhi u m t, các
doanh nghip v p khác, n nước ngoài đã đi t đầu trong ho động ny. V sau, các doanh nghi
do chu sc ép ca th trường, đồng thi nhn thc được s cn thiết và li ích ca ISO 9000 nên
đ đ ã tích c c vào cu c. Vic xây d ng áp d ng ISO 9000 ã được tri n khai 12 lĩnh v c sn
xut (thc phm đồ ung, dt si may, gi c phy, than và hóa du, hóa cht, dượ m, cao su-nha,
vt liu xây dng, kim loi, máy và thiết b, thiết b đ ư in và quang h c, các sn ph m ch a được
xếp loi khác); 6 lĩnh vc kinh doanh dch v ( xây dng, thương mi, vn ti, thông tin, dch v
k thut và các dch v khác chưa xếp loi)và gn đây đã phát trin sang lĩnh vc qun hành
chính như là bin pháp quan tr i cách hành chính. đểng thc hin mc tiêu c
Tuy nhiên. cn l u ý rư ng. ISO 9000 không phi là cây đũa thn gii quyết được mi vn
đề độ trong s n xu t kinh doanh. T o được n ế n p t ch c hot ng theo các tiêu chí c a ISO 9000
hết sc cn thiết, song duy trì phát trin mi th c s quan tr ng. M t trong nh ng yêu
cu cơ bn ca ISO 9000:2000 chính đòi hi s c i tiế n liên tc h thng ch t lượng ca
mi doanh nghip.
Vi xu thế h đứi nhp vào n ến kinh t khu v c thế gii. các doanh nghip ng trước
nhng cơ h i to ln nh ng thách th c gay gt. Để c nh tranh th ng li. doanh nghip không
còn cách nào khác phi nâng cao năng su ng sut cht lượng s n ph m. Nă t và cht lượng
hai mt ca vn đề c nh tranh.C ếi ti n ch t lượng chính con đương ngn nh t b n v ng
nht dn đến vic nâng cao năng sut. Cùng vi vic đầu tư chiu sâu v k thut, công ngh; m
rng s n xu t ; vic áp dng thành công các thành tu tiên ti n cế a khoa hc qun trên cơ s
các tiêu chí ca ISO 9000 s giúp các doanh nghi t Nam rút ngp Vi n dn khong cách vi khu
vc và thế gii.
2.2 H thng TQM.
H thng TQM là mt h th ng qun cht lượng toàn di n. Xu t phát t kinh nghi m thc
tin, người ta đúc kết thành mt k thut hướng dn cách th đểc làm sao ci tiến trong công
vic hàng ngày và c trong vic thc hin k ho n. ế ch trung và dài h
Theo Histoshi Kume: "TQM là mt d đếng pháp qun tr đưa n thành công, t o thu n li cho
s tăng trưởng bn v ng c a mt t chc (m độ t doanh nghip) thông qua vic huy ng hết t t c
tâm trí ca tt c các thành viên nhm to ra cht lượng mt cách kinh tế theo yêu cu khách
hàng.
Theo ISO 9000: "TQM cách qun tr mt t ch c (m t doanh nghi p) tp trung vào ch t
lượng, da vào s tham gia ca các thành viên ca nhm đạt được s thành công lâu dài nh
vào vic tha mãn khách hàng đem li li ích cho các thành viên ca t ch c đó cho
hi"
Mc tiêu chính ca TQM làm sao cho sn phm và d ch v c hi được th n vi cht lượng
tt đồng thi phi gim chi phí sn xut, tăng năng sut lao động rút ngn thi gian giao hàng,
giao hàng đúng lúc... Điu này cũng có nghĩa là TQM hướng ti đảm bo 3 ch P ca cht lượng
mt cách tt nht thông qua n l mc ca tt c i thành viên trong t chc.
Nói chung, TQM trình bày mt tp hp các nguyên tc nhm nâng cao cht lượng bng cách
động viên toàn b các thành viên không phân bit trc tiế p hay gián tiếp s n xut, công nhân,
cán b c nh đạ hay lãnh o các cp trong doanh nghip. Các nguyên tc này có th tóm lượ ư sau:
- Chính khách hàng mi là người định ra cht lượng và nhu cu ca khách hàng là ti thượng
- Lãnh đạo cao nht trong doanh nghip phi làm người lãnh đạo thc hin cht lượng
- Ch n p kt lượng là v đề chiến lược phi t được đặ ưu tiên trên hàng đầu khi l ế hoch
- Cht lượng trách nhim ca mi thành viên m i cp bc trong doanh nghi p m i người
phi đồng tâm hip l gi n ng. c để i quyết v đề cht lượ
- Các chc n c c c chăng trong doanh nghip phi tp trung vào vi i thin liên t t lượng để
hoàn thành mc tiêu chiến l p. ược ca doanh nghi
Vic gii quyết các trc trc nâng cao liên tc cht lượng phi da vào vic s dng
phương pháp kim soát cht lượng b ng kê (SQC) vào áp dng th ng vòng tròn Deming
² Giáo dc đào to là nn tng cho vic ci tiến cht lượng liên tc...
2.3 H thng cht lượng Q.Base.
Cùng vi s phát trin nhanh chóng ca vic áp d ng b tiêu chun ISO9000, m đềt vn ny
sinh là các doanh nghip va nh g p khá nhi u khó khă n trong vi c áp dng tiêu chun này,
đặ c bi t là v mt chi phí.
Telare - t ch c ch ng nh u c a New Zealand, sau khi nghiên cn cht lượng hàng đầ u th
trường đã đưa ra h th t lng qun ch ượng v n s d ng các nguyên t c cơ bn ca tiêu chun
ISO9000 (ch yếu ISO9002 ISO9003) như đơ ng n gin d áp d ng hơn. H th ng này,
bao gm nhng yêu cu cơ b n bt k doanh nghi p nào cũng c n phi để đảm b o gi
được lòng tin đố i vi khách hàng v ch t lượng sn ph m hoc v dch v , g i t t là Q.Base.
Trong mt s th vn đề, h ng Q.Base không đi sâu như ISO9000, đòi h i nh ng yêu cu
ti thiu cn có, tng doanh nghip có th phát trin t h thng Q.Base lên cho phù hp vi yêu
cu ca ISO9000. H thng Q.Base rt linh hot, tng doanh nghip th v n dng theo đi u
kin c th c a mình công c r ế t cn thi t cho lãnh đạo các doanh nghi p nh va
không ch trong công tác qun lý cht lượng.
H thng Q.Base là t p hp các kinh nghi m qu n ch t lượng đã được thc thi ti New
Zealand mt s qu c gia khác như Đanm ch, Australia, Canada, Th Đy i n. Q.Base đề cp
đế n các lĩnh v c ch yế u trong qu n tr ch cht lượng, chính sách ch đạo v t lượng, xem xét
hp đồng v ng, kii khách hàng, quá trình cung m soát nguyên v m soát quá trình, t liu, ki
kim soát thành phm, xem xét đánh giá ni b, kim soát tài liu, o, c ng. đào t i tiến cht lượ
Vit Nam đã được Telare cho phép s d ng h th ng Q.Base t tháng 11/95 ngày 7/6/96,
ban lãnh đạo 2 cơ quan Telara New Zealand T ng c c tiêu chun đo lường cht lượng Vit
Nam đã chính thc v c này. Ngoài ra, Telare căn b n v vi ũng đang xem xét cho phép
Philippines, Inđonesia và Bruney s n Q.Base. d ng tiêu chu
H ng thng Q.Base tuy chưa phi tiêu chun quc tế như ISO9000, như đang được tha
nhn r n m ng nh n các hng rãi làm chu c để ch thng đảm bo cht lượng. Q.Base s dng
chính các nguyên t c bic ca ISO9000 như đơng n gin d áp dng hơn, đặ t phù hp vi các
doanh nghi p nh và v ang ba đ ước đầu hình thành h ng. thng qun lý cht lượ
Q.Base y đầ đủ nh ng y u t ế c bơ n ca mt h thng ch t lượng, giúp doanh nghi p ki m
soát được các lĩnh vc ch cht trong hot động ca mình. tp trung vào vic phân công
trách nhim giao quyn hn, khiến cho mi thành viên chu trách nhi hành m v độ ng c a
mình.
Sau khi đã thc hin các yêu cu ca h thng Q.Base, doanh nghip có th thêm các qui định
doanh nghip cn thiết th m r đế ng dn dn n th a mãn m i yêu cu c a ISO9000.
H thng Q.Base r t linh ho t và không mâu thun v ng qu i các h th n tr cht lượng khác như
ISO9000 hay TQM r ng doanh nghi n ht ích cho nh p cung ng cho các ng ty l ơn đã
có giy công nhn ISO9000.
M ng ht cách tng quát, h thng Q.Base được áp dng trong các trườ p:
Hướng dn để qun cht lượng trong công ty, nhm nâng cao kh nă ng c nh tranh ca
mình, thc hin các yêu cu đối vi cht lượng s n ph m mt cách tiết kim nht.
Theo hp đồng gi nha công ty khách hàng (bên th t bên th hai) khi khách hàng
đ đả đểòi h i. Doanh nghip phi áp d ng hình m b o ch t lượng theo Q.Base th
cung cp s n ph ng. m đáp
Ch đả ng nhn c a bên th 3: H th ng m bo cht lượng c a công ty được t chc ch ng
nhn đánh giá và cp chính thc.
2.4 Gi i thưởng ch t lượng c a Vit Nam.
Để khuyến khích các t chc sn xut kinh doanh, dch v, các t chc nghiên cu trin khai
khoa hc công ngh nâng cao cht lượng ho t động, t o ra nhi u s n phm có cht lượng cao, b
khoa hc công ngh môi trường đã quyết định đặt "gii thưởng cht lượng" để xét tng hàng
năm cho các đơn v ng. có nhiu thành tích v cht lượ
Gii thưởng cht lượng Vit Nam được thành lp nh y mm thúc đẩ i t chc nâng cao tính
cnh tranh bng cách so sánh vi nhng tiêu chun được công nhn trên phm vi quc tế.
Gii th t lưởng ch ượng Vit Nam bao g m 7 tiêu chun được tham kho t các h th ng cht
lượng quc tế nh m khuy ến khích các t chc tăng cường vic áp dng TQM tiên đến được
cp giy chng nhn ISO9000.
B n vy tiêu chu cht lượng Vit Nam gm:
1. Vai trò ca lãnh
đạ đo 90 im
2. Thông tin và phân tích d liu 75 đim
3. c 55 Định h n lướng chiế ượ
đim
4. Phát trin và qu n nhân ln lý ngu c 140 đim
5. Qun lý cht lượng quá trình 140 đim
6. Các kết qu v cht lượng và kinh doanh 250 đim
7. Tha mãn yêu cu c đa khách hàng 250 im
Tng
cng: 1.000 đim
Gii thưởng gm 2 loi : Gii vàng: xét trong phm vi c nước
Gi . i bc: xét trong t nh, thành ph
2.5 M ht s thng khác.
2.5.1 HACCP (Hazard Analysis Critical Control Points).
Đây tiêu chun k thut kim tra thc ph c phm do Vin Hàn Lâm khoa hc th m M
nghiên cu, cho ra đời năm 1971 sau 16 năm kim nghim đã đưa o s d ng t i M . Hin
nay đã được nhiu nước các t chc trên thế gii công nhn áp dng. Liên Hip Quc
chn HACCP làm tiêu chun thanh tra quc tế v thc phm, EU công nh n HACCP làm tiêu
chun thc phm ca mình. Ni dung ca HACCP thc cht h thng ki m tra ch t lượng sn
ph im cht ch, hi u qu . G m 12 đối tượng được coi đ m nóng để liên tc được kim tra
theo dõi thường xuyên: nguyên liu, thành phm, ph li t liu, v u bao gói, nhãn mác, các cht
ty ra dit trùng, bôi trơn, nhà xưởng và các trang thiết b v đển hành, v sinh công nhân... phát
hin và ngăn nga nhng điu ki n x u x n ph y ra cho s m, tránh lây lan qua khâu khác.
Khi áp dng h th ng HACCP, doanh nghi p phi xây d ng biu đồ quá trình, xác lp các
đ độ im kim soát t i hn nh ng hành ng khc ph c. Tt c phi th hin bng các tài liu
tương ng và phi được thm tra xác nh n.
H thng n n s n xuy có th áp dng xuyên sut dây chuy t thc phm; đem li lòng tin cho
người tiêu dùng v an toàn thc ph đặ đốm. Tiêu chun HACCP c bi t có ý nghĩa i vi các doanh
nghip kinh doanh hàng thy s n, nh n bán hàng sang Nh t khi các doanh nghi p này mu t
Bn, Châu Âu và Châu M.
2.5.2 GMP (Good Manufacturing Practice)
H n u ướng d n xun thc hành tt s t thuc thuc khi ASEAN (GMP) được trin khai l đầ
năm 1984 được cuc hp l 5 vn th hp tác k thut trong lĩnh v c dược phm t ch c ti
Bangkok thông qua, và được s a ch a l i năm 1988.
Ti cuc hp l 13 cn th a nhóm công tác v hp tác k thut trong lĩnh vc dược phm ca
khi ASEAN, Inđonesia vi tư cách nước điu hành GMP- ASEAN đã thành lp ban sa đổi
cho bn công b l n 2. Do s phát tri n ca khoa h ĩ c k thut trong l nh v c dược phm, ban
sa đổi đã d tho sa cha và b sung cho ln xut bn mi, bao gm c vi c ch p nh n qui chế
hướng d n s d ng dược phm c a MCA 1993, qui chế liên bang FDA, GMP c a Australia
cho các sn ph o h ng nh n cm tr liu, tham kh thng ch a WHO đối vi các dược phm
trong th trường qu ng nhc tế, cũ ư GMP quc tế và các quc gia khác.
Nhm góp ph y vin thúc đẩ c thc hin chính sách quc gia v thuc ca Vit Nam, ngày
9/9/96, B y tế i Viđã quyết định chính thc áp dng GMP - ASEAN t t Nam.
Mc đích ca GMP để đảm bo m ng s n pht cách chc chn r m được sn xut ra mt
cách n định, đạt cht lượng qui định, h p v i mc đích s d đ đề đềng ã ra. GMP cp đến mi
khía cnh ca vic sn xut và kim tra cht lượng thu c mà doanh nghi p phi tuân theo.
Các yêu cu này tương n đồng, mc độ khác nhau, vi các yêu cu trong lĩnh vc s
xut ca tiêu chun ISO9000 thế doanh nghip th m r để ng chuyn t vic áp d ng
GMP sang ISO9000 mt cách nhanh chóng.
Tiêu chun GMP gm 10 chương: qui định chung, nhân s, nhà xưởng, thiết b th, h ng v
sinh, sn xu ng, t n ph u nt, kim tra cht lượ thanh tra, x s m thu hi, khiế i ca các dược
phm b tr li tài li u. Ngoài ra còn các ph lc v s n xu t s n ph m sinh h c, sn xu t
sn xut gas, sn xut bình xt phân liu áp sut, sn xut các chế phm y hc t máu người hoc
thành phm ca máu.
Nhiu doanh nghip kinh doanh trong lĩnh vc dược phm ca Vit Nam đã áp dng được
tiêu chun này và nâng cao cht lượng s n phm s n xut, dch v ca h. Trong s đó, xí nghi p
liên hip d ng nhược Hu Giang đã tiến lên đạt được gi y ch n ISO9002
2.5.3 ISO14000
Các tiêu chun ISO14000 được xây d n: vi n môi ng d a trên nguyên tc đơn gi c qu
trường càng được hoàn thin thì tác độ đống i v i môi tr ường cũng ngày càng được hoàn thin,
hiu qu n càng cao và thu hi v đầu tư càng nhanh.
Các tiêu chun ISO14000 miêu t được nhng yêu cu cơ b n ca h thng qun môi
trường h u hi u, bao gm vic xây dng mt chính sách v môi trường, xác định các mc đích
m c hic tiêu ch ng trình thươ n để đạt mc tiêu, giám sát đánh giá tính hiu qu ca nó,
kim tra và điu chnh h thng và ci thi i vn tác độ đống i môi trường.
Vic áp dng ISO14000 đối vi doanh nghip ngày càng bc bách hơn khi môi trường đang
tr thành vn n đề toàn cu mi người ngày càng quan tâm nhiu hơ đối vi vn đề môi
trường.
Ngày nay, nhiu doanh nghip xu hướng áp dng cùng m đểt lúc ISO9000 ISO14000
tn dng các li thế v chi phí cho vic xin cp giy chng nh n.
IV. CÔNG C
QUN TR CHT LƯỢNG.
TOP
Mun th n tr òi hc hin vic qu cht lượng m trong doanh nghit cách hiu qu p, đ i mi
thành viên ca t ch c ph i am hiu, s dng mt cách thành th c hi u qu các công c qun
tr cht l t lượng, to tin đề cho vic ci tiến nâng cao ch ượng sn phm. rt nhiu công
c k thut h tr khác nhau để qun tr cht lượ ương, trong ch ng này, chúng ta đã xem xét
mt s công c c bơ n như sau:
- Ki ng bm soát cht lượ ng thng kê (SQC- Statistical Quality Control).
- Vòng tròn DEMING.
- Nhóm cht lượng.
1. Ki
m soát ch ng kê (SQC). t lượng bng th
TOP
SQC vic áp dng các phương pháp thng để thu thp, trình bày, phân tích d liu mt
cách đúng đắn, chính xác kp thi nhm theo dõi, kim soát, ci tiến quá trình hot độ ng c a
t chc bng cách gim tính biến động ca nó.
Chng nào sn xut còn ph thuc vào nguyên vt liu đầu vào, máy móc thiết b con
người thì chc chn s ng gi ho còn xy ra biến độ a thc tế kế ch, các biến động này th
t b nhiên vn ca quá trình không cn n điu chnh. Các biế động cũng có th t
thường, ng nh hưở đến cht l t thiượng s n ph m thì nh ết ph i ki m soát và điu chnh kp thi.
Bng 7.1 Các công c ca SQC theo ISO9000 gm:
Công c và k thut ng dng
1. M p d u p d u mu thu th li Thu th li t cách h thng . để có bc tranh rõ ràng và thc tế
Công c và k thut cho các d liu không bng s
2. Biu đồ quan h Ghép thành nhóm mt s ln ý kiế n, quan đi m hay vn đề
liên quan v m đề t ch c th.
3. So sánh theo chun
mc
So sánh mt quá trình vi các quá trình đã được tha nhn để xác
đị nh cơ h i ci tiến ch t lượng.
4.Tn công não
Xác đị đềnh các gi i pháp th cho các v n các cơ hi tim tàng
cho vic ci ti t lến ch ượng.
5. Bi đồu nhân qu
Phân tích và thông báo các mi quan h nhân qu.
To điu ki n ln thu i cho vic gii quyết vn đề t triu ch ng,
nguyên nhân đến gii pháp.
6.Biu đồ tiến trình Mô t quá trình hin có
7. Biu m giđồ cây Biu th i quan h a ch đề và các yếu t hp thành.
Công c và k thut cho các d liu bng s .
8. Biu ki n nh cđồ m soát Phân tích : đánh giá s đị a quá trình.
Kim soát : xác định khi mt qtrình cn điu chnh khi nào
cn để nguyên hin trng.
Xác nhn : xác nhn s c n c i tiế a quá trình.
9. Biu c u bi u. đồ t Trình bày ki ến thiên ca d li
Thông tin dưới dng hình nh v ki u cách ca quá trình.
Quyết định nơi tp trung n lc ci tiến.
10.Biu đồ Patero Trình bày theo th t đ quan tr ng s óng góp c a t ng th cho
hiu qu chung.
Xếp h ng các c h n. ơ i ci tiế
11.Biu gi p s vđồ tán x Phát hin và xác nhn mi quan h a hai t liu có liên h i
nhau.
Xác nhn mi quan h d tính gi a hai b s liu quan h vi
nhau.
Vic áp dng SQC giúp ta:
- Tp h p s u d li dàng.
- Xác định được vn . đề
- Ph đng oán và nhn biết nguyên nhân.
- Ng n ngă a sai li.
- Xác định được hiu qu n. ci tiế
2. Vòng tròn DEMING.
TOP
Do DEMING gii thiu năm 1950, gm 4 giai đ ếon vi t tt là P-D-C-A.
V p k ho nh li: P (Plan): L ế ch, đị ch và phương pháp đạt mc tiêu.
D (Do): Đưa kế ho n. ch vào thc hi
C (Cheek): Da theo kế ho n. ch để kim tra thc hi
A (Act) : Thông qua kết qu đạt được để đề ra nhng tác động điu chnh thích
hp, nh u lm bt đầ i chu trình vi nhng thông tin đầu vào mi.
Mi mt giai đon ca vòng tròn Deming thường s d ng các k thut h tr riêng bit.
d o, giai đ n l p k ho ế ch các công c được s d đồ đồng là: biu ki m soát, bi u Pareto,
biu cđồ t...
Vòng tròn Deming được áp d t cách liên t ng m c trong vic qun cht lượng nhm tng
bước ci tiến nâng cao cht lượng s n ph m, cht lượng công vic. B c khướ i đầu (P) ca
vòng tròn mi được da trên kết qu ca vòng tròn trước nhm gii quyết tiếp các vn đề còn tn
ti... như thế sau nhiu ln áp dng vòng tròn Deming cht lượng s n ph m s nâng cao dn
và liên tc.
3. Nhóm cht lượng (Quality circle).
TOP
Nhóm cht lượng mt nhóm nh t để độ 3 - 10 người được lp ra th c hin các hot ng
qun ch ng (kt lượ c nh ng v n đề khác liên quan đến nơi làm vi c), d a trên tinh thn t
nguyn, t qu ý và t n trên cùng mt ch làm vic.
Trưởng nhóm do các thành viên trong nhóm t b ếu ra, không nh t thi t ph i là t trưởng s n
xut hay đốc công.
Nhóm thường h p m i tun mt ln trong hoc ngoài gi làm vic để tho lun các v do n đề
nhóm la ch c chn liên quan đến các lĩnh v t lượng, năng sut, chi phí, an toàn các vn đề
khác có liên quan đến công vic ca mình.
Nhóm cht lượng theo dõi quá trình sn xut hay các th t đểc tác nghip nhn din, phân
tích và gii quyết các v đền cht lượng.
Nhóm ch n ct lượng là mt ph a hot động cht lượng ph m vi công ty
3.1 s hình thành nhóm ch Cơ để t lượng là:
- Khai thác ti đa kh năng con người, thông qua hot động nhóm, nghiên cu cách th c c i
tiến công vic, tng thành viên đều nâng cao hiu biết v công ngh k thu t qu n lý nh đó
d dàng thích nghi vi thay đổi.
- Tôn trng con người và t i pho không khí vui tươ n kh ni ơi làm vic.
- Cng hiến các ci tiến giúp phát trin doanh nghip.
3.2 Các nguyên t c c a nhóm ch t lượng.
- T nh phát trin: các thành viên tìm i hc hi để năm v ng k thut k năng cn
thiết. T phát trin và h tương phát trin gn bó nhau.
- Ho ng t nguyt độ n: không áp đặt sai bo.
- Hot động nhóm, tp th: Thông qua vic chia s thông tin và kiến thc cho nhau, nhóm
sc mnh trong vic gii quyết các v n đề khó khăn trong s n xu t kinh doanh và các thành viên
s trưởng thành lên.
- Mi người đều tham gia: Làm sao cho mi người phát huy h ng l n t o s phết nă c đế n
khi t tin hơn là ch có mt s người làm.
- Áp d ng nh ng k thut qun tr cht lượng.
- Hot động cơ b n nơi làm vic: nh m ch c ế i ti n công vi c ti nơi mình làm, các
nhà qun tr cn ng nhóm. động viên khuyến khích hot độ
- Duy trì hot độ ng c a nhóm cht lượng: cp qun tr cn nhng bi n pháp duy trì ho t
độ ng c a nhóm t phía sau, to s h ng thú cho nhóm hot động (gi ý nhng vic cn làm...)
- Cùng nhau phát trin: to thói quen hi ý, tho lun, hi tho, trao đổi kinh nghim.
- Tính sáng to: mc tiêu ca nhóm sáng t o c a các nhóm viên để ci tiến cht lượng, các
nhóm viên t giác ci tiến và sáng to trong công vic.
- Ý thc v cht lượng: ý thc v khó khăn và ý thc v ci tiến. Mc tiêu ch yếu là ki n tế o
cht lượng ngay trong công vic ca mình ph trách.
CÂU H
I ÔN TP
TOP
1. Khái nim sn ph n phm? Khái nim cht lượng s m
2. Nhng tính cht đặc trưng c ng sa cht lượ n phm ?
3. Khái nim qun lý ch n lý cht lượng ? Qu t lượng toàn b?
4. T m quan trng c ng ? a tr cht lượ
5. Nêu khái nim đảm bo cht lượng? H o ch thng đảm b t lượng ?
6. Nêu nhng n b n ci dung cơ a h thng ISO 9000?
7. N i dung cơ b n c a h thng TQM? H thng cht lượng Q.Base
8. Nhng ni dung ch y u c ng qu ng trong doanh nghiế a hat độ n lý cht lượ p ?
| 1/226

Preview text:

CHƯƠNG 1
TNG QUAN V QUN TR KINH DOANH VÀ NHIM
V CH YU CANHÀ QUN TR DOANH NGHIP
- Sau khi nghiên cứu chương này người đọc có thể:
- Hiểu định nghĩa về doanh nghiệp, nắm được bản chất và đặc điểm của hệ thống kinh doanh.
- Vai trò của hệ thống kinh doanh đối với sự phát triển của nền kinh tế.
- Các loại hình doanh nghiệp
- Doanh nghiệp là đơn vị sản xuất và phân phối.
- Môi trường hoạt động của doanh nghiệp
- Mục đích và mục tiêu của doanh nghiệp
- Thành lập, giải thể và phá sản doanh nghiệp
I.ĐỊNH NGHĨA DOANH NGHIP(DN)
1. Mt s quan đim v doanh nghip.
Hiện nay trên phương diện lý thuyết có khá nhiều định nghĩa thế nào là một doanh nghiệp,
mỗi định nghĩa đều mang trong nó có một nội dung nhất định với một giá trị nhất định. Điều ấy
cũng là đương nhiên, vì rằng mỗi tác giả đứng trên nhiều quan điểm khác nhau khi tiếp cận doanh nghiệ để
p phát biểu. Chẳng hạn:
1.1 Xét theo quan đim lut pháp: doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tư cách pháp nhân,
có con dấu, có tài sản, có quyền và nghĩa vụ dân sự hoạt động kinh tế theo chế độ hạch toán độc
lập, tự chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động kinh tế trong phạm vi vốn đầu tư do doanh nghiệp quản lý và chịu s qu ự
ản lý của nhà nước bằng các loại luật và chính sách thực thi
1.2 Xét theo quan đim chc năng: doanh nghiệp được định nghĩa như sau: "Doanh
nghiệp là một đơn vị tổ chức sản xuất mà tại đó người ta kết hợp các yếu tố sản xuất (có sự quan
tâm giá cả của các yếu tố) khác nhau do các nhân viên của công ty thực hiện nhằm bán ra trên thị
trường những sản phẩm hàng hóa hay dịch vụ để nhận được khoản tiền chênh lệch giữa giá bán
sản phẩm với giá thành của sản phẩm ấy. (M.Francois Peroux).
1.3 Xét theo quan đim phát trin thì "doanh nghiệp là một cộng ng đồ người sản xuất ra
những của cải. Nó sinh ra, phát triển, có những thất bại, có những thành công, có lúc vượt qua
những thời kỳ nguy kịch và ngược lại có lúc phải ng ng ừ
sản xuất, đôi khi tiêu vong do gặp phải
những khó khăn không vượt qua được " (trích từ sách " kinh tế doanh nghiệp của D.Larua.A
Caillat - Nhà xuất bản Khoa Học Xã Hội 1992 )
1.4 Xét theo quan đim h thng thì doanh nghiệp được các tác giả nói trên xem rằng "
doanh nghiệp bao gồm một tập hợp các b
ộ phận được tổ chức, có tác động qua lại và theo đuổi
cùng một mục tiêu. Các bộ phận tập hợp trong doanh nghiệp bao g m
ồ 4 phân hệ sau: sản xuất,
thương mại, tổ chức, nhân sự.
Ngoài ra có thể liệt kê hàng loạt nhữ đị ng ĩ
nh ngh a khác nữa khi xem xét doanh nghiệp dưới
những góc nhìn khác nhau. Song giữa các định nghĩa về doanh nghiệp đều có nh ng ữ điểm chung nhất, nếu t ng h ổ
ợp chúng lại với một tầm nhìn bao quát trên phư ng di ơ
ện tổ chức quản lý là xuyên suốt t k
ừ hâu hình thành tổ chức, phát triển đến các mối quan hệ với môi trường, các chức
năng và nội dung hoạt động của doanh nghiệp cho thấy đã là một doanh nghiệp nhất thiết phải
được cấu thành bởi những yếu tố sau đây: * Yếu t t
ố ổ chc: một tập hợp các bộ phận chuyên môn hóa nhằm thực hiện các chức năng quản
lý như các bộ phận sản xuất, bộ phận thương mại, b ph ộ ận hành chính. * Yếu t s
ố ản xut: các ngu n l
ồ ực lao động, vốn, vật tư, thông tin.
* Yếu t trao đổi: những dịch vụ thư ng m ơ ại - mua các yếu t
ố đầu vào, bán sản phẩm sao cho có lợi ở đầu ra.
* Yếu t phân ph
i: thanh toán cho các yếu t s
ố ản xuất, làm nghĩa vụ nhà nước, trích lập quỹ và
tính cho hoạt động tương lai của doanh nghiệp bằng khoản lợi nhuận thu được.
2. Định nghĩa doanh nghip.
Từ cách nhìn nhận như trên có thể phát biểu về định nghĩa doanh nghiệp như sau: Doanh nghiệp
là đơn vị kinh tế có tư cách pháp nhân, quy tụ các phương tiện tài chính, vật chất và con người
nhằm thực hiện các hoạt động sản xuất, cung ứng, tiêu thụ sản phẩm hoặc dịch vụ, trên cơ sở tối
đa hóa lợi ích của người tiêu dùng, thông qua đ ó tối đa hóa lợi ủ c a chủ sở ữ
h u, đồng thời kết hợp
một cách hợp lý các mục tiêu xã hội.
-Doanh nghiệp là một đơn vị tổ chức kinh doanh có tư cách pháp nhân:
Tư cách pháp nhân của một doanh nghiệp là điều kiện cơ bản quyết định sự t n t ồ ại của doanh
nghiệp trong nền kinh tế quốc dân, nó do Nhà nước khẳng định và xác định. Việc khẳng định t ư
cách pháp nhân của doanh nghiệp với tư cách là một thực thể kinh tế, một mặt nó được nhà nước
bảo hộ với các hoạt động sản xuất kinh doanh, mặt khác nó phải có trách nhiệm đối với người
tiêu dùng, nghĩa vụ đóng góp với nhà nước, trách nhiệm đối với xã hội. Đòi hỏi doanh nghiệp
phải chịu trách nhiệm về nghĩa vụ tài chính trong việc thanh toán nh ng kho ữ ản công nợ khi phá sản hay giải thể.
- Doanh nghiệp là một tổ chức sống trong một thể sống (nền kinh ế t quốc dân) gắn l ề i n với địa phương nơi nó t n t ồ ại.
- Doanh nghiệp là một tổ chức sống vì lẽ nó có quá trình hình thành từ một ý chí và bản lĩnh của
người sáng lập (tư nhân, tập thể hay Nhà nước); quá trình phát triển thậm chí có khi tiêu vong,
phá sản hoặc bị một doanh nghiệp khác thôn tính. Vì vậy cuộc s ng c ố ủa doanh nghiệ ụ p ph thuộc
rất lớn vào chất lượng quản lý của những người tạo ra nó.
- Doanh nghiệp ra đời và tồn tại luôn luôn gắn liền với một vị trí của một địa phương nhất định,
sự phát triển cũng như suy giảm của nó ảnh hưởng đến địa phương đó.
II. PHÂN LOI DOANH NGHIP.
1. Căn c vào tính cht s hu tài sn trong doanh nghip
Theo tiêu thức này doanh nghiệp được phân thành các loại: DN nhà nước, DN tư nhân,
công ty, hợp tác xã (HTX)
1.1 Doanh nghip Nhà nước: là tổ chức kinh tế do Nhà nước đầu tư vốn. Nhà nước -
người đại diện toàn dân - tổ chức thực hiện chức năng quản lý trên mọi mặt hoạt động sản xuất
kinh doanh kể từ khi thành lập cho đến khi giải thể. Doanh nghiệp nhà nước có tư cách pháp
nhân, có các quyền và nghĩa vụ dân sự trong phạm vi số v n
ố do doanh nghiệp quản lý.
1.1.1 Khái nim: Điu1 l
u t DNNN được Q
u c hi thông qua ngày 20.4.1995 đã nêu:
DNNN là t chc kinh tế do Nhà nước đầu tư vn thành lp và t chc qun lý hot động kinh
doanh hoc hot động công ích nh m
thc hin mc tiêu kinh tế xã hi Nhà nước quy định.
Doanh nghip có tư cách hp pháp có cách pháp nhân có các quyn và nghĩa v dân s, chu
trách nhi
m v toàn b hot động kinh doanh
1.1.2 Đặc đim. Với nhiệm vụ thực hiện các mục tiêu kinh tế xã hội và điều tiết vĩ mô
trong nền kinh tế thị trường đặt ra nhu cầu khách quan về sự hình thành và tồn tại các DNNN.
Quyền sở hữu tư liệu sản xuất thuộc về Nhà nước, đó là đặc điểm thứ nhất phân biệt DNNN với
các doanh nghiệp khác, đồng thời hoạt động kinh doanh là đặc điểm phân biệt DNNN với các tổ
chức, cơ quan khác của Chính phủ. DNNN được phân biệt các loại hình doanh nghiệp khác bởi
các đặc điểm sau đây: (bảng 1.1)
Bng 1.1: So sánh DNNN vi các loi hình DN khác
DOANH NGHIP NHÀ NƯỚC
CÁC LOI HÌNH DN KHÁC
-Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ra quyết định thành lập, - Cơ quan Nhà nước
thực hiện các mục tiêu kinh tế xã hội đảm bảo tính định hướng cho phép thành lập XHCN trên cơ sở đăng ký kinh doanh của các chủ thể kinh doanh
-Tài sản là một bộ phận của tài sản Nhà nước, thu c
ộ thuộc sở - Chủ thể kinh doanh
hữu của Nhà nước (vì DNNN do Nhà nước đầu tư vố để
n thành là chủ sở hữu đối với
lập). DNNN không có quyền sở hữu đối với tài sản mà chỉ là tài sản kinh doanh của
người quản lý kinh doanh trên số tài sản của Nhà nước (không họ
có quyền sở hữu nhưng có quyền chiếm ữ h u, định đoạt và sử dụng
- DNNN do Nhà nước tổ chức Bộ máy quản lý của doanh
nghiệp Nhà nước bổ nhiệm các cán bộ chủ chốt của doanh
nghiệp, phê duyệt chiến lược, qui hoạch, kế hoạch...
1.1.3 Thành lp và t chc xp xếp
l i DNNN: Để thực hiện vai trò chủ đạo trong nền kinh tế
Quyết định 388/HĐBT về thành lập lại các DNNN là bin pháp đầu tiên thực hiện xắp xếp lại các DNNN.
Bin pháp th hai, tiến hành cổ phần hóa các DNNN. Mục đích của cổ phần hóa là nâng cao
hiệu quả họat động kinh doanh của doanh nghiệp.
Ngoài cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước, Đảng và Nhà nước còn chủ trư n ơ g chuyển doanh
nghiệp nhà nước thành công ty trách nhiệm hữu hạn. Việc chuyển doanh nghiệp nhà nước kinh
doanh sang họat động theo cơ chế công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty c ổ phần và bổ sung
hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn chỉ có một sáng lập viên để áp dụng đố i với doanh nghiệp
kinh doanh 100% vốn nhà nước thực chất là nội dung chủ yếu của công ty hóa.
Công ty hóa doanh nghiệp nhà nước nhằm xác lập cơ chế phát huy động lực lao n độ g và
quản lý doanh nghiệp nhà nước trên cơ sở phát huy quyền và trách nh ệ i m ủ c a các doanh nghiệp
có phần vốn nhà nước và tinh thần tích cực của người lao đ ng ộ
tại doanh nghiệp nhà nước; bảo đảm ự
s công bằng tương đối giữa người lao động trong doanh nghiệp nhà nước với người lao
động trong các hợp tác xã cổ phần, doanh ngh ệ
i p nhà nước cổ phần hóa; nâng cao hiệu quả quản
lý của nhà nước đối với các doanh nghiệp nhà nước.
Bin pháp th ba, là hình thành các tổ chức kinh tế mạnh đủ sức cạnh tranh, hình thành
những ngành kinh tế kỹ thuật, đảm bảo thống nhất cân đối sản xuất, nhập khẩu, tiêu dùng, ngành
hàng trên phạm vi cả nước, đóng vai trò quan trọng trong các cân đối xuất nhập khẩu, ả b o đảm
vật tư hàng tiêu dùng chủ yếu, góp phần n
ổ định giá cả thị trư ng. ờ
Các DNNN đang chiếm giữ một vị trí quan trọng trong nền kinh tế đất nước về sự tham
gia đóng góp và vai trò trong quản lý của nền kinh tế thị trường theo định hướng XHCN. Mô
hình DNNN đang tiếp tục được nghiên cứu cải tiến để hoạt động ngày càng có hiệu quả cao hơn,
nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm, dịch vụ trên thị trư ng, ờ
giữ được vai trò chủ đạo trong nền kinh tế.
1.2 Doanh nghip hùn vn: là một tổ chức kinh tế mà vốn được đầu tư do các thành viên
tham gia góp vào và được gọi là công ty. H
ọ cùng chia lời và cùng chịu lỗ tương ứng với phần
vốn đóng góp. Trách nhiệm pháp lý của từng hình thức có những đặc trưng khác nhau. Theo
Luật doanh nghiệp, loại hình công ty có các loại: công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần.
1.2.1 Khái nim Công ty.
“Công ty được hiểu là sự liên kết của 2 hoặc nhiều cá nhân hoặc pháp nhân bằng sự kiện pháp
lý, nhằm tiến hành để đạ
t được mục tiêu chung nào ó đ " (theo KUBLER).
1.2.2 Đặc đim công ty:
- Công ty phải do hai người trở lên góp vốn để thành lập, những người này phải độc lập với nhau về mặt tài sản.
- Những người tham gia công ty phải góp tài sản như tiền, vàng, ngoại tệ, máy móc thiết bị,
trụ sở, bản quyền sở hưũ công nghiệp. Tất cả các thứ do các thành viên đóng góp trở thành tài
sản chung của công ty nhưng mỗi thành viên vẫn có quyền sở hưũ đối với phần vốn góp. ọ H có
quyền bán tặng, cho phần sở hư c ũ ủa mình.
Mc đích vic thành lp công ty là để kiếm lời chia nhau. Lợi nhuận của công ty được chia
cho những người có vốn trong công ty.
1.2.3 Các loi hình công ty
Vit Nam.
1.2.3.1 Công ty hp danh.
Công ty hợp danh là doanh nghiệp có ít nhất hai thành viên hợp danh, ngoài các thành viên
hợp danh có thể có thành viên góp vốn. Thành viên hợp danh phải là cá nhân, có trình độ chuyên
môn và uy tín nghề nghiệp, phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ
của công ty, không được đồng thời là thành viên của công ty hợp danh khác hoặc chủ doanh
nghiệp tư nhân. Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ cuả công ty trong
phạm vi phần vốn góp đã góp vào công ty.
Hội đồng thành viên gồm tất cả các thành viên hợp danh: là cơ quan quyết định cao nhất của
công ty. Trong quá trình hoạt động, các thành viên hợp danh phân công nhau đảm nhận các chức
trách quản trị và kiểm soát hoạt động của công ty, trong ó c đ ử m t ộ ngư i
ờ làm giám đốc công ty
Thành viên góp vốn của công ty có quyền tham gia thảo luận và biểu quyết những vấn đề
quan trọng trong điều lệ công ty.
- Việc tiếp nhận thành viên mới: người đư c
ợ tiếp nhận làm thành viên hợp danh mới hoặc
thành viên góp vốn mới khi được tất cả thành viên hợp danh của công ty đồng ý. Thành viên hợp
danh mới chỉ chịu trách nhiệm về các nghĩa v
ụ cuả công ty phát sinh sau khi đăng ký thành viên
đó với cơ quan đăng ký kinh doanh
- Việc rút khỏi công ty: thành viên hợp danh được quyền rút khỏi công ty nếu được đa s ố
thành viên hợp danh còn lại đồng ý, nhưng vẫn phải liên đới chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ
của công ty. Việc chuyển nhượng phần vốn góp cho các thành viên khác được tự do thực hiện
- Việc chấm dứt tư cách thành viên:
+ Nếu do thành viên tự rút vốn ra khỏi công ty hoặc bị khai trừ khỏi công ty thì người đó
phải liên đới chịu trách nhiệm về nghĩa vụ của công ty đã phát sinh trước khi việc đăng ký chấm
dứt tư cách thành viên đó với cơ quan đăng ký kinh doanh.
+ Nếu do thành viên đó chết hoặc bị hạn chế mất năng lực hành vị dân sự thì công ty có
quyền sử dụng tài sản tương ứng với trách nhiệm ủ
c a người đó để thực hiện các nghĩa vụ của công ty.
1.2.3.2 Công ty trách nhim h u h ữ ạn (TNHH).
Là doanh nghiệp, trong đó các thành viên cùng góp vốn cùng chia nhau lợi nhuận, cùng chịu
lỗ tương ứng với phần vốn góp và chỉ chịu trách nh ệ
i m về các khoản nợ của công ty trong phạm
vi phần vốn của mình góp vào công ty.
- Đặc đim:
+ Công ty TNHH có hai thành viên trở lên (Điều 26), thành viên chịu trách nhiệm về các
khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã cam kết góp
vào doanh nghiệp, nhưng không quá 50 thành viên.
+ Phần vốn góp của tất cả các thành viên dưới bất kỳ hình thức nào đều phải đóng đ ủ
ngay khi thành lập công ty.
Phần vốn góp của các thành viên không được thể hiện dưới hình thức chứng khoán (như cổ
phiếu trong công ty cổ phần) và được ghi rõ trong điều lệ của công ty.
+ Công ty TNHH không được phát hành cổ phiếu ra ngoài công chúng để huy động vốn.
Do đó khả năng tăng v n c ố
ủa công ty rất hạn chế. + Việc chuyển như ng ợ
phần vốn góp của mình cho người ngoài công ty bị hạn chế gắt gao. Việc chuyển như ng ợ
vốn chỉ được thực hiện khi có sự đồng ý của nhóm thành viên đại diện cho ít nhất 3/4 số ố v đ n iều lệ của công ty.
Trên mọi giấy tờ giao dịch, ngoài tên công ty, vốn điều lệ của công ty phải ghi rõ các chữ "Trách nhiệm hư h
ũ ạn", viết tắt "TNHH".
+ Cơ cấu quản lý thường g n
ọ nhẹ phụ thuộc vào số lượng thành viên. Nếu công ty có từ 11 thành viên trở xu ng ố
cơ cấu tổ chức quản trị gồm có hội đồng thành viên là cơ quan qu ế y t định cao nhất, C ủ
h tịch công ty và giám đốc (hoặc Tổng giám đốc) điều hành.
Trường hợp công ty TNHH một thành viên là tổ chức (Điều 46) là doanh nghiệp do một tổ chức sở hữu - ọ g i ắ
t t là chủ sở hữu chịu trách nhiệm về các khỏan nợ và các nghĩa vụ tài sản
khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty. C ủ
h sở hữu công ty có quyền
chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần vốn điều lệ của công ty cho tổ chức, cá nhân khác. Đối
với loại công ty này thì không thành lập hội đồng thành viên. Tùy thuộc quy mô, ngành, nghề
kinh doanh cơ cấu tổ chức quản lý bao gồm: Hội đồng quản trị và giám đốc (T n ổ g giám đốc)
hoặc Chủ tịch công ty và Giám đốc (Tổng giám đốc), trong đó C ủ
h tịch là chủ sở hữu công ty và
là người đại diện theo pháp luật của công ty, có toàn quyền quyết định việc quản lý và điều hành
hoạt động kinh doanh của công ty.
Đối với công ty có 12 thành viên trở lên phải lập thêm ban kiểm soát.
Thun li và khó khăn ca công ty TNHH
+ Thun li:
i Có nhiều chủ sở hữu hơn DNTN nên có thể có nhiều vốn hơn, do vậy có vị thế tài
chính tạo khả năng tăng trưởng cho doanh nghiệp.
i Khả năng quản lý toàn diện do có nhiều người hơn để tham gia điều hành công v ệ i c
kinh doanh, các thành viên vốn có trình độ kiến thức khác nhau, họ có thể bổ sung cho nhau về các kỹ năng quản trị.
iTrách nhiệm pháp lý h u h ữ ạn.
+ Khó khăn:
i Khó khăn về kiểm soát: Mỗi thành viên đều phải chịu trách nhiệm đối với các quyết định của bất ứ
c thành viên nào trong công ty. Tất cả các hoạt động dưới danh nghĩa công ty của
một thành viên bất kỳ đều có sự ràng buộc với các thành viên khác mặc dù họ không được biết
trước. Do đó, sự hiểu biết và mối quan hệ thân thiện giữa các thành viên là một yếu tố rất quan
trọng và cần thiết, bởi sự ủy quyền giữa các thành viên mang tính mặc nhiên và có phạm vi rất rộng lớn
i Thiếu bền vững và ổn định, chỉ cần một thành viên gặp rủi ro hay có suy nghĩ không
phù hợp là công ty có thể không còn tồn tại nữa; tất cả các hoạt động kinh doanh dễ bị đình chỉ.
Sau đó nếu muốn thì bắt đầu công việc kinh doanh mới, có thể có hay không cần một công ty TNHH khác.
i Công ty TNHH còn có bất lợi hơn so với DNTN về nh ng ữ
điểm như phải chia lợi
nhuận, khó giữ bí mật kinh doanh và có rủi ro ch n
ọ phải những thành viên bất tài và không trung thực.
1.2.3.3 Công ty c phn.
Khái nim và đặc đim Công ty c : ph ổ
ần là công ty trong đó:
+ Số thành viên gọi là cổ đông mà công ty phải có trong suốt thời gian hoạt đ n ộ g ít nhất là ba.
+ Vốn cuả công ty được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần và được thể
hiện dưới hình thức chứng khoán là c
ổ phiếu. Người có cổ phiếu gọi là cổ ông đ tức là thành viên công ty.
+ Khi thành lập các sáng lập viên (những ngư i
ờ có sáng kiến thành lập công ty chỉ cần
phải ký 20% số cổ phiếu dự tính phát hành), số còn lại họ có thể công khai gọi vốn từ những người khác.
+ Công ty cổ phần được phát hành cổ phiếu và trái phiếu ra ngoài công chúng, do đó khả
năng tăng vốn của công ty rất lớn.
+ Khả năng chuyển nhượng v n
ố của các cổ đông dễ dàng. Họ có thể bán cổ phiếu của mình một cách tự do.
+ Công ty cổ phần thường có đông thành viên (cổ đông) vì nó được phát hành cổ phiếu,
ai mua cổ phiếu sẽ trở thành cổ đ ông.
T chc qun lý công ty c phn: Công ty c
ổ phần là loại công ty thông thường có rất nhiều thành viên và việc tổ chức
quản lý rất phức tạp, do ó
đ phải có một cơ chế quản lý chặt chẽ. Việc quản lý điều hành công ty
cổ phần được đặt dưới quyền của 3 cơ quan: - Đại hội đồng cổ đông; - Hội đồng quản trị; - Ban kiểm soát .
+ Đại hi đồng cổ đ ông:
Đại hội đồng cổ đông là cơ quan có thẩm quyền quyết định cao nhất của công ty gồm tất cả
các cổ đông. Cổ đông có thể trực tiếp hoặc gián tiếp tham gia đại hội đồng công ty. Là cơ quan
tập thể, đại hội đồng không làm việc thường xuyên mà chỉ tồn tại trong thời gian họp và chỉ ra
quyết định khi đã được các cổ đông thảo luận và biểu quyết tán thành.
Đại hội đồng cổ đông: được triệu tập để thành lập công ty. Luật không quy định Đại hội đồng cổ đông phải ọ
h p trước hay sau khi có giấy phép thành lập n ư
h ng phải tiến hành trước khi đăng ký
kinh doanh. Đại hội đồng thành lập hợp lệ phải có nhóm cổ đông đại diện cho ít nhất 3/4 số v n ố điều lệ ủ
c a công ty và biểu quyết theo đa số phiếu quá bán.
* Đại hội đồng bất thường: là đại hội chỉ được triệu tập để sửa đổi điều lệ công ty. Tính bất
thường của Đại hội nói lên rằ đạ
ng i hội sẽ quyết định những vấn đề rất quan trọng. * Đại hội đồng thư n
ờ g niên: được tổ chức hàng năm. Đại hội đồng thường niên quyết định
những vấn đề chủ yếu sau:
• Quyết định phương hướng, nhiệm vụ phát triển công ty và kế hoạch kinh doanh hàng năm.
• Thảo luận và thông qua bản tổng kết năm tài chính.
• Bầu, bãi miễn thành viên HĐQT và kiểm soát viên.
• Quyết định số lợi nhuận trích lập các quỹ của công ty số lợi nhuận chia cho cổ đông,
phân chia trách nhiệm về các thiệt hại xảy ra đối với công ty trong kinh doanh.
• Quyết định các giải pháp lớn về tài chính công ty.
• Xem xét sai phạm của HĐQT gây thiệt hại cho công ty.
+ Hi đồng qun tr: (HĐQT)
HĐQT là cơ quan quản lý công ty, có từ 3-12 thành viên, số lượng cụ thể được ghi trong điều lệ công ty.
HĐQT có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích,
quyền lợi của công ty tr
ừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội ng. đồ HĐQT bầu một
người làm chủ tịch, chủ tịch HĐQT có thể kiêm Giám đốc (Tổng giám đốc công ty) hoặc HĐQT
cử một người trong số họ làm Giám đốc hoặc thuê người làm Giám đốc công ty.
+ Ban kim soát : Công ty c ph ổ
ần có trên mười một cổ đông phải có ban kiểm soát từ ba đến năm thành viên.
Kiểm soát viên thay mặt các cổ đông kiểm soát các hoạt động của công ty, chủ yếu là các vấn
đề tài chính. Vì vậy phải có ít nhất một kiểm soát viên có trình độ chuyên môn về kế toán. Kiểm
soát viên có nhiệm vụ và quyền hạ ư n nh sau:
- Kiểm soát sổ sách kế toán tài sản, các bảng tổng kế năm tài chính của công ty và triệu tập
Đại hội đồng khi cần thiết;
- Trình Đại hội đồng báo cáo thẩm tra các bảng tổng kết năm tài chính cuả công ty;
- Báo cáo về sự kiện tài chính bất thường ả
x y ra về những ưu khuyết điểm trong quản lý tài chính cuả HĐQT.
Các kiểm soát viên chịu trách nhiệm trước Đại hội đồng và không được kiêm nhiệm là thành
viên HĐQT, Giám đốc hoặc là người có liên quan trực hệ ba đời với họ.
Như vậy tổ chức công ty có sự phân công các chức năng cụ thể cho từng cơ quan khác nhau,
giám sát lẫn nhau trong mọi công việc.
- Thun li khó khăn củ ổ a công ty c ph n
+ Thun li:
h Trách nhiệm pháp lý có giới hạn: trách nhiệm của các cổ đông chỉ giới hạn ở số tiến đầu tư của họ. Công ty c h ổ phần có thể t n t ồ ại n ổ đ nh và lâu b ị ền h Tính chất n
ổ định, lâu bền, sự thừa nhận hợp pháp, khả năng chuyển nhượng các cổ
phần và trách nhiệm hữu hạn, tất cả cộng lại, có nghĩa là nhà đầu tư có thể đầu tư mà không sợ
gây nguy hiểm cho những tài sản cá nhân khác và có sự đảm bảo trong một chừng mực nào đo
giá trị vốn đầu tư sẽ tăng lên sau mỗi năm. Điều này đã tạo k ả
h năng cho hầu hết các công ty cổ phần tăng vốn tư ng ơ đối dễ dàng.
h Được chuyển như ng quy ợ ền sở h u. ữ
Các cổ phần hay quyền sở hữu công ty có thể được chuyển nhượng dễ dàng, chúng được ghi
vào danh mục chuyển nhượng tại Sở giao dịch chứng khoán và có thể mua hay bán trong các
phiên mở cửa một cách nhanh chóng. Vì vậy, các cổ đông có thể duy trì tính thanh khoản của cổ
phiếu và có thể chuyển nhượng các cổ phiếu một cách thuận tiện khi h c ọ ần tiền mặt. + Khó khăn: Công ty c h
ổ phần phải chấp hành các chế ki
độ ểm tra và báo cáo chặt chẽ.
h Khó giữ bí mật: vì lợi nhuận của các cổ đông và để thu hút các nhà đầu tư tiềm tàng,
công ty thường phải tiết lộ những tin tức tài chính quan tr ng, ọ
những thông tin này có thể bị đối
thủ cạnh tranh khai thác.
h Phía các cổ đông thường thiếu quan tâm đúng mức, rất nhiều cổ đông chỉ lo nghĩ đến
lãi cổ phần hàng năm và ít hay không quan tâm đến công việc của công ty. Sự quan tâm đến lãi
cổ phần này đã làm cho một số ban lãnh đạo chỉ nghĩ đến mục tiêu trước mắt chứ không phải
thành đạt lâu dài. Với nhiệm kỳ hữu hạn, ban lãnh đạo có thể chỉ m ố
u n bảo toàn hay tăng lãi cổ
phần để nâng cao uy tín của bản thân mình.
h Công ty cổ phần bị đánh thuế hai lần. Lần thứ nhất thuế đánh vào công ty. Sau đó, khi
lợi nhuận được chia, nó lại phải chịu thuế ánh vào thu nh đ ập cá nhân của từng c ổ ông. đ
1.3 Doanh nghip tư nhân:
Theo hình thức này thì vốn đầu tư vào doanh nghiệp do một người bỏ ra. Toàn bộ tài sản
của doanh nghiệp thuộc quyền sở hữu của tư nhân. Người quản lý doanh nghiệp do c ủ h sở hữu
đảm nhận hoặc có thể thuê mướn, tuy nhiên người chủ doanh nghiệp là người phải hoàn toàn
chịu trách nhiệm toàn bộ các khoản nợ cũng như các vi phạm trên các mặt hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp trước pháp luật.
1.3.1 Định nghĩa: Doanh nghiệp tư nhân (DNTN) là đơn vị kinh doanh có mức vốn
không thấp hơn vốn đăng ký, do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài
sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.
1.3.2 Đặc đim.
- DNTN là một đơn vị kinh doanh do một cá nhân bỏ vốn ra thành lập và làm chủ. Cá nhân
vừa là chủ sở hữu, vừa là người sử dụng tài sản, đồng thời ũ
c ng là người quản lý hoạt động
doanh nghiệp. Thông thường, ch
ủ doanh nghiệp là giám đốc trực tiếp tiến hành hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp, nhưng cũng có trường hợp vì lý do cần thiết, chủ doanh nghiệp không
trực tiếp điều hành hoạt động kinh doanh mà thuê người khác làm giám c
đố . Nhưng dù trực tiếp
hay gián tiếp điều hành hoạt động sản suất kinh doanh của doanh nghiệp, chủ doanh nghiệp vẫn
phải chịu trách nhiệm về mọi hoạt động đó. Do tính chất một chủ doanh nghiệp tư nhân quản lý
và chịu trách nhiệm không có sự phân chia rủi ro với ai.
Đặc điểm này cho phép phân biệt doanh nghiệp tư nhân với công ty c
ổ phần và công ty trách
nhiệm hữu hạn là những loại hình doanh nghiệp do nhiều người cùng chịu trách nhiệm về mọi
hoạt động của công ty tư ng ơ
ứng với phần góp vốn của mình.
- DNTN phải có mức vốn không thấp hơn mức vố đă n ng ký.
- Chủ doanh nghiệp tư nhân chịu tránh nhiệm vô hạn về các khoản nợ trong kinh doanh
của doanh nghiệp. Đây là điểm khác nhau giữa DNTN với công ty TNHH và công ty cổ phần là
những cơ sở kinh doanh mà những người chủ chỉ phải c ị
h u trách nhiệm về các khoản nợ của
công ty trong phạm vi phần v n góp c ố ủa mình.
1.3.3 Thun li và khó kh n c ă ủa DNTN.
- Thun li.
+ Thủ tục thành lập DNTN đơn giản, dễ dàng.
+ Người chủ sở hữu toàn quyền quyết định kiểm soát toàn bộ hoạt động kinh doanh, do
vậy dễ kiểm soát các hoạt ng. độ
+ Tính linh hoạt do người chủ có thể thay đổi ngành hàng kinh doanh c a ủ mình theo ý muốn.
+ Tính bí mật, mọi khoản lợi nhuận do doanh nghiệp đem lại đều thuộc về họ, h không ọ
phải chia xẻ bí quyết nghề nghiệp hay kinh doanh với người khác, trừ khi họ muốn làm như vậy.
+ Giải thể dễ dàng, DNTN có t ể
h bán cơ sở kinh doanh của mình cho bất kỳ người nào
họ muốn với bất cứ lúc nào theo giá họ chấp nhận
- Khó khăn
+ Khó khăn của DNTN liên quan đến số lượng tài sản, vốn có giới hạn mà một người có thể có, thường h b
ọ ị thiếu vốn và bất lợi này có thể gây cản trở cho sự phát triển.
+ Trách nhiệm pháp lý vô hạ ư
n, nh đã nêu ở trên chủ sở h u
ữ được hưởng toàn b l ộ ợi
nhuận của doanh nghiệp, nhưng nếu thua lỗ thì h c
ọ ũng gánh chịu một mình.
+ Yếu kém năng lực quản lý toàn diện, không phải người chủ doanh nghiệp nào cũng đủ trình độ đ x ể ử lý tất cả nh ng v ữ
ấn đề về tài chính, sản xuất, tiêu th . ụ
+ Giới hạn về sự sinh tồn ủ
c a doanh nghiệp, nguyên do là tính chất không bền vững của
hình thức sở hữu này, mọi sự cố xảy ra đối với chủ doanh ngh ệ
i p có thể làm cho doanh nghiệp không t n t ồ ại được nữa.
1.4 Hp tác xã
1.4.1 Khái nim và đặc đim:
- Khái nim: HTX là loại hình kinh tế tập thể, do những người lao n
độ g và các tổ chức có nhu
cầu, lợi ích chung tự nguyện góp v n,
ố góp sức lập ra theo quy định của pháp l ậ u t để phát huy sức
mạnh của tập thể và của t ng ừ
xã viên nhằm giúp nhau thực hiện hiệu quả hơn các hoạt động sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ, và cải thiện đời sống, góp phần phát triển kinh tế xã hội
- Đặc đim: HTX vừa là tổ chức kinh tế vừa là tổ chức xã hội:
+ Là một tổ chức kinh tế , HTX là một doanh nghiệp đư c
ợ thành lập nhằm phát triển sản
xuất, kinh doanh có hiệu quả, bảo đảm lợi ích của người lao ng c độ
ủa tập thể và của xã hội.
+ Là một tổ chức xã hội, HTX là nơi người lao động nương tựa và gíup đỡ lẫn nhau trong sản
suất cũng như trong đời sống vật chất và tinh thần.
- Hợp tác xã tổ chức và hoạt động theo các nguyên tc:
+ Tự nguyện gia nhập và ra khỏi HTX.
+ Tự chịu trách nhiệm và cùng có lợi.
+ Quản lý dân chủ và bình đẳng.
+ Phân phối đảm bảo lợi ích xã viên và phát triển của HTX.
+ Hợp tác và phát triển cộng ng đồ
Vai trò cu kinh tế hp tác và HTX.
Kinh tế hợp tác (KTHT) và HTX là nhu cầu tất yếu khách quan trong quá trình phát triển nền
kinh tế nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Tổ chức và phát triển KTHT và HTX không chỉ giúp nh ng ữ
người sản xuất nhỏ có đủ sức cạnh tranh, c ố
h ng lại sự chèn ép của
các doanh nghiệp lớn, mà về lâu dài Đảng ta chủ trư n
ơ g phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều
thành phần, trong đó kinh tế HTX là một bộ phận quan tr n
ọ g cùng với kinh tế Nhà nước dần trở
thành nền tảng của nền kinh tế ó
đ cũng là nền tảng chính trị-xã hội của đất nước để đạt mục tiêu
dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng văn minh.
2. Căn c vào lĩnh vc hot động ca doanh nghip trong nn kinh tế quc dân.
Theo tiêu thức này, doanh nghiệp được phân thành các loại:
- Doanh nghiệp nông nghiệp: là những doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực nông
nghiệp, hướng vào việc sản xuất ra những sản phẩm là cây, con. Hoạt đ ng ộ sản xuất kinh doanh
của những doanh nghiệp này phụ thuộc rất nhiều vào điều kiện tự nhiên.
- Doanh nghiệp công nghiệp: là những doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực công
nghiệp, nhằm tạo ra nh ng ữ
sản phẩm bằng cách sử dụng những thiết bị máy móc để khai thác
hoặc chế biến nguyên vật liệu thành thành phẩm. Trong công nghiệp có thể chia ra: công nghiệp
xây dựng, công nghiệp chế tạo, công nghiệp điện tử v.v...
- Doanh nghiệp thương mại: là những doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thương
mại, hướng vào việc khai thác các dịch vụ trong khâu phân phối hàng hóa cho người tiêu dùng
tức là thực hiện những dịch vụ mua vào và bán ra để kiếm lời.. Doanh nghiệp thương mại có thể
tổ chức dưới hình thức buôn bán sỉ hoặc buôn bán lẻ và hoạt động của nó có thể hướng vào xuất nhập khẩu.
- Doanh nghiệp hoạt động dịch vụ: Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, lĩnh vực dịch
vụ càng được phát triển đa dạng, những doanh nghiệp trong ngành dịch vụ đã không ngừng phát
triển nhanh chóng về mặt số lượng và doanh thu mà còn ở tính đa dạng và phong phú của lĩnh
vực này như: ngân hàng, tài chính, bảo hiểm, bưu chính viễn thông, vận tải, du lịch, khách sạn, y tế v.v... .
3. Căn c vào quy mô ca doanh nghip:
Theo tiêu thức quy mô, các doanh nghiệp đước phân làm ba loại:
* Doanh nghiệp quy mô lớn.
* Doanh nghiệp quy mô vừa.
* Doanh nghiệp quy mô nhỏ.
Để phân biệt các doanh nghiệp theo quy mô như trên, hầu hết ở các nước người ta dựa vào nh n ữ g tiêu chuẩn như: - Tổng số vố đầ n u tư của doanh nghiệp.
- Số lượng lao động trong doanh nghiệp.
- Doanh thu của doanh nghiệp. - Lợi nhuận hàng năm.
Trong đó tiêu chuẩn t ng ổ
số vốn và số lao động được chú trong nhiều hơn, còn doanh thu
và lợi nhuận được dùng kết hợp để phân loại. Tuy nhiên, khi lượng hóa những tiêu chuẩn nói
trên thì tùy thuộc vào trình độ phát triển sản xuất ở mỗi quốc gia, tùy thuộc từng ngành cụ thể, ở
các thời kỳ khác nhau mà số lượng được lượng hóa theo từng tiêu chuẩn giữa các quốc gia không giống nhau.
III. BN CHT VÀ ĐẶC ĐIM CA H THNG KINH DOANH
1. Bn cht ca kinh doanh.
Doanh nghiệp như đã nêu ở trên, nó khác với các tổ chức khác ở chỗ chúng sản xuất hàng
hóa, hay cung cấp các loại dịch vụ với mục đích thu được lợi nhuận nhằm mở rộng hơn nữa hoạt động kinh doanh.
Kinh doanh là một hệ thống sản xuất hàng hóa hoặc dịch vụ để thỏa mãn các nhu cầu của
con người, của xã hội. Bản thân kinh doanh có thể được coi như một hệ t ố h ng tổng thể bao gồm những hệ th ng ố
cấp dưới nhỏ hơn là các ngành kinh doanh, mỗi ngành kinh doanh được tạo
thành bởi nhiều doanh nghiệp có quy mô khác nhau, sản xuất nhiều loại sản phẩm khác nhau.
Mỗi doanh nghiệp lại bao gồm nhiều hệ thống con như sản xuất, tài chính, marketing...
Bn cht ca kinh doanh:
- Doanh nghiệp tiếp nhận các nhập lượng và hoạt động trong những điều kiện đặc thù
tùy theo loại hình kinh doanh. Tuy nhiên có điểm chung là các yếu tố nhập lượng chỉ có giới hạn
hay được gọi là khan hiếm đối với bất kỳ doanh nghiệp nào. - Doanh nghiệp s d
ử ụng các nhập lượng theo cách thức hiệu quả nhất.
Sự cạnh tranh của các doanh nghiệp yêu cầu hàng hóa được bán với giá phải chăng và có
chất lượng thích hợp. Một doanh nghiệp thành công phải luôn luôn phát hiện được những nhu
cầu mới hoặc nhu cầu còn thiếu, chưa được đáp ứng của người tiêu dùng và luôn luôn sẵn sàng
thỏa mãn các nhu cầu đó.
Dưới áp lực của cạnh tranh và sức mua của người tiêu dùng, các nhà sản xuất sẽ cố gắng
sử dụng có hiệu quả hơn thiết bị, nguyên liệu và lao động để tạo ra nhiều hàng hóa hơn, có chất
lượng tốt hơn. Do đó, khi theo đuổi những quyền lợi riêng tất yếu doanh nghiệp sẽ đồng thời tạo
ra lợi ích cho xã hội, bởi các doanh nghiệp sẽ phải thỏa mãn các nhu cầu của xã h i ộ khi cố gắng
thỏa mãn những ham muốn của họ. Trong lúc theo đ ổ
u i lợi nhuận, nhà kinh doanh ũ c ng phải
phục vụ người tiêu dùng và phục vụ lợi ích xã hội. Quan niệm này là nền tảng của nền kinh tế thị trường.
- Doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm dịch v
ụ để thỏa mãn nhu cầu và xã hội.
Bản chất của hệ thống kinh doanh được biểu hiện qua sơ đồ 1.2:
2. Đặc đim ca h thng kinh doanh
2.1 S phc tp và tính a d đ ạng:
Hệ thống kinh doanh hiện đại là một cơ cấu rất phức tạp gồm có nhiều khu vực. Mỗi khu vực do
nhiều ngành tạo nên. Mỗi ngành lại được tạo thành từ nhiều tổ chức kinh doanh mà các tổ chức
kinh doanh này thay đổi trong những giới hạn hình thức sở hữu, qui mô kinh doanh, cơ cấu v n, ố
phong cách quản trị và phạm vi hoạt động. Chẳng hạn: khu vực sản xuất đư c ợ tạo nên bằng các
nhà máy lắp ráp ôtô, chế tạo đồ đ
iện gia dụng (ấm đun nước, nồi cơm i đ ện, t l ủ ạnh,...) và các sản
phẩm điện tử (máy ghi âm, cassetle, đầu máy và ti vi, máy tính, máy vi tính,...). Khu vực dịch vụ
bao gồm các loại dịch vụ nh v
ư ận tải, ngân hàng, các dịch vụ chuyên nghiệp. Ngành công ty vận
tải được tạo thành bởi các ngành: đường sắt, vận tải biển, vận tải ôtô, hàng không. Ngành công
nghiệp dịch vụ bao gồm các đại lý vận chuyển, khách sạn, nhà hàng, các khu vườn quốc gia.
Ngành dịch vụ chuyên nghiệp bao gồm các luật sư, kiến trúc sư, bác sĩ, chuyên viên kế toán, nhà
kinh doanh bất động sản... Trong mỗi ngành công nghiệp này, một số công ty chỉ hoạt động có tính chất cục bộ đị
a phương. Trong khi đó nhiều công ty khác có văn phòng tại nhiều quốc gia
như Morgan Stanley - Dean Wither, Novartis C Sandoz và Ciba - Geigy, Hilton, Holiday Inn...
2.2 S ph thuc ln nhau:
Các tổ chức kinh doanh hợp tác với nhau trong hoạt động kinh doanh. Một công ty mua nguyên
liệu thô hay các chi tiết rơi từ nhiều công ty khác, sau đó bán các sản phẩm hoàn thành cho các
nhà bán buôn, bán lẻ và những người này đem bán chúng cho những người sử dụng cuối cùng.
Trong tiến trình đó, tất cả các tổ chức kinh doanh này đề t ụ
u ph huộc vào sự cung ứng dịch vụ
của các công ty vận tải, các ngân hàng và nhiều công ty khác. Vì vậy s ph ự ụ thuộc lẫn nhau là
một hệ thống kinh doanh riêng của hệ thống kinh doanh hiện đại.
2.3 S thay đổi và đổi mi:
Để đảm bảo thành công, các tổ chức kinh doanh phải đáp ứng kịp thời những thay đổi thị hiếu và
nhu cầu của người tiêu dùng. Hệ quả tất yếu của các tiến bộ công nghệ là nhiều sản phẩm nhanh
chóng trở nên lỗi thời và bị thay thế. Bởi vậy sự thay đổi và đ i
ổ mới là những đặc trưng quan
trọng trong hệ thống kinh doanh hiện đại.
3. Các yếu t sn xut
Hệ thống tổ chức kinh doanh cần đến nhiều yếu tố nhập lư ng khác nhau ợ để tạo ra các
xuất lượng cho xã hội. Các nhập lượng này được gọi là các yếu tố sản xuất, các nhập lư ng c ợ ăn
bản gồm có lao động, tiền vốn, nguyên vật liệu, đội ngũ các nhà kinh doanh.
3.1 Lao động: Bao gồm tất cả những người làm việc trong doanh nghiệp (còn được gọi là
nguồn nhân lực) từ giám đốc đến quản đốc, nhân công đến nhân viên văn phòng, công nhân
trong dây chuyền lắp ráp, người bán hàng,...
3.2 Tin vn: Là tất cả tiền của cho hoạt động tài chính của m t doanh nghi ộ ệp. Nh ng ữ
tiền của này có thể là v n ố đầu t c
ư ủa chính chủ doanh nghiệp, các c
ổ đông, của các thành viên, là
tiền vay ngân hàng hay lợi nhuận kinh doanh được giữ lại. Chúng được sử ụ d để ng mua nguyên
liệu, trả lương công nhân, lắp đặt máy móc, thiết bị mới hay xây dựng nhà xưởng, mở ộ r ng nhà máy.
3.3 Nguyên liu: Có thể thuộc dạng tự nhiên như đất đai, nước hay khoáng chất để tuyển
chọn. Trong công nghiệp nguyên liệu bao gồm nguyên liệu thô, linh kiện rời hay bán thành
phẩm, sử dụng trực tiếp trong quá trình sản xuất.
3.4 Đội ngũ các nhà kinh doanh: Là những người chấp nhận rủi ro tham gia vào hoạt
động kinh doanh. Nhà kinh doanh có thể tự ả
qu n lý doanh nghiệp của họ hoặc đối với các tổ
chức kinh doanh lớn giới chủ có thể thuê mướn một đội ngũ các nhà quản trị chuyên nghiệp thay
mặt họ điều hành doanh nghiệp.
Nhà kinh doanh là những người tạo lập doanh nghiệp, làm ch s
ủ ở hữu và quản lý doanh
nghiệp. Đó là những người có sáng tạo, linh hoạt, dám chấp nhận những mạo hiểm rủi ro trong
kinh doanh, chính họ là những người tạo nên sức sống của doanh nghiệp, tạo nên sự sôi động của
cuộc sống cạnh tranh trên thị trường.
Trong nền kinh tế thị trường, vai trò kinh doanh biểu hiện trước hết trong việc chuyển
dịch các yếu tố kinh doanh: đất đai, lao động, v n, k ố ỹ thuật, thông tin...
Nhà kinh doanh phải là những người có khả năng hoạt động theo nhiều chức năng khác
nhau. Khi bước vào lĩnh vực kinh doanh họ có quyết tâm để theo đ ổ
u i những mục tiêu đã xác
định: tìm kiếm lợi nhuận, được tự chủ trong hành động, được t ỏ
h a mãn trong cuộc sống v.v... .
Những nhà doanh nghiệp thành công chỉ chấp nhận nh ng r ữ ủi ro đư c tính toán c ợ ủa việc
thu lợi nhuận hoặc lỗ lã trong việc thực hiện nh ng ho ữ
ạt động kinh doanh trong một thị trường mà họ đ
ã phát hiện ra một ý niệm về những nhu cầu.
IV. DOANH NGHIP LÀ ĐƠN V SN XUT VÀ PHÂN PHI
1. Doanh nghip là đơn v sn xut.
Các doanh nghiệp dù họat động ở các lĩnh vực khác nhau đều có điểm giống nhau:
- Có phương tiện sản xuất, nguồn nhân lực, tài chính, kỹ thuật, bí quyết.
- Mua nguyên vật liệu, nhiên liệu, thiết bị máy móc của người cung ứng.
- Sản xuất ra của cải hoặc dịch vụ để bán cho khách hàng hoặc cung cấp cho xã hội.
Doanh nghiệp phải kết hợp các yếu t c
ố ủa quá trình sản xuất để sản xuất ra sản phẩm hoặc dịch
vụ. Doanh nghiệp cần xác định giá bán sản phẩm/dịch vụ cho phép bù đắp các chi phí sản xuất
kinh doanh đã bỏ ra. Các doanh nghiệp đều phải đối đầu với tính toán này.
2. Doanh nghip là đơn v phân phi.
Tiền thu được do bán sản phẩm hàng hoá, dịch vụ doanh nghiệp pahỉ chi trả rất nhiều khoản khác nhau:
- Chi trả cho người cung ứng nguyên vật liệu, máy móc thiết bị; nhiên liệu, năng lượng
- Chi trả tiền lương, tiền thưởng cho người lao động;
- Chi sửa chữa tài sản cố định;
- Chi cho quản lý: thông tin, liên lạc, văn phòng phẩm, hội nghị khách hàng, tiếp khách...
- Chi cho bán hàng, đại lý, quảng cáo, khuyến mãi. - Trả lãi vốn vay, - Chi bảo hiểm xã hội; - Chi xây dựng cơ bản;
- Nộp thuế và đóng góp cho xã hội
- Lập quỹ dự trữ và quỹ phát triển sản xuất – kinh doanh - Lập quỹ phúc lợi
Doanh nghiệp cần tính toán cân i
đố các khoản thu và khoản chi sao cho hoạt động sản xuất
kinh doanh không ngừng phát triển.
V. MÔI TRƯỜNG HOT ĐỘNG CA DOANH NGHIP
1. Quan ni
m v môi trường kinh doanh ca doanh nghip .
Sự phát triển có hiệu quả và bền vững của toàn bộ nền kinh tế quốc dân, suy cho cùng phụ
thuộc vào kết quả của các phần tử cấu thành - các doanh nghiệp. Mức độ đạt được hệ thống mục
tiêu kinh tế - xã hội của mỗi doanh nghiệp lại phụ thuộc vào môi trường kinh doanh và khả năng
thích ứng của doanh nghiệp với hoàn cảnh của môi trường kinh doanh.
Từ quan niệm chung: Môi trường là tập hợp các yếu tố, các điều kiện thiết lập nên khung cảnh s ng ố
của một chủ thể, người ta thường cho rằng môi trường kinh doanh là tổng hợp các yếu
tố, các điều kiện có ảnh hưởng trực tiếp hay gián tiếp đến hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp.
Các yếu tố, các điều kiện cấu thành môi trường kinh doanh luôn luôn có quan hệ tương tác
với nhau và đồng thời tác động đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, nhưng mức độ và
chiều hướng tác động của các yếu tố, điều kiện lại khác nhau. Trong cùng một thời điểm, với 2.1 S n ph
m (product):
Sn phm bao gm sn phm hu hình và dch v (mang tính cht vô hình). Ni
dung nghiên c
u v chính sách s n
phm trong marketing gm:
- Xác định chng loi kiu dáng , tính năng tác dng ca sn phm
- Các ch tiêu cht lượng
- Màu sc sn phm, thành phn
- Nhãn hiu sn phm
- Bao bì sn phm
- Chu k sng sn phm
- Sn phm mi
Thiết kế sn p
h m phi da trên cơ s ca n
h ng kết lun nghiên
c u th trường
nhm bo đảm cung cp sn phm tho mãn nhu cu, th hiếu và các yêu cu khác xut
hi
n trong quá trình la chn s n
phm cho người tiêu dùng.
2.2 Giá c (price): S tin mà khách hàng phi tr khi mua hang hóa hoc dch v.
N
i dung nghiên cu ca chính sách giá trong hat động marketing gm:
- La chn chính sách giá và định giá
- Nghiên cu chi phí sn xut kinh doanh làm cơ s cho vic định giá
- Nghiên cu giá c hang hóa cùng loi trên th trường
- Nghiên cu cung cu và th hiếu khách hang để có quyết định v giá hp lý
- Chính sách bù l
- Điu chnh giá theo s biến động ca th trường
2.3 Phân phi (place): Là quá trình đưa hàng hoá t nơi sn xut đến nơi tiêu dùng
qua hai d
ng: Các kênh phân phi và phân phi trc tiếp. Ni dung nghiên cu v chính
sách phân ph
i trong marketing bao gm:
- Thiết kế và la chn kênh phân phi hàng hóa
- Mng lưới phân phi
- Vn chuyn và d tr hàng hóa
- T chc hat động bán hàng
- Các dch v sau khi bán hàng (lp đặt, bo hành, cung cp ph tùng…) - Tr l
ả ương cho nhân viên bán hang
- Trưng bày và gii thiu hàng hóa
2.4 Ym tr bán hàng (promotion): Là tp hp nhng hot động mang tính cht thông
tin nh
m gây n tượng đối vi người mua và to uy tín đối vi doanh nghip. Nó được thc
hin thông qua nhng hình thc như qung cáo, chào hàng, t chc hi ch, trin lãm, các
hình th
c khuyến mãi, tuyên truyn, c động và m rng quan h vi công chúng.... Nhng
ho
t động ym tr phi thích hp vi tng hoàn cnh, điu kin c th nhm hướng vào
ph
c v ti đa n
h ng mong mun
c a khách hàng. Vì
v y, biết chn
l a nhng hình thc
phương tin thích hp cho tng hot động ym tr, tính toán ngân sách ym tr đối vi
tng mt hàng có tm quan trng đặc bit trong kinh doanh. Chiến lược 4P được tóm tt
theo s
ơ đồ 3.3
3. Những yếu tố ảnh hư ng ở
đến Marketing hỗn hợp TOP
Hot động Marketing hn hp trong kinh doanh được biu hin khá uyn chuyn và
linh ho
t. Thc vy, trong quá trình vn dng, cơ cu
c a marketing hn hp chu tác
động bi nhiu nhân t chi phi mang tính qu ế
y t định, nhng nhân t y bao g m:
3.1 Uy tín và v trí ca doanh nghip trên th trường: Tâm lý mua hàng ca khách
hàng thường theo s tín nhim v nhãn hiu s n
phm mà h quen s dng. S tín nh i m
ca khách hàng đối vi doanh nghip thông qua sn phm càng ln thì uy tín và v trí ca
doanh nghi
p trên th trường càng cao.
Chng hn, cùng mt loi sn phm do hai công ty s n
xut ra; sn phm ca công ty
A có th tri hơn, giá c có phn r hơn so vi sn p
h m ca công ty B song li khó bán, vì
l t lâu khách hàng đã quen dùng s n p
h m ca công ty B nên
s n phm ca công ty này
sn xut ra d dàng chiếm lĩnh th trường mnh hơn sn phm ca công ty A.
3.2 Tình hung ca th trường: S hình thành và chuyn hoá
t hình thái th trường
này sang hình thái th trường khác trong nn kinh tế th trường đối vi mt loi hàng hoá
nào
đó s to nên nhng tình hu ng kinh doanh khác nhau v
i nhng ng phó không ging
nhau gia các nhà kinh doanh. Chng hn, đối vi mt lo i
sn phm giai đ no này nm
trong hình thái th trường độc quyn, song thi k khác có th nm trong hình thái th
tr
ường cnh tranh. Vì vy ng vi tng tình hu n
g c th ca th trường, đòi hi nhà kinh
doanh phi có nhng đối sách thích hp để cho sn phm ca mình tham gia vào th
tr
ường va đạt được li nhun va tho mãn được nhu c u.
3.3 Vòng đời sn p
h m: Mt sn phm t khi xut hin trên th trường cho đến khi
rút khi th trường đều ph i
tri qua nhng giai đ ạ
o n nht định. Ni dung hot động kinh
doanh mi giai đ ạ
o n khác nhau đều không ging nhau. S nhn định sai v giai đ no ca
vòng đời sn phm t t
yếu dn đến vic xây dng ni dung hot động kinh doanh không
đúng và do đó s tht bi là không th tránh khi.
3.4 Tính cht hàng hoá: Căn c vào tính ch t
ca mi loi hàng hoá mà nhà kinh
doanh có cách t chc nhng hot động kinh doanh thích hp. Tht vy, nếu t chc kinh
doanh mt hàng thc phm, nhân viên bán hàng không cn thiết phi am hiu k thut chế
bi
ến và mt hàng được bày bán trong các ca hàng tng hp. Ngược li, nếu kinh doanh
m
t hàng đin máy đòi hi phi có ca hàng chuyên dng và nhân viên gii thiu mt hàng
ph
i am hiu k thut và công ngh ca sn phm
III. HÀNH VI CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG TOP
1. Nhu cu ca người tiêu dùng Nhu cầu tự thể hiện
Nhu cu được tôn trng
Nhu cu giao tiếp
Nhu cu an toàn
Nhu cu sinh hc
Người tiêu dùng được đặt v trí trung tâm ca hat động marketing. Mt trong nhng
nguyên t
c quan trng ca sn xu t
kinh doanh là phi đáp ng nhu cu người tiêu dung.
Vì vy, nghiên cu người tiêu dùng s góp phn thành công trong kinh doanh ca doanh nghip. Như đ
ã nêu ở trên: Nhu cầu là một cảm giác về s t
ự hiếu hụt một cái gì đó mà con người cảm nhận được.
Theo A. Maslow: nhu cầu của con người được sắp xếp theo thứ bậc, từ cấp thiết nhất đến
ít cấp thiết, tuy nhiên trong thực tế không phải lúc nào cũng đ ư úng nh vậy. 2. Đ ng c ộ
ơ thúc đẩy tiêu dùng TOP
Động cơ là trng thái ă
c ng thng thúc đẩy cá nhân làm mt cái gì đ ó đ gi
ể ảm bt cm
giác thiếu thn, tc là có th làm tha mãn mt nhu c u.
Lý thuyết động cơ ca Freud: nhng
l c lượng tâm lý thc tế định hình hành vi c a
con người phn ln là vô thc. Theo Freud, con người đã phi kìm nén biết bao nhiêu ham
mun trong quá trình ln lên và chp nhn nhng quy tc xã hi. Nhng ham mun này
không bao gi
biến mt hoc b kim soát hoàn toàn. Chúng xut hin trong gic mơ, khi
l
li, trong hành vi bc phát.
Lý thuyết động cơ ca Herzberg: ông đã xây dng mt lý thuyết "hai yếu t" để
phân bi
t nhng nhân t không hài lòng và nhân t hài lòng.
Động cơ thúc đẩy tiêu dùng chung nht là do người tiêu dùng có nhu cu cn được
th
a mãn. Động cơ tích cc s thúc đ y
tiêu dùng, còn động cơ tiêu cc s là mt phanh hãm.
2.1 Đ ng c
ơ tích cc: H. Joannis phân chia 3 loi động cơ tích cc thúc đẩy tiêu dùng:
2.1.1 Động cơ hưởng th: Đó là nhng thúc đẩy mua hàng đểđược nhng thú vui,
hưởng th và tn hưởng. Ví d: ăn ung, gii trí, du lch, vui chơi…
2.1.2 Động cơ vì người khác: Đó là nhng thúc đẩy mua nhm làm vic tt, vic thin
ho
c tng mt cái gì đó cho người khác
2.1.3 Động cơ t th hin: Đó là nhng thúc đẩy mua hàng nhm mun th h i n cho
mi người biết rõ mình là ai. Ví d: mt s tr em hút thuc lá hoc ung rượu bia mun t
ra mình c
ũng là người ln ri…
2.2 Phanh hãm
Động cơ tiêu cc là nhng phanh hãm làm cho người tiêu dùng không mua hàng t
kìm ch
ế không mua hàng mc dù có nhu cu vì nhiu lý do:
- Cht lượng sn phm dch v kém
- Sn phm không đẹp, lc hu v mt
- Không rõ v cht lượng sn phm, dch v
- Giá cao là mt phanh hãm ln đối vi người tiêu dùng
- Phanh hãm vì lý do bnh lý, sn phm, dch v nh hưởng không tt đến sc khe
- Phanh hãm vì lý do tôn giáo.
3. Hành vi của người tiêu dùng TOP
Nghiên cu hành vi ca người tiêu dùng là nhm gii thích quá trình mua hay không
mua mt loi hàng hóa nào đó. Trên cơ s nghiên cu này, doanh nghip có th đề ra
chính sách marketing h
p lý trong sn xut kinh doanh ca mình.
3.1 Các yếu t
ố ảnh hưởng hành vi ngư i tiêu dùng
Thc tế ch ra rng có rt nhiu yếu t nh hưởng quyết định ca con
ng
ười liên quan đến vic mua hàng. Hành vi ca người mua hàng không bao
gi
đơn gin; tuy nhiên vic am hiu hành vi ca người mua hàng li là mt
nhi
m v vô cùng quan trng đối vi nhng người làm marketing. Nhim v
c
a người làm Marketing là hiu được điu gì xy ra trong ý thc ca người
mua gi
a lúc các tác nhân bên ngoài bt đầu tác động và lúc quyết định mua.
Ta s
tp trung vào nhng đặc đim ca người mua: văn hoá, xã hi, cá nhân
và tâm lý
nh hưởng đến hành vi mua sm . Hành vi mua sm ca người tiêu
dùng
được mô t qua bng 3.1:
B
ng 3.1 Mô hình hành vi ca người tiêu dùng Các tác Các tác Đặc
Quá trình quyết
Quyết định ca nhân nhân đim
định ca người người mua marketing khác người mua mua -
Sn - Kinh tế - Văn
- Nhn thc vn - La chn phm hoá đề
sn phm - Công - Giá ngh
- Xã hi - Tìm kiếm thông - La chn nhãn tin hiu
- Địa đim - Chính - Cá tr tính - Đánh giá
- La chn đại lý
- C động -
Văn -Tâm lý - Quyết định
- Định thi gian hoá mua - Hành vi mua sm
- Định s lượng mua
3.1.1 Các yếu t v ố ăn hoá
Các yếu t văn hoá có nh hưởng sâu
r ng nht đối vi hành vi ca người tiêu
dùng. Vai trò ca nn văn hoá, nhánh văn hoá và giai tng xã hi nơi người tiêu dùng cn
được nghiên cu vì các yếu
t này là mt b p
h n không tách ri
c a môi trường ă v n hoá.
Văn hoá là nguyên nhân căn bn dn đến nhu cu và hành vi ca mt người.
Bng 3.2 Nhng yếu t nh hưởng đến hành vi mua sm Văn hoá Nn văn Xã hội hoá Nhóm Cá nhân
tham kho Tuổi và giai đoạn của Tâm lý chu kỳ sống Động cơ Người mua Nghề nghiệp Gia đình
Nhn thc Nhánh văn hoá Hoàn cảnh kinh tế
Hiu biết
Vai trò và Lối sống Nim tin và địa v thái độ Nhân cách và tự ý Tng lp xã hi thức
. Mi nn văn hoá bao gm các nhóm nh hơn, hay các nhánh văn hoá to ra s
hi hoá và đặc đim cá nhân rõ nét hơn ca các thành viên trong nhóm. Có bn loi nhánh
v
ăn hoá ln nht là: dân tc, tôn giáo, chng tc và các nhóm có xut x t t các vùng
địa lý nht định. Tng lp xã
h i: bao gm nhng thành viên có chung n
h ng giá tr, mi
quan tâm và hành vi.
3.1.2 Nhng yếu t xã hi
Hành vi ca người tiêu dùng còn chu nh hưởng ca các yếu t xã hi như các nhóm
liên quan, gia
đình, vai trò và địa v xã hi. Nhng nhóm có nh hưởng trc tiếp hoc gián
ti
ếp đến thái độ và hành vi ca m t
người nào đó được gi là nhóm liên quan (nhóm tham kho).
Các thành viên trong gia đình người mua có nh hưởng mnh m đến hành vi mua
sm ca người đó.
3.1.3 Quyết định ca người mua còn chu nh hưởng ca các yếu t đặc đim cá nhân
bao g
m tui tác và giai đ ạ
o n ca chu trình đời sng, ngh nghip, hoàn cnh kinh tế,
phong cách sng, nhân cách và l sng ca con người
3.1.3 Nhng yếu t tâm lý
S la chn
c a người tiêu dùng khi mua
s m còn chu nh hưởng c a n h ng yếu t tâm lý.
3.2 Nghiên cu quá trình quyết định mua sm
Hoạt động marketing cần chú ý đến toàn bộ quá trình mua sắm của khách hàng chứ không
phải chỉ riêng khâu quyết định mua của họ. Những giai o
đ ạn của quá trình quyết định mua sắm
được biểu hiện sơ 3.6 đồ
S hiu biết v nhu cu ca khách hàng và quá trình mua hàng ca h là cơ s đảm b o
cho các hot động marketing đạt được thành công. Qua vic phân tích quá trình tâm lý
c
a khách hàng t lúc ý thc nhu cu, kho sát thông tin, đánh giá phương án la chn
đến khi đi đến quyết định mua sm và được biết đến mt hàng nhà tiếp th có th thu lượm
được nhiu thông tin để xác định chương trình marketing hu h i u đáp
ng nhu cu khách
hàng đối vi th trường mc tiêu ca doanh nghip.
IV. PHÂN KHÚC THỊ TRƯỜNG VÀ LỰA CHỌN THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU TOP 1. Khái niệm
“Th trường là tp hp các cá nhân và t chc hin đang có nhu cu mua và có nhu
cu đòi hi cn được tha mãn” ( Philip Kotler)
Phân khúc th trường hoc ct lát th trường : là tiến hành phân chia th trường
thành nhg b phn người tiêu dung theo mt s tiêu chun nào đó trên cơ s nhng quan
đim khác bit v nhu
c u, ví d phân chia theo la tui, theo gii tính, theo thu nhp, theo
ngh nghip, theo nơi cư trú…
Khúc th trường là mt nhóm người tiêu dùng có phn ng như nhau đối vi
cùng mt tp hp nhng kích thích ca marketing.
Thc cht ca phân khúc th trường là tiến hành phân chia th trường thành mt s
đơn v nh (đ ạ
o n hay khúc) khác bit nhau. Mi đ ạ
o n th trường có tính c
h t đồng n h t.
Qua phân khúc th trường, các doanh nghip mi có th xây dng chiến lược marketing
m
t cách phù hp. Phân khúc th trường là vn đề sng còn
c a các doanh nghip có sn
phm cnh tranh. Doanh nghip mun tn ti và phát trin cn đa dng hóa các loi sn
ph
m, dch v ca mình, đáp ng các nhu cu muôn v ca các nhóm khách hàng khác nhau.
Th trường rt đa dng, có th trường đơn đon, có th trường đa đon.
Doanh nghip có th không c n
phân khúc th trường khi các chính sách marketing không
cn phân bit đối vi các nhóm khách hàng, khi sn phm, dch v ca doanh nghip đáp ng
m i nhu cu cho
m i người tiêu dung. Đó là nhng s n p
h m ít có s phân bit ca các
nhóm khách hàng như : bt m, đường, mui, cát và st thép xây dng..
Doanh nghip có th ch đưa ra mt loi sn phm cho mt đ ạ
o n th trường, như
sn xut mt loi sa cho mt la tui; hãng RollsRoyce ch sn xut loi ô tô cao cp, sang
tr
ng; hãng Porsche ch sn xut ô tô th thao…
Không phi tt c các phân đ ạ
o n th trường đều hu ích như nhau, chng hn như
không cn thiết phi phân bit nam hay n khi dùng thu c
kháng sinh hay thuc tr nhc
đầu, nếu c hai nhóm người tiêu dùng này phn ng n ư
h nhau đối vi nhng kích thích
ca marketing. Tuy nhiên, nhng người tiêu dùng la chn thuc tác dng mnh nht
không phân bi
t giá c to thành mt đon th trường. Đ ạ
o n th trường khác gm nhng
người quan tâm trướchết đến giá c. Cn phi v ch
rõ ranh gii ca tt c nhng đ no th
trường mc tiêu bng cách mô t chúng trên cơ s nhng đặc đim khác nhau vn có c a
chúng để đánh giá mc đ hp d n
c a tng đon th trường và đề ra chiến ư l c
marketing phù hp vi mi phân khúc
2. Ưu điểm của phân khúc thị trường TOP
- Doanh nghip nào tiến hành phân khúc th trường và nghiên cu t m các đon th
tr
ường s có mt v trí mnh hơn so vi các đối th cnh tranh
- Nghiên cu t m các đon th trường doanh nghip s đề ra chiến lược marketing đúng đắn.
- Các hat động marketing có hiu qu hơn mi đ ạ
o n th trường đã được nghiên
cu sâu sc.
Các doanh nghip có th đồng thi kết hp nhiu tiêu chun đ
tiến hành phân khúc
th trường.
3. Lựa chọn thị trường mục tiêu TOP
Th trường mc tiêu bao gm mt nhóm khách hàng (cá nhân và t chc) mà chương
trình marketing ca người bán hàng hóa nhm vào. Mt doanh nghip có th có mt hay
nhi
u th trường mc tiêu.
Vic la chn các đon th trường mc tiêu cn tính đ n
ế các yếu t sau đây: 3.1 Khả ă
n ng tài chính ca doanh nghip: nếu kh năng tài chínhcó hn thì hp lý
nht là tp trung vào mt đ ạ
o n th trường nào đó (chiến lược marketing tp trung).
3.2 Đặc đim v s n ph
m: doanh nghip có th chiếm lĩnh tt c
ả đon th trường
(chiến lược marketing không phân bit) vi nhng sn phm đơn điu như trái bưởi hay
thép.
Đối vi mt hàng có th khác nhau v kết cu như: máy nh, ô tô, xe máy… thì chiến
l
ược marketing tp trung hay còn gi là chiến lược marketing có phân bit là phù hp hơn.
3.3 Chu k s ng sn ph ả ẩm
Khi doanh nghip đưa mt sn phm mi ra th trường thì ch nên chào bán theo
phương án sn phm mi, có th s dng chiến lược marketing không phân bit hay
marketing t
p trung.
3.4 Mc độ ng nh đồ
t ca th trường
Nếu người mua đều có th hiếu như nhau thì h s mua cùng s lượng hàng hóa
trong cùng m
t khang thi gian và phn ng như nhau đối vi nhng kích thích v
marketing thì nên s
dng chiến lược marketing không phân bit.
3.5 Nhng chiến lược marketing ca đối th c n
h tranh: nếu các đối th cnh tranh tiến hành phân đ ạ
o n th trường và có chiến lược marketing phân bit cho mi đ ạ
o n th trường
thì vic s dng chiến lược marketing không phân bit có th s tht bi. Ngược li, nếu
các
đối th cnh tranh
s dng chiến lược marketing không phân bit thì doanh nghip có
th s dng chiến lược marketing phân bit hay chiến lược marketing tp trung.
V. CHÍNH SÁCH SẢN PHẨM TOP 1. Đ nh ngh ị
ĩa về sản phẩm trong marketing
Sn phm là tt c nhng cái gì có th đưa ra th trường để to ra s chú ý , mua
sm, s dng hay tiêu th nhm tho mãn mt chu cu hay mong mun.
Sn phm có th là nhng vt th hu hình, n
h ng dch v mang tính vô hình ,
nhng địa đim (cho thuê địa đim, thuê mt bng sn xut kinh doanh), phát minh, sáng chế...
Khi to ra sn phm, các doanh nghip c n
nhn thc đầy đủ v 3 mc độ ca nó
nhm tho mãn nhng mong đợi ca người tiêu dùng .
2.Vai trò, vị trí của chiến lược sản phẩm TOP
Chiến lược sn phm có v trí cc k quan trng, là nn tng, xương s ng ca 4P,
giúp doanh nghip xác định phương hướng đầu tư, thiết kế sn p
h m phù hp th hiếu,
hn chế ri ro, tht bi; ch đạo thc hin hiu qu các P còn li trong marketing hn hp. 3. Chu kỳ đời s ng s ố ản phẩm TOP
Chu k đời sng (vòng đời) sn phm ( trãi qua 4 giai đ ạ
o n ch yếu)
- Giai đon 1: Ra đời, Bt đầu xut hin sn phm mi trên th trường, mc tiêu
th sn phm còn thp, trong khi đó chi phí sn xut kinh doanh ln, do vy li nhn có giá tr âm.
- Giai đon 2: Phát trin, sn phm/dch v có mc tiêu th tăng nhanh, sn xut
kinh doanh bt đầu có lãi.
- Giai đon 3: Trưởng thành, sn lượng tiêu th đạt ti đa, li nhun cũng đạt ti đa
và bt đầu gim dn.
- Giai đon 4: Suy thoái, mc tiêu th gim nhanh, li nhun gim.
Đặc đim và các chiến lược marketing tương
ng vi tng giai đ ạ o n c a chu k s ng s n
phm được tóm tt trong bng 3.3
Bng 3.3 Đặc đim và các chiến lược marketing Giai đoạn
ĐẶC ĐIM
CÁC CHIN LƯỢC VÀ N LC
+ Doanh thu tăng chm,
+ Chun b vn cho giai đon
khách hàng chưa biết sau
nhiu đến SP
+ Cũng c cht lượng sn phm
+ Li nhun là s âm, thp
+ Có th dùng chiến lược giá
+ Sn phm mi, t l tht thâm nhp hay giá lướt qua th
b
i khá ln trường GII THIU
+ Cn có chi phí để hoàn
+ H thng phân phi va đủ để
thin sn phm và nghiên
phân phi và gii thiu sn
cu th trường phm
+ Qung cáo mang tính thông
tin, có tr
ng đim: người tiêu
dùng, th
ương lái trung gian
+ Doanh thu tăng mnh,
+ Nhanh chóng xâm nhp m
li nhun tăng khá
rng th trường
+ Chi phí và giá thành
+ Duy trì công dng cht lượng gim
sn phm PHÁT
+ Thun li để tn công
+ Gi giá hay gim nh giá TRIN
vào th trường mi nhm
t
ăng th phn
+ M rng kênh phân phi mi
+ Cn chi phí nghiên cu,
+ Chú ý các bin pháp kích
ci tiến
thích tiêu th: qung cáo chiu
sâu, t
ng phm, thưởng, hi ch trin lãm
“CN TRANH TH KÉO DÀI”
+ Doanh thu tăng chm,
+ Định hình qui mô kinh doanh
li nhun gim dn
+ Ci tiến biến đổi SP, chng
+ Hàng hóa b đọng
loi, bao bì, tăng uy tín, cht
mt s kênh phân phi
lượng sn phm
+ Cnh tranh vi đối th + Cố ắ
g ng gim giá thành để cóï
tr nên gay gt
th gim giá mà không b l TRƯỞNG THÀNH
+ Cũng c h thng phân phi,
chuy
n vùng tìm th trường mi
“CN TRANH TH KÉO DÀI”
+ Tăng cường qung cáo nhc
nh
và các bin pháp khuyến
mãi
để gi chân khách hàng
+ Doanh thu và li nhun
+ Chun b tung SP mi thay
gim mnh, nếu không có thế
bin pháp tích cc d dn
đến phá sn
+ Theo dõi và kim tra thường
xuyên h thng phân phi,
+ Hàng hóa b ty chay,
ngng sn xut kp thi, đổi SUY
không bán được
mi “gi đầu lên nhau” THOÁI
+ Đối th rút khi th
+ Có th giy chết bng: ci tiến trường SP mô ph n
g, h giá, tìm th
trường mi để thu hi vn
4. Nhãn hiệu – dấu hiệu – thư ng hi ơ ệu sản phẩm TOP
4.1 Nhãn hiu là tên gi, ngôn n
g , ch viết, biu tượng, hình nh h o c kiu m u
đặc bit hay là s phi hp g
i a ch và hình v được ghi nhoc gn lên
s n phm ca cá
nhân hoc củ ộ
a m t doanh nghip giúp phân bit gia các sn phm vi nhau, phân bit sn
phm ca đối th cnh tranh.
Tên nhãn hiu (Brand name): là phn đọc lên được ca nhãn hiu n ư
h t, ch cái,
con s, ví d: OMO, HALIDA, IBM, …
Du hiu (Brand mark): biu hin bng hình tượng, biu trưng đặc bit, là b phn ca
nhãn hiu mà ta có th nhn biết được, nhưng không th đọc được, ví d: hình con voi là
c
a bia HALIDA, hình chiếc vôlăng là ca hãng ô tô Mercedes…
Du hiu hàng hóa (Trade mark): gm 2 phn trên, nhưng được đăng ký độc quyn,
bo v quyn riêng ca người bán trong vic s dng tên nhãn hiu ho c bi ặ ểu tượng..
Ngoài nhãn hiu hàng hóa ra, bt c mt t chc kinh tế, mt quc gia nào mun tham
gia vào th trường thương mi quc tế đều phi có mã s, mã v ch.
Mã s hàng hóa là mt dãy các con s được ghi dưới mã vch dùng để phân định s n
phm hàng hóa. Mi dãy s như vy s đặc trưng cho mt loi hàng hóa ca cơ s sn x u t
và ca quc gia sn xut loi hàng hóa đó. Mã s s to thun li cho q u n lý trong quá
trình vn chuyn, lưu kho, mua, bán. Bao gi mã s và mã vch được in trên bao bì thì sn
phm đó mi được coi là đủ tiêu chun để nhp khu vào mt nước nào đó.
Mã vch là mt dãy các vch đen trng dùng để th hin mã s dưới dng ký hiu mà
máy quét có th đọc được, để lưu vào b nh ca h thng máy tính tính hay máy tính tin
m
t cách nhanh chóng và chính xác. 4.2 T m quan tr
ng ca vic dán nhãn
- Đối vi khách hàng: phân bit để la chn, tìm hàng cht lượng
- Đối vi người bán: kim soát được th trường ca mình (cơ cu hàng)
- Đối vi nhà SX: tăng danh tiếng, chng l i
hàng gi kém cht lượng 4.3 Căn c
ứ để la chn tên nhãn hiu
- Nêu lên được đặc tính, li ích, công dng, tính năng hot động.
- Theo thuc tính ni bt ca SP, âm thanh đặc trưng ca sn ph m
- D đọc, d nh, d phát âm
- Đặc bit, khác l ,
ạ ấn tượng, dí d m
- Hp pháp, có kh năng được đăng ký và bo v ca pháp lut 4.4 S n ph
m và thư ng hi ơ ệu
Thương hiu ca sn phm là nhân t quyết định để khách hàng quyết định mua
hàng. M
t thương hiu tt tượng trưng cho m t
doanh nghip hng nht, mt sn phm
thượng hng. Vic định v thương hiu tr thành ch đề chính trong chiến lược sn phm
c
a doanh nghip. Các doanh nghip có th kinh doanh thương hiu, chuyn nhượng
thương hiu, xut khu thương hiu (ví d: Cà phê Trung nguyên, AQ Silk…). Điu các
doanh nghi
p cn lưu ý: “S n
phm là th sn x
u t nhà máy, còn thương hiu là cái
khách hàng mua v. Sn phm có th b đối th cnh tranh làm nhái; thương hiu thì độc nht
vô nh
. Sn phm thì nhanh chóng li thi, còn mt thương hiu thành công s t n ti
vĩnh vin”.
VI. CHÍNH SÁCH GIÁ CẢ TOP
1. Tầm quan trọng của giá cả
1.1 Đối vi khách hàng : là cơ s để quyết định mua sn phm này hay sn phm
khác, giá c
đòn by kích thích tiêu dùng.
1.2 Đối vi doanh nghip: giá c vũ khí cnh tranh trên th trường, quyết địn h
doanh s và li nhun; gián tiếp th hin cht lượng s n
phm và nh hưởng đến chương
trình marketing chung.
1.3 Tm vĩ mô: giá c là người ch đạo h thng kinh tế, có nh hưởng đến s phân
ph
i các yếu t sn xut; lm phát, lãi sut ngân hàng
2. Những yếu tố ảnh hưở đế ng n giá cả TOP
Các yếu t nh hưởng đến giá c có th chia thành hai nhóm: yếu t kim soát được
(ch
quan), yếu t không kim soát được (khách quan)
Yếu t ch quan:
- Chi phí liên quan đến sn phm: sn xut, bao bì đóng gói
- Chi phí bán hàng, phân phi
- Chi phí ym tr, xúc tiến bán hàng
Yếu t khách quan
- Quan h cung cu trên th trường
- Áp lc cnh tranh
- Chính sách giá can thip ca chính ph
3. Mục tiêu định giá TOP
Các doanh nghip khi định giá đều phi hướng đến vic đạt được mc tiêu nào đó,
tùy theo các giai đon trong chu k s
ỳ ống sn phm, các ngun lc ca doanh nghip, v thế
ca doanh nghip, tính cht cnh tranh trên th trường để đưa ra các mc tiêu định giá phù hp.
4. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc định giá TOP
4.1 Nhu cu v sả ẩ
n ph m ca khách hàng
Mt sn phm được ưa chung, hu ích, trong tình trng khan hiếm thường các
doanh nghi
p có th đẩy giá lên cao. Khi định giá theo nhu cu ca khách hàng doanh
nghi
p có th:
4.1.1 Kho sát giá mong đợi
Mc giá mà khách hàng vui lòng chi tr để đổi ly mt sn phm hay dch v tương
xng vi chi phí h b ra, thông thường là mt khong biến động giá có cn trên và dưới
được xác định bng cách: - Ý kiến th m
ă dò trc tiếp khách hàng
- Quan sát và so sánh vi giá ca sn phm cnh tranh
- Kinh nghim thm định và ý kiến đánh giá ca đại lý phân phi
- Đưa sn phm đi trc tiếp th nghim đ ể đánh giá
4.1.2 Ước lượng doanh thu các mc giá khác nhau
Thc cht là tính toán h s co giãn cu theo giá c, trường hp:
- Cu co giãn nhiu nên định giá thp
- Co giãn ít nên định giá cao
4.2 Th phn mc tiêu
- Đối vi nhng sn phm thông dng áp dng giá thp để thâm nh p
, gia tăng th phn
- Đối vi nhng sn phm đặc bit, độc quyn và th phn hp, d chi phi: dùng giá
cao (giá ht kem) cht lc th trường, lướt qua th trường.
4.3 Nhng phn ng c ứ ạnh tranh
Doanh nghip không ch động cnh tranh v giá nhưng sm mun gì trên th
trường cũng xy ra do sc ép ca đối th cnh tranh: xu hướng g
i m giá để tiêu th được
lượng hàng nhiu hơn, cnh tranh giành th phn, li nhun.
4.4 Nhng yếu tố ả
nh hưởng ca Marketing hn hp:
- Chính sách giá ca doanh nghip phái luôn được kết hp vi s n
phm: “tin
nào ca ny”
- Phân phi: cung cp sn phm kênh khác nhau: giá bán khác nhau
- Chiêu th: nhim v và hình thc chiêu th s quyết định giá bán
5. Phương pháp định giá. TOP
Có nhiu phương pháp định giá, trong phm vi phn này ch nêu mt s phương
pháp
định giá cơ bn:
5.1 Định giá da vào chi phí
5.1.1 Định giá cng thêm vào chi phí (cost plus pricing ) G = Z + m
Trong đó: G giá bán; Z : chi phí (giá thành) sn phm;
m có th tính theo phn trăm ca chi phí
5.1.2 Định giá theo phí tn và li nhun mc tiêu
Doanh nghip s xác định giá trên cơ s đảm bo t sut li nhun
m c tiêu trên vn
đầu tư (ROI).
Gi s rng nhà s n x u t sn p
h m A đã đầu tư 1.000.000 $ vào vic kinh doanh và
mun định giá sao cho đảm bo kiếm được ROI bng 20% tc là 200.000 $. = +
Tuy nhiên kết qu này còn tùy thuc vào s lượng tiêu thđạt được như mong ước
là 50.000 s
n phm không. Doanh nghip c n
ă c vào khi lượng hòa vn để xác đ nh s
lượng tiêu th ước tính (xem công thc tính đim hòa vn chương III). Tuy nhiên, cách xác
định giá này chưa căn c vào yếu t cnh tranh và th hiếu ca khách hàng
5.2 Định giá da vào nhu c u ng ầ ười mua
Áp dng phương pháp này doanh nghip phi quan tâm đến th hiếu ca khách hàng,
nghiên cu hành vi tiêu dùng qua kho sát ý kiến khách hàng v giá mong đợi, kết hp tăng 5.3
Định giá da vào cnh tranh
5.3.1 Định giá đối phó vi cnh tranh
Phương pháp định giá này chú ý đến giá của đối thủ hiện tại và thời giá để quyết định mức
giá cao, bằng hay thấp hơn đối thủ (dẫn đầu, tuân theo, phá giá). Tuy nhiên, phương pháp này chú trọ đế
ng n phí tổn hay sức cầu của khách hàng
5.3.2 Định giá đấu thu ( Cnh tranh để giành hp đồng) Ví dụ: Giá bỏ thầu của Lợi nhuận của công Xác suất trúng Lợi nhuận d ự công ty ($) ty ($) thầu (%) kiến ($) 9.500 100 81 81 10.000 600 36 216 10.500 1.100 9 99 11.000 1.600 1 16
Bng phương pháp này, doanh nghip s dng li nhun d kiến như mt tiêu chun để đ
nh giá trong vic đấu thu đ
được nhng hp đ ng.
VII. CHÍNH SÁCH PHÂN PHỐI TOP
1. Vai trò của phân phối
Phân phi là toàn b công vic để đưa mt sn phm/dch v t nơi sn x u t đến t n
tay người tiêu dùng có nhu cu, bo đảm v thi gian, s lượng, chng loi, kiu dáng, màu
s
c, cht lượng… mà người tiêu dùng mong mun. Phân phi là cu ni giúp nhà sn xut
cung c
p sn phm cho khách hàng: đúng s n
phm, thi đim, địa đim, đúng kênh,
lung hàng. Doanh nghip tp trung s n
phm, t chc điu hành vn chuyn tiết kim chi
phí, hn chế ri ro thit hi
2. Khái quát về kênh phân phối, hệ thống TOP
phân phối của doanh nghiệp
Kênh phân phi hàng hóa là tp hp các t chc có trách nhim đảm bo giúp nhà sn
xut đưa sn phm ca h
ọ đến tay người tiêu dùng hay người s dng công nghip.
- Mt kênh phân phi đầy đủ bao g m:
+ Nhà sn xut
+ Thành viên trung gian tham gia phân phi
+ Người tiêu dùng
- H thng kênh phân phi gm có:
+ Người cung cp và người tiêu dùng cui cùng
+ H thng các thành viên trung gian phân phi
+ Cơ s vt cht, phương tin vn chuyn và tn tr
+ H thng thông tin th trường và các dch v ca hot động mua bán
Các dng kênh phân phi thông dng
2.1 Thiết lp h thng phân phi
Việc xác định mục tiêu phân phối của doanh nghiệp phải được gắn liền với mục tiêu kinh
doanh. Thiết lập hệ thống phân phối cần căn cứ trên:
- Khối lượng và thời gian tiêu thụ hàng hóa cần đ t ạ
- Lợi nhuận cho nhà sản xuất và nhà trung gian
- Phần thị trường cần chiếm giữ
- Chi phí của doanh nghiệp và chiết khấu cho nhà trung gian
- Khả năng khai thác kênh sẵn có, kênh khả thi, xây dựng kênh tối u. ư
2.1.1 Phân tích và la chn kênh phân phi
2.1.1.1 Nhng nhân tố ả
nh hưởng đến vic la chn
- Yếu t th trường:
+ Số khách hàng tiềm năng
+ Mức độ tập trung của thị trư ng ờ
+ Qui mô đặt hàng trong từ đợ ng t
- Đặc tính của sản phẩm:
+ Sản phẩm có giá trị lớn hay nh ỏ
+ Sản phẩm lâu bền hay mau hỏng, mau lỗi thời + Sản phẩm c ng k ồ ềnh hay g n nh ọ ẹ
+ Sản phẩm kỹ thuật cao hay đơn giản - Ảnh hư ng c ở ủa nhà trung gian:
+ Khả năng cung cấp dịch v , ph ụ ương tiện
+ Lợi ích mang lại từ ọ
h (chia sẽ rủi ro, đương đầu cạnh tranh)
+ Mức độ cộng tác, quan điểm hợp tác (đồng tình hay không)
- Bản thân doanh nghiệp: + Nguồn tài chánh + Kinh nghiệm quản lý
+ Mức độ kiểm soát, theo dõi và bao quát kênh phân phối
+ Khả năng cung cấp các dịch vụ sau bán hàng
2.1.1.2 Các tiêu chun để la ch n
- Tiêu chuẩn kinh tế căn cứ: mức tiêu thụ, chi phí, hao hụt rủi ro
- Tiêu chuẩn kiểm soát: dễ theo dõi, kiểm tra chặt chẽ chiến lược chung
- Tiêu chuẩn thích nghi: linh hoạt, thay đổi để thích nghi với điều kiện mới
2.1.2 Chn la nhà trung gian phân phi
Các trung gian phân phối thường bao gồm: buôn sỉ, buôn lẻ, đại lý, môi giới
2.1.2.1 Tuyn chn các thành viên ca kênh
Doanh nghiệp cần thu hút các thành viên có khả năng kinh doanh tốt, thể hiện:
- Thâm niên, kinh nghiệm, khả năng am hiểu khách hàng - Nguồ ố
n v n và cơ sở vật chất kỹ thuật - Thành tích tăng trư ng v ở
ề doanh số và lợi nhuận
- Khả năng tổ chức kinh doanh và nghệ thuật bán hàng - Khả năng trả nợ
- Danh tiếng và uy tín trong kinh doanh
- Pháp nhân kinh doanh và mối quan hệ với công chúng
2.1.2.2 Đánh giá các thành viên ca kênh
Nhà sản xuất phải đ nh k ị ỳ á
đ nh giá kết quả hoạt động của người trung gian theo một số tiêu chuẩn như: - Mức doanh số đạ t được
- Mức độ lưu kho trung bình
- Thời gian giao hàng cho khách
- Cách xử lý hàng hóa thất thoát hoặc hư ỏ h ng
- Mức hợp tác trong các chương trình quảng cáo - Các dịch vụ ọ
h phải làm cho khách hàng
2.2 La chn kênh phân phi hiu qu
Kênh phân phi có hiu qu phi đảm bo :
- Kênh chuyển tải được đa s l ố ượng hàng hóa
- Có tương đối ít thành viên trung gian
- Tiết kiệm chi phí marketing - Tỷ lệ thiệt hại r i ủ ro thấp.
VIII. CHÍNH SÁCH XÚC TIẾN BÁN HÀNG (CHIÊU THỊ) TOP
1. Khái niệm và bản chất của chiêu thị
1.1 Chiêu th : có nghĩa rng hơn bán hàng, đó là các bin pháp nhm đẩy m nh và xúc tiến :
- Làm cho hàng hóa tiêu th nhanh hơn
- Khách hàng tha mãn hơn
Chiêu th bao gm các hat động: qung cáo, khuyến mãi, chào hàng trc tiếp cá
nhân, tuyên truyn – quan h vi công chúng.
1.2 Bn cht ca chiêu th: Hat động chiêu th nhm truyn n
h n thông tin t doanh
nghip đến người tiêu dùng, tìm các cách phù hp để thông đạt và thuyết phc thu hút
khách hàng
đến vi doanh nghip thông qua các hat động qung cáo, khuyến mãi, tuyên
truy
n, chào hàng trc tiếp cá nhân. Chiêu th va là khoa hc, va là ngh thut đòi hi
phái có sáng to khéo léo nhm đ t
được mc tiêu bán hàng vi chi phí thp nht 2. Tầm quan tr ng c ọ
ủa hoạt động chiêu thị TOP
Hat động chiêu th giúp to điu kin tt cho cung cu gp nhau qua thông tin hai
chiu: t doanh nghip đến người tiêu dùng và ngược li t người tiêu dùng đến doanh
nghi
p. Trên cơ s x lý thông tin v khách hàng, doanh nghip có các hat động n h m
làm cho hàng hóa bán được nhanh hơn, nhiu hơn giúp cng c, to uy tín và phát trin
doanh nghip trên th trường.
Trong điu kin cnh tranh, th hiếu người tiêu dùng không ngng thay đổi thay đổi,
hat động chiêu th càng tr nên bc thiết và khó khăn hơn. Chiêu th có hiu qu làm
thay
đổi v trí và hình dng ca đường cu
3. Quá trình thông đạt trong chiêu thị TOP
Chiêu th là mt hình thc thông đạt các vn đề có liên quan đến: sn phm, các hot
động sn x u t kinh doanh
c a doanh nghip. Thông đạt đòi hi th h
i n bn yếu t chính:
- Ni dung thông đạt - Ngu n
phát đi thông đạt
- Kênh phân phi thông đạt
Mc đích cơ bn của kế toán là phân tích và giải thích các sự kiện kinh tế phát sinh trong
doanh nghiệp bằng cách quan sát, thu thập và sử lý các thông tin ban đầ để u tạo ra thông tin mới
có tính hệ thống, tổng hợp, phản ánh được một các toàn diện tình hình hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Hoạt động kế toán có chức năng thông tinkim tra. Sử dụng các
thông tin do kế toán cung cấp, các nhà quản trị có căn cứ để nhận thức úng đ đắn, khách quan, kịp
thời và có hệ thống các hoạt động sản xuất – kinh doanh, đảm bảo lựa chọn được các quyết định
hợp lý nhằm nâng cao hiệu quả của doanh nghiệp. Kế toán không chỉ giới hạn ở việc ghi chép
tính toán thuần tuý hay cung cấp thông tin kinh tế, mà còn thể hiện ở s
ự kiểm tra , kiểm soát đối
với các hoạt động sản xuất – kinh doanh, sử dụng và bảo vệ tài sản trong doanh nghiệp, đảm bảo
cho các hoạt động trong doanh nghiệp có hiệu quả thiết thực, úng h đ
ướng và đúng pháp luật.
Như vậy, qua khái niệm của kế toán ta thấy kế toán là một công việc cần thiết tất yếu
khách quan của bất kỳ một đơn vị, ổ
t chức cơ quan nào có sử dụng vốn, kinh phí độc lập. Kế
toán không chỉ thể hiện vai trò của mình như một công cụ quan t ọ r ng, p ụ
h c vụ cho công tác quản
trị tài chính trong đơn vị kinh tế, mà còn trực tiếp tham gia vào một khâu quan trọng của quá
trình quản trị, đó là kiểm tra, giám sát. Thực chất hoạt động quản trị doanh nghiệp là quá trình
chuẩn bị và ra các quyết định quản trị. Muốn vậy b
ộ máy quản trị cần có các thông tin kinh tế
bên trong và bên ngoài doanh nghiệp. Chất lượng của các quyết định quản trị doanh nghiệp phụ
thuộc rất lớn vào số lượng và chất lượng của các thông tin kinh tế mà ộ b máy quản trị doanh
nghiệp có, lưu trữ cũng nh ư đưa vào s d ử ụng.
Chi phí hoạt động của doanh nghiệp là toàn bộ các giá trị của nguồn lực mà doanh nghiệp
đã tiêu hao trong một thời kỳ nhất định cho các hoạt động của doanh ngh ệ
i p trong thời kỳ đó. tuỳ
theo mục đích quản trị mà thời kỳ xem xét sẽ thay đổi, nhưng thông lệ chung thì chi phí hoạt
động của doanh nghiệp thường được đánh giá hàng năm.
Đối với những người quản lý thì chi phí là mối quan tâm hàng đầu, bởi vì lợi nhuận thu được
nhiều hay ít chịu ảnh hưởng trực tiếp của những chi phí đã chi ra. Do ó
đ vấn đề được đặt ra là
làm sao kiểm soát được các khoản chi phí. Nhận diện, phân tích các hoạt động sinh ra chi phí là
điều mấu chốt để có thể quản lý chi phí, từ đó có n ữ h ng quyết định đ đắ
úng n trong hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Đối với doanh nghiệp, thông thường có hai hệ thống kế toán được sử dụng là : kế toán
tài chính
kế toán qun trị. Hai hệ thống này được thiết lập để đáp ứng những nhu cầu thông
tin cho các đối tượng khác nhau, nhưng có quan hệ với nhau trong hoạt động q ả u n trị doanh
nghiệp. Cả hai hệ thống kế toán này đều là nguồn thông tin phục vụ cho quản trị tài chính và
thực hiện các thủ tục theo chế độ quy định. Trong mỗi thời kỳ xem xét, chi phí phát sinh tương
ứng với hoạt động của doanh nghiệp là ộ
m t giá trị cụ thể. Song có n ữ h ng quan điểm t ế i p cận
khác nhau trong việc nhận dạng các chi phí phát sinh. Các quan điểm tiếp cận này hoàn toàn phụ
thuộc vào mục tiêu của đối tượng tiếp cận mà dẫn tới cách nhìn nhận chi phí không hoàn toàn giống nhau.
1.1 Kế toán tài chính: có tính chất bắt buộc đối với các doanh nghiệp do Nhà nước quy
định với những chuẩn mực chung cho mọi doanh nghiệp. Hệ thống này thường được thể hiện bởi
hệ thống chứng từ, tài khoản, s
ổ sách và báo cáo do nhà nước ban hành. Đó là lý do để coi hệ
thống kế toán tài chính là hệ thống “cứng” i
đố với doanh nghiệp. Đặc điểm cơ bản của hệ thông
kế toán tài chính là chỉ ghi chép các số liệu bằng đơn v tin t phát sinh vào trong khong thi
gian đã định .
Hệ thống kế toán tài chính,với đặc điểm này, nhằm đáp ứng các nhu cầu thông tin cho
việc phân tích, đánh giá trạng thái hiện tại của doanh nghiệp. Khi so sánh thông tin kế toán tài
chính giữa các thời kỳ từ hiện tại về trước có thể thấy được những nét lớn trong sự phát triển của
doanh nghiệp thông qua những gì đã đạt được khi sử ụ
d ng các nguồn lực đã huy động.
Rõ ràng, thông tin kế toán tài chính thiên về phục vụ cho nhu cầu thông tin của các
chủ thể có liên quan ở bên ngoài doanh nghiệp (Nhà nước, ngân hàng, nhà đầu tư, nhà cung
cấp...). Còn với nhà quản trị bên trong doanh nghiệp thì thông tin kế toán tài chính chỉ là cần chứ
chưa đủ, vì đối với họ, “sẽ tiếp tục làm như thế nào” là quan trọng hơn so với “đã làm được gì”,
họ cần phải có kế toán quản trị.
1.2 Kế toán qun tr, khác với kế toán tài chính, hệ thống kế toán này là do doanh
nghip xây dng theo mc tiêu qun tr ca mình.
Như vậy, hệ thống kế toán quản trị hình thành do nhu cầu tự nhiên của doanh nghiệp
chứ không có tính bắt buộc về mặt pháp luật. Mặt khác, hệ thống kế toán này không hoàn toàn
đồng nhất giữa các doanh nghiệp vì nó được thiết lập tuỳ thuộc đặc điểm hoạt động và yêu cầu
quản lý của doanh nghiệp. Thậm chí, trong một doanh nghiệp, ở nh ng ữ thời kỳ khác nhau cũng
có thể có sự điều chỉnh trong hệ thống kế toán quản trị để đảm bảo sự phù hợp với mục tiêu quản trị c ng nh ũ ư đặc điểm hoạt ng c độ
ủa doanh nghiệp ở thời kỳ xem xét. Đó là lý do để coi hệ thống
kế toán quản trị là hệ thống “mềm” đối với doanh nghiệp.
Hệ thống kế toán quản trị ghi chép các số liệu bằng cả đơn v tin tệ và h i n vt (m,
kg, giờ) một cách chi tiết theo quá trình chuyn ho á ngu n
ồ lực thành kết quả theo cu trúc
hot động của doanh nghiệp. Do đặc điểm này mà hệ thống kế toán quản trị cho phép nhà quản
trị trong doanh nghiệp thấy rõ hơn mối quan hệ nhân - quả tư ng ơ ng v ứ
ới quyết định đưa ra.
Cũng như kế toán tài chính, kế toán quản trị ghi nhận các thông tin về các hoạt động
đã diễn ra. Song , điều quan trọng là từ các thông tin đó, có thể thiết lập các mô hình dự báo và
mô phỏng về hậu quả của các quyết định chuẩn bị đưa ra nhờ cấu trúc nhân - quả được ghi chép
rõ ràng bằng hệ thống kế toán quản trị. Khả năng này làm cho thông tin kế toán quản trị trở nên
cần thiết cho công tác dự báo và hoạch định tài chính, một trong các nhiệm vụ quản trị tài chính.
2.Tài sản trong doanh nghiệp. TOP
2.1 Tài sản cố định (TSCĐ). 2.1.1 Đ nh ngh
ĩa và đặc đim TSCĐ
Định nghĩa: Tài sản cố định là tất cả những tài sản của doanh nghiệp có giá trị lớn, có
thời gian sử dụng, luân chuyển, thu hồi trên 1 năm hoặc trên 1 chu kỳ kinh doanh (nếu chu kỳ kinh doanh ≥ 1 năm)
Trên thực tế, khái niệm TSCĐ bao gồm những tài sản đang sử dụng, chưa được sử dụng
hoặc không còn được sử dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh do chúng đang trong quá trình
hoàn thành (máy móc thiết bị đã mua nhưng chưa hoặc a
đ ng lắp đặt, nhà xư ng ở đang xây dựng
chưa hoàn thành...) hoặc do chúng chưa hết giá trị sử dụng nhưng không được sử dụng. N ữ h ng
tài sản thuê tài chính mà doanh nghiệp sẽ sở ữ
h u cũng thuộc về TSCĐ.
Đặc đim ca TS Đ
C : tuổi thọ có thời gian sử dụng trên năm, tức là TSCĐ sẽ tham gia
vào nhiều niên độ kinh doanh và giá trị của nó được chuyển dần vào gíá trị sản p ẩ h m làm ra
thông qua khoản chi phí khấu hao. Điều này làm giá trị của TSCĐ giảm dần hàng năm. Tuy
nhiên, không phải mọi tài sản có thời gian sử dụng trên một năm đều được gọi là TSCĐ, thực tế
có những tài sản có tuổi thọ trên m t
ộ năm nhưng vì giá trị nhỏ nên chúng không được coi là
TSCĐ mà được xếp vào tài sản lư độ
u ng. Theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính, một tài sản
được gọi là TSCĐ khi có đặc điểm n ư h đ
ã nêu đồng thời phải có giá trị trên 5 triệu đồng.
2.1.2 Phân loi TSCĐ Tài sản cố đ nh c ị
ủa doanh nghiệp bao gồm:
Tài sn c định hu hình: là những TS Đ
C có hình thái vật chất, đó là những tư liệu lao
động chủ yếu có doanh nghiệp, có giá t ị
r lớn và thời gian sử dụng lâu năm như: nhà xưởng, kho
tàng, máy móc thiết bị, phương tiện vận tải.
Tài sn c định vô hình: là những TS Đ
C không có hình thái vật c ấ h t và thường liên
quan đến các khoản chi phí phải phân bổ qua nhiều niên độ kinh doanh (tương tự như khấu hao)
đó là: chi phí về đất sử dụng; chi phí thành lập doanh ngh ệ i p; chi phí nghiên ứ c u phát triển; chi phí mua hoặc th c
ự hiện sáng chế phát minh, bản quyền... .
Tài sn c định thuê tài chính: Là toàn bộ các TSCĐ, thường là h u ữ hình mà các doanh nghiệp sẽ sở ữ h u khi hết hạn thuê.
Đầu tư tài chính dài hn: Đầu tư tài chính là tiền v n
ố của doanh nghiệp đầu tư vào
kinh doanh ở bên ngoài hoạt động của doanh nghiệp mục đích hưởng lãi hoặc chia sẻ lợi ích với
doanh nghiệp khác. Đầu tư tài chính có thể là: cổ phiếu; trái ph ế
i u các loại; vốn góp liên doanh;
tài sản, đất đai cho thuê ngoài; tiền vốn cho vay v.v...
Tài sản cố định dở dang: là các TSCĐ hữu hình hoặc vô hình đang trong quá trình
hình thành, hiện chưa sử dụng và được xếp vào mục chi phí xây d ng c ự ơ bản dở dang.
Ngoài ra, những khoản ký quỹ, ký cược dài hạn mà doanh nghiệp thực hiện cũng được xếp vào TSCĐ .
2.1.3 Khu hao TSCĐ:
Khấu hao TSCĐ là một thủ tục kế toán nhằm trích một phần giá trị của TSCĐ để chuyển
vào giá trị sản phẩm làm ra trong một thời kỳ. Phần giá trị của TSCĐ được trích ra gọi là chi phí
khấu hao. Tổng chi phí khấu hao trích ra trong suốt thời gian sống của TSCĐ bằng chính giá trị
ban đầu (nguyên giá) của TSCĐ. Chi phí khấu hao hàng năm c a
ủ TSCĐ sẽ được đưa vào quỹ
khấu hao TSCĐ. Quỹ này là một thành phần trong tích luỹ của doanh nghiệp và được dùng để tái đầu tư.
Do nguyên tắc không bắt buộc của kế toán quản trị nên trong tính khấu hao kinh doanh
không có sự bắt buộc phải thực hiện khấu hao theo một phương pháp nhất định nào đó như kế toán tài chính.
Tu theo tình hình thc tế tng doanh nghip (tình hình s dng thiết b, chiến lược phát
trin kinh doanh tng thi k, s phát trin ca kế toán qun tr trong doanh nghip,...),
tu theo đặc đim ca tng lo i
máy móc thiết b khác nhau mà doanh nghip có th la
chn và áp dng các phươ ấ
ng pháp kh u hao thích hp.
2.1.3.1 Phương pháp khu hao theo dường thng
Nguyên tắc: Theo phương pháp này số tiền khấu hao hàng năm đồng đều nhau
Ví d: Mt h thng máy móc thiết b mua 110 triu đồng
Thi gian s dng: 10 năm
Giá tr phế thi 10 triu đồng
2.1.3.2 Phương pháp t n s
gim nhân 2: là phương pháp khấu hao gia tốc được tính
theo tỷ lệ khấu hao cố định trên giá trị thuần của TSCĐ vào cuối năm trước.
Theo phương pháp trên, tỷ lệ khấu hao là 10%; theo phương pháp này là 20%. Tỷ lệ này
được tính trên tồn số giảm dần của giá trị TS Đ
C không trừ giá trị phế thải :
Năm 1: Mức khấu hao = 110 triệu x 20% = 22 triệu ng đồ
Năm 2: Mức khấu hao = (110 - 22) x 20% = 17,6 triệu ng đồ
Năm 3: Mức khấu hao = (110 – 22 - 17,6) x 20% = 14,1 triệu đồng. ...
2.1.3.3 Phương pháp bách phân niên s ngh ố ịch:
Bước 1: Xác định tổng niên số khấu hao : N
n: Số năm sử dụng TSCĐ N = = 55
Bước 2: Tính mức khấu hao các năm bằng cách chia các niên số theo chiều nghịch cho tổng niên số:
Năm thứ 1 : Mức khấu hao = (110 - 10) = 18,2 triệu đồng
Năm thứ 2: Mức khấu hao = = 16,4 triệu ng đồ
Năm thứ 3 : Mức khấu hao = = 14,5 triệu ng đồ ... .
2.1.3.4 Phương pháp khu hao theo đơn v sn xut ( giờ, khối lượng ...).
Như vậy, nếu muốn khấu hao nhanh để tránh hao mòn vô hình, các doanh ngh ệ i p có thể
tăng giá trị khấu hao trung bình hàng năm sau khi xác định thời gian sử ụ d ng.
2.2 Tài sn lưu động (TSLĐ)
2.2.1 Định nghĩa và đặc đim
Tài sản lưu động của doanh nghiệp là tất cả những tài sản thuộc quyền sở hữu của doanh
nghiệp , có thời gian sử dụng, luân chuyển, thu hồi vốn trong 1 năm (nếu chu kỳ kinh doanh ≤
1 năm ) hoặc trong vòng một chu kỳ kinh doanh, (nếu chu kỳ kinh doanh > 1 năm)
Chu kỳ kinh doanh được hiểu là khoảng thời gian cần thiết kể từ khi doanh nghiệp b v ỏ ốn
vào kinh doanh dưới hình thái tiền tệ lại thu được v n
ố đó dưới hình thái tiền tệ.
Tuỳ theo lĩnh vực kinh doanh mà chu kỳ kinh doanh của mỗi doanh nghiệp khác nhau.
Đối với doanh nghiệp sản xuất, đó là khoảng thời gian cần thiết kể từ khi doanh nghiệ ỏ p b tiền
mua vật tư, chế biến vật liệu đó thành sản phẩm và bán được sản phẩm ó. đ Đối với doanh
nghiệp thương mại, chu kỳ kinh doanh đư c
ợ hiểu là khoảng thời gian kể từ khi bỏ tiền mua
hàng hoá và đem bán được hàng hoá đó.
Tài sản lưu động thay đổi hình thái của nó trong phạm vi một chu kỳ kinh doanh. Như
vậy, giá trị của nó sẽ được chuyển toàn bộ, một lần vào ả
s n phẩm làm ra. Trong quá trình sản
xuất kinh doanh, TSLĐ có sự thay đổi hình thái thường xuyên theo một chu kỳ khép kín : Tiền
Æ Nguyên vật liệu Æ Bán thành phẩm Æ Sản phẩm Æ Tiền (T – H – T’)
TSLĐ của doanh nghiệp có thể tồn tại dưới hình thái tiền tệ, h ệ
i n vật (vật tư, hàng hoá), dưới dạng đ u t
ầ ư ngắn hạn và các khoản nợ phải thu ngắn hạn.
2.2.2 Các thành phn ca TSLĐ.
Tài sn lưu động ca mt doanh nghip gm có:
- Vn bng tin: Là tài sản biểu hiện trực tiếp dưới hình thức giá trị (tiền đồng Việt Nam,
ngân phiếu, ngoại tệ , vàng bạc, đá quý). Phần lớn v n
ố bằng tiền của doanh nghiệp được gửi ở
ngân hàng, ngoài ra có một phần tồn tại dư i
ớ dạng tiền mặt tại doanh nghiệp, dùng chi trả các khoản thường xuyên.
- Các khon phi thu: Là những khoản tiền vốn của doanh nghiệp nhưng do quan hệ
thanh toán, các đơn vị, cá nhân khác còn giữ chưa trả cho doanh nghiệp (ví dụ: tiền hàng người
mua còn chịu, tiền tạm ứng chưa thanh toán....) .
- Hàng tn kho: Là loại tài sản được dự trữ cho họat động sãn ấ u t kinh doanh của doanh
nghiệp nhằm bảo đảm cho họat động này được thường xuyên, liên tục, không bị gián o đ ạn, bao
gồm: nguyên vật liệu, dụng c , s ụ
ản phẩm dở dang tồn kho, thành phẩm.
Đối với doanh nghiệp sản xuất, hàng tồn kho gồm nguyên liệu dự trữ trong kho chuẩn bị
sản xuất, sản phẩm dở dangtrong các giai đoạn khác nhau của quá trình sản xuất, thnàh phẩm dự
trữ trong kho để chờ bán và cả các tài sản tham gia vào nhiều niên độ kinh doanh nhưng có giá trị nhỏ (công c , d ụ ụng cụ).
Đối với doanh nghiệp thương mại, hàng tồn kho chỉ bao gồm hàng hóa ự d trữ trong kho
nhằm đảm bảo cho khâu bán hàng thường xuyên có đủ số lượng hàng, chủng loại hàng đáp ứng
kịp thời nhu cầu khách hàng.
- Đầu tư tài chính ng n
hn: Đầu tư tài chính là sự bỏ vốn vào kinh doanh dưới hình
thức mua bán chứng khoán, góp vốn liên doanh, cho thuê tài sản, cho vay lấy lãi, mua bán bất
động sản… . Đầu tư tài chính ngắn hạn phản ánh giá trị các khoản tiề đầ
n u tư có thời hạn thu hồi vốn t 1 n ừ ăm trở lại.
Như đã nêu ở trên, tài sản của doanh nghiệp có nhiều loại, t n
ồ tại ở nhiều dạng cụ thể
khác nhau như: nguyên vật liệu, tiền mặt, sản phẩm dở dang, thành phẩm, các khoản tiền phải
thu, nhà xưởng, máy móc thiết bị, phương tiện vận tải v.v… Trên góc độ quản trị tài chính,
người ta quan tâm đến thời gian thu hồi vốn đã đầu tư vào các tài sản đang dùng vào sản xuất
kinh doanh, việc chia tài sản của doanh nghiệp làm 2 loại lớn là TSCĐ và TSLĐ để có biện pháp
quản lý, sử dụng, theo dõi s bi ự ến đ ng t ộ ư ng ơ ng v ứ
ới từng loại sao cho có hiệu quả.
Tài sản của doanh nghiệp được hình thành từ nhiều ngu n
ồ khác nhau. Căn cứ vào quyền
sở hữu (hoặc quyền tự chủ) về vốn, người ta phân biệt 2 nguồn chính:
¢ N phi trả: là những khoản nợ phát sinh trong quá trình kinh doanh, doanh nghiệp có
trách nhiệm thanh toán cho các chủ nợ. Nợ phải trả của doanh nghiệp lại chia thành:
¾ Nợ ngắn hạn: là những khoản nợ phải trả trong vòng 1 năm (ví ụ d như vay ngắn hạn,
thuế phải nộp ngân sách, lư ng ph ơ
ải trả cho công nhân viên…)
¾ Nợ dài hạn: là các khoản nợ có thời hạn thanh toán trên 1 năm (ví dụ: vay dài hạn,
nhận ký quỹ, ký cược dài hạn…)
d Ngun vn ch s hu: là nguồn vốn do các c ủ
h sở hữu đầu tư đóng góp và ổ b sung từ
kết quả kinh doanh. Nguồn vốn này được sử dụng lâu dài trong suốt thời gian hoạt động mà
doanh nghiệp không phải cam kết thanh toán cho các chủ sở hữu.
Do yêu cầu của quản trị tài chính, cần nắm được tình hình tài sản vừa theo thời gian sử
dụng, thu hồi, vừa theo nguồn hình thành của tài sản nên ế
k toán ghi chép tình hình tài sản của doanh nghiệ đồ
p ng thời theo 2 cách thể hiện trên. Từ ó t đ n t
ồ ại các phư ng trình sau: ơ
Tổng giá trị tài sản = Tổng nguồn hình thành tài sản (1)
Tổng giá trị tài sản = Nợ phải trả + Nguồn vốn chủ sở ữ h u (2) Nguồ ố
n v n chủ sở hữu = Tổng giá trị tài sản - Nợ phải trả (3)
Trong đó (1) là phương trình tiền đề, (2) được gọi là phương trình kế toán cơ bản, (3)
được gọi là phương trình tài chính. Có thể nói, phương trình kế toán cơ bản quyết định phương
pháp ghi chép của kế toán. Kế toán ghi chép tình hình hiện có, tình hình biến động tài sản của
doanh nghiệp trong quá trình sản xuất kinh doanh sao cho bao giờ c ng ũ
bảo đảm phương trình kế toán cơ bản.
II. KHÁI NIM VÀ PHÂN LOI CHI PHÍ KINH DOANH 1. Khái niệm TOP
Qun tr chi phí kinh doanh là công c ch yếu cung cp các thông tin bên trong cho b
máy qu
n tr doanh nghip, làm cơ s cho vic ra quyết định qun tr. Để phân b i t qun
tr chi phí kinh doanh doanh nghip (Kế toán qun tr) vi kế toán tài chính, Haberstockk
đã định nghĩa: “ Qun tr chi phí kinh doanh là tính toán hướng
n i, nó mô t - v nguyên
tc được thc hin hàng tháng - đường vn động các nhân t sn x
u t trong quá trình kết
hp chúng và gii hn vic tính toán mi hao phí nhm to ra và thc hin các kết qu
c
a doanh nghip, đó chính là chi phí kinh doanh.”. Như vy, v nguyên t c, q u n tr chi
phí kinh doanh phc v cho vic tp hp và tính toán các chi phí ca kết qu đư c to ra trong kinh doanh.
Là một lĩnh vực tính toán độc lập, quản trị chi phí kinh doanh sử dụng các khái niệm,
phạm trù riêng của nó. Tuy nhiên, kế toán tài chính và quản trị chi phí kinh doanh lại là 2 bộ
phận của cùng một lĩnh vực tính toán trong doanh nghiệp; trong ó
đ quản trị chi phí kinh doanh
sử dụng tài liệu cơ sở của kế toán tài chính nên việc phân biệt các khái niệm g ữ i a chúng là hoàn toàn cần thiết:
Th nht: Khái niệm chi phí. Trong từ điển kinh tế, người ta đã định nghĩa: “mọi sự tiêu phí
tính bằng tiền của một doanh nghiệp được gọi là chi phí”[1] hay còn có thể khái niệm rõ ràng
hơn, chẳng hạn như: “ chi phí là một khái niệm của kế toán, có chi phí giới hạn trong xí nghiệp,
gắn với các mục tiêu của xí nghiệp và chi phí ngoài xí nghiệp, có cơ sở ở các hoạt động khác
hoặc các nguyên nhân khác”[2]. Như thế, chi phí là một khái niệm mang tính khái quát cao trong
quá trình phát triển của kế toán doanh nghiệp, khái niệm chi phí đã được phát triển thành các
khái niệm cụ thể là chi phí kinh doanh và chi phí tài chính.
Th hai: khái niệm chi phí kinh doanh, mặc dù có nhiều quan điểm khác nhau, có thể định
nghĩa chi phí kinh doanh như sau: “chi phí kinh doanh là sự tiêu phí giá trị cần thiết có tính chất
xí nghiệp về vật phẩm và dịch v
ụ để sản xuất ra sản phẩm c a ủ xí nghiệp”[3] .
Khái niệm chi phí kinh doanh chỉ ra 3 đặc trưng có tính chất bắt buộc sau đây:
• Chi phí kinh doanh phải là sự hao phí vật phẩm và dịch vụ
• Sự hao phí vật phẩm và dịch vụ phải liên quan đến kết quả, điều này có nghĩa là
không phải mọi sự hao phí vật phẩm đều là đối tư ng ợ
của tính chi phí kinh doanh, mà chỉ những
hao phí nào liên quan đến mục tiêu tạo ra và thực hiện kết quả hoặc duy trì năng lực sản xuất cần
thiết của doanh nghiệp mới nằm trong khái niệm chi phí kinh doanh.
• Những hao phí vật phẩm liên quan đến kết quả của doanh nghiệp phải được đánh
giá, nghĩa là phải được đo bằng đơn vị tiền tệ.
Th ba: Phân biệt chi phí kinh doanh với các khái niệm chi ra và chi phí tài chính, vì quản trị
chi phí kinh doanh được xây dựng trên cơ sở sử dụng số liệu ủ
c a kế toán tài chính nên chi phí
kinh doanh có quan hệ chặt chẽ với hai khái niệm khác ủ
c a cùng một phạm trù chi phí là chi ra
(chi trả) và chi phí tài chính.
Chi ra là “mọi khoản tiền đã trả của xí nghiệp”[4]. Theo khái niệm này, chi ra là sự
giảm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tăng tổn thất dưới các dạng nợ, vay ngắn hạn, giảm nợ của
người khác. Chi ra là một khái niệm hoàn toàn mang bản chất tài chính, nó mô tả hành động
“phải bỏ tiền ra” dư i
ớ mọi hình thức nhằm một mục đích nào đó.
Chi phí tài chính bao gồm những hao phí vật phẩm theo thực tế và quy định liên quan
đến việc tạo ra kết qủa của một thời kỳ, nói cách khác “chi phí tài chính của một thời kỳ xác
định là sự chi ra gắn với kết quả của thòi kỳ đó. Nó là sự hao phí hoặc tiêu phí giá trị của một
thời kỳ tính toán nhất định được tập hợp ở kế toán tài chính và có mặt trong tính lãi lỗ cuối năm.
2. Phân loại chi phí kinh doanh TOP
Tính chi phí kinh doanh theo loi là bước đầu tiên ca qun tr chi phí kinh
doanh, bước này n ư
g i ta tp hp và phân loi các chi phí kinh doanh đã được chi ra
trong k tính toán. Tính chi phí kinh doanh theo loi tr li câu hi: chi phí kinh doanh
nào đã được chi ra và được chi ra bao nhiêu ?
Tính chi phí kinh doanh theo loại có nhiệm vụ tập hợp và phản ánh một cách thường
xuyên và rõ ràng toàn bộ chi phí kinh doanh (được phân theo loại chi phí) đã được chi ra để sản
xuất và thực hiện các kết quả trong một thời kỳ ở doanh nghiệp. Tính chi phí kinh doanh theo
loại không phải chỉ cung cấp số liệu chi phí kinh doanh cho các bước tính chi phí kinh doanh tiếp
theo, mà bản thân nó cũng hoàn thành các mục tiêu tính toán riêng của mình, đặc biệt là đối với
không ít các doanh nghiệp nhỏ và vừa, khi ở đó người ta chỉ có thể tính và cung cấp thông tin về
tính chi phí kinh doanh theo loại mà thôi.
Chi phí kinh doanh theo loại là tập hợp mọi chi phí kinh doanh có chung một đặc tính
nhất định: “một loại chi phí kinh doanh cá biệt mô tả và tập hợp lượng hao phí giá trị xuất hiện
xác định cho một dạng yếu tố sản xuất nhất định (cho loại dịch vụ và vật phẩm nhất định) [5]
Sự phân chia loại chi phí kinh doanh luôn phụ thuộc vào hình thức và mục tiêu của cả
hệ thống tính toán của doanh nghiệp. Đương nhiên, sự phân chia này không thể không chú ý
đến tính thống nhất giữa quản trị chi phí kinh doanh và kế toán tài chính.
Toàn bộ chi phí kinh doanh của một thời kỳ được phân loại theo các tiêu thức khác
nhau. 2.1 Theo yếu t chi phí ( nội dung kinh tế của chi phí ) bao gồm:
- Chi phí nguyên vt liu là toàn b các chi phí phát sinh để mua sm các đối tượng
lao động cn thiết cho hat động sn xut kinh doanh ca doanh nghip trong k xem xét.
- Chi phí nhân công là các chi phí liên quan đến ngun lc lao động mà doanh
nghip s dng trong k xem xét bao gm lương và các khon kèm theo lương (thưởng,
b
o him…)
- Chi phí khu hao TSCĐ là khon chi phí liên quan đến vic s dng các TSCĐ
ca doanh nghip trong k xem xét. Khon này được khu tr khi thu nhp ca doanh
nghi
p trước khi tính thuế thu nhp, nhưng là khan chi phí “o”. Lý do là khon này
không ph
i là khon thc chi ca doanh nghip và được xem như mt thành phn t o ra
tích lũy cho doanh nghip.
- Chi phí dch v mua ngoài bao gm các khon thnah toán cho các yếu t mua
ngoài mà doanh nghip thc hin như : chi phí nhiên liu, n n
ă g lượng, thuê ngoài sa
cha, kim toán…
- Chi phí bng tin khác bao gm các khon thuế, l phí phi np, chi phí hat
động tài chính, hat động bt thường…
Chi phí kinh doanh không trùng vi chi phí tài chính bao gm:
¾ Chi phí khấu hao kinh doanh hay khấu hao quản trị . Khấu hao quản trị hoàn
toàn khác về bản chất với khấu hao tài chính (như đã nêu trong phần phương pháp khấu hao)
¾ Tiền trả lãi vốn kinh doanh bao gồm cả tiền trả lãi cho v n t ố ự có và vốn đi vay
¾ Chi phí rủi ro, tổn thất trong kinh doanh
¾ Tiền thuê mượn tài sản
¾ Tiền công của chủ doanh nghiệp nh ỏ
- Chi phí dịch vụ thuê ngoài và các khoản phải n p. ộ
Việc phân loại chi phí kinh doanh theo tiêu thức này làm cơ sở cho việc theo dõi và tập
hợp các chi phí và hình thành bước tính chi phí kinh doanh theo loại.
2.2 Theo khon mc (công dng kinh tếđ a
ị đim) bao gm:
- Chi phí nguyên vt liu trc tiếp bao gm nhng loi nguyên liu, vt liu chính to
ra th
c th ca sn phm: st thép, g, vi...được xác định thông qua phiếu x u t kho
nguyên liu. Chi phí v nguyên vt liu trc tiếp được tính thng vào chi phí sn xut sn
ph
m, ngoài ra trong quá trình sn xut còn phát sinh nhng loi nguyên liu có tác dng
ph
thuc, nó kết hp nguyên vt liu chính để sn x u t ra s n p
h m hoc làm ă t ng cht
lượng ca sn phm, hoc to ra màu sc, mùi v hoc rút ngn chu k sn xut ca sn phm.
- Chi phí nhân công trc tiếp bao gm các chi phí cho lao động trc tiếp tham gia
vào quá trình t
o ra sn phm như chi phí v tin lương, các kho n
tính theo lương được
tính thng vào sn phm sn xut ra.
- Chi phí sn xut chung là tt c nhng khon mc chi phí phát sinh ti nơi sn
xut hay phân xưởng mà không phi là chi phí nguyên vt liu trc tiếp và chi phí tin
l
ương trc tiếp được xem là chi phí sn xut chung bao gm chi phí nguyên liu gián tiếp,
kh
u hao tài sn c định (TSCĐ), sa cha, bo trì, qun lý t i
phân xưởng...Trên giác độ
toàn doanh nghip cũng phát sinh nhng khon chi phí tương t gn lin vi quá trình
qu
n lý và tiêu th, nhưng không được k là mt phn ca chi phí sn xut chung. Chi phí
sn xut chung (CPSXC) có ba đặc đim sau:
Bao g
m nhiu khon mc chi phí khác nhau nên chúng được
nhi
u b phn khác nhau qun lý, và rt khó kim soát.
Có tính ch
t gián tiếp vi tng đơn v sn phm nên không th tính
th
ng vào sn phm hay dch v cung cp.
Cơ cu CPSXC bao
g m c định phí, biến phí và chi phí
h n hp, trong đó
định phí thường chiếm t trng cao n h t.
Chi phí bán hàng gm lương
c a nhân viên bán hàng, chi phí marketing, khu hao
TSCĐ dùng trong bán hàng (ca hàng, phương tin v n
ti…) và các yếu t mua ngoài liên quan.
Chi phí qun lý doanh nghip gm lương ca cán b, nhân viên qun lý doanh
nghip, khu hao TSCĐ dùng trong qun lý (văn phòng, máy tính… )và các yếu t mua ngoài liên quan, v.v…
Tng các khon mc t À đến  ng vi s sn p
h m đã hoàn thành và n h p kho
(tiêu th) được gi là giá thành sn xut. Giá thành sn xut ca s sn p
h m đã bán đựoc
gi là giá vn hàng bán. Còn các khon mc à và Ä được gi là chi phí thi k hay chi phí giai đ ạ
o n, s phân bit này liên quan dến quá trình hch toán chi phí và xác định kết qu
kinh doanh ca doanh nghip trong thi k xem xét.
2.3 Phân theo ngun chi phí phát sinh : Chi phí ban đ u, chi phí chuy ầ ển đổi
- Chi phí nguyên liu trc tiếp kết hp vi chi phí tin lương trc tiếp được gi là chi
phí ban đầu. Chi phí này có tác dng phn ánh mc chi phí đầu tiên, ch yếu ca sn
ph
m, đồng thi phn ánh mc chi phí riêng bit, c th tng đơn v sn p
h m mà ta nhn
din ngay trong tiến trình sn xut, và là cơ s lp kế h
o ch v lượng chi phí ch yếu cn
thiết nếu mun sn xut sn phm đó.
- Chi phí ti
n lương trc tiếp kết hp vi chi phí sn xut chung được gi là chi phí
chuy
n đổi. Chi phí này có tác dng phn ánh mc chi phí cn thiết để chuyn đổi nguyên
liu t dng thô sang dng thành phm, và là cơ s để lp kế h
o ch v lượng chi phí cn
thiết để chế biến mt lượng nguyên liu nh t
định thành thành phm.
2.4 Ngoài ra , người ta có thể phân loại : chi phí kinh doanh tr
c tiếp, chi phí kinh
doanh gián tiếp dựa theo hình thức tính chi phí vào kết quả.
Chi phí trc tiếp là chi phí tự bản thân nó được chuyển vào một b ph ộ ận do có mối quan
hệ thực sự chặt chẽ giữa chi phí đó và bộ phận làm phát sinh ra nó hay nói cách khác, chi phí
trực tiếp là những chi phí phát sinh một cách riêng biệt cho một hoạt động ụ c thể của doanh
nghiệp (một sản phẩm, một dịch vụ) : chi phí nguyên liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp...Khi b ph ộ
ận bị mất đi thì chi phí trực tiếp không tồn tại và ngược lại. Các chi phí này có
thể tính thẳng vào giá thành một cách trực tiếp mà không ảnh hư ng ở
đến việc sản xuất các sản phẩm khác.
Chi phí gián tiếp: là chi phí có liên quan đến việc sản xuất nhiều loại sản phẩm hoặc dịch v , ụ
phải qua quá trình phân bổ mới trở thành chi phí của một bộ phận: phí sản xuất chung. Mối quan
hệ giữa một yếu tố chi phí gián tiếp và b ph ộ ận sử ụ
d ng nó được hình thành thông qua một mối
quan hệ trung gian khác. Các chi phí gián tiếp không phát sinh và mất đi cùng với sự phát sinh
và mất đi của một hoạt động sản xuất – kinh doanh ụ
c thể (ví dụ: chi phí khấu hao tài sản c ố
định, chi phí quản trị doanh nghiệp...)..
2.5 Vi mc đích chú ý đến s thay đổi ca chi phí kinh doanh trong mi liên quan
đến s thay đổi ca sn lượng, người ta chia toàn b chi phí kinh doanh thành chi phí kinh
doanh c định (bt biến), chi phí kinh doanh biến đổi (kh bi ả ến).
Các chi phí không thay đổi theo sản lư ng ợ
sản xuất và tiêu thụ doanh của doanh nghiệp
gọi là chi phí cố định (định phí)
Các chi phí thay đổi theo sản lượng sản xuất và tiêu thụ của doanh nghiệp gọi là chi phí biến đổi ( biến phí)
Điều cần nhớ là chi phí phát sinh trong một thời kỳ hoạt động của doanh nghiệp là một
giá trị duy nhất. Các cách tiếp cận khác nhau sẽ cho các loại chi phí khác nhau, nhưng tổng số
các loại chi phí theo mỗi cách phân loại thì như nhau và bằng với chi phí phát sinh trong thời kỳ.
III.GIÁ THÀNH SN PHM/DCH V TOP 1. Khái niệm
Chi phí sn x
u t là toàn b các khon hao phí
v t cht được tính bng tin mà
doanh nghip đã b ra để thc hin quá trình sn xut sn phm, có đặc đim là luôn v n
động mang tính đa đạng và phc tp gn lin vi tính đa dng, phc tp ca ngành ngh
sn xut, qui trình sn xut.
Giá thành sn p
h m/dch v là toàn bộ những chi phí tính bằng tiền để sản xuất và tiêu
thụ một khối lượng sản phẩm h ặ
o c dịch vụ nhất định. Hay nói cách khác, giá thành sản phẩm
dịch vụ là hao phí về lao động sống và lao động vật hóa cho một đơn vị khối lượng sản phẩm
hoặc lao vụ nhất định biểu hiện bằng tiền.
Có thể nói giá thành là một chỉ tiêu phản ánh toàn diện chất lượng họat động của doanh
nghiệp bao gồm các mặt: trình độ công nghệ, trình độ tổ chức sản xuất, trình qu độ ản trị v. v…
2. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm TOP
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai khái niệm riêng biệt có những mặt khác nhau:
Th nht: Chi phí sản xuất luôn gắn liền với từng thời kỳ đã phát sinh ra chúng, còn giá
thành sản phẩm lại gắn liền với một khối lư ng s ợ ản phẩm, dịch v ụ đã hoàn thành.
Th hai: Chi phí phát sinh trong doanh nghiệp được phân thành các yếu tố chi phí, có
cùng một nội dung kinh tế, chúng không nói rõ địa điểm và m c
ụ đích bỏ ra chi phí. Còn những
chi phí nào phát sinh nói rõ địa điểm và mục đích bỏ ra chi phí đó thì chúng được tập hợp lại
thành các khoản mục để tính toán giá thành sản phẩm, dịch v . ụ
Th ba: Chi phí sản xuất trong kỳ bao gồm cả những chi phí đã trả trước của kỳ nhưng
chưa phân bổ cho kỳ này và những chi phí phải trả kỳ trước, nhưng kỳ này mới phát sinh thực
tế, nhưng không bao gồm chi phí phải trả kỳ này nhưng thcj tế chưa phát sinh. Ngược lại giá
thành sản phẩm lại chỉ liên quan đến chi phí phải trả trong kỳ và chi phí trả trước được phân bổ trong kỳ.
Th tư: Chi phí sản xuất trong kỳ không chỉ liên quan đến những sản phẩm đã hoàn
thành mà còn liên quan đến cả sản phẩm còn đang dở dang cuối kỳ và sản phẩm hỏng. Còn giá
thành sản phẩm không liên quan đến chí phí sản xuất sản phẩm dở dang cuối kỳ và sản phẩm
hỏng, nhưng lại liên quan đến chi phí sản xuất của sản phẩm dở dang kỳ trước chuyển sang.
Tuy nhiên, giữa hai khái niệm chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ rất
mật thiết với nhau, vì nội dung cơ bản của chúng đều biểu hiện những chi phí doanh nghiệp đã
bỏ ra cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Chi phí sản xuất trong kỳ là cơ sở để tính giá thành sản
phẩm, dịch vụ đã hoàn thành. Sự tiết kiệm hay lãng phí chi phí sản xuất kinh doanh có ảnh
hưởng trực tiếp đến giá thành sản phẩm/dịch v .
ụ Vì vậy, quản trị giá thành phải gắn liền với
quản trị chi phí sản xuất kinh doanh.
3. Các loại giá thành sản phẩm/dịch vụ TOP
Để phc v công tác qun tr, đáp ng các yêu cu v công tác kế hoch và xây dng giá
c
sn phm và hch toán kinh tế, trong các doanh nghip đã hình thành các loi giá thành
s
n phm khác nhau
3.1 Giá thành sản xuất: bao gm :
h Chi phí nguyên liu trc tiếp
h Chi phí nhân công trc tiếp
h Chi phí sn xut chung, tính cho nhng sn phm, công vic, lao v đã hoàn thành.
Giá thành sn xut được s dng ghi s cho sn ph m
đã hoàn thành, nhp kho hoc
giao cho khách hàng. Giá thành sn xut ca sn phm cũng là căn c để tính toán giá tr
hàng t
n kho, giá vn hàng bán và lãi gp doanh nghip sn xut.
3.2 Giá thành phân xưởng, giá thành công xưởng và giá thành toàn bộ
Giá thành phân xưởng là tp hp chi phí nguyên v t
liu trc tiếp, nhân công trc
tiếp và chi phí sn xut chung. Đó cũng chính là giá thành s n xut.
Giá thành công xưởng là giá thành phân xưởng cng vi chi phí qun lý doanh nghip.
Giá thành toàn b bao gm giá thành công xưởng và chi phí tiêu th sn phm.
3.3 Giá thành kế hoch và giá thành thc tế
Giá thành kế hoch là giá thành s n
phm được tính trên cơ s chi phí sn x u t kế
hoch và sn lượng kế hoch. Vic tính toán giá thành kế hoch được doanh nghip tiến
hành xác định trước khi bt đầu quá trình sn xut, chế to sn p
h m. Giá thành sn
phm kế hoch là mc tiêu phn đấu ca doanh nghip, là c n
ă c để so sánh , phân tích,
đánh giá tình hình t h c hin ế k h
o ch giá thành và kế h
o ch h giá thành ca sn p h m so sánh được.
Giá thành thc tế là giá sn phm đư c
tính trên cơ s s liu chi phí sn x
u t thc tế
đã phát sinh và tp hp được trong k và sn lượng s n p
h m thc tế đã sn x u t ra trong
k. Giá thành sn phm thc tế ch có th tính toán được sau khi đã kết thúc quá trình sn
xu
t, chế to sn phm.
3.4 Giá thành định mức
Giá thành định mc là giá thành sn phm được tính trên cơ s các định mc chi phí
hin hành và ch tính cho mt đơn v sn phm. Vic tính toán giá thành định mc cũng
được thc hin trước khi tiến hành quá trình s n x
u t, chế to ra sn p h m.
H thng tính giá thành theo định mc là h thng s dng các định mc cho chi
phí và h thng này s cho phép chúng ta kim soát chi tiết các biến động.
S dng các chi phí định mc s cho chúng ta biết kết qu hot động s đ t
được như
thế nào trong nhng hoàn cnh nht định. T đó, ta có th xác định được nhng biến động
và ki
m soát được hiu qu hot động thc tế.
Giá thành định mc là công c qun lý các định mc ca doanh nghip, là thước đo
chính xác để xác định kết qu s dng tài sn,
v t tư, lao động trong sn x
u t, giúp đánh
giá đúng đắn các gii pháp kinh tế - k thut mà doanh nghip đã thc hin trong quá
trình h
at động nhm nâng cao hiu qu kinh doanh ca doanh nghip.
Tính giá thành theo định mc :
- Giúp doanh nghip đạt được hiu qu kinh tế thc s do đã suy tính t trước các
loi nguyên vt liu hoc phương pháp s n
xut ti ưu.
- Giúp doanh nghip ch tp trung vào nhng các biến động nào vượt quá mt phm
vi nào đó thay vì phi tp trung vào nghiên cu tt c các biến động, dù là nh.
3.5 Giá thành đơn v và tng giá thành sn lượng hàng hóa.
Giá thành đơn v là giá thành tính cho mt loi sn phm nht định, theo mt đơn v
nht định. Giá thành đơn v sn p
h m dùng để so sánh đối chiếu g
i a giá thành ca doanh
nghip vi giá thành sn phm cùng loi ca các doanh nghip khác, hoc đối chiếu gia
k
kế hoch vi k báo cáo. Trên cơ s đó, tiến hành phân tích, tìm ra nhng nhân t nh
h
ưởng đến vic h giá thành sn phm.
Tng giá thành sn lượng hàng hóa là toàn b nhng chi phí b ra để tiến hành sn
xut, tiêu th sn phm tính cho toàn b s
ộ ản lượng hàng hóa sn xut kinh doanh trong k .
Giá thành toàn b sn lượng hàng hóa cho biết toàn b chi phí b ra trong k và t trng
c
a tng loi chi phí, có căn c để phân tích, tìm ra các bin pháp h giá thành sn phm. 4. Đối tư ng h ợ
ạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Xác định đối tượng hch toán chi phí s n
xut là xác định gii hn v mt phm vi
mà chi phí cn được tp hp để phc v cho vic kim soát chi phí và tính giá thành
sn phm. Tùy theo đặc đim v t chc sn x
u t, v quy trình sn x
u t cũng như đặc
đim sn x u t sn p
h m mà đối tượng
h ch toán chi phí sn x
u t có th là: - Loại sản phẩm - Nhóm sản phẩm - Đơn đặt hàng - Giai đoạn sản xuất
- Phân xưởng sản xuất
Xác định đối tượng tính giá thành là xác đ n
h đối tượng mà hao phí vt cht được
doanh nghip b ra để sn xut đã được kết tinh trong đó nhm đ n
h lượng hao phí cn
được bù đắp cũng như tính toán được kết qu kinh doanh. Tùy theo đị đ
a im sn x u t sn
phm mà đối tượng tính giá thành có th là: - Chi tiết sản phẩm - Bán thành phẩm - Sản phẩm hoàn thành - Đơn đặt hàng - Hạng mục công trình.
5. Xác định phương pháp hạch toán chi phí sản xuất phát sinh vào đối TOP
tượng hạch toán chi phí sản xuất hoặc đối tượng tính giá thành.
5.1 Đối vi chi phí nguyên vât liu
Chi phí nguyên vt liu trc tiếp bao gm t t
c chi phí v nguyên vt liu chính, vt
liu ph, nhiên liu được s dng trc tiếp cho quá trình sn xut s n
phm. Nguyên vt
liu chính s dng để sn xut ra nhiu loi sn phm nhưng không th xác định trc tiếp
mc tiêu hao thc tế cho tng loi sn phm ( hoc đối tượng chu chi phí ) thì kế toán phi
ti
ến hành phân b theo tiêu thc phù hp. Các tiêu thc có th s dng :định mc tiêu hao
cho t
ng loi sn phm, h s phân b ổ đư c quy
định, t l vi trng lượng sn phm được
sn xut. . .
Mức phân bổ chi phí về nguyên vật liệu chính dùng cho từng loại sản phẩm được xác
định theo công thức tổng quát sau:
Vật liệu phụ và nhiên liệu s d ử ng c ụ
ũng có thể liên quan đến nhiều đối tượng chịu chi phí và
không thể xác định trực tiếp mức sử dụng cho từ đố
ng i tượng. Để phân bổ chi phí vật liệ ụ u ph và nhiên liệu cho từ đố
ng i tượng cũng có thể sử dụng các tiêu thức: định mức tiêu hao, t l ỷ ệ hoặc t ỷ trọ ậ ng v t liêu chính sử ụ d ng, tỷ lệ ớ
v i giờ máy hoạt động. Mức phân bổ cũng tính theo công thức tổng quát trên.
5.2 Đối vi chi phí nhân công trc tiếp
Chi phí nhân công trc tiếp bao gm tt c các khon chi phí liên quan đến b phn
lao
động trc tiếp sn xut sn phm như: tin lương, tin công, các kho n
ph cp, các
khon trích v bo him xã hi (BHXH), bo him y tế (BHYT) tính vào chi phí theo quy
định. Chi phí nhân công trc tiếp, ch yếu là tin lương công nhân trc tiếp, được
h
ch toán trc tiếp vào tng đối tượng chu chi phí. Tuy nhiên, nếu tin lương công nhân
trc tiếp liên quan đến nhiu đ
i tượng chu chi phí và không xác định mt cách trc tiếp
cho tng đối tượng thì phi tiến hành phân b theo nhng tiêu thc phù hp. Các tiêu thc
phân b
bao gm : định mc tin lương ca các đối tượng , h s phân b ổ đư c quy ợ định,
s gi hoc ngày công tiêu chun. . .Trên cơ s tin lương được phân b s tiến hành trích
b
o him xã hi (BHXH), bo him y tế (BHYT) theo t l quy định để tính vào chi phí.
5.3 Đối với chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung được tập hợp theo từng phân xư ng s ở ản xuất hoặc b ph ộ ận sản xuất
kinh doanh. Việc tập hợp được thực hiện hàng tháng và cuối mỗi tháng mà tiến hành phân bổ và
kết chuyển vào đối tượng hạch toán chi phí.
- Nếu phân xưởng chỉ sản xuất ra một loại sản phẩm duy nhất thì toàn bộ chi phí chung
phát sinh ở phân xưởng được kết chuyển toàn bộ vào chi phí sản xuất sản phẩm.
Mc phân b chi phí sn xut chung cho tng đối tượng
Chi phí sn xut chung thc tế phát sinh trong tháng tính theo tiêu thc đư c
la chn
Tng s đơn v ca các đối tượng được phân b la chn
ú S đ n
ơ v ca tng đối tượng tính theo tiêu thc được la chn = *
- Nếu phân xưởng sn xut ra hai loi sn phm tr lên và t chc theo dõi riêng
chi phí s
n xut cho tng loi sn phm ( đối tượng hn
ch toán chi phí s xut là tng loi
sn phm ) thì chi phí sn xut chung phi được phân b cho tng loi sn phm để kết
chuy
n vào chi phí sn xut sn phm. Để tiến hành phân b, có th s dng các tiêu thc:
t l tin lương công nhân sn xut, t l chi phí nguyên vt liu trc tiếp, t l vi chi phí
tr
c tiếp (chi phí nguyên vt liu trc tiếp và chi phí nhân công trc tiếp), t l
ỷ ệ vi s gi
chy máy, t l vi đơn v nhiên liu tiêu hao . . .Đ x
ác định mc phân bổ ừ
cho t ng đối
tượng chu chi phí ( tng loi sn phm ) s dng công thc:
6. Xác định k tính giá thành và phương TOP
pháp đánh giá sn phm d dang.
K tính giá thành
d a vào kh năng xác định chính xác v s lượng cũng như
vic xác định lượng chi phí sn xut có liên quan đến kết qu đó. Tùy theo chu k sn
xut dài hay ngn cũng như địa đim sn xut sn phm mà xác định k tính giá thành
cho phù hp. Như vy k tính giá thành có th là cui mi tháng, cui mi năm hoc
khi đã thc hin hoàn thành đơn dt hàng, hoàn thành hn mc công trình. . .
Đánh giá sản phẩm dở dang là công việc phải thực hiện trước khi xác định giá thành sản
phẩm. Đánh giá sản phẩm dở dang s d
ử ụng các phương pháp khác nhau tùy vào loại hình sản
xuất và đặc điểm sản xuất sản phẩm. Doanh nghiệp thường áp dụng các phương pháp
- Theo trị giá thực tế của nguyên vật liệu sử dụng (kể cả bán thành phẩm) áp dụng cho
các xí nghiệp mà trong cơ cấu giá thành sản phẩm thì trị giá nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng rất lớn.
- Theo trị giá nguyên vật liệu kết hợp với các loại chi phí chế biến khác theo mức độ
hoàn thành của sản phẩm dở dang áp dụng cho các doanh nghiệp mà trong cơ cấu giá thành sản
phẩm , ngoài trị giá nguyên vật liệu thì các loại chi phí chế biến cũng chiếm tỷ trọng đáng kể.
- Theo chi phí định mức (kế hoạch ), dựa vào mức độ hoàn thành và các định mức kinh tế - kỹ thuật về s d
ử ụng các loại chi phí áp dụng cho các xí nghiệp sả ấ n xu t hàng loạt lớn.
7. Phương pháp tính giá thành TOP
7.1 Phương pháp trực tiếp: ch yếu áp
d ng cho các doanh nghip có quy trình sn xut
gan đ n
ơ , đối tượng hch toán chi phí sn xut và đối tượng tính giá thành phù hp
nhau. Ngoài ra phương pháp này còn được áp dng cho doanh nghip có quy trình sn
xut phc tp nhưng sn xut khi lượng ln và ít loi sn phm hoc để tính toán giá
thành ca nhng công vic, kết qu trong tng giai đon s n
xut nht đ nh.
7.2 Phương pháp phân bước: ch yếu áp dng cho n h ng xí ngh i p sn x
u t phc tp
kiu chế biến liên tc, quy trình công ngh chia ra nhiu giai đon ( bước) ni tiếp nhau
theo mt trình t nht định, mi bước chế biến ra mt loi bán thành ph m và bán
thành phm ca bước này là đối tượng chế biến ca bước sau.
7.3 Phương pháp đơn đặt hàng : ch yếu áp d ng cho n
h ng xí nghip s n x u t
đơn chiếc hoc sn x
u t hàng loi nh, công vic sn x
u t thường được tiến hành ă c n
c vào đơn đặt hàng ca người mua. Đơn đặt hàng có th ch là mt sn phm riêng
bit hoc mt s sn phm cùng loi.
7.4 Phương pháp định mức: da vào các định mc tiêu hao v vt ư
t , lao động các d
toán v chi phí phc v sn x
u t và qun lý, khon chênh lch do nhng thay đổi định
mc cũng như nhng chênh lch trong quá trình thc hin so vi định mc. Theo
phương pháp này thì giá thành thc tế ca sn phm được xác đ nh như sau:
Ngoài ra để thích ng vi nhng điu kin c th ca quá trình sn x u t sn p h m có th
s dng mt s phương pháp như:
- Phương pháp loi tr
- Phương pháp h s
- Phương pháp t l
- Phương pháp liên hp
Quá trình ra quyết định ca doanh nghip là vic la chn t nhiu phương án khác
nhau, trong đó mi phương án được xem xét bao gm rt nhiu thông tin ca kế toán nht
là thông tin v
chi phí đầu tư nhm đ t
được li ích kinh tế cao nht. Các nhà qun tr
thường phi đứng trước s la chn t nhiu phương án kinh doanh khác nhau vi s lo i,
s lượng, khon
m c chi phí và thu nhp khác nhau, nhưng chúng có
m t đặc đim là đều
gn nhiu vi thông tin kế toán, do đó đòi hi các nhà qun tr phi xem xét, cân nhc để ra
quyết định đúng đắn nht. Để làm vic đó, nhà qun tr cn
s dng công c thích hp
giúp cho h phân bit nhng thông tin thích hp vi thông tin không thích hp trong các
quy
ết định kinh doanh.
+ Chi phí hợp lệ và vấn đề tính giá bán tối thiể u
Giá bán tối thiểu = Chi phí hợp lệ + Lợi nhuận kế hoạch (định mức)
Chi phí hợp lệ (chi phí chênh lệch, chi phí tăng thêm, chi phí thất thoát, ...) Tất cả chi phí
đều có thể là chi phí hợp lệ ngoại trừ chi phí lặn (chìm) và các chi phí phát sinh trong tương lai
nhưng không có sự khác nhau giữa các phương án.
Nhận dạng các chi phí hoặc doanh thu hợp lệ:
Để nhận dạng các chi phí (doanh thu) hợp lệ trong tiến trình phân tích ra quyết định lựa chọn các
phương án, nhà quản trị có thể thực hiện các bước công việc sau đây:
• Nhận dạng tất cả các chi phí và doanh thu có liên quan đ n t ế ừng phương án
• Loại bỏ những chi phí lặn
• Loại bỏ những chi phí và doanh thu bằng nhau g ữ i a các phương án • Ra quyết đị ự
nh d a trên những chi phí và doanh thu còn lại Ở đ
ây cần ghi nhận một điều là những thông tin thích hợp trong tình h ố u ng quyết định này
không nhất thiết thích hợp trong tình huống quyết định khác. Nhận định này xuất phát từ quan điểm n ữ
h ng mục đích khác nhau cần có những thông tin khác nhau (quan điểm cơ bản của kế
toán quản trị và được vận dụng thư n
ờ g xuyên trong các quyết định kinh doanh). Đối với mục
đích này thì nhóm thông tin này thích hợ ư p, nh đố
ng i với mục đích khác thì lại cần những thông tin khác.
Ví d 1: DN đang nghiên cứu mua một thiết bị sản xuất mới, để thay thế thiết bị cũ ớ v i mục tiêu
làm giảm chi phí nhân công trực tiếp. Nguyên giá của thiết bị mới là 100 triệu, giá trị còn lại của
thiết bị cũ là 20 triệu, doanh thu và chi phí hàng năm được trình bày như sau:
Bảng 1: Doanh thu – chi phí Chỉ tiêu
Đ.v.tính Thiết bị cũ hiện tại Thiết bị mới ước tính Khối lượng sản phẩm chiếc 10.000 10.000 Đơn giá bán sản phẩm 1000 đ 60 60
Nguyên vật liệu trực tiếp 1000 đ 20 20 Nhân công trực tiếp 1000 đ 15 10
Chi phí biến đổi chung 1 s.phẩm 1000 đ 5 5 Chi phí cố đị ọ nh h at động năm 1000 đ 100.000 100.000
Chi phí khấu hao máy móc mới 1000 đ - 10.000
* Chi phí chìm: Giá trị còn lại của máy móc cũ
* Loại bỏ khoản thu, chi như nhau: doanh thu, nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí biến đổi chung,
chi phí cố định hoạt động hàng năm.
Sử dụng thiết bị mới:
Chi phí nhân công trực tiếp tiết kiệm được = 10.000sp x 5000 = 50.000.000 đ, nhưng chi phí
khấu hao thiết bị mới tăng lên = - 10.000.000 đ; chi phí doanh nghiệp tiết kiệm hàng năm do s ử
dụng thiết bị mới = 40.000.000 đ. Do vậy, nên mua thiết bị mới
Trong kinh doanh, thông tin có sẵn thường rất ít để có thể lập một báo cáo thu nhập, vì vậy nhà
quản tri phải biết cách nhận những thông tin nào là thích hợp, không thích hợp trong điều kiện
thông tin giới hạn đó để ra quyết định. Có nh v
ư ậy việc đề ra quyết định mới nhanh chóng và
đáp ứng nhu cầu kịp thời.
Tóm lại, trong nền kinh tế thị trường, khi mà yếu tố tốc độ là một yếu tố quan trọng đối với s ự
thành bại của doanh nghiệp thì việc đề ra những quyết định kinh doanh nhanh chóng và chính xác có ảnh hư ng r ở
ất lớn đến quá trình sinh lợi của doanh nghiệp.Phân tích dựa trên những thông
tin thích hợp, kết hợp với việc xem xét trực tiếp báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, đ ó chính
là công cụ tốt nhất nhằm hướng dẫn các nhà quản trị thực hiện ch c
ứ năng quyết định có h ệ i u quả
trong các tình huống không thư n
ờ g xuyên và đặc biệt này.
+ Ứng dụng của kỹ thuật phân tích chi phí hợp lệ
* Quyết định nên mua ngoài hay t sn xut
Quyết định này thường được áp dụng đối với các doanh nghiệp sản xuất, hầu hết sản phẩm được
sản xuất từ những chi tiết rời sau đó sẽ được lắp ráp lại tạo thành thành phẩm. Những chi tiết rời
này có thể được mua sẵn từ bên ngoài hoặc do một bộ phận của doanh nghiệp tự sản xuất.
Những chi tiết rời đó các nhà quản trị doanh nghiệp sẽ phải đứng trước quyết định nên mua
ngoài hay tự sản xuất, quyết định nào có lợi hơn? Về cơ bản cần xem xét trên cả hai mặt chất
lượng và số lượng. Ở đây, giả s m
ử ặt chất lượng đã đảm bảo theo đúng yêu cầu về kỹ thuật nên
chỉ cần đi sâu nghiên c u v ứ
ề mặt số lượng. Mặt số lượng của quyết định được thể hiện qua chi
phí cần để sản xuất hoặc để mua vào loại chi tiết rời cá biệt nào đ ũ ó. C ư ng nh mọi quá trình phân
tích đề ra quyết định, các yếu t ph ố
ải xem xét ở đây là các chi phí chênh lệch giữa chi phí sản xuất và chi phí mua vào.
Quá trình xem xét các quyết định nên tự sản xuất hay mua ngoài cần phải kết hợp với việc xem
xét các cơ hội kinh doanh khác thì mới có thể đi đến quyết đị đ nh đắ úng n.
Ví d 2: DN đang sản xuất phụ tùng A với mức nhu cầu hàng năm 10.000 chi tiết, các khoản
mục chi phí tính cho 1 chi tiết (đơn vị) và tính chung toàn bộ được cho trong bảng dưới đây:
Bảng 2: Các khoản mục chi phí Khoản mục Đơn vị (1000 đ) T ng s ổ ố (1000 đ) Nguyên liệu trực tiếp 12 120.000 Nhân công trực tiếp 11 110.000
Biến phí sản xuất chung 3 30.000
Lương nhân viên và phục vụ phân xưởng 7 70.000
Khu hao TSCĐ phân xưởng 6 60.000 Chi phí chung phân bổ 9 90.000 Cng 48 480.000
Nhà cung cấp bán phụ tùng này với giá 42.000 đ/ đ.v, đúng theo chất lư n
ợ g và số lượng yêu cầu.
Quyết định nên mua ngoài hay tự sản xuất ?
Vì số lượng thành phẩm tiêu thụ không đổi cho nên mua ngoài hay tự sản xuất không ảnh hư ng ở
đến doanh thu , quyết đị ụ nh ph thuộc chi phí.
Chi phí khấu hao TSCĐ và chi phí chung phân bổ (60.000 + 90.000 = 150.000) là CP không thay
đổi dù sản xuất hay mua ngoài nên không thích hợp cho việc ra quyết định.
- Chi phí tự sản xuất = 480.000 - 150.000 = 330.000 ngàn ng đồ
- Chi phí mua ngoài = 42 x 10.000 = 420.000 ngàn đồng
Như vậy, doanh nghiệp tự sản xuất sẽ tiết kiệm được 90.000 ngàn ng đồ
Tuy nhiên, trong trường hp các ngun lc và phương tin s dng để sn x u t
ph tùng này có th s dng cho các mc đích khác (sn x u t sn p h m, cho thuê)
mang li khon li nhun hàng năm ln hơn 90.000 ngàn đồng thì lúc này doanh
nghip nên mua ngoài s mang li hiu qu kinh tế cao hơn.
* Quyết định nên bán ngay hay nên tiếp tc sn xut
Quyết định này thường gặp ở các DN sản xuất có quy mô sản xuất khởi đầu từ một loại nguyên
liệu chung, qua giai đoạn sản xuất chế biến sẽ tạo ra nhiều bán thành phẩm khác nhau. Các bán
thành phẩm này có thể tiêu thụ được ngay hoặc được tiếp tục sản xuất theo những quy trình
riêng cho từng loại để tạo thành những sản phẩm khác nhau r i
ồ đem tiêu thụ. Ví dụ : xí nghiệp
lọc dầu có thể bán ngay sản phẩm dầu thô hoặc tiếp tục chế biến thành xăng, nhớt...rồi mới bán;
xí nghiệp súc sản, có thể bán ngay thịt heo hoặc tiếp tục chế biến.
* Quyết đ nh gi
li hay loi b m
ỏ ột b phn
Những quyết định về việc khi nào thì loại bỏ hay tiếp tục kinh doanh là một trong những
quyết định phức tạp nhất mà nhà quản trị phải thực hiện, vì đó là quyết định phải chịu tác ng độ
của nhiều nhân tố. Quyết định cuối cùng là việc đánh giá ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp.
Ví d 3: Tình hình kinh doanh của doanh nghiệp A được thể hiện qua bảng số liệu ở bảng 3.
Doanh nghiệp có nên kinh doanh hàng gia dụng nữa không ? - Chi phí cố đị
nh trực tiếp (CPCĐ bộ phận) là những khoản CPCĐ phát sinh ở từng bộ phận sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp: tiền lư ng c ơ ủa b ph ộ
ận quản lý từng bộ phận, khấu hao
TSCĐ sử dụng riêng từng bộ phận, chi phí quảng cáo từng bộ phận...
Bảng 3: Doanh thu – chi phí của 3 nhóm mặt hàng của doanh nghiệp A Đ.v tính: 1.000.000đ Ch tiêu
Tng cng Hàng may mc Thiết b
Hàng gia dng Doanh thu 400 180 160 60 Chi phí biến đổi 212 100 72 40 Số d ư đảm phí 188 80 88 20 Chi phí cố định 143 61 54 28
Trong đó:CPCĐ trực tiếp 43 16 14 13 CPCĐ gián tiếp 100 45 40 15 Lãi/ Lỗ 45 19 34 -8 - Chi phí cố đị
nh gián tiếp (CPCĐ chung) là những khoản CPCĐ phát sinh chung phục vụ cho
hoạt động của toàn doanh nghiệp, được phân bổ theo các tiêu thức thích hợp. Ví dụ trên phân b ổ
theo doanh thu tiêu thụ từng ngành hàng. Các CPCĐ gián tiếp như: tiền lương của nhân viên
quản lý và hội đồng quản trị doanh nghiệp, chi phí quảng cáo cho lợi ích toàn doanh nghiệp, chi
phí khấu hao TSCĐ của văn phòng làm việc của doanh nghiệp.
- Doanh thu sau khi trừ chi phí biến đổi được gọi là đóng góp biên hay còn gọi là s dư đả m phí
Giả sử doanh nghiệp ngưng kinh doanh hàng gia d ng, k ụ
ết quả kinh doanh được biểu hiện
qua số liệu bảng 4 như sau: Đ.vị tính: 1.000.000 đ Ch tiêu
Tng cng
Hàng may mc Thiết b Doanh thu 320 180 160 Chi phí biến đổi 172 100 72 Số d ư đảm phí 168 80 88 Chi phí cố định 130
Trong đó:CPCĐ trực tiếp 30 16 14 CPCĐ gián tiếp 100 Lãi/ Lỗ 38 19 34
Kết quả lãi của doanh nghiệp chỉ còn là 38 triệu đ ng, nh ồ v
ư ậy một khi chưa có phương án kinh
doanh nào hay hơn việc loại bỏ nhóm hàng gia dụng thì vẫn nên tiếp tục kinh doanh mặt hàng
này, nếu không doanh nghiệp sẽ bị mất phần lãi do mặt hàng này tạo ra là 7 triệu, để bù đắp vào định phí chung.
2.1.2.1 Phân công lao động theo công ngh: là phân công loi công vic theo tính cht
quy trình công ngh
, ví d: ngành dt, may cơ khí. Hình thc này cho phép xác định nhu
c
u công nhân theo ngh t o
ạ điu kin nâng cao trình độ chuyên môn ca công nhân.
2.1.2.2 Phân công lao động theo trình độ: là phân công lao động theo mc độ phc tp
c
a công vic, hình thc này phân công thành công vic gin đơn và phc tp (chia theo
b
c). Hình thc này to điu kin kèm cp gia các loi công nhân trong quá trình sn
xu
t nâng cao cht lượng sn phm, trình độ lành ngh ca công nhân.
2.1.2.3 Phân công lao động theo chc năng: là phân chia công vic cho mi công nhân
viên c
a doanh nghip trong mi quan h vi chc năng mà h ọ đ m nhn.
Ví d: Công nhân chính, công nhân ph, công nhân viên qun lý kinh tế, k thut, hành chánh...
Hình thc này xác định mi quan h gia lao động gián tiếp và lao động trc tiếp và to
điu kin cho công nhân chính được chuyên môn hóa cao hơn nh không làm công vic ph.
2. 2 Hip tác lao động.
2. 2.1 Khái nim
Hiệp tác lao động là sự phối hợp công tác giữa những người lao động, giữa các bộ phận làm
việc thành những nhóm để đạt được mục đích cuối cùng là chế tạo sản phẩm hoàn chỉnh, hay
hoàn thành một khối lượng công việc nào đó. Như vậy hiệp tác lao động là kết quả của phân
công lao động. Phân công lao động càng sâu, hiệp tác lao động càng rộng, càng có nhiều người
lao động và nhiều dạng lao động thì càng cần thiết phải có hiệp tác lao động
2.2.2 Quá trình xây dng nhóm làm vic được thc hin qua các bước sau:
Bước 1: Xác định các vn đề mà nhóm cn gii quyết. Các thành viên trong nhóm s
tham gia vào tho lun các vn đề nhóm cn gii quyết để thc hin quá trình sn xu t sn
phm hay hoàn thành mt khi lượng công vic nào. Ðây chính là quá trình nhóm xác định
m
c tiêu hành động cho nhóm.
Bước 2: Phân tích và xác định các yếu t nh hưởng đến vn đề đang gii quyết. Trên cơ
s
thu thp các thông tin cn thiết liên quan đến vic gii quyết đề, c nhóm cùng tham gia
và tho lun phân tích vn đề, xác định rõ các yếu t ca vn đề. Ðng thi phân định rõ
vai trò tác
động qua li gia các cá nhân trong nhóm, gia người qun lý vi nhân viên,
gi
a nhng người có trình độ, có chuyên môn khác nhau.
Bước 3: La chn g
i i pháp và thc hin. Trên cơ s các yếu
t ca vn đề đã được xác định,
c nhóm bàn bc t
h o lun để la chn ra g i i pháp
t t nht và t h c hin g i i pháp đó.
2. 2.3 Các hình thc hip tác lao động.
2.2.3.1 T chc sn xut: là mt tp th làm vic kết hp n
h ng công nhân có cùng mt
hoc nhiu ngh cùng nhau thc hin mt công vic nht định.
2. 2.3.1.1 Căn c vào ngh:
- T sn x
u t theo ngh: gm nhng công nhân làm mt ngh ging nhau. Hình
thc này to điu kin nâng cao trình độ chuyên môn hóa, ng dng k thut tiên tiến, thi
đua, kèm cp giúp đỡ nhau trong s n x u t.
- T sn x
u t tng hp: gm nhng công nhân có nhiu ng
h khác nhau. T sn
xut tng hp có th t chc dưới hai dng:
+ T sn x
u t gm nhng công nhân chính và công nhân p h có liên quan c h t ch
vi nhau trong công vic sn xut và phc v sn xut. Ví d: công nhân may và công nhân
s
a cha máy may, hình thc này giúp kết hp cht ch gia sn x
u t và phc v sn x u t,
to điu kin gim s lãng phí không cn thiết và nâng cao năng sut lao động .
+ T sn x
u t gm nhng công nhân có ngh khác nhau cùng thc hin m t giai đ ạ
o n công ngh h o c toàn b quá trình s n x u t. Hình t
h c này giúp phi hp cht ch các
bước công vic nhm hoàn thành toàn b công vic chế to sn p
h m, gim thi gian sn
xut trong ngày.
2.2.3.1.2 Căn c vào thi gian sn xut trong ngày.
- T sn xut theo ca: gm công nhân trong mt ca làm vic.
Ưu: sinh hot thun li, theo dõi và thng kê ă
n ng sut lao động tng người nhanh...
Nhược: chế độ bàn giao ca phc tp, đối vi sn phm có chu k sn x
u t dài xác định
kết qu công vic khó khăn.
- T sn x
u t thông ca: gm công nhân các ca khác nhau cùng làm vic n h ng
ch nht định hoc cùng s dng chung máy móc thiết b.
Ưu: đảm bo máy móc hot động liên tc, gim thi gian chun b và kết thúc ca.
Nhược: sinh hot t khó khăn, qun lý phc tp nên áp dng đối vi nhng sn phm
chu k sn xut dài.
2.3.2 T chc ca làm vic: là hình thức hợp tác lao động về mặt thời gian, việc tổ chức
số ca phụ thuộc các yếu tố sau:
- Ðc đim k thu t sn xu t
ca doanh nghip, doanh nghip phi hot động liên
tc nếu ngng gây thit hi v kinh tế như: đin, nước, luyn kim... phi sn xut 3 ca.
- Ð dài ca làm vic ( 8 gi): 2 hoc 3 ca.
- Hiu qu kinh tế ca t chc ca làm vic: chú ý đặc đim sinh lý người lao động.
Do
đó chú ý ít s dng ca đêm (tránh 3 ca).
Kết qu ca hip tác lao động là giúp cho toàn
b nhân viên ca nhóm trong quá trình
thc hin công vic có điu kin quan tâm đến công vic nhiu hơn thông qua s trao đổi
thông tin vi nhau. Qua đó cp trên có điu kin l ng nghe c p
dưới khuyến khích h làm
vic, cp dưới ghi nhn được s quan tâm s được khuyến khích nhiu hơn. Quá trình này
giúp cho kh
năng làm vic ca mi thành viên trong nhóm tăng lên, mi người làm vic
tt hơn, h ghi nhn rng doanh nghip mun h thành đạt nên mun đóng góp nhiu hơn
cho doanh nghi
p, nh vy mà năng sut lao động được ci thin.
VI. ÐÀO TẠO HUẤN LUYỆN VÀ PHÁT TRIỂN NHÂN VIÊN. TOP
1. Nhu cầu đào tạo, huấn luyện và phát triển nhân viên.
Loài người đang sng trong mt thi đại mà nhp độ công ngh thay đổi din ra vi tc
độ vũ bão - đó là thi đại bùng n công ngh, bùng n thông tin. Nhng thay đổi này đã tác
động mnh đến k thut sn x
u t, cung cách qun lý, đến nếp sng và suy nghĩ ca tt c
mi người, và cũng chính s bùng n này mà các nhà qun tr thy cn phi trang b cho
nhân viên các ki
ến thc mi để theo kp vi s thay đổi. Nhu cu đào to và phát trin tr
nên c
p bách hơn bao gi hết.
Công tác đào to và hun luyn phi giúp ích cho vic thc hin các mc tiêu ca doanh
nghip. Nói cách khác, mc tiêu đào to và hun luyn nhân viên là nhm thc hin mc
tiêu c
a doanh nghip. Ðào to và phát trin nhân viên là mt tiến trình liên tc không bao
gi
ngng. Các bước tiến hành thông thường là:
- Ðnh rõ nhu cu đào to và phát trin: Nhu cu thay đổi không ch đối vi tng v trí
các c
p qun tr hay trong cơ cu
t chc mà còn đối vi tng người, do kiến thc cơ bn,
tim năng ca mi người là không ging nhau.
- n đị nh
m c tiêu đào to c th.
- La chn các phương pháp đào to thích hp.
Nhu cu đào to và phát trin quy định phương pháp đào to. Không có bt k chương
trình hay ph
ương pháp nào hp vi mi nhu cu. Chương trình và phương pháp cn được
chn la trên cơ s chúng tha mãn n
h ng nhu cu cá nhân và hoàn thành các mc tiêu
phát trin nhân s và mc tiêu ca doanh nghip mt cách có kết qu và hu hiu đến mc
nào. V
n đề quan trong sao cho vic đào to phi gn lin vi thc tin.
Vn đề ct lõi là cp qun tr cao nht phi tích cc ng h và to điu kin cho chương
trình phát tri
n. S h tr ca nhng người qun tr cao nht không được ch dng mc
ra nhng quyết định, chính sách mà cn chú trng đến đào to, can thip và tham gia tích
c
c ca h vào quá trình đào to và phát trin.
2.Tiến trình đào tạo và phát triển nhân sự . TOP
Sau khi đã nghiên cu nhu cu đào to và phát trin nhân s, doanh nghip phi tiếp
t
c nghiên cu tiến trình đào to và phát trin nhân s. Tiến trình này được biu hin qua
s
ơ đồ 5.4 dưới đây:
Nhng người được chn làm vic cho doanh nghip có th đã có nhng k năng
c n thiết,
nhưng cũng có nhng người có rt ít hoc không có kh năng thích hp. Do v y, doanh
nghip thường phi đào to và hun luyn nhng người này.
Các hot động đào to, hun luyn và phát trin nhân viên rt quan tr n
g đối vi doanh
nghip và c cá nhân. Ði vi doanh nghip, đào to, hun luyn truyn đạt nhng k năng
và kiến thc cn thiết để nâng cao năng sut lao động, hiu qu ho t động.
Nhng tiến b v công ngh dn đến s thay đổi v n h ng nhu
c u đối vi ngun nhân
lc. Do đó, để khi b lc hu c n p h i cp n
h t các k năng và kiến thc. V
i c đào to,
hun luyn nhân viên có th được thc hin theo 3 giai đon: lúc mi đầu nhn vic, trong
th
i gian làm vic và để chun b cho nhng công vic mi.
Ni dung đào to, hun luyn có th liên quan đến các khía cnh nghip v công vic,
ho
c để nâng cao trình độ nhn thc và x lý vn đề.
Các doanh nghip thường t chc nhiu hình thc đào to khác nhau, m t
trong nhng
hình thc đó là các khóa hun luyn làm quen vi ngh nghip dành cho nhng nhân viên
m
i. Các khóa hc này cung cp thông tin, định hướng cho nhng nhân viên mi nhng
hiu biết và các chính sách ca doanh nghip.
2.1 Hun luyn ti nơi làm vic.
Hu hết mi nhân viên đều có th tiếp thu được kinh nghim ngh nghip khi làm vic.
H
có th hc hi thông qua quan sát và
s ch dn
c a cp trên ca h. Ð m rng t m
hiu biết, nhân viên có th dược luân phiên làm vic gia các b phn khác nhau trong mt
khong thi gian để nhm hiu biết tng quát v các công vic có liên quan. Hc bng thc
hành là ph
ương pháp đào to trc tiếp qua vic làm c th dưới s hướng dn c a mt
người có trình độ và kinh nghim.
2.2 Hun luyn ngoài nơi làm vic.
Nhân viên có th tm ngưng công vic để đi hc và được thc hin bên ngoài nơi làm
vi
c và thc tế có rt nhiu phương pháp để áp dng. Các doanh nghip hoc gi người
theo h
c các trường lp đào to bên ngoài doanh nghip, hoc t chc các lp ngay ti
doanh nghi
p. các nước tiên tiến, các công ty t chc các phương pháp đào to phc tp
và t
n kém hơn như đào to ngoài hành lang (vestribule training), trong đó nhân viên được
tp làm vic, thao tác trên nhng máy móc, thiết b như trong phòng làm vic tht s,
nh
ưng trong phòng được dành riêng để đào t o.
Ngày nay đã có s thay đổi rt sâu, rng v phương pháp được s dng để truyn đạt
nh
ng k năng và kiến t
h c tùy theo tng công vic khác nhau n ư
h thông qua các bui
tho lun, các cuc trao đổi kiến thc kinh nghim, phương pháp hi ngh, trò chơi kinh
doanh, nghiên cu tình hung v.v... .
VII. ÐÁNH GIÁ NĂNG LỰC THỰC HIỆN CÔNG VIỆC CỦA NHÂN VIÊN. TOP
1. Ðịnh nghĩa và mục đích của việc đánh giá.
1.1 Ðnh nghĩa.
Ðánh giá năng lc thc hin công vic hay còn gi là đánh giá thành tích công tác
(performance appraisal) là m
t h thng chính t
h c được duyt xét và đánh giá s hoàn
thành công tác ca mt cá nhân theo định k.
Qua định nghĩa cho ta thy đây là mt h thng chính thc, như vy p h i hiu r ng nó
bao gm c m t
tiến trình đánh giá khoa hc, có tính h t h ng và p
h i được thc hin theo
định k tùy theo tính cht công vic, quy mô kinh doanh
c a doanh nghip.
1.2 Mc đích ca đánh giá .
Ðánh giá năng lc thc hin công vic ca nhân viên là m t
hot động quan trng ca
qun tr nhân s, giúp doanh nghip có cơ s để h
o ch định, tuyn c
h n, đào to và phát
trin nhân s. Ð đánh giá đúng năng lc thc hin công vic ca nhân viên, nhà qun tr
c
n phi hiu được mc đích ca vic đánh giá:
- Nâng cao kh năng thc hin công vic và cung c p n
h ng thông tin phn h i cho
nhân viên biết được mc độ thc hin công vic, t đó có bin pháp nâng cao và hoàn thin
hiu năng công tác.
- Ðánh giá năng lc thc hin công vic giúp doanh nghip có nhng d liu cho biết
kh
năng t ă h ng tiến
c a nhân viên. Nh s đánh giá này doanh nghip có th có cơ s để
hoch định tài nguyên nhân s.
- Giúp nhân viên điu chnh, sa cha các sai lm trong quá trình làm vic, đồng thi
làm cơ s đ khuy
ến khích động viên h .
- Ðánh giá năng lc thc hin công vic giúp cho doanh nghip có cơ s d báo v nhân
s
trong tương lai, t đó có kế hoch đào to, bi dưỡng phát trin ngun nhân s.
- Thông qua đánh giá năng lc thc hin công vic ca nhân viên, nhà qun tr có th
điu chnh vic b trí s dng nhân viên cho phù hp
v i công vic, phát hin n h ng tim
năng còn n giu trong nhân viên giúp h phát trin. 2. Tiến trình đ ự
ánh giá th c hiện công việc. TOP
Tiến trình đánh giá kh năng thc hin công v
i c ca nhân viên được biu hin qua ơ s
đồ 55 như sau:
Tiến trình đánh giá chu nh hưởng ca môi trường bên ngoài: Lut lao đ n
g, công đoàn.
hng hn, như công đoàn có th gây áp lc vi các cp qun tr đòi tăng lương, tăng ngch
cho nh
ng người có thâm niên hơn là da vào thành tích công tác. Tiến trình đánh giá bt
đầu bng vic xác định mc tiêu củ đ
a ánh giá, sau đó n định các k vng hoàn thành công
tác ca nhân viên, nghĩa là phân tích li công vic hay duyt xét li bn phân tích công vic.
Trên c
ơ s đó xem xét mc độ nhân viên hoàn thành công vic, tiến hành đánh giá qua vic
đối chiếu so sánh gia công vic đã thc hin được vi bn phân tích công vic. bước cui
cùng, sau khi
đánh giá là tho lun vic đánh giá này vi nhân viên. Ðây là vn đề quan
tr
ng nht trong quá trình đánh giá năng lc thc hin công vic ca nhân viên, bi vì qua
đó nhân viên biết được lãnh đạo đánh giá h n ư
h thế nào và
h cn làm gì để t h c hin
công vic tt hơn thông qua phng vn đánh giá. 3. Phỏng vấ đ n ánh giá. TOP
Thông thường nhân viên rt thn trng vi nhng đim nhn xét đánh giá, thái độ,
hành vi c
a nhà lãnh đạo. Do đó, các cp qun tr c n
phi chu n
b k cũng như tiến hành
mt cách cn thn, nếu không tiến trình này s tht bi.
Tùy theo mc đích phng vn và đối tượng nhân viên, nhà qun tr có th la chn các
hình th
c đánh giá phù hp. Trong thc tế, các nhà qun tr có th gp n h ng khó khăn
khi tho lun vi nhân viên v đánh giá thc hin công vic. Nhiu nhà qun tr cm thy
r
t khó khăn khi phi phê bình nhân viên, ngược li, nhân viên cm thy khó chp nhn
nh
ng phê bình ca cp trên. Vn đề quan trng là phi xây dng cho được h thng đánh
giá khoa hc, nhà qun tr phi có năng lc, có ngh thut trong vic thc hin tiến trình này.
4. Phương pháp đánh giá. TOP
Vic áp dng phương pháp đánh giá thc hin công vic ca nhân viên là tùy thuc vào
xác
định mc tiêu đánh giá. Chng hn, mc tiêu ch yếu là thăng chc, tăng lương thường
áp d
ng phương pháp thang đim hay bng đim (rating scale method) có th là thích hp
nh
t. Ngược li, mc tiêu đánh giá giúp nhân viên làm vic có hiu qu và phát trin thì
phương pháp đánh giá bng cách qun tr theo mc tiêu (Management By Objective -
MBO) là thích h
p v.v... .
4.1 Phương pháp mc thang đim.
Phương pháp mc thang đim hay còn gi là phương pháp bng đim được đánh giá
thông qua m
t đồ th, bng 4.3 s cho ta thy khái nim đó.
Bng 5.3: Phương pháp mc thang đim.
Tên nhân viên ...................................
Chc danh công vic ........................
B qun đốc .....................................
Giai đon đánh giá: ..........................
T ............. đến ............. Kém CÁC YU T
Dưới trung bình Trung bình(3đ) Gii
Xut sc (1đ) (2đ) (4đ) (5đ) ÐÁNH GIÁ
Kh
i lượng công vic
Cht lượng công vic
Ðáng tin cy Sáng kiến Tính thích nghi
S phi hp
TIM NĂNG TĂNG TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIN TRONG TƯƠNG LAI.
Hi
n ti đang mc ti đa hoàn thành công vic hoàn thành công vic
Hi
n ti đang mc gn
t i đa hoàn thành công vic, nhưng có tim năng ci tiến đối vi công
tác khác như:.................................. ........................................... ..........
Có kh
năng tiến b sau khi được đào to và có kinh nghim
Không thy có nhng hn chế.
Theo phương pháp này, đánh giá thc hin công vic ca nhân viên qua mt bng đim
m
u. Trong đó lit kê nhng yêu cu ch yếu đối vi nhân viên khi thc hin công v i c như
s lượng, cht lượng, hành vi, tác phong, sáng kiến và trin vng ca nhân viên .
Các yếu t được đánh giá gm có hai loi:các đặc tính liên quan đến công vic và các
đặc tính liên quan đến cá nhân đương s. Các yếu t liên quan đến công vic thường bao
g
m: khi lượng, cht lượng công vic. Các yếu t liên quan đến cá nhân gm có các đặc
tính nh
ư: độ tin cy, sáng kiến, kh năng thích nghi, kh năng p
h i hp.... Người đánh giá đin vào m t mu in s n
b ng cách ghi ký hiu vào
m c độ ca mi yếu t . trong b ng có
th đ m
ể ột khong trng để người đánh giá ghi li nhn xét.
4.2 Phương pháp xếp h ng.
Phương pháp đơn gin nht có l là phương pháp hay k thut xếp hng (ranking
method/technique), theo
đó người được đánh giá được xếp hng theo th t mi đặc tính
hay yếu t. Chng hn, như xét theo yếu t lãnh đạo, có th là anh Hùng hng 1, anh
D
ương hng 2 và anh Tiến hng 3; nhưng xét v mt phán đoán thì anh Dương hng 1, anh
Hùng h
ng 2 và anh Tiến hng 3. Người ta ng dng phương pháp này thành 2 phương
pháp c
th sau đây:
4.2.1 Phương pháp xếp h ng luân phiên.
Theo phương pháp xếp hng luân phiên, đim đánh giá da trên tng đặc tính hay yếu
t
theo mt th t. Ðu tiên cn phi làm mt bng danh sách nhng người được đánh giá.
Ch
ng hn đánh giá trình độ thông minh trong danh sách 22 người. Người đánh giá thy
có 2 nhân viên không th
đánh giá xét trên yếu t thông minh, nghĩa là 2 người này không
có yếu t biu hin s thông minh, người đánh giá g c
h chéo 2 nhân viên này. Như vy,
còn li 20 nhân viên để đánh giá mc độ thông minh. (xem bng 5.4).
Bng 5.4 : Mu xếp hng luân phiên
BẢNG XẾP HẠNG ÐÁNH GIÁ Cột 1 Cột 2
1. Nguyn văn Mân 11 2. 12 3. 13 ... ... 10
20. Ðoàn ngc Lâm
4.2.2 Phương pháp so sánh c p.
Phương pháp so sánh cp cũng tương t như phương pháp xếp hng luân phiên.
Cách tiến hành như sau: Viết h
tên ca tt c nhng người được đánh giá trên mt phiếu.
Tng cp nhân viên ln lượt được đem so sánh v nhng yêu cu chính (xem bng 5.5).
Người được đánh giá tt hơn h n
s được cho đim cao hơn và ngược li, người được đánh
giá yếu hơn s được đim th p
hơn người kia. Sau đó, tng hp li s có kết qu đánh giá
chung v thc hin ca nhân viên đó.
Bng 5.5: Bng xếp hng so sánh c p.
CHT LƯỢNG CÔNG VIC
Tên nhân viên được đánh giá So sánh Tổng hợp Mân Hùng Toàn Thanh Mân 3 4 3 10 Hùng 1 3 1 5 Toàn 0 1 0 1 Thanh 1 1 4 6
Theo kết qu so sánh b n
g trên, nhân viên Mân được đánh giá tt nht v cht lượng
công công vic, còn nhân viên Toàn b đánh giá kém nht.
4.3 Phương pháp ghi chép lưu tr.
Nhà qun tr ghi li nhng v vic được đánh giá rt tt, hoc rt xu trong quá trình
th
c hin ca nhân viên, nhng v vic bình thường s không ghi li. Do vy, nhng nhân
viên th
c hin công vic rt tt ho c
rt yếu s được đánh giá riêng. Ði vi nhng v vic
có sai sót ln cn lưu ý kim tra li xem nhân viên đó đã khc phc đư c
chưa để giúp h
sa cha, tránh nhng sai lm trong quá trình thc hin công vic (xem bng 5.6).
Bng 5.6: Mu ghi chép v vic quan trng. VỤ VIỆC TÍCH CỰC VỤ VIỆC TIÊU CỰC Ngày tháng Nội dung
Ngày tháng Nội dung 15 tháng 3
Làm nhim v thay thế mt 10 tháng 5 Khách hàng phàn
nhân viên có ng
ười thân b bnh
nàn v thái độ phc v
4.4 Phương pháp đánh giá quan sát hành vi.
Phương pháp đánh giá quan sát hành vi được thc hin trên cơ s quan sát các hành vi
thc hin công vic ca nhân viên. Phương pháp này căn c vào hai yếu t:
- S ln quan sát.
- Tn s nhc li ca hành vi.
Thông qua đó nhà qun tr s đánh giá được tình hình thc hin công v i c ca nhân
viên. Theo phương pháp này, các hành vi đối vi công vic được mô t khách quan và được
thc trích ra t bn ghi chép nhng v vic quan trng.
Ví d: khi quan sát hành vi ca mt nhân viên phc v trong nhà hàng cn quan sát
nh
ng vn đề sau:
* Không để khách hàng phàn nàn v s phc v chm tr.
* Không để khách hàng phàn nàn v v sinh thc phm.
* Trình bày các món ăn to cm giác.
- Không để khách hàng phàn nàn v thái độ phc v v.v...
Ðây là phương pháp khc phc được nhiu nhược đim ca mt s phương pháp khác.
Tuy nhiên, nó c
ũng có hn chế như các hành vi được s dng hướng v h
o t động hơn là
hướng v kết qu và ph thuc vào trình độ người đánh giá.
4.5 Phương pháp qun tr theo mc tiêu (Management by Objectives-BMO).
Theo phương pháp qun tr theo
m c tiêu, trng tâm ca vic đánh giá:
- Các đặc tính cá nhân qua s hoàn thành công vic.
- Vai trò ca nhà qun tr chuyn t vai trò ca người trng tài phân x qua vai trò ca
ng
ười tư vn, c v n.
- Nhân viên t th động chuyn sang tham dự ự mang tính tích c c
Chương trình đánh giá thc hin công vic theo các vn đề như sau.:
- S phi hp ca lãnh đạo và nhân viên trong vic xếp đặt các mc tiêu cho nhân viên
trong m
t khong thi gian nht định. Trên cơ s đã tho lun b n mô
t công vic, ni
dung công vic, trách nhim báo cáo v các vic đó.
- Ðnh k xem xét các kết qu đã đạt đư c.
- Cp trên và cp dưới gp nhau cui giai đ ạ
o n đánh giá để tho lun kết qu ca cp
dưới có đạt được mc tiêu đã đề ra trước đây hay không.
Ð thc hin phương pháp này đạt kết qu, nhà qun tr phi ci m, đảm bo thông
tin hai chiu trong sut giai đ ạ
o n đánh giá. Hai bên cùng nhau tho lun để gii quyết vn
đề trong cuc phng
v n đánh giá n
h m giúp cho nhân viên công tác tt hơn.
4.6 Phương pháp theo tiêu chun công vic.
Ðánh giá theo phương pháp này là đối chiếu so sánh vic hoàn thành công vic ca mi
nhân viên v
i tiêu chun đã đề ra hoc vi mc xut lượng theo yêu cu.
Các tiêu chun phn ánh mc bình thường mà m t
nhân viên bình thường đạt được
điu kin bình thường. Các tiêu chun công vic thường được s dng đối vi sn x u t. Có
rt nhiu phương pháp được s dng để xác định các tiêu chun n ư
h : nghiên cu thi
gian, nghiên cu c động hoc lấ ẫ
y m u công vic.
Ưu đim ca phương pháp này là tính khách quan ca nó, Tuy nhiên đòi hi các tiêu
chun phi được xây dng mt cách khoa hc, chính xác và nhân viên phi gii thích khi
thay
đổi tiêu chun và cơ s ca vic thay đổi đó.
Ngoài các phương pháp trên, các công ty ln ti các nước phát trin trên thế gii còn áp
d
ng các phương pháp khác như: phương pháp đánh giá phân b theo ch tiêu, phương
pháp tường trình thc hin công vic theo trng s .
Các phương pháp này phc tp nên ít
công ty áp dng, trong phm vi chương này ch nêu tên mà không trình bày c th, bn đọc
có th
nghiên cu sâu hơn trong các sách qun tr nhân s.
5. Một số vấn đề cần quan tâm khi đánh giá. TOP
Khi đánh giá kh năng thc hin công v
i c ca nhân viên, nhà q
u n tr thường v p phi
mt s sai lm cn phi chú ý khc phc như sau:
- Tiêu chun không rõ ràng.
- Li thiên kiến: ch dự ộ
a vào m t yếu t đặc đim nào đó ni tri ca nhân viên.
- Xu hướng thái quá: Mt s nhà qun tr có xu hướng đánh giá tt c nhân viên theo xu
h
ướng quá cao hoc quá thp. Cách đánh giá này khiến cho nhân viên hoc t mãn, hoc
bi quan không mu
n c gng phn đ u
để thc hin công vic.
- Xu hướng trung bình ch nghĩa: đánh giá chung chung hướng v mc trung bình.
- Ðnh kiến cá nhân.
Nhà qun tr phi làm cho nhân viên tin tưởng vào s công bng. Trong đánh giá cn
ph
i dân ch , cho nhân viên được tham d trong tiến trình này. H thng đánh giá phi
được thc hin xây d ng
m t cách k lưỡng, n ư
g i ph trách đánh giá p
h i được hun
luyn toàn din. Trên cơ s đánh giá đúng đắn khách quan để thc hin chính sách lương
thưởng, k lut kp thi, nghiêm minh nhm khuyến khích, đ n
g viên nhân viên, chú ý đào
to phát trin h đảm bo cho doanh nghip có được ngun nhân lc đáp ng chiến lược
kinh doanh trong t
ương lai.
VIII. TRẢ CÔNG LAO ĐỘNG TOP 1. Khái niệm
Khái nim và cơ cu tin lương rt đa dng các nước trên thế gii. Pháp, s tr
công được hiu là tin lương, hoc lương b ng
có bn, bình thường hay ti thiu và mi
th li ích, các khon ph khác được tr trc tiếp hay gián tiếp, bng tin hay hin vt, mà
người s dng lao động tr cho người lao động theo vic làm ca người lao động
Đài Loan: Tin lương ch mi khon thù lao mà người công nhân nhn được do làm
vic; bt lun là dùng tin lương, lương bng, ph cp có tính cht lương, tin thưởng hoc
dùng m
i danh nghĩa khác để tr cho h theo gi, ngày tháng, theo sn phm
Nht Bn: Tin lương, bt lun được gi là tin lương, lương bng, tin được chia
lãi hoc nhng tên gi khác là ch thù lao cho lao động mà người s dng lao động chi tr cho công nhân
T chc lao động quc tế (ILO):Tin lương là s tr công h o c thu n
h p, bt lun
tên gi hay cách tính thế nào, mà có th biu hin bng tin và được n định bng th a
thun
gia người s dng lao động và người lao động, h
o c bng pháp lut, pháp qui quc gia, do
người s dng lao động ph i
tr cho người lao động theo mt hợ đồ
p ng lao động được viết ra
hay bng ming, cho mt công nhân đã thc hin hay s phi thc hin, ho c
cho nhng
dch v đã làm hay s phi làm.
Bản chất tiền lương cũng thay đổi tùy theo điều kiện phát triển kinh tế - xã hội và nhận thức
của con người. Với việc áp dụng quản trị nguồn nhân lực vào trong doanh nghiệp, tiền lương
không phải đơn thuần chỉ là giá cả sức lao động, quan ệ h g ữ
i a người sử dụng lao động và người
lao động đã có những thay đổi căn bản, quan hệ này có thể chuyển t
ừ hình thức bóc lột, mua bán
hàng hóa sang hình thức quan hệ hợp tác song phương, đôi bên cùng có lợi hay không và bản
chất tiền lương là gì, hiện vẫn còn là nh ng ữ
vấn đề đòi hỏi phải được tiếp tục nghiên cứu, phát triển.
* Theo quan đim ci cách tin lươ ng
Tin lương là giá c sc lao động, được hình thành qua tha thun g
i a người s
dng lao động và người lao động phù hp vi quan h cung cu sc lao động trong nn kinh
th
trường
Tin lương ca người lao động do hai bên tha thun trong hp đồng lao đồng và
được tr theo năng sut lao động, cht lượng và hiu q u công vic
Ngoài ra "các chế độ ph cp, tin thưởng, nâng bc lương, các chế độ khuyến
khích khác có th
được tha thun trong hp đồng lao động, tha ước tp th hoc quy
định trong doanh nghip" 2. C ơ cấu lư ng b ơ ổng và đãi ng ộ TOP
Cơ cu lương
b ng và đãi ng theo R. Wayne Mondy và Robert M.Noe bao gm có
hai phn: phn thu nhp tài chính và ph n thu nh p
phi tài chính, được biu hin qua sơ đồ 4.6
2.1 Phn tài chính
Phn tài chính gm hai mt: Trc tiếp và gián tiếp. Tài chính trc tiếp bao gm: lương
công nht, lương tháng, tin hoa hng, tin thưởng. Tài chính gián tiếp bao gm: chế độ
b
o him, các loi phúc li, tin lương khi vng mt.
2.1.1 Tin lương cơ bn: là tin lương được xác định trên cơ s tính đủ các nhu cu v:
sinh hc, xã hi hc, mc độ phc tp, mc tiêu hao sc lao động trong điu kin lao động trung bình củ ừ
a t ng ngành ngh, công vic.
Khu vc hành chính s nghip: được xác định qua h thng thang, bng lương Nhà
Nước, để xếp vào mt bc lương nht định: đòi hi cn phi có:
- Trình độ lành ngh
- Kiến thc
- Kinh nghim làm vic nht định
Trong thc tế, người lao động trong khu vc nhà nước thường coi lương cơ bn là thước
đo ch yếu
v trình độ lành ng
h và thâm niên ngh nghip.
2.1.2 Ph cp lương: là tin tr công lao động ngoài tin lương cơ bn, b sung và
đắp thêm khi người lao động làm vic trong điu kin không n định hoc không
thu
n li mà chưa được tính đến khi xác định lương cơ bn. Ngoài ra, trong thc tế có mt
loi ph cp khác, không phi là ph cp lương, cách tính không ph thuc vào mc lương
ng
ười lao động như: ph cp di chuyn, ph cp đi đường.,v.v… P
h n ln các kh o n tin
ph cp đều được tính trên cơ s đánh giá nh hưởng ca môi trường làm vic.. T i n ph
cp có ý nghĩa kích thích người lao động thc hin tt công vic trong nhng điu kin khó
khăn, phc tp hơn bình thường.
2.1.3 Tin thưởng: là hình thc kích thích vt ch t
có tác dng rt tích cc đối vi
người lao động trong vic phn đấu thc hin công vic tt hơn. Trong thc tế, các doanh
nghi
p có th áp dng mt s hoc t t
c các loi thưởng: thưởng tiết kim nguyên v t liu,
thưởng tăng năng sut, thưởng sáng kiến, thưởng hoàn thành vượt kế hoch, thưởng tìm
được nơi cung ng, tiêu th , ký kết hp đồng
m i; thưởng v lòng trung thành, t n tâm
vi doanh nghip.
Cách tính tin thưởng rt đa dng, thông thường các loi tin thưởng năng sut;
th
ưởng tiết kim; thưởng sáng kiến, thưởng cho nhân viên tìm được các khách hàng mi
được xác định bng
t l phn trăm so vi phn li ích mà nhân viên đem li cho doanh nghip.
2.1.4 Các loi phúc li: các loi phúc li mà người lao động được hưởng
r t đa dng
và ph thuc vào nhiu yếu t khác nhau như quy đ n
h ca chính ph, tp quán trong
nhân dân, mc độ phát trin kinh tế và kh năng tài chính, hoàn cnh c th ca doanh
nghi
p. Phúc li th hin s quan tâm ca doanh nghip đ n
ế đời sng người lao động, có
tác dng kích thích nhân viên trung thành, gn bó vi doanh nghip. Phúc li ca doanh
nghi
p gm có: bo him xã hi và bo him y tế, hưu trí, ngh phép, ngh l, ăn trưa, tr
c
p cho các nhân viên khi gp khó khăn, tăng quà cho nhân viên nhân ngày sinh nht, cưới
h
i, mng th cha m nhân viên…
Ngày nay, khi cuc sng ca người lao động đã được ci thin rõ rt, trình độ văn
hóa, chuyên môn, k
năng ngh nghip
c a người lao động được nâng cao, n ư
g i lao động
mong mun không ch có các yếu t vt cht mà còn mun được có nhng cơ hi thăng tiến
trong ngh
nghip, được thc hin nhng công vic có tính thách thc, thú v… . Để
khuy
ến khích to động cơ làm vic cho nhân viên, nhà qun tr cn chú ý các ế y u t phi tài
chính trong cơ cu thu n h p
c a người lao động, xây d ng
b u không khí làm vic thích hp.
2.2 Thù lao phi vt cht: được xem xét da trên các yếu t:
2.2.1 Bn thân công vic
- Nhim v hng thú
- Trách nhim
- Công vic đòi hi mc phn đấu
- Có cơ hi được cp trên nhn biết thành tích
- Cm giác hoàn thành công vic
- Có cơ hi được thăng tiến
2.2.2 Khung cnh công vic
- Chính sách hp lý
- Đồng nghip hp tính
- Biu tượng đ a v ị ị phù hp
- Điu kin làm vic thoi mái
- Gi làm vic uyn chuyn: chn gi phù hp vi hoàn c nh
- Tun l làm vic dn li
- Chia s công vic: hai nhân viên có th chia s công vic bán thi gian
- Làm vic nhà truyn qua computer
3. Mục tiêu của hệ thống tiền lương TOP
H thng tin lương được xây dng trong doanh nghip phi nhm đạt được bn mc
tiêu cơ bn: - Thu hút nhân viên
- Duy trì nhng nhân viên gii
- Kích thích, động viên nhân viên
- Đáp ng các yêu cu ca pháp lut
3.1 Thu hút nhân viên:
ng viên đi tìm vic thường không biết mc lương chính xác cho nhng công vic
tương t, h thường khó so sánh v mc phúc li, khen thưởng, cơ hi thăng tiến trong
ngh
nghip, hay tính thách thc, thú v ca công vic. Vi mc lương đề ngh khi tuyn
d
ng đó là yếu t cơ bn để ng viên quyết định có làm doanh nghip hay không, lương
càng cao càng có kh
năng thu hút nhân viên gii.
3.2 Duy trì nhng nhân viên gii
Để duy trì nhân viên gii ngoài mc lương cao còn phi thc hin công bng
trong n
i b doanh nghip. Khi không công bng, nhân viên s cm t
h y : khó chu, b c
chế, chán nn và d ri b doanh nghip.
Tính công bng th hin:
- Phân công công vic, đánh giá mc độ thc hin công vic
- Không phân bit gii tính, dân tc
- Màu da, ngun gc gia đình
4. Các yếu t
ố ảnh hưởng đến tin lương TOP
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc trả tiền lư ng ơ
rất đa dạng, phong phú, và có thể phân thành các
nhóm và được biểu hiện qua sơ đồ 5.7: 4.1 C n c ă
vào bn thân doanh nghip
Công việc là yếu tố chính quyết định và ảnh hưởng đến lương b ng. ổ Hầu hết các doanh
nghiệp chú trọng đến giá trị thực sự của từng công việc cụ thể. Có ấ
r t nhiều phương pháp đánh giá công việc:
4.1.1 Phân tích công vic và mô t công vic
Để đánh giá được công việc một cách khách quan, cần phải dựa trên các phương pháp
phân tích khoa học, từ những dữ kiện này sẽ phác họa lên bản mô tả chi tiết công việc quy định
các kỹ năng, quy định các hoạt động hàng ngày, trách nhiệm, cố gắng, điều kiện làm việc và các tiêu chuẩn khác.
4.1.2 Đánh giá công vic
Để đánh giá được công việc, cần phải lựa chọn n ữ
h ng yếu tố căn bản để có thể đo lường
giá trị và tầm quan trọng của công việc. Việc đánh giá công việc dựa vào những mục tiêu sau đây:
- Xác định cấu trúc công việc trong t c ổ hức.
- Mang đến sự bình đẳng trong công việc.
- Triển khai những thứ bậc công việc làm căn cứ cứ trả lương.
- Đạt được sự nhất trí giữa cấp quản trị và nhân viên
+ Các yếu t thuc v bn thân công vic cầ đ n ánh giá: * Kỹ năng
· Yêu cầu lao động trí óc.
· Mức độ phức tạp của công việc.
· Các phẩm chất cá nhân cần thiết.
· Khả năng ra quyết định, ánh giá. đ · Kỹ năng quản trị.
· Các kiến thức về giáo dục, đào tạo cần thiết cho công việc. · Các kỹ năng xã hội.
· Khả năng hòa đồng với người khác.
· Khả năng thực hiện những công việc chi tiết. · Khả năng thực hiện. · Sự khéo léo tay chân · Khả năng bẩm sinh.
· Tính linh hoạt, tháo vát, kinh nghiệm . * Trách nhiệm:
· Tiền bạc, khen thưởng tài chính, sự cam kết trung thành. · Ra quyết định.
· Kiểm soát, lãnh đạo người khác. · Kết quả tài chính.
· Quan hệ với cộng động, khách hàng.
· Tính chất phụ thuộc, chu đáo - chất lượng công việc.
· Vật liệu, dụng cụ, tài sản.
· Chính sách của doanh nghiệp. · Đầy đủ thông tin. * C ố gắng: · Yêu cầu thể lực. · Yêu cầu về trí óc.
· Quan tâm đến những điều chi tiết.
· Áp lực của công việc.
· Những yêu cầu cần quan tâm khác
* Điều kiện làm việc: Điều kiện công việc, các rủi ro khó tránh
Bảng 5.7: Mức độ phức tạp của các yếu tố công việc
YU T Trí óc Kỹ Thể Trách Điều kiện làm CÔNG VIC năng lực nhiệm việc
Chuyên viên phân tích hệ thống 4 4 2 1 3 Thư ký nhập liệu 1 1 1 4 1
Chuyên viên lập chương trình 2 3 3 2 4 Điều hành viên 3 2 4 3 2
Bảng trên, trình bày cụ thể việc xếp hạng này đối với các công việc của những người sử
dụng máy computer, trước hết nhà quản trị cần phân tích và đánh giá về các yêu cầu trí óc. Đối
với việc sử dụng trí óc thì chuyên viên phân tích hệ thống sử dụng nhiều nhất, kế đến là nhân
viên thảo chương trình, sau đ đế
ó n điều hành viên và cu i
ố cùng là nhân viên nhập dữ liệu
4.2 Căn c vào bn thân nhân viên - Th c
ự hiện công việc, năng suất. - Kinh nghiệm - Thâm niên. - Khả năng thăng tiến. - Sự ưa thích cá nhân.
- Thích thú vị trí xã hội, điều kiện yêu cầu.
- Mức độ an toàn trong trả lư ng. ơ - Thời gian làm việc.
- Mức độ làm việc (đều đều, đơn điệu).
- Các yếu tố khác - nhiều doanh nghiệp còn xét cả về mặt ảnh hư ng c ở ủa chính trị, v.v...
4.3 Môi trường công ty
Chính sách và bầu không khí văn hóa của doanh nghiệp cũng ảnh hưởng đến chế độ lương bổng.
- Một số doanh nghiệp muốn thu hút nhân tài thường trả lương cao hơn các công ty khác.
Trả lương cao cũng thúc đẩy nhân viên làm việc có hiệu quả.
- Một số doanh nghiệp khác lại áp dụng mức lương hiện hành nghĩa là mức lương mà đại
đa số công ty đang áp dụng.
- Có doanh nghiệp lại áp dụng trả lương thấp hơn mức lư ng hi ơ
ện hành. Đó là vì tại công
ty này đang lâm vào tình trạng tài chính khó khăn, công việc đơn giản không đòi hỏi nhiều về kỹ năng .v.v...
Cơ cấu tổ chức của công ty cũ ả
ng nh hưởng đến cơ cấu t ề
i n lương. Trong một cơ cấu mà
nhiều tầng nấc trung gian trong bộ máy tổ chức quản trị thì thường chi phí quản lý rất lớn do đó
cơ cấu tiền lương sẽ bị giảm đối với những nhân viên thừa hành.
4.4 Th trường lao động
Vi tư cách là mt đơn v hch toán kinh tế độc lp thì mi doanh nghip đều p h i quan
tâm đến li nhun. Nhưng vi tư cách là mt tế bào kinh tế ca xã hi, mi doanh nghip
đều phi quan tâm đến nhng vn đề ca xã hi đang
x y ra bên ngoài doanh nghip. Do
đó, khi nghiên cu v định
m c tin lương, doanh nghip còn phi quan tâm đến các vn
đề lương bng trên th trường, chi phí sinh hot, các t chc công đoàn, xã hi, nn kinh tế
và c
đến h thng pháp lut v.v... Ch riêng v yếu t l
u t pháp, chính sách lương b ng
cũng phi tuân theo lut l ca nhà nước.
5. Các hình thức tiền lư ng ơ TOP
5.1 Nhng nguyên tc cơ bn ca t chc tin lư ng ơ
Dưới chế độ XHCN dù thực hiện bất kỳ hình thức tiền lương nào, m ố u n phát huy đầy đủ
tác dụng đòn bẩy kinh tế của nó đối với sản xuất và đời ố
s ng phải thực hiện đầy đủ những nguyên tắc sau:
- Tr lương bng nhau cho lao độ ư ng nh nhau
Nguyên tắc này bắt nguồn từ nguyên tắc phân phối theo lao động. Trả lương bằng nhau
cho lao động như nhau có nghĩa là khi quy định tiền lương, tiền thưởng cho công nhân viên chức
nhất thiết không được phân biệt giới tính tuổi tác, dân tộc mà phải trả cho m i
ọ người đồng đều số
lượng, chất lượng mà họ cống hiến cho xã hội.
- Bảo đảm tốc độ tăng năng suất lao động bình quân phải nhanh hơn tốc độ tăng t ề i n
lương trung bình trong toàn doanh nghiệp và trong kỳ kế hoạch. Tiền lương bình quân tăng chủ
yếu phụ thuộc vào các yếu tố cơ bản do nâng cao năng suất lao động như nâng cao trình độ lành
nghề, giảm bớt thời gian tổn thất cho lao động. Còn năng s ấ
u t lao động tăng không p ả h i chỉ do
những nhân tố trên mà còn trực tiế ụ
p ph thuộc vào các nhân tố khách quan như: áp dụng kỹ thuật
mới, sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên, tổ chức tốt lao động và các quá trình sản xuất. N ư h
vậy tốc độ tăng năng suất lao động rõ ràng có điều kiện khách quan để lớn hơn tốc độ tăng tiền
lương bình quân. Đây là nguyên tắc quan trọng khi tổ chức tiền lương. Có như vậy mới tạo cơ sở
giảm giá thành, hạ giá cả, tăng tích l y
ũ để tái sản xuất mở r ng. ộ
- Bảo đảm thu nhập tiền lư ng h ơ
ợp lý giữa các ngành nghề khác nhau trong nền kinh tế.
Khi tr lương cho công nhân cn chú ý đến các v n ấ đề sau:
+ Mỗi ngành nghề trong nền kinh tế quốc dân có tính chất phức tạp về kỹ thuật khác
nhau. Do đó đối với những người lao động lành nghề làm việc trong các ngành có yêu cầu kỹ
thuật phức tạp phải trả lương cao hơn những những người lao động làm việc trong n ữ h ng ngành
không có yêu cầu kỹ thuật cao.
+ Tiền lương bình quân giữa các ngành có điều kiện lao ng độ
khác nhau cần có sự chênh
lệch khác nhau. Công nhân làm việc trong điều kiện nặng nhọc có hại đến sự khỏe phải được trả lương cao hơn nh ng ng ữ
ười làm việc trong điều kiện bình thường.
Đối với những cơ sở sản xuất ở những vùng xa xôi hẻo lánh, điều kiện khí hậu, giá cả
sinh hoạt đắt đỏ, đời sống khó khăn nhân lực thiếu... cần phải dược đãi ngộ tiền lư n ơ g cao hơn
hoặc thêm những khoản ph c
ụ ấp thì mới thu hút được công nhân đến làm việc.
+ Khuyến khích bằng lợi ích vật chất kết hợp giáo dục chính trị tư tưởng cho n ư g ời lao động
5.2 Tr lương theo sn phm
Hiện nay phần lớn các nhà máy, xí nghiệp ở nước ta đều áp dụng hình thức trả lương theo
sản phẩm là hình thức tiền lương căn cứ vào số lượng, chất lượng sản phẩm để trả lương cho cán
bộ công nhân viên chức.
Sở dĩ như vậy là vì chế độ lương cấp bậc, các khoản phụ cấp chưa kiểm tra giám sát được
chặt chẽ về sức lao động ủ
c a mỗi người để đãi ngộ về tiền lương một cách đúng đắn. Hình thức
tiền lương trả theo sản phẩm là hình thức căn bản để thực hiện quy luật phân phối theo lao động.
Để quán triệt đầy đủ hơn nữa nguyên tắc phân p ố
h i theo số lượng và chất lượng lao động nghĩa là căn cứ tr c
ự tiếp vào kết quả lao động của m i
ỗ người sản xuất: ai làm nhiều, chất lượng sản
phẩm tốt, được hưởng nhiều lương; ai làm ít, chất lư ng ợ
sản phẩm xấu thì hưởng ít lương.
Những người làm việc như nhau thì phải được hưởng lư ng ơ
bằng nhau. Mặt khác chế độ trả
lương theo sản phẩm còn phải căn cứ vào số lượng lao động, chất lượng lao động kết tinh trong
từng sản phẩm của mỗi công nhân làm ra để trả lương cho họ, làm cho quan hệ giữa tiền lương
và năng suất lao động, giữa lao động và hưởng thụ có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.
5.2.1 Tác dng ca tr lương theo sn phm:
Thực hiện chế độ trả lương theo sản phẩm có những tác dụng như sau:
- Làm cho mi người lao động vì li ích vt cht mà quan tâm đến vic nâng cao
năng sut lao động, h giá thành sn phm, bo đảm hoàn thành toàn din và vượt mc kế
ho
ch được giao. Vì hình thc lương sn phm căn c trc tiếp vào s lượng, cht lượng
s
n phm ca mi người sn xut ra để tính lương nên nó có tác dng khuyến khích người
công nhân tích c
c sn xut, tn dng thi gian làm vic tăng năng sut. Hơn na ch
nh
ng sn phm tt mi được tr lương cao nên n ư
g i công nhân nào cũng
c gng đảm
bo cht lượng sn phm tt. Như vy năng s
u t lao động ă
t ng, cht lượng s n p h m bo
đảm thì giá thành sn phm s h.
- Khuyến khích người công nhân quan tâm đến vic nâng cao trình độ văn hóa, trình độ
chuyên môn, khoa h
c k thut, hp lý hóa sn xut và lao đ n
g, tích cc sáng to và áp
dng các phương pháp sn xut tiên tiến. Khi thc hin tr lương theo sn p h m, công
nhân phi phn đ u
để thường xuyên đạt và vượt mc các định mc lao động đề ra, do đó
h không đơn thun da vào s lao động hết sc mình, tn dng thi gian làm vic mà
ph
i c gng
h c tp để không n
g ng nâng cao trình độ văn hóa khoa hc k th u t thì mi
có th d dàng tiếp thu nm vng và áp dng các phương pháp sn x
u t tiên tiến. Hơn n a
còn phi biết tìm tòi suy nghĩ đ
phát huy sáng kiến, ci tiến k thut, hp lý hóa sn xut.
Có như vy thì sn phm làm ra sẽ ă
t ng và sc lao động s gim xung.
- Đẩy mnh vic ci tiến, t chc quá trình sn xut, thúc đ y vi
c thc hin tt chế
độ hch toán kinh tế. Khi áp dng chế độ tin lương tính theo sn p
h m đòi hi phi có s
chun b sn xut nht định. P h i cng
c kin toàn
t chc sn x
u t, k thut sn x u t, t
chc lao động đảm bo cho quá trình sn xut được cân đối hp lý. Trong quá trình thc
hin do năng sut lao động ca công nhân tăng, nhiu vn đề mi đặt ra cn phi gii
quy
ết như cung cp nguyên vt liu đúng quy cách cht lượng, kp thi gian. Kim tra
nghi
m thu được chính xác cht lượng sn phm. Điu chnh li lao động trong dây chuyn
s
n xut. Thng kê thanh toán tin lương nhanh chóng chính xác, đúng k hn v.v... Các
v
n đề đó nh hưởng trc tiếp đến năng sut lao động, tin lương ca công nhân nên h rt
quan tâm phát hin và yêu cu gii quyết. Bt k mt hin tượng nào vi phm đến k thu t
công ngh và chế độ phc v công tác, người công nhân không nhng tìm cách khc phc
k
p thi mà còn tích cc đề phòng nhng khuyết đim có th xy ra. Đồng thi đấu tranh
ch
ng nhng hin tượng tiêu cc, làm vic thiếu trách nhim trong cán b qun lý và công
nhân s
n xut.
- Củng cố và phát triển mạnh mẽ phong trào thi đua XHCN, xây dựng tác phong thái độ
lao động XHCN. Phong trào thi đua phát triển là do ý thức giác ngộ XHCN và trình độ văn hóa
kỹ thuật của công nhân, do năng suất lao động mà có. Muốn thi đua được duy trì thường xuyên
liên tục thì phải bồi dưỡng bằng vật chất mới có tác dụng. Trả lương theo sản phẩm là phương
tiện tốt để thực hiện yêu cầu ó.
đ Động viên thi đua liên tục và mạnh mẽ đồng thời áp dụng một
cách đúng đắn chế độ tiền lương tính theo sản p ẩ
h m sẽ kết hợp chặt chẽ được hai mặt khuyến
khích bằng lợi ích vật chất và động viên tinh thần để thúc đẩy và phát triển sản xuất.
Qua những tác dụng kể trên ta thấy chế độ trả lương theo sản phẩm có ý nghĩa kinh tế,
chính trị quan trọng. Nó động viên mạnh mẽ mọi người tích cực sản xuất với chất lượng tốt và
năng suất cao. Vừa tăng thu nhập cho cá nhân người lao động vừa làm tăng sản phẩm cho xã hội
góp phần thay đổi nền kinh tế đất nước.
5.2.2 Điu kin và hình thc tr lương theo sn phm
Muốn tổ chức trả lương theo sản phẩm doanh nghiệp phải chuẩn bị các điều kiện sau đây:
- Công tác chun b sn xut
+ Chun b v nhân lc: Khi tổ chức trả lương theo sản phẩm, việc chuẩn bị về nhân lực
là vấn đề cần thiết vì con người là yếu tố quan trọng trong quá trình sản xuất. Con người có quán
triệt chế độ lương sản phẩm thì mới nâng cao tinh thần trách nh ệ
i m tích cực và quyết tâm tạo
điều kiện cần thiết cho v ệ
i c thực hiện chế độ lương sản phẩm. Để chuẩn bị tốt yếu tố con người
cần phê phán các tư tưởng rụt rè, cầu toàn, khuynh hướng làm bừa làm ẩu. Thiếu chuẩn bị điều
kiện cần thiết, thiếu chỉ đạo chặt chẽ gây hoang mang dao động cho công nhân. Phải giải thích
giáo dục cho công nhân hiểu rõ mục í đ ch ý nghĩa của chế l độ ư ng s ơ
ản phẩm và cho họ thấy mục
tiêu phấn đấu của họ về sản lượng và ă
n ng suất lao động, chất lượng sản phẩm, chi phí sản xuất. Ngoài ra còn phải b i ồ dư n
ỡ g nâng cao nghiệp vụ cho cán bộ lao n
độ g tiền lương, cán bộ kỹ
thuật, kiểm tra chất lượng sản phẩm v.v...
+ Chun b v kế hoch sn xut: Kế hoạch sản xuất phải rõ ràng ụ c t ể h , phải tổ chức cung cấp đầy đủ thư n
ờ g xuyên nguyên vật liệu, máy móc thiết bị và phương tiện phòng hộ lao
động để công nhân có thể sản xuất được liên tục. + Xác đị đơ
nh n giá lương s n ph ả ẩm:
Để thực hiện chế độ lương sản phẩm cần xác định đơ
n giá lương sản phẩm cho chính xác
trên cơ sở xác định cấp bậc công việc và định mức lao động chính xác.
* Xác định cp bc công vic: Như ta đã biết đơn giá lương sản phẩm được tính nh ư sau:
Mức lương CBCNV + phụ cấp Đơn giá sản phẩm = Mức sản lư ng ợ
Như vậy muốn có đơn giá hợp lý, chính xác định đúng đắn ấ
c p bậc công việc. Nếu cấp bậc công việc đư c
ợ đánh giá xác định cao hơn yêu cầu kỹ thuật thì đơn giá sẽ cao hơn hoặc
ngược lại - do đó nếu xí nghiệp chưa có cấp bậc công việc thì phải xây dựng cấp bậc công việc,
nếu có rồi thì phải rà soát lại để kịp thời sửa đổi nh ng c ữ
ấp bậc công việc đã lạc hậu.
* Định mc lao động: Định mức lao động là thước đo tiêu chuẩn về lao động, đánh giá
kết quả lao động và tính đơn giá lượng. Nếu định mức lao động không phù hợp thì đơn giá lư ng ơ
sẽ sai và tiền lương của công nhân sẽ tăng hoặc giảm không hợp lý. Do đó sẽ không khuyến
khích công nhân tăng năng suất lao đ ng. ộ
Định mức lao động để trả lương sản phẩm là mức lao động trung bình tiến tiến - do đó
phải xây dựng định mức từ tình hình thực tế sản xuất ở doanh ngh ệ
i p đã được chấn chỉnh. Các
mức lao động đang áp dụng [nếu có] phải kiểm tra lại để kịp thời sửa đổi những mức bất hợp lý
không sát thực tế sản xuất.
* Công tác kim tra nghim thu sn phm
Yêu cầu của chế độ lương sản phẩm là đảm ả
b o thu nhập tiền lương theo đúng ố s lượng
và chất lượng sản phẩm đã hoàn thành theo xác nhận của K.C.S, do ó
đ cần phải kiểm tra nghiệm
thu sản phẩm chặt chẽ nhằm đảm bảo sản xuất nh ng ữ
sản phẩm có chất lư ng ợ tốt, tránh khuynh
hướng chạy theo sản lượng để tăng thu nhập, làm ra những sản phẩm sai, hỏng, không đúng quy
cách và yêu cầu kỹ thuật đồng thời đảm bảo việc trả lương cho công nhân úng đ đắn kịp thời.
* Công tác t c
h c đời sng
Cần phải tổ chức tốt công tác đời sống làm cho công nhân yên tâm phấn khởi sản xuất và
phục vụ sản xuất. Đời sống của công nhân trước hết là ấ
v n đề thu nhập tiền lương trong lao
động, sinh hoạt đời sống ủ
c a công nhân như: ăn, ở, đi lại... đều phải có kế hoạch giải qu ế y t tốt
những vấn đề này sẽ tạo điều k ệ
i n cho công nhân yên tâm sản xuất đạt năng suất cao nhất, chất
lượng tốt. Đó chính là tính ưu việt của hình thức trả lương theo sản phẩm làm cho công nhân tin
tưởng sâu sắc vào đời sống của họ có liên quan mật thiết với sự lao động trung thành của họ đối với xí nghiệp.
5.2.3 Hình thc tr lương theo sn phm :
5.2.3.1 Chế độ tr lương sn phm trc tiếp không hn chế.
Chế độ tiền lương này được trả theo từng đơn vị sản phẩm hoặc chi tiết sản phẩm và theo
đơn giá nhất định. Tiền lương của công nhân căn cứ vào số lượng sản phẩm h ặ o c chi tiết sản
phẩm do họ trực tiếp sản xuất được để trả lương. Bất kỳ trường hợp nào công nhân sản xuất thấp
hơn, đạt hoặc vượt định m c
ứ sản phẩm đều được trả theo đơn giá nhất định. Như vậy, tiền lư ng ơ
của công nhân sẽ tăng theo số sản phẩm ả
s n xuất được. Nếu sản xuất được nhiều sản phẩm thì
được trả nhiều lương và n ư
g ợc lại sản xuất được ít sả ẩ
n ph m thì được trả ít lương.
Đơn giá sản phẩm là cơ sở của hình thức tiền lương tính theo sản p ẩ h m trực tiếp không
hạn chế. Khi xác định đơn giá sản phẩm người ta căn cứ vào 2 nhân tố: định mức lao động và
mức lương cấp bậc công việc.
Định mc lao động: là nh ng ữ
đại lượng thời gian lao động cần thiết được quy định để
hoàn thành một công việc, một khối lượng công việc, một sản phẩm, hay một chức năng nào đó đúng theo chất lượ đ
ng ã được quy định trong nhữ đ
ng iều kiện tổ chức kỹ thuật, tâm sinh lý, kinh
tế xã hội nhất định. Định mức lao động có các loại như: mức sản lượng, mức thời gian, mức
phục vụ, mức quản lý.
Công thức tính đơn giá sản phẩm như sau:
- Nếu công việc tính có định mc sn lượng:
Mc lương c p
b c công vic + ph cp Đ n giá = ơ
Mc sn lượng - Nếu công việc đư c
ợ định mc thi gian:
Đơn giá = Mc lương cp bc công vic x
m c thi gian
Khi tính đơn giá sn phm ta phi l y
mc lương cp bc công vic để tính ch
không ly mc lương cp bc công nhân được giao làm công vic đó, vì có nhng trường
hp lương cp bc công nhân cao hoc thp hơn cp bc công vic được giao làm cho đơn
giá s
n phm thay đổi, s phá v tính thng nht ca chế độ tin lương tr theo s n phm
và tính hp lý ca quy lut phân phi theo lao động. V định mc lao đ n
g, khi tính đơn
giá ta phi xác định mc ca công vic đó là mc thi gian hay mc sn lượng đ tính cho chính xác.
Chế độ tiền lương tính theo sản phẩm trực tiếp không hạn chế thích hợp với những loại
công việc có thể tiến hành định mức lao động, giao việc và nghiệm thu từng đơn vị sản phẩm
hoặc chi tiết sản phẩm riêng rẽ được. Tùy theo đặc điểm về tổ chức kỹ thuật sản xuất, nếu những
công việc người công nhân có thể tiến hành thống kê nghiệm thu sản phẩm riêng cho từng cho
công nhân và trả lương trực tiếp cho từng công nhân. Nếu công nhân việc cần nhiều công nhân
phối hợp, cộng tác với nhau mới sản xuất ra một sản phẩm thì có thể tiến hành trả lương trực tiếp
cho nhóm hoặc tổ sản xuất đó.
5.2.3.2 Chế độ tin lương theo sn ph m gián ti ẩ ếp
Chế độ lương này không áp dụng đối với công nhân trực tiếp sản xuất mà chỉ áp dụng
cho công nhân phục vụ sản xuất. Công v ệ
i c của họ có ảnh hưởng trực tiếp đến việc đạt và vượt
mức của công nhân chính hưởng lương theo sản phẩm. Nhiệm vụ và thành tích của họ gắn liền
với lương của công nhân đứng máy. Tiền lư ng ơ
của công nhân phục vụ được tính căn cứ vào số
lượng sản phẩm của công nhân đứng máy sản xuất ra. Những công nhân sửa chữa máy nếu áp
dụng chế độ lương sản phẩm gián t ế
i p cần phải quy định và k ể
i m tra chặt chẽ việc nghiệm thu
trong định kỳ sửa chữa máy, đề phòng hiện tượng tiêu cực đồng tình với công nhân đứng máy
chạy theo sản lượng, cho máy chạy quá mức làm cho máy hỏng.
Đơn giá sản phẩm gián tiếp được tính bằng cách lấy mức lương tháng của công nhân
phục vụ chia cho định mức sản xuất chung của những công nhân đứng máy do công nhân đó
phục vụ. Như vậy nếu những công nhân đứng máy trực tiếp sản xuất sản phẩm càng nhiều, tiền
lương của số công nhân phục vụ càng nhiều và ngược lại. Nếu như những công nhân đứng máy
sản xuất được ít sản phẩm thì tiền lương c a công nhân ph ủ ục vụ càng ít.
Khi thực hiện chế độ tiền lư n
ơ g này thường xảy ra hai trư ng ờ
hợp và cách giải quyết như sau:
· Nếu bản thân công nhân phục vụ có sai lầm làm cho công nhân chính sản xuất ra sản
phẩm hỏng, chất lượng xấu thì tiền lư ng ơ
của công nhân phục vụ hưởng theo chế độ trả lương
khi làm ra sản phẩm hỏng, không đảm bảo chất lượng song vẫn đảm bảo ít nhất bằng mức lương
cấp bậc của người đó.
· Nếu công nhân đứng máy không hoàn thành định mức sản lượng của công nhân
phục vụ sẽ không tính theo đơn giá sản phẩm gián tiếp mà theo lư ng c ơ ấp bậc của h . ọ
Chế độ tiền lương tính theo sản phẩm gián tiếp có tác dụng làm cho công nhân phục vụ
quan tâm hơn đến việc nâng cao năng suất lao động của công nhân chính mà họ ụ ph c vụ.
5.2.3.3 Chế độ tin lương sn phm lũy tiến:
Chế độ tiền lương này được tính như sau:
Đối với số sản phẩm được sản xuất ra trong phạm vi định mức khởi điểm lũy tiến thì
được trả theo đơn giá bình thường, còn số sản phẩm được sản xuất ra vượt mức khởi điểm ũ l y
tiến được trả theo đơn giá lũy tiến, nghĩa là có nhiều đơn giá cho những sản phẩm vượt mức khởi điếm ũ
l y tiến. Nếu vượt mức với tỉ lệ cao thì được tính những sản phẩm vượt mức bằng những đơn giá cao hơn.
Chế độ lương này áp dụng cho công nhân sản xuất ở những khâu quan trọng, lúc sản xuất
khẩn trương để bảo đảm tính đồng bộ, ở những khâu mà năng suất ă t ng có tính chất qu ế y t định
đối việc hoàn thành chung kế hoạch của xí nghiệp.
Tiền lương của công nhân làm theo chế s
độ ản phẩm lũy tiến được tính theo công thức:
L = [ Q1 x P ] + [ Q1 – Q0 ].PK Trong đó:
L: Tổng tiền lương công nhân được lĩnh.
Q1: Sản lượng thực tế c a công nhân s ủ ản xuất ra.
Q0: Định mức sản lư ng ợ
P: Đơn giá lương sản phẩm
K: Hệ số tăng đơn giá sản phẩm
Mun thc hin chế độ lương này phi chun b nh ng
điu kin sau:
- Định mức lao động có căn cứ kỹ thuật, đây là vấn đề quan trọng vì đơn giá sản phẩm sẽ
tăng lũy tiến theo tỷ lệ vượt mức sản lượng.
- Phải thống kê xác định rõ chất lượng và số lượng sản phẩm t ề
i n lương của công nhân,
mức lũy tiến, mức hạ giá thấp giá thành và giá trị tiết kiệm được.
- Phải dự kiến được kết quả kinh tế của chế độ lương tính theo sản phẩm lũy tiến nhằm
xác định mức lũy tiến cao nhất của đơn giá sản phẩm. Vì khi thực hiện chế độ tiền lương này
lương của công nhân sẽ tăng nhanh hơn sản phẩm làm cho p ầ
h n tiền lương trong đơn vị sản
phẩm cũng tăng lên. Do đó giá thành sản phẩm c ng ũ
tăng theo, bởi vậy khi áp dụng chế độ lương
này phải tính toán kết quả kinh tế, nâng cao năng suất lao động làm hạ giá thành sản phẩm.
5.2.3.4 Hình thc lương khoán sn phm
Chế độ lương khoán là chế độ lương sản phẩm khi giao công việc đã qui định rõ ràng số
tiền để hoàn thành một khối lượng công việc trong một đơn vị thời gian nhất định. C ế h độ lương
này áp dụng cho những công việc mà xét thấy giao từng việc chi tiết không có lợi về mặt kinh tế,
bởi vì trong sản xuất có nhiều công việc mang tính chất tổng hợp không thể giao việc mà thống
kê kinh nghiệm thu kết quả lao động theo từng đơn vị sản phẩm từng phần riêng b ệ i t của từng
công nhân hoặc từng tổ sản xuất. Như vậy, ngay từ khi n ậ
h n việc, công nhân đã b ế i t ngay được
toàn bộ số tiền mà mình được lãnh sau khi hoàn thành khối lượng công việc giao khoán. Do đó,
nếu đơn vị công tác nhận khoán giảm bớt được số người hoặc rút ngắn được thời gian hoàn
thành khối lượng giao khoán thì tiền lương tính theo ngày làm việc của mỗi người trong đơn vị
sẽ được tăng lên. Ngược lại nếu kéo dài thời gian hoàn thành thì tiền lương tính theo mỗi người
sẽ ít đi. Do đó chế độ lương khoán có tác dụng khuyến khích công nhân nâng cao năng suất lao động,phấ đấ n u hoàn thành nhiệm ụ
v trước thời hạn hoặc giảm bớt số người không cần thiết.
Khi xây áp dụng chế độ lương khoán cần phải làm tốt công việc thống kê và định mức
lao động cho từng phần việc, tính đơn giá từng phần việc rồi t ng ổ
hợp lại thành khối lượng công
việc, thành đơn giá cho toàn bộ công việc. Cần phải xây dựng chế độ kiểm tra chất lượng trong
quá trình sản xuất, vì trong thực tế khi áp dụng lương khoán công nhân không chấp hành nghiêm
chỉnh chế độ lao động để xay ra hiện tượng công nhân tự ý làm thêm giờ để mau chóng hoàn
thành công việc chung nhưng không ghi vào phiếu giao khoán làm cho công việc thống kê phân
tích năng suất lao động của công nhân không chính xác, làm ảnh hưởng đến chất lượng công việc, ảnh hư ng ở
đến sức khỏe và các mặt sinh hoạt của công nhân.
5.2.3.5 Hình thc tin lương theo sn ph m
có thưởng và hình thc lương khoán có
thưởng.
Hình thc lương khoán sn phm có thưởng là hình thc tin lương sn phm trc tiếp
không h
n chế hoc hình thc lương khoán kết hp vi khen thưởng khi công nhân đạt
nh
ng ch tiêu v s lượng, cht lượng hay thi gian đã quy định. Nhưng nếu vượt quá các
ch
tiêu đã qui định v cht lượng sn phm, tiết kim được nguyên liu bo đảm an toàn
hoc nâng cao
công suất máy móc, thiết bị... thì được thêm tiền thưởng. Khoản tiền thưởng này chi trả
khi công nhân hoàn thành định mức sản lư ng. ợ
Thực hiện hình thức tiền lương này phải xác định rõ những chỉ tiêu và điều kiện thưởng. Tỉ lệ tiền thư ng c ở ng ph ũ ải xác định úng đ đắn.
Chế độ tiền lương tính theo sản phẩm có thưởng sẽ quán triệt đầy đủ hơn nữa nguyên tắc
phân phối lao động, khuyến khích công nhân chú trọng hơn nữa tới việc cải tiến chất lượng sản
phẩm, tiết kiệm nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu và hoàn thành vượt mức nhiệm vụ qui định của đơn vị giao cho.
5.3 Hình thc tr lương theo thi gian
Tiền lương theo thời gian là tiền lương thanh toán cho người công nhân căn cứ vào trình độ ỹ
k thuật và thời gian công tác của ọ h .
Nhược điểm chính của hình thức tiền lương này là không gắn liền giữa chất lượng và số
lượng lao động mà người công nhân đã tiêu hao trong quá trình sản xuất sản phẩm. Nói cách
khác, phần tiền lương mà người lao động được hưởng không gắn liền với kết quả lao động mà họ
tạo ra. Chính vì lẽ đó, nên hình thức tiền lương theo thời gian đã không mang lại cho người công
nhân sự quan tâm đầy đủ đối với thành quả lao động của mình, không tạo điều kiện thuận lợi để
uốn nắn kịp thời những thái độ sai lệch và không khuyến khích họ nghiêm chỉnh thực hiện chế
độ tiết kiệm thời gian trong quá trình công tác.
Thông thường ở doanh nghiệp, người ta sử dụng hình thức tiền lương theo thời gian cho
những bộ phận mà quá trình sản xuất đã được tự động hóa, những công việc chưa xây dự đ ng ược
định mức lao động, những công việc mà khối lượng hoàn thành không xác định được hoặc
những loại công việc cần thiết phải trả lương thời gian nhằm đảm bảo chất lượng sản phẩm như
công việc kiểm tra chất lượng sản phẩm, công việc sửa chữa thiết bị máy móc.
Hình thức trả lương theo thời gian gồm có hai loại: tiền lương thời gian giản đơn và tiền
lương thời gian có thưởng.
5.4 Tr lương khoán theo nhóm
Trả lương khoán theo nhóm thường được áp dụng đối với những công việc có tính chất
tổng hợp, gồm nhiều khâu liên kết, nếu chia thành các chi tiết, bộ phận sẽ không có lợi cho việc
bảo đảm chất lượng thực hiện. Toàn bộ khối lượng công việc sẽ được giao khoán cho nhóm hoặc
đội nhân viên thực hiện. T ề
i n lương sẽ được t ả
r cho cho nhóm, đội dựa vào kết quả cuối cùng
của cả nhóm, đội. Hình thức này kích thích tất cả các nhân viên quan tâm đến kết quả sản phẩm
cuối cùng của cả nhóm. Trong thực tế, hình thức trả lương này thường được áp dụng trong các
dây chuyền lắp ráp, trong ngành xây dựng, sửa chữa cơ khí, trong nông nghiệp, v.v... Để kích
thích các nhân viên trong nhóm làm việc tích cực, việc phân phối tiền công giữa các thành viên
trong nhóm căn cứ vào các yếu tố sau:
- Trình độ nhân viên (thông qua hệ số mức lương: Hsi của nhân viên).
- Thời gian thực tế làm việc c a ủ mỗi người (Tti).
- Mức độ tham gia tích cực, nhiệt tình của mỗi người vào kết quả thực hiện của nhóm.
Như vậy, thời gian làm việc quy chuẩn của công nhân sẽ được tính theo công thức:
Tci = Hsi x Tti x Ki
Tổng thời gian làm việc quy chuẩn của tất cả công nhân trong nhóm sẽ được tính theo công thức:
Tng thi gian chun b =
Trong đó: n là số công nhân trong nhóm.
Tiền lương của mỗi công nhân sẽ được xác định trên cơ sở số tiền khoán chung cho cả nhóm và
thời gian làm việc chuẩn của mỗi người , theo công thức:
Ví dụ, sau khi giám định mức độ hư hỏng của một chiếc máy tiện, phân xưởng khoán cho
ba công nhân thực hiện với tổng số tiền thù lao là 60.000 đồng. Ba người thợ sửa chữa trong
nhóm sẽ được trả lương tư ng ơ ng v ứ
ới các hệ số lương, thời gian làm việc thực tế và mức độ tích
cực của mỗi người như trong trong bả ư ng 5.8 d ới đây.
Bng 5.8 Tr lương khoán cho nhóm người lao đ ng Công Hệ
số Tổng thời gian Mức độ tích cực Thời gian quy Tiền công nhân lương
thực tế làm việc của mỗi người (Ki) chuẩn (giờ) (1000đ) (Hs) (giờ) 1 2 3 4 5 6 A 1,78 5 1,2 10,68 25,5 B 1,62 4 1,1 7,13 17 C 1,47 5 1 7,35 17,5
Tng 14 25,16 60.000
5.5 Hình thc kích thích theo kết qu kinh doanh ca doanh nghip
Kích thích theo kết quả kinh doanh c a
ủ doanh nghiệp được áp d ng ụ với tất cả mọi nhân
viên trong doanh nghiệp. Hình thức này được áp dụng do những người sử dụng lao động muốn
nhân viên hiểu được mối quan hệ giữa phần thù lao cho các cá nhân, cho nhóm của họ với kết
quả sản xuất cuối cùng của doanh nghiệp. Hệ thống kích thích theo doanh nghiệp gồm hai loại:
thưởng theo năng suất, hiệu quả nhằm gắn chặt tiền công cho nhân viên với các yếu tố năng suất,
hiệu quả cụ thể như: tiết k ệ
i m thời gian, vật liệu, g ả
i m chi phí, v.v... và chia lãi (nhằm gắn chặt
phần trả công cho nhân viên với lợi nhuận của doanh nghiệp).
CÂU HI ÔN TP TOP
1. Hãy nêu khái niệm, mục tiêu, tầm quan trọng của quản trị nhân sự trong doanh nghiệp ?
2. Phân tích các thách thức đối với quản trị nhân sự ?
3. Nêu khái niệm, nội dung và tác dụng của phân tích công việc ?
4. Khái niệm các phương pháp tuyển dụng nhân sự? 5. T
ầm quan trọng của việc đánh giá nhân viên? Các phương pháp đánh giá nhân viên?
6. Khái niệm, bản chất và ý nghĩa của tiền lương trong doanh nghiệp?
7. Phân biệt các hình thức tiền lương?
8. Các hình thức phân công , hiệp tác lao động?
Các yếu t n
h hưởng tr lưởng cho n ư
g i lao động trong doanh nghip ? Liên h thc tế
các doanh nghip hin nay ?
CHƯƠNG 6
QUN TR CUNG NG TRONG DOANH NGHIP
Sau khi đọc chương này, người đọc có th
- Nắm được khái niệm về cung ứng, các nguyên tắc lựa chọn cung ứng.
- Xây dựng chính sách mua, các yếu t ố ảnh hư ng ở
đến việc mua, quy trình mua.
- Sự cần thiết và bản chất của dự trữ.
- Quản trị về hiện vật, kế toán và quản trị về mặt kinh tế của dự tr , ữ
- Các mô hình quản trị cung ứng cho nhu cầu độc lập về vật tư, hàng hóa trong doanh nghiệp.
I. KHÁI NIM VÀ PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH LA CHN CUNG NG. TOP
1. Khái nim.
Cung ứng bao gồm hai chức năng b ph ộ
ận: mua và quản lý dự trữ (tồn kho):
1.1 Mua: tức là hành động thương mại xuất phát từ biểu hiện của ộ m t nhu cầu và
được thể hiện qua việc đặt hàng với nhà cung ứ đ ng ã lựa chọn.
Để hoạt động, mọi doanh nghiệp sử dụng những tư liệu sản xuất (máy móc, vật tư
và các thiết bị khác), hơn nữa:
- Doanh nghiệp công nghiệp phải được cung cấp năng lượng, nguyên vật liệu mà
chúng được biến đổi thành sản phẩm cuối cùng.
- Doanh nghiệp thương mại phải mua hàng hóa và nó sẽ bán lại.
1.2 Qun lý d tr (tn kho):
Mua chưa đủ, mà sản xuất hoặc bán hàng cũng không được ngưng trệ (không
thực hiện được do không có hoặc thiếu dự trữ). Dự trữ là toàn bộ hàng hóa hoặc những mặt hàng
được tích lũy lại chờ đợi để
sử dụng về sau, và nó cho phép cung cấp cho người sử dụng dần dần
theo những nhu cầu của họ, không áp đặt cho họ ữ
nh ng thời hạn và sự trục trặc.
Khái niệm dự trữ có liên quan đến khái niệm dự phòng và cũng như dự đoán. Có
thể nói rằng, một doanh nghiệp đứt chân hàng khi nó không có nguyên liệu, thành phẩm hoặc là
hàng hóa với số lượng cần thiết vào lúc thích hợp.
1.2.1 Chc năng c a t ủ ồn kho:
1.2.1.1 Chc năng liên kết:
Là chức năng chủ yếu nhất, nó liên kết giữa quá trình sản xuất và cung ứng. Tồn kho là
hết sức cần thiết nhằm đảm bảo sản xuất liên tục vào những lúc cao i
đ ểm, nhất là khi cung và
cầu của một loại hàng nào đó không n ổ định.
1.2.1.2 Chc năng ngăn nga tác động ca lm phát:
Tồn kho giúp doanh nghiệp tiết kiệm một lượng chi phí đáng kể khi nguyên vật
liệu hay hàng hóa tăng giá dưới tác động của lạm phát. Trong trư ng ờ
hợp này tồn kho sẽ là một hoạt động đ u t ầ ư tốt nh ng c ư
ần phải tính toán kỹ lưỡng các chi phí và rủi ro có thể xảy ra.
1.2.1.3 Chc năng khu tr theo s lượng:
Nhiều nhà cung ứng sẵn sàng chiết khấu cho những đơn hàng có khối lượng lớn.
Điều này có thể làm giảm giá mua hàng hóa, nguyên vật liệu nhưng sẽ dẫn đến làm tăng chi phí
tồn kho. Nhà quản trị cần phải xác định lượng hàng tối ưu để có thể hưởng được chiết khấu,
đồng thời chi phí tồn trữ tă đ ng không áng kể.
1.2.2 Vai trò ca chc năng cung ng là cung cấp cho khách hàng :
- Vào thời điểm mong muốn (hàng hóa cần phải sẵn sàng khi người ta có nhu cầu)
- Với số lượng mong muốn (là không quá nhiều, cũng không qúa ít).
- Với chất lượng mong muốn (có khả năng đáp ng ứ đúng nhu cầu).
- Với chi phí ít nhất (giá mua là một phần chủ yếu của giá cả mà khách hàng phải chịu).
Bằng việc quản lý tốt cung ng ứ
đã tạo ra khả năng cạnh tranh cho doanh nghiệp.
2. Phương pháp phân tích la chn cung ng. TOP
Tất cả các nguyên liệu, hàng hóa doanh nghiệp mua được không phải đều có cùng
một tầm quan trong như nhau: thiếu một số loại này thì làm tê liệt doanh nghiệp; một số khác lại quá đắt; m t
ộ số khác lại khó mà có được (thời hạn chế tạo, giao hàng, số lượng người cung ứng hạn chế).
Từ đó việc quản trị cung ứng cần phải được lựa chọn. Doanh nghiệp cần phải chú ý nhiều
vào những sản phẩm quan trọng, do vậy cần phải sắp xếp các mặt hàng dự trữ để xác định những
phương pháp quản trị có hiệu quả nhất.
2.1 Phân tích 20/80: Nguyên tc: Phần lớn các trư ng ờ
hợp, một doanh nghiệp thực hiện khoảng 80% doanh số chỉ
với 20% lượng khách hàng của mình và ngược lại 80% số lượng khách hàng chỉ góp phần vào
20% doanh số. Trong vấn đề dự trữ, người ta kiểm tra và nhận thấy rằng 20% số lượng các mặt
hàng tạo ra 80% giá trị đầu tư cho dự trữ, hoặc là 80% tiêu dùng về giá trị hoặc còn là 80% giá
trị mua. Tất nhiên, những số liệu này là số trung bình, số liệu tỷ lệ này có thể là 15/85 hoặc là 25/75.
2.2 Phương pháp A.B.C. Nguyên tc
Phân tích A.B.C là thể loại nhuần nhuyễn của phương pháp phân tích 20/80, chia
các loại vật tư hàng hóa thành 3 nhóm:
- Nhóm A: Bao gồm những hàng hóa có giá trị hàng năm chiếm từ 60-70% so với
tổng giá trị tồn kho, khi đó s l
ố ượng chỉ chiếm khoảng 10%- 20% lượng hàng tồn kho.
- Nhóm B: Bao gồm những loại hàng tồn kho có giá trị hàng năm ở mức trung bình từ
20-30% ứng với số lượng khoảng 25- 30% tổng số hàng tồn kho.
- Nhóm C: Gồm những loại hàng có giá trị hàng năm nhỏ chiếm 5-15% nhưng số lượng
chiếm khoảng 50-60% tổng s l ố ượng hàng tồn kho.
Ví d 6-1: Phân loi v t
liu tn kho theo ABC. Loại Nhu cầu Giá Tổng giá trị Loại vật liệu hàng năm đơn vị hàng năm 1 1.000 4.300 4.300.000 A 2 5.000 720 3.600.000 A 3 1.900 500 950.000 B 4 1.000 710 710.000 B 5 2.500 250 625.000 B 6 2.500 192 480.000 B 7 400 200 80.000 C 8 500 100 50.000 C 9 200 210 42.000 C 10 1.000 35 35.000 C 11 3.000 10 30.000 C 12 9.000 3 27.000 C
Phương pháp phân tích A.B.C cho phép ra những quyết định quan trọng:
+ Có liên quan đế ự n d tr:
Những sản phẩm nhóm A sẽ là đối tượng được đầu tư lập kế hoạch thận trọng,
nghiêm túc hơn về nhu cầu; sản phẩm nhóm B có thể quản lý bằng kiểm kê liên tục, còn các sản
phẩm nhóm C chỉ là đối tượng kiểm kê định kỳ. Tất cả mọi sự can thiệp nhằm ạ h n chế dự trữ
trước tiên nhằm vào mặt hàng nhóm A.
+ Có liên quan đến vic mua hàng:
Phân tích A.B.C về doanh số mua theo chủng loại hàng hóa:
* Các sản phẩm nhóm A là đối tượng lùng kiếm và để đánh giá kỹ càng những
người cung ứng và phải được phân tích về mặt giá trị hàng hóa.
* Các sản phẩm nhóm A phải giao cho những người có kinh nghiệm, còn mặt
hàng nhóm C giao cho những người mới vào nghề. * Trong một s
ố trường hợp, các sản phẩm nhóm A là đối tượng mua ậ t p trung,
mua các loại khác là phi tập trung.
* Các sản phẩm nhóm A trong trư n
ờ g hợp có thể là đối tượng của toàn bộ thị
trường với việc giao nhận thư n
ờ g xuyên để hạn chế dự trữ.
+ Có liên quan đến nhà cung ng:
Phân tích A.B.C về doanh số nhà cung ứng:
* Những nhà cung ứng lọai A là đối tượng theo dõi đặc biệt: phân tích tình hình
tài chính, sự thuyên chuyển các chức vụ ch c
ủ hốt, đổi mới kỹ thuật
* Sự so sánh phân tích A.B.C về các khách hàng và người cung ứng cho phép DN có các
thông tin có ích về mối quan hệ tương tác.
Các yêu cu trong ghi chép tn kho:
Các quyết định về chính sách tồn kho cũng như việc thực hiện chúng đều phải
dựa trên các dữ liệu tồn kho. Các dữ liệu này càng chính xác bao nhiêu thì càng đảm bảo việc ra
quyết định và thực thi quyết định tốt bấy nhiêu. Chỉ khi nào xác định những gì thực sự đang có
trong tay, nhà quản trị mới có được những quyết định chính xác ề
v đơn hàng, lịch tiến độ sản xuất và vận chuyển.
Để kiểm tra tốt việc tồn kho, các báo cáo tồn kho phải được thẩm tra chính xác
trong từng chu kỳ tính toán đối với từng nhóm hàng A,B,C. Chu kỳ này thay đổi tùy theo nhóm
hàng: nhóm hàng A: 1 lần/tháng; nhóm hàng B: 1 lần/quí; nhóm hàng C: 1 lần/năm. K ể i m tra tồn
kho thường xuyên còn giúp cho doanh nghiệp giảm bớt thời gian ngừng và gián đoạn sản xuất,
phát hiện những thiếu sót và nguyên nhân gây ra để có những hoạt ng độ điều chỉnh kịp thời.
2.3 Cung ng đúng thi đim (just in time: J.I.T)
Để thỏa mãn yêu cầu với chi phí thấp nhất, một số DN đã thành công trong việc sử d ng ph ụ
ương pháp J.I.T. Theo phương pháp này mức dữ trữ có xu hướng giảm đến không.
Hệ thống đúng thời điểm bao trùm chức năng mua, quản trị dự t ữ r và quản trị sản
xuất. Quan điểm này được thể hiện như sau:
* Sản xuất và cung cấp các thành phần cuối cùng đúng thời điểm và chúng được
đem bán đúng thời điểm trên thị trường.
* Ở mỗi giai đoạn của qui trình sản xuất, các chi tiết hoặc ụ c m chi t ế i t đều phải
cung cấp đến vị trí cần thiết đúng lúc cần phải có:
- Các cụm phụ tùng chi tiết: đúng lúc chúng được ráp thành những sản phẩm hoàn chỉnh.
- Các chi tiết riêng lẽ: đúng thời điểm lắp ghép chúng thành các cụm chi tiết.
- Vật liệu thô: đúng thời điểm chế tạo chi tiết.
Trong hệ thống sản xuất "đúng thời điểm" hay còn gọi là "hệ thống sản xuất không dự trữ", lư ng t ợ n kho ồ
được kiểm soát để luôn ở mức tối thiểu và có xu hướng tiến sát đến
mức đơn vị. Điều này sẽ mang lại nhiều lợi ích cho doanh nghiệp, nhất là giảm đáng kể chi phí
sản xuất và cải thiện chất lượng sản p ẩ
h m cũng như tăng cường khả năng đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Nhng u
ư đim của J.I.T:
+ Nguyên vật liệu, bán thành phẩm, thành phẩm được giao thường xuyên với
khối lượng nhỏ, nên giảm chi phí tồn trữ.
+ Lập quan hệ dài hạn với nhà cung ứng nên không cần thiết phải đi tìm nhà cung ứng mới.
Để thực hiện được phương pháp cung ứng đúng thời điểm, các nhà quản trị sản
xuất phải tìm cách giảm những sự biến đổi gây ra nh ng ữ
yếu tố bên trong và bên ngoài quá trình điều hành sản xuất.
Nhược đim:
+ Lịch tiếp nhận và phân ph i nguyên li ố
ệu, thành phẩm rất phức tạp.
+ Hệ thống kiểm soát và điều hành hoạt động khó khăn.
II. QUẢN LÝ MUA SẮM. TOP
Hiu qu ca các hot động mua sm tùy thuc vào các nguyên tc qun
tr cơ bn trong lĩnh vc: d báo - t chc - điu phi - thc hin - giám sát. 1. D ự đoán nhu cầu TOP
1.1 Các yếu t xác định nhu c u ca m
t doanh nghip.
- Các nhu cầu của thị trường tiêu thụ đã được thiết lập và ch n ọ lọc (dự báo bán hàng).
- Các mc tiêu marketing thường b khng chế bi các vn đề v phân phi
và qun lý bán hàng.
- Các đòi hi v giá c có th chp nhn được có tính cht xã hi đi cùng vi
sc mua gii hn ca người tiêu dùng. Điu này bó hp phm vi ca nhng người cung cp
và h
n chế cht lượng được xem xét.
- Vic phân phi trên phm vi rt rng cn phi tính đến các phương tin
hu cn (kho vn) như vn chuyn và bc d.
- Các kh năng ca doanh nghip v sn x
u t theo lý thuyết và thc tế, năng
lc v k thut, thương mi và qun tr ca cán b, tình trng tài chính, kh năng vay vn.
1.2 Các yếu t ngu nhiên.
Trong vic xác định nhu cu ca mt doanh nghip c n
phi đưa ra nh
hưởng ca các yếu t bên ngoài không liên quan trc tiếp đến hot động nhưng có th tác
động đến vic ch đạo và qun tr thông thường n ư
h : các yếu t kinh tế quc gia và hành
chính; các yếu t k thut; các yếu
t xã hi, các yếu
t địa lý; các yếu t kinh tế q u c tế.
(Xem li các yếu t môi trường – chương I)
2. Phân tích nhu cầu. TOP
2.1 Gii thích sơ b: Các nghiên cu v yêu cu và tính kh thi phi được
thc hin trước khi bt đầu bt k mt hot động đầu tư hoc mua sm nào.
2.2 Phân tích v giá tr chc ă n ng.
- Đánh giá nh hưởng dài hn ca vic mua sm thiết b hoc hàng tiêu dùng
v phương din kinh tế, môi trường và xã hi, thay đổi li sng và kiu cách tiêu dùng mà
t
o ra s ph thuc mi.
- Phân tích có phê phán v hiu qu chi phí
- Mt hàng cn nên mua hay t sn x
u t, kh năng v tài chính và k th u t
đã sn sàng hay c ư h Đ
a? im hòa vn c
a m t nhà máy như ậ v đ
y ã được tính toán chưa?
- Đánh giá các chi phí có liên quan.
- Phương pháp chế to, trình độ k th
u t chế to, các hn chế kinh ế t - k
thut trong s dng.
- Uy tín về chất lượng và độ tin cậy dài hạn.
- Chi phí và s d dàng trong b o d ả ưỡng.
- Kh năng thay thế bng m t hàng khác.
- Đánh giá thông tin v các ngun cung cp cnh tranh, nhng ngun cung
cp thay thế đã được khai thác hết hay chưa.
3. Soạn thảo một kế hoạch mua sắm. TOP
Kế hoạch mua sắm thường dựa trên cơ sở các nhu cầu đã được xác định và chọn lựa trước như:
- Thiết lp các mc tiêu cung cp t các ngun trong nước và ngoài nước.
- Lp lch biu cho các đơn hàng nhm đáp ng nhu c u
ca người s dng,
lưu ý thi gian cn thiết để thu thp các s liu quá kh và các d tính v đầu vào sn xut
và lượng bán.
- Xác định ngun v n
hin có và ước tính ngu n v n cn có.
- T chc hp lý vic tiếp nhn và qun lý hàng khi nh n hàng.
Chìa khóa của công việc này là sự khôn ngoan của nhà quản trị, một kế hoạch
mua sắm thông thường là kế hoạch hàng năm, nó đưa ra các chi tiết của mục tiêu mua sắm hiện
tại như giá cả, thời hạn giao hàng, điều kiện thanh toán, bảo hiểm và dịch vụ sau khi bán.
III QUẢN TRỊ DỰ TRỮ (TỒN KHO) 1. TOP
Các quan điểm đối lập về tồn kho
Chính sách tồn kho rất quan trọng khiến cho các nhà quản lý sản xuất, quản lý
marketing và quản lý tài chính phải làm việc cùng nhau để đạt được sự thống nhất. Có nhiều
quan điểm khác nhau về chính sách tồn kho, để có sự cân bằng các mục tiêu khác nhau như:
giảm chi phí sản xuất, giảm chi phí tồn kho và tăng khả năng đáp ứng nhu cầu cho khách hàng.
Mục này sẽ giải quyết các quan điểm đối chọi nhau để thiết lập chính sách tồn kho. Chúng ta
khảo sát về bản chất của ồ
t n kho và các công việc bên trong hệ thống tồn kho, xây ự d ng những
vấn đề cơ bản trong hoạch định tồn kho và kỹ thuật phân tích một s v ố ấn đề t n kho. ồ
Có nhiu lý do để gii thích ti sao mu n
tn kho và ti sao li không mu n tn kho?
1.1 Ti sao chúng ta gi hàng tn kho?
Tn kho là cn thiết nhưng vn đề quan trng là khi lượng hàng tn kho
được gi là bao nhiêu cho phù hp vi điu kin h o t động s n x
u t - kinh doanh ca đơn v.
Chúng ta gi hàng tn kho vì mt vài chi phí sau đây th p:
Chi phí cht lượng khi động: Khi chúng ta bt đầu sn x
u t mt lô hàng thì s
nhiu nhược đim trong giai đ ạ
o n đầu, như công nhân có th đang hc cách thc sn xut,
vt liu không đạt đặc tính, máy móc lp đặt cn có s điu chnh. Kích thước lô hàng càng
l
n thì có ít thay đổi trong năm và ít phế liu hơn.
Tn kho có th cn thiết cho hiu qu vn hành ca h thng sn xut nhưng
cũng có nhiu lý do đối vi vic ti sao ta không gi hàng tn kho.
Bng 6 -2: Bng tóm tt lý do tn kho. Thành phm
- Chun b lượng hàng trước khi giao hàng.
- Năng lc sn xut có hn.
- Sn phm có th để trưng bày cho khách hàng.
Bán thành phm - Vì khâu qun lý, không th kết hp 2 giai đon s n x u t li
- Sn xut và vn chuyn các lô hàng ln khiến cho tn kho
nhiu hơn nhưng có th gim chi phí sn xut, chi phí vn chuyn
nguyên v
t liu.
Vt liu thô
- Do mt s nhà cung cp sn xut và vn
chuyn mt vài vt liu thô theo lô.
- Lượng đặt mua ln làm tn kho nhiu hơn nhưng có th
được khu tr theo s lượng mua, g
i m được chi phí mua hàng.
1.2 Ti sao chúng ta không gi hàng t ữ ồn kho?
Mt s lý do sau đây làm cho chi phí gia tăng khi lượng tn kho cao.
1.2.1 Chi phí tn tr: Là nhng chi phí phát sinh có liên quan đến vic tn
tr như trong bng 6-2 dưới đây.
1.2.2 Chi phí cho vic đáp ng khách hàng: Nếu lượng bán thành phm tn
kho quá ln thì nó làm cn tr h thng
s n xut. Thi gian
c n để sn x u t, phân p h i các
đơn hàng ca khách hàng gia tăng thì kh năng đ
áp ng nhng thay đổi các đơn hàng ca
khách hàng yếu đi.
1.2.3 Chi phí cho s phi h p
sn xut: Do lượng tn kho quá ln làm cn
tr qui trình sn xut nên nhiu lao động được cn đ n
ế để gii t a
s tc nghn, g i i quyết
nhng vn đề tc nghn liên quan đến sn xut và lch trình phi hp.
1.2.4 Chi phí v cht lượng ca lô hàng ln: Khi sn xut nhng lô hàng có
kích thước ln s to nên
t n kho ln. Trong vài trường hp,
m t s s b hng và m t s
lượng chi tiết ca lô sn xut s có nhược đim. Nếu kích thước lô hàng nh hơn có th
gi
m được lượng kém phm cht.
Bng 6-: Nhng chi phí phát sinh trong quá trình tn tr.
Chi phí v nhà ca hoc kho hàng:
- Tin thuê hoc khu hao.
- Thuế nhà đất.
- Bo him nhà kho.
Chi phí s dng thiết b, phương tin:
- Tin thuê hoc khu hao thiết b, phương tin.
- Chi phí nhiên liu cho thiết b, phương tin hot động.
- Chi phí vn hành thiết b.
Chi phí nhân lc cho hot động giám sát qu n lý:
- Chi phí lương cho nhân viên bo qun.
- Chi phí qu
n lý điu hành kho hàng.
Phí tn cho vic đầu tư vào hàng tn kho:
- Phí tn do vic vay mượn để mua hàng và chi phí tr lãi vay.
- Phí bo him hàng hóa trong kho.
Chi phí khác phát sinh:
- Chi phí do hao ht, mt mát vt liu.
- Chi phí do không s dng được nguyên vt liu đó.
- Chi phí đảo kho để hn chế s gim sút v cht lượng.
2. Bn cht c a t ủ ồn kho: TOP
Hai vn đề quan trng trong mi hoch định tn kho là:
- C
n đặt hàng là bao nhiêu cho tng loi nguyên vt liu ?
- Khi nào thì tiến hành đặt hàng li ?
Hàng hóa tồn kho có thể bao gồm cả nhu cầu nguyên vật liệu phụ thuộc lẫn nhu
cầu nguyên vật liệu độc lập. Trong tồn kho nhu cầu độc lập, nhu cầu t n
ồ kho của một loại hàng
tồn kho độc lập với nhu cầu tồn kho của bất kỳ loại hàng nào khác. Ví dụ như hàng hóa là thành
phẩm vận chuyển cho khách hàng. Nhu cầu của các loại hàng này được ước lượng thông qua dự báo hoặc nhữ đơ
ng n hàng của khách hàng. Mục đích của chương này là đề cập đến quyết định về lượng đặt hàng và i
đ ểm đặt hàng của những hàng hóa có nhu cầu độc lập. Tồn kho có nhu cầu
phụ thuộc bao gồm các loại hàng mà nhu cầu của nó phụ thuộc vào nhu cầu của hàng hóa khác
trong tồn kho. Ví dụ: để lắp ráp được một xe đạp chúng ta cần 2 lốp xe, 1 sườn xe, 1 gi-đông,...
Nói chung, nhu cầu về vật liệu và các phần tử có thể tính toán nếu chúng ta có thể ước lượng
được nhu cầu của các loại thành phẩm ầ
c n sử dụng chúng. Các quyết định về lượng đặt hàng và điểm đặ
t hàng lại cho hàng hóa tồn kho phụ thuộc rất khác biệt với tồn độ kho c lập
Nhng nguyên vt liu, hàng hóa mua v đã được kim tra trước khi đưa vào
các kho d tr. Đến lượt cn phi qun lý chúng, vic qun tr d tr bao quát trên ba
phương din: Qun tr hin vt ca d tr, qun tr kế toán và qun tr kinh tế ca
d
tr .
3. Qun tr hin vt ca d tr . TOP
Qun tr v mt
v t cht ca d tr da vào vic ti ưu hóa s lưu kho ca s n
phm: din tích và s lượng cn thiết là bao nhiêu? kho tàng có nhng p ư
h ơng tin nào,
trong s đó có nhng phương tin vn chuyn nào?, cn phả ư
i mua chúng nh thế nào?.
Đáp án cho câu tr li này cho phép t
h y kh năng sinh li ca các khan
đầu tư đã chp nhn. Qun tr tt v mt vt c
h t ca d tr bo đảm cho khách hàng ca
doanh nghip mt "mc độ dch v tt" và có th to ra mt li thế so vi các đ i th.
3.1 Nhng nguyên tc cơ bn ca kho tàng.
Trong các doanh nghiệp công nghiệp, người ta chia thành kho thành phẩm, kho
nguyên vật liệu, kho các bộ phận linh kiện, kho dụng cụ đồ nghề.v.v. Trong các doanh nghiệp
thương nghiệp bán buôn hoặc bán lẻ, hàng hóa được dự trữ ở các kho tạm giữ hoặc là các kho dự
trữ, nhưng cũng cả ở diện tích bán. Những kho này là cần thiết, bởi vì các dự trữ phải được bảo
vệ chống ăn trộm, chống thời tiết xấu, chống nóng, ẩm và ch ng ố
những biến dạng v.v. Nh ng ữ cơ
sở dự trữ cần phải kín và phù hợp với từng loại ả
s n phẩm, hàng hóa, vật ư
t cần được bảo vệ. Địa
điểm kho dự trữ cần phải được bố trí sao cho việc ậ
v n chuyển tối thiểu và ễ d dàng cho việc nhập, xuất các hàng hóa.
3.2 Mã hóa và phương pháp xếp đặt các s n ph ả ẩm d tr
Để thuận lợi cho công tác dự trữ và tăng tốc độ giải phóng kho, cần thiết phải
nhận dạng sản phẩm một cách nhanh chóng. Giải pháp đ n
ơ giản nhất là sử dụng tên ọ g i của
chúng, nhưng cách gọi tên này thường ít được sử ụ d đặ
ng, c biệt khi chúng gồm những chỉ dẫn k ỹ
thuật hoặc kích cỡ, do đó doanh nghiệp thường sử dụng một bộ mã số (chẳng hạn n ư h : 1234)
hoặc cả chữ cái và số cho mỗi mặt hàng dự trữ.
- Nhng phương pháp xếp đặt các sn phm d tr.
Có nhiu phương pháp để sp xếp s n p
h m, chúng có th được kết hp v i nhau.
+ Phương pháp: "Mi ch mt vt, mi vt ch ca mình" là dành cho
mi mt loi sn phm mt ch quy định.
Ưu đim là d dàng định v sn p
h m, vt tư trong kho; xác định lượng d
tr tha hay thiếu mt cách nhanh chóng. Nhưng măc nhược đim là không t n
dng được
din tích kho tàng.
+ Phương pháp ph quát v trí: "bt k vt gì, bt k ch nào" là s dng v trí nào
còn trng lúc đưa hàng vào kho, mt sn phm có nhiu đi ch. Ư đ
u iểm của nó là tận dụng được diện tích kho tàng, nhưng khó về mặt thông tin để định
vị được chỗ trống khi nhập kho và tìm địa chỉ sản phẩm khi xuất kho.
+ Phương pháp tn sut quay vòng: Lo i
hàng nào ra vào nhiu nht được
xếp ch thun tin nht.
+ Phương pháp hai kho: Kho được chia làm hai b ph n
: Kho d tr được
cung ng do nhp kho và cung cp s lượng nh cho kho phân phi t đó xác lp các đơn đặt hàng.
+ Phương pháp vào trước ra trước (first in, first out FI FO)
4. Quản trị kế toán dự tr . ữ TOP
4.1 Nm s lư ng d
tr:
- Doanh nghip s dng các phiếu kho để ghi chép s vn động ca hàng hóa
(nhp và xut) và tính toán s lượng tn kho (d tr cui cùng = d tr ban đầu + n h p - xut)
- Kim kê: Phiếu kho cho phép nm được hàng tn trong kho v mt giy t,
nhưng nó không th tính được nhng mt mát hoc hư hng tt c các dng. Để khc
ph
c điu này, quy định các doanh nghip thc hin kim kê mt cách thường xuyên (kế
toán), hoc gián đon (ngoài kế toán).
Vic kim kê này là cơ s để đánh giá
d tr được biu th bng cân đối,
cho phép nhà qun tr biết được bt c lúc nào v tình hình d tr ca h. Vic kế toán
này c
a d tr là khá d dàng v s lượng hin vt, nhưng có nhiu khó khăn v giá tr.
4.2 Nm giá tr d tr .
Việc nắm các dự trữ về mặt giá trị là khó khăn, vì thông thường các mặt hàng
nhập vào có những giá mua khác nhau. Vấn đề cần phải định giá cho chúng khi xuất kho theo giá
nào? Về phương pháp có thể sử dụng (xem thêm trong kế toán dự trữ):
- Phương pháp nhn din.
- Phương pháp giá bình quân gia quyn.
- Ph
ương pháp FIFO.
- Phương pháp LIFO.
Cả bốn phương pháp trên đều là phương pháp kế toán được thừa nhận. Tuy nhiên,
lựa chọn phương pháp để áp dụng cần chú trọng tới ảnh hưởng của từng phương pháp đối với bảng t ng k ổ
ết tài sản và bảng kê lời l c ỗ ủa doanh nghiệp.
5. Quản trị kinh tế của dự tr . ữ TOP
Chc năng d tr phi thc hin hai mc tiêu có v trái ngược nhau:
- M
c tiêu an toàn: có d tr để tránh mi gián đ ạ o n.
- Mục tiêu tài chính: giảm đến mức thấp nhất có thể được về mức dự trữ để giảm những chi phí kho tàng. Đ gi
ể ải quyết điu đó, qun tr d tr cn tr li hai câu hi:
- Đặt hàng khi nào?
- S
lượng mi ln đặt hàng là bao nhiêu?
5.1 Nhng khái nim cơ bn.
5.1.1 D tr trung bình: là d tr đã được lưu li bình quân trong doanh
nghip trong thi gian nht định, d tr trung bình gim khi s tái d tr tăng lên.
5.1.2 D tr gn vi thi hn cung ng: d tr ti thiu.
Nếu như doanh nghip ch lượng d tr xung
b ng 0 mi đưa đơn hàng
cho nhà cung ng, nó s ri vào tình t
r ng gián đon
d tr trong quãng thi gian được
gi là thi gian tái d tr. Do vy, vào lúc thc hin v
i c đặt hàng cn p
h i có d tr mt
khi lượng hàng đủ để đáp ng nhu cu trong thi gian t khi đặt hàng đến khi nhn hàng.
D
tr ti thiu đáp ng nhu cu này.
5.1.3 D tr an toàn hoc d tr bo him
5.2 Nhng chi phí liên quan đế ự
n d tr
Khi thc hin d tr, doanh nghip c n
phi tính toán ba loi chi phí:
5.2.1 Chi phí tn tr: là nhng chi phí có liên quan đến hot động thc hin tn kho, bao gm:
5.2.1.1 Chi phí kho: Chi phí này nhm bo đảm hàng hóa d tr, chi phí
cho kho tàng (thuê hoc khu hao hàng năm nhà kho), chi phí khai thác kho (tin lương và
b
o him xã hi cho nhân viên kho, tin thuê hoc khu hao hàng năm máy móc thiết b,
ánh sáng...), chi phí b
o dưỡng thiết b, chi phí bo him, chi phí qun lý
5.2.1.2 Chi phí st giá hàng trong quá trình d tr trong kho: phi phân bit
hai nguyên nhân st giá:
- Sụt giá do lỗi thời liên quan đến những mặt hàng theo mốt hoặc công nghệ t ế i n triển nhanh
- St giá do hư hng, chng hn do nhng tai nn khi chuyên ch, bay hơi, trm cp, h
o c b phá bi nhng loi gm nhm...
5.2.2 Chí phí đặt hàng: Đó là nhng chi phí cho mi ln DN bt đầu quá trình mua
để tái d tr. L
o i chi phí này bao
g m nhng chi phí có liên quan đến đơn hàng như: chi
phí các mu đơn s dng và chi phí x lý các đơn đặt hàng, thư tín, đin th
o i, đi li, tin
lương và bo him xã hi ca nhân viên mua (tìm người cung ng, thương lượng, tho đơn
đặt hàng, thúc dc, n
h c nh...), ca nhân viên kế toán (ghi chép, thanh toán hóa đơn v.v),
chi phí b trí thiết b, chi phí cho công tác kim tra v s và c
h t lượng hàng hóa. Khi
chúng ta sn xut mt lô hàng s phát sinh mt chi phí cho vic chuyn đổi qui trình do s
thay
đổi sn phm t giai đ ạ
o n trước sang giai đ n
o tiếp theo. Kích thước lô hàng càng ln
thì tn kho vt tư càng ln, nhưng chúng ta đặt hàng ít ln trong năm thì chi phí đặt hàng
hàng năm thp hơn.
5.2.3 Chi phí mua hàng: Loi chi phí này ph thuc vào nhu cu hàng năm ca DN
và giá mua. Khi mua nguyên vt liu vi kích thước lô hàng ln s làm tăng chi phí tn tr
nh
ưng chi phí mua hàng thp hơn do chiết khu theo s lượng và cước phí vn chuyn
c
ũng gim.
5.2.4 Chi phí thiếu hàng: là nhng khon b thit hi do không đủ hàng trong kho,
mi khi chúng ta thiếu hàng tn kho nguyên vt liu cho sn xut hoc thành phm cho
khách hàng, có th
chu mt khon chi phí như là s gim sút v doanh s bán hàng, và gây
m
t lòng tin đối vi khách hàng. Nếu thiếu ht nguyên vt liu cho sn xut có th bao gm
nhng chi phí ca s phá v qui trình sn xut này và đôi khi dn đến mt doanh thu, mt
lòng tin khách hàng. Lo
i chi phí này gm:
- Doanh thu bị mất do thiếu hàng doanh nghiệp không có t ể
h thỏa mãn được nhu cầu về vật tư, hàng hóa.
- Thit hi do gián đ ạ
o n sn xut vì thiếu nguyên vt liu. Chi phí gián đ ạ o n
được tính bng
s mt đi do ngưng sn x
u t, hoc s tin
m t do bõ l cơ hi kiếm được
cng thêm phn mt đi hình nh, nhãn hiu ca doanh nghip (chng hn: s mt lòng tin
c
a khách hàng). Loi chi phí này rt khó ước lượng, d khc phc tình trng này, người
ta ph
i có d tr b sung hay g i
là d tr an toàn.
Các loi chi phí này có mi quan h qua li vi nhau, nếu lượng đặt hàng nhiu thì
chi phí đặt hàng s thp nhưng chi phí lưu hàng li tăng vì hàng trong kho nhiu. Mt
khác,
đặt hàng nhiu kh năng b mt doanh thu thp, chi phí thiếu hàng thp. M c tiêu
ca qun lý kinh tế d tr là làm ti thiu chi phí toàn
b ca d tr. Các nhà q u n tr
doanh nghip mun kim soát hàng cung ng phi quan tâm đến hai vn đề sau:
Mt là: Xác định mức mà hàng tồn kho cần được bổ sung thêm, nghĩa là xác định khi nào phải đặt hàng.
Hai là: Xác định s lượng mi ln đặt hàng. Nếu ch đặt hàng đủ nhu cu và
đúng lúc thì s làm gim ti đa chi phí t n kho.
5.3 Xác định mc tái đặt hàng.
Hàng tn kho còn đến mc nào thì doanh nghip c n
phi đặt để b sung?
Tr li câu hi này là xác định
m c tái đặt hàng có th là s lượng hoc giá tr. Mc tiêu
ca vic xác định đim tái đặt hàng là nhm hn chế ti đa chi phí lưu kho và thit hi do
thi
ếu hàng. Mc tái đặt hàng ph thuc vào ba yếu t: thi gian ch đợi, mc d tr an
toàn và m
c s dng d kiến hàng ngày.
- Thi gian ch đợi là s ngày tính t ngày đặt hàng cho đến khi nhn được hàng đặt.
- Mc d tr an toàn là s lượng (hoc giá tr) hàng tn kho d phòng cho các
trường hp hàng đặt đến tr hoc s dng nhiu hơn d kiến.
- Mc s dng
d kiến hàng ngày là
m c s dng bình quân
c a mt trong k 1 năm.
Mc tái đặt hàng đư c
xác định như sau:
Ví dụ 5-1:Một doanh nghiệp đang xác định mức tái đặt hàng cho mặt hàng A, có các tài liệu như sau:
- Thi gian ch đợi: 20 ngày
- Mc s dng d kiến hàng ngày: 50 đơn v
- Mc d tr an toàn: 400 đơn v
Mc tái đặt hàng ca mt hàng A là: 400 + (50 x 20) = 1.400 đơn v.
K
ết qu này có nghĩa là khi trong kho còn 400 đơn v mt hàng A thì doanh nghip
đặt mua b sung là hp lý n
h t. Nếu hàng đặt không b chm tr và mc s dng hàng
ngày đúng như d kiến thì trong ln đặt sau không cn có mc d tr an toàn. Mc tái
đặt hàng trong trường hp này là 50 x 20 = 1.000 đơn v.
IV. HỆ THỐNG LƯỢNG ĐẶT HÀNG CỐ TOP ĐỊNH:
H thng lượng đặt hàng c định thiết lp các đơn hàng vi cùng s lượng
cho mt loi vt liu khi vt liu đó được đặt hàng. Lượng tn kho gim cho đến mc gii
h
n nào đó s được tiến hành đặt hàng, ti thi đim đó lượng hàng còn li được tính bng
cách
ước lượng s lượng vt liu mong đợi được s dng g
i a thi gian chúng ta đặt hàng
đến khi nhn được lô hàng khác ca loi vt liu này.
Quyết định chủ yếu của hệ thống lượng đặt hàng cố định là xác định số lượng
hàng cần đặt cho mỗi đơn hàng và điểm đặt hàng lại là bao nhiêu? 1. Xác định lượ đặ ng t hàng: TOP
Khi các nhà quản trị tác nghiệp phải quyết định số lượng của một vật liệu để đặt
hàng trong hệ thống đặt hàng cố định, không có công thức đơn giản nào áp dụng cho mọi tình
huống. Chúng ta khảo sát ở đây ước lư ng t ợ ối u
ư đơn hàng theo 3 kiểu t n kho. ồ
1.1 Mô hình: Lượng đặt hàng kinh tế cơ bn (EOQ)
CÁC GIẢ THIẾT ĐỂ ÁP DỤNG MÔ HÌNH:
- Nhu cầu hàng năm (D), chi phí tồn trữ (H) và chi phí đặt hàng (S) có t ể h tính được.
- Tn kho trung bình là kích c ca đơn hàng chia 2 (Q/2). Điu này hàm ý là
không có hàng tn kho an toàn, đơn hàng được nhn đủ ngay lp tc, v t
liu được s
dng theo t l đồng nht và hoàn toàn s dng hết khi nhn đơn hàng mi.
- Các chi phí do hết hàng và nhng chi phí khác không đáng k.
Ví d 6-2: Công ty C tồn kho hàng ngàn vale ống nước bán cho những thợ ống nước, nhà
thầu và các nhà bán lẻ. Tổng giám đốc doanh nghiệp lưu tâm đến việc có bao nhiêu tiền có thể
tiết kiệm được hàng năm nếu EOQ được dùng thay vì sử dụng chính sách như hiện nay của xí
nghiệp. Ông ta yêu cầu nhân viên phân tích tồn kho, lập bảng phân tích của loại vật liệu này để
thấy việc tiết kiệm (nếu có) do việc dùng EOQ. Nhân viên phân tích lập các ước lượng sau đây
từ những thông tin kế toán: D = 10.000 vale/năm, Q = 400 vale/đơn hàng (lượng đặt hàng hiện
nay), H = 0,4 triệu đồng/vale/năm và S = 5,5 triệu đồng/đơn hàng.
Gii pháp:
- Nhân viên kế toán tính tng chi phí cho hàng tn kho hin ti trong năm: TC1 = Cđh + Ctt TC1 =
triu đồng
- Khi áp dng mô hình EOQ:
Lượng hàng ti ưu cho mt đơn hàng:
vale/đơn hàng
Tng chi phí cho lượng hàng tn kho hàng năm nếu áp dng EOQ: TC2 = triu đồng
- Ước tính khon tiết kim hàng năm:
TK = TC1 – TC2 = 217,5 - 209,76 = 7,74 triu đồng
1.2 Mô hình: EOQ cho các lô sn xut (POQ):
Gi thiết ca mô hình:
- Nhu cầu hàng năm, chi phí tồn trữ và chi phí đặt hàng của một loại vật liệu có
thể ước lượng được.
- Không s dng tn kho an toàn, vt liu đư c
cung cp theo mc đồng nht
(p), vt liu được s dng mc đồng nht (d) và tt c vt liu được dùng hết toàn b khi
đơn hàng kế tiếp về đ ến.
- Nếu hết tn kho thì s đáp ng khách hàng và các chi phí khác không đáng k.
- Không có chiết khu theo s lượng.
- Mc cung cp (p) ln hơn mc s dng (d) (d p)
Công thc tính chi phí: T n kho t ồ ối đa =
Mc tăng t n
kho x Thi gian giao hàng Qma x = (p - d) (Q/p) T n kho t ồ ối thiu = 0 (Qmin)
Tn kho trung bình = 1/2(Tn kho ti đa +Tn kho ti thiu)
Chi phí t
n tr hàng năm =
Tn kho trung bình x Phí tn tr đơn v hàng năm Ctt =
Chi phí đặt hàng hàng năm =
S đơn hàng/năm x Chi phí mt đơn đặt hàng C đh = (D/Q).S
Tng chi phí vic TK
= Chi phí tn tr hàng ă
n m + Chi phí đặt hàng hàng năm TC = 1-999 200 1.000-2.999 180 trên 3.000 175
Nếu chi phí tồn trữ là 25% đơn giá và phải tốn 1 triệu đồng cho mỗi lần đặt hàng, không
kể số lượng đặt hàng mỗi lần là bao nhiêu. Theo bạn, công ty nên đặt hàng mỗi lần bao nhiêu thùng để hư ng l ở
ợi ích do mức chiết khấu trên, nếu biết nhu cầu hàng năm là 10.000 thùng.
4: Công ty G sn x u t phân,
m t loi nguyên liu thô
c n được s dng vi
s lượng ln cho s n x
u t năm ti theo d báo là 2,5 triu
t n. Nếu giá ca nguyên liu
này là 1,225 triu đồng/tn, chi phí tn tr là là 35% chi phí đơn v nguyên liu và chi phí
đặt hàng là 15,95 triu đ ng đ
/ ơn hàng. Yêu cu:
a. Công ty nên mua vi s lượng nào? Chi phí tn kho hàng ă n m là bao nhiêu ?
b. Thời cách quãng giữa hai lần đặt hàng ? (biết doanh nghiệp làm việc 300 ngày trong năm)
5: Đơn v A có nhu cu v tin mt cho kho qu ca h để giao dch h ng
ngày. Nếu đơn v ước lượng 250 t đồng được cn đến vào năm ti, chi phí cho tng l n rút
tin t ngân hàng v tin mt là 2,65 triu đồng (bao gm c chi phí cho vic văn phòng, áp
t
i vn chuyn) và chi phí cho vic bo qun tin mt nhàn ri không dùng đến là 0,8%
(
đồng/năm). Yêu cu:
a) Lượng tiền mặt của đơn vị A cần cho từng lần rút là bao nhiêu ?
b) Tng chi phí vic tn kho hàng năm là bao nhiêu cho kết qu phn a ?
c) Thời gian cách quảng giữa 2 lần đặt hàng, biết thời gian làm việc trong năm là
260 ngày và tiền mặt đặt ở mức Q*.
6: Doanh nghip tư nhân X bán l hóa cht dit côn trùng. Sn p h m này
được đặt t nhà buôn s vi giá 120.000 đồng/kg, nhu cu cho năm
t i ước lượng là 50 tn.
Nếu doanh nghip đặt hàng dưới 7,5 tn/đơn hàng, thì chi phí tn tr là 35% đơn giá
mua/năm và chi phí đặt hàng là 15,05 triu đồng/đơn hàng. Nếu doanh nghip đặt nhiu
h
ơn 7,5 tn thì chi phí tn tr gim xung còn 25% đơn giá mua/năm, nhưng chi phí đặt
hàng t
ăng thành 25,75 triu đồng/đơn hàng do chi phí vn chuyn ph tri. Vy doanh
nghi
p nên đặt bao nhiêu hàng cho mt đơn hàng ?
7: Mc sn xut ca dây chuyn lp ráp thành phm là 800 đĩa CD/ngày.
Sau khi lp ráp xong, các đĩa này đi th n
g vào kho thành phm. Biết nhu cu ca khách
hàng trung bình là 400 đĩa CD/ngày và khong 50.000 đĩa CD/năm, nếu vic vn hành dây
chuy
n lp ráp tn 5 triu đồng và chi phí cho vic tn tr là 10.000đ n
g/đĩa CD/năm.
a) Nên sản xuất đĩa CD theo lô lớn cở bao nhiêu ở dây chuyền lắp ráp thành phẩm?
b) Tính tổng chi phí ở mức sản xuất tối ưu?
8: Mt công ty tinh chế du mua du thô theo hp đồng cung cp dài hn vi
giá 225.000 đồng/thùng. Vic vn chuyn du thô đến nhà máy được thc hin vi s lượng
10.000 thùng/ngày, nhà máy ch
s dng mc 5.000 thùng/ngày và định mua 500.000
thùng d
u thô vào năm ti. Nếu chi phí cho vic tn tr hàng là 25% đơn giá mua/năm và
chi phí đặt hàng cho mt đơn hàng là 75 triu đồng.
Tính lượng hàng ti ưu cho đơn hàng và tng chi phí đơn hàng này là bao nhiêu?
9: Một nhà buôn sỉ cung cấp vật liệu xây dựng bán các loại cửa nhôm. Loại cửa thông
dụng hiện nay được ước lượng có nhu cầu ở năm tới là 50.000 cửa. Chi phí đặt và nhận hàng cho
một đơn hàng là 2 triệu đồng, chi phí cho việc tồn trữ là 30% đơn giá mua. Nhà cung cấp đưa ra
bảng giá chiết khấu loại cửa này như sau:
Lượng đặt hàng (đơn v)
Giá chiết khu (đồng) 1 - 999 450.000 1.000 - 1.999 390.000 Trên 2000 350.000
a. Tính lượng hàng ti ưu và tng chi phí là bao nhiêu ?
b. Thi gian cách qung gia 2 ln đặt hàng, nếu biết thi gian làm vic
trong năm là 300 ngày.
10: Nhu cu hàng năm v lo i s n
phm A là 150.000 s n
phm, chi phí đặt
hàng cho mi đơn hàng là 1 triu đồng, chi phí cho vic tn tr hàng n m
ă là 15% đơn giá,
mc sn xut sn phm A là 600 sn phm/ngày và mc tiêu th là 300 sn phm/ngày.
N
ếu đơn v nhn hàng t 1-5.999 sn phm/đơn hàng thì bán giá 150.000 đồng/sn phm,
nếu nhn t 6.000-9.999 sn phm thì bán vi giá 130.000 đồng/ sn phm, nếu nhn trên
10.000 s
n phm thì bán vi giá 100.000 đồng/ sn phm . Xác định lượng đặt hàng ti ưu
và tính t
ng chi phí là bao nhiêu. CÂU HỎI ÔN TẬP TOP 1.
Nêu khái nim và phân tích vai trò cung ng ? 2.
Nêu các phương pháp la chn cung ng, tác dng ca các phương
pháp la chn cung ng ? 3.
Các yếu t nh hưởng đến mua sm? Hãy lp kế hoch mua sm ? 4.
S cn thiết ca d tr ? Các mc d tr ? Các loi chi phí d tr? 5.
Các mô hình qun tr d tr? Phân bit mô hình EOQ và mô hình
POQ ? Mô hình chiết khu ?
CHƯƠNG 7
HIU QU KINH T CA SN XUT KINH
DOANH TRONG DOANH NGHIP
Qua chương này, người đọc nm được nh ng n
i dung c th sau:
- Khái niệm hiệu quả kinh tế trong kinh doanh
- Bản chất và vai trò của nâng cao hiệu quả kinh tế
- Hệ thống chỉ tiêu hiệu quả kinh tế
- Phương pháp tính hiệu quả kinh tế.
- Biện pháp nâng cao hiệu quả kinh tế trong doanh nghiệp
I . HIU QU KINH T VÀ VAI TRÒ CA VIC NÂNG CAO HIU
QU KINH T TRONG SN XUT KINH DOANH CA DOANH NGHIP. TOP
1. Khái nim, bn cht ca hiu qu kinh tế trong sn xut kinh doanh.
1.1 Khái nim
“Hiệu quả kinh tế của một hiện tượng (hoặc quá trình) kinh tế là một phạm trù kinh tế
phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực (nhân ự l c, tài lực, vật ự
l c, tiền vốn) để đạt được ụ m c
tiêu xác định”. Từ khái niệm khái quát này, có thể hình thành công thức biễu diễn khái quát
phạm trù hiệu quả kinh tế như sau: H = K/C (1)
Với H là hiệu quả kinh tế của một hiện tượng (quá trình kinh tế) nào đó; K là ế k t
quả thu được từ hiện tượng (quá trình) kinh tế đó và C là chi phí toàn bộ để đạt được kết quả đó.
Và như thế cũng có thể khái niệm ngắn gọn: hiệu quả kinh tế phản ánh chất lượng hoạt động
kinh tế và được xác định bởi tỷ số giữa kết quả đạt đư c
ợ với chi phí bỏ ra để đạ t được kết quả đó.
Quan điểm này đã đánh giá được tốt nhất trình độ sử dụng các ng ồ u n lực ở mọi
điều kiện “động” của hoạt động kinh tế. Theo quan niệm như thế hoàn toàn có thể tính toán
được hiệu quả kinh tế trong sự vận động và biến đổi không ngừng của các hoạt động kinh tế,
không phụ thuộc vào quy mô và tốc bi
độ ến động khác nhau của chúng.
Từ định nghĩa về hiệu quả kinh tế như đã trình bày ở trên, chúng ta có thể hiểu
hiệu quả kinh tế của hoạt ng độ
sản xuất kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử
dụng các nguồn lực (lao động, máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu và tiền vốn) nhằm đạt được
mục tiêu mà doanh nghiệp đã xác định.
1.2 Bn cht ca hiu qu kinh tế trong sn xu t kinh doanh
Thực chất khái niệm hiệu quả kinh tế nói chung và hiệu quả kinh tế của hoạt động
sản xuất kinh doanh nói riêng đã khẳng định bản chất của hiệu quả kinh tế trong hoạt động sản
xuất kinh doanh là phản ánh mặt chất lượng của các hoạt động kinh doanh, phản ánh trình độ sử
dụng các nguồn lực (lao động, thiết bị máy móc, nguyên nhiên vật liệu và tiền vốn) để đạt được
mục tiêu cuối cùng của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp – mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận.
Tuy nhiên, để hiểu rõ bản chất c a
ủ phạm trù hiệu quả kinh tế của hoạt động sản
xuất kinh doanh, cũng cần phân biệt ranh giới giữa hai khái niệm hiệu quả và kết quả của hoạt
động sản xuất kinh doanh. Hiểu kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là
những gì mà doanh nghiệp đạt được sau một quá trình sản xuất kinh doanh nhất định, kết quả
cần đạt cũng là mục tiêu cần thiết của doanh nghiệp. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
một doanh nghiệp có thể là những đại lượng cân đong đo đếm được như số sản phẩm tiêu thụ
mỗi loại, doanh thu, lợi nhuận, thị phần, ... và cũng có thể là các đại lượng chỉ phản ánh mặt chất
lượng hoàn toàn có tính chất định tính như uy tín của doanh nghiệp, là chất lượng sản phẩm, ...
Như thế, kết quả bao giờ cũng là mục tiêu của doanh nghiệp. Trong khi đó, công thức (1) lại cho
thấy trong khái niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh người ta đã sử dụng cả hai chỉ tiêu là kết
quả (đầu ra) và chi phí (các nguồn lực đầu vào) để đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh. Trong
lý thuyết và thực tế quản trị kinh doanh cả hai chỉ tiêu kết quả và chi phí đều có thể được xác
định bằng đơn vị hiện vật và đơn vị giá trị. Tuy nhiên, sử dụng đơn vị hiện vật để xác định hiệu
quả kinh tế sẽ vấp phải khó khăn là giữa “đầu vào” và “đầu ra” không có cùng một đơn vị đo
lường còn việc sử dụng đơn vị giá trị luôn luôn đưa các đại lượng khác nhau về cùng một đơn vị
đo lường – tiền tệ. Vấn đề được đặt ra là: hiệu quả kinh tế nói dung và hiệu quả kinh tế của sản
xuất kinh doanh nói riêng là mục tiêu hay phương tiện của kinh doanh? Trong thực tế, nhiều lúc
người ta sử dụng các chỉ tiêu hiệu q ả
u như mục tiêu cần đạt và trong nhiều trường hợp khác
người ta lại sử dụng chúng như công cụ để nhận biết “khả năng” tiến tới mục tiêu cần đạt là kết quả.
1.3 Phân bit các loi hiu q
u .
Thực tế cho thấy các loại hiệu quả là m t
ộ phạm trù được sử dụng rộng rãi trong
tất cả các lĩnh vực kinh tế, kỹ thuật, xã hội. Ở chương này chúng ta chỉ giới hạn thuật ngữ hiệu
quả ở giác độ kinh tế - xã hội. Xét trên phương diện này, có thể phân biệt giữa hiệu quả kinh tế,
hiệu quả xã hội và hiệu quả kinh tế xã hội.
Hiệu quả xã hội phản ánh trình độ sử dụng các ngu n
ồ lực nhằm đạt được các mục
tiêu xã hội nhất định. Các mục tiêu xã hội thường thấy là : giải quyết công ăn việc làm trong
phạm vi toàn xã hội hoặc từng khu vực kinh tế ; giảm s
ố người thất nghiệp; nâng cao trình độ và
đời sống văn hóa, tinh thần cho người lao độ đả
ng, m bảo mức sống tối thiểu cho người lao động,
nâng cao mức sống cho các tầng lớp nhân dân trên cơ sở giải quyết tốt các quan hệ trong phân
phối, đảm bảo và nâng cao sức khỏe; đảm bảo vệ sinh môi trường;... Nếu xem xét hiệu quả xã
hội, người ta xem xét mức tương quan giữa các kết quả (mục tiêu) đạt được về mặt xã hội (cải
thiện điều kiện lao động, nâng cao đời s ng ố
văn hóa và tinh thần, giải quyết công ăn việc làm...)
và chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó. Thông thường các m c
ụ tiêu kinh tế- xã hội phải được
chú ý giải quyết trên giác độ vĩ mô nên hiệu quả xã hội cũng thường được quan tâm nghiên cứu
ở phạm vi quản lý vĩ mô.
Hiệu quả kinh tế như đã được khái niệm ở phần trên; với bản chất của nó, hiệu
quả kinh tế là phạm trù phải đư c
ợ quan tâm nghiên cứu ở các hai giác độ vĩ mô và vi mô. Cũng
vì vậy, nếu xét ở phạm vi nghiên cứu, chúng ta có hiệu quả kinh tế của toàn bộ nền kinh tế quốc
dân, hiệu quả kinh tế ngành, hiệu quả kinh tế vùng lãnh thổ và hiệu quả kinh tế hoạt ng độ sản
xuất kinh doanh. Muốn đạt được hiệu quả kinh tế quốc dân, hiệu quả kinh tế ngành c ng ũ như
hiệu quả kinh tế vùng lãnh thổ cao, vai trò điều tiết vĩ mô là cực kỳ quan trọng. Trong phạm vi
nghiên cứu ở chương này, chúng ta chỉ quan tâm tới hiệu quả kinh tế của hoạt động sản xuất kinh doanh .
2. Kinh doanh có hiu qu - Điu kin TOP
sng còn ca mi doanh nghip
2.1 Hiu qu kinh doanh là công c qun tr kinh doanh
Để tiến hành bất kỳ một hoạt động sản xuất kinh doanh nào cũng đều phải tập hợp các
phương tiện vật chất cũng như con người và thực hiện sự kết hợp giữa lao ng độ với các yếu tố
vật chất để tạo ra kết quả phù hợp với ý đồ của doanh nghiệp và từ đó có thể tạo ra lợi nhuận.
Như vậy, mục tiêu bao trùm lâu dài của kinh doanh là tạo ra lợi nhuận, tối đa hóa lợi nh ậ u n trên
cơ sở những nguồn lực sản xuất sẵn có. Để đạt được mục tiêu này, quản trị doanh nghiệp phải sử d ng nhi ụ
ều phương pháp khác nhau. Hiệu quả kinh doanh là một trong các công cụ để các nhà
quản trị thực hiện chức năng quản trị của mình. Việc xem xét và tính toán hiệu quả kinh doanh
không những chỉ cho biết việc sản xuất đạt được ở trình độ nào mà còn cho phép các nhà quản trị
phân tích, tìm ra các nhân tố để đưa ra các biện pháp thích hợp trên cả hai phương diện tăng kết
quả và giảm chi phí kinh doanh, nhằm nâng cao hiệu quả. Bản chất của phạm trù hiệu quả đã chỉ
rõ trình độ sử dụng các nguồn lực sản xuất: trình độ sử dụng các nguồn ự l c sản xuất càng cao,
doanh nghiệp càng có khả năng tạo ra kết quả cao trong cùng một nguồn lực đầu vào hoặc tốc độ
tăng kết quả lớn hơn so với tốc độ tăng việc sử dụng các nguồn lực đầu vào. Đây là điều kiện
tiên quyết để doanh nghiệp đạt mục tiêu lợi nhuận tối đa. Do đó xét trên phương diện lý luận và
thực tiễn, phạm trù hiệu quả sản xuất kinh doanh đóng vai trò rất quan trọng việc đánh giá, so
sánh, phân tích kinh tế nhằm tìm ra một giải pháp tối ưu nhất, đưa ra phương pháp đúng đắn nhất để đạt ụ m c tiêu lợi nh ậ u n tối đ a. Với ư
t cách một công cụ đánh giá và phân tích kinh tế, phạm trù
hiệu quả không chỉ được sử dụng ở giác độ tổng hợp, đánh giá chung trình độ sử dụng tổng hợp
các nguồn lực đầu vào trong phạm vi hoạt động của toàn doanh nghiệp, mà còn được sử dụng đ ể
đánh giá trình độ sử dụng từng yếu tố đầu vào ở phạm vi toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp cũng như ở từng bộ phận cấu thành ủ c a doanh nghiệp. Và n ư h đã lưu ý, do
phạm trù hiệu quả có tầm quan trọng đặc biệt nên trong nhiều trư ng ờ
hợp người ta coi nó không
phải chỉ như phương tiện để đạt kết quả cao mà còn như chính mục tiêu cần đạt.
2.2 S cn thiết nâng cao hiu qu kinh doanh
Sản xuất cái gì, sản xuất như thế nào, sản xuất cho ai sẽ không thành vấn đề bàn cãi nếu
nguồn tài nguyên không hạn chế. Người ta có thể sản xuất vô tận hàng hóa, sử dụng thiết bị
máy móc, nguyên vật liệu, lao động một cách không khôn ngoan cũng chẳng sao nếu nguồn tài
nguyên là vô tận. Nhưng thực tế, mọi nguồn tài nguyên trên trái đất như đất đai, khoáng sản, hải
sản, lâm sản, ... là một phạm trù hữu hạn và ngày càng khan hiếm và cạn kiệt do con người khai
thác và sử dụng chúng. Trong khi đó một mặt, dân cử ở từng vùng, từng quốc gia và toàn thế
giới ngày càng tăng và tốc độ tăng dân số cao làm cho ự
s tăng dân số rất lớn và mặt khác, nhu
cầu tiêu dùng vật phẩm của con người lại là phạm trù không có giới hạn: không có giới hạn ở sự
phát triển các loại cầu và ở từng loại cầu thì cũng không có giới hạn – càng nhiều, càng phong
phú, càng có chất lượng cao càng t t.
ố Do vậy, của cải đã khan hiếm lại càng khan hiếm và ngày
càng khan hiếm theo cả nghĩa tuyệt đối và tương đối của nó. Khan hiếm đòi hỏi và bắt buộc con
người phải nghĩ đến việc lựa chọn kinh tế, khan hiếm tăng lên dẫn đến vấn đề lựa c ọ h n kinh tế
tối ưu ngày càng phải đặt ra nghiêm túc, gay gắt. Thực ra, khan hiếm mới chỉ là điều kiện cần của sự lựa c ọ h n kinh tế, nó b ộ
u c con người “phải” lựa chọn kinh tế vì lúc đó dân ư c còn ít mà
của cải trên trái đất lại rất phong phú, chưa bị cạn kiệt vì khai thác, sử dụng. Khi đó, loài người
chỉ chú ý phát triển kinh tế theo chiều rộng: tăng trưởng kết quả sản xuất trên cơ sở gia ă t ng các
yếu tố sản xuất: tư liệu sản xuất, đất đai,...
Điều kiện đủ cho sự lựa cho kinh tế là cùng với sự phát triển của kỹ thuật sản xuất
thì càng ngày người ta càng tìm ra nhiều phương pháp khác nhau để chế tạo sản phẩm. Kỹ thuật
sản xuất phát triển cho phép với cùng những nguồn lực đầu vào nhất định người ta có thể tạo ra
rất nhiều loại sản phẩm khác nhau. Điều này cho phép các doanh nghiệp có khả năng lựa chọn
kinh tế: lựa chọn sản xuất kinh doanh sản phẩm (cơ cấu sản phẩm) tối u. ư Sự lựa chọn đ đắ úng n
sẽ mạng lại cho doanh nghiệp hiệu q ả
u kinh doanh cao nhất, thu được nhiều lợi ích nhất. Giai đoạn phát tr ể i n kinh tế theo ch ề
i u rộng kết thúc và nhường c ỗ
h cho sự phát triển kinh tế theo
chiều sâu: sự tăng trưởng kết quả kinh ế
t của sản xuất chủ yếu nhờ vào việc cải tiến các yếu tố
sản xuất về mặt chất lượng, ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật mới, công nghệ mới, hoàn thiện công
tác quản trị và cơ cấu kinh ế
t ..., nâng cao chất lượng các hoạt động kinh tế. Nói một cách khái
quát là nhờ vào sự nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Nhự vậy, nâng cao hiệu quả kinh doanh tức là đã nâng cao khả năng s ử dụng các
nguồn lực có hạn trong sản xuất, đạt được sự lựa chọn tối ưu. Trong điều kiện khan h ế i m các
nguồn lực sản xuất thì nâng cao hiệu quả kinh doanh là điều kiện không thể không đặt ra đối với bất kỳ hoạt ng s độ ản xuất kinh doanh nào.
Tuy nhiên sự lựa chọn kinh tế của các doanh nghiệp trong các cơ chế kinh tế khác
nhau là không giống nhau. Trong cơ chế kế hoạch hóa tập trung, việc lựa chọn kinh tế thường
không đặt ra cho cấp doanh nghiệp. Mọi quyết định kinh tế: sản xuất cái gì? sản xuất như thế
nào? và sản xuất cho ai? đều được giải quyết từ một trung tâm duy nhất. Doanh nghiệp tiến hành
các hoạt động sản xuất kinh doanh của mình theo sự chỉ đạo từ trung tâm đó và vì thế mục tiêu
cao nhất của doanh nghiệp là hoàn thành kế hoạch nhà nước giao. Do những hạn chế nhất định
của cơ chế kế hoạch hóa ậ
t p trung mà không phải chỉ là vấn đề các doanh nghiệp ít quan tâm tới
hiệu quả hoạt động kinh tế của mình mà trong nhiều trường hợp các doanh nghiệp hoàn thành kế hoạch bằng mọi giá.
Hoạt động kinh doanh trong cơ chế kinh tế thị trường, môi trường cạnh tranh gay
gắt, nâng cao hiệu quả kinh doanh của hoạt động sản xuất là điều kiện tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp.
Trong cơ chế kinh tế thị trường, việc giải quyết ba vấn đề kinh tế cơ bản: sản xuất
cái gì, sản xuất như thế nào, sản xuất cho ai dựa trên quan hệ cung cầu, giá cả thị trư ng, ờ cạnh
tranh và hợp tác. Các doanh nghiệp phải tự ra các quyết định kinh doanh của mình, tự hạch toán
lỗ lãi, lãi nhiều hưởng nhiều, lãi ít hưởng ít, không có lại sẽ đi đến phá sản. Lúc này, mục tiêu lợi
nhuận trở thành một trong những mục tiêu quan trọng nhất, mang tính chất sống còn của sản xuất kinh doanh.
Mặt khác, trong nền kinh tế thị trường thì các doanh nghiệp phải cạnh tranh đ t ể ồn
tại và phát triển. Môi trường cạnh tranh này ngày càng gay gắt, trong cuộc cạnh tranh đó có
nhiều doanh nghiệp trụ vững, phát triển sản xuất, nhưng không ít doanh nghiệp đã thua lỗ, giải
thể, phá sản. Để có thể trụ lại trong cơ chế thị trường, các doanh nghiệp luôn p ả h i nâng cao chất
lượng hàng hóa, giảm chi phí sản xuất, nâng cao uy tín... nhằm tới mục tiêu tối đa lợi nhuận. Các
doanh nghiệp phải có được lợi nhuận và đạt được lợi nhuận càng cao càng tốt. Do vậy, đạt hiệu
quả kinh doanh và nâng cao hiệu quả kinh doanh luôn là vấn đề được quan tâm của doanh nghiệp
và trở thành điều kiện sống còn để doanh nghiệp có thể t n
ồ tại và phát triển trong nền kinh tế thị trường.
II. H THNG CH TIÊU HIU QU KINH T VÀ PHƯƠNG
PHÁP TÍNH TOÁN HIU QU KINH T TRONG CÁC DOANH NGHIP TOP 1.
Mc chun và hiu q u kinh tế c a h
o t động kinh doanh
Đã từ lâu, khi bàn tới hiệu quá kinh doanh, nhiều nhà khoa học kinh tế đã đề cập đến
mức chuẩn hiệu quả (hay còn gọi lại tiêu chuẩn hiệu quả). Từ công thức định nghĩa về hiệu q ả u
kinh tế; chúng ta thấy khi thiết lập mối quan hệ tỉ lệ giữa “đầu ra” và “đầu vào” sẽ có thể cho
một dãy các giá trị khác nhau. Vấn đề được đặt ra là trong các giá trị đạt được thì các giá trị nào
phản ánh tính có hiệu quả (nằm trong miền có hiệu quả), các giá trị nào sẽ phản ánh tính hiệu
quả cao cũng như những giá trị nào nằm trong miền không đạt hiệu quả (phi hiệu quả). Chúng ta
có thể hiểu mức chuẩn hiệu quả là giới hạn, là thước đo, là căn cứ, là một cái “mốc” xác định
ranh giới có hiệu quả hay không có hiệu quả về một chỉ tiêu hiệu quả đang xem xét.
Xét trên phương diện lý thuyết, mặc dù các tác giả đều thừa nhận về bản chất khái
niệm hiệu quả kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các yếu tố sản xuất, song công thức khái niệm
hiệu quả kinh tế cũng chưa phải là công thức mà các nhà kinh tế thống nhất thừa nhận. Vì vậy,
cũng không có tiêu chuẩn chung cho mọi công thức hiệu quả kinh tế, mà tiêu chuẩn hiệu quả
kinh tế còn phụ thuộc vào m i
ỗ công thức xác định hiệu quả cụ thể. Ở các doanh nghiệp, tiêu
chuẩn hiệu quả phụ thuộc vào từng chỉ tiêu hiệu quả kinh tế cụ thể. C ẳ
h ng hạn, với các chỉ tiêu
hiệu quả liên quan đến các quyết đ nh ị
lựa chọn kinh tế sử dụng phương pháp cận biên n ư g ời ta
hay so sánh các chỉ tiêu như doanh thu biên và chi phí biên với nhau và tiêu chuẩn hiệu quả là
doanh thu biên bằng với chi phí biên (t ng ổ hợp c ng ũ
như cho từng yếu tố sản xuất). Trong phân
tích kinh tế với việc sử dụng các chỉ tiêu tính toán trung bình có khi ấ l y mức trung bình của
ngành hoặc của kỳ trước làm mức hiệu quả so sánh và kết luận tính hiệu quả của doanh nghiệp. 2.
H thng ch tiêu h i u
qu kinh tế ca h
o t động sn x u t TOP kinh doanh
2.1 Các khái nim.
- Doanh s bán: Tiền thu được về bán hàng hóa và dịch vụ
- Vn sn xut: Vốn hiểu theo nghĩa rộng bao gồm: đất đai, nhà xưởng, bí quyết kỹ
thuật, sáng kiến phát hiện nhu cầu, thiết bị, vật tư, hàng hóa v.v… bao gồm giá trị của tài sản hữu
hình và tài sản vô hình, tài sản c
ố định, tài sản lưu động và tiền mặt dùng cho sản xuất.
Theo tính chất luân chuyển, v n s ố ản xuất chia ra v n c ố ố định và v n l ố ưu ng. độ
- Tổng chi phí sản xuất gồm chi phí cố định, chi phí biến đổi.
- Lãi gộp: là phần còn lại của doanh số bán sau khi tr
ừ đi chi phí biến đổi
- Lợi nhuận trước thuế bằng lãi gộp trừ đi chi phí cố định
- Lợi nhuận sau thuế hay còn gọi là lợi nhuận thuần túy (lãi ròng) bằng lợi nhuận trước thuế trừ đ i các khoản thuế.
Mối quan hệ giữa doanh số bán với các chỉ tiêu chi phí, lãi gộp và lợi nhuận được trình bày trong bảng sau: Doanh số bán Chi phí biến đổi Lãi gộp Chi phí biến đổi Chi phí cố định Lợi nhuận trước thuế Tổng chi phí sản xuất
Thuế Lợi nhuận thuần túy (lãi ròng)
2.2 Các ch tiêu hiu quá kinh tế tng h p
2.2.1 Các ch tiêu doanh li:
Xét trên cả phương diện lý thuyết và thực tiễn quản trị kinh doanh, các nhà kinh tế cũng
như các nhà quản trị hoạt động kinh doanh thực tế ở các doanh nghiệp và các nhà tài trợ khi xem
xét hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp đều quan tâm trước hết đến việc tính toán đánh giá
chỉ tiêu chung phản ánh doanh lợi của doanh nghiệp. Vì chỉ tiêu doanh lợi được đánh giá cho hai
loại vốn kinh doanh của doanh nghiệp: toàn bộ vốn kinh doanh bao gồm cả vốn tự có và vốn đi
vay và chỉ tính cho vốn tự có của doanh nghiệp, nên sẽ có hai chỉ tiêu phản ánh doanh lợi của
doanh nghiệp. Các chỉ tiêu này được coi là các chỉ tiêu phản ánh sức sinh lời của số vốn kinh
doanh, khẳng định mức độ đạt hiệu quả kinh doanh của toàn bộ số vốn mà doanh nghiệp sử dụng
nói chung cũng như hiệu quả s ử dụng số v n
ố tự có của doanh nghiệp nói riêng. Nhiều tác giả coi
các chỉ tiêu này là thước đo mang tính quyết định đánh giá hiệu quả kinh doanh:
2.2.1.1 Doanh li ca toàn b vn kinh doanh:
Với DVKD là doanh lợi của toàn bộ vốn kinh doanh,
пR là lãi ròng ; пVV là lãi trả vốn vay
VKD là tổng vốn kinh doanh của doanh nghiệp.
2.2.1.2 Doanh li ca vn t có:
Với DVTC là doanh lợi v n t
ố ự có của một thời kỳ nhất định. VTC là tổng v n t ố ự có.
- Ngoài ra, cũng thuộc chỉ tiêu doanh lợi còn có thể sử dụng chỉ tiêu doanh lợi của doanh
thu bán hàng, chỉ tiêu này được xác đị ư nh nh sau:
Với DTR là doanh lợi của doanh thu trong một thời kỳ nhất định.
TR là doanh thu trong thời kỳ ó. đ
2.2.2 Các ch tiêu tính hiu qu kinh tế
Do có nhiều quan niệm khác nhau về công thức tính định nghĩa hiệu quả kinh tế nên
ở phương diện lý thuyết cũng như thực tế cũng có thể có nhiều cách biểu h ệ i n cụ thể khác nhau,
có thể sử dụng hai công thức đánh giá hiệu quả phản ánh tính h ệ
i u quả xét trên phương diện giá trị dưới đây:
2.2.2.1 Tính hiu qu kinh tế (H) (theo chi phí tài chính)
Với QG là sản lượng tính bằng giá trị và CTC là chi phí tài chính.
2.2.2.2 Tính hiu qu kinh tế (H) (theo chi phí kinh doanh )
Với CTT là chi phí kinh doanh thực tế và CPĐ là chi phí kinh doanh “phải đạt”.
Ở công thức trên cần phải hiểu chi phí kinh doanh( xem lại chương III) là chi phí xác định trong quản t ị
r chi phí kinh doanh (kế toán quản trị) của doanh nghiệp. Chi phí kinh doanh
không phải là chi phí tài chính (chi phí được xác định trong kế toán tài chính). Chi phí kinh
doanh phải đạt là chi phí kinh doanh chi ra trong điều kiện thuận lợi nhất.
Công thức này được sử dụng rất nhiều trong phân tích, đánh giá tính hiệu quả của
toàn bộ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nói chung và từng bộ phận kinh doanh nói riêng.
2.3 Mt s ch tiêu hiu qu kinh doanh b ph ộ ận
2.3.1 Mi quan h gia ch tiêu hiu qu kinh tế t ng h
p và hiu qu kinh tế b phn.
Bên cạnh các chỉ tiêu hiệu quả tổng quát phản ánh khái quát và cho phép kết luận về hiệu
quả kinh tế của toàn bộ quá trình sản xuất kinh doanh, phản ánh trình độ sử dụng tất cả các yếu
tố tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định (tư l ệ i u sản xuất,
nguyên, nhiên vật liệu, lao động, ... và tất nhiên bao hàm cả tác động của yếu t
ố quản trị đến việc
sử dụng có hiệu quả các yếu tố trên) thì người ta còn dùng các chỉ tiêu bộ phậ để n phân tích h ệ i u
quả kinh tế của từng mặt hoạt động, t ng y ừ
ếu tố sản xuất cụ thể.
Các chỉ tiêu hiệu quả b ph ộ
ận đảm nhiệm hai chc nă c ng ơ bản sau:
- Phân tích có tính chất bổ sung cho chỉ tiêu tổng hợp để trong một số trường hợp
kiểm tra và khẳng định rõ hơn kết luận được rút ra từ các chỉ tiêu t ng h ổ ợp.
- Phân tích hiệu quả từng mặt hoạt ng, hi độ ệu quả sử dụng t ng y ừ ếu t s ố ản xuất nhằm
tìm biện pháp làm tối đa chỉ tiêu hiệu quả kinh tế tổng hợp. Đây là chức năng chủ yếu của hệ thống chỉ tiêu này.
Mối quan hệ giữa chỉ tiêu hiệu quả kinh tế tổng hợp và chỉ tiêu hiệu quả kinh tế bộ
phận không phải là mối quan hệ cùng chiều, trong lúc chỉ tiêu t ng ổ
hợp tăng lên thì có thể có
những chỉ tiêu bộ phận tăng lên và cũng có thể có chỉ tiêu bộ phận không đổi hoặc giảm. Vì vậy, cần chú ý là:
+ Chỉ có chỉ tiêu tổng hợp đánh giá được hiệu quả toàn diện và đại diện cho hiệu quả
kinh doanh, còn các chỉ tiêu bộ phận khôn đả
g m nhiệm được chức năng ó. đ
+ Các chỉ tiêu bộ phận phản ánh hiệu quả kinh tế của từng mặt hoạt động (bộ phận)
nên thường được sử dụng trong thống kê, phân tích cụ thể chính xác mức độ ảnh hư ng ở của t ng ừ
nhân tố, từng mặt hoạt động, từng bộ phận công tác đến hiệu quả kinh tế tổng hợp.
2.3.2 Các ch tiêu hiu qu b ph ộ ận
2.3.2.1 Hiu qu s dng vn
Thực ra, muốn có các yếu tố đầu vào doanh nghiệp cần có vốn kinh doanh, nếu thiếu
vốn mọi hoạt động của doanh nghiệp hoặc đình trệ hoặc kém hiệu quả. Do đó các nhà kinh tế
cho rằng chỉ tiêu sử dụng vốn là một chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh tổng hợp. Chỉ tiêu này đã được
xác định thông qua công thức (2) và (3). Ở đây có thể đưa ra một số công thức được coi là để
đánh giá hiệu quả sử ụ d đồ ng ố ng v n và từ ộ ng b phậ ố n v n của doanh nghiệp:
· S vòng quay toàn b v n ố (SVV): SVV = TR/VKD (7)
Với SVV là số vòng quay của vốn. S
ố vòng quay vốn càng lớn hiệu suất sử ụ d ng vốn càng lớn. · Hiu qu s d ử ụng v n c ố định (HTSCĐ):
HTSCĐ = ПR/TSCĐG (8)
Với HTSCĐ là hiệu suất sử dụng vốn (tài sản) cố định và TS Đ
C G là tổng giá trị tài sản cố
định sau khi đã trừ đi phần hao mòn tài sản cố định tích lũ đ y ến thời điểm ậ l p báo cáo. Ngoài ra,
trong những điều kiện nhất định còn có thể được cộng thêm những chi phí xây d ng ự dở dang.
Chỉ tiêu hiệu suất tài sản cố định biểu hiện một đồng tài sản c
ố định trong kỳ sản xuất ra bình
quân bao nhiều đồng lãi, thể hiện trình độ sử dụng tài sản cố định trong sản xuất kinh doanh, khả
năng sinh lợi của tài sản cố định.
Ngoài ra hiệu quả sử dụng tài sản ố
c định còn có thể được đánh giá theo phương pháp
ngược lại, tức là lấy nghịch đảo công thức trên và gọi là suất tài sản cố định. Chỉ tiêu nghịch đảo
công thức trên và gọi là suất tài sản cố định. Chỉ tiêu nghịch đảo này cho biết để tạo ra m t ộ đồng
lãi, doanh nghiệp cần phải sử dụng bao nhiêu ng v đồ ốn c ố định.
Nghiên cứu hiệu quả sử dụng vốn cố định có thể thấy các nguyên nhân của việc sử dụng
vốn cố định không có hiệu quả thường là đầu tư tài sản cố định quá mức cần thiết, tài sản cố định
không sử dụng chiếm tỉ t ọ r ng lớn, ử
s dụng tài sản cố định với công suất thấp hơn mức cho phép... · Hiu qu s d ử ụng v n lu ư động: HVLĐ = ПR/VLĐ (9)
Với HVLĐ là hiệu quả sử d ng ụ v n
ố lưu động và VLĐ là vốn l u
ư động bình quân trong năm.
Chỉ tiêu này cho biết một đồng v n l ố u
ư động tao ra bao nhiêu lợi nhuận trong kỳ.
Ngoài ra, hiệu quả sử dụng vốn lưu động còn được phản ánh gián tiếp qua số vòng luân
chuyển vốn lưu động trong năm (SVVLĐ) hoặc số ngày bình quân một vòng luân chuyển v n ố lưu động trong năm (SNLC): SVVLĐ = TR/VLĐ (10)
Có thể thấy rằng, chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn lư độ
u ng tính theo lợi nhuận sẽ bằng tích
của tỷ suất lợi nhuận trong tổng giá trị kinh doanh nhân với số vòng luân chuyển l u ư động:
Như vậy, nếu cố định chỉ tiêu tỷ trọng lợi nhuận trong vốn kinh doanh thì hiệu q ả u sử dụng v n ố lưu ng độ
tỷ lệ thuận với số vòng quay vốn lưu động. Số vòng quay vốn lưu động cao
sẽ có thể đưa tới hiệu quả sử d ng v ụ ốn cao.
Trong các công thức trên, vốn lưu động bình quân là số trung bình của giá trị vốn ư l u
động ở thời điểm đầ
u kỳ và ở thời điểm c ố u i kỳ
· Hiệu quả vốn góp trong công ty cổ phần được xác định bởi tỉ suất lợi nhuận của vốn cổ phần (DVCP):
DVCP(%) = ПR/VCP (13)
Với DVCP là tỷ suất lợi nhuận của v n
ố cổ phần và VCP là vốn ổ
c phần bình quân trong kỳ
tính toán. Chỉ tiêu này cho biết b
ỏ ra một đồng vốn cổ phần bình quân trong một thời kỳ thu về
được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Vốn cổ phần bình quân trong kỳ đ
ược xác định theo công thức: VCP = SCP x CP
Với SCP là số lượng bình quân cổ phiếu đang lưu thông và CP là giá trị mỗi cổ phiếu. Số
lượng bình quân cổ phiếu đang lưu thông bằng số lượng c
ổ phiếu thường đang lưu thông tại một
thời điểm bất kì trong năm, nếu năm không có c
ổ phiếu nào được phát hành thêm hoặc thu h i ồ
(mua lại) trong năm. Nếu có cổ phiếu được phát hành hay mua lại thì số lượng bình quân cổ
phiếu phải được xác định lại: SCP = SCPDN + S k ∑ SiNi S = i = 1 365
Với SCPDN là số cổ phiếu tại thời đầu năm và S là số lượng cổ phiếu bình quân tăng giảm trong năm:
với Si là số lượng cổ phiếu phát sinh lần thứ i (nếu thu hồi thì Si âm), Ni là số ngày lưu
hành của cổ phiếu trong năm. Nếu S mang giá trị âm thì số lượng cổ phiếu giảm đi trong năm. · Chỉ tiêu thu nhập c
ổ phiếu (lợi nhuận được chia trong năm của mỗi cổ phiếu): Nếu cấu trúc v n c ố
ổ phần chỉ bao gồm c phi ổ ếu thường thì:
ПCP = ПR/SCP (14)
Với ПCP là thu nhập c phi ổ ếu. Nếu có cả c phi ổ ếu ưu tiên thì: ПR - ПCPUT ПCP = SCP
Với ПCPUT là lãi trả cổ phiếu ưu tiên.
· Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận c phi ổ ếu (DCP):
DCP(%) = ПCP.100/CP (16)
Với DCP là tỉ suất lợi nhuận c phi ổ ếu.
2.3.2.2 Hiu qu s d
ử ụng lao độ ng
Số lượng và chất lượng lao động là yếu t c
ố ơ bản trong sản xuất, góp phần quan trọng
trong năng lực sản xuất của doanh nghiệp. Hiệu quả sử dụng lao động biểu hiện ở năng suất lao
động, mức sinh lời của lao động và hiệu suất tiền lương.
· Năng sut lao động
Trước hết có năng suất lao động bình quân năm (NSLĐN) xác định theo công thức:
Với APN là năng suất lao động bình quân năm tính bằng đơn vị hiện vật hoặc giá trị, QHV
là sản lượng tính bằng đơn vị hiện vật hoặc giá trị và AL là số lượng lao động bình quân trong năm.
Năng suất lao động tính theo năm chịu ảnh hưởng rất lớn của việc sử dụng thời gian lao động trong năm: ố
s ngày bình quân làm việc trong ă n m, ố
s giờ bình quân làm việc mỗi ngày của
lao động trong doanh nghiệp và năng suất lao động bình quân mỗi giờ.
Năng suất lao động theo giờ (NSLĐG) được xác định từ chỉ tiêu năng suất lao động năm: NSLĐG = NSLĐN/N.C.G (18)
Trong đó N là số ngày làm việc bình quân trong năm; C là số ca làm việc trong ngày; G
là số giờ làm việc bình quân mỗi ca lao động và NSLĐG là năng suất lao động bình quân mỗi giờ
làm việc của một lao động. Chỉ tiêu này còn có thể được xác định bằng nhiều cách khác nữa,
chẳng hạn xác định trực tiếp từ sản lư ng ợ
tạo ra trong một ca lao ng độ
hoặc một ngày làm việc,... tương t nh ự ư công thức (17)
Về bản chất, chỉ tiêu năng suất lao động được xác định phù hợp với công thức khái niệm
hiệu quả kinh tế của sản xuất kinh doanh và do ó
đ biểu hiện tính hiệu quả trong việc sử dụng lực
lượng lao động trong doanh nghiệp.
· Ch tiêu mc sinh li bình quân ca lao động
Bên cạnh chỉ tiêu năng suất lao động, chỉ tiêu mức sinh lời bình quân của một lao động
cũng thường được sử dụng. Mức sinh lời bình quân của một lao động cho biết mỗi lao động
được sử dụng trong doanh nghiệp tao ra được bao nhiêu ợ l i nhuận trong ộ
m t thời kỳ nhất định.
Chỉ tiêu này có thể được xác định theo công thức:
ПBQ là lợi nhuận bình quân do một lao động tạo ra và L là số lao động tham gia W
· Ch tiêu hiu sut tin lương (H ) W H = ПR/TL (20) W
Với H là hiệu suất tiền lương và TL là t ng ổ
quỹ tiền lương và các khoản tiền
thưởng có tính chất lương trong kỳ. Hiệu suất tiền lương cho biết chỉ ra một đồng tiền lư ng ơ đem
lại bao nhiêu đồng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Hiệu suất tiền lương tăng lên khi năng suất lao
động tăng với nhịp độ cao hơn nhịp độ tăng t ề i n lương.
2.3.2.3 Hiu qu s d
ử ụng nguyên vt liu
· Vòng luân chuyển nguyên vật liệu (SVNVL):
Với SVNVL là số vòng luân chuyển nguyên vật liệu, NVLSD là giá vốn nguyên vật liệu đã
dùng và NVLDT là giá trị lượng nguyên vật liệu dự trữ.
· Vòng luân chuyển vật tư trong sản phẩm dở dang (SVSPDD):
Với SVSPDD là số vòng luân chuyển vật tư trong sản phẩm dở dang,
ZHHCB là tổng giá thành hàng hóa đã chế biến VTDT là giá trị vật t d
ư ự trữ đưa vào chế biến.
Hai chỉ tiêu trên cho biết khả năng khai thác các nguồn nguyên liệu vật tư của doanh
nghiệp, đánh giá chu kỳ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Hai chỉ tiêu trên mà cao cho
biết doanh nghiệp giảm được chi phí cho nguyên vật liệu dự trữ, rút ngắn chu kỳ h ạ o t động về
chuyển đổi nguyên vật liệu thành thành phẩm, giảm bớt sự ứ đọng của nguyên vật liệu t n ồ kho
và tăng vòng quay vốn lưu động. Nhược điểm là có thể doanh nghiệp thiếu nguyên vật liệu dự
trữ, cạn kho, không đáp ứng kịp thời, đầy đủ các nhu cầu.
Ngoài ra, để sử dụng nguyên vật l ệ i u có hiệu q ả
u người ta còn đánh giá mức thiệt ạ h i,
mất mát nguyên vật liệu trong quá trình dự trữ, sử dụng chúng. Chỉ tiêu này được đo bằng tỉ số
giữa giá trị nguyên vật liệu hao hụt, mất mát trên tổng giá trị nguyên vật liệu sử dụng trong kỳ.
Người ta so sánh chỉ tiêu này với các định mức kinh tế - kỹ thuật hiện hành hoặc đối chiếu với
mức hao hụt kỳ trước, ... để dưa ra quyết định thích hợp nhằm ử
s dụng vật tư tiết kiệm, đúng
mục đích, phù hợp thực tế sản xuất và có hiệu quả.
2.3.2.4 Ch tiêu hiu qu kinh doanh t ng b
phn bên trong doanh nghip
Các chỉ tiêu hiệu quả hoạt động ở từng ộ
b phận kinh doanh của doanh nghiệp
phản ánh tính hiệu quả của hoạt động chung c ng ũ
như từng mặt hoạt động kinh tế diễn ra ở từng
bộ phận kinh doanh của doanh nghiệp. Đó có thể là các chỉ tiêu phản ánh hiệu q ả u đầu tư đổi
mới công nghệ hoặc trang thiết bị lại ở phạm vi toàn doanh nghiệp hoặc ừ t ng bộ phận bên trong
doanh nghiệp; hiệu quả ở từng bộ phận quản trị và thực hiện các hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp; hiệu quả của từng quyết định sản xuất kinh doanh và thực hiện chức năng quản trị
doanh nghiệp;... Tùy theo từng hoạt động cụ thể có thể xây dựng hệ thống chỉ tiêu và tiến hành
đánh giá hiệu quả hoạt động thích hợp.Về nguyên tắc, đối với hiệu quả của từng bộ phận công
tác bên trong doanh nghiệp (từng phân xưởng, từng ngành, từng tổ sản xuất, ...) có thể xây dựng
hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tư ng ơ t
ự như hệ thống chỉ tiêu đã xác định cho
phạm vi toàn doanh nghiệp. Riêng hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả đầu tư, do tính đặc thủ của
hoạt động này đòi hỏi phải xây dựng hệ thống chỉ tiêu phù hợp.
III. CÁC BIN PHÁP NÂNG CAO HIU QU TOP
KINH T CA SN XUT KINH DOANH
Muốn nâng cao hiệu quả kinh doanh, bản thân các doanh nghiệp p ả h i chủ động
sáng tạo, hạn chế những khó khăn, phát triển những thuận lợi để tạo ra môi trường hoạt động có
lợi cho mình. Bản thân doanh nghiệp có vai trò quyết định trong sự tồn ạ t i, phát triển hay suy
vong của hoạt động kinh doanh của mình. Vai trò quyết định của doanh nghiệp thế hiện trên 2
mặt: th nht, biết khai thác và tận d ng ụ
những điều kiện và yếu tố thuận lợi của môi trường bên
ngoài và th hai, doanh nghiệp phải chủ ng độ
tạo ra những điều kiện, yếu tố cho chính bản thân
mình để phát triển. Cả hai mặt này cần phải được phối hợp đồng bộ thì mới tận dụng được tối đa
các nguồn lực, kinh doanh mới đạt được hiệu quả t i
ố ưu. Hiệu quả kinh tế của hoạt động sản xuất
kinh doanh là phạm trù tổng hợp. Muốn nâng cao hiệu quả kinh tế của hoạt động sản xuất kinh
doanh, doanh nghiệp phải sử dụng tổng hợp các biện pháp ừ
t nâng cao năng lực quản trị, điều
hành hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đến việc tăng cư n
ờ g và cải thiện mọi hoạt
động bên trong doanh nghiệp, biết làm cho doanh nghiệp luôn luôn thích ứng với n ữ h ng biến
động của thị trường, ... Tuy nhiên, dưới đây có thể đề cậ đế p n ộ m t số biện pháp c ủ h yếu: 1.
Tăng cường qun tr chiến
lược kinh doanh và phát trin doanh TOP nghip
Kinh tế thị trường luôn biến động, mu n ố t n
ồ tại và phát triển đòi hỏi doanh nghiệp phải thích ứng với s ự biến ng độ
đó. Quản trị kinh doanh hiện đại cho rằng không thể ch ng ố đỡ
được với những thay đổi thị trường nếu doanh nghiệp không có một chiến lược kinh doanh và
phát triển thể hiện tính chất động và tấn công. Chỉ có trên cơ sở đó, doanh nghiệp mới phát hiện
được những thời cơ cần tậ ụ
n d ng hoặc những đe dọa có thể xảy ra để có đối sách thích hợp. Toàn
bộ tư tưởng chiến lược và quản trị chiến lược sẽ được trình bày sâu ở môn chiến lược kinh doanh
và phát triển doanh nghiệp. Phần này chỉ lưu ý rằng thiếu một chiến lược kinh doanh đúng đắn
thể hiện tính chủ động và tấn công, thiếu sự chăm lo xây dựng và phát triển chiến lược doanh
nghiệp không thể hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả kinh tế được và thậm chí trong
nhiều trường hợp còn dẫn đến sự phá sản. Trong xây d n
ự g chiến lược kinh doanh cần phải chú ý các điểm sau:
- Chiến lược kinh doanh phi gn vi th trường:
+ Các doanh nghiệp xây dựng chiến lược kinh doanh trên cơ sở điều tra, nghiên ứ c u
nhu cầu trị trường và khai thác tối đa các thời cơ, các thuận lợi, các nguồn lực để sản xuất ra các
sản phẩm với số lượng, chất lượng, chủng loại và thời hạn thích hợp. Có thể coi “chiến lược phải
thể hiện tính làm chủ thị trường của doanh nghiệp” là phương châm, là nguyên tắc quản trị chiến lược của doanh nghiệp.
+ Việc xây dựng chiến lược kinh doanh phải làm tăng được thế mạnh của doanh
nghiệp, giành ưu thế cạnh tranh trên thị trư ng. ờ
+ Chiến lược phải thể hiện tính linh hoạt cao và vì thế xây dựng chiến lược chỉ đề cập
những vấn đề khái quát, không cụ thể.
- Khi xây dựng chiến lược kinh doanh phải tính đến vùng an toàn trong kinh doanh,
hạn chế rủi ro tới mức tối thiểu
- Trong chiến lược kinh doanh cần xác định mục tiêu then chốt, vùng kinh doanh
chiến lược và những điều kiện cơ bản để đạt được mục tiêu ó. đ
- Chiến lược kinh doanh phải thể hiện sự kết hợp hài hòa giữa hai loại chiến lược: chiến lư c
ợ kinh doanh chung (những vấn đề tổng quát bao trùm, có tính chất quyết đ nh ị nhất) và chiến lược kinh doanh b
ộ phận (những vấn đề mang tính chất b
ộ phận như chiến lược sản phẩm,
chiến lược giá cả, chiến lược tiếp thị, chiến lược giao tiếp khuyếch trương,...).
- Chiến lược kinh doanh không phải là bản thuyết trình chung chung mà phải thể hiện
bằng những mục tiêu cụ thể, có tính khả thi với mục đích đạt hiệu quả tối đa trong sản xuất kinh doanh.
Một vấn đề hết sức quan t ọ r ng là nếu doanh ngh ệ
i p chỉ xây dựng chiến lược thì chưa đủ,
vì dù cho chiến lược xây dựng có hoàn hảo đến đâu nếu không triển khai tốt, không biến nó
thành các chương trình, chính sách kinh doanh phù hợp với từng giai đoạn phát triển c ng ũ sẽ trở
thành vô ích, hoàn toàn không có giá trị làm tăng hiệu quả kinh doanh mà vẫn phải chịu chi phí
kinh doanh cho công tác này. 2.
La chn quyết định TOP
sn xut kinh doanh có hiu qu.
2.1 Quyết định sn lượng sn xut và s tham gia ca các yếu t đầu vào
ti ưu
Đối với bất kì một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nào (trừ các doanh nghiệp
nhà nước hoạt động công ích), khi tiến hành một quyết định sản xuất kinh doanh đều quan tâm
đến lợi nhuận mà họ có thể đạt được ừ
t hoạt động đó và đều quyết định tiến hành sản x ấ u t theo
mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận. Quy tắc chung tối đa hóa lợi nhuận là doanh nghiệp sẽ tăng sản
lượng cho tới chừng nào doanh thu cận biên (MR) còn vượt quá chi phí cận biên (MC). Trong
đó, chi phí cận biên (MC) là chi phí tăng thêm khi sản xuất thêm một đơn vị sản phẩm. Doanh
thu biên (MR) là doanh thu tăng thêm chi bán thêm một đơn vị sản phẩm.
Doanh nghiệp sẽ đạt mức lợi nhuận tối đa ở mức sản lượng mà ở đó doanh thu
biên bằng chi phí cận biên (MR = MC). Tại điểm này mức sản lượng Q* đạt được đảm bảo cho hiệu quả tối đa.
Mặt khác, để giảm thiểu chi phí kinh doanh nguyên tắc sử dụng các yếu tố đầu
vào là doanh thu biên do một yếu tố đầu vào bất kỳ tạo ra (MRP) bằng với chi phí biên sử dụng
yếu tố đầu vào đó (MC), tức là MRP = MC. Nguyên tắc này có nghĩa là doanh nghiệp còn có thể sử d ng t ụ
ăng thêm các yếu tố đầu vào khi MRP > MC và hiệu quả sẽ đạt tối ta khi MRP = MC.
2.2 Xác định đim hòa vn ca sn xut
Kinh doanh trong cơ chế thị trường các doanh nghiệp đều rất chú ý đến hiệu quả
của chi phí lao động, vật tư, tiền vốn. Để sản xuất một loại sản phẩm nào đó, doanh ngh ệ i p phải
tính toán, xây dựng mối quan hệ tối ưu giữa chi phí và thu nhập. Sản xuất bao nhiêu sản phẩm và
bán với giá nào thì đảm bảo hòa vốn b
ỏ ra, và bao nhiêu sản phẩm tiêu thụ trên mức đó để mang
lại lợi nhuận. Điều ó
đ đặt ra yêu cầu việc nghiên cứu i
đ ểm hòa vốn và phân tích hòa vốn.
Phân tích điểm hòa vốn là xác lập và phân tích mối quan hệ tối ưu giữa chi phí
doanh thu, sản lượng và giá bán. Điểm mấu chốt để xác định chính xác điểm hòa vốn là phải
phân biệt các loại chi phí kinh doanh thành chi phí biến đổi và chi phí cố định. Cần chú ý là điểm
hòa vốn được xác định cho một khoảng thời gian nào đó.
3 Phát trin trình độ đội ngũ lao động và
to động lc cho tp th và cá nhân người lao TOP động
Lao động sáng tạo của con người là nhân tố quyết định đến hiệu quả hoạt động kinh
doanh. Các doanh nghiệp cần đầu tư thỏa đáng để phát triển quy mô bồi dưỡng lại và đào tạo
mới lực lượng lao động, đội ngũ trí thức có chất lượng cao trong các doanh nghiệp. Nâng cao
nghiệp vụ kinh doanh, trình độ tay nghề của đội ngũ cán bộ khoa học, kỹ sư, công nhân kỹ thuật
để khai thác tối ưu nguyên vật liệu, năng suất máy móc, thiết bị công nghệ tiên tiến,... Đặc biệt là cán b
ộ quản trị, giám đốc phải được tuyển chọn kỹ càng, có trình độ hiểu biết
cao. Giám đốc là nhà lãnh đạo kinh doanh, đảm bảo cho hoạt động kinh doanh có hiệu quả nên
giám đốc phải có kiến thức về công nghệ, khoa học, về giao tiếp xã hội, về tâm lý, kinh tế,... tổng
hợp những tri thức của cuộc sống và phải biết vận d ng ụ
kiến thức vào tổ chức, ra quyết định
những công việc trong thực tiễn hoạt động của doanh nghiệp.
Về công tác quản trị nhân sự, doanh nghiệp phải hình thành nên cơ cấu lao động tối ưu,
phải bảo đảm đủ việc làm trên cơ sở phân công và bố trí lao động hợp lý, sao cho phù hợp với
năng lực, sở trường và nguyện v ng ọ
của mỗi người. Trước khi phân công bố trí hoặc đề bạt cán
bộ đều phải qua kiểm tra tay nghề. Khi giao việc cần xác định rõ chức năng, quyền hạn, nhiệm
vụ, trách nhiệm. Đặc biệt công tác trả lương, thưởng, khuyến khích lợi ích vật chất đối với người
lao động luôn là vấn đề hết sức quan tr ng. ọ
Động lực tập thể và cá nhân người lao động là yếu t
ố quyết định tới hiệu quả kinh ế t .
Động lực cũng là yếu tố để tập hợp, cố kết người lao động lại. Trong doanh nghiệp, động lực cho
tập thể và cá nhân người lao động chính là lợi ích, là lợi nhuận thu được từ sản xuất có hiệu quả
hơn. Các doanh nghiệp cần phân phối lợi nhuận thỏa đáng, đảm bảo công bằng, hợp lý, thưởng
phạt nghiêm minh. Đặc biệt cần có chế độ đãi ngộ thỏa đáng với những nhân viên giỏi, trình độ
tay nghề cao hoặc có thành tích, có sáng kiến,... Đồng thời cũng cần nghiêm khắc xử lý những
trường hợp vi phạm. Trong kinh doanh hiện đại, ở nhiều doanh nghiệp hình thức bán c ổ phần
cho người lao động và người lao động sẽ nhận đư c
ợ ngoài tiền lương và thưởng là s ố lãi chia
theo cổ phần cũng là một trong những giải pháp gắn người lao động với doanh nghiệp bởi lẽ
cùng với việc mua cổ phần người lao n
độ g không chỉ có thêm nguồn thu nhập từ doanh nghiệp
mà còn có quyền nhiều hơn trong việc tham gia vào các công việc của doanh nghiệp.
4. Công tác qun tr và t chc sn TOP xut
Tổ chức sao cho doanh nghiệp có bộ máy gọn, nhẹ, năng động, linh hoạt trước thay đổi
của thị trường. Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp phải thích ứng với sự thay đổi của môi trường
kinh doanh. Những nội dung này đã được trình bày ở chương t
ổ chức bộ máy quản trị doanh
nghiệp. Một điều cần chú ý là cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp phải được xây dựng phù hợp với
các đặc điểm của doanh nghiệp (qui mô, ngành nghề kinh doanh, đặc điểm quá trình tạo ra kết
quả,...) thì mới đảm bảo cho việc quản trị doanh nghiệp có hiệu quả được.
Xác định rõ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, chế độ trách nhiệm, quan hệ giữa các bộ
phận với nhau, đưa hoạt ng độ
của doanh nghiệp đi vào nề nếp, tránh sự chồng chéo giữa chức
năng và nhiệm vụ của các bộ phận. Doanh nghiệp phải thường xuyên duy trì và đảm bảo sự cân
đối tăng cường quan hệ giữa các khâu, các bộ phận trong quá trình sản xuất,... mới có thể nâng
cao tinh thần trách nhiệm của mỗi người, nâng cao tính chủ độ
ng sáng tạo trong sản xuất.
Hệ thống thông tin bao gồm những yếu tố có liên quan mật thiết với nhau, tác động qua
lại với nhau trong việc thu nhập, xử lý, bảo quản và phân phối thông tin nhằm hỗ trợ cho các
hoạt động phân tích và đánh giá kiểm tra thực trạng và ra quyết định ề
v các vấn đề có liên quan
đến hoạt động của một tổ chức. Việc th ế
i t lập hệ thống thông tin phải đáp ứng các yêu cầu sau:
- Hệ thống thông tin phải đáp ứng được nhu cầu sử dụng, được thiết lập với đầy đủ các
nội dung, các vấn đề mà doanh nghiệp quan tâm.
- Hệ thống thông tin phải là hệ thống thông tin thư n
ờ g xuyên được cập nhật bổ sung;
- Hệ thống cần phải được bố trí phù hợp với khả năng sử dụng, khai thác của doanh nghiệp;
- Đảm bảo việc khai thác được thực hiện với chi phí thấp nhất. 5.
Đối vi k thut- công TOP ngh
Một trong những lý do làm hiệu quả kinh tế ở các doanh nghiệp thấp là do thiếu
kỹ thuật, công nghệ hiện đại. Do vậy vấn đề nâng cao kỹ thuật, đổi mới công nghệ là vấn đề luôn
được quan tâm ở các doanh nghiệp. Tùy thuộc vào loại hình kinh doanh, đặc điểm ngành kinh
doanh, mục tiêu kinh doanh mà doanh nghiệp có chính sách đầu tư công nghệ thích á đ ng. Tuy
nhiên, việc phát triển kỹ thuật công nghệ đòi hỏi phải có đầu tư lớn, phải có thời gian dài và phải
được xem xét kỹ lưỡng 3 vấ đề n :
- Dự đoán đúng cầu của thị trường và cầu của doanh nghiệp về loại sản phẩm doanh
nghiệp có ý định đầu tư phát triển. Dựa trên cầu dự đoán này doanh nghiệp mới có những mục
tiêu cụ thể trong đổi mới công nghệ
- Lựa chọn công nghệ phù hợp. Các doanh nghiệp trên cơ sở mục tiêu của sản xuất đã
đề ra có những biện pháp đổi mới công nghệ phù hợp. Cần tránh việc nhập công nghệ lạc hậu, lỗi
thời, tân trang lại, gây ô nhiễm môi trường,... .
- Có giải pháp đúng về huy động và sử dụng vốn hiện nay, đặc biệt là vốn cho đổi mới
công nghệ, các doanh nghiệp mu n
ố hoạt động có hiệu quả thì cần sử dụng vốn có hiệu quả đ , úng
mục tiêu nguồn vốn đầu tư công nghệ.
Rút ngắn thời gian xây dựng để nhanh chóng đưa dự án đầu tư vào hoạt động luôn
là nhân tố ảnh hưởng mạnh mẽ đến việc nâng cao hiệu quả kinh tế của đầu tư kỹ thuật công nghệ.
Trong đổi mới công nghệ không thể không quan tâm đến nghiên cứu sử dụng vật
liệu mới và vật liệu thay thế vì giá trị nguyên vật liệu thường chiếm tỷ trọng cao trong giá thành
của nhiều loại sản phẩm, dịch vụ. Hơn nữa, việc sử dụng nguyên vật liệu mới thay thế trong
nhiều trường hợp còn có ý nghĩa rất lớn trong việc nâng cao chất lư ng s ợ ản phẩm.
Máy móc thiết bị luôn là nhân tố quyết định năng suất, chất lượng và hiệu quả.
Trong công tác quản trị kỹ thuật công nghệ, việc thường xuyên nghiên ứ
c u, phát triển kỹ thuật
đóng vai trò quyết định. Bên cạnh đó, công tác bảo quản máy móc thiết bị, đảm bảo cho máy
móc luôn hoạt động úng k đ
ế hoạch và tận dụng công suất của thiết bị máy móc cũng đóng vai trò
không nhỏ vào việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh nói chung. Để đảm ả b o đánh giá
chính xác chất lượng hoạt động của máy móc thiết bị, trong tính chi phí kinh doanh và phân tích
kinh tế cần sử dụng khái niệm chi phí kinh doanh “không tải” để chỉ chi phí kinh doanh về sử
dụng máy móc thiết bị bị mất đi mà không được sử dụng vào mục đích gì.
Đổi mới công nghệ phải đảm bảo và nâng cao chất lượng sản phẩm, thực hiện tốt
công tác kiểm tra kỹ thuật và nghiệm thu sản phẩm, tránh để cho những sản phẩm chất lượng
kém ra tiêu thụ trên thị trường.
6. Tăng cường m rng quan h cu TOP
ni gia doanh nghip vi xã hi
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế hàng hóa, sản xuất của các doanh nghiệp mở rộng
theo hướng sản xuất lớn, xã hội hóa và mở cửa làm cho mối quan hệ lẫn nhau trong xã hội ngày
càng chặt chẽ. Doanh nghiệp nào biết sử dụng ố
m i quan hệ sẽ khai thác được nhiều đơn hàng,
tiêu thụ tốt. Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp muốn đạt hiệu quả cao cần tranh thủ tận
dụng các lợi thế, hạn chế khó khăn của môi trường kinh doanh bên ngoài. Đó là:
- Giải quyết tốt mối quan hệ với khách hàng: là ụ
m c đích ý đồ chủ yếu trong kinh
doanh, vì khách hàng là người tiếp nhận sản phẩm, người tiêu dùng sản phẩm của doanh nghiệp.
Khách hàng có được thỏa mãn thì sản phẩm mới được tiêu th . ụ
- Tạo ra sự tín nhiệm, uy tín trên thị trường đối với doanh nghiệp về chất lượng sản
phẩm, tác phong kinh doanh, tinh thần phục vụ,... bất cứ doanh nghiệp nào muốn có chỗ đứng
trên thị trường đều phải gây d ng ự
sự tín nhiệm. Đó là quy luật bất di bất dịch để tồn tại trong
cạnh tranh trên thương trường.
- Giải quyết tốt mối quan hệ với các đơn vị tiêu thụ, đơn vị cung ứng.
- Giải quyết tốt mối quan hệ với các tổ chức quảng cáo, các cơ quan lãnh đạo doanh
nghiệp,... thông qua các tổ chức này để mở rộng ảnh hưởng của doanh nghiệp, tạo cho khách
hàng, người tiêu dùng biết đến sản phẩm của doanh nghiệp nhiều hơn, đồng thời bảo vệ uy tín và
sự tín nhiệm đối với doanh nghiệp.
- Phát triển thông tin liên lạc với các tổ chức, khác với thị trường.
- Hoạt động kinh doanh theo đúng pháp luật.
- Có ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên sinh thái: bảo vệ rừng đầu nguồn, chống sự ô
nhiễm của bầu không khí, nguồn nước, sự bạc mầu của đất đai trong phát triển sản xuất kinh doanh ...
CÂU HI ÔN TP TOP 1.
Khái niệm hiệu quả kinh tế? Vai trò nâng cao hiệu quả kinh tế trong doanh nghiệp? 2.
Nêu hệ thống chỉ tiêu hiệu quả kinh tế tổng hợp trong doanh nghiệp? Ý
nghĩa của từng chỉ tiêu ? 3.
Nêu hệ thống chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh bộ phận ? Ý nghĩa c a ủ từng
chỉ tiêu? Mối quan hệ giữa chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh tổng hợp và bộ phận? 4.
Nêu biện pháp nâng cao hiệu quả kinh tế trong doanh nghiệp?
CHƯƠNG 8
QUN TR CHT LƯỢNG TRONG DOANH NGHIP
Chương này đề cậ đế p n các vấ đề n sau:
- Sản phẩm và chất lượng sản phẩm
- Lịch sử phát triển của các quan niệm quản trị chất lượng
- Hệ thống quản lý chất lượng sản phẩm trong doanh nghiệp
- Giới thiệu tóm tắt về bộ tiêu chuẩn I SO-9000
- Hệ thống tiêu chuẩn Việt Nam
Ngày 28 tháng 7 năm 1995, Việt Nam đã trở thành thành viên chính thức của ASEAN, ổ t chức
này đang gấp rút hình thành khu vực mậu dịch tự do ASEAN, ọ
g i tắt là AFTA. Điều này có
nghĩa, các mặt hàng phải có thuế suất từ 0% đến 5% giá trị xuất cũng nh
ư nhập khẩu. Trình độ
khoa học kỹ thuật của nhiều nước trong khu vực hơn chúng ta một khoảng xa, nhất là Sigappore.
Làm thế nào để trong vòng vài năm tới các sản phẩm của ta sản xuất ra đủ cạnh tranh với các
nước trong khối khi mà 2 trong 3 hàng rào bảo hộ mậu dịch không còn xa nữa: quota và thuế
suất. Còn chiếc rào cuối cùng là gì? Đó là chất lượng. Vậy chất lượng là gì?
I. KHÁI NIM V SN PHM, CHT LƯỢNG SN PHM. TOP
1. Khái nim sn p h m.
Theo C.Mác: Sản phẩm là kết quả của quá trình lao động dùng để phục vụ cho việc làm thỏa
mãn nhu cầu của con người. Trong nền kinh tế thị trường, người ta quan niệm ả s n phẩm là ấ b t cứ
cái gì đó có thể đáp ứng nhu cầu thị trường và đem lại lợi nhuận.
Theo TCVN 5814: sản phẩm là “kết quả của các hoạt động hoặc các quá trình” (Quản lý
chất lượng và đảm bảo chất lượng- Thuật ngữ và định nghĩa- TCVN 6814-1994).
Có nhiều cách phân loại sản phẩm theo những quan điểm khác nhau. Một trong cách phân
loại phổ biến là người ta chia sản phẩm thành 2 nhóm lớn:
- Nhóm sản phẩm thuần vật chất: là những vật phẩm mang đặc tính lý hóa nhất định
- Nhóm sản phẩm phi vật phẩm: đó là các dịch vụ. Dịch vụ là “kết quả tạo ra do các hoạt động tiếp xúc g ữ
i a người cung ứng và khách hàng và các hoạt động nội ộ b của người cung ứng
để đáp ứng nhu cầu của khách hàng”. (Quản lý chất lượng và đảm bảo chất lượng- Thuật ngữ và
định nghĩa- TCVN5814-1994). Hoạt động dịch vụ phát triển theo trình độ phát triển kinh tế và
xã hội. Ở các nước phát triển thu nhập qua dịch vụ có thể đạt tới 60-70% tổng thu nhập xã hội.
2. Khái nim cht lượng sn phm TOP
2.1 Mt s quan đim:
- Chất lượng sản phẩm là một phạm trù phức tạp, một khái niệm mang tính chất tổng hợp
về các mặt kinh tế - kỹ thuật, xã hội.
- Chất lượng sản phẩm được hình thành trong quá trình nghiên cứu, triển khai và chuẩn
bị sản xuất, được đảm bảo trong quá trình tiến hành sản xuất và được duy trì trong quá trình sử dụng.
Thông thường người ta cho rằng sản phẩm có chất lượng là những sản phẩm hay dịch vụ
hảo hạng, đạt được trình độ của khu vực hay thế giới và đáp ứng được mong đợi của khách hàng
với chí phí có thể chấp nhận được. Nếu quá trình sản xuất có chi phí không phù hợp với giá bán
thì khách hàng sẽ không chấp nhận giá trị của nó, có nghĩa là giá bán cao hơn giá mà khách hàng chịu bỏ ra đ
ể đổi lấy các đặc tính của sản phẩm.
Như vậy ta thấy cách nhìn về chất lượng giữa nhà sản xuất và người tiêu dùng khác nhau nhưng không mâu thuẫn nhau.
Xuất phát từ những quan điểm khác nhau, hiện có hàng trăm định nghĩa khác nhau về chất lượng sản phẩm.
2.2 TCVN 5814-1994 trên cơ sở tiêu chuẩn ISO-9000 đã đưa ra định nghĩa: Cht lượng là
t
p hp các đặc tính ca mt thc th (đối tượng )to cho thc th đó có kh năng tha mãn
nh
ng yêu cu đã nêu ra hoc tim n
ẩ . (Quản lý chất lượng và đảm bảo chất lượng- Th ậ u t ngữ
và định nghĩa-TCVN5814-1994). Như vậy, “khả năng thỏa mãn nhu cầu” là chỉ tiêu cơ bản nhất để đ
ánh giá chất lượng sản phẩm.
Thông thường, người ta rất dễ chấp nhận ý tưởng cho rằng cải tiến và nâng cao chất
lượng sản phẩm là phải tập trung cải tiến và nâng cao đặc tính kỹ thuật, sự hoàn thiện của sản
phẩm. Quan niệm này sẽ dẫn đến xu hướng đồng hóa việc đầu tư vào đổi mới dây chuyền sản
xuất, công nghệ sản xuất là nâng cao chất lượng sản phẩm. Trong nhiều trường hợp, quan niệm
này tỏ ra đúng đắn, nhất là khi sản phẩm đang được sản xuất ra với công nghệ quá lạc hậu. Tuy
nhiên, chất lượng đã vượt ra khỏi phạm vi của sản phẩm. Doanh nghiệp sản xuất ra các sản phẩm
có chất lượng và nhờ những sản phẩm tốt mà được khách hàng tín nhiệm. Song muốn thật sự
được người tiêu dùng tín nhiệm, thì cùng với sản phẩm tốt, doanh nghiệp còn phải thực hiện một
loạt dịch vụ cần thiết khác như: bảo hành, hướng dẫn sử dụng, bảo dưỡng kỹ thuật định kỳ và
các dịch vụ phụ trợ khác.
Điều đó có nghĩa là doanh nghiệp không chỉ bán sản phẩm tốt mà còn phải giúp khách hàng
giải quyết các vấn đề nẩy sinh trong khi sử dụng. Ví dụ khi những sản phẩm đầu tiên của Nhật
Bản bán ra thị trường nư c
ớ ngoài, khách hàng không thể đọc được các bản hư ng ớ dẫn sử dụng vì
nó viết bằng tiếng Nhật, nhưng sau đó họ đã rút kinh nghiệm và hàng hóa của Nhật ngày càng được chấp n ậ
h n nhiều hơn ở nước ngoài.
Chất lượng sản phẩm phải thể hiện thông qua các yếu tố sau:
- Sự hoàn thiện của sản phẩm: đây là yếu tố để giúp chúng ta phân biệt sản phẩm nầy với sản
phẩm khác. thường thể hiện thông qua các tiêu chuẩn mà nó đạt được. Đây cũng chính là điều tối
thiểu mà mọi doanh nghiệp phải cung cấp cho khách hàng thông qua sản p ẩ h m của mình.
- Giá cả: thể hiện chi phí để sản x ấ
u t (mua) sản phẩm và chi phí để khai thác và ử s dụng nó.
Người ta thường gọi đây là giá để thỏa mãn nhu cầu.
- Sự kịp thời, thể hiện cả về chất lượng và thời gian.
- Phù hợp với các điều kiện tiêu dùng cụ thể: sản phẩm chỉ có thể được coi là chất lượng khi
phù hợp với điều kiện tiêu dùng cụ thể. Doanh nghiệp phải đặc biệt chú ý điều nầy khi tung sản
phẩm vào các thị trường khác nhau để đảm bảo thành công trong kinh doanh.
Trong thực tế sản xuất kinh doanh, nếu không chú ý đầy đủ đến các yếu tố trên sẽ dẫn đến thiệt hại không nhỏ.
II. LCH S PHÁT TRIN CA CÁC TOP
QUAN NIM QUN TR CHT LƯỢNG. 1. Trong giai đ ạ
o n đầu của cách mạng khoa học kỹ thuật, khi sản phẩm hàng hóa chưa
phát triển, sản xuất chủ yếu theo kiểu thủ công. Người sản x ấ
u t biết rõ khách hàng của mình là
ai, nhu cầu của họ là gì và sản xuất ra các sản phẩm đáp ứng nhu cầu của họ, và xem đây là điều
đương nhiên, không gì đáng bàn cải.
2. Khi công nghiệp phát triển, lượng hàng hóa sản xuất ra ngày càng nhiều và sản xuất
được tổ chức theo nhiều công đoạn khác nhau theo kiểu dây chuyền, người trực tiếp sản xuất
không biết được người tiêu dùng sản phẩm của họ là ai và nên rất dễ xảy ra tư tưởng làm dối
.Lúc này, vai trò của các cán bộ chuyên trách về kiểm soát chất lượng trở nên quan trọng và lực
lượng này ngày càng phát triển với mục tiêu là kiểm soát chặt chẽ sản phẩm làm ra để đảm ả b o
không cho lọt ra thị trường những sản phẩm kém chất lượng.
Tuy nhiên, nhiều thực nghiệm đã chứng minh rằng không thể nào kiểm tra hết được các
khuyết tật của sản phẩm. Dù cho có áp dụng công c
ụ kiểm tra gì mà ý thức con người không
quyết tâm thì vẫn không thể ngăn chặn từ đầu sai lỗi phát sinh và lọt qua kiểm tra. Giải pháp
KCS xem ra không đạt hiệu quả như mong đợi và tạo nên một sự lãng phí khá lớn. Mặt khác,
không thể nào có được sản phẩm tốt ở khâu sản xuất nếu người ta không có được các thiết kế sản
phẩm có chất lượng. Điều này đòi hỏi việc quản trị chất lượng phải mở rộng ra và bao gồm cả khâu thiết kế.
3. Đây là một bước tiến rất đáng kể, song vẫn chưa đầy đủ. Trong thực tế thị trường, có 2
yếu tố mà người mua hàng cân nhắc trước khi mua:
- Giá cả: gồm cả giá khi mua và giá sử ụ d ng.
- Chất lượng: muốn biết được mức chất lượng của sản phẩm bày bán, người mua thường so
sánh với sản phẩm cùng loại đã biết, và thường hay hỏi người bán về mẫu mã, tính năng. Ở đây
cần sự tín nhiệm của người mua đối với hãng sản xuất ra sản phẩm. Sự tín nhiệm này, nhiều khi
Th ba: Theo sự bắt buộc của luật lệ mỗi nước, ví dụ luật ề
v an toàn điện, luật an toàn thực
phẩm, luật về xây dựng... nếu không theo luật thì không được, mà cách theo tốt nhất là xây dựng
hệ thống quản lý chất lượng để đảm bảo chất lượng theo các luật lệ ó. đ
Bộ tiêu chuẩn ISO9000:1994 gồm 24 tiêu chuẩn khác nhau được chia
thành 5 nhóm lớn như sau:
- Các yêu cầu của hệ thống chất lượng: gồm các tiêu chuẩn ISO9001, ISO9002 và ISO9003. - Các tiêu chuẩn hư ng ớ
dẫn về đảm bảo chất lượng ISO9000-1, ISO9000-2, ISO9000-3, ISO9000-4. - Các tiêu chuẩn hư ng ớ
dẫn về quản lý chất lượng ISO9004-1,ISO9004-2 ISO9004 -3,
ISO9004 -4, ISO9004 -5, ISO9004 -6, ISO9004 -7. - Các tiêu chuẩn á
đ nh giá hệ thống chất lượng ISO10011-1, ISO10011-2, ISO10011-3
Các tiêu chuẩn hỗ trợ ISO8402, ISO10012-1, ISO10012-2, ISO010013, ISO10014,
ISO10015, ISO10016. Quá trình toàn cầu hóa với những thay i
đổ nhanh chóng về công nghệ và
thị trường, đòi hỏi các doanh nghiệp phải có khả năng cạnh tranh quốc tế, ngay cả khi mục tiêu
thị trường của họ là nội địa. Sự ra đời của phiên bản 2000 của tiêu chuẩn ISO 9000 không phải là
chuyện đặc biệt, bởi lẽ, trên thực tế, tất cả các tiêu chuẩn của ISO đều được xem xét lại sau 5
năm áp dụng để đảm bảo rằng chúng vẫn còn thích hợp với trình độ phát triển hiện tại. Thực tế
cho thấy việc đầu tư cho hệ thống quản lý chất lượng đã mang lại hiệu quả thực sự về mặt tổ
chức, điều hành, thương mại cũng như nâng cao chất lượng của sản phẩm , dịch vụ. Trong quá
trình áp dụng, người ta cũng nhận ra rằng cấu trúc và yêu cầu cụ thể của các tiêu chuẩn ISO
9001, ISO 9002, ISO 9003:1994 chỉ thuận lợi cho việc quản lý chất lư ng ợ c a ủ các đơn vị sản
xuất , khó áp dụng cho các tổ chức dịch vụ , khó gắn nó với hệ thống quản lý chung, với hệ
thống quản lý môi trường, nếu có.
Việc soát xét và ban hành phiên bản ISO 9000:2000 sẽ đem lại nhiều lợi ích, đ n ồ g thời là
những thách thức mới cho các doanh nghiệp , tổ chức, các chuyên gia, nhà quản lý.....
Sơ đồ 8.5: Qui trình cấp giấy ch ng ứ nhận ISO9000
Tiêu chuẩn ISO 9000:2000 bàn về những khái niệm và định nghĩa cơ bản thay thế cho tiêu
chuẩn các thuật ngữ và định nghĩa (ISO 8402) và tất cả các tiêu chuẩn ISO hướng dẫn cho từng ngành cụ thể.
Tiêu chuẩn ISO 9001:2000 sẽ thay thế cho các tiêu chuẩn ISO 9001. ISO 9002. và ISO
9003:1994 đưa ra các yêu cầu trong hệ thống quản lý chất lượng. là tiêu chí cho việc xây dựng,
áp dụng và đánh giá hệ thống quản lý chất lượng.
Vai trò ca ISO 9001:2000 trong các bộ tiêu chuẩn không hề thay đổi nhưng một số nội dung
được đưa thêm và đặc biệt cấu trúc của tiêu chuẩ đ
n ã thay đổi hoàn toàn. Tiêu chuẩn cũ gồm 20
điu kh
o n riêng biệt không thể hiện rõ và dễ hiểu cho người sử dụng chúng. Tiêu chuẩn mới
gồm 8 điu khon với nội dung dễ hiểu và logic hơn. Trong đó 4 điều khoản cuối đưa ra các
yêu cầu của hệ thống quản lý chất lư ng c ợ
ần được xây dựng. áp dụng và đánh giá.
Tiêu chuẩn ISO 9004:2000 là một công cụ hướng dẫn cho các doanh nghiệp muốn cải tiến và
hoàn thiện hơn nữa hệ thống chất lượng của mình sau khi đã thực hiện ISO 9001:2000. Tiêu
chuẩn này không phải là các yêu cầu kỹ thuật; do đó, không thể áp dụng để được đăng ký hay
đánh giá chứng nhận và đặc biệt không phải là tiêu chuẩn d ễ i n giải ISO 9001:2000.
Tiêu chuẩn ISO 19011:2000 nhằm hướng dẫn đánh giá cho hệ thống quản lý chất lượng cũng như hệ th ng qu ố
ản lý môi trường và sẽ thay thế tiêu chuẩn cũ ISO 10011:1994.
Trước đây. doanh nghiệp có thể lựa chọn giữa ISO 9001; ISO 9002; ISO 9003 tùy th ộ u c vào
đặc điểm sản xuất kinh doanh và nhu cầu quản lý của họ. Nhưng đối với phiên bản mới, doanh
nghiệp chỉ có mt la chn ISO 9001:2000; trong đó doanh nghiệp có thể loại trừ bớt một số
điều khoản không áp dụng cho hoạt động của họ. Việc m ễ
i n trừ đó phải đảm bảo không ảnh
hưởng đến năng lực, trách nhiệm và khả năng cung cấp sản phẩm /dịch vụ thỏa mãn nhu cầu
khách hàng cũng như các yêu cầu khác về luật định. Các điểm miễn trừ chỉ được phép nằm trong
điều khoản 7 liên quan đế
n quá trình sản xuất của doanh nghiệp.
So với phiên bản cũ, phiên bản mới có những thay đổi chính sau đây:
- Khái niệm sản phẩm và/hay dịch vụ được định nghĩa rõ ràng. Trong phiên bản cũ khái
niệm này chỉ được hiểu ngầm.
- Đưa vào khái niệm tiếp cận quá trình và được coi là một trong những nguyên tắc cơ
bản của quản lý chất lư ng. T ợ
ất cả hoạt động chuyển đổi yếu t
ố đầu vào thành yếu tố đầu ra được
coi là một quá trình. Để hoạt động có hiệu quả. doanh nghiệp phải biết nhận dạng và điều hành
nhiều quá trình liên kết nhau.
- Số lượng qui trình yêu cầu giảm còn 6. bao gồm:
+ Nắm vững công tác tài liệu
+ Nắm vững việc lưu trữ ồ h sơ, văn thư. + Công tác á đ nh giá nội bộ. + Nắm vững nhữ đ ng iểm không phù hợp.
+ Hoạt động khắc phục
+ Hoạt động phòng ngừa. - Chú trọ đế
ng n khách hàng. Tiêu chuẩn nầy hư ng ớ
hoàn toàn vào khách hàng. Mục tiêu
của nó là định hướng hoạt động của doanh nghiệp vào khách hàng và nhắm tới việc thỏa mãn khách hàng.
- Thích ứng tốt hơn với những dịch vụ. Tiêu chuẩn được viết lại để phù hợp hơn với việc
áp dụng trong lĩnh vực dịch vụ.
- Thay thế hoàn toàn cho ISO 9001. ISO 9002 và ISO 9003:1994.
Tương thích với ISO 14000. ISO 9001:2000 đã được dự kiến để tương thích với những
hệ thống quản lý chất lượng khác được công nhận trên bình diện quốc tế. Nó ũ c ng p ố h i hợp với
ISO 14001 nhằm cải thiện sự tương thích giữa 2 tiêu ch ẩ
u n này tạo dễ dàng cho các doanh nghiệp.
- Tính dễ đọc: nội dung của tiêu chuẩn đã đư c
ợ đơn giản hóa, dễ đọc nhằm tạo sự dễ dàng cho người sử ụ d ng.
- Cuối cùng. tiêu chuẩn này nhấn mạnh đến việc không ngừng hoàn thiện.
Tổ chức UNIDO có làm một cuộc điều tra đối với các doanh nghiệp ở châu Âu, Á Phi và M ỹ
La Tinh thì thấy các lý do mà doanh nghiệp đưa ra để áp dụng hệ thống ISO9000 theo thứ tự như sau:
* Đáp ứng được yêu cầu của khách hàng ngoài nước.
* Xóa bỏ các rào cản trong thương mại. * Gia tăng thị phần.
* Cải thiện hiệu năng nội bộ. * Nhiều đối th c
ủ ạnh tranh đã áp d ng. ụ
* Kết hợp được với TQM (quản lý chất lượng toàn bộ)
* Đáp ứng được yêu cầu c a khách hàng trong n ủ ước.
* Nâng cao tinh thần làm việc và tình cảm của nhân viên đối với công ty. * C ng c ủ ố uy tín lãnh đạo.
* Chứng tỏ sự tuân thủ pháp luật của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp nào được bên thứ 3 công nhận đạt tiêu chuẩn ISO9000 sẽ thu đư c ợ những lợi ích sau:
- Bên mua hàng hóa dịch vụ hoặc bỏ thầu miễn giảm việc th nghi ử ệm lại sản phẩm.
- Xuất khẩu và trúng thầu dễ dàng đối với đối tác nước ngoài.
- Có một hệ thống tin cậy trong việc bán hàng giữa các doanh nghiệp cũng như giữa các quốc gia.
- Dễ được các thị trường khó tính chấp nhận, đặc biệt cho các sản phấm có liên quan đến sức
khỏe, an ninh và môi trường.
Tóm lại muốn hội nhập vào thị trường thế giới, các doanh nghiệp phải có ngôn ngữ tương
đồng với nhau và ISO9000 là một trong những ngôn ngữ đó. Hiện nay, vẫn còn không ít người
ngộ nhận ISO9000 là một loại tiêu chuẩn chất lư ng ợ
của sản phẩm. Không phải thế, ISO9000 là
một hệ thống quản lý chất lượng áp dụng cho đơn vị để cải tiến công tác quản trị cho phù hợp, trên cơ sở ó
đ đảm bảo việc thực hiện cam kết chất lượng sản phẩm, dịch v ụ i đố với khách hàng.
Một ngộ nhận khác, c ng ũ
không nhỏ, là cho rằng áp dụng ISO 9000 doanh nghiệp cần phải
đổi mới máy móc thiết bị và công nghệ, thật ra đôi khi cũng cần thiết nhưng không phải tất cả.
ISO9000 tác động vào hệ thống quản trị, có nghĩa là tác động đến con người và thông qua con
người. Và như thế, một lần nữa cho thấy rằng ISO9000 không phải là vật bảo chứng cho sản
phẩm chất lượng cao - mà nó chỉ bảo đảm sản phẩm được sản xuất ra đúng với mức chất lượng
đã xác định trong mọi lô hàng.
Một nguyên tắc ngắn gọn của ISO 9000 là "viết ra những công việc mình làm và chỉ làm
những gì đã viết", các doanh nghiệp có trình độ công nghệ, máy móc thiết bị khác nhau để có thể
áp dụng hệ thống ISO9000, mỗi doanh nghiệp phải rà soát, thiết lập các văn bản ghi rõ chính
sách chất lượng, qui trình sản xuất, hư ng ớ
dẫn công việc... và đảm bảo mọi ngư i ờ thực hiện úng đ
những điều đã được qui định không được làm tùy tiện, cảm tính, tùy hứng hoặc theo trí nhớ mỗi người.
Việt Nam biết đến ISO 9000 từ những năm 90 song thời gian đầu ít người quan tâm về
nội dung ra sao, áp dụng thế nào. kể cả người làm công tác quản lý lẫn các doanh nhân. Dần dần,
dưới tác động của quá trình đổi mới kinh tế, sức ép của thị trường đang mở cửa, sự năng động
của doanh nghiệp trong điều kiện cạnh tranh và nỗ lực của cơ quan quản lý đã thúc đẩy quá trình
xây dựng và áp dụng ISO 9000 trong doanh nghiệp. Thời gian đầu, do lợi thế về nh ề i u mặt, các
doanh nghiệp có vốn nước ngoài đã đi đầu trong hoạt động nầy. Về sau, các doanh nghiệp khác,
do chịu sức ép của thị trường, đồng thời nhận thức được sự cần thiết và lợi ích của ISO 9000 nên
đã tích cực vào cuộc. Việc xây dựng và áp dụng ISO 9000 đã được triển khai ở 12 lĩnh vực sản
xuất (thực phẩm đồ uống, dệt sợi may, giấy, than và hóa dầu, hóa chất, dư c ợ phẩm, cao su-nhựa,
vật liệu xây dựng, kim loại, máy và thiết bị, thiết bị điện và quang ọ h c, các sản phẩm c ư h a được
xếp loại khác); 6 lĩnh vực kinh doanh dịch vụ ( xây dựng, thương mại, vận tải, thông tin, dịch vụ
kỹ thuật và các dịch vụ khác chưa xếp loại)và gần đây đã phát triển sang lĩnh vực quản lý hành
chính như là biện pháp quan trọ để
ng thực hiện mục tiêu cải cách hành chính.
Tuy nhiên. cần lưu ý rằng. ISO 9000 không phải là cây đũa thần giải quyết được mọi vấn đề trong sản x ấ
u t kinh doanh. Tạo được nề nếp tổ chức hoạt động theo các tiêu chí của ISO 9000
là hết sức cần thiết, song duy trì và phát triển nó mới thực sự quan trọng. Một trong những yêu
cầu cơ bản của ISO 9000:2000 chính là đòi hỏi có sự cải tiến liên tục hệ thống chất lượng của mỗi doanh nghiệp.
Với xu thế hội nhập vào nền kinh tế khu vực và thế giới. các doanh nghiệp đứng trước
những cơ hội to lớn và những thách thức gay gắt. Để cạnh tranh thắng lợi. doanh nghiệp không
còn cách nào khác là phải nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm. Năng suất và chất lượng
là hai mặt của vấn đề cạnh tranh.Cải t ế
i n chất lượng chính là con đương ngắn nhất và bền vững
nhất dẫn đến việc nâng cao năng suất. Cùng với việc đầu tư chiều sâu về kỹ thuật, công nghệ; mở
rộng sản xuất ; việc áp dụng thành công các thành tựu tiên tiến của khoa học quản lý trên cơ sở
các tiêu chí của ISO 9000 sẽ giúp các doanh nghiệp Việt Nam rút ngắn dần khoảng cách với khu vực và thế giới.
2.2 H thng TQM.
Hệ thống TQM là một hệ thống quản lý chất lượng toàn diện. X ấ
u t phát từ kinh nghiệm thực
tiễn, người ta đúc kết thành một kỹ thuật hướng dẫn cách thức làm sao để cải tiến trong công
việc hàng ngày và cả trong việc thực hiện kế hoạch trung và dài hạn.
Theo Histoshi Kume: "TQM là một dụng pháp quản trị đưa đến thành công, tạo thuận lợi cho
sự tăng trưởng bền v ng ữ
của một tổ chức (một doanh nghiệp) thông qua việc huy động hết tất cả
tâm trí của tất cả các thành viên nhằm tạo ra chất lượng một cách kinh tế theo yêu cầu khách hàng.
Theo ISO 9000: "TQM là cách quản trị một tổ chức (một doanh nghiệp) tập trung vào chất
lượng, dựa vào sự tham gia của các thành viên của nó nhằm đạt được sự thành công lâu dài nhờ
vào việc thỏa mãn khách hàng và đem lại lợi ích cho các thành viên của t ổ chức đó và cho xã hội"
Mục tiêu chính của TQM là làm sao cho sản phẩm và dịch vụ được thực hiện với chất lượng
tốt đồng thời phải giảm chi phí sản xuất, tăng năng suất lao động rút ngắn thời gian giao hàng,
giao hàng đúng lúc... Điều này cũng có nghĩa là TQM hướng tới đảm bảo 3 chữ P của chất lượng
một cách tốt nhất thông qua nỗ lực của tất cả mọi thành viên trong tổ chức.
Nói chung, TQM trình bày một tập hợp các nguyên tắc nhằm nâng cao chất lượng bằng cách
động viên toàn bộ các thành viên không phân biệt trực tiếp hay gián tiếp sản xuất, công nhân,
cán bộ hay lãnh đạo các cấp trong doanh nghiệp. Các nguyên tắc này có thể tóm lư c ợ như sau:
- Chính khách hàng mới là người định ra chất lượng và nhu cầu của khách hàng là tối thượng
- Lãnh đạo cao nhất trong doanh nghiệp phải làm người lãnh đạo thực hiện chất lượng
- Chất lượng là vấn đề chiến lược phải được đ t
ặ ưu tiên trên hàng đầu khi lập kế hoạch
- Chất lượng là trách nhiệm của mọi thành viên ở mọi cấp bậc trong doanh nghiệp mọi người
phải đồng tâm hiệp lực để giải quyết vấn đề chất lư ng. ợ
- Các chức năng trong doanh nghiệp phải tập trung vào việc cải thiện liên t c ụ chất lượng để
hoàn thành mục tiêu chiến lược của doanh nghiệp.
Việc giải quyết các trục trặc và nâng cao liên tục chất lượng phải dựa vào việc sử dụng
phương pháp kiểm soát chất lượng bằng th ng kê (SQC) vào áp d ố ụng vòng tròn Deming
² Giáo dục đào tạo là nền tảng cho việc cải tiến chất lượng liên tục...
2.3 H thng cht lượng Q.Base.
Cùng với sự phát triển nhanh chóng của việc áp dụng bộ tiêu chuẩn ISO9000, một vấn đề nảy
sinh là các doanh nghiệp vừa và nhỏ gặp khá nhiều khó khăn trong việc áp dụng tiêu chuẩn này,
đặc biệt là về mặt chi phí.
Telare - tổ chức chứng nhận chất lượng hàng đầu c a
ủ New Zealand, sau khi nghiên cứu thị
trường đã đưa ra hệ thống quản lý chất lượng vẫn sử dụng các nguyên tắc cơ bản của tiêu chuẩn
ISO9000 (chủ yếu là ISO9002 và ISO9003) nhưng đơn giản và dễ áp dụng hơn. Hệ thống này,
bao gồm những yêu cầu cơ bản mà bất kỳ doanh ngh ệ
i p nào cũng cần phải có để đảm ả b o giữ
được lòng tin đối với khách hàng về chất lượng sản phẩm hoặc về dịch vụ, ọ g i tắt là Q.Base.
Trong một số vấn đề, hệ thống Q.Base không đi sâu như ISO9000, mà đòi hỏi những yêu cầu
tối thiểu cần có, từng doanh nghiệp có thể phát triển từ hệ thống Q.Base lên cho phù hợp với yêu
cầu của ISO9000. Hệ thống Q.Base rất linh hoạt, từng doanh nghiệp có thể vận dụng theo điều
kiện cụ thể của mình và là công cụ rất cần th ế
i t cho lãnh đạo các doanh nghiệp nhỏ và vừa
không chỉ trong công tác quản lý chất lượng.
Hệ thống Q.Base là tập hợp các kinh nghiệm q ả
u n lý chất lượng đã được thực thi tại New
Zealand và một số quốc gia khác như Đanmạch, Australia, Canada, Thụy Điển. Q.Base đề cập đến các lĩnh ự
v c chủ yếu trong quản trị chất lượng, chính sách chỉ đạo về chất lượng, xem xét
hợp đồng với khách hàng, quá trình cung ng, ứ
kiểm soát nguyên vật liệu, kiểm soát quá trình,
kiểm soát thành phẩm, xem xét đánh giá nội bộ, kiểm soát tài liệu, đào tạo, cải tiến chất lư ng. ợ
Việt Nam đã được Telare cho phép sử dụng hệ thống Q.Base từ tháng 11/95 và ngày 7/6/96,
ban lãnh đạo 2 cơ quan Telara New Zealand và Tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng Việt
Nam đã chính thức ký văn bản về việc này. Ngoài ra, Telare cũng đang xem xét cho phép
Philippines, Inđonesia và Bruney sử ụ d ng tiêu chuẩn Q.Base.
Hệ thống Q.Base tuy chưa phải là tiêu chuẩn quốc tế như ISO9000, nhưng đang được thừa
nhận rộng rãi làm chuẩn mực để chứng nhận các hệ thống đảm bảo chất lượng. Q.Base sử dụng
chính các nguyên tắc của ISO9000 nhưng đơn giản và dễ áp dụng hơn, đặc biệt phù hợp với các doanh nghiệ ỏ
p nh và vừa đang bước đầu hình thành hệ thống quản lý chất lư ng. ợ
Q.Base có đầy đủ những yếu tố cơ bản của một hệ thống chất lượng, giúp doanh nghiệp kiểm
soát được các lĩnh vực chủ chốt trong hoạt động của mình. Nó tập trung vào việc phân công
trách nhiệm và giao quyền hạn, khiến cho mọi thành viên chịu trách nhiệm về hành động của mình.
Sau khi đã thực hiện các yêu cầu của hệ thống Q.Base, doanh nghiệp có thể thêm các qui định
mà doanh nghiệp cần thiết và có thể mở rộng dần dần đến thỏa mãn mọi yêu cầu ủ c a ISO9000.
Hệ thống Q.Base rất linh hoạt và không mâu thuẫn với các hệ th ng qu ố
ản trị chất lượng khác như
ISO9000 hay TQM và rất có ích cho nh ng ữ
doanh nghiệp cung ứng cho các công ty lớn hơn đã
có giấy công nhận ISO9000.
Một cách tổng quát, hệ thống Q.Base được áp dụng trong các trư ng h ờ ợp:
• Hướng dẫn để quản lý chất lượng trong công ty, nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh của
mình, thực hiện các yêu cầu đối với chất lượng sản phẩm một cách tiết kiệm nhất.
• Theo hợp đồng giữa công ty và khách hàng (bên thứ nhất và bên thứ hai) khi khách hàng
đòi hỏi. Doanh nghiệp phải áp dụng mô hình đảm bảo chất lượng theo Q.Base để có thể
cung cấp sản phẩm đáp ng. ứ
• Chứng nhận của bên thứ 3: Hệ thố đả
ng m bảo chất lượng của công ty được tổ chức chứng
nhận đánh giá và cấp chính thức.
2.4 Gii thưởng cht lượng
c a Vit Nam.
Để khuyến khích các tổ chức sản xuất kinh doanh, dịch vụ, các tổ chức nghiên cứu triển khai
khoa học công nghệ nâng cao chất lượng hoạt động, tạo ra nh ề
i u sản phẩm có chất lượng cao, bộ
khoa học công nghệ và môi trường đã quyết định đặt "giải thưởng chất lượng" để xét tặng hàng
năm cho các đơn vị có nhiều thành tích về chất lư ng. ợ
Giải thưởng chất lượng Việt Nam được thành lập nhằm thúc đ y
ẩ mọi tổ chức nâng cao tính
cạnh tranh bằng cách so sánh với những tiêu chuẩn được công nhận trên phạm vi quốc tế.
Giải thưởng chất lượng Việt Nam bao gồm 7 tiêu chuẩn được tham khảo từ các hệ t ố h ng chất
lượng quốc tế nhằm khuyến khích các tổ chức tăng cường việc áp dụng TQM và tiên đến được
cấp giấy chứng nhận ISO9000.
Bảy tiêu chuẩn về chất lượng Việt Nam gồm: 1. Vai trò của lãnh đạ đ o 90 iểm
2. Thông tin và phân tích dữ liệu 75 điểm
3. Định hướng chiến lư c ợ 55 điểm
4. Phát triển và quản lý nguồn nhân lực 140 điểm
5. Quản lý chất lượng quá trình 140 điểm
6. Các kết quả về chất lượng và kinh doanh 250 điểm
7. Thỏa mãn yêu cầu củ đ a khách hàng 250 iểm Tng
cng: 1.000 đim
Giải thưởng gồm 2 loại : Giải vàng: xét trong phạm vi cả nước
Giải bạc: xét trong tỉnh, thành ph . ố
2.5 Mt s h
ố ệ thng khác.
2.5.1 HACCP (Hazard Analysis Critical Control Points).
Đây là tiêu chuẩn kỹ thuật kiểm tra thực phẩm do Viện Hàn Lâm khoa học thực phẩm Mỹ
nghiên cứu, cho ra đời năm 1971 và sau 16 năm kiểm nghiệm đã đưa vào sử dụng tại Mỹ. Hiện
nay nó đã được nhiều nước và các tổ chức trên thế giới công nhận và áp dụng. Liên Hiệp Quốc
chọn HACCP làm tiêu chuẩn thanh tra quốc tế về thực phẩm, EU công nhận HACCP làm tiêu
chuẩn thực phẩm của mình. Nội dung của HACCP thực chất là hệ thống kiểm tra c ấ h t lượng sản
phẩm chặt chẽ, hiệu quả. Gồm 12 đối tượng được coi là i
đ ểm nóng để liên tục được kiểm tra
theo dõi thường xuyên: nguyên liệu, thành phẩm, phụ liệu, vật liệu bao gói, nhãn mác, các chất
tẩy rửa diệt trùng, bôi trơn, nhà xưởng và các trang thiết bị vận hành, vệ sinh công nhân...để phát
hiện và ngăn ngừa những điều kiện xấu xảy ra cho sản phẩm, tránh lây lan qua khâu khác.
Khi áp dụng hệ thống HACCP, doanh ngh ệ
i p phải xây dựng biểu đồ quá trình, xác lập các điểm kiểm soát ớ
t i hạn và những hành động khắc phục. Tất cả phải thể hiện bằng các tài liệu
tương ứng và phải được thẩm tra xác nhận.
Hệ thống nầy có thể áp dụng xuyên suốt dây chuyền sản xuất thực phẩm; đem lại lòng tin cho
người tiêu dùng về an toàn thực phẩm. Tiêu chuẩn HACCP đặc biệt có ý nghĩa đối với các doanh
nghiệp kinh doanh hàng thủy sản, nhất là khi các doanh nghiệp này muốn bán hàng sang Nhật
Bản, Châu Âu và Châu Mỹ.
2.5.2 GMP (Good Manufacturing Practice)
Hướng dẫn thực hành tốt sản xuất thuốc thuộc khối ASEAN (GMP) được triển khai lần đầu
năm 1984 và được cuộc họp lần thứ 5 về hợp tác kỹ thuật trong lĩnh vực dược phẩm ổ t chức tại
Bangkok thông qua, và được s a ử ch a ữ lại năm 1988. Tại cuộc hợp lần th
ứ 13 của nhóm công tác về hợp tác kỹ thuật trong lĩnh vực dược phẩm của
khối ASEAN, Inđonesia với tư cách là nước điều hành GMP- ASEAN đã thành lập ban sửa đổi
cho bản công bố lần 2. Do sự phát triển của khoa học kỹ thuật trong lĩnh vực dược phẩm, ban
sửa đổi đã dự thảo sửa chữa và bổ sung cho lần xuất bản mới, bao gồm cả việc chấ ậ p nh n qui chế
và hướng dẫn sử dụng dược phẩm ủ
c a MCA 1993, qui chế liên bang FDA, GMP của Australia
cho các sản phẩm trị liệu, có tham khảo hệ thống chứng nhận của WHO đối với các dược phẩm
trong thị trường quốc tế, c ng nh ũ
ư GMP quốc tế và các quốc gia khác.
Nhằm góp phần thúc đẩy việc thực hiện chính sách quốc gia về thuốc của Việt Nam, ngày
9/9/96, Bộ y tế đã quyết định chính thức áp dụng GMP - ASEAN tại Việt Nam.
Mục đích của GMP là để đảm bảo một cách chắc chắn rằng sản phẩm được sản xuất ra một
cách ổn định, đạt chất lượng qui định, hợp với mục đích sử dụng đã đề ra. GMP đề cập đến mọi
khía cạnh của việc sản xuất và kiểm tra chất lượng thuốc mà doanh nghiệp phải tuân theo.
Các yêu cầu này tương đồng, dù mức độ có khác nhau, với các yêu cầu trong lĩnh vực sản
xuất của tiêu chuẩn ISO9000 vì thế doanh nghiệp có thể mở rộng để chuyển từ việc áp dụng
GMP sang ISO9000 một cách nhanh chóng.
Tiêu chuẩn GMP gồm 10 chương: qui định chung, nhân sự, nhà xưởng, thiết bị, hệ thống vệ
sinh, sản xuất, kiểm tra chất lư ng, ợ
tự thanh tra, xử lý sản phẩm thu hồi, khiếu nại của các dược
phẩm bị trả lại và tài liệu. Ngoài ra còn có các phụ lục về sản xuất sản phẩm sinh học, sản xuất
sản xuất gas, sản xuất bình xịt phân liều áp suất, sản xuất các chế phẩm y học từ máu người hoặc thành phẩm của máu.
Nhiều doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực dược phẩm của Việt Nam đã áp dụng được
tiêu chuẩn này và nâng cao chất lượng sản phẩm ả
s n xuất, dịch vụ của họ. Trong số đó, xí nghiệp
liên hiệp dược Hậu Giang đã tiến lên đạt được giấy chứng nhận ISO9002 2.5.3 ISO14000
Các tiêu chuẩn ISO14000 được xây dựng dựa trên nguyên tắc đơn giản: việc quản lý môi
trường càng được hoàn thiện thì tác động đối với môi trường cũng ngày càng được hoàn thiện,
hiệu quả càng cao và thu hồi v n ố đầu tư càng nhanh.
Các tiêu chuẩn ISO14000 miêu tả được những yêu cầu cơ bản của hệ thống quản lý môi
trường hữu hiệu, bao gồm việc xây dựng một chính sách về môi trường, xác định các mục đích và mục tiêu chư n ơ g trình th c
ự hiện để đạt mục tiêu, giám sát và đánh giá tính hiệu quả của nó,
kiểm tra và điều chỉnh hệ thống và cải thiện tác độ đố ng i với môi trường.
Việc áp dụng ISO14000 đối với doanh nghiệp ngày càng bức bách hơn khi môi trường đang
trở thành vấn đề toàn cầu và mọi người ngày càng quan tâm nhiều hơn đối với vấn đề môi trường.
Ngày nay, nhiều doanh nghiệp có xu hướng áp dụng cùng một lúc ISO9000 và ISO14000 để
tận dụng các lợi thế về chi phí cho việc xin cấp giấy chứng nhận.
IV. CÔNG C QUN TR CHT LƯỢNG. TOP
Muốn thực hiện việc quản trị chất lượng một cách hiệu quả trong doanh nghiệp, ò đ i hỏi mọi thành viên của t
ổ chức phải am hiểu, sử dụng một cách thành thục và hiệu quả các công cụ quản
trị chất lượng, tạo tiền đề cho việc cải tiến và nâng cao chất lượng sản phẩm. Có rất nhiều công
cụ và kỹ thuật hỗ trợ khác nhau để quản trị chất lượng, trong chương này, chúng ta đã xem xét
một số công cụ cơ bản như sau:
- Kiểm soát chất lư ng b ợ
ằng thống kê (SQC- Statistical Quality Control). - Vòng tròn DEMING. - Nhóm chất lượng.
1. Kim soát cht lượng bng th ng kê (SQC). TOP
SQC là việc áp dụng các phương pháp thống kê để thu thập, trình bày, phân tích dữ liệu một
cách đúng đắn, chính xác và kịp thời nhằm theo dõi, kiểm soát, cải tiến quá trình hoạt động của
tổ chức bằng cách giảm tính biến động của nó.
Chừng nào sản xuất còn phụ thuộc vào nguyên vật liệu đầu vào, máy móc thiết bị và con
người thì chắc chắn sẽ còn xảy ra biến ng độ
giữa thực tế và kế hoạch, các biến động này có thể
là tự nhiên vốn có của quá trình và không cần điều chỉnh. Các biến động cũng có thể là bất thường, ảnh hư ng ở
đến chất lượng sản phẩm thì nhất thiết phải kiểm soát và điều chỉnh kịp thời.
Bng 7.1 Các công c ca SQC theo ISO9000 gm:
Công c và k thut ng dng
1. Mẫu thu thập dữ liệu
Thu thập dữ liệu một cách hệ thống để có bức tranh rõ ràng và thực tế.
Công cụ và kỹ thuật cho các dữ liệu không bằng s ố 2. Biểu đồ quan hệ
Ghép thành nhóm có một số lớn ý kiến, quan điểm hay vấn đề có
liên quan về một chủ đề cụ thể.
3. So sánh theo chuẩn So sánh một quá trình với các quá trình đã được thừa nhận để xác mức
định cơ hội cải tiến chất lượng. 4.Tấn công não Xác định các g ả i i pháp có t ể h cho các ấ
v n đề và các cơ hội tiềm tàng
cho việc cải tiến chất lượng. 5. Biểu đồ nhân quả
Phân tích và thông báo các mối quan hệ nhân quả.
Tạo điều kiện thuận lợi cho việc giải quyết vấn đề từ triệu chứng,
nguyên nhân đến giải pháp. 6.Biểu đồ tiến trình
Mô tả quá trình hiện có 7. Biểu đồ cây
Biểu thị mối quan hệ giữa chủ đề
và các yếu tố hợp thành.
Công c và k thut cho các d liu bng s . ố 8. Biểu đồ kiểm soát Phân tích : đánh giá s ự n
ổ định của quá trình.
Kiểm soát : xác định khi một quá trình cần điều chỉnh và khi nào
cần để nguyên hiện trạng.
Xác nhận : xác nhận sự cải tiến của quá trình. 9. Biểu đồ cột
Trình bày kiểu biến thiên của dữ liệu.
Thông tin dưới dạng hình ảnh về kiểu cách của quá trình.
Quyết định nơi tập trung nỗ lực cải tiến. 10.Biểu đồ Patero
Trình bày theo thứ tự quan trọng sự đóng góp của từng cá thể cho hiệu quả chung.
Xếp hạng các cơ hội cải tiến. 11.Biểu đồ tán xạ
Phát hiện và xác nhận mối quan hệ giữa hai tập số liệu có liên hệ với nhau.
Xác nhận mối quan hệ dự tính giữa hai ộ
b số liệu có quan hệ với nhau.
Việc áp dụng SQC giúp ta:
- Tập hợp số liệu dễ dàng.
- Xác định được vấn đề. - Phỏ đ
ng oán và nhận biết nguyên nhân. - Ngăn ngừa sai lỗi.
- Xác định được hiệu quả cải tiến.
2. Vòng tròn DEMING. TOP
Do DEMING giới thiệu năm 1950, gồm 4 giai đoạn viết tắt là P-D-C-A.
Với: P (Plan): Lập kế hoạch, định lịch và phương pháp đạt mục tiêu.
D (Do): Đưa kế hoạch vào thực hiện.
C (Cheek): Dựa theo kế hoạch để kiểm tra thực hiện.
A (Act) : Thông qua kết quả đạt được để đề ra những tác động điều chỉnh thích
hợp, nhằm bắt đầu lại chu trình với những thông tin đầu vào mới.
Mỗi một giai đoạn của vòng tròn Deming thường sử dụng các ỹ
k thuật hỗ trợ riêng biệt. Ví
dụ, ở giai đoạn lập kế hoạch các công cụ được sử dụng là: biểu đồ kiểm soát, biểu đồ Pareto, biểu c đồ ột...
Vòng tròn Deming được áp dụng một cách liên tục trong việc quản lý chất lượng nhằm từng
bước cải tiến và nâng cao chất lượng sản phẩm, chất lượng công việc. Bư c ớ khởi đầu (P) của
vòng tròn mới được dựa trên kết quả của vòng tròn trước nhằm giải quyết tiếp các vấn đề còn tồn
tại... và như thế sau nhiều lần áp dụng vòng tròn Deming chất lượng sản phẩm sẽ nâng cao dần và liên tục.
3. Nhóm cht lượng (Quality circle). TOP
Nhóm chất lượng là một nhóm nhỏ từ 3 - 10 người được lập ra để thực hiện các hoạt động quản lý chất lư n ợ g (kể cả nh ng ữ
vấn đề khác liên quan đến nơi làm việc), dựa trên tinh thần tự
nguyện, tự ý và tự quản trên cùng một chỗ làm việc.
Trưởng nhóm do các thành viên trong nhóm tự bầu ra, không n ấ
h t thiết phải là tổ trưởng sản xuất hay đốc công.
Nhóm thường họp mỗi tuần một lần trong hoặc ngoài giờ làm việc để thảo luận các vấn đề do
nhóm lựa chọn liên quan đến các lĩnh vực chất lượng, năng suất, chi phí, an toàn và các vấn đề
khác có liên quan đến công việc của mình.
Nhóm chất lượng theo dõi quá trình sản xuất hay các thủ tục tác nghiệp để nhận diện, phân
tích và giải quyết các vấ đề n chất lượng.
Nhóm chất lượng là một phần của hoạt động chất lượng ở phạm vi công ty
3.1 C s ơ
ở để hình thành nhóm cht lượng là:
- Khai thác tối đa khả năng con người, thông qua hoạt động nhóm, nghiên cứu cách thức ả c i
tiến công việc, từng thành viên đều nâng cao hiểu biết về công nghệ và kỹ thuật quản lý nhờ đó
dễ dàng thích nghi với thay đổi.
- Tôn trọng con người và tạo không khí vui tư i
ơ phấn khởi ở nơi làm việc.
- Cống hiến các cải tiến giúp phát triển doanh nghiệp.
3.2 Các nguyên tc ca nhóm cht lượng.
- Tự mình phát triển: các thành viên tìm tòi học hỏi để năm vững kỹ thuật và kỹ năng cần
thiết. Tự phát triển và hỗ tương phát triển gắn bó nhau. - Hoạt động t nguy ự
ện: không áp đặt sai bảo.
- Hoạt động nhóm, tập thể: Thông qua việc chia sẻ thông tin và kiến thức cho nhau, nhóm có
sức mạnh trong việc giải quyết các vấn đề khó khăn trong sản xuất kinh doanh và các thành viên sẽ trưởng thành lên.
- Mọi người đều tham gia: Làm sao cho mọi người phát huy hết năng lực đến tạo s ự phấn
khởi tự tin hơn là chỉ có một số người làm. - Áp dụng nhữ ỹ
ng k thuật quản trị chất lượng.
- Hoạt động cơ bản là nơi làm việc: vì nó n ằ
h m chỉ cải tiến công việc tại nơi mình làm, các
nhà quản trị cần động viên khuyến khích hoạt ng nhóm. độ
- Duy trì hoạt động của nhóm chất lượng: cấp quản trị cần có những biện pháp duy trì h ạ o t
động của nhóm từ phía sau, tạo sự hứng thú cho nhóm hoạt động (gợi ý những việc cần làm...)
- Cùng nhau phát triển: tạo thói quen hội ý, thảo luận, hội thảo, trao đổi kinh nghiệm.
- Tính sáng tạo: mục tiêu của nhóm là sáng tạo của các nhóm viên để cải tiến chất lượng, các
nhóm viên tự giác cải tiến và sáng tạo trong công việc.
- Ý thức về chất lượng: ý thức về khó khăn và ý thức về cải tiến. Mục tiêu chủ yếu là kiến tạo
chất lượng ngay trong công việc của mình phụ trách.
CÂU HI ÔN TP TOP
1. Khái niệm sản phẩm? Khái niệm chất lượng sản phẩm
2. Những tính chất đặc trưng của chất lư ng s ợ ản phẩm ?
3. Khái niệm quản lý chất lượng ? Quản lý chất lượng toàn bộ? 4. T
ầm quan trọng của trị chất lư ng ? ợ
5. Nêu khái niệm đảm bảo chất lượng? Hệ thống đảm bảo chất lượng ?
6. Nêu những nội dung cơ bản của hệ thống ISO 9000? 7. N
ội dung cơ bản của hệ thống TQM? Hệ thống chất lượng Q.Base
8. Những nội dung chủ yếu của họat ng qu độ
ản lý chất lư ng trong doanh nghi ợ ệp ?