Giới thiệu học phần Tâm lý y đức và tổ chức y tế | Trường Đại học Y Dược , Đại học Quốc gia Hà Nội
Khái niệm chung về hiện tượng tâm lý.Khái niệm và nhiệm vụ tâm lý học.Khái niệm tâm lý họcy học.Vị trí và ối tượng của tâm lý học y học.Nhiệm vụ, nội dung, cấu trúc của tâm lý học y học.Ý nghĩa của tâm lý học y học ối với hoạt ộng của nhân viên y tế.Phân loại tâm lý học y học .Tâm lý y học ại cương.Phương pháp nghiên cứu tâm lý học y học. Tài liệu giúp bạn tham khảo,ôn tập và đạt kết quả cao.Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Lý sinh học
Trường: Trường Đại học Y Dược, Đại học Quốc gia Hà Nội
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
lO M oARcPSD| 47669111
GIỚI THIỆU HỌC PHẦN
TÂM LÝ Y ĐỨC VÀ TỔ CHỨC Y TẾ
Đối tượng: CĐ ĐD - Số tín chỉ: 02 (02/00) - Số tiết học: 90 tiết
+ Số tiết lý thuyết: 90 tiết Lên lớp: 30 tiết Tự học: 60 h
+ Số tiết thực hành: 00
- Học phần học trước:
Các học phần Điều dưỡng Nội, Ngoại, Sản, Nhi.
- Thời iểm thực hiện: Năm thứ 2
MỤC TIÊU HỌC PHẦN: 1.
Trình bày ược những khái niệm cơ bản về tâm lý và tâm lý y học.
Các quá trình và trạng thái tâm lý, tâm lý học nhân cách. 2.
Trình bày ược diễn biến tâm lý qua các lứa tuổi, tâm lý bệnh nhân,
bệnh y sinh, stress tâm lý, chẩn oán tâm lý và liệu pháp tâm lý. 3.
Trình bày ược những khái niệm cơ bản về ạo ức, ạo ức nghề nghiệp
và những nghĩa vụ và yêu cầu ạo ức của người cán bộ y tế 4.
Vận dụng ược những hiểu biết về tâm lý ể thực hiện giao tiếp hiệu
quả với bệnh nhân và gia ình bệnh nhân và ồng nghiệp trong công tác chăm sóc
sức khỏe người bệnh. 5.
Trình bày ược các kiến thức cơ bản lý luận về nhà nước, pháp luật
và những ngành luật thông dụng. Từ ó xây dựng ược ý thức sống và làm việc theo
hiến pháp và pháp luật. 6.
Trình bày ược những kiến thức cơ bản, ường lối chủ trương, chính
sách của Đảng và nhà nước ta về công tác y tế, quản lý, tổ chức bộ máy ngành y
tế từ trung ương ến ịa phương và những quy ịnh pháp luật về lĩnh vực ngành y
tế, iều dưỡng. Hệ thống tổ chức quản lý ngành iều dưỡng, chức năng nhiệm vụ
của những tổ chức ó.
NỘI DUNG HỌC PHẦN:
* Tín chỉ 1: Tâm lý y ức. Số tiết lý thuyết Trang STT Tên bài Dự Tự số lớp TS học 1
Đại cương về tâm lý học và tâm lý học y học 1 2 3 4 2
Các quá trình và trạng thái tâm lý 1 2 3 11 3 Tâm lý học nhân cách 1 2 3 23 1 lO M oARcPSD| 47669111 4
Tâm lý qua các lứa tuổi 1 2 3 32 5 Tâm lý bệnh nhân 1 2 3 40 6 Tâm lý cán bộ y tế 1 2 3 48 7 Tâm lý bệnh học 1 2 3 54 8 Bệnh y sinh 1 2 3 60 9 Stress tâm lý 1 2 3 64 10 Chẩn oán tâm lý 1 2 3 75 11 Liệu pháp tâm lý 1 2 3 83
Giao tiếp của người iều dưỡng với bệnh nhân, gia 12
ình bệnh nhân, cộng ồng và ồng nghiệp. 1 2 3 88 13
Khái niệm về Đạo ức - Đạo ức nghề nghiệp. 1 2 3 95
Nghề iều dưỡng với công tác chăm sóc sức khỏe nhân dân (Đọc thêm) 108
Những khó khăn, thách thức của ạo ức nghề
nghiệp trong giai oan hiện nay (Đọc thêm). 114
Phẩm chất ạo ức của người iều dưỡng (Đọc thêm). 119
Giao tiếp tốt với bệnh nhân - Liều thuốc vô giá
trong iều trị (Đọc thêm). 121
Nghề y ừng nghĩ thiệt hơn (Đọc thêm). 123 14
Nghĩa vụ và yêu cầu ạo ức của cán bộ y tế. 1 2 3
Kiểm tra ịnh kỳ (bài số 1). 1 2 3 127 Tổng số 15 30 45
* Tín chỉ 2: Tổ chức y tế. Số tiết lý thuyết Trang STT Tên bài Dự Tự số lớp TS học 15 Lịch sử Y học 1 2 3 133
Hệ thống tổ chức bộ máy y tế Việt Nam Tổ 16
chức ngành iều dưỡng Việt Nam 2 4 6 149
Những quan iểm ường lối cơ bản của Đảng về 17
công tác bảo vệ sức khỏe nhân dân, ịnh hướng 1 2 3 162
chiến lược nghành y tế 18
Đại cương về Quản lý 1 2 3 165 19
Lập kế hoạch hoạt ộng y tế 2 4 6 169 20
Theo dõi, ánh giá hoạt ộng y tế 2 4 6 180 2 lO M oARcPSD| 47669111 21
Giám sát hoạt ộng y tế 2 4 6 183 22
Tổ chức quản lý y tế cơ sở 2 4 6 193 23
Tổ chức quản lý bệnh viện 1 2 3 198
Kiểm tra ịnh kỳ (bài số 2). 1 2 3 Tổng số 15 30 45 ĐÁNH GIÁ
- Dự lớp ≥ 80% số tiết học lý thuyết trên lớp (Tối thiểu 24 tiết) .
- Ý thức chuẩn bị bài.
- Làm ầy ủ các bài tập cá nhân.
- Tham dự 2 bài kiểm tra thường xuyên.
- Tham dự thi kết thúc học phần.
- Hình thức thi: Thi trắc nghiệm. - Thang iểm: 10
- Tính iểm chuyên cần: Trọng số 10%
- Điểm kiểm tra ịnh kỳ: Trọng số 30%
- Thi kết thúc học phần: Trọng số 60%
PHẦN I. TÂM LÝ Y ĐỨC Bài 1
ĐẠI CƯƠNG VỀ TÂM LÝ HỌC VÀ TÂM LÝ HỌC Y HỌC MỤC TIÊU 1.
Trình bày ược khái niệm chung về hiện tượng tâm lý, tâm lý học và tâm lý học y
học, vị trí và ối tượng của tâm lý học y học. 2.
Trình bày ược nhiệm vụ, nội dung, cấu trúc và cách phân loại trong tâm lý học y học. 3 lO M oARcPSD| 47669111 3.
Phân tích ược ý nghĩa của tâm ý học y học ối với hoạt ộng của nhân viên y tế và
các phương pháp dùng ể nghiên cứu trong tâm lý học y học, từ ó ứng dụng vào công tác
chăm sóc sức khỏe người bệnh. NỘI DUNG
1. Khái niệm chung về hiện tượng tâm lý
1.1. Bản chất của hiện tượng tâm lý
Tâm lý con người là sự phản ánh chủ quan thế giới khách quan, có cơ sở tự nhiên
là hoạt ộng thần kinh và hoạt ộng nội tiết, ược nẩy sinh bằng hoạt ộng sống của từng
người và gắn bó với các quan hệ xã hội lịch sử.
1.1.1. Tâm lý là bản chất của vật chất cao cấp:
Quan iểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng cho rằng tâm lý là biểu hiện của vật
chất, là sản phẩm dưới dạng ặc biệt của vật chất có tổ chức cao là bộ não của con người.
Sự phát triển của tâm lý luôn gắn với sự phát triển của hệ thống thần kinh.
Thế giới vật chất vận ộng và biến ổi không ngừng từ vô cơ thành thể hữu cơ, từ
hữu cơ thành sự sống. Sự phát triển ó liên tục, ngày càng phức tạp, hoàn chỉnh dần và
cuối cùng thành sự phản ảnh thế giới khách quan của những sinh vật có hệ thống thần kinh, có não bộ.
1.1.2. Tâm lý có bản chất là phản xạ:
Hoạt ộng tâm lý là phản xạ có iều kiện với ầy ủ 5 thành phần của cung phản xạ.
1.1.3. Tâm lý là sự phản ánh thế giới khách quan:
1.1.4. Tâm lý con người có bản chất xã hội lịch sử:
1.2. Đặc iểm chung của hiện tượng tâm lý
Hiện tượng tâm lý là hình ảnh của thế giới khách quan trong não bộ người, là
hiện tượng chủ quan và là hình ảnh của hiện tại diễn ra ở thế giới bên trong của con
người. Hiện tượng tâm lý có các ặc iểm:
1.2.1. Tính chủ thể:
Sự phản ánh tâm lý khác với sự phản ánh cơ giới vào sinh vật, bao giờ nó cũng
mang dấu vết riêng của chủ thể phản ảnh. Mỗi chủ thể phản ảnh hiện tượng tâm lý ều
thông qua kinh nghiệm, thái ộ, xúc cảm riêng của chủ thể, phản ảnh trình ộ nghề nghiệp,
trí thức và tâm lý riêng của chủ thể. Tính chủ thể vì vậy luôn mang màu sắc riêng của cá nhân.
1.2.2. Tính tổng thể của ời sống tâm lý:
Mọi hiện tượng tâm lý không ứng riêng lẻ mà luôn liên quan tới mọi hiện tượng
tâm lý khác. Đời sống tâm lý của cá nhân là trọn vẹn và mỗi hiện tượng tâm lý cũng
mang tính toàn vẹn, chủ thể.
Mọi hiện tượng tâm lý ều có mối liên quan chặt chẽ ến nhau và chịu sự chỉ ạo tập trung của não bộ.
1.2.3. Sự thống nhất giữa hoạt ộng tâm lý bên trong và bên ngoài:
Tâm lý là hiện tượng thuộc về thế giới bên trong song có liên quan chặt chẽ với
thế giới bên ngoài qua những sự vật, hiện tượng của thế giới bên ngoài mà nó phản ảnh. 4 lO M oARcPSD| 47669111
Hình ảnh tâm lý bên trong sẽ quyết ịnh những biểu hiện ra bên ngoài bằng các hiện tượng tâm lý.
2. Khái niệm và nhiệm vụ tâm lý học
2.1. Khái niệm tâm lý học.
Tâm lý học là một khoa học nghiên cứu các hiện tượng tâm lý và những quá trình phát
sinh phát triển của chúng, nghiên cứu những nét tâm lý của hoạt ộng tâm lý con người.
2.2. Nhiệm vụ của tâm lý học.
Tâm lý học có nhiệm vụ cơ bản là nghiên cứu bản chất hoạt ộng của tâm lý, các quy
luật nảy sinh và phát triển của các quá trình tâm lý, các trạng thái tâm lý và các thuộc
tính tâm lý của từng người riêng biệt cũng như của một nhóm hay của tập thể.
3. Khái niệm tâm lý học y học
- Tâm lý học y học là khoa học nghiên cứu tâm lý người bệnh, tâm lý nhân
viên y tế trong hoạt ộng phòng, chữa bệnh, góp phần không ngừng nâng cao
sức khoẻ thể chất và tâm lý cho con người.
- Từ xưa người ta ã quan tâm ến vấn ề tâm lý người bệnh và tâm lý người
nhân viên y tế. Những năm gần ây, nhờ sự phát triển của tâm lý học y học
hiện ại và nhiều ngành khoa học mới ã ra ời ể nghiên cứu sâu thêm về vấn
ề này. Trong số những khoa học ó có tâm lý học y học.
- Tâm lý học y học là khoa học cần thiết cho tất cả các nhân viên y tế ở các
chuyên khoa. Nhờ có tâm lý học y học mà nhu cầu iều trị toàn diện, nhu cầu
không ngừng nâng cao cả sức khoẻ thể chất và sức khoẻ tâm lý của con
người ngày càng ược áp ứng tốt hơn. Tâm lý học y học thực sự cần thiết cho
một nền y học hiện ại. Chỉ những người thầy thuốc, iều dưỡng viên vừa có
ầy ủ tri thức về y học thực thể, vừa có những hiểu biết sâu sắc về tâm lý học
y học mới ạt ược hiệu quả cao khi iều trị và chăm sóc người bệnh.
4. Vị trí và ối tượng của tâm lý học y học
Tâm lý học y học vừa là bộ phận của y học, vừa là bộ phận của tâm lý học. Về ối tượng
nghiên cứu và vị trí của tâm lý học y học, cho ến nay vẫn còn có nhiều ý kiến khác nhau.
Chúng ta có thể tóm tắt những ý kiến khác nhau này thành nhóm như sau:
- Nhiệm vụ chủ yếu của tâm lý học y học là cung cấp tri thức tâm lý học ại
cương và trên cơ sở ó, vận dụng vào y học, nghiên cứu những biểu hiện
tâm lý ở từng loại bệnh.
- Nội dung của tâm lý học y học là phân tích về mặt tâm lý của bản chất các
bệnh thần kinh (Theo Ekpectiep – Là một bộ phận hẹp của tâm lý y học).
- Tâm lý học y học là bệnh học tâm thần ại cương.
- Đối tượng của tâm lý học y học là nghiên cứu ặc iểm tâm lý người bệnh
và ảnh hưởng của nó lên sức khoẻ, bệnh tật. Đó là sự ảm bảo một hệ thống
tối ưu các ảnh hưởng tâm lý có mục ích.
- Ngoài những quan iểm trên, có tác giả còn cho rằng, tâm lý học y học bao
gồm cả tâm lý học ại cương, tâm lý bệnh học và bệnh học tâm thần.
- Phần chủ yếu nhất của tâm lý học y học là tâm lý học người bệnh, trước
hết là tâm lý học người bệnh thực thể. Đối tượng nghiên cứu của tâm lý
học người bệnh là căn nguyên tâm lý bệnh; hình ảnh lâm sàng bên trong
của bệnh, ý thức về bệnh; mối quan hệ tương hỗ giữa trạng thái tâm lý, 5 lO M oARcPSD| 47669111
nhân cách người bệnh và bệnh tật; mối quan hệ giữa tâm lý người bệnh và
những yếu tố tác ộng vật lý, xã hội của môi trường.
- Ngoài ra, tâm lý học y học còn phát triển những bộ phận chuyên i sâu
nghiên cứu các rối loạn hoạt ộng tâm lý (tâm lý bệnh học), tâm lý những
người bệnh tổn thương não (tâm lý học thần kinh); liệu pháp tâm lý, tâm
lý trong giám ịnh và những vấn ề Stress, vệ sinh tâm lý.
- Ngày nay, khi khoa học, công nghệ phát triển mạnh, khi nền y học ang trên
à kỹ thuật hoá thì chính những phương tiện kỹ thuật hiện ại sẽ làm cho sự
tiếp xúc trực tiếp giữa nhân viên y tế và người bệnh giảm i, khoảng cách
giữa họ càng thêm rộng. Tâm lý học y học - bộ phận thực hành của tâm lý
học vận dụng vào y học, lúc này càng trở nên quan trọng, không thể thiếu
trong chăm sóc sức khoẻ con người và trong ào tạo nhân viên y tế.
- Một nền y học thực sự nhân ạo là nền y học ảm bảo cho người nhân viên
y tế không chỉ có tri thức về thực thể người bệnh mà còn có cả những tri
thức về tâm lý, nhân cách người bệnh, ảm bảo cho sức khoẻ con người ược
chăm sóc một cách toàn diện, cả sức khoẻ thực thể và tâm lý.
5. Nhiệm vụ, nội dung, cấu trúc của tâm lý học y học
5.1. Nhiệm vụ của tâm lý học y học
5.1.1. Nhiệm vụ nghiên cứu tâm lý người bệnh:
Tâm lý học y học tập trung nghiên cứu những vấn ề sau của người bệnh:
- Biểu hiện tâm lý của bệnh.
- Vai trò tâm lý trong phát sinh, phát triển bệnh.
- Ảnh hưởng của bệnh ối với tâm lý.
- Sự khác nhau giữa tâm lý thường và tâm lý bệnh.
- Những tác ộng của yếu tố tự nhiên, xã hội lên tâm lý người bệnh.
- Vai trò của tâm lý trong iều trị. 6 lO M oARcPSD| 47 66911 -
Vai trò của tâm lý trong phòng bệnh và củng cố sức khoẻ.
5.1.2. Nhiệm vụ nghiên cứu tâm lý người nhân viên y tế:
Tâm lý học y học nghiên cứu những vấn ề sau của nhân viên y tế:
- Phẩm chất nhân cách người nhân viên y tế.
- Xây dựng y ức và những phẩm chất ạo ức người nhân viên y tế.
- Nghiên cứu hoạt ộng giao tiếp của nhân viên y tế.
5.1.3. Một số nhiệm vụ chung của tâm lý học y học:
Tâm lý học y học còn nghiên cứu ến các vấn ề sau:
- Nguyên tắc, phương pháp nghiên cứu tâm lý trong lâm sàng.
- Những vấn ề tâm lý học trong giám ịnh lao ộng, giám ịnh quân sự, pháp y.
5.2. Nội dung của tâm lý học y học
Tâm lý học y học có nội dung cơ bản sau:
- Các quy luật tâm lý người bệnh, tâm lý nhân viên y tế, tâm lý giao tiếp và
không khí tâm lý trong các cơ sở iều trị.
- Tác ộng tâm lý của các yếu tố tự nhiên, xã hội.
- Học thuyết về nhân cách.
- Y ức và những phẩm chất ạo ức người nhân viên y tế.
- Nguyên tắc, phương pháp nghiên cứu y tế trong lâm sàng. 5.3. Cấu trúc
của tâm lý học y học
Tâm lý học y học gồm các thành phần chính như sau:
- Tâm lý học người bệnh.
- Những vấn ề về ạo ức, ạo ức y học.
- Hoạt ộng giao tiếp giữa nhân viên y tế và người bệnh. - Liệu pháp tâm lý.
- Chẩn oán tâm lý trong lâm sàng.
6. Ý nghĩa của tâm lý học y học ối với hoạt ộng của nhân viên y tế
- Như chúng ta ã biết, sự phát triển của nền y học hiện ại ược ặc trưng bởi hai khuynh hướng:
+ Một mặt i sâu nghiên cứu cơ chế của bệnh.
+ Một mặt nghiên cứu người bệnh một cách toàn diện trong mối quan hệ tương hỗ giữa
thế giới bên trong và thế giới bên ngoài.
Kết quả của sự phát triển này là làm nảy sinh nhiều chuyên khoa y học mới, trong ó có tâm lý học y học.
- Khi bị bệnh, tâm lý con người ít nhiều bị biến ổi. Song những nét tâm lý
không bình thường cũng có thể là một trong những nguyên nhân, phát sinh,
phát triển bệnh. - Trong một số trường hợp chúng ta chỉ cần phân tích kỹ
về mặt tâm lý, lời àm thoại của người bệnh.
+ Có thể phát hiện ược sự khởi ầu của một bệnh nào ó.
+ Nhiều khi những biến ổi tâm lý ã che lấp các triệu chứng lâm sàng của bệnh thực thể. 7
Dow nloaded by Mai Ng?c (ngocmai240292@gmail.com) lO M oARcPSD| 47 66911 -
+ Thực tế có tới 50% người bệnh nội khoa phản ánh bệnh tật chủ yếu bằng lời than
phiền, có khi những thay ổi tâm lý lại xảy ra trước những biến ổi quan trọng về thực thể.
Đối với một số người bệnh, nếu ể cho họ biết mình bị những bệnh nghiêm
trọng như: lao, ung thư, nhiễm HIV ... rất có thể họ bị sang chấn tâm lý mạnh, thậm chí
dẫn ến hành vi tự sát.
- Nhiều khi yếu tố tâm lý hoặc là nguồn gốc của các bệnh thực thể như các
bệnh cao huyết áp, au thắt ngực, loét dạ dày hoặc là yếu tố làm cho bệnh
bùng phát, vì vậy việc tìm hiểu yếu tố tâm lý trong tiền sử bệnh là rất quan
trọng có thể giúp ngăn ngừa bệnh tật cho người bệnh.
- Quang cảnh bệnh viện, thái ộ của nhân viên y tế, cách thăm khám lâm
sàng, các thao tác kỹ thuật, ặc biệt là các cuộc phẫu thuật có ảnh hưởng lớn
ến trạng thái tâm lý người bệnh. Thực tế chúng ta ã thấy có người bị choáng
xúc cảm, thủng ổ loét dạ dày thậm chí dẫn ến tử vong do quá lo lắng về bệnh tật.
- Dưới tác ộng của bệnh, trạng thái tâm lý, nhân cách người bệnh ôi khi có
những thay ổi rất lớn, nhất là trường hợp bệnh nặng và kéo dài. Trạng thái
tâm lý trước khi bị bệnh giữ vai trò quan trọng trong quá trình tiến triển của
bệnh. Thực tế có những người bị bệnh nặng, thậm chí tàn phế, nhưng khả
năng bù trì về mặt tâm lý lại rất lớn, do có ý chí cao. Tâm lý học y học cần
i sâu tổng kết, ánh giá kinh nghiệm quý báu này.
- Coi trọng yếu tố tâm lý trong iều trị là rất cần thiết.Những lời khuyên của
nhân viên y tế cần dựa trên cơ sở nắm vững ời sống, tình trạng hiện tại và
quá khứ của người bệnh. Nhân viên y tế phải giải thích cho người bệnh, iều
trị chỉ tạo iều kiện thuận lợi cho cơ thể trở lại bình thường, muốn khỏi bệnh
lâu dài, ngăn ngừa tái phát không thể không loại trừ các nguyên nhân gây
bệnh (tức là giải thích cho người bệnh hiểu biết về vệ sinh cá nhân).
- Những iều trên ây cho thấy vấn ề tâm lý trong y học cần ược nghiên cứu
một cách nghiêm túc. Việc nghiên cứu tâm lý trong y học có một ý nghĩa lớn:
+ Cung cấp lượng tri thức nhất ịnh cho nhân viên y tế về tâm lý học y học ể iều trị,
chăm sóc tốt người bệnh.
+ Biết nghệ thuật tiếp xúc với người bệnh.
+ Hiểu ược những diễn biến tâmlý của người bệnh trong các bệnh khác nhau.
+ Nêu cao ạo ức y học: “Thầy thuốc như mẹ hiền”.
7. Phân loại tâm lý học y học 7.1. Tâm lý y học ại cương
Tâm lý y học ại cương nghiên cứu:
- Những quy luật chung của tâm lý người bệnh.
- Tâm lý của nhân viên y tế.
- Mối quan hệ giữa nhân viên y tế và người bệnh. - Đạo ức y học.
7.2. Tâm lý y học chuyên biệt
Tâm lý y học chuyên biệt nghiên cứu diễn biến tâm lý người bệnh trong các bệnh khác nhau: 8
Dow nloaded by Mai Ng?c (ngocmai240292@gmail.com) lO M oARcPSD| 47 66911 -
- Tâm lý người bệnh nội khoa.
- Tâm lý người bệnh chuyên khoa hệ nội.
- Tâm lý người bệnh ngoại khoa.
- Tâm lý người bệnh chuyên khoa hệ ngoại.
- Tâm lý người bệnh nhi khoa.
Tâm lý người bệnh sản khoa.
8. Phương pháp nghiên cứu tâm lý học y học
8.1. Phương pháp nghiên cứu chung
Phương pháp nghiên cứu tâm lý học y học ược xây dựng trên cơ sở các phương
pháp nghiên cứu khoa học nói chung, trước hết là phương pháp của tâm lý học và y học.
Những phương pháp thường ược sử dụng trong nghiên cứu tâm lý học y học là: - Phương pháp quan sát.
- Phương pháp àm thoại (trò chuyện).
- Phương pháp trắc nghiệm (test).
- Phương pháp thực nghiệm.
- Phương pháp nghiên cứu tiểu sử cá nhân.
- Phương pháp phân tích sản phẩm của hoạt ộng.
8.2. Phương pháp tâm lý lâm sàng
Để i sâu nghiên cứu tâm lý người bệnh, tâm lý học y học sử dụng phương pháp
tâm lý lâm sàng với các nội dung sau:
8.2.1. Phần mở ầu cuộc khám bệnh: -
Người thầy thuốc chú ý thu thập những thông tin về hành chính như: Tuổi, văn
hoá, nghề nghiệp... của người bệnh và tạo ra những iều kiện thuận lợi cho quan hệ giao
tiếp, giúp cho việc thăm khám và iều trị người bệnh ạt kết quả. -
Trong phần kể bệnh của người bệnh, người thầy thuốc cần chú ý trạng thái chung,
tình trạng rối loạn giấc ngủ, biến ổi khí sắc và các trạng thái tâm lý của người bệnh. -
Trong khai thác tiền sử bệnh, iều quan trọng là người thầy thuốc hỏi người bệnh
về thời iểm xuất hiện, bắt ầu, diễn biến của bệnh ra sao, có suy nghĩ gì về nguyên nhân,
tiên lượng của bệnh... chú ý khai thác tiền sử ời sống người bệnh ể có cơ hội thâm nhập
vào thế giới nội tâm của họ. Qua àm thoại, mối quan hệ giữa thầy thuốc và người bệnh
thêm sâu sắc, thầy thuốc hiểu ầy ủ hơn về tâm lý và bệnh tật của người bệnh.
8.2.2. Phần khám các triệu chứng khách quan: -
Người thầy thuốc chú ý tìm hiểu ầy ủ trạng thái tâm lý, ý thức hoạt ộng của người
bệnh. Sơ bộ ánh giá mức ộ phát triển trí tuệ, khí chất và những nét tính cách chủ yếu.
Đặc biệt cần tìm hiểu khí sắc và phản ứng xúc cảm của người bệnh. - Người thầy thuốc
có thể tìm hiểu thêm tâm lý người bệnh bằng cách tiến hành trắc nghiệm và thực nghiệm
tâm lý chuyên biệt trên người bệnh.
8.2.3. Phần kết luận: -
Trong phần này, ngoài các chẩn oán về bệnh tật, cần có các chẩn oán về nhân
cách, về trạng thái tâm lý người bệnh, trên cơ sở ó thầy thuốc ề ra nghệ thuật giao tiếp
và kế hoạch liệu pháp tâm lý phù hợp ối với từng người bệnh 9
Dow nloaded by Mai Ng?c (ngocmai240292@gmail.com) lO M oARcPSD| 47 66911 - LƯỢNG GIÁ
I. Câu hỏi tự luận:
Câu 1: Trình bày khái niệm chung về hiện tượng tâm lý?
Câu 2: Trình bày khái niệm, nhiệm vụ của tâm lý học? 10
Dow nloaded by Mai Ng?c (ngocmai240292@gmail.com) lO M oARcPSD| 47669111
Câu 3: Trình bày khái niệm, nhiệm vụ, nội dung và cấu trúc của tâm lý học y học? Câu
4: Trình bày cách phân loại tâm lý học y học?
Câu 5: Phân tích ý nghĩa của tâm lý học y học ối với cán bộ y tế trong công tác chăm
sóc sức khỏe người bệnh?
II. Câu hỏi trắc nghiệm:
Hãy chọn áp án úng nhất cho các câu hỏi sau ây:
Câu 6: Bản chất của hiện tượng tâm lý là bản chất? A.
Vât chất cao cấp, phản xạ, xã hội lịch sử. B.
Phản xạ, xã hội lịch sử, phản ánh thế giới khách quan. C.
Phản ánh thế giới khách quan, xã hội lịch sử. D.
Vât chất cao cấp, xã hội lịch sử. E.
Vât chất cao cấp, phản xạ, phản ánh thế giới khách quan, xã hội
lịch sử. Câu 7. Nhiệm vụ của tâm lý học y học chủ yếu nghiên cứu về tâm lý? A. Trẻ em B. Người lớn C. Người bệnh D. Phụ nữ E. Người khỏe mạnh
Câu 8: Tâm lý học y học ại cương nghiên cứu về? A.
Những quy luật chung của tâm lý người bệnh, tâm lý của nhân viên y tế. B.
Tâm lý của nhân viên y tế, mối quan hệ giữa nhân viên y tế và người bệnh C.
Mối quan hệ giữa nhân viên y tế và người bệnh, ạo ức y học. D.
Những quy luật chung của tâm lý người bệnh, tâm lý của nhân viên y tế,
mối quan hệ giữa nhân viên y tế và người bệnh, ạo ức y học. E.
Tâm lý của nhân viên y tế, ạo ức y học mối quan hệ giữa nhân viên y tế và người bệnh.
Câu 9: Phân loại tâm lý học y học chủ yếu chia thành?
A. Tâm lý y học ại cương và tâm lý y học chuyên biệt.
B. Tâm lý y học ại cương và tâm lý học lâm sàng.
C. Tâm lý học chuyên biệt và tâm lý học lâm sàng.
D. Tâm lý học người bệnh chuyên khoa và bệnh học thần kinh.
E. Tâm lý học người bệnh và nhân viên y tế.
Câu 10: Phương pháp nghiên cứu tâm lý học y học bao gồm: A.
Phương pháp quan sát và phương pháp àm thoại. B.
Phương pháp thực nghiệm và phương pháp nghiên cứu tiểu sử cá nhân. C.
Phương pháp nghiên cứu chung và phương pháp tâm lý lâm sàng. D.
Phương pháp quan sát và phương pháp thực nghiệm. E.
B. Phương pháp thực nghiệm và phương pháp phân tích sản phẩm của hoạt ộng. Bài 2 lO M oARcPSD| 47669111
CÁC QUÁ TRÌNH VÀ TRẠNG THÁI TÂM LÝ
2. Trình bày ược bản chất của từng loại riêng biệt các quá trình và trạng thái tâm lý.
3. Phân tích ược những rối loạn i kèm các quá trình và trạng thái tâm lý ó. NỘI DUNG
1. CÁC LOẠI HIỆN TƯỢNG TÂM LÝ THEO THỜI GIAN TỒN TẠI
1.1. Quá trình tâm lý:
Là những hoạt ộng tâm lý có khởi ầu, có diễn biến, có kết thúc nhằm biến những
tác ộng bên ngoài thành hình ảnh tâm lý bên trong.
Quá trình tâm lý là nguồn gốc của ời sống tinh thần, xuất hiện như một yếu tố iều chỉnh
ban ầu với hành vi con người gồm các quá trình: - Quá trình nhận thức:
Phản ánh các sự vật, hiện tượng trong hiện thực khách quan bằng các cảm giác
tri giác, trí nhớ, tư duy, tưởng tượng...
Khi gặp một sự vật, hiện tượng trong hiện thực con người sẽ sử dụng các giác
quan ể tiếp xúc từ ó nảy sinh cảm giác, tri giác, trí nhớ, tư duy... - Quá trình cảm xúc:
Là thái ộ của con người ối với các sự vật hiện tượng của thực tại biểu hiện bằng vui, buồn, căm ghét... - Quá trình ý chí:
Là biểu hiện hành ộng có ý thức nhằm thực hiện một nhiệm vụ ã ặt ra, có kèm
theo sự khắc phục khó khăn, biểu hiện sự ham muốn, tham vọng, ấu tranh tư tưởng...
1.2. Trạng thái tâm lý:
Là ặc iểm của hoạt ộng tâm lý trong những khoảng thời gian ngắn ược gây nên
bởi hoàn cảnh bên ngoài (hoặc do cảm giác con người ảnh hưởng lên hành vi con người
trong thời gian ó). Con người thường ở trong những trạng thái nhất ịnh như trạng thái
tập trung, lơ ãng, tích cực, tiêu cực, khẳng ịnh, phủ ịnh, do dự, quyết tâm...
1.3. Thuộc tính tâm lý -
Là những quá trình tâm lý, trạng thái tâm lý thường xuyên
lập i lập lại trong ời sống trở thành ặc iểm tâm lý bền vững của nhân cách cá nhân. -
Là những nét tâm lý tương ối ổn ịnh ược hình thành từ quá
trình tâm lý và trạng thái tâm lý bảo ảm nhất ịnh về số lượng chất lượng
hành vi và hoạt ộng tâm lý. -
Thuộc tính tâm lý tạo sự khác biệt cá nhân, khó hình thành
và cũng khó mất i có tác ộng ngược lại với quá trình tâm lý và trạng thái tâm lý. MỤC TIÊU 10 12
Dow nloaded by Mai Ng?c (ngocmai240292@gmail.com) lO M oARcPSD| 47669111
1. Trình bày ược các loại hiện tượng tâm lý theo thời gian tồn tại.
Dow nloaded by Mai Ng?c (ngocmai240292@gmail.com)
Có 4 nhóm của thuộc tính tâm lý:
+ Tính cách: Là hành vi, như lòng nhân ạo, tính kiên trì, lòng dũng cảm, tình yêu lao ộng...
+ Năng lực: Là khả năng của mỗi cá nhân có thể làm ược gì, ến mức nào trên mỗi lĩnh
vực của cuộc sống. Nó thể hiện tài năng của mỗi con người.
+ Khí chất: Thể hiện sắc thái bên ngoài của ời sống tinh thần như: tính hăng hái, bình thản, nóng nảy...
+ Xu hướng: Thể hiện phương hướng, chiều hướng phát triển của con người như: sở
thích, lý tưởng, niềm tin.
Các hiện tượng tâm lý có mối liên quan chặt chẽ với nhau không tách rời nhau.
Tâm lý của con người là bao gồm tất cả các hiện tượng thuộc về ời sống tâm hồn của
con người. Tâm lý người khác tâm lý ộng vật về bản chất, con người do lao ộng sáng
tạo ra, biết lao ộng, có ngôn ngữ nên hoạt ộng của con người là hoạt ộng có ý thức.
vì vậy ý thức là hiện tượng tâm lý cao nhất và chỉ có ở con người.
2. CÁC QUÁ TRÌNH TÂM LÝ: 2.1. Cảm giác:
2.1.1. Khái niệm cảm giác
- Cảm giác là một quá trình tâm lý phản ánh từng thuộc tính riêng
lẻ của sự vật và hiện tượng khi chúng ang trực tiếp tác ộng vào các giác quan của ta.
- Cảm giác là hình thức ầu tiên mà qua ó mối liên hệ tâm lý của cơ
thể với môi trường ược thiết lập. Cảm giác là mức ộ phản ánh tâm
lý thấp nhất thông qua từng phân tích giác quan thần kinh và do
các kích thích của bên ngoài cũng như bên trong cơ thể sinh ra.
Ví dụ: Cảm giác ói, no, ngọt, chua.
2.1.2. Phân loại cảm giác
Có nhiều cách phân loại cảm giác dựa trên những tiêu chuẩn khác nhau. Cách phân loại
thông thường là dựa vào vị trí của nguồn kích thích xuất phát từ bên ngoài hay bên trong
cơ thể. Theo cách phân loại này ta có 2 nhóm cảm giác: Cảm giác bên ngoài do những
kích thích bên ngoài có thể gây nên, cảm giác bên trong xuất hiện bởi những kích thích bên trong cơ thể. - Cảm giác bên ngoài:
+ Cảm giác nhìn (thị giác) cho ta biết những thuộc tính hình dạng, ộ lớn, số lượng, màu
sắc của ối tượng. Cảm giác nhìn chiếm vị trí quan trọng bậc nhất trong việc thu nhận
thông tin từ thế giới bên ngoài. 13
Dow nloaded by Mai Ng?c (ngocmai240292@gmail.com) lO M oARcPSD| 47669111
+ Cảm giác nghe (thính giác) cho ta biết những thuộc tính như cường ộ âm thanh,
ộ cao âm thanh của ối tượng. Thính giác có vai trò quan trọng sau thị giác, con người có
thể nhận biết âm thanh có tần số từ 16-20.000 Hertz.
+ Cảm giác ngửi (khứu giác) cho ta biết thuộc tính mùi của ối tượng. + Cảm giác nếm
(vị giác) cho ta biết thuộc tính vị của ối tượng. Có 4 loại cảm giác nếm cơ bản: chua,
ngọt, mặn, ắng. Sự kết hợp của các loại cảm giác này tạo nên a dạng của vị giác.
+ Cảm giác da (mạc giác) cho ta biết sự ụng chậm, sức ép của vật vào da cũng như
nhiệt ộ của vật. Có 5 loại cảm giác da: cảm giác ụng chạm, cảm giác nén, cảm giác nóng,
cảm giác lạnh và cảm giác au. - Cảm giác bên trong:
+ Cảm giác vận ộng: Khi các cơ, gân, khớp, xương trong cơ thể chuyển ộng sẽ tạo nên
cảm giác vận ộng, báo hiệu mức ộ co cơ và báo hiệu vị trí các phần cơ thể.
+ Cảm giác căng thẳng: Cho ta biết vị trí và phương hướng chuyển ộng của ầu ta so
với phương hướng của trọng lực.
+ Cảm giác cơ thể: Là loại cảm giác cho ta biết tình trạng hoạt ộng của các cơ quan nội
tạng như cảm giác au, ói, no, khát và những cảm giác có liên quan ến các quá trình hô hấp và tuần hoàn.
2.1.3 Quy luật của cảm giác: -
Quy luật ngưỡng cảm giác và ộ nhậy cảm giác: Cảm giác ược tiếp nhận
trong một khoảng kích thích nhất ịnh gọi là ngưỡng cảm giác, có ngưỡng tuyệt ối trên
và ngưỡng tuyệt ối dưới. -
Ngưỡng sai biệt: là mức ộ chênh lệch tối thiểu về cường ộ hoặc tính chất
của 2 kích thước ủ ể ta phân biệt ược gọi là ngưỡng sai biệt. Khả năng nhận cảm khác
nhau ở mức ộ rất nhỏ giữa 2 kích thích gọi là ộ nhậy (nhậy cảm). -
Quy luật về sự thích ứng: Là khả năng thay ổi ộ nhậy cho phù hợp với sự
thay ổi của cường ộ, tính chất của kích thích. Quy luật chung về sự thích ứng của cảm giác là:
+ Tăng ộ nhậy cảm khi gặp kích thích yếu.
+ Giảm ộ nhậy cảm khi gặp kích thích mạnh và lâu. -
Quy luật về sự tác ộng qua lại: Con người là một chỉnh thể, thống nhất,
mọi giác quan ều quan hệ mật thiết theo quy luật:
+ Kích thích yếu lên cơ quan phân tích này sẽ làm tăng nhạy cảm lên cơ quan khác.
+ Kích thích mạnh lên cơ quan phân tích này sẽ làm giảm ộ nhậy cảm lên cơ quan khác.
2.1.4. Rối loạn cảm giác: -Tăng cảm giác:
Ví dụ: Không chịu ược tiếng gõ cửa. - Giảm cảm giác:
Ví dụ: Thức ăn nhạt nhẽo - Mất cảm giác: 14
Dow nloaded by Mai Ng?c (ngocmai240292@gmail.com) lO M oARcPSD| 47669111
Ví dụ: Không nhận biết ược thức ăn mặn hay nhạt -
Loạn cảm giác bản thể:
Ví dụ: Nóng bỏng trong dạ dày 2.2. Tri giác 2.2.1. Khái niệm
- Tri giác là một quá trình tâm lý phản ánh một cách trọn vẹn các thuộc tính của sự vật,
hiện tượng khi chúng trực tiếp tác ộng vào các giác quan của ta.
- Khác với cảm giác, tri giác không phản ánh từng thuộc tính riêng lẻ của sự vật và hiện
tượng mà phản ánh sự vật nói chung, sự vật trong tổng hoà các thuộc tính của nó.
- Tri giác em lại cho ta một hình ảnh hoàn chỉnh về sự vật, hiện tượng.
2.2.2. Phân loại tri giác
Phân loại dựa vào hình thức tồn tại của sự vật hiện tượng
- Tri giác không gian: Cho biết ược thuộc tính không gian như hình dáng, ộ lớn, vị trí,
khoảng cách của sự vật hiện tượng .
- Tri giác thời gian: Cho biết diễn biến tồn tại nhanh, châm, liên tục của sự vật hiện
tượng. Chịu sự chi phối của nhiều yếu tố như quá trình sinh học , nhịp iệu sinh học của
cơ thể ( hô hấp, tuần hoàn, ói no, thức ngủ:). Chịu sự chi phối của chu kỳ thiên nhiên của môi trường.
- Tri giác vận ộng: Cho biết sự vận ộng của sự vật hiện tượng, mối quan hệ giữa thời
gian và không gian, phương hướng, tốc ộ của sự vật hiện tượng .
Phân loại dựa vào bộ máy phân tích: Tri giác nhìn -Tri giác nghe -Tri giác ngửi -Tri giác sờ mó Tri giác nếm
2.2.3. Quy luật tri giác
- Qui luật tính ối tượng
- Quy luật tính trọn vẹn
- Quy luật tính lựa chọn
- Quy luật tính có ý nghĩa - Quy luật tính ổn ịnh
- Quy luật tính tổng giác
2.2.4. Các rối loạn về tri giác
- Ảo tưởng: Là cảm giác, tri giác sai lệch của người bệnh về một sự vật, hiện tợng trong thực tại khách quan.
- Ảo giác: Là cảm giác, tri giác như có thật về một sự vật, hiện tượng không hề có thực
trong thực tại khách quan của người bệnh.
Người ta thường chia ảo giác theo các giác quan: Ảo thanh, ảo thị, ảo khứu, ảo giác
xúc giác và ảo giác nội tạng.
2.3. Biểu tượng 2.3.1. Khái niệm:
Biểu tượng là quá trình tâm lý nhằm phục hồi các hiện tượng của sự vật hiện
tượng mà con người ã cảm giác và tri giác ược. Là những tài liệu cụ thể và sinh ộng của
các quá trình ký ức, tưởng tượng . 2.3.2. Đặc iểm: 15
Dow nloaded by Mai Ng?c (ngocmai240292@gmail.com) lO M oARcPSD| 47669111 - Tính trực quan
- Tính khái quát 2.3.3. Phân loại biểu tượng:
- Biểu tượng về ký ức
- Biểu tượng về tưởng tượng 2.4. Tư duy 2.4.1. Khái niệm
- Tư duy là một quá trình tâm lý phản ánh thuộc tính bản chất, những mối liên hệ và
quan hệ bên trong có tính chất quy luật của sự vật và hiện tượng trong hiện thực khách
quan mà trước ó ta chưa biết.
- Tư duy là mức ộ nhận thức mới về chất so với cảm giác và tri giác. - Cơ sở của tư
duy là cảm giác và tri giác. Trong hoạt ộng của tư duy còn có sự tham gia của tri thức
cũ, kinh nghiệm cũ, trí nhớ, chú ý, cảm xúc.
- Hoạt ộng của tư duy là hoạt ộng kết hợp chặt chẽ giữa hệ tín hiệu thứ nhất và hệ tín
hiệu thứ hai mà chủ yếu là hệ tín hiệu thứ hai. Hoạt ộng của tư duy là hoạt ộng vô cùng
cơ ộng và phức tạp bao gồm nhiều quá trình từ thấp ến cao như: phân tích, tổng hợp,
so sánh, khái quát hoá, hình thành khái niệm, phán oán suy luận, thông hiểu bản chất
và quy luật (các thao tác của tư duy).
2.4.2. Phân loại tư duy
Phân loại Theo phương diện lịch sử:
- Tư duy trực quan - hành ộng
- Tư duy trực quan - hình ảnh
- Tư duy trừu tượng: Là tư duy phát triển cao hơn và chỉ có ở người bao gồm: + Tư duy hình tượng
+ Tư duy ngôn ngữ - logic
2.4.3. Đặc iểm của tư duy
- Tính có vấn ề của tư duy
+ Tính có vấn ề của tư duy chỉ xẩy ra ở hoàn cảnh có vấn ề, tình huống có vấn ề.
+ Hoàn cảnh và tình huống có vấn ề kích thích con người tư duy.
+ Có nhu cầu nhận thức, có nhu cầu giải quyết các mâu thuẫn nẩy sinh
tư duy. - Tính khái quát của tư duy - Tính gián tiếp của tư duy
- Quan hệ mật thiết với ngôn ngữ
- Tư duy là một quá trình
- Tư duy là một hành ộng trí tuệ
2.4.4. Các rối loạn
- Định kiến: Là những ý tưởng dựa trên cơ sở những sự kiện thực nhưng người bệnh gắn
cho sự kiện ấy một ý nghĩa quá mức, ý tưởng ấy chiếm ưu thế trong ý thức người bệnh
và ược duy trì bằng một cảm xúc mãnh liệt.
- Ám ảnh: Là những ý tưởng không phù hợp với thực tế, người bệnh còn biết phê phán
ý tưởng ó là sai, tự ấu tranh ể xua uổi những ý tưởng ó i nhưng không xua uổi ược.
- Hoang tưởng: Là những ý tưởng, phán oán sai lầm, không phù hợp với thực tế, do
người bệnh gây ra nhưng người bệnh cho là hoàn toàn chính xác không thể giải thích 16
Dow nloaded by Mai Ng?c (ngocmai240292@gmail.com) lO M oARcPSD| 47669111
ược. Hoang tưởng chỉ mất i khi bệnh khỏi hoặc thuyên giảm. Có nhiều loại hoang tưởng khác nhau:
+ Hoang tưởng bị truy hại.
+ Hoang tưởng bị ghen tuông.
+ Hoang tưởng tự buộc tội. + Hoang tưởng phát minh. + Hoang tưởng nghi bệnh.
2.5. Trí nhớ 2.5.1. Khái niệm
Trí nhớ là chức phận và ặc tính của bộ não có khả năng ghi nhận, bảo tồn và làm tái
hiện lại những cái mà con người ã cảm giác, tri giác, rung ộng, hành ộng hay suy nghĩ
trước ây dưới hình thức biểu tượng.
2.5.2. Những quá trình của trí nhớ
- Quá trình ghi nhớ (ghi nhận): Quá trình ghi nhận là quá trình hưng phấn ở những hệ
thống cấu trúc cơ ộng của bộ não trước những kích thích của thực tại. Càng chú ý và
thích thú với các kích thích thì quá trình ghi nhận càng chắc chắn và rõ ràng. - Quá
trình lưu giữ (bảo tồn): Quá trình bảo tồn là quá trình hình thành những ường liên hệ
tạm thời duy trì dấu vết của những kích thích ã tác ộng vào bộ não. Kích thích càng
mạnh, càng ược lặp lại thì quá trình bảo tồn càng bền vững.
- Quá trình tái hiện (nhớ lại): Quá trình tái hiện là quá trình phục hồi những ường liên
hệ tạm thời ã ược bảo tồn trong những hệ thống cấu trúc cơ ộng của bộ não. Nhớ lại
tốt chứng tỏ quá trình bảo tồn tốt. 2.5.3. Các rối loạn trí nhớ - Giảm nhớ. - Mất nhớ. - Loạn nhớ.
2.6. Ngôn ngữ 2.6.1. Khái niệm
- Ngữ ngôn: Ngữ ngôn là một hệ thống các ký hiệu, từ ngữ có chức năng là một phương
tiện của giao lưu, một công cụ của tư duy.
- Ngôn ngữ: Ngôn ngữ là quá trình mỗi cá nhân sử dụng một thứ ngữ ngôn ể giao lưu.
Nói cách khác ngôn ngữ là giao lưu bằng ngữ ngôn.
2.6.2. Những chức năng cơ bản của ngôn ngữ
- Chức năng chỉ ngữ: Con người dùng quá trình ngôn ngữ ến chỉ chính bản thân sự vật, hiện tượng.
- Chức năng khái quát hoá: Con người dùng quá trình ngôn ngữ ể chỉ một loạt các sự
vật hiện tượng có chung nhau những thuộc tính bản chất.
- Chức năng thông báo: Chức năng này gồm 3 mặt: Thông tin, biểu cảm và thúc ẩy hành ộng.
2.6.3. Các loại ngôn ngữ
Thường người ta chia ngôn ngữ thành hai loại: Ngôn ngữ bên ngoài và ngôn ngữ bên trong. 17
Dow nloaded by Mai Ng?c (ngocmai240292@gmail.com) lO M oARcPSD| 47669111
- Ngôn ngữ bên ngoài: Là ngôn ngữ hướng vào người khác, ược dùng ể truyền ạt và tiếp thu tư tưởng.
- Ngôn ngữ bên ngoài gồm hai loại: Ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết.
- Ngôn ngữ bên trong (Ngôn ngữ thầm): Là ngôn ngữ cho mình hướng vào chính mình,
giúp con người suy nghĩ ược, tự iều chỉnh, tự giáo dục ược. 2.6.4. Các rối loạn - Nhại lời. - Nói lặp lại. - Không nói.
2.7. Cảm xúc và tình cảm
2.7.1. Phân biệt cảm xúc và tình cảm Cảm xúc Tình cảm -
Có cả ở người và ộng vật. - Chỉ có ở người. -
Là một quá trình tâm lý hoặc trạng -
Là một thuộc tính tâm lý. thái tâm lý. -
Có tính chất nhất thời, phụ thuộc -
Có tính chất xác ịnh và ổn ịnh. vào tình huống. -
Luôn luôn ở trạng thái hiện thực. -
Thường hay ở trạng thái tiềm tàng. - Xuất hiện trước. - Xuất hiện sau. -
Thực hiện chức năng sinh vật. -
Thực hiện chức năng xã hội. -
Gắn liền với những phản xạ không -
Gắn liền với phản xạ có iều kiện,
iều kiện, với bản năng.
với ộng hình thuộc hệ thống tín hiệu thứ hai.
2.7.2. Vai trò cảm xúc và tình cảm
- Cảm xúc và tình cảm làm tăng quá trình nhận thức của con người (tăng cảm giác, tri giác, trí nhớ).
- Cảm xúc và tình cảm lành mạnh (dương tính) thúc ẩy hành ộng của mỗi người mau
chóng ạt kết quả cao. Ngược lại, cảm xúc tình cảm tiêu cực (âm tính) dẫn tới con người
không thiết làm gì, không hoàn thành bất kỳ công việc gì.
- Với nhân cách: Tình cảm tô iểm cho nhân cách con người làm cho con người trở nên
hấp dẫn hơn, sinh ộng hơn và duyên dáng hơn.
- Với việc xây dựng nhóm, tập thể, cảm xúc và tình cảm gắn các thành viên với nhau,
làm họ yêu thương, ùm bọc lẫn nhau. 2.7.3. Các rối loạn cảm xúc - Cảm xúc bàng quan.
- Cảm xúc không ổn ịnh. - Cảm xúc trái ngược.
2.8. Ý chí và hành ộng ý chí 2.8.1. Ý chí
2.8.1.1. Khái niệm ý chí -
Ý chí là mặt năng ộng của ý thức, biểu hiện ở năng lực thực hiện những hành ộng
có mục ích, òi hỏi phải có sự nỗ lực khắc phục khó khăn. 18
Dow nloaded by Mai Ng?c (ngocmai240292@gmail.com) lO M oARcPSD| 47669111 -
Ý chí là một phẩm chất quan trọng của nhân cách, ý chí ược thể hiện trong tất cả
các loại hoạt ộng của con người. -
Nhờ có ý chí và con người tổ chức hoạt ộng của mình, biến ổi ược tự nhiên và xã
hội, tạo ra ược những giá trị vật chất và tinh thần, thực hiện ược những chuyển biến và
có ược những phát hiện trong khoa học. -
Ý chí làm cho con người có sức mạnh phi thường, vượt qua muôn vàn khó khăn,
trở ngại tưởng như không vượt qua nổi.
1.8.1.2. Các phẩm chất ý chí của nhân cách -
Tính mục ích: Là một phẩm chất rất quan trọng của ý chí, là kỹ năng của con
người biết ề ra trong hoạt ộng và cuộc sống của mình những mục ích gần và xa, mục ích
bộ phận và mục ích tổng thể của cuộc ời (lý tưởng của cuộc sống), biết bắt hành vi của
mình phục tùng các mục ích ấy. -
Tính ộc lập: Là năng lực quyết ịnh và thực hiện hành ộng ã dự ịnh mà không chịu
ảnh hưởng của một ai. Tính ộc lập không loại trừ việc con người tự giác nghe theo ý
kiến của người khác và chấp nhận những lời khuyên của họ, nếu ồng tình với những lời
khuyên ấy. Đồng thời người có ý chí cũg không phải là người dễ bị ám thị, không dễ
dàng từ bỏ ý kiến của mình. Tính ộc lập giúp con người hình thành ược niềm tin vào sức mạnh của mình. -
Tính quyết oán: Là khả năng ưa ra những quyết ịnh kịp thời và chắc chắn không
có sự dao ộng không cần thiết. Tính quyết oán thể hiện không phải trong những hành
ộng thiếu suy nghĩ, thiếu phán oán, mà là trong những hành ộng có cân nhắc, có căn cứ.
Con người quyết oán là con người tin tưởng sâu sắc vào quyết ịnh của mình. -
Tính bền bỉ (kiên trì): Là kỹ năng ạt ược mục ích ề ra dù cho con ường ạt tới
chúng dài và có nhiều gian khổ. Tính bền bỉ ược thể hiện ở sự khắc phục những trở ngại
bên ngoài và bên trong. Người có ý chí có khả năng duy trì sự nỗ lực một cách không
mệt mỏi, hơn nữa khó khăn chỉ làm tăng sự mong muốn tiếp tục công việc ở họ mà thôi. -
Tính tự chủ: Là khả năng làm chủ ược bản thân. Trong khi duy trì ược sự kiểm
soát ầy ủ ối với hành vi của mình, người tự chủ thắng ược những thúc ẩy không mong
muốn. Tính tự chủ làm cho con người tự phê phán mình, giúp họ tránh ược những hành vi không suy nghĩ.
2.8.2. Hành ộng ý chí
2.8.2.1. Khái niệm hành ộng ý chí -
Phẩm chất ý chí của con người ược thể hiện trong các hành ộng, cử chỉ nhằm
thực hiện mục ích ã ặt ra. Những hành ộng ược iều chỉnh bởi ý chí ược gọi là hành ộng ý chí.
2.8.2.2. Phân loại hành ộng ý chí -
Người ta chia ra 3 loại hành ộng ý chí sau ây: Hành ộng ý chí ơn giản, hành ộng
ý chí cấp bách, hành ộng ý chí phức tạp.
+ Hành ộng ý chí ơn giản: Là những hành ộng có mục ích rõ ràng, nhưng hai iểm sau
không thể hiện ầy ủ, hoặc không có. Loại hành ộng này còn ược gọi là hành ộng có chủ
ịnh hay hành ộng tự ý.
+ Hành ộng ý chí cấp bách: Là những hành ộng xảy ra trong một thời gian rất ngắn, òi
hỏi phải có sự quyết ịnh và thực hiện quyết ịnh tỏng chớp nhoáng. Trong hành ộng này 19
Dow nloaded by Mai Ng?c (ngocmai240292@gmail.com) lO M oARcPSD| 47669111
các ặc iểm trên hoà nhập với nhau, không phân biệt rõ ràng. + Hành ộng ý chí phức
tạp: Là loại hành ộng ý chí iển hình trong ó có cả 3 ặc iểm trên ược thực hiện một cách
ầy ủ, rõ ràng. ý chí của con người ược bộc lộ một cách ầy ủ trong loại hành ộng này.
Hành ộng ý chí phức tạp là hành ộng ược hướng vào mục ích mà việc ạt tới chúng òi
hỏi khắc phục những khó khăn, trở ngại, do ó phải có sự hoạt ộng tích cực của tư duy
và nỗ lực ý chí ặc biệt.
2.8.2.3 Cấu trúc của hành ộng ý chí:
Cấu trúc của một hành ộng ý chí iển hình gồm những thành phần hay giai oạn sau ây:
- Giai oạn chuẩn bị: Gồm có các khâu sau ây:
+ Đặt ra và ý thức rõ ràng mục ích của hành ộng: Tại mỗi thời iểm nhất ịnh con người
thường có nhiều nhu cầu khác nhau, do ó cùng một lúc có thể ề ra nhiều mục ích khác
nhau cho hành ộng của mình. Trên thực tế mỗi hành ộng của con người thường chỉ thực
hiện ược một hay hai mục ích mà thôi. Vì vậy, trong quá trình ề ra mục ích cho hành
ộng có thể diễn ra sự ấu tranh bản thân ể chọn một mục ích nào ấy trong số nhiều mục ích cùng ược ề ra ó.
+ Lập kế hoạch và lựa chọn phương tiện, phương pháp hành ộng: sau khi ã xác ịnh ược
mục ích, tiếp theo là lập kế hoạch hành ộng ể thực hiện mục ích ó với những phương
tiện, biện pháp cụ thể. Nhưng một mục ích lại có thể ược thực hiện bằng nhiều phương
pháp, với những phương tiện khác nhau. Cho nên ở ây, lại có sự ấu tranh bản thân ể lựa
chọn lấy phương pháp và phương tiện hợp lý nhất. Mặt khác, khi lập kế hoạch hành ộng
có thể nảy sinh những khó khăn khách quan và chủ quan nhất ịnh. Nên ở ây lại diễn ra
sự ấu tranh bản thân. Kết quả của sự ấu tranh bản thân là ưa ến một quyết ịnh, giai oạn
chuẩn bị ược kết thúc bằng sự quyết ịnh hành ộng.
+ Quyết ịnh hành ộng: Là dừng lại ở một mục ích và những phương pháp, phương tiện
tiến hành hành ộng nhất ịnh ược thực hiện theo một kế hoạch nhất ịnh.
- Giai oạn thực hiện: Sự thực hiện quyết ịnh có thể có hai hình thức: thể hiện hành ộng
cần thiết và hoặc kìm hãm các hành ộng không mong muốn. Khi mục ích ã ạt ược,
những khó khăn ược khắc phục, con người cảm thấy thoả mãn và sẽ cố gắng tiến hành
những hoạt ộng mới, những thành công mới.
- Giai oạn ánh giá kết quả của hành ộng: Sau khi hành ộng ý chí ược thực hiện, con
người bao giờ cũng ánh giá các kết quả hành ộng ã ạt ược. Việc ánh giá này cần thiết
ể rút kinh nghiệm cho những hành ộng sau. Sự ánh giá này ược biểu hiện trong sự tán
thành hoặc lên án quyết ịnh ã chọn và hành ộng ã thực hiện.
Sự ánh giá xấu thường xảy ra cùng với những cảm lấy làm tiếc về hành ộng ã thực hiện,
những rung cảm xấu hổ, hối hận. Sự ánh giá tốt thường xảy ra cùng với những rung cảm
thoả mãn, hài lòng, vui sướng. Việc ánh giá kết quả hành ộng có một ý nghĩa to lớn
trong hoạt ộng của con người, nó trở thành sự kích thích và ộng cơ ối với hoạt ộng tiếp
theo. Sự ánh giá xấu thường là ộng cơ dẫn ến việc ình chỉ hoặc sửa chữa hành ộng hiện
tại. Sự ánh giá tốt sẽ làm tăng cường và cải tạo hành ộng.
2.8.2.4. Rối loạn hành ộng ý chí
- Giảm hành ộng: Gặp trong các trạng thái suy nhược, trầm cảm.
- Tăng hành ộng: Gặp trong các trạng thái hưng cảm, nghiện chất ộc. - Mất hành ộng:
Thường kết hợp với mất cảm xúc, gặp trong loạn tâm thần phản ứng, tâm thần phân liệt. 20
Dow nloaded by Mai Ng?c (ngocmai240292@gmail.com)