lOMoARcPSD| 47708777
PHN I:
GII THIU KHÁI QUÁT V NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI C PHN
VIT NAM
I. Gii thiu v Ngân hàng thương mại c phn Ngoại thương Vit Nam: (
ly hết)
Tên giao dch bng tiếng Vit :Ngân hàng thương mi c phn Ngoi
thương Việt Nam.
Tên giao dch bng tiếng Anh : Joint Stock Commercial Bank for Foreign
Trade of Vietnam.
Tên viết tt
: Vietcombank (VCB ).
Tr s chính
Kiếm, Hà Ni.
: 198 Trn Quang Khi, Hoàn
Tin thân
: Cc Ngoi hi (trc thuc Ngân hàng Nhà
c Vit Nam).
Thành lp
: 01/04/1963
Ngành ngh
: Ngân hàng
Lĩnh vực
: Tài chính
Sn phm
: Dch v tài chính
Khu hiu
: Chung nim tin, vững tương lai.
Đin thoi
: 84-24-39343137
Fax
: 84-24-39365402
Email
:
vcbnews.ho@vietcombank.com.vn
Website : www.vietcombank.com.vn
II. Hoạt động kinh doanh:
lOMoARcPSD| 47708777
Ngân hàng thương mại c phn Ngoại thương Việt Nam tin thân Cc Ngoi
hi trc thuộc Ngân hàng Nhà nước Vit Nam, ngân ng thươmg mại nhà
ớc đầu tiên được Chính ph chọn để thc hiện thí điểm c phn hóa.
Vietcombank chính thức đi vào hoạt động vi hình một ngân ng thương
mi c phần ngày 02/6/2008 (được n cứ vào Giy chng nhận đăng kinh
doanh công ty c phn do S Kế hoạch và Đầu tư TP Hà Nội cp phép) qua vic
phát hành c phiếu lần đầu tiên.
(- Ngân hàng thương mại là ngân hàng được thc hin toàn b hoạt động ngân
hàng và hoạt đng kinh doanh có liên quan vì mc tiêu li nhun.
- Ngân hàng thương mại c phn ngân hàng thương mại được thành lập dưới
hình thc công ty t phần được thc hin các hoạt động ngân hàng hot
động kinh doanh khác theo quy định NHNN.)
1. Hoạt động dch v tài chính:
-
Kinh doanh phc v khách hàng cá nhân:
+ Tài khon, th
+ Tiết kiệm, đầu tư
+ Chuyn và nhn tin
+ Cho vay cá nhân
+ Bo him
-
Kinh doanh phc v khách hàng doanh nghip:
+ Dch v thanh toán
+ Dch v cho vay
+ Thuê, mua tài chính
+ Tr lương tự động
+ Kinh doanh ngoi t
...
-
Định chế tài chính:
lOMoARcPSD| 47708777
+ Dch v tài khon
+ Kinh doanh vn
+ Tài tr thương mại
+ Mua bán ngoi t
...
-
Hoạt động ngân hàng điện t:
+ VCB Digibank
+ SMS Banking
+ Phone Banking
+ VCB Pay 2. Hot
động khác:
Kinh doanh, đầu tư chứng khoán
Kinh doanh, đầu tư bất động sn
Qun lý qu đầu tư
Đầu tư và xây dựng kết cu h tng
...
Ch yếu hot động ngân hàng thương mại với lĩnh vực truyn thông
kinh doanh phc v khách hàng doanh nghip nhm mang li hiu qu
tt nht v dch v s dng. Hoạt động cho vay đưc ngân hàng chú
trng phát trin bng nhiu chính sách, lãi suất ưu đãi dành cho từng đối
ng khách hàng. d như trả góp 0 phí, thanh toán hc phí qua tài
khon ngân hàng hay m tài khon Vietcombank trên VNPAY nhn
ngay combo quà tặng đặc sc, nhp gii thiu VCB nhn ngay 100k,
v đầu tư có miễn 100% phí giao dch chng khoán nh cho khách ng
Vietcombank Priority ti VCBS. Ngân hàng luôn cp nht xu thế thay thi
th trường để linh hot trong việc đáp ng nhu cầu người dùng theo đúng
pháp lut. Dch v ngân hàng điện t đa dạng cung cp cho c t chc,
doanh nghip, nhân mang li tiện ích khi đăng s dng dch v.
Đồng thi các sn phm dch v ngân hàng điện t luôn được VCB quan
tâm và nâng cao theo s phát trin ca khoa hc công ngh phù hp nhu
cầu khách hàng trên đa bàn hoạt động ca Ngân hàng.
lOMoARcPSD| 47708777
III. Hoạt động kinh doanh chiến lược ca Vietcombank:
1. Huy động vn:
-
Nhn tin gi không k hn, có k hn và tin gi tiết
kim ...
-
Phát hành trái phiếu, k phiếu và các giy t có giá tr đ
huy động, vay vn ca các t chc tín dng trong và ngoài nưc.
-
Vay vn của Ngân hàng Nhà nước và các hình thc khác
theo quy định pháp lut.
(- Huy động vn quá trình thu thp tin, tài sn hoc ngun vốn để đầu
hay s dng cho mục đích kinh doanh.
- Nghip v huy động vn là nghip v mà ngân hàng s dng nhiu công c
biện pháp khác nhau để to ngun vốn đảm bo cho hot động ngun vốn được
tiến hành liên tc.)
2. Tín dng:
-
Cung cp tín dụng dưới hình thc cho vay, chiết khu, tái
khấu thương phiếu và các giy t có giá tr khác.
-
Bo lãnh ngân hàng, phát hành th tín dng, cho thuê tài
chính và các hình thức khác theo quy định NHNN.
3. Dch v thanh toán và ngân qu:
-
M tài khon thanh toán, m tài khon tin gi ti NHNN và
ti t chc tín dng.
-
Cung ứng các phương tiện thanh toán, thc hin dch v
thanh toán trong và ngoài nước.
-
M tài khon tin gi, tài khon thanh toán c ngoài
theo quy định pháp lut.
4. Hoạt động khác:
Các hoạt đng kinh doanh, mua góp vn, c phn, tham gia th trường tin
t, mua bán giy t có giá tr bng ngoi t, cung cp dch v bo him, kinh
doanh chng khoán, cung ng dch v vấn tài chính, bo qun hin vt
quý, giy t có giá.
lOMoARcPSD| 47708777
ạt động mng tín dụng được đẩy mnh, không ngng nâng cao giá tr
uy tín ca mình; mc chu ảnh ng ca dch Covid-19 nhưng tăng
trưởng qua năm của VCB là điều đáng khen ngợi. Dch v thanh toán qua
Internet Banking đã phát trin t khi đại dch Covid bùng n đã chuyển
đổi thói quen s dng tin mt, t hình thc truyn thng sang nh
thc trc tuyến to nên vic dùng E-banking và ví điện t tr thành sn
phm ct lõi vi các ngân hàng hơn bao giờ hết. Ch vi các thao tác ngn
gn trên ng dng e-banking của ngân hàng người ng th chuyn
tiền đến tài khon và ngân hàng khác ch trong vài giây thay vì phải đến
ngân hàng truyn thống. Tínhng này đem li cho khách hàng s tin
ích linh hot trong giao dịch tài chính, người dùng th kim tra
thông tin s dư và các lch s giao dch ch qua vic chm màn hình.
IV. Tm nhìn và s mnh ca Ngân hàng Vietcombank:
1. Tm nhìn VCB:
Xây dựng Ngân hàng thương mại c phn Ngoại thương Việt Nam thành
“ngân hàng số 1 ti Vit Nam, mt trong 100 ngân hàng ln nht khu
vc Châu Á, mt trong 300 tập đoàn tài chính ngân hàng ln nht thế
gii, mt trong 1000 doanh nghip niêm yết ln nht toàn cầu có đóng
góp ln vào s phát trin ca Việt Nam” ( tính đến năm
2030 theo VCB).
c tiêu chiến lược đến năm 2025:
- S 1 v quy mô li nhun và thu nhp phi tín dng.
- Đứng đầu v tri nghim khách hàng.
- S 1 v bán l và ngân hàng đầu tư.
- Đứng đầu v chất lượng ngun nhân lc.
- Đứng đầu v ngân hàng s.
- Qun tr ri ro tt nht. ( theo NHTMCP NTVN)
2. S mnh VCB:
lOMoARcPSD| 47708777
Ngân hàng hàng đu vì Vit Nam thnh vượng.
-
Mang đến cho khách hàng
thành đạt.
-
Bảo đảm tương lai trong tầm tay ca
khách hàng.
-
S thun tin trong giao dch các hot động
thương mại
trên th trường.
Vietcombank là mt trong bn ngân hàng có c phn ca
Ngân hàng Nhà c (Vietinbank, Vietcombank, BIDV, Agribank), công
ty ln nht trên th trường chng khoán Vit Nam tính theo hóa vn. Vy
nên, VCB mang tm nhìn và s mệnh đặc trưng theo văn hóa của doanh
nghip, VCB không ch duy trì mà còn gia tăng giá tr ct lõi ca mình.
V. Ch s tài chính cơ bn ca ngân hàng: ( ly hết )
Tng tài sn 1.414.673
Vn ch s hu 109.117
Tng thu nhp hoạt động kinh 56.724 doanh
Li nhun thun t hoạt động 39.149 kinh doanh
Li nhuận trước thuế 27.389 Li nhun sau thuế
21.939
Thu nhp ngoài lãi thun 14.324
(Nguồn: Báo cáo thường niên Ngân hàng thương mại c phn Ngoại thương Việt Nam
năm 2021)
s tài chính cơ bản nêu trên đều có xu ớng tăng, ví dụ: ch tiêu tng
tài sản tăng 1,06% so với năm 2020 , lợi nhuận trước thuế tăng 1,18% so
năm 2020, li nhun sau thuế tăng 1,18% so năm 2020,... Đng thi các ch
tiêu an toàn và hiu qu cũng tăng theo:
- Ch tiêu hiu qu:
lOMoARcPSD| 47708777
NIM (Net Interest Margin T sut li nhun ròng): 3 ,16%
ROAE (Return on Average Equity Li nhun trên vn ch s hu
bình quân): 21,59%
ROAA (Return on Average Assets Li nhun trên tài sn bình
quân): 1,60% - Ch tiêu an toàn:
T l dư nợ tín dụng/huy động vn: 84,38%
T l n xu: 0,63%
H s hoàn vn CAR: 9,31%
Vi c ch tiêu đã phân tích trên cho thy Vietcombank không ngng phát trin các
hoạt động kinh doanh, thu v li nhuận đáng k, thc hin tt kế hoch và hiu qu
v chương trình hoạt động nim tin ca khách hàng vào VCB cũng ngày một tăng
theo chất lượng dch v thu hút ngun khách hàng ln.
( Công thc tính:
NIM = (Thu nhp lãi thun/ Tng tài sn bình quân)*100 %
ROAE = (Li nhun ròng/ Vn ch s hu bình quân)*100%
ROAA = Thu nhp ròng/ Tng tài sn trung bình. )
VI. T chc doanh nghip:
1. Cơ cấu t chc qun lý:
- Đại hội đồng c đông
- Hội đồng qun tr
- Tổng Giám đốc
- Ban kim soát
2. Cách thc phân b b máy ca ngân hàng:
- Các công ty con thuc ngân hàng:
Công ty con Chng khoán Vietcombank
Công ty con Cho thuê tài chính Vietcombank
lOMoARcPSD| 47708777
Công ty con Qun lý n và Khai thác tài sn Vietcombank
Công ty con Tài chính Vit Nam Vinafico tr s Hng Kông
Công ty con Liên doanh trách nhim hu hn Cao c VCB 198
Công ty con Qun lý Qu đầu tư Chứng khoán Vietcombank
- Các chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng và đơn vị thành viên:
Tr s chính ti Hà Ni
116 chi nhánh
474 phòng giao dch
1 văn phòng đại din phía Nam
1 văn phòng đại din ngân hàng Singapore
1 văn phòng đại din M
3 đơn vị s nghip
Các trung tâm x lý tin mt ti Hà Ni, H Chí Minh Bên cạnh đó,
vietcombank có hơn 20.000 cán bộ nhân viên.
3. Sơ đồ cơ cấu t chc:
lOMoARcPSD| 47708777
(Ngun: https://portal.vietcombank.com.vn)
chc ca Vietcombank dù có s thay đổi v trí nhưng tất c đều
th hiện định hưng phát trin theo mô hình Tập đoàn tài chính đa năng.
4. Phong cách lãnh đạo:
Phong cách lãnh đo ca Vietcombanklãnh đạo da trên s trao đổi
tho luận. Vietcombank đưa ra quyết định khi nhận được tán thành ca
người lao động, khi nhận được s đồng tình và ng h ca toàn b
nhân viên nhm phát huy được năng lực sáng tạo và đạt hiu qu cao.
5. Văn hóa DN:
Phong phú, nhiu bn sc, giá tr -> gn kết các cá nhân trong t chc.
Văn hóa Vietcombank được đánh giá qua các giá tr cơ bản:
Vietcombank Tin cy Gi gìn ch tín và lành
ngh: Ch tín luôn là cơ sở để thiết lp và duy trì phát trin mt mi quan
h đặc bit với lĩnh vc Ngân hàng vì vy VCB luôn coi trng vic gi gìn
-
lOMoARcPSD| 47708777
ch tín, ngân hàng luôn biết cách khc phục, thay đổi tuân theo quy tc
“Nói là làm” để xây dựng được lòng tin ca khách hàng. Đồng thi ngân
hàng cũng phải chng t năng lực gii quyết công việc như vậy khách mi
có th phó thác tài sn cho ngân hàng và s dng các dch v ngân hàng.
- Vietcombank Chun mc tôn trng nguyên tc và ng x chun mc:
Giá tr ca vietcombank không ch đưc khẳng định qua s uy tín, cht
ng sn phm dch v mà còn là phong cách làm vic chuyên nghip ca
nhân viên ngân hàng. Vietcombank luôn tôn trng nguyên tc và ng x
chun mc trong mi hoạt động của mình đã đem lại nhng tri nghim
trn vn của khách hàng nơi đây.
- Vietcombank Sn sàng đổi mi luôn hướng đến cái mi, hiện đại và văn
minh:
Xã hi luôn vận động, phát trin và tiến b hiểu được điều này VCB luôn
ch động trong vic tìm ra cái mi và khi nhn biết được cái mi hiện đi
đó đã vn dng và phát trin trong công vic hàng ngày nhm mang li
hiu qu và chất lượng cao nht.
- Vietcombank Bn vng:
Phát trin bn vng là mc tiêu xuyên sut ca VCB , Vcb luôn tôn trng
các nguyên tắc, bình đẳng và hài hòa li ích. Bietcombank luôn coi trng
mi quan h tốt đẹp giữa con ngưi với con người, gi gìn đạo đức kinh
doanh và tn tâm vì công việc, khách hàng, đoàn kết trong doanh nghip là
giá tr nhân văn đưc cán b Vietcombank gi vng và phát trin na thp
k qua.
Vietcombank là một môi trường doanh nghip mạnh, môi trường văn hóa
phong phú do đó gắn kết các cá nhân trong t chức. VCB được đánh giá
cao phong cách làm vic chuyên nghip, lch s ca nhân viên, sn sàng
phc v khách hàng, tn tâm mang li dch v tri nghim tt nht cho
khách hàng.
lOMoARcPSD| 47708777
PHN IV:
CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CA VCB
( ly hết )
I. Chiến lược và chính sách cnh tranh:
1. Chiến lược dẫn đu chi phí:
Ch yếu là cnh tranh trong vic kinh doamh tín dng. Cnh tranh
bng các gim mc lãi sut cho vay hay khi cần huy động vn thì
tăng lãi suất gi tin. Nhn tin gi, qun lý, theo dõi s dư và cung
cp dch v v tài khon mt cách chính xác, an toàn, nhanh chóng.
2. Chiến lược khác bit hóa:
S dng dch v VCB-iBanking vi nhiu chức năng giao dch chuyn
khon, thanh toán các dch vụ, cước phí, ...
Trin khai dch v VCB Securities-online kết ni trc tuyến tài khon
tin gi của nhà đầu tư tại NH vi tài khoản đầu tư chứng khoán ti
Cty chng khoán.
3. Chiến lược tp trung:
Đổi mi tiến hành công ngh theo chương trình tái cơ cấu, đưa ra
các sn phm: th tín dng, th ATM...
II. Chiến lược và chính sách tăng trưởng:
1. Chiến lược chuyên môn hóa:
Tp trung vào hot động bán buôn, kinh doanh vn, dch v thanh
toán, tài tr thương mại, tài tr d án Chuyên môn hóa theo đối
ng KH
2. Chiến lược đa dng hóa:
M rộng và đẩy mnh hoạt động sang các lĩnh vực ngân hàng đầu
tư, dịch v bo him, tài chính quc tế...
lOMoARcPSD| 47708777
Phân đoạn th trường đc xúc tiến mnh m da trên nghiên cu,
khảo sát, đánh giá th trường VCb cung cp dch v đặc bit cho KH
VIP
3. Chiến lược tích hp:
Liên kết vi nhiu ngân hàng và doanh nghiệp trong nước và quc
tế
Gn bó cht ch với khách hàng qua các đáp ứng tt nhu cu ca
khách hàng: chính sách thu hút, dch v chăm sóc
4. Chiến lược cường độ:
Không ngừng gia tăng thị phn và doanh s Đâu tư đến vic
phát trin các sn phm dch v
5. Chiến lược hp tác:
Cung cp dch v liên kết: th thanh toán VCB vi doanh nghip
hàng không, vin thông; dch v cho vay tr góp...

Preview text:

lOMoAR cPSD| 47708777 PHẦN I:
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM I.
Giới thiệu về Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam: ( lấy hết)
Tên giao dịch bằng tiếng Việt
:Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam.
Tên giao dịch bằng tiếng Anh
: Joint Stock Commercial Bank for Foreign Trade of Vietnam. Tên viết tắt : Vietcombank (VCB ). Trụ sở chính
: 198 Trần Quang Khải, Hoàn Kiếm, Hà Nội. Tiền thân
: Cục Ngoại hối (trực thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam). Thành lập : 01/04/1963 Ngành nghề : Ngân hàng Lĩnh vực : Tài chính Sản phẩm : Dịch vụ tài chính Khẩu hiệu
: Chung niềm tin, vững tương lai. Điện thoại : 84-24-39343137 Fax : 84-24-39365402 Email : vcbnews.ho@vietcombank.com.vn Website : www.vietcombank.com.vn II.
Hoạt động kinh doanh: lOMoAR cPSD| 47708777
Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam tiền thân là Cục Ngoại
hối trực thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, là ngân hàng thươmg mại nhà
nước đầu tiên được Chính phủ chọn để thực hiện thí điểm cổ phần hóa.
Vietcombank chính thức đi vào hoạt động với mô hình là một ngân hàng thương
mại cổ phần ngày 02/6/2008 (được căn cứ vào Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh công ty cổ phần do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP Hà Nội cấp phép) qua việc
phát hành cổ phiếu lần đầu tiên.
(- Ngân hàng thương mại là ngân hàng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân
hàng và hoạt động kinh doanh có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận.
- Ngân hàng thương mại cổ phần là ngân hàng thương mại được thành lập dưới
hình thức công ty tổ phần được thực hiện các hoạt động ngân hàng và hoạt
động kinh doanh khác theo quy định NHNN.)
1. Hoạt động dịch vụ tài chính:
- Kinh doanh phục vụ khách hàng cá nhân: + Tài khoản, thẻ + Tiết kiệm, đầu tư + Chuyển và nhận tiền + Cho vay cá nhân + Bảo hiểm
- Kinh doanh phục vụ khách hàng doanh nghiệp: + Dịch vụ thanh toán + Dịch vụ cho vay + Thuê, mua tài chính + Trả lương tự động + Kinh doanh ngoại tệ ... - Định chế tài chính: lOMoAR cPSD| 47708777 + Dịch vụ tài khoản + Kinh doanh vốn + Tài trợ thương mại + Mua bán ngoại tệ ...
- Hoạt động ngân hàng điện tử: + VCB Digibank + SMS Banking + Phone Banking + VCB Pay 2. Hoạt động khác:
- Kinh doanh, đầu tư chứng khoán
- Kinh doanh, đầu tư bất động sản - Quản lý quỹ đầu tư
- Đầu tư và xây dựng kết cấu hạ tầng ...
Chủ yếu là hoạt động ngân hàng thương mại với lĩnh vực truyền thông là
kinh doanh phục vụ khách hàng doanh nghiệp nhằm mang lại hiệu quả
tốt nhất về dịch vụ sử dụng. Hoạt động cho vay được ngân hàng chú
trọng phát triển bằng nhiều chính sách, lãi suất ưu đãi dành cho từng đối
tượng khách hàng. Ví dụ như trả góp 0 phí, thanh toán học phí qua tài
khoản ngân hàng hay mở tài khoản Vietcombank trên ví VNPAY nhận
ngay combo quà tặng đặc sắc, nhập mã giới thiệu VCB nhận ngay 100k,
về đầu tư có miễn 100% phí giao dịch chứng khoán dành cho khách hàng
Vietcombank Priority tại VCBS. Ngân hàng luôn cập nhật xu thế thay thổi
thị trường để linh hoạt trong việc đáp ứng nhu cầu người dùng theo đúng
pháp luật. Dịch vụ ngân hàng điện tử đa dạng cung cấp cho cả tổ chức,
doanh nghiệp, cá nhân mang lại tiện ích khi đăng ký sử dụng dịch vụ.
Đồng thời các sản phẩm dịch vụ ngân hàng điện tử luôn được VCB quan
tâm và nâng cao theo sự phát triển của khoa học công nghệ phù hợp nhu
cầu khách hàng trên địa bàn hoạt động của Ngân hàng. lOMoAR cPSD| 47708777 III.
Hoạt động kinh doanh chiến lược của Vietcombank: 1. Huy động vốn:
- Nhận tiền gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn và tiền gửi tiết kiệm ...
- Phát hành trái phiếu, kỳ phiếu và các giấy tờ có giá trị để
huy động, vay vốn của các tổ chức tín dụng trong và ngoài nước.
- Vay vốn của Ngân hàng Nhà nước và các hình thức khác
theo quy định pháp luật.
(- Huy động vốn là quá trình thu thập tiền, tài sản hoặc nguồn vốn để đầu tư
hay sử dụng cho mục đích kinh doanh.
- Nghiệp vụ huy động vốn là nghiệp vụ mà ngân hàng sử dụng nhiều công cụ và
biện pháp khác nhau để tạo nguồn vốn đảm bảo cho hoạt động nguồn vốn được
tiến hành liên tục.) 2. Tín dụng:
- Cung cấp tín dụng dưới hình thức cho vay, chiết khấu, tái
khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá trị khác.
- Bảo lãnh ngân hàng, phát hành thẻ tín dụng, cho thuê tài
chính và các hình thức khác theo quy định NHNN.
3. Dịch vụ thanh toán và ngân quỹ:
- Mở tài khoản thanh toán, mở tài khoản tiền gửi tại NHNN và
tại tổ chức tín dụng.
- Cung ứng các phương tiện thanh toán, thực hiện dịch vụ
thanh toán trong và ngoài nước.
- Mở tài khoản tiền gửi, tài khoản thanh toán ở nước ngoài
theo quy định pháp luật.
4. Hoạt động khác:
Các hoạt động kinh doanh, mua góp vốn, cổ phần, tham gia thị trường tiền
tệ, mua bán giấy tờ có giá trị bằng ngoại tệ, cung cấp dịch vụ bảo hiểm, kinh
doanh chứng khoán, cung ứng dịch vụ tư vấn tài chính, bảo quản hiện vật quý, giấy tờ có giá. lOMoAR cPSD| 47708777
ạt động ở mảng tín dụng được đẩy mạnh, không ngừng nâng cao giá trị
uy tín của mình; mặc dù chịu ảnh hưởng của dịch Covid-19 nhưng tăng
trưởng qua năm của VCB là điều đáng khen ngợi. Dịch vụ thanh toán qua
Internet Banking đã phát triển từ khi đại dịch Covid bùng nổ đã chuyển
đổi thói quen sử dụng tiền mặt, từ hình thức truyền thống sang hình
thức trực tuyến tạo nên việc dùng E-banking và ví điện tử trở thành sản
phẩm cốt lõi với các ngân hàng hơn bao giờ hết. Chỉ với các thao tác ngắn
gọn trên ứng dụng e-banking của ngân hàng người dùng có thể chuyển
tiền đến tài khoản và ngân hàng khác chỉ trong vài giây thay vì phải đến
ngân hàng truyền thống. Tính năng này đem lại cho khách hàng sự tiện
ích và linh hoạt trong giao dịch tài chính, người dùng có thể kiểm tra
thông tin số dư và các lịch sử giao dịch chỉ qua việc chạm màn hình. IV.
Tầm nhìn và sứ mệnh của Ngân hàng Vietcombank: 1. Tầm nhìn VCB:
Xây dựng Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam thành
“ngân hàng số 1 tại Việt Nam, một trong 100 ngân hàng lớn nhất khu
vực Châu Á, một trong 300 tập đoàn tài chính ngân hàng lớn nhất thế
giới, một trong 1000 doanh nghiệp niêm yết lớn nhất toàn cầu có đóng
góp lớn vào sự phát triển của Việt Nam” ( tính đến năm 2030 – theo VCB).
ục tiêu chiến lược đến năm 2025:
- Số 1 về quy mô lợi nhuận và thu nhập phi tín dụng.
- Đứng đầu về trải nghiệm khách hàng.
- Số 1 về bán lẻ và ngân hàng đầu tư.
- Đứng đầu về chất lượng nguồn nhân lực.
- Đứng đầu về ngân hàng số.
- Quản trị rủi ro tốt nhất. ( theo NHTMCP NTVN) 2. Sứ mệnh VCB: lOMoAR cPSD| 47708777
Ngân hàng hàng đầu vì Việt Nam thịnh vượng.
- Mang đến cho khách hàng sư thành đạt.
- Bảo đảm tương lai trong tầm tay của khách hàng.
- Sự thuận tiện trong giao dịch và các hoạt động thương mại trên thị trường.
Vietcombank là một trong bốn ngân hàng có cổ phần của
Ngân hàng Nhà nước (Vietinbank, Vietcombank, BIDV, Agribank), là công
ty lớn nhất trên thị trường chứng khoán Việt Nam tính theo hóa vốn. Vậy
nên, VCB mang tầm nhìn và sứ mệnh đặc trưng theo văn hóa của doanh
nghiệp, VCB không chỉ duy trì mà còn gia tăng giá trị cốt lõi của mình. V.
Chỉ số tài chính cơ bản của ngân hàng: ( lấy hết ) Tổng tài sản 1.414.673 Vốn chủ sở hữu 109.117
Tổng thu nhập hoạt động kinh 56.724 doanh
Lợi nhuận thuần từ hoạt động 39.149 kinh doanh Lợi nhuận trước thuế
27.389 Lợi nhuận sau thuế 21.939
Thu nhập ngoài lãi thuần 14.324
(Nguồn: Báo cáo thường niên Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam năm 2021)
ỉ số tài chính cơ bản nêu trên đều có xu hướng tăng, ví dụ: chỉ tiêu tổng
tài sản tăng 1,06% so với năm 2020 , lợi nhuận trước thuế tăng 1,18% so
năm 2020, lợi nhuận sau thuế tăng 1,18% so năm 2020,... Đồng thời các chỉ
tiêu an toàn và hiệu quả cũng tăng theo: - Chỉ tiêu hiệu quả: lOMoAR cPSD| 47708777
• NIM (Net Interest Margin – Tỷ suất lợi nhuận ròng): 3 ,16%
• ROAE (Return on Average Equity – Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu bình quân): 21,59%
• ROAA (Return on Average Assets – Lợi nhuận trên tài sản bình
quân): 1,60% - Chỉ tiêu an toàn:
• Tỷ lệ dư nợ tín dụng/huy động vốn: 84,38%
• Tỷ lệ nợ xấu: 0,63%
• Hệ số hoàn vốn CAR: 9,31%
Với các chỉ tiêu đã phân tích trên cho thấy Vietcombank không ngừng phát triển các
hoạt động kinh doanh, thu về lợi nhuận đáng kể, thực hiện tốt kế hoạch và có hiệu quả
về chương trình hoạt động và niềm tin của khách hàng vào VCB cũng ngày một tăng
theo chất lượng dịch vụ thu hút nguồn khách hàng lớn. ( Công thức tính:
NIM = (Thu nhập lãi thuần/ Tổng tài sản bình quân)*100 %
ROAE = (Lợi nhuận ròng/ Vốn chủ sở hữu bình quân)*100%
ROAA = Thu nhập ròng/ Tổng tài sản trung bình. )
VI. Tổ chức doanh nghiệp:
1. Cơ cấu tổ chức quản lý:
- Đại hội đồng cổ đông - Hội đồng quản trị - Tổng Giám đốc - Ban kiểm soát
2. Cách thức phân bổ bộ máy của ngân hàng:
- Các công ty con thuộc ngân hàng:
• Công ty con Chứng khoán Vietcombank
• Công ty con Cho thuê tài chính Vietcombank lOMoAR cPSD| 47708777
• Công ty con Quản lý nợ và Khai thác tài sản Vietcombank
• Công ty con Tài chính Việt Nam Vinafico trụ sở Hồng Kông
• Công ty con Liên doanh trách nhiệm hữu hạn Cao Ốc VCB 198
• Công ty con Quản lý Quỹ đầu tư Chứng khoán Vietcombank
- Các chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng và đơn vị thành viên:
• Trụ sở chính tại Hà Nội • 116 chi nhánh • 474 phòng giao dịch
• 1 văn phòng đại diện phía Nam
• 1 văn phòng đại diện ngân hàng ở Singapore
• 1 văn phòng đại diện ở Mỹ
• 3 đơn vị sự nghiệp
• Các trung tâm xử lý tiền mặt tại Hà Nội, Hồ Chí Minh Bên cạnh đó,
vietcombank có hơn 20.000 cán bộ nhân viên.
3. Sơ đồ cơ cấu tổ chức: lOMoAR cPSD| 47708777
(Nguồn: https://portal.vietcombank.com.vn)
ổ chức của Vietcombank dù có sự thay đổi vị trí nhưng tất cả đều
thể hiện định hướng phát triển theo mô hình Tập đoàn tài chính đa năng.
4. Phong cách lãnh đạo:
Phong cách lãnh đạo của Vietcombank là lãnh đạo dựa trên sự trao đổi
thảo luận. Vietcombank đưa ra quyết định khi nhận được tán thành của
người lao động, khi nhận được sự đồng tình và ủng hộ của toàn bộ
nhân viên nhằm phát huy được năng lực sáng tạo và đạt hiệu quả cao. 5. Văn hóa DN:
Phong phú, nhiều bản sắc, giá trị -> gắn kết các cá nhân trong tổ chức.
Văn hóa Vietcombank được đánh giá qua các giá trị cơ bản: -
Vietcombank Tin cậy – Giữ gìn chữ tín và lành
nghề: Chữ tín luôn là cơ sở để thiết lập và duy trì phát triển một mối quan
hệ đặc biệt với lĩnh vực Ngân hàng vì vậy VCB luôn coi trọng việc giữ gìn lOMoAR cPSD| 47708777
chữ tín, ngân hàng luôn biết cách khắc phục, thay đổi tuân theo quy tắc
“Nói là làm” để xây dựng được lòng tin của khách hàng. Đồng thời ngân
hàng cũng phải chứng tỏ năng lực giải quyết công việc như vậy khách mới
có thể phó thác tài sản cho ngân hàng và sử dụng các dịch vụ ngân hàng.
- Vietcombank Chuẩn mực – tôn trọng nguyên tắc và ứng xử chuẩn mực:
Giá trị của vietcombank không chỉ được khẳng định qua sự uy tín, chất
lượng sản phẩm dịch vụ mà còn là phong cách làm việc chuyên nghiệp của
nhân viên ngân hàng. Vietcombank luôn tôn trọng nguyên tắc và ứng xử
chuẩn mực trong mọi hoạt động của mình đã đem lại những trải nghiệm
trọn vẹn của khách hàng nơi đây.
- Vietcombank Sẵn sàng đổi mới – luôn hướng đến cái mới, hiện đại và văn minh:
Xã hội luôn vận động, phát triển và tiến bộ hiểu được điều này VCB luôn
chủ động trong việc tìm ra cái mới và khi nhận biết được cái mới hiện đại
đó đã vận dụng và phát triển trong công việc hàng ngày nhằm mang lại
hiệu quả và chất lượng cao nhất. - Vietcombank Bền vững:
Phát triển bền vững là mục tiêu xuyên suốt của VCB , Vcb luôn tôn trọng
các nguyên tắc, bình đẳng và hài hòa lợi ích. Bietcombank luôn coi trọng
mối quan hệ tốt đẹp giữa con người với con người, giữ gìn đạo đức kinh
doanh và tận tâm vì công việc, khách hàng, đoàn kết trong doanh nghiệp là
giá trị nhân văn được cán bộ Vietcombank giữ vững và phát triển nửa thập kỷ qua.
Vietcombank là một môi trường doanh nghiệp mạnh, môi trường văn hóa
phong phú do đó gắn kết các cá nhân trong tổ chức. VCB được đánh giá
cao ở phong cách làm việc chuyên nghiệp, lịch sự của nhân viên, sẵn sàng
phục vụ khách hàng, tận tâm mang lại dịch vụ trải nghiệm tốt nhất cho khách hàng. lOMoAR cPSD| 47708777 PHẦN IV:
CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA VCB ( lấy hết ) I.
Chiến lược và chính sách cạnh tranh:
1. Chiến lược dẫn đầu chi phí:
Chủ yếu là cạnh tranh trong việc kinh doamh tín dụng. Cạnh tranh
bằng các giảm mức lãi suất cho vay hay khi cần huy động vốn thì
tăng lãi suất gửi tiền. Nhận tiền gửi, quản lý, theo dõi số dư và cung
cấp dịch vụ về tài khoản một cách chính xác, an toàn, nhanh chóng.
2. Chiến lược khác biệt hóa:
Sử dụng dịch vụ VCB-iBanking với nhiều chức năng giao dịch chuyển
khoản, thanh toán các dịch vụ, cước phí, ...
Triển khai dịch vụ VCB Securities-online kết nối trực tuyến tài khoản
tiền gửi của nhà đầu tư tại NH với tài khoản đầu tư chứng khoán tại Cty chứng khoán.
3. Chiến lược tập trung:
Đổi mới tiến hành công nghệ theo chương trình tái cơ cấu, đưa ra
các sản phẩm: thẻ tín dụng, thẻ ATM... II.
Chiến lược và chính sách tăng trưởng:
1. Chiến lược chuyên môn hóa:
Tập trung vào hoạt động bán buôn, kinh doanh vốn, dịch vụ thanh
toán, tài trợ thương mại, tài trợ dự án Chuyên môn hóa theo đối tượng KH
2. Chiến lược đa dạng hóa:
Mở rộng và đẩy mạnh hoạt động sang các lĩnh vực ngân hàng đầu
tư, dịch vụ bảo hiểm, tài chính quốc tế... lOMoAR cPSD| 47708777
Phân đoạn thị trường đc xúc tiến mạnh mẽ dựa trên nghiên cứu,
khảo sát, đánh giá thị trường VCb cung cấp dịch vụ đặc biệt cho KH VIP
3. Chiến lược tích hợp:
Liên kết với nhiều ngân hàng và doanh nghiệp trong nước và quốc tế
Gắn bó chặt chẽ với khách hàng qua các đáp ứng tốt nhu cầu của
khách hàng: chính sách thu hút, dịch vụ chăm sóc
4. Chiến lược cường độ:
Không ngừng gia tăng thị phần và doanh số Đâu tư đến việc
phát triển các sản phẩm dịch vụ
5. Chiến lược hợp tác:
Cung cấp dịch vụ liên kết: thẻ thanh toán VCB với doanh nghiệp
hàng không, viễn thông; dịch vụ cho vay trả góp...