lOMoARcPSD| 22014077
HỆ NỘI TIẾT- TIẾT NIỆU
A. HỆ NỘI TIẾT
Đặc điểm chung các tuyến nội tiết: ko có ống tiết Cơ quan có chức năng nội
Đổ
th
ng vào máu tiết: Gan, thận, ruột non, dạ
dày, tim, mô mỡ, vùng hạ
lOMoARcPSD| 22014077
Thùy tháp
Mặt sau có 4 tuyến cận giáp
II. Tuyến giáp – tuyến cận giáp
- Là tuyến nội tiết lớn nhất cơ thể
Nằm trc cổ, 2 thùy áp sát sụn giáp và sụn khí quản, hình chữ H
Giữa là cái eo, có mẫu thò lên là thùy tháp
Nằm trong cái bao, gắn vào khu vực thanh khí quản, di chuyển khi nuốt
Liên quan bao cảnh (ĐM cảnh chung, TM cảnh trong, dây TK lang thang)
Liên quan dây TK quặt ngược thanh quản (x.phát từ dây TK X: dây tk lang thang)
Chức năng: tiết T3, T4: hoocmon chuyển hóa, Calcitonin lm giảm Ca và P, PTH: làm tăng Ca, P
Cường giáp: nhịp tim tăng, nhiệt độ cơ thể tăng
Suy giáp: buồn ngủ, mệt mỏi
III. Tuyến thượng thân
Nằm ở cực trên, bờ trong của thận
Tuyến thượng thận phải hình tam giác
Tuyến thượng thận trái hình bán nguyệt
- Vỏ màu sáng : SX hoocmon
sinh dục, điều hòa phản ứng chuyển
hóa, điều hòa nc và muối khoáng
- Tủy sậm màu: điều hòa hoạt
động tim mạch
B. H
TI
T NI
U
-
H
ti
t ni
u g
m Hai th
n
Hai ni
u qu
n
Bàng quang
Ni
u đ
o
-
Ch
c năng
:
t
h
n
l
c máu và t
o ra nư
c ti
u
c ti
u đư
c d
n t
th
n xu
ng
b
àng quag
qua
ni
u
qu
n
(
đo
n
ng)
, đi ti
u ra ngoài qua
ni
u đ
o
lOMoARcPSD| 22014077
+ Thận là cơ quan sản xuất ra nước tiểu để bài xuất các chất thải của chuyển hóa,
đào thải chất độc, giữ vững sự hằng định nội môi
+ Chức năng nội tiết thận Renin Điều hòa huyết áp
Erythropoietine Tạo hồng cầu
+ Niệu quản, Bàng quang, niệu đạo lần lượt đóng vai trò dẫn, tích trữ bài xuất
nước tiểu.
I. THẬN
Thận phải thấp hơn thận trái 2cm (do gan tì đè lên)
1. Hình thể ngoài và kích thước:
- Thận Hình hạt đậu
Gồm 2 mặt (Mặt trước lồi, mặt sau phẳng)
Hai bờ (Bờ ngoài lồi; bờ trong lồi hai
đầu và lõmgiữa i rốn thận) Hai
cực trên và dưới
Được bọc trong bao xơ thận
- Thận màu nâu đỏ, thể chất chắc, bề mặt trơn láng. Ở thai nhi thận có nhiều múi.
- Kích thước: Cao 12 cm, ngang 6 cm và dày 3 cm. Khối lượng 150g
2. Vị trí
Thận nằm sau phúc mạctrong ổ thận
- thận gồm Bên ngoài là mạc thận
Bên trong là bao mỡ quanh thận bọc lấy thận
lOMoARcPSD| 22014077
- Thận trục nghiêng từ trên xuống dưới, ra ngoài thận hơi xoay quanh trục này nên
mặt trước thận hướng ra trước và hơi ra ngoài.
-
Hình chi
u th
n lên khung xương
C
c trên hai th
n kho
ng ngang m
c xsư
n XI
C
c dư
i cách đi
m cao nh
t mào ch
u 3
-
5
cm
Nhìn t
sau
Lquan các cơ: Cơ ngang b
ng, cơ
c lưng, cơ th
t lưng l
n.
lOMoARcPSD| 22014077
lOMoARcPSD| 22014077
4. Hình thể trong và cấu tạo:
- Đại thể: Trong lòng mỗi thận có khoang rỗng sâu 3 cm là xoang thận. Xoang thận
nằm gần bờ trong của thận mở thông ra ngoài qua rốn thận để cho thành phần
của cuống thận đi qua.
+ Xoang thận chứa Hệ thống đài - bể thận
Mạch máu và thần kinh thận
Tổ chức mỡ
+ Trên thành của xoang thận là các nhú thận (đỉnh chung của nhiều tháp thận) lồi
vào lòng xoang. Mỗi nhú thận được 1 đài bể thận nhỏ úp lên. Khoảng 7-14 đài nhỏ
hợp thành 2-3 đài thận lớn (Đài trên, giữa và dưới). Cái đài thận lớn hợp thành bể
thận.
+ Nhu mô thận bao quanh xoang thận và bọc bên ngoài bởi bao xơ thận. Nhu mô
thận gồm Phần tủy thận nằm bên trong gồm tập hợp của nhiều tháp thận và
các đỉnh của nhiều tháp hợp lại thành nhú thận.
Phần vỏ thận là phần còn lại gồm:
-
Cột thận (nằm giữa các tháp thận).
lOMoARcPSD| 22014077
-
Tiểu thùy vỏ (nằm giữa đáy các tháp thận với bề mặt thận) chia làm
phần
tia và phần lượn.
Nhu mô mỗi thận được cấu tạo chủ yếu bởi 500.000 đơn vị chức năng (nephron)
Mỗi nephron gồm Tiểu thể thận gồm bao tiểu thể ôm cuộn mao mạch bên trong nó.
Hệ thống ống sinh niệu Ống lượn
gần
Quai Henlé
Ống lượn xa
-
Tiểu thể thận nối với hệ thống ống sinh niệu. Các ống lượn
xa của nhiều nephron sẽ cùng đổ vào cùng 1 ống góp hay ống
thu thập (nằm trong tháp thận). Các ống này mở ra các lỗ nhỏ
ở đỉnh các nhú thận đổ nước tiểu vào đài thận nhỏ.
-
Phần lượn của vỏ thận do tiểu thể thận, ống lượn gần
và ống lượn xa hợp thành.
-
Phần tia của vỏ thận và các tháp thận là do các quai Henlé
và ống góp hợp thành.
5. Mạch máu thận:
- ĐM Thận: Vừa là ĐM dinh dưỡng vừa ĐM chức
năng của thận.
+ Hai ĐM thận xuất phát từ ĐM chủ bụng
+ Trong xoang thận, ĐM thận chia thành ĐM gian
thùy (chạy trong các cột thận) rồi lại chia thành ĐM
cung nối với nhau ôm lấy đáy các tháp thận rồi lại
cho các nhánh ĐM gian tiểu thùy.
Như vậy ở thận có Hệ thống ĐM cửa.
lOMoARcPSD| 22014077
- Tĩnh mạch thận:
Các tiểu TM sao (nhận máu từ mao mạch quanh HT
ống sinh niệu) TM gian tiểu thùy TM Cung TM
gian thùy TM Thận rồi đổ vào TM chủ dưới.
II. NIỆU QUẢN:
- Là ống dẫn nước tiểu từ bể thận xuống bàng quang. Dài 25 cm, đg kính 5 mm.
Niệu quản có 3 chỗ hẹp Khúc nối niệu quản với bể thận
Chỗ bắt chéo với bó mạch Chậu
Niệu quản cấm vào bàng quang
- Niệu quản chia làm 2 đoạn bụng và đoạn chậu:
Móc chia: điểm niệu quản bắt chéo trc bó mạch chậu
Niệu quản phải và ĐM chậu ngoài, niệu quản trái vs ĐM chậu chung
nữ, niệu quản chạy ở đáy dây chằng rộng bắt chéo ĐM tử cung cách bờ trên
âm đạo 1,5 cm.
Ở nam, niệu quản bắt chéo ống dẫn tinh và lách giữa túi tinh với đáy bàng quang.
Niệu quản cấu tạo gồm Lớp bao ngoài
Lớp cơ gồm 2 lớp cơ dọc kẹp lấy cơ vòng
Lớp niêm mạc liên tục với niêm mạc bể thận và bàng quang III. BÀNG QUANG:
Bàng quang là 1 túi cơ sau xương mu
Dung tích 250-300 ml, ko sờ được. 500 ml cảm giác mắc tiểu.
T.hợp nhịn tiểu, bí tiểu bàng quang có thể chứa 2-3 lít. (chạm đc)
1. Vị trí, hình thể ngoài và liên quan:
- Dưới phúc mạc nẳm trong chậu hông bé.
- Dạng khối tứ diện gồm 4 mặt: mặt trên, 2 mặt dưới bên và mặt sau (còn gọi là đáy
bàng quang)
+ Đỉnh là nới mặt trên gặp 2 mặt bên dướidây chằng rốn giữ treo vào rốn.
+ Cổ bàng quang là nới đáy gặp hai mặt dưới bên.
+ Hai mặt dưới bên liên tiếp bởi bờ tròn gọi là mặt trước.
lOMoARcPSD| 22014077
- Hai mặt dưới bên liên quan với xương mu và phần dưới thành bụng trước.
- Mặt trên được phúc mạc che phủ liên quan với các quai ruột non kết tràng sigma.
- Mặt sau chỉ được phúc mạc che phủ phần trên và liên quan với trực tràng qua túi
cùng bàng quang-trực tràng với túi tinh, ống dẫn tinh, đáy tuyến tiền liệt (ở nam)
hoặc với tử cung và âm đạo qua túi cùng bàng quang-tử cung (ở nữ).
lOMoARcPSD| 22014077
Lớp thanh mạc là phúc mạc phủ một phần nhỏ mặt trc, mặt trên và
một phần mặt sau, chỗ ko có phúc mạc thì thay bằng lớp mô liên kết
Lớp cơ gồm hai lớp cơ dọc kẹp lấy 1 lớp cơ vòng
Tấm dưới niêm mạc
Lớp niêm mạc, màu hồng và xếp nếp khi bàng quang rỗng
lOMoARcPSD| 22014077
Lỗ niệu đạo trong nằm trong cổ bàng quang
IV. NIỆU ĐẠO:
Là ống dẫn nước tiểu từ bàng quang ra ngoài.
1. Niệu đạo nam:
- Dài 16 cm vừa là đg dẫn nước tiểu vừa là
đg xuất tinh chia làm 3 đoạn:
+ Niệu đạo tiền liệt, thành sau niệu đạo lồi
tinh. bờ lòi tinh nhiều lỗ đổ của các ống
tuyến tiền liệt.
+ Niệu đạo màng đoạn xuyên qua được
giữ cố định bởi hoành chậu hông và hoành niệu dục của đáy chậu.
+ Niệu đạo xốp chạy trong vật xốp từ hành xốp tới lỗ niệu đạo
ngoài.
- Phân chia niệu đạo về mặt bệnh lý:
+ Niệu đạo trc (tương ứng đoạn xốp) sau (tương ứng với đoạn
màng + tiền liệt)
+ Niệu đạo cố định (niệu đạo tiền liệt + màng + phần xốp sau dây
treo dương vật) niệu đạo di động (phần còn lại của niệu đạo xốp) Hiểu biết này
cần để đặt sonde sắt ở nam giới.
- Niệu đạo đc cấu tạo bới
2 lớp Lớp niêm mạc bên trong
Lớp cơ bên ngoài
- Phần cơ vòng ở c bàng quang tạo thành cơ thắt niệu đạo không chủ động
2. Niệu đạo nữ:
- Niệu đạo nữ chỉ dài 3 cm tương ứng với phần niệu đạo tiền liệt và niệu đạo màng
nam. Chạy dọc xuống trước âm đạo tận cùng bằng lỗ niệu đạo ngoài phần
trước tiền đình âm hộ.
lOMoARcPSD| 22014077
Niệu đạo nam dài hơn nữa rất nhiều

Preview text:

lOMoAR cPSD| 22014077
HỆ NỘI TIẾT- TIẾT NIỆU A. HỆ NỘI TIẾT
Đặc điểm chung các tuyến nội tiết: ko có ống tiết
Cơ quan có chức năng nội  Đổ thẳng vào máu
tiết: Gan, thận, ruột non, dạ
dày, tim, mô mỡ, vùng hạ lOMoAR cPSD| 22014077 Thùy tháp
Mặt sau có 4 tuyến cận giáp
II. Tuyến giáp – tuyến cận giáp
- Là tuyến nội tiết lớn nhất cơ thể
Nằm trc cổ, 2 thùy áp sát sụn giáp và sụn khí quản, hình chữ H
Giữa là cái eo, có mẫu thò lên là thùy tháp
Nằm trong cái bao, gắn vào khu vực thanh khí quản, di chuyển khi nuốt
Liên quan bao cảnh (ĐM cảnh chung, TM cảnh trong, dây TK lang thang)
Liên quan dây TK quặt ngược thanh quản (x.phát từ dây TK X: dây tk lang thang)
Chức năng: tiết T3, T4: hoocmon chuyển hóa, Calcitonin lm giảm Ca và P, PTH: làm tăng Ca, P
Cường giáp: nhịp tim tăng, nhiệt độ cơ thể tăng
Suy giáp: buồn ngủ, mệt mỏi
III. Tuyến thượng thân
Nằm ở cực trên, bờ trong của thận
Tuyến thượng thận phải hình tam giác
Tuyến thượng thận trái hình bán nguyệt -
Vỏ màu sáng : SX hoocmon
sinh dục, điều hòa phản ứng chuyển
hóa, điều hòa nc và muối khoáng -
Tủy sậm màu: điều hòa hoạt động tim mạch
B. H TI T NI U
- H ệ ti ế t ni ệ u g ồ m Hai th ậ n Hai ni ệ u qu ả n Bàng quang Ni ệ u đ ạ o
- Ch c năng : t h n l ọ c máu và t ạ o ra nư ớ c ti ể u
Nư ớ c ti ể u đư ợ c d ẫ n t ừ th ậ n xu ố ng b àng quag qua ni u
qu n ( đo ạ n ố ng) , đi ti ể u ra ngoài qua ni u đ o lOMoAR cPSD| 22014077
+ Thận là cơ quan sản xuất ra nước tiểu để bài xuất các chất thải của chuyển hóa,
đào thải chất độc, giữ vững sự hằng định nội môi
+ Chức năng nội tiết thận Renin  Điều hòa huyết áp
Erythropoietine  Tạo hồng cầu
+ Niệu quản, Bàng quang, niệu đạo lần lượt đóng vai trò dẫn, tích trữ và bài xuất nước tiểu. I. THẬN
Thận phải thấp hơn thận trái 2cm (do gan tì đè lên)
1. Hình thể ngoài và kích thước: - Thận Hình hạt đậu
Gồm 2 mặt (Mặt trước lồi, mặt sau phẳng)
Hai bờ (Bờ ngoài lồi; bờ trong lồi ở hai
đầu và lõm ở giữa nơi có rốn thận) Hai cực trên và dưới
Được bọc trong bao xơ thận
- Thận màu nâu đỏ, thể chất chắc, bề mặt trơn láng. Ở thai nhi thận có nhiều múi.
- Kích thước: Cao 12 cm, ngang 6 cm và dày 3 cm. Khối lượng 150g 2. Vị trí
Thận nằm sau phúc mạc và trong ổ thận
- Ổ thận gồm Bên ngoài là mạc thận
Bên trong là bao mỡ quanh thận bọc lấy thận lOMoAR cPSD| 22014077
- Thận có trục nghiêng từ trên xuống dưới, ra ngoài và thận hơi xoay quanh trục này nên
mặt trước thận hướng ra trước và hơi ra ngoài.
- Hình chi ế u th ậ n lên khung xương C ự c trên hai th ậ n kho ả ng ngang m ứ c xsư ờ n XI
C ự c dư ớ i cách đi ể m cao nh ấ t mào ch ậ u 3 - 5 cm
Lquan các cơ: Cơ ngang b ụ ng, cơ
ắ c lưng, cơ th ắ t lưng l ớ n. Nhìn t ừ sau lOMoAR cPSD| 22014077 lOMoAR cPSD| 22014077
4. Hình thể trong và cấu tạo:
- Đại thể: Trong lòng mỗi thận có khoang rỗng sâu 3 cm là xoang thận. Xoang thận
nằm gần bờ trong của thận và mở thông ra ngoài qua rốn thận để cho thành phần của cuống thận đi qua.
+ Xoang thận chứa Hệ thống đài - bể thận
Mạch máu và thần kinh thận Tổ chức mỡ
+ Trên thành của xoang thận là các nhú thận (đỉnh chung của nhiều tháp thận) lồi
vào lòng xoang. Mỗi nhú thận được 1 đài bể thận nhỏ úp lên. Khoảng 7-14 đài nhỏ
hợp thành 2-3 đài thận lớn (Đài trên, giữa và dưới). Cái đài thận lớn hợp thành bể thận.
+ Nhu mô thận bao quanh xoang thận và bọc bên ngoài bởi bao xơ thận. Nhu mô
thận gồm Phần tủy thận nằm bên trong gồm tập hợp của nhiều tháp thận và
các đỉnh của nhiều tháp hợp lại thành nhú thận.
Phần vỏ thận là phần còn lại gồm:
- Cột thận (nằm giữa các tháp thận). lOMoAR cPSD| 22014077
- Tiểu thùy vỏ (nằm giữa đáy các tháp thận với bề mặt thận) chia làm phần tia và phần lượn.
Nhu mô mỗi thận được cấu tạo chủ yếu bởi 500.000 đơn vị chức năng (nephron)
Mỗi nephron gồm Tiểu thể thận gồm bao tiểu thể ôm cuộn mao mạch bên trong nó.
Hệ thống ống sinh niệu Ống lượn gần Quai Henlé Ống lượn xa
- Tiểu thể thận nối với hệ thống ống sinh niệu. Các ống lượn
xa của nhiều nephron sẽ cùng đổ vào cùng 1 ống góp hay ống
thu thập (nằm trong tháp thận). Các ống này mở ra các lỗ nhỏ
ở đỉnh các nhú thận đổ nước tiểu vào đài thận nhỏ.
- Phần lượn của vỏ thận là do tiểu thể thận, ống lượn gần
và ống lượn xa hợp thành.
- Phần tia của vỏ thận và các tháp thận là do các quai Henlé và ống góp hợp thành.
5. Mạch máu thận:
- ĐM Thận: Vừa là ĐM dinh dưỡng vừa là ĐM chức năng của thận.
+ Hai ĐM thận xuất phát từ ĐM chủ bụng
+ Trong xoang thận, ĐM thận chia thành ĐM gian
thùy
(chạy trong các cột thận) rồi lại chia thành ĐM
cung
nối với nhau ôm lấy đáy các tháp thận rồi lại
cho các nhánh ĐM gian tiểu thùy.
 Như vậy ở thận có Hệ thống ĐM cửa. lOMoAR cPSD| 22014077
- Tĩnh mạch thận:
Các tiểu TM sao (nhận máu từ mao mạch quanh HT
ống sinh niệu)  TM gian tiểu thùy  TM Cung  TM
gian thùy  TM Thận rồi đổ vào TM chủ dưới. II. NIỆU QUẢN:
- Là ống dẫn nước tiểu từ bể thận xuống bàng quang. Dài 25 cm, đg kính 5 mm.
Niệu quản có 3 chỗ hẹp Khúc nối niệu quản với bể thận
Chỗ bắt chéo với bó mạch Chậu
Niệu quản cấm vào bàng quang
- Niệu quản chia làm 2 đoạn bụng và đoạn chậu:
Móc chia: điểm niệu quản bắt chéo trc bó mạch chậu
 Niệu quản phải và ĐM chậu ngoài, niệu quản trái vs ĐM chậu chung
Ở nữ, niệu quản chạy ở đáy dây chằng rộng và bắt chéo ĐM tử cung cách bờ trên âm đạo 1,5 cm.
Ở nam, niệu quản bắt chéo ống dẫn tinh và lách giữa túi tinh với đáy bàng quang.
Niệu quản cấu tạo gồm Lớp bao ngoài
Lớp cơ gồm 2 lớp cơ dọc kẹp lấy cơ vòng
Lớp niêm mạc liên tục với niêm mạc bể thận và bàng quang III. BÀNG QUANG:
Bàng quang là 1 túi cơ sau xương mu
Dung tích 250-300 ml, ko sờ được. 500 ml  cảm giác mắc tiểu.
T.hợp nhịn tiểu, bí tiểu bàng quang có thể chứa 2-3 lít. (chạm đc)
1. Vị trí, hình thể ngoài và liên quan: -
Dưới phúc mạc nẳm trong chậu hông bé.
- Dạng khối tứ diện gồm 4 mặt: mặt trên, 2 mặt dưới bên và mặt sau (còn gọi là đáy bàng quang)
+ Đỉnh là nới mặt trên gặp 2 mặt bên dưới – có dây chằng rốn giữ treo vào rốn.
+ Cổ bàng quang là nới đáy gặp hai mặt dưới bên.
+ Hai mặt dưới bên liên tiếp bởi bờ tròn gọi là mặt trước. lOMoAR cPSD| 22014077
- Hai mặt dưới bên liên quan với xương mu và phần dưới thành bụng trước.
- Mặt trên được phúc mạc che phủ liên quan với các quai ruột non và kết tràng sigma.
- Mặt sau chỉ được phúc mạc che phủ phần trên và liên quan với trực tràng qua túi
cùng bàng quang-trực tràng và với túi tinh, ống dẫn tinh, đáy tuyến tiền liệt (ở nam)
hoặc với tử cung và âm đạo qua túi cùng bàng quang-tử cung (ở nữ). lOMoAR cPSD| 22014077
Lớp thanh mạc là phúc mạc phủ một phần nhỏ mặt trc, mặt trên và
một phần mặt sau, chỗ ko có phúc mạc thì thay bằng lớp mô liên kết
Lớp cơ gồm hai lớp cơ dọc kẹp lấy 1 lớp cơ vòng
Tấm dưới niêm mạc
Lớp niêm mạc, màu hồng và xếp nếp khi bàng quang rỗng lOMoAR cPSD| 22014077
Lỗ niệu đạo trong nằm trong cổ bàng quang IV. NIỆU ĐẠO:
Là ống dẫn nước tiểu từ bàng quang ra ngoài. 1. Niệu đạo nam: -
Dài 16 cm vừa là đg dẫn nước tiểu vừa là
đg xuất tinh chia làm 3 đoạn:
+ Niệu đạo tiền liệt, thành sau niệu đạo có lồi
tinh. Ở bờ lòi tinh có nhiều lỗ đổ của các ống tuyến tiền liệt.
+ Niệu đạo màng là đoạn xuyên qua và được
giữ cố định bởi hoành chậu hông và hoành niệu dục của đáy chậu.
+ Niệu đạo xốp chạy trong vật xốp từ hành xốp tới lỗ niệu đạo ngoài. -
Phân chia niệu đạo về mặt bệnh lý:
+ Niệu đạo trc (tương ứng đoạn xốp) và sau (tương ứng với đoạn màng + tiền liệt)
+ Niệu đạo cố định (niệu đạo tiền liệt + màng + phần xốp sau dây
treo dương vật) và niệu đạo di động (phần còn lại của niệu đạo xốp) Hiểu biết này
cần để đặt sonde sắt ở nam giới. -
Niệu đạo đc cấu tạo bới
2 lớp Lớp niêm mạc bên trong Lớp cơ bên ngoài -
Phần cơ vòng ở cổ bàng quang tạo thành cơ thắt niệu đạo không chủ động
2. Niệu đạo nữ:
- Niệu đạo nữ chỉ dài 3 cm tương ứng với phần niệu đạo tiền liệt và niệu đạo màng
ở nam. Chạy dọc xuống trước âm đạo và tận cùng bằng lỗ niệu đạo ngoài ở phần
trước tiền đình âm hộ. lOMoAR cPSD| 22014077
Niệu đạo nam dài hơn nữa rất nhiều