Hệ thống cân bằng điện tử ESP | Đồ án tốt nghiệp môn Công nghệ kĩ thuật Ô tô Trường đại học sư phạm kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh

Ngành Công nghệ Kỹ thuật ô tô ngày càng phát triển thu hút nhiều kỹ sư, những người hiểu biết, học sinh sinh viên không chỉ bao gồm toán học, khoa học mà còn cả các khía cạnh tính toán của động lực học phương tiện. Mong muốn đóng góp nền tảng lý thuyết về động lực học của xe và cung cấp cơ hội áp dụng các khái niệm lý thuyết đã học đế giải quyết các vấn đề kỹ thuật ô tô trong thế giới thực. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

ix
MỤC LỤC
Trang
LI CẢM ƠN ................................................................................................................... vii
TÓM TT ........................................................................................................................ viii
M C .......................................................................................................................... C L ix
DANH MC CÁC CH VIT T T VÀ KÝ HIU .........................................................xi
DANH MC CÁC HÌNH .................................................................................................. xv
Chương 1. TỔNG QUAN V Đ TÀI NGHIÊN CU ................................................. 1
1.1. LÝ DO CH TÀI .............................................................................................. 1 ỌN ĐỀ
1.2. M C TIÊU NGHIÊN C U........................................................................................ 2
1.3. NG NGHIÊN C U .................................................................................... 2 ĐỐI TƯỢ
1.4. U ............................................................................... 2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨ
Chương 2. TỔNG QUAN V H THNG CÂN BẰNG ĐIỆN T (ESP) ................. 3
2.1. U ............................................................................................................... 3 GII THI
2.1.1. m ............................................................................................................. 3 Khái ni
2.1.2. L phát tri n h ng ................................................................................... 4 ch s th
2.1.3. Nguyên lý ho n c ng ESP ................................................... 5 ạt động cơ bả a h th
2.2. MATLAB/SIMULINK VÀ NG D .................................................................. 5 NG
Chương 3. LÝ THUYẾT V ĐỘNG LC HC Ô TÔ ................................................. 7
3.1. C VÀ MÔ-MEN TÁC D NG LÊN Ô TÔ KHI CHUY ............ 7 CÁC L ỂN ĐỘNG
3.2. C Ô TÔ KHI PHANH ..................................................................... 9 ĐỘNG LC H
3.3. NG L ........................................... 11 ĐỘNG HỌC VÀ ĐỘ C H C H THNG LÁI
3.3.1. ng h c h ng lái ......................................................................................... 11 Độ th
3.3.2. ng l c h ng lái ................................................................................... 15 Độ c h th
3.3.3. Quay vòng trung tính, quay vòng thi u, quay vòng th ng cế a và s ảnh hưở a
chúng đến s nh ô tô khi quay vòng ...................................................................... 18 ổn đị
Chương 4. ĐIỀ ẰNG ĐIỆU KHIN H THNG CÂN B N T (ESP) ...................... 23
4.1. NG CH L NG ESP ..................................... 23 BA H TH C H TR HOẠT ĐỘ
4.1.1. ABS, TCS và EBD ............................................................................................. 23
4.1.2. S p c a ESP vào ba h ng ABS, TCS và EBD ............................... 24 can thi th
4.2. .................................................................... 26 CÁC CHỨC NĂNG KHÁC CỦA ESP
4.3. NG CÂN B ............................................... 27 ĐIỀU KHI N H TH ẰNG ĐIỆN T
4.3.1. H ng phanh vi sai ......................................................................................... 28 th
4.3.1.1. ................................................................................................. 28 Mô hình xe
4.3.1.2. .................................................................................... 32 Cấu trúc điều khiển
x
4.3.1.3. ........................................................................... 33 Vận tốc lệch mong muốn
4.3.1.4. ..................................................................... 33 Góc trượt ngang mong muốn
4.3.1.5. ................ 35 Giá trị giới hạn trên của vận tốc lệch và góc trượt mong muốn
4.3.1.6. ................................................................ 36 Thiết kế bộ điều khiển phía trên
4.3.1.7. ............................................................... 39 Thiết kế bộ điều khiển phía dưới
4.3.2. H n t ............................................................................................ 40 thống lái điệ
4.3.2.1. ................................................................................................... 40 Giới thiệu
4.3.2.2. Phân ................... 41 tích và tách các động lực gây nhiễu loạn điều khiển lái
4.3.2.3. ............................................................................... 43 Thiết kế bộ điều khiển
4.3.3. Phân b -men xo n d n t p .............................. 45 ẫn động đế t c bánh xe độc l
4.3.3.1. ................................................ 45 Hệ thống dẫn động bốn bánh truyền thống
4.3.3.2. ............ 47 Chuyển mô-men xoắn giữa bánh trái và bánh phải bằng bộ vi sai
4.3.3.3. ...... 48 Kiểm soát chủ động việc truyền mô-men xoắn tới tất cả các bánh xe
4.3.4. C n ph m soát c v n t t ..................................... 51 i ki c lệch hướng và góc trượ
Chương 5. MÔ HÌNH HÓA ESP VI PHN MM MATLAB/SIMULINK ........... 53
5.1. N .......................................................................... 53 THIT LP SƠ ĐỒ ĐIỀU KHI
5.2. T QU MÔ PH .................................................................................. 61 CÁC K NG
5.2.1. Trường hợp 1: Xe chuyển động trên đường trơn trượt, với mu = 0,4 vận tốc 50
km/h, góc đánh lái là π rad (180 độ) từ giây số 20 ........................................................ 61
5.2.2. Trường hợp 2: Xe chuyển động trên đường tốt, với mu = 0,9 vận tốc 50 km/h,
góc đánh lái là π rad (180 độ) từ giây số 20 .................................................................. 66
Chương 6. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGH ........................................................................... 72
6.1. K N ............................................................................................................... 72 T LU
6.2. ................................................................................................................... 72 ĐỀ NGH
DANH MC TÀI LI U THAM KH O ........................................................................... 73
PH L C ........................................................................................................................... 76
xi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
Ch viết tt hoc
thu t ng
Gii thích
Chương 3. LÝ THUYT V ĐỘNG LC HC Ô TÔ
𝐹
𝑏𝑚𝑎𝑥
Lc phanh cực đại (t m tiại điể ếp xúc bánh xe v i m ặt đường)
𝐹
𝑏𝑓
Lc phanh của các bánh xe phía trước
𝐹
𝑏𝑟
Lc phanh ca các bánh xe phía sau
𝐹
𝜑
Lc bám d a bánh xe v i m ng c gi ặt đườ
𝑗
𝑏
Gia tc phanh
𝑆
𝑏
Quãng đường phanh
𝑡
𝑏
Thi gian phanh
𝑍
𝑎
Phn l c pháp tuy n tác d ng lên bánh xe ế
𝜇
H s bám d a bánh xe v i m ng c gi ặt đườ
(
𝑓
,
𝑟
,ℎ𝑔
)
T a đ trng tâm c a ô tô
Chương 4. ĐIỀU KHIN H THNG CÂN BNG ĐIỆN T (ESP)
ASR
Anti Slip Regulator cũng là tên gọi khác của hệ thống chống
trượt trên xe ô tô (TCS)
DSC
Dynamic Stability Control tên gọi khác của hệ thống cân bằng
điện tử (ESP)
ESC
Electronic Stability Control cũng là tên gọi khác của hệ thống
cân bằng điện tử (ESP)
TRC
Traction Control system (Hệ thống kiểm soát lực kéo) – tên gọi
khác của hệ thống chống trượt trên xe ô tô (TCS)
𝐹
𝑦
Lực ngang lốp
𝐹
𝑥
Lực dọc lốp
𝐹
𝑦𝑓ℓ
Lực ngang lốp trước bên trái
𝐹
𝑦𝑓𝑟
Lực ngang lốp trước bên phải
𝐹
𝑦𝑟ℓ
Lc ngang lp sau bên trái
𝐹
𝑦𝑟𝑟
Lc ngang lp sau bên phi
𝐹
𝑥𝑓ℓ
Lc dc lốp trước bên trái
xii
𝐹
𝑥𝑓𝑟
Lc dc lốp trước bên phi
𝐹
𝑥𝑟ℓ
Lc dc lp sau bên trái
𝐹
𝑥𝑟𝑟
Lc dc lp sau bên ph i
𝑥󰇗
Vn t c t ng tâm xec d i tr
𝑦󰇗
Vn t c ngang t ng tâm xe i tr
𝛿
Góc lái
𝛿
𝑠𝑠
Giá tr ng thái nh ctr ổn đị a góc lái khi quay vòng
𝑚
Tng kh ng c a xeối lượ
𝐼
𝑧
Mô-men quán tính l ch c a xe
𝑤
Khong cách gi a bánh xe bên trái và bên ph i
𝑓
Khong cách d ng tâm xe n lc t tr đế ốp trước
𝑟
Khong cách d n l p sauc t trọng tâm xe đế
𝐿
Chiều dài cơ sở xe (ℓ
𝑓
+
𝑟
)
𝜓
󰇗
Vn t ng cc lch hướ a xe
𝛼
𝑓
Góc trượt lốp trước
𝛼
𝑟
Góc trượt l p sau
𝜎
𝑥
T l trượt
𝜎
𝑓ℓ
T l trượt bánh trước bên trái
𝜎
𝑓𝑟
T l trượt bánh trước bên phi
𝜎
𝑟ℓ
T l trượt bánh sau bên trái
𝜎
𝑟𝑟
T l trượt bánh sau bên phi
𝜔
𝑤
Tc t c đ góc c a m t bánh xe
𝜔
𝑓ℓ
T c đ góc của bánh trước bên trái
𝜔
𝑓𝑟
T c đ góc của bánh trước bên phi
𝜔
𝑟ℓ
T c đ góc c a bánh sau bên trái
𝜔
𝑟𝑟
T c đ góc c a bánh sau bên ph i
𝑟
𝑒𝑓𝑓
Bán kính lăn của lp
𝐶
𝛼
Độ cng khi vào cua c a l p
𝐶
𝜎
Độ cng d c c a l p
𝐹
𝑧
Lc thẳng đứng lên lp
xiii
𝜇
H s bám d a bánh xe v i m ng c gi ặt đườ
𝐽
𝑤
Mô-men quán tính quay c a m i bánh xe
𝑇
𝑏𝑓ℓ
Mô-men phanh trên bánh trước bên trái
𝑇
𝑏𝑓𝑟
Mô-men phanh trên bánh trước bên phi
𝑇
𝑏𝑟ℓ
Mô-men phanh trên bánh sau bên trái
𝑇
𝑏𝑟𝑟
Mô-men phanh trên bánh sau bên phi
𝑃
𝑏𝑓ℓ
Áp suất phanh trên bánh trước bên trái
𝑃
𝑏𝑓𝑟
Áp sut phanh trên bánh trước bên phi
𝑃
𝑏𝑟ℓ
Áp sut phanh trên bánh sau bên trái
𝑃
𝑏𝑟𝑟
Áp sut phanh trên bánh sau bên phi
𝑃
0
Áp sut phanh t i m t bánh xe khi không phanh vi sai
𝜓
󰇗
𝑑𝑒𝑠
Vn t mong mu n c i láic lch a ngư
𝜓
󰇗
target
Vn t mong mu n cho h c lch thng ki m soát l ch
𝜓
󰇗
upper_bound
Gii hn trên cho v n t mong mu c lch n
𝛽
Góc trượt ca xe
𝛽
des
Góc trượ t mong mun c a xe
𝛽
target
Góc trượ t mong mun cho h th ng kim soát lch
𝛽
upper_bound
Gii hn trên cho t mong mugóc trượ n
𝛿
driver
Đầu vào góc lái của người lái xe trong h n tthống lái điệ
𝛿
sbw
Đầu vào góc lái của hệ thống kiểm soát giảm nhiễu
𝑎
𝑦𝑃
Gia tc ngang t m tách Pại điể
𝑎
𝑥
Gia tc dc
𝑎
𝑦
𝑐𝑔
Gia tc ngang t ng tâm ci tr ủa phương tiện
𝑃
Khong cách d c t trọng tâm xe đến điểm P
𝑇
𝑑𝑓ℓ
Mô-men xo n truy c bên trái ền đến bánh trướ
𝑇
𝑑𝑓𝑟
Mô-men xo n truy c bên ph ền đến bánh trướ i
𝑇
𝑑𝑟ℓ
Mô-men xo n truy n bánh sau bên trái ền đế
𝑇
𝑑𝑟𝑟
Mô-men xo n truy n bánh sau bên ph ền đế i
𝑇
𝑑
Mô-men xo n truy n trên b t k trc nào
𝑇
clutch
Mô-men xo n ly h p trong m vi sai ch ng t b độ
xiv
𝑀
𝜓𝑏
Mô-men l ch do phanh vi sai
Δ𝐹
𝑥𝑓
Sai lệch lực dọc lốp cầu trước cần thiết để tạo ra mô men xoắn -
mong muốn
𝜂
Hng s c s d ng trong thi t k h đượ ế ế thống điều khin b m
trượt
𝜉
Hng s c s d nh b m u khi đượ ụng để xác đị ặt trượt cho b điề
da trên phanh vi sai
𝜌
T l c- phanh trướ sau
𝜆
Biến được s dng trong mô hình lp Dugoff
𝑓(𝜆)
Hàm được s dng trong mô hình lp Dugoff
𝐴
𝑤
Diện tích hãm của bánh xe
𝜇
𝑏
H s ma sát phanh
𝑅
𝑏
Bán kính phanh
𝑞
Hng s nh b s truy n trong vi sai ch ng được xác đị i t đ
xv
DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Chương 2. TNG QUAN V H THNG CÂN BNG ĐIỆN T (ESP)
Hình 2.1. H ng cân b n t - ......................................................................... 3 th ằng điệ ESP
Hình 2.2. Bi ng Matlab ............................................................................................... 6 ểu tượ
Hình 2.3. Bi ng Simulink ............................................................................................ 6 ểu tượ
Chương 3. LÝ THUYT V ĐỘNG LC HC Ô TÔ
Hình 3.1. L ng vào bánh xe .................................................................................... 8 ực tác độ
Hình 3.2. ng lên ô tô .................................................................................... 8 Mô-men tác độ
Hình 3.3. ng c n vòng tròn ma sát Kamm ........................................ 9 Ảnh hưở a lực bám đế
Hình 3.4. ng h c quay vòng c a ô tô khi b qua bi n d ng ngang .................... 12 Sơ đồ độ ế
Hình 3.5 ng h c quay vòng c a ô tô có hai bánh d c ........... 13 . Sơ đồ độ ẫn hướng phía trư
Hình 3.6. ng l c quay vòng c a ô tô có hai bánh xe d ng phía c Sơ đồ độ c h ẫn hướ trư
........................................................................................................................................... 16
Hình 3.7. Qu o chuy ng c ng h p quay vòng: Intended Path đạ ển độ a xe trong 3 trư
Trung tính, Understeer Thiếu, Oversteer a ........................................................... 18 Th
Hình 3.8 chuy ng ô tô có tính ch ....................................................... 19 . Sơ đồ ển độ ất đủ lái
Hình 3.9 chuy ng ô tô có tính ch t thi u ................................................... 20 . Sơ đồ ển độ ế lái
Hình 3.10 chuy ng ô tô có tính ch .................................................. 21 . Sơ đồ ển độ t tha lái
Chương . ĐIỀ ẰNG ĐIỆ4 U KHIN H THNG CÂN B N T (ESP)
Hình 4.1. Đồ thị thể hiện tỷ lệ trượt giữa bánh xe với mặt đường khi có sự can thiệp của
ABS ................................................................................................................................... 23
Hình 4.2. T xe và t bánh xe ng khi phanh v i ABS ............................ 24 c đ c đ tương ứ
Hình 4.3 n hi ng Thi u lái (A) và Th a lái (B) b ng ABS ................. 25 . ESP ngăn cả ện tượ ế
Hình 4.4. ................... 28 Mức độ tự do cho kiểu xe đối với hệ thống dựa trên phanh vi sai
Hình 4.5. ng l ............................................................................... 29 Sơ đồ độ c hc thân xe
Hình 4.6. ng h c bánh xe ............................................................................................. 30 Độ
Hình 4.7. ................................................................... 32 Cấu trúc của hệ thống phanh vi sai
Hình 4.8. H n t thống lái điệ (steer-by-wire) ................................................................. 40
Hình 4.9. ....................................... 41 Cấu trúc của hệ thống điều khiển ổn định lái điện tử
Hình 4.10. .................................................... 41 Nhiệm vụ đi theo đường dẫn của người lái
xvi
Hình 4.11. H 4 bánh d ng (4WD) ............................................................................ 46 ẫn độ
Hình Ví d4.12. m ng h p b vi sai truy n mô-men xo n ly h p kép s d ng cho ột trườ
cầu trước, cu sau và h p truy ng.............................................................................. 48 ền độ
Hình 4.13. Các loại hệ thống kiểm soát ổn định lệch và đặc điểm của chúng trong quá
trình tăng tốc của xe .......................................................................................................... 49
Chương 5. MÔ HÌNH HÓA ESP VI PHN MM MATLAB/SIMULINK
Hình 5.1. kh ng cân b n t d a trên phanh vi sai ............. 53 Thiết lập sơ đồ i h th ằng điệ
Hình 5.2. .......................................................... 53 Sơ đồ mô phỏng trong Matlab/Simulink
Hình 5.3. Giao diện mô phỏng xe chạy trên đường thử ................................................... 54
Hình 5.4. ......................................................................... 55 Bên trong khối điều khiển ESP
Hình 5.5. Khối tạo góc lái của bánh xe ............................................................................. 55
Hình 5.6. ............................................................ 55 Bên trong Khối tạo góc lái của bánh xe
Hình 5.7. ....................................................... 56 Khối tính vận tốc lệch hướng mong muốn
Hình 5.8. ...................................... 56 Bên trong Khối tính vận tốc lệch hướng mong muốn
Hình 5.9. ......................................................................... 56 Khối tính góc trượt ở lốp trước
Hình 5.10. ...................................................... 57 Bên trong Khối tính góc trượt ở lốp trước
Hình 5.11. .......................................................................... 57 Khối tính góc trượt ở lốp sau
Hình 5.12. ......................................................... 57 Bên trong Khối tính góc trượt ở lốp sau
Hình 5.13. ................................................................................... 58 Khối tạo tín hiệu phanh
Hình 5.14. .................................................................................... 58 Khối tạo áp suất phanh
Hình 5.15. Bên ................................................................... 59 trong Khối tạo áp suất phanh
Hình 5.16. ............................................................................................. 60 Khối phanh ABS
Hình 5.17. ............................................................................ 60 Bên trong Khối phanh ABS
Hình 5.18. Góc trượt ở bánh trước (đường màu đỏ) và bánh sau (đường màu xanh lá) của
xe không có ESP (mu = 0,4) ............................................................................................. 62
Hình 5.19. Góc trượt ở bánh trước (đường màu đỏ) và bánh sau (đường màu xanh lá) của
xe có ESP (mu = 0,4) ........................................................................................................ 62
Hình 5.20. Vận tốc lệch (đường màu đỏ) và vận tốc lệch mong muốn (đường màu xanh
dương) của xe khi không có ESP (mu = 0,4) .................................................................... 63
Hình 5.21. Vận tốc lệch (đường màu đỏ) và vận tốc lệch mong muốn (đường màu xanh
dương) của xe khi có ESP (mu = 0,4) ............................................................................... 63
Hình 5.22. ................................................ 64 Quỹ đạo của xe khi không có ESP (mu = 0,4)
xvii
Hình 5.23. ........................................................... 64 Quỹ đạo của xe khi có ESP (mu = 0,4)
Hình 5.24. .............................. 65 Quỹ đạo (phóng to) của xe khi không có ESP (mu = 0,4)
Hình 5.25. ......................................... 65 Quỹ đạo (phóng to) của xe khi có ESP (mu = 0,4)
Hình 5.26. Góc trượt ở bánh trước (đường màu đỏ) và bánh sau (đường màu xanh lá) của
xe không có ESP (mu = 0,9) ............................................................................................. 67
Hình 5.27. Góc trượt ở bánh trước (đường màu đỏ) và bánh sau (đường màu xanh lá) của
xe có ESP (mu = 0,9) ........................................................................................................ 67
Hình 5.28. Vận tốc lệch (đường màu đỏ) và vận tốc lệch mong muốn (đường màu xanh
dương) của xe khi không có ESP (mu = 0,9) .................................................................... 68
Hình 5.29. Vận tốc lệch (đường màu đỏ) và vận tốc lệch mong muốn (đường màu xanh
dương) của xe khi có ESP (mu = 0,9) ............................................................................... 68
Hình 5.30. ................................................ 69 Quỹ đạo của xe khi không có ESP (mu = 0,9)
Hình 5.31. ........................................................... 69 Quỹ đạo của xe khi có ESP (mu = 0,9)
Hình 5.32. .............................. 70 Quỹ đạo (phóng to) của xe khi không có ESP (mu = 0,9)
Hình 5.33. .............................. 70 Quỹ đạo (phóng to) của xe khi không có ESP (mu = 0,9)
1
Chương 1. TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1. LÝ DO CH TÀI ỌN ĐỀ
Ngành Công ngh K t ô ngày càng phát tri n thu hút nhi u k thu sư, những
ngườ i hiu biết, h c sinh sinh viên không ch bao gm toán h c, khoa h c còn c các
khía c nh tính toán c ủa động lc học phương tin. Mong muốn đóng góp nền t ng lý thuy ết
v ng l c h c c a xe và cung c i áp d ng các khái ni m lý thuy gi độ ấp cơ hộ ết đã học để i
quy k thu i th ết các vấn đề t ô tô trong thế gi c.
Ngoài đánh giá hiệu su t c ủa xe, nâng cao tính năng động ca xe, ph i phát tri n hi u
bi t v kh ế năng an toàn ô tô để gim thi u các tai n n có th x y ra. Các nghiên c ứu đánh
giá ra r ng vi c trang b h ng cân b n t ESP trên ô th làm giđã chỉ th ằng điệ m
đáng kể vong và thương tích nghiêm trọ các v va chm, t ng. Mt nghiên cu ca Thy
Điển vào năm 2003 cho thấ ếc xe đư ít có nguy cơ xy rng nhng chi c trang b ESP y ra
va ch i nh ng chi c không có. S v tai n u ki n t m hơn 22% so vớ ế ạn trong điề m ướ
tuy ng . T i Nh t B n, m t nghiên c ra r ng ết rơi ít hơn 32% 38% tương ứ [1] ứu đã ch
s ổn định điện t làm gi m s liên quan đến va chm t 30-35% . T [2] ại Đc, mt nghiên
cu ch ra m c gi trong khi m nghiên c u khác cho th y s c m tương t t “mất kim
soát” gim t 21% xung 12% ng l i ích r[3]. Đó là nhữ t ln mà ESP mang l i.
Vic nghiên c ng l u khi n h ng cân b n t giúp ứu tính năng độ ực điề th ằng điệ
chúng ta n m b t các kiến th an toàn, khức để đánh giá sự năng đáp ầu ngường nhu c i
lái, kh n trong m u ki n ngo nh. Ngoài ra nó còn năng thích nghi của phương tiệ ọi điề i c
góp ph n vào ngu n tài li u tham kh o ph nghiên c u trong quá trình h p. c v c t
nh ng do trên nhóm em xin ch ọn đề tài Nghiên c ng l c hứu độ ọc điều
khin h n t thng cân bằng điệ ô tô t nghi p. làm đề tài t
2
1.2. C TIÊU NGHIÊN C U M
- Hiu rõ được kh m, c u t o và ho ng c ái ni ạt độ a h thng cân b n t ESP. ằng điệ
- Phân tích ng l c h c hđộ thng cân b n t d ng l c hằng điệ ựa trên phân tích độ c
h ng phanh và h ng lái. th th
- Nghiên cứu phương pháp điu khi n h thng ESP dựa trên các sơ đồ các phương
trình toán hc.
- Xây d ng mô hình mô ph ng h thng ESP b ng công c MathWorks.
1.3. NG NGHIÊN C U ĐỐ I TƯ
- Đối tượng nghiên c u c tài là h ủa đề th ng cân b n tằng điệ trang b ph biến trên
các xe ô tô ch khách
- Phm vi nghiên c u t p trung vào hai h ng chính trên ô tô là h th thng phanh và
h ng lái, c : th th
H ng phanh vi sai th
H n t thống lái điệ
Phân b -men xo n t ng bánh xe riêng l ắn độc lập đế
1.4. U PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨ
- Phương pháp nghiên cu tài liu
- Phương pháp dịch thut tài liu
- Phương pháp mô hình hóa và mô phỏng
3
Chương 2. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG CÂN BẰNG ĐIỆN TỬ (ESP)
2.1. I THI U GI
2.1.1. m Khái ni
Như ta đã biế đa sốt, hu hết các v tai nn ô tô xy ra nguyên nhân là do phanh gp hoc
chuyển hướng độ ột. Khi đó, ô tô cơ bảt ng n không th “tuân” theo sự điều khin của người
lái, gây ra các hiện tượng “văng đầu” hoặc “văng đuôi” ho c có th l t xe . Trường h p nh
hơn, các bánh xe ển độ có th b trượt làm lệch hướng chuy ng thng ca ô tô.
Sau đó mộ ra đ ện tượt s h thng h tr i nhm ci thin các hi ng trên và làm cho
ô tô ng ch ng bó c ng phanh (ABS) và h ng phân ph i l c phanh ổn định hơn, hệ th th
điệ điển t (EBD) là 2 ví d n hình.
Tuy nhiên, 2 h ng trên ch ng yêu c u v s nh. C , nó th phần nào đáp ổn đị th
ch giúp ô tô gim thi u hi ện tượng trượt dọc bánh xe khi đang di chuyển trên đường th ng.
Vy, n ng hay quay vòng mà xe m nh thì sao? Hếu xe đang chuyển hướ t ổn đị thng cân
b ng t m nhi m vai trò này. điện (ESP) ra đời đả
Hình 2.1. ] H ng cân b n t - ESP th ằng điệ [4
( trang b h ng ESP còn Xe màu vàng trang b h ng ESP) Xe màu đen th không có th
4
(ESP Electronic Stability Program) vi t t t c a tế h ng cân b n t th ằng điệ
còn có tên g . H c thi t l p ọi khác là Electronic Stability Control ESC” thống ESP đượ ế
và trang b trên xe ô v i m n nh, cân b ng ngay c ục đích giúp xe di chuyể ổn đị khi đi
thng ho ng ho t m b o tính an toàn khi xe ặc đang chuyển hướ ặc đang quay vòng, đó đả
tham gia giao thông.
ESP luôn luôn được kích hot trên xe. Nếu chiế c xe di chuy n theo một hướng khác,
ESP s phát hi n m t tình hu ng nguy hi m và ph n ng ngay l p t k c không có s c
can thi p c i lái xe. Nó s d ng h ủa ngườ thng phanh của xe để tr l i cho xe qu đạo ca
nó.
ESP không ch can thi p h th ng phanh, m c n có th p v à ò can thi ào động cơ của
xe gi p m t c o c c m b o, trong gi i hú tăng/gi các bánh xe. Do đó qu đạ ủa xe đượ đả n
ca các định lut vt lý.
2.1.2. L ch s phát tri [4] n h thng
H thng cân bằng điện t xu t hi n l ần đầu tiên trên 2 chi c xe c a ế BMW năm 1995,
đó là 750iL và 850Ci vớ ộng cơ trang bị ằng điệi đ trên xe là 5.4L V12. H thng cân b n t
này ly tên là DSC (Dynamic Stability Control) và được s n xu t b i Bosch - m t hãng n i
ti thếng trong lĩnh vự khí và đi ển điệ ủa Đức thiết b u khi n t c c. H ống được trang b
cm biến ti các bánh xe vi tn s 50 l n mi giây.
M ng cân b n t -Benz u ng ột năm sau khi hệ th ằng điệ ra đời, Mercedes cũng bắt đầ
d ng công ngh y lên m u xe c a mình l y tên ESP. M ẫu xe đầu tiên c a Mercedes-
Benz l t h ng cân b n tắp đặ th ằng điệ S600. Cũng giống như BMW, Mercedes chn
đối tác cung cp h thng Bosch t mình đưa ững quy đị ững ngưỡra nh nh v nh ng
giá tr t c khi h ng ESP ho m n i b ối đa trướ th ạt động. Nhưng một điể ật hơn trong hệ
thng ESP c a Mercedes là kh năng nhanh chóng lấy li v trí ổn định ca xe sau khi ESP
ho ng. ạt độ
Năm 1997, Cadillac công bố ằng điệ h thng cân b n t ca mình vi cái tên STS
(StabiliTrak stability). Gi ng c a BMW và Mercedes, Cadillac s d ng 3 v ống như h th
trí c m bi m bi n góc lái, c m bi ng c a xe và c m bi n t bánh xe. ến, đó cả ế ến hướ ế ốc độ
Năm 1998, Lexus đưa ra cái tên VSC (Vehicle Stability Control) cho hệ thng cân bng
điệ n t c a mình. Ngoài vic trang b các cm biến như Cadillac hay Mercedes, Lexus lắp
5
thêm c m bi ến đo áp suất phanh nh m ph i h p v i h thng phân b l c phanh EBD, giúp
xe đạ ổn đt trng thái nh nht.
2.1.3. Nguyên lý ho a h ng ESP ạt động cơ bản c th
Thông thườ ống ESP thì nó cũng sng, mt chiếc xe được trang b h th bao gm các
h ng: ch ng c ng phanh (ABS), h ng ch t (TCS), h ng phân ph th th ống trư th i
l n t (EBD). Các h ng này ph p linh ho i nhau nh m b o s c phanh điệ th i h t v ằm đả
ổn định t t nh t cho chi ếc xe khi đi chuyển. Ba h thng này s được trình bày rõ hơn trong
các phn ph phía dưới.
Trong suốt quá trình điều khi n xe, m i ho ạt động đều được cm bi n ghi l i truyế n
v liên t c cho h u khi so sánh v i nh thống điề ển trung tâm, để ững chương trình đã tính
toán t trước. Nếu độ ện tượ ảy ra như xe đi t nhiên có hi ng bất thường x lch qu o t đạ c
độ cao hay vào cua b phanh gp thì ngay lp tc h th ng ESP s hoạt động theo nhng
chương trình đã được cài đặt. Lúc này cơ cấu điều khin thy lc trong h thng s thông
qua chương trình điệ ằm điền t can thip vào h thng chng cng phanh ABS, nh u
ch nh góc xoay và t cốc độ a tng bánh xe sao cho cân bng v t quán tính cới góc trượ a
xe. Ngoài ra cơ cấu này s t động gim công su t t c th ời động cơ điều khin gi m t ốc độ
vòng quay t ng c n thi vùng làm ại các bánh đến khi bánh xe đủ độ bám đườ ết, đưa xe về
vi v y mà xe không th b l t ng t hay l c an toàn. Nh ch hướng độ t xe.
2.2. MATLAB/SIMULINK VÀ NG D NG
MATLAB ph n m m cung c ng tính toán s l p trình, do công ty ấp môi trư
MathWorks thi t k . MATLAB cho phép tính toán s v i ma tr n, v m s hay ế ế đồ th
bi thông tin, th n thuểu đồ c hi t toán, t o các giao di t v i nh ện người dùng và liên kế ng
chương trình máy tính viết trên nhiu ngôn ng lp trình khác.
Với thư viện Toolbox, MATLAB cho phép ph ng tính toán, th c nghi m nhi u
hình trong th và k thu c tế t.
M t trong nh ng ng d ng ph bi n c a MATLAB là v , m c trau ế đồ th ột tính năng đượ
chu t trong MATLAB; v i rt nhiu ki d ng, biểu đồ th khác nhau như biểu đồ ạng đườ u
đồ chấm điểm, các l p màu (patch) hai chi ng m ng cong, mều, đường đồ ức các đườ t
6
cong ba chiu. Ngoài ra MatLab còn cung c p giao di i dùng tr c ti ện để ngườ ếp biên tp
hình v n vào các ghi chú theo ý mu n. ẽ, điề
Hình 2.2. ] ng Matlab Biểu tượ [5
Simulink là một môi trườ ập trình đồng l ha d mô hình hóa, mô ựa trên MATLAB để
ph ng và phân tích các h ng l n. Giao di n chính là m t công c thống độ c học đa miề
đồ kh hối đồ a m t b thư viện kh i th tùy ch nh. Cung cp tích h p cht ch v i
ph n còn l i c ủa môi trưng MATLAB và có th u khi n MATLAB ho c t p l nh điề ặc đượ
t nó. Simulink d ng r u khi n t ng và x lý tín hi được s ộng rãi trong điề độ u k thut
s mô ph n và thi d a trên mô hình. để ỏng đa miề ết kế
Hình 2.3. ng Simulink Biểu tượ [6]
T NG KẾT CHƯƠNG 2:
Chương 2 giới thi u t ng quan v h thng cân bằng điện t ESP. Ra đời t năm 1995
không ng ng phát tri n nay v i nhi u công ngh cùng hi i. M ển cho đế ện đạ ục đích
ct lõi là phi làm sao cho chiếc xe có th di chuyn m u ki n mà v ọi điề n gi c s đư
cân b ng, c gi i thi u, ổn định. Cũng trong chương này môi trường Matlab/Simulink đư
đây cũng công cụ ụng đ ỏng liên quan đế mà chúng em s d thc hin các ph n h
thng cân b n tằng điệ .
7
Chương . LÝ THUYẾT VỀ ĐỘNG LỰC HỌC Ô TÔ3
Độ ng lc h c ô tô gii quyết 2 v : ấn đề
V l c trên ô tô mà l c này là do s u khi n c i lái, do ho ng c a ô tô. điề ủa ngườ ạt độ
Dướ i tác d ng c a lực đó, ô tô s ng x như thế ển độ nào? chuy ng ra sao? và cu i cùng
là qu o c a s ng l c h u tính ch ng l đạ như thế nào? Đ ọc ô tô cũng nghiên c ất độ c
h c hay nghiên c u s c m nh c a xe (tốc độ ực đạ c i, kh năng leo dốc, gia t c c ực đại, …)
V kh ng, nh khi chuy t v cùng quan năng cân bằ ổn đị ển động. Đây mộ ấn đ
tr ng, b i n sảnh hưởng đế an toàn c a không ch phương tiện giao thông còn
người tham gia giao thông. Cho nên, nh chuyổn đị ển độ ải đượng ph c nghiên cu m t cách
cn th m bận để đả ảo người lái có th u khiđiề n ô tô tuân theo ý mu n c m b ủa mình, đả o
an toàn giao thông, không gây ra các tai nn do tình trng chuyển động ô tô sinh ra.
Trong chương này, chủ ếu đề ập đến độ ảnh hưở y c ng lc hc ca 2 h thng mà nó ng rt
l n kh ng nh khi chuy ng c ng phanh và ớn đế năng cân bằ ổn đị ển độ ủa ô tô. Đó là hệ th
h ng lái. th
3.1. C VÀ MÔ-MEN TÁC D NG LÊN Ô TÔ KHI CHUY N CÁC L ĐỘNG
Khi ô tô chuy ng, ngoài tr ng l c còn có nh ng thành ph n khác (xem ) tác ển độ Hình 3.1
d : ụng vào bánh xe như
- Lc kéo (1) (Tractive Force)
- Áp lc phanh c ch(2) (Brake Pressure) L ng l i lc kéo
- Lc ngang (3) (Lateral Force) L o ra kh y vòng cho ô tô c t năng qua
- Lc bám mặt đường (4) (Adhesion Force) L c bám là k t qu chính c a tr ng l c, ế
l c ma sát và m l . t s c khác
8
Hình 3.1. L ng vào bánh xe ực tác độ
Bên c nh các l ng vào bánh xe, ô tô còn ch ng c a ( ): c tác d ịu tác độ Hình 3.2
- Mô-men l ch (trục đứng) (Yaw moment) Mô-men giúp ô tô chuy ng ển hướ
- Mô-men bánh xe (các tr c ngang bánh xe) (Wheels Moment) Mô-men giúp cho
ô tô chuy ng ển độ
Và m l ng h c. t s c khác như l c khí độ
Hình 3.2. - ng lên ô tô men tác độ
Các l c tác d ng lên bánh xe c li t trên liên h v i nhau qua m t vòng tròn đượ
đượ c g i vòng tròn lc hay vòng tròn Kamm. Bng cách s dng vòng tròn này chúng
ta có th c kh p xe v i m ng. đánh giá đượ năng bám của l ặt đườ
Vòng tròn Kamm có tâm đặt tại điểm ti p xúc gi a l p xe v i mế ặt đường (Hình 3.3).
Bán kính của vòng tròn Kamm được định nghĩa bởi lc bám l p xe, hay nói cách khác bán
kính vòng tròn này s nh đi khi lực bám gi a bánh xe và m ặt đường nh c l i bán ngượ
kính vòng tròn này s l n khi l c bám gi a bánh xe và m ng l n. t đườ
9
Hình 3.3. ng c a l n vòng tròn ma sát Kamm Ảnh hưở ực bám đế
L c c t ng h p t l c phanh F và l c quay vòng F F đượ áp
B
L
(khi phanh), tương tự
ta cũng tổ ợp đượ ực F’ từ (khi tăng tống h c l lc kéo F l
T
c quay ng F
L
c). Nếu lc
t ng h p này m F n m ngoài vòng tròn ma sát làm cho điể , khi đó ô tô sẽ không điề u khin
được (m t kh năng lái).
Khi độ ln ca lc tng hp gia áp lc phanh và lc quay vòng vn còn nm trong
vòng tròn Kamm. Ô tô s không g p v khi th n quay vòng. ấn đề c hi
Bây gi , c quay vòng s gi n. khi tăng áp lực phanh lên, l m d
Khi t ng h p l c gi a áp l c phanh và l c quay vòng b ng v i áp l c phanh (F = F
B
),
bánh xe s b khóa . Ô tô s không th n quay vòng n (b trượt lết) thc hi a do không còn
l c quay vòng. T ng h x y ra gi l c kéo và l c quay vòng. N u l c quay rườ ợp tương tự a ế
vòng b ng không và l c kéo c s d ng hoàn toàn đầu vào đượ (F’ = F
T
), lúc đó bánh xe sẽ
quay trơn (bị trượt quay ).
3.2. C Ô TÔ KHI PHANH ĐỘNG L C H
Khi ô tô phanh, ch ng l c c c phanh, hay nói tiêu để đánh giá tính độ a phanh ô tô đó là lự
chính xác mô-men phanh. Ô có th ki c l c phanh trong su t th i gian ểm soát đượ
phanh trên m u ki n m nh khi phanh. ọi điề ặt đường, khi đó ta nói ô tô ổn đị
Mô-men phanh luôn t l n v i l thu ực phanh. Do đó, Khi -men phanh tăng thì
l tùy ý mà ph gi n bực phanh cũng tăng. Tuy nhiên, lực phanh không được tăng i b i h i
điề u kin bám gia bánh xe v i mặt đường, nghĩa là:
𝐹
𝑏𝑚𝑎𝑥
= 𝐹
𝜇
= 𝑍
𝑎
𝜇 (3.1)
10
Vi:
𝐹
𝑏𝑚𝑎𝑥
m ti p xúc bánh xe v i m ng). là l i (tc phanh cực đạ ại điể ế ặt đườ
𝐹
𝜇
c bám d c gi a bánh xe v i m ng. là l ặt đườ
𝑍
𝑎
ph n l c pháp tuy n tác d ng lên bánh xe. ế
𝜇 s bám d c gi i m ng. là h a bánh xe v ặt đườ
Công th (3.1) cho th y, khi l n m c phanh cc ực phanh tăng dần đế ột lúc nào đó l c
đại 𝐹
𝑏𝑚𝑎𝑥
b ng v c bám d i l c 𝐹
𝜇
. Khi đó, các bánh xe bắ ầu trượt đ t lết. Khi các bánh xe
trượ t lết hoàn toàn thì lp tc h s bám d c 𝜇 s gim xung giá tr 𝜇
𝑚𝑖𝑛
làm cho lc
phanh cũng giả không còn đ ển đượm xung giá tr nh nhất. Lúc này, người lái s iu khi c
ô tô theo ý mu n, n ếu các bánh xe trước b trượt l t s làm mế t tính d ng còn n u các ẫn hướ ế
bánh xe sau trượt lết s làm mt tính ổn định (d dàng b trượt ngang khi có l c ngang nh
tác dng).
Điều kiện đả ối ưum bo phanh t
Bánh xe trượt l t dế ẫn đến hiu qu phanh th p nh ất, tăng độ mòn c a l ốp, tăng đ trượt dc
ng x n tính nh ngang c y, ph i làm sao cho quá trình ảnh hưở ấu đế ổn đị ủa xe. Như v
phanh di u qu t (phanh t ễn ra đạt hi cao nh ối ưu)?
Thi gian phanh 𝑡
𝑏
, quãng đường phanh 𝑆
𝑏
gia t c phanh 𝑗
𝑏
ba ch tiêu đánh giá
phanh t Phanh t ng phanh phối ưu hay không. ối ưu khi thời gian phanh, quãng đư i
ng n nh t và gia t c phanh ph t c ải đ ực đại: 𝑡 = 𝑡
𝑏 𝑏𝑚𝑖𝑛
, 𝑆
𝑏
= 𝑆
𝑏𝑚𝑖𝑛
, 𝑗
𝑏
= 𝑗
𝑏𝑚𝑎𝑥
. Để làm
đượ c đi a các bánh xe phía trưều đó thì lực phanh gi c 𝐹
𝑏𝑓
và phía sau 𝐹
𝑏𝑟
ph i thõa mãn
điều kiện sau được chng minh trong cun Lý thuy ng Quý: ết ô tô, 2010, Đặ
𝐹
𝑏𝑓
𝐹
𝑏𝑟
=
𝑟
+𝜇ℎ
𝑔
𝑓
−𝜇ℎ
𝑔
(3.2)
Trong đó: (𝑎, 𝑏, ℎ𝑔) là tọa độ trng tâm ca ô tô.
Do trong quá trình phanh, tọa độ trng tâm (
𝑓
,
𝑟
,ℎ𝑔) và h s bám d c 𝜇 luôn thay
đổ
i cho nên t s
𝐹
𝑏𝑓
𝐹
𝑏𝑟
luôn thay đổ ải thay đổi đượi. Mun vy ph c mô-men phanh sinh ra
các cấu phanh đt các bánh xe c c cầu trướ u sau. Tuy nhiên, h th ng phanh
thông thường khó có th làm được điều này, do khi phanh l c quán tính s làm thay đổi ti
11
tr ng tác d ng lên các bánh xe cầu trước và sau. C th, ti trng tác dng lên các bánh xe
cầu trướ ớn hơn tả ầu sau, nghĩa c s l i trng tác dng lên các bánh xe c các bánh xe cu
sau s m t d n kh u sau s b hãm c t l ng bám đường. Khi đó, bánh xe c ứng và trượ ết
hoàn toàn, xe có th b quay ngang và có kh n u c ngang nh ng. năng lật đổ ế có l tác d
Vì th tránh x y ra hi ng này, hi n nay trên nhi b trí b u hòa ế, để ện tượ ều xe đã điề
l c phanh ho c b ng m c u này s t ch ứng bánh xe khi phanh. Các cấ động điều
chnh l c phanh các bánh xe bằng cách thay đổi quan h áp su t d ẫn động phanh đến các
cơ cấ ầu trướu phanh c c và cu sau.
3.3. C H C H NG LÁI ĐỘNG HỌC VÀ ĐỘNG L TH
3.3.1. c h Động h thng lái
Khi quay vòng ô tô, chúng ta s d ng các bi n pháp sau:
- S d d ng ụng các bánh xe phía trước để ẫn hư
- S d d ng ụng các bánh xe phía sau để ẫn hướ
- S d ng t các bánh xe d t c ẫn hướng
- Truy n nh ng mô-men quay giá tr n các bánh xe d ng ch khác nhau đế ẫn hướ
động bên phải và trái, đồng thi s d ụng thêm phanh để hãm các bánh xe phía trong
so vi tâm quay vòng
Chúng ta xét mt ô tô hai c u v c là c u d ng: i cầu trướ ẫn hướ
Đầu tiên, chúng ta xét động hc quay vòng ca xe khi b qua biến dng ngang ca
các bánh xe do độ đàn hồ i ca l p. N ếu không tính đến độ biến d ng ngang c a l p, thì khi
quay vòng véc tơ vận tc chuyển động ca các bánh xe s trùng vi mt phng quay (mt
ph i x ng) c a bánh xe. ẳng đố
Trên Hình 3.1 mô t động h c quay vòng c a ô tô có hai bánh d ẫn hướng cầu trước
khi b qua bi n d ng ngang c a l p. ế trên sơ đồ: A, B là v trí c a hai tr đứng. E là điểm
gi a AB. a c 𝛿
𝑓𝑟
; 𝛿
𝑓𝑟
là góc quay vòng c a bánh xe d ng bên ngoài và bên trong so ẫn hư
v i tâm quay vòng O. B i v y góc s 𝛿 là đại di n cho góc quay vòng c a các bánh xe dn
hướ ng c Mầu trước. t khác AC và BD song song v i tr c d c c a ô tô.
| 1/91

Preview text:

MỤC LỤC Trang
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................... vi
TÓM TẮT ........................................................................................................................ vi i
MỤC LỤC ..........................................................................................................................i x
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU .........................................................xi
DANH MỤC CÁC HÌNH .................................................................................................. xv
Chương 1. TỔNG QUAN V ĐỀ TÀI NGHIÊN CU ................................................. 1
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI .............................................................................................. 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU........................................................................................ 2
1.3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU .................................................................................... 2
1.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................................... 2
Chương 2. TỔNG QUAN V H THNG CÂN BẰNG ĐIỆN T (ESP) ................. 3
2.1. GIỚI THIỆU ............................................................................................................... 3
2.1.1. Khái niệm ............................................................................................................. 3
2.1.2. Lịch sử phát triển hệ thống ................................................................................... 4
2.1.3. Nguyên lý hoạt động cơ bản của hệ thống ESP ................................................... 5
2.2. MATLAB/SIMULINK VÀ ỨNG DỤNG .................................................................. 5
Chương 3. LÝ THUYẾT V ĐỘNG LC HC Ô TÔ ................................................. 7
3.1. CÁC LỰC VÀ MÔ-MEN TÁC DỤNG LÊN Ô TÔ KHI CHUYỂN ĐỘNG ............ 7
3.2. ĐỘNG LỰC HỌC Ô TÔ KHI PHANH ..................................................................... 9
3.3. ĐỘNG HỌC VÀ ĐỘNG LỰC HỌC HỆ THỐNG LÁI ........................................... 11
3.3.1. Động học hệ thống lái ......................................................................................... 11
3.3.2. Động lực học hệ thống lái ................................................................................... 15
3.3.3. Quay vòng trung tính, quay vòng thiếu, quay vòng thừa và sự ảnh hưởng của
chúng đến sự ổn định ô tô khi quay vòng ...................................................................... 18
Chương 4. ĐIỀU KHIN H THNG CÂN BẰNG ĐIỆN T (ESP) ...................... 23
4.1. BA HỆ THỐNG CHỦ LỰC HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG ESP ..................................... 23
4.1.1. ABS, TCS và EBD ............................................................................................. 23
4.1.2. Sự can thiệp của ESP vào ba hệ thống ABS, TCS và EBD ............................... 24
4.2. CÁC CHỨC NĂNG KHÁC CỦA ESP .................................................................... 26
4.3. ĐIỀU KHIỂN HỆ THỐNG CÂN BẰNG ĐIỆN TỬ ............................................... 27
4.3.1. Hệ thống phanh vi sai ......................................................................................... 28
4.3.1.1. Mô hình xe ................................................................................................. 28
4.3.1.2. Cấu trúc điều khiển .................................................................................... 32 ix
4.3.1.3. Vận tốc lệch mong muốn ........................................................................... 33
4.3.1.4. Góc trượt ngang mong muốn ..................................................................... 33
4.3.1.5. Giá trị giới hạn trên của vận tốc lệch và góc trượt mong muốn ................ 35
4.3.1.6. Thiết kế bộ điều khiển phía trên ................................................................ 36
4.3.1.7. Thiết kế bộ điều khiển phía dưới ............................................................... 39
4.3.2. Hệ thống lái điện tử ............................................................................................ 40
4.3.2.1. Giới thiệu ................................................................................................... 40
4.3.2.2. Phân tích và tách các động lực gây nhiễu loạn điều khiển lái ................... 41
4.3.2.3. Thiết kế bộ điều khiển ............................................................................... 43 4.3.3. Phân bổ m -
ô men xoắn dẫn động đến tất cả bánh xe độc lập .............................. 45
4.3.3.1. Hệ thống dẫn động bốn bánh truyền thống ................................................ 45
4.3.3.2. Chuyển mô-men xoắn giữa bánh trái và bánh phải bằng bộ vi sai ............ 47
4.3.3.3. Kiểm soát chủ động việc truyền mô-men xoắn tới tất cả các bánh xe ...... 48
4.3.4. Cần phải kiểm soát cả vận tốc lệch hướng và góc trượt ..................................... 51
Chương 5. MÔ HÌNH HÓA ESP VỚI PHN MM MATLAB/SIMULINK ........... 53
5.1. THIẾT LP SƠ ĐỒ ĐIỀU KHIỂN .......................................................................... 53
5.2. CÁC KẾT QUẢ MÔ PHỎNG .................................................................................. 61
5.2.1. Trường hợp 1: Xe chuyển động trên đường trơn trượt, với mu = 0,4 vận tốc 50
km/h, góc đánh lái là π rad (180 độ) từ giây số 20 ........................................................ 61
5.2.2. Trường hợp 2: Xe chuyển động trên đường tốt, với mu = 0,9 vận tốc 50 km/h,
góc đánh lái là π rad (180 độ) từ giây số 20 .................................................................. 66
Chương 6. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGH ........................................................................... 72
6.1. KẾT LUN ............................................................................................................... 72
6.2. ĐỀ NGHỊ................................................................................................................... 72
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 73
PHỤ LỤC ........................................................................................................................... 76 x
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
Ch viết tt hoc Gii thích thut ng
Chương 3. LÝ THUYT V ĐỘNG LC HC Ô TÔ 𝐹𝑏𝑚𝑎𝑥
Lực phanh cực đại (tại điểm tiếp xúc bánh xe với mặt đường) 𝐹𝑏𝑓
Lực phanh của các bánh xe phía trước 𝐹𝑏𝑟
Lực phanh của các bánh xe phía sau 𝐹𝜑
Lực bám dọc giữa bánh xe với mặt đường 𝑗𝑏 Gia tốc phanh 𝑆𝑏 Quãng đường phanh 𝑡𝑏 Thời gian phanh 𝑍𝑎
Phản lực pháp tuyến tác dụng lên bánh xe 𝜇
Hệ số bám dọc giữa bánh xe với mặt đường (ℓ𝑓,ℓ𝑟,ℎ𝑔)
Tọa độ trọng tâm của ô tô
Chương 4. ĐIỀU KHIN H THNG CÂN BNG ĐIỆN T (ESP) ASR
Anti Slip Regulator – cũng là tên gọi khác của hệ thống chống
trượt trên xe ô tô (TCS) DSC
Dynamic Stability Control – tên gọi khác của hệ thống cân bằng điện tử (ESP) ESC
Electronic Stability Control – cũng là tên gọi khác của hệ thống
cân bằng điện tử (ESP) TRC
Traction Control system (Hệ thống kiểm soát lực kéo) – tên gọi
khác của hệ thống chống trượt trên xe ô tô (TCS) 𝐹𝑦 Lực ngang lốp 𝐹𝑥 Lực dọc lốp 𝐹𝑦𝑓ℓ
Lực ngang lốp trước bên trái 𝐹𝑦𝑓𝑟
Lực ngang lốp trước bên phải 𝐹𝑦𝑟ℓ
Lực ngang lốp sau bên trái 𝐹𝑦𝑟𝑟
Lực ngang lốp sau bên phải 𝐹𝑥𝑓ℓ
Lực dọc lốp trước bên trái xi 𝐹𝑥𝑓𝑟
Lực dọc lốp trước bên phải 𝐹𝑥𝑟ℓ
Lực dọc lốp sau bên trái 𝐹𝑥𝑟𝑟
Lực dọc lốp sau bên phải 𝑥󰇗
Vận tốc dọc tại trọng tâm xe 𝑦󰇗
Vận tốc ngang tại trọng tâm xe 𝛿 Góc lái 𝛿𝑠𝑠
Giá trị trạng thái ổn định của góc lái khi quay vòng 𝑚
Tổng khối lượng của xe 𝐼𝑧
Mô-men quán tính lệch của xe ℓ𝑤
Khoảng cách giữa bánh xe bên trái và bên phải ℓ𝑓
Khoảng cách dọc từ trọng tâm xe đến lốp trước ℓ𝑟
Khoảng cách dọc từ trọng tâm xe đến lốp sau 𝐿
Chiều dài cơ sở xe (ℓ𝑓 + ℓ𝑟) 𝜓󰇗
Vận tốc lệch hướng của xe 𝛼𝑓
Góc trượt ở lốp trước 𝛼𝑟 Góc trượt ở lốp sau 𝜎𝑥 Tỷ lệ trượt 𝜎𝑓ℓ
Tỷ lệ trượt ở bánh trước bên trái 𝜎𝑓𝑟
Tỷ lệ trượt ở bánh trước bên phải 𝜎𝑟ℓ
Tỷ lệ trượt ở bánh sau bên trái 𝜎𝑟𝑟
Tỷ lệ trượt ở bánh sau bên phải 𝜔 góc của một bánh xe 𝑤 Tốc tốc độ 𝜔𝑓ℓ
Tốc độ góc của bánh trước bên trái 𝜔𝑓𝑟
Tốc độ góc của bánh trước bên phải 𝜔𝑟ℓ
Tốc độ góc của bánh sau bên trái 𝜔𝑟𝑟
Tốc độ góc của bánh sau bên phải 𝑟𝑒𝑓𝑓 Bán kính lăn của lốp 𝐶𝛼
Độ cứng khi vào cua của lốp 𝐶𝜎
Độ cứng dọc của lốp 𝐹𝑧
Lực thẳng đứng lên lốp xii 𝜇
Hệ số bám dọc giữa bánh xe với mặt đường 𝐽𝑤
Mô-men quán tính quay của mỗi bánh xe 𝑇𝑏𝑓ℓ
Mô-men phanh trên bánh trước bên trái 𝑇𝑏𝑓𝑟
Mô-men phanh trên bánh trước bên phải 𝑇𝑏𝑟ℓ
Mô-men phanh trên bánh sau bên trái 𝑇𝑏𝑟𝑟
Mô-men phanh trên bánh sau bên phải 𝑃𝑏𝑓ℓ
Áp suất phanh trên bánh trước bên trái 𝑃𝑏𝑓𝑟
Áp suất phanh trên bánh trước bên phải 𝑃𝑏𝑟ℓ
Áp suất phanh trên bánh sau bên trái 𝑃𝑏𝑟𝑟
Áp suất phanh trên bánh sau bên phải 𝑃0
Áp suất phanh tại một bánh xe khi không phanh vi sai 𝜓󰇗𝑑𝑒𝑠
Vận tốc lệch mong muốn của người lái 𝜓󰇗target
Vận tốc lệch mong muốn cho hệ thống kiểm soát lệch 𝜓󰇗upper_bound
Giới hạn trên cho vận tốc lệch mong muốn 𝛽 Góc trượt của xe 𝛽des
Góc trượt mong muốn của xe 𝛽target
Góc trượt mong muốn cho hệ t ố h ng kiểm soát lệch 𝛽upper_bound
Giới hạn trên cho góc trượt mong muốn 𝛿driver
Đầu vào góc lái của người lái xe trong hệ thống lái điện tử 𝛿sbw
Đầu vào góc lái của hệ thống kiểm soát giảm nhiễu 𝑎𝑦𝑃
Gia tốc ngang tại điểm tách P 𝑎𝑥 Gia tốc dọc 𝑎𝑦 ại trọ ủa phương tiện −𝑐𝑔 Gia tốc ngang t ng tâm c ℓ𝑃
Khoảng cách dọc từ trọng tâm xe đến điểm P 𝑇𝑑𝑓ℓ
Mô-men xoắn truyền đến bánh trước bên trái 𝑇𝑑𝑓𝑟
Mô-men xoắn truyền đến bánh trước bên phải 𝑇𝑑𝑟ℓ
Mô-men xoắn truyền đến bánh sau bên trái 𝑇𝑑𝑟𝑟
Mô-men xoắn truyền đến bánh sau bên phải 𝑇𝑑
Mô-men xoắn truyền trên bất kỳ trục nào 𝑇clutch
Mô-men xoắn ly hợp trong một bộ vi sai chủ động xiii 𝑀𝜓𝑏
Mô-men lệch do phanh vi sai Δ𝐹𝑥𝑓
Sai lệch lực dọc lốp cầu trước cần thiết để tạo ra mô-men xoắn mong muốn 𝜂
Hằng số được sử dụng trong thiết kế hệ thống điều khiển bề mặ trượt 𝜉
Hằng số được sử dụng để xác định bề mặt trượt cho bộ điều khiể dựa trên phanh vi sai 𝜌 Tỷ lệ phanh trước-sau 𝜆
Biến được sử dụng trong mô hình lốp Dugoff 𝑓(𝜆)
Hàm được sử dụng trong mô hình lốp Dugoff 𝐴𝑤
Diện tích hãm của bánh xe 𝜇𝑏 Hệ số ma sát phanh 𝑅𝑏 Bán kính phanh 𝑞
Hằng số được xác định bởi tỷ số truyền trong vi sai chủ động xiv DANH MỤC CÁC HÌNH Trang
Chương 2. TNG QUAN V H THNG CÂN BẰNG ĐIỆN T (ESP)
Hình 2.1. Hệ thống cân bằng điện tử - ESP ......................................................................... 3
Hình 2.2. Biểu tượng Matlab ............................................................................................... 6
Hình 2.3. Biểu tượng Simulink ............................................................................................ 6
Chương 3. LÝ THUYT V ĐỘNG LC HC Ô TÔ
Hình 3.1. Lực tác động vào bánh xe .................................................................................... 8
Hình 3.2. Mô-men tác động lên ô tô .................................................................................... 8
Hình 3.3. Ảnh hưởng của lực bám đến vòng tròn ma sát Kamm ........................................ 9
Hình 3.4. Sơ đồ động học quay vòng của ô tô khi bỏ qua biến dạng ngang .................... 12
Hình 3.5. Sơ đồ động học quay vòng của ô tô có hai bánh dẫn hướng phía trước ........... 13
Hình 3.6. Sơ đồ động lực học quay vòng của ô tô có hai bánh xe dẫn hướng phía trước
........................................................................................................................................... 16
Hình 3.7. Quỹ đạo chuyển động của xe trong 3 trường hợp quay vòng: Intended Path –
Trung tính, Understeer – Thiếu, Oversteer – Thừa ........................................................... 18
Hình 3.8. Sơ đồ chuyển động ô tô có tính chất đủ lái ....................................................... 19
Hình 3.9. Sơ đồ chuyển động ô tô có tính chất thiếu lái ................................................... 20
Hình 3.10. Sơ đồ chuyển động ô tô có tính chất thừa lái .................................................. 21
Chương 4. ĐIỀU KHIN H THNG CÂN BẰNG ĐIỆN T (ESP)
Hình 4.1. Đồ thị thể hiện tỷ lệ trượt giữa bánh xe với mặt đường khi có sự can thiệp của
ABS ................................................................................................................................... 23
Hình 4.2. Tốc độ xe và tốc độ bánh xe tương ứng khi phanh với ABS ............................ 24
Hình 4.3. ESP ngăn cản hiện tượng Thiếu lái (A) và Thừa lái (B) bằng ABS ................. 25
Hình 4.4. Mức độ tự do cho kiểu xe đối với hệ thống dựa trên phanh vi sai ................... 28
Hình 4.5. Sơ đồ động lực học thân xe ............................................................................... 29
Hình 4.6. Động học bánh xe ............................................................................................. 30
Hình 4.7. Cấu trúc của hệ thống phanh vi sai ................................................................... 32
Hình 4.8. Hệ thống lái điện tử (steer-by-wire) ................................................................. 40
Hình 4.9. Cấu trúc của hệ thống điều khiển ổn định lái điện tử ....................................... 41
Hình 4.10. Nhiệm vụ đi theo đường dẫn của người lái .................................................... 41 xv
Hình 4.11. Hệ 4 bánh dẫn động (4WD) ............................................................................ 46
Hình 4.12. Ví dụ một trường hợp bộ vi sai truyền mô-men xoắn ly hợp kép sử dụng cho
cầu trước, cầu sau và hộp truyền động.............................................................................. 48
Hình 4.13. Các loại hệ thống kiểm soát ổn định lệch và đặc điểm của chúng trong quá
trình tăng tốc của xe .......................................................................................................... 49
Chương 5. MÔ HÌNH HÓA ESP VI PHN MM MATLAB/SIMULINK
Hình 5.1. Thiết lập sơ đồ khối hệ thống cân bằng điện tử dựa trên phanh vi sai ............. 53
Hình 5.2. Sơ đồ mô phỏng trong Matlab/Simulink .......................................................... 53
Hình 5.3. Giao diện mô phỏng xe chạy trên đường thử ................................................... 54
Hình 5.4. Bên trong khối điều khiển ESP ......................................................................... 55
Hình 5.5. Khối tạo góc lái của bánh xe ............................................................................. 55
Hình 5.6. Bên trong Khối tạo góc lái của bánh xe ............................................................ 55
Hình 5.7. Khối tính vận tốc lệch hướng mong muốn ....................................................... 56
Hình 5.8. Bên trong Khối tính vận tốc lệch hướng mong muốn ...................................... 56
Hình 5.9. Khối tính góc trượt ở lốp trước ......................................................................... 56
Hình 5.10. Bên trong Khối tính góc trượt ở lốp trước ...................................................... 57
Hình 5.11. Khối tính góc trượt ở lốp sau .......................................................................... 57
Hình 5.12. Bên trong Khối tính góc trượt ở lốp sau ......................................................... 57
Hình 5.13. Khối tạo tín hiệu phanh ................................................................................... 58
Hình 5.14. Khối tạo áp suất phanh .................................................................................... 58
Hình 5.15. Bên trong Khối tạo áp suất phanh ................................................................... 59
Hình 5.16. Khối phanh ABS ............................................................................................. 60
Hình 5.17. Bên trong Khối phanh ABS ............................................................................ 60
Hình 5.18. Góc trượt ở bánh trước (đường màu đỏ) và bánh sau (đường màu xanh lá) của
xe không có ESP (mu = 0,4) ............................................................................................. 62
Hình 5.19. Góc trượt ở bánh trước (đường màu đỏ) và bánh sau (đường màu xanh lá) của
xe có ESP (mu = 0,4) ........................................................................................................ 62
Hình 5.20. Vận tốc lệch (đường màu đỏ) và vận tốc lệch mong muốn (đường màu xanh
dương) của xe khi không có ESP (mu = 0,4) .................................................................... 63
Hình 5.21. Vận tốc lệch (đường màu đỏ) và vận tốc lệch mong muốn (đường màu xanh
dương) của xe khi có ESP (mu = 0,4) ............................................................................... 63
Hình 5.22. Quỹ đạo của xe khi không có ESP (mu = 0,4) ................................................ 64 xvi
Hình 5.23. Quỹ đạo của xe khi có ESP (mu = 0,4) ........................................................... 64
Hình 5.24. Quỹ đạo (phóng to) của xe khi không có ESP (mu = 0,4) .............................. 65
Hình 5.25. Quỹ đạo (phóng to) của xe khi có ESP (mu = 0,4) ......................................... 65
Hình 5.26. Góc trượt ở bánh trước (đường màu đỏ) và bánh sau (đường màu xanh lá) của
xe không có ESP (mu = 0,9) ............................................................................................. 67
Hình 5.27. Góc trượt ở bánh trước (đường màu đỏ) và bánh sau (đường màu xanh lá) của
xe có ESP (mu = 0,9) ........................................................................................................ 67
Hình 5.28. Vận tốc lệch (đường màu đỏ) và vận tốc lệch mong muốn (đường màu xanh
dương) của xe khi không có ESP (mu = 0,9) .................................................................... 68
Hình 5.29. Vận tốc lệch (đường màu đỏ) và vận tốc lệch mong muốn (đường màu xanh
dương) của xe khi có ESP (mu = 0,9) ............................................................................... 68
Hình 5.30. Quỹ đạo của xe khi không có ESP (mu = 0,9) ................................................ 69
Hình 5.31. Quỹ đạo của xe khi có ESP (mu = 0,9) ........................................................... 69
Hình 5.32. Quỹ đạo (phóng to) của xe khi không có ESP (mu = 0,9) .............................. 70
Hình 5.33. Quỹ đạo (phóng to) của xe khi không có ESP (mu = 0,9) .............................. 70 xvii
Chương 1. TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Ngành Công nghệ Kỹ thuật ô tô ngày càng phát triển thu hút nhiều kỹ sư, những
người hiểu biết, học sinh sinh viên không chỉ bao gồm toán học, khoa học mà còn cả các
khía cạnh tính toán của động lực học phương tiện. Mong muốn đóng góp nền tảng lý thuyết
về động lực học của xe và cung cấp cơ hội áp dụng các khái niệm lý thuyết đã học để giải
quyết các vấn đề kỹ thuật ô tô trong thế giới thực.
Ngoài đánh giá hiệu suất của xe, nâng cao tính năng động của xe, phải phát triển hiểu
biết về khả năng an toàn ô tô để giảm thiểu các tai nạn có thể xảy ra. Các nghiên cứu đánh
giá đã chỉ ra rằng việc trang bị hệ thống cân bằng điện tử ESP trên ô tô có thể làm giảm
đáng kể các vụ va chạm, tử vong và thương tích nghiêm trọng. Một nghiên cứu của Thụy
Điển vào năm 2003 cho thấy rằng những chiếc xe được trang bị ESP ít có nguy cơ xảy ra
va chạm hơn 22% so với những chiếc không có. Số vụ tai nạn trong điều kiện ẩm ướt và
tuyết rơi ít hơn 32% và 38% tương ứng [1]. Tại Nhật Bản, một nghiên cứu đã chỉ ra rằng
sự ổn định điện tử làm giảm sự liên quan đến va chạm từ 30-35% [2]. Tại Đức, một nghiên
cứu chỉ ra mức giảm tương tự trong khi một nghiên cứu khác cho thấy sự cố “mất kiểm
soát” giảm từ 21% xuống 12% [3]. Đó là những lợi ích rất lớn mà ESP mang lại.
Việc nghiên cứu tính năng động lực và điều khiển hệ thống cân bằng điện tử giúp
chúng ta nắm bắt các kiến thức để đánh giá sự an toàn, khả năng đáp ứng nhu cầu người
lái, khả năng thích nghi của phương tiện trong mọi điều kiện ngoại cảnh. Ngoài ra nó còn
góp phần vào nguồn tài liệu tham khảo phục vụ nghiên cứu trong quá trình học tập.
Vì những lý do trên nhóm em xin chọn đề tài “Nghiên cứu động lc học và điều
khin h thng cân bằng điện t ô tô” làm đề tài tốt nghiệp. 1
1.2. MC TIÊU NGHIÊN CU
- Hiểu rõ được khái niệm, cấu tạo và hoạt động của hệ thống cân bằng điện tử ESP.
- Phân tích động lực học hệ thống cân bằng điện tử dựa trên phân tích động lực học
hệ thống phanh và hệ thống lái.
- Nghiên cứu phương pháp điều khiển hệ thống ESP dựa trên các sơ đồ và các phương trình toán học.
- Xây dựng mô hình mô phỏng hệ thống ESP bằng công cụ MathWorks.
1.3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CU
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hệ thống cân bằng điện tử trang bị phổ biến trên các xe ô tô chở khách
- Phạm vi nghiên cứu tập trung vào hai hệ thống chính trên ô tô là hệ thống phanh và
hệ thống lái, cụ thể:  Hệ thống phanh vi sai
 Hệ thống lái điện tử  Phân bổ m -
ô men xoắn độc lập đến từng bánh xe riêng lẻ
1.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu
- Phương pháp dịch thuật tài liệu
- Phương pháp mô hình hóa và mô phỏng 2
Chương 2. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG CÂN BẰNG ĐIỆN TỬ (ESP)
2.1. GII THIU 2.1.1. Khái nim
Như ta đã biết, hầu hết các vụ tai nạn ô tô xảy ra đa số nguyên nhân là do phanh gấp hoặc
chuyển hướng đột ngột. Khi đó, ô tô cơ bản không thể “tuân” theo sự điều khiển của người
lái, gây ra các hiện tượng “văng đầu” hoặc “văng đuôi” hoặc có thể lật xe. Trường hợp nhẹ
hơn, các bánh xe có thể bị trượt làm lệch hướng chuyển động thẳng của ô tô.
Sau đó một số hệ thống hỗ trợ ra đời nhằm cải thiện các hiện tượng trên và làm cho
ô tô ổn định hơn, hệ thống chống bó cứng phanh (ABS) và hệ thống phân phối lực phanh
điện tử (EBD) là 2 ví dụ điển hình.
Tuy nhiên, 2 hệ thống trên chỉ phần nào đáp ứng yêu cầu về sự ổn định. Cụ thể, nó
chỉ giúp ô tô giảm thiểu hiện tượng trượt dọc bánh xe khi đang di chuyển trên đường thẳng.
Vậy, nếu xe đang chuyển hướng hay quay vòng mà xe mất ổn định thì sao? Hệ thống cân
bằng điện tử (ESP) ra đời đảm nhiệm vai trò này.
Hình 2.1. H th ng cân b
ằng điện t - ESP [ ] 4 (Xe màu đen c trang b ó
h th ng ESP
còn Xe màu vàng không có trang b h th ng ESP) 3
(ESP – viết tắt của từ Electronic Stability Program) là hệ thống cân bằng điện tử và
còn có tên gọi khác là “Electronic Stability Control – ESC”. Hệ thống ESP được thiết lập
và trang bị trên xe ô tô với mục đích giúp xe di chuyển ổn định, cân bằng ngay cả khi đi
thẳng hoặc đang chuyển hướng hoặc đang quay vòng, từ đó đảm bảo tính an toàn khi xe tham gia giao thông.
ESP luôn luôn được kích hoạt trên xe. Nếu chiếc xe di chuyển theo một hướng khác,
ESP sẽ phát hiện một tình huống nguy hiểm và phản ứng ngay lập tức – kể cả không có sự
can thiệp của người lái xe. Nó sử dụng hệ thống phanh của xe để trả lại cho xe quỹ đạo của nó.
ESP không chỉ can thiệp ở hệ thống phanh, mà còn có thể can thiệp vào động cơ của
xe giúp tăng/giảm tốc các bánh xe. Do đó quỹ đạo của xe được đảm bảo, trong giới hạn
của các định luật vật lý.
2.1.2. Lch s phát trin h thn g [4]
Hệ thống cân bằng điện từ xuất hiện lần đầu tiên trên 2 chiếc xe của BMW năm 1995,
đó là 750iL và 850Ci với ộ
đ ng cơ trang bị trên xe là 5.4L V12. Hệ thống cân bằng điện tử
này lấy tên là DSC (Dynamic Stability Control) và được sản xuất bởi Bosch - một hãng nổi
tiếng trong lĩnh vực thiết bị cơ khí và điều khiển điện tử của Đức. Hệ thống được trang bị
cảm biến tại các bánh xe với tần số 50 lần mỗi giây.
Một năm sau khi hệ thống cân bằng điện tử ra đời ,Mercedes-Benz cũng bắt đầu ứng
dụng công nghệ này lên mẫu xe của mình và lấy tên là ESP. Mẫu xe đầu tiên của Mercedes-
Benz lắp đặt hệ thống cân bằng điện tử là S600. Cũng giống như BMW, Mercedes chọn
đối tác cung cấp hệ thống là Bosch và tự mình đưa ra những quy định về những ngưỡng
giá trị tối đa trước khi hệ thống ESP hoạt động. Nhưng một điểm nổi bật hơn trong hệ
thống ESP của Mercedes là khả năng nhanh chóng lấy lại vị trí ổn định của xe sau khi ESP hoạt động.
Năm 1997, Cadillac công bố hệ thống cân bằng điện tử của mình với cái tên STS
(StabiliTrak stability). Giống như hệ thống của BMW và Mercedes, Cadil ac sử dụng 3 vị
trí cảm biến, đó là cảm biến góc lái, cảm biến hướng của xe và cảm biến tốc độ bánh xe.
Năm 1998, Lexus đưa ra cái tên VSC (Vehicle Stability Control) cho hệ thống cân bằng
điện tử của mình. Ngoài việc trang bị các cảm biến như Cadillac hay Mercedes, Lexus lắp 4
thêm cảm biến đo áp suất phanh nhằm phối hợp với hệ thống phân bổ lực phanh EBD, giúp
xe đạt trạng thái ổn định nhất.
2.1.3. Nguyên lý hoạt động cơ bản ca h thng ESP
Thông thường, một chiếc xe được trang bị hệ thống ESP thì nó cũng sẽ bao gồm các
hệ thống: chống bó cứng phanh (ABS), hệ thống chống trượt (TCS), hệ thống phân phối
lực phanh điện tử (EBD). Các hệ thống này phối hợp linh hoạt với nhau nhằm đảm bảo sự
ổn định tốt nhất cho chiếc xe khi đi chuyển. Ba hệ thống này sẽ được trình bày rõ hơn trong
các phần phụ phía dưới.
Trong suốt quá trình điều khiển xe, mọi hoạt động đều được cảm biến ghi lại và truyền
về liên tục cho hệ thống điều khiển trung tâm, để so sánh với những chương trình đã tính
toán từ trước. Nếu đột nhiên có hiện tượng bất thường xảy ra như xe đi lệch quỹ đạo ở tốc
độ cao hay vào cua bị phanh gấp thì ngay lập tức hệ t ố
h ng ESP sẽ hoạt động theo những
chương trình đã được cài đặt. Lúc này cơ cấu điều khiển thủy lực trong hệ thống sẽ thông
qua chương trình điện tử can thiệp vào hệ thống chống bó cứng phanh ABS, nhằm điều
chỉnh góc xoay và tốc độ của từng bánh xe sao cho cân bằng với góc trượt quán tính của
xe. Ngoài ra cơ cấu này sẽ tự động giảm công suất tức thời động cơ điều khiển giảm tốc độ
vòng quay tại các bánh đến khi bánh xe đủ độ bám đường cần thiết, đưa xe về vùng làm
việc an toàn. Nhờ vậy mà xe không thể bị lệch hướng đột ngột hay lật xe.
2.2. MATLAB/SIMULINK VÀ NG DNG
MATLAB là phần mềm cung cấp môi trường tính toán số và lập trình, do công ty
MathWorks thiết kế. MATLAB cho phép tính toán số với ma trận, vẽ đồ thị hàm số hay
biểu đồ thông tin, thực hiện thuật toán, tạo các giao diện người dùng và liên kết với những
chương trình máy tính viết trên nhiều ngôn ngữ lập trình khác.
Với thư viện Toolbox, MATLAB cho phép mô phỏng tính toán, thực nghiệm nhiều mô
hình trong thực tế và kỹ thuật.
Một trong những ứng dụng phổ biến của MATLAB là vẽ đồ thị, một tính năng được trau
chuốt trong MATLAB; với rất nhiều kiểu đồ thị khác nhau như biểu đồ dạng đường, biểu
đồ chấm điểm, các lớp màu (patch) hai chiều, đường đồng mức và các đường cong, mặt 5
cong ba chiều. Ngoài ra MatLab còn cung cấp giao diện để người dùng trực tiếp biên tập
hình vẽ, điền vào các ghi chú theo ý muốn. Hình 2.2. Bi ng Matlab ểu tượ [ ] 5
Simulink là một môi trường lập trình đồ họa dựa trên MATLAB để mô hình hóa, mô
phỏng và phân tích các hệ thống động lực học đa miền. Giao diện chính là một công cụ sơ
đồ khối đồ họa và một bộ thư viện khối có thể tùy chỉnh. Cung cấp tích hợp chặt chẽ với
phần còn lại của môi trường MATLAB và có thể điều khiển MATLAB hoặc được tập lệnh
từ nó. Simulink được sử dụng rộng rãi trong điều khiển tự động và xử lý tín hiệu kỹ thuật
số để mô phỏng đa miền và thiết kế dựa trên mô hình. Hình 2.3. Bi ng Simulink ểu tượ [6]
TNG KẾT CHƯƠNG 2:
Chương 2 giới thiệu tổng quan về hệ thống cân bằng điện tử ESP. Ra đời từ năm 1995
và không ngừng phát triển cho đến nay với nhiều công nghệ vô cùng hiện đại. Mục đích
cốt lõi là phải làm sao cho chiếc xe có thể di chuyển ở mọi điều kiện mà vẫn giữ được sự
cân bằng, ổn định. Cũng trong chương này môi trường Matlab/Simulink được giới thiệu,
đây cũng là công cụ mà chúng em sử dụng để thực hiện các mô phỏng liên quan đến hệ
thống cân bằng điện tử. 6
Chương 3. LÝ THUYẾT VỀ ĐỘNG LỰC HỌC Ô TÔ
Động lực học ô tô giải quyết 2 vấn đề:
Về lực trên ô tô mà lực này là do sự điều khiển của người lái, do hoạt động của ô tô.
Dưới tác dụng của lực đó, ô tô sẽ ứng xử như thế nào? chuyển động ra sao? và cuối cùng
là quỹ đạo của nó sẽ như thế nào? Động lực học ô tô cũng nghiên cứu tính chất động lực
học hay nghiên cứu sức mạnh của xe (tốc độ cực đại, khả năng leo dốc, gia tốc cực đại, …)
Về khả năng cân bằng, ổn định khi chuyển động. Đây là một vấn đề vô cùng quan
trọng, bởi vì nó ảnh hưởng đến sự an toàn của không chỉ phương tiện giao thông mà còn
người tham gia giao thông. Cho nên, ổn định chuyển động phải được nghiên cứu một cách
cẩn thận để đảm bảo người lái có thể điều khiển ô tô tuân theo ý muốn của mình, đảm bảo
an toàn giao thông, không gây ra các tai nạn do tình trạng chuyển động ô tô sinh ra.
Trong chương này, chủ yếu đề cập đến động lực học của 2 hệ thống mà nó ảnh hưởng rất
lớn đến khả năng cân bằng và ổn định khi chuyển động của ô tô. Đó là hệ thống phanh và hệ thống lái.
3.1. CÁC LC VÀ MÔ-MEN TÁC DNG LÊN Ô TÔ KHI CHUYN ĐỘNG
Khi ô tô chuyển động, ngoài trọng lực còn có những thành phần khác (xem Hình 3.1) tác dụng vào bánh xe như:
- Lực kéo (1) (Tractive Force)
- Áp lực phanh (2) (Brake Pressure) – Lực chống lại lực kéo
- Lực ngang (3) (Lateral Force) – Lực tạo ra khả năng quay vòng cho ô tô
- Lực bám mặt đường (4) (Adhesion Force) – Lực bám là kết quả chính của trọng lực,
lực ma sát và một số lực khác. 7
Hình 3.1. Lực tác động vào bánh xe
Bên cạnh các lực tác dụng vào bánh xe, ô tô còn chịu tác động của (Hình 3.2):
- Mô-men lệch (trục đứng) (Yaw moment) – Mô-men giúp ô tô chuyển hướng
- Mô-men bánh xe (các trc ngang bánh xe) (Wheels Moment) – Mô-men giúp cho ô tô chuyển động
Và một số lực khác như lực khí động học. Hình 3.2. M -
ô men tác động lên ô tô
Các lực tác dụng lên bánh xe được liệt kê ở trên liên hệ với nhau qua một vòng tròn
được gọi là vòng tròn lực hay vòng tròn Kamm. Bằng cách sử dụng vòng tròn này chúng
ta có thể đánh giá được khả năng bám của lốp xe với mặt đường.
Vòng tròn Kamm có tâm đặt tại điểm tiếp xúc giữa lốp xe với mặt đường (Hình 3.3).
Bán kính của vòng tròn Kamm được định nghĩa bởi lực bám lốp xe, hay nói cách khác bán
kính vòng tròn này sẽ nhỏ đi khi lực bám giữa bánh xe và mặt đường nhỏ và ngược lại bán
kính vòng tròn này sẽ lớn khi lực bám giữa bánh xe và mặt đường lớn. 8
Hình 3.3. Ảnh hưởng c a l
ủ ực bám đến vòng tròn ma sát Kamm
Lực F được tổng hợp từ áp lực phanh FB và lực quay vòng FL (khi phanh), tương tự
ta cũng tổng hợp được lực F’ từ lực kéo FT và lực quay vòng FL (khi tăng tốc). Nếu lực
tổng hợp này làm cho điểm F nằm ngoài vòng tròn ma sát, khi đó ô tô sẽ không điều khiển được (mất k ả h năng lái).
Khi độ lớn của lực tổng hợp giữa áp lực phanh và lực quay vòng vẫn còn nằm trong
vòng tròn Kamm. Ô tô sẽ không gặp vấn đề khi thực hiện quay vòng.
Bây giờ, khi tăng áp lực phanh lên, lực quay vòng sẽ giảm dần.
Khi tổng hợp lực giữa áp lực phanh và lực quay vòng bằng với áp lực phanh (F = FB),
bánh xe sẽ bị khóa (bị trượt lết). Ô tô sẽ không thể thực hiện quay vòng nữa do không còn
lực quay vòng. Trường hợp tương tự xảy ra giữa lực kéo và lực quay vòng. Nếu lực quay
vòng bằng không và lực kéo đầu vào được sử dụng hoàn toàn (F’ = FT), lúc đó bánh xe sẽ
quay trơn (bị trượt quay).
3.2. ĐỘNG LC HC Ô TÔ KHI PHANH
Khi ô tô phanh, chỉ tiêu để đánh giá tính động lực của phanh ô tô đó là lực phanh, hay nói
chính xác là mô-men phanh. Ô tô có thể kiểm soát được lực phanh trong suốt thời gian
phanh trên mọi điều kiện mặt đường, khi đó ta nói ô tô ổn định khi phanh.
Mô-men phanh luôn tỷ lệ thuận với lực phanh. Do đó, Khi mô-men phanh tăng thì
lực phanh cũng tăng. Tuy nhiên, lực phanh không được tăng tùy ý mà phải bị giới hạn bởi
điều kiện bám giữa bánh xe với mặt đường, nghĩa là:
𝐹𝑏𝑚𝑎𝑥 = 𝐹𝜇 = 𝑍𝑎𝜇 (3.1) 9 Với:
𝐹𝑏𝑚𝑎𝑥 là lực phanh cực đại (tại điểm tiếp xúc bánh xe với mặt đường).
𝐹𝜇 là lực bám dọc giữa bánh xe với mặt đường.
𝑍𝑎 phản lực pháp tuyến tác dụng lên bánh xe.
𝜇 là hệ số bám dọc giữa bánh xe với mặt đường.
Công thức (3.1) cho thấy, khi lực phanh tăng dần đến một lúc nào đó lực phanh cực
đại 𝐹𝑏𝑚𝑎𝑥 bằng với lực bám dọc 𝐹𝜇. Khi đó, các bánh xe bắt ầ
đ u trượt lết. Khi các bánh xe
trượt lết hoàn toàn thì lập tức hệ số bám dọc 𝜇 sẽ giảm xuống giá trị 𝜇𝑚𝑖𝑛 làm cho lực
phanh cũng giảm xuống giá trị nhỏ nhất. Lúc này, người lái sẽ không còn điều khiển được
ô tô theo ý muốn, nếu các bánh xe trước bị trượt lết sẽ làm mất tính dẫn hướng còn nếu các
bánh xe sau trượt lết sẽ làm mất tính ổn định (dễ dàng bị trượt ngang khi có lực ngang nhỏ tác dụng).
Điều kiện đảm bo phanh tối ưu
Bánh xe trượt lết dẫn đến hiệu quả phanh thấp nhất, tăng độ mòn của lốp, tăng độ trượt dọc
và ảnh hưởng xấu đến tính ổn định ngang của xe. Như vậy, phải làm sao cho quá trình
phanh diễn ra đạt hiệu quả cao nhất (phanh tối ưu)?
Thời gian phanh 𝑡𝑏, quãng đường phanh 𝑆𝑏 và gia tốc phanh 𝑗𝑏 là ba chỉ tiêu đánh giá
phanh có tối ưu hay không. Phanh tối ưu khi thời gian phanh, quãng đường phanh phải
ngắn nhất và gia tốc phanh phải đạt cực đại: 𝑡𝑏 = 𝑡𝑏𝑚𝑖𝑛, 𝑆𝑏 = 𝑆𝑏𝑚𝑖𝑛, 𝑗𝑏 = 𝑗𝑏𝑚𝑎𝑥. Để làm
được điều đó thì lực phanh giữa các bánh xe phía trước 𝐹𝑏𝑓 và phía sau 𝐹𝑏𝑟 phải thõa mãn
điều kiện sau được chứng minh trong cuốn Lý thuyết ô tô, 2010, Đặng Quý:
𝐹𝑏𝑓 = ℓ𝑟+𝜇ℎ𝑔 𝐹𝑏𝑟 (3.2) ℓ𝑓−𝜇ℎ𝑔
Trong đó: (𝑎, 𝑏, ℎ𝑔) là tọa độ trọng tâm của ô tô.
Do trong quá trình phanh, tọa độ trọng tâm (ℓ𝑓, ℓ𝑟, ℎ𝑔) và hệ số bám dọc 𝜇 luôn thay 𝐹
đổi cho nên tỷ số 𝑏𝑓
luôn thay đổi. Muốn vậy phải thay đổi được mô-men phanh sinh ra ở các cơ cấu pha 𝐹
n 𝑏h𝑟 đặt ở các bánh xe cầu trước và cầu sau. Tuy nhiên, hệ thống phanh
thông thường khó có thể làm được điều này, do khi phanh lực quán tính sẽ làm thay đổi tải 10
trọng tác dụng lên các bánh xe cầu trước và sau. Cụ thể, tải trọng tác dụng lên các bánh xe
cầu trước sẽ lớn hơn tải trọng tác dụng lên các bánh xe cầu sau, nghĩa là các bánh xe cầu
sau sẽ mất dần khả năng bám đường. Khi đó, bánh xe cầu sau sẽ bị hãm cứng và trượt lết
hoàn toàn, xe có thể bị quay ngang và có khả năng lật đổ nếu có lực ngang nhỏ tác dụng.
Vì thế, để tránh xảy ra hiện tượng này, hiện nay trên nhiều xe đã bố trí bộ điều hòa
lực phanh hoặc bộ chống hãm cứng bánh xe khi phanh. Các cơ cấu này sẽ tự động điều
chỉnh lực phanh ở các bánh xe bằng cách thay đổi quan hệ áp suất dẫn động phanh đến các
cơ cấu phanh ở cầu trước và cầu sau.
3.3. ĐỘNG HỌC VÀ ĐỘNG LC HC H THNG LÁI
3.3.1. Động hc h thng lá i
Khi quay vòng ô tô, chúng ta sử dụng các biện pháp sau:
- Sử dụng các bánh xe phía trước để dẫn hướng
- Sử dụng các bánh xe phía sau để dẫn hướng
- Sử dụng tất cả các bánh xe dẫn hướng
- Truyền những mô-men quay có giá trị khác nhau đến các bánh xe dẫn hướng chủ
động bên phải và trái, đồng thời sử dụng thêm phanh để hãm các bánh xe phía trong so với tâm quay vòng
Chúng ta xét một ô tô hai cầu với cầu trước là cầu dẫn hướng:
Đầu tiên, chúng ta xét động học quay vòng của xe khi bỏ qua biến dạng ngang của
các bánh xe do độ đàn hồi của lốp. Nếu không tính đến độ biến dạng ngang của lốp, thì khi
quay vòng véc tơ vận tốc chuyển động của các bánh xe sẽ trùng với mặt phẳng quay (mặt
phẳng đối xứng) của bánh xe.
Trên Hình 3.1 mô tả động học quay vòng của ô tô có hai bánh dẫn hướng ở cầu trước
khi bỏ qua biến dạng ngang của lốp. Ở trên sơ đồ: A, B là vị trí của hai trụ đứng. E là điểm
giữa của AB. 𝛿𝑓𝑟; 𝛿𝑓𝑟 là góc quay vòng của bánh xe dẫn hướng bên ngoài và bên trong so
với tâm quay vòng O. Bởi vậy góc 𝛿 sẽ là đại diện cho góc quay vòng của các bánh xe dẫn
hướng ở cầu trước. Mặt khác AC và BD song song ớ
v i trục dọc của ô tô. 11