Hệ thống và cơ cấu tổ chức của viện kiểm sát nhân dân môn luật hành chính | trường Đại học Huế

1. Hệ thống của viện kiểm sát nhân dân.Viện kiểm sát là cơ quan có chức năng vô cùng quan trọng trong việc thực hành quyền công tố, kiểm sát hoạt động tư pháp của nước CHXHCN Việt Nam. Theo quy định tại Điều 40, Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014 thì Hệ thống Viện kiểm sát bao gồm2.Cơ cấu tổ chức của Viện kiểm sát nhân dân tối cao. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

 

Môn:
Trường:

Đại học Huế 272 tài liệu

Thông tin:
3 trang 2 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Hệ thống và cơ cấu tổ chức của viện kiểm sát nhân dân môn luật hành chính | trường Đại học Huế

1. Hệ thống của viện kiểm sát nhân dân.Viện kiểm sát là cơ quan có chức năng vô cùng quan trọng trong việc thực hành quyền công tố, kiểm sát hoạt động tư pháp của nước CHXHCN Việt Nam. Theo quy định tại Điều 40, Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014 thì Hệ thống Viện kiểm sát bao gồm2.Cơ cấu tổ chức của Viện kiểm sát nhân dân tối cao. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

 

38 19 lượt tải Tải xuống
lO MoARcPSD| 47704698
lO MoARcPSD| 47704698
Đề: H thng và cơ cấu tổ chức ca viện kim sát nn dân
1. H thng ca viện kiểm sát nhân dân
Viện kim sát là cơ quan có chức ngcùng quan trng trong vic thực hành
quyền công tố, kiểm sát hot đng pháp ca nước CHXHCN Vit Nam. Theo quy
đnh tại Điều 40, Luật tổ chức Viện kiểm sát nn dân 2014 thì Hệ thng Viện kim
sát bao gm:
1. Vin kiểm sát nhân dân tối cao.
2. Vin kiểm sát nhân dân cp cao.
3. Vin kiểm sát nhân dân tỉnh, thành phố trực thuc trung ương (sau đây
gilà Vin kim sát nhân dân cp tỉnh).
4. Vin kim sát nhân dân huyện, quận, th xã, thành ph thuộc tỉnh và
ơngđương (sau đây gọi là Viện kiểm sát nhân dân cp huyn).
5. Vin kim sát qn scác cp.
Toàn b h thng Viện kiểm sát nhân dân, Vin kim sát quân sự các cp đt
dưới s quản lý, ch đạo và điu hành của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối
cao.
Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao do Quc hi bầu, miễn nhiệm, bãi
nhim theo đngh của Chủ tịch nước.
lO MoARcPSD| 47704698
Nhiệm k ca Viện trưởng Viện kiểm sát nn dân tối cao theo nhiệm kca
Quốc hi. Khi Quc hi hết nhiệm k, Viện trưởng Vin kiểm sát nn dân tối cao
tiếp tục làm nhiệm v cho đến khi Quc hội khoá mới bầu ra Viện trưởng Viện kim
sát nn dân tối cao.
Phó Vin trưởng Vin kim sát nn dân tối cao do Ch tịch nước b nhiệm,
miễn nhiệm, cách chức theo đ ngh của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
Phó Vin trưởng Vin kiểm sát nhân dân tối cao thực hiện nhiệm v, quyền hạn
theo sự phân công hoặc uquyn ca Viện trưởng Vin kim sát nn dân tối cao
và các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy đnh ca pháp lut; chu trách nhiệm trước
Viện trưởng tớc pháp lut v vic thực hiện nhim vụ, quyền hạn của mình.
Nhiệm k ca Phó Viện trưởng Viện kim sát nhân dân tối cao là 05 năm, k
từ ngày được b nhiệm.
2. cu tổ chức ca Viện kiểm sát nhân dân tối cao
Điều 42. cu t chc của Viện kiểm sát nhân dân tối
cao
1. T chc b máy ca Vin kiểm sát nhân dân ti cao gm có:
a) y ban kim sát;
b) Văn png;
c) Cơ quan điều tra;
d) Các cục, v, viện vàơng đương;
đ) Các cơ sđào tạo, bi dưỡng, các cơ quan báo chí và các đơn v sự nghiệp công
lập kc;
e) Viện kiểm sát quân strung ương."
"Điều 44. cu tổ chc ca Viện kiểm sát nhân dân cp cao
1. T chc b máy của Viện kiểm sát nhân dân cp cao gồm có:
a) y ban kim sát;
lO MoARcPSD| 47704698
b) Văn phòng;
c) Các viện vàơng đương.
2. Viện kiểm sát nhân dân cp cao có Vin trưởng Vin kiểm sát nhân dân cp cao,
các Phó Viện trưởng Vin kiểm sát nhân dân cp cao, Kim sát viên, Kiểm tra
viên, công chức khác và người lao đng kc."
Điều 46. cu t chc của Viện kiểm sát nhân dân cp tỉnh
1. T chc b máy ca Vin kiểm sát nhân dân cp tỉnh gồm có:
a) y ban kim sát;
b) Văn phòng;
c) Các phòng và tương đương.
2. Viện kim sát nhân dân cp tỉnh có Vin trưởng, các Phó Viện trưởng, Kiểm sát
viên, Kiểm tra viên, công chức khác và người lao đng khác.
Điu 48 Lut tổ chức viện kim sát nhân dân năm 2014 quy đnh về cơ cu tổ chc
Viện kiểm sát nhân dân cp huyện như sau:
"Điều 48. cu tổ chc ca Viện kiểm sát nhân dân cp huyn
1. T chức b máy ca Vin kiểm sát nhân dân cp huyện gồm có văn phòng
và các phòng; những nơi ca đủ điều kin thành lập phòng thì có các b phận
công c b máy giúp vic.
2. Viện kiểm sát nhân dân cp huyện có Viện trưởng, các Phó Viện trưởng,
Kiểm sát viên, Kiểm tra viên, công chức khác và người lao đng khác"
| 1/3

Preview text:

lO M oARcPSD| 47704698 lO M oARcPSD| 47704698
Đề: Hệ thống và cơ cấu tổ chức của viện kiểm sát nhân dân
1. Hệ thống của viện kiểm sát nhân dân
Viện kiểm sát là cơ quan có chức năng vô cùng quan trọng trong việc thực hành
quyền công tố, kiểm sát hoạt động tư pháp của nước CHXHCN Việt Nam. Theo quy
định tại Điều 40, Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014 thì Hệ thống Viện kiểm sát bao gồm:
1. Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
2. Viện kiểm sát nhân dân cấp cao.
3. Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây
gọilà Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh).
4. Viện kiểm sát nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và
tươngđương (sau đây gọi là Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện).
5. Viện kiểm sát quân sự các cấp.
Toàn bộ hệ thống Viện kiểm sát nhân dân, Viện kiểm sát quân sự các cấp đặt
dưới sự quản lý, chỉ đạo và điều hành của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao do Quốc hội bầu, miễn nhiệm, bãi
nhiệm theo đề nghị của Chủ tịch nước. lO M oARcPSD| 47704698
Nhiệm kỳ của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao theo nhiệm kỳ của
Quốc hội. Khi Quốc hội hết nhiệm kỳ, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao
tiếp tục làm nhiệm vụ cho đến khi Quốc hội khoá mới bầu ra Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
Phó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao do Chủ tịch nước bổ nhiệm,
miễn nhiệm, cách chức theo đề nghị của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
Phó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn
theo sự phân công hoặc uỷ quyền của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao
và các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật; chịu trách nhiệm trước
Viện trưởng và trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình.
Nhiệm kỳ của Phó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao là 05 năm, kể
từ ngày được bổ nhiệm. 2.
Cơ cấu tổ chức của Viện kiểm sát nhân dân tối cao
Điều 42. Cơ cấu tổ chức của Viện kiểm sát nhân dân tối cao
1. Tổ chức bộ máy của Viện kiểm sát nhân dân tối cao gồm có: a) Ủy ban kiểm sát; b) Văn phòng; c) Cơ quan điều tra;
d) Các cục, vụ, viện và tương đương;
đ) Các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng, các cơ quan báo chí và các đơn vị sự nghiệp công lập khác;
e) Viện kiểm sát quân sự trung ương."
"Điều 44. Cơ cấu tổ chức của Viện kiểm sát nhân dân cấp cao
1. Tổ chức bộ máy của Viện kiểm sát nhân dân cấp cao gồm có: a) Ủy ban kiểm sát; lO M oARcPSD| 47704698 b) Văn phòng;
c) Các viện và tương đương.
2. Viện kiểm sát nhân dân cấp cao có Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao,
các Phó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao, Kiểm sát viên, Kiểm tra
viên, công chức khác và người lao động khác."
Điều 46. Cơ cấu tổ chức của Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh
1. Tổ chức bộ máy của Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh gồm có: a) Ủy ban kiểm sát; b) Văn phòng;
c) Các phòng và tương đương.
2. Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh có Viện trưởng, các Phó Viện trưởng, Kiểm sát
viên, Kiểm tra viên, công chức khác và người lao động khác.
Điều 48 Luật tổ chức viện kiểm sát nhân dân năm 2014 quy định về cơ cấu tổ chức
Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện như sau:
"Điều 48. Cơ cấu tổ chức của Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện 1.
Tổ chức bộ máy của Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện gồm có văn phòng
và các phòng; những nơi chưa đủ điều kiện thành lập phòng thì có các bộ phận
công tác và bộ máy giúp việc. 2.
Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện có Viện trưởng, các Phó Viện trưởng,
Kiểm sát viên, Kiểm tra viên, công chức khác và người lao động khác"