lOMoARcPSD| 59062190
Như Ngọc – KN-PT-ĐC 1
HIỆU CHUẨN MÁY QUANG PHỔ UV-VIS
Mục tiêu
1. Vận hành được máy đo
2. Tiến hành hiệu chuẩn một số chỉ tiêu của máy quang phổ UV-Vis
1. KIỂM TRA BƯỚC SÓNG
1.1. Kiểm tra độ đúng của bước sóng (wavelength accuracy)
a. Tiến hành
Cách 1: Kiểm tra với kính holmium oxide phải cho các cực đại hấp thu các bước
sóng: 279,2 nm( 1 nm); 360,8 nm ( 1 nm); 453,5 nm ( 1 nm); 536,4 nm ( 1 nm);
637,6 nm ( 3 nm). Ngoài các cực đại đã nêu, holmium còn cho các cực đại khác, từ
13 – 17 cực đại.
Cách 2: Có thể sử dụng dung dịch holmi perclorat, phải cho các cực đại đáp ứng theo
Phụ lục 4.1 của Dược điển Việt Nam V.
lOMoARcPSD| 59062190
Như Ngọc – KN-PT-ĐC 2
b. Yêu cầu: Đặt kính holmium oxide hoặc dung dịch holmi perclorat vào khoang đo rồi
quét phổ xác định các cực đại trên phổ xem các cực đại thu được thể hiện như
yêu cầu nêu trên không.
1.2. Kiểm tra độ lặp lại của bước sóng (wavelength repeatability)
a. Tiến hành: Quét phổ nhiều lần của kính chuẩn holmium oxide.
b. Yêu cầu: Các phổ thu được phải chồng khít lên nhau khi đo theo kiểu ghi chồng phổ
OVERLAY.
2. KIỂM TRA ĐỘ HẤP THU
2.1. Độ đúng (photometric accuracy)
a. Tiến hành: Đo độ hấp thu của dung dịch kali dicromat 60 μg/ml trong acid sulfuric
0,005 M.
b. Yêu cầu: Độ hấp thu tại các bước sóng khảo sát phải tuân theo bảng dưới đây:
2.2. Độ lặp lại (photometric repeatability)
a. Tiến hành: Đo độ hấp thu (10 lần) của cùng một dung dịch kali dicromat 60 μg/ml
trong acid sulfuric 0,005 M ở các bước sóng 235 nm, 257 nm, 313 nm và 350 nm.
STT Độ hấp thu bước sóng
235 nm 257 nm 313 nm 350 nm
1
10
RSD
b. Yêu cầu: Tính RSD của độ hấp thu tại mỗi bước sóng, yêu cầu RSD < 2%.
3. ĐỘ PHÂN GIẢI
a. Tiến hành: Quét phổ của dung dịch toluene 0,02% trong hexan (thể tích/thể tích).
Xác định tỷ số độ hấp thu giữa cực đại ở 269 nm và độ hấp thu của cực tiểu ở 266
nm.
lOMoARcPSD| 59062190
Như Ngọc – KN-PT-ĐC 3
b. Yêu cầu: A
269
/A
266
1,5.
266 269
4. GIỚI HẠN ÁNH SÁNG LẠC:
Ánh ng lạc ánh sáng không mong muốn ngoài ánh
sáng cần đo chạm đến detector.
Do detector không có khả năng phân biệt được photon của ánh sáng cần đo hay photon của
ánh sáng lạc nên sẽ ảnh hưởng đến kết quả đo. Thông thường, máy đạt yêu cầu khi chỉ
1% ánh sánh lạc so với ánh sáng cần đo chạm đến detector.
Tức %T = I
S
/I
0
.100% 1% , mà A = 2 – lg%T A 2
(I
0
: cường độ ánh sáng kích thích, I
S
: cường độ ánh sáng lạc)
lOMoARcPSD| 59062190
Như Ngọc – KN-PT-ĐC 4
Việc kiểm tra giới hạn ánh sáng lạc thể được tiến hành bước sóng với dung dịch
hoặc kính lọc có khả năng hấp thu ánh sáng đang đo nhưng không hấp thu ánh sáng lạc:
I
S
Có thể sử dụng một số dung dịch sau:
5. KIỂM TRA CỐC ĐO
a. Tiến hành:
Các cốc đo được kiểm tra bằng kiểu đo A hay T.
Giả sử chọn kiểu T: ở vùng 250 nm, 360 nm, 550 nm, nhấn phím [Auto Zero] để đưa số
chỉ trên màn hình về 100. Các cốc đều đựng nước cất, đặt lên khoang đo và đọc giá tr
I
0
lOMoARcPSD| 59062190
Như Ngọc – KN-PT-ĐC 5
lần 1 (6 lần). Hoán vị vị trí 2 cốc đo, đọc giá trị đo lần 2 (6 lần). Tính hiệu số trung bình
giữa hai lần đo.
Bộ cố đo 1 Độ truyền qua
250 nm 360 nm 550 nm
1
6
TB1
1
6
TB2
Sự sai khác T sau khi hoán
đổi vị trí cốc đo
b. Yêu cầu: Sự sai khác giữa các cốc đo không vượt qT = 0,5%
ĐỊNH KỲ KIỂM TRA
6 tháng 1 lần
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
MÁY QUANG PHỔ UV – Vis JASCO
- Bật máy quang phổ UV-Vis, khởi động máy tính Mở phần mềm -
Warm up máy UV-Vis khoảng 10-30 phút để ổn định máy.
Phần mềm đo quang: SPECTRA MANAGER
I. QUÉT PHỔ
a. Cài đặt
- Vào Spectra Measurement
Ch
n bi
u tư
ng
trên desktop đ
vào ph
n m
m:
lOMoARcPSD| 59062190
Như Ngọc – KN-PT-ĐC 6
- Cài khoảng quét phổ: Vào Measure Parameter General
Photometric mode: Chọn kiểu hiển
thị kết quả: Abs (độ hấp thu),
Transmittance (độ truyền qua)
Response: Độ đáp ứng
Scan speed: Tốc độ quét
Start: bước sóng bắt đầu
End: bước sóng kết thúc
Lưu ý bắt đầu ở bước sóng dài kết
thúc ở bước sóng ngắn hơn
Data interval: ghi kết quả tại mỗi
khoảng cách bao nhiêu nm
No. of cycles: số lần quét lặp lại,
nhập tiếp khoảng cách thời gian giữa
các lần quét
Vertical scale: Auto (máy tự canh
chỉnh thang đo trục tung), hoặc bỏ
chọn (nhập … - …) OK
- Cài đặt đèn nguồn:
lOMoARcPSD| 59062190
Như Ngọc – KN-PT-ĐC 7
Cách 1: Vào Measure Parameter Control
Chọn bước sóng chuyển đèn (Changeover wavelength) ở ô Light source:
Chọn 1 bước sóng trong khoảng 330-350 nm và né xa bước sóng cần đo.
Chọn đèn nguồn cần mở ở phần Light source:
o Auto: mở cả 2 đèn o
Deuterium lamp: mở đèn UV o
Halogen lamp: mở đèn Vis
Cách 2: Chọn biểu tượng (đèn UV) và/hoặc (đèn Vis) trên thanh công cụ.
b. Tiến hành quét:
lOMoARcPSD| 59062190
Như Ngọc – KN-PT-ĐC 8
- Mẫu trắng: Cho 2 cuvett chứa mẫu trắng vào 2 khe R và S Nhấn Baseline
Measure
- Mẫu thử: Thay dung dịch mẫu trắng trong cuvett ở khe S bằng dung dịch mẫu thử cần
quét Nhấn Sample Measure
- Lưu file: Vào File\Save
Peak: Chọn Top để tìm cực đại, Bottom để tìm cực tiểu, Both tìm cả cực đại và cực tiểu
Noise level: độ nhiễu, độ nhiễu càng nhỏ thì độ nhạy càng lớn, càng cho nhiều cực đại,
cực tiểu
Nhấn Apply: kết quả sẽ hiển thị ở bảng Wavelength-Abs
d. Chồng phổ: Trong cửa sổ Spectra Analysis, chọn File\Overlay, hiện ra cửa sổ
Overlay data, chọn đồng thời các file phổ cần chồng phổ vào ô File name Open.
II. ĐO ĐIỂM
-
Autozero
:
Đ
2
khe đo tr
ng
nh
n
trên thanh công c
c. Tìm c
c:
Vào File \
Send to Analysis
Ch
n Peak find
hi
n ra:
lOMoARcPSD| 59062190
Như Ngọc – KN-PT-ĐC 9
a. Cài đặt
- Vào Fixed Wavelength Measurement
- Cài đặt đo điểm: Vào Measure Parameter General
Photometric mode: Chọn kiểu hiển
thị kết quả đo: Abs (độ hấp thu),
Transmittance (độ truyền qua)
Response: Độ đáp ứng
Wavelength: Nhập các bước sóng cần
đo
No. of cycles: số lần quét lặp lại,
nhập tiếp khoảng cách thời gian giữa
các lần đo
OK
- Cài đặt đèn nguồn: tương tự phần quét phổ. b. Tiến hành đo:
- Autozero: Để 2 khe đo trống nhấn trên thanh công cụ
- Mẫu trắng: Cho 2 cuvett chứa mẫu trắng vào 2 khe R S Nhấn Measure
- Mẫu thử: Thay dung dịch mẫu trắng trong cuvett khe S bằng dung dịch mẫu thử
cần
đo Nhấn Sample
- Lưu file: Vào File\SaveChú ý:
- Chọn loại cuvett phù hợp
- Chỉ cầm cuvett ở 2 mặt nhám, rửa bằng nước cất sau khi sử dụng xong
- Tráng cuvett bằng dung dịch đo 2-3 lần, đổ dung dịch vào khoảng 2/3 chiều cao cuvett,
lau cuvett bằng khăn giấy mịn.
- Cho cuvett vào khe đo sao cho mặt trong suốt hướng vào tia sáng của tia kích thích. -
Khi chuyển đổi giữa hai chế độ đo điểm quét phổ phải làm tất cả các bước thực
hiện: Cài đặt – Đo/Quét - ….

Preview text:

lOMoAR cP SD| 59 062 190
HIỆU CHUẨN MÁY QUANG PHỔ UV-VIS Mục tiêu
1. Vận hành được máy đo
2. Tiến hành hiệu chuẩn một số chỉ tiêu của máy quang phổ UV-Vis 1. KIỂM TRA BƯỚC SÓNG
1.1. Kiểm tra độ đúng của bước sóng (wavelength accuracy) a. Tiến hành
Cách 1: Kiểm tra với kính holmium oxide phải cho các cực đại hấp thu ở các bước
sóng: 279,2 nm( 1 nm); 360,8 nm ( 1 nm); 453,5 nm ( 1 nm); 536,4 nm ( 1 nm);
637,6 nm ( 3 nm). Ngoài các cực đại đã nêu, holmium còn cho các cực đại khác, có từ 13 – 17 cực đại.
Cách 2: Có thể sử dụng dung dịch holmi perclorat, phải cho các cực đại đáp ứng theo
Phụ lục 4.1 của Dược điển Việt Nam V. Như Ngọc – KN-PT-ĐC 1 lOMoARcP SD| 59062190
b. Yêu cầu: Đặt kính holmium oxide hoặc dung dịch holmi perclorat vào khoang đo rồi
quét phổ và xác định các cực đại trên phổ xem các cực đại thu được có thể hiện như yêu cầu nêu trên không.
1.2. Kiểm tra độ lặp lại của bước sóng (wavelength repeatability)
a. Tiến hành: Quét phổ nhiều lần của kính chuẩn holmium oxide.
b. Yêu cầu: Các phổ thu được phải chồng khít lên nhau khi đo theo kiểu ghi chồng phổ OVERLAY. 2. KIỂM TRA ĐỘ HẤP THU
2.1. Độ đúng (photometric accuracy)
a. Tiến hành: Đo độ hấp thu của dung dịch kali dicromat 60 μg/ml trong acid sulfuric 0,005 M.
b. Yêu cầu: Độ hấp thu tại các bước sóng khảo sát phải tuân theo bảng dưới đây:
2.2. Độ lặp lại (photometric repeatability)
a. Tiến hành: Đo độ hấp thu (10 lần) của cùng một dung dịch kali dicromat 60 μg/ml
trong acid sulfuric 0,005 M ở các bước sóng 235 nm, 257 nm, 313 nm và 350 nm. STT Độ hấp thu bước sóng 235 nm 257 nm 313 nm 350 nm 1 … 10 RSD
b. Yêu cầu: Tính RSD của độ hấp thu tại mỗi bước sóng, yêu cầu RSD < 2%. 3. ĐỘ PHÂN GIẢI
a. Tiến hành: Quét phổ của dung dịch toluene 0,02% trong hexan (thể tích/thể tích).
Xác định tỷ số độ hấp thu giữa cực đại ở 269 nm và độ hấp thu của cực tiểu ở 266 nm. Như Ngọc – KN-PT-ĐC 2 lOMoAR cP SD| 59 062 190 b. Yêu cầu: A269/A266 1,5. 266 269
4. GIỚI HẠN ÁNH SÁNG LẠC:
Ánh sáng lạc là ánh sáng không mong muốn ngoài ánh
sáng cần đo chạm đến detector.
Do detector không có khả năng phân biệt được photon của ánh sáng cần đo hay photon của
ánh sáng lạc nên sẽ ảnh hưởng đến kết quả đo. Thông thường, máy đạt yêu cầu khi chỉ có
≤ 1% ánh sánh lạc so với ánh sáng cần đo chạm đến detector.
Tức %T = IS/I0.100% ≤ 1% , mà A = 2 – lg%T  A ≥ 2
(I0: cường độ ánh sáng kích thích, IS: cường độ ánh sáng lạc) Như Ngọc – KN-PT-ĐC 3 lOMoAR cP SD| 59 062 190
Việc kiểm tra giới hạn ánh sáng lạc có thể được tiến hành ở bước sóng với dung dịch
hoặc kính lọc có khả năng hấp thu ánh sáng đang đo nhưng không hấp thu ánh sáng lạc: IS I 0
Có thể sử dụng một số dung dịch sau: 5. KIỂM TRA CỐC ĐO a. Tiến hành:
Các cốc đo được kiểm tra bằng kiểu đo A hay T.
Giả sử chọn kiểu T: ở vùng 250 nm, 360 nm, 550 nm, nhấn phím [Auto Zero] để đưa số
chỉ trên màn hình về 100. Các cốc đều đựng nước cất, đặt lên khoang đo và đọc giá trị Như Ngọc – KN-PT-ĐC 4 lOMoAR cP SD| 59 062 190
lần 1 (6 lần). Hoán vị vị trí 2 cốc đo, đọc giá trị đo lần 2 (6 lần). Tính hiệu số trung bình giữa hai lần đo. Bộ cố đo 1 Độ truyền qua 250 nm 360 nm 550 nm 1 … 6 TB1 1 … 6 TB2
Sự sai khác T sau khi hoán đổi vị trí cốc đo
b. Yêu cầu: Sự sai khác giữa các cốc đo không vượt quá T = 0,5% ĐỊNH KỲ KIỂM TRA 6 tháng 1 lần HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
MÁY QUANG PHỔ UV – Vis JASCO
- Bật máy quang phổ UV-Vis, khởi động máy tính  Mở phần mềm -
Warm up máy UV-Vis khoảng 10-30 phút để ổn định máy.
Phần mềm đo quang: SPECTRA MANAGER Ch ọ n bi ể u tư ợ ng
trên desktop đ ể vào ph ầ n m ề m: I. QUÉT PHỔ a. Cài đặt - Vào Spectra Measurement Như Ngọc – KN-PT-ĐC 5 lOMoARcP SD| 59062190
- Cài khoảng quét phổ: Vào Measure → Parameter → General
Photometric mode: Chọn kiểu hiển
thị kết quả: Abs (độ hấp thu),
Transmittance (độ truyền qua) Response: Độ đáp ứng Scan speed: Tốc độ quét
Start: bước sóng bắt đầu
End: bước sóng kết thúc
Lưu ý bắt đầu ở bước sóng dài và kết
thúc ở bước sóng ngắn hơn
Data interval: ghi kết quả tại mỗi khoảng cách bao nhiêu nm
No. of cycles: số lần quét lặp lại,
nhập tiếp khoảng cách thời gian giữa các lần quét
Vertical scale: Auto (máy tự canh
chỉnh thang đo trục tung), hoặc bỏ
chọn (nhập … - …)  OK - Cài đặt đèn nguồn: Như Ngọc – KN-PT-ĐC 6 lOMoAR cP SD| 59 062 190
 Cách 1: Vào Measure → Parameter → Control
 Chọn bước sóng chuyển đèn (Changeover wavelength) ở ô Light source:
Chọn 1 bước sóng trong khoảng 330-350 nm và né xa bước sóng cần đo.
 Chọn đèn nguồn cần mở ở phần Light source: o Auto: mở cả 2 đèn o
Deuterium lamp: mở đèn UV o Halogen lamp: mở đèn Vis
 Cách 2: Chọn biểu tượng (đèn UV) và/hoặc
(đèn Vis) trên thanh công cụ. b. Tiến hành quét: Như Ngọc – KN-PT-ĐC 7 lOMoAR cP SD| 59 062 190
- Autozero : Đ ể 2 khe đo tr ố ng  nh ấ n trên thanh công c ụ
- Mẫu trắng: Cho 2 cuvett chứa mẫu trắng vào 2 khe R và S  Nhấn Baseline  Measure
- Mẫu thử: Thay dung dịch mẫu trắng trong cuvett ở khe S bằng dung dịch mẫu thử cần quét  Nhấn Sample  Measure
- Lưu file: Vào File\Save…
c. Tìm c ự c: Vào File \ Send to Analysis  Ch ọ n Peak find  hi ệ n ra:
Peak: Chọn Top để tìm cực đại, Bottom để tìm cực tiểu, Both tìm cả cực đại và cực tiểu
Noise level: độ nhiễu, độ nhiễu càng nhỏ thì độ nhạy càng lớn, càng cho nhiều cực đại, cực tiểu
Nhấn Apply: kết quả sẽ hiển thị ở bảng Wavelength-Abs
d. Chồng phổ: Trong cửa sổ Spectra Analysis, chọn File\Overlay, hiện ra cửa sổ
Overlay data, chọn đồng thời các file phổ cần chồng phổ vào ô File name  Open. II. ĐO ĐIỂM Như Ngọc – KN-PT-ĐC 8 lOMoARcP SD| 59062190 a. Cài đặt
- Vào Fixed Wavelength Measurement
- Cài đặt đo điểm: Vào Measure → Parameter → General
Photometric mode: Chọn kiểu hiển
thị kết quả đo: Abs (độ hấp thu),
Transmittance (độ truyền qua) Response: Độ đáp ứng
Wavelength: Nhập các bước sóng cần đo
No. of cycles: số lần quét lặp lại,
nhập tiếp khoảng cách thời gian giữa các lần đo  OK
- Cài đặt đèn nguồn: tương tự phần quét phổ. b. Tiến hành đo:
- Autozero: Để 2 khe đo trống  nhấn trên thanh công cụ
- Mẫu trắng: Cho 2 cuvett chứa mẫu trắng vào 2 khe R và S  Nhấn  Measure
- Mẫu thử: Thay dung dịch mẫu trắng trong cuvett ở khe S bằng dung dịch mẫu thử cần đo  Nhấn Sample
- Lưu file: Vào File\Save… Chú ý:
- Chọn loại cuvett phù hợp
- Chỉ cầm cuvett ở 2 mặt nhám, rửa bằng nước cất sau khi sử dụng xong
- Tráng cuvett bằng dung dịch đo 2-3 lần, đổ dung dịch vào khoảng 2/3 chiều cao cuvett,
lau cuvett bằng khăn giấy mịn.
- Cho cuvett vào khe đo sao cho mặt trong suốt hướng vào tia sáng của tia kích thích. -
Khi chuyển đổi giữa hai chế độ đo điểm và quét phổ phải làm tất cả các bước thực
hiện: Cài đặt – Đo/Quét - …. Như Ngọc – KN-PT-ĐC 9