lOMoARcPSD| 59062190
Mức tử vong và các yếu tố ảnh hưởng đến mức tử vong tại trung du và miền núi phía Bắc
A. Vị trí địa lí - Đặc điểm tự nhiên
Vị trí địa lý - Đặc điểm thiên nhiên
+ Nằm ở vùng phía Bắc đất nước + Diện ch lớn nhất nước ta: 157.600 km2 ( chiếm 30,4% diện ch cả nước) +
Địa hình đa dạng (núi, đồi, cao nguyên,...); khí hậu 2 mùa rõ rệt (mùa hạ và mùa đông); nhiều sông, suối, do địa
hình dốc nên có nhiều thác gềnh, nước chảy mạnh ---> Thuận lợi trong phát triển kinh tế song, địa hình, khí hậu,
sông ngòi của vùng gây ra nhiều thiên tai ---> Một trong những nguyên nhân dẫn đến tai nạn ---> Tử vong
Đặc điểm dân cư
+ Là vùng có dân cư thưa thớt + Dân số: khoãng 14,7 triệu người + Phân bố dân cư có sự khác nhau giữa miền núi
và trung du: ở những vùng cao, dân cư thưa hơn vùng thấp và các đô thị. + Là địa bàn cư trú của nhiều dân tộc ít
người: + Trình độ dân cư, xã hội có sự chênh lệch giữa Đông Bắc và Tây Bắc ---> Khác biệt về lối sống ---> Tiếp cận
về y tế khác nhau ---> Nguyên nhân ảnh hưởng đến mức độ tử vong.
B. Thực trạng
1. Tỉ suất chết thô
Đơn vị: Người chết/1000 dân
Toàn quốc 6,3
Trung du và miền núi phía Bắc 7,2
Cao nhất cả nước
2. Tỷ suất chết của trẻ em dưới 1 tuổi
Đơn vị: Trẻ dưới 1 tuổi tử vong/1000 trẻ sinh sống
Toàn quốc 14,0
Trung du và miền núi phía Bắc 20,8
Cao thứ 2 cả nước
3. T suất chết của trẻ em dưới 5 tuổi
Đơn vị: Trẻ dưới 5 tuổi tử vong/1000 trẻ sinh sống
Toàn quốc 21,0
Trung du và miền núi phía Bắc 31,5
Cao thứ 2 cả nước
4 Tỷ số tử vong mẹ
MMR năm 2019 là 46 ca trên 100.000 trẻ sinh sống, giảm 23 ca trên 100.000 ca sinh sống so với
năm 2009 (69 ca trên 100.000 ca sinh sống). So với các nước trong khu vực Đông Nam Á, MMR
của Việt Nam cao hơn Bru-nây, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, Thái Lan và thấp hơn các nước còn lại trong
khu vực.
5 Nguyên nhân chết
Tổng số Bệnh tật Tai nạn
lao động
Tai nạn
giao
thông
Tai nạn
khác
T tử Khác
Trung du
miền
núi phía
Bắc
100,0 89,8 1,2 3,7 3,2 1,7 0,4
Nguồn: hps://tongdieutradanso.vn/ket-qua-tong-dieu-tra-dan-so-va-nha-o-thoi-diem-0-gio-ngay-
01thang-4-nam-2019.html
C. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỬ VONG
1. Yếu tố giới nh
lOMoARcPSD| 59062190
+ Ước nh tuổi thọ trung bình nữ cao hơn nam + Nam giới thường có nguy cơ tử vong cao do tai nạn giao thông,
bạo lực, tự tử,... + Sự khác biệt trong đặc điểm sinh lý của cơ thể --> Nguy cơ mắc các bệnh khác nhau giữa nam
và nữ
1. Yếu tố tuổi
+ Tỷ lệ tử vong thay đổi theo độ tuổi: Tử vong ở trẻ em dưới 1 tuổi là cao nhất, sau đó giảm
dần và ri tăng lên ở độ tuổi 50-55 và tăng nhanh ở độ tuổi cao hơn
1. Yếu tố vùng cư trú
+ Sự khác biệt về địa hình: vùng núi do điều kiện sống chưa cao, hệ thống y tế chưa đủ mạnh, giao thông trở ngại
---> điều trị, di chuyển khó khăn, đặc biệt trong trường hợp cấp cứu ---> mức tử vong cao hơn vùng đồng bằng +
Đối với Trung du và miền núi Bắc Bộ: Có sự khác nhau - Giữa Đông Bắc và Tây Bắc: Tây Bắc tập trung chủ yếu là
các dãy núi cao đồ sộ, trong khi Đông Bắc là các núi thấp ---> Ảnh hưởng đến mức tử vong giữa 2 vùng - So với cả
nước: Mặc dù dân cư thưa thớt nhưng địa hình phía Bắc tương đối hiểm trở ---> 1 trong những vùng có CDR cao
nhất cả nước
1. Yếu tố nghề nghiệp, học vấn
+ Khác biệt về nghiệp ---> Khác biệt về thu nhập, điều kiện và môi trường làm việc + Trình độ học vấn khác nhau --
-> Khác biệt trong vấn đề chăm sóc sức khỏe, an toàn, khó ếp nhận những cái mới, cái phát triển của xã hội. --->
Các sự khác biệt trên đều ảnh hưởng đến sức khỏe ---> ảnh hưởng đến tử vong + Đối với Trung du và miền núi
Bắc Bộ: Nơi đây tập trung chủ yếu các dân tộc thiểu số. Mặc dù thường xuyên tuyên truyền và có chính sách hỗ
trợ trên nhiều phương diện cho đồng bào ở đây. Song, vẫn chưa kiểm soát được hết tất cả, một số người vẫn
chưa được ếp thu hiệu quả.
1. Yếu tố hôn nhân
+ Các nghiên cứu cho thấy rằng nhóm người kết hôn có tỷ lệ tử vong thấp hơn nhóm không kếtn + Người khỏe
mạnh thường thích kếtn hơn người hay đau ốm và với cuộc sống gia đình giúp họ sống điều bộ
1. Yếu tố dân tộc
+ Dân tộc khác nhau ---> Môi trường sống, sinh hoạt, tập quán khác nhau + So với đồng bào dân tộc thiểu số,
người Kinh có mức sống, điều kiện kinh tế cao hơn, dễ ếp cận với các dịch vụ y tế---> Tlệ tử vong thấp hơn +
Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ cũng vậy, đây là nơi cư trú chủ yếu của người dân tộc thiểu số, nên do những
khác biệt trên ---> CDR ở đây cao.
1. Yếu tố chính sách
+ Chính sách y tế phù hợp ---> Giảm mức độ tử vong + Chính sách xóa đói giảm nghèo, hỗ trợ vùng khó khăn,
nâng cao mức sống ---> Giảm bệnh tật ---> Hạ thấp mức tử vong + Hoạt động bảo hiểm ý tế, êm chủng, phòng
chống dịch bệnh, công tác điều trị và dự phòng ---> Giảm mức tử vong + Đối với Trung du và miền núi Bắc Bộ: Hỗ
trợ cho đồng bào dân tộc thiểu số, tạo điều kiện việc làm,...
1. Các yếu tố khác
+ Kinh tế - xã hội: phát triển kinh tế - xã hội ---> tăng mức sống, tạo việc làm, giảm thiểu tai nạn nghề nghiệp, tăng
dân trí,... --> giảm tử vong + Điều kiện tự nhiên: Địa hình, khí hậu,... khác nhau ---> Thiên tai (lũ lụt, lũ quét, động
đất, sạc lỡ,...) ---> tăng tử vong + Tôn giáo, n ngưỡng: Niềm n vào việc bệnh tật, sinh tử là do thần thánh, thần
linh quyết định ---> Cầu nguyện để chữa bệnh, tăng tuổi thọ. Tuy nhiên, chỉ có y tế hiện đại là phương ện hiệu
quả nhất để chống lại cái chết

Preview text:

lOMoARcP SD| 59062190
Mức tử vong và các yếu tố ảnh hưởng đến mức tử vong tại trung du và miền núi phía Bắc
A. Vị trí địa lí - Đặc điểm tự nhiên •
Vị trí địa lý - Đặc điểm thiên nhiên
+ Nằm ở vùng phía Bắc đất nước + Diện ch lớn nhất nước ta: 157.600 km2 ( chiếm 30,4% diện ch cả nước) +
Địa hình đa dạng (núi, đồi, cao nguyên,...); khí hậu 2 mùa rõ rệt (mùa hạ và mùa đông); nhiều sông, suối, do địa
hình dốc nên có nhiều thác gềnh, nước chảy mạnh ---> Thuận lợi trong phát triển kinh tế song, địa hình, khí hậu,
sông ngòi của vùng gây ra nhiều thiên tai ---> Một trong những nguyên nhân dẫn đến tai nạn ---> Tử vong • Đặc điểm dân cư
+ Là vùng có dân cư thưa thớt + Dân số: khoãng 14,7 triệu người + Phân bố dân cư có sự khác nhau giữa miền núi
và trung du: ở những vùng cao, dân cư thưa hơn vùng thấp và các đô thị. + Là địa bàn cư trú của nhiều dân tộc ít
người: + Trình độ dân cư, xã hội có sự chênh lệch giữa Đông Bắc và Tây Bắc ---> Khác biệt về lối sống ---> Tiếp cận
về y tế khác nhau ---> Nguyên nhân ảnh hưởng đến mức độ tử vong. B. Thực trạng 1. Tỉ suất chết thô
Đơn vị: Người chết/1000 dân Toàn quốc 6,3
Trung du và miền núi phía Bắc 7,2 Cao nhất cả nước
2. Tỷ suất chết của trẻ em dưới 1 tuổi Đ ơ n v ị: T r ẻ d ư ới 1 t u ổi t ử v o n g / 1 0 0 0 t r ẻ s i n h s ố n g Toàn quốc 14,0
Trung du và miền núi phía Bắc 20,8 Cao thứ 2 cả nước
3. Tỷ suất chết của trẻ em dưới 5 tuổi
Đơn vị: Trẻ dưới 5 tuổi tử vong/1000 trẻ sinh sống Toàn quốc 21,0
Trung du và miền núi phía Bắc 31,5 Cao thứ 2 cả nước 4 Tỷ số tử vong mẹ
MMR năm 2019 là 46 ca trên 100.000 trẻ sinh sống, giảm 23 ca trên 100.000 ca sinh sống so với
năm 2009 (69 ca trên 100.000 ca sinh sống). So với các nước trong khu vực Đông Nam Á, MMR
của Việt Nam cao hơn Bru-nây, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, Thái Lan và thấp hơn các nước còn lại trong khu vực. 5 Nguyên nhân chết Tổng số Bệnh tật Tai nạn Tai nạn Tai nạn Tự tử Khác lao động giao khác thông Trung du 100,0 89,8 1,2 3,7 3,2 1,7 0,4 và miền núi phía Bắc
Nguồn: h ps://tongdieutradanso.vn/ket-qua-tong-dieu-tra-dan-so-va-nha-o-thoi-diem-0-gio-ngay- 01thang-4-nam-2019.html
C. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỬ VONG 1. Yếu tố giới nh lOMoARcP SD| 59062190
+ Ước nh tuổi thọ trung bình nữ cao hơn nam + Nam giới thường có nguy cơ tử vong cao do tai nạn giao thông,
bạo lực, tự tử,... + Sự khác biệt trong đặc điểm sinh lý của cơ thể --> Nguy cơ mắc các bệnh khác nhau giữa nam và nữ 1. Yếu tố tuổi
+ Tỷ lệ tử vong thay đổi theo độ tuổi: Tử vong ở trẻ em dưới 1 tuổi là cao nhất, sau đó giảm
dần và rồi tăng lên ở độ tuổi 50-55 và tăng nhanh ở độ tuổi cao hơn 1. Yếu tố vùng cư trú
+ Sự khác biệt về địa hình: vùng núi do điều kiện sống chưa cao, hệ thống y tế chưa đủ mạnh, giao thông trở ngại
---> điều trị, di chuyển khó khăn, đặc biệt trong trường hợp cấp cứu ---> mức tử vong cao hơn vùng đồng bằng +
Đối với Trung du và miền núi Bắc Bộ: Có sự khác nhau - Giữa Đông Bắc và Tây Bắc: Tây Bắc tập trung chủ yếu là
các dãy núi cao đồ sộ, trong khi Đông Bắc là các núi thấp ---> Ảnh hưởng đến mức tử vong giữa 2 vùng - So với cả
nước: Mặc dù dân cư thưa thớt nhưng địa hình phía Bắc tương đối hiểm trở ---> 1 trong những vùng có CDR cao nhất cả nước
1. Yếu tố nghề nghiệp, học vấn
+ Khác biệt về nghiệp ---> Khác biệt về thu nhập, điều kiện và môi trường làm việc + Trình độ học vấn khác nhau --
-> Khác biệt trong vấn đề chăm sóc sức khỏe, an toàn, khó ếp nhận những cái mới, cái phát triển của xã hội. --->
Các sự khác biệt trên đều ảnh hưởng đến sức khỏe ---> ảnh hưởng đến tử vong + Đối với Trung du và miền núi
Bắc Bộ: Nơi đây tập trung chủ yếu các dân tộc thiểu số. Mặc dù thường xuyên tuyên truyền và có chính sách hỗ
trợ trên nhiều phương diện cho đồng bào ở đây. Song, vẫn chưa kiểm soát được hết tất cả, một số người vẫn
chưa được ếp thu hiệu quả. 1. Yếu tố hôn nhân
+ Các nghiên cứu cho thấy rằng nhóm người kết hôn có tỷ lệ tử vong thấp hơn nhóm không kết hôn + Người khỏe
mạnh thường thích kết hôn hơn người hay đau ốm và với cuộc sống gia đình giúp họ sống điều bộ 1. Yếu tố dân tộc
+ Dân tộc khác nhau ---> Môi trường sống, sinh hoạt, tập quán khác nhau + So với đồng bào dân tộc thiểu số,
người Kinh có mức sống, điều kiện kinh tế cao hơn, dễ ếp cận với các dịch vụ y tế---> Tỷ lệ tử vong thấp hơn +
Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ cũng vậy, đây là nơi cư trú chủ yếu của người dân tộc thiểu số, nên do những
khác biệt trên ---> CDR ở đây cao. 1. Yếu tố chính sách
+ Chính sách y tế phù hợp ---> Giảm mức độ tử vong + Chính sách xóa đói giảm nghèo, hỗ trợ vùng khó khăn,
nâng cao mức sống ---> Giảm bệnh tật ---> Hạ thấp mức tử vong + Hoạt động bảo hiểm ý tế, êm chủng, phòng
chống dịch bệnh, công tác điều trị và dự phòng ---> Giảm mức tử vong + Đối với Trung du và miền núi Bắc Bộ: Hỗ
trợ cho đồng bào dân tộc thiểu số, tạo điều kiện việc làm,... 1. Các yếu tố khác
+ Kinh tế - xã hội: phát triển kinh tế - xã hội ---> tăng mức sống, tạo việc làm, giảm thiểu tai nạn nghề nghiệp, tăng
dân trí,... --> giảm tử vong + Điều kiện tự nhiên: Địa hình, khí hậu,... khác nhau ---> Thiên tai (lũ lụt, lũ quét, động
đất, sạc lỡ,...) ---> tăng tử vong + Tôn giáo, n ngưỡng: Niềm n vào việc bệnh tật, sinh tử là do thần thánh, thần
linh quyết định ---> Cầu nguyện để chữa bệnh, tăng tuổi thọ. Tuy nhiên, chỉ có y tế hiện đại là phương ện hiệu
quả nhất để chống lại cái chết