lOMoARcPSD| 58137911
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TR
ƯỜNG.......
TÊN KHÓA LUẬN
Giáo viên hướng dẫn:…………….
Sinh viên thực hiện:………………
......, tháng…. năm……
lOMoARcPSD| 58137911
LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................................................................................
I. TỔNG QUAN VỀ HỒ HẢI QUAN CÁC CHỨNG TỪ ĐI
KÈM..................................................
1. Hồ sơ hải quan và các chứng từ đi kèm là gì?............................................................................................
2. Hợp đồng thương mại quốc tế.....................................................................................................................
3. Vận đơn đường biển....................................................................................................................................
4. Hóa đơn thương mại...................................................................................................................................
5. Phiếu đóng gói hàng hóa.............................................................................................................................
6. Giấy chứng nhận xuất
xứ............................................................................................................................ 7. Giấy chứng nhận số
lượng/trọng lượng...................................................................................................... 8. Giấy chứng nhận
chất lượng.......................................................................................................................
9. Một số chứng từ khác..................................................................................................................................
II. KHÓ KHĂN TRONG VIỆC LẬP HỒ SƠ HẢI QUAN TẠI VIỆT NAM HIỆN NAY
..............................................................................................................................................................................
. 1. Thủ tục hành chính phức tạp thiếu đồng bộ...........................................................................................
2. Hệ thống công nghệ chưa đồng bộ và hạn chế............................................................................................
3. Nhân lực thiếu chuyên môn và năng lực quản lý hạn chế..........................................................................
4. Chi phí thời gian thông quan
cao...........................................................................................................
5. Vấn đề minh bạch và tham nhũng...............................................................................................................
6. Sự thay đổi liên tục của quy định................................................................................................................
7. Khó khăn trong việc áp dụng tiêu chuẩn quốc tế........................................................................................
III. CÁC VẤN ĐỀ GẶP PHẢI KHI HỒ SƠ HẢI QUAN BỊ TỪ CHỐI.......................................................
1. Sai sót trong khai báo thông tin..................................................................................................................
2. Thiếu hoặc sai sót trong chứng từ...............................................................................................................
3. Không đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng hoặc an
toàn................................................................................... 4. Vi phạm quy định về xuất xứ hàng
hóa...................................................................................................... 5. Hàng hóa thuộc diện cấm hoặc
hạn chế xuất nhập khẩu............................................................................ 6. Vấn đề về giá trị hải
quan...........................................................................................................................
7. Vấn đề về kiểm tra chuyên ngành...............................................................................................................
IV. CHUẨN BỊ MỘT BỘ HỒ SƠ HẢI QUAN................................................................................................
1. Lưu ý về chuẩn bị hồ sơ hải quan...............................................................................................................
2. Địa Điểm Và Phương Thức Nộp Hồ Sơ Hải Quan Hợp Lệ Tại Việt Nam:................................................
3. Phương thức nộp hồ sơ:..............................................................................................................................
V. TIÊU CHUẨN VÀ QUY TRÌNH XÉT DUYỆT HỒ SƠ HẢI QUAN CỦA CƠ QUAN
HẢI QUAN VIỆT................................................................................................................................................
IV. ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP ĐỂ HẠN CHẾ CÁC KHÓ KHĂN, CÁC VẤN ĐỀ
GẶP PHẢI TRONG HỒ SƠ HẢI QUAN.........................................................................................................
1, Đối với nhà nước.........................................................................................................................................
2. Đối với doanh nghiệp..................................................................................................................................
LỜI KẾT..............................................................................................................................................
lOMoARcPSD| 58137911
LỜI MỞ ĐẦU
Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng, hoạt động xuất nhập khẩu
đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế của mỗi quốc gia. Đặc biệt, tại Việt
Nam, thương mại quốc tế không ngừng mrộng, kéo theo đó nhu cầu lập hồ sơ hải
quan nhằm đảm bảo tính hợp pháp của các giao dịch thương mại. Hồ sơ hải quan không
chỉ giúp hàng hóa lưu thông qua biên giới còn công cụ đểquan quản giám
sát hoạt động xuất nhập khẩu hiệu quả.
Tuy nhiên, quá trình lập hồ hải quan tại Việt Nam vẫn gặp nhiều khó khăn như thủ
tục hành chính phức tạp, hệ thống công nghệ chưa đồng bộ, chi phí thông quan cao
quy định thay đổi liên tục. Ngoài ra, sai sót trong khai báo thông tin, thiếu chứng từ hợp
lệ hoặc vi phạm tiêu chuẩn xuất xứ hàng hóa cũng khiến nhiều bộ hồ sơ bị từ chối, gây
thiệt hại về thời gian và chi phí cho doanh nghiệp.
Trước thực trạng này, việc nghiên cứu về hồ sơ hải quan và các chứng từ đi kèm, đồng
thời phân tích những khó khăn trong quá trình lập hồ sơ là điều cần thiết. Bài tiểu luận
này sẽ cung cấp cái nhìn tổng quan về các loại chứng từ quan trọng, các vấn đề phổ biến
khi xử hồ sơ, cũng như quy trình xét duyệt của quan hải quan Việt Nam. Nhóm
chúng em cũng sẽ đề xuất một số giải pháp nhằm giúp doanh nghiệp cơ quan quản
lý khắc phục khó khăn, nâng cao hiệu quả xuất nhập khẩu đáp ứng tiêu chuẩn quốc
tế.
Hy vọng rằng bài tiểu luận này của nhóm chúng em sẽ mang lại những thông tin hữu
ích, giúp nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của việc lập hồ hải quan đầy đủ,
chính xác, góp phần tạo điều kiện thuận lợi hơn cho doanh nghiệp trong quá trình hội
nhập kinh tế toàn cầu.
I. TỔNG QUAN VỀ HỒ SƠ HẢI QUAN VÀ CÁC CHỨNG TỪ ĐI KÈM
1. Hồ sơ hải quan và các chứng từ đi kèm là gì?
Hồ sơ hải quan (tiếng Anh: Customs file) là hồ sơ bao gồm các chứng từ liên quan đến
các đối tượng chịu sự kiểm tra, giám sát hải quan mà người khai hải quan phải nộp cho
cơ quan hải quan theo quy định của pháp luật hải quan.
Chứng từ trong xuất nhập khẩu hàng hóa là những văn bản chứa đựng các thông tin
về hàng hóa, vận tải, bảo hiểm và thanh toán để chứng minh một sự việc, để nhận hàng,
để thanh toán và để khiếu nại bồi thường.
lOMoARcPSD| 58137911
Thông thường, bộ chứng từ xuất nhập khẩu hàng hóa bao gồm: hợp đồng thương mại
quốc tế, hóa đơn thương mại, phiếu đóng gói hàng hóa, vận đơn đường biển, giấy chứng
nhận xuất xứ, giấy chứng nhận số lượng, và giấy chứng nhận chất lượng.
2. Hợp đồng thương mại quốc tế
Hợp đồng thương mại quốc tế sự thỏa thuận giữa người mua người bán (nhà
nhập khẩu nhà xuất khẩu) trụ sở kinh doanh các quốc gia khác nhau, theo đó
nhà xuất khẩu nghĩa vụ chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa cho nhà nhập khẩu
nhận tiền, còn nhà nhập khẩu có nghĩa vụ trả tiền và nhận hàng.
Đặc điểm của hợp đồng:
Hàng hóa được di chuyển qua biên giới hải quan, thường là biên giới quốc gia.
Đồng tiền thanh toán thể đồng tiền nước người mua, đồng tiền của nước
người bán hay đồng tiền của nước thứ ba.
Các chủ thể của hợp đồng có trụ sở kinh doanh ở các quốc gia khác nhau, đây là
đặc điểm quan trọng nhất của hợp đồng thương mại quốc tế.
Trong hợp đồng thương mại quốc tế, một số điều khoản bắt buộc phải có như:
Tên hàng
Số lượng
Chất lượng và quy cách hàng hóa
Giá cả
Giao hàng
Thanh toán
lOMoARcPSD| 58137911
Hợp đồng thương mại quốc tế
lOMoARcPSD| 58137911
Hợp đồng thương mại quốc tế
Ngoài ra, tùy từng trường hợp, các bên thể đưa thêm những điều khoản tùy nghi để
tăng độ chặt chẽ cho hợp đồng như điều khoản về bao bì và ký mã hiệu hàng hoá; bảo
hành; bảo hiểm; bất khả kháng; trọng tài; v.v.
3. Vận đơn đường biển
Vận đơn đường biển chứng từ chuyên chở hàng hóa bằng đường biển do người
chức năng phát hành (người chuyên chở, thuyền trưởng hoặc đại của hãng tàu) cho
người gửi hàng sau khi hàng hóa đã được bốc lên tàu hoặc được nhận để chở.
Trong hệ thống chứng từ vận tải, vận đơn đường biển chứng từ quan trọng nhất
đây là chứng từ sở hữu hàng hoá, là cơ sở để phía người mua có thể nhận hàng.
lOMoARcPSD| 58137911
Chức năng của vận đơn đường biển:
Là biên lai của người chuyên chở phát hành cho người gửi hàng.
Là bằng chứng về hợp đồng chuyên chở hàng hóa giữa người gửi hàng và người
chuyên chở.
chứng từ sở hữu hàng hóa ghi trên vận đơn, do đó có thể tiến nh mua bán
và chuyển nhượng, ngay cả khi hàng hoá chưa tới nơi.
Để nhận được hàng hóa tại cảng đích, chỉ cần xuất trình 01 trong tổng số 3 vận đơn gốc
là được.
lOMoARcPSD| 58137911
Vận đơn đường biển
4. Hóa đơn thương mại
Hóa đơn thương mại là chứng từ do người bán lập, nêu chi tiết về số tiền ghi trên các
chứng từ tài chính (hối phiếu, kỳ phiếu, séc).
Trong bộ chứng từ thanh toán, hóa đơn thương mại giữ vị trí trung tâm, là yêu cầu của
người bán đòi người mua trả số tiền ghi trên hóa đơn. Hóa đơn thường được lập thành
nhiều bản để dùng trong nhiều mục đích khác nhau: xuất trình cho ngân hàng để đòi
lOMoARcPSD| 58137911
tiền hàng, xuất trình cho công ty bảo hiểm để tính chi phí bảo hiểm, xuất trình cho
quan hải quan để tính thuế, v.v.
Thông thường, hóa đơn thương mại bao gồm những nội dung chủ yếu sau:
Tên và địa chỉ của nhà xuất khẩu và nhà nhập khẩu
Số tham chiếu, cơ sở tính thuế, nơi và ngày tháng phát hành
Điều kiện cơ sở giao hàng
Điều kiện thanh toán và trao chứng từ
Ký mã hiệu hàng hóa
Mô tả hàng hóa
Số lượng hàng hóa
Tổng số tiền nhà nhập khẩu phải trả
Chi tiết về cước vận chuyển và phí bảo hiểm
Chữ ký của người xuất khẩu
lOMoARcPSD| 58137911
Hóa đơn thương mại
5. Phiếu đóng gói hàng hóa
Phiếu đóng gói là bảng kê khai tất cả các hàng hóa được đóng gói trong từng kiện hàng
(thùng hàng, container, v.v.) và toàn bộ lô hàng được giao. Phiếu đóng gói do người sản
xuất/người xuất khẩu lập khi đóng gói hàng hóa và thường được lập thành 03 bản.
Nội dung của phiếu đóng gói:
Tên người bán
Tên người mua
Số hiệu của hóa đơn
Số thứ tự của kiện hàng
Cách thức đóng gói
Số hàng hóa được đóng trong một bao, kiện, thùng hay container nhất định
Trọng ợng tịnh trọng lượng cả của mỗi bao, kiện thùng hay container
Số lượng bao, kiện, thùng, hộp, container
lOMoARcPSD| 58137911
Phiếu đóng gói hàng hóa
Bên cạnh chức năng kê khai hàng hóa, phiếu đóng gói còn được gửi cùng với bộ chứng
từ thanh toán theo quy định của hợp đồng thương mại hay L/C.
lOMoARcPSD| 58137911
6. Giấy chứng nhận xuất xứ
Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) chứng từ do nhà sản xuất hoặc quan thẩm
quyền (Phòng Thương mại/Bộ Thương mại) cấp để xác định nơi sản xuất hoặc khai thác
ra hàng hóa.
Mục đích của C/O:
Xác nhận nơi sản xuất hoặc khai thác ra hàng hóa.
Xác định mức thuế xuất nhập khẩu giữa các nước dành cho nhau những quy
chế ưu đãi về thương mại, thuế quan.
Nhằm mục đích xã hội và chính trị khi các nước viện trợ yêu cầu các nước nhận
viện trợ phải nhập khẩu hàng hóa từ nước mình.
Nhằm mục đích thị trường khi nhà nhập khẩu ưu tiên mua hàng hóa xuất xứ
từ các nước có uy tín sản xuất hàng hóa chất lượng.
lOMoARcPSD| 58137911
Giấy chứng nhận xuất xứ
7. Giấy chứng nhận số lượng/trọng lượng
Giấy chứng nhận số lượng/ trọng lượng (Certificate of Quantity/Weight) chứng
từ xác nhận số lượng/trọng lượng của hàng hóa thực giao. Giấy chứng nhận số
lượng/trọng lượng thể do nhà cung cấp hoặc tổ chức giám định hàng hóa cấp, tùy
theo sự thỏa thuận trong hợp đồng.
Khi thỏa thuận về giấy chứng nhận slượng/trọng lượng cần u ý đến giấy chứng nhận
lần cuối bởi các giấy y sẽ có tác dụng quyết định trong việc giải quyết các tranh chấp
phát sinh sau y. Do đó cần phải quy định chặt chẽ về việc kiểm tra lần cuối sẽ được
thực hiện tại đâu, ai sẽ chịu trách nhiệm tiến hành kiểm tra và cấp giấy chứng nhận.
lOMoARcPSD| 58137911
Tầm quan trọng của C/Q (Certificate of Quantity/Weight)
Giấy chứng nhận số lượng/trọng lượng (C/Q) giúp xác nhận chính c số lượng
hoặc trọng lượng thực tế của hàng hóa, đảm bảo tính minh bạch trong giao dịch
thương mại.
Tăng độ tin cậy trong giao dịch giữa các bên, hạn chế tranh chấp liên quan đến
sai lệch về số lượng hoặc trọng lượng hàng hóa so với hợp đồng.
Hỗ trợ doanh nghiệp trong quá trình thanh toán và bảo lãnh ngân hàng, đặc biệt
khi sử dụng phương thức thanh toán quốc tế như L/C (Thư tín dụng).
Giấy chứng nhận số lượng/trọng lượng giúp quá trình thông quan hàng hóa diễn
ra thuận lợi, giảm thiểu rủi ro bị trì hoãn do vấn đề xác minh số lượng thực tế.
Góp phần nâng cao uy tín của doanh nghiệp trong hoạt động xuất nhập khẩu,
đảm bảo hàng hóa đáp ứng đúng yêu cầu đã cam kết, từ đó tạo lợi thế cạnh tranh
trên thị trường quốc tế.
lOMoARcPSD| 58137911
Giấy chứng nhận trọng lượng
8. Giấy chứng nhận chất lượng
Giấy chứng nhận chất lượng (Certificate of Quality) là chứng từ xác nhận chất
lượng của hàng thực giao chứng minh phẩm chất hàng phù hợp với các điều khoản
của hợp đồng.
Giấy chứng nhận chất lượng thể do nhà cung cấp hàng hóa hoặc do quan giám
định hàng hóa cấp, tùy theo sự thỏa thuận giữa các bên trong hợp đồng.
Tầm quan trọng của C/Q (Certificate of Quality)
CQ đảm bảo rằng hàng hóa đáp ứng đúng tiêu chuẩn chất lượng đã công bố.
lOMoARcPSD| 58137911
Tăng độ tin cậy về chất lượng sản phẩm trong giao dịch thương mại, an toàn
cho người sử dụng, hạn chế những sản phẩm kém chất lượng, không đạt yêu cầu
chất lượng theo quy định.
Giấy chứng nhận chất lượng (Certificate of Quality) giúp cho quá trình thông
quan hàng hóa được thuận lợi, dễ dàng u thông trên thị trường quốc tế, dễ
dàng được các quốc gia khác chấp nhận từ đó giúp doanh nghiệp mở rộng thị
trường.
Tăng độ uy tín của doanh nghiệp: CQ chứng minh doanh nghiệp không những
các sản phẩm đạt các tiêu chuẩn đo lường về chất lượng n tuân thủ
nghiêm túc c tiêu chuẩn quốc tế, gia tăng sức cạnh tranh với các doanh nghiệp
khác.
lOMoARcPSD| 58137911
Giấy chứng nhận chất lượng
9. Một số chứng từ khác
Ngoài các chứng từ nêu trên, tùy từng trường hợp, một số chứng từ khác cũng được yêu
cầu, bao gồm:
lOMoARcPSD| 58137911
Giấy kiểm định hàng hóa
Giấy chứng nhận kiểm định động vật
Giấy chứng nhận kiểm định thực vật
Giấy chứng nhận vệ sinh
Các chứng từ bảo hiểm (Đơn bảo hiểm, Giấy chứng nhận bảo hiểm)
II. KHÓ KHĂN TRONG VIỆC LẬP HỒ SƠ HẢI QUAN TẠI VIỆT NAM HIỆN
NAY
Những khó khăn trong việc lập hồ hải quan tại Việt Nam xuất phát từ nhiều
nguyên nhân khác nhau, bao gồm cả yếu tố nội tại (như hệ thống pháp luật, năng lực
quản lý, sở hạ tầng) yếu tố bên ngoài (như áp lực hội nhập quốc tế). Những
khó khăn này không chỉ ảnh ởng trực tiếp đến hoạt động của doanh nghiệp n
tác động tiêu cực đến hiệu quả quản lý nhà nước và uy tín quốc tế của Việt Nam. Việc
giải quyết các vấn đề này đòi hỏi sự nỗ lực tổng hợp từ cả phía nhà ớc doanh
nghiệp, cùng với sự hỗ trợ từ các tổ chức quốc tế để cải thiện hiệu quả minh bạch
trong quy trình hải quan.
1. Thủ tục hành chính phức tạp và thiếu đồng bộ
Sự phức tạp trong thủ tục hải quan bắt nguồn từ việc hệ thống quy định pháp
luật chưa được tối ưu hóa, với nhiều văn bản chồng chéo thiếu sự thống nhất giữa
các địa phương. Ngoài ra, quá trình cải cách hành chính tuy đã được triển khai nhưng
vẫn chưa đủ mạnh mẽ để loại bỏ hoàn toàn các thủ tục không cần thiết. Quy trình lập
hồ hải quan vẫn còn nhiều bước rườm rà, đòi hỏi nhiều loại giấy tờ thủ tục khác
nhau. Theo Báo o của Ngân hàng Thế giới (World Bank) năm 2023, Việt Nam xếp
hạng 85/190 quốc gia về chỉ số Hiệu quả Thủ tục Hải quan (Customs Efficiency Index),
thấp hơn so với các nước như Singapore (hạng 1) và Malaysia (hạng 34).
Thủ tục rườm rà khiến doanh nghiệp tốn nhiều thời gian và nguồn lực để hoàn
thiện hồ sơ, đặc biệt gây bất lợi cho các doanh nghiệp vừa nhỏ (SMEs). Việc chậm
trễ trong thông quan cũng làm tăng chi phí u kho giảm tính cạnh tranh của hàng
hóa trên thị trường quốc tế. Sự phức tạp trong thủ tục có thể làm giảm niềm tin của nhà
đầu tư nước ngoài vào môi trường kinh doanh tại Việt Nam, ảnh hưởng tiêu cực đến thu
hút đầu tư và tăng trưởng kinh tế dài hạn.
lOMoARcPSD| 58137911
2. Hệ thống công nghệ chưa đồng bộ và hạn chế
Hệ thống công nghệ hải quan tuy đã được đầu nhưng vẫn còn nhiều hạn
chế do thiếu nguồn lực tài chính kỹ thuật để nâng cấp toàn diện. Việc tích hợp dữ
liệu giữa các cơ quan quản lý nhà nước cũng chưa được thực hiện triệt để, dẫn đến tình
trạng thông tin bị phân mảnh. Hệ thống VNACCS/VCIS (Hệ thống thông quan tự động)
đã được triển khai từ năm 2014, nhưng vẫn còn nhiều hạn chế. Theo khảo sát của Phòng
Thương mại Công nghiệp Việt Nam (VCCI) năm 2023, 30% doanh nghiệp phản
ánh rằng hệ thống thường xuyên gặp lỗi, gây chậm trễ trong thông quan hàng hóa.
Lỗi hệ thống và sự thiếu đồng bộ trong công nghệ gây ra tình trạng gián đoạn
trong quy trình thông quan, làm tăng chi phí vận hành khiến doanh nghiệp mất
hội kinh doanh do không đáp ng được thời gian giao hàng. Hệ thống công nghệ m
hiệu quả làm giảm năng suất của cơ quan hải quan, dẫn đến tình trạng ùn tắc tại các cửa
khẩu, ảnh hưởng đến uy tín của Việt Nam trong việc thực hiện các cam kết quốc tế v
thương mại tự do.
3. Nhân lực thiếu chuyên môn và năng lực quản lý hạn chế
Đào tạo nâng cao năng lực cho cán bộ hải quan chưa được chú trọng đúng
mức. Nhiều cán bộ chưa được trang bị đầy đkiến thức về quy trình hiện đại công
nghệ mới, dẫn đến sai sót trong xử lý hồ sơ. Sự thiếu hụt nhân lực có chuyên môn cao
trong lĩnh vực hải quan cũng một nguyên nhân quan trọng. Năng lực của cán bộ hải
quan và nhân viên doanh nghiệp trong việc xử hồ còn hạn chế. Theo báo cáo của
Tổng cục Hải quan năm 2023, chỉ khoảng 65% cán bộ hải quan được đào tạo i
bản về quy trình và công nghệ hiện đại.
Sai sót từ phía cán bộ hải quan thể dẫn đến việc hồ bị trả lại hoặc xử
chậm, gây thiệt hại về thời gian tiền bạc, đặc biệt nghiêm trọng với các doanh nghiệp
xuất khẩu hàng hóa tính thời vụ hoặc yêu cầu giao hàng nhanh. Năng lực hạn chế
của cán bộ hải quan làm giảm hiệu quả quảnnhà nước, đồng thời tạo ra rủi ro về việc
thất thu thuế hoặc gian lận thương mại.
4. Chi phí và thời gian thông quan cao
Chi phí thông quan cao một phần do các thủ tục phức tạp và yêu cầu kiểm tra
chặt chẽ, đòi hỏi nhiều nguồn lực và thời gian. Ngoài ra, việc thiếu minh bạch trong quy
trình cũng dẫn đến các chi phí không chính thức. sở hạ tầng tại các cửa khẩu còn
hạn chế, dẫn đến tình trạng ùn tắc và kéo dài thời gian thông quan. Chi phí và thời gian
thông quan hàng hóa tại Việt Nam vẫn còn cao. Theo o cáo Năng lực Cạnh tranh
Toàn cầu (GCI) năm 2023, thời gian trung bình để thông quan hàng hóa xuất nhập khẩu
tại Việt Nam là 58 giờ, cao hơn so với Thái Lan (46 giờ) và Malaysia (34 giờ).
lOMoARcPSD| 58137911
Chi phí cao và thời gian kéo dài làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp, đặc
biệt các doanh nghiệp biên lợi nhuận thấp. Điều này cũng khiến giá thành sản
phẩm tăng, làm giảm sức cạnh tranh trên thị trường quốc tế. Thời gian thông quan kéo
dài và chi phí cao có thể làm giảm sức hấp dẫn của Việt Nam như một điểm đến đầu tư,
ảnh hưởng đến mục tiêu thu hút vốn nước ngoài và phát triển kinh tế.
5. Vấn đề minh bạch và tham nhũng
Tình trạng tham nhũng nhỏ trong hải quan xuất phát từ chế giám sát
kiểm tra chưa chặt chẽ. Nhiều quy trình vẫn còn dựa trên sự can thiệp thủ công của cán
bộ, tạo điều kiện cho việc lạm dụng quyền lực. Văn hóa "xin-cho" sự thiếu ý thức
tuân thủ pháp luật của một bộ phận doanh nghiệp cũng góp phần duy trì tình trạng này.
Tình trạng tham nhũng nhỏ và thiếu minh bạch trong quy trình hải quan vẫn còn tồn tại.
Theo Chỉ số Nhận thức Tham nhũng (CPI) năm 2023 của Tổ chức Minh bạch Quốc tế
(Transparency International), Việt Nam đạt 42/100 điểm, xếp hạng 83/180 quốc gia.
Tình trạng tham nhũng nhỏ và thiếu minh bạch làm tăng chi phí không chính
thức, gây áp lực tài chính cho doanh nghiệp. Điều này ng tạo ra sự bất bình đẳng giữa
các doanh nghiệp, đặc biệt là những doanh nghiệp không mối quan hệ tốt với quan
quản lý. Tham nhũng và thiếu minh bạch làm xói mòn niềm tin của người dân và doanh
nghiệp vào hệ thống quản lý nhà nước, đồng thời gây thất thoát ngân sách và giảm hiệu
quả quản lý.
6. Sự thay đổi liên tục của quy định
Quy định hải quan thường xuyên thay đổi do Việt Nam đang trong quá trình
hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế toàn cầu, đòi hỏi phải điều chỉnh để phù hợp với các
cam kết quốc tế. Tuy nhiên, việc ban hành triển khai các quy định mới chưa được
đồng bộ và thiếu sự chuẩn bị kỹ lưỡng. Sự thiếu phối hợp giữa các bộ, ngành trong quá
trình xây dựng thực thi chính sách cũng một nguyên nhân quan trọng. Các quy
định hải quan thường xuyên thay đổi, gây khó khăn cho doanh nghiệp. Theo báo cáo
của Hiệp hội Doanh nghiệp Châu Âu (EuroCham) năm 2023, 38% doanh nghiệp nước
ngoài tại Việt Nam cho rằng sự thay đổi liên tục của quy định là rào cản lớn nhất trong
hoạt động xuất nhập khẩu.
Việc quy định thường xuyên thay đổi khiến doanh nghiệp khó theo kịp,
dẫn đến rủi ro vi phạm pháp luật phát sinh chi phí tuân thủ. Điều này đặc biệt gây
khó khăn cho các doanh nghiệp nhỏ vừa, vốn không có bộ phận pháp chuyên trách.
Sự bất ổn trong quy định có thể làm giảm uy tín của Việt Nam trong mắt các nhà đầu tư
nước ngoài, đồng thời gây khó khăn cho việc thực hiện các cam kết quốc tế về thương
mại và đầu tư.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58137911
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TR ƯỜNG....... TÊN KHÓA LUẬN
Giáo viên hướng dẫn:…………….
Sinh viên thực hiện:……………… ......, tháng…. năm…… lOMoAR cPSD| 58137911
LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................................................................... I. TỔNG QUAN VỀ HỒ HẢI QUAN CÁC CHỨNG TỪ ĐI
KÈM..................................................
1. Hồ sơ hải quan và các chứng từ đi kèm là gì?............................................................................................
2. Hợp đồng thương mại quốc tế.....................................................................................................................
3. Vận đơn đường biển....................................................................................................................................
4. Hóa đơn thương mại...................................................................................................................................
5. Phiếu đóng gói hàng hóa............................................................................................................................. 6. Giấy chứng nhận xuất
xứ............................................................................................................................ 7. Giấy chứng nhận số
lượng/trọng lượng...................................................................................................... 8. Giấy chứng nhận
chất lượng.......................................................................................................................
9. Một số chứng từ khác..................................................................................................................................
II. KHÓ KHĂN TRONG VIỆC LẬP HỒ SƠ HẢI QUAN TẠI VIỆT NAM HIỆN NAY
..............................................................................................................................................................................
. 1. Thủ tục hành chính phức tạp và thiếu đồng bộ...........................................................................................
2. Hệ thống công nghệ chưa đồng bộ và hạn chế............................................................................................
3. Nhân lực thiếu chuyên môn và năng lực quản lý hạn chế.......................................................................... 4. Chi phí và thời gian thông quan
cao...........................................................................................................
5. Vấn đề minh bạch và tham nhũng...............................................................................................................
6. Sự thay đổi liên tục của quy định................................................................................................................
7. Khó khăn trong việc áp dụng tiêu chuẩn quốc tế........................................................................................
III. CÁC VẤN ĐỀ GẶP PHẢI KHI HỒ SƠ HẢI QUAN BỊ TỪ CHỐI.......................................................
1. Sai sót trong khai báo thông tin..................................................................................................................
2. Thiếu hoặc sai sót trong chứng từ............................................................................................................... 3. Không đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng hoặc an
toàn................................................................................... 4. Vi phạm quy định về xuất xứ hàng
hóa...................................................................................................... 5. Hàng hóa thuộc diện cấm hoặc
hạn chế xuất nhập khẩu............................................................................ 6. Vấn đề về giá trị hải
quan...........................................................................................................................
7. Vấn đề về kiểm tra chuyên ngành...............................................................................................................
IV. CHUẨN BỊ MỘT BỘ HỒ SƠ HẢI QUAN................................................................................................
1. Lưu ý về chuẩn bị hồ sơ hải quan...............................................................................................................
2. Địa Điểm Và Phương Thức Nộp Hồ Sơ Hải Quan Hợp Lệ Tại Việt Nam:................................................
3. Phương thức nộp hồ sơ:..............................................................................................................................
V. TIÊU CHUẨN VÀ QUY TRÌNH XÉT DUYỆT HỒ SƠ HẢI QUAN CỦA CƠ QUAN
HẢI QUAN VIỆT................................................................................................................................................
IV. ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP ĐỂ HẠN CHẾ CÁC KHÓ KHĂN, CÁC VẤN ĐỀ
GẶP PHẢI TRONG HỒ SƠ HẢI QUAN.........................................................................................................
1, Đối với nhà nước.........................................................................................................................................
2. Đối với doanh nghiệp..................................................................................................................................
LỜI KẾT.............................................................................................................................................. lOMoAR cPSD| 58137911 LỜI MỞ ĐẦU
Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng, hoạt động xuất nhập khẩu
đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế của mỗi quốc gia. Đặc biệt, tại Việt
Nam, thương mại quốc tế không ngừng mở rộng, kéo theo đó là nhu cầu lập hồ sơ hải
quan nhằm đảm bảo tính hợp pháp của các giao dịch thương mại. Hồ sơ hải quan không
chỉ giúp hàng hóa lưu thông qua biên giới mà còn là công cụ để cơ quan quản lý giám
sát hoạt động xuất nhập khẩu hiệu quả.
Tuy nhiên, quá trình lập hồ sơ hải quan tại Việt Nam vẫn gặp nhiều khó khăn như thủ
tục hành chính phức tạp, hệ thống công nghệ chưa đồng bộ, chi phí thông quan cao và
quy định thay đổi liên tục. Ngoài ra, sai sót trong khai báo thông tin, thiếu chứng từ hợp
lệ hoặc vi phạm tiêu chuẩn xuất xứ hàng hóa cũng khiến nhiều bộ hồ sơ bị từ chối, gây
thiệt hại về thời gian và chi phí cho doanh nghiệp.
Trước thực trạng này, việc nghiên cứu về hồ sơ hải quan và các chứng từ đi kèm, đồng
thời phân tích những khó khăn trong quá trình lập hồ sơ là điều cần thiết. Bài tiểu luận
này sẽ cung cấp cái nhìn tổng quan về các loại chứng từ quan trọng, các vấn đề phổ biến
khi xử lý hồ sơ, cũng như quy trình xét duyệt của cơ quan hải quan Việt Nam. Nhóm
chúng em cũng sẽ đề xuất một số giải pháp nhằm giúp doanh nghiệp và cơ quan quản
lý khắc phục khó khăn, nâng cao hiệu quả xuất nhập khẩu và đáp ứng tiêu chuẩn quốc tế.
Hy vọng rằng bài tiểu luận này của nhóm chúng em sẽ mang lại những thông tin hữu
ích, giúp nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của việc lập hồ sơ hải quan đầy đủ,
chính xác, góp phần tạo điều kiện thuận lợi hơn cho doanh nghiệp trong quá trình hội nhập kinh tế toàn cầu. I.
TỔNG QUAN VỀ HỒ SƠ HẢI QUAN VÀ CÁC CHỨNG TỪ ĐI KÈM
1. Hồ sơ hải quan và các chứng từ đi kèm là gì?
Hồ sơ hải quan (tiếng Anh: Customs file) là hồ sơ bao gồm các chứng từ liên quan đến
các đối tượng chịu sự kiểm tra, giám sát hải quan mà người khai hải quan phải nộp cho
cơ quan hải quan theo quy định của pháp luật hải quan.
Chứng từ trong xuất nhập khẩu hàng hóa là những văn bản chứa đựng các thông tin
về hàng hóa, vận tải, bảo hiểm và thanh toán để chứng minh một sự việc, để nhận hàng,
để thanh toán và để khiếu nại bồi thường. lOMoAR cPSD| 58137911
Thông thường, bộ chứng từ xuất nhập khẩu hàng hóa bao gồm: hợp đồng thương mại
quốc tế, hóa đơn thương mại, phiếu đóng gói hàng hóa, vận đơn đường biển, giấy chứng
nhận xuất xứ, giấy chứng nhận số lượng, và giấy chứng nhận chất lượng.
2. Hợp đồng thương mại quốc tế
Hợp đồng thương mại quốc tế là sự thỏa thuận giữa người mua và người bán (nhà
nhập khẩu và nhà xuất khẩu) có trụ sở kinh doanh ở các quốc gia khác nhau, theo đó
nhà xuất khẩu có nghĩa vụ chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa cho nhà nhập khẩu và
nhận tiền, còn nhà nhập khẩu có nghĩa vụ trả tiền và nhận hàng.
Đặc điểm của hợp đồng:
● Hàng hóa được di chuyển qua biên giới hải quan, thường là biên giới quốc gia.
● Đồng tiền thanh toán có thể là đồng tiền nước người mua, đồng tiền của nước
người bán hay đồng tiền của nước thứ ba.
● Các chủ thể của hợp đồng có trụ sở kinh doanh ở các quốc gia khác nhau, đây là
đặc điểm quan trọng nhất của hợp đồng thương mại quốc tế.
Trong hợp đồng thương mại quốc tế, một số điều khoản bắt buộc phải có như: ● Tên hàng ● Số lượng
● Chất lượng và quy cách hàng hóa ● Giá cả ● Giao hàng ● Thanh toán lOMoAR cPSD| 58137911
Hợp đồng thương mại quốc tế lOMoAR cPSD| 58137911
Hợp đồng thương mại quốc tế
Ngoài ra, tùy từng trường hợp, các bên có thể đưa thêm những điều khoản tùy nghi để
tăng độ chặt chẽ cho hợp đồng như điều khoản về bao bì và ký mã hiệu hàng hoá; bảo
hành; bảo hiểm; bất khả kháng; trọng tài; v.v.
3. Vận đơn đường biển
Vận đơn đường biển là chứng từ chuyên chở hàng hóa bằng đường biển do người có
chức năng phát hành (người chuyên chở, thuyền trưởng hoặc đại lý của hãng tàu) cho
người gửi hàng sau khi hàng hóa đã được bốc lên tàu hoặc được nhận để chở.
Trong hệ thống chứng từ vận tải, vận đơn đường biển là chứng từ quan trọng nhất vì
đây là chứng từ sở hữu hàng hoá, là cơ sở để phía người mua có thể nhận hàng. lOMoAR cPSD| 58137911
Chức năng của vận đơn đường biển:
● Là biên lai của người chuyên chở phát hành cho người gửi hàng.
● Là bằng chứng về hợp đồng chuyên chở hàng hóa giữa người gửi hàng và người chuyên chở.
● Là chứng từ sở hữu hàng hóa ghi trên vận đơn, do đó có thể tiến hành mua bán
và chuyển nhượng, ngay cả khi hàng hoá chưa tới nơi.
Để nhận được hàng hóa tại cảng đích, chỉ cần xuất trình 01 trong tổng số 3 vận đơn gốc là được. lOMoAR cPSD| 58137911
Vận đơn đường biển
4. Hóa đơn thương mại
Hóa đơn thương mại là chứng từ do người bán lập, nêu chi tiết về số tiền ghi trên các
chứng từ tài chính (hối phiếu, kỳ phiếu, séc).
Trong bộ chứng từ thanh toán, hóa đơn thương mại giữ vị trí trung tâm, là yêu cầu của
người bán đòi người mua trả số tiền ghi trên hóa đơn. Hóa đơn thường được lập thành
nhiều bản để dùng trong nhiều mục đích khác nhau: xuất trình cho ngân hàng để đòi lOMoAR cPSD| 58137911
tiền hàng, xuất trình cho công ty bảo hiểm để tính chi phí bảo hiểm, xuất trình cho cơ
quan hải quan để tính thuế, v.v.
Thông thường, hóa đơn thương mại bao gồm những nội dung chủ yếu sau:
● Tên và địa chỉ của nhà xuất khẩu và nhà nhập khẩu
● Số tham chiếu, cơ sở tính thuế, nơi và ngày tháng phát hành
● Điều kiện cơ sở giao hàng
● Điều kiện thanh toán và trao chứng từ ● Ký mã hiệu hàng hóa ● Mô tả hàng hóa ● Số lượng hàng hóa
● Tổng số tiền nhà nhập khẩu phải trả
● Chi tiết về cước vận chuyển và phí bảo hiểm
● Chữ ký của người xuất khẩu lOMoAR cPSD| 58137911
Hóa đơn thương mại
5. Phiếu đóng gói hàng hóa
Phiếu đóng gói là bảng kê khai tất cả các hàng hóa được đóng gói trong từng kiện hàng
(thùng hàng, container, v.v.) và toàn bộ lô hàng được giao. Phiếu đóng gói do người sản
xuất/người xuất khẩu lập khi đóng gói hàng hóa và thường được lập thành 03 bản.
Nội dung của phiếu đóng gói: ● Tên người bán ● Tên người mua
● Số hiệu của hóa đơn
● Số thứ tự của kiện hàng ● Cách thức đóng gói
● Số hàng hóa được đóng trong một bao, kiện, thùng hay container nhất định
● Trọng lượng tịnh và trọng lượng cả bì của mỗi bao, kiện thùng hay container ●
Số lượng bao, kiện, thùng, hộp, container lOMoAR cPSD| 58137911
Phiếu đóng gói hàng hóa
Bên cạnh chức năng kê khai hàng hóa, phiếu đóng gói còn được gửi cùng với bộ chứng
từ thanh toán theo quy định của hợp đồng thương mại hay L/C. lOMoAR cPSD| 58137911
6. Giấy chứng nhận xuất xứ
Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) là chứng từ do nhà sản xuất hoặc cơ quan có thẩm
quyền (Phòng Thương mại/Bộ Thương mại) cấp để xác định nơi sản xuất hoặc khai thác ra hàng hóa. Mục đích của C/O:
● Xác nhận nơi sản xuất hoặc khai thác ra hàng hóa.
● Xác định mức thuế xuất nhập khẩu giữa các nước có dành cho nhau những quy
chế ưu đãi về thương mại, thuế quan.
● Nhằm mục đích xã hội và chính trị khi các nước viện trợ yêu cầu các nước nhận
viện trợ phải nhập khẩu hàng hóa từ nước mình.
● Nhằm mục đích thị trường khi nhà nhập khẩu ưu tiên mua hàng hóa có xuất xứ
từ các nước có uy tín sản xuất hàng hóa chất lượng. lOMoAR cPSD| 58137911
Giấy chứng nhận xuất xứ
7. Giấy chứng nhận số lượng/trọng lượng
Giấy chứng nhận số lượng/ trọng lượng (Certificate of Quantity/Weight) là chứng
từ xác nhận số lượng/trọng lượng của hàng hóa thực giao. Giấy chứng nhận số
lượng/trọng lượng có thể do nhà cung cấp hoặc tổ chức giám định hàng hóa cấp, tùy
theo sự thỏa thuận trong hợp đồng.
Khi thỏa thuận về giấy chứng nhận số lượng/trọng lượng cần lưu ý đến giấy chứng nhận
lần cuối bởi các giấy này sẽ có tác dụng quyết định trong việc giải quyết các tranh chấp
phát sinh sau này. Do đó cần phải quy định chặt chẽ về việc kiểm tra lần cuối sẽ được
thực hiện tại đâu, ai sẽ chịu trách nhiệm tiến hành kiểm tra và cấp giấy chứng nhận. lOMoAR cPSD| 58137911
Tầm quan trọng của C/Q (Certificate of Quantity/Weight)
● Giấy chứng nhận số lượng/trọng lượng (C/Q) giúp xác nhận chính xác số lượng
hoặc trọng lượng thực tế của hàng hóa, đảm bảo tính minh bạch trong giao dịch thương mại.
● Tăng độ tin cậy trong giao dịch giữa các bên, hạn chế tranh chấp liên quan đến
sai lệch về số lượng hoặc trọng lượng hàng hóa so với hợp đồng.
● Hỗ trợ doanh nghiệp trong quá trình thanh toán và bảo lãnh ngân hàng, đặc biệt
khi sử dụng phương thức thanh toán quốc tế như L/C (Thư tín dụng).
● Giấy chứng nhận số lượng/trọng lượng giúp quá trình thông quan hàng hóa diễn
ra thuận lợi, giảm thiểu rủi ro bị trì hoãn do vấn đề xác minh số lượng thực tế.
● Góp phần nâng cao uy tín của doanh nghiệp trong hoạt động xuất nhập khẩu,
đảm bảo hàng hóa đáp ứng đúng yêu cầu đã cam kết, từ đó tạo lợi thế cạnh tranh
trên thị trường quốc tế. lOMoAR cPSD| 58137911
Giấy chứng nhận trọng lượng
8. Giấy chứng nhận chất lượng
Giấy chứng nhận chất lượng (Certificate of Quality) là chứng từ xác nhận chất
lượng của hàng thực giao và chứng minh phẩm chất hàng phù hợp với các điều khoản của hợp đồng.
Giấy chứng nhận chất lượng có thể do nhà cung cấp hàng hóa hoặc do cơ quan giám
định hàng hóa cấp, tùy theo sự thỏa thuận giữa các bên trong hợp đồng.
Tầm quan trọng của C/Q (Certificate of Quality)
● CQ đảm bảo rằng hàng hóa đáp ứng đúng tiêu chuẩn chất lượng đã công bố. lOMoAR cPSD| 58137911
● Tăng độ tin cậy về chất lượng sản phẩm trong giao dịch thương mại, an toàn
cho người sử dụng, hạn chế những sản phẩm kém chất lượng, không đạt yêu cầu
chất lượng theo quy định.
● Giấy chứng nhận chất lượng (Certificate of Quality) giúp cho quá trình thông
quan hàng hóa được thuận lợi, dễ dàng lưu thông trên thị trường quốc tế, dễ
dàng được các quốc gia khác chấp nhận từ đó giúp doanh nghiệp mở rộng thị trường.
● Tăng độ uy tín của doanh nghiệp: CQ chứng minh doanh nghiệp không những
có các sản phẩm đạt các tiêu chuẩn đo lường về chất lượng mà còn tuân thủ
nghiêm túc các tiêu chuẩn quốc tế, gia tăng sức cạnh tranh với các doanh nghiệp khác. lOMoAR cPSD| 58137911
Giấy chứng nhận chất lượng
9. Một số chứng từ khác
Ngoài các chứng từ nêu trên, tùy từng trường hợp, một số chứng từ khác cũng được yêu cầu, bao gồm: lOMoAR cPSD| 58137911
● Giấy kiểm định hàng hóa
● Giấy chứng nhận kiểm định động vật
● Giấy chứng nhận kiểm định thực vật
● Giấy chứng nhận vệ sinh
● Các chứng từ bảo hiểm (Đơn bảo hiểm, Giấy chứng nhận bảo hiểm)
II. KHÓ KHĂN TRONG VIỆC LẬP HỒ SƠ HẢI QUAN TẠI VIỆT NAM HIỆN NAY
Những khó khăn trong việc lập hồ sơ hải quan tại Việt Nam xuất phát từ nhiều
nguyên nhân khác nhau, bao gồm cả yếu tố nội tại (như hệ thống pháp luật, năng lực
quản lý, và cơ sở hạ tầng) và yếu tố bên ngoài (như áp lực hội nhập quốc tế). Những
khó khăn này không chỉ ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động của doanh nghiệp mà còn
tác động tiêu cực đến hiệu quả quản lý nhà nước và uy tín quốc tế của Việt Nam. Việc
giải quyết các vấn đề này đòi hỏi sự nỗ lực tổng hợp từ cả phía nhà nước và doanh
nghiệp, cùng với sự hỗ trợ từ các tổ chức quốc tế để cải thiện hiệu quả và minh bạch trong quy trình hải quan.
1. Thủ tục hành chính phức tạp và thiếu đồng bộ
Sự phức tạp trong thủ tục hải quan bắt nguồn từ việc hệ thống quy định pháp
luật chưa được tối ưu hóa, với nhiều văn bản chồng chéo và thiếu sự thống nhất giữa
các địa phương. Ngoài ra, quá trình cải cách hành chính tuy đã được triển khai nhưng
vẫn chưa đủ mạnh mẽ để loại bỏ hoàn toàn các thủ tục không cần thiết. Quy trình lập
hồ sơ hải quan vẫn còn nhiều bước rườm rà, đòi hỏi nhiều loại giấy tờ và thủ tục khác
nhau. Theo Báo cáo của Ngân hàng Thế giới (World Bank) năm 2023, Việt Nam xếp
hạng 85/190 quốc gia về chỉ số Hiệu quả Thủ tục Hải quan (Customs Efficiency Index),
thấp hơn so với các nước như Singapore (hạng 1) và Malaysia (hạng 34).
Thủ tục rườm rà khiến doanh nghiệp tốn nhiều thời gian và nguồn lực để hoàn
thiện hồ sơ, đặc biệt gây bất lợi cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ (SMEs). Việc chậm
trễ trong thông quan cũng làm tăng chi phí lưu kho và giảm tính cạnh tranh của hàng
hóa trên thị trường quốc tế. Sự phức tạp trong thủ tục có thể làm giảm niềm tin của nhà
đầu tư nước ngoài vào môi trường kinh doanh tại Việt Nam, ảnh hưởng tiêu cực đến thu
hút đầu tư và tăng trưởng kinh tế dài hạn. lOMoAR cPSD| 58137911
2. Hệ thống công nghệ chưa đồng bộ và hạn chế
Hệ thống công nghệ hải quan tuy đã được đầu tư nhưng vẫn còn nhiều hạn
chế do thiếu nguồn lực tài chính và kỹ thuật để nâng cấp toàn diện. Việc tích hợp dữ
liệu giữa các cơ quan quản lý nhà nước cũng chưa được thực hiện triệt để, dẫn đến tình
trạng thông tin bị phân mảnh. Hệ thống VNACCS/VCIS (Hệ thống thông quan tự động)
đã được triển khai từ năm 2014, nhưng vẫn còn nhiều hạn chế. Theo khảo sát của Phòng
Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) năm 2023, 30% doanh nghiệp phản
ánh rằng hệ thống thường xuyên gặp lỗi, gây chậm trễ trong thông quan hàng hóa.
Lỗi hệ thống và sự thiếu đồng bộ trong công nghệ gây ra tình trạng gián đoạn
trong quy trình thông quan, làm tăng chi phí vận hành và khiến doanh nghiệp mất cơ
hội kinh doanh do không đáp ứng được thời gian giao hàng. Hệ thống công nghệ kém
hiệu quả làm giảm năng suất của cơ quan hải quan, dẫn đến tình trạng ùn tắc tại các cửa
khẩu, ảnh hưởng đến uy tín của Việt Nam trong việc thực hiện các cam kết quốc tế về thương mại tự do.
3. Nhân lực thiếu chuyên môn và năng lực quản lý hạn chế
Đào tạo và nâng cao năng lực cho cán bộ hải quan chưa được chú trọng đúng
mức. Nhiều cán bộ chưa được trang bị đầy đủ kiến thức về quy trình hiện đại và công
nghệ mới, dẫn đến sai sót trong xử lý hồ sơ. Sự thiếu hụt nhân lực có chuyên môn cao
trong lĩnh vực hải quan cũng là một nguyên nhân quan trọng. Năng lực của cán bộ hải
quan và nhân viên doanh nghiệp trong việc xử lý hồ sơ còn hạn chế. Theo báo cáo của
Tổng cục Hải quan năm 2023, chỉ có khoảng 65% cán bộ hải quan được đào tạo bài
bản về quy trình và công nghệ hiện đại.
Sai sót từ phía cán bộ hải quan có thể dẫn đến việc hồ sơ bị trả lại hoặc xử lý
chậm, gây thiệt hại về thời gian và tiền bạc, đặc biệt nghiêm trọng với các doanh nghiệp
xuất khẩu hàng hóa có tính thời vụ hoặc yêu cầu giao hàng nhanh. Năng lực hạn chế
của cán bộ hải quan làm giảm hiệu quả quản lý nhà nước, đồng thời tạo ra rủi ro về việc
thất thu thuế hoặc gian lận thương mại.
4. Chi phí và thời gian thông quan cao
Chi phí thông quan cao một phần do các thủ tục phức tạp và yêu cầu kiểm tra
chặt chẽ, đòi hỏi nhiều nguồn lực và thời gian. Ngoài ra, việc thiếu minh bạch trong quy
trình cũng dẫn đến các chi phí không chính thức. Cơ sở hạ tầng tại các cửa khẩu còn
hạn chế, dẫn đến tình trạng ùn tắc và kéo dài thời gian thông quan. Chi phí và thời gian
thông quan hàng hóa tại Việt Nam vẫn còn cao. Theo Báo cáo Năng lực Cạnh tranh
Toàn cầu (GCI) năm 2023, thời gian trung bình để thông quan hàng hóa xuất nhập khẩu
tại Việt Nam là 58 giờ, cao hơn so với Thái Lan (46 giờ) và Malaysia (34 giờ). lOMoAR cPSD| 58137911
Chi phí cao và thời gian kéo dài làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp, đặc
biệt là các doanh nghiệp có biên lợi nhuận thấp. Điều này cũng khiến giá thành sản
phẩm tăng, làm giảm sức cạnh tranh trên thị trường quốc tế. Thời gian thông quan kéo
dài và chi phí cao có thể làm giảm sức hấp dẫn của Việt Nam như một điểm đến đầu tư,
ảnh hưởng đến mục tiêu thu hút vốn nước ngoài và phát triển kinh tế.
5. Vấn đề minh bạch và tham nhũng
Tình trạng tham nhũng nhỏ trong hải quan xuất phát từ cơ chế giám sát và
kiểm tra chưa chặt chẽ. Nhiều quy trình vẫn còn dựa trên sự can thiệp thủ công của cán
bộ, tạo điều kiện cho việc lạm dụng quyền lực. Văn hóa "xin-cho" và sự thiếu ý thức
tuân thủ pháp luật của một bộ phận doanh nghiệp cũng góp phần duy trì tình trạng này.
Tình trạng tham nhũng nhỏ và thiếu minh bạch trong quy trình hải quan vẫn còn tồn tại.
Theo Chỉ số Nhận thức Tham nhũng (CPI) năm 2023 của Tổ chức Minh bạch Quốc tế
(Transparency International), Việt Nam đạt 42/100 điểm, xếp hạng 83/180 quốc gia.
Tình trạng tham nhũng nhỏ và thiếu minh bạch làm tăng chi phí không chính
thức, gây áp lực tài chính cho doanh nghiệp. Điều này cũng tạo ra sự bất bình đẳng giữa
các doanh nghiệp, đặc biệt là những doanh nghiệp không có mối quan hệ tốt với cơ quan
quản lý. Tham nhũng và thiếu minh bạch làm xói mòn niềm tin của người dân và doanh
nghiệp vào hệ thống quản lý nhà nước, đồng thời gây thất thoát ngân sách và giảm hiệu quả quản lý.
6. Sự thay đổi liên tục của quy định
Quy định hải quan thường xuyên thay đổi do Việt Nam đang trong quá trình
hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế toàn cầu, đòi hỏi phải điều chỉnh để phù hợp với các
cam kết quốc tế. Tuy nhiên, việc ban hành và triển khai các quy định mới chưa được
đồng bộ và thiếu sự chuẩn bị kỹ lưỡng. Sự thiếu phối hợp giữa các bộ, ngành trong quá
trình xây dựng và thực thi chính sách cũng là một nguyên nhân quan trọng. Các quy
định hải quan thường xuyên thay đổi, gây khó khăn cho doanh nghiệp. Theo báo cáo
của Hiệp hội Doanh nghiệp Châu Âu (EuroCham) năm 2023, 38% doanh nghiệp nước
ngoài
tại Việt Nam cho rằng sự thay đổi liên tục của quy định là rào cản lớn nhất trong
hoạt động xuất nhập khẩu.
Việc quy định thường xuyên thay đổi khiến doanh nghiệp khó theo kịp,
dẫn đến rủi ro vi phạm pháp luật và phát sinh chi phí tuân thủ. Điều này đặc biệt gây
khó khăn cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa, vốn không có bộ phận pháp lý chuyên trách.
Sự bất ổn trong quy định có thể làm giảm uy tín của Việt Nam trong mắt các nhà đầu tư
nước ngoài, đồng thời gây khó khăn cho việc thực hiện các cam kết quốc tế về thương mại và đầu tư.