Hoàn thiện quy trình tuyển dụng | Trường Đại học Lao động Xã hội

Hoàn thiện quy trình tuyển dụng | Trường Đại học Lao động Xã hội được biên soạn dưới dạng file PDF cho các bạn sinh viên tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị thật tốt cho kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem.

Trường:

Đại học Lao động - Xã hội 592 tài liệu

Thông tin:
91 trang 8 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Hoàn thiện quy trình tuyển dụng | Trường Đại học Lao động Xã hội

Hoàn thiện quy trình tuyển dụng | Trường Đại học Lao động Xã hội được biên soạn dưới dạng file PDF cho các bạn sinh viên tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị thật tốt cho kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem.

145 73 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD| 37186047
1 GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
Downloaded by Hoa Ph??ng Phan th? (hoaphuong190723@gmail.com)
LỜI MỞ ĐÀU
1. Lý do chọn đề tài
Các doanh nghiệp đều cần nhân tài đế tạo động lực và cảm hứng cho sự phát triển
bền vững. Vì vậy, “chiêu hiền đãi sĩ” chưa bao giờ là một đề tài xưa cũ, đặc biệt là trong
bối cảnh thời khủng hoảng kinh tế hiện nay. Phải dựa vào những nguyên tắc nào để ra các
quyết định chiêu hiền nham tuyển dụng đúng người tổ chức cần ? Điều làm nên một
chính sách đãi sì đế duy trì và phát triến được toàn bộ tiềm năng của nguồn nhân lực?
Đê trả lời cho câu hỏi trên các tô chức, doanh nghiệp không thê không nghĩ tới một
quy trình tuyến dụng ưu việt nhất đế có thế thu hút và tuyển dụng được những nhân viên
ưu tú cho tô chức, doanh nghiệp mình.
Van đề bố trí một nhân viên đúng vị trí, có năng lực phù hợp, hay tuyến chọn được
một người lao động có trinh độ chuyên môn, có tay nghề, trung thành với doanh nghiệp,
gan bó với công ciệc là một van đề quan trọng được nhiều doanh nghiệp quan tâm. Thậm
chí việc bố trí sử dụng nguồn nhân lực như thế nào cho hợp lý, xây dựng được một hệ
thống hoàn chỉnh hoạt động hiệu quả luôn luôn mục tiêu quan trọng hàng đau của
các doanh nghiệp. vậy các doanh nghiệp đã đang hoàn thiện dan quy trình tuyến
dụng nhằm đạt được mục tiêu trên.
Thực tế quy trình tuyển dụng nhân sự ý nghĩa rat lớn đối với chất lượng lao động
của các bộ phận sau này của công ty. Thực hiện tốt quy trình tuyên dụng nhân sự sẽ giảm
bớt thời gian, chi phí đào tạo sau này, điều kiện đau tiên để nâng cao chat lượng, khả
năng hoà nhập, đảm bảo cho đội ngũ nhân sự ốn định. Vì vậy, quy trình tuyến dụng nhân
sự rất quan trọng và có ý nghía lớn đối với sự thành bại của công ty
Việc hoàn thiện quy trình tuyên dụng của doanh nghiệp còn mang ý nghĩa xã hội là
định hướng, hướng nghiệp cho người lao động có một thuận lợi cho việc chọn một công
việc phù hợp với khả năng, đồng thời họ cũng có nhiều cơ hội hơn đế phát triên khả năng
của bản thân.
Nhận thức được sự phức tạp tầm quan trọng của hoạt động tuyến dụng nhân sự
cũng như đòi hòi việc hoàn thiện, nâng cao hiệu quà của quy trình tuyến dụng, cùng với
lOMoARcPSD| 37186047
2 GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
Downloaded by Hoa Ph??ng Phan th? (hoaphuong190723@gmail.com)
SVTH: ĐỎ THỊ THU HÀ
kiến thức được trang bị tại nhà trường và nhùng tìm hiểu thực tế trong đợt thực tập khóa
luận tốt nghiệp tại công ty TNHH Đức Việt tôi em nhận thay công ty còn một số mặt hạn
chế, vì thế em quyết định chọn đề tài nghiên cứu "Hoàn thiện qui trình tuyển dụng nhân
sự tại công ty TNHH Đức Việt" để làm Khóa luận tốt nghiệp.. Đe tài này nham mục đích
trình bày nhũ ng vấn đề cốt lõi của qtrình tuyến dụng nhân sự, thực trạng của hoạt động
tuyến dụng Công ty, từ đó đưa ra một số giãi pháp nham hoàn thiện quy trình tuyên dụng
nhân sự của Công ty TNHH Đức Việt.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của Khóa luận tốt nghiệp này chính là làm sao để một tổ chức,
doanh nghiệp thể xây dựng được một quy trình tuyển dụng nhân sự hoàn hảo dựa
vào đó họ có thể tùy vào kế hoạch kinh doanh, nhân sự, ...để tuyển được đúng người, bố
trí đúng việc nhằm giảm thiếu chi phí và nâng cao hiệu quả kinh doanh của họ.
Khóa luận đã phân tích và đánh giá thực trạng tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ
phần sản xuất thương mại dịch vụ Đức Việt, làm những ưu nhược điểm của quy trình
tuyển dụng để từ đó đưa ra những kiến nghị, giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình tuyển
dụng nhân sự của công ty.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Qui trình tuyến dụng nhân sự tại công ty TNHH Đức Việt
Phạm vi nghiên cứu: Phòng Tô chức nhân sự từ năm 2008 đến 31/09/2011.
4. Phuong pháp nghiên cún
Chuyên đề đà sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:
- Phương pháp chuyên gia
- Phương pháp điều tra phân tích
- Phương pháp thống kê
- Phương pháp so sánh
- Phương pháp đối chiếu, tông hợp.
5. Ket cấu của đề tài
Ket cấu cùa đề tài gồm có:
Lời mở đau
Chương 1: Tống quan về tuyển dụng nhân sự
lOMoARcPSD| 37186047
3 GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
Downloaded by Hoa Ph??ng Phan th? (hoaphuong190723@gmail.com)
SVTH: ĐỎ THỊ THU HÀ
Chương 2: Thực trạng quy trình tuyên dụng nhân sự tại công ty TNHH Đức
Việt
Chương 3: Hoàn thiện quy trình tuyên dụng nhân sự tại TNHH Đức Việt
Kết luận
lOMoARcPSD| 37186047
4 GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
Downloaded by Hoa Ph??ng Phan th? (hoaphuong190723@gmail.com)
SVTH: ĐỎ THỊ THU HÀ
lOMoARcPSD| 37186047
CHƯƠNG 1: TÓNG QUAN VỀ TUYÉN DỤNG NHÂN sụ
1.1 Phân tích công việc là CO’ sỏ’ của tuyến dụng nhân sự
1.1.1 Khái niệm
Phân tích công việc quá trình tả và ghi lại mục tiêu của một công việc, các
nhiệm vụ, hoạt động, các điều kiệm thực hiện công việc, các kỳ năng, kiến thức và thái độ
can thiết để thực hiện công việc.
Phân tích công việc được cụ thể hóa bang việc sử dụng các bản tả ng việc
bản tiêu chuâncông việc. Việc sử dụng các bản mô tả công việc và bản tiêu chuấn công việc
đà trở thành công việc thâm canh, cố đế ở các nước công nghiệp phát triển trên thế giới, thì
việc phân tích công việc vẫn chưa được phô biến trong các cơ quan và doanh nghiệp ở Việt
Nam. Một số vãn bản quan trọng do Nhà nước ban hành liên quan đến phân tích công
việc là:
- Bản tiêu chuân công chức Nhà nước.
- Bảng phân loại ngành nghề.
- Bản tiêu chuân cap bậc kỹ thuật công việc.
- Tiêu chuân kỹ thuật công nhân.
Phân tích công việc công cụ bản nhất cùa quản trị nguồn nhân lực bởi giúp
nhà quản trị nguồn nhân lực sẽ tạo ra sựđồng bộ giữa các bộ phận cấu trong doanh nghiệp;
đảm bảo thành công cho việc sap xếp, thuyên chuyến, thăng tiến và sử dụng nhân viên; loại
bỏ được bat binh đãng về mức lương thông qua xác định rõ nhiệm vụ và trách nhiệm; kích
thích động viên nhiều hơn qua việc sắp xếp khen thưởng; tiết kiệm được thời gian sức
lực thông qua tiêu chuấn hóa công việc; giảm bớt số người phải thay thế do thiếu hiêu biết
về trinh độ; tạo điều kiện cho nhà quản trị và nhân viên hiêu nhau hơn.
1.1.2 Các buóc phân tích công việc Phân
tích công việc gồm có 4 bước:
- Nhận dạng công việc.
- Thu thập thông tin.
- Kiêm tra, xác minh thông tin.
- Xây dựng bản mô tả công việc và bản tiêu chuân công việc.
lOMoARcPSD| 37186047
1.1.2.1 Nhận dạng công việc
Tất cả các công việc cần được phân tích trong chức phải được nhận dạng bằng cách:
- Thông qua sơ đồ cơ cấu tô chức.
- Thông qua danh sách công việc dùng đê trả lương cho nhân viên.
- Thông qua thảo luận với nhân viên và nhà quản lý.
1.1.2.2 Thu thập thông tin đế phân tích công việc
1.1.2.2.1 Xây dụng bảng câu hỏi
- Xây dựng bảng câu hỏi để thu thập các thông tin về nhiệm vụ, trách nhiệm quyền
hạn của nhân viên khi thực hiện công việc đó.
- Thu thập về điều kiện thực hiện, tiêu chuân đánh giá hoàn thành công việc.
- Thu thập vkiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm nhân viên cần phải để hoàn thành
công việc là gì.
1.1.2.2.2 Phỏng vấn
Sử dụng bảng câu hỏi vì đây phương pháp hừu hiệu nhất đthu thập thông tin phân
tích công việc. Bản câu hỏi này nên xoay quanh trọng tâm của van đề cần nghiên cứu. Các
câu hỏi phải đơn giản, ngan gọn, dề hiểu, dề trả lời.
Nhà quản lý nên thiết kế bản câu hỏi đóng, mở hoặc các câu hỏi chọn lựa phương án.
Bản câu hỏi nên được thực hiện trong giờ làm việc, như vậy nó sẽ tạo cảm giác dề chịu cho
nhân viên vì nó không làm mat thời gian cá nhân cùa họ.
1.1.2.23 Quan sát
Quan sát trực tiếp nhân viên làm việc để thu thập thông tin hoặc nói chuyện trực tiếp
để tìm hiếu những điều chưa có hoặc bỏ xót trong quá trình quan sát.
1.1.2.2.4 Ghi sổ nhật ký
- Phát cho nhân viên một cuốn sô và yêu cầu họ ghi lại tất cả các thiết bị, máy móc, ...
liên quan đến công việc mà họ đang thực hiện.
- Kiêm tra, xác minh lại nhũng thông tin đà thu thập được.
- Các thông tin thu thập được sử dụng lập bản mô tả công việc và bản tiêu chuân công
việc.
lOMoARcPSD| 37186047
1.1.2.3 Kiếm tra, xác minh thông tin
- Kiêm tra, xác minh tính trung thực và xem các thông tin ở bước 1.1.2.2.3 có đay đủ
chính xác chưa.
- Xác minh qua nhân viên và người giám sát.
- Sử dụng các thông tin được xác minh lập bản tả công việc bản tiêu chuân công
việc.
1.1.2.4 Nội dung bản mô tả công việc và bản tiêu chuán công việc
1.1.2.4.1 Bản mô tả công việc
Do mục đích phân tích công việc khác nhau nên trong thực tế không biểu mầu
thống nhất cho bản mô tả công việc. Nội dung của bản mô tả công việc như sau:
- Nhận diện công việc: tên công việc, mã số công việc, cấp bậc, hệ số lương, tên nhân
viên thực hiện công việc, công việc thuộc bộ phận nào, báo cáo trực tiếp cho ai
được thực hiện ở đâu, tên người thực hiện và phê duyệt bản mô tả công việc.
- Các nhiệm vụ chủ yếu nhân viên phải thực hiện: tả tóm tắt thực chất đó
công việc gì.
- Quyền hạn trách nhiệm cùa người tực hiện: đối với con người, tài chính (thu, chi),
tài sản của tô chức.
- Ánh hưởng kết quả cùa công việc đó đối với công việc khác trong tô chức.
- Các mối quan hệ khi thực hiện công việc (bên trong bên ngoài tô chức): mức độ
thường xuyên, cấp bậc và bản chat của công việc đó. Ví dụ như: để bán hàng, thuyết
phục hay gây ảnh hưởng.
- Máy móc, thiết bị, dụng cụ liên quan để thực hiện ng việc: máy fax, máy photo,
điện thoại, ... đê nhân viên hiêu rõ công việc và nhiệm vụ củ họ.
- Điều kiện, môi trường làm việc: gihành chính, theo ca, môi trường làm việc độc
hại hay không, ...
- Tiêu chuân đánh giá hoàn thành công việc.
1.1.2.4.2 Bản tiêu chuán công việc (bản mô tả chi tiết công việc).
một bản liệt trinh độ, điều kiện các tiêu chu ấn tối thiếu thể chấp nhận
được mà một người cần phải có đế hoàn thành một công việc nhất định. Nội dung bản tiêu
chuân công việc như sau:
lOMoARcPSD| 37186047
- Trinh độ văn hóa, chuyên môn, ngoại ngừ các kỹ năng khác liên quan đến công
việc như: ghi tốc ký, đánh máy, ...
- Kinh nghiệm công tác.
- Các đặc điểm cá nhân: giao tiếp, tính cách, tuôi, giới tính, ngoại hình, sức khỏe, khả
năng hòa đồng, tham vọng, sở thích, ...
1.2 Quy trình tuyển dụng nhân sự
1.2.1 Khái niệm tuyển dụng
Tuyển dụng quá trình tìm kiếm, thu hút tuyến chọn từ nhiều nguồn khác nhau
những nhân viên đủ khả năng đảm nhiệm những vị trí doanh nghiệp cần tuyển. ĩìm
kiếm, thu hút nhân viên trong tuyển dụng thê nhờ vào thương hiệu tuyển dụng của doanh
nghiệp truyền đạt thông tin về văn hóa, mục tiêu giá trị cùa doanh nghiệp đế thu
hút nhân tài về đau quân.
Một thương hiệu mạnh trong tuyển dụng nhân sự mang lại nhiều lợi ích cho doanh
nghiệp. Trước hết, thương hiệu này giúp doanh nghiệp tối ưu hóa quy trinh tuyên dụng. Khi
quảng bá rộng rãi những giá trị, mục tiêu và văn hóa của tô chức thì bạn sẽ giảm thiêu được
lượng ứng viên không phù hợp ứng tuyên vào công ty. Quan trọng hơn, nếu xây dựng được
danh tiếng như một trong những nhà tuyển dụng hàng đau, bạn sẽ dề dàng
fcfc
chiêu mộ”
giữ chân nhân tài vì người tài luôn tìm kiếm nơi xứng đáng đế “dụng võ”.
1.2.2 Các yếu tố ảnh hưỏng đến công tác tuyến dụng
1.2.2.1 Các yếu tố ảnh hưỏĩig bên ngoài
- Tỷ lệ that nghiệp: tỷ lệ that nghiệp của những người làm cùng công việc hay vtrí,
ngành ngh chức đang tuyên. Neu tỷ lệ that nghiệp cao thì chức thuận
lợi thu hút được nhiều ứng viên hơn ngược lại tồ chức sẽ bị hạn chế do khan hiếm
lao động một số ngành nghề trên thị trường.
- Đối thủ cạnh tranh: nquản trị nguồn nhân lực cần phải quan tâm đến hoạt động
tuyến chọn của đối thù cạnh tranh để biết đâu điếm mạnh và điểm yếu của chức
mình so với họ, từ đó làm cơ sở để tô chức xây dựng quy trình tuyên dụng hiệu quả
hơn.
- Khả năng sẵn có của nguồn lực theo mùa (sinh viên vừa tốt nghiệp).
- Nhừng ảnh hưởng của luật lao động.
lOMoARcPSD| 37186047
1.2.2.2 Các yếu tố ảnh hưỏng bên trong
- Tính chất công việc hay vị trí cần tuyên: gồm kinh nghiệm, trinh độ tay nghề; vị trí
công việc có hap dần hay không: thu nhập, môi trường làm việc, cơ hội thăng tiến,...
- Hình ảnh của tô chức hai doanh nghiệp: uy tín, danh tiếng, loại hình sở hữu, tên gọi,
quy mô, ngành nghkinh doanh. Ví dụ như: hàng không, thuế, hải quan, liên doanh,
...
- Chính sách nguồn nhân lực của tô chức: lương, thưởng, chế độ BHXH, BHYT, thắt
nghiệp, ...
- Tính ôn định của công việc: ít rủi ro, địa diêm làm việc thuận lợi.
- Quan điếm của nhà quản trị về nhân viên (phải có hộ khâu thành phố, ...
- Các giai đoạn phát triên của tô chức, doanh nghiệp: trong giai đoạn tăng trưởng nếu
tuyến dụng sẽ thu hút nhiều ứng viên hơn, giai đoạn suy thoái doanh nghiệp ít quan
tâm đến tuyển dụng nên khả năng thu hút bị hạn chế.
- Thông báo tuyến dụng: quảng cáo trên báo, đài, truyền hình; các trung tâm giới thiệu
việc làm; niêm yết trước công cơ quan, doanh nghiệp, ...
1.2.3 Quy trình tuyển dụng nhân sự
Quy trình tuyển dụng nhân sự gồm 8 bước.
1.2.3.1 Lập kế hoạch tuyển dụng
Doanh nghiệp can xác định số lượng nhân viên can tuyển, các vị trí cần tuyển
các tiêu chuấn cần đặt ra cho từng vị trí cần tuyển.
Tuyển theo kế hoạch hàng năm: tùy theo kế hoạch, chiến lược, chính sách và mục tiêu
kinh doanh hang năm mà doanh nghiệp sẽ lập kế hoạch tuyến dụng nhân viên cho năm tiếp
theo.
Tuyến khi có thay đối bất thường: khi tô chức, doanh nghiệp có sự biến động nhân sự
bat thường như người lao động bất ngờ xin nghỉ việc mà không thế thông báo trước cho tô
chức; hoặc khi chức nhận được những hợp đồng hay dán nhân lực hiện không
thế đáp ứng được nhu cầu và tính chat công việc nên phải tuyên thêm nhân sự đế bô sung.
1.2.3.2 Tim kiếm, thu hút úng viên
Theo số liệu thống kê năm 2010, trong số 20,1 triệu lao động đã qua đào tạo trên tồng
số 48,8 triệu lao động đang làm việc, chỉ 8,4 triệu người có bang cấp, chứng chỉ do các
lOMoARcPSD| 37186047
cơ sở đào tạo trong nước và nước ngoài cấp. Nhân lực đào tạo các bậc vẫn tăng, nhưng đội
ngũ nhân lực chat lượng cao vẫn còn thiếu so với nhu cầu xã hội.
Theo đánh gcủa Ngân hàng Thế giới, chat lượng nguồn nhân lực của Việt Nam vẫn
thấp so với các nước khác. Neu lay thang điểm là 10 thì chất lượng nhân lực của Việt Nam
chỉ đạt 3,79 điểm, xếp thứ 11/12 nước châu Á tham gia xếp hạng cùa Ngân hàng Thế giới.
Trong khi đó, Hàn Quốc đạt 6,91 điếm, Ấn Độ 5,76 điểm, Malaysia 5,59 điểm Thái
Lan là 4,94 điếm ... Thừa, thiếu nhân lực đang xảy ra ở nhiều ngành nghề do cơ cấu đào tạo
bất hợp thể hiện qua các tỷ lệ: đại học trên đại học 1, trung học chuyên nghiệp
1,3; công nhân kỹ thuật 0,9 trong khi trên thế giới tỷ lệ tương ứng 1-4-10. Sinh viên
các ngành kinh tế, ngoại ngữ, luật, công nghệ thông tin ... quá nhiều, trong khi các ngành
rat cần thiết cho phát triển kinh tế a đất nước nnông, lâm, ngư nghiệp, khoa học - công
nghệ,... lại ít người theo học.
Kinh phí Nhà nước và hội đầu cho lình vực giáo dục, đào tạo ngày càng tăng,
từ 15.609 tỉ đồng năm 2001 đã tăng lên đến 145.120 tỉ đồng vào năm 2011, nhưng chất
lượng giáo dục chưa được cải thiện bao nhiêu. Những người tốt nghiệp các chương trinh
giáo dục đào tạo nghề thiếu kiến thức cơ bản kỹ năng cần thiết đáp ứng nhu cầu cùa
hội. Theo báo cáo của Bộ Lao động - Thương binh hội, 44% số doanh nghiệp có
vốn đau tư nước ngoài phải tô chức đào tạo lại cho lao động của mình, nhiều doanh nghiệp
thích tuyến dụng lao động mới đđào tạo hơn tuyển dụng học xiên tốt nghiệp các trường
học nghề.
Hiểu rõ được chất lượng thị trường lao động hiện tại tô chức có thể thu hút ứng viên
một cách hiệu quả thông qua hai nguồn tuyến dụng là bên trong và bên ngoài tô chức.
Nguồn tuyển chọn bên trong (nội bộ)
J Áp dụng hồ sơ thuyên chuyến: áp dụng cho cán bộ quản trị.
J Niêm yết chồ trống: áp dụng cho nhân viên có chức vụ thấp hơn.
S Khuyến khích mọi người đăng ký tham gia.
s Tuyên người đang làm công việc hiện hành trong doanh nghiệp.
Hình thức tuyển nhân viên nội bộ được ưu tiên hàng đau được thực hiện công khai.
Các tiêu chuấn tuyên chọn ràng đi với tất cả các ứng viên trong doanh nghiệp. Đê xác
định có bao nhiêu ứng viên trong nội bộ doanh nghiệp nên có những thông tin về số lượng,
lOMoARcPSD| 37186047
chat lượng và nhừng phẩm chất cá nhân của nhân viên thông qua thu thập và xây dựng hồ
sơ nhân viên, biếu đồ thuyên chuyển hay phiếu thăng chức.
Nguồn tuyển chọn bên ngoài:
J Thông qua giới thiệu: thư tay, trao đôi, giới thiệu cùa người thân, bạn bè, nhân
viên.
J Các trường đào tạo: đây là nguồn cung cấp lao động rất lớn cho doanh nghiệp.
Họ những người trẻ tuối rất linh hoạt, chịu khó học hỏi, dễ tiếp thu cái
mới, có tinh than cầu tiến và chap nhận rùi ro cao. Tuy nhiên, họ lại thiếu kinh
nghiệm nên xử công việc thiếu chín chan, phản ứng vội vàng; tính trung
thành gan với doanh nghiệp thấp do đó tỷ lệ bỏ việc, nghi việc cao (thích
tự do, m việc y hứng). Trong trường hợp doanh nghiệp đòi hỏi gấp thì
nguồn này không đáp ứng được và tốn chi phí, thời gian và công sức đào tạo.
J Cựu nhân viên: doanh nghiệp nên tìm hiêu rõ động cơ quay trở lại làm việc của
nhân viên này đê tránh tình trạng gây ra phản ứng tâm cho các nhân viên
khác “muốn thi đi, thích thi quay lại”.
S Từ các tô chức, doanh nghiệp khác: cần quan tâm tới tính trung thành cùa nhân
viên vi có trường hợp chấp nhận được tuyến dụng nhưng thực chat là đế : “ăn
cắp” bí quyết kinh doanh, công nghệ, khách hàng, ...
Quảng cáo: Khi đãng quảng cáo tuyển dụng cho một công việc, tat cả doanh nghiệp
đều hy vọng các ứng viên tài năng sẽ chủ động tim đến họ. Tuy nhiên, một mâu
quảng cáo tuyên dụng bình thường sẽ không thê làm “xiêu lòng” dạng ứng viên này.
Bạn nhất thiết phải có một mâu quảng cáo thật lôi cuốn, trong đó nhan mạnh nhừng
yếu tố thể hấp dần người tài, những người thường chú ý những công việc thê
cho họ cơ hội học hỏi, phát triên kỹ năng và sự nghiệp. Những mâu quảng cáo tuyên
dụng tưởng nên tả những gì ứng xiên sẽ đạt được từ công việc này trong tương
lai, chứ không phải đề cặp đến những gì họ đã đạt được trong quá khứ.
Kỹ năng và kinh nghiệm quan trọng thật, nhung bạn còn phải chú ý tả những
trách nhiệm cụ thế của công việc và đặc biệt là đặt một tiêu đề thật hap dẫn nữa.
lOMoARcPSD| 37186047
1.2.3.3 liếp nhận, sàng lọc hồ SO’
việc thu thập và đánh giá vứng viên thế hiện trong hồ sơ dự tuyến, trên sở đối
chiếu với yêu cầu công việc đê chọn ra nhũng ứng viên có triển vọng phù họp cho các vòng
tuyên dụng sau.
Một hồ xin việc được gọi hoàn chỉnh phải cung cấp nhiều thông tin cho nhà
tuyển dụng phải tạo được sự khác biệt hóa đối với các hồ khác nhằm gây ấn tượng
cho nhà tuyến dụng.
Đánh giá ứng viên thể hiện trong hồ dtuyến trên sở đối chiếu với yêu cầu công
việc đế chọn ra những ứng viên có triển vọng phù hợp cho các vòng tuyến dụng sau.
Hồ sơ phải cung cap nhiều thông tin và phải tạo được sự khác biệt hóa đối với các hồ
sơ khác.
Ngoài một số thông tin như: họ tên, địa chỉ, giới tính, điện thoại, ... ứng viên còn phải
cung cấp các thông tin quan trọng khác như: trinh độ chuyên môn, kinh nghiệm, đặc diêm
cá nhân, tình cảm, sự khéo léo,...
Tính ôn định về thời gian làm việc ở những tô chức cũ.
Nhờ những thông tin trên nhà tuyên dụng dự đoán được khnăng thành công trong
công việc của ứng viên.
1.2.3.4 So’tuyển
Đây cuộc tiếp xúc đau tiên giữa ntuyển dụng và người lao động nên để lại
nhiều ấn tượng cho họ. Nhà tuyến dụng sẽ:
- Kiếm tra kiến thức, kỹ năng chuyên môn của úng viên.
- Tim hiếu động tim việc cho hbiết về công việc sắp tới để họ thể khăng
định mình có thích họp hay không.
- thể sử dụng các hình thức trắc nghiệm tâm , tính ch hoặc cho họ kiểm tra qua
công việc mẫu, ...
- So sánh một người với tiêu chuân mẫu hoặc so sánh với những ứng viên khác.
1.2.3.5 Phỏng vấn.
Đây cuộc phỏng van chính thức nên thời gian khá dài, khoảng từ 0,5 - 1 giờ/ ứng
viên. Có thể áp dụng các phương pháp phỏng vấn sau:
- Phỏng vấn theo mầu
lOMoARcPSD| 37186047
- Phỏng vấn không chỉ dẫn
- Phỏng vấn nhóm
- Nhóm phỏng vấn
- Phỏng vân căng thăng.
Mục đích: tạo cơ hội để ứng viên tìm hiếu về công việc đế họ so sánh với kế hoạch và
tham vọng của họ; tạo cơ hội để nhà tuyến dụng tiếp xúc ứng viên và tạo mối quan hệ giữa
ứng viên với công việc.
Đánh giá sắc thái bên ngoài của ứng viên như: vóc dáng, trang phục, thái độ, tướng
mạo, quan diêm ứng xử, ... cái qua hồ dự tuyến không ththhiện, hay thê hiện không
rõ ràng.
1.2.3.6 Quyết định tuyền dụng
Nhà tuyên dụng tập hợp lại mọi thông tin hđược trong suốt quá trình từ
tuyến đến phỏng vấn đế đánh giá mức độ phù hợp của các ứng viên so với tiêu chuân công
việc và mục tiêu tuyến chọn của tô chức.
Nhà tuyển dụng có hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ của mình hay không là cả một van
đề nan giải. Họ thường mắc phải những sai lầm gì trong quá trinh “đãi cát tim vàng” cho tô
chức, doanh nghiệp. Các cuộc thí nghiệm cho thấy 85% các quyết định tuyển chọn hay
không là kết quả của bản sơ yếu lý lịch và những khoảnh khắc ngan ngủi ban đau của buôi
phỏng vấn mang lại.
1.2.3.7 Theo dõi, thủ’ việc
Trưởng bộ phận lập và theo dõi chương trinh hội nhập và thử việc gồm: kế hoạch đào
tạo kiến thức công việc, mục tiêu ng việc, quy trình thực hiện, các cam kết với công ty,
cách phối hợp.
Phòng nhân sự cập nhật thông tin, van khi cần thiết, yêu cầu đánh giá thừ việc, lun
hồ sơ.
1.2.3.8 Tuyển chính thức.
Hai bên, nhà tuyến dụng người lao động tiến hành thương lượng lương bông đãi
ngộ. Khi hai bên đạt được sự thống nhất thì phòng nhân sự tiến hành kết hợp đồng lao
động và các thủ tục khác đế hoàn thành thủ tục tiếp nhn nhân viên chính thức.
lOMoARcPSD| 37186047
1.2.4 Đánh giá quy trình tuyến dụng nhân sự
Doanh nghiệp can phải đánh giá lại xem quá trình tuyển dụng có gì sai xót không
kết quả tuyên dụng có đáp ứng được nhu cầu nhân sự của doanh nghiệp hay không. Doanh
nghiệp cũng can phải xem xét các chi phí cho quá trình tuyến dụng, tiêu chuấn, phương
pháp và các nguồn tuyên dụng, ... có hợp lý không.
CHƯƠNG 2: THỤC TRẠNG QUY TRÌNH TUYÉN DỤNG NHÂN sụ TẠI CÔNG
TY TNHH ĐƯC VIỆT
2.1 Giói thiệu về Công ty TNHH Đức Việt
2.1.1 Giói thiệu chung
Tên công ty : CÔNG TY TNHH ĐỨC VIỆT
Tên giao dịch : DUC-VIET co., LTD.
Địa chỉ : KP7 thị trấn Uyên Hung, huyện Tân Uyên, tinh Binh Dương
Điện thoại : 0650. 3640 900 - 083. 5173584. Fax :
0650. 3640 901-083. 5173583.
Ngày thành lập : 07/11/2002.
Vốn điều lệ : 3.000.000.000 V
2.1.2 Quá trình hình thành và phát triền của Công ty
2.1.2.1 Hình thức hoạt động
Công ty TNHH Đức Việt là công ty trách nhiệm hữu hạn, hoạt động theo Luật Doanh
nghiệp Bản Điều lệ công ty. Giấy Chứng nhận đăng kinh doanh số: 3700473222 (số
460200060) thay đối lần th3 ngày 14/01/2010. Công ty cách pháp nhân, được
hạch toán độc lập, có con dấu riêng, có tài khoản tại ngân hàng.
Thời gian hoạt động cùa công ty là 50 năm, tính từ ngày được cấp Giấy Chứng nhận
đăng kinh doanh. Công ty thê giải thê trước thời hạn, hoặc thê kéo dài thêm do
quyết định bat thường của Hội đồng thành viên.
Ban đau công ty hoạt động với hai thành viên, vốn điều lệ 3.000.000.000 VNĐ. Sau
một thời gian hoạt động, công ty đà kết nạp thêm thành viên mới và nâng tông vốn điều lệ
lên 10.000.000.000 VNĐ. Công ty chi được chia lợi nhuận khi kinh doanh lài, đã hoàn
thành các nghĩa vụ nộp thuế và các nghía vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật
lOMoARcPSD| 37186047
ngay sau khi chia lợi nhuận công ty vẫn thanh toán đ các khoản nợ các nghía vụ tài
chính khác đến hạn trả.
Công ty kinh doanh các ngành nghề chính sau:
Kinh doanh các mặt hàng cao su, a chất (không độc hại), ng, lâm, hải sản,
lương thực, thực phẩm, hàng thủ công mỹ nghệ, điện từ.
- Vận tải hành khách, hàng hóa đường bộ.
- Cho thuê nhà xưởng, kho bài, văn phòng.
- Khai thác bùn, sản xuất phân bón.
- Sản xuất các sản phẩm từ cao su công nghiệp, cao su tiêu ng (săm, lốp xe, găng
tay cao su, găng tay y tế).
Qua bảng kết quả hoạt động kinh doanh dưới đây ta thay, so với năm 2008 thì mức
lợi nhuận đạt được của năm 2009 là 176,93%, tăng 76,93% tương ứng với mức tăng
6.089.142.761 đồng. m 2010 tăng 135,84% so với năm 2009, tương ứng với mức tăng
5.019.297.337 đồng. Mức tăng đột biến trên là do Công ty Đức Việt nam bắt được thời cơ,
dự đoán được nhu cầu thị trường khan hiếm hàng hóa do các đợt bão lụt xảy ra liên tiếp trên
thế giới đặc biệt là ở các nước trồng cao su là Indonesia và Thái Lan đã làm sản lượng cao
su thiếu hụt trầm trọng. thế, gcao su biến động mạnh, trung bình giá từ 30.000 đ/kg
năm 2008 lên 86.000 đ/kg cuối năm 2010. hiện tại giá cao su đang được giao dịch mức
giá là 87.000 đ/ kg, mức cao nhắt được thiết lập vào tháng 9/2011 là 105.000 đ/kg.
Công ty Đức Việt tập trung vào các mặt hàng kinh doanh chủ yếu như: cao su, vận tài
cho thuê kho bãi. Đơn vị đã thiết lập cho mình các mặt hàng kinh doanh truyền thống,
có thị trường và bạn hàng tương đối ổn định nên hầu hết đều kinh doanh có lãi ở tất cả các
mặt hàng. Các bạn hàng chủ lực của Công ty là: Công ty Cao su Phướca, Công ty Cao
su Dau Tiếng, Công ty Casumina, nghiệp cao su Hóc Môn, nghiệp Đồng Nai, Công
ty cồ phần TNHH Pou Yuen Việt Nam, Công ty TNHH Hòa Thuận. Chi nhánh Công ty Cô
phần Xây dựngThương mại tông hợp, ...
Công ty đã làm tròn nghĩa vụ đối với ngân sách Nhà nước, không vi phạm pháp
luật; các chủ trương chính sách của Nhà nước được thực hiện một cách nghiêm túc.
lOMoARcPSD| 37186047
KÉT QUẢ HOẠT ĐỌNG SẢN XUẤT KINH DOANH NĂM 2008 ĐÉN 2010
2.1.2.2 Co’ cấu quản lý và điều hành của Công ty
cấu chức của công ty được thiết lập theo hình chỉ đạo trực tuyến, nghĩa
mối quan hệ giữa các nhân viên trong tô chức thực hiện theo một đường thăng (sơ đồ 2.1).
Người thực hiện chỉ nhận và thi hành mệnh lệnh của người phụ trách cấp trên trực tiếp.
Người phụ trách chịu hoàn toàn trách nhiệm về kết quả công việc của người dưới quyền.
cấu này tăng cường trách nhiệm cá nhân, tránh tình trạng người thừa hành phải thi hành
những mệnh lệnh, chỉ thị khác nhau thậm chí mâu thuẫn nhau của người phụ trách.
lOMoARcPSD| 37186047
sơ ĐÒ 2.1: SO ĐÒ TÔ CHỨC CÔNG TY
Bộ máy lãnh đạo của công ty bao gồm: Hội đồng thành xiên gồm 3 người, trong đó
có 2 thành viên và 1 người là Chủ tịch HĐTV kiêm Giám đốc và 1 người là phó Giám đốc
công ty. Việc xây dựng hệ thống theo mô hình này giúp cho người quản lý giải quyết công
việc được nhanh chóng, linh động, ít tốn kém chi pvà kiểm tra dề dàng. Tuy nhiên cơ cấu
này nhược điểm đòi hỏi người quản phải kiến thức toàn diện, nếu khối lượng
công việc lớn thường làm cho họ bị quá tải.
lOMoARcPSD| 37186047
2.1.3 Tố chức nhân sự các Phòng/ Ban trong Công ty
2.1.3.1 Tổ chức Phòng Kinh doanh sơ ĐÒ 2.2: SO ĐÔ
TÓ CHỨC PHÒNG KINH DOANH
2.1.3.1.1 Chức năng
- Tham mưu cho Ban giám đốcvề chính sách kinh doanh.
- Triên khai thực hiện công tác kinh doanh toàn công ty.
2.1.3.1.2 Nhiệm vụ
- Xây dựng, triến khai thực hiện kế hoạch kinh doanh theo tháng quý năm. Xây
dựng kế hoạch mua, chọn nhà cung ứng, thiết lập hợp đồng mua bán, theo dõi đôn
đốc nhà cung ứng giao hàng đúng hẹn đáp ứng 1 ịch giao hàng của công ty.
- Lập kế hoạch thực hiện phân phối hàng hóa, vật theo đơn, lịch xuất hàng chuyên
giao cho bộ phận kho, bộ phận liên quan thực hiện.
- Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc và thu hồi, thanh toán các khoản nợ.
7 7 7
- Lập báo cáo tinh hình hoạt động kinh doanh tháng, quý, 6 tháng, cả năm và theo yêu
cầu cùa ban giám đốc công ty.
- Bảo đảm bí mật các thông tin kinh doanh đối với những người không trách nhiệm
đê tránh thiệt hại cho hoạt động kinh doanh của công ty.
Phó Giám đốc
kinh doanh
Trưởng Phòng
Kinh doanh
Bộ phận Kinh
doanh
Giao nhận
1
1
hàng
lOMoARcPSD| 37186047
2.1.3.2 Tổ chức Phòng Tổ chức nhân sự (TCNS) sơ ĐÒ 2.3: SO
ĐÒ TÒ CHỨC PHÒNG TÔ CHỨC NHÂN sự
2.1.3.2.1 Chức năng
- Tham mun và thực hiện công tác quản trị hành chánh và nhân sự toàn công ty.
2.1.3.2.2 Nhiệm vụ -
Nhăn sụ:
Tuyên dụng, đào tạo, phân công và đánh giá nhân sự theo định hướng phát triên
cùa Công ty.
Tô chức, theo dõi hồ sơ của toàn bộ CBCNV của Công ty, bao gồm: hồ sơ nhân
sự, hợp đồng lao động, BHXH, BHYT...
Giải quyết các chế độ chính sách đối với người lao động.
Tiếp nhận và quản lý nhân sự thực tập.
- Hành chánh:
Tiếp nhận, xử lý quản lý thông tin (trao đôi trực tiếp, email, điện thọai) đến công
ty thông qua Phòng.
Phát hành và lưu chuyển các công văn đến và đi của Công ty.
Vệ sinh, an toàn tài sản và an ninh tại trụ sở công ty.
Quản lý Thực hiện các hồ sơ pháp lý Công ty.
Quản lý và sử dụng con dấu theo qui định.
Quản lý cơ sở vật chat tại trụ sở công.
Mua và quản lý văn phòng phẩm, thiết bị văn phòng .
Chăm lo đời sống CBCNV.
lOMoARcPSD| 37186047
Thực hiện các công việc giao tế theo chỉ đạo ban Giám Đốc.
2.1.3.3 Tổ chức Phòng Kế toán sơ ĐÒ 2.3: SO ĐÒ
CHỨC PHÒNG KÉ TOÁN
2.1.3.3.1 Chức năng
- Tham mưu và thực hiện công tác quản trị tài chính - kế toán.
2.1.3.3.2 Nhiệm vụ
- Tô chức quản lý và điều hành bộ máy kế toán toàn công ty.
- Thu thập, ghi chép kịp thời, xử lý thông tin, số liệu kế toán theo đối tượng và nội
dung công việc kế toán, theo chuân mực và chế độ kế toán.
- Thực hiện và kiếm tra việc hạch toán kế toán đúng theo quy định công ty và chế
độ kế toán.
- Cung cấp thông tin, số liệu kế toán cho việc điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh
và cho các cơ quan hừu quan theo quy định.
- Xây dựng, triếnkhai và thực hiện kế hoạch tài chính toàn công ty.
- Lập nộp báo cáo tài chính, báo cáo thuế kịp thời theo quy định hiện hành của công
ty, của nhà nước.
- Phân tích báo cáo tài chính và các hoạt động kinh tế theo nhu cầu quản trị.
- Kiêm tra giám sát: các khoản thu, chi tài chính; các nghĩa vụ thu, nộp, thanh toán nợ;
kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài sản; phát hiện và ngăn
ngừa kịp thời những hiện tượng lãng phí, vi phạm quy chế, các hành vi vi phạm pháp
luật về tài chính kế toán.
- Theo dõi, giám sát, đánh giá hiệu quả các dự án đầu tư, họp tác kinh doanh - Lưu
trữ hồ sơ, chứng từ, sổ sách kế toán theo quy định.
lOMoARcPSD| 37186047
2.2 Thực trạng quy trình tuyến dụng nhân sự tại Công ty TNHH Đức Việt
2.2.1 Tống quan về nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Đức Việt
2.2.1.1 Tinh hình nhân lực năm 2008-2010
BẢNG 2.1: BẢNG KÉ HOẠCH TUYÉN DỤNG NHÂN sụ NĂM 2010
Qua bảng 2.1 bảng kế hoạch tuyển dụng nhân sự nêu trên chỉ là một bảng kế hoạch
chung chung thiếu thông tin một cách tram trọng. Bảng kế hoạch không đề cập đến các
vấn đề sau:
- Vị trí chức danh tuyên dụng
- Giới tính
- Thời diêm đăng tuyên
- Thời hạn tuyển dụng
- Lý do tuyển dụng
- Phương tiện tuyên dụng
- Kinh phí tuyên dụng
- Các tiêu chuân tuyên dụng quá sơ sài
Chúng ta có thể thay rõ rang công ty hoàn toàn không có kế hoạch tuyến dụng chi
tiết, bảng kế hoạch làm đế cho thôi. thế khi công ty nhu cầu tuyến dụng thì
nhân sự ra vào công ty luôn biến động, lúc nào cũng trong tư thế
tuyn và tuyến cho đủ số ng mà không đý ti khnăng thc scùa
nhân viên dtuyển
s
T
T
PHÒNG
sổ
LƯỢNG
NGHIỆP
vụ
TR1NH Độ
Ghi chú
Đại
học
Cao
đẳng
Ngoại
ngữ
Vỉ
tính
1
Kinh
Doanh
30
Quản trị kỉnh
doanh
X
X
B
B
Tiêu chuẩn
-
Giỏi nghiệp vụ, có kinh nghiệm
-
Sử dụng thành thạo vi tính
lOMoARcPSD| 37186047
BẢNG 2.2: BẢNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH NHÂN sụ NĂM 2009/2010
ĐVT: Ngưòỉ
Bảng 2.2 cho thấy tông số lao động trong công ty tính đến 31/12/2010 62 người,
tăng 21 người, chiếm 51,22% so với năm 2010. Trong đó, số nhân viên nam là 35, chiếm
56,45% nữ 28, chiếm 43,55%. số nhân viên giảm do một người xin nghỉ việc và một
người nghỉ thai sản. Hai nhân viên này nghỉ việc không báo trước cho lãnh đạo công ty
thế cả phòng kế toán và phòng Tố chức nhân sự hoàn toàn bị động, số nhân viên mới được
bô sung cho phòng kinh doanh.
BẢNG 2.3: BẢNG THÒNG KÊ Độ TUÔI NHÂN VIÊN
ĐVT: Tuổi
Bảng thống kê độ tuôi 2.3 trên đây thể hiện lực lượng lao động của công ty đang ở trong
độ tuôi tré, và trạng thái vừng vàng, chín chan, khả năng hoàn thành công việc cao. số
lượng nhân viên từ 25 đến 35 chiếm đa số, cho thấy họ có tri thức, sức khỏe và nhiệt huyết
muốn chứng tỏ mình. Tuy nhiên họ còn thiếu kinh nghiệm và dề thay đôi công việc khi có
nơi khác có mức lương và khả năng thăng tiến nhanh hơn. Độ tuôi từ 36 đến 50 cũng có số
STT
Độ tuổi
Tổng số
Trong đó
Nam
Nữ
01
Dưới 25
5
3
2
02
Từ 25 đến 35
44
24
20
03
Từ 36 đến 50
13
8
5
lOMoARcPSD| 37186047
lượng đáng kế, họ là những người có kinh nghiệm và nghị lực phấn đau đê thăng tiến
trong nghề nghiệp và tìm kiếm địa vị.
BẢNG 2.4: BẢNG so SÁNH THỜI GIAN LAO ĐỎNG GIỮ A NHÂN VIÊN THƯỜNG
VÀ NHÂN VIÊN CÓ CHÚ C vụ KHÁC
Qua bảng 2.4 so sánh thời hạn lao động giữa nhân viên thường và nhân viên chức
vụ khác trên đây ta thay số nhân viên hợp đồng lao động thời hạn khá nhiều, chiếm
226,32%. Họ thường là nhân viên làm các công việc kinh doanh, lái xe, bảo vệ đang trong
thời kỳ thừ thách công việc. Ta thế nhận thay, công ty Đức Việt khá thận trọng trong việc
sử dụng nhân viên lâu dài. Theo cách này, công ty có thể kiểm tra nhân viên trước rồi mới
hợp đồng lao động. Tuy nhiên, nó cũng làm cho tình hình nhân sự bị sáo trộn có tác
động không tích cực đến m người lao động do luôn thay đôi. Do đó, nhân viên thể
họ không bỏ hết sức lực, sự nhiệt tinh cũng như tâm huyết cho công việc của chính họ
hơn cả là cho công ty.
Số nhân viên thời hạn hợp đồng không xác định thường nhân viên địa vị
thâm niên trong công ty. Họ là những người thân tín của Hội đồng thành viên nên không có
sự thay đối, trừ trường hợp bat khả kháng.
2.2.1.2 Trình độ nguồn nhân lực của Công ty
BIẾU DÒ 2.1: THÔNG KÊ TRÌNH DÔ NHÂN VIÊN DÉN 31/09/2011
Thòi gian lao động
Tỷ lệ (%)
Không xác định
Thòi hạn xác định
• •
Nhân viên
15
31
163,16
Nhân viên khác
12
63
,
16
4
Tông cộng
43
226,32
19
lOMoARcPSD| 37186047
40.32%
Đại học
Cao dăng - Trung cấp
Lao dộng phổ thông
Nhân xiên của công ty có trinh độ đại học chiếm 40,32% và được rải đều toàn công ty
các cấp quản lý. Nhân viên trinh độ cao đăng - trung cap cũng chiếm đa số cụ thế
35,48%, tập trung chyếu bphận kinh doanh, kế toán, số lao động phô thông chiếm
24,19%, nguyên nhân công việc không đòi hỏi trinh độ (bảo vệ, xe nâng, lái xe, tạp
vụ, bốc xếp). Mặt khác, do cấp quản lý phân tích công việc chưa đúng, yêu cầu tuyển dụng
không đòi hỏi cao chỉ chú trọng đến van đề nhân viên làm được việc nên có nhiều trường
hợp hiệu quả công việc không cao, đôi lúc gây ùn tắc. Công ty nên hành động thực tế hơn
trong vấn đề nâng cao trình độ nhân viên hơn là thay vì hô hào như hiện nay.
2.2.2 Nhũng thuận lọi và khó khăn trong quá trình hình thành và phát triểncủa Công
ty TNHH Đức Việt
2.2.2.1 Thuận lọi
Nhân viên trong công ty những người trinh độ năng lực chuyên môn. Nhân
viên phòng kinh doanh là những người nhạy bén trong việc nam bat thông tin chủ yếu liên
quan đến các mặt hoạt động kinh doanh của công ty.
Các nhân viên mới vào làm được đào tạo kỹ về vi tính, chuyên ngành để ứng dụng
vào công việc một cách nhanh chóng. Đay cũng là nền móng vững chắc của công ty.
Phòng ban trong công ty được trang bị đầy đủ trang thiết bị làm việc, hoạt động của
công ty đều được vi tính hóa. Do vậy, việc thông tin liên lạc giữa lành đạo công ty và nhân
viên các phòng ban, đối tác được thực hiện một cách nhanh chóng và chính xác.
Trải qua gan mười năm hoạt động, công ty đã tạo được mối quan hệ thân thiết và uy
tín trên thương trường.
lOMoARcPSD| 37186047
2.2.2.2 Khó khăn
Bên cạnh những mặt thuận lợi nêu trên, trong quá trình phát triêncủa mình, công ty
cũng gặp không ít khó khăn.
về thông tin tiếp thị: công ty không có phòng tiếp thị nên dằn tới những khó khăn
sau:
- Công ty nam bắt thông tin chủ yếu qua giao dịch với bạn hàng cũ nên đôi khi thông
tin không đay đủ.
- Công ty chưa có kênh thông tin cho riêng minh nên đã có trường hợp công ty bị tuột
mất cơ hội làm ăn với các đối tác mới. Do thiếu thông tin nên đôi khi ng ty không
chuấn bị được nguồn tài chính kịp thời nên hoạt động kinh doanh bị kéo dài, không
thực hiện đúng tiến độ của họp đồng.
- Khả năng hợp tác với khách hàng mới rat ít khi có vì ngại rủi ro do không tin tưởng
lẫn nhau.
về nhân sự: nhân sự các phòng ban trong công ty ít biến động, riêng phòng kinh
doanh thì nhân sự biến động mạnh. Nguyên nhân là do
- Nhũng năm trước nhân sự công ty không có sự thay đôi vì thế công ty không có kế
hoạch cũng như xây dụng một chương trinh tuyển dụng, đào tạo cụ thế nào.
- Không phân tích công việc trước khi tuyên dụng.
- Tiến trình thử việc diền ra không đúng quy định
- Năng lực nhân viên mới chưa đáp ứng được với yêu cầu tuyển dụng do hai bên đà
hiểu sai về công việc được đăng tuyến mà nguyên nhân chính là công ty không
tả công việc một các rõ ràng
- Các nhân viên cũ thi không chịu nâng cao trinh độ và làm việc theo lối mòn.
Thực chất của vấn đề trên là vi nhân viên trong công ty đều là nhừng người có
quen biết với lãnh đạo công ty, do đó họ hay ỷ vào mối quan hệ đó làm cho công việc kinh
doanh của công ty đôi khi không đạt hiệu quả như mong muốn.
Công ty kinh doanh chủ yếu dựa vào vốn vay ngoài với lãi suất cao, mua hàng thì trả
tiền ngay còn khi bán hàng thì bán gối đau, cho trả chậm và kinh doanh dịch vụ kho bãi còn
yếu kém.
lOMoARcPSD| 37186047
2.2.3 Quy trình tuyến dụng nhân sự tại Công ty TNHH Đức Việt
2.2.3.1 Lập kế hoạch tuyển dụng
Thực tế các bộ phận phòng ban trong công ty khá ôn định, nhu cầu tuyến dụng không
nhiều. Chỉ riêng phòng kinh doanh có nhiều biến động về nhân sự. Năm 2010, phòng tuyển
vào hơn 30 người và số người nghỉ việc cuối năm cũng gần 30 người. Tuy nhiên việc tuyến
dụng diền ra tự phát, không kế hoạch trước. Khi nào cần các phòng ban đ xuất với phòng
TCNS. Phòng TCNS xin ý kiến Giám đốc, sau đó chức tuyến dụng. Chính thế quy
trình tuyến dụng của công ty cũng không có.
Ban lãnh đạo công ty quá chủ quan trong việc dự phòng sự biến động nhân sự,
thế khi những nhân viên thân tín của công ty bat ngờ xin nghỉ việc một tôn thất lớn đối
với công ty. Phòng TCNScũng hoàn toàn bị động trong tình huống này do không kế
hoạch tuyển dụng dự trù. Đê xảy ra tình trạng nêu trên là do các nguyên nhân sau:
- Sự chquan của lãnh đạo phòng kinh doanh vi ba năm qua nhân sự trong công ty
hoàn toàn không có dự thay đôi.
- Nhân viên đa số là người thân của người sáng lập, con cháu của bạn giới thiệu
vào làm.
- Chưa thực sự quan tâm đến nhu cầu nhân khi họ đà gia đinh, khả năng thăng
tiến không có.
lOMoARcPSD| 37186047
27 GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
- Công việc làm theo lối mòn, không sáng tạo, hoạt động kinh doanh không được mở
rộng do ngại rủi ro.
2.2.3.2 Tiếp nhận và phòng vấn
Vần là ưu tiên cho các nhân viên khác trong công ty, ưu tiên các mối quan hệ sẵn
để tuyên, nếu không đáp ứng được nhu cầu công việc thì công ty mới tiến hành thông báo
tuyên dụng ra bên ngoài qua báo Ti trẻ, Người lao động hay các trung tâm giới thiệu việc
làm.
Phòng nhân sự xem xét hồ sơ dự tuyến, chọn ra những hồ sơ tốt nhất có thể đáp ứng
được các tiêu chuấn công việc đề ra và thông báo ngày, giờ cho ứng viên tới phỏng vấn.
Thông qua đơn dự tuyển của ứng viên, phỏng van viên tìm hiếu động cơ tim việc của
ứng viên, kiếm tra kiến thức chuyên môn, khả năng ứng phó, giao tiếp, cam kết làm việc
lâu dài, ... Neu thay úng viên đạt được các tiêu chuân của ng việc công ty sẽ tiến hành
cho họ thử việc.
2.23.3 Thủ’ việc
Neu ứng viên dự tuyến là người được người thân trong công ty giới thiệu vào làm thì
quá trình thử việc được bỏ qua. Còn lại nhân viên được tuyên sẽ thử việc trong vòng một
tháng. Trong một tháng đó, thông qua việc đánh giá năng lực thực hiện công việc của ứng
viên, phòng TCNS và phòng ban liên quan sẽ đưa ra quyết định tuyên dụng chính thức. Đôi
khi quá trinh thử việc chi diền ra trong vòng nửa tháng, thậm chí một tuần nếu xét thấy
nhân viên đó không làm được việc là lãnh đạo công ty đã quyết định loại ngay. Sau đó công
ty sẽ rà soát lại các hồ sơ cũ cùa các ứng viên khác và tiến hành tuyển dụng lại.
công ty không tiến hành ký kết hợp đồng thử việc nên việc nhân viên mới bị loại
ngay trong quá trình thử việc việc hết sức phi lý, y cho họ sựthiếu thiện cảm đối với
công ty. Vì thế hình ảnh của công ty cũng không được đẹp trong mắt người dự tuyến và đôi
khi công ty có thể hối hận về quyết định hiện tại của mình và:
- Thứ nhất, người được thử việc chưa kịp thích nghi với môi trường mới, họ còn đang
trong quá trinh tìm hiểu về công ty nên cũng chưa thể thể hiện hết khả năng của minh
thi đã cho là không có năng lực và bị loại. Neu người bị loại là người
lOMoARcPSD| 37186047
28 GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
SVTH: ĐỎ THỊ THU HÀ
thực sự năng lực thậm chí người này thê tinh được đối thủ cạnh tranh
của công ty tuyến dụng thi đây thực sự là một tôn thất lớn.
- Thứ hai, những người mới được tuyển cũng sẽ e dè không thể hiện hết khả năng cùa
họ do đó công ty cũng khó tim được người thực sự muốn gan bó lâu dài với công ty
ngoài những người được giới thiệu do quen biết với các thành xiên trong công ty.
2.2.3.4 Tuyẻn dụng chính thức
Sau thời gian thử việc, công ty sẽ có câu trả lời chính thức tiếp nhận nhân viên
mới. Họ sẽ được trường các bộ phận hay công ty sẽ cử người chuyên trách hướng dẫn họ
hòa nhập hoàn toàn với môi trường làm việc của công ty.
Phòng TCNS sẽ tiến hành kết hợp đồng lao động các thủ tục khác về BHXH,
BHYT, ... với nhân viên mới.
2.3 Đánh giá quy trình tuyến dụng nhân sự tại công ty TNHH Đức Việt
Qua thực trạng quy trình tuyển dụng tại công ty Đức Việt chúng ta thế thay
những ưu diêm và nhược diêm sau đây.
2.3.1 L u điểm
- Hình thức tuyên dụng công ty áp dụng các kiêu kiêm tra, cho làm các bài thi
thực tế (kế toán), phỏng vấn trực tiếp. Đó là những hình thức đã được doanh nghiệp
trong nước và liên doanh nước ngoài áp dụng vì nó vừa mang tính khách quan, vừa
mang tính khoa học.
- Nhân viên là những người thân và quen biết với lãnh đạo công ty nên mức độ trung
thành làm việc lâu dài với công ty là một lợi thế. Vì thế quá trình tuyển dụng diền
ra nhanh chóng, không mất thời gian lại tuyến được người thân tín, đtin cậy
cao.
2.3.2 Khuyết điểm
Thực tế cho thay, việc tuyến dụng tại công ty Đức Việt không được xây dựng hoàn
chinh, hay nói cách khác công ty không có quy trình tuyên dụng nhân sự. Cụ thể như sau:
lOMoARcPSD| 37186047
29 GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
SVTH: ĐỎ THỊ THU HÀ
2.3.2.1 Phân tích công việc
- Côngty chưa coi trọng việc phân tích công việc: Phân tích công việc là sđê
tuyên dụng nhân sự nhưng chưa được công ty thực hiện chuyên sâu, chưa có cán bộ
chuyên trách đảm nhận và chưa được tiến hành một cách khoa học.
- Nhân viên trong công ty hau hết đều kiêm nhiệm các công việc khác không thuộc
chuyên môn cùa họ nên hiệu quả công việc không cao. Nhằm tận dụng tối đa sức lao
động của nhân viên để giảm chi ptuyến dụng đào tạo nhân viên mới, công
ty xét thấy nhân viên A có thể kiêm thêm việc này hay nhân viên B có thế làm thêm
công việc kia nên sẽ tiến hành giao việc gây cho họ sự bất màn vi lương thi không
tăng và công việc thì cứ chồng chat lên.
- Neu công việc đòi hỏi chuyên môn cao và nhân viên trong công ty không ai có khả
năng đáp ứng được thì công ty mới tiến hành tuyển dng từ nguồn bên ngoài. Đây
là một hạn chế công ty cần phải khắc phục ngay.
- Việc nghiên cún phân tích công việc chỉ dừng lại sự nhìn nhận khách quan bên
ngoài và ý kiến chủ quan cùa người phân tích vì vậy nó ảnh hưởng tới việc đánh giá
chất lượng hoàn thành công việc.
2.3.2.2 Quy trình tuyển dụng nhân sự
- Việc lập kế hoạch tuyến dụng nhân viên không đươc công ty trú trọng quan tâm. Thê
hiện ở việc ỷ y vào việc nhân viên là những người thân tín nên việc nhân viên nghỉ
việc hau như không xảy ra. Cụ thế suốt năm năm qua nhân sự công ty gần n
hoàn toàn không có thay đôi cho đến giữa năm 2010.
- Quá phụ thuộc vào các mối qua hệ để tiến hành tuyển dụng nhân viên. Nguồn tuyến
dụng của công ty chủ yếu đến từ bên ngoài nhưng họ lại là nhừng người do lành đạo
chủ chốt trong công ty giới thiệu thế quá trình tuyên dụng được đặc cách qua nhiều
bước, gây ảnh hưởng đến hiệu quả công việc của công ty sau này.
- Quy trình tuyến dụng nhân sự không tồn tại công ty Đức Việt. Thực tế quy trình
tuyên dụng nhân scó ý nghĩa rất lớn đối với chat lượng lao động của các bộ phận
sau này cùa công ty. Thực hiện tốt quy trình tuyến dụng nhân sự sẽ giảm bớt thời
gian, chi phí đào tạo sau này, là điều kiện đầu tiên để nâng cao chất lượng, khả năng
hoà nhập, đảm bảo cho đội ngũ nhân sự ôn định. Vì vậy, quy trình tuyển dụng
lOMoARcPSD| 37186047
30 GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
SVTH: ĐỎ THỊ THU HÀ
nhân sự rat quan trọng và có ý nghĩa lớn đối với sự thành bại của công ty. Phan lớn
công ty ưu tiên cho con em cán btrong công ty, đôi khi người được giới thiệu chưa
được đào tạo bài bản chuyên sâu. Cán bộ quản tuy đều tốt nghiệp đại học
nhưng lại không được bố trí làm đúng chuyên môn. Vi vậy, công ty can có hình thức
tuyển chọn công khai để tất cả mọi người đều tham gia thi tuyến đạt được sự công
bằng cho tất cả mọi người.
- Chiến lược phát triển con người chưa được quan tâm đúng mức, chính sách tuyên dụng
đào tạo mới chi đáp ứng nhu cầu bức thiết trước mat, chưa được quy hoạch đau
tư tương xứng với yêu cầu phát triển lâu dài.
lOMoARcPSD| 37186047
31 GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
SVTH: ĐỎ THỊ THU HÀ
lOMoARcPSD| 37186047
Chuông 3: HOÀN THIỆN QUY TRÌNH TUYÉN DỤNG NHÂN sụ TẠI CÔNG TY
TNHH ĐỨC VIỆT
3.1 Định hưóng phát triển của công ty trong thòi gian tói
Bình Dương là tỉnh có lợi thế để phát triến cây cao su đồng thời nằm trong Vùng Đông
Nam bộ nên thuận lợi trong việc khai thác nguồn nguyên liệu mủ cao su thiên nhiên của các
tỉnh lân cận như Đồng Nai, Binh Phước, Tây Ninh Tây Nguyên để phát triến ngành công
nghiệp chế biến các sản phẩm sử dụng nguyên liệu cao su thiên nhiên.
Lợi thế của doanh nghiệp nguồn cung cap cao su từ các ng ty thuộc tập đoàn
nên được ưu tiên vgiá, được ưu tiên hồ trợ về nguồn cung hàng xà công ty cung cap chủ yếu
cho các doanh nghiệp sản xuất săm, lốp xe, ... trong nước.
Trong vài năm gần đây, giá cao su trên thị trường thế giới tăng mạnh làm cho giá trong
nước cũng tăng cao. Điều này tạo cho doanh nghiệp cơ hội mở rộng hoạt động sản xuất kinh
doanh nhằm tăng lợi nhuận, đồng thời cũng tạo ra thách thức là cạnh tranh trong việc thu mua
mủ cao su trở nên khốc liệt hơn. Điều đó đòi hỏi công ty phải củng cố lại bộ máy chức,
nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ của nhân viên đê phù họp với tình hình mới.
Mục tiêu tông quát cùa công ty trong năm 2012 là:
- Xây dựng thêm hai kho đê chứa hàng và cho thuê.
- Lập dự án xây dựng nhà máy sản xuất găng tay, cao su tự nhiên.
- Mở rộng thị trường ra phía Bắc và xa hơn nừa xúc tiến xuất khâu cao su sang Trung
Quốc, Châu Âu, ...
- Tô chức lại bộ máy công ty: thành lập thêm phòng tiếp thị, củng cố lại phòng TCNS.
Để thực hiện được các mục tiêu nêu trên công ty dự kiến tuyển dụng thêm 50 lao động
cho năm 2012. Đế có thể tuyến dụng được lao động có chat lượng, phù hợp với yêu cầu mới,
công ty cần phải xây dựng cho mình một quy trình tuyến dụng hoàn hào và tìm cho mình các
giải pháp hữu hiệu nham tuyến được đúng người và bố trí đúng việc.
lOMoARcPSD| 37186047
3.2 Các giải pháp cụ thể để thực hiện quy trình tuyển dụng nhân sự tại công tyTNHH Đức
Việt
3.2.1 Xây dụng quy trình tuyền dụng nhân sự
Tuyên dụngmột công việc hao tôn thời gian và tâm sức. Trường hợp lý tưởng, công
ty tim được một nhân viên hoàn hảo cho một công việc nào đó - một người có thể tiến rất xa,
tăng hiệu quả cho đơn vị của công ty, mà lại giảm khối lượng công việc cho công ty. Trường
hợp xấu nhất, người nhà tuyến dụng cho hoàn hảo khi thuê về hóa ra lại khác xa với
nhũng gì htưởng, và họ phải mất hàng tháng trời đế giải quyết hậu quả, trong đó có việc tim
người mới thay thế. Vậy làm sao công ty biết chắc lựa chọn của mình gan với tình huống số
1 hơn tinh huống số 2? Neu công ty vạch ra và tuân ththeo một quy trình có kỷ luật, công ty
có thể cải thiện đáng kê cơ hội của mình.
Theo tôi quy trình tuyên dụng nhân sự của ng ty trong thời gian tới nên được thực
hiện như sau:
• • •
lOMoARcPSD| 37186047
SO ĐÒ 3.1: QUY TRÌNH TUYÉN DỤNG NHÂN sụ TÔNG QUÁT
lOMoARcPSD| 37186047
35 GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
SO ĐÒ 3.2: QUY TRÌNH TRIEN KHAI CÔNG TÁC TUYÊN DỤNG THEO KÉ
HOẠCH ĐÃ ĐƯỢC DUYỆT
lOMoARcPSD| 37186047
36 GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
Ghi chú:
- Đầu vào của Quy trình triến khai công tác tuyến dụng theo kế hoạch Bước thứ 4 Quy
trình tuyển dụng tồng quát (Xét duyệt Ke hoạch cần tuyển dụng và ra thông báo tuyên
dụng).
- Đau ra của Quy trình triển khai công tác tuyến dụng theo kế hoạch là Bước thứ 6 Quy
trình tuyến dụng tồng quát (Thông báo kết quả cho ứng viên chuân bị Tiếp nhận ).
- Các biếu mẫu (BM): Xem phụ lục
> TẢ SO ĐÒ 3.1
Bưóc 1: Xác định nhu cầu tuyển dụng nhân sự
Trưởng các phòng ban trong công ty gửi nhu cầu tuyến dụng vcho Phòng TCNS chậm
nhất ngày 10 của tháng cuối quý trước. Các trường hợp gửi trề sẽ được chuyển sang quý
sau. Trong trường hợp nhu cầu tuyển dụng đột xuất, Trưởng các phòng ban đơn vgiải trình
nguyên nhân cụ thê, chuyên Phòng TCNS có ý kiến và trinh Ban giám đốcphê duyệt.
lOMoARcPSD| 37186047
37 GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
Mục đích:
- Bô sung đủ nhân sự theo kế hoạch đã được phê duyệt.
- Thay thế cho nhân sự nghỉ việc.
- Thay thế cho nhân sự được điều chuyển công tác sang phòng ban khác trong hệ thống
Công ty.
- Dự phòng cho trường hợp xảy ra biến động nhân sự hoặc trường hợp Ban giám đốcgiao
thêm chức năng, nhiệm vụ cho các phòng.
Hưóng dẫn công tác thực hiện:
- Khi có nhu cầu được cung cấp nhân sự từ bên ngoài, Trưởng phòng ban sẽ lập PHDẾU
ĐÈ XUẤT TUYẾN DỤNG NHÂN sụ (BM01) chuyển đến phòng TCNS kiêm tra, sau
đó chuyên trường phòng TCNS ký xem xét nhu cầu tuyển dụng.
Bưóc 2: Xét duyệt nhu cầu tuyền dụng nhân sự
Sau khi Trưởng phòng/ Phòng TCNS ký xem xét, các đơn vị sẽ trình lên cấp thâm quyền
(giám đốc) để được xét duyệt:
- Đồng ý: phê duyệt nhu cầu tuyển dụng.
- Không đồng ý: chuyên trả cho phòng ban lập nhu cầu tuyển dụng.
Bưóv 3: Lâp kế hoạch tuyền dụng nhân sự
- Căn cứ nhu cầu tuyến dụng đà được Ban giám đốc công ty phê duyệt, phòng TCNS
phân nhiệm cán bộ lập HOẠCH TUYÉN DỤNG (BAÍỚ2), trình Ban giám đốccông
ty pduyệt. Ke hoạch cần tuyến dng phải được soạn thảo chi tiết về các nội dung
sau:
Tồng họp như cầu tuyến dụng: Căn cứ hồ sơ đề nghị cung cấp nhân sự từ các phòng
ban, đơn vị trong công ty phòng TCNS/Phòng ban tông hợp, cập nhật đay đủ thông tin
cần thiết.
Thông báo tuyến dụng: Căn ctình hình thực tế a công ty cũng như sự đánh giá,
so sánh các ncung cap dịch vụ, phương tiện thông tin, đê chọn lựa đăng tin hiệu quả.
- Thời gian hoàn tất: chậm nhất ngày 20 tháng cuối cùng của quý trước.
Bưóv 4: Xét duyệt kế hoạch tuyền dụng
Đồng ý: phê duyệt kế hoạch tuyến dụng.
lOMoARcPSD| 37186047
38 GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
Yêu cầu điều chỉnh: phòng TCNS/Phòng ban liên quan phối hợp đế bô sung, điều chỉnh
(trở lại bước công việc 3) theo chỉ đạo của Ban giám đốc công ty. Không đồng ý:
chuyển trả cho phòng ban đơn vị lập kế hoạch tuyển dụng.
Bưóc 5: Triền khai công tác tuyền dụng theo kế hoạch được phê duyệt
Lưu ý: để nâng cao chất lượng trong công tác tuyến dụng nhân sự, trước khi triên khai
công tác tuyên dụng, bộ phận tuyên dụng P.TCNS/Phòng ban phải BẢN TẢ
CÔNG VIỆC (BM03).
TẢ Sơ ĐÒ 3.2
Bưóc 1: Thông báo Tuyền dụng
Nhân viên tuyên dụng (NVTD) phòng TCNS/Phòng ban thông báo nội dung tuyến
dụng đến các nguồn ứng viên được chọn qua các phương tiện truyền thông theo kế
hoạch.
Nội dung thông báo tuyển dụng phải thhiện đay đcác yêu cầu của ng ty về tiêu
chuâncác chức danh tuyển dụng và một bộ hsơ đay đủ ứng viên cần phải đáp ứng
và được Trưởng/ phó phòng TCNS phê duyệt.
Thòi hạn: Kể từ ngày kế hoạch tuyên dụng được phê duyệt, phòng TCNS phải phô
biến thông tin tuyến dụng trên bảng thông báo cùa Công ty (đối với tất cả các chức
danh) chậm nhất là sau 5 ngày và đối với các phương tiên khác chậm nhất là sau 7
ngày.
Bưóv 2: Tiếp nhân, kiềm tra và sàng lọc hồ so* xin việc
NVTD phòngTCNS/Phòng ban tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, sàng lọc hồ đạt yêu cầu
cho từng đợt tuyển dụng.
Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu theo tiêu chuân chức danh dự tuyến, NVTD phòng
TCNS/Phòng ban sẽ sap xếp thời gian và thông báo đến ứng viên về thời gian tô chức
thi kiểm tra nghiệp vụ theo DANH SÁCH ỦNG VIÊN (BM04).
Bưót 3: Kiểm tra năng lực ứng viên
Thòi hạn tổ chức thi kiểm tra nghiệp vụ: Phải được tiến hành chậm nhất là sau 7
ngày, kế từ khi nhận được hồ sơ.
lOMoARcPSD| 37186047
39 GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
Trong buôi thi kiêm tra nghiệp vụ, NVTD phòng TCNS/Phòng ban giới thiệu nét
cho ứng viên về quy trình tuyến dụng của công ty.
Đối vói ủng viên lao động gián tiếp:
> NVTD phòng TCNS tô chức cho ứng viên thực hiện các bước :
+ Điền đầy đù thông tin vào PHIẾU LÝ LỊCH NHÂN sụ’ (BM05A)
4- Bài kiếm tra IQ (kiểm ưa kiến thức tồng quát về các lĩnh vực, khả năng tư duy
hiêu vấn đề).
4- Bài kiểm tra trình độ chuyên môn (theo chức danh dự tuyền)
4- Bài kiểm tra kỹ năng nghiệp vụ (nếu có): vi tính, ngoại ngữ ...
> Chấm bài kiêm tra :
4- Bài kiếm tra IQ phải được NVTD phòng TCNS chấm điểm, thòi hạn chậm nhất
làsau 01 ngày, kể từ ngày tô chức thi.
4- Bài kiêm tra trình độ chuyên môn và bài kiêm tra kỹ năng nghiệp vụ (nếu có)
NVTD phòng TCNS chuyến đến cán bộ, nhân viên nghiệp cụ chuyên môn
liên quan ngay trong ngày. Thòi hạn chấm bài kiểm tra và kết luận cuối cùng
phải được hoàn tất chậm nhất sau 03 ngày, từ ngày nhận được bài kiêm tra.
Đối vói í ng viên Lao đọng trực tiếp:
> Công nhân có tay nghề : NVTD P.ĐHSX tồ chức cho ú’ng viên thực hiện các bước:
+ Điền đầy đù các thông tin vào PHIÉU LÝ LỊCH NHÂN sụ’ (BM05B).
+ Bài kiếm tra IQ, kiểm tra Kiến thức Tống quát (dành cho công nhân) + Bài thi
tay nghề (nếu ứng viên có kinh nghiệm).
NVTD P.ĐHSX chấm bài thi, sau đó phối hợp với trưởng phòng ban đơn vị phỏng vắn
ứng viên ghi kết quả cụ thế vào PHIẾU PHỎNG VÁN TƯYÉN DỤNG (BM06B), trình cap
thâm quyền phê duyệt. Sau đó chuyển hồ nhân sự đến P.TCNS đthực hiện các công tác
liên quan đến việc tiếp nhận thử tay nghề thao tác kỹ thuật. Thòi hạn không quá 03 ngày,
kê từ ngày tô chức thi.
> Công nhân lao động phổ thông : NVTD P.ĐHSXtô chức thực hiện các bước như
công nhân có tay nghề, nhung bỏ qua bước thi tay nghề.
lOMoARcPSD| 37186047
40 GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
Bưóc 4: Phóng vấn (dối với ùng viên gián tiếp):
NVTD P.TCNS sẽ sắp xếp thời gian và thông báo đến ứng viên về thời gian phỏng vn
theo DANH SÁCH ỨNG VIÊN (BM04). Thòi hạn sắp xếp lịch phỏng vấn phải được
tiến hành chậm nhất là sau 05 ngày, kể từ ngày có kết quả thi nghiệp vụ.
Thành phần phỏng van gồm: đại diện P.TCNS, trưởng phòng, nhân viên nghiệp vụ
chuyên môn (nếu can) sẽ tham gia sát hạch phỏng van đđánh giá về năng lực, trình
độ, phẩm chat, tính cách, mức độ đáp ứng yêu cầu phát triển cùa công ty,... theo các tiêu
chí trong PHIẾU PHỎNG VÁN TUYÉN DỤNG (BM06A).
Đối với ứng viên đạt yêu cầu, sau buôi phỏng van NVTD phòng TCNS trình hồ sơ, kết
quả phỏng van lên cấp thâm quyền xét duyệt và có quyết định tiếp nhận hay không tiếp
nhận.
Bưót 5: Thông báo kết quã cho ủng viên:
Căn cứ kết quả phê duyệt của cap thâm quyền:
Đổi vói ứng viên dạt yêu cầu: NVTD P.TCNS/P.ĐHSX thông báo cho ứng viên về
thời gian nhận việc, đề nghị ứng viên bô sung hồ sơ xin việc (nếu còn thiếu).
Lưu ỷ :
J Đối với CBCNV tại công ty: NVTD P.TCNS/P.ĐHSX hướng dần ửng viên khám sức
khỏe tại Trạm Y tế Công ty (nếu có)
s Đối với CBNV tại các Chi nhánh: bộ hxin việc của úng viên phải giấy khám sức
khỏe do cơ quan Y tế địa phương cap.
Đối vói ứng viên không dạt yêu cầu: NVTD P.TCNS/P.ĐHSX thông báo kết quả cho
ứng viên ngay sau buôi phỏng vấn hoặc đăng kết quả tuyến dng tại bảng thông báo
bên ngoài Công ty.
> TÁ Sơ ĐÒ 3.1 (tiếptheo):
Bưóc 6: Tiếp nhận thứ việc
Hoàn tất hồ so* cá nhân và các thủ tục tiếp nhân :
CBTD P.TCNS/P.ĐHSX thực hiện các thủ tục:
Đối với CBNV gián tiếp: kết BIÊN BẢN THỎA THUẬN THÚ VIỆC (BM07A).
lOMoARcPSD| 37186047
41 GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
Đối với ng nhân trực tiếp: kết BIÊN BẢN THỎA THUẬN THỮ VIỆC
(BM07B).
Đối với CB-CNV làm công việc thời vụ: ký kết BIÊN BẢN THỎA THUẬN LAO
ĐỎNG THỜI vụ (BM07C).
cam kết phục vụ công tác, cam kết quỹ. Ngoài ra nếu CBCNV chưa sung
hồ đầy đủ theo quy định thì yêu cầu nhân sự Cam kết bô sung hồ sơ, thòi
hạn bỏ sung hồ sơ chậm nhất sau 15 ngày (Kế từ ngày tiếp nhận thử việc).
P.TCNS cập nhật thông tin CBCNV tân tuyên vào chương trinh quản nhân sự tính
lương, thòi gian cập nhật đối với CBNV gián tiếp không quá 2 ngày, đối với công nhân
trực tiếp không quá 5 ngày.
Hướng dẫn CBCNV tân tuyền:
Đổi vói CBNV tân tuyến:
Trong buôi sáng ngày ứng viên nhận việc, NVTD P.TCNS tiếp đón, hướng dẫn
các van đề bản về Nội quy lao động công ty, Thỏa ước lao động tập thê, Văn
hoá công ty, Chủ trương - đường lối của Công ty. Giới thiệu vsự hình thành
phát triển của Công ty, các chính sách phúc lợi, khen thưởng - đãi ngộ phát triên
nhân sự.
NVTD P.TCNS giới thiệu ứng viên với Trưởng phòng ban. Sau đó, Trưởng phòng
lập CHƯƠNG TRÌNH THỦ VIỆC (thủ’ năng lực và nghiệp vụ thực tế) (BM08A),
chuyến bản chính cho NVTD P.TCNS lưu hồ (Thời hạn không quá 02 ngày kể
từ khi ứng viên vào nhận việc).
Đối vói công nhăn tăn tuyến:
Trong buôi sáng ngày ứng viên nhận việc, đại diện Quản xưởng tiếp đón, hướng
dẫn các vấn đề cơ bản về Nội quy lao động công ty, Thỏa ước lao động
tập thể, Văn hoá công ty, Chủ trương - đường lối của Công ty. Giới thiệu vsự
hình thành phát triên của ng ty (có thđào tạo tập trung vào một ngày ấn
định trước được CQ P.TCNS duyệt).
Nhóm CBTD P.ĐHSX giới thiệu ứng viên với Trưởng phòng đơn vị. Sau đó,
trường phòng đơn vị lập CHƯƠNG TRÌNH THỬ VIỆC (thủ’ tay nghề và thao tác
lOMoARcPSD| 37186047
42 GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
kỹ thuật) (BM08B), chuyển Tố QTNS/P.TCNS lưu hồ (Thòi hạn Ắrhông quá
02 ngày kê từ ngày ứng viên vào nhận việc).
Bu’ó’c 7: Đánh gỉ á kết quã đạt duo’c của CBCNV tân tuyển:
Đối vói Lao dộng Gián tiếp: Thòi gianTNL&NVTT tù’ 01-02 tháng.
Trưòng họp đạt yêu cầu:
Đổi với CBNV TNL&NV1T trong thời gian 02 tháng.
+ Tháng thứ 1: đánh giá 2 lần (2 tuàn/lần kể từ ngày TNL&NVTT). Thực hiện theo
biểu mẫu PHIÉU THEO DÕI - ĐÁNH GIÁ TNL&NVTT (BM09).
+ Tháng thứ 2: đánh giá 1 lần (cuối thời gian TNL&NVTT). Thực hiện theo biểu mẫu
KÉT QUẢ TNL&NVTT CUÔI CÙNG (BM11A), Thòi hạn không quá 07 ngày tính
từ khi kết thúc thời gian TNL&NVTT.
Đổi với CBNV TNL&NVTT trong thời gian 01 tháng.
+ Sau 2 tuần kể từ ngày TNL&NVTT: đánh giá 1 lần, thực hiện theo biếu mẫu
PHIẾU THEO DÕI - ĐÁNH GIÁ TNL&NVTT (BM09).
+ Cuối thòi gian TNL&NVTT: đánh giá 1 lần, thực hiện theo biếu mầu KÉT QUẢ
TNL&NVTT CUÔI CÙNG (BM11A), Thòi hạn không quá 07 ngày tính từ khi kết
thúc thời gian TNL&NVTT.
Trường họp không đạt yêu cầu: CBCQ đơn vị lập đề nghị chấm dứt TNL&NVTT trước
thời hạn gởi đến CBCQ P.TCNS ký tham mưu trinh BAN GIÁM ĐỐC.
Đối với Lao dộng Trực tiếp: Thòi gian TTN&TTKT 01 tháng
Tùy tình hình thực tế, nhóm CBTD P.ĐHSX chức đào tạo thuyết từ 02 đến tối đa
03 ngày về Nội quy, Quy định, các chính sách liên quan đến người lao động của Công ty. Sau
khóa đào tạo, công nhân tân tuyên thực hiện bài kiêm tra (trắc nghiệm hoặc lý thuyết) để đánh
giá kết quà:
> Atétt không dạt yêu cầu CBCQ đơn vị, nhóm CBTD P.ĐHSX làm thủ tục chấm
dứt thời gian TTN&TTKT.
> Neu dạt yêu cầu, bố trí tiếp tục TTN&TTKT tại khâu sản xuất phân nhiệm công
nhân tay nghề giỏi trực tiếp hướng dần, kèm cặp thực tế trong suốt quá trình
TTN&TTKT.
lOMoARcPSD| 37186047
43 GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
Tuần cuối cùng của thời hạn TTN&TTKT, CBCQ đơn vhướng dần công nhân tân
tuyển tự báo cáo về kết quTTN&TTKT bang biếu mầu KET QUẢ TTN&TTKT
CUÔI CÙNG (BM11B). CBCQ đơn vị căn cứ vào kết quả đạt được so với chương trinh
TTN&TTKT, nhận xét, đánh giá kết luận (bao gồm đề xuất: chấm dứt TTN&TTKT,
HĐLĐ thời vụ, ký HĐLĐ chính thức), chuyến đến NV phụ trách đào tạo/P.TCNS-
HC kiểm tra, sau đó chuyển CBCQ P.TCNS-HC ký xem xét, trước khi trình cấp thâm
quyền phê duyệt (Thòi hạn không quá 07 ngày kề từ khi hết thời hạn TTN&TTKT).
Trong thời gian TTN&TTKT công nhân tân tuyên vi phạm kỷ luật mức chấm dứt
TTN&TTKT, không đạt yêu cầu về tay nghề, vận hành máy móc thiết bị, vi phạm phẩm
chất đạo đức và không có khả năng phát triển, CBCQ đơn vị lập thủ tục đề xuất chấm
dút TTN&TTKT trước thời hạn.
Trường họp dặc biệt vì lý do khách quan, Cán bộ chuyên môn chưa hướng dần đầy đủ
các hạng mục cho CBCNV tân tuyến theo đúng chương trinh đào tạo đã xây dựng, hoặc
cần phải thêm thời gian để đánh giá vnăng lực, trình độ phẩm chat của CBCNV
tân tuyến. CBCQ đơn vị làm việc với CBCNV, đồng thời làm biên bản thỏa thuận gia
hạn thòi gian TNL&NVTT hoặc TTN&TTKT (Thời gian gia hạn không quá 1 tháng).
Bưóv 8: Phê duyệt của cấp thấm quyền: Căn cứ vào nội dung đánh giá kết quả
TNL&NVTT hoặc TTN&TTKT cùa Trưởng phòng, NVTD P.TCNS/P.ĐHSX trình cap thâm
quyền phê duyệt:
HĐLĐ chính thức hoặc thời vụ đối với CBCNV tân tuyển nếu đạt yêu cầu.
QTNS/P.1CNS-HC tiến hành thủ tục kết HĐLĐ thời vụ hoặc HĐLĐ chính thức,
trình cap thấm quyền ký duyệt.
Gia hạn thời gian TNL&NVTT hoặc TTN&TTKT khi muốn thấm tra lại năng lực, trinh
độ và phẩm chất cùa CBCNV tân tuyển.
Chấm dứt TNL&NVTT hoặc TTN&TTKT với CBCNV tân tuyên nếu không đạt yêu
cầu công việc.
Bưór 9: Xây dựng lộ trình phấn đấu bán thân
Đối với lao động gián tiếp, sau khi cấp thâm quyền phê duyệt HĐLĐ chính thức,
CBCQ sẽ hướng dần CBNV tân tuyển xây dựng BẢNG Lộ TRÌNH PHÁN ĐÁU BẢN
lOMoARcPSD| 37186047
44 GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
THÂN (BM12) nộp cho Trưởng bộ phận xem xét phê duyệt. Thòi hạn không quá 10
ngày kê từ khi Ký HĐLĐ chính thức. Định kỳ hàng quí, kết hợp với việc đánh giá
CBNV theo qui định, Trường phòng căn cứ vào BẢNG Lộ TRÌNH PHÁN ĐÁU BẢN
THÂN kết quả công việc, sự phấn đau của CBNV tân tuyến đê đánh giá, quy hoạch
hướng dần, đào tạo kịp thời từng lúc, từng thời điếm trên sở BÁNG Lộ TRÌNH
PHÁN ĐÁU BẢN THÂN của CBNV tân tuyển đã thiết lập và được phê duyệt.
Bưóc 10: Lưu 110 so*:
Tất cả hồ sơ, bảng biếu, biên bản, ... của quy trình phải được lưu giữ trong file hồ sơ
trên máy tính của công ty. Các phòng ban cũng phải lưu trữ hồ để tiện cho việc sử dụng sau
này.
3.2.2 Các giải pháp cụ thế thực hiện quy trình tuyến dụng nhân sự tại công ty TNHH Đức
Việt
3.2.2.1 Phân tích công việc
Phân tích công việc trước khi tuyên dụng - đó một trách nhiệm không nhđối với
nhừng người đại diện công ty đứng ra tuyển chọn nhân viên. Neu không sự chuân bị kỹ
càng từ trước người tuyên dụng sẽ đánh giá sai nhân lực và chọn sai người. Đê tránh trường
hợp này xảy ra, doanh nghiệp nên tự đặt ra những câu hỏi sau:
> Chức vụ gì? Công việc sẽ như thế nào?
> Có những khó kn, cản trở gì?
> Tính cách nào phù họp? Trinh độ cao hay thấp?
> Công ty đòi hỏi nhừng gì từ nhân viên mới?
Công ty phải kết hợp với các phòng/ ban khác trong công ty đế xây dụng bản tả công
việc và bản tiêu chuân công việc phục vu cho nhu cầu tuyển dng của công ty. Dựa vào phân
tích công việc công ty người được tuyển dụng đều nam bắt được nhu cầu của nhau vì thế
công ty đờ mất thời gian tuyển dụng và người lao động cũng có thê so sánh năng lực của bản
thân với các tiêu chuân của công ty trước khi quyết định nộp hồ sơ dự tuyển.
Bản tả công việc chỉ đơn giản tóm tắt nhừng trách nhiệm và knăng can thiết cho
vị trí ứng tuyển. Nhưng đáng tiếc, rất nhiều nhà tuyển dụng 'tuyến nhm” nhân viên chỉ
không chú trọng hoặc không biết cách viết bản mô tả công việc hiệu quả.
lOMoARcPSD| 37186047
45 GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
3.2.2.2 Các luu ý khi viết bản mô tả công việc
Khi viết một bản tả công việc, nhà tuyên dụng cần chú ý các yêu cầu bản sau đây:
> Viết cụ thể và chi tiết: cần mô tả rõ ràng và cụ thể những kỹ năng cần thiết và nhiệm vụ
chính úng viên được tuyến sẽ đảm trách. Hạn chế tối đa việc dùng c thuật ngữ
chuyên ngành.
> Nêu rõ vai trò của vị trí cần tuyến: mô tả rõ vai trò của vị trí úng tuyến trong công ty.
> Quảng bá sự hấp dẫn của vị trí đăng tuyến: ngoài sự hấp dẫn của mức lương cạnh tranh,
bản mô tả công việc nên mô tả sự tốt đẹp cùa môi trường làm việc và văn hóa công ty.
> Viết cụ thế: Hậu quả của việc viết bản tả công việc chung chung ứng viên sẽ không
hiểu đượcng việc bạn phải mat thời gian giải thích lại trong buối phỏng van.
Một bản tả công việc chung chung sẽ khiến cho ng viên hiểu lam và ứng tuyển
vào vị trí không hề phù hợp với họ. Ví dụ, nếu công ty yêu cầu ứng viên “có tay nghề
kỳ thuật để phát triển các dòng sản phẩm”, ứng viên có thể hiểu rang công ty đang can
một kỹ hay một chuyên gia phan mềm. Nhà tuyến dụng cũng nên nhan mạnh các kỹ
năng can thiết đê ứng viên tự đánh giá năng lực bản thân trước khi nộp đơn ứng tuyển.
> u rõ vai trò của vị trí cần tuyến: ứng viên rất muốn biết họ sẽ đóng vai trò nào trong
công ty. Đây sở đê úng viên xác định liệu vị trí ứng tuyên giúp họ phát triển
đạt được mục tiêu nghề nghiệp trong tương lai, liệu những kỹ năng kinh
nghiệm của họ có phù hợp với vị trí úng tuyên hay không. Công ty cũng nên cho ứng
viên biết họ sẽ báo cáo trực tiếp cho ai trong vị trí mới.
Ngoài ra, nhà tuyên dụng nên nêu hướng phát triên của ứng viên trong tương lai. Có thế
vị trí bạn muốn tìm chỉ ở tầm trung nhung trong vòng 1 hay 2 năm tới, ứng viên sẽ có cơ hội
được đề bạt lên vị trí cao hơn. Hãy thu hút ứng viên bằng nhũng cơ hội nghề nghiệp hap dẫn.
> Quảng bá sự hấp dẫn của vị trí đăng tuyến, giói thiệu về môi trường làm việc và văn
hóa công ty:
Có thể nôm na so sánh viết bản mô tả công việc như chuấn bị một món ăn. Bạn cần biết
cách trinh bày cho món ăn thật đẹp thật hấp dần đế “chiêu dụ” được người tài. Vì vậy, ngoài
khoản lương bông hấp dẫn, bạn nên dành vài dòng mô tả vvăn hóa công ty. Đây là yếu tố rất
quan trọng, không ai muốn làm việc một i đồng nghiệp sẵn sàng “đâm sau lưng
chiến sỹ”. Bạn thế nêu thông tin lược vvãn hóa công ty, nhấn mạnh những ưu điểm nôi
lOMoARcPSD| 37186047
46 GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
bật cùa văn hóa đó như sự cạnh tranh lành mạnh, nhiều hội thăng tiến cho nhừng ai năng
lực.
Đặc biệt, bạn đừng bỏ lờ cơ hội ‘Tiếp thị” những thế mạnh của công ty. Neu công ty bạn
“con chim đầu đàn” trong lình vực hoạt động, bạn đừng ngại “nói tốt” cho công ty để thu
hút được ứng viên giỏi nhé.
Một bàn mô tả công việc đay đủ thường gồm nhừng nội dung chính sau đây:
- Tên và địa chỉ công ty
- Chức danh
- Các trách nhiệm chính của ứng viên- cần nêu những trách nhiệm vai trò chính
của vị trí cần tuyến, bắt đau từ những nhiệm vụ quan trọng nhất. Nên nói rõ ứng viên
sẽ báo cáo công việc trực tiếp cho cấp bậc nào.
- Chế độ lương bồng
- Yêu cầu học vấn/kinh nghiệm
- Những phẩm chat và kỹ năng cần thiết.
Tóm lại, công ty nên đau tư thời gian để chuân bị một bản mô tả công việc hiệu quả. Dĩ
nhiên việc “hành động” thật nhanh đế tuyển gấp một vị trí quan trọng binh thường. Tuy
nhiên, nếu không chuân bị đúng mức, nhà tuyến dụng sẽ gây thiệt hại cho công ty. Để tuyển
đúng người, người tuyến dụng cần định hướng để ứng viên hiếu rõ yêu cầu và nhiệm vụ chính
của họ.
Bạn hãy nhớ rang chi phí cho một nhân viên “bị tuyên nham” sẽ cao hơn nhiều so với
chi phí thời gian bạn dành đế viết một bản mô tả công việc hiệu quả đấy.
Ngoài ra, trong trường hợp ứng viên được tuyến không hoàn thành tốt công việc được
giao, bạn sẽ căn cứ vào bản tả công việc đê giải thích do hkhông đủ điều kiện đế
được tuyên dụng sau giai đoạn thử việc.
3.2.23 Kiến nghị
- Công ty phải lập kế hoạch trước khi tuyển dụng.
- Xây dựng bản tả công việc bản tiêu chuân công việc đê nhân viên nhân
viên mới của công ty đều nam bắt được những điều kiện cần đủ đê thực hiện công
việc của mình.
lOMoARcPSD| 37186047
47 GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
- Sau khỉ đà hoạch định nguồn nhân lực can thiết trong tương lai, doanh nghiệp can phải
tìm kiếm nguồn nhân lực này đế đảm bảo nguồn nhân lực sẵn có khi cần.
- Đánh giá quy trinh tuyên dụng:
Xác định nhừng sai lệch giữa mục tiêu đã vạch ra so với kế hoạch
Phân tích nguyên nhân dằn đến các sai lệch đó
Đe ra các giải pháp điều chỉnh sai lệch và các biện pháp hoàn thiện.
- Thành lập ngay Phòng tiếp thị để tiến hành hoạt động đáp ứng nhu cầu kế hoạch kinh
doanh năm 2012.
KÉT LUẬN
Nen kinh tế thị trường với những nhược điểm vốn của vẫn một nền kinh tế
tiến tiến hiện đại. khuyến khích các doanh nghiệp phan đau vươn lên bang cách tự điều
tiết giá cả thông qua quan hệ cung, cầu trên thị trường. Đây môi trường tốt cho các doanh
nghiệp năng động, sáng tạo, biết nam bat thời cơ hội kinh doanh. Mồi doanh nghiệp
muốn đứng vững trên thị trường cần phải hướng đi riêng của mình theo xu thế phát triến
chung của xã hội.
Các doanh nghiệp hoạt động trong nền kinh tế thị trường luôn phải đối mặt với những
khó khăn thách thức khi gặp phải sự cạnh tranh ngày càng gay gắt. Xã hội càng phát triên, vai
trò của con người càng trở lên quan trọng: Máy móc khoa học phát triển thi trinh độ, chat
lượng người lao động phải được nâng lên đlàm chủ khoa học công nghệ đó. Sự cạnh tranh
dần đến sự đào thải nhau trong kinh doanh, ai khôn khéo, năng động thì sẽ tận dụng được cơ
hội, phòng tránh được các rủi ro, công việc này không ai khác ngoài con người thê làm
được. Vậy vai trò của người lao động trong doanh nghiệp hết sức quan trọng, van đề
"quản trị con người" lại càng trở lên quan trọng hơn, nó sẽ là nền tảng cho các hoạt động khác.
Công việc tuyển dụng nhân sự chính là căn cứ "đầu vào" cho công tác quản trị nhân sự trong
doanh nghiệp. Tuy vậy, không phải doanh nghiệp nào cũng làm tốt công việc này, do vậy
doanh nghiệp cần phải các giải pháp từng bước thay đôi đnâng cao chất lượng tuyến dụng
nhằm có được nguồn lao động có hiệu quả nhất.
Trong khóa luận này, bằng việc đi sâu vào nghiên cứu thực trạng tuyển dụng tại công
ty, phân tích các mặt tốt các mặt còn tồn tại trong ng tác tuyến dụng, em đà mạnh dạn
lOMoARcPSD| 37186047
48 GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
đưa ra một quy trình tuyên dụng nham hoàn thiện quy trình tuyến dụng nhân sự tại công ty
TNHH Đức Việt.
Trong quá trình tìm hiếu về công tác tuyến dụng, em đã nhận thức được tam quan
trọng của nguồn nhân lực đối với một công ty, cách thức tuyến dụng như thế nào để có được
nguồn nhân lực ôn định. Đồng thời em cũng thấy được doanh nghiệp mong muốn và yêu cầu
từ người lao động, họ can những lao động như thế nào từ đó thay được cái mình cái
mình can phải co gang đạt được để sẵn sàng tìm cho mình một công việc phọp với kh
năng, với tính cách.
lOMoARcPSD| 37186047
Downloaded by Hoa Ph??ng Phan th?
(hoaphuong190723@gmail.com)
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. GV Trần Đình Vinh, Tập bài giảng "Quán trị nhân sụ
?
\2ữW).
2. Nguyền Hải Sản (2007). Quản trị học. Thống kê.
3. Trần Kim Dung (201 l).Quản trị nguồn nhân lực. Tống hợp TP. HCM.
4. TS Nguyền Hữu Thân, Quản trị nhân sự, NXB Thống kê năm 2002.
5. Viện Đại Học Mở OLA( Canada), Mô tả công việc, yêu cầu chuyên môn và các tiêu
chuân hoàn thành công việc - NXB Trẻ - 2001
6. Quý Ngô. Tai liệu: Giáo trình quản lý nhân lực, KINH DOANH 275,7/201 1.
http://doanhnhan360.com/Desktop.aspx/Quan-ly-360/Quan-
ly/Quy_trinh_tuyen_dung_nhan_su/
7. http://www.ketnoisunghiep.vn/ky-nang-phong-van-cua-nha-tuyen- dung/4548-de-
qua-tri nh-tuyen-dung-hieu-qua-hon.html
8. http://qtkd.tdt.edu.vn/index.php/tai-lieu-hoc-tap/ ! 18-tai-lieu-hoc-tap/716- bai-
gingmon-qun-tr-ngun-nhan-lc
9. Báo doanh nhân
10. Báo Nhịp cầu
11 .Báo Người lao động
12. Thời báo kinh tế Sài Gòn
13. Bản điều lệ công ty TNHH Đức Việt.
14. Các bảng, biêu của công ty TNHH Đức Việt.
15. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2008 đến 2010
lOMoARcPSD| 37186047
Downloaded by Hoa Ph??ng Phan th? (hoaphuong190723@gmail.com)
PHỤ LỤC BIÉU MẪU 01 (BM01)
PHIÉU ĐÊ XUÁT TUYÉN DNG NHÂN SỤ BÊN NGOÀI
Đon vị:.........................
Số:................................
lOMoARcPSD| 37186047
Downloaded by Hoa Ph??ng Phan th?
(hoaphuong190723@gmail.com)
BIÉU MẪU 02 (BM02)
KÉ HOẠCH TUYÉN DỤNG NHÂN sự BÊN NGOAI
Quý:____/__________
Đơn vị: ..................................
Số:.....................
I.
TÔNG HOP NHL' CÀL' TƯYẺN DƯNG
:
Stt
Vị trí, chức danh
Số
Giới tính
Thời điểm cần
Lý do tuyền dụng
lOMoARcPSD| 37186047
Downloaded by Hoa Ph??ng Phan th? (hoaphuong190723@gmail.com)
BIẾU MẪU 03 (BM03)
I. BẢNG MÔ TẢ CÔNG VIỆC
Đơn vị:..........................
Số:.........................
Chức danh công việc:
lOMoARcPSD| 37186047
Downloaded by Hoa Ph??ng Phan th?
(hoaphuong190723@gmail.com)
lOMoARcPSD| 37186047
54 GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
Downloaded by Hoa Ph??ng Phan th? (hoaphuong190723@gmail.com)
ĐẢNH GIẢ
Chức danh: TT Tổ QTNS
Họ & Tên: ...................................................
Họ &Tên: Trần ThỊ6/04/2008 Ngày: ......../......../...........
BIÉU MẪU 05A (BM05A)
PHIÉU LÝ LỊCH NHÂN sự
(Dành cho Lao động Gián tiếp)
lOMoARcPSD| 37186047
55 GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
Downloaded by Hoa Ph??ng Phan th? (hoaphuong190723@gmail.com)
SVTH: ĐỎ THỊ IH
U H
À
SVTH: ĐỎ THỊ THU HÀ
lOMoARcPSD| 37186047
56 GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
SVTH: ĐỎ THỊ IHU HÀ
Downloaded by Hoa Ph??ng Phan th? (hoaphuong190723@gmail.com)
BIÉU MẪU 05B (BM05B)
PHIẾU LÝ LỊCH NHÂN SỤ
(Dành cho Lao động Gián tiếp)
lOMoARcPSD| 37186047
57 GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
Downloaded by Hoa Ph??ng Phan th? (hoaphuong190723@gmail.com)
SVTH: ĐỎ THỊ IH
U H
À
lOMoARcPSD| 37186047
58 GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
SVTH: ĐỎ THỊ IHU HÀ
Downloaded by Hoa Ph??ng Phan th? (hoaphuong190723@gmail.com)
Từ
l háng'năm
Den
1
háng'năm
V. TỤ NHẶN XẼT BA]N THĂN
Năng lực
Điểm mạnh
Diem yếu
Tính cách cá nhân
Diem mạnh
Diem yếu
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đủng sự thật, nêu có sự sai trái, Tỏi
xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước công ty và pháp luật hiện hành..
Người khai
Họ & Tên:_______________
Ngày:
/
/
lOMoARcPSD| 37186047
59 GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
Downloaded by Hoa Ph??ng Phan th? (hoaphuong190723@gmail.com)
SVTH: ĐỎ THỊ IH
U H
À
BIÉU MẪU 06A (BM06A)
lOMoARcPSD| 37186047
60 GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
SVTH: ĐỎ THỊ IHU HÀ
Downloaded by Hoa Ph??ng Phan th? (hoaphuong190723@gmail.com)
c. CÁC ĐIỀU KIỆN CỦA ỨNG VIÊN:
lOMoARcPSD| 37186047
61 GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
Downloaded by Hoa Ph??ng Phan th? (hoaphuong190723@gmail.com)
SVTH: ĐỎ THỊ IH
U H
À
Mức lương mong muốn:
sẵn sàng đi công tác xa: Q the (Trong thời gian.......................................................) o
Không
Ngày the bắt đầu thừ năng lực nghiệp vụ thực tế:____/_____/_________
Những điều kiện hoặc đề nghị của ứng viên:
CBCQ ĐƠN VỊ CBCQ P.TCNS-HC
Chức danh: ............................................. Chức danh: ........................................... ni.
KẾT LUẬN & ĐẺ XUÁT CỦA TÔ PHÒNG VÁN: A. KẾT LUẬN & ĐẺ XUẤT:
Q Không đạt Ngày có thê nhận việc_________ □ Loại bỏ hồ sơ Thời gian
TNL&NVTT :
__ Lưu hồ sơ dự phòng Chức danh được bố trí : __Chuyên chức danh khác:
Múc lương TNL&NVTT
__Tiếp nhận thừ nãng lực và nghiệp vụ thực tế Mức lương chính thức :
B. ĐÀO TẠO, HUẤN LUYỆN THÊM:
Họ & Tên:____________________________Họ & Tên:_________________________
Ngày___/.____/_______ Ngày_______________________/____/_______
PHÊ DUYỆT CỦA CẤP THÁM QUYÈN
Chức danh: .................................................................................
Họ & Tên:_________________________________
Ngày____/__/_________
BIÉU MẢU 06B (BM06B)
lOMoARcPSD| 37186047
62 GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
Downloaded by Hoa Ph??ng Phan th? (hoaphuong190723@gmail.com)
SVTH: ĐỎ THỊ THU HÀ
lOMoARcPSD| 37186047
63 GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
Downloaded by Hoa Ph??ng Phan th? (hoaphuong190723@gmail.com)
SVTH: ĐỎ THỊ IH
U H
À
BIẾU MẪU 07A (BM07A)
CÔNG TY TNHH ĐÚC VIỆT CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KP7 Uyên Hung, Tân Uyên, Bình Duong Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
B. KẾT LUẬN & ĐẺ XUÁT CỦA TÔ PHÕNG VÁN:
KÉT LUẬN & ĐẺ XUÁT:
Ngày có thê nhận việc
Không đạt
:
___/___/____
Thời gian TTN&TTKT
Loại bo hồ sơ
:.................
Chức danh được bố trí
:.................
LI Lưu hô sơ dự phòng
U Chuyển chức danh khác:
M
ức lương
TTN&TTKT
LI Tiếp nhận thư tay nghề & thao tác kỹ thuật
ĐÀO TẠO, HUÁN LUYỆN THÊM:
CBCỌ ĐƠN VỊ
CÁN Bộ PHỎNG VÁN
Chức danh: .............................................................................
Họ & Tên:_______________________________________
Ngày:_____/____/___________
Chức danh:............................................
Họ & Tên:_______________________
Ngày:_____/____/___________
PHÊ DUYỆT CỦA CẤP THÁM QUYÈN
Chức danh:........................................................................
Họ & Tên:_____________________________________________
Ngày:_____/____/___________
lOMoARcPSD| 37186047
64 GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
Downloaded by Hoa Ph??ng Phan th? (hoaphuong190723@gmail.com)
SVTH: ĐỎ THỊ IHU HÀ
SỐ: 03/.2011/CV Bình Dương, ngày tháng năm 2011.
BIÊN BẢN THỎA THUẬN THỦ NG Lực
VÀ NGHIỆP VỤ THỤC
Hôm nay, ngày____tháng____năm______tại Công ty TNHH Đức Việt
Địa chi: .............................................................................................................................
Chúng tôi,
Một bên là Ông/Bà: .............................................................. Quốc tịch: ..........................
Chức vụ : ..........................................................................................................................
Đại diện cho Bên Sử dụng Lao động:
Điện thoại: .........................................
Địa chỉ: ................................................................................................................................
Gọi tắt là BÊN A.
Và một bên là Ông/Bà: .........................................................Quốc tịch:............................
Người thủ’ năng lực và nghiệp vụ thực tế.
Địa chỉ thường trú:............................................................................................................
Địa chỉ tạm trú (nếu):...................................................................................................
Số CMND (hay Hộ chiếu):..................................cấp ngày___/___/_____tại Gọi tắt
BÊN B.
Hai Bên cùng đồng ý ký kết Biên bàn thỏa thuận thử năng lực và nghiệp vụ thực tế
và tuân thù theo các điều khoản dưới đây:
Điều 1: THÒI HẠN VÀ CÔNG VIỆC THỎA THUẬN
BÊN A đồng ý tuyển dụng BÊN B vào thử năng lực nghiệp vụ thực tế trong thời
hạn....................tháng.
Kế từ ngày:__________/______đến ngày_____/_____/________
Chức danh: ....................................................................................................
Nhiệm vụ, công việc thực hiện theo Chương trinh Thử năng lực và nghiệp vụ thực tế
(đính kèm)
Địa điểm làm việc.................................................................................................
Điều 2: CHÉ Độ LÀM VIỆC
Thời gian làm việc: ..................................................................................................
Được cap phát dụng cụ làm việc gồm : Văn phòng phẩm và các trang thiết bị, dụng cụ,
phương tiện làm việc theo chế độ hiện hành của Công ty.
lOMoARcPSD| 37186047
65 GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
Downloaded by Hoa Ph??ng Phan th? (hoaphuong190723@gmail.com)
SVTH: ĐỎ THỊ IH
U H
À
Điều 3: TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỂN LỢI CỦA N B
1. Trách Nhiệm:
Thực hiện hoàn thành hiệu quả các công việc được giao trong Chương trình
thừ năng lực và nghiệp vụ thực tế.
Chấp hành Qui định, Nội quy và Thỏa ước Lao động Tập thể được Công ty ban
hành. Chấp nhận mọi sự phân công, điều động ng tác của BÊN A trong thời
hạn thử năng lực và nghiệp vụ thực tế.
BÊN B phải bô sung đay đủ hồ sơ, chứng từ theo qui định tuyển dụng của Công
ty và chịu trách nhiệm về mặt pháp lý liên quan đến nhân thân.
Nộp thuế thu nhập cá nhân (nếu có).
Bảo quản, bảo mật thông tin, tài liệu, dừ liệu của Công ty trong suốt quá trình làm
việc, kể cả khi không còn làm việc tại ng ty (nếu vi phạm, Công ty sẽ khởi kiện
đến cơ quan pháp luật và xử lý theo quy định pháp luật hiện hành).
Bồi thường thiệt hại vật chất hoặc thiệt hại kinh tế gây ra khi làm mất mác,
hỏng tài sản, trang thiết bị, dụng cụ, phương tiên làm việc,... được Công ty giao
cho và có trách nhiệm phải quản lý, bảo quản.
2. Quyền lọi:
Thu nhập: Được hưởng mức lương trong thời gian thử năng lực và nghiệp
vụ thực tế ................................................................... đồng/tháng (Bằng chữ:
.................................................................................................... đồng/tháng).
Sau thời gian thừ năng lực và nghiệp vụ thực tế, nếu đạt yêu cầu công việc, mức
lương sẽ được hưởng ........................................................ đồng/tháng (Bằng
chữ:........................................................................................ đồng/tháng).
dộ ăn trưa : Được hưởng phần cơm trưa (theo quy định hiện hành của
Công ty) trong những ngày làm việc thực tế tại ..................................................
Phương tiện di làm: Tự túc
Ciflfc phí diện thoại di dộng'. Được hồ trợ tiền cước phí điện thoại di động phục
vụ công tác thực tế (tùy theo chức danh).
Chế dộ công tác phí: Được hưởng các chế độ công tác pkhi đi công tác theo
quy định hiện hành của Công ty.
Hình thức trả lương: Theo qui định của công ty và pháp luật hiện hành.
C7ỉể dnghỉ ngoi hàng tuần, phép năm, Le Tet,...: Theo qui định của Bộ luật
lao động hiện hành
Nhũng thỏa thuận khác (ghi cụ thê):...................................................................
lOMoARcPSD| 37186047
66 GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
Downloaded by Hoa Ph??ng Phan th? (hoaphuong190723@gmail.com)
Điều 4: TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN CỦA BÊN A
SVTH: ĐỎ THỊ IHU HÀ
1. Trách Nhiệm:
Bảo đảm việc làm ổn định và thực hiện đay đủ những điều đà cam kết trong Biên bản
Thỏa thuận Thử năng lực và nghiệp vụ thực tế này.
Thanh toán đay đủ, đúng hạn, các chế độ cho người thử năng lực và nghiệp vụ thực tế
theo Biên bản Thỏa thuận Thừ năng lực và nghiệp vụ thực tế này.
trách nhiệm hướng dằn các Quy chế, Quy định, Thỏa ước lao động của Công ty
cũng như nội dung các công việc cụ thê cho BÊN B và xem xét, theo i, đánh giá
hiệu quả công việc trong suốt thời gian thử năng lực và nghiệp vụ thực tế của BÊN B
theo đúng quy định của Công ty.
Cung cấp đay đủ các phương tiện làm việc và tạo điều kiện thuận lợi để BÊN B hoàn
thành nhiệm vụ được giao.
2. Quyền Hạn:
Được quyền yêu cầu, điều động BÊN B đến công tác tại các đơn vtrực thuộc nham
phục vụ, hồ trợ công việc theo chức trách, nhiệm vụ được giao trong thời hạn Thừ
năng lực và nghiệp vụ thực tế.
Tạm hoãn - Gia hạn - Chấm dứt thời gian Thử năng lực nghiệp vụ thực tế bat k
lúc nào nếu BÊN B vi phạm kỷ luật hoặc không đáp ứng yêu cầu công việc được giao.
Ra quyết định kỷ luật Người thử năng lực nghiệp vụ thực tế theo Quy định của pháp
luật và Nội quy lao động của Công ty. Điều 5: CÁC ĐIỀU KHOẢN KHÁC (nếu có)
Điều 6: ĐIÈU KHOẢN CHUNG
Những van đề về lao động không ghi trong Biên bản Thỏa thuận thử năng lực nghiệp
vụ thực tế này thì áp dụng theo Thỏa ước Lao Động Tập thể của Công ty.
Biên bản Thỏa thuận Thử năng lực và nghiệp vụ thực tế này được hai bên thống nhất
ký kết, các sự thay đôi (nếu có) phải được hai bên đồng ý bằng văn bản trước khi thực
hiện.
Biên bản Thỏa thuận Thử năng lực và nghiệp vụ thực tế này được làm thành
02 bản có giá trị ngang nhau mồi bên giữ 01 bản và có hiệu lực kê từ ngày / /_
________
BENB BENA
lOMoARcPSD| 37186047
Downloaded by Hoa Ph??ng Phan th?
(hoaphuong190723@gmail.com)
BIÊU MÀU 07B (BM07B)
CÔNG TY TNHH ĐÚC MỆT CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHÚ NGHĨA VIỆT NAM
KP7 Uyên Hung, Tân Uyên, Bình Duong Độc lặp - Tự do - Hạnh phúc
________***_________ ...______***_________
sổ: 04/20Ỉ1/CV
Bình Dương, ngày tháng năm 2011.
BIÊN BẢN THÒA THUẬN THỦ TAY NGHỀ THAO TÁC
KỸ THUẬT
Hôm nay, ngày____tháng______năm_____tại Công ty TNHH Đức Việt
Địa chỉ: ................................................................................................................................
Chúng tôi,
Một bên là Ong/Bà: .....................................................Quốc ịch: ........................................
Chức vụ : ..........................................................................................................................
Đại diện cho Bên Sử dụng Lao động:
Điện thoại: ..........................................................................................................................
Địa chỉ:.................................................................................................................................
Gọi tắt là BÊN A.
Và một bên là Ông/Bà: ......................................................................Quốc tịch:....................
Người Thủ’ tay nghề và thao tác kỹ thuật
Địa chỉ thường trú:............................................................................................................
Địa chỉ tạm trú (nếu có):......................................................................................................
So CMND (hay Hộ chiếu):..............................cấp ngày____/______/____tại.................
Gọi tắt là BÊN B.
Hai Bên cùng đồng ý ký kết Biên bản thỏa thuận Thử tay nghề và thao tác kỹ thuật
tuân thù theo các điều khoản dưới đây:
Điều 1: THÒI HẠN VÀ CÔNG VIỆC THỎA THUẬN
BÊN A đồng ý tuyển dụng BÊN B vào Thử tay nghề và thao tác kỹ thuật trong thời
hạn.....................tháng.
Kể từ ngày:__________/______đến ngày____/_____/________
Chức danh: .........................................................................................................
lOMoARcPSD| 37186047
Downloaded by Hoa Ph??ng Phan th? (hoaphuong190723@gmail.com)
Nhiệm vụ, công việc thực hiện theo Chương trinh Thử tay nghề thao tác kỹ thuật
(đính kèm)
Địa điểm làm việc .................................................................................................
Điều 2: CHÉ Độ LÀM VIỆC
Theo nội qui, qui định và Thỏa ước Lao động tập thê của công ty. Điều 3:
TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỂN LỢI CỦA N B
1. Trách Nhiệm:
Thực hiện hoàn thành hiệu quả các công việc được giao trong Chương trình Thử
tay nghề và thao tác kỹ thuật.
Chấp hành Qui định, Nội quy Thỏa ước Lao động Tập thể được ng ty ban
hành. Chấp nhận mọi sự phân công, điều động công tác của BÊN A trong thời hạn
Thừ tay nghề và thao tác kỹ thuật.
BÊN B phải bô sung đay đủ hồ sơ, chứng từ theo qui định tuyển dụng của Công ty
và chịu trách nhiệm về mặt pháp lý liên quan đến nhân thân.
Nộp thuế thu nhập cá nhân (nếu có).
Bảo quản, bảo mật thông tin, tài liệu, dừ liệu của Công ty trong suốt quá trình làm
việc, kể cả khi không còn làm việc tại Công ty (nếu vi phạm, Công ty sẽ khởi kiện
đến cơ quan pháp luật và xử lý theo quy định pháp luật hiện hành).
Bồi thường thiệt hại vật chất hoặc thiệt hại kinh tế gây ra khi làm mất mác, hỏng
tài sản, trang thiết bị, dụng cụ, phương tiên làm việc,... được Công ty giao cho
có trách nhiệm phải quản lý, bảo quản.
2. Quyền lọi:
Thu nhập: Được hưởng mức lương trong thời gian Thử tay nghề và thao tác
kỹ thuật là...................................................................................đồng/tháng. Bang
chữ: ...........................................................................................đồng/tháng).
Sau thời gian thử tay nghề và thao tác kỹ luật, sẽ hưởng lương khoán sản phẩm.
C7ỉể độ ăn trưa : Được hưởng phan cơm trưa (theo quy định hiện hành của
Công ty) trong những ngày làm việc thực tế tại ....................................................
Phương tiện di làm: Tự túc
Cước phí diện thoại di dộng: Được hồ trợ tiền cước pđiện thoại di động phục
vụ công tác thực tế (tùy theo chức danh).
Chế dộ công tác phí: Được hưởng các chế độ công tác phí khi đi công tác theo quy
định hiện hành cùa Công ty.
Hình thức trả lương*. Theo qui định của công ty và pháp luật hiện hành.
lOMoARcPSD| 37186047
Downloaded by Hoa Ph??ng Phan th?
(hoaphuong190723@gmail.com)
Chế độ nghỉ ngoi hàng tuần, phép năm, Le Tet,...*. Theo qui định của Bộ luật
lao động hiện hành
Nhũng thỏa thuận khác (ghi cụ thê): .....................................................................
Điều 4: TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN CỦA BÊN A
1. Trách Nhiệm:
Bảo đảm việc làm ổn định thực hiện đầy đủ nhừng điều đà cam kết trong Biên
bản Thỏa thuận Thử tay nghề và thao tác kỹ thuật này.
Thanh toán đay đủ, đúng hạn, các chế độ cho người Thử tay nghề thao tác k
thuật theo Biên bản Thỏa thuận Thừ năng lực và nghiệp vụ thực tế này.
trách nhiệm hướng dằn các Quy chế, Quy định, Thỏa ước lao động của Công ty
cũng như nội dung các công việc cụ thê cho BÊN B và xem xét, theo dõi, đánh giá
hiệu quả công việc trong suốt thời gian Thử tay nghề và thao tác kỳ thuật cùa BÊN
B theo đúng quy định của Công ty.
Cung cap đầy đủ các phương tiện m việc tạo điều kiện thuận lợi đê BÊN B
hoàn thành nhiệm vụ được giao.
2. Quyền Hạn:
Được quyền yêu cầu, điều động BÊN B đến công tác tại các đơn vị trực thuộc nham
phục vụ, hồ trợ công việc theo chức trách, nhiệm vụ được giao trong thời hạn Thừ
tay nghề và thao tác kỹ thuật.
Tạm hoãn - Gia hạn - Chấm dứt thời gian Thử tay nghề và thao tác kỳ thuật bat kỳ
lúc nào nếu BÊN B vi phạm kluật hoặc không đáp ứng yêu cầu công việc được
giao.
Ra quyết định kỷ luật Người Thử tay nghề và thao tác kỹ thuật theo Quy định của
pháp luật Nội quy lao động của Công ty. Điều 5: CÁC ĐIỀU KHOẢN KHÁC
(nếu có)
Điều 6: ĐIÈU KHOẢN CHUNG
Những vấn đề về lao động không ghi trong Biên bản Thỏa thuận Thử tay nghề và
thao tác kỹ thuật này thì áp dụng theo Thỏa ước Lao Động Tập thể của Công ty.
Biên bản Thỏa thuận Thử tay nghthao tác kỹ thuật này được hai bên thống nhất
kết, các sự thay đôi (nếu có) phải được hai bên đồng ý bằng văn bản trước khi
thực hiện.
lOMoARcPSD| 37186047
Downloaded by Hoa Ph??ng Phan th? (hoaphuong190723@gmail.com)
Biên bản Thỏa thuận Thử tay nghề và thao tác kỳ thuật này được làm thành
02 bản có giá trị ngang nhau mồi bên giữ 01 bản và có hiệu lực kê từ ngày /
____/___________
BENB BENA
lOMoARcPSD| 37186047
Downloaded by Hoa Ph??ng Phan th?
(hoaphuong190723@gmail.com)
BIÊU MÂU 07C (BM07C)
CÔNG TY TNHH ĐÚC MỆT CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHÚ NGHĨA VIỆT NAM
KP7 Uyên Hung, Tân Uyên, Bình Duong Độc lặp - Tự do - Hạnh phúc
________***_________ ...______***_________
SỐ: 05/2011/CV
Bình Dương, ngày tháng năm 2011.
BIÊN BẢN THÒA THUẬN LAO ĐỘNG THỜI vụ (hoặc HỢP
ĐÒNG LAO ĐỘNG THỜI VỤ)
Hôm nay, ngày____tháng____năm______tại Công ty TNHH Đức Việt
Địa chi: .............................................................................................................................
Chúng tôi,
Một bên là Ông/Bà: .......................................................................... Quốc tịch: ...............
Chức vụ : ...........................................................................................................................
Đại diện cho Bên Sử dụng Lao động:
Điện thoại: .............................................
Địa chi: .............................................................................................................................
Gọi tắt là BÊN A.
Và một bên là Ông/Bà: ............................................................Quốc ...................................
Ngưòi Lao động thòi vụ
Địa chỉ thường trú:.........................................................................................................
Địa chỉ tạm trú (nếu có):.................................................................................................
Số CMND (hay Hộ chiếu):..........................cap ngày____/__/____tại........................
Gọi tắt là BÊN B.
Hai Bên cùng đồng ý kết Biên bàn Thỏa thuận Lao động Thời vụ (hoặc Hợp đồng
Lao động Thời vụ) và tuân thủ theo các điều khoản dưới đây:
Điều 1: THÒI HẠN VÀ CÔNG VIỆC THỎA THUẬN
BÊN A đồng ý tuyển dụng BÊN B vào lao động thời vụ trong thời
hạn....................tháng.
Kế từ ngày:__________/_______đến ngày_____/______/_______
Chức danh: ............................................................................................................
lOMoARcPSD| 37186047
Downloaded by Hoa Ph??ng Phan th? (hoaphuong190723@gmail.com)
Nhiệm vụ, công việc thực hiện theo Biên Bản giao nhiệm vụ & chế độ trách nhiệm
(đính kèm)
Địa điểm làm việc ................................................................................................
Điều 2: CHÉ Độ LÀM VIỆC
Thời gian làm việc: ..............................................................................................
Được cap phát dụng cụ làm việc gồm : Văn phòng phẩm và các trang thiết bị, dụng
cụ, phương tiện làm việc theo chế độ hiện hành của Công ty.
Điều 3: TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN LỢI CỦA N B
1. Trách Nhiệm:
Thực hiện, hoàn thành hiệu qucác công việc được giao trong Chương trinh th
năng lực và nghiệp vụ thực tế và các chế độ trách nhiệm trong Biên Bản này.
Chap hành Qui định, Nội quy và Thỏa ước Lao động Tập thế được ng ty ban
hành. Chap nhận mọi sự phân công, điều động công tác của BÊN A trong thời hạn
lao động thời vụ.
BÊN B phải bô sung đay đủ hồ sơ, chứng từ theo qui định tuyến dụng của Công ty
và chịu trách nhiệm về mặt pháp lỷ liên quan đến nhân thân.
Nộp thuế thu nhập cá nhân (nếu có).
Bảo quản, bảo mật thông tin, tài liệu, dừ liệu của Công ty trong suốt quá trình làm
việc, kế cả khi không còn làm việc tại Công ty (nếu vi phạm, Công ty sẽ khởi kiện
đến cơ quan pháp luật và xử lý theo quy định pháp luật hiện hành).
Bồi thường thiệt hại vật chất hoặc thiệt hại kinh tế gây ra khi làm mất mác, hư hỏng
tài sản, trang thiết bị, dụng cụ, phương tiên làm việc,... được Công ty giao cho
có trách nhiệm phải quản lý, bảo quản.
2. Quyền lọi:
Thu nhập: Được hưởng mức lương trong thời gian lao động thời vụ
.............................................................................. đồng/tháng Bằng
chữ:....................................................................................................đồng/tháng).
Che dộ ăn trưa : Được hưởng phan cơm trưa (theo quy định hiện hành của Công
ty) trong những ngày làm việc thực tế tại
..........................................................................................................................
Phương tiện dỉ lànt: Tự túc
Cước phí diện thoại di dộng: Được hồ trợ tiền ớc phí điện thoại di động phục vụ
công tác thực tế (tùy theo chức danh).
lOMoARcPSD| 37186047
Downloaded by Hoa Ph??ng Phan th?
(hoaphuong190723@gmail.com)
Chế dộ công tác phí: Được hưởng các chế độ công tác phí khi đi công tác theo quy
định hiện hành cùa Công ty.
Hình thức trả lương: Theo qui định của ng ty pháp luật hiện hành. CAể dộ
nghỉ ngơi hàng tuần, phép năm, Le Tet,... : Theo qui định của Bộ luật lao động
hiện hành
Những thỏa thuận khác (ghi cụ thê):........................................................................
Điều 4: TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN CỦA BÊN A
1. Trách Nhiệm:
Bảo đảm việc làm ổn định thực hiện đay đủ những điều đã cam kết trong Biên
bản Thỏa thuận Lao động thời vụ (hoặc Hợp đồng Lao động Thời vụ) này.
Thanh toán đay đù, đúng hạn, các chế độ cho Người lao động Thời vụ theo Biên bản
Thỏa thuận Lao động Thời Vụ (hoặc Hợp đồng Lao động Thời vụ) này.
Có trách nhiệm hướng dằn các Quy chế, Quy định, Thỏa ước lao động của Công ty
cũng như nội dung các công việc cụ thê cho BÊN B và xem xét, theo dõi, đánh giá
hiệu quả ng việc trong suốt thời gian Lao động thời vụ của BÊN B theo đúng quy
định của Công ty.
Cung cap đầy đủ các phương tiện làm việc tạo điều kiện thuận lợi đê BÊN B
hoàn thành nhiệm vụ được giao.
2. Quyền Hạn:
Được quyền phân công, điều động BÊN B đến công tác tại các đơn vị trực thuộc
nham phục vụ, htrợ công việc theo chức trách, nhiệm vụ được giao trong thời hạn
Lao động thời vụ.
Tạm hoãn - Gia hạn - Cham dứt thời gian Lao động thời Vụ (hoặc Hợp đồng Lao
động Thời vu) bất kỳ lúc nào nếu BÊN B vi phạm kỷ luật hoặc không đáp ứng yêu
cầu công việc được giao.
Ra quyết định kỷ luật Người Lao động thời vụ theo Quy định của pháp luật và Nội
quy lao động của Công ty.
Điều 5: CÁC ĐIÈU KHOẢN KHÁC (nếu có)
lOMoARcPSD| 37186047
Downloaded by Hoa Ph??ng Phan th? (hoaphuong190723@gmail.com)
Điều 6: ĐIỀU KHOẢN CHƯNG
Những van đề về lao động không ghi trong Biên bản Thỏa thuận Lao động thời Vụ
(hoặc Hợp đồng lao động thời vụ) này thì áp dụng theo Thỏa ước Lao Động Tập thê
của Công ty.
Biên bản Thỏa thuận Lao động thời vụ (hoặc Hợp Đồng Lao động Thời Vụ) này
được hai bên thống nhất kết, các sự thay đôi (nếu có) phải được hai bên đồng ý
bằng văn bản trước khi thực hiện.
Biên bản Thỏa thuận Lao động thời vụ (hoặc Hợp Đồng Lao động Thời Vụ) này
được làm thành 02 bản có giá trị ngang nhau mồi bên giữ 01 bản và có hiệu lực kê
từ ngày_________/____/________
BÊNB BÊN A
lOMoARcPSD| 37186047
75 GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
Downloaded by Hoa Ph??ng Phan th? (hoaphuong190723@gmail.com)
SVTH: ĐỎ THỊ IH
U H
À
BIẾU MẪU 08A (BM08A)
lOMoARcPSD| 37186047
76 GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
SVTH: ĐỎ THỊ IHU HÀ
Downloaded by Hoa Ph??ng Phan th? (hoaphuong190723@gmail.com)
....
c. KỸ NẤNG ỌƯẢN LÝ
(
Chidành cho Cán bộ Quản lý
):
.Phân công, giao việc.
1
2
.Giai quyết mâu thuần.
3
.Động viên Nhân viên.
Phối hợp nội bộ, bên ngoài.
4.
5
.Cơ cấu, hoạch định nhân sự.
6
.Huấn luyện - đào tạo.
Tự học, rèn luyện trong thời gian TNL&NVTT
Đáp ứng
được yêu cầu
trên vai trò
CBQL
Lưu
ý
:
1.
Nội dung phần II
(
do Chủ Quân Đơn vị soạn thào
)
là chương trình, kế hoạch TNL&NVTT v
chuyên môn, nghiệp vụ mà CBNV tân tuyển cần phai đạt được để đáp ứng yêu cầu công việc ở
chức danh TNL&NVTT.
Việc nhận xét đánh giá nhân viên tân tuyển dựa vào toàn bộ nội dung được thể hiện trong Chương
2.
trình TNL&NVTT và từ Công tác thực tế mà Chu quản Đơn vị đã giao cho CBNV tân tuyển trong
thời gian TNL&NVTT.
3.
Mọi thắc mắc (nếu có) trong thời gian TNL&NVTT, CBNV tân tuyển chu động liên hệ với Cán Bộ
Hướng dần hoặc CBCQ Đơn vị đê được giải quyết kịp thời.
CBCQ ĐƠN VỊ
Chức danh:
CBNV TNL&NVTT
Chức danh:
Họ & Tên:______________________________________
Ngày//
Họ & Tên:_____________________________
Ngày//
lOMoARcPSD| 37186047
77 GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
Downloaded by Hoa Ph??ng Phan th? (hoaphuong190723@gmail.com)
SVTH: ĐỎ THỊ IH
U H
À
THỜI
lOMoARcPSD| 37186047
78 GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
SVTH: ĐỎ THỊ IHU HÀ
Downloaded by Hoa Ph??ng Phan th? (hoaphuong190723@gmail.com)
ST T ĐÈ MỤC MÔ TÁ CHI TIẾT LƯỢNG ĐÀO GHI CHÚ
TẠO
4. Quy định về An toàn lao động, Quy định về - P.TCNS- HC
PCCC 02 giờ
1. Mục tiêu chất lượng cua Đơn vị. Quy trình
sản xuất cua Nhà máy, cua Đơn vị. 02 giờ
2. Chế độ bao dường, bảo trì máy móc, trang
thiết bị. 02 giờ
Hiểu biết về
2. CB hướng dẫn
Công việc
3. Ý nghĩa cua việc thực hiện 5S. Ý thúc tiết
kiệm “4 giam - 3 không”. 04 giờ
4. Hướng dẫn Quy định Kỳ thuật của các Khâu liên quan dự
kiên bô trí tại Đơn vị.
08-16 giờ
Lưu ý:
4. Tùy theo vị trí chức danh công việc, CBCỌ Đơn vị bô sung nội dung chương trình TTN&TTKT
trong thực tế từng khâu, công đoạn sản xuất cho phù hợp với Công nhân tân tuyên.
5. Việc nhận xét, đánh giá Công nhân tân tuyển sè căn cứ vào nội dung được thể hiện trong Chương
trình thư tay nghề và thao tác kỹ thuật và kết qua công việc thực tế được giao trong thời gian
TTN&TTKT.
6. Mọi thắc mắc (nếu có) trong thời gian TTN&TTKT, Công nhân tân tuyển chu động liên hệ với Cán
Bộ Hướng dân hoặc CBCỌ Đơn vị đê được giải quyêt kịp thời.
CBCQ ĐƠN VỊ Công nhân TTN&TTKT
Chức danh:............................................. Chức danh: .........................................
Họ &Iền:__________________________ Họ & Tên:________________________
Ngày// Ngày//
lOMoARcPSD| 37186047
79 GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
Downloaded by Hoa Ph??ng Phan th? (hoaphuong190723@gmail.com)
SVTH: ĐỎ THỊ IH
U H
À
lOMoARcPSD| 37186047
80 GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
SVTH: ĐỎ THỊ IHU HÀ
Downloaded by Hoa Ph??ng Phan th? (hoaphuong190723@gmail.com)
lOMoARcPSD| 37186047
81 GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
Downloaded by Hoa Ph??ng Phan th? (hoaphuong190723@gmail.com)
SVTH: ĐỎ THỊ IH
U H
À
BIÉU MẪU 10 (BM10)
BÁO CÁO THU HOẠCHTHỦ NĂNG LỤC
t
.
NGHIỆP ’vụ THỤ C TẾ
v
:
I. THÔNG TIN VÈ NHÂN VIÊN THỦ NĂNG LỤC VÀ NGHIỆP vụ THỤC TẾ:
1. Nhận thức của hản thân khi được hội nhập vào Công ty:
2. Những công việc đã được hướng dẫn trong thòi gian thử năng lực và nghiệp vụ thực tế:
3. Tự đánh giá kết quả thử năng lực và nghiệp vụ thực tế:
4. Thực trạng và nhỉĩng hất cập tại Đo n vị - Đồ xuất nhũng biệ n pháp giải quyế t các bất cập (Ghi rõ
nhũng đê xuât, kiên nghị chính xác):
Họ và Tên:
Ngày sinh:
________
Trình độ:
Ngày nhận việc:______/____/________
Chức danh TNL&NVTT:
Chuyên ngành: Mã số Nhân
viên:
n. NỘI DUNG BÁO CÁO:
lOMoARcPSD| 37186047
82 GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
SVTH: ĐỎ THỊ IHU HÀ
Downloaded by Hoa Ph??ng Phan th? (hoaphuong190723@gmail.com)
Người thực hiện
Họ&
Tên:..................................
Ngày:_____/____/________
ni. Ý KIẾN CỦA CBCQ ĐƠN VỊ ĐÉ GIẢI QƯYÉT CÁC ĐÈ XUÁT CỦA CBNV
TNL&NVTT:
CHỦ QUẢN ĐƠN VỊ CAN Bộ HƯƠNG DAN
Chức danh:.................................................................................... Chức danh:...............................
Thực trụng và bất cập tại đơn vị:
Đề xuất biên pháp giíii quyết:
5
. Định hưóng bản thân
:
lOMoARcPSD| 37186047
83 GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
Họ & Tên:_________________________ Họ & Tên:___________
Ngày____/___/__________ Ngày________I____________
BIÉUMẢU IIA(BMIIA)
KÉT QUẢ THỬ NĂNG Lực VÀ NGHIỆP
VỤ THỤ C TÉ cuổl CÙNG
Đơn vị:
Số: ....
lOMoARcPSD| 37186047
84 GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
lOMoARcPSD| 37186047
85 GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
PHÊ DUYỆT
CỦA CẤP THÂM QƯYÈN
P.TCNS-HC
CHỦ QUẢN ĐƠN VỊ
Chức danh: .....................
Họ & Tên:____________
Ngày
Ị____________
Chức danh: ..................
Họ & Tên:____________
Ngày
_______
Chức danh: ...........
Họ & Tên:________
Ngày
Ị Ị___________
lOMoARcPSD| 37186047
86 GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
BIẾU MẪU 11B (BM11B)
KẾT QUẢ THỬ TAY NGHÊ THAO
TAC KỸ THUẬT CUỐI CÙNG
(
Dành cho Lao động Trực tiêp
)
Đo n vị:
...........................
Số:
..............................
I. THÒNG TIN VÈ CÔNG NHÂN THỦ TAY NGHÈ VÀ THAO TÁC KỸ THUẬT
Họ và Tên:
Mã số Nhân viên:
Chức danh TTN&TTKT:
Ngày sinh:
Trình độ học vấn:
Ngày nhận việc:
n. NỘI DƯNG BÁO CÁO CỦA CÔNG NHÂN THỦ TAY NGHÈ VÀ THAO TÁC KỸ
THUẬT
6
. Cảm nhận của Anh/Chị khi được làm việc tại công ty Đức Việt
:
7
. Anh/Chị hãy mô tả các công việc đã được giao
:
.Anh/Chị có phát hiện được vấn đề gì mà theo Anh/Chị là chua họp lý, gây tốn kém, lãng phí cho
8
công ty (vê thòi gian, vật tư, nguyên phụ liệu, bán thành phâm, thành phâm, nhiên liệ u (xăng,
dầu, Gas), điện, nước, hay các lãng phí khác)? Tại đon vị nào?
9
:
. Anli/Chị có đề xuất gì đế sửa đổi các điểm chua họp lý, không họp lý, hay những lãng phí nói trên
10
. Anli/Chị hãy tự đánh giá bản thân có phù họp vói công việc không? Tự đánh giá mức độ hoàn
thành nhiệm vụ được giao cho mình (Giỏi, Khá, Trung bình, Yếu):
lOMoARcPSD| 37186047
87 GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
lOMoARcPSD| 37186047
88 GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
V. KẾT LUẬN - ĐÈ NGHỊ CỦA CHQUẢN ĐƠN VỊ
Không đạt, chấm dứt thứ tay nghề và thao tác kỹ thuật Từ ngày:______________/______/______
Gia hạn thử tay nghề và thao tác kỹ thuật Thời hạn:..................... Tù ngày: / /_______ 31 Ký họp
đồng lao động chính thức Thời hạn:..................... Tù ngày: / /________ 3 Ký họp đồng lao động
thòi vụ (hoặc Biên bản lao động thòi vụ)
Thời hạn: ................. Từ ngày:____/___/
Mức luông chính thức:.... đồng/tháng - Ngạch/ bậc:
Các kết luận - đẻ nghị khác:
Các đê nghị khác (nêu có):
PHE DUYỆT
Họ & tên:CỦA CAP
THẢM______
Ngày:____/_____/
QUYÈN
Chức danh: /////....
P.TCNS-HC
Họ & tên:________
Ngày:____/____/
BIÉU MẪU 12 (BM12)Chức
danh:
CHỦ QUẢN ĐƠN VỊ
Họ & tên:_
Ngày:____/_
Chức danh:
CÔNG TY TNHH ĐÚC VIỆT CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM KP7 Uyên
Hung, Tân Uyên, Bình Dương Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bình Dương, ngày tháng năm 2011.
BẢNG LÔ TRÌNH PHÁN ĐÁU BẢN THÂN
I. THÔNG TIN CÁ NHẤN
Họ Tên:
................................................................................................................................................
.
Sinh ngày: ......../................/................. Tại: .................................
lOMoARcPSD| 37186047
89 GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
SVTH: ĐỎ THỊ THU HÀ
Ngày nhận việc: ............./.............. /......................... MSNV:
...............................................
Chức danh: ...........................................Đơn vị công tác:
.............................................................................
II. Lộ TRÌNH PHÁN ĐẤU BẤN THÂN:
Ghi chú:
CBNV tân tuyển thực hiện bản lộ trình phấn đau bản thân bằng cách phân ra từng
giai đoạn, từng thời điếm trong suốt 06 tháng ngay sau khi ký HĐLĐ chính thức, tập
trung vào các yêu cầu chính tại các mục dưới đây.
Tùy thuộc vào từng hạng mục, CBNV thê trình bày theo cách hành văn hoặc
thực hiện các khung bảng đê dề thực hiện.
1. Định vị công việc:
Phải trinh bày được chức năng, nhiệm vcủa công việc do bản thân đang phtrách,
vị trí công việc trong hoạt động của đơn vị, các mối quan hệ phối họp tại công ty, các yêu
cầu của công ty trong tùng giai đoạn theo chủ trương cải cách, đối mới qua đó c
định được bản thân can phải định vị lại như thế nào ? trau dồi thêm những gi đê thế
đáp ứng yêu cầu của công ty?
2. Kỹ năng nghiệp vụ:
Xác định cần phải trau dồi thêm những kỳ năng, nghiệp vụ gi để thế đáp ứng yêu
cầu của công ty tại từng thời điếm - ghi các khóa đào tạo sẽ tham gia đăng tham
gia.
3. Đóng góp ý kiến về các sáng kiến, cải tiến, cải cách công việc của đon vị và công ty.
Nêu lên được nhừng điếm chưa hợp lý tại phan hành công việc do mình phụ trách và
các phan hành liên quan (nếu có), ghi hướng khắc phục, kế hoạch hành động nham cải
tiến, cải cách công việc của bản thân và đơn vị.
lOMoARcPSD| 37186047
90 GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
SVTH: ĐỎ THỊ THU HÀ
4. Lộ trình phấn đấu chức danh:
Nêu mục tiêu phấn đau trong công việc đế đạt các chức danh, vị trí công việc
mức độ phức tạp cao hơn hoặc đảm nhận được vai trò CBQL (các cấp) của đơn vị.
III. CBCQ GIẢI QUYẾT NHŨNG Ý KIẾN ĐÈ XUẤT (nếu có):
PHÔNG TCNS-HC
CÁN Bộ CHỦ QUAN
NGƯỜI THỤC HIỆN
Chức danh: .....................
Họ và tên:.......................
Chức danh: ................
Họ và tên:....................
Chức danh: .....................
Họ và tên:.......................
lOMoARcPSD| 37186047
91 GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
SVTH: ĐỎ THỊ THU HÀ
| 1/91

Preview text:

lOMoAR cPSD| 37186047
1 GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG LỜI MỞ ĐÀU
1. Lý do chọn đề tài
Các doanh nghiệp đều cần nhân tài đế tạo động lực và cảm hứng cho sự phát triển
bền vững. Vì vậy, “chiêu hiền đãi sĩ” chưa bao giờ là một đề tài xưa cũ, đặc biệt là trong
bối cảnh thời khủng hoảng kinh tế hiện nay. Phải dựa vào những nguyên tắc nào để ra các
quyết định chiêu hiền nham tuyển dụng đúng người tổ chức cần ? Điều gì làm nên một
chính sách đãi sì đế duy trì và phát triến được toàn bộ tiềm năng của nguồn nhân lực?
Đê trả lời cho câu hỏi trên các tô chức, doanh nghiệp không thê không nghĩ tới một
quy trình tuyến dụng ưu việt nhất đế có thế thu hút và tuyển dụng được những nhân viên
ưu tú cho tô chức, doanh nghiệp mình.
Van đề bố trí một nhân viên đúng vị trí, có năng lực phù hợp, hay tuyến chọn được
một người lao động có trinh độ chuyên môn, có tay nghề, trung thành với doanh nghiệp,
gan bó với công ciệc là một van đề quan trọng được nhiều doanh nghiệp quan tâm. Thậm
chí việc bố trí sử dụng nguồn nhân lực như thế nào cho hợp lý, xây dựng được một hệ
thống hoàn chỉnh hoạt động có hiệu quả luôn luôn là mục tiêu quan trọng hàng đau của
các doanh nghiệp. Vì vậy các doanh nghiệp đã và đang hoàn thiện dan quy trình tuyến
dụng nhằm đạt được mục tiêu trên.
Thực tế quy trình tuyển dụng nhân sự có ý nghĩa rat lớn đối với chất lượng lao động
của các bộ phận sau này của công ty. Thực hiện tốt quy trình tuyên dụng nhân sự sẽ giảm
bớt thời gian, chi phí đào tạo sau này, là điều kiện đau tiên để nâng cao chat lượng, khả
năng hoà nhập, đảm bảo cho đội ngũ nhân sự ốn định. Vì vậy, quy trình tuyến dụng nhân
sự rất quan trọng và có ý nghía lớn đối với sự thành bại của công ty
Việc hoàn thiện quy trình tuyên dụng của doanh nghiệp còn mang ý nghĩa xã hội là
định hướng, hướng nghiệp cho người lao động có một thuận lợi cho việc chọn một công
việc phù hợp với khả năng, đồng thời họ cũng có nhiều cơ hội hơn đế phát triên khả năng của bản thân.
Nhận thức được sự phức tạp và tầm quan trọng của hoạt động tuyến dụng nhân sự
cũng như đòi hòi việc hoàn thiện, nâng cao hiệu quà của quy trình tuyến dụng, cùng với
Downloaded by Hoa Ph??ng Phan th? (hoaphuong190723@gmail.com) lOMoAR cPSD| 37186047
2 GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
SVTH: ĐỎ THỊ THU HÀ
kiến thức được trang bị tại nhà trường và nhùng tìm hiểu thực tế trong đợt thực tập khóa
luận tốt nghiệp tại công ty TNHH Đức Việt tôi em nhận thay công ty còn một số mặt hạn
chế, vì thế em quyết định chọn đề tài nghiên cứu "Hoàn thiện qui trình tuyển dụng nhân
sự tại công ty TNHH Đức Việt" để làm Khóa luận tốt nghiệp.. Đe tài này nham mục đích
trình bày nhũ ng vấn đề cốt lõi của quá trình tuyến dụng nhân sự, thực trạng của hoạt động
tuyến dụng ở Công ty, từ đó đưa ra một số giãi pháp nham hoàn thiện quy trình tuyên dụng
nhân sự của Công ty TNHH Đức Việt.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của Khóa luận tốt nghiệp này chính là làm sao để một tổ chức,
doanh nghiệp có thể xây dựng được một quy trình tuyển dụng nhân sự hoàn hảo mà dựa
vào đó họ có thể tùy vào kế hoạch kinh doanh, nhân sự, ...để tuyển được đúng người, bố
trí đúng việc nhằm giảm thiếu chi phí và nâng cao hiệu quả kinh doanh của họ.
Khóa luận đã phân tích và đánh giá thực trạng tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ
phần sản xuất thương mại và dịch vụ Đức Việt, làm rõ những ưu nhược điểm của quy trình
tuyển dụng để từ đó đưa ra những kiến nghị, giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình tuyển
dụng nhân sự của công ty.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Qui trình tuyến dụng nhân sự tại công ty TNHH Đức Việt
Phạm vi nghiên cứu: Phòng Tô chức nhân sự từ năm 2008 đến 31/09/2011.
4. Phuong pháp nghiên cún
Chuyên đề đà sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau: - Phương pháp chuyên gia
- Phương pháp điều tra phân tích - Phương pháp thống kê - Phương pháp so sánh
- Phương pháp đối chiếu, tông hợp.
5. Ket cấu của đề tài
Ket cấu cùa đề tài gồm có: ❖ Lời mở đau
❖ Chương 1: Tống quan về tuyển dụng nhân sự
Downloaded by Hoa Ph??ng Phan th? (hoaphuong190723@gmail.com) lOMoAR cPSD| 37186047
3 GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
SVTH: ĐỎ THỊ THU HÀ
❖ Chương 2: Thực trạng quy trình tuyên dụng nhân sự tại công ty TNHH Đức Việt
❖ Chương 3: Hoàn thiện quy trình tuyên dụng nhân sự tại TNHH Đức Việt ❖ Kết luận
Downloaded by Hoa Ph??ng Phan th? (hoaphuong190723@gmail.com) lOMoAR cPSD| 37186047
4 GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
SVTH: ĐỎ THỊ THU HÀ
Downloaded by Hoa Ph??ng Phan th? (hoaphuong190723@gmail.com) lOMoAR cPSD| 37186047
CHƯƠNG 1: TÓNG QUAN VỀ TUYÉN DỤNG NHÂN sụ
1.1 Phân tích công việc là CO’ sỏ’ của tuyến dụng nhân sự 1.1.1 Khái niệm
Phân tích công việc là quá trình mô tả và ghi lại mục tiêu của một công việc, các
nhiệm vụ, hoạt động, các điều kiệm thực hiện công việc, các kỳ năng, kiến thức và thái độ
can thiết để thực hiện công việc.
Phân tích công việc được cụ thể hóa bang việc sử dụng các bản mô tả công việc và
bản tiêu chuâncông việc. Việc sử dụng các bản mô tả công việc và bản tiêu chuấn công việc
đà trở thành công việc thâm canh, cố đế ở các nước công nghiệp phát triển trên thế giới, thì
việc phân tích công việc vẫn chưa được phô biến trong các cơ quan và doanh nghiệp ở Việt
Nam. Một số vãn bản quan trọng do Nhà nước ban hành có liên quan đến phân tích công việc là:
- Bản tiêu chuân công chức Nhà nước.
- Bảng phân loại ngành nghề.
- Bản tiêu chuân cap bậc kỹ thuật công việc.
- Tiêu chuân kỹ thuật công nhân.
Phân tích công việc là công cụ cơ bản nhất cùa quản trị nguồn nhân lực bởi nó giúp
nhà quản trị nguồn nhân lực sẽ tạo ra sựđồng bộ giữa các bộ phận cơ cấu trong doanh nghiệp;
đảm bảo thành công cho việc sap xếp, thuyên chuyến, thăng tiến và sử dụng nhân viên; loại
bỏ được bat binh đãng về mức lương thông qua xác định rõ nhiệm vụ và trách nhiệm; kích
thích động viên nhiều hơn qua việc sắp xếp và khen thưởng; tiết kiệm được thời gian và sức
lực thông qua tiêu chuấn hóa công việc; giảm bớt số người phải thay thế do thiếu hiêu biết
về trinh độ; tạo điều kiện cho nhà quản trị và nhân viên hiêu nhau hơn.
1.1.2 Các buóc phân tích công việc Phân
tích công việc gồm có 4 bước: - Nhận dạng công việc. - Thu thập thông tin.
- Kiêm tra, xác minh thông tin.
- Xây dựng bản mô tả công việc và bản tiêu chuân công việc. lOMoAR cPSD| 37186047
1.1.2.1 Nhận dạng công việc
Tất cả các công việc cần được phân tích trong tô chức phải được nhận dạng bằng cách:
- Thông qua sơ đồ cơ cấu tô chức.
- Thông qua danh sách công việc dùng đê trả lương cho nhân viên.
- Thông qua thảo luận với nhân viên và nhà quản lý.
1.1.2.2 Thu thập thông tin đế phân tích công việc
1.1.2.2.1 Xây dụng bảng câu hỏi
- Xây dựng bảng câu hỏi để thu thập các thông tin về nhiệm vụ, trách nhiệm và quyền
hạn của nhân viên khi thực hiện công việc đó.
- Thu thập về điều kiện thực hiện, tiêu chuân đánh giá hoàn thành công việc.
- Thu thập về kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm mà nhân viên cần phải có để hoàn thành công việc là gì.
1.1.2.2.2 Phỏng vấn
Sử dụng bảng câu hỏi vì đây là phương pháp hừu hiệu nhất để thu thập thông tin phân
tích công việc. Bản câu hỏi này nên xoay quanh trọng tâm của van đề cần nghiên cứu. Các
câu hỏi phải đơn giản, ngan gọn, dề hiểu, dề trả lời.
Nhà quản lý nên thiết kế bản câu hỏi đóng, mở hoặc các câu hỏi chọn lựa phương án.
Bản câu hỏi nên được thực hiện trong giờ làm việc, như vậy nó sẽ tạo cảm giác dề chịu cho
nhân viên vì nó không làm mat thời gian cá nhân cùa họ. 1.1.2.23 Quan sát
Quan sát trực tiếp nhân viên làm việc để thu thập thông tin hoặc nói chuyện trực tiếp
để tìm hiếu những điều chưa có hoặc bỏ xót trong quá trình quan sát.
1.1.2.2.4 Ghi sổ nhật ký
- Phát cho nhân viên một cuốn sô và yêu cầu họ ghi lại tất cả các thiết bị, máy móc, ...
liên quan đến công việc mà họ đang thực hiện.
- Kiêm tra, xác minh lại nhũng thông tin đà thu thập được.
- Các thông tin thu thập được sử dụng lập bản mô tả công việc và bản tiêu chuân công việc. lOMoAR cPSD| 37186047
1.1.2.3 Kiếm tra, xác minh thông tin
- Kiêm tra, xác minh tính trung thực và xem các thông tin ở bước 1.1.2.2.3 có đay đủ chính xác chưa.
- Xác minh qua nhân viên và người giám sát.
- Sử dụng các thông tin được xác minh lập bản mô tả công việc và bản tiêu chuân công việc.
1.1.2.4 Nội dung bản mô tả công việc và bản tiêu chuán công việc
1.1.2.4.1 Bản mô tả công việc
Do mục đích phân tích công việc khác nhau nên trong thực tế không có biểu mầu
thống nhất cho bản mô tả công việc. Nội dung của bản mô tả công việc như sau:
- Nhận diện công việc: tên công việc, mã số công việc, cấp bậc, hệ số lương, tên nhân
viên thực hiện công việc, công việc thuộc bộ phận nào, báo cáo trực tiếp cho ai và
được thực hiện ở đâu, tên người thực hiện và phê duyệt bản mô tả công việc.
- Các nhiệm vụ chủ yếu mà nhân viên phải thực hiện: mô tả tóm tắt thực chất đó là công việc gì.
- Quyền hạn và trách nhiệm cùa người tực hiện: đối với con người, tài chính (thu, chi), tài sản của tô chức.
- Ánh hưởng kết quả cùa công việc đó đối với công việc khác trong tô chức.
- Các mối quan hệ khi thực hiện công việc (bên trong và bên ngoài tô chức): mức độ
thường xuyên, cấp bậc và bản chat của công việc đó. Ví dụ như: để bán hàng, thuyết
phục hay gây ảnh hưởng.
- Máy móc, thiết bị, dụng cụ có liên quan để thực hiện công việc: máy fax, máy photo,
điện thoại, ... đê nhân viên hiêu rõ công việc và nhiệm vụ củ họ.
- Điều kiện, môi trường làm việc: giờ hành chính, theo ca, môi trường làm việc có độc hại hay không, ...
- Tiêu chuân đánh giá hoàn thành công việc.
1.1.2.4.2 Bản tiêu chuán công việc (bản mô tả chi tiết công việc).
Là một bản liệt kê trinh độ, điều kiện và các tiêu chu ấn tối thiếu có thể chấp nhận
được mà một người cần phải có đế hoàn thành một công việc nhất định. Nội dung bản tiêu chuân công việc như sau: lOMoAR cPSD| 37186047
- Trinh độ văn hóa, chuyên môn, ngoại ngừ và các kỹ năng khác có liên quan đến công
việc như: ghi tốc ký, đánh máy, ... - Kinh nghiệm công tác.
- Các đặc điểm cá nhân: giao tiếp, tính cách, tuôi, giới tính, ngoại hình, sức khỏe, khả
năng hòa đồng, tham vọng, sở thích, ...
1.2 Quy trình tuyển dụng nhân sự
1.2.1 Khái niệm tuyển dụng
Tuyển dụng là quá trình tìm kiếm, thu hút và tuyến chọn từ nhiều nguồn khác nhau
những nhân viên có đủ khả năng đảm nhiệm những vị trí mà doanh nghiệp cần tuyển. ĩìm
kiếm, thu hút nhân viên trong tuyển dụng có thê nhờ vào thương hiệu tuyển dụng của doanh
nghiệp và nó truyền đạt thông tin về văn hóa, mục tiêu và giá trị cùa doanh nghiệp đế thu
hút nhân tài về đau quân.
Một thương hiệu mạnh trong tuyển dụng nhân sự mang lại nhiều lợi ích cho doanh
nghiệp. Trước hết, thương hiệu này giúp doanh nghiệp tối ưu hóa quy trinh tuyên dụng. Khi
quảng bá rộng rãi những giá trị, mục tiêu và văn hóa của tô chức thì bạn sẽ giảm thiêu được
lượng ứng viên không phù hợp ứng tuyên vào công ty. Quan trọng hơn, nếu xây dựng được
danh tiếng như một trong những nhà tuyển dụng hàng đau, bạn sẽ dề dàng fcfcchiêu mộ” và
giữ chân nhân tài vì người tài luôn tìm kiếm nơi xứng đáng đế “dụng võ”.
1.2.2 Các yếu tố ảnh hưỏng đến công tác tuyến dụng 1.2.2.1
Các yếu tố ảnh hưỏĩig bên ngoài
- Tỷ lệ that nghiệp: tỷ lệ that nghiệp của những người làm cùng công việc hay vị trí,
ngành nghề mà tô chức đang tuyên. Neu tỷ lệ that nghiệp cao thì tô chức có thuận
lợi thu hút được nhiều ứng viên hơn và ngược lại tồ chức sẽ bị hạn chế do khan hiếm
lao động ở một số ngành nghề trên thị trường.
- Đối thủ cạnh tranh: nhà quản trị nguồn nhân lực cần phải quan tâm đến hoạt động
tuyến chọn của đối thù cạnh tranh để biết đâu là điếm mạnh và điểm yếu của tô chức
mình so với họ, từ đó làm cơ sở để tô chức xây dựng quy trình tuyên dụng hiệu quả hơn.
- Khả năng sẵn có của nguồn lực theo mùa (sinh viên vừa tốt nghiệp).
- Nhừng ảnh hưởng của luật lao động. lOMoAR cPSD| 37186047 1.2.2.2
Các yếu tố ảnh hưỏng bên trong
- Tính chất công việc hay vị trí cần tuyên: gồm kinh nghiệm, trinh độ tay nghề; vị trí
công việc có hap dần hay không: thu nhập, môi trường làm việc, cơ hội thăng tiến,...
- Hình ảnh của tô chức hai doanh nghiệp: uy tín, danh tiếng, loại hình sở hữu, tên gọi,
quy mô, ngành nghề kinh doanh. Ví dụ như: hàng không, thuế, hải quan, liên doanh, ...
- Chính sách nguồn nhân lực của tô chức: lương, thưởng, chế độ BHXH, BHYT, thắt nghiệp, ...
- Tính ôn định của công việc: ít rủi ro, địa diêm làm việc thuận lợi.
- Quan điếm của nhà quản trị về nhân viên (phải có hộ khâu thành phố, ...
- Các giai đoạn phát triên của tô chức, doanh nghiệp: trong giai đoạn tăng trưởng nếu
tuyến dụng sẽ thu hút nhiều ứng viên hơn, giai đoạn suy thoái doanh nghiệp ít quan
tâm đến tuyển dụng nên khả năng thu hút bị hạn chế.
- Thông báo tuyến dụng: quảng cáo trên báo, đài, truyền hình; các trung tâm giới thiệu
việc làm; niêm yết trước công cơ quan, doanh nghiệp, ...
1.2.3 Quy trình tuyển dụng nhân sự
Quy trình tuyển dụng nhân sự gồm 8 bước. 1.2.3.1
Lập kế hoạch tuyển dụng
Doanh nghiệp can xác định rõ số lượng nhân viên can tuyển, các vị trí cần tuyển và
các tiêu chuấn cần đặt ra cho từng vị trí cần tuyển.
Tuyển theo kế hoạch hàng năm: tùy theo kế hoạch, chiến lược, chính sách và mục tiêu
kinh doanh hang năm mà doanh nghiệp sẽ lập kế hoạch tuyến dụng nhân viên cho năm tiếp theo.
Tuyến khi có thay đối bất thường: khi tô chức, doanh nghiệp có sự biến động nhân sự
bat thường như người lao động bất ngờ xin nghỉ việc mà không thế thông báo trước cho tô
chức; hoặc khi tô chức nhận được những hợp đồng hay dự án mà nhân lực hiện có không
thế đáp ứng được nhu cầu và tính chat công việc nên phải tuyên thêm nhân sự đế bô sung. 1.2.3.2
Tim kiếm, thu hút úng viên
Theo số liệu thống kê năm 2010, trong số 20,1 triệu lao động đã qua đào tạo trên tồng
số 48,8 triệu lao động đang làm việc, chỉ có 8,4 triệu người có bang cấp, chứng chỉ do các lOMoAR cPSD| 37186047
cơ sở đào tạo trong nước và nước ngoài cấp. Nhân lực đào tạo các bậc vẫn tăng, nhưng đội
ngũ nhân lực chat lượng cao vẫn còn thiếu so với nhu cầu xã hội.
Theo đánh giá của Ngân hàng Thế giới, chat lượng nguồn nhân lực của Việt Nam vẫn
thấp so với các nước khác. Neu lay thang điểm là 10 thì chất lượng nhân lực của Việt Nam
chỉ đạt 3,79 điểm, xếp thứ 11/12 nước châu Á tham gia xếp hạng cùa Ngân hàng Thế giới.
Trong khi đó, Hàn Quốc đạt 6,91 điếm, Ấn Độ là 5,76 điểm, Malaysia 5,59 điểm và Thái
Lan là 4,94 điếm ... Thừa, thiếu nhân lực đang xảy ra ở nhiều ngành nghề do cơ cấu đào tạo
bất hợp lý thể hiện qua các tỷ lệ: đại học và trên đại học là 1, trung học chuyên nghiệp là
1,3; công nhân kỹ thuật là 0,9 trong khi trên thế giới tỷ lệ tương ứng là 1-4-10. Sinh viên
các ngành kinh tế, ngoại ngữ, luật, công nghệ thông tin ... quá nhiều, trong khi các ngành
rat cần thiết cho phát triển kinh tế cùa đất nước như nông, lâm, ngư nghiệp, khoa học - công
nghệ,... lại ít người theo học.
Kinh phí mà Nhà nước và xã hội đầu tư cho lình vực giáo dục, đào tạo ngày càng tăng,
từ 15.609 tỉ đồng năm 2001 đã tăng lên đến 145.120 tỉ đồng vào năm 2011, nhưng chất
lượng giáo dục chưa được cải thiện bao nhiêu. Những người tốt nghiệp các chương trinh
giáo dục và đào tạo nghề thiếu kiến thức cơ bản và kỹ năng cần thiết đáp ứng nhu cầu cùa
xã hội. Theo báo cáo của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, 44% số doanh nghiệp có
vốn đau tư nước ngoài phải tô chức đào tạo lại cho lao động của mình, nhiều doanh nghiệp
thích tuyến dụng lao động mới để đào tạo hơn tuyển dụng học xiên tốt nghiệp các trường học nghề.
Hiểu rõ được chất lượng thị trường lao động hiện tại tô chức có thể thu hút ứng viên
một cách hiệu quả thông qua hai nguồn tuyến dụng là bên trong và bên ngoài tô chức.
Nguồn tuyển chọn bên trong (nội bộ)
J Áp dụng hồ sơ thuyên chuyến: áp dụng cho cán bộ quản trị.
J Niêm yết chồ trống: áp dụng cho nhân viên có chức vụ thấp hơn.
S Khuyến khích mọi người đăng ký tham gia.
s Tuyên người đang làm công việc hiện hành trong doanh nghiệp.
Hình thức tuyển nhân viên nội bộ được ưu tiên hàng đau và được thực hiện công khai.
Các tiêu chuấn tuyên chọn rõ ràng đối với tất cả các ứng viên trong doanh nghiệp. Đê xác
định có bao nhiêu ứng viên trong nội bộ doanh nghiệp nên có những thông tin về số lượng, lOMoAR cPSD| 37186047
chat lượng và nhừng phẩm chất cá nhân của nhân viên thông qua thu thập và xây dựng hồ
sơ nhân viên, biếu đồ thuyên chuyển hay phiếu thăng chức.
Nguồn tuyển chọn bên ngoài:
J Thông qua giới thiệu: thư tay, trao đôi, giới thiệu cùa người thân, bạn bè, nhân viên.
J Các trường đào tạo: đây là nguồn cung cấp lao động rất lớn cho doanh nghiệp.
Họ là những người trẻ tuối và rất linh hoạt, chịu khó học hỏi, dễ tiếp thu cái
mới, có tinh than cầu tiến và chap nhận rùi ro cao. Tuy nhiên, họ lại thiếu kinh
nghiệm nên xử lý công việc thiếu chín chan, phản ứng vội vàng; tính trung
thành và gan bó với doanh nghiệp thấp do đó tỷ lệ bỏ việc, nghi việc cao (thích
tự do, làm việc tùy hứng). Trong trường hợp doanh nghiệp đòi hỏi gấp thì
nguồn này không đáp ứng được và tốn chi phí, thời gian và công sức đào tạo.
J Cựu nhân viên: doanh nghiệp nên tìm hiêu rõ động cơ quay trở lại làm việc của
nhân viên này đê tránh tình trạng gây ra phản ứng tâm lý cho các nhân viên
khác “muốn thi đi, thích thi quay lại”.
S Từ các tô chức, doanh nghiệp khác: cần quan tâm tới tính trung thành cùa nhân
viên vi có trường hợp chấp nhận được tuyến dụng nhưng thực chat là đế : “ăn
cắp” bí quyết kinh doanh, công nghệ, khách hàng, ...
■ Quảng cáo: Khi đãng quảng cáo tuyển dụng cho một công việc, tat cả doanh nghiệp
đều hy vọng các ứng viên tài năng sẽ chủ động tim đến họ. Tuy nhiên, một mâu
quảng cáo tuyên dụng bình thường sẽ không thê làm “xiêu lòng” dạng ứng viên này.
Bạn nhất thiết phải có một mâu quảng cáo thật lôi cuốn, trong đó nhan mạnh nhừng
yếu tố có thể hấp dần người tài, những người thường chú ý những công việc có thê
cho họ cơ hội học hỏi, phát triên kỹ năng và sự nghiệp. Những mâu quảng cáo tuyên
dụng lý tưởng nên mô tả những gì ứng xiên sẽ đạt được từ công việc này trong tương
lai, chứ không phải đề cặp đến những gì họ đã đạt được trong quá khứ.
Kỹ năng và kinh nghiệm quan trọng thật, nhung bạn còn phải chú ý mô tả những
trách nhiệm cụ thế của công việc và đặc biệt là đặt một tiêu đề thật hap dẫn nữa. lOMoAR cPSD| 37186047 1.2.3.3
liếp nhận, sàng lọc hồ SO’
Là việc thu thập và đánh giá về ứng viên thế hiện trong hồ sơ dự tuyến, trên cơ sở đối
chiếu với yêu cầu công việc đê chọn ra nhũng ứng viên có triển vọng phù họp cho các vòng tuyên dụng sau.
Một hồ sơ xin việc được gọi là hoàn chỉnh phải cung cấp nhiều thông tin cho nhà
tuyển dụng và phải tạo được sự khác biệt hóa đối với các hồ sơ khác nhằm gây ấn tượng cho nhà tuyến dụng.
Đánh giá ứng viên thể hiện trong hồ sơ dự tuyến trên cơ sở đối chiếu với yêu cầu công
việc đế chọn ra những ứng viên có triển vọng phù hợp cho các vòng tuyến dụng sau.
Hồ sơ phải cung cap nhiều thông tin và phải tạo được sự khác biệt hóa đối với các hồ sơ khác.
Ngoài một số thông tin như: họ tên, địa chỉ, giới tính, điện thoại, ... ứng viên còn phải
cung cấp các thông tin quan trọng khác như: trinh độ chuyên môn, kinh nghiệm, đặc diêm
cá nhân, tình cảm, sự khéo léo,...
Tính ôn định về thời gian làm việc ở những tô chức cũ.
Nhờ những thông tin trên nhà tuyên dụng dự đoán được khả năng thành công trong
công việc của ứng viên. 1.2.3.4 So’tuyển
Đây là cuộc tiếp xúc đau tiên giữa nhà tuyển dụng và người lao động nên nó để lại
nhiều ấn tượng cho họ. Nhà tuyến dụng sẽ:
- Kiếm tra kiến thức, kỹ năng chuyên môn của úng viên.
- Tim hiếu động cơ tim việc và cho họ biết về công việc sắp tới để họ có thể khăng
định mình có thích họp hay không.
- Có thể sử dụng các hình thức trắc nghiệm tâm lý, tính cách hoặc cho họ kiểm tra qua công việc mẫu, ...
- So sánh một người với tiêu chuân mẫu hoặc so sánh với những ứng viên khác. 1.2.3.5 Phỏng vấn.
Đây là cuộc phỏng van chính thức nên thời gian khá dài, khoảng từ 0,5 - 1 giờ/ ứng
viên. Có thể áp dụng các phương pháp phỏng vấn sau: - Phỏng vấn theo mầu lOMoAR cPSD| 37186047
- Phỏng vấn không chỉ dẫn - Phỏng vấn nhóm - Nhóm phỏng vấn - Phỏng vân căng thăng.
Mục đích: tạo cơ hội để ứng viên tìm hiếu về công việc đế họ so sánh với kế hoạch và
tham vọng của họ; tạo cơ hội để nhà tuyến dụng tiếp xúc ứng viên và tạo mối quan hệ giữa
ứng viên với công việc.
Đánh giá sắc thái bên ngoài của ứng viên như: vóc dáng, trang phục, thái độ, tướng
mạo, quan diêm ứng xử, ... cái mà qua hồ sơ dự tuyến không thể thể hiện, hay thê hiện không rõ ràng. 1.2.3.6
Quyết định tuyền dụng
Nhà tuyên dụng tập hợp lại mọi thông tin mà họ có được trong suốt quá trình từ sơ
tuyến đến phỏng vấn đế đánh giá mức độ phù hợp của các ứng viên so với tiêu chuân công
việc và mục tiêu tuyến chọn của tô chức.
Nhà tuyển dụng có hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ của mình hay không là cả một van
đề nan giải. Họ thường mắc phải những sai lầm gì trong quá trinh “đãi cát tim vàng” cho tô
chức, doanh nghiệp. Các cuộc thí nghiệm cho thấy 85% các quyết định tuyển chọn hay
không là kết quả của bản sơ yếu lý lịch và những khoảnh khắc ngan ngủi ban đau của buôi phỏng vấn mang lại. 1.2.3.7
Theo dõi, thủ’ việc
Trưởng bộ phận lập và theo dõi chương trinh hội nhập và thử việc gồm: kế hoạch đào
tạo kiến thức công việc, mục tiêu công việc, quy trình thực hiện, các cam kết với công ty, cách phối hợp.
Phòng nhân sự cập nhật thông tin, tư van khi cần thiết, yêu cầu đánh giá thừ việc, lun hồ sơ. 1.2.3.8 Tuyển chính thức.
Hai bên, nhà tuyến dụng và người lao động tiến hành thương lượng lương bông và đãi
ngộ. Khi hai bên đạt được sự thống nhất thì phòng nhân sự tiến hành ký kết hợp đồng lao
động và các thủ tục khác đế hoàn thành thủ tục tiếp nhận nhân viên chính thức. lOMoAR cPSD| 37186047
1.2.4 Đánh giá quy trình tuyến dụng nhân sự
Doanh nghiệp can phải đánh giá lại xem quá trình tuyển dụng có gì sai xót không và
kết quả tuyên dụng có đáp ứng được nhu cầu nhân sự của doanh nghiệp hay không. Doanh
nghiệp cũng can phải xem xét các chi phí cho quá trình tuyến dụng, tiêu chuấn, phương
pháp và các nguồn tuyên dụng, ... có hợp lý không.
CHƯƠNG 2: THỤC TRẠNG QUY TRÌNH TUYÉN DỤNG NHÂN sụ TẠI CÔNG TY TNHH ĐƯC VIỆT
2.1 Giói thiệu về Công ty TNHH Đức Việt
2.1.1 Giói thiệu chung Tên công ty : CÔNG TY TNHH ĐỨC VIỆT
Tên giao dịch : DUC-VIET co., LTD. Địa chỉ
: KP7 thị trấn Uyên Hung, huyện Tân Uyên, tinh Binh Dương
Điện thoại : 0650. 3640 900 - 083. 5173584. Fax : 0650. 3640 901-083. 5173583.
Ngày thành lập : 07/11/2002. Vốn điều lệ : 3.000.000.000 VNĐ
2.1.2 Quá trình hình thành và phát triền của Công ty 2.1.2.1
Hình thức hoạt động
Công ty TNHH Đức Việt là công ty trách nhiệm hữu hạn, hoạt động theo Luật Doanh
nghiệp và Bản Điều lệ công ty. Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 3700473222 (số
cũ 460200060) thay đối lần thứ 3 ngày 14/01/2010. Công ty có tư cách pháp nhân, được
hạch toán độc lập, có con dấu riêng, có tài khoản tại ngân hàng.
Thời gian hoạt động cùa công ty là 50 năm, tính từ ngày được cấp Giấy Chứng nhận
đăng ký kinh doanh. Công ty có thê giải thê trước thời hạn, hoặc có thê kéo dài thêm do
quyết định bat thường của Hội đồng thành viên.
Ban đau công ty hoạt động với hai thành viên, vốn điều lệ là 3.000.000.000 VNĐ. Sau
một thời gian hoạt động, công ty đà kết nạp thêm thành viên mới và nâng tông vốn điều lệ
lên 10.000.000.000 VNĐ. Công ty chi được chia lợi nhuận khi kinh doanh có lài, đã hoàn
thành các nghĩa vụ nộp thuế và các nghía vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật và lOMoAR cPSD| 37186047
ngay sau khi chia lợi nhuận công ty vẫn thanh toán đủ các khoản nợ và các nghía vụ tài
chính khác đến hạn trả.
Công ty kinh doanh các ngành nghề chính sau:
Kinh doanh các mặt hàng cao su, hóa chất (không độc hại), nông, lâm, hải sản,
lương thực, thực phẩm, hàng thủ công mỹ nghệ, điện từ.
- Vận tải hành khách, hàng hóa đường bộ.
- Cho thuê nhà xưởng, kho bài, văn phòng.
- Khai thác bùn, sản xuất phân bón.
- Sản xuất các sản phẩm từ cao su công nghiệp, cao su tiêu dùng (săm, lốp xe, găng
tay cao su, găng tay y tế).
Qua bảng kết quả hoạt động kinh doanh dưới đây ta thay, so với năm 2008 thì mức
lợi nhuận đạt được của năm 2009 là 176,93%, tăng 76,93% tương ứng với mức tăng
6.089.142.761 đồng. Năm 2010 tăng 135,84% so với năm 2009, tương ứng với mức tăng
5.019.297.337 đồng. Mức tăng đột biến trên là do Công ty Đức Việt nam bắt được thời cơ,
dự đoán được nhu cầu thị trường khan hiếm hàng hóa do các đợt bão lụt xảy ra liên tiếp trên
thế giới đặc biệt là ở các nước trồng cao su là Indonesia và Thái Lan đã làm sản lượng cao
su thiếu hụt trầm trọng. Vì thế, giá cao su biến động mạnh, trung bình giá từ 30.000 đ/kg
năm 2008 lên 86.000 đ/kg cuối năm 2010. Và hiện tại giá cao su đang được giao dịch ở mức
giá là 87.000 đ/ kg, mức cao nhắt được thiết lập vào tháng 9/2011 là 105.000 đ/kg.
Công ty Đức Việt tập trung vào các mặt hàng kinh doanh chủ yếu như: cao su, vận tài
và cho thuê kho bãi. Đơn vị đã thiết lập cho mình các mặt hàng kinh doanh truyền thống,
có thị trường và bạn hàng tương đối ổn định nên hầu hết đều kinh doanh có lãi ở tất cả các
mặt hàng. Các bạn hàng chủ lực của Công ty là: Công ty Cao su Phước Hòa, Công ty Cao
su Dau Tiếng, Công ty Casumina, Xí nghiệp cao su Hóc Môn, Xí nghiệp Đồng Nai, Công
ty cồ phần TNHH Pou Yuen Việt Nam, Công ty TNHH Hòa Thuận. Chi nhánh Công ty Cô
phần Xây dựng và Thương mại tông hợp, ...
Công ty đã làm tròn nghĩa vụ đối với ngân sách Nhà nước, không có vi phạm pháp
luật; các chủ trương chính sách của Nhà nước được thực hiện một cách nghiêm túc. lOMoAR cPSD| 37186047
KÉT QUẢ HOẠT ĐỌNG SẢN XUẤT KINH DOANH NĂM 2008 ĐÉN 2010 2.1.2.2
Co’ cấu quản lý và điều hành của Công ty
Cơ cấu tô chức của công ty được thiết lập theo mô hình chỉ đạo trực tuyến, nghĩa là
mối quan hệ giữa các nhân viên trong tô chức thực hiện theo một đường thăng (sơ đồ 2.1).
Người thực hiện chỉ nhận và thi hành mệnh lệnh của người phụ trách cấp trên trực tiếp.
Người phụ trách chịu hoàn toàn trách nhiệm về kết quả công việc của người dưới quyền.
Cơ cấu này tăng cường trách nhiệm cá nhân, tránh tình trạng người thừa hành phải thi hành
những mệnh lệnh, chỉ thị khác nhau thậm chí mâu thuẫn nhau của người phụ trách. lOMoAR cPSD| 37186047
sơ ĐÒ 2.1: SO ĐÒ TÔ CHỨC CÔNG TY
Bộ máy lãnh đạo của công ty bao gồm: Hội đồng thành xiên gồm 3 người, trong đó
có 2 thành viên và 1 người là Chủ tịch HĐTV kiêm Giám đốc và 1 người là phó Giám đốc
công ty. Việc xây dựng hệ thống theo mô hình này giúp cho người quản lý giải quyết công
việc được nhanh chóng, linh động, ít tốn kém chi phí và kiểm tra dề dàng. Tuy nhiên cơ cấu
này có nhược điểm là đòi hỏi người quản lý phải có kiến thức toàn diện, nếu khối lượng
công việc lớn thường làm cho họ bị quá tải. lOMoAR cPSD| 37186047
2.1.3 Tố chức nhân sự các Phòng/ Ban trong Công ty
2.1.3.1 Tổ chức Phòng Kinh doanh sơ ĐÒ 2.2: SO ĐÔ
TÓ CHỨC PHÒNG KINH DOANH Phó Giám đốc kinh doanh Trưởng Phòng Kinh doanh Bộ phận Kinh Bộ phận kho doanh 1 Giao nhận 1 hàng 2.1.3.1.1 Chức năng
- Tham mưu cho Ban giám đốcvề chính sách kinh doanh.
- Triên khai thực hiện công tác kinh doanh toàn công ty. 2.1.3.1.2 Nhiệm vụ
- Xây dựng, triến khai và thực hiện kế hoạch kinh doanh theo tháng quý năm. Xây
dựng kế hoạch mua, chọn nhà cung ứng, thiết lập hợp đồng mua bán, theo dõi đôn
đốc nhà cung ứng giao hàng đúng hẹn đáp ứng 1 ịch giao hàng của công ty.
- Lập kế hoạch và thực hiện phân phối hàng hóa, vật tư theo đơn, lịch xuất hàng chuyên
giao cho bộ phận kho, bộ phận liên quan thực hiện.
- Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc và thu hồi, thanh toán các khoản nợ. 7 7 7
- Lập báo cáo tinh hình hoạt động kinh doanh tháng, quý, 6 tháng, cả năm và theo yêu
cầu cùa ban giám đốc công ty.
- Bảo đảm bí mật các thông tin kinh doanh đối với những người không có trách nhiệm
đê tránh thiệt hại cho hoạt động kinh doanh của công ty. lOMoAR cPSD| 37186047 2.1.3.2
Tổ chức Phòng Tổ chức nhân sự (TCNS) sơ ĐÒ 2.3: SO
ĐÒ TÒ CHỨC PHÒNG TÔ CHỨC NHÂN sự 2.1.3.2.1 Chức năng
- Tham mun và thực hiện công tác quản trị hành chánh và nhân sự toàn công ty.
2.1.3.2.2 Nhiệm vụ - Nhăn sụ:
■ Tuyên dụng, đào tạo, phân công và đánh giá nhân sự theo định hướng phát triên cùa Công ty.
■ Tô chức, theo dõi hồ sơ của toàn bộ CBCNV của Công ty, bao gồm: hồ sơ nhân
sự, hợp đồng lao động, BHXH, BHYT...
■ Giải quyết các chế độ chính sách đối với người lao động.
■ Tiếp nhận và quản lý nhân sự thực tập. - Hành chánh:
■ Tiếp nhận, xử lý quản lý thông tin (trao đôi trực tiếp, email, điện thọai) đến công ty thông qua Phòng.
■ Phát hành và lưu chuyển các công văn đến và đi của Công ty.
■ Vệ sinh, an toàn tài sản và an ninh tại trụ sở công ty.
■ Quản lý Thực hiện các hồ sơ pháp lý Công ty.
■ Quản lý và sử dụng con dấu theo qui định.
■ Quản lý cơ sở vật chat tại trụ sở công.
■ Mua và quản lý văn phòng phẩm, thiết bị văn phòng .
■ Chăm lo đời sống CBCNV. lOMoAR cPSD| 37186047
■ Thực hiện các công việc giao tế theo chỉ đạo ban Giám Đốc.
2.1.3.3 Tổ chức Phòng Kế toán sơ ĐÒ 2.3: SO ĐÒ TÓ
CHỨC PHÒNG KÉ TOÁN 2.1.3.3.1 Chức năng
- Tham mưu và thực hiện công tác quản trị tài chính - kế toán. 2.1.3.3.2 Nhiệm vụ
- Tô chức quản lý và điều hành bộ máy kế toán toàn công ty.
- Thu thập, ghi chép kịp thời, xử lý thông tin, số liệu kế toán theo đối tượng và nội
dung công việc kế toán, theo chuân mực và chế độ kế toán.
- Thực hiện và kiếm tra việc hạch toán kế toán đúng theo quy định công ty và chế độ kế toán.
- Cung cấp thông tin, số liệu kế toán cho việc điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh
và cho các cơ quan hừu quan theo quy định.
- Xây dựng, triếnkhai và thực hiện kế hoạch tài chính toàn công ty.
- Lập và nộp báo cáo tài chính, báo cáo thuế kịp thời theo quy định hiện hành của công ty, của nhà nước.
- Phân tích báo cáo tài chính và các hoạt động kinh tế theo nhu cầu quản trị.
- Kiêm tra giám sát: các khoản thu, chi tài chính; các nghĩa vụ thu, nộp, thanh toán nợ;
kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài sản; phát hiện và ngăn
ngừa kịp thời những hiện tượng lãng phí, vi phạm quy chế, các hành vi vi phạm pháp
luật về tài chính kế toán.
- Theo dõi, giám sát, đánh giá hiệu quả các dự án đầu tư, họp tác kinh doanh - Lưu
trữ hồ sơ, chứng từ, sổ sách kế toán theo quy định. lOMoAR cPSD| 37186047
2.2 Thực trạng quy trình tuyến dụng nhân sự tại Công ty TNHH Đức Việt
2.2.1 Tống quan về nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Đức Việt
2.2.1.1 Tinh hình nhân lực năm 2008-2010
BẢNG 2.1: BẢNG KÉ HOẠCH TUYÉN DỤNG NHÂN sụ NĂM 2010 s TR1NH Độ T sổ NGHIỆP PHÒNG Đại Cao Ngoại Vỉ Ghi chú T LƯỢNG vụ đẳng ngữ tính học Quản trị kỉnh Kinh 1 30 doanh X X B B Doanh
- Giỏi nghiệp vụ, có kinh nghiệm Tiêu chuẩn
- Sử dụng thành thạo vi tính
Qua bảng 2.1 bảng kế hoạch tuyển dụng nhân sự nêu trên chỉ là một bảng kế hoạch
chung chung vì thiếu thông tin một cách tram trọng. Bảng kế hoạch không đề cập đến các vấn đề sau:
- Vị trí chức danh tuyên dụng - Giới tính - Thời diêm đăng tuyên - Thời hạn tuyển dụng - Lý do tuyển dụng
- Phương tiện tuyên dụng - Kinh phí tuyên dụng
- Các tiêu chuân tuyên dụng quá sơ sài
Chúng ta có thể thay rõ rang công ty hoàn toàn không có kế hoạch tuyến dụng chi
tiết, bảng kế hoạch làm đế cho có mà thôi. Vì thế khi công ty có nhu cầu tuyến dụng thì
nhân sự ra vào công ty luôn biến động, lúc nào cũng trong tư thế
tuyển và tuyến cho đủ số lượng mà không để ý tới khả năng thực sự cùa nhân viên dự tuyển lOMoAR cPSD| 37186047
BẢNG 2.2: BẢNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH NHÂN sụ NĂM 2009/2010 ĐVT: Ngưòỉ
Bảng 2.2 cho thấy tông số lao động trong công ty tính đến 31/12/2010 là 62 người,
tăng 21 người, chiếm 51,22% so với năm 2010. Trong đó, số nhân viên nam là 35, chiếm
56,45% và nữ là 28, chiếm 43,55%. số nhân viên giảm là do một người xin nghỉ việc và một
người nghỉ thai sản. Hai nhân viên này nghỉ việc không báo trước cho lãnh đạo công ty vì
thế cả phòng kế toán và phòng Tố chức nhân sự hoàn toàn bị động, số nhân viên mới được
bô sung cho phòng kinh doanh.
BẢNG 2.3: BẢNG THÒNG KÊ Độ TUÔI NHÂN VIÊN ĐVT: Tuổi Trong đó STT Độ tuổi Tổng số Nam Nữ 01 Dưới 25 5 3 2 02 Từ 25 đến 35 44 24 20 03 Từ 36 đến 50 13 8 5
Bảng thống kê độ tuôi 2.3 trên đây thể hiện lực lượng lao động của công ty đang ở trong
độ tuôi tré, và trạng thái vừng vàng, chín chan, khả năng hoàn thành công việc cao. số
lượng nhân viên từ 25 đến 35 chiếm đa số, cho thấy họ có tri thức, sức khỏe và nhiệt huyết
muốn chứng tỏ mình. Tuy nhiên họ còn thiếu kinh nghiệm và dề thay đôi công việc khi có
nơi khác có mức lương và khả năng thăng tiến nhanh hơn. Độ tuôi từ 36 đến 50 cũng có số lOMoAR cPSD| 37186047
lượng đáng kế, họ là những người có kinh nghiệm và nghị lực phấn đau đê thăng tiến
trong nghề nghiệp và tìm kiếm địa vị.
BẢNG 2.4: BẢNG so SÁNH THỜI GIAN LAO ĐỎNG GIỮ A NHÂN VIÊN THƯỜNG
VÀ NHÂN VIÊN CÓ CHÚ C vụ KHÁC Thòi gian lao động Tỷ lệ (%) Không xác định
Thòi hạn xác định • • Nhân viên 15 31 163,16 Nhân viên khác 4 12 63 , 16 Tông cộng 19 43 226,32
Qua bảng 2.4 so sánh thời hạn lao động giữa nhân viên thường và nhân viên có chức
vụ khác trên đây ta thay số nhân viên ký hợp đồng lao động có thời hạn khá nhiều, chiếm
226,32%. Họ thường là nhân viên làm các công việc kinh doanh, lái xe, bảo vệ đang trong
thời kỳ thừ thách công việc. Ta có thế nhận thay, công ty Đức Việt khá thận trọng trong việc
sử dụng nhân viên lâu dài. Theo cách này, công ty có thể kiểm tra nhân viên trước rồi mới
ký hợp đồng lao động. Tuy nhiên, nó cũng làm cho tình hình nhân sự bị sáo trộn và có tác
động không tích cực đến tâm lý người lao động do luôn thay đôi. Do đó, nhân viên có thể
họ không bỏ hết sức lực, sự nhiệt tinh cũng như tâm huyết cho công việc của chính họ và hơn cả là cho công ty.
Số nhân viên có thời hạn hợp đồng không xác định thường là nhân viên có địa vị và
thâm niên trong công ty. Họ là những người thân tín của Hội đồng thành viên nên không có
sự thay đối, trừ trường hợp bat khả kháng.
2.2.1.2 Trình độ nguồn nhân lực của Công ty
BIẾU DÒ 2.1: THÔNG KÊ TRÌNH DÔ NHÂN VIÊN DÉN 31/09/2011 lOMoAR cPSD| 37186047 40.32% □ Đại học
□ Cao dăng - Trung cấp
□ Lao dộng phổ thông
Nhân xiên của công ty có trinh độ đại học chiếm 40,32% và được rải đều toàn công ty
và các cấp quản lý. Nhân viên có trinh độ cao đăng - trung cap cũng chiếm đa số cụ thế là
35,48%, tập trung chủ yếu ở bộ phận kinh doanh, kế toán, số lao động phô thông chiếm
24,19%, nguyên nhân là công việc không đòi hỏi có trinh độ (bảo vệ, xe nâng, lái xe, tạp
vụ, bốc xếp). Mặt khác, do cấp quản lý phân tích công việc chưa đúng, yêu cầu tuyển dụng
không đòi hỏi cao mà chỉ chú trọng đến van đề nhân viên làm được việc nên có nhiều trường
hợp hiệu quả công việc không cao, đôi lúc gây ùn tắc. Công ty nên hành động thực tế hơn
trong vấn đề nâng cao trình độ nhân viên hơn là thay vì hô hào như hiện nay.
2.2.2 Nhũng thuận lọi và khó khăn trong quá trình hình thành và phát triểncủa Công ty TNHH Đức Việt 2.2.2.1 Thuận lọi
Nhân viên trong công ty là những người có trinh độ và năng lực chuyên môn. Nhân
viên phòng kinh doanh là những người nhạy bén trong việc nam bat thông tin chủ yếu liên
quan đến các mặt hoạt động kinh doanh của công ty.
Các nhân viên mới vào làm được đào tạo kỹ về vi tính, chuyên ngành để ứng dụng
vào công việc một cách nhanh chóng. Đay cũng là nền móng vững chắc của công ty.
Phòng ban trong công ty được trang bị đầy đủ trang thiết bị làm việc, hoạt động của
công ty đều được vi tính hóa. Do vậy, việc thông tin liên lạc giữa lành đạo công ty và nhân
viên các phòng ban, đối tác được thực hiện một cách nhanh chóng và chính xác.
Trải qua gan mười năm hoạt động, công ty đã tạo được mối quan hệ thân thiết và uy
tín trên thương trường. lOMoAR cPSD| 37186047 2.2.2.2 Khó khăn
Bên cạnh những mặt thuận lợi nêu trên, trong quá trình phát triêncủa mình, công ty
cũng gặp không ít khó khăn.
về thông tin tiếp thị: công ty không có phòng tiếp thị nên dằn tới những khó khăn sau:
- Công ty nam bắt thông tin chủ yếu qua giao dịch với bạn hàng cũ nên đôi khi thông tin không đay đủ.
- Công ty chưa có kênh thông tin cho riêng minh nên đã có trường hợp công ty bị tuột
mất cơ hội làm ăn với các đối tác mới. Do thiếu thông tin nên đôi khi công ty không
chuấn bị được nguồn tài chính kịp thời nên hoạt động kinh doanh bị kéo dài, không
thực hiện đúng tiến độ của họp đồng.
- Khả năng hợp tác với khách hàng mới rat ít khi có vì ngại rủi ro do không tin tưởng lẫn nhau.
về nhân sự: nhân sự các phòng ban trong công ty ít biến động, riêng phòng kinh
doanh thì nhân sự biến động mạnh. Nguyên nhân là do
- Nhũng năm trước nhân sự công ty không có sự thay đôi vì thế công ty không có kế
hoạch cũng như xây dụng một chương trinh tuyển dụng, đào tạo cụ thế nào.
- Không phân tích công việc trước khi tuyên dụng.
- Tiến trình thử việc diền ra không đúng quy định
- Năng lực nhân viên mới chưa đáp ứng được với yêu cầu tuyển dụng do hai bên đà
hiểu sai về công việc được đăng tuyến mà nguyên nhân chính là công ty không mô
tả công việc một các rõ ràng
- Các nhân viên cũ thi không chịu nâng cao trinh độ và làm việc theo lối mòn.
Thực chất của vấn đề trên là vi nhân viên trong công ty đều là nhừng người có
quen biết với lãnh đạo công ty, do đó họ hay ỷ vào mối quan hệ đó làm cho công việc kinh
doanh của công ty đôi khi không đạt hiệu quả như mong muốn.
Công ty kinh doanh chủ yếu dựa vào vốn vay ngoài với lãi suất cao, mua hàng thì trả
tiền ngay còn khi bán hàng thì bán gối đau, cho trả chậm và kinh doanh dịch vụ kho bãi còn yếu kém. lOMoAR cPSD| 37186047 2.2.3
Quy trình tuyến dụng nhân sự tại Công ty TNHH Đức Việt
2.2.3.1 Lập kế hoạch tuyển dụng
Thực tế các bộ phận phòng ban trong công ty khá ôn định, nhu cầu tuyến dụng không
nhiều. Chỉ riêng phòng kinh doanh có nhiều biến động về nhân sự. Năm 2010, phòng tuyển
vào hơn 30 người và số người nghỉ việc cuối năm cũng gần 30 người. Tuy nhiên việc tuyến
dụng diền ra tự phát, không có kế hoạch trước. Khi nào cần các phòng ban đề xuất với phòng
TCNS. Phòng TCNS xin ý kiến Giám đốc, sau đó tô chức tuyến dụng. Chính vì thế quy
trình tuyến dụng của công ty cũng không có.
Ban lãnh đạo công ty quá chủ quan trong việc dự phòng có sự biến động nhân sự, ví
thế khi những nhân viên thân tín của công ty bat ngờ xin nghỉ việc là một tôn thất lớn đối
với công ty. Phòng TCNScũng hoàn toàn bị động trong tình huống này do không có kế
hoạch tuyển dụng dự trù. Đê xảy ra tình trạng nêu trên là do các nguyên nhân sau:
- Sự chủ quan của lãnh đạo phòng kinh doanh vi ba năm qua nhân sự trong công ty
hoàn toàn không có dự thay đôi.
- Nhân viên đa số là người thân của người sáng lập, con cháu của bạn bè giới thiệu vào làm.
- Chưa thực sự quan tâm đến nhu cầu cá nhân khi họ đà có gia đinh, khả năng thăng tiến không có. lOMoAR cPSD| 37186047
27 GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
- Công việc làm theo lối mòn, không sáng tạo, hoạt động kinh doanh không được mở rộng do ngại rủi ro. 2.2.3.2
Tiếp nhận và phòng vấn
Vần là ưu tiên cho các nhân viên khác trong công ty, ưu tiên các mối quan hệ sẵn có
để tuyên, nếu không đáp ứng được nhu cầu công việc thì công ty mới tiến hành thông báo
tuyên dụng ra bên ngoài qua báo Tuôi trẻ, Người lao động hay các trung tâm giới thiệu việc làm.
Phòng nhân sự xem xét hồ sơ dự tuyến, chọn ra những hồ sơ tốt nhất có thể đáp ứng
được các tiêu chuấn công việc đề ra và thông báo ngày, giờ cho ứng viên tới phỏng vấn.
Thông qua đơn dự tuyển của ứng viên, phỏng van viên tìm hiếu động cơ tim việc của
ứng viên, kiếm tra kiến thức chuyên môn, khả năng ứng phó, giao tiếp, cam kết làm việc
lâu dài, ... Neu thay úng viên đạt được các tiêu chuân của công việc công ty sẽ tiến hành cho họ thử việc. 2.23.3 Thủ’ việc
Neu ứng viên dự tuyến là người được người thân trong công ty giới thiệu vào làm thì
quá trình thử việc được bỏ qua. Còn lại nhân viên được tuyên sẽ thử việc trong vòng một
tháng. Trong một tháng đó, thông qua việc đánh giá năng lực thực hiện công việc của ứng
viên, phòng TCNS và phòng ban liên quan sẽ đưa ra quyết định tuyên dụng chính thức. Đôi
khi quá trinh thử việc chi diền ra trong vòng nửa tháng, thậm chí là một tuần nếu xét thấy
nhân viên đó không làm được việc là lãnh đạo công ty đã quyết định loại ngay. Sau đó công
ty sẽ rà soát lại các hồ sơ cũ cùa các ứng viên khác và tiến hành tuyển dụng lại.
Vì công ty không tiến hành ký kết hợp đồng thử việc nên việc nhân viên mới bị loại
ngay trong quá trình thử việc là việc hết sức phi lý, gây cho họ sựthiếu thiện cảm đối với
công ty. Vì thế hình ảnh của công ty cũng không được đẹp trong mắt người dự tuyến và đôi
khi công ty có thể hối hận về quyết định hiện tại của mình và:
- Thứ nhất, người được thử việc chưa kịp thích nghi với môi trường mới, họ còn đang
trong quá trinh tìm hiểu về công ty nên cũng chưa thể thể hiện hết khả năng của minh
thi đã cho là không có năng lực và bị loại. Neu người bị loại là người lOMoAR cPSD| 37186047
28 GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
SVTH: ĐỎ THỊ THU HÀ
thực sự có năng lực và thậm chí người này có thê vô tinh được đối thủ cạnh tranh
của công ty tuyến dụng thi đây thực sự là một tôn thất lớn.
- Thứ hai, những người mới được tuyển cũng sẽ e dè và không thể hiện hết khả năng cùa
họ do đó công ty cũng khó tim được người thực sự muốn gan bó lâu dài với công ty
ngoài những người được giới thiệu do quen biết với các thành xiên trong công ty. 2.2.3.4
Tuyẻn dụng chính thức
Sau thời gian thử việc, công ty sẽ có có câu trả lời chính thức tiếp nhận nhân viên
mới. Họ sẽ được trường các bộ phận hay công ty sẽ cử người chuyên trách hướng dẫn họ
hòa nhập hoàn toàn với môi trường làm việc của công ty.
Phòng TCNS sẽ tiến hành ký kết hợp đồng lao động và các thủ tục khác về BHXH,
BHYT, ... với nhân viên mới.
2.3 Đánh giá quy trình tuyến dụng nhân sự tại công ty TNHH Đức Việt
Qua thực trạng quy trình tuyển dụng tại công ty Đức Việt chúng ta có thế thay rõ
những ưu diêm và nhược diêm sau đây. 2.3.1 L u điểm
- Hình thức tuyên dụng mà công ty áp dụng là các kiêu kiêm tra, cho làm các bài thi
thực tế (kế toán), phỏng vấn trực tiếp. Đó là những hình thức đã được doanh nghiệp
trong nước và liên doanh nước ngoài áp dụng vì nó vừa mang tính khách quan, vừa mang tính khoa học.
- Nhân viên là những người thân và quen biết với lãnh đạo công ty nên mức độ trung
thành và làm việc lâu dài với công ty là một lợi thế. Vì thế quá trình tuyển dụng diền
ra nhanh chóng, không mất thời gian mà lại tuyến được người thân tín, độ tin cậy cao. 2.3.2 Khuyết điểm
Thực tế cho thay, việc tuyến dụng tại công ty Đức Việt không được xây dựng hoàn
chinh, hay nói cách khác công ty không có quy trình tuyên dụng nhân sự. Cụ thể như sau: lOMoAR cPSD| 37186047
29 GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
SVTH: ĐỎ THỊ THU HÀ
2.3.2.1 Phân tích công việc
- Côngty chưa coi trọng việc phân tích công việc: Phân tích công việc là cơ sở đê
tuyên dụng nhân sự nhưng chưa được công ty thực hiện chuyên sâu, chưa có cán bộ
chuyên trách đảm nhận và chưa được tiến hành một cách khoa học.
- Nhân viên trong công ty hau hết đều kiêm nhiệm các công việc khác không thuộc
chuyên môn cùa họ nên hiệu quả công việc không cao. Nhằm tận dụng tối đa sức lao
động của nhân viên cũ để giảm chi phí tuyến dụng và đào tạo nhân viên mới, công
ty xét thấy nhân viên A có thể kiêm thêm việc này hay nhân viên B có thế làm thêm
công việc kia nên sẽ tiến hành giao việc gây cho họ sự bất màn vi lương thi không
tăng và công việc thì cứ chồng chat lên.
- Neu công việc đòi hỏi chuyên môn cao và nhân viên trong công ty không ai có khả
năng đáp ứng được thì công ty mới tiến hành tuyển dụng từ nguồn bên ngoài. Đây
là một hạn chế công ty cần phải khắc phục ngay.
- Việc nghiên cún phân tích công việc chỉ dừng lại ở sự nhìn nhận khách quan bên
ngoài và ý kiến chủ quan cùa người phân tích vì vậy nó ảnh hưởng tới việc đánh giá
chất lượng hoàn thành công việc.
2.3.2.2 Quy trình tuyển dụng nhân sự
- Việc lập kế hoạch tuyến dụng nhân viên không đươc công ty trú trọng quan tâm. Thê
hiện ở việc ỷ y vào việc nhân viên là những người thân tín nên việc nhân viên nghỉ
việc hau như không xảy ra. Cụ thế là suốt năm năm qua nhân sự công ty gần như
hoàn toàn không có thay đôi cho đến giữa năm 2010.
- Quá phụ thuộc vào các mối qua hệ để tiến hành tuyển dụng nhân viên. Nguồn tuyến
dụng của công ty chủ yếu đến từ bên ngoài nhưng họ lại là nhừng người do lành đạo
chủ chốt trong công ty giới thiệu vì thế quá trình tuyên dụng được đặc cách qua nhiều
bước, gây ảnh hưởng đến hiệu quả công việc của công ty sau này.
- Quy trình tuyến dụng nhân sự không tồn tại ở công ty Đức Việt. Thực tế quy trình
tuyên dụng nhân sự có ý nghĩa rất lớn đối với chat lượng lao động của các bộ phận
sau này cùa công ty. Thực hiện tốt quy trình tuyến dụng nhân sự sẽ giảm bớt thời
gian, chi phí đào tạo sau này, là điều kiện đầu tiên để nâng cao chất lượng, khả năng
hoà nhập, đảm bảo cho đội ngũ nhân sự ôn định. Vì vậy, quy trình tuyển dụng lOMoAR cPSD| 37186047
30 GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
SVTH: ĐỎ THỊ THU HÀ
nhân sự rat quan trọng và có ý nghĩa lớn đối với sự thành bại của công ty. Phan lớn
công ty ưu tiên cho con em cán bộ trong công ty, đôi khi người được giới thiệu chưa
được đào tạo có bài bản và chuyên sâu. Cán bộ quản lý tuy đều tốt nghiệp đại học
nhưng lại không được bố trí làm đúng chuyên môn. Vi vậy, công ty can có hình thức
tuyển chọn công khai để tất cả mọi người đều tham gia thi tuyến và đạt được sự công
bằng cho tất cả mọi người.
- Chiến lược phát triển con người chưa được quan tâm đúng mức, chính sách tuyên dụng
đào tạo mới chi đáp ứng nhu cầu bức thiết trước mat, chưa được quy hoạch và đau
tư tương xứng với yêu cầu phát triển lâu dài. lOMoAR cPSD| 37186047
31 GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
SVTH: ĐỎ THỊ THU HÀ lOMoAR cPSD| 37186047
Chuông 3: HOÀN THIỆN QUY TRÌNH TUYÉN DỤNG NHÂN sụ TẠI CÔNG TY TNHH ĐỨC VIỆT
3.1 Định hưóng phát triển của công ty trong thòi gian tói
Bình Dương là tỉnh có lợi thế để phát triến cây cao su đồng thời nằm trong Vùng Đông
Nam bộ nên thuận lợi trong việc khai thác nguồn nguyên liệu mủ cao su thiên nhiên của các
tỉnh lân cận như Đồng Nai, Binh Phước, Tây Ninh và Tây Nguyên để phát triến ngành công
nghiệp chế biến các sản phẩm sử dụng nguyên liệu cao su thiên nhiên.
Lợi thế của doanh nghiệp là có nguồn cung cap cao su từ các công ty thuộc tập đoàn
nên được ưu tiên về giá, được ưu tiên hồ trợ về nguồn cung hàng xà công ty cung cap chủ yếu
cho các doanh nghiệp sản xuất săm, lốp xe, ... trong nước.
Trong vài năm gần đây, giá cao su trên thị trường thế giới tăng mạnh làm cho giá trong
nước cũng tăng cao. Điều này tạo cho doanh nghiệp cơ hội mở rộng hoạt động sản xuất kinh
doanh nhằm tăng lợi nhuận, đồng thời cũng tạo ra thách thức là cạnh tranh trong việc thu mua
mủ cao su trở nên khốc liệt hơn. Điều đó đòi hỏi công ty phải củng cố lại bộ máy tô chức,
nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ của nhân viên đê phù họp với tình hình mới.
Mục tiêu tông quát cùa công ty trong năm 2012 là:
- Xây dựng thêm hai kho đê chứa hàng và cho thuê.
- Lập dự án xây dựng nhà máy sản xuất găng tay, cao su tự nhiên.
- Mở rộng thị trường ra phía Bắc và xa hơn nừa là xúc tiến xuất khâu cao su sang Trung Quốc, Châu Âu, ...
- Tô chức lại bộ máy công ty: thành lập thêm phòng tiếp thị, củng cố lại phòng TCNS.
Để thực hiện được các mục tiêu nêu trên công ty dự kiến tuyển dụng thêm 50 lao động
cho năm 2012. Đế có thể tuyến dụng được lao động có chat lượng, phù hợp với yêu cầu mới,
công ty cần phải xây dựng cho mình một quy trình tuyến dụng hoàn hào và tìm cho mình các
giải pháp hữu hiệu nham tuyến được đúng người và bố trí đúng việc. lOMoAR cPSD| 37186047 3.2
Các giải pháp cụ thể để thực hiện quy trình tuyển dụng nhân sự tại công tyTNHH Đức Việt
3.2.1 Xây dụng quy trình tuyền dụng nhân sự
Tuyên dụng là một công việc hao tôn thời gian và tâm sức. Trường hợp lý tưởng, công
ty tim được một nhân viên hoàn hảo cho một công việc nào đó - một người có thể tiến rất xa,
tăng hiệu quả cho đơn vị của công ty, mà lại giảm khối lượng công việc cho công ty. Trường
hợp xấu nhất, người mà nhà tuyến dụng cho là hoàn hảo khi thuê về hóa ra lại khác xa với
nhũng gì họ tưởng, và họ phải mất hàng tháng trời đế giải quyết hậu quả, trong đó có việc tim
người mới thay thế. Vậy làm sao công ty biết chắc lựa chọn của mình gan với tình huống số
1 hơn tinh huống số 2? Neu công ty vạch ra và tuân thủ theo một quy trình có kỷ luật, công ty
có thể cải thiện đáng kê cơ hội của mình.
Theo tôi quy trình tuyên dụng nhân sự của công ty trong thời gian tới nên được thực hiện như sau: • • • lOMoAR cPSD| 37186047
SO ĐÒ 3.1: QUY TRÌNH TUYÉN DỤNG NHÂN sụ TÔNG QUÁT lOMoAR cPSD| 37186047
35 GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
SO ĐÒ 3.2: QUY TRÌNH TRIEN KHAI CÔNG TÁC TUYÊN DỤNG THEO KÉ
HOẠCH ĐÃ ĐƯỢC DUYỆT lOMoAR cPSD| 37186047
36 GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG Ghi chú:
- Đầu vào của Quy trình triến khai công tác tuyến dụng theo kế hoạch là Bước thứ 4 Quy
trình tuyển dụng tồng quát (Xét duyệt Ke hoạch cần tuyển dụng và ra thông báo tuyên dụng).
- Đau ra của Quy trình triển khai công tác tuyến dụng theo kế hoạch là Bước thứ 6 Quy
trình tuyến dụng tồng quát (Thông báo kết quả cho ứng viên và chuân bị Tiếp nhận ).
- Các biếu mẫu (BM): Xem phụ lục
> MÔ TẢ SO ĐÒ 3.1
Bưóc 1: Xác định nhu cầu tuyển dụng nhân sự
Trưởng các phòng ban trong công ty gửi nhu cầu tuyến dụng về cho Phòng TCNS chậm
nhất là ngày 10 của tháng cuối quý trước. Các trường hợp gửi trề sẽ được chuyển sang quý
sau. Trong trường hợp có nhu cầu tuyển dụng đột xuất, Trưởng các phòng ban đơn vị giải trình
nguyên nhân cụ thê, chuyên Phòng TCNS có ý kiến và trinh Ban giám đốcphê duyệt. lOMoAR cPSD| 37186047
37 GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG Mục đích:
- Bô sung đủ nhân sự theo kế hoạch đã được phê duyệt.
- Thay thế cho nhân sự nghỉ việc.
- Thay thế cho nhân sự được điều chuyển công tác sang phòng ban khác trong hệ thống Công ty.
- Dự phòng cho trường hợp xảy ra biến động nhân sự hoặc trường hợp Ban giám đốcgiao
thêm chức năng, nhiệm vụ cho các phòng.
Hưóng dẫn công tác thực hiện:
- Khi có nhu cầu được cung cấp nhân sự từ bên ngoài, Trưởng phòng ban sẽ lập PHDẾU
ĐÈ XUẤT TUYẾN DỤNG NHÂN sụ (BM01) chuyển đến phòng TCNS kiêm tra, sau
đó chuyên trường phòng TCNS ký xem xét nhu cầu tuyển dụng.
Bưóc 2: Xét duyệt nhu cầu tuyền dụng nhân sự
Sau khi Trưởng phòng/ Phòng TCNS ký xem xét, các đơn vị sẽ trình lên cấp thâm quyền
(giám đốc) để được xét duyệt:
- Đồng ý: phê duyệt nhu cầu tuyển dụng.
- Không đồng ý: chuyên trả cho phòng ban lập nhu cầu tuyển dụng.
Bưóv 3: Lâp kế hoạch tuyền dụng nhân sự
- Căn cứ nhu cầu tuyến dụng đà được Ban giám đốc công ty phê duyệt, phòng TCNS
phân nhiệm cán bộ lập KÉ HOẠCH TUYÉN DỤNG (BAÍỚ2), trình Ban giám đốccông
ty phê duyệt. Ke hoạch cần tuyến dụng phải được soạn thảo chi tiết về các nội dung sau:
• Tồng họp như cầu tuyến dụng: Căn cứ hồ sơ đề nghị cung cấp nhân sự từ các phòng
ban, đơn vị trong công ty phòng TCNS/Phòng ban tông hợp, cập nhật đay đủ thông tin cần thiết.
• Thông báo tuyến dụng: Căn cứ tình hình thực tế cùa công ty cũng như sự đánh giá,
so sánh các nhà cung cap dịch vụ, phương tiện thông tin, đê chọn lựa đăng tin hiệu quả.
- Thời gian hoàn tất: chậm nhất ngày 20 tháng cuối cùng của quý trước.
Bưóv 4: Xét duyệt kế hoạch tuyền dụng
Đồng ý: phê duyệt kế hoạch tuyến dụng. lOMoAR cPSD| 37186047
38 GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
Yêu cầu điều chỉnh: phòng TCNS/Phòng ban liên quan phối hợp đế bô sung, điều chỉnh
(trở lại bước công việc 3) theo chỉ đạo của Ban giám đốc công ty. Không đồng ý:
chuyển trả cho phòng ban đơn vị lập kế hoạch tuyển dụng.
Bưóc 5: Triền khai công tác tuyền dụng theo kế hoạch được phê duyệt
Lưu ý: để nâng cao chất lượng trong công tác tuyến dụng nhân sự, trước khi triên khai
công tác tuyên dụng, bộ phận tuyên dụng P.TCNS/Phòng ban phải có BẢN MÔ TẢ
CÔNG VIỆC (BM03). MÔ TẢ Sơ ĐÒ 3.2
Bưóc 1: Thông báo Tuyền dụng
Nhân viên tuyên dụng (NVTD) phòng TCNS/Phòng ban thông báo nội dung tuyến
dụng đến các nguồn ứng viên được chọn qua các phương tiện truyền thông theo kế hoạch.
Nội dung thông báo tuyển dụng phải thể hiện đay đủ các yêu cầu của công ty về tiêu
chuâncác chức danh tuyển dụng và một bộ hồ sơ đay đủ mà ứng viên cần phải đáp ứng
và được Trưởng/ phó phòng TCNS phê duyệt.
Thòi hạn: Kể từ ngày kế hoạch tuyên dụng được phê duyệt, phòng TCNS phải phô
biến thông tin tuyến dụng trên bảng thông báo cùa Công ty (đối với tất cả các chức
danh) chậm nhất là sau 5 ngày và đối với các phương tiên khác chậm nhất là sau 7 ngày.
Bưóv 2: Tiếp nhân, kiềm tra và sàng lọc hồ so* xin việc
NVTD phòngTCNS/Phòng ban tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, sàng lọc hồ sơ đạt yêu cầu
cho từng đợt tuyển dụng.
Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu theo tiêu chuân chức danh dự tuyến, NVTD phòng
TCNS/Phòng ban sẽ sap xếp thời gian và thông báo đến ứng viên về thời gian tô chức
thi kiểm tra nghiệp vụ theo DANH SÁCH ỦNG VIÊN (BM04).
Bưót 3: Kiểm tra năng lực ứng viên
Thòi hạn tổ chức thi kiểm tra nghiệp vụ: Phải được tiến hành chậm nhất là sau 7
ngày, kế từ khi nhận được hồ sơ. lOMoAR cPSD| 37186047
39 GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
Trong buôi thi kiêm tra nghiệp vụ, NVTD phòng TCNS/Phòng ban giới thiệu sơ nét
cho ứng viên về quy trình tuyến dụng của công ty.
Đối vói ủng viên lao động gián tiếp:
> NVTD phòng TCNS tô chức cho ứng viên thực hiện các bước :
+ Điền đầy đù thông tin vào PHIẾU LÝ LỊCH NHÂN sụ’ (BM05A)
4- Bài kiếm tra IQ (kiểm ưa kiến thức tồng quát về các lĩnh vực, khả năng tư duy hiêu vấn đề).
4- Bài kiểm tra trình độ chuyên môn (theo chức danh dự tuyền)
4- Bài kiểm tra kỹ năng nghiệp vụ (nếu có): vi tính, ngoại ngữ ...
> Chấm bài kiêm tra :
4- Bài kiếm tra IQ phải được NVTD phòng TCNS chấm điểm, thòi hạn chậm nhất
làsau 01 ngày, kể từ ngày tô chức thi.
4- Bài kiêm tra trình độ chuyên môn và bài kiêm tra kỹ năng nghiệp vụ (nếu có)
NVTD phòng TCNS chuyến đến cán bộ, nhân viên nghiệp cụ chuyên môn có
liên quan ngay trong ngày. Thòi hạn chấm bài kiểm tra và kết luận cuối cùng
phải được hoàn tất chậm nhất sau 03 ngày, kê từ ngày nhận được bài kiêm tra.
Đối vói í ng viên Lao đọng trực tiếp:
> Công nhân có tay nghề : NVTD P.ĐHSX tồ chức cho ú’ng viên thực hiện các bước:
+ Điền đầy đù các thông tin vào PHIÉU LÝ LỊCH NHÂN sụ’ (BM05B).
+ Bài kiếm tra IQ, kiểm tra Kiến thức Tống quát (dành cho công nhân) + Bài thi
tay nghề (nếu ứng viên có kinh nghiệm).
NVTD P.ĐHSX chấm bài thi, sau đó phối hợp với trưởng phòng ban đơn vị phỏng vắn
ứng viên và ghi kết quả cụ thế vào PHIẾU PHỎNG VÁN TƯYÉN DỤNG (BM06B), trình cap
thâm quyền phê duyệt. Sau đó chuyển hồ sơ nhân sự đến P.TCNS để thực hiện các công tác
liên quan đến việc tiếp nhận thử tay nghề và thao tác kỹ thuật. Thòi hạn không quá 03 ngày,
kê từ ngày tô chức thi.
> Công nhân lao động phổ thông : NVTD P.ĐHSXtô chức thực hiện các bước như
công nhân có tay nghề, nhung bỏ qua bước thi tay nghề. lOMoAR cPSD| 37186047
40 GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
Bưóc 4: Phóng vấn (dối với ùng viên gián tiếp):
NVTD P.TCNS sẽ sắp xếp thời gian và thông báo đến ứng viên về thời gian phỏng vấn
theo DANH SÁCH ỨNG VIÊN (BM04). Thòi hạn sắp xếp lịch phỏng vấn phải được
tiến hành chậm nhất là sau 05 ngày, kể từ ngày có kết quả thi nghiệp vụ.
Thành phần tô phỏng van gồm: đại diện P.TCNS, trưởng phòng, nhân viên nghiệp vụ
chuyên môn (nếu can) sẽ tham gia sát hạch phỏng van để đánh giá về năng lực, trình
độ, phẩm chat, tính cách, mức độ đáp ứng yêu cầu phát triển cùa công ty,... theo các tiêu
chí trong PHIẾU PHỎNG VÁN TUYÉN DỤNG (BM06A).
Đối với ứng viên đạt yêu cầu, sau buôi phỏng van NVTD phòng TCNS trình hồ sơ, kết
quả phỏng van lên cấp thâm quyền xét duyệt và có quyết định tiếp nhận hay không tiếp nhận.
Bưót 5: Thông báo kết quã cho ủng viên:
Căn cứ kết quả phê duyệt của cap thâm quyền:
Đổi vói ứng viên dạt yêu cầu: NVTD P.TCNS/P.ĐHSX thông báo cho ứng viên về
thời gian nhận việc, đề nghị ứng viên bô sung hồ sơ xin việc (nếu còn thiếu). ❖ Lưu ỷ :
J Đối với CBCNV tại công ty: NVTD P.TCNS/P.ĐHSX hướng dần ửng viên khám sức
khỏe tại Trạm Y tế Công ty (nếu có)
s Đối với CBNV tại các Chi nhánh: bộ hồ sơ xin việc của úng viên phải có giấy khám sức
khỏe do cơ quan Y tế địa phương cap.
Đối vói ứng viên không dạt yêu cầu: NVTD P.TCNS/P.ĐHSX thông báo kết quả cho
ứng viên ngay sau buôi phỏng vấn hoặc đăng kết quả tuyến dụng tại bảng thông báo bên ngoài Công ty.
> MÔ TÁ Sơ ĐÒ 3.1 (tiếptheo):
Bưóc 6: Tiếp nhận thứ việc
Hoàn tất hồ so* cá nhân và các thủ tục tiếp nhân :
CBTD P.TCNS/P.ĐHSX thực hiện các thủ tục:
Đối với CBNV gián tiếp: ký kết BIÊN BẢN THỎA THUẬN THÚ VIỆC (BM07A). lOMoAR cPSD| 37186047
41 GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
Đối với công nhân trực tiếp: ký kết BIÊN BẢN THỎA THUẬN THỮ VIỆC (BM07B).
Đối với CB-CNV làm công việc thời vụ: ký kết BIÊN BẢN THỎA THUẬN LAO
ĐỎNG THỜI vụ (BM07C).
Ký cam kết phục vụ công tác, cam kết ký quỹ. Ngoài ra nếu CBCNV chưa bô sung
hồ sơ đầy đủ theo quy định thì yêu cầu nhân sự ký Cam kết bô sung hồ sơ, thòi
hạn bỏ sung hồ sơ chậm nhất sau 15 ngày (Kế từ ngày tiếp nhận thử việc).
P.TCNS cập nhật thông tin CBCNV tân tuyên vào chương trinh quản lý nhân sự và tính
lương, thòi gian cập nhật đối với CBNV gián tiếp không quá 2 ngày, đối với công nhân
trực tiếp không quá 5 ngày.
Hướng dẫn CBCNV tân tuyền:
Đổi vói CBNV tân tuyến:
Trong buôi sáng ngày ứng viên nhận việc, NVTD P.TCNS tiếp đón, hướng dẫn
các van đề cơ bản về Nội quy lao động công ty, Thỏa ước lao động tập thê, Văn
hoá công ty, Chủ trương - đường lối của Công ty. Giới thiệu về sự hình thành và
phát triển của Công ty, các chính sách phúc lợi, khen thưởng - đãi ngộ và phát triên nhân sự.
NVTD P.TCNS giới thiệu ứng viên với Trưởng phòng ban. Sau đó, Trưởng phòng
lập CHƯƠNG TRÌNH THỦ VIỆC (thủ’ năng lực và nghiệp vụ thực tế) (BM08A),
chuyến bản chính cho NVTD P.TCNS lưu hồ sơ (Thời hạn không quá 02 ngày kể
từ khi ứng viên vào nhận việc).
Đối vói công nhăn tăn tuyến:
Trong buôi sáng ngày ứng viên nhận việc, đại diện Quản lý xưởng tiếp đón, hướng
dẫn các vấn đề cơ bản về Nội quy lao động công ty, Thỏa ước lao động
tập thể, Văn hoá công ty, Chủ trương - đường lối của Công ty. Giới thiệu về sự
hình thành và phát triên của Công ty (có thể đào tạo tập trung vào một ngày ấn
định trước được CQ P.TCNS duyệt).
Nhóm CBTD P.ĐHSX giới thiệu ứng viên với Trưởng phòng đơn vị. Sau đó,
trường phòng đơn vị lập CHƯƠNG TRÌNH THỬ VIỆC (thủ’ tay nghề và thao tác lOMoAR cPSD| 37186047
42 GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
kỹ thuật) (BM08B), chuyển Tố QTNS/P.TCNS lưu hồ sơ (Thòi hạn Ắrhông quá
02 ngày kê từ ngày ứng viên vào nhận việc).
Bu’ó’c 7: Đánh gỉ á kết quã đạt duo’c của CBCNV tân tuyển:
Đối vói Lao dộng Gián tiếp: Thòi gianTNL&NVTT tù’ 01-02 tháng.
Trưòng họp đạt yêu cầu:
Đổi với CBNV TNL&NV1T trong thời gian 02 tháng.
+ Tháng thứ 1: đánh giá 2 lần (2 tuàn/lần kể từ ngày TNL&NVTT). Thực hiện theo
biểu mẫu PHIÉU THEO DÕI - ĐÁNH GIÁ TNL&NVTT (BM09).
+ Tháng thứ 2: đánh giá 1 lần (cuối thời gian TNL&NVTT). Thực hiện theo biểu mẫu
KÉT QUẢ TNL&NVTT CUÔI CÙNG (BM11A), Thòi hạn không quá 07 ngày tính
từ khi kết thúc thời gian TNL&NVTT.
Đổi với CBNV TNL&NVTT trong thời gian 01 tháng.
+ Sau 2 tuần kể từ ngày TNL&NVTT: đánh giá 1 lần, thực hiện theo biếu mẫu
PHIẾU THEO DÕI - ĐÁNH GIÁ TNL&NVTT (BM09).
+ Cuối thòi gian TNL&NVTT: đánh giá 1 lần, thực hiện theo biếu mầu KÉT QUẢ
TNL&NVTT CUÔI CÙNG (BM11A), Thòi hạn không quá 07 ngày tính từ khi kết
thúc thời gian TNL&NVTT.
Trường họp không đạt yêu cầu: CBCQ đơn vị lập đề nghị chấm dứt TNL&NVTT trước
thời hạn gởi đến CBCQ P.TCNS ký tham mưu trinh BAN GIÁM ĐỐC.
Đối với Lao dộng Trực tiếp: Thòi gian TTN&TTKT là 01 tháng
Tùy tình hình thực tế, nhóm CBTD P.ĐHSX tô chức đào tạo lý thuyết từ 02 đến tối đa
03 ngày về Nội quy, Quy định, các chính sách liên quan đến người lao động của Công ty. Sau
khóa đào tạo, công nhân tân tuyên thực hiện bài kiêm tra (trắc nghiệm hoặc lý thuyết) để đánh giá kết quà:
> Atétt không dạt yêu cầu CBCQ đơn vị, nhóm CBTD P.ĐHSX làm thủ tục chấm
dứt thời gian TTN&TTKT.
> Neu dạt yêu cầu, bố trí tiếp tục TTN&TTKT tại khâu sản xuất và phân nhiệm công
nhân có tay nghề giỏi trực tiếp hướng dần, kèm cặp thực tế trong suốt quá trình TTN&TTKT. lOMoAR cPSD| 37186047
43 GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
Tuần cuối cùng của thời hạn TTN&TTKT, CBCQ đơn vị hướng dần công nhân tân
tuyển tự báo cáo về kết quả TTN&TTKT bang biếu mầu KET QUẢ TTN&TTKT
CUÔI CÙNG (BM11B). CBCQ đơn vị căn cứ vào kết quả đạt được so với chương trinh
TTN&TTKT, nhận xét, đánh giá và kết luận (bao gồm đề xuất: chấm dứt TTN&TTKT,
ký HĐLĐ thời vụ, ký HĐLĐ chính thức), chuyến đến NV phụ trách đào tạo/P.TCNS-
HC kiểm tra, sau đó chuyển CBCQ P.TCNS-HC ký xem xét, trước khi trình cấp thâm
quyền phê duyệt (Thòi hạn không quá 07 ngày kề từ khi hết thời hạn TTN&TTKT).
Trong thời gian TTN&TTKT công nhân tân tuyên vi phạm kỷ luật ở mức chấm dứt
TTN&TTKT, không đạt yêu cầu về tay nghề, vận hành máy móc thiết bị, vi phạm phẩm
chất đạo đức và không có khả năng phát triển, CBCQ đơn vị lập thủ tục đề xuất chấm
dút TTN&TTKT trước thời hạn.
Trường họp dặc biệt vì lý do khách quan, Cán bộ chuyên môn chưa hướng dần đầy đủ
các hạng mục cho CBCNV tân tuyến theo đúng chương trinh đào tạo đã xây dựng, hoặc
cần phải có thêm thời gian để đánh giá về năng lực, trình độ và phẩm chat của CBCNV
tân tuyến. CBCQ đơn vị làm việc với CBCNV, đồng thời làm biên bản thỏa thuận gia
hạn thòi gian TNL&NVTT hoặc TTN&TTKT (Thời gian gia hạn không quá 1 tháng).
Bưóv 8: Phê duyệt của cấp thấm quyền: Căn cứ vào nội dung đánh giá kết quả
TNL&NVTT hoặc TTN&TTKT cùa Trưởng phòng, NVTD P.TCNS/P.ĐHSX trình cap thâm quyền phê duyệt:
Ký HĐLĐ chính thức hoặc thời vụ đối với CBCNV tân tuyển nếu đạt yêu cầu. Tô
QTNS/P.1CNS-HC tiến hành thủ tục ký kết HĐLĐ thời vụ hoặc HĐLĐ chính thức,
trình cap thấm quyền ký duyệt.
Gia hạn thời gian TNL&NVTT hoặc TTN&TTKT khi muốn thấm tra lại năng lực, trinh
độ và phẩm chất cùa CBCNV tân tuyển.
Chấm dứt TNL&NVTT hoặc TTN&TTKT với CBCNV tân tuyên nếu không đạt yêu cầu công việc.
Bưór 9: Xây dựng lộ trình phấn đấu bán thân
Đối với lao động gián tiếp, sau khi cấp thâm quyền phê duyệt Ký HĐLĐ chính thức,
CBCQ sẽ hướng dần CBNV tân tuyển xây dựng BẢNG Lộ TRÌNH PHÁN ĐÁU BẢN lOMoAR cPSD| 37186047
44 GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
THÂN (BM12) nộp cho Trưởng bộ phận xem xét phê duyệt. Thòi hạn không quá 10
ngày kê từ khi Ký HĐLĐ chính thức. Định kỳ hàng quí, kết hợp với việc đánh giá
CBNV theo qui định, Trường phòng căn cứ vào BẢNG Lộ TRÌNH PHÁN ĐÁU BẢN
THÂN và kết quả công việc, sự phấn đau của CBNV tân tuyến đê đánh giá, quy hoạch
và hướng dần, đào tạo kịp thời từng lúc, từng thời điếm trên cơ sở BÁNG Lộ TRÌNH
PHÁN ĐÁU BẢN THÂN của CBNV tân tuyển đã thiết lập và được phê duyệt.
Bưóc 10: Lưu 110 so*:
Tất cả hồ sơ, bảng biếu, biên bản, ... của quy trình phải được lưu giữ trong file hồ sơ và
trên máy tính của công ty. Các phòng ban cũng phải lưu trữ hồ sơ để tiện cho việc sử dụng sau này.
3.2.2 Các giải pháp cụ thế thực hiện quy trình tuyến dụng nhân sự tại công ty TNHH Đức Việt 3.2.2.1
Phân tích công việc
Phân tích công việc trước khi tuyên dụng - đó là một trách nhiệm không nhỏ đối với
nhừng người đại diện công ty đứng ra tuyển chọn nhân viên. Neu không có sự chuân bị kỹ
càng từ trước người tuyên dụng sẽ đánh giá sai nhân lực và chọn sai người. Đê tránh trường
hợp này xảy ra, doanh nghiệp nên tự đặt ra những câu hỏi sau:
> Chức vụ gì? Công việc sẽ như thế nào?
> Có những khó khăn, cản trở gì?
> Tính cách nào phù họp? Trinh độ cao hay thấp?
> Công ty đòi hỏi nhừng gì từ nhân viên mới?
Công ty phải kết hợp với các phòng/ ban khác trong công ty đế xây dụng bản mô tả công
việc và bản tiêu chuân công việc phục vu cho nhu cầu tuyển dụng của công ty. Dựa vào phân
tích công việc công ty và người được tuyển dụng đều nam bắt được nhu cầu của nhau vì thế
công ty đờ mất thời gian tuyển dụng và người lao động cũng có thê so sánh năng lực của bản
thân với các tiêu chuân của công ty trước khi quyết định nộp hồ sơ dự tuyển.
Bản mô tả công việc chỉ đơn giản tóm tắt nhừng trách nhiệm và kỹ năng can thiết cho
vị trí ứng tuyển. Nhưng đáng tiếc, rất nhiều nhà tuyển dụng 'tuyến nhầm” nhân viên chỉ vì
không chú trọng hoặc không biết cách viết bản mô tả công việc hiệu quả. lOMoAR cPSD| 37186047
45 GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG 3.2.2.2
Các luu ý khi viết bản mô tả công việc
Khi viết một bản mô tả công việc, nhà tuyên dụng cần chú ý các yêu cầu cơ bản sau đây:
> Viết cụ thể và chi tiết: cần mô tả rõ ràng và cụ thể những kỹ năng cần thiết và nhiệm vụ
chính mà úng viên được tuyến sẽ đảm trách. Hạn chế tối đa việc dùng các thuật ngữ chuyên ngành.
> Nêu rõ vai trò của vị trí cần tuyến: mô tả rõ vai trò của vị trí úng tuyến trong công ty.
> Quảng bá sự hấp dẫn của vị trí đăng tuyến: ngoài sự hấp dẫn của mức lương cạnh tranh,
bản mô tả công việc nên mô tả sự tốt đẹp cùa môi trường làm việc và văn hóa công ty.
> Viết cụ thế: Hậu quả của việc viết bản mô tả công việc chung chung là ứng viên sẽ không
hiểu rõ được công việc và bạn phải mat thời gian giải thích lại trong buối phỏng van.
Một bản mô tả công việc chung chung sẽ khiến cho ứng viên hiểu lam và ứng tuyển
vào vị trí không hề phù hợp với họ. Ví dụ, nếu công ty yêu cầu ứng viên “có tay nghề
kỳ thuật để phát triển các dòng sản phẩm”, ứng viên có thể hiểu rang công ty đang can
một kỹ sư hay một chuyên gia phan mềm. Nhà tuyến dụng cũng nên nhan mạnh các kỹ
năng can thiết đê ứng viên tự đánh giá năng lực bản thân trước khi nộp đơn ứng tuyển.
> Nêu rõ vai trò của vị trí cần tuyến: ứng viên rất muốn biết họ sẽ đóng vai trò nào trong
công ty. Đây là cơ sở đê úng viên xác định liệu vị trí ứng tuyên có giúp họ phát triển
và đạt được mục tiêu nghề nghiệp trong tương lai, và liệu những kỹ năng và kinh
nghiệm của họ có phù hợp với vị trí úng tuyên hay không. Công ty cũng nên cho ứng
viên biết họ sẽ báo cáo trực tiếp cho ai trong vị trí mới.
Ngoài ra, nhà tuyên dụng nên nêu hướng phát triên của ứng viên trong tương lai. Có thế
vị trí bạn muốn tìm chỉ ở tầm trung nhung trong vòng 1 hay 2 năm tới, ứng viên sẽ có cơ hội
được đề bạt lên vị trí cao hơn. Hãy thu hút ứng viên bằng nhũng cơ hội nghề nghiệp hap dẫn.
> Quảng bá sự hấp dẫn của vị trí đăng tuyến, giói thiệu về môi trường làm việc và văn hóa công ty:
Có thể nôm na so sánh viết bản mô tả công việc như chuấn bị một món ăn. Bạn cần biết
cách trinh bày cho món ăn thật đẹp thật hấp dần đế “chiêu dụ” được người tài. Vì vậy, ngoài
khoản lương bông hấp dẫn, bạn nên dành vài dòng mô tả về văn hóa công ty. Đây là yếu tố rất
quan trọng, vì không ai muốn làm việc ở một nơi mà đồng nghiệp sẵn sàng “đâm sau lưng
chiến sỹ”. Bạn có thế nêu thông tin sơ lược về vãn hóa công ty, nhấn mạnh những ưu điểm nôi lOMoAR cPSD| 37186047
46 GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
bật cùa văn hóa đó như sự cạnh tranh lành mạnh, nhiều cơ hội thăng tiến cho nhừng ai có năng lực.
Đặc biệt, bạn đừng bỏ lờ cơ hội ‘Tiếp thị” những thế mạnh của công ty. Neu công ty bạn
là “con chim đầu đàn” trong lình vực hoạt động, bạn đừng ngại “nói tốt” cho công ty để thu
hút được ứng viên giỏi nhé.
Một bàn mô tả công việc đay đủ thường gồm nhừng nội dung chính sau đây:
- Tên và địa chỉ công ty - Chức danh
- Các trách nhiệm chính của ứng viên- cần nêu rõ những trách nhiệm và vai trò chính
của vị trí cần tuyến, bắt đau từ những nhiệm vụ quan trọng nhất. Nên nói rõ ứng viên
sẽ báo cáo công việc trực tiếp cho cấp bậc nào. - Chế độ lương bồng
- Yêu cầu học vấn/kinh nghiệm
- Những phẩm chat và kỹ năng cần thiết.
Tóm lại, công ty nên đau tư thời gian để chuân bị một bản mô tả công việc hiệu quả. Dĩ
nhiên việc “hành động” thật nhanh đế tuyển gấp một vị trí quan trọng là binh thường. Tuy
nhiên, nếu không chuân bị đúng mức, nhà tuyến dụng sẽ gây thiệt hại cho công ty. Để tuyển
đúng người, người tuyến dụng cần định hướng để ứng viên hiếu rõ yêu cầu và nhiệm vụ chính của họ.
Bạn hãy nhớ rang chi phí cho một nhân viên “bị tuyên nham” sẽ cao hơn nhiều so với
chi phí thời gian bạn dành đế viết một bản mô tả công việc hiệu quả đấy.
Ngoài ra, trong trường hợp ứng viên được tuyến không hoàn thành tốt công việc được
giao, bạn sẽ căn cứ vào bản mô tả công việc đê giải thích rõ lý do họ không đủ điều kiện đế
được tuyên dụng sau giai đoạn thử việc. 3.2.23 Kiến nghị
- Công ty phải lập kế hoạch trước khi tuyển dụng.
- Xây dựng bản mô tả công việc và bản tiêu chuân công việc đê nhân viên cũ và nhân
viên mới của công ty đều nam bắt được những điều kiện cần và đủ đê thực hiện công việc của mình. lOMoAR cPSD| 37186047
47 GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
- Sau khỉ đà hoạch định nguồn nhân lực can thiết trong tương lai, doanh nghiệp can phải
tìm kiếm nguồn nhân lực này đế đảm bảo nguồn nhân lực sẵn có khi cần.
- Đánh giá quy trinh tuyên dụng:
Xác định nhừng sai lệch giữa mục tiêu đã vạch ra so với kế hoạch
Phân tích nguyên nhân dằn đến các sai lệch đó
Đe ra các giải pháp điều chỉnh sai lệch và các biện pháp hoàn thiện.
- Thành lập ngay Phòng tiếp thị để tiến hành hoạt động đáp ứng nhu cầu kế hoạch kinh doanh năm 2012. KÉT LUẬN
Nen kinh tế thị trường với những nhược điểm vốn có của nó vẫn là một nền kinh tế
tiến tiến hiện đại. Nó khuyến khích các doanh nghiệp phan đau vươn lên bang cách tự điều
tiết giá cả thông qua quan hệ cung, cầu trên thị trường. Đây là môi trường tốt cho các doanh
nghiệp năng động, sáng tạo, biết nam bat thời cơ và cơ hội kinh doanh. Mồi doanh nghiệp
muốn đứng vững trên thị trường cần phải có hướng đi riêng của mình theo xu thế phát triến chung của xã hội.
Các doanh nghiệp hoạt động trong nền kinh tế thị trường luôn phải đối mặt với những
khó khăn thách thức khi gặp phải sự cạnh tranh ngày càng gay gắt. Xã hội càng phát triên, vai
trò của con người càng trở lên quan trọng: Máy móc khoa học phát triển thi trinh độ, chat
lượng người lao động phải được nâng lên để làm chủ khoa học công nghệ đó. Sự cạnh tranh
dần đến sự đào thải nhau trong kinh doanh, ai khôn khéo, năng động thì sẽ tận dụng được cơ
hội, phòng tránh được các rủi ro, công việc này không ai khác ngoài con người có thê làm
được. Vậy vai trò của người lao động trong doanh nghiệp là hết sức quan trọng, và van đề
"quản trị con người" lại càng trở lên quan trọng hơn, nó sẽ là nền tảng cho các hoạt động khác.
Công việc tuyển dụng nhân sự chính là căn cứ "đầu vào" cho công tác quản trị nhân sự trong
doanh nghiệp. Tuy vậy, không phải doanh nghiệp nào cũng làm tốt công việc này, do vậy
doanh nghiệp cần phải có các giải pháp từng bước thay đôi để nâng cao chất lượng tuyến dụng
nhằm có được nguồn lao động có hiệu quả nhất.
Trong khóa luận này, bằng việc đi sâu vào nghiên cứu thực trạng tuyển dụng tại công
ty, phân tích các mặt tốt và các mặt còn tồn tại trong công tác tuyến dụng, em đà mạnh dạn lOMoAR cPSD| 37186047
48 GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
đưa ra một quy trình tuyên dụng nham hoàn thiện quy trình tuyến dụng nhân sự tại công ty TNHH Đức Việt.
Trong quá trình tìm hiếu về công tác tuyến dụng, em đã nhận thức được tam quan
trọng của nguồn nhân lực đối với một công ty, cách thức tuyến dụng như thế nào để có được
nguồn nhân lực ôn định. Đồng thời em cũng thấy được doanh nghiệp mong muốn và yêu cầu
gì từ người lao động, họ can những lao động như thế nào từ đó thay được cái mình có và cái
mình can phải co gang đạt được để sẵn sàng tìm cho mình một công việc phù họp với khả năng, với tính cách. lOMoAR cPSD| 37186047
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. GV Trần Đình Vinh, Tập bài giảng "Quán trị nhân sụ?\2ữW).
2. Nguyền Hải Sản (2007). Quản trị học. Thống kê.
3. Trần Kim Dung (201 l).Quản trị nguồn nhân lực. Tống hợp TP. HCM.
4. TS Nguyền Hữu Thân, Quản trị nhân sự, NXB Thống kê năm 2002.
5. Viện Đại Học Mở OLA( Canada), Mô tả công việc, yêu cầu chuyên môn và các tiêu
chuân hoàn thành công việc - NXB Trẻ - 2001
6. Quý Ngô. Tai liệu: Giáo trình quản lý nhân lực, KINH DOANH 275,7/201 1.
http://doanhnhan360.com/Desktop.aspx/Quan-ly-360/Quan-
ly/Quy_trinh_tuyen_dung_nhan_su/
7. http://www.ketnoisunghiep.vn/ky-nang-phong-van-cua-nha-tuyen- dung/4548-de-
qua-tri nh-tuyen-dung-hieu-qua-hon.html
8. http://qtkd.tdt.edu.vn/index.php/tai-lieu-hoc-tap/ ! 18-tai-lieu-hoc-tap/716- bai- gingmon-qun-tr-ngun-nhan-lc 9. Báo doanh nhân 10. Báo Nhịp cầu 11 .Báo Người lao động
12. Thời báo kinh tế Sài Gòn
13. Bản điều lệ công ty TNHH Đức Việt.
14. Các bảng, biêu của công ty TNHH Đức Việt.
15. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2008 đến 2010 Downloaded by Hoa Ph??ng Phan th? (hoaphuong190723@gmail.com) lOMoAR cPSD| 37186047
PHỤ LỤC BIÉU MẪU 01 (BM01)
Đon vị:.........................
PHIÉU ĐÊ XUÁT TUYÉN DỤNG NHÂN SỤ BÊN NGOÀI
Số:................................
Downloaded by Hoa Ph??ng Phan th? (hoaphuong190723@gmail.com) lOMoAR cPSD| 37186047 BIÉU MẪU 02 (BM02)
KÉ HOẠCH TUYÉN DỤNG NHÂN sự BÊN NGOAI
Đơn vị: .................................. Quý:____/__________ Số:.....................
I. TÔNG HOP NHL' CÀL' TƯYẺN DƯNG : Stt Vị trí, chức danh Số Giới tính Thời điểm cần Lý do tuyền dụng Downloaded by Hoa Ph??ng Phan th? (hoaphuong190723@gmail.com) lOMoAR cPSD| 37186047 BIẾU MẪU 03 (BM03)
Đơn vị:..........................
I. BẢNG MÔ TẢ CÔNG VIỆC
Số:.........................
Chức danh công việc:
Downloaded by Hoa Ph??ng Phan th? (hoaphuong190723@gmail.com) lOMoAR cPSD| 37186047 Downloaded by Hoa Ph??ng Phan th? (hoaphuong190723@gmail.com) lOMoAR cPSD| 37186047
54 GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG ĐẢNH GIẢ
Chức danh: TT Tổ QTNS
Họ & Tên: ...................................................
Họ &Tên: Trần ThỊ6/04/2008
Ngày: ......../......../...........
BIÉU MẪU 05A (BM05A)
PHIÉU LÝ LỊCH NHÂN sự
(Dành cho Lao động Gián tiếp)
Downloaded by Hoa Ph??ng Phan th? (hoaphuong190723@gmail.com) lOMoAR cPSD| 37186047
55 GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
SVTH: ĐỎ THỊ THU HÀ
SVTH: ĐỎ THỊ IH U H À
Downloaded by Hoa Ph??ng Phan th? (hoaphuong190723@gmail.com) lOMoAR cPSD| 37186047
56 GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
BIÉU MẪU 05B (BM05B)
PHIẾU LÝ LỊCH NHÂN SỤ
(Dành cho Lao động Gián tiếp)
SVTH: ĐỎ THỊ IHU HÀDownloaded by Hoa Ph??ng Phan th? (hoaphuong190723@gmail.com) lOMoAR cPSD| 37186047
57 GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
SVTH: ĐỎ THỊ IH U H À
Downloaded by Hoa Ph??ng Phan th? (hoaphuong190723@gmail.com) lOMoAR cPSD| 37186047
58 GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG Từ Den l háng'năm 1 háng'năm
V. TỤ NHẶN XẼT BA]N THĂN Điểm mạnh Năng lực Diem yếu Diem mạnh Tính cách cá nhân Diem yếu
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đủng sự thật, nêu có sự sai trái, Tỏi
xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước công ty và pháp luật hiện hành.. Người khai
Họ & Tên:_______________ Ngày: / /
SVTH: ĐỎ THỊ IHU HÀDownloaded by Hoa Ph??ng Phan th? (hoaphuong190723@gmail.com) lOMoAR cPSD| 37186047
59 GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
BIÉU MẪU 06A (BM06A)
SVTH: ĐỎ THỊ IH U H À
Downloaded by Hoa Ph??ng Phan th? (hoaphuong190723@gmail.com) lOMoAR cPSD| 37186047
60 GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
c. CÁC ĐIỀU KIỆN CỦA ỨNG VIÊN:
SVTH: ĐỎ THỊ IHU HÀDownloaded by Hoa Ph??ng Phan th? (hoaphuong190723@gmail.com) lOMoAR cPSD| 37186047
61 GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG Mức lương mong muốn:
sẵn sàng đi công tác xa: Q Có the (Trong thời gian.......................................................) o Không
Ngày có the bắt đầu thừ năng lực và nghiệp vụ thực tế:____/_____/_________
Những điều kiện hoặc đề nghị của ứng viên: CBCQ ĐƠN VỊ CBCQ P.TCNS-HC
Chức danh: ............................................. Chức danh: ........................................... ni.
KẾT LUẬN & ĐẺ XUÁT CỦA TÔ PHÒNG VÁN: A. KẾT LUẬN & ĐẺ XUẤT:
Q Không đạt Ngày có thê nhận việc_________ □ Loại bỏ hồ sơ Thời gian TNL&NVTT :
__ Lưu hồ sơ dự phòng Chức danh được bố trí : __Chuyên chức danh khác:
Múc lương TNL&NVTT
__Tiếp nhận thừ nãng lực và nghiệp vụ thực tế Mức lương chính thức :
B. ĐÀO TẠO, HUẤN LUYỆN THÊM:
Họ & Tên:____________________________Họ & Tên:_________________________
Ngày___/.____/_______ Ngày_______________________/____/_______
PHÊ DUYỆT CỦA CẤP THÁM QUYÈN
Chức danh: .................................................................................
Họ & Tên:_________________________________ Ngày____/__/_________
BIÉU MẢU 06B (BM06B)
SVTH: ĐỎ THỊ IH U H À
Downloaded by Hoa Ph??ng Phan th? (hoaphuong190723@gmail.com) lOMoAR cPSD| 37186047
62 GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
SVTH: ĐỎ THỊ THU HÀ
Downloaded by Hoa Ph??ng Phan th? (hoaphuong190723@gmail.com) lOMoAR cPSD| 37186047
63 GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
B. KẾT LUẬN & ĐẺ XUÁT CỦA TÔ PHÕNG VÁN:
KÉT LUẬN & ĐẺ XUÁT: □ Không đạt Ngày có thê nhận việc : ___/___/____ □ Loại bo hồ sơ Thời gian TTN&TTKT :................. LI Lưu hô sơ dự phòng
Chức danh được bố trí :................. U Chuyển chức danh khác:
M ức lương TTN&TTKT
LI Tiếp nhận thư tay nghề & thao tác kỹ thuật
ĐÀO TẠO, HUÁN LUYỆN THÊM: CBCỌ ĐƠN VỊ CÁN Bộ PHỎNG VÁN
Chức danh: .............................................................................
Chức danh:............................................
Họ & Tên:_______________________________________
Họ & Tên:_______________________ Ngày:_____/____/___________ Ngày:_____/____/___________
PHÊ DUYỆT CỦA CẤP THÁM QUYÈN
Chức danh:........................................................................
Họ & Tên:_____________________________________________ Ngày:_____/____/___________
BIẾU MẪU 07A (BM07A)
CÔNG TY TNHH ĐÚC VIỆT
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KP7 Uyên Hung, Tân Uyên, Bình Duong
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SVTH: ĐỎ THỊ IH U H À
Downloaded by Hoa Ph??ng Phan th? (hoaphuong190723@gmail.com) lOMoAR cPSD| 37186047
64 GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
SVTH: ĐỎ THỊ IHU HÀ
SỐ: 03/.2011/CV Bình Dương, ngày tháng năm 2011.
BIÊN BẢN THỎA THUẬN THỦ NĂNG Lực
VÀ NGHIỆP VỤ THỤC TÉ
Hôm nay, ngày____tháng____năm______tại Công ty TNHH Đức Việt
Địa chi: ............................................................................................................................. Chúng tôi,
Một bên là Ông/Bà: ..............................................................
Quốc tịch: ..........................
Chức vụ : ..........................................................................................................................
Đại diện cho Bên Sử dụng Lao động:
Điện thoại: .........................................
Địa chỉ: ................................................................................................................................
Gọi tắt là BÊN A.
Và một bên là Ông/Bà: .........................................................Quốc tịch:............................
Người thủ’ năng lực và nghiệp vụ thực tế.
Địa chỉ thường trú:............................................................................................................
Địa chỉ tạm trú (nếu có):...................................................................................................
Số CMND (hay Hộ chiếu):..................................cấp ngày___/___/_____tại Gọi tắt là BÊN B.
Hai Bên cùng đồng ý ký kết Biên bàn thỏa thuận thử năng lực và nghiệp vụ thực tế
và tuân thù theo các điều khoản dưới đây:
Điều 1: THÒI HẠN VÀ CÔNG VIỆC THỎA THUẬN
BÊN A đồng ý tuyển dụng BÊN B vào thử năng lực và nghiệp vụ thực tế trong thời
hạn....................tháng.
Kế từ ngày:_____ỉ_____/______đến ngày_____/_____/________
Chức danh: ....................................................................................................
Nhiệm vụ, công việc thực hiện theo Chương trinh Thử năng lực và nghiệp vụ thực tế (đính kèm)
Địa điểm làm việc.................................................................................................
Điều 2: CHÉ Độ LÀM VIỆC
Thời gian làm việc: ..................................................................................................
Được cap phát dụng cụ làm việc gồm : Văn phòng phẩm và các trang thiết bị, dụng cụ,
phương tiện làm việc theo chế độ hiện hành của Công ty.
Downloaded by Hoa Ph??ng Phan th? (hoaphuong190723@gmail.com) lOMoAR cPSD| 37186047
65 GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
Điều 3: TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỂN LỢI CỦA BÊN B 1. Trách Nhiệm:
Thực hiện và hoàn thành hiệu quả các công việc được giao trong Chương trình
thừ năng lực và nghiệp vụ thực tế.
Chấp hành Qui định, Nội quy và Thỏa ước Lao động Tập thể được Công ty ban
hành. Chấp nhận mọi sự phân công, điều động công tác của BÊN A trong thời
hạn thử năng lực và nghiệp vụ thực tế.
BÊN B phải bô sung đay đủ hồ sơ, chứng từ theo qui định tuyển dụng của Công
ty và chịu trách nhiệm về mặt pháp lý liên quan đến nhân thân.
Nộp thuế thu nhập cá nhân (nếu có).
Bảo quản, bảo mật thông tin, tài liệu, dừ liệu của Công ty trong suốt quá trình làm
việc, kể cả khi không còn làm việc tại Công ty (nếu vi phạm, Công ty sẽ khởi kiện
đến cơ quan pháp luật và xử lý theo quy định pháp luật hiện hành).
Bồi thường thiệt hại vật chất hoặc thiệt hại kinh tế gây ra khi làm mất mác, hư
hỏng tài sản, trang thiết bị, dụng cụ, phương tiên làm việc,... được Công ty giao
cho và có trách nhiệm phải quản lý, bảo quản. 2. Quyền lọi:
Thu nhập: Được hưởng mức lương trong thời gian thử năng lực và nghiệp
vụ thực tế là ................................................................... đồng/tháng (Bằng chữ:
.................................................................................................... đồng/tháng).
Sau thời gian thừ năng lực và nghiệp vụ thực tế, nếu đạt yêu cầu công việc, mức
lương sẽ được hưởng là ........................................................ đồng/tháng (Bằng
chữ:........................................................................................ đồng/tháng).
dộ ăn trưa : Được hưởng phần cơm trưa (theo quy định hiện hành của
Công ty) trong những ngày làm việc thực tế tại ..................................................
Phương tiện di làm: Tự túc
Ciflfc phí diện thoại di dộng'. Được hồ trợ tiền cước phí điện thoại di động phục
vụ công tác thực tế (tùy theo chức danh).
Chế dộ công tác phí: Được hưởng các chế độ công tác phí khi đi công tác theo
quy định hiện hành của Công ty.
Hình thức trả lương: Theo qui định của công ty và pháp luật hiện hành.
C7ỉể dộ nghỉ ngoi hàng tuần, phép năm, Le Tet,...: Theo qui định của Bộ luật lao động hiện hành
Nhũng thỏa thuận khác (ghi cụ thê):...................................................................
SVTH: ĐỎ THỊ IH U H À
Downloaded by Hoa Ph??ng Phan th? (hoaphuong190723@gmail.com) lOMoAR cPSD| 37186047
66 GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
Điều 4: TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN CỦA BÊN A
SVTH: ĐỎ THỊ IHU HÀ 1. Trách Nhiệm:
• Bảo đảm việc làm ổn định và thực hiện đay đủ những điều đà cam kết trong Biên bản
Thỏa thuận Thử năng lực và nghiệp vụ thực tế này.
• Thanh toán đay đủ, đúng hạn, các chế độ cho người thử năng lực và nghiệp vụ thực tế
theo Biên bản Thỏa thuận Thừ năng lực và nghiệp vụ thực tế này.
• Có trách nhiệm hướng dằn các Quy chế, Quy định, Thỏa ước lao động của Công ty
cũng như nội dung các công việc cụ thê cho BÊN B và xem xét, theo dõi, đánh giá
hiệu quả công việc trong suốt thời gian thử năng lực và nghiệp vụ thực tế của BÊN B
theo đúng quy định của Công ty.
• Cung cấp đay đủ các phương tiện làm việc và tạo điều kiện thuận lợi để BÊN B hoàn
thành nhiệm vụ được giao. 2. Quyền Hạn:
• Được quyền yêu cầu, điều động BÊN B đến công tác tại các đơn vị trực thuộc nham
phục vụ, hồ trợ công việc theo chức trách, nhiệm vụ được giao trong thời hạn Thừ
năng lực và nghiệp vụ thực tế.
• Tạm hoãn - Gia hạn - Chấm dứt thời gian Thử năng lực và nghiệp vụ thực tế bat kỳ
lúc nào nếu BÊN B vi phạm kỷ luật hoặc không đáp ứng yêu cầu công việc được giao.
• Ra quyết định kỷ luật Người thử năng lực và nghiệp vụ thực tế theo Quy định của pháp
luật và Nội quy lao động của Công ty. Điều 5: CÁC ĐIỀU KHOẢN KHÁC (nếu có)
Điều 6: ĐIÈU KHOẢN CHUNG
• Những van đề về lao động không ghi trong Biên bản Thỏa thuận thử năng lực và nghiệp
vụ thực tế này thì áp dụng theo Thỏa ước Lao Động Tập thể của Công ty.
• Biên bản Thỏa thuận Thử năng lực và nghiệp vụ thực tế này được hai bên thống nhất
ký kết, các sự thay đôi (nếu có) phải được hai bên đồng ý bằng văn bản trước khi thực hiện.
• Biên bản Thỏa thuận Thử năng lực và nghiệp vụ thực tế này được làm thành
02 bản có giá trị ngang nhau mồi bên giữ 01 bản và có hiệu lực kê từ ngày / /_ ________ BENB BENA
Downloaded by Hoa Ph??ng Phan th? (hoaphuong190723@gmail.com) lOMoAR cPSD| 37186047 BIÊU MÀU 07B (BM07B)
CÔNG TY TNHH ĐÚC MỆT
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHÚ NGHĨA VIỆT NAM
KP7 Uyên Hung, Tân Uyên, Bình Duong
Độc lặp - Tự do - Hạnh phúc ________***_________ ...______***_________
sổ: 04/20Ỉ1/CV
Bình Dương, ngày tháng năm 2011.
BIÊN BẢN THÒA THUẬN THỦ TAY NGHỀ VÀ THAO TÁC KỸ THUẬT
Hôm nay, ngày____tháng______năm_____tại Công ty TNHH Đức Việt
Địa chỉ: ................................................................................................................................ Chúng tôi,
Một bên là Ong/Bà: .....................................................
Quốc ịch: ........................................
Chức vụ : ..........................................................................................................................
Đại diện cho Bên Sử dụng Lao động:
Điện thoại: ..........................................................................................................................
Địa chỉ:.................................................................................................................................
Gọi tắt là BÊN A.
Và một bên là Ông/Bà: ......................................................................Quốc tịch:....................
Người Thủ’ tay nghề và thao tác kỹ thuật
Địa chỉ thường trú:............................................................................................................
Địa chỉ tạm trú (nếu có):......................................................................................................
So CMND (hay Hộ chiếu):..............................cấp ngày____/______/____tại.................
Gọi tắt là BÊN B.
Hai Bên cùng đồng ý ký kết Biên bản thỏa thuận Thử tay nghề và thao tác kỹ thuật và
tuân thù theo các điều khoản dưới đây:
Điều 1: THÒI HẠN VÀ CÔNG VIỆC THỎA THUẬN
BÊN A đồng ý tuyển dụng BÊN B vào Thử tay nghề và thao tác kỹ thuật trong thời
hạn.....................tháng. •
Kể từ ngày:_____ỉ_____/______đến ngày____/_____/________ •
Chức danh: ......................................................................................................... Downloaded by Hoa Ph??ng Phan th? (hoaphuong190723@gmail.com) lOMoAR cPSD| 37186047 •
Nhiệm vụ, công việc thực hiện theo Chương trinh Thử tay nghề và thao tác kỹ thuật (đính kèm) •
Địa điểm làm việc .................................................................................................
Điều 2: CHÉ Độ LÀM VIỆC
• Theo nội qui, qui định và Thỏa ước Lao động tập thê của công ty. Điều 3:
TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỂN LỢI CỦA BÊN B 1. Trách Nhiệm:
• Thực hiện và hoàn thành hiệu quả các công việc được giao trong Chương trình Thử
tay nghề và thao tác kỹ thuật.
• Chấp hành Qui định, Nội quy và Thỏa ước Lao động Tập thể được Công ty ban
hành. Chấp nhận mọi sự phân công, điều động công tác của BÊN A trong thời hạn
Thừ tay nghề và thao tác kỹ thuật.
• BÊN B phải bô sung đay đủ hồ sơ, chứng từ theo qui định tuyển dụng của Công ty
và chịu trách nhiệm về mặt pháp lý liên quan đến nhân thân.
• Nộp thuế thu nhập cá nhân (nếu có).
• Bảo quản, bảo mật thông tin, tài liệu, dừ liệu của Công ty trong suốt quá trình làm
việc, kể cả khi không còn làm việc tại Công ty (nếu vi phạm, Công ty sẽ khởi kiện
đến cơ quan pháp luật và xử lý theo quy định pháp luật hiện hành).
• Bồi thường thiệt hại vật chất hoặc thiệt hại kinh tế gây ra khi làm mất mác, hư hỏng
tài sản, trang thiết bị, dụng cụ, phương tiên làm việc,... được Công ty giao cho và
có trách nhiệm phải quản lý, bảo quản. 2. Quyền lọi:
Thu nhập: Được hưởng mức lương trong thời gian Thử tay nghề và thao tác
kỹ thuật là...................................................................................đồng/tháng. Bang
chữ: ...........................................................................................đồng/tháng).
Sau thời gian thử tay nghề và thao tác kỹ luật, sẽ hưởng lương khoán sản phẩm.
C7ỉể độ ăn trưa : Được hưởng phan cơm trưa (theo quy định hiện hành của
Công ty) trong những ngày làm việc thực tế tại ....................................................
Phương tiện di làm: Tự túc
Cước phí diện thoại di dộng: Được hồ trợ tiền cước phí điện thoại di động phục
vụ công tác thực tế (tùy theo chức danh).
Chế dộ công tác phí: Được hưởng các chế độ công tác phí khi đi công tác theo quy
định hiện hành cùa Công ty.
Hình thức trả lương*. Theo qui định của công ty và pháp luật hiện hành.
Downloaded by Hoa Ph??ng Phan th? (hoaphuong190723@gmail.com) lOMoAR cPSD| 37186047
Chế độ nghỉ ngoi hàng tuần, phép năm, Le Tet,...*. Theo qui định của Bộ luật lao động hiện hành
Nhũng thỏa thuận khác (ghi cụ thê): .....................................................................
Điều 4: TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN CỦA BÊN A 1. Trách Nhiệm:
• Bảo đảm việc làm ổn định và thực hiện đầy đủ nhừng điều đà cam kết trong Biên
bản Thỏa thuận Thử tay nghề và thao tác kỹ thuật này.
• Thanh toán đay đủ, đúng hạn, các chế độ cho người Thử tay nghề và thao tác kỹ
thuật theo Biên bản Thỏa thuận Thừ năng lực và nghiệp vụ thực tế này.
• Có trách nhiệm hướng dằn các Quy chế, Quy định, Thỏa ước lao động của Công ty
cũng như nội dung các công việc cụ thê cho BÊN B và xem xét, theo dõi, đánh giá
hiệu quả công việc trong suốt thời gian Thử tay nghề và thao tác kỳ thuật cùa BÊN
B theo đúng quy định của Công ty.
• Cung cap đầy đủ các phương tiện làm việc và tạo điều kiện thuận lợi đê BÊN B
hoàn thành nhiệm vụ được giao. 2. Quyền Hạn:
• Được quyền yêu cầu, điều động BÊN B đến công tác tại các đơn vị trực thuộc nham
phục vụ, hồ trợ công việc theo chức trách, nhiệm vụ được giao trong thời hạn Thừ
tay nghề và thao tác kỹ thuật.
• Tạm hoãn - Gia hạn - Chấm dứt thời gian Thử tay nghề và thao tác kỳ thuật bat kỳ
lúc nào nếu BÊN B vi phạm kỷ luật hoặc không đáp ứng yêu cầu công việc được giao.
• Ra quyết định kỷ luật Người Thử tay nghề và thao tác kỹ thuật theo Quy định của
pháp luật và Nội quy lao động của Công ty. Điều 5: CÁC ĐIỀU KHOẢN KHÁC (nếu có)
Điều 6: ĐIÈU KHOẢN CHUNG
• Những vấn đề về lao động không ghi trong Biên bản Thỏa thuận Thử tay nghề và
thao tác kỹ thuật này thì áp dụng theo Thỏa ước Lao Động Tập thể của Công ty.
• Biên bản Thỏa thuận Thử tay nghề và thao tác kỹ thuật này được hai bên thống nhất
ký kết, các sự thay đôi (nếu có) phải được hai bên đồng ý bằng văn bản trước khi thực hiện. Downloaded by Hoa Ph??ng Phan th? (hoaphuong190723@gmail.com) lOMoAR cPSD| 37186047
• Biên bản Thỏa thuận Thử tay nghề và thao tác kỳ thuật này được làm thành
02 bản có giá trị ngang nhau mồi bên giữ 01 bản và có hiệu lực kê từ ngày / ____/___________ BENB BENA
Downloaded by Hoa Ph??ng Phan th? (hoaphuong190723@gmail.com) lOMoAR cPSD| 37186047 BIÊU MÂU 07C (BM07C)
CÔNG TY TNHH ĐÚC MỆT
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHÚ NGHĨA VIỆT NAM
KP7 Uyên Hung, Tân Uyên, Bình Duong
Độc lặp - Tự do - Hạnh phúc ________***_________ ...______***_________
SỐ: 05/2011/CV
Bình Dương, ngày tháng năm 2011.
BIÊN BẢN THÒA THUẬN LAO ĐỘNG THỜI vụ (hoặc HỢP
ĐÒNG LAO ĐỘNG THỜI VỤ)
Hôm nay, ngày____tháng____năm______tại Công ty TNHH Đức Việt
Địa chi: ............................................................................................................................. Chúng tôi,
Một bên là Ông/Bà: ..........................................................................
Quốc tịch: ...............
Chức vụ : ...........................................................................................................................
Đại diện cho Bên Sử dụng Lao động:
Điện thoại: .............................................
Địa chi: .............................................................................................................................
Gọi tắt là BÊN A.
Và một bên là Ông/Bà: ............................................................Quốc ...................................
Ngưòi Lao động thòi vụ
Địa chỉ thường trú:.........................................................................................................
Địa chỉ tạm trú (nếu có):.................................................................................................
Số CMND (hay Hộ chiếu):..........................cap ngày____/__/____tại........................
Gọi tắt là BÊN B.
Hai Bên cùng đồng ý ký kết Biên bàn Thỏa thuận Lao động Thời vụ (hoặc Hợp đồng
Lao động Thời vụ) và tuân thủ theo các điều khoản dưới đây:
Điều 1: THÒI HẠN VÀ CÔNG VIỆC THỎA THUẬN
BÊN A đồng ý tuyển dụng BÊN B vào lao động thời vụ trong thời
hạn....................tháng. •
Kế từ ngày:_____ỉ_____/_______đến ngày_____/______/_______ •
Chức danh: ............................................................................................................ Downloaded by Hoa Ph??ng Phan th? (hoaphuong190723@gmail.com) lOMoAR cPSD| 37186047 •
Nhiệm vụ, công việc thực hiện theo Biên Bản giao nhiệm vụ & chế độ trách nhiệm (đính kèm) •
Địa điểm làm việc ................................................................................................
Điều 2: CHÉ Độ LÀM VIỆC
• Thời gian làm việc: ..............................................................................................
• Được cap phát dụng cụ làm việc gồm : Văn phòng phẩm và các trang thiết bị, dụng
cụ, phương tiện làm việc theo chế độ hiện hành của Công ty.
Điều 3: TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN LỢI CỦA BÊN B 1. Trách Nhiệm:
• Thực hiện, hoàn thành hiệu quả các công việc được giao trong Chương trinh thử
năng lực và nghiệp vụ thực tế và các chế độ trách nhiệm trong Biên Bản này.
• Chap hành Qui định, Nội quy và Thỏa ước Lao động Tập thế được Công ty ban
hành. Chap nhận mọi sự phân công, điều động công tác của BÊN A trong thời hạn lao động thời vụ.
• BÊN B phải bô sung đay đủ hồ sơ, chứng từ theo qui định tuyến dụng của Công ty
và chịu trách nhiệm về mặt pháp lỷ liên quan đến nhân thân.
• Nộp thuế thu nhập cá nhân (nếu có).
• Bảo quản, bảo mật thông tin, tài liệu, dừ liệu của Công ty trong suốt quá trình làm
việc, kế cả khi không còn làm việc tại Công ty (nếu vi phạm, Công ty sẽ khởi kiện
đến cơ quan pháp luật và xử lý theo quy định pháp luật hiện hành).
• Bồi thường thiệt hại vật chất hoặc thiệt hại kinh tế gây ra khi làm mất mác, hư hỏng
tài sản, trang thiết bị, dụng cụ, phương tiên làm việc,... được Công ty giao cho và
có trách nhiệm phải quản lý, bảo quản. 2. Quyền lọi:
Thu nhập: Được hưởng mức lương trong thời gian lao động thời vụ là
.............................................................................. đồng/tháng Bằng
chữ:....................................................................................................đồng/tháng).
Che dộ ăn trưa : Được hưởng phan cơm trưa (theo quy định hiện hành của Công ty) trong những ngày làm việc thực tế tại
..........................................................................................................................
Phương tiện dỉ lànt: Tự túc
Cước phí diện thoại di dộng: Được hồ trợ tiền cước phí điện thoại di động phục vụ
công tác thực tế (tùy theo chức danh).
Downloaded by Hoa Ph??ng Phan th? (hoaphuong190723@gmail.com) lOMoAR cPSD| 37186047
Chế dộ công tác phí: Được hưởng các chế độ công tác phí khi đi công tác theo quy
định hiện hành cùa Công ty.
Hình thức trả lương: Theo qui định của công ty và pháp luật hiện hành. CAể dộ
nghỉ ngơi hàng tuần, phép năm, Le Tet,... : Theo qui định của Bộ luật lao động hiện hành
Những thỏa thuận khác (ghi cụ thê):........................................................................
Điều 4: TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN CỦA BÊN A 1. Trách Nhiệm:
• Bảo đảm việc làm ổn định và thực hiện đay đủ những điều đã cam kết trong Biên
bản Thỏa thuận Lao động thời vụ (hoặc Hợp đồng Lao động Thời vụ) này.
• Thanh toán đay đù, đúng hạn, các chế độ cho Người lao động Thời vụ theo Biên bản
Thỏa thuận Lao động Thời Vụ (hoặc Hợp đồng Lao động Thời vụ) này.
• Có trách nhiệm hướng dằn các Quy chế, Quy định, Thỏa ước lao động của Công ty
cũng như nội dung các công việc cụ thê cho BÊN B và xem xét, theo dõi, đánh giá
hiệu quả công việc trong suốt thời gian Lao động thời vụ của BÊN B theo đúng quy định của Công ty.
• Cung cap đầy đủ các phương tiện làm việc và tạo điều kiện thuận lợi đê BÊN B
hoàn thành nhiệm vụ được giao. 2. Quyền Hạn:
• Được quyền phân công, điều động BÊN B đến công tác tại các đơn vị trực thuộc
nham phục vụ, hồ trợ công việc theo chức trách, nhiệm vụ được giao trong thời hạn Lao động thời vụ.
• Tạm hoãn - Gia hạn - Cham dứt thời gian Lao động thời Vụ (hoặc Hợp đồng Lao
động Thời vu) bất kỳ lúc nào nếu BÊN B vi phạm kỷ luật hoặc không đáp ứng yêu
cầu công việc được giao.
• Ra quyết định kỷ luật Người Lao động thời vụ theo Quy định của pháp luật và Nội
quy lao động của Công ty.
Điều 5: CÁC ĐIÈU KHOẢN KHÁC (nếu có) Downloaded by Hoa Ph??ng Phan th? (hoaphuong190723@gmail.com) lOMoAR cPSD| 37186047
Điều 6: ĐIỀU KHOẢN CHƯNG
Những van đề về lao động không ghi trong Biên bản Thỏa thuận Lao động thời Vụ
(hoặc Hợp đồng lao động thời vụ) này thì áp dụng theo Thỏa ước Lao Động Tập thê của Công ty. •
Biên bản Thỏa thuận Lao động thời vụ (hoặc Hợp Đồng Lao động Thời Vụ) này
được hai bên thống nhất ký kết, các sự thay đôi (nếu có) phải được hai bên đồng ý
bằng văn bản trước khi thực hiện. •
Biên bản Thỏa thuận Lao động thời vụ (hoặc Hợp Đồng Lao động Thời Vụ) này
được làm thành 02 bản có giá trị ngang nhau mồi bên giữ 01 bản và có hiệu lực kê
từ ngày_________/____/________ BÊNB BÊN A
Downloaded by Hoa Ph??ng Phan th? (hoaphuong190723@gmail.com) lOMoAR cPSD| 37186047
75 GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
BIẾU MẪU 08A (BM08A)
SVTH: ĐỎ THỊ IH U H À
Downloaded by Hoa Ph??ng Phan th? (hoaphuong190723@gmail.com) lOMoAR cPSD| 37186047
76 GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG ....
c. KỸ NẤNG ỌƯẢN LÝ ( Chidành cho Cán bộ Quản lý ):
Tự học, rèn luyện trong thời gian TNL&NVTT Đáp ứng .Phân công 1 , giao việc. được yêu cầu 2 .Giai quyết mâu thuần. trên vai trò 3 .Động viên Nhân viên. CBQL
4. Phối hợp nội bộ, bên ngoài.
5 .Cơ cấu, hoạch định nhân sự.
6 .Huấn luyện - đào tạo. Lưu ý :
1. Nội dung phần II ( do Chủ Quân Đơn vị soạn thào ) là chương trình, kế hoạch TNL&NVTT về
chuyên môn, nghiệp vụ mà CBNV tân tuyển cần phai đạt được để đáp ứng yêu cầu công việc ở chức danh TNL&NVTT.
2. Việc nhận xét đánh giá nhân viên tân tuyển dựa vào toàn bộ nội dung được thể hiện trong Chương
trình TNL&NVTT và từ Công tác thực tế mà Chu quản Đơn vị đã giao cho CBNV tân tuyển trong thời gian TNL&NVTT.
3. Mọi thắc mắc (nếu có) trong thời gian TNL&NVTT, CBNV tân tuyển chu động liên hệ với Cán Bộ
Hướng dần hoặc CBCQ Đơn vị đê được giải quyết kịp thời. CBCQ ĐƠN VỊ CBNV TNL&NVTT Chức danh: Chức danh:
Họ & Tên:______________________________________ Họ & Tên:_____________________________ Ngày// Ngày//
SVTH: ĐỎ THỊ IHU HÀDownloaded by Hoa Ph??ng Phan th? (hoaphuong190723@gmail.com) lOMoAR cPSD| 37186047
77 GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG THỜI
SVTH: ĐỎ THỊ IH U H À
Downloaded by Hoa Ph??ng Phan th? (hoaphuong190723@gmail.com) lOMoAR cPSD| 37186047
78 GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG ST T ĐÈ MỤC MÔ TÁ CHI TIẾT
LƯỢNG ĐÀO GHI CHÚ TẠO
4. Quy định về An toàn lao động, Quy định về - P.TCNS- HC PCCC 02 giờ
1. Mục tiêu chất lượng cua Đơn vị. Quy trình
sản xuất cua Nhà máy, cua Đơn vị. 02 giờ
2. Chế độ bao dường, bảo trì máy móc, trang thiết bị. 02 giờ Hiểu biết về 2. CB hướng dẫn Công việc
3. Ý nghĩa cua việc thực hiện 5S. Ý thúc tiết
kiệm “4 giam - 3 không”. 04 giờ
4. Hướng dẫn Quy định Kỳ thuật của các Khâu liên quan dự 08-16 giờ
kiên bô trí tại Đơn vị. Lưu ý: 4.
Tùy theo vị trí chức danh công việc, CBCỌ Đơn vị bô sung nội dung chương trình TTN&TTKT
trong thực tế từng khâu, công đoạn sản xuất cho phù hợp với Công nhân tân tuyên. 5.
Việc nhận xét, đánh giá Công nhân tân tuyển sè căn cứ vào nội dung được thể hiện trong Chương
trình thư tay nghề và thao tác kỹ thuật và kết qua công việc thực tế được giao trong thời gian TTN&TTKT. 6.
Mọi thắc mắc (nếu có) trong thời gian TTN&TTKT, Công nhân tân tuyển chu động liên hệ với Cán
Bộ Hướng dân hoặc CBCỌ Đơn vị đê được giải quyêt kịp thời. CBCQ ĐƠN VỊ
Công nhân TTN&TTKT
Chức danh:.............................................
Chức danh: .........................................
Họ &Iền:__________________________ Họ & Tên:________________________ Ngày// Ngày//
SVTH: ĐỎ THỊ IHU HÀDownloaded by Hoa Ph??ng Phan th? (hoaphuong190723@gmail.com) lOMoAR cPSD| 37186047
79 GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
SVTH: ĐỎ THỊ IH U H À
Downloaded by Hoa Ph??ng Phan th? (hoaphuong190723@gmail.com) lOMoAR cPSD| 37186047
80 GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
SVTH: ĐỎ THỊ IHU HÀDownloaded by Hoa Ph??ng Phan th? (hoaphuong190723@gmail.com) lOMoAR cPSD| 37186047
81 GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG BIÉU MẪU 10 (BM10)
BÁO CÁO THU HOẠCHTHỦ NĂNG LỤC VÀ t.
NGHIỆP ’vụ THỤ C TẾ v’:
I. THÔNG TIN VÈ NHÂN VIÊN THỦ NĂNG LỤC VÀ NGHIỆP vụ THỤC TẾ: Họ và Tên: Ngày sinh: ________ Trình độ:
Chuyên ngành: Mã số Nhân
Ngày nhận việc:______/____/________ viên: Chức danh TNL&NVTT:
n. NỘI DUNG BÁO CÁO:
1. Nhận thức của hản thân khi được hội nhập vào Công ty:
2. Những công việc đã được hướng dẫn trong thòi gian thử năng lực và nghiệp vụ thực tế:
3. Tự đánh giá kết quả thử năng lực và nghiệp vụ thực tế:
4. Thực trạng và nhỉĩng hất cập tại Đo n vị - Đồ xuất nhũng biệ n pháp giải quyế t các bất cập (Ghi rõ
nhũng đê xuât, kiên nghị chính xác):
SVTH: ĐỎ THỊ IH U H À
Downloaded by Hoa Ph??ng Phan th? (hoaphuong190723@gmail.com) lOMoAR cPSD| 37186047
82 GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
Thực trụng và bất cập tại đơn vị:
Đề xuất biên pháp giíii quyết:
5 . Định hưóng bản thân : Người thực hiện Họ&
Tên:.................................. Ngày:_____/____/________
ni. Ý KIẾN CỦA CBCQ ĐƠN VỊ ĐÉ GIẢI QƯYÉT CÁC ĐÈ XUÁT CỦA CBNV TNL&NVTT:
CHỦ QUẢN ĐƠN VỊ CAN Bộ HƯƠNG DAN
Chức danh:....................................................................................
Chức danh:...............................
SVTH: ĐỎ THỊ IHU HÀDownloaded by Hoa Ph??ng Phan th? (hoaphuong190723@gmail.com) lOMoAR cPSD| 37186047
83 GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
Họ & Tên:_________________________ Họ & Tên:___________ Ngày____/___/__________
Ngày____Ị____I____________ BIÉUMẢU IIA(BMIIA)
KÉT QUẢ THỬ NĂNG Lực VÀ NGHIỆP Đơn vị:
VỤ THỤ C TÉ cuổl CÙNG Số: .... lOMoAR cPSD| 37186047
84 GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG lOMoAR cPSD| 37186047
85 GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG PHÊ DUYỆT
CỦA CẤP THÂM QƯYÈN P.TCNS-HC
CHỦ QUẢN ĐƠN VỊ
Chức danh: ..................... Chức danh: .................. Chức danh: ...........
Họ & Tên:____________ Họ & Tên:____________ Họ & Tên:________
Ngày Ị____________ Ngày _______
Ngày Ị Ị___________ lOMoAR cPSD| 37186047
86 GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
BIẾU MẪU 11B (BM11B)
KẾT QUẢ THỬ TAY NGHÊ VÀ THAO
TAC KỸ THUẬT CUỐI CÙNG
Đo n vị: ...........................
( Dành cho Lao động Trực tiêp )
Số: ..............................
I. THÒNG TIN VÈ CÔNG NHÂN THỦ TAY NGHÈ VÀ THAO TÁC KỸ THUẬT Họ và Tên: Mã số Nhân viên: Ngày sinh: Chức danh TTN&TTKT: Trình độ học vấn: Ngày nhận việc:
n. NỘI DƯNG BÁO CÁO CỦA CÔNG NHÂN THỦ TAY NGHÈ VÀ THAO TÁC KỸ THUẬT
6 . Cảm nhận của Anh/Chị khi được làm việc tại công ty Đức Việt :
7 . Anh/Chị hãy mô tả các công việc đã được giao : .Anh/Ch 8
ị có phát hiện được vấn đề gì mà theo Anh/Chị là chua họp lý, gây tốn kém, lãng phí cho
công ty (vê thòi gian, vật tư, nguyên phụ liệu, bán thành phâm, thành phâm, nhiên liệ u (xăng,
dầu, Gas), điện, nước, hay các lãng phí khác)? Tại đon vị nào?
9 . Anli/Chị có đề xuất gì đế sửa đổi các điểm chua họp lý, không họp lý, hay những lãng phí nói trên:
10 . Anli/Chị hãy tự đánh giá bản thân có phù họp vói công việc không? Tự đánh giá mức độ hoàn
thành nhiệm vụ được giao cho mình (Giỏi, Khá, Trung bình, Yếu): lOMoAR cPSD| 37186047
87 GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG lOMoAR cPSD| 37186047
88 GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
V. KẾT LUẬN - ĐÈ NGHỊ CỦA CHỦ QUẢN ĐƠN VỊ
□ Không đạt, chấm dứt thứ tay nghề và thao tác kỹ thuật Từ ngày:______________/______/______
□ Gia hạn thử tay nghề và thao tác kỹ thuật Thời hạn:..................... Tù ngày: / /_______ 31 Ký họp
đồng lao động chính thức
Thời hạn:..................... Tù ngày: / /________ 3 Ký họp đồng lao động
thòi vụ (hoặc Biên bản lao động thòi vụ)
Thời hạn: ................. Từ ngày:____/___/
Mức luông chính thức:....
đồng/tháng - Ngạch/ bậc:
Các kết luận - đẻ nghị khác:
Các đê nghị khác (nêu có): PHE DUYỆT P.TCNS-HC
CHỦ QUẢN ĐƠN VỊ
Họ & tên:CỦA CAP Họ & tên:________ Họ & tên:_ THẢM______ Ngày:____/____/ Ngày:____/_ Ngày:____/_____/ Chức danh: QUYÈN
BIÉU MẪU 12 (BM12)Chức danh: Chức danh: /////....
CÔNG TY TNHH ĐÚC VIỆT CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM KP7 Uyên
Hung, Tân Uyên, Bình Dương
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bình Dương, ngày tháng năm 2011.
BẢNG LÔ TRÌNH PHÁN ĐÁU BẢN THÂN
I. THÔNG TIN CÁ NHẤN Họ và Tên:
................................................................................................................................................ .
Sinh ngày: ......../................/................. Tại: ................................. lOMoAR cPSD| 37186047
89 GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
SVTH: ĐỎ THỊ THU HÀ
Ngày nhận việc: ............./.............. /......................... MSNV:
...............................................
Chức danh: ...........................................Đơn vị công tác:
.............................................................................
II. Lộ TRÌNH PHÁN ĐẤU BẤN THÂN: Ghi chú:
CBNV tân tuyển thực hiện bản lộ trình phấn đau bản thân bằng cách phân ra từng
giai đoạn, từng thời điếm trong suốt 06 tháng ngay sau khi ký HĐLĐ chính thức, tập
trung vào các yêu cầu chính tại các mục dưới đây.
Tùy thuộc vào từng hạng mục, CBNV có thê trình bày theo cách hành văn hoặc
thực hiện các khung bảng đê dề thực hiện.
1. Định vị công việc:
Phải trinh bày được chức năng, nhiệm vụ của công việc do bản thân đang phụ trách,
vị trí công việc trong hoạt động của đơn vị, các mối quan hệ phối họp tại công ty, các yêu
cầu của công ty trong tùng giai đoạn theo chủ trương cải cách, đối mới và qua đó xác
định được bản thân can phải định vị lại như thế nào ? trau dồi thêm những gi đê có thế
đáp ứng yêu cầu của công ty?
2. Kỹ năng nghiệp vụ:
Xác định cần phải trau dồi thêm những kỳ năng, nghiệp vụ gi để có thế đáp ứng yêu
cầu của công ty tại từng thời điếm - ghi rõ các khóa đào tạo sẽ tham gia và đăng ký tham gia.
3. Đóng góp ý kiến về các sáng kiến, cải tiến, cải cách công việc của đon vị và công ty.
Nêu lên được nhừng điếm chưa hợp lý tại phan hành công việc do mình phụ trách và
các phan hành liên quan (nếu có), ghi rõ hướng khắc phục, kế hoạch hành động nham cải
tiến, cải cách công việc của bản thân và đơn vị. lOMoAR cPSD| 37186047
90 GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
SVTH: ĐỎ THỊ THU HÀ
4. Lộ trình phấn đấu chức danh:
Nêu rõ mục tiêu phấn đau trong công việc đế đạt các chức danh, vị trí công việc có
mức độ phức tạp cao hơn hoặc đảm nhận được vai trò CBQL (các cấp) của đơn vị.
III. CBCQ GIẢI QUYẾT NHŨNG Ý KIẾN ĐÈ XUẤT (nếu có): PHÔNG TCNS-HC CÁN Bộ CHỦ QUAN NGƯỜI THỤC HIỆN
Chức danh: ..................... Chức danh: ................
Chức danh: .....................
Họ và tên:.......................
Họ và tên:....................
Họ và tên:....................... lOMoAR cPSD| 37186047
91 GVHD: TS. TRƯƠNG QUANG DŨNG
SVTH: ĐỎ THỊ THU HÀ