Hoạt động xây dựng định mức của CTCP công nghệ nhựa và quản lí chất lượng của Cocacola | Bài tập nhóm môn định mức kinh tế kí thuật

Hoạt động xây dựng định mức của CTCP công nghệ nhựa và quản lí chất lượng của Cocacola |  Tiểu luận môn định mức kinh tế kí thuật được siêu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuận bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đón xem!

lOMoARcPSD| 44919514
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
BÀI TẬP NHÓM
HỌC PHẦN: ĐỊNH MỨC KINH TẾ KĨ THUẬT_03
Đề tài:
HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC CỦA CTCP CÔNG
NGHỆ NHỰA VÀ QUẢN LÍ CHẤT LƯỢNG CỦA
COCACOLA
Nhóm sinh viên thực hiện (Nhóm 2):
Nguyễn Thị Chi 11190849
Nguyễn Thị Ngọc Ánh 11190663
Trần Thị Chinh 11190902
Phạm Thị Ngọc Diệp 11191046
Nguyễn Thị Hồng Đào 11190975
Hà Nội, tháng 3 năm 2022
MỤC LỤC
I. Hoạt động xây dựng định mức ở 1 doanh nghiệp............................................................1
1. Giới thiệu công ty.......................................................................................................1
2. Ngành nghề kinh doanh..............................................................................................1
3. Đặc điểm về nguyên vật liệu sử dụng.........................................................................1
lOMoARcPSD| 44919514
4. Công tác định mức tiêu dùng vật tư............................................................................3
II.Hoạt động quản lý chất lượng đối với sản phẩm ở CocaCola..........................................4
1. Giới thiệu về Coca-Cola............................................................................................4
2. Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001-2008 vào quy trình sản xuất Coca-
Cola 6
2.1. Quy trình công nghệ sản xuất nước khát có gas của công ty Coca-Cola..............6
2.2. Yêu cầu về NVL đầu vào.....................................................................................9
2.2.1.Mục tiêu kiểm soát nguyên liệu đầu vào............................................................9 a.Để
đảm bảo sản xuất không bị gián đoạn.................................................................9
b.Để cung cấp chất lượng vật liệu cần thiết................................................................9
c. Để giảm thiểu lãng phí và thất thoát vật liệu...........................................................9
d. Kiểm soát đầu tư vào kho nguyên vật liệu..............................................................9
2.2.2.Nội dung kiểm soát chất lượng nguyên vật liệu đầu vào....................................9
2.2.3.Tiêu chuẩn kiểm soát chất lượng nguyên vật liệu đầu vào..............................10
a.Nước......................................................................................................................10
b. Đường và chất tạo ngọt.........................................................................................11
c. CO
2
.......................................................................................................................12
d. Concentrate (hương liệu ).....................................................................................12
e. Chất bảo quản........................................................................................................12
2.3.Yêu cầu kỹ thuật của chất lượng sản phẩm.........................................................13
2.4. Kiểm tra chất lượng thành phẩm........................................................................15
3.Kết luận......................................................................................................................19
lOMoARcPSD| 44919514
I. Hoạt động xây dựng định mức ở 1 doanh nghiệp
1. Giới thiệu công ty
Công ty CP Công Nghệ Nhựa được thành lập theo giấy phép đăng ký kinh doanh số
0103004549, ngày 11 tháng 6 năm 2004 do sở kế hoạch và đầu tư Hà Nội cấp. Ban đầu khi
mới đi vào hoạt động công ty gặp rất nhiều khó khăn về trang thiết bị máy móc lạc hậu,
công nhân kỹ thuật thấp dẫn đến hiệu quả chưa cao, khó cạnh tranh được với các doanh
nghiệp cùng lĩnh vực trên thị trường.
Tuy nhiên nhờ từng ớc cải thiện, chuyển hướng kinh doanh, chđộng tìm kiếm
hợp tác đầu vào trang thiết bị, đào tạo tay nghề của công nhân, Công ty đã dẫn vị
thế nhất định trên thị trường.
Năm 2007, Công ty y đã thành lập thêm 1 công ty con Công ty TNHH Nhựa
Trung Dương. Chiến lược phát triển của công ty đó là: đầu thiết bị, đổi mới công nghệ,
mở rộng kinh doanh liên kết, tiền đề nâng cao chất lượng để đáp ứng nhu cầu của thị
trường, từ đó, chiếm thị phần, nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.
2. Ngành nghề kinh doanh
Sản xuất mua bán các sản phẩm nhựa, giấy, gỗ, khí ( trừ các loại
gỗ nhà nước cấm)
Mua bán vật tư, máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu sản xuất nhựa, giấy,
gỗ, cơ khí, hàng tiêu dùng phục vụ đời sống.
Đại lý mua bán, ký gửi hàng hóa
Công ty Cổ phần Công nghệ Nhựa là chủ yếu sản xuất các sản phẩm nhựa và cơ
khí cung cấp cho cả thị trường trong nước lẫn ngoài nước. Sản phẩm của công ty rất đa
dạng như túi nhựa các loại; thiết bị đo lường, kiểm tra, định hướng và điều khiển; các loại
y thông dụng và chuyên dụng khác.
3. Đặc điểm về nguyên vật liệu sử dụng
Đặc điểm nguyên vật liệu của công ty là chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất nhất
định, trong chu kỳ sản xuất đó nguyên vật liệu sẽ bị tiêu hao toàn bộ hoặc bị biến đổi
hình thái vật chất ban đầu để cấu thành nên thực thể sản phẩm. Về mặt giá trị do ch tham
lOMoARcPSD| 44919514
2
gia vào một chu kỳ sản xuất nhất định, nên khi tham gia vào sản xuất, giá trị nguyên vật
liệu sẽ được tính hết một lần vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.
Nguyên liệu của doanh nghiệp đa dạng về chủng loại, chức năng, công dụng và tính
chất lý hóa khác nhau. Để tạo điều kiện thuận lợi trong quá trình sản xuất, quản trị nguyên
vật liệu hiệu quả, các loại nguyên vật liệu được sử dụng sẽ được phân loại a chi
tiết cho từng loại cụ thể:
Nguyên vật liệu bao gồm: vật liệu chính và nguyên liệu phụ: hạt nhựa
pp các loại hạt màu mực in dung môi
Nhiên liệu: xăng, dầu diesel, dầu hỏa
Nhóm phụ tùng thay thế bao gồm các phụ tùng thay thế chi tiết dựa để
sửa chữa máy móc thiết bị sản xuất như là vòng bi, dây curoa, bulong…
Vật liệu khác
STT
Tên nguyên phụ liệu
Đơn vị tính
Đơn giá
1
kg
34.000
2
kg
35.000
3
Hạt nhựa PVC
kg
23.000
4
Hạt màu đen
kg
26.000
5
Hạt màu trắng
kg
26.000
6
Hạt nhựa phụ gia CaCO3
kg
29.000
7
Hạt nhựa PET…
kg
25.000
NVL phụ
9
Mực in
kg
170.000
lOMoARcPSD| 44919514
4. Công tác định mức tiêu dùng vật tư
Định mức: Nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình sản xuất mỗi công ty cần
phải xác định lượng vật nhất định là bao nhiêu để hoàn thành một công việc này cho quá
trình sản một sản phẩm trong điều kiện tổ chức kỹ thuật nhất định. Cần phải xây dựng
định mác dựa trên skhoa học kỹ thuật sự tính toán đthực hiện tiết kiệm vật tư,
quản lý chặt chẽ và kế hoạch hoá việc cung ứng
Xây dựng cấu định mức: Hoạt động xây dựng định mức tại công ty phải tiến
hành một cách trình tự , khoa học, hợp có sự so sánh giữa định mức được xây dựng
dựa trên kế hoạch sản xuất của kỳ này mức sử dụng thực tế của kỳ trước để thấy sự
tương quan giữa các loại NVL phục vụ trong quá trình sản xuất nhằm đưa ra các phương
án và biện pháp khắc phục. Hoạt động xây dựng định mức được tiến hành từ đầu trong chu
kỳ sản xuất được điều chỉnh dần dần khi đưa NVL trực tiếp vào sản xuất qua các giai
đoạn. Do đó quá trình vận động sản xuất của máy móc và NVL trong Công ty luôn có sự
chênh lệch giữa thực tế và kế hoạch. Vì vậy trong hoạt động xây dựng định mức phòng kế
hoạch vật đã phân ch tính toán dựa trên sở thực tế của kỳ trước đồng thời luôn
xem xét thêm các nhân tố ảnh hưởng trực tiếp như: tinh hình trang bị máy móc, sửa chữa
và cải tiến trong kỳ… để lập ra được định mức sản xuất sát với thực tế nhất.
· Ví dụ
Bảng 1: Định mức tiêu hao NVL/1ĐVTP đối với sản xuất túi nilon
10
Dung môi…
kg
Nhiên liệu
11
Dầu hỏa
l
17.000
12
Xăng…
l
23.000
STT
Tên NVL
ĐVT
Định mức tiêu
KH
Định mức tiêu
TTTT
So sánh
lOMoARcPSD| 44919514
4
Bảng 2: Định mức tiêu hao NVL/1ĐVTP đối với sản xuất túi xuất khẩu
Quản lý định mức
+-
%
1
Hạt nhựa nguyên sinh
Kg
1.16
1.23
0.07
106.03
2
Tỷ lệ hạt pha màu
Kg
1.16
1.20
0.04
103.45
3
Hạt phụ gia
Kg
1.16
1.18
0.02
101.72
4
Hạt tái sinh
Kg
1.16
1.16
0
100.00
5
Điện
KWh
1.100
1.30
0.2
118.18
lOMoARcPSD| 44919514
Định mức có đặc trưng là chỉ luôn phù hợp với một điều kiện nhất định. Nhưng thực
tế mỗi lần sản xuất là công ty phải sản xuất một hàng khác nhau. Nên định mức áp dụng
cho mỗi mã hàng khác nhau, tùy theo từng số lượng bên chủ hàng giao cho. Việc áp dụng
định mức của công ty được thực hiện trên từng bộ phận, từng công trình một.Việc áp dụng
định mức sử dụng vật cũng góp phần lớn trong công việc quản vật tư. Nếu y dựng
định mức sử dụng vật tốt thì việc sử dụng vật hợp sẽ điều kiện tốt để tiến hành
tiết kiệm vật tư là cơ sở tiến hành quản lý vật tư trong mọi công ty.
II.Hoạt động quản lý chất lượng đối với sản phẩm ở CocaCola
1. Giới thiệu về Coca-Cola
Người đầu tiên sáng chế ra Coca-Cola là dược sĩ John Stith Pemberton (18311888),
chủ một hiệu thuốc tư nhân.
Đến năm 1888, khi dược sĩ Pemberton qua đời do căn bệnh ung thư bao tử, gia đình
ông đã trở nên khánh kiệt do chi phí chữa trị và buộc phải bán lại công thức Coca Cola cho
Asa Griggs Candler với giá... 300 USD.
Đến năm 1889, Asa Griggs Candler tiếp tục thâu tóm cổ phần từ hai cổ đông còn lại
và hoàn thành việc sở hữu trọn vẹn nhà máy, công thức cũng như thương hiệu Coca
Cola.
Năm 1893,Coca-Cola đăng ký nhãn hiệu nước giải khát tại Mỹ.
Năm 1897 Coca-Cola bắt đầu được giới thiệu tại một số thành phố của Canada và
Honolulu
Vào ngày 31/1/1899:Một nhóm thương gia gồm Thomas Whitehead cùng với
đồng nghiệp J.T.Lupton đã nhận được quyền xây dựng nhà máy đóng chai với mục đích
đóng chai và phân phối các sản phẩm của Coca-Cola đến khắp nơi trên nước Mỹ.
Năm 1906 nhà máy đóng chai đầu tiên được thành lập ở Havana,Cuba
Năm 1919:Những người thừa hưởng gia tài của Candler bán Công ty Coca-Cola cho
Ernest Woodruff-một chủ ngân hàng Atlanta.Bốn năm sau, Emest Woodruff được bầu m
chủ tịch điều hành của công ty và bắt đầu lãnh đạo đưa Coca-Cola đến một tầm cao mới.
Đến hiện nay sau hơn 100 năm thành lập phát triển,Coca-Cola đã mặt hơn
200 nước trên thế giới.
lOMoARcPSD| 44919514
6
Vào năm 1994 thì CocaCola đã bước châno kinh doanh tại thị trường Việt Nam.
Tại Việt Nam, Coca-Cola có 3 nhà máy đóng chai trên toàn quốc:
· Trụ sở chính: Công ty TNHH nước giải khát Coca-Cola Việt Nam Km17 Xa lộ
Hà Nội, phường Linh Trung, quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh.
· Chi nhánh miền Bắc: Coca-Cola Ngọc Hồi Km 17 Quốc lộ 1A, xã Duyên Thái,
huyện Thường Tín, tỉnh Hà Tây.
· Chi nhánh miền Trung: Coca-Cola Non ớc, Quốc lộ 1A, phường Hòa Minh,
quận Linh Chiểu, thành phố Đà Nẵng.
2. Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001-2008 vào quy trình sản xuất Coca-Cola
2.1. Quy trình công nghệ sản xuất nước khát có gas của công ty Coca-Cola
Hình 3.4: Quy trình công nghệ sản xuất nước ngọt có gas tại Công ty Coca-Cola Việt
Nam.
lOMoARcPSD| 44919514
Ngoài việc sử dụng hệ thống tiêu chuẩn ISO 9001:2008 tCoca cola Việt Nam
còn sử dụng thêm hệ thống HACCP để có thể hoàn thiện được chất lượng sn pm trong khâu
vệ sinh chai và chiết rót để hoàn thiện sản phẩm của công ty, cụ thể quy tình được thể hiện
trong bảng sau
Công
Mối
Phương
Ngưỡng
Phương pháp giám sát
Hành
lOMoARcPSD| 44919514
8
lOMoARcPSD| 44919514
2.2. Yêu cầu về NVL đầu vào
2.2.1.Mục tiêu kiểm soát nguyên liệu đầu vào
a.Để đảm bảo sản xuất không bị gián đoạn
Mục tiêu đầu tiên của kiểm soát nguyên vật liệu đảm bảo sản xuất suôn sẻ bằng
cách cung cấp tất cả các loại nguyên liệu cần thiết với số lượng cần thiết vào đúng thời
cuối
(
chlorine
):
1
,5-1,
8
kgf/m
2
CCP2
Chiết
rót
P: các
mảnh
vỡ thủy
tinh
trong
khi rót.
B: vi
sinh vật
trong
dây
chuyền.
Bảo trì
máy
chiết:
điều
chỉnh sao
hướng
tâm, cam
chiết rót
đúng thể
tích.
Kiểm tra
độ đồng
tâm giữa
các van
chiết và
sao
hướng
dẫn
Vận tốc
chai: 600
chai/phút
Vận
tốc
Theo
dõi
thiết
bị
phút/
30
lần
Nhân
viên
vận
hành
máy
Điều
chỉnh
vận tốc
lại cho
đúng
yêu cầu.
Thực
hiện
đúng
thao tác
khắc
phục khi
xảy ra
sự cố nổ
chai.
lOMoARcPSD| 44919514
10
điểm. Việc cung cấp nguyên vật liệu không bị gián đoạn là điều cần thiết cho quá trình sản
xuất trôi chảy, điều này rất quan trọng đối với sự thành công của bất kỳ doanh nghiệp nào
không chỉ Coca-Cola.
b.Để cung cấp chất lượng vật liệu cần thiết
Mục tiêu thứ hai của kiểm soát nguyên vật liệu là đảm bảo sự sẵn có của tất cả các
loại nguyên liệu có chất lượng theo yêu cầu. Nếu chất lượng nguyên vật liệu thấp sẽ ảnh
hưởng đến chất lượng sản phẩm. Đổi lại, điều này sẽ ảnh hưởng đến danh tiếng và doanh
số bán hàng của công ty.
c. Để giảm thiểu lãng phí và thất thoát vật liệu
Hệ thống kiểm soát nguyên liệu cũng nhằm mục đích kiểm soát hoặc giảm thiểu tất
cả các loại hao hụt và thất thoát nguyên liệu có thể phát sinh do bất cẩn trong việc lưu trữ,
cấp phát và xử lý nguyên liệu.
d. Kiểm soát đầu tư vào kho nguyên vật liệu
Mục đích quan trọng của hệ thống kiểm soát nguyên vật liệu là giảm thiểu đầu tư
vốn vào kho nguyên vật liệu. Nguyên vật liệu được mua và lưu trữ trước khi bắt đầu sản
xuất thực tế. Một lượng vốn lớn có thể bị nhốt trong những nguyên vật liệu có thể không
được yêu cầu tại thời điểm đó.
Tương tự, đôi khi có thể xảy ra tình trạng đầu tư thiếu nguyên vật liệu, dẫn đến
gián đoạn sản xuất do không có đủ số lượng nguyên vật liệu cần thiết. Hệ thống kiểm soát
nguyên vật liệu hiệu quả giúp đảm bảo đầu tư vốn tối ưu vào việc mua nguyên vật liệu.
2.2.2.Nội dung kiểm soát chất lượng nguyên vật liệu đầu vào
Đối với mặt hàng nước giải khát của Coca–Cola thì c1hất lượng nước giải khát
phụ thuộc chủ yếu vào chất lượng và hàm lượng của từng nguyên liệu được đưa vào sản
xuất, bao gồm: nước, đường, CO2, hương liệu, chất bảo quản.
2.2.3.Tiêu chuẩn kiểm soát chất lượng nguyên vật liệu đầu vào
a.Nước
lOMoARcPSD| 44919514
Nước là thành phần chính của nước giải khát, chiếm gần 80-90% trọng lượng sản
phẩm cũng nguyên liệu rất khó khống chế các chỉ tiêu chất ợng. Theo tiêu chuẩn
của Coca-Cola (TCCQS), nước xử lý để sản xuất nước ngọt phải đạt những yêu cầu sau:
Bảng 3.3: Tiêu chuẩn của nước sử dụng trong sản xuất nước ngọt.
lOMoARcPSD| 44919514
12
b. Đường và chất tạo ngọt
Tại Công ty nước giải khát Coca-Cola, chất tạo vị ngọt cho sản phẩm nước giải
khát là đường Aspartame (Aspartame là chất tạo ngọt tổng hợp dùng cho sản xuất nước
ngọt dành cho người ăn kiêng: Diet Coke). Đường thành phần chính đứng thứ hai sau
nước. Đường tạo vị ngọt cho sản phẩm và cung cấp năng lượng cho thể người sử dụng.
Trong nước giải khát, đường chiếm từ 8-10% trọng lượng sản phẩm. Đường dạng tinh th
phải được sản xuất, đóng gói, lưu trữ, vận chuyển trong một điều kiện thích hợp hiệu
quả đảm bảo được yêu cầu vệ sinh thực phẩm, các nguyên tắc về sản xuất và giao nhận của
Công ty Coca-Cola và qui định của Nhà nước.
Bảng 3.4: Tiêu chuẩn của đường dùng trong sản xuất nước ngọt.
14
Trihalomethanes (TTHM)
<
100 ppm
15
Độ đục
<
0,5 NTU
16
TổNóng số vi khuẩn hiếu khí
<
25 cfu/ml
17
Coliform
0
/100ml
(
Nguồn: theo TCCQS
)
STT
Chỉ tiêu
Tiêu chuẩn
1
Ngoại quan
Tinh thể trắng hay dạng bột mịn, không quá 4 đốm đen
nhỏ trong 500 g đường.
2
Vị
Không có vị lạ.
3
Mùi
Không có mùi lạ.
4
Độ tinh khiết
>
99,9% w/w
5
Độ tro
<
0,015% w/w
lOMoARcPSD| 44919514
c. CO
2
Hiện nay Công ty nước giải khát Coca-Cola tsản xuất CO
2
từ khí đốt của dầu
DO nhẹ. Khí CO
2
trước khi sử dụng phải được xửđể đạt được độ tinh khiết cao 99,9%.
Bảng 3.5: Các yêu cầu chất lượng của CO
2
sản xuất ra. (Nguồn: theo TCCQS)
6
Màu sắc
<
50 RBU/ICUMSA
7
Hàm lượng kim loại
nặng (Pb)
<
5 mg/kg
8
Đường chuyển hóa
<
0,1% w/w
9
Vi sinh vật
Nấm men: <10 con/100grs
Nấm mốc: <10 con/100grs
10
Độ ẩm
<
0,04%
STT
Chỉ tiêu
Tiêu chuẩn
1
Độ tinh khiết
≥ 99,9%
2
Độ ẩm
≤ 20 ppm v/v
3
CO
≤ 10 ppm v/v
4
Mùi
Không mùi.
5
Màu sắc (trong nước)
Không màu.
6
Vị (trong nước)
Không có vị lạ.
lOMoARcPSD| 44919514
14
d. Concentrate (hương liệu )
Concentrate hay ớc cốt một hỗn hợp chất tạo hương, chất tạo vị chất
tạo mùi được sản xuất bởi Công ty Coca-Cola đóng gói ứng với một hay nhiều đơn vị.
Nước cốt và chất nền được thêm vào syrup thuần hay nước xử lý để tạo syrup mùi và dung
dịch pha chế. Nhà y Coca-Cola Việt Nam không sản xuất concentrate, hầu hết các
concentrate được nhập từ nước ngoài về, đa số từ Mỹ, Thái Lan và Indonesia. Hiện tại
Công ty Coca-Cola có 4 kho lạnh và hai kho mát dùng để cất giữ concentrate. Thường các
phần dạng bột được giữ trong phòng mát, còn dạng lỏng thì được giữ trong kho lạnh.
Nhiệt độ phòng lạnh khoảng 4-8
0
C, phòng mát 18-20
0
C.
e. Chất bảo quản
Trong quá trình bảo quản nước ngọt, cần sử dụng thêm một lượng chất bảo quản
nhằm ngăn chặn sự lên men nấm mốc phát triển. Chất bảo quản phải đảm bảo sự tinh
khiết lượng sử dụng không ợt qmức tối đa qui định tiêu chuẩn. Chất bảo quản
thường sử dụng trong sản xuất nước giải khát gas acid benzoic sodium benzoate.
Theo qui định của Bộ y tế năm 1998 (QĐ 867/BYT) thì liều lượng acid benzoic và sodium
benzoate tối đa sử dụng trong sản xuất nước giải khát 1000mg/kg sản phẩm.
2.3.Yêu cầu kỹ thuật của chất lượng sản phẩm
Chất lượng các loại nước giải khát pha chế tại thành phố Hồ Chí Minh được
quy định theo tiêu chuẩn 53 TCV 140-88. Tiêu chuẩn này được áp dụng cho các sản phẩm
nước ngọt được sản xuất từ các nguyên liệu: ớc, đường, acid thực phẩm, phẩm màu,
hương liệu…bao gồm 4 chỉ tiêu, đầu tiên: Ø Chỉ tiêu hóa lý
Bảng 3.6: Qui định hàm lượng của từng loại nguyên liệu có trong nước ngọt có gas.
STT
Chỉ tiêu
Tiêu chuẩn
1
Hàm lượng đường tổng (g/l)
Không nhỏ hơn 98
2
Hàm lượng CO
2
(g/l)
Không nhỏ hơn 2
lOMoARcPSD| 44919514
Ø Chỉ tiêu vệ sinh, an toàn thực phẩm: theo TCVN 5042-1994
- Không được sử dụng các acid vô cơ (HCl, H
2
SO
4
, HNO
3
…) trừ H
3
PO
4
để pha
chế nước giải khát.
- Phẩm màu, hương liệu, chất bảo quản: chỉ được sử dụng những loại theodanh
mục qui định hiện hành (QĐ 505/BYT).
- Chất tạo ngọt tổng hợp (saccarin, dulsin, cyclmat,…): không được sử dụngđể
pha chế nước giải khát (trường hợp sản phẩm dành riêng cho bệnh nhân kiêng đường phải
xin phép Bộ y tế và ghi rõ tên đường và mục đích sử dụng trên nhãn).
- Hàm lượng kim loại nặng (mg/l) theo qui định của Bộ y tế (QĐ 505/BYT,4-
1992):
Bảng 3.7: Qui định hàm lượng kim loại nặng có trong nước ngọt có gas.
3
Hàm lượng acid, chuyển ra acid citric (g/l)
0
,5 – 1,
0
4
Đường hóa học
Không được có
5
Hàm lượng chất bảo quản
(
Natri benzoat) (g/l
)
0
,30±0,
02
STT
Chỉ tiêu
Giới hạn trên
1
Đồng (Cu), mg/l
10
2
Thiếc (Sn), mg/l
150
3
Kẽm (Zn), mg/l
10
4
Chì (Pb), mg/l
0
,
3
5
Asen (As), mg/l
0
,
2
6
Thủy ngân (Hg), mg/l
Không được có
lOMoARcPSD| 44919514
16
Ø Chỉ tiêu vi sinh vật
Bảng 3.8: Tiêu chuẩn vi sinh cho phép trong nước giải khát không cồn, Bộ y tế 4-
1998.
Đơn vị hình thành khuẩn lạc CFU là đơn vị được sử dụng trong vi sinh để ước tính
số lượng vi khuẩn hoặc tế bào nấm khả thi trong 1 mẫu nhất định.
(TVKHK: Tổng vi khuẩn hiếu khí; ECO: E.coli; SAL: Salmonella; COL: Coliform;
NMMO: tổng số nấm men, nấm mốc; SFA: Streptococcus faecalis; PAE: Pseudomonas
aeruginosa.)
Ø Chỉ tiêu cảm quan
Tiêu chuẩn 53 TCV 140-88 qui định về yêu cầu cảm quan như sau:
Bảng 3.9: Qui định về cảm quan đối với sản phẩm nước ngọt có gas.
Ø Kiểm tra độ Bx
Thực phẩm
Giới hạn cho phép (cfu/g hoặc cfu/ml nước giải khát)
TVKHK
ECO
SAL/25g
COL
NM-MO
SFA
PAE
Nước ngọt có
gas
10
2
0
0
0
10
0
0
STT
Chỉ tiêu
Yêu cầu
1
Độ
trong
Dung dịch trong suốt, không có cặn và không có vật
lạ.
2
Màu sắc
Màu nâu đặc trưng cho sản phẩm.
3
Mùi
Đặc trưng cho sản phẩm.
4
Vị
Ngọt, có cảm giác tê lưỡi của CO
2
.
2.4. Kiểm tra chất lượng thành phẩm
lOMoARcPSD| 44919514
· Mục đích: kiểm tra độ Bx thực của sản phẩm nhằm khống chế độ Bx của
sản phẩm càng gần độ Bx chỉ tiêu của nước ngọt càng tốt.
· Định nghĩa:
- Độ Bx syrup chuẩn: độ Bx qui định của syrup sau cùng. Ứng
vớimỗi loại sản phẩm phải có một độ Bx chuẩn khác nhau.
- Chuyển hóa đường: quá trình biến đổi hóa học của đường từ
dạngsucrose sang dạng fructose mà kết quả là độ Bx sau cùng của syrup lớn hơn độ
Bx chuẩn của syrup chưa bị chuyển hóa đường.
- Độ Bx chuẩn của nước ngọt: độ Bx qui định của Công ty Coca-
Cola.Ứng với mỗi loại sản phẩm khác nhau phải có một độ Bx khác nhau.
- Độ Bx mục tiêu của nước ngọt: độ Bx cần phải kiểm soát tương
đươngứng với độ Bx sau cùng của syrup sau khi đã chuyển hóa đường.
· Cách thức:
- Bước 1: Xác định độ Bx sau cùng đang sử dụng, tra bảng để xác
định độ Bx mục tiêu của nước ngọt tương ứng.
- Bước 2: Xác định độ Bx thực của nước ngọt. So sánh kết quả này
vớiđộ Bx mục tiêu.
· Dụng cụ thiết bị:
- Tỷ trọng kế với thang đo thích hợp với syrup.
- Tỷ trọng kế với thang đo thích hợp với nước ngọt.
- Máy khuấy với tốc độ cao.
- Nhiệt kế.
· Thời gian kiểm:
- Độ Bx mục tiêu của nước ngọt: lúc bắt đầu một ca sản xuất và sau đó
4 giờ/lần.
- Độ Bx thực của nước ngọt: lúc bắt đầu một ca sản xuất sau đó 30
phút/lần.
· Xác định độ Bx mục tiêu:
- Lấy mẫu syrup sau cùng trong dụng cụ chứa khô sạch trước khi
syrup được phối trộn.
lOMoARcPSD| 44919514
18
- Đo độ Bx của syrup sau cùng với ttrọng kế. Từ kết quả tra bảng để
suy ra Bxmục tiêu của nước ngọt.
· Xác định độ Bx thực của nước ngọt
- Lấy một mẫu từ dây chuyền sản xuất làm ấm đến nhiệt độ 20
0
C.
Làm khô ráo bên ngoài chai.
- Dùng một lượng nhỏ sản phẩm để tráng rửa cốc chứa 500ml.
- Đổ vào cốc đựng 500ml một lượng 300ml sản phẩm cần kiểm. Sau đó
khuấybằng máy khuấy khoảng 5 phút để CO
2
thoát ra khỏi nước ngọt.
- Đổ một lượng nhỏ vào ống đong để tráng rửa bề mặt bên trong rồi đổ
bỏ.
- Đổ nước ngọt đã được làm thoáng CO
2
vào ống đong một khoảng vừa
đủ.
- Để ống đong lên bề mặt phẳng, đặt tỷ trọng kế vào ống đong một cách
nhẹ nhàng,cho tỷ trọng kế xoay nhè nhẹ. Động tác này phải khuynh hướng giúp
cho tỷ trọng kế được thả nổi một cách tự do.
- Khi tỷ trọng kế ổn định, quan sát phần cuống đọc kết quả tại điểm mà
đóđường viền của mặt cong chất lỏng bao quanh phần cuống. Ghi nhận kết quả
đọc được là X.
- Trên tỷ trọng kế có thang nhiệt độ: đọc kết quả, xác định yếu tố sai số
Y.
- Tính toán độ Bx thực bằng công thức sau:
Độ Bx thực của nước ngọt = X + Y .
Ø Kiểm tra hàm lượng CO
2
· Mục đích: kiểm tra hàm lượng CO
2
của sản phẩm sau cùng nhằm khống chế nồng
độ CO
2
của sản phẩm càng gần với nồng độ CO
2
chuẩn càng tốt.
· Dụng cụ:
- Dụng cụ kiểm Carbonation ( loại Zahm) - Nhiệt kế.
- Đồ mở nắp chai.
- Bảng biểu đồ Coca-Cola carbonation.
· Thời gian kiểm: bắt đầu sản xuất và sau đó 30 phút/ lần.
· Các bước thực hiện
| 1/23

Preview text:

lOMoAR cPSD| 44919514
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN BÀI TẬP NHÓM
HỌC PHẦN: ĐỊNH MỨC KINH TẾ KĨ THUẬT_03 Đề tài:
HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC CỦA CTCP CÔNG
NGHỆ NHỰA VÀ QUẢN LÍ CHẤT LƯỢNG CỦA COCACOLA
Nhóm sinh viên thực hiện (Nhóm 2): Nguyễn Thị Chi 11190849
Nguyễn Thị Ngọc Ánh 11190663 Trần Thị Chinh 11190902
Phạm Thị Ngọc Diệp 11191046
Nguyễn Thị Hồng Đào 11190975
Hà Nội, tháng 3 năm 2022 MỤC LỤC
I. Hoạt động xây dựng định mức ở 1 doanh nghiệp............................................................1
1. Giới thiệu công ty.......................................................................................................1
2. Ngành nghề kinh doanh..............................................................................................1
3. Đặc điểm về nguyên vật liệu sử dụng.........................................................................1 lOMoAR cPSD| 44919514
4. Công tác định mức tiêu dùng vật tư............................................................................3
II.Hoạt động quản lý chất lượng đối với sản phẩm ở CocaCola..........................................4
1. Giới thiệu về Coca-Cola............................................................................................4
2. Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001-2008 vào quy trình sản xuất Coca- Cola 6
2.1. Quy trình công nghệ sản xuất nước khát có gas của công ty Coca-Cola..............6
2.2. Yêu cầu về NVL đầu vào.....................................................................................9
2.2.1.Mục tiêu kiểm soát nguyên liệu đầu vào............................................................9 a.Để
đảm bảo sản xuất không bị gián đoạn.................................................................9
b.Để cung cấp chất lượng vật liệu cần thiết................................................................9
c. Để giảm thiểu lãng phí và thất thoát vật liệu...........................................................9
d. Kiểm soát đầu tư vào kho nguyên vật liệu..............................................................9
2.2.2.Nội dung kiểm soát chất lượng nguyên vật liệu đầu vào....................................9
2.2.3.Tiêu chuẩn kiểm soát chất lượng nguyên vật liệu đầu vào..............................10
a.Nước......................................................................................................................10
b. Đường và chất tạo ngọt.........................................................................................11
c. CO2.......................................................................................................................12
d. Concentrate (hương liệu ).....................................................................................12
e. Chất bảo quản........................................................................................................12
2.3.Yêu cầu kỹ thuật của chất lượng sản phẩm.........................................................13
2.4. Kiểm tra chất lượng thành phẩm........................................................................15
3.Kết luận......................................................................................................................19 lOMoAR cPSD| 44919514
I. Hoạt động xây dựng định mức ở 1 doanh nghiệp 1. Giới thiệu công ty
Công ty CP Công Nghệ Nhựa được thành lập theo giấy phép đăng ký kinh doanh số
0103004549, ngày 11 tháng 6 năm 2004 do sở kế hoạch và đầu tư Hà Nội cấp. Ban đầu khi
mới đi vào hoạt động công ty gặp rất nhiều khó khăn về trang thiết bị máy móc lạc hậu,
công nhân kỹ thuật thấp dẫn đến hiệu quả chưa cao, khó cạnh tranh được với các doanh
nghiệp cùng lĩnh vực trên thị trường.
Tuy nhiên nhờ từng bước cải thiện, chuyển hướng kinh doanh, chủ động tìm kiếm
hợp tác và đầu tư vào trang thiết bị, đào tạo tay nghề của công nhân, Công ty đã dẫn có vị
thế nhất định trên thị trường.
Năm 2007, Công ty này đã thành lập thêm 1 công ty con là Công ty TNHH Nhựa
Trung Dương. Chiến lược phát triển của công ty đó là: đầu tư thiết bị, đổi mới công nghệ,
mở rộng kinh doanh liên kết, tiền đề là nâng cao chất lượng để đáp ứng nhu cầu của thị
trường, từ đó, chiếm thị phần, nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. 2. Ngành nghề kinh doanh •
Sản xuất và mua bán các sản phẩm nhựa, giấy, gỗ, cơ khí ( trừ các loại gỗ nhà nước cấm) •
Mua bán vật tư, máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu sản xuất nhựa, giấy,
gỗ, cơ khí, hàng tiêu dùng phục vụ đời sống. •
Đại lý mua bán, ký gửi hàng hóa
Công ty Cổ phần Công nghệ Nhựa là chủ yếu sản xuất các sản phẩm nhựa và cơ
khí cung cấp cho cả thị trường trong nước lẫn ngoài nước. Sản phẩm của công ty rất đa
dạng như túi nhựa các loại; thiết bị đo lường, kiểm tra, định hướng và điều khiển; các loại
máy thông dụng và chuyên dụng khác.
3. Đặc điểm về nguyên vật liệu sử dụng
Đặc điểm nguyên vật liệu của công ty là chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất nhất
định, và trong chu kỳ sản xuất đó nguyên vật liệu sẽ bị tiêu hao toàn bộ hoặc bị biến đổi
hình thái vật chất ban đầu để cấu thành nên thực thể sản phẩm. Về mặt giá trị do chỉ tham lOMoAR cPSD| 44919514
gia vào một chu kỳ sản xuất nhất định, nên khi tham gia vào sản xuất, giá trị nguyên vật
liệu sẽ được tính hết một lần vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.
Nguyên liệu của doanh nghiệp đa dạng về chủng loại, chức năng, công dụng và tính
chất lý hóa khác nhau. Để tạo điều kiện thuận lợi trong quá trình sản xuất, quản trị nguyên
vật liệu hiệu quả, các loại nguyên vật liệu được sử dụng sẽ được phân loại và mã hóa chi
tiết cho từng loại cụ thể: •
Nguyên vật liệu bao gồm: vật liệu chính và nguyên liệu phụ: hạt nhựa
pp các loại hạt màu mực in dung môi •
Nhiên liệu: xăng, dầu diesel, dầu hỏa •
Nhóm phụ tùng thay thế bao gồm các phụ tùng thay thế chi tiết dựa để
sửa chữa máy móc thiết bị sản xuất như là vòng bi, dây curoa, bulong… • Vật liệu khác STT Tên nguyên phụ liệu Đơn vị tính Đơn giá 1 Hạt nhựa PP kg 34.000 2 Hạt nhựa PS kg 35.000 3 Hạt nhựa PVC kg 23.000 4 Hạt màu đen kg 26.000 5 Hạt màu trắng kg 26.000 6 Hạt nhựa phụ gia CaCO3 kg 29.000 7 Hạt nhựa PET… kg 25.000 NVL phụ 9 Mực in kg 170.000 2 lOMoAR cPSD| 44919514 10 Dung môi… kg Nhiên liệu 11 Dầu hỏa l 17.000 12 Xăng… l 23.000
4. Công tác định mức tiêu dùng vật tư
Định mức: Nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình sản xuất mỗi công ty cần
phải xác định lượng vật tư nhất định là bao nhiêu để hoàn thành một công việc này cho quá
trình sản một sản phẩm trong điều kiện tổ chức và kỹ thuật nhất định. Cần phải xây dựng
định mác dựa trên cơ sở khoa học kỹ thuật và sự tính toán để thực hiện tiết kiệm vật tư,
quản lý chặt chẽ và kế hoạch hoá việc cung ứng
Xây dựng cơ cấu định mức: Hoạt động xây dựng định mức tại công ty phải tiến
hành một cách trình tự , khoa học, hợp lý và có sự so sánh giữa định mức được xây dựng
dựa trên kế hoạch sản xuất của kỳ này và mức sử dụng thực tế của kỳ trước để thấy rõ sự
tương quan giữa các loại NVL phục vụ trong quá trình sản xuất nhằm đưa ra các phương
án và biện pháp khắc phục. Hoạt động xây dựng định mức được tiến hành từ đầu trong chu
kỳ sản xuất và được điều chỉnh dần dần khi đưa NVL trực tiếp vào sản xuất qua các giai
đoạn. Do đó quá trình vận động sản xuất của máy móc và NVL trong Công ty luôn có sự
chênh lệch giữa thực tế và kế hoạch. Vì vậy trong hoạt động xây dựng định mức phòng kế
hoạch vật tư đã phân tích và tính toán dựa trên cơ sở thực tế của kỳ trước đồng thời luôn
xem xét thêm các nhân tố ảnh hưởng trực tiếp như: tinh hình trang bị máy móc, sửa chữa
và cải tiến trong kỳ… để lập ra được định mức sản xuất sát với thực tế nhất. · Ví dụ
Bảng 1: Định mức tiêu hao NVL/1ĐVTP đối với sản xuất túi nilon STT Tên NVL ĐVT Định mức tiêu Định mức tiêu So sánh KH TTTT lOMoAR cPSD| 44919514 +- % 1 Hạt nhựa nguyên sinh Kg 1.16 1.23 0.07 106.03 2 Tỷ lệ hạt pha màu Kg 1.16 1.20 0.04 103.45 3 Hạt phụ gia Kg 1.16 1.18 0.02 101.72 4 Hạt tái sinh Kg 1.16 1.16 0 100.00 5 Điện KWh 1.100 1.30 0.2 118.18
Bảng 2: Định mức tiêu hao NVL/1ĐVTP đối với sản xuất túi xuất khẩu
Quản lý định mức 4 lOMoAR cPSD| 44919514
Định mức có đặc trưng là chỉ luôn phù hợp với một điều kiện nhất định. Nhưng thực
tế mỗi lần sản xuất là công ty phải sản xuất một mã hàng khác nhau. Nên định mức áp dụng
cho mỗi mã hàng là khác nhau, tùy theo từng số lượng bên chủ hàng giao cho. Việc áp dụng
định mức của công ty được thực hiện trên từng bộ phận, từng công trình một.Việc áp dụng
định mức sử dụng vật tư cũng góp phần lớn trong công việc quản lý vật tư. Nếu xây dựng
định mức sử dụng vật tư tốt thì việc sử dụng vật tư hợp lý sẽ là điều kiện tốt để tiến hành
tiết kiệm vật tư là cơ sở tiến hành quản lý vật tư trong mọi công ty.
II.Hoạt động quản lý chất lượng đối với sản phẩm ở CocaCola
1. Giới thiệu về Coca-Cola
Người đầu tiên sáng chế ra Coca-Cola là dược sĩ John Stith Pemberton (18311888),
chủ một hiệu thuốc tư nhân.
Đến năm 1888, khi dược sĩ Pemberton qua đời do căn bệnh ung thư bao tử, gia đình
ông đã trở nên khánh kiệt do chi phí chữa trị và buộc phải bán lại công thức Coca Cola cho
Asa Griggs Candler với giá... 300 USD.
Đến năm 1889, Asa Griggs Candler tiếp tục thâu tóm cổ phần từ hai cổ đông còn lại
và hoàn thành việc sở hữu trọn vẹn nhà máy, công thức cũng như thương hiệu Coca Cola.
Năm 1893,Coca-Cola đăng ký nhãn hiệu nước giải khát tại Mỹ.
Năm 1897 Coca-Cola bắt đầu được giới thiệu tại một số thành phố của Canada và Honolulu
Vào ngày 31/1/1899:Một nhóm thương gia gồm Thomas và Whitehead cùng với
đồng nghiệp J.T.Lupton đã nhận được quyền xây dựng nhà máy đóng chai với mục đích
đóng chai và phân phối các sản phẩm của Coca-Cola đến khắp nơi trên nước Mỹ.
Năm 1906 nhà máy đóng chai đầu tiên được thành lập ở Havana,Cuba
Năm 1919:Những người thừa hưởng gia tài của Candler bán Công ty Coca-Cola cho
Ernest Woodruff-một chủ ngân hàng ở Atlanta.Bốn năm sau, Emest Woodruff được bầu làm
chủ tịch điều hành của công ty và bắt đầu lãnh đạo đưa Coca-Cola đến một tầm cao mới.
Đến hiện nay sau hơn 100 năm thành lập và phát triển,Coca-Cola đã có mặt ở hơn
200 nước trên thế giới. lOMoAR cPSD| 44919514
Vào năm 1994 thì CocaCola đã bước chân vào kinh doanh tại thị trường Việt Nam.
Tại Việt Nam, Coca-Cola có 3 nhà máy đóng chai trên toàn quốc:
· Trụ sở chính: Công ty TNHH nước giải khát Coca-Cola Việt Nam – Km17 Xa lộ
Hà Nội, phường Linh Trung, quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh.
· Chi nhánh miền Bắc: Coca-Cola Ngọc Hồi – Km 17 Quốc lộ 1A, xã Duyên Thái,
huyện Thường Tín, tỉnh Hà Tây.
· Chi nhánh miền Trung: Coca-Cola Non Nước, Quốc lộ 1A, phường Hòa Minh,
quận Linh Chiểu, thành phố Đà Nẵng.
2. Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001-2008 vào quy trình sản xuất Coca-Cola
2.1. Quy trình công nghệ sản xuất nước khát có gas của công ty Coca-Cola
Hình 3.4: Quy trình công nghệ sản xuất nước ngọt có gas tại Công ty Coca-Cola Việt Nam. 6 lOMoAR cPSD| 44919514
Ngoài việc sử dụng hệ thống tiêu chuẩn ISO 9001:2008 thì Coca – cola Việt Nam
còn sử dụng thêm hệ thống HACCP để có thể hoàn thiện được chất lượng sn pm trong khâu
vệ sinh chai và chiết rót để hoàn thiện sản phẩm của công ty, cụ thể quy tình được thể hiện trong bảng sau Công Mối Phương Ngưỡng Phương pháp giám sát Hành lOMoAR cPSD| 44919514 8 lOMoAR cPSD| 44919514 cuối ( chlorine ): 1 ,5-1, 8 kgf/m 2 CCP2 Chiết P: các Bảo trì Vận tốc Vận Theo 30 phút/ Nhân Điều rót mảnh máy chai: 600 tốc dõi lần viên chỉnh vỡ thủy chiết: chai/phút thiết vận vận tốc tinh điều bị hành lại cho trong chỉnh sao máy đúng khi rót. hướng yêu cầu. B: vi tâm, cam Thực sinh vật chiết rót hiện trong đúng thể đúng dây tích. thao tác chuyền. Kiểm tra khắc độ đồng phục khi tâm giữa xảy ra các van sự cố nổ chiết và chai. sao hướng dẫn
2.2. Yêu cầu về NVL đầu vào
2.2.1.Mục tiêu kiểm soát nguyên liệu đầu vào
a.Để đảm bảo sản xuất không bị gián đoạn
Mục tiêu đầu tiên của kiểm soát nguyên vật liệu là đảm bảo sản xuất suôn sẻ bằng
cách cung cấp tất cả các loại nguyên liệu cần thiết với số lượng cần thiết vào đúng thời lOMoAR cPSD| 44919514
điểm. Việc cung cấp nguyên vật liệu không bị gián đoạn là điều cần thiết cho quá trình sản
xuất trôi chảy, điều này rất quan trọng đối với sự thành công của bất kỳ doanh nghiệp nào không chỉ Coca-Cola.
b.Để cung cấp chất lượng vật liệu cần thiết
Mục tiêu thứ hai của kiểm soát nguyên vật liệu là đảm bảo sự sẵn có của tất cả các
loại nguyên liệu có chất lượng theo yêu cầu. Nếu chất lượng nguyên vật liệu thấp sẽ ảnh
hưởng đến chất lượng sản phẩm. Đổi lại, điều này sẽ ảnh hưởng đến danh tiếng và doanh
số bán hàng của công ty.
c. Để giảm thiểu lãng phí và thất thoát vật liệu
Hệ thống kiểm soát nguyên liệu cũng nhằm mục đích kiểm soát hoặc giảm thiểu tất
cả các loại hao hụt và thất thoát nguyên liệu có thể phát sinh do bất cẩn trong việc lưu trữ,
cấp phát và xử lý nguyên liệu.
d. Kiểm soát đầu tư vào kho nguyên vật liệu
Mục đích quan trọng của hệ thống kiểm soát nguyên vật liệu là giảm thiểu đầu tư
vốn vào kho nguyên vật liệu. Nguyên vật liệu được mua và lưu trữ trước khi bắt đầu sản
xuất thực tế. Một lượng vốn lớn có thể bị nhốt trong những nguyên vật liệu có thể không
được yêu cầu tại thời điểm đó.
Tương tự, đôi khi có thể xảy ra tình trạng đầu tư thiếu nguyên vật liệu, dẫn đến
gián đoạn sản xuất do không có đủ số lượng nguyên vật liệu cần thiết. Hệ thống kiểm soát
nguyên vật liệu hiệu quả giúp đảm bảo đầu tư vốn tối ưu vào việc mua nguyên vật liệu.
2.2.2.Nội dung kiểm soát chất lượng nguyên vật liệu đầu vào
Đối với mặt hàng nước giải khát của Coca–Cola thì c1hất lượng nước giải khát
phụ thuộc chủ yếu vào chất lượng và hàm lượng của từng nguyên liệu được đưa vào sản
xuất, bao gồm: nước, đường, CO2, hương liệu, chất bảo quản.
2.2.3.Tiêu chuẩn kiểm soát chất lượng nguyên vật liệu đầu vào a.Nước 10 lOMoAR cPSD| 44919514
Nước là thành phần chính của nước giải khát, chiếm gần 80-90% trọng lượng sản
phẩm và cũng là nguyên liệu rất khó khống chế các chỉ tiêu chất lượng. Theo tiêu chuẩn
của Coca-Cola (TCCQS), nước xử lý để sản xuất nước ngọt phải đạt những yêu cầu sau:
Bảng 3.3: Tiêu chuẩn của nước sử dụng trong sản xuất nước ngọt. lOMoAR cPSD| 44919514 14 Trihalomethanes (TTHM) < 100 ppm 15 Độ đục < 0,5 NTU
16 TổNóng số vi khuẩn hiếu khí < 25 cfu/ml 17 Coliform 0 /100ml
( Nguồn: theo TCCQS )
b. Đường và chất tạo ngọt
Tại Công ty nước giải khát Coca-Cola, chất tạo vị ngọt cho sản phẩm nước giải
khát là đường và Aspartame (Aspartame là chất tạo ngọt tổng hợp dùng cho sản xuất nước
ngọt dành cho người ăn kiêng: Diet Coke). Đường là thành phần chính đứng thứ hai sau
nước. Đường tạo vị ngọt cho sản phẩm và cung cấp năng lượng cho cơ thể người sử dụng.
Trong nước giải khát, đường chiếm từ 8-10% trọng lượng sản phẩm. Đường dạng tinh thể
phải được sản xuất, đóng gói, lưu trữ, vận chuyển trong một điều kiện thích hợp và hiệu
quả đảm bảo được yêu cầu vệ sinh thực phẩm, các nguyên tắc về sản xuất và giao nhận của
Công ty Coca-Cola và qui định của Nhà nước.
Bảng 3.4: Tiêu chuẩn của đường dùng trong sản xuất nước ngọt. STT Chỉ tiêu Tiêu chuẩn 1 Ngoại quan
Tinh thể trắng hay dạng bột mịn, không quá 4 đốm đen nhỏ trong 500 g đường. 2 Vị Không có vị lạ. 3 Mùi Không có mùi lạ. 4 Độ tinh khiết > 99,9% w/w 5 Độ tro < 0,015% w/w 12 lOMoAR cPSD| 44919514 6 Màu sắc < 50 RBU/ICUMSA 7 Hàm lượng kim loại < 5 mg/kg nặng (Pb) 8 Đường chuyển hóa < 0,1% w/w 9 Vi sinh vật Nấm men: <10 con/100grs
Nấm mốc: <10 con/100grs 10 Độ ẩm < 0,04% c. CO2
Hiện nay Công ty nước giải khát Coca-Cola tự sản xuất CO2 từ khí đốt của dầu
DO nhẹ. Khí CO2 trước khi sử dụng phải được xử lý để đạt được độ tinh khiết cao 99,9%.
Bảng 3.5: Các yêu cầu chất lượng của CO2 sản xuất ra. (Nguồn: theo TCCQS) STT Chỉ tiêu Tiêu chuẩn 1 Độ tinh khiết ≥ 99,9% 2 Độ ẩm ≤ 20 ppm v/v 3 CO ≤ 10 ppm v/v 4 Mùi Không mùi. 5 Màu sắc (trong nước) Không màu. 6 Vị (trong nước) Không có vị lạ. lOMoAR cPSD| 44919514
d. Concentrate (hương liệu )
Concentrate hay nước cốt là một hỗn hợp chất tạo hương, chất tạo vị và chất
tạo mùi được sản xuất bởi Công ty Coca-Cola và đóng gói ứng với một hay nhiều đơn vị.
Nước cốt và chất nền được thêm vào syrup thuần hay nước xử lý để tạo syrup mùi và dung
dịch pha chế. Nhà máy Coca-Cola Việt Nam không sản xuất concentrate, hầu hết các
concentrate được nhập từ nước ngoài về, đa số từ Mỹ, Thái Lan và Indonesia. Hiện tại
Công ty Coca-Cola có 4 kho lạnh và hai kho mát dùng để cất giữ concentrate. Thường các
phần ở dạng bột được giữ trong phòng mát, còn ở dạng lỏng thì được giữ trong kho lạnh.
Nhiệt độ phòng lạnh khoảng 4-80C, phòng mát 18-200C. e. Chất bảo quản
Trong quá trình bảo quản nước ngọt, cần sử dụng thêm một lượng chất bảo quản
nhằm ngăn chặn sự lên men và nấm mốc phát triển. Chất bảo quản phải đảm bảo sự tinh
khiết và lượng sử dụng không vượt quá mức tối đa qui định tiêu chuẩn. Chất bảo quản
thường sử dụng trong sản xuất nước giải khát có gas là acid benzoic và sodium benzoate.
Theo qui định của Bộ y tế năm 1998 (QĐ 867/BYT) thì liều lượng acid benzoic và sodium
benzoate tối đa sử dụng trong sản xuất nước giải khát 1000mg/kg sản phẩm.
2.3.Yêu cầu kỹ thuật của chất lượng sản phẩm
Chất lượng các loại nước giải khát pha chế tại thành phố Hồ Chí Minh được
quy định theo tiêu chuẩn 53 TCV 140-88. Tiêu chuẩn này được áp dụng cho các sản phẩm
nước ngọt được sản xuất từ các nguyên liệu: nước, đường, acid thực phẩm, phẩm màu,
hương liệu…bao gồm 4 chỉ tiêu, đầu tiên: Ø Chỉ tiêu hóa lý
Bảng 3.6: Qui định hàm lượng của từng loại nguyên liệu có trong nước ngọt có gas. STT Chỉ tiêu Tiêu chuẩn 1
Hàm lượng đường tổng (g/l) Không nhỏ hơn 98 2 Hàm lượng CO 2 (g/l) Không nhỏ hơn 2 14 lOMoAR cPSD| 44919514 3
Hàm lượng acid, chuyển ra acid citric (g/l) 0 ,5 – 1, 0 4 Đường hóa học Không được có 5
Hàm lượng chất bảo quản 0 ,30±0, 02 ( Natri benzoat) (g/l )
Ø Chỉ tiêu vệ sinh, an toàn thực phẩm: theo TCVN 5042-1994 -
Không được sử dụng các acid vô cơ (HCl, H2SO4, HNO3…) trừ H3PO4 để pha chế nước giải khát. -
Phẩm màu, hương liệu, chất bảo quản: chỉ được sử dụng những loại theodanh
mục qui định hiện hành (QĐ 505/BYT). -
Chất tạo ngọt tổng hợp (saccarin, dulsin, cyclmat,…): không được sử dụngđể
pha chế nước giải khát (trường hợp sản phẩm dành riêng cho bệnh nhân kiêng đường phải
xin phép Bộ y tế và ghi rõ tên đường và mục đích sử dụng trên nhãn). -
Hàm lượng kim loại nặng (mg/l) theo qui định của Bộ y tế (QĐ 505/BYT,4- 1992):
Bảng 3.7: Qui định hàm lượng kim loại nặng có trong nước ngọt có gas. STT Chỉ tiêu Giới hạn trên 1 Đồng (Cu), mg/l 10 2 Thiếc (Sn), mg/l 150 3 Kẽm (Zn), mg/l 10 4 Chì (Pb), mg/l 0 , 3 5 Asen (As), mg/l 0 , 2 6 Thủy ngân (Hg), mg/l Không được có lOMoAR cPSD| 44919514
Ø Chỉ tiêu vi sinh vật
Bảng 3.8: Tiêu chuẩn vi sinh cho phép trong nước giải khát không cồn, Bộ y tế 4- 1998.
Đơn vị hình thành khuẩn lạc CFU là đơn vị được sử dụng trong vi sinh để ước tính
số lượng vi khuẩn hoặc tế bào nấm khả thi trong 1 mẫu nhất định. Thực phẩm
Giới hạn cho phép (cfu/g hoặc cfu/ml nước giải khát)
TVKHK ECO SAL/25g COL NM-MO SFA PAE Nước ngọt có 10 2 0 0 0 10 0 0 gas
(TVKHK: Tổng vi khuẩn hiếu khí; ECO: E.coli; SAL: Salmonella; COL: Coliform;
NMMO: tổng số nấm men, nấm mốc; SFA: Streptococcus faecalis; PAE: Pseudomonas aeruginosa.)
Ø Chỉ tiêu cảm quan
Tiêu chuẩn 53 TCV 140-88 qui định về yêu cầu cảm quan như sau:
Bảng 3.9: Qui định về cảm quan đối với sản phẩm nước ngọt có gas. STT Chỉ tiêu Yêu cầu 1 Độ
Dung dịch trong suốt, không có cặn và không có vật trong lạ. 2 Màu sắc
Màu nâu đặc trưng cho sản phẩm. 3 Mùi
Đặc trưng cho sản phẩm. 4 Vị
Ngọt, có cảm giác tê lưỡi của CO 2 .
2.4. Kiểm tra chất lượng thành phẩm Ø Kiểm tra độ Bx 16 lOMoAR cPSD| 44919514
· Mục đích: kiểm tra độ Bx thực của sản phẩm nhằm khống chế độ Bx của
sản phẩm càng gần độ Bx chỉ tiêu của nước ngọt càng tốt. · Định nghĩa: -
Độ Bx syrup chuẩn: là độ Bx qui định của syrup sau cùng. Ứng
vớimỗi loại sản phẩm phải có một độ Bx chuẩn khác nhau. -
Chuyển hóa đường: là quá trình biến đổi hóa học của đường từ
dạngsucrose sang dạng fructose mà kết quả là độ Bx sau cùng của syrup lớn hơn độ
Bx chuẩn của syrup chưa bị chuyển hóa đường. -
Độ Bx chuẩn của nước ngọt: là độ Bx qui định của Công ty Coca-
Cola.Ứng với mỗi loại sản phẩm khác nhau phải có một độ Bx khác nhau. -
Độ Bx mục tiêu của nước ngọt: là độ Bx cần phải kiểm soát tương
đươngứng với độ Bx sau cùng của syrup sau khi đã chuyển hóa đường. · Cách thức: -
Bước 1: Xác định độ Bx sau cùng đang sử dụng, tra bảng để xác
định độ Bx mục tiêu của nước ngọt tương ứng. -
Bước 2: Xác định độ Bx thực của nước ngọt. So sánh kết quả này
vớiđộ Bx mục tiêu. · Dụng cụ thiết bị: -
Tỷ trọng kế với thang đo thích hợp với syrup. -
Tỷ trọng kế với thang đo thích hợp với nước ngọt. -
Máy khuấy với tốc độ cao. - Nhiệt kế. · Thời gian kiểm: -
Độ Bx mục tiêu của nước ngọt: lúc bắt đầu một ca sản xuất và sau đó 4 giờ/lần. -
Độ Bx thực của nước ngọt: lúc bắt đầu một ca sản xuất và sau đó 30 phút/lần.
· Xác định độ Bx mục tiêu: -
Lấy mẫu syrup sau cùng trong dụng cụ chứa khô và sạch trước khi syrup được phối trộn. lOMoAR cPSD| 44919514 -
Đo độ Bx của syrup sau cùng với tỷ trọng kế. Từ kết quả tra bảng để
suy ra Bxmục tiêu của nước ngọt.
· Xác định độ Bx thực của nước ngọt -
Lấy một mẫu từ dây chuyền sản xuất và làm ấm đến nhiệt độ 200C.
Làm khô ráo bên ngoài chai. -
Dùng một lượng nhỏ sản phẩm để tráng rửa cốc chứa 500ml. -
Đổ vào cốc đựng 500ml một lượng 300ml sản phẩm cần kiểm. Sau đó
khuấybằng máy khuấy khoảng 5 phút để CO2 thoát ra khỏi nước ngọt. -
Đổ một lượng nhỏ vào ống đong để tráng rửa bề mặt bên trong rồi đổ bỏ. -
Đổ nước ngọt đã được làm thoáng CO2 vào ống đong một khoảng vừa đủ. -
Để ống đong lên bề mặt phẳng, đặt tỷ trọng kế vào ống đong một cách
nhẹ nhàng,cho tỷ trọng kế xoay nhè nhẹ. Động tác này phải có khuynh hướng giúp
cho tỷ trọng kế được thả nổi một cách tự do. -
Khi tỷ trọng kế ổn định, quan sát phần cuống đọc kết quả tại điểm mà
ở đóđường viền của mặt cong chất lỏng bao quanh phần cuống. Ghi nhận kết quả đọc được là X. -
Trên tỷ trọng kế có thang nhiệt độ: đọc kết quả, xác định yếu tố sai số Y. -
Tính toán độ Bx thực bằng công thức sau:
Độ Bx thực của nước ngọt = X + Y .
Ø Kiểm tra hàm lượng CO2
· Mục đích: kiểm tra hàm lượng CO2 của sản phẩm sau cùng nhằm khống chế nồng
độ CO2 của sản phẩm càng gần với nồng độ CO2 chuẩn càng tốt. · Dụng cụ: -
Dụng cụ kiểm Carbonation ( loại Zahm) - Nhiệt kế. - Đồ mở nắp chai. -
Bảng biểu đồ Coca-Cola carbonation.
· Thời gian kiểm: bắt đầu sản xuất và sau đó 30 phút/ lần. · Các bước thực hiện 18