-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Học phần: Pháp luật về thương mại hoá tài sản trí tuệ - Luật kinh tế | Trường đại học Luật, đại học Huế
Học phần: Pháp luật về thương mại hoá tài sản trí tuệ - Luật kinh tế | Trường đại học Luật, đại học Huế được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Luật kinh tế(HDLH) 111 tài liệu
Trường Đại học Luật, Đại học Huế 440 tài liệu
Học phần: Pháp luật về thương mại hoá tài sản trí tuệ - Luật kinh tế | Trường đại học Luật, đại học Huế
Học phần: Pháp luật về thương mại hoá tài sản trí tuệ - Luật kinh tế | Trường đại học Luật, đại học Huế được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Luật kinh tế(HDLH) 111 tài liệu
Trường: Trường Đại học Luật, Đại học Huế 440 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Trường Đại học Luật, Đại học Huế
Preview text:
ĐI HC HU
TRƯNG ĐI HC LUÂT ĐỀ BÀI
Hai bên xác lập hợp đồng chuyển giao quyền sử dụng sáng chế
Bên chuyển quyền, tác giả sáng chế : Dương Quý Sỹ
Tên sáng chế : “Quy trình sản xuất Serum dưỡng da từ hạt quả bơ”
Tóm tắt: Sáng chế đề cập đến quy trình sản xuất serum dưỡng da từ hạt quả bơ, bao
gồm các bước thu hoạch bơ và để chín (thịt quả mềm), tách để riêng phần thịt quả
và lấy phần thịt hạt; làm chín phần thịt hạt, thái thành lát mỏng, sấy khô; chiết
ngâm nguyên liệu thu được bằng ethanol tuyệt đối; cô quay dịch chiết thu dịch chiết
đậm đặc; điều chế nước thơm lá Hương Thảo bằng cách cất lôi cuốn hơi; pha chế
sản phẩm serum sử dụng dịch chiết hạt bơ đâm đặc thu được ở bước nước cất; lọc
hỗn hợp qua giấy lọc dưới áp suất thấp và đóng lọ.
Bên nhận chuyển quyền: Công ty TNHH Mắt đẹp
Hãy cho biết các thủ tục trước khi; trong khi; sau khi hai bên ký kết hợp đồng
chuyển giao quyền sử dụng sáng chế trên.
Hãy soạn thảo hợp đồng chuyển quyền sử dụng sáng chế trên. Học phần
: Pháp luật về thương mại hoá tài sản trí tuệ GVHD
: ThS. Đỗ Thị Diện Nhóm thực hiện : Nhóm 7
THỪA THIÊN HU NĂM 2024 ,
DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM STT TÊN THÀNH VIÊN NHIỆM VỤ 1 Phạm Văn Thắng ( Nhóm trưởng ) 2 Nguyễn Quang Tuấn 3 Cao Tuấn Long 4 Phan Thị Mai Nhã 5 Lê Hoàng Trí 6 Nguyễn Hồng Tín 7 Lê Mạnh Quỳnh 8 Trần Thị Như Ý 9 Nguyễn Kim Anh Quốc 10 Hồ Thị Hoài Tâm 11 Nguyễn Thị Thanh Vân 1 Mục lục
1. Khái quát chung về chuyển giao quyền sử dụng sáng chế .............. ..... ..... ... ..... ..... ...
2. Hình thức và nội dung của hợp đồng chuyển giao quyền sử dụng sáng chế ....... .. ...
2.1. Hình thức . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .4
2.1.1 Đối tượng của hợp đồng chuyển quyền sử dụng sáng chế .... ... ... .. ... .. ..... ..... ...
2.2. Nội dung . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .5
2.2.1 Những hạn chế việc chuyển quyền sử dụng đối SHCN .......
................ ..... ... ....
3. Trình tự, thủ tục trước khi hai bên ký kết hợp đồng chuyển giao quyền sử dụng
sáng chế . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . .
4. Trình tự, thủ tục trong quá trình hai bên ký kết hợp đồng chuyển giao quyền sử
dụng sáng chế . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
4.1. Hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công
nghiệp . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .9
4.2. Thủ tục đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công
nghiệp . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . .. . . . . . .10
5. Trình tự, thủ tục sau khi ký kết hợp đồng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .12
6. Các mẫu hợp đồng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .14
6.1. Hợp đồng độc quyền . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .14
6.2. Hợp đồng không độc quyền . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .21
6.3. Hợp đồng sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp thứ cấp ....... ......... ............26
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .33 2
1. Khái quát chung về chuyển giao quyền sử dụng sáng chế
Theo quy định tại khoản 12 Điều 1 Luật Sỡ hữu trí tuệ năm 2005, sửa đổi, bổ
sung năm 2009, 2019, 2022: “Sáng chế là giải pháp kỹ thuật dưới dạng sản phẩm hoặc
quy trình nhằm giải quyết một vấn đề xác định bằng việc ứng dụng các quy luật tự
nhiên”. Sáng chế được bảo hộ độc quyền dưới hình thức cấp Bằng độc quyền sáng chế
hoặc Bằng độc quyền giải pháp hữu ích. Giải pháp kỹ thuật – đối tượng được bảo hộ
dưới danh nghĩa ở đây là sáng chế. Vậy nên sáng chế là tập hợp cần và đủ các thông tin
về cách thức kỹ thuật và/hoặc phương tiện kỹ thuật (ứng dụng các quy luật tự nhiên)
nhằm giải quyết một nhiệm vụ (một vấn đề) xác định. Ngoài ra, Sáng chế cũng là một
trong những đối tượng được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ tại Việt Nam theo Khoản 2
Điều 3 Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005 sửa đổi, bổ sung năm 2009, 2019, 2022
Tại Điều 141 Luâte Sở hữu trí tuê e năm 2005 sửa đổi, bổ sung năm 2009, 2019,
2022 quy định cụ thf: “Chuyfn quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp là việc
chủ sở hữu đối tượng sở hữu công nghiệp cho phép tổ chức, cá nhân khác sử dụng đối
tượng sở hữu công nghiệp thuộc phạm vi quyền sử dụng của mình”. Như vâ e
y, chuyfn giao quyền sử dụng sáng chế là viê e
c chủ sở hữu sáng chế cho
phép các chủ thf khác được sử dụng nhãn hiê e
u trong phạm vi quyền sử dụng của mình
trên một vùng lãnh thổ xác định và trong một khoảng thời gian nhất định theo thja thuâ e n của các bên. Viê e
c xác định chủ sở hữu nhãn hiê e
u được căn cứ dựa trên cơ sở
quyết định cấp văn bằng bảo hộ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp đối với bảo
hộ sáng chế đó theo thủ tục đăng ký đã được quy định. Nói cách khác, đf có thf tiến hành viê e
c chuyfn giao quyền sử dụng sáng chế, chủ sở hữu phải thực hiện đăng ký bảo hô e sáng chế đf xác lâ e
p quyền sở hữu hợp pháp cho mình. 3
2. Hình thức và nội dung của hợp đồng chuyển giao quyền sử dụng sáng chế 2.1. Hình thức
Trên cơ sở điều 141 và 143 luật SHTT hiện hành thì:
Chuyfn quyền sử dụng sáng chế là việc chủ sở hữu sáng chế cho phép tổ chức, cá
nhân khác sử dụng sáng chế thuộc phạm vi quyền sử dụng của mình. Việc chuyfn
quyền sử dụng sáng chế phải được thực hiện dưới hình thức hợp đồng văn bản.
Hợp đồng này được gọi là hợp đồng sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp hay
còn gọi là hợp đồng li-xăng đối tượng SHCN. Li-xăng được hifu là hành vi pháp lý
(giao kết hợp đồng) trên cơ sở đó chủ sở hữu các đối tượng sở hữu công nghiệp
(SHCN) hoặc các bí quyết kĩ thuật cho phép chủ thf khác sử dụng đối tượng SHCN
(sáng chế, giải pháp hữu ích, kifu dáng công nghiệp, nhãn hiệu). Gồm các dạng sau đây:
1) Hợp đồng độc quyền là hợp đồng mà theo đó trong phạm vi và thời hạn chuyfn
giao, bên được chuyfn quyền được độc quyền sử dụng Sáng chế, bên chuyfn quyền
không được ký kết hợp đồng sử dụng Sáng chế với bất kỳ bên thứ ba nào và chỉ được
sử dụng Sáng chế đó nếu được phép của bên được chuyfn quyền.
2) Hợp đồng không độc quyền là hợp đồng mà theo đó trong phạm vi và thời hạn
chuyfn giao quyền sử dụng, bên chuyfn quyền vẫn có quyền sử dụng Sáng chế, quyền
ký kết hợp đồng sử dụng Sáng chế không độc quyền với người khác.
3) Hợp đồng sử dụng Sáng chế thứ cấp là hợp đồng mà theo đó bên chuyfn quyền
là người được chuyfn giao quyền sử dụng Sáng chế đó theo một hợp đồng khác.
2.1.1 Đối tượng của hợp đồng chuyển quyền sử dụng sáng chế
Theo đó, đối tượng của hợp đồng này là quyền sử dụng sáng chế được quy định
cụ thf tại khoản 1 Điều 124 Luật SHTT hiện hành quy định về các hành vi sử dụng sáng chế. 4
Theo đặc đifm chung của quyền SHCN, thì quyền sử dụng sáng chế được giới hạn
trong phạm vi về thời gian và không gian được bảo hộ. Giới hạn về không gian bảo hộ
của sáng chế cũng như đối với các đối tượng SHCN khác là trong lãnh thổ Việt Nam.
Ngoài ra, bên được chuyfn quyền sử dụng sáng chế theo hợp đồng độc quyền có nghĩa
vụ sử dụng sáng chế như chủ sở hữu sáng chế.
Như vậy, chủ sở hữu quyền SHCN đối với sáng chế chỉ được chuyfn giao sáng
chế dưới những dạng thức nhất định do pháp luật quy định và chỉ được chuyfn giao
trong lãnh thổ và thời gian được bảo hộ của văn bằng bảo hộ sáng chế. 2.2. Nội dung
Do sáng chế là thuộc đối tượng SHCN, vì thế mà nội dung của hợp đồng sử dụng sáng chế bao gồm:
a) Tên và địa chỉ đầy đủ của bên chuyfn quyền và bên được chuyfn quyền
Theo đó, nội dung của hợp đồng chuyfn quyền sử dụng đối tượng SHCN phải
được ghi rõ tên, địa chỉ đầy đủ của bên chuyfn quyền và bên được chuyfn quyền; tên,
địa chỉ của tổ chức đại diện mỗi bên (nếu có)
b) Căn cứ chuyfn quyền sử dụng
Hợp đồng sử dụng đối tượng SHCN chỉ phát sinh hiệu lực pháp lý nếu bên chuyfn
quyền có tư cách chuyfn quyền sử dụng. Nếu bên chuyfn quyền là chủ sở hữu quyền
SHCN, hợp đồng phải xác định rõ văn bằng bảo hộ thuộc quyền sở hữu của bên
chuyfn quyền thông qua tên văn bằng bảo hộ, số văn bằng, ngày cấp văn bằng, thời
hạn hiệu lực của văn bằng (nếu quyền SHCN đối với các đối tượng SHCN được phát
sinh trên cơ sở cấp văn bằng bảo hộ của cơ quan có thẩm quyền). Trong trường hợp đối
tượng SHCN được bảo hộ tự động thì bên chuyfn quyền chỉ cần nêu ra mình là chủ sở
hữu đối tượng SHCN và khi có tranh chấp mới phải chứng minh quyền sở hữu đó.
Nếu bên chuyfn quyền là người được chuyfn giao quyền sở hữu hợp pháp các đối
tượng SHCN đó thông qua hợp đồng chuyfn quyền sử dụng đối tượng SHCN thì cũng 5
phải khẳng định tư cách của bên chuyfn quyền bằng các thông tin: tên, ngày ký, số
đăng ký (nếu có) và thời hạn hiệu lực của hợp đồng chuyfn quyền sử dụng cấp trên mà
qua đó, quyền sử dụng đối tượng SHCN được cấp cho bên chuyfn quyền. c) Dạng hợp đồng
Trong các nội dung của hợp đồng chuyfn giao quyền sử dụng đối tượng SHCN có
quy định về dạng hợp đồng được sử dụng đó là hợp đồng lixăng bao gồm: độc quyền
hay không độc quyền, hợp đồng thứ cấp
d) Phạm vi hợp đồng chuyfn giao quyền sử dụng đối tượng SHCN
Phạm vi chuyfn giao quyền sử dụng đối tượng SHCN bao gồm: phạm vi về giới
hạn các hành vi sử dụng được chuyfn giao và phạm vi lãnh thổ mà người được chuyfn
giao có quyền khai thác đối tượng SHCN được chuyfn quyền sử dụng.
Thứ nhất, giới hạn về các hành vi sử dụng được chuyfn giao quyền sử dụng (giới
hạn quyền sử dụng). Giới hạn về hành vi sử dụng được hifu là việc bên chuyfn giao
quyền sử dụng cho phép bên nhận được phép thực hiện (tất cả hay một số hành vi sử
dụng thuộc quyền của bên giao).
Thứ hai, về phạm vi lãnh thổ mà người được chuyfn giao có quyền khai thác đối
tượng SHCN được chuyfn quyền sử dụng. Đối tượng SHCN được bảo hộ trong lãnh
thổ quốc gia nơi quyền SHCN của đối tượng SHCN phát sinh,
đ) Thời hạn của hợp đồng chuyfn quyền sử dụng đối tượng SHCN
Việc các bên thoả thuận thời hạn li xăng là đf bảo đảm quyền của bên chuyfn
giao với việc tối đa hoá lợi ích trong thời gian đối tượng còn giá trị. Các bên phải xác
định khoảng thời gian mà bên được chuyfn quyền được phép sử dụng đối tượng SHCN
theo hợp đồng. Thời hạn hợp đồng phải thuộc thời hạn bảo hộ đối tượng SHCN đó
hoặc nếu đây là hợp đồng chuyfn giao thứ cấp thì thời hạn này nằm trong thời hạn hợp
đồng chuyfn giao độc quyền trên thứ cấp
e) Giá chuyfn giao và phương thức thanh toán 6
Phí chuyfn quyền sử dụng do các bên thja thuận dựa trên cơ sở ước tính hiệu quả
kinh tế mà bên được nhận chuyfn quyền có thf thu được từ việc sử dụng đối tượng
SHCN và phải tuân thủ các quy định pháp luật có liên quan
g) Quyền và nghĩa vụ của các bên
Điều khoản về quyền và nghĩa vụ của các bên là nội dung cơ bản nhất của hợp
đồng chuyfn quyền sử dụng đối tượng SHCN, nội dung này có thf được quy định
trong hợp đồng theo sự thja thuận giữa các bên với nhau nhưng không được trái với
các quy định của pháp luật.
h) Hiệu lực của hợp đồng chuyfn quyền sử dụng đối tượng SHCN
Hiệu lực của hợp đồng chuyfn quyền sử dụng đối tượng SHCN theo thja thuận
của các bên tham gia hợp đồng nh ng
ƣ chỉ có giá trị pháp lý đối với bên thứ ba khi đã
được đăng ký tại Cục sở hữu trí tuệ (trừ hợp đồng sử dụng nhãn hiệu). Và sẽ mặc nhiên
bị chấm dứt hiệu lực nếu quyền sở hữu công nghiệp của bên giao bị chấm dứt
Ngoài ra, hợp đồng sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp không được có các
điều khoản hạn chế bất hợp lý quyền của bên được chuyfn quyền đặc biệt là các điều
khoản không xuất phát từ quyền của bên chuyfn quyền sau đây: (nếu các điều khoản
trong hợp đồng thuộc các trường hợp quy định dưới đây mặc nhiên bị vô hiệu)
a) Cấm bên được chuyfn quyền cải tiến đối tượng sở hữu công nghiệp, trừ nhãn
hiệu; buộc bên được chuyfn quyền phải chuyfn giao miễn phí cho bên chuyfn quyền
các cải tiến đối tượng sở hữu công nghiệp do bên được chuyfn quyền tạo ra hoặc
quyền đăng ký sở hữu công nghiệp, quyền sở hữu công nghiệp đối với các cải tiến đó;
b) Trực tiếp hoặc gián tiếp hạn chế bên được chuyfn quyền xuất khẩu hàng hoá,
dịch vụ được sản xuất hoặc cung cấp theo hợp đồng sử dụng đối tượng sở hữu công
nghiệp sang các vùng lãnh thổ không phải là nơi mà bên chuyfn quyền nắm giữ quyền
sở hữu công nghiệp tương ứng hoặc có độc quyền nhập khẩu hàng hoá đó;
c) Buộc bên được chuyfn quyền phải mua toàn bộ hoặc một tỷ lệ nhất định các
nguyên liệu, linh kiện hoặc thiết bị của bên chuyfn quyền hoặc của bên thứ ba do bên 7
chuyfn quyền chỉ định mà không nhằm mục đích bảo đảm chất lượng hàng hoá, dịch
vụ do bên được chuyfn quyền sản xuất hoặc cung cấp;
d) Cấm bên được chuyfn quyền khiếu kiện về hiệu lực của quyền sở hữu công
nghiệp hoặc quyền chuyfn giao của bên chuyfn quyền.
2.2.1 Những hạn chế việc chuyển quyền sử dụng đối SHCN
Không phải là đối tượng sở hữu công nghiệp nào cũng là đối tượng của hợp đồng
sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp. Theo đó:
Bên được chuyfn quyền sử dụng sáng chế theo hợp đồng độc quyền có nghĩa vụ
sử dụng sáng chế như chủ sở hữu sáng chế
Giống như chủ sở hữu sáng chế, thì bên được chuyfn giao quyền sử dụng sáng
chế đf đáp ứng các nhu cầu quốc phòng, án ninh, phòng bệnh, chữa bệnh, dinh dưỡng
cho nhân dân hoặc các nhu cầu cấp thiết khác của xã hội.
3. Trình tự, thủ tục trước khi hai bên ký kết hợp đồng chuyển giao quyền sử dụng sáng chế
Bước 1: Hai bên tìm hifu thông tin về đối tác của mình, bên Công ty TNHH Mắt
đẹp tìm hifu rõ về sáng chế của Dương Quý Sỹ cũng như tìm hifu các quy định pháp
luật về thời gian thẩm định, tài liệu và các thủ tục pháp lý đf hợp đồng chuyfn giao
quyền sử dụng sáng chế có thf trở nên hợp pháp và được ghi nhận. Cụ thf:
- Xác định quyền sở hữu sáng chế: Bên chuyfn giao (ông Dương Quý Sỹ) phải
xác định rõ quyền sở hữu sáng chế mà họ (ông) muốn chuyfn giao. Đây là bước quan
trọng đf đảm bảo rằng bên nhận được quyền sử dụng sáng chế (Công ty TNHH Mắt
Đẹp) hoàn toàn hợp pháp.
- Tìm hifu thông tin về đối tác đàm phán, ký kết hợp đồng dân sự phải có đầy đủ
năng lực pháp luật dân sự, phải có thẩm quyền hoặc nội dung giao kết của hợp đồng
không được vượt quá phạm vi thẩm quyền, ngành nghề kinh doanh của đối tác đàm
phán, ký kết hợp đồng phải phù hợp với hoạt động kinh doanh đang mong muốn hợp tác. 8
- Kifm tra và xác minh các thông tin liên quan: cả hai bên cần kifm tra và xác
minh thông tin liên quan đến quyền sở hữu sáng chế, bao gồm xem xét các bằng sáng
chế, các tài liệu khác và thực hiện kifm tra tiếp thị hoặc nghiên cứu thị trường cụ thf như sau:
+ Tìm hifu thông tin về thị trường: Với sáng chế này bên Công ty TNHH Mắt đẹp
có thf đàm phán nhận quyền sử dụng với chi phí như thế nào?
+ Tìm hifu thông tin về sáng chế: "QUY TRÌNH SẢN XUẤT SERUM DƯỠNG
DA TỪ HẠT QUẢ BƠ" xem sáng chế này đang trong giai đoạn nộp đơn hay đã được
cấp văn bằng độc quyền? Văn bằng bảo hộ này sắp hết hiệu lực 20 năm kf từ ngày nộp
đơn chưa? Sáng chế này có các chủ sở hữu, tác giả gồm những ai? Sáng chế này có
tranh chấp gì đang xảy ra không?
Bước 2: Sau khi tìm hifu kỹ thông tin tại Bước 1, hai bên thống nhất lựa chọn Đại
diện Sở hữu công nghiệp nộp hồ sơ đăng ký chuyfn giao quyền sử dụng sáng chế trên
hay tự nộp. Hai bên liên lạc với Đại diện Sở hữu công nghiệp đf nhận được tư vấn, báo
phí về thời gian thẩm định, chi phí, thủ tục, tài liệu cần thiết đf được cấp Giấy chứng
nhận đăng ký hợp đồng chuyfn quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp.
- Chuẩn bị văn bản hợp đồng: Hai bên cần chuẩn bị văn bản hợp đồng chuyfn
giao quyền sử dụng sáng chế. Văn bản này cần ghi rõ các điều khoản về quyền sử dụng
sáng chế, đối tượng sáng chế, phạm vi và thời hạn sử dụng, cũng như các điều kiện và tiền bạc liên quan.
Bước 3: Hai bên thống nhất được thời gian, địa đifm đàm phán, giao kết hợp
đồng chuyfn giao quyền sử dụng sáng chế trên.
Bước 4: Hai bên có thf gửi trước cho bên đối phương về các mong muốn trong
hợp đồng đf hài hòa lợi ích và bảo vệ lợi ích cho mỗi bên đf buổi đàm phán, soạn thảo
và ký kết có thf diễn ra nhanh chóng. Lưu ý là hai bên có thf thống nhất lựa chọn một
văn phòng luật sư/công ty luật/đại diện sở hữu công nghiệp soạn thảo hợp đồng chuyfn
quyền sử dụng sáng chế. 9
4. Trình tự, thủ tục trong quá trình hai bên ký kết hợp đồng chuyển giao
quyền sử dụng sáng chế
4.1. Hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp
Hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyfn quyền sử dụng sáng chế bao gồm các tài liệu sau:
1. Tờ khai đăng ký hợp đồng chuyfn quyền sử dụng đối tượng sở hữu công
nghiệp, theo Mẫu số 02 tại Phụ lục 04 Nghị định 65/2023/NĐ-CP.
2. 02 Hợp đồng chuyfn giao quyền sử dụng sáng chế (bản gốc hoặc bản sao kèm
theo bản gốc đf đối chiếu trừ trường hợp bản sao đã được chứng thực theo quy định).
Nếu hợp đồng làm bằng ngôn ngữ khác tiếng Việt thì phải kèm theo bản dịch hợp đồng
ra tiếng Việt nếu hợp đồng có nhiều trang thì từng trang phải có chữ ký xác nhận của
các bên hoặc đóng dấu giáp lai.
3. Văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu về việc chuyfn quyền sử dụng đối
tượng sở hữu công nghiệp, nếu quyền sở hữu công nghiệp tương ứng thuộc sở hữu chung.
4. Văn bản ủy quyền (trường hợp yêu cầu được nộp thông qua đại diện).
5. Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu
chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp).
4.2. Thủ tục đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp
Căn cứ theo quy định tại Mục 18 Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết
định 2060/QĐ-BKHCN năm 2023 có nêu rõ thủ tục đăng ký hợp đồng chuyfn quyền
sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp mới nhất được thực hiện như sau: 10
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyfn quyền sử dụng đối
tượng sở hữu công nghiệp đến Cục Sở hữu trí tuệ.
Bước 2: Xử lý hồ sơ
Trường hợp hồ sơ đăng ký không có thiếu sót:
Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyfn
quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp;
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyfn quyền sử dụng đối tượng sở hữu
công nghiệp, đóng dấu đăng ký vào 02 bản hợp đồng và trao người nộp hồ sơ 01 bản, lưu 01 bản;
Ghi nhận vào Sổ đăng ký quốc gia về chuyfn giao quyền sở hữu công nghiệp;
Công bố quyết định cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyfn quyền sử
dụng đối tượng sở hữu công nghiệp trên Công báo sở hữu công nghiệp trong thời hạn
02 tháng kf từ ngày ra quyết định.
Trường hợp hồ sơ đăng ký có thiếu sót:
Cục Sở hữu trí tuệ ra thông báo dự định từ chối đăng ký hợp đồng, nêu rõ các
thiếu sót của hồ sơ, ấn định thời hạn 02 tháng kf từ ngày ký thông báo đf người nộp hồ
sơ sửa chữa các thiếu sót hoặc có ý kiến phản đối về dự định từ chối đăng ký hợp đồng;
Ra quyết định từ chối đăng ký hợp đồng nếu người nộp hồ sơ không sửa chữa
hoặc sửa chữa thiếu sót không đạt yêu cầu, không có ý kiến phản đối hoặc ý kiến phản 11
đối không xác đáng về dự định từ chối đăng ký hợp đồng trong thời hạn đã được ấn định.
Cách thức thực hiện:
Nộp trực tuyến qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Khoa học và Công nghệ.
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ tại Hà Nội
hoặc 2 Văn phòng đại diện của Cục tại TP. Hồ Chí Minh và Đà Nẵng.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyfn quyền sử dụng đối
tượng sở hữu công nghiệp/Quyết định từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng
chuyfn quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp;
Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyfn quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp. Phí, lệ phí:
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyfn quyền sử dụng đối tượng SHCN: 120.000 đồng/đơn;
Phí thẩm định hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyfn quyền sử dụng: 230.000 đồng/VBBH;
Phí công bố Quyết định ghi nhận chuyfn quyền sử dụng: 120.000 đồng/đơn;
Phí đăng bạ Quyết định ghi nhận chuyfn quyền sử dụng: 120.000 đồng/VBBH. 12
5. Trình tự, thủ tục sau khi ký kết hợp đồng
Trình tự, thủ tục sau khi hai công ty đã ký kết xong hợp đồng chuyfn giao quyền
sử dụng sáng chế giữa hai bên. Vậy bước tiếp theo đf được Cục Sở hữu trí tuệ công
nhận hợp đồng có hiệu lực. Những thủ tục giấy tờ cần chuẩn bị như sau:
Một là, Hồ sơ chuyển giao quyền sử dụng sáng chế
Tờ khai chuyfn nhượng quyền sở hữu công nghiệp với sáng chế (2 bản).
Hợp đồng chuyfn nhượng quyền sở hữu công nghiệp với sáng chế (2 bản).
Bản gốc văn bằng bảo hộ đối với sáng chế.
Nộp lệ phí trực tiếp tại Cục Sở hữu trí tuệ hoặc chứng từ nộp phí nếu nộp qua bưu điện.
Thời gian thực hiện: 2 tháng kf từ ngày nhận đơn (trên thực tế do số lượng đơn
trên cục sở hữu trí tuệ quá lớn nên thời gian thực có thf kéo dài tới 5 tháng kf từ ngày nộp đơn).
Hai là, Kết quả đăng ký chuyển giao quyền sử dụng sáng chế
Quyết định cấp giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyfn giao quyền sở hữu công nghiệp.
Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyfn giao quyền sở hữu công nghiệp.
Ba là, Thủ tục chuyển giao quyền sử dụng sáng chế
Bước 1: Các bên thỏa thuận và xác lập hợp đồng chuyển giao quyền sử dụng
sáng chế. (bước này bạn đã hoàn thành)
Bước 2: Thực hiện đăng ký hợp đồng chuyển chuyền sử dụng sáng chế tại Cục Sở hữu trí tuệ.
Bên chuyfn nhượng nộp một bộ hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyfn nhượng tại Cục
Sở hữu trí tuệ. Hồ sơ bao gồm các tài liệu: Tờ khai đăng ký;
Bản gốc hoặc bản sao hợp lệ hợp đồng; 13
Bản gốc văn bằng bảo hộ;
Văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu, văn bản giải trình lý do không đồng ý
của bất kỳ đồng chủ sở hữu nào về việc chuyfn giao quyền nếu quyền sở hữu sáng chế thuộc sở hữu chung;
Chứng từ nộp phí, lệ phí;
Giấy ủy quyền nộp hồ sơ;
Bước 3: Nhận và giải quyết hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sử dụng sáng chế
Nếu hồ sơ đăng ký hợp lệ thì Cục Sở hữu trí tuệ thực hiện các hoạt động sau:
Ra quyết định cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyfn nhượng sáng chế cho cá nhân, tổ chức;
Sau đó tiến hành ghi nhận và văn bằng bảo hộ chủ sở hữu mới, ghi nhận việc
chuyfn nhượng quyền sở hữu đối với sáng chế và Sổ đăng ký quốc gia về chuyfn giao
quyền sở hữu công nghiệp;
Công bố quyết định cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyfn giao quyền
sở hữu công nghiệp trên Công báo sở hữu công nghiệp trong thời hạn 02 tháng kf từ ngày ký quyết định.
6. Các mẫu hợp đồng
6.1. Hợp đồng độc quyền 14
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------
HỢP ĐỒNG CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG QUY TRÌNH SẢN XUẤT SERUM
DƯỠNG DA TỪ HT QUẢ BƠ Số: 011/HĐCGQSDSC
Căn cứ vào Luật sở hữu trí tuệ năm 2005 sửa đổi, bổ sung 2009, 2019, 2022
Căn cứ vào nhu cầu và khả năng đáp ứng nhu cầu của Bên chuyfn quyền sử dụng và
Bên nhận quyền sử dụng
Thành phố Huế, ngày 11 tháng 1 năm 2024 15
Điều 1: Thông tin bên nhân chuyển quyền và bên chuyển quyền
Bên chuyfn quyền sử dụng: ( Bên A )
Họ và tên: Dương Quý Sỹ
Giấy CMND/CCCD/ Hộ chiếu số: 33745961756
Ngày cấp : 06/11/1989 tại Thành phố Huế Quốc tịch: Việt Nam
Địa chỉ: 4/9/88 Nguyễn Khoa Chiêm, Phường An Cựu, Thành Phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế Điện thoại: 0905873978 Email: Syduong@gmail.com
Bên nhận quyền sử dụng: ( Bên B)
Tên tổ chức: Công ty trách nhiệm hữu hạn Mắt đẹp Mã số doanh nghiệp: 09574
Ngày cấp: 20/10/2020 tại Thành phố Huế
Địa chỉ: 60 Bà Triệu, Phường Phú Hội, TP. Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế Điện thoại : 0372991863 Fax: 8472991863 16 Email: Ctmatdep@gmail.com
Người đại diện tổ chức: Lê Quý Minh Chức vụ: Giám đốc
Điều 2: Căn cứ chuyển giao quyền sử dụng sáng chế
Bên A cam kết là chủ sở hữu hợp pháp của sáng chế:
Tên sáng chế: Quy trình sản xuất serum dưỡng da từ hạt quả bơ
Số giấy chứng nhận đăng ký sáng chế 23646 cấp ngày 11 tháng 9 năm 2020 Cơ sở pháp lý:
Điều 3: Dạng hợp đồng
Hợp đồng trên là hợp đồng độc quyền
Điều 4: Chuyển giao quyền sử dụng sáng chế
Bằng văn bản này, Bên A đồng ý chuyfn giao cho Bên B quyền sử dụng sáng chế cho
sản phẩm đã được đăng ký theo số giấy chứng nhận đăng ký sáng chế quy trình sản
xuất serum dưỡng da từ hạt quả bơ nêu trên và Bên B bằng văn bản này tiếp nhận
quyền sử dụng sáng chế theo đúng phương thức quy định trong hợp đồng này
Điều 5: Phạm vi chuyển giao quyền sử dụng sáng chế
- Hình thức chuyfn giao: Văn bản
- Lãnh thổ sử dụng: Việt Nam
Điều 6: Thời hạn hợp đồng 17
Thời hạn mà bên B được sử dụng cho quy trình sản xuất serum dưỡng da từ hạt quả
bơ trên của bên A là 15 năm
Điều 7: Giá chuyển giao quyền sử dụng
- Giá chuyfn giao: 400.000.000 VNĐ (bốn trăm triệu đồng)
- Hình thức thanh toán: Chuyfn khoản Số tài khoản : 0905873978
Chủ tài khoản: Dương Quý Sỹ Ngân hàng MB
- Thời gian thanh toán: 5 ngày kf từ ngày hợp đồng được ký kết
- Địa đifm thanh toán: Ngân hàng MB
Điều 8: Quyền và nghĩa vụ của các bên
8.1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A:
- Bên A có nghĩa vụ giao đủ toàn bộ giấy tờ liên quan đến sáng chế kf từ khi hợp
đồng này có hiệu lực trong thời gian 7 kf từ ngày ký kết, tại địa đifm và bằng phương
thức như hai bên đã thja thuận.
- Bên A phải đảm bảo điều kiện về quyền sở hữu cho Bên B đối với sáng chế không
bị tranh chấp bởi bên thứ ba, không vi phạm bản quyền. 18
- Nếu Bên B chậm thanh toán tiền và các chi phí khác thì Bên B phải trẻ tiền theo lãi
suất nợ quá hạn trung bình trên thị trường tại thời đifm thanh toán tương ứng với thời gian chậm trả.
- Bên A không được ký kết hợp đồng sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp với bất
kỳ bên thứ ba nào và chỉ được sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp đó nếu được phép của bên B.
8.2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B:
- Bên B có trách nhiệm thực hiện mọi nghĩa vụ liên quan đến sáng chế sau khi được
Bên A chuyfn quyền sử dụng đối với sáng chế: QUY TRÌNH SẢN XUẤT SERUM
DƯỠNG DA TỪ HẠT QUẢ BƠ, số đơn: 23646
- Bên B sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm liên quan đến nghĩa vụ nộp thuế liên quan đến
việc chuyfn giao quyền sử dụng sáng chế.
- Bên B có quyền sử dụng độc quyền sáng chế trên và có quyền khởi kiện bên A nếu
bên A ký hợp đồng chuyfn quyền sử dụng quy trình này cho bên khác.
Điều 9: Đăng ký hợp đồng, hiệu lực hợp đồng
9.1 Đăng ký hợp đồng:
Bên A có nghĩa vụ tiến hành các thủ tục cần thiết đf đăng ký việc chuyfn giao quyền
sử dụng này với Cục Sở Hữu Trí Tuệ
Chi phí thực hiện là 10 000 000 VNĐ
9.2. Hiệu lực hợp đồng:
Hợp đồng có hiệu lực kf từ ngày Cục Sở Hữu Trí Tuệ ghi nhận 19