Học Phần Tiểu Luận 1: Nghiên Cứu Và Dự Báo Thị Trường | Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp
Học phần này sẽ giúp sinh viên nắm vững các kỹ năng nghiên cứu thị trường và dự báo, từ đó áp dụng vào thực tế trong các công việc liên quan đến marketing, quản lý kinh doanh, và hoạch định chiến lược. Khả năng trình bày và bảo vệ ý tưởng trước hội đồng là một phần quan trọng trong việc đánh giá kết quả.
Môn: Dự báo thị trường
Trường: Đại học Kinh tế kỹ thuật công nghiệp
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP KHOA THƯƠNG MẠI
HỌC PHẦN TIỂU LUẬN 1: NGHIÊN CỨU VÀ DỰ BÁO THỊ TRƯỜNG
Đề tài: Nghiên cứu, phân tích và dự báo về nhu cầu tiêu dùng của khách
hàng về sữa của Vinamilk ở trong nước và quốc tế trong 5 năm tới.
Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Chi Họ và tên
: Trần Thị Thanh Thủy MSV : 21107200314 Lớp : DHTM15A5HN
HỌC PHẦN TIỂU LUẬN 1: NGHIÊN CỨU VÀ DỰ BÁO THỊ TRƯỜNG
Đề tài : Nghiên cứu, phân tích và dự báo về nhu cầu tiêu dùng của khách hàng
về sữa của Vinamilk ở trong nước và quốc tế trong 5 năm tới.
1. Tên doanh nghiệp là gì? Địa chỉ liên lạc? (số điện thoại, số fax, email,
địa chỉ trụ sở chính)
1.1. Tên doanh nghiệp: CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM – VINAMILK
1.2. Địa chỉ liên lạc:
o Số điện thoại: (84 28) 54 155 555 o Số Fax: (84 28) 54 161 226
o Email: vinamilk@vinamilk.com.vn
o Địa chỉ Trụ sở chính: 1 Số 10 Tân Trào, Phường Tân Phú, Quận
7, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam
2. Ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh chính là gì? Các sản phẩm chủ yếu
đang kinh doanh là gì? Đặc điểm, công dụng, tác dụng … của các sản phẩm chủ yếu đó?
2.1. Lĩnh vực kinh doanh chính: Chế biến, sản xuất và mua bán sữa tươi,
sữa đóng hộp, sữa bột, bột dinh dưỡng, sữa chua, sữa đặc, sữa đậu nành,
thức uống giải khát và các sản phẩm từ sữa khác
2.2. Các sản phảm chủ yếu mà Vinamilk đang kinh doanh là:
Sữa nước: Sữa tươi 100%, sữa tiệt trùng bổ sung vi chất, sữa tiệt
trùng, sữa organic, thức uống cacao lúa mạch với các nhãn hiệu ADM GOLD, Flex, Super SuSu...
Sữa chua: Sữa chua ăn, sữa chua uống với các nhãn hiệu SuSu, Probi,
ProBeauty, Vinamilk Star, Love Yogurt, Greek, Yomilk...
Sữa bột: Sữa bột trẻ em Dielac, Alpha, Pedia, Grow Plus, Optimum
(Gold), bột dinh dưỡng Ridielac, sữa bột người lớn như Diecerna đặc trị
tiểu đường, SurePrevent, CanxiPro, Mama Gold, Organic Gold, Yoko...
Sữa đặc: Ngôi Sao Phương Nam (Southern Star), Ông Thọ và Tài Lộc...
Kem và phô mai: kem sữa chua Subo, kem Delight, Twin Cows,
Nhóc Kem, Nhóc Kem Ozé, phô mai Bò Đeo Nơ...
Sữa đậu nành – nước giải khát: nước trái cây Vfresh, nước đóng
chai Icy, sữa đậu nành GoldSoy..
3. Đặc điểm môi trường kinh doanh và thị trường; khách hàng và đối
thủ cạnh tranh của doanh nghiệp?
3.1. Đặc điểm môi trường kinh doanh và thị trường của Vinamilk
Với xu hướng hội nhập và phát triển hiện nay để có thể tồn tại và duy trì sự phát
triển không chỉ Vinamilk mà còn nhiều doanh nghiệp Việt Nam cần phải quan tâm
đánh giá và phân tích ảnh hưởng các yếu tố môi trường bên ngoài cũng như nội bộ
doanh nghiệp để làm căn cứ quan trọng giúp doanh nghiệp phát triển.
Thị trường tiêu thụ sản phẩm: yếu tố quy mô, tốc độ gia tăng dân số đặc
biển ảnh hưởng quan trọng đến cơ cấu thị trường tiêu thụ sản phẩm của
doanh nghiệp. Việt Nam có quy mô dân số khá lớn, theo số liệu của cục
thống kê, dân số ở Việt Nam tính đến ngày 27/9/2021 là 98.358.724 với
TỐC độ gia tăng là 0.91%, do đó ta dễ có thể thấy thị trường tiêu thụ sữa là
khá lớn. Thêm vào đó, nhu cầu về sữa của người dân cũng ngày càng tăng
cao. Vì vậy, đây chính là cơ hội để Vinamilk mở rộng quy mô thị trường
để đáp ứng nhu cầu sử dụng của người dân.
Xét theo cơ cấu dân số: theo cơ cấu dân số năm 2019, đân số khu vực
thành thị chiếm 34,7 % , trong khi đó, dân số khu vực nông thôn là
65.3%. Qua đó có thể thấy dân số ở khu vực nông thôn chiễm tỷ trọng
rất lớn, vì vậy Vinamilk cần đặc biệt quan tâm đến thị trường ở nơi này
bằng việc mở rộng kênh phân phối bán lẻ, nghiên cứu các sản phẩm có
giá thành hợp lý phù hợp với thu nhập của người dân ở khu vực.
Xét theo cơ cấu độ tuổi: dưới 15 tuổi là 12.5%, từ 15 đến 64 tuổi là
69.3%, trên 64 tuổi là 5,5 % dân số Việt Nam đang bước vào đầu thời kì già
hóa dân số. Như vậy, công ty ngoài chú ý đến độ tuổi từ 0 đến 15 tuổi
– độ tuổi cần dinh dưỡng để phát triển thì cũng phải đặc biệt chú ý đến
độ tuổi ngoài 64. Cần sản xuất ra nhiều sản phẩm dinh dưỡng nhưng
giảm bớt lượng đường vì độ tuổi này nguy cơ mắc bệnh tiểu đường cao. 3.2. Khách hàng:
Thương hiệu Vinamilk chia khách hàng mục tiêu thành 2 nhóm bao gồm nhóm
khách hàng cá nhân và nhóm khách hàng tổ chức. Vinamilk luôn mang đến cho
khách hàng những sản phẩm chất lượng cao nhất, bổ dưỡng nhất và thơm ngon
nhất cho sức khỏe của từng thành viên trong gia đình. Ở Mọi lứa tuổi, mọi
đối tượng đều phù hợp với sản phẩm của Vinamilk.
Nhóm khách hàng cá nhân: là người tiêu dùng có nhu cầu mua hàng
và sẵn sàng chi trả để mua sản phẩm Dielac Alpha, đặc biệt là các ông
bố bà mẹ có con từ 0-6 tuổi. Nhóm khách hàng này có nhu cầu về sản
phẩm tương đối đa dạng (chất lượng sản phẩm tốt, giá trị dinh dưỡng
sản phẩm, giá cả hợp lý, mẫu mã bao bì bắt mắt…) và chiếm tỷ trọng
khá cao trong tổng doanh thu.
Nhóm khách hàng tổ chức: Là các nhà phân phối, nhà bán buôn, bán
lẻ, cửa hàng, siêu thị …có nhu cầu và sẵn sàng phân phối các sản
phẩm Dielac Alpha cũng như các dòng sản phẩm khác của Vinamilk.
Đây là nhóm có các yêu cầu về tỉ lệ chiết khấu, thưởng doanh số, đặt
hàng kịp thời,… liên quan đến chiến lược phân phối sản phẩm.
3.3. Đối thủ cạnh tranh của Vinamil
Cuối năm 2023, Bảng xếp hạng Top 50 Công ty kinh doanh hiệu quả nhất
Việt Nam (TOP50) đã được Tạp chí Nhịp Cầu Đầu Tư phối hợp cùng Công ty
Chứng khoán Thiên Việt công bố. Trong năm thứ 12 tổ chức, bảng xếp hạng
này vinh danh 50 doanh nghiệp đang nắm giữ 34% giá trị vốn hóa toàn thị
trường, tương đương 80 tỷ USD.
Với lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) đạt 30% và giá trị vốn hóa thị
trường 6,57 tỷ USD, Vinamilk là đại diện duy nhất của ngành sữa được xướng
tên trong bảng xếp hạng năm nay. Doanh nghiệp tỷ đô này cũng đã trụ hạng
bền vững 12 năm liền trong Top 50 Công ty kinh doanh hiệu quả nhất Việt
Nam. Điều này thể hiện năng lực vững chắc của doanh nghiệp trước những
biến thiên của nền kinh tế trong hơn một thập niên qua.
Tại Việt Nam, ngành công nghiệp sữa đã chứng kiến rất nhiều cuộc đua sữa Việt
nảy lửa giữa các công ty hàng đầu. Trong hào quang của cuộc đua này, cái tên
Vinamilk ông trùm ngành sữa Việt tỏa sáng với thương hiệu vững chắc và vị thế
dẫn đầu. Tuy nhiên, để bảo vệ ngôi vương và đối mặt với các thử thách, Vinamilk
phải đối đầu với nhiều đối thủ cạnh tranh từ cả những công ty cạnh tranh trực tiếp,
gián tiếp cho đến những đối thủ tiềm ẩn trong cuộc đua không
hồi kết này. Và một số cái tên vẫn và sẽ tiếp tục cạnh tranh trực tiếp cùng với
Vinamilk từ nay và cả về sau nữa: TH True Milk:
TH True Milk - Đối thủ được đánh giá cao và bị đem ra so sánh với
Vinamilk nhiều nhất trong thời điểm gần đây.Sự thành công của TH True
Milk có nguồn gốc từ việc đầu tư mạnh mẽ vào trang trại bò sữa công nghiệp,
sử dụng công nghệ tiên tiến và hiện đại cùng hệ thống phân phối bài bản, tài chính ổn định.
TH True Milk với xuất phát điểm sau Vinamilk nhưng việc cải tiến liên
tục sản phẩm, mở rộng kênh phân phối và tăng cường quảng cáo. Và nhờ sự
tập trung vào mặt hàng sữa, TH True Milk đã giành được thành công đáng kể
và chiếm vị trí quan trọng trong thị trường sữa tươi, chiếm khoảng 43% thị
phần. Thành quả của việc tập trung vào ngành công nghiệp sữa đã giúp TH
True Milk lọt vào top 3 nhà sản xuất sữa hàng đầu tại Việt Nam.
Với các sản phẩm đa dạng như: Sữa tiệt trùng, phomat, bơ, nước giải khát,
kem, yogurt, trà túi lọc, và thực phẩm, TH True Milk đã thu hút được sự quan
tâm của người tiêu dùng và xây dựng được lòng tin vững chắc từ khách
hàng.Thương hiệu này không chỉ đáp ứng nhu cầu ngày càng cao về sữa tươi
mà còn phát triển và mở rộng mạnh mẽ vào các lĩnh vực liên quan đến ngành sữa và thực phẩm.
Với lợi thế cạnh tranh về xuất phát điểm và những nỗ lực không ngừng cải
tiến sản phẩm và mở rộng quy mô kinh doanh, TH True Milk đã trở thành một
đối thủ đáng gờm mà Vinamilk phải dè chừng, sự cạnh tranh mạnh mẽ và vô
cùng khốc liệt trong ngành công nghiệp sữa tươi tại Việt Nam. Dutch Lady:
Dutch lady là một nhãn hiệu thuộc tập đoàn FrieslandCampina, sự kết hợp giữa
hai nhà sản xuất sữa đậu Hà Lan là Royal FrieslandFoods và campina. Tập đoàn
trụ sở ở 48 quốc gia trên toàn thế giới và có rất nhiều loại sản phẩm liên quan đến
sữa, có vị thế vững mạnh, nổi bật. Sữa Dutch lady đã đạt tiêu chuẩn ISO 9001 và
được nữ hoàng Hà Lan cấp chứng nhận Hoàng Gia vào năm 2005.
Dutch lady đa dạng các chuẩn loại sữa, tuy nhiên sữa đặc và sữa tươi vẫn là
chủ lực. Sữa bột và sữa chua chiếm thị trường đáng kể.
Hiện tại, ở Việt Nam, Dutch lady có 5 trụ sở chính: Bình Dương ( trụ sở chính),
Biên Hòa, Đà Nẵng, Hải Phòng, Hà Nội,... Diện tích khoảng 650 ha, gồm có 10
dây chuyền sản xuất. Doanh nghiệp đã trở thành doanh nghiệp nước ngoài thành
công và đứng đầu ngành sữa tại Việt Nam. Trong suốt thời gian quan, Dutch lady
Việt Nam đã không ngừng nghiên cứu, đầu tư công nghệ để đem đến cho người
dùng những sản phẩm chất lượng tốt nhất. Thị phần Dutch lady không ngừng gia
tăng trong những năm trở lại đây tại thị trường Việt Nam bao gồm các dòng sản
phẩm chính: sữa cô gái Hà Lan, sữa chua thanh trùng Dutch Lady, Sữa bột Dutch
Lady, Sữa Yomost, Fristi, Ovaltine,....
Dutch Lady nhắm đến đối thủ trực tiếp là Vinamilk, Vinamilk có mặt hàng
nào là Dutch Lady sẽ có ngay mặt hàng đó. Mục đích chỉ để cạnh tranh trực
tiếp với thương hiệu sữa có kinh nghiệm hơn nửa thập kỷ tại thị trường Việt
Nam. Chiến lược marketing Dutch Lady cực kỳ tốt với thành tựu là thị phần
chỉ đứng sau:” Vinamilk”, chỉ là có mặt trên thị trường muộn hơn. Nutifood:
Nutifood được xem là một trong những đối thủ cạnh tranh trực tiếp của
Vinamilk họa động trong lĩnh vực thực phẩm. Nutifood được thành lập năm
2000, có 3 nhóm sản phẩm chính là: sữa bột dinh dưỡng, nhóm bột dinh dưỡng
ăn dặm, sữa bột dinh dưỡng, thực phẩm dinh dưỡng năng lượng,....Trong năm
2003, Nutifood tích cực mở rộng thị phần hơn 64 tỉnh, doanh thu tăng hơn
250% hằng năm. Chiếm thị phần cao nhất về thị trường sữa bột nguyên kem,
chiếm thị phần cao nhất về thị trường sữa bột nguyên kem.
Nutifood công ty dinh dưỡng tiên phong với dòng sản phẩm dinh dưỡng
chuyên biệt, phù hợp nhu cầu dinh dưỡng, thể trạng, đặc thù người Việt Nam cũng
như khả năng chi trả. Gần nhất, Nutifood được Forbes Việt Nam bình chọn lọt top
25 thương hiệu F&B dẫn đầu năm 2022, vinh danh các doanh nghiệp có giá trị
thương hiệu mạnh, độ nhận biết cao với người tiêu dùng. Nutifood thành
công chính từ trải nghiệm của khách hàng, sự kết nối bền vững giữa chân
khách hàng. Nutifood định giá 82 triệu USD, hướng tới mục tiêu trở thành
công ty dinh dưỡng tốt hàng đầu Châu Á. Abbott Nutrition Việt Nam Mộc Châu Milk Nestlé Milo….
4. Doanh nghiệp đang gặp vấn đề thị trường nào?
4.1. Nhiều đối thủ cạnh tranh gia nhập thị trường:
Thị trường sữa cũng là thị trường có mức độ cạnh tranh cao. Vì vậy, đây
là một thách thức mà Vinamilk phải đối mặt.
Nhu cầu tiêu thụ sản phẩm ngày càng tăng dẫn đến sự xuất hiện của các đối thủ
cạnh tranh mới. Với một thương hiệu lâu năm như Vinamilk, đây vừa là cơ hội vừa là
thách thức lớn. Hiện tại, người tiêu dùng Việt đang đứng trước nhiều sự lựa chọn về
các sản phẩm từ sữa. Nhất là các thương hiệu nước ngoài đang đổ bộ vào Việt Nam
dẫn đến vị thế của Vinamilk trên thị trường dần “lung lay”.
Một số những đối thủ chính của Vinamilk có thể được kể đến như: TH
True Milk, Dutch Lady,… cùng những thương hiệu mới nổi như Meadow Fresh hay Table Cove.
Việc gia tăng số lượng công ty cạnh tranh gây ra nhiều nguy cơ tiềm ẩn
cho Vinamilk như giảm sự đa dạng về sản phẩm sữa (cạnh tranh ở thị trường
ngách), khó duy trì được khách hàng trung thành, mất đi các thị phần sữa vào
tay đối thủ cạnh tranh…
4.2. Nguồn nguyên liệu đầu vào không ổn định
Một thách thức khác mà Vinamilk phải đối mặt đó là nguồn nguyên liệu
đầu vào không ổn định.
Tuy sở hữu những trang trại bò sữa chuẩn quốc tế, nguyên liệu của Vinamilk
vẫn phụ thuộc vào việc nhập khẩu. Ngoài ra, do lợi nhuận từ chăn nuôi không cao
nên nông dân có xu hướng chuyển đổi công việc. Điều này đã tạo nên một sức ép
lớn đối với Vinamilk, đòi hỏi thương hiệu này phải tập trung vào phát
triển nguyên liệu trong nước, tránh phụ thuộc vào các nguyên liệu nhập khẩu từ nước ngoài.
4.3. Biến đổi khí hậu ảnh hưởng đến nguồn cung cấp nguyên liệu
5. Xác định vấn đề nghiên cứu , dự báo thị trường mà doanh nghiệp đang gặp phải?
5.1. Vấn đề nghiên cứu:
Làm thế nào để tăng sức mua hàng trong thời điểm lạm phát ?
Với những cạnh tranh gay gắt từ các đối thủ trong nước và quốc tế ,
Vinamilk cần làm gì để giữ vững thương hiệu của chính mình?
Làm sao để có thể thâm nhập và phân phối tại các trọng điểm mới?
Làm sao để cân bằng, bình ổn về giá trong khi nguyên vật liệu đang có xu hướng tăng lên?
5.2. Dự báo thị trường mà doanh nghiệp đang gặp phải: 5.2.1. Cơ hội:
Nhu cầu sữa tăng cao: Nhu cầu tiêu thụ sữa tại Việt Nam dự kiến
sẽ tiếp tục tăng trưởng trong những năm tới do:
Tăng trưởng dân số: Dân số Việt Nam dự kiến sẽ đạt 110 triệu
người vào năm 2030, tạo ra thị trường tiêu thụ sữa lớn hơn.
Tăng trưởng thu nhập: Thu nhập bình quân đầu người của Việt
Nam dự kiến sẽ tăng lên 4.500 USD vào năm 2030, cho phép người
dân chi tiêu nhiều hơn cho các sản phẩm sữa.
Nhận thức về dinh dưỡng: Nhận thức về tầm quan trọng của dinh
dưỡng ngày càng tăng cao, thúc đẩy nhu cầu tiêu thụ các sản phẩm sữa tốt cho sức khỏe.
Mở rộng thị trường xuất khẩu: Vinamilk đang đẩy mạnh xuất khẩu sang
các thị trường tiềm năng như Trung Quốc, Đông Nam Á và Trung Đông. 5.2.2. Thách thức:
Cạnh tranh gay gắt: Thị trường sữa Việt Nam ngày càng cạnh tranh
gay gắt với sự tham gia của nhiều doanh nghiệp trong và ngoài nước.
Giá nguyên liệu đầu vào biến động: Giá nguyên liệu đầu vào như
sữa bột, đường, bao bì… biến động mạnh ảnh hưởng đến biên lợi nhuận của Vinamilk.
Dịch bệnh và biến đổi khí hậu: Dịch bệnh và biến đổi khí hậu có
thể ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất và kinh doanh của Vinamilk.
6. Xác định mục tiêu nghiên cứu dự báo thị trường để giải quyết vấn đề đó ?
Xây dựng đề bài cụ thể ?
6.1. Mục tiêu nghiên cứu dự báo thị trường để giải quyết vấn đề :
Tìm hiểu về nhu cầu mua hàng của người tiêu dùng trong những năm gần đây
Dự báo nhu cầu thị trường sữa Việt Nam trong 5 năm tới (2024-2028)
để giúp Vinamilk đưa ra chiến lược kinh doanh phù hợp.
Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu thị trường sữa để
Vinamilk có thể chủ động ứng phó với các thay đổi của thị trường.
Đề xuất các giải pháp giúp Vinamilk đáp ứng nhu cầu của khách hàng trong 5 năm tới.
Dự báo thị phần của Vinamilk trong 5 năm tới.
Xác định các phân khúc thị trường tiềm năng cho Vinamilk.
Dự báo nhu cầu của khách hàng theo từng phân khúc thị trường.
Đề xuất các sản phẩm mới và chiến lược marketing phù hợp với nhu cầu của khách hàng.
6.2. Xây dựng đề bài cụ thể:
“Nghiên cứu, phân tích và dự báo về nhu cầu tiêu dùng của khách
hàng về sữa của Vinamilk ở trong nước và quốc tế trong 5 năm tới.” Lợi ích:
o Giúp Vinamilk đưa ra chiến lược kinh doanh phù hợp với thị
trường sữa trong 5 năm tới.
o Giúp Vinamilk tăng thị phần và doanh thu.
o Giúp Vinamilk đáp ứng nhu cầu của khách hàng một cách hiệu quả.
Phạm vi nghiên cứu:
o Thị trường sữa Việt Nam trong 5 năm tới (2024-2028).
o Nhu cầu của khách hàng đối với các sản phẩm sữa.
o Các yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu thị trường sữa.
Phương pháp nghiên cứu:
o Khảo sát khách hàng: Đây là phương pháp phổ biến nhất để nghiên
cứu nhu cầu tiêu dùng của khách hàng. Doanh nghiệp có thể
thực hiện khảo sát trực tiếp, qua điện thoại, hoặc qua internet.
o Phân tích dữ liệu bán hàng: Doanh nghiệp có thể phân tích dữ liệu
bán hàng để xem khách hàng thường mua những sản phẩm nào,
mua vào thời điểm nào, v.v.
o Quan sát hành vi khách hàng: Doanh nghiệp có thể quan sát hành
vi khách hàng tại cửa hàng, trên website, hoặc trên mạng xã hội để
hiểu rõ hơn về nhu cầu của họ.
o Phỏng vấn chuyên gia: Doanh nghiệp có thể phỏng vấn các
chuyên gia trong ngành để có được những thông tin chi tiết về
nhu cầu tiêu dùng của khách hàng.
7. Xác định những thông tin cần tìm ( Lập bảng danh mục thông tin cần tìm )? STT TÊN THÔNG TIN MÔ TẢ CƠ BẢN TÍNH ƯU TIÊN 1 Thương hiệu
Thương hiệu là một dấu hiệu, thiết kế, tên
gọi, thuật ngữ hoặc bất kỳ đặc điểm nào khác
giúp phân biệt một tổ chức hoặc một sản phẩm
với đối thủ trong mắt của người tiêu dùng.
VD: Vinamilk, Chinsu, Hảo hảo ,… 2 Giá thành
Giá thành sản phẩm là giá bán ra tới tay
người tiêu dùng. Người tiêu dùng bỏ 1 mức
giá tiền để sử dụng sản phẩm đó 3
Chất lượng sảnChất lượng sản phẩm là đặc trưng của sản phẩm
phẩm, thể hiện bản chất, đặc điểm, tính
năng, giá trị riêng của sản phẩm. Chất
lượng sản phẩm được xác định bằng các
thông số kỹ thuật, độ an toàn, độ bền, hiệu
quả sử dụng, tính thẩm mỹ và khả năng đáp
ứng nhu cầu của người tiêu dùng.