














Preview text:
Hướng dẫn Bài tập Vật lý thống kê – Thống kê cổ điển
Bài 1. Dùng phân bố chính tắc Gibbs, thiết lập các phân bố sau đây (các dạng khác của phân bố Maxwell) :
Xác suất để vận tốc của một hạt của hệ có các thành phần vận tốc ở trong khoảng : (v , x xv
Xác xuất để độ lớn vận tốc của một hạt của hệ nằm trong khoảng (v,v .
Xác suất để động năng của một hạt của hệ có giá trị nằm trong khoảng (
Sử dụng các kết quả trên tính các giá trị trung bình sau : a) n v b) v c) (v 2 3 d) 1 2 2 ( m )v 2 2
e) Vận tốc có xác suất lớn nhất : v0 Hướng dẫn
Xác suất để vận tốc của hạt có các thành phần ở trong khoảng đã cho là : mv 2 dW ( v ) 2 i 2
Xác suất để độ lớn vận tốc của hạt nằm trong khoảng đã cho là : mv 2 3 ( ) kT dW v 4 e vdv2 2 2
Xác suất để động năng của hạt nằm trong khoảng đã cho là : 2 dW ( 3 2 3 a) Ta có n v 2 2 4 . 2 0 0 n 1 2 mv 2 n mv 1 2 2 Đặt x 2 2 2 . Từ đó ta được : k 2 T n 1 n n v 2 2 2 2 2 2 3 2 . 2 0 Trong đó : 1 là hàm Gamma. 0
b) Sử dụng kết quả câu a ) khi 1 2 n 1 , ta có : v 2 2 8 2 c) Ta có (v 2 2 2 2 2 2 . Theo câu b ) ta đã có v 8
Áp dụng kết quả câu a) khi n 2 , ta có v2 2 2 5 2 2 3 3 . Từ 2 4 2 đó ta tìm được : (v 2 3 8 8 3 2 2 2 d) Ta có v2 2 4 2 2 2 4 2 2
. Áp dụng kết quả câu a) với 2 2 n 2 và n 4 ta có : v2 2 2 5 3 và v 4 2 2 7 15 2 2 2 2 1 2 2 m 2 2 2
. Từ đó ta tìm được : 2 m v 3 3 15 . 2 2 4 mv 2 3
e) Từ biểu thức của xác suất ( ) 2 4 k 2 T dW v ve dv
, ta thấy để xác xuất dW ( v ) 2 mv 2 3 cực đại thì hàm ( ) 2 4 k 2 T f v ve phải đạt cực đại. 2 mv 2 mv 2 3 3 Ta có : f 3 2 2 2 2 4 2 . Từ đó 2 2 suy ra : f 2 0 0
. Lập bảng biến thiên của f (v ) : v 0 k 2 T m f 0 0 0 f f (v ) max 0 0
Từ đó ta thấy rằng f (v ) đạt cực đại khi v 2
, nói cách khác vận tốc có xác suất lớn nhất là v 2 0 .
Chú ý : Trong các bài tập trên khi tính toán ta đã sử dụng một số tính chất sau của hàm Gamma : 1 1 1 và 1 . Khi 2 đó ta có : 5 3 3 3 3 1 31 1 3 2 1 1 1 1 và 2 2 2 2 2 2 22 2 4 7 5 5 5 15 1
.Trong các tập dưới đây, trong nhiều trường hợp ta sẽ 2 2 2 2 4 1
sử dụng công thức sau : a 1 0
Bài 2. Viết phân bố Gibbs cho các dao động tử điều hoà tuyến tính cổ điển và tính giá trị
trung bình của năng lượng của nó . Hướng dẫn : H (p ,q )
Hàm phân bố chính tắc Gibbs có dạng kT
. Đối với dao động tử điều 2 hòa tuyến tính q và H (xp, ) 2 2
là năng lượng của dao động tử , do 2 2 E
đó phân bố Gibbs cho dao động tử điều hòa tuyến tính có dạng : . Từ điều E E kiện chuẩn hóa 1 , ta có : A 1 1 0 0 0 E 1 , hay A 1 . Do đó : 1
T . Năng lượng trung bình : 1 E
. Lấy tích phân từng phần ta được : 0 0 E E E 1 0 0 0 0
Bài 3. Thiết lập phương trình trạng thái của hệ khí lý tưởng đơn nguyên tử gồm N
nguyên tử khí; Biết năng lượng và xung lượng của mỗi hạt khí liên hệ với nhau bởi hệ thức : N
Hướng dẫn : Hàm Hamilton của hệ : H
. Tích phân trạng thái của hệ : 1 H N 1 1 Z (1) N !( 2 Mặt khác : là thể tích của hệ (V ) cp p 2 n ! 4 , sử dụng công thức ta tìm được : a 1 0 0 cp 3 8 . Thay vào (1) ta được : N 1 3 1 3 Z 3 8 8 N !(2 1 3 Trong đó : 8 . N !(2
Gọi P là áp suất của hệ, ta có : P 3
Từ đó suy ra phương trình trạng thái của hệ là : PV
Chú ý : trong các bài tập thuộc loại này người ta có thể yêu cầu tính thêm các đại lượng
nhiệt động khác như : năng lượng tự do F , entropy S , nội năng U , nhiệt dung đẳng tích C , thế Gibbs , enthalpy ệt dung đẳ
C . Lúc đó ta sẽ sử dụng các hệ thức V H , nhi ng áp P
liên hệ giữa tích phân trạng thái Z và các đại lượng nhiệt động để tính. Chẳng hạn đối với bài tập trên ta có : F 3 S 3 3 Hay S 3 với 3 . 0 S 0 U 2 2 3 3 C 3 V 3 H 3 4 C 4 P
Bài 4. Thiết lập mối liên hệ giữa năng lượng, áp suất và thể tích của hệ khí lý tưởng đơn
nguyên tử gồm N nguyên tử . Biết rằng năng lượng và xung lượng của mỗi hạt liên hệ
với nhau bởi hệ thức : c :onst ) N
Hướng dẫn : Hàm Hamilton của hệ : H 3
. Tích phân trạng thái của hệ : 1 H N 1 1 Z (1) N !(2 Mặt khác : là thể tích của hệ (V ) cp 3 p 3 cp 3 2 4 4 4 . Thay vào (1) ta được : c 0 3 c 3 0 N 1 1 Z 4 4 N !( 2 1 Trong đó : 4
. Gọi P là áp suất của hệ, ta lại có : N !( 3 2 P (1) Năng lượng của hệ U 2 2 (2)
Từ (1) và (2) ta có ngay : U .
Các đại lượng nhiệt động khác : F S 1 Hay S 0 với S0 . C ; V H 2 ; C P 2
Bài 5. Thiết lập phương trình trạng thái của hệ khí lý tưởng đơn nguyên tử gồm N nguyên
tử.Biết năng lượng và xung lượng của mỗi hạt khí đó liên hệ với nhau bởi hệ thức N
Hướng dẫn : Hàm Hamilton của hệ : H 4
. Tích phân trạng thái của hệ : 1 H N 1 1 Z (1) N !(2 Mặt khác : là thể tích của hệ (V ) cp 4 p 4 2 4 14 34 4 . Đặt :x 14 2 1 x 14 4 0 cp 4 34 34 Do đó : 1 4 3 .Thay vào (1) ta được : 4 0 N 1 34 1 34 Z 3 3 3 4 N !(2 1 3 4 Trong đó : 3 . N !( 4 2 3
Gọi P là áp suất của hệ, ta có : P 4
Từ đó suy ra phương trình trạng thái của hệ là : PV
Các đại lượng nhiệt động khác : F 3 4 S 3 3 4 4 Hay S với 0 S 3 . 0 4 U 2 2 3 3 4 4 C 3 ; 3 V 4 4 H 3 7 ; C 7 4 4 P 4
Bài 6. Xác định năng lượng và áp suất của khí lý tưởng gồm N hạt chứa trong bình có
thể tích V , biết rằng năng lượng của mỗi hạt phụ thuộc vào xung lượng của chúng theo hệ thức : N
Hướng dẫn : Hàm Hamilton của hệ : H
. Tích phân trạng thái của hệ : 1 H N 1 1 Z (1) N !(2 Mặt khác : là thể tích của hệ (V ) ap p 3 2 1 4 . Đặt :x 0 ap 3 3 Do đó : .Thay vào (1) ta được : N 1 34 1 3 Z 3 4 3 N !(2 1 3 Trong đó : 4 . N !(2
Gọi P là áp suất của hệ, ta lại có : P 3 Năng lượng của hệ : U 2 2 3 3
Các đại lượng nhiệt động khác : F 3 S 3 3 Hay : S với S 3 . 0 0 C 3 ; 3 V H 3 3 1 ; C 3 1 P
Bài 7. Tìm năng lượng tự do, nội năng và nhiệt dung của một cột khí lý tưởng có chiều
cao h , diện tích đáy ở trong trọng trường ở nhiệt độ T ,biết rằng số hạt khí là N . N 2
Hướng dẫn : Hàm Hamilton của hệ H
. Tích phân trạng thái của hệ : 2 1 H N mgz 1 1 Z (1) N !(2 mgz h mgz mgz Mặt khác : 1 0 (V ) ( 0 p2 p2 2 2 2 32 4 2 . Thay vào (1) ta được : 0 N mgh 1 Z 3 2 1 2 N !(2 mgh mgh 1 kT 32 5 2 1 2 1 N !(2 mg 1 3 2 Trong đó : 2
. Từ đó ta tìm được : N !(2 mgh Năng lượng tự do : F 5 1 2 mgh Nội năng : U 2 2 5 1 2 5 5 2 2 2 2 1 1 mgh mgh kT e 5 5 Nhiệt dung : C 2 V 2 2 2 1 1 2 2 5 5 Hay : C 2 V 2 2 2 2 2 2 2
Bài 8. Trong bình hình lập phương cạnh L có chứa N phân tử khí lý tưởng ở nhiệt độ T .
Bình khí được đặt trong trọng trường. Tìm áp suất tác dụng lên mặt trên của bình N 2
Hướng dẫn : Hàm Hamilton của hệ H
. Tích phân trạng thái của hệ : 2 1 H N mgz 1 1 Z (1) N !(2 L L L mgz mgz mgz Mặt khác : 2 2 0 1 (V ) 0 0 0 p2 p2 2 32 2 2 4 2 . Thay vào (1) ta được : 0 N mgL 1 Z 2 32 1 2 N !(2 mgL mgL 1 2 kT 32 2 5 2 1 2 1 N !(2 mg 1 3 2 Trong đó : 2
. Áp suất tác dụng lên mặt trên của bình N !(2 là : P . Vì V 3 nên :dV 2 1 3 . 23 mgL mgL mg kT e Từ đó ta có : 5 2 T P 2 1 2 2 ]= 3 2 3 mgL 1 2 mg 1 NkT 2 1 (mgL /kT ) (với V 3 ) 2 + ]= [ + ] mgL mgL 3 kT V 3 3 kT e 1 1
Bài 9. Hỗn hợp hai khí lý tưởng gồm ạ ối lượ ạt khối lượ 1 N h t kh ng 1 m và 2 N h ng 2 m chứa
trong một bình hình trụ có chiều cao h và điện tích đáy . Bình khí được đặt trong trọng
trường với gia tốc g . Tìm áp suất đặt lên mặt trên của bình và vị trí của khối tâm .
Hướng dẫn : Gọi Z là tích phân trạng thái của hạt loại j (j 1 2 , ta có : j p 2 H N mgz 1 1 Z j N !(2 j mgz h mgz mgz Mặt khác : 0 1 j j (V) ( 0 p2 p2 2 2 2 32 4 2 . Thay vào (1) ta được : 0 N mgh 1 Z 3 2 1 2 j N !(2 j mgh mgh 1 3 2 5 2 1 2 1 N !( j 2 j 1 3 2 Trong đó : 2
.Tích phân trạng thái của hệ là : N !(2 j 2 Z
. Do đó áp suất tác dụng lên mặt trên của bình là : 1 2 2 P . 1 1
Vì thể tích của hình trụ là : V nên dh
1 . Từ đó ta tìm được : dV 2 mgh 2 mgh P 5 1 2 1 1 1 2 Hay : P 1 1 kT e 1 2 Nội năng của hệ : U 2 2 1 2 mgh mgh 2 = kT 2 5 2 5 1 2 2 2 1 1 1 2 Hay : U 5 . Gọi a h nh lý 2 d
E là động năng trung bình củ ệ, theo đị 1 kT e 1 2
phân bố đều động năng ta có : E 3 3 . Từ đó suy ra thế d 1 2 2 2 1 2
năng trung bình của hệ là : E (2) t 1 kT e 1 Nếu gọi ọa độ ủ ố c z là t c a kh i tâm, ta có : E (3) , với t M 1 1 2 2
là khối lượng của hệ. Từ (2) và (3) ta tìm được : E E 2 1 c z Mg (N m 1 1 2 2 1 1 2 2 1 kT e 1
Bài 10. Biết rằng động năng của chuyển động quay của phân tử 2 nguyên tử đối với khối 2 tâm của chúng bằng : 1 2
ở đây I là moment quán tính đối với khối 2 2
tâm phân tử còn p ,p là xung lượng suy rộng ứng với các tọa độ cầu . Hãy tính :
tổng thống kê, entropy, nhiệt dung ứng với chuyển động quay của phân tử hai nguyên tử
Hướng dẫn : Tích phân trạng thái của chuyển động quay là : Z , trong đó : q 0 0 2 . Từ đó ta có : 2 2 2 Z 2 2 2
. Sử dụng tích phân Poisson : q 0 0 p 2 2 , ta được : 2 2 và a p 2 2 2 2 2 2
. Thay vào biểu thức của Z ta q 2 có : Z 2 2 8 . q 0 0 Entropy của hệ : S 2 2 8 8 = ln k (8 2 1 2 2 8 8 1 Nhiệt dung : C 2 8 1 V
Bài 11. Cho một khí lý tưởng ở trong hình trụ bán kính đáy R , chiều cao h . Biết rằng hình
trụ quay quanh trục của nó với vận tốc góc .
a) Xác định áp suất của khí tác dụng lên thành bình.
b)Tìm nội năng của khí.
Hướng dẫn : Khi hình trụ trụ quay quanh trục với vận tốc góc , các hạt khí trong hình
trụ sẽ quay theo với vận tốc góc . Gọi r là khoảng cách từ hạt khí tới trục hình trụ, lực
ly tâm tác dụng lên hạt là : f
2 . Lực này liên kết với thế năng ly tâm u (r ) theo lt lt hệ thức : f 2 2 .Từ đó suy lt dr 2 N N 2 2 22
ra, hàm Hamilton của hệ là : H . 2 2 2 1 1
Tích phân trạng thái của hệ : H N m 22 Z 1 1 2 2 1
Sử dụng hệ tọa độ trụ (r , , ta có : 2 2 2 R m m 22 22 2 2 2 2 2 2 2 2 1 2 0 2 V 0 0 0 p2 p2 2 32 2 2 4 2 0
Thay vào biểu thức của Z ta nhận được : N m 2 2 2 2 Z 1 2 32 5 2 2 2 12 1 2 2 1 trong đó : 1 2 3 2 2 . 2 2
a) Áp suất tác dụng lên thành bình : P . Vì V 2 nên dV 1 2 . Do đó : 2 2 2 m 2 2 m 2 2 T P 5 2 1 2 2 2 2 2 2 k 2 T e 1 2 2 Hay : T 2 ) P m 2 2 1 2 2 2 b) Nội năng của khí : U 2 2 5 2 1 2 2 2 m 2 2 2 2 2 2 2 5 2 , a h y : U 5 2 2 2 ] 2 2 2 2 2 kT e 1 2 1
Bài 12. Tìm khối tâm của một cột khí lý tưởng nằm trong trọng trường đều, biết rằng gia
tốc trọng trường là g , khối lượng một phân tử là m và nhiệt độ là T . N
Hướng dẫn. Gọi N là số hạt của hệ , thế năng của hệ là : E . Từ đó suy ra t 1 N E
(1) . Nếu gọi z là tọa độ khối tâm của hệ, ta lại có : E (2), t c t 1 N 1 trong đó M
là khối lượng của hệ. Từ (1) và (2) ta được : z (3) c Nmg 1
Để tính z ta sử dụng hàm phân bố Boltzmann trong trường lực. Biểu thức của hàm phân i mgz bố Boltzmann có dạng :
T . Từ điều kiện chuẩn hóa: 1, ta có : 0 gz mgz B 1 0 . 0 mgz Do đó : kT
. Từ đó ta tìm được : i z 0 0 0 0 mgz kT
. Thay giá trị này vào (3) ta có : z . 0 c mg
Bài 13. Khảo sát hệ gồm N dao động tử tuyến tính cổ điển với khối lượng m và tần số .
Hãy tính tích phân trạng thái của hệ, từ đó xác định sự phụ thuộc nhiệt độ của nội năng và nhiệt dung của hệ. N 2 22
Hướng dẫn. Hàm Hamilton của hệ là : H . Tích phân trạng thái : 2 2 1 N 22 2 Z 1 2 2
. Sử dụng tích phân Poisson : 2 1 m 2 2 p2 2 2 , ta được : 2 và 2 2 a m 2 N Từ đó suy ra : Z 1 2 1 2 2 2 1 Với 1 2 2 Nội năng : U 2 2 Nhiệt dung : C V
Bài 17. Sử dụng định lý phân bố đều động năng theo các bậc tự do và định lý virial dưới dạng: q
, tính năng lượng trung bình của dao động tử điều hoà tuyến tính. i 2
Hướng dẫn . Hàm Hamilton của dao động tử là : H 2 2 . Do đó, năng 2 2 2
lượng trung bình của dao động tử là : E
2 2 (1). Theo định lý phân bố 2 2 2
đều động năng ta có : p 1 (2). Vì lim m 2 2 nên 2m 2 2 x 2 lim H
. Do đó theo định lý virial, ta có : 1 x
. Từ biểu thức của H , ta x 2 2 lại có : x 22 22 1 1
(3). Thay (2), (3) vào (1) ta tìm được : 2 2 2 2 2 E 2 2
Bài 18. Sử dụng định lý virial, tính năng lượng trung bình của dao động tử có thế năng. u ( x ) 4 . 2
Hướng dẫn: Hàm hamilton của dao động tử : H 4 . Do đó, năng lượng 2 trung bình là : 2 E
4 (1). Theo định lý phân bố đều động năng ta có : 2 p2 1 (2). Vì lim kx4 nên lim H . Do đó theo định lý m 2 2 2 x x virial, ta có : 1 x
. Từ biểu thức của H , ta lại có : 1x 1 3 4 4 2 . 2 2 2 2 Từ đó suy ra : 1 x 4 4 2
(3). Thay (2), (3) vào (1) ta tìm được : 2 2 4 E 3 2 4 4
Bài 19. Sử dụng định lý virial, tính năng lượng trung bình của hạt chuyển động trong
trường lực có thế năng U (q )
( n : số tự nhiên, : hằng số dương). 2
Hướng dẫn: Hàm hamilton của hạt : H 2
. Do đó, năng lượng trung 2 bình là : 2 E
2 (1). Theo định lý phân bố đều động năng ta có : 2 p2 1 (2). Vì lim 2 nên lim H . Do đó theo định lý m 2 2 2 q x virial, ta có : 1q
. Từ biểu thức của H , tacó : 1q 1 2 1 2 2 . 2 2 2 2 Từ đó suy ra : 1 q 2 2
(3). Thay (2), (3) vào (1) ta được : 2 2 2 E 1 1 2 2 2
Bài 20. Chứng minh các hệ thức sau : a) F (H
Hướng dẫn : Từ định nghĩa của giá trị trung bình trong phân bố chính tắc, ta có : s F 1 ( 1 s H 1 ](1) i 1
Lấy tích phân từng phần ta có : H H Vì lim H nên lim F . kT e 0 0 . Do đó : qi qi i
(2). Thay (2) vào (1) ta được : s H F 1 1 b) F
Hướng dẫn : Từ định nghĩa của giá trị trung bình trong phân bố chính tắc, ta có : s F 1 ( 1 s H 1 ](1) i 1
Lấy tích phân từng phần ta có : H H Vì lim H nên lim F . kT e 0 0 . Do đó : pi i p i
(2). Thay (2) vào (1) ta được : s H F 1 1
Hướng dẫn Bài tập Vật lý thống kê – thống kê lượng tử .
Bài 1. Khảo sát hệ N dao động tử điều hòa tuyến tính độc lập
a) Tính năng lượng tự do và entropy của N dao động tử điều hoà tuyến tính độc lập.
b) Tính năng lượng trung bình, nhiệt dung của N dao động tử điều hoà tuyến tính độc lập.
Hướng dẫn : Gọi Z là tổng thống kê của hệ, ta có : Z 1 , trong đó Z 1 n 0
là tổng thống kê của một dao động tử. Vì phổ năng lượng của dao động tử điều hòa tuyến tính là : 1 012 nên, ta có : 2 1 Z 2 2 2 1 1 1 1 2 2 k 2 T n 0 0 1
Từ đó ta nhận được : Z 1 ]N . 2sh(2kT
a) Năng lượng tự do của dao động tử là : F [ s 2 h( 2 kT
Entropy của dao động tử : S 2 2 2 2 2kT hay : S 2 2 2 kT
b) Năng lượng trung bình : N E 2 2 kT Nhiệt dung C V 2 2 2 2 2 k 2 T kT 2
Bài 2. Tính năng lượng trung bình và nhiệt dung của hệ N dao động tử điều hoà hai chiều
độc lập có các mức năng lượng suy biến bội g( .
Hướng dẫn : Gọi Z là tổng thống kê của hệ, ta có : Z , trong đó 1 Z
là tổng thống kê của một dao động tử. Vì phổ năng lượng của dao 1 n 0 động tử đ ề i u hòa hai chiều là : 1 01 có bội suy biến g( 1 nên, ta có : 1 Z 1 2 1
Từ đó ta nhận được : 1 N Z 2 . 1 ] 2 2 2kT n 0 2kT
Năng lượng trung bình của hệ : E 2 2 2 2 2 2 2 k 2 T Hay : E 2 kT Nhiệt dung : C V 2 sh k2T kT 2
Bài 3. Tính tổng thống kê và năng lượng trung bình của dao động tử 3 chiều mà các mức năng lượng suy biến bội g (
Hướng dẫn : Gọi Z là tổng thống kê của hệ, ta có : Z , với là 1 Z1 n 0
tổng thống kê của một dao động tử. Vì phổ năng lượng của dao động tử điều hòa hai chiều là: 3 0 1 có bội suy biến g( 1 2 nên, ta có : 2 2 3 Z 1 2 2 1 3 Từ đó ta tìm được : 1 3N . 1 Z ] 2 2 2 0 sh( n 2kT k 2 T
Năng lượng trung bình của hệ : E 2 2 3 2 2 2 2 k 2 T Hay : E 3 2 2kT Nhiệt dung : C 3 V 2 2 2 2 2 sh k2T kT 2
Bài 4. Xác định năng lượng trung bình của hạt có các mức năng lượng không suy biến : . n 1 1 n
Hướng dẫn . Tổng thống kê của hạt Z 1 1 . 1 n Năng lương trung bình : E 2 1 2 1 1 n 2 2 2 1 1 1 1
Bài 5. Nếu hạt có spin 1/2 đặt trong từ trường H thì các mức năng lượng của nó tách làm 2 : và
tương ứng với các moment từ - và + song song hay đối song với từ
trường H . Giả sử hệ gồm N hạt như thế được đặt trong từ trường H ở nhiệt độ T . Sử
dụng phân bố chính tắc Gibbs , xác định nội năng, nhiệt dung, moment từ của hệ.
Hướng dẫn : Gọi Z là tổng thống kê của hệ, ta có : Z , trong đó 1 Z 1
là tổng thống kê của một hạt. Vì hạt chỉ có hai mức năng lượng là 1 2 nên : Z 2
. Do đó tổng thống kê của hệ là 1 Z T Năng lượng của hệ : E 2 2 2 2 2 ch kT 2 Nhiệt dung của hệ : C 1 1 V 2 2 2 ch ch kT kT
Moment từ trung bình của hệ : , trong đó
là moment từ trung bình cho một 1
hạt. Mặt khác, xác suất để hạt ở trạng thái với moment từ bằng là ( T W . Z1
Do đó momen từ trung bình của một hạt là : . Vì moment từ của một
hạt chỉ có thể nhân 2 giá trị bằng và nên : 2 ch( ) ch( ) kT kT
Từ đó ta nhận được moment từ trung binh của hệ là :