Hướng dẫn sử dụng máy cân mâm tự động HW – 103 | Tài liệu môn Công nghệ kĩ thuật Ô tô Trường đại học sư phạm kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh
Để vận chuyển thiết bị đến nơi lắp đặt có thể dùng xe nâng hoặc xe tải để vận chuyển. Tháo bỏ thùng đựng và kiểm tra tất cả các chi tiết đi kèm , nếu có bất kì chi tiết nào bị thiếu ngay lập tức báo cho nhà sản xuất hay nhà cung cấp. Vị trí lắp đặt phải đảm bảo cách tường tối thiểu 30 cm. Thiết bị phải được đặt trên mặt cứng cao và bằng phẳng. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Công nghệ kĩ thuật oto (OTO21)
Trường: Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY CÂN MÂM TỰ ĐỘN G HW – 103 1
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY CÂN MÂM TỰ ĐỘN G HW – 103 2 I.
Mô tả thiết bị
1. Chức năng bảng điều khiển Chức năng: 1) Inner
: Lượng khối lượng không cân bằng bên trong 2) Outer
: Lượng khối lượng không cân bằng bên ngoài 3) Start/stop
: Nút nhấn để khởi động và kết thúc quá trình đo 4) Cal
: Nút nhấn tự hiệu chỉnh 5) Menu : Nút chức năng 6) Enter : Nút nhập và thoát 7) Cut
: Nút nhấn để kiểm tra lượng khối lượng bên trái 8) Divide : Nút ch ức năng chia, tách 9) Alu : Nút ch ng cho bánh nhôm ức nă 10)L
: Nút cài đặt khoảng cách của vành bánh 11)W
: Nút cài đặt độ rộng của vành 12)D
: Nút cài đặt đường kính của vành. 3
2. Các thông số kỹ thuật của máy: 1 Model: HW – 103
2 Phương pháp đo: cả 2 phía trong cùng một thời điểm
3 Thời gian đo: Từ 7 ~12 giây
4 Khoảng đo: - Khoảng cách : từ 0~18 (cm) - Độ rộ ừ ng vành: t 1.5” ~ 20”
- Đường kính vành: 10” ~ 20” - Khối lượng: 65 (kg)
5 Tốc độ quay cân bằng: xấp xỉ 200 vòng trên phút 6 Hiển thị: Đèn leb
7 Điện nguồn: AC 220V ~ 240 V, 50/60 Hz 8 Khối lượng: 100 k g
9 Dạng giao tiếp: nút nhấn 4 II.
Cảnh báo an toàn
Không được để thiết bị trực tiếp dưới mưa hay những nơi nhiều ới h nước, ẩm ớt
ư . Điều này có thể gây ra
thương tích thậm chí chết người.
Không được để thiết bị hay làm việc với thiết bị gần
nguồn nhiệt. Điều này có thể là nguyên nhân gây ra
thương tích thậm chí chết người.
Không được chạm tay vào đầu ắ c m điện hay dây khi
tay ướt. Điều này có thể là nguyên nhân gây ra thương
tích thậm chí chết người.
Không được sử dụng đầu ắ
c m điện khi có dấu hiệu hư hỏng
hoặc bong chóc lớp cách điện. Điều này có thể là nguyên
nhân gây ra thương tích thậm chí chết người.
Những người không có chuyên môn hay không được đào
tạo để sử dụng thiết bị này tuyệt đối không được vận hành.
Vận hành không đúng các nút nhấn là vấn đề nguyên nhân ạ ế ị có h i cho thi t b .
Chỉ làm việc khi máy được lắp ặ
đ t ở những nơi đảm bảo
các yêu cầu về an toàn đối với thiết bị và con người. 5
Không được lắp đặt thiết bị này ở những nơi chịu tác động
của mưa và ẩm ướt ( chỉ sử dụng trong nhà). Không được ầ
c m vào dây để rút đầu cắm dây ra khỏi ổ
cắm, đây có thể là nghuyên nhân dẫn ế
đ n bị điện giật hoặc gây cháy.
Cận thận tay không để chạm vào trực khi thiế bị đang quay,
điều này có thể là nguyên nhân dẫn đến thương tích nghiêm trọn . g
Không được đấu nối nhiều giắc cắm ở cùng một ngõ ra,
điều này có thể gây giật hoặc cháy.
Phải chắc chắn rằng các pin đầu cắm điện và ổ cắm tiếp xúc điện phải được ả
b o trì làm sạch trước khi gắn điện.
Phải đọc kỹ hướng dẫn sử dụng này trước khi sử dụng. 6
Không được nhấn bất cứ nút nhấn nào không đúng chức
năng khi thiết bị đang làm việc, điều này có thể dẫn đến kết
quả hư hỏng ngoài mong đợi.
Không được để bất kz vật gì va chạm vào thiết bị hay khung
thiết bị hoặc để thiết bị bị bám bụi, điều này có thể gây hư
hỏng cho máy ngoài mong đợi.
Không để thiết bị chịu tác động trực tiếp với ánh sáng mặt trời.
Không để bất cứ vật gì không mong muốn tác động vào
trục quay của thiết bị.
Phải đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thiết bị này trước khi sử
dụng. Sách hướng dẫn sử dụng phải được bảo quản cẩn
thận và để ở những nơi dễ thấy để thuận lợi khi cần tham khảo.
Phải chắc chắn rằng thiết bị được lắp ặ đ t trong nhà và
được bảo vệ khỏi sự tác động trực tiếp từ mưa và nắng. 7
Không được uốn bẻ dây dẫn nguồn hay đặt bất cứ vật gì
nặng lên nó, đây có thể là nguyên nhân dẫn đến đứt dây.
III. VẬN CHUYỂN VÀ LẮP ĐẶT.
1. Vận chuyển :
Để vận chuyển thiết bị đến nơi lắp đặt có
thể dùng xe nâng hoặc xe tải để vận chuyển.
Tháo bỏ thùng đựng và kiểm tra tất cả các
chi tiết đi kèm , nếu có bất kz chi tiết nào bị
thiếu ngay lập tức báo cho nhà sản xuất hay nhà cung cấp.
2. Lắp đặt. Vị trí lắp ặ
đ t phải đảm bảo cách tường tối thiểu 30 cm.
Thiết bị phải được đặt trên mặt nền có độ cứng cao và bằng phẳn g
Thiết bị đắt ở những nơi không đảm ả b o độ
cứng vững, dưới tác dụng của trọng lực sẽ
Thiết bị sau khi đã đặt được vào đúng vị trí
mong muốn phải được cố định bằng việc
bắt chặt thiết bị với sàn nhà xưởng bằng bulong.
Phải kiểm tra điện nguồn cung cấp như chỉ
báo yêu cầu trên thiết bị trước khi đấu nối
điện nguồn với thiết bị.
Thiết bị phải được ố n i đất. 8 Sau khi đấu ố
n i điện phải kiểm tra chiều
quay của trục, chiều quay đúng của trục
phải là quay theo chiều kim đồng hồ từ trái
qua phải khi ta đứng bên ngoài nhìn vào
đầu trục. Hơn nữa chiều quay đúng của
thiết bị được chỉ báo bằng mũi tên trên thiết bị. ậ ấ ện tượ ấ
Khi v n hành máy th y có hi ng b t
thường , ngay lập tức tắt công tắc chính và
kiểm tra lại máy cũng như tham khảo phần “
Các sự cố thường gặp” của thiết bị trong
cuốn hướng dẫn sử dụng này
Thiết bị này được thiết kế chỉ sử dụng
trong nhà. Do đó , không được lắp đặt
thiết bị ở những nơi chịu tác động
trực tiếp của mưa,nắng, tuyết, hoặc
bụi. Trong trường hợp thiết bị phải bị
lắp đặt ở những nơi không đúng như
trên thì cần phải thực hiện quản lý
chặt chẽ thiết bị này trong việc bảo trì,
bảo dưỡng thiết bị. Nếu thiết bị không
phải sử dụng trong thời gian dài thì
cần ngắt nguồn điện và bao bọc lại
máy để chống lại các tác nhân gây hại
từ bên ngoài cho thiết bị 9
IV. VẬN HÀNH.
1. Chức năng dành cho bánh nhôm. Từ màn hình ng, nh đo lườ l
ấn phím ALU để ựa chọn loại yêu c n th
ầu. 5 đèn LED sáng lên hiể ị vị trí
cần thêm khối lượng. Nếu một spin đã được thực hiện hoàn toàn thì quá trình sẽ tự động tính toán
lại. Lượng không cân bằng sẽ được xác dịnh lại theo tính toán mới sau mỗi lần thay dổi Tiết diện mặt cắt ngang của bánh Vị trí kẹp chì
Cân bằng động.
Cân bằng vành bánh của bánh thép hay h p kim nh ợ
ẹ bằng cách kẹp thêm khối lượng của cục chì vào cạnh của vành. 10
Cân bằng tĩnh:
Cân bằng tĩnh phù hợp cho dạng bánh xe
motorcycle hoặc khi nó không thể đặt đối
trọng ở cả 2 phía của vành
Cân bằng vành hợp kim nhẹ bằng cách dán
thêm khối lượng vào vai của vành
Cân bằng vành hợp kim nhẹ bằng cách gắn
ẩn khối lượng dán bên ngoài, vị trí khối
lượng dán bên ngoài là cố định 11
Gắn hỗn hợp: Dán khối lượng bên trong và
kẹp khối lượng bên ngoài
Cách thức theo dạng bánh động học, nó được áp dụng tổng quát cho các loại bánh
Gắn hỗn hợp: kẹp khối lượng bên trong và
dán ẩn khối lượng bên ngoài . Nguồn cung cấp
Mở máy bằng công tắc chính trên máy 12 Lắp bánh lên trục
Đặt bánh lên máy, định tâm nó bằng các
cục côn thích hợp và khóa chặt nó bằng đai ốc nhanh
Khóa chặt đầu côn và đai ốc khóa
Đặt bánh lên máy, định tâm nó bằng các
cục côn thích hợp và khóa chặt nó bằng đai ốc nhanh 13 14 Nhập các tham số
Nhập khoảng cách bằng tay: di chuyển thước tay cho chạm vào cạnh
bên trong của bánh, nơi khối lượng được ặ
đ t và quan sát để dọc được
khoảng cách trên vạch chia tỉ lệ của thước. nhấn bàng tay nút nhấn
tham số khoảng cách của bánh bằng cách nhấn phím “+” hoặc “-“ của
nút “L” cho đến khi được kết quả mong muốn, giá trị sẽ được hiện
lên ở của sổ bên trái.
Đo độ rộng vành bằng tay: Sử dụng caliper đo dọ rộng của vành ở vị
trí mà sẽ kẹp thêm khối lượng, nhập tham số đo được bàng nút “W”
cho đến khi được kết quả mong muốn, giá trị nhập sẽ hiển thị ở cửa sổ bên phải.
Nhập đường kính của vành: đường kính của vành được cho trên vỏ
bánh và ta có thể dễ dàng đọc được (Hình A). Nhập giá trị đường kính
bàng nút “D” , sử dụng phím “+” hay “-“ để nhập giá trị cho đến khi
đạt được giá trị mong muốn, giá trị nhập ẽ s được h ể i n thị ở cửa sổ bên phải 15
Hiệu chỉnh lượng không cân bằn g Khởi động
Để bắt đầu cho quá trình cân chỉnh,
nhấn phím start/stop. Khi quá trình cân
bằng hoàn thành bánh sẽ tự động dừng
và lượng không cân bằng sẽ được hiển thị Giá trị không cân bằng
Đọc giá trị không cân bằng hiển thị bên
ngoài, giá trị này được tính bằng gram
nhưng có thể hiển thị ounces (đơn vị đo
lường của Anh) nếu yêu cầu và tự động
làm tròn đến khối lượng bánh thương mại gần nhất 16 Chiều quay của bánh Đúng vị trí cân bằn g Khối lượng kẹp vào
Hiệu chỉnh đúng giá trị bên ngoài
Quay bánh cho đến khi hiển thị vị trí không cân bằng
mặt phẳng bên ngoài được hiển thị, tiếng âm thanh
phát ra biểu thị tâm điểm chết trên cùng khi đó ta chỉ
việc gắn thêm lượng khối lượng không cân bằng vào
bánh ở đúng vị trí 12 giờ 17 Quay bánh
Hiệu chỉnh đúng giá trị bên trong
Hiệu chỉnh đúng mặt phẳng bên trong cùng kiểu cách Kiểm tra kết quả
Nhấn lại nút khởi động để quay bánh xe
và kiểm tra rằng kết quả đọc lại có hiển
thị “00”, “00”. Nếu như vẫn còn một
lượng dư chưa cân bằng thì sẽ có hiển Đúng vị trí thị: Cân bằng
A. Kiểm tra lại tham số vành xe, nếu nhập giá trị i không đúng thì phả
hiệu chỉnh lại cho đúng nếu cần thiế ị
t, giá tr không cân bằng sẽ
được tính toán lại sau khi quay lại Gắn thêm bánh. khối lượng
B. Kiểm tra nếu phím nhấn cân bằng
đã được lựa chọn là thích hợp nhấ ế
t. n u không, chọn lại cho
đúng rồi thực hiện quay để tính toán lại.
C. Khối lượng được thêm vào cho
bánh được đặt không đúng vị trí.
Để kiểm tra điều này, vị trí bánh ở
vị trí đúng với mặt phẳng bên ngoài s là: ẽ
Nếu như khố lượng đượ i m vào trước đây ở c thê
vị trí là tiết diện “L” hoặc “R” (hình B), di - chuyển kh
ối lượng đã gắn trên bánh đi 1” (2.54 cm)
Nếu như vị trí gắn ở vị trí “D” thì cắt miếng khối lượng thêm vào đó một lượng xấp xỉ với lượng -
được hiển thi trên màn hình bên phải hoặc tha ế
y th bằng cái khác nhẹ hơn 18
Nếu như nó ở vị trí “U”, cộng thêm một lượng khối -
lượng như đã được hiển thị hoặc thay thế bằng miếng khác nặng hơn.
Hãy lặp lại quá trình này đối với mặt phía bên - trong.
Chú ý: nếu quá trình này vẫn lặp lại thì máy của bạn -
cần phải được hiệu chỉnh lại, D. Kiểm tra xem kh p n ớ
ối nhanh có bị rò rỉ gì không. E. Ki c làm s
ểm tra xem bánh xe đã đượ ạch chưa. ẤN ĐỀ Chú ý: V DAO ĐÔN G
Nếu dao động vẫn còn tồn tại sau khi cân bằng thì kiể ột vài điề m tra m u
sau đây là nguồn gốc của sự dao động:
1. Dăm đá dính trên lốp xe.
2. Lốp trượt trên bánh xe
3. Định vị bánh xe không chính xác
4. Bánh xe bị lỗi do bị đinh nhỏ găm vào
5. Đĩa phanh hoặc trống phanh không cân bằng 19
CHỨC NĂNG ALU ĐẶC BIỆT
Thực hiện theo các bước sau: Bật công tắc chính Kích hoạt ALU2
Nhấn nút ALU 3 lần để kích hoạt chức năng ALU đặc biệt 20