Hướng dẫn sử dụng máy cân mâm tự động HW – 103 | Tài liệu môn Công nghệ kĩ thuật Ô tô Trường đại học sư phạm kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh

Để vận chuyển thiết bị đến nơi lắp đặt có thể dùng xe nâng hoặc xe tải để vận chuyển. Tháo bỏ thùng đựng và kiểm tra tất cả các chi tiết đi kèm , nếu có bất kì chi tiết nào bị thiếu ngay lập tức báo cho nhà sản xuất hay nhà cung cấp. Vị trí lắp đặt phải đảm bảo cách tường tối thiểu 30 cm. Thiết bị phải được đặt trên mặt cứng cao và bằng phẳng. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

1
HƯỚ NG D N S D NG
MÁY CÂN MÂM T ĐỘNG
HW 103
2
HƯỚ NG D N S D NG
MÁY CÂN MÂM T ĐỘNG
HW 103
3
I. Mô t thi ết b
1. Chức năng bảng điều khin
Chức năng:
1) Inner: Lượ ối lượng kh ng không cân bng bên trong
2) Outer: Lượ ối lượng kh ng không cân bng bên ngoài
3) kh Start/stop: Nút nhấn để ởi độ ết thúc quá trình đo ng và k
4) Cal: Nút nh n t hiu ch nh
5) Menu: Nút ch ức năng
6) Enter: Nút nh p và thoát
7) ki Cut: Nút nhấn để ểm tra lượ ối lượng kh ng bên trái
8) Divide: Nút ch ức năng chia, tách
9) Alu: Nút ch ng cho bánh nhôm ức nă
10) L: Nút cài đặt khong cách ca vành bánh
11) W: Nút cài đặt độ rng ca vành
12) D: Nút cài đặt đường kính ca vành.
4
2. Các thông s k thu t c a máy:
1 Model: HW 103
2 Phương pháp đo: cả ời điể 2 phía trong cùng mt th m
3 Thời gian đo: Từ 7 ~12 gi ây
4 Kho ảng đo: - Khong cách : t 0~18 (cm)
- Độ r ng vành: t 1.5” ~ 20”
- Đường kính vành: 10” ~ 20”
- Khối lượng: 65 (kg)
5 T quay cân b ng: x p x 200 vòng trên phút ốc độ
6 Hin th ị: Đèn leb
7 Điện ngun: AC 220V ~ 240 V, 50/60 Hz
8 Khối lượng: 100 kg
9 D ng giao ti p: nút nh ế n
5
II. Cnh báo an toàn
Không được để thiết b trc tiếp dưới mưa hay những
nơi nhiề ới nướ ớt. Điều h c, ẩm ư u này có th gây ra
thương tích thậ ết ngườm chí ch i.
Không được để thiết b hay làm vi i thi t b g n c v ế
ngun nhiệt. Điều này có th là nguyên nhân gây ra
thương tích thậ ết ngườm chí ch i.
Không đượ ạm tay vào đầ ắm điệc ch u c n hay dây khi
tay ướt. Điều này có th là nguyên nhân gây ra thương
tích th m chí ch i. ết ngườ
Không đượ ụng đầ ắm điệc s d u c n khi có d ng u hiệu hư hỏ
hoc bong chóc lớp cách điện. Điều này có th là nguyên
nhân gây ra thương tích thậ ết ngườm chí ch i.
Những người không có chuyên môn hay không được đào
tạo để s dng thi t b này tuy n hành. ế ệt đối không được v
Vận hành không đúng các nút ấn đềnhn là v nguyên nhân
có h i cho thi t b . ế
Ch làm vi ng nệc khi máy được l p đ t nh ơi đảm bo
các yêu c i v i thi t b u v an toàn đố ế và con người.
6
Không được lắp đặt thiết b này nhng nơi chịu tác động
của mưa và ẩm ướt ( ch s d ng trong nhà).
Không đượ ầm vào dây để rút đầc c u cm dây ra kh i
cắm, đây có thể là nghuyên nhân d n b n gi t ho ến đ điệ c
gây cháy.
Ph i ch c chn rằng các pin đầ ắm điệu c n và cm ti p xúc ế
điệ n phải được b o trì làm s c khi g n. ạch trướ ắn điệ
Cn thận tay không để chm vào trc khi thi b ế đang quay,
điều này có th là nguyên nhân d ẫn đến thương tích
nghiêm tr . ng
Không được đấu ni nhiu gic cm cùng m t ngõ ra,
điều này có th gây gi t ho c cháy.
Phải đọ ụng này trước k hướng dn s d c khi s d ng.
7
Phải đọc k hướng dn s dng thiết b này trước khi s
dng. Sách h ng d d ng ph o qu n cướ n s ải được b n
thận và để nhng n thu n l i khi c n tham ơi dễ thấy để
kho.
Không được nhn bt c nút nhấn nào không đúng chức
năng khi thiế đang làm việc, điềt b u này có th dẫn đến kết
qu hư hỏng ngoài mong đợi.
Ph i ch c chn rng thi t b t trong nhà và ế được l p đ
được b o v khi s tác động tr c ti ếp t mưa và nắng.
Không được để bt kz vt gì va ch m vào thi t b hay khung ế
thiết b hoc để thiết b b bám b ụi, điề gây hư u này có th
hng cho máy ngoài mong đợi.
Không để thiết b chịu tác động trc ti i ánh sáng mếp v t
tri.
Không để bt c v t gì không mong mu ốn tác động vào
tr c quay c a thi t b . ế
8
III. VN CHUY N VÀ L ẮP ĐẶT.
1. Vn chuyn :
2. Lắp đặt.
Không được un b dây dn ngu t c t gì ồn hay đặt b v
nng lên nó, đây có thể là nguyên nhân d t dây. ẫn đ n đế
Để vn chuy n nn thi t b ế đế ơi lắp đặt có
th dùng xe nâng ho c xe t v n chuy n. ải để
Tháo b thùng đựng và kim tra t t c các
chi tiết đi kèm , nếu có bt kz chi ti t nào b ế
thiếu ngay lp t c báo cho nhà s n xu t hay
nhà cung c p.
V trí l p đ t phải đảm bảo cách tường ti
thiu 30 cm.
Thiết b phải đượ ền có độc đặt trên mt n
cng cao và b ng ph ng
Thiết b đắt những nơi không đả ảo độm b
cng vững, dưới tác dng c a tr ng l c s
Thiết b sau khi đã đặt được vào đúng vị trí
mong mu n ph ng vi ải được c định b c
bt cht thi t b vế ới sàn nhà xưởng bng
bulong.
Phi ki n ngu n cung cểm tra điệ ấp như chỉ
báo yêu c u trên thi t b ế trước khi đấu ni
điện ngun vi thi t bế .
Thiết b phải đượ ối đấc n t.
9
Thiết b c thi t k s d ng này đượ ế ế ch
trong nhà. Do đó , không đượ ắp đặc l t
thiết b ng những nơi chịu tác độ
trc tiếp c ng, tuyủa mưa,nắ ết, hoc
bụi. Trong trường hp thiết b phi b
lắp đặt những nơi không đúng như
trên thì c n ph i th c hi n qu n lý
cht ch thi t b này trong vi c b o trì, ế
bảo dưỡng thiết b. Nếu thiết b không
phi s d ng trong th i gian dài thì
cn ng t ngu n và bao b c l ồn điệ i
máy để chng li các tác nhân gây hi
t bên ngoài cho thi t b ế
10
IV. V N HÀNH.
1. Chức năng dành cho bánh nhôm.
T màn hình ng, nh l a ch n lo i yêu c n th v trí đo lườ ấn phím ALU để ầu. 5 đèn LED sáng lên hiể
cn thêm kh ng. N u m c thối lượ ế ột spin đã đượ c hi n hoàn toàn thì quá trình s t động tính toán
li. ng không cân b ng sLượ được xác d nh l i theo tính toán m i sau m i l n thay d i
Cân bằng động.
Cân b ng vành bánh c a bánh thép hay h p kim nh b ng cách k p thêm kh ng c a c c chì vào ối lượ
cnh c a vành.
Tiế t di n mt c t
ngang c a bánh
V trí kp chì
11
Cân b ằng tĩnh:
Cân bằng tĩnh phù hợp cho d ng bánh xe
motorcycle ho c khi nó không th đặt đối
trng c 2 phía c a vành
Cân b ng vành h p kim nh b ng cách dán
thêm khối lượng vào vai ca vành
Cân b ng vành h p kim nh b ng cách g n
n khối lượng dán bên ngoài, v trí kh i
lượng dán bên ngoài là c định
12
.
Gn h n h p: Dán kh ng bên trong và ối lượ
kp kh ng bên ngoài ối lượ
Gn h n h p: k p kh ng bên trong và ối lượ
dán n kh ng bên ngoài ối lượ
Cách thc theo dạng bánh độ ọc, nó đượng h c áp d ng t ng quát
cho các lo i bánh
Ngun cung c p
M máy bng công t c chính trên máy
13
Lp bánh lên tr c
Đặt bánh lên máy, định tâm nó b ng các
cc côn thích h p và khóa ch t nó b ằng đai
c nhanh
Đặt bánh lên máy, định tâm nó b ng các
cc côn thích h p và khóa ch t nó b ằng đai
c nhanh
Khóa chặt đầu côn và đai ốc khóa
14
15
Nhp các tham s
Nhp kho ng cách b ng tay: di chuy c tay cho ch m vào c ển thướ nh
bên trong của bánh, nơi khối lượng đượ ặt và quan sát để ọc được đ d c
khong cách trên v ch chia t l c ủa thước. nhn bàng tay nút nhn
tham s kho ng cách c a bánh b ng cách nh ấn phím “+” hoặ “ củc “- a
nút “L” cho đến khi được kết qu mong mu n, giá tr s c hi đượ n
lên c a s bên trái.
Đo độ rng vành b ng tay: S d ụng caliper đo dọ rng ca vành v
trí mà s k p thêm kh ng, nh p tham s ối lượ đo được bàng nút “W”
cho đến khi được kết qu mong mun, giá tr n th c nhp s hi a
s bên ph i.
Nhập đường kính của vành: đường kính c c cho trên v ủa vành đượ
bánh và ta có th d dàng đọc được (Hình A). Nh p giá tr ng kính đườ
bàng nút “D” , sử ụng phím “+” hay “ “ để cho đế d - nhp giá tr n khi
đạt được giá tr mong mun, giá tr nh p s được hi n th ca s
bên ph i
16
Hiu chỉnh lượng không cân b ng
Giá tr không cân b ng
Đọc giá tr không cân b ng hi n th bên
ngoài, giá tr này được tính b ng gram
nhưng có thể ounces (đơn vị hin th đo
lường c a Anh) n u yêu c u và t ng ế độ
làm tròn đến khối lượng bánh thương
mi gn nht
Để b u cho quá trình cân ch nh, ắt đầ
nhn phím start/stop. Khi quá trình cân
bng hoàn thành bánh s t ng d ng độ
và lượng không cân b ng s được hin
th
Khởi động
17
Quay bánh cho đến khi hin th v trí không cân b ng
mt phẳng bên ngoài được hin th, tiếng âm thanh
phát ra bi u th t trên cùng kh tâm điểm chế i đó ta chỉ
vic gắn thêm lượ ối lượng kh ng không cân b ng vào
bánh đúng vị trí 12 gi
Hiu chỉnh đúng giá trị bên ngoài
Khối lượng
k p vào
Đúng vị trí
cân b ng
Chiu quay
c a bánh
18
Quay bánh
Đúng vị trí
Cân b ng
Gn thêm
khối lượng
Hiu ch bên trong ỉnh đúng giá trị
Hiu ch t ph ng bên ỉnh đúng mặ
trong cùng ki u cách
Kim tra k t quế
Nhn l i nút kh quay bánh xe ởi động để
và ki m tra r ng k t qu c l i có hi ế đọ n
th “00”, “00”. Nếu như vẫn còn mt
lượng dư chưa cân bằng thì s có hin
th:
A. Kim tra l i tham s vành xe, nếu
nhp giá tr i không đúng thì phả
hiu ch nh l n u c ại cho đúng ế n
thiế t, giá tr không cân bng s
được tính toán li sau khi quay li
bánh.
B. Kim tra n u phím nh n cân bế ng
đã được la chn là thích hp
nh ế t. n u không, chn l i cho
đúng rồ ện quay đểi thc hi tính
toán l i.
C. Khối lượng được thêm vào cho
bánh được đặt không đúng vị trí.
Để kiểm tra điều này, v trí bánh
v trí đúng với mt phng bên
ngoài s là:
- Nếu như khố lượng đượ m vào trước đây ở ện “L” hoặc “R” (hình B), di i c thê v trí là tiết di
chuyn kh ối lượng đã gắn trên bánh đi 1” (2.54 cm)
- Nếu như vị trí “D” thì cắ i lượng thêm vào đó một lượ ới lượ trí gn v t miếng kh ng xp x v ng
được hi ến thi trên màn hình bên phi hoc thay th bng cái khác nh hơn
19
- Nếu như nó ở trí “U”, cộ ột lượ v ng thêm m ng khi
lượng như đã được hin th hoc thay thế bng
miếng khác n ặng hơn.
- Hãy l p l i v i m t phía bên ại quá trình này đố
trong.
- Chú ý: n u quá trình này v n l p l i thì máy c a bế n
cn c hi u ch nh l i, phải đượ
D. Ki m tra xem kh p n i nhanh có b rò r gì không.
E. Ki c làm s ểm tra xem bánh xe đã đượ ạch chưa.
Chú ý: V ẤN ĐỀ DAO ĐÔNG
Nếu dao độ ột vài điềng vn còn tn ti sau khi cân bng thì kim tra m u
sau đây là nguồ dao độn gc ca s ng:
1. Dăm đá dính trên lốp xe.
2. Lốp trượt trên bánh xe
3. Định v bánh xe không chính xác
4. Bánh xe b l i do b đinh nhỏ găm vào
5. Đĩa phanh hoặc trng phanh không cân bng
20
CHỨC NĂNG ALU ĐẶC BI T
Thc hi c sau: ện theo các bướ
Bt công t c chính
Kích ho t ALU2
Nhn nút ALU 3 l kích ho t chần để c
năng ALU đặc bit
| 1/37

Preview text:

HƯỚNG DN S DNG MÁY CÂN MÂM TỰ ĐỘN G HW 103 1
HƯỚNG DN S DNG MÁY CÂN MÂM TỰ ĐỘN G HW 103 2 I.
Mô t thiết b
1. Chức năng bảng điều khin Chức năng: 1) Inner
: Lượng khối lượng không cân bằng bên trong 2) Outer
: Lượng khối lượng không cân bằng bên ngoài 3) Start/stop
: Nút nhấn để khởi động và kết thúc quá trình đo 4) Cal
: Nút nhấn tự hiệu chỉnh 5) Menu : Nút chức năng 6) Enter : Nút nhập và thoát 7) Cut
: Nút nhấn để kiểm tra lượng khối lượng bên trái 8) Divide : Nút ch ức năng chia, tách 9) Alu : Nút ch ng cho bánh nhôm ức nă 10)L
: Nút cài đặt khoảng cách của vành bánh 11)W
: Nút cài đặt độ rộng của vành 12)D
: Nút cài đặt đường kính của vành. 3
2. Các thông s k thut ca máy: 1 Model: HW – 103
2 Phương pháp đo: cả 2 phía trong cùng một thời điểm
3 Thời gian đo: Từ 7 ~12 giây
4 Khoảng đo: - Khoảng cách : từ 0~18 (cm) - Độ rộ ừ ng vành: t 1.5” ~ 20”
- Đường kính vành: 10” ~ 20” - Khối lượng: 65 (kg)
5 Tốc độ quay cân bằng: xấp xỉ 200 vòng trên phút 6 Hiển thị: Đèn leb
7 Điện nguồn: AC 220V ~ 240 V, 50/60 Hz 8 Khối lượng: 100 k g
9 Dạng giao tiếp: nút nhấn 4 II.
Cnh báo an toàn
Không được để thiết bị trực tiếp dưới mưa hay những nơi nhiều ới h nước, ẩm ớt
ư . Điều này có thể gây ra
thương tích thậm chí chết người.
Không được để thiết bị hay làm việc với thiết bị gần
nguồn nhiệt. Điều này có thể là nguyên nhân gây ra
thương tích thậm chí chết người.
Không được chạm tay vào đầu ắ c m điện hay dây khi
tay ướt. Điều này có thể là nguyên nhân gây ra thương
tích thậm chí chết người.
Không được sử dụng đầu ắ
c m điện khi có dấu hiệu hư hỏng
hoặc bong chóc lớp cách điện. Điều này có thể là nguyên
nhân gây ra thương tích thậm chí chết người.
Những người không có chuyên môn hay không được đào
tạo để sử dụng thiết bị này tuyệt đối không được vận hành.
Vận hành không đúng các nút nhấn là vấn đề nguyên nhân ạ ế ị có h i cho thi t b .
Chỉ làm việc khi máy được lắp ặ
đ t ở những nơi đảm bảo
các yêu cầu về an toàn đối với thiết bị và con người. 5
Không được lắp đặt thiết bị này ở những nơi chịu tác động
của mưa và ẩm ướt ( chỉ sử dụng trong nhà). Không được ầ
c m vào dây để rút đầu cắm dây ra khỏi ổ
cắm, đây có thể là nghuyên nhân dẫn ế
đ n bị điện giật hoặc gây cháy.
Cận thận tay không để chạm vào trực khi thiế bị đang quay,
điều này có thể là nguyên nhân dẫn đến thương tích nghiêm trọn . g
Không được đấu nối nhiều giắc cắm ở cùng một ngõ ra,
điều này có thể gây giật hoặc cháy.
Phải chắc chắn rằng các pin đầu cắm điện và ổ cắm tiếp xúc điện phải được ả
b o trì làm sạch trước khi gắn điện.
Phải đọc kỹ hướng dẫn sử dụng này trước khi sử dụng. 6
Không được nhấn bất cứ nút nhấn nào không đúng chức
năng khi thiết bị đang làm việc, điều này có thể dẫn đến kết
quả hư hỏng ngoài mong đợi.
Không được để bất kz vật gì va chạm vào thiết bị hay khung
thiết bị hoặc để thiết bị bị bám bụi, điều này có thể gây hư
hỏng cho máy ngoài mong đợi.
Không để thiết bị chịu tác động trực tiếp với ánh sáng mặt trời.
Không để bất cứ vật gì không mong muốn tác động vào
trục quay của thiết bị.
Phải đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thiết bị này trước khi sử
dụng. Sách hướng dẫn sử dụng phải được bảo quản cẩn
thận và để ở những nơi dễ thấy để thuận lợi khi cần tham khảo.
Phải chắc chắn rằng thiết bị được lắp ặ đ t trong nhà và
được bảo vệ khỏi sự tác động trực tiếp từ mưa và nắng. 7
Không được uốn bẻ dây dẫn nguồn hay đặt bất cứ vật gì
nặng lên nó, đây có thể là nguyên nhân dẫn đến đứt dây.
III. VN CHUYN VÀ LẮP ĐẶT.
1. Vn chuyn :
 Để vận chuyển thiết bị đến nơi lắp đặt có
thể dùng xe nâng hoặc xe tải để vận chuyển.
 Tháo bỏ thùng đựng và kiểm tra tất cả các
chi tiết đi kèm , nếu có bất kz chi tiết nào bị
thiếu ngay lập tức báo cho nhà sản xuất hay nhà cung cấp.
2. Lắp đặt.  Vị trí lắp ặ
đ t phải đảm bảo cách tường tối thiểu 30 cm.
 Thiết bị phải được đặt trên mặt nền có độ cứng cao và bằng phẳn g
 Thiết bị đắt ở những nơi không đảm ả b o độ
cứng vững, dưới tác dụng của trọng lực sẽ
 Thiết bị sau khi đã đặt được vào đúng vị trí
mong muốn phải được cố định bằng việc
bắt chặt thiết bị với sàn nhà xưởng bằng bulong.
 Phải kiểm tra điện nguồn cung cấp như chỉ
báo yêu cầu trên thiết bị trước khi đấu nối
điện nguồn với thiết bị.
 Thiết bị phải được ố n i đất. 8  Sau khi đấu ố
n i điện phải kiểm tra chiều
quay của trục, chiều quay đúng của trục
phải là quay theo chiều kim đồng hồ từ trái
qua phải khi ta đứng bên ngoài nhìn vào
đầu trục. Hơn nữa chiều quay đúng của
thiết bị được chỉ báo bằng mũi tên trên thiết bị. ậ ấ ện tượ ấ
 Khi v n hành máy th y có hi ng b t
thường , ngay lập tức tắt công tắc chính và
kiểm tra lại máy cũng như tham khảo phần “
Các s c thường gp” của thiết bị trong
cuốn hướng dẫn sử dụng này
Thiết bị này được thiết kế chỉ sử dụng
trong nhà. Do đó , không được lắp đặt
thiết bị ở những nơi chịu tác động
trực tiếp của mưa,nắng, tuyết, hoặc
bụi. Trong trường hợp thiết bị phải bị
lắp đặt ở những nơi không đúng như
trên thì cần phải thực hiện quản lý
chặt chẽ thiết bị này trong việc bảo trì,
bảo dưỡng thiết bị. Nếu thiết bị không
phải sử dụng trong thời gian dài thì
cần ngắt nguồn điện và bao bọc lại
máy để chống lại các tác nhân gây hại
từ bên ngoài cho thiết bị 9
IV. VN HÀNH.
1. Chức năng dành cho bánh nhôm. Từ màn hình ng, nh đo lườ l
ấn phím ALU để ựa chọn loại yêu c n th
ầu. 5 đèn LED sáng lên hiể ị vị trí
cần thêm khối lượng. Nếu một spin đã được thực hiện hoàn toàn thì quá trình sẽ tự động tính toán
lại. Lượng không cân bằng sẽ được xác dịnh lại theo tính toán mới sau mỗi lần thay dổi Tiết diện mặt cắt ngang của bánh Vị trí kẹp chì
Cân bằng động.
Cân bằng vành bánh của bánh thép hay h p kim nh ợ
ẹ bằng cách kẹp thêm khối lượng của cục chì vào cạnh của vành. 10
Cân bằng tĩnh:
Cân bằng tĩnh phù hợp cho dạng bánh xe
motorcycle hoặc khi nó không thể đặt đối
trọng ở cả 2 phía của vành
Cân bằng vành hợp kim nhẹ bằng cách dán
thêm khối lượng vào vai của vành
Cân bằng vành hợp kim nhẹ bằng cách gắn
ẩn khối lượng dán bên ngoài, vị trí khối
lượng dán bên ngoài là cố định 11
Gắn hỗn hợp: Dán khối lượng bên trong và
kẹp khối lượng bên ngoài
Cách thức theo dạng bánh động học, nó được áp dụng tổng quát cho các loại bánh
Gắn hỗn hợp: kẹp khối lượng bên trong và
dán ẩn khối lượng bên ngoài . Nguồn cung cấp
Mở máy bằng công tắc chính trên máy 12 Lắp bánh lên trục
Đặt bánh lên máy, định tâm nó bằng các
cục côn thích hợp và khóa chặt nó bằng đai ốc nhanh
Khóa chặt đầu côn và đai ốc khóa
Đặt bánh lên máy, định tâm nó bằng các
cục côn thích hợp và khóa chặt nó bằng đai ốc nhanh 13 14 Nhập các tham số
 Nhập khoảng cách bằng tay: di chuyển thước tay cho chạm vào cạnh
bên trong của bánh, nơi khối lượng được ặ
đ t và quan sát để dọc được
khoảng cách trên vạch chia tỉ lệ của thước. nhấn bàng tay nút nhấn
tham số khoảng cách của bánh bằng cách nhấn phím “+” hoặc “-“ của
nút “L” cho đến khi được kết quả mong muốn, giá trị sẽ được hiện
lên ở của sổ bên trái.
 Đo độ rộng vành bằng tay: Sử dụng caliper đo dọ rộng của vành ở vị
trí mà sẽ kẹp thêm khối lượng, nhập tham số đo được bàng nút “W”
cho đến khi được kết quả mong muốn, giá trị nhập sẽ hiển thị ở cửa sổ bên phải.
 Nhập đường kính của vành: đường kính của vành được cho trên vỏ
bánh và ta có thể dễ dàng đọc được (Hình A). Nhập giá trị đường kính
bàng nút “D” , sử dụng phím “+” hay “-“ để nhập giá trị cho đến khi
đạt được giá trị mong muốn, giá trị nhập ẽ s được h ể i n thị ở cửa sổ bên phải 15
Hiệu chỉnh lượng không cân bằn g Khởi động
Để bắt đầu cho quá trình cân chỉnh,
nhấn phím start/stop. Khi quá trình cân
bằng hoàn thành bánh sẽ tự động dừng
và lượng không cân bằng sẽ được hiển thị Giá trị không cân bằng
Đọc giá trị không cân bằng hiển thị bên
ngoài, giá trị này được tính bằng gram
nhưng có thể hiển thị ounces (đơn vị đo
lường của Anh) nếu yêu cầu và tự động
làm tròn đến khối lượng bánh thương mại gần nhất 16 Chiều quay của bánh Đúng vị trí cân bằn g Khối lượng kẹp vào
Hiệu chỉnh đúng giá trị bên ngoài
Quay bánh cho đến khi hiển thị vị trí không cân bằng
mặt phẳng bên ngoài được hiển thị, tiếng âm thanh
phát ra biểu thị tâm điểm chết trên cùng khi đó ta chỉ
việc gắn thêm lượng khối lượng không cân bằng vào
bánh ở đúng vị trí 12 giờ 17 Quay bánh
Hiệu chỉnh đúng giá trị bên trong
Hiệu chỉnh đúng mặt phẳng bên trong cùng kiểu cách Kiểm tra kết quả
Nhấn lại nút khởi động để quay bánh xe
và kiểm tra rằng kết quả đọc lại có hiển
thị “00”, “00”. Nếu như vẫn còn một
lượng dư chưa cân bằng thì sẽ có hiển Đúng vị trí thị: Cân bằng
A. Kiểm tra lại tham số vành xe, nếu nhập giá trị i không đúng thì phả
hiệu chỉnh lại cho đúng nếu cần thiế ị
t, giá tr không cân bằng sẽ
được tính toán lại sau khi quay lại Gắn thêm bánh. khối lượng
B. Kiểm tra nếu phím nhấn cân bằng
đã được lựa chọn là thích hợp nhấ ế
t. n u không, chọn lại cho
đúng rồi thực hiện quay để tính toán lại.
C. Khối lượng được thêm vào cho
bánh được đặt không đúng vị trí.
Để kiểm tra điều này, vị trí bánh ở
vị trí đúng với mặt phẳng bên ngoài s là: ẽ
Nếu như khố lượng đượ i m vào trước đây ở c thê
vị trí là tiết diện “L” hoặc “R” (hình B), di - chuyển kh
ối lượng đã gắn trên bánh đi 1” (2.54 cm)
Nếu như vị trí gắn ở vị trí “D” thì cắt miếng khối lượng thêm vào đó một lượng xấp xỉ với lượng -
được hiển thi trên màn hình bên phải hoặc tha ế
y th bằng cái khác nhẹ hơn 18
Nếu như nó ở vị trí “U”, cộng thêm một lượng khối -
lượng như đã được hiển thị hoặc thay thế bằng miếng khác nặng hơn.
Hãy lặp lại quá trình này đối với mặt phía bên - trong.
Chú ý: nếu quá trình này vẫn lặp lại thì máy của bạn -
cần phải được hiệu chỉnh lại, D. Kiểm tra xem kh p n ớ
ối nhanh có bị rò rỉ gì không. E. Ki c làm s
ểm tra xem bánh xe đã đượ ạch chưa. ẤN ĐỀ Chú ý: V DAO ĐÔN G
Nếu dao động vẫn còn tồn tại sau khi cân bằng thì kiể ột vài điề m tra m u
sau đây là nguồn gốc của sự dao động:
1. Dăm đá dính trên lốp xe.
2. Lốp trượt trên bánh xe
3. Định vị bánh xe không chính xác
4. Bánh xe bị lỗi do bị đinh nhỏ găm vào
5. Đĩa phanh hoặc trống phanh không cân bằng 19
CHỨC NĂNG ALU ĐẶC BIỆT
Thực hiện theo các bước sau: Bật công tắc chính Kích hoạt ALU2
Nhấn nút ALU 3 lần để kích hoạt chức năng ALU đặc biệt 20