



















Preview text:
Bài thí nghiệm 1: Tìm hiểu về và xây dựng một dây chuyền sản xuất 
bằng phần mềm Tecnomatix plant simulation  
A- Hướng dẫn sử dụng phần mềm   I.  Bài tập 1 
• Vào phần mềm Tecnomatix plant simulation, chọn Example Models (trong Getting  Started). 
• Mở “Small Parts Production”. Chọn Model Assembly 1     
• Trong khung Simulation, chọn Start/Stop/Reset để có thể chạy và dừng hệ thống. 
• Các thành phần chính có trong hệ thống o Source_palettes:         
o MUs: Kiểm tra MUs trong thanh công cụ bên trái hoặc trong MU selection trong 
Source_palettes. o Phân tích cụ thể 1 MUs (ví dụ như Carrier như hình dưới đây)      o Conveyer: 
Hình dưới đây là thông số của băng tải F0        o MS (Manual Station)         
Hình dưới đây là thông số của MS1      ▪ 
Processing Time: Thời gian xử lý trên trạm  ▪ 
Set up time: Thời gian set up máy trong lần chạy đầu tiên o  AS (Automation Station) 
Hình dưới đây là thông số của AS1            II. 
Bài tập 2: Xây dựng một dây chuyền sản xuất đơn giản  
Để có thể xây dựng một dây chuyền sản xuất, ta thực hiện theo các bước sau: 
• Bước 1: Đóng ví dụ đang mở: File => Close. Sau đó tạo một model mới bằng File => New 
=> 2D. Giao diện nhận được sau khi tạo model mới như sau   
• Bước 2: Tại tab Window, mở thanh Toolbox và Class Library   
Thanh Toolbox sau khi đã mở sẽ cung cấp tất cả những thành phần cần thiết để xây dựng  mô hình:  • Material Flow    • Fluids    • Resources        • Information Flow    • User Interface    • Mobile Units    • User Objects    • Tools     
Một vài thành phần có thể được sử dụng trong bài tập:  • Connector 
 để thiết lập kết nối dòng vật liệu giữa các đối tượng mà các bộ phận di  chuyển dọc theo.  • EventController 
 để điều phối và đồng bộ hóa các sự kiện diễn ra trong quá trình chạy  mô phỏng.  • Source 
 để sản xuất các bộ phận di chuyển trong mô hình của bạn. Nó thường đại diện 
cho bộ phận tiếp nhận của nhà máy của bạn hoặc máy chính sản xuất các bộ phận.  • Drain 
 loại bỏ các bộ phận khỏi nhà máy sau khi chúng đã được xử lý. Nó thường đại 
diện cho bộ phận vận chuyển của nhà máy của bạn.  • Station 
 xử lý các bộ phận trên một trạm xử lý duy nhất. Bạn sẽ sử dụng nó để tạo mô 
hình cho hầu hết các máy của mình.  • Buffer 
 để tạm thời giữ một số lượng các bộ phận.  • Conveyor 
 để mô hình hóa hệ thống băng tải.  • AngularConverter 
 để thay đổi hướng truyền tải của các đối tượng di động.       
Để có thể sử chọn các thành phần trên, click chọn vào biểu tượng của nó trên thanh Toolbox 
rồi click vào chỗ trống trên màn hình. Click đúp vào thành phần đã tạo để đổi tên (Name) 
và cài đặt các thông số cho nó.   
Các số liệu của từng thành phần sẽ được trình bày cụ thể trong tab Statistics của chúng. 
Dưới đây là hình minh họa cho các số liệu của MS1.       
Để chuyển đổi giữa mô hình 2D và 3D, ta vào thẻ Home => Navigate => Open 2D/3D.         
B- Nội dung thực hành       I. 
Bài tập 1 (Model Assembly 1)  
a) Cho hệ thống chạy và mô tả ngắn gọn hoạt động của hệ thống sản xuất 
Trả lời: Các Palettes được cấp liên tục ra từ Source_paletts ra băng tải, sau đó các Raw 
Parts sẽ được đặt lên trên Palettes. Các Raw Parts sẽ được xử lý ở các trạm MS và AS và 
được vận chuyển trên các băng tải. Các trạm MS sẽ cần có công nhân để trực tiếp vận 
hành trạm. Trước khi các thành phần được dỡ khỏi palette, một số sản phẩm sẽ được đưa 
qua trạm Test Station để kiểm tra chất lượng.     
b) Viết các kết quả vào bảng sau:  • Source Palettes  Tên  Giá trị 
Tổng số lượng palettes được cấp ra  35  
Thời gian bắt đầu cấp palettes  20s  
Đối tượng được chọn từ sources để cấp ra MUs.Carrier     • MUs (Mobile Units) 
• Kể tên các Mus hiện có: 
Trả lời: Entity, Container, Transporter, EXA1A, EXA1B, EXA2A, EXA2B, Carrier, Cap,  Pallet.   
• Phân tích giá trị của Carrier và viết kết quả vào 2 bảng sau: 
Bảng 1: Kích thước của Carrier  Kích thước  Giá trị  Chiều dài  1m   Chiều rộng  0.8m   Chiều cao  0.144m    
Bảng 2: Thống kê hoạt động của Carrier  Giá trị  Hoạt  Tạm    Set-up  Chờ  Dừng  Hỏng  (%)  động  dừng 
Sản xuất 15.41%  12.46%  0.00%   0.21%   0.00%   0.67%   2.08%   Vận 
84.57%  15.92%  0.00%   68.65%  0.00%   0.00%   0.00%   chuyển  Lưu kho 0.01%   0.00%   0.00%   0.01%   0.00%   0.00%   0.00%    
• SV tự lựa chọn và phân tích 1 loại MUs khác 
Trả lời: chọn MUs.EXA1A  
Bảng 3: Kích thước của EXA1A   Kích thước   Giá trị   Chiều dài   0.4m   Chiều rộng   0.4m       Chiều cao   0.1m                 
Bảng 4: Thống kê hoạt động của EXA1A   Hoạt  Tạm  Giá trị (%)   Set-up   Chờ   Dừng   Hỏng   động   dừng  
Sản xuất  14.24%  1.82%   0.00%   12.42%  0.00%   0.00%   0.00%   Vận 
82.43%  82.43%  0.00%   0.00%   0.00%   0.00%   0.00%   chuyển  
Lưu kho  3.33%   0.00%   0.00%   3.33%   0.00%   0.00%   0.00%     • Băng tải 
Hệ thống có các băng tải từ F0 đến F11. SV dựa vào số cuối cùng trong MSSV để phân 
tích 1 băng tải tương ứng. 
VD: MSSV 20202305 thì phân tích băng tải F5   
Bảng phân tích băng tải F5   Tên   Giá trị  
Chiều dài băng tải   7.14m  
Độ rộng băng tải   1m  
Tốc độ băng tải   0.1m/s  
Sức chứa của băng tải (tổng số lượng MUs trên Không giới hạn   băng tải)    
• Trạm hoạt động (Station) 
SV phân tích sự khác biệt giữa MS1 (Manual Station 1) và AS1 (Automatic Station 1) Trả  lời: 
Có thể thấy rõ ràng rằng trạm MS cần phải có công nhân để vận hành, trong khi đó trạm 
AS có thể hoạt động tự động trong suốt quả trình sản xuất. Thời gian xử lý ở trạm đang 
được định dạng theo hai cách khác nhau: Ở trạm MS1 là dạng Normal còn ở trạm AS1 là  định dạng Uniform.             II. 
Bài tập 2: Xây dựng 1 dây chuyền sản xuất đơn giản trên phần mềm Tecnomatix  
Dựa vào các hiểu biết từ những thành phần chính trong hệ thống sản xuất của bài 1, SV tự mô 
phỏng 1 dây chuyền sản xuất theo sơ đồ như sau:   
- 1 nguồn cấp đối tượng. Đối tượng được chọn là Container -  3 băng tải: o 
Conveyor 1 o Conveyor 2 o Conveyor 3 
- 2 trạm sản xuất o 1 trạm manual MS o 1 trạm tự động AS 
- 1 thùng chứa hàng xuất ra 
SV thiết kế dây chuyền sản xuất trên theo các yêu cầu được cho trong bảng sau:    Khối  Giá trị  Source  Tổng số lượng MU  50 
Thời gian từng MU được  1 phút  cấp ra 
Thời gian bắt đầu cấp  6:00 AM  MU  Thời gian kết thúc cấp  7:00 AM  MU  Loại MU  Container  Container  Chiều dài  0.5 m  Chiều rộng  0.3 m      Chiều cao  0.2 m  Conveyor1  Chiều dài  6 m    Chiều rộng  0.8 m  Tốc độ  0.2 m/s  MS  Thời gian xử lý  30s/sản phẩm  Thời gian set up  2 phút 30s  Conveyor2  Chiều dài  12 m  Chiều rộng  0.8 m  Tốc độ  0.25 m/s  AS  Thời gian xử lý  20s/sản phẩm  Thời gian set up  1 phút 30 s  Conveyor3  Chiều dài  5 m  Chiều rộng  0.8 m  Chiều cao  0.1 m/s  Drain  Thời gian xử lý  10s  Thời gian set up  1 phút 
Sinh viên cho chạy dây chuyền sản xuất, đánh giá các kết quả đạt được và nhận xét hệ  thống dựa 
trên các bảng đánh giá Statistics của từng trạm sản xuất và từng băng tải: 
- Kết quả trạm manual MS   
- Kết quả trạm automatic AS       
- Kết quả của băng tải 1   
- Kết quả của băng tải 2       
- Kết quả của băng tải 3   
- Kết quả ở thùng chứa hàng xuất ra       
Sinh viên thực hiện chuyển đổi dây chuyền sản xuất thiết kế 2D sang 3D và xem hoạt động của  dây chuyền 3D khi chạy.    Nhận xét: 
Hệ thống hoạt động ổn định tương tự như khi hoạt động trên mô hình 2D. Tổng thời gian hoạt 
động của hệ thống là 1 giờ 2 phút 8 giây. Thời gian chờ của các trạm tương đối dài, do tham số 
cài đặt chưa tối ưu. Cụ thể, trạm MS và AS chỉ hoạt động lần lượt trong 7.11% và 4.74% tổng thời 
gian sản xuất. Do thời gian trống còn nhiều nên chưa có hiện tượng nút cổ chai.        
Bài thí nghiệm 2: xây dựng một dây chuyển sản xuất và mô phỏng bằng 
tecnomatrix simulation plant.  
Nội dung thực hành: cần kết hợp hướng dẫn thí nghí nghiệm 1, mục II và 
phần hướng dẫn sinh viên viên làm các bài tập của bài thí nghiệm số 2.      
Đáp án từng bài tập  
Bài tập 1: Yêu cầu sinh viên kéo và đặt tên các frame ( chú ý chưa kết nối được các frame với 
nhau do chưa định nghĩa các frame trong các model) các khối như trong tài liệu thí nghiệm là đạt 
yêu cầu. Phần này trong bài thí nghiệm số 1 đã hướng dẫn. 
Khi thực hiện sẽ có giao diện như dưới đây:     
Ở giao diện này ta sẽ thấy Wood kết nối được với Cutting Station và Milling Statation do Cutting 
Station là station không phải model con của main model còn MillingStation frame đã dc thiết kế 
rồi. Các frame khác chưa thiết kế thì chưa kết nối được. 
Trong bài tập 1 có một thông số thời gian cắt là 3 phút, để cài đặt thông số này click vào 
CuttingStation và hệ thống sẽ hiện ra cửa số như sau, vào tab Time để đổi processing time là 3 phút         
Với giao diện của bài tập 1 chưa mô phỏng được, từ bài tập số 2 ta tạo riêng mỗi model là 1 frame 
thì sẽ mô phỏng được. Chú ý quan trọng để mô phỏng được từ bài 2-6 riêng biệt thì phải thay các 
Entry (interface) thành Source và Exit (interface) thành Drain.(có chạy mô phỏng một frame 
milling như ở bài tập 2) 
Bài tập 2: Giao diện của MillingStation           
Muốn mô phỏng hệ thống cần cài đặt các thông số như ở mục 2 phần tài liệu thí nghiệm 
Do ở đây có hai máy mài (milling) có thông số về độ sẵn sàng Available khác nhau và MTTR khác 
nhau nên ta click vào MillingM1 hoặc Milling M2 sẽ hiển thị ra bảng MillingM2 như ở trên vào 
Failures thì sẽ hiện ra 1 bảng như sau:       
Để cài đặt Availabity cần click vào + new  sẽ hiện ra Phần Available và MTTR trống, ghi các 
thông số vào rồi ấn vào Apply và Ok.     
Giao diện mô phỏng chỉ có frame Milling   
Bài tập 3: Giao diện PaintingStation   
Các thông số của conveyor và Painting station như hình trên. 
Trong frame này có một tình huống sau khi sơn xong thì sẽ có 5% số mặt bàn sơn xong không đạt 
yêu cầu. Để cài đặt thông số này, click vào PickandPlace sẽ hiện ra bảng sau:         
Chọn Random sau đó ấn apply và ok , tiếp đó vào mục Open List, ta sẽ thấy có hai số thứ tự:1 và 
2, 1 biểu tượng cho nhánh 1 đi ra từ PickandPlace đến exitPaiting với sản phẩm đạt yêu cầu là 
95% còn 2 tượng trưng cho nhánh 2 cũng đi ra từ PickPlace nhưng đến Drain (Scrap).         
Bài tâp 4: Giao diện Assembly Station     
Thông số conveyor như bảng trên. 
Bài tập 5: Giao diện PackingStation trạm MS duy nhất có 2 công nhân thực hiện việc đóng gói. 
Do có công nhân (worker) làm việc nên các component liên quan đến worker sẽ lấy trong 
toolboxresource đã chỉ rõ trong tài liệu thí nghiệm 
Để mô phỏng model có công nhân cần phải có các component sau: 
Workplace: nơi làm việc của công nhân) 
Workpool : cung cấp worker cho 2 workplace 
Workpath đường dẫn công nhân từ workpool đến workplace 
Broker: quản đốc quản lý worker       
Thông số Footpath, Workpool       
Ngoài ra trong bảng workpool cần khai báo hiệu suất của hai công nhân : vào creation table sẽ hiển 
thị bảng khai báo sau, điền thông tin như dưới đây