






Preview text:
  lOMoAR cPSD| 45474828 TIỂU LUẬN NHÓM 
Chủ đề: Dựa trên uy tín của công ty (đang hoạt động trên thị trường), sinh viên thiết lập 
chiến lược marketing mix dành cho sản phẩm mới trong năm 2025. Thứ tự trình bày 
Trang bìa (màu xanh dương)  Phiếu chấm tiểu luận  Rubric chấm tiểu luận 
Bảng xác nhận đóng góp của thành viên nhóm  Mục lục  Nội dung bài viết 
1. Tổng quan về thị trường 
1.1. Tổng quan về thị trường theo vị trí địa lý 
1.2. Tổng quan về công ty… 
1.3. Mục tiêu marketing của công ty … 
* Mục tiêu về doanh số/lợi nhuận/số lượng bán 
* Mô tả khách hàng mục tiêu 
1.4. Tổng quan về công ty … (đối thủ) 
2. Chiến lược sản phẩm 
2.1. Chiến lược sản phẩm của công ty … 
2.1.1. Giá trị cốt lõi của sản phẩm: 
- Phục vụ được nhu cầu mang nước cho người dùng một cách thuận 
tiện, dễ mang theo bên mình. 
- Duy trì nhiệt độ ở một khoảng thời gian dài của các loại đồ uống  khác nhau. 
- Bảo vệ môi trường bằng cách sử dụng bình để hạn chế sử dụng các 
chai, ly nhựa. - Có thiết kế đẹp mắt người dùng, đa dạng mẫu mã 
đáp ứng việc lựa chọn sản phẩm phù hợp với nhiều lứa tuổi khác 
nhau, thể hiện tính cách của mỗi người. 
- Có thể sử dụng một cách lâu dài thể hiện được tính bền vững, có  khả năng chống rò rỉ. 
2.1.2. Giá trị hiện thực của sản phẩm:  * Tính chất hóa học:  - 
Khả năng chống ăn mòn (chống gỉ sét): Crom tạo thành một lớp oxit Crom 
(Cr2O3) mỏng, bền vững trên bề mặt inox, bảo vệ kim loại khỏi sự ăn mòn do oxy hóa, 
axit, kiềm và các hóa chất khác.    lOMoAR cPSD| 45474828   - 
Trơ về mặt hóa học (không phản ứng với thực phẩm): Inox 304 rất bền vững và ít 
phản ứng với các chất trong thực phẩm và đồ uống, kể cả axit nhẹ có trong trái cây hoặc 
đồ uống có ga. Điều này đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, không làm thay đổi mùi vị 
hay chất lượng đồ uống.  - 
An toàn cho sức khỏe: Do tính trơ hóa học, inox 304 không giải phóng các chất 
độc hại vào thực phẩm, an toàn cho người sử dụng.  - 
Các loại inox khác (201, 430...): Rẻ hơn inox 304, nhưng khả năng chống ăn mòn 
kém hơn. Chúng có thể bị gỉ sét trong môi trường axit hoặc muối, và có thể chứa các kim 
loại nặng không tốt cho sức khỏe nếu tiếp xúc lâu dài với thực phẩm. Vì vậy, nên ưu tiên 
bình giữ nhiệt làm từ inox 304.  - 
Nhựa (ở nắp hoặc vỏ ngoài): Một số bộ phận của bình, đặc biệt là nắp hoặc vỏ 
ngoài, cóthể được làm từ nhựa.  - 
Loại nhựa an toàn (nhựa nguyên sinh, không chứa BPA): Cần chọn loại nhựa an 
toàn, không chứa Bisphenol A (BPA), một chất có thể gây hại cho sức khỏe. Nhựa 
nguyên sinh thường an toàn hơn nhựa tái chế.  - 
Khả năng chịu nhiệt: Nhựa cần có khả năng chịu nhiệt tốt để không bị biến dạng 
hay giải phóng chất độc hại khi tiếp xúc với đồ uống nóng.  - 
Các vật liệu khác (silicone, cao su ở gioăng): Được sử dụng ở gioăng nắp để tăng  độ kín.  * Tính chất vất lý:  - 
Khả năng cách nhiệt: Đây là tính chất quan trọng nhất của bình giữ nhiệt, được 
quyết định bởi lớp chân không. Một bình giữ nhiệt tốt có thể giữ nhiệt độ của đồ uống 
nóng trong khoảng 6-8 tiếng hoặc lạnh trong khoảng 10-12 tiếng, tùy thuộc vào chất 
lượng và điều kiện môi trường.  - 
Độ bền và khả năng chịu va đập: Lớp vỏ ngoài bằng inox hoặc nhựa cứng giúp 
bảo vệ bình khỏi va đập và trầy xước.  - 
Khả năng chống rò rỉ: Nắp bình được thiết kế kín với gioăng cao su hoặc silicone 
để ngăn chặn rò rỉ chất lỏng.  - 
Trọng lượng và kích thước: Bình giữ nhiệt có nhiều kích thước và trọng lượng 
khác nhau, phù hợp với nhu cầu sử dụng của từng người.  - 
Tính dẫn nhiệt của vật liệu: Vật liệu làm ruột bình (inox) có tính dẫn nhiệt tốt, 
giúp nhiệt độ phân bố đều trong bình. Tuy nhiên, lớp chân không và các lớp vật liệu khác 
lại có tính cách nhiệt cao, ngăn chặn sự truyền nhiệt ra bên ngoài. 
* Cấu tạo của sản phẩm chính: Bình giữ nhiệt thông thường được cấu tạo bởi 3 lớp  chính:    lOMoAR cPSD| 45474828 1. Lớp vỏ ngoài: 
- Chất liệu: Thường được làm từ inox (thép không gỉ), nhựa, hoặc kết hợp cả hai. Một số 
loại cao cấp có thể sử dụng thêm các vật liệu như tre, gỗ để tăng tính thẩm mỹ.  Chức năng: 
- Bảo vệ các lớp bên trong khỏi va đập, trầy xước. 
- Tạo hình dáng bên ngoài cho bình. 
- Mang tính thẩm mỹ, thiết kế. 
2. Lớp chân không (lớp giữa):  - 
Đặc điểm: Đây là lớp quan trọng nhất, quyết định khả năng giữ nhiệt của bình. 
Khoảng không gian giữa lớp vỏ ngoài và lớp ruột được hút chân không (tức là gần như  không có không khí).  Chức năng:  - 
Ngăn chặn sự truyền nhiệt bằng dẫn nhiệt: Do không có vật chất, nhiệt không thể  truyềnqua lớp này.  - 
Giảm thiểu sự truyền nhiệt bằng đối lưu: Hạn chế sự lưu thông của không khí giữa 
bên trong và bên ngoài bình. 
3. Lớp ruột (lớp trong cùng): 
- Chất liệu: Thường được làm từ inox 304 (thép không gỉ 18/8), một loại inox cao cấp, an 
toàn cho sức khỏe và được phép sử dụng trong thực phẩm. Một số loại rẻ hơn có thể 
ung inox 201 hoặc các loại khác nhưng chất lượng và độ an toàn sẽ kém hơn.  - Chức năng: 
+ Tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm và đồ uống. 
+ Lớp inox có khả năng phản xạ nhiệt, giúp giữ nhiệt độ bên trong. 
+ Ngoài ra, còn có các bộ phận khác:  - Nắp bình: 
+ Thường có cấu tạo nhiều lớp, với lớp ngoài bằng nhựa hoặc inox, lớp trong bằng nhựa 
nguyên sinh và có gioăng cao su hoặc silicone. 
+ Chức năng: Đảm bảo độ kín khít, ngăn chặn sự trao đổi nhiệt và rò rỉ chất lỏng. Một số 
loại nắp có thêm van xả áp suất hoặc ống hút.  - Đáy bình:  
+ Thường được thiết kế phẳng hoặc có lớp chống trượt.    lOMoAR cPSD| 45474828
+ Chức năng: Giúp bình đứng vững và tránh bị trượt. 
* Phân tích 3 lớp bao bì: 
I. Bao bì bảo vệ sản phẩm chính:  1. Cấu tạo  a.Lớp bên ngoài: 
- Được làm từ thép không gỉ ( inox ) : Bền, chống gỉ. 
- Thép không gỉ 304 cao cấp : Nhẹ, giá thành thấp 
- Có thể sơn nhám, thiết kế in họa tiết : Tăng tính thẩm mỹ, dễ cầm nắm, bền và chống  vađập.  b.Lớp chân không: 
- Lớp chân không được đặt giữa lớp trong và lớp ngoài giúp loại bỏ không khí và hạn  chếtruyền nhiệt. 
- Là lớp cách nhiệt chính , ngăn cản sự truyền nhiệt giữa lớp bên trong và bên  ngoài.c.Lớp bên trong: 
- Từ thép không gỉ 304 : Bền và chống gỉ, dễ vệ sinh. 
- Sơn màu tĩnh điện: chống bám vân tay,tăng độ bền.  d.Thiết kế thẩm mỹ: 
- Màu sắc tươi trẻ, tông màu pastel, đa dạng.- Logo locknlock in nổi hoặc khắc laser, bền  và khó. 
e. Thiết kế tiện dụng: 
- HÌnh dáng: Hình trụ giúp dễ dàng cầm nắm. 
- Nắp đậy ( nhựa PP) thiết kế hiện đại giúp chống rò rỉ nước, thuận tiện,... 
- Thêm dây đeo, quai xách giúp tăng tính thuận tiện, dễ dàng mang theo. 
II. Bao bì thể hiện thông tin sản phẩm:  Trên bao bì gồm: 
1. Tên sản phẩm: Locknlock in rõ ràng ở mặt trước bao bì, dễ nhận diện. 
Vd: Bình giữ nhiệt Lock&Lock Vacuum Flask 500ml  2. Thương hiệu: 
- Logo và tên thương hiệu Locknlock được in nổi trên bao bì giúp tăng độ nhận diện.    lOMoAR cPSD| 45474828 3. Thông tin : 
- Dung tích: 500ml, 550ml, 700ml,... Giúp khách hàng dễ dàng lựa chọn. 
- Chất liệu: Đề cập đến các vật liệu như thép không gỉ 304, nhựa PP không chứa BPA, 
hoặc lớp phủ chống bám. 
- Khả năng giữ nhiệt của sản phẩm. 
4. Hướng dẫn sử dụng: 
- Cách dùng đúng nhất để tối ưu hiệu quả 
- Các lưu ý đặc biệt như: Không sử dụng bình giữ nhiệt trong lò vi sóng hoặc máy rửa  bát. 
- Hướng dẫn vệ sinh đún cách. 
5. Hình ảnh minh họa, giới thiệu về sản phẩm,.. 
6. Thông tin an toàn: 
- Các tiêu chuẩn quốc tế như ISO, FDA, hoặc CE đảm bảo sản phẩm an toàn và đáng tin  cậy. 
- Cảnh báo người dùng: cẩn thận bỏng, tránh xa trẻ em khi chứa nước nóng. 
7. Thông tin thương mại: 
- Giá cả : thông qua tem giá 
- Mã qr và mã vạch: cung cấp chi tiết về thông tin sản phẩm. 
- Địa chỉ nhà sản xuất. 
III. Bao bì vận chuyển:  1. Vật liệu:  - Thùng carton giấy 
- xốp và mút định hình  - Màng bọc PE/PP  - Túi khí 
2. Cấu trúc đóng gói: 
- Chọn hộp vừa kích thước với sản phẩm. ( dài x rộng x cao ) 
- Và thùng lớn được ngăn cách chứa nhiều hộp nhỏ đựng sản phẩm chống sốc. 
3. Thông tin trên bao bì vận chuyển:     lOMoAR cPSD| 45474828 a. Hướng dẫn xử lí: 
- Kí hiệu và hình vẽ; hàng dễ vỡ, tránh va đập... 
-Hướng dẫn vận chuyển: Xử lí nhẹ nhàng, không quăng,...  b. Thông tin sản phẩm: 
- Mã vạch sản phẩm, mã lô hàng... 
- Thông tin khối lượng thùng hàng và kích thước... 
c. Thông tin nhà sản xuất:  - 
Tên và địa chỉ công ty , số điện thoại liên hệ, và email hỗ trợ. 
2.1.3. Giá trị gia tăng của sản phẩm:  - 
Dịch vụ hậu mãi: Chính sách bảo hành rõ ràng, hỗ trợ đổi trả nếu lỗi kỹ thuật từ 
nhà sản xuất. Hướng dẫn khách hàng kiểm tra tem chống giả và các dấu hiệu của hàng  chính hãng. 
-Tính thân thiện với môi trường Giảm rác thải nhựa: Sử dụng bình giữ nhiệt thay cho 
chai nhựa dùng một lần. Độ bền cao: Giúp giảm thiểu việc thay thế thường xuyên, tiết  kiệm tài nguyên.  - 
Tính cá nhân hóa Một số dòng sản phẩm cho phép khắc tên hoặc thiết kế riêng để  làmquà tặng ý nghĩa. 
-Chương trình khuyến mãi và ưu đãi Miễn phí giao hàng, giảm giá theo dịp lễ, hoặc 
quà tặng kèm (như túi giữ nhiệt). 
2.2. Chiến lược sản phẩm của công ty … (đối thủ) 
2.3. Nhận thức của khách hàng mục tiêu đối với sản phẩm 
2.4. Tác động của yếu tố vi mô đến sản phẩm 
2.5. Kế hoạch thực hiện chiến lược sản phẩm của công ty … năm 2025  3. Chiến lược giá 
3.1. Chiến lược giá của công ty … 
3.2. Chiến lược giá của công ty … (đối thủ) 
3.3. Nhận thức của khách hàng mục tiêu đối với giá bán và phương thức thanh  toán 
3.4. Tác động của yếu tố vi mô đến giá bán và phương thức thanh toán 
3.5. Kế hoạch thực hiện chiến lược giá của công ty … năm 2025 
4. Chiến lược phân phối 
4.1. Chiến lược phân phối của công ty …    lOMoAR cPSD| 45474828
4.2. Chiến lược phân phối của công ty … (đối thủ) 
4.3. Nhận thức của khách hàng mục tiêu đối với sự phân phối sản phẩm … 
4.4. Tác động của yếu tố vi mô đến sự phân phối sản phẩm … 
4.5. Kế hoạch thực hiện chiến lược phân phối của công ty … năm 2025 
5. Chiến lược xúc tiến 
5.1. Chiến lược xúc tiến của công ty … 
5.2. Chiến lược xúc tiến của công ty … (đối thủ) 
5.3. Nhận thức của khách hàng mục tiêu đối với truyền thông – quảng cáo sản  phẩm … 
5.4. Tác động của yếu tố vi mô đến truyền thông – quảng cáo sản phẩm … 
5.5. Kế hoạch thực hiện chiến lược xúc tiến của công ty … năm 2025  Tài liệu tham khảo  Phụ lục (nếu có)