



















Preview text:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA HTTT KINH TẾ & TMĐT
-------------------------------------
BÀI THẢO LUẬN
HỌC PHẦN: KHỞI SỰ KINH DOANH
Đề tài: Lên ý tưởng và lập kế hoạch khởi sự kinh doanh đồ ăn dặm TINY GOURMET
Nhóm thực hiện: Nhóm 6
Giảng viên hướng dẫn:
Th.S Nguyễn Ngọc Hưng
Mã học phần: 232_CEMG4111_05 HÀ NỘI, 3/2024
BẢNG ĐÁNH GIÁ THÀNH VIÊN TRONG NHÓM STT Họ và tên Mã Sinh viên
Nội dung công việc Điểm - Phân chia công việc - Tổng hợp Word Lê Mai Phương 1
22D1902064 - Làm nội dung: Kế hoạch tài chính (Nhóm trưởng)
- Đóng góp ý kiến thảo luận các phần khác
- Làm nội dung: Đánh giá thị trường
Trần Thị Hồng 2
22D192060 - Đóng góp ý kiến thảo luận các Nhung phần khác - Thuyết trình Nguyễn Thị
- Làm nội dung: Khái quát ý tưởng 3 22D192065 Phượng
kinh doanh và Tổ chức, nhân sự
- Làm nội dung: Khái quát ý tưởng 4
Đỗ Nhật Quang 22d192066 kinh doanh và Kết luận
- Làm nội dung: Phân tích đánh giá 5 Lê Thị Quyên
22D192067 thị trường và Kế hoạch sản xuất, vận hành
- Làm nội dung: Mô hình kinh 6
Đinh Thị Nhạn 22D192059 doanh Canvas - Làm PPT
- Làm nội dung: Kế hoạch 7
Đặng Kiều Oanh
22D192061 Marketing và bán hàng - Thuyết trình
- Làm nội dung: Mô hình kinh 8
Lê Thị Y Phụng
22D192063 doanh Canvas và Kế hoạch sản xuất, vận hành
Phạm Gia Bảo
- Làm nội dung: Tổ chức nhân sự; 9 22D192062 Phong
Thời gian và kế hoạch thực hiện
- Làm nội dung: Kế hoạch Nguyễn Bảo 10
22D192058 Marketing và bán hàng Ngọc - Làm PPT
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bài tiểu luận với đề tài: “Lên ý tưởng và lập kế hoạch khởi sự kinh
doanh đồ ăn dặm – TINY GOURMET”, chúng em đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ, chỉ
bảo nhiệt tình của giảng viên, để có thể tìm ra hướng nghiên cứu, tiếp cận thực tế, tài liệu
tham khảo… Với tình cảm chân thành, chúng em xin bày tỏ lòng biết ơn đến:
Ban Giám Hiệu trường Đại học Thương Mại đã tạo điều kiện về cơ sở vật chất cùng
với hệ thống thư viện hiện đại, đa dạng các loại sách báo thuận lợi cho việc tìm kiếm thông tin.
Giảng viên hướng dẫn bộ môn, thầy Nguyễn Ngọc Hưng đã giảng dạy và hướng dẫn
tận tình, chi tiết để em có đủ kiến thức vận dụng vào bài tiểu luận này.
Do lượng kiến thức và thông tin thu thập còn hạn chế nên bài luận không thể tránh
khỏi những thiếu sót trong quá trình nghiên cứu và thực hiện. Vì vậy em rất mong nhận
được đánh giá cũng như ý kiến đóng góp của quý thầy cô để kiến thức của em trong lĩnh
vực này được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! LỜI CAM ĐOAN
Nhóm em xin cam bài thảo luận: “Lên ý tưởng và lập kế hoạch khởi sự kinh doanh
đồ ăn dặm – TINY GOURMET” mà nhóm em thực hiện là sản phẩm sáng tạo của nhóm,
với sự hướng dẫn và giúp đỡ nhiệt tình từ giảng viên Th.S Nguyễn Ngọc Hưng. Tất cả các
số liệu, thông tin trong bài thảo luận đều là sự sáng tạo logic của nhóm, không có bất cứ
sự sao chép số liệu nghiên cứu khảo sát từ nghiên cứu tương tự nào trước đó.
Nếu phát hiện bất kỳ sự sao chép nào trong bài thảo luận, nhóm em xin hoàn toàn
chịu trách nhiệm và chấp nhận quyết định kỷ luật của Khoa và Nhà trường.
Hà Nội, tháng 3 năm 2024
Đại diện của tập thể nhóm MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................... 4
LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................ 7
A. KHÁI QUÁT Ý TƯỞNG KINH DOANH .................................... 8
1. Tên dự án kinh doanh ...................................................................... 8
2. Căn cứ ý tưởng .................................................................................. 8
2.1. Dung lượng ngành và dung lượng thị trường mục tiêu ................ 8
2.2. Xu hướng thị trường ..................................................................... 9
2.3. Căn cứ về năng lực thực thi của nhóm dự án ............................. 10
3. Tóm tắt về dự án ............................................................................. 10
4. Đnh gi tnh khả thi ...................................................................... 11
B. KẾ HOẠCH KINH DOANH ........................................................ 22
1. Khảo sát thị trường ........................................................................ 22
1.1. Khảo sát thực địa ........................................................................ 22
1.2. Khách hàng tiềm năng ................................................................ 22
1.3. Phân tích đối thủ cạnh tranh ....................................................... 27
2. Kế hoạch Marketing và bn hàng ................................................. 29
2.1. Chiến lược sản phẩm .................................................................. 30
2.2. Chiến lược giá ............................................................................ 32
2.3 Phân phối, bán hàng .................................................................... 33
2.3.1. Địa điểm bán hàng ............................................................... 33
2.3.2. Kênh phân phối .................................................................... 33
2.4. Truyền thông .............................................................................. 33
2.5. Kế hoạch bán hàng và chăm sóc khách hàng ............................. 34
2.5.1. Kế hoạch bán hàng ............................................................. 34
2.5.2. Chăm sóc khách hàng ......................................................... 36
3. Kế hoạch sản xuất và vận hành ..................................................... 36
3.1. Nguyên vật liệu, hàng hóa, trang thiết bị ................................... 37
3.1.1. Nguyên liệu ........................................................................... 37
3.1.2. Dụng cụ, vật dụng, trang thiết bị, đóng gói ......................... 38
3.1.3. Trang trí quán và nội thất .................................................... 39
3.1.4. Dụng cụ Quầy Thu ngân ...................................................... 39 5
3.2. Công nghệ và quá trình sản xuất ................................................ 39
3.3. Mặt bằng ..................................................................................... 40
3.4. Lịch trình làm việc ..................................................................... 41
3.5. Kế hoạch đảm bảo chất lượng .................................................... 41
4. Tổ chức, nhân sự ............................................................................. 42
4.1. Nhóm sáng lập ............................................................................ 42
4.2. Cơ cấu tổ chức cơ bản ................................................................ 43
4.3. Chức năng nhiệm vụ từng bộ phận ............................................ 44
4.4. Quy mô nhân sự .......................................................................... 44
4.5. Đãi ngộ nhân viên ....................................................................... 45
5. Kế hoạch tài chính .......................................................................... 47
5.1. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn ................................................... 47
5.2. Bảng dự toán doanh thu của TINY GOURMET trong 12 tháng 48
5.3. Bảng dự toán giá vốn theo năm, tháng ....................................... 49
5.4. Chi phí Marketing và bán hàng .................................................. 51
5.5. Chi phí quản lý ........................................................................... 52
5.6. Bảng kế hoạch tài chính ............................................................. 53
5.7. Bảng kế hoạch dòng tiền ............................................................ 53
6. Thời gian và tiến độ thực hiện .......................................................... 54
7. Tóm tắt mô hình kinh doanh Canvas ................................................ 55
KẾT LUÂN……………………………………………………………… 59
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................... 60 6 LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây, khởi nghiệp đang là một chủ đề thu hút nhiều sự quan
tâm của người dân, đặc biệt là giới trẻ. Với suy nghĩ táo bạo, dám nghĩ dám làm, nhiều
bạn trẻ hiện nay đã chọn kinh doanh là lĩnh vực khởi nghiệp, bắt đầu cuộc hành trình
thực hiện hóa ước mơ của bản thân. Thế nhưng, kinh doanh không phải là một lĩnh vực
đơn giản. Để đạt được những thành công, các bạn trẻ cũng phải trải qua biết bao lần thất
bại. Việc lựa chọn sai lĩnh vực kinh doanh, không phù hợp với bản thân cũng là một
trong những nguyên nhân dẫn đến sự thất bại ấy. Nên lựa chọn kinh doanh mặt hàng
nào, sản phẩm, dịch vụ gì để vừa phù hợp với bản thân, vừa đáp ứng được nhu cầu mà
thị trường vẫn còn thiếu?
Đứng trước một xã hội ngày càng bận rộn, việc tìm kiếm và chế biến các loại
thực phẩm ăn dặm cho trẻ không chỉ là nhiệm vụ mà còn là thách thức lớn với nhiều bậc
phụ huynh. Các bậc phụ huynh, đặc biệt là những người lần đầu chăm và nuôi con, phải
có kiến thức và dành nhiều thời gian nghiên cứu các phương pháp thích hợp để không
vấp phải những sai lầm không đáng có, nguy hiểm đến con trẻ. Tuy nhiên, không phải
ai cũng có thời gian tìm hiểu và học hỏi, các ông bố, bà mẹ trẻ ngày nay vừa phải dành
thời gian cho công việc ngoài xã hội, kiếm tiền, vừa phải chu toàn việc nhà, đặc biệt là
phụ nữ. Chính vì thế, họ chỉ có thể chăm sóc con ở mức tương đối, ít khi để ý đến từng
khẩu phần ăn của trẻ như thế nào là phù hợp, với quan niệm “con no là được" đã gây ra
nhiều hậu quả khôn lường đến sức khoẻ và thói quen ăn uống của các bé sau này. Các
bậc phụ huynh không khỏi đau đầu, mệt mỏi khi vừa phải tất bật ổn định kinh tế gia
đình, vừa phải chăm con khỏe khiến cho họ luôn tìm kiếm sự hỗ trợ từ bên ngoài như
người giúp việc, đồ đông lạnh đóng hộp,...nhưng đều có rủi ro, chẳng hạn việc tìm kiếm
người giúp việc tận tâm, tận tụy hiện nay rất khó khăn và chi phí rất cao, đồ đông lạnh
thì không tươi, cũng không thể cân đo phù hợp với trẻ. Nhận thấy được những lí do trên
chúng em đã tìm kiếm giải pháp giúp giải quyết các vấn đề vướng mắc của khách hàng.
Sau khi nghiên cứu và phân tích, chúng em nhận thấy việc kinh doanh đồ ăn dặm
dành cho các bé ăn dặm từ 6 đến 24 tháng tuổi là cơ hội đáng đầu tư. Thời gian bắt đầu
khởi nghiệp chúng em sẽ tập trung tấn công chủ yếu là khu vực Thành phố Hà Nội, vì
đây vừa là trung tâm kinh tế lớn vừa có mật độ dân số cao, đảm bảo tối đa hoá được
lượng khách hàng mục tiêu. Với dự án khởi nghiệp đồ ăn dặm TINY GOURMET cho
bé từ 6 đến 24 tháng tuổi, chúng em hy vọng có thể hỗ trợ các bậc phụ huynh một phần
nhỏ công sức của mình, đóng góp cho xã hội, cộng đồng và vì sức khỏe của các mầm
non tương lai của đất nước. 7
A. KHÁI QUÁT Ý TƯỞNG KINH DOANH
1. Tên dự án kinh doanh
Khởi sự kinh doanh đồ ăn dặm TINY GOURMET
2. Căn cứ ý tưởng
2.1. Dung lượng ngành và dung lượng thị trường mục tiêu
• Dung lượng của ngành:
Theo một báo cáo mới nhất từ Reportlinker, thị trường thực phẩm dành cho trẻ
em và bà mẹ dự kiến có tốc độ tăng trưởng kép bình quân hàng năm (CAGR) trên 10%
trong giai đoạn 2018 - 2024. Dung lượng của ngành bán đồ ăn dặm cho trẻ em toàn cầu
được ước lượng là khoảng 45 tỷ USD vào năm 2021 (theo nghiên cứu từ MarketsandMarkets).
Ngành đồ ăn dặm tại Việt Nam đang trên đà tăng trưởng mạnh mẽ với tốc độ tăng
trưởng kép hàng năm (CAGR) dự kiến đạt 7,8% từ năm 2023 đến năm 2028. Theo báo
cáo của Statista, dung lượng thị trường đồ ăn dặm Việt Nam ước tính đạt 4.288 tỷ đồng
vào năm 2023 và dự kiến sẽ đạt 6.375 tỷ đồng vào năm 2028. Sự tăng trưởng của ngành
đồ ăn dặm tại Việt Nam được thúc đẩy bởi một số yếu tố:
• Sự gia tăng tỷ lệ sinh: Theo Tổng cục Thống kê: https://www.gso.gov.vn/, tỷ lệ
sinh thô tại Việt Nam trong năm 2022 là 15,6‰, tương đương với 1.043.000 trẻ em được sinh ra.
• Nhận thức ngày càng cao về tầm quan trọng của dinh dưỡng: Cha mẹ Việt Nam
ngày càng quan tâm đến việc cung cấp cho con mình chế độ dinh dưỡng đầy đủ
và cân bằng, đặc biệt là trong giai đoạn ăn dặm. 8 * Khả năng
chuyển giao sản phẩm: - Sử dụng các vật liệu đóng gói chất lượng và an toàn để bảo vệ sản phẩm khỏi hỏng hóc hoặc bị ô nhiễm trong quá trình vận chuyển. - Chọn nhà vận chuyển có kinh nghiệm và uy tín trong việc vận chuyển hàng thực phẩm. - Sử dụng công nghệ để theo dõi quá trình vận chuyển của sản phẩm và cung cấp thông tin cập nhật cho khách hàng về tình trạng giao hàng. - Có kế hoạch xử lý khiếu nại từ khách hàng một cách nhanh chóng và hiệu quả trong trường hợp có vấn đề xảy ra trong quá trình chuyển giao sản phẩm. 13 2 Thị * Dung lượng: * Dung lượng: * Dung lượng:
trường - Mặc dù có tiềm - Thị trường đồ ăn dặm - Sự đa dạng của
- Dung năng lớn, thị có dung lượng lớn, cho khách hàng cũng lượng
trường đồ ăn dặm phép các doanh nghiệpt ạo ra môi trường
- Tốc độ cũng đồng thời tiếp cận một loạt đa cạnh tranh khốc phát
đối mặt với sự dạng khách hàng. liệt trong từng triển
cạnh tranh gay gắt * Tc độ pht triển: phân khúc thị - Mức
từ các nhãn hiệu - Thị trường đồ ăn dặm trường. Các doanh
độ cạnh khác, cả trong và đang trải qua giai đoạn nghiệp phải cạnh tranh ngoài nước.
tăng trưởng nhanh tranh không chỉ về chất lượng và giá - Rào
- Thị trường đồ ăn chóng do sự phổ biến cả mà còn về dịch
cản gia dặm có thể mở của phong cách sống vụ và sự đổi mới nhập
rộng ra nhiều hiện đại và nhu cầu
phân khúc khách ngày càng tăng về sự để thu hút và giữ
hàng, bao gồm cả tiện lợi và dinh dưỡng. chân khách hàng.
những gia đình có * Mức độ cạnh tranh: * Tc độ pht nhu cầu đặc biệt triển: 4 - Cạnh tranh giữa các
như vegan, không nhà sản xuất thúc đẩy - Tốc độ phát triển
gluten, hay chế độ sự sáng tạo và đổi mới nhanh chóng của
ăn đặc biệt khác trong ngành công thị trường cũng đi
cho trẻ em. Việc nghiệp. kèm với áp lực cung cấp sản cạnh tranh cao.
* Rào cản gia nhập: phẩm đa dạng và Các doanh nghiệp
phù hợp với các - Các yêu cầu về quy phải nhanh chóng
yêu cầu khác định và an toàn thực đáp ứng được sự
nhau có thể mở ra phẩm giúp bảo vệ sức phát triển này và
cơ hội mở rộng khỏe của người tiêu tìm ra cách để nổi thị trường.
dùng và đảm bảo rằng bật giữa các đối sản phẩm đồ ăn dặm
* Tc độ pht thủ cạnh tranh.
đáp ứng được các tiêu triển:
* Mức độ cạnh chuẩn chất lượng cao. - Thị trường đồ ăn tranh: dặm đang trải qua - Sự cạnh tranh giai đoạn tăng mạnh mẽ có thể 14 trưởng nhanh tạo ra áp lực đối chóng do nhiều với các doanh yếu tố. Điều này nghiệp, đặc biệt là bao gồm sự phổ các doanh nghiệp biến của phong mới hoặc nhỏ. cách sống hiện
* Rào cản gia đại, nhu cầu ngày nhập: càng tăng về sự - Tuân thủ các yêu tiện lợi và dinh cầu và quy định có dưỡng trong việc thể tăng chi phí và chăm sóc trẻ em tạo ra các thách
* Mức độ cạnh thức về quy trình tranh: sản xuất và vận - Thị trường đồ ăn hành kinh doanh. dặm có sự cạnh tranh mạnh mẽ giữa các nhà sản xuất, từ các doanh nghiệp lớn đến các nhà sản xuất nhỏ và vừa - Để nổi bật trong thị trường đồ ăn dặm, các doanh nghiệp cần cạnh tranh về dịch vụ và đổi mới. Điều này có thể bao gồm việc phát triển các sản phẩm mới, cải thiện quy trình sản xuất và bảo quản, tạo ra gói sản phẩm và dịch 15 vụ hấp dẫn, và tối ưu hóa kênh phân phối.
* Rào cản gia nhập: - Các doanh nghiệp muốn tham gia thị trường đồ ăn dặm phải tuân thủ các quy định về an toàn thực phẩm và tiêu chuẩn chất lượng. Điều này có thể bao gồm việc có các giấy phép và chứng chỉ liên quan, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, và tuân thủ các quy định về bảo quản và đóng gói. - Để tham gia vào ngành công nghiệp đồ ăn dặm, các doanh nghiệp cần đầu tư vào cơ sở hạ tầng sản xuất, thiết bị và công nghệ, cũng như các hoạt động nghiên cứu và phát triển sản phẩm. 16 - Thị trường đồ ăn dặm thường có sự thống trị của các thương hiệu lớn và đã có uy tín. Đối với các doanh nghiệp mới hoặc nhỏ, việc cạnh tranh với những thương hiệu này có thể là một rào cản lớn.
3 Tổ chức * Quy trình vận * Quy trình vận hành * Quy trình vận vận
hành có thể quản có thể quản trị tt và hành có thể quản hành
trị tt và nhân nhân bản:
trị tt và nhân - Quy bản:
- Quy trình vận hành bản:
trình vận - Để đảm bảo sự được quản trị tốt giúp - Sự cứng nhắc:
hành có nhất quán và hiệu đảm bảo sự nhất quán Quá trình quản trị
thể quản quả trong sản xuất trong sản xuất và phân quy trình có thể trở
trị tốt và đồ ăn dặm cần phối sản phẩm. nên cứng nhắc và nhân
thiết lập các quy - Dễ dàng tái tạo: Các hạn chế sự sáng bản
trình sản xuất chi quy trình có thể được tạo và linh hoạt
- Quản tiết và có thể tái tái tạo một cách hiệu trong công việc. 4 trị chất tạo.
quả, giúp tiết kiệm thời - Đòi hỏi sự duy trì lượng
- Các quy trình gian và công sức khi và cải thiện liên
- Quản này bao gồm từ mở rộng quy mô hoặc tục: Cần phải duy trị sản
việc chuẩn bị mở rộng vào các thị trì và cải thiện các
xuất và nguyên liệu đến trường mới. quy trình một cách cung
sản xuất, đóng gói * Quản trị chất liên tục để đảm ứng
và vận chuyển sản lượng: bảo sự hiệu quả và
phẩm, đảm bảo - Đảm bảo chất lượng hiệu suất.
mỗi bước đều sản phẩm: Quản trị * Quản trị chất
chất lượng giúp đảm lượng: 17
được thực hiện bảo rằng sản phẩm đạt - Tăng chi phí: đúng cách.
được các tiêu chuẩn Việc thiết lập và
* Quản trị chất chất lượng cao nhất. duy trì các hệ lượng:
- Tăng cường niềm tin thống quản trị chất
- Với mục tiêu của khách hàng: Sự lượng có thể tăng
mang lại sản đảm bảo về chất lượng chi phí sản xuất.
phẩm an toàn và sản phẩm giúp tăng - Yêu cầu kiểm
dinh dưỡng cho cường niềm tin của soát nghiêm ngặt:
trẻ em phải thiết khách hàng và tạo ra Quản trị chất
lập và thực thi các sự hài lòng. lượng yêu cầu
tiêu chuẩn chất * Quản trị sản xuất kiểm soát nghiêm lượng cao. và cung ứng: ngặt và tuân thủ
- Quản trị chất - Đảm bảo nguồn cung các quy định, điều
lượng đảm bảo ổn định: Quản trị sản này có thể tạo ra áp
rằng mỗi lô sản xuất và cung ứng giúp lực đối với doanh
phẩm được kiểm đảm bảo nguồn cung nghiệp.
tra kỹ lưỡng trước ổn định của nguyên * Quản trị sản
khi xuất xưởng, liệu và thành phẩm. xuất và cung ứng:
đảm bảo đáp ứng - Tối ưu hóa quá trình - Rủi ro từ nguồn
các yêu cầu an sản xuất: Quản trị sản cung không ổn toàn và
chất xuất và cung ứng giúp định: Rủi ro từ sự lượng.
tối ưu hóa quy trình cố trong nguồn
* Quản trị sản sản xuất, tăng cường cung cấp có thể
xuất và cung hiệu suất và giảm thiểu ảnh hưởng đến quy ứng: lãng phí. trình sản xuất và - Quản trị sản dẫn đến sự gián xuất đồ ăn dặm đoạn. bao gồm lập kế - Đòi hỏi sự phối hoạch sản xuất, hợp chặt chẽ: quản lý dây Quản trị sản xuất chuyền sản xuất và cung ứng đòi và giám sát quy hỏi sự phối hợp trình sản xuất chặt chẽ giữa các hàng ngày. bộ phận khác nhau trong doanh 18 - Quản trị cung nghiệp và với các ứng liên quan đến đối tác bên ngoài. việc xác định và duy trì các mối quan hệ với nhà cung cấp nguyên liệu chất lượng cao và đảm bảo nguồn cung ổn định cho sản xuất. 4 Tài * Cấu trúc chi
* Cấu trúc chi phí: * Cấu trúc chi chính phí:
- Tỷ lệ phân bổ chi phí phí: - Cấu - Tỷ lệ phân bổ
cố định nhỏ giúp tăng - Có thể đánh giá
trúc chi chi phí cố định: tính linh hoạt và hiệu lại việc phân bổ phí (Tỷ Nhỏ
quả trong quản lý tài chi phí để đảm lệ phân - Mô tả: TINY
chính. Điều này có thể bảo rằng mọi bổ chi GOURMET có giúp TINY khoản chi đều phí cố
cấu trúc chi phí GOURMET tối ưu hóa được sử dụng một
định lớn linh hoạt và tối
chi phí và tăng cường cách hiệu quả
hay nhỏ) ưu, với tỷ lệ phân khả năng tăng trưởng. nhất.
- Tỷ suất bổ chi phí cố
* Tỷ suất lợi nhuận
* Tỷ suất lợi lợi định nhỏ. Điều ngành: nhuận ngành: 3 nhuận này có thể cho
- Nếu tỷ suất lợi nhuận - Nếu tỷ suất lợi ngành thấy doanh
cao, TINY có thể thu nhuận thấp, TINY
- Dòng nghiệp sử dụng hút đầu tư và tạo ra GOURMET có tiền tài nguyên tài
tiềm năng sinh lời lớn. thể phải đối mặt - Thời
chính một cách * Dòng tiền: với áp lực cạnh gian hiệu quả và có
- Dòng tiền tích cực sẽ tranh và hạn chế hoàn khả năng tăng
giúp TINY có khả khả năng tăng vốn
trưởng một cách năng thanh toán nợ, trưởng. ngắn linh hoạt.
đầu tư vào nghiên cứu * Dòng tiền:
hay dài? * Tỷ suất lợi
và phát triển sản phẩm, - Cần phải duy trì - Khả nhuận ngành:
cũng như mở rộng quy và tăng cường 19 năng
- Tùy thuộc vào mô hoạt động. dòng tiền tích cực tăng thị trường và * Thời gian hoàn để đảm bảo rằng trưởng
cạnh tranh cụ thể, vn: hoạt động kinh nhờ cơ
tỷ suất lợi nhuận - Thời gian hoàn vốn doanh diễn ra một
chế vốn trong ngành đồ
ngắn hạn giúp tối ưu cách suôn sẻ. ăn dặm có thể
hóa việc sử dụng vốn * Thời gian hoàn biến động. và tăng cường tính vn:
- Mô tả: Tỷ suất thanh khoản của - Cần phải đảm lợi nhuận ngành TINY. bảo rằng việc thu là yếu tố quan
* Khả năng tăng hồi vốn đầu tư
trọng quyết định trưởng nhờ cơ chế diễn ra đúng kế sức hấp dẫn và vn: hoạch để tránh tiềm năng sinh - Khả năng tăng tình trạng thiếu lời của TINY
trưởng nhờ cơ chế vốn hụt vốn. GOURMET
giúp TINY có thể mở * Khả năng tăng trong ngành đồ
rộng quy mô hoạt trưởng nhờ cơ ăn dặm.
động, phát triển sản chế vn: * Dòng tiền:
phẩm mới và khai thác - Cần phải quản lý
- Dòng tiền: Dự cơ hội thị trường. cẩn thận và đảm kiến tích cực bảo rằng việc sử - Mô tả: TINY dụng vốn được GOURMET dự thực hiện một kiến có dòng tiền cách hiệu quả và tích cực, cho thấy có khả năng sinh doanh nghiệp có lời. khả năng sinh lời và duy trì hoạt động kinh doanh một cách ổn định. * Thời gian hoàn vn: - Thời gian hoàn vốn: Dự kiến ngắn hạn. - Mô tả: Dự kiến 20