lOMoARcPSD| 61787563
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA HTTT KINH TẾ & THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
BÀI THẢO LUẬN
KHỞI SỰ KINH DOANH
ĐỀ TÀI:
Kế hoạch khởi sự kinh doanh nhà hàng đồ chay
Giáo viên hướng dẫn: Trịnh Thị Nhuần
Nhóm: 03
HÀ NỘI-2023
NHÓM 3
lOMoARcPSD| 61787563
Tên
Mã sinh viên
Lớp
Dương Thu Hà
23D140074
K59I2
Hoàng Thị Ngọc Hà
23D140016
K59I1
Hoàng Thị Ngọc Hà
23D140075
K59I2
Thiều Văn Hải
23D140017
K59I1
Phạm Thị Thanh Hảo
23D140018
K59I1
Chu Văn Hạ
23D140076
K59I2
Nguyễn Thị Thanh Hằng
23D140077
K59I2
Nguyễn Thị Thanh Hiền
23D140078
K59I2
Nguyễn Minh Hiếu
23D140079
K59I2
Phạm Thị Hoa
23D140020
K59I1
Lại Thanh Thanh Hoàn
23D140080
K59I2
Lê Việt Hoàng
23D140021
K59I1
Phạm Lại Việt Hoàng
23D140022
K59I1
Nguyễn Thị Thúy Hồng
23D140023
K59I1
MỤC LỤC
Contents
I.NGHIÊN CỨU VÀ ĐÁNH GIÁ THỊ TRƯỜNG.........................................................................................3
1. Mô tả về nhà hàng..........................................................................................................3
2. Lý do chọn ý tưởng kinh doanh..............................................................................3
3. Nghiên cứu thị trường..............................................................................................................4
3.1 Phân đoạn thị trường theo yếu tố nhân khẩu học:.................................4
3.2 Phân đoạn thị trường theo yếu tố địa
lý:...............................................................................4
3.3 Đối thủ cạnh
tranh..................................................................................................................4
3.4 Kết luận............................................................................................................................4
4. Các yếu tố tạo nên sự thành công của việc kinh doanh đồ ăn
chay.............................................5
II. Kế hoạch marketing.......................................................................................................................5
1 . Nội dung của kế hoch.................................................................................................................5
2. Chiến lược Markeng...................................................................................................................6
lOMoARcPSD| 61787563
2.1 Áp dụng các chương trình khuyến mãi...................................................................................6
2.2 Thiết kế....................................................................................................................................6
2.3 Xác định khách hàng hiện tại và tương lai của nhà hàng......................................................6
2.4 Hợp tác với Inuencer – KOL - KOC.......................................................................................6
2.5 Digital Markeng cho nhà hàng.......................................................................................7
2.6 Markeng món ăn trên Facebook..........................................................................................7
2.7 Hợp tác với các đơn vị giao hàng...........................................................................................8
III.Kế hoạch sản xuất và vận hành.....................................................................................................8
1.Kế hoạch sản xuất.........................................................................................................................8
1.1 Trang thiết bị..........................................................................................................................9
1.2. Nguyên liệu chế biến.............................................................................................................9
1.3. Menu......................................................................................................................................9
2. Kế hoạch vận hành....................................................................................................................11
2.1 Trước giờ mở cửa.................................................................................................................11
2.2 Trong thời gian mở cửa........................................................................................................11
2.3 Trước khi đóng cửa..............................................................................................................11
IV. Kế hoạch nhân sự........................................................................................................................11
1. Nhu cầu nhân lực..........................................................................................................11 2. Qun
lý nhân sự.................................................................................................................13
V. Kế hoạch tài chính..........................................................................................................................13
I.NGHIÊN CỨU VÀ ĐÁNH GIÁ THỊ TRƯNG
1.Mô tả về nhà hàng
- Chuyên phục vụ đồ ăn chay với 3 nhóm chính : cơm gọi món, buffet cơmchay,
buffet lẩu chay.
- Thời gian dự kiến đi vào hoạt động: tháng 3 năm 2024.
- Địa điểm: Quận Cầu Giấy, Hà Nội.
- Đối tượng khách hàng mà quán hướng tới sẽ là những khách hàng có thu
nhậptrung bình khá trở lên, nằm trong độ tuổi từ 18-35, có xu hướng ăn uống
lành mạnh, quan tâm đến sức khỏe.
- Để tạo cảm giác gần gũi, thanh tịnh, quán chay sẽ lựa chọn setup theo
phongcách tối giản, hướng tới thiên nhiên, tránh trang trí quá màu mè, không
phù hợp với mô hình kinh doanh quán chay.
- Cụ thể: Mở cửa hàng tại vị trí mặt đường tại ngõ (khu có dân trí cao) tầng 1
phục vụ khác gọi món và ăn cơm , tầng 2 phục vụ đồ ăn chay
lOMoARcPSD| 61787563
2.Lý do chọn ý tưởng kinh doanh
Theo thống kê được t “Người Lao Động” đăng tải cho thấy Việt Nam có
10% người thường xuyên ăn chay và tại châu Âu con số này là 20%. Có thể
khẳng định rằng, các thực phẩm chay cung cấp cho con người đầy đủ các cht
dinh dưỡng cơ bản nhất bao gồm: chất bột, chất béo, chất đạm, chất xơ, các
vitamin và muối khoáng. Ăn chay cung cấp đủ năng lượng và dinh dưỡng không
thua gì ăn mặn. Nếu một người ăn chay mà ăn uống đủ ợng và có thành phần
thực phẩm cân đối thì cũng có thể cao hơn và to lớn hơn so với người ăn thịt.
Ăn chay ngày nay không còn giới hạn trong tôn giáo hay với những người
giảm béo, chữa bệnh nữa mà đã tr thành xu hướng ẩm thực thời thượng của
lối sống hiện đại. Giữa cuc sống hối hả, bộn bề, nhiều người thường rủ nhau
đến những quán cơm chay để m cho mình những giây phút bình yên, thư giãn
tận hưởng những món ăn chay thanh đạm, ấm cúng cùng bạn bè và người
thân. Đặc biệt, khi thực phẩm bán ra trên thị trường ngày nay không còn
“sạch”, đều có sự can thiệp của hóa chất, chất bảo quản, khiến thức ăn bị ô
nhim nặng nề và y ra nhiều căn bệnh hiểm nghèo cho con người. Bởi vy, ăn
uống làm sao cho sạch, an toàn và ít ô nhiễm là một trong những xu hướng ẩm
thực đang được ưa chuộng hiện nay. Sự xuất hiện ngày càng đông đảo của các
nhà hàng và quán ăn chay cùng lượng khách hàng đông đảo, cho thấy số người
ăn chay đang tăng dần trong thời gian gần đây.
Bên cạnh đó, khoa học dinh dưỡng không phải chỉ mang sức khỏe cho cá
nhân mà còn lợi ích cho sức khỏe môi trường. Bởi vậy, cách lựa chọn thực
phẩm lành mạnh không chỉ dừng ở thực phẩm mang nh dinh dưỡng mà còn
góp phần bảo vệ môi trường. Và chế độ ăn từ thc vật hay chế độ ăn chay là
con đường gn nhất đi đến sgiảm thiểu hủy hoại môi trường và chống lại
biến đổi khí hậu. Ngoài ra, việc nghiên cứu thị trường đồ ăn chay trên địa bàn
quậ Cầu Giấy rất rộng mở. Hầu như có rất ít các nhà hàng chay hoạt độn. Các
nhà hàng trên luôn gp phải nh trạng quá tải vào những giờ cao điểm. Vì
những lý do đó, nhóm 3 đã mạnh dạn mở mô hình kinh doanh nhà hàng chay.
Không chỉ phc v nhu cầu của khách hàng về mặt ẩm thực mà còn chú trọng
tới chất lượng dinh dưỡng, sức khỏe của họ.
3.Nghiên cứu thị trường
3.1 Phân đoạn thị trường theo yếu tố nhân khẩu học:
Tổng dân số của quận Cầu Giấy nh đến năm 2020 là
2
lOMoARcPSD| 61787563
292.536 người, và mật độ dân số lên đến 23.516 người/km .Đây là mật độ dân
số khá đông đúc, vì vậy nhu cầu cho các hoạt động sinh hoạt và ăn uống cũng
cao. Cầu giấy được xem là một khu đô thị mới với nhiều địa giới hành chính
quan trọng của nước ta. Người dân sinh sống nơi đây cũng đa phần là người có
mức thu nhập từ trung bình đến cao với thu nhập bình quân đầu người/ tháng
của quận Cầu Giấy là 5.3 triệu đồng (theo trang Thông n Chính phủ). Qua m
hiểu, chúng em nhận thấy tại Quận Cầu Giấy có 3 loại hình kinh doanh chủ yếu
đó là: Kinh doanh sản xuất, kinh doanh thương mại và inh doanh dịch v.
Nghề nghiệp của người dân nơi đây cũng đa dạng theo từng loại hình này.
3.2 Phân đoạn thị trường theo yếu tố địa lý:
Là một trong những quận nội thành của thành phố Hà Nội, qun Cầu Giấy:
Phía đông giáp quận Ba Đình và quận Đống Đa với ranh ri là sông Tô
Lịch
Phía tây giáp quận Nam Từ Liêm
Phía Nam giáp quận Thanh Xuân
Phía Bắc giáp quận Tây Hồ và quận Bc T Liêm
Quận có diện ch phía tây trung tâm thành phố Hà Nội,
2
với vị trí địa lí: khá lớn 12.44km , đây là nơi có diện ch khá lớn, có ềm
năng để phát triển và kinh doanh các loại hình khác nhau.
Trên địa bàn quận Cầu Giấy có đến 12 trường đại học và cao đẳng, hc
viện, đây là một trong những nguyên nhân tạo nên một thị trường vô
cùng nhộn nhịp, người dân có nhu cầu lớn. Đây cũng sẽ là thị trường
cung cấp nguồn lao động vô cùng dồi dào cho các doanh nghiệp, nhất là
với các doanh nghiệp bắt đầu khởi nghiệp m kiếm nguồn lao động trẻ
trung, giá rẻ.
Vì là thị trường có quy mô rộng lớn nên việc kinh doanh trong lĩnh vực
dịch vụ, thương mại, cơ hội khởi nghiệp với các sản phẩm trong lĩnh vực
y là có nhưng thị trường đã gn đến mức bão hòa.
3.3 Đối thủ cạnh tranh
Hin tại trên địa bàn Quận Cầu Giấy mới chỉ có tất cả 14 quán ăn chay (số
liệu do foody thống kê). Một trong những quán êu biểu đó là Quán ăn
Chay Quảng Phúc (phường Nghĩa Tân), Cơm chay Hồ Tây (Phường Duy
Tân), Tri Ngộ
Quán (Trung Hòa), Quán chay Tâm Đức (Dịch Vọng Hậu)...
Đặc điểm chung của những đối thủ cạnh trên đó là tập trung ở những
khu vực đông dân cư và văn phòng, vì vậy có doanh thu khá cao. Vcht
ợng đồ ăn thì khách hàng đánh giá những đối thủ cạnh tranh trên có đồ
lOMoARcPSD| 61787563
ăn khá ngon (đặc biệt là cơm trắng), thực phẩm sạch và tươi mới. Danh
mục sản phẩm cũng đa dạng khi Menu có đến 12 món ăn bao gồm cả mì
cơm…
Mức giá của các đối thủ cạnh tranh này trung bình đều từ 30k - 50k
Nhận thấy những quán ăn đã kinh doanh dịch vụ buet lẩu chay là chưa
nhiu (Mới đang chỉ có 5 quán), vì vậy đây sẽ là lợi thế để đi vào thị
trường này.
Các nhà hàng đều kinh doanh dưới hình thức buffet nên món ăn rất nhanh
bị nguội, giảm độ ngon của món ăn và làm cho khách hàng cảm thấy
không hài lòng. Một số nhà hàng có không gian tuy mát mẻ nhưng lại
không thoáng đãng, tạo cảm giác phù hợp với người ăn chay.
3.4 Kết luận
Qua những nghiên cứu trên, nhóm đã có một số đánh giá được đưa ra về
thị trường quận Cầu Giấy như sau:
Đa phần là nhóm đối tượng khách hàng trẻ, năng động, luôn muốn khám
phá những điều mới. Mức thu nhập ngày càng được cải thiện sẽ là
nguyên nhân dẫn đến việc khách hàng ny càng muốn sử dụng và êu
thnhững nguồn thực phẩm sạch.
Các quán ăn chay tại quận Cầu Giấy chưa nhiều, mới chỉ đang có dưới 20
quán vì vậy mà đây sẽ là thị trường ềm năng để phát triển quán ăn chay
khi mà nhu cầu về lối sống xanh của người dân ngày càng được gia tăng.
Tuy nhiên những đối thủ đi trước này cũng đã tạo được những giá trị
thương hiệu nhất định trong lòng người dùng. Vì vậy mà cần chú ý xây
dựng những chiến lược thương hiệu phù hợp.
Cần khắc phục mọi nhược điểm kể trên, tạo ra một nhà hàng Chay mới
hoàn toàn với không gian thoáng đãng nhiều cây xanh, trang trí, trưng
bày thêm những vật phẩm mang nét văn hóa Việt nói chung và Phật Giáo
nói riêng. Chất lượng đồ ăn phải được đảm bảo để tạo độ tin cậy cho
người tiêu dùng. Giá cả phải cạnh tranh được với các nhà hàng còn lại.
4. Các yếu tố tạo nên sự thành công của việc kinh doanh đồ ăn chay
Nhu cầu thị trường: Khá lớn.
Chn địa điểm phù hợp: Do đặc điểm của đồ ăn chay nên chọn những
nơi yên nh, thanh tịnh, hay gần các chùa.
Không gian quán sẽ được trang trí tối giản tạo không gian thoải mái,
mang hơi hướng thanh nh, nhẹ nhàng, ấm cúng với nhiều góc sống ảo.
Không gian cần đem đến cho thực khách cảm giác thư thái không âu lo,
không cần suy nghĩ nhiều v cuộc sống.
lOMoARcPSD| 61787563
Nhân viên nhã nhặn, thân thiện với khách hàng.
Thực đơn đa dạng món ăn, nguồn nguyên liệu tươi ngon.
Các nhân viên sẽ luôn mỉm cười, có kỹ năng nghiệp vụ cao, biết lắng
nghe và giúp đỡ khách hàng khi cần.
Giá thành sẽ ở mức tầm trung như 45k/ 1 người cho 1 bữa ăn buet.
Đồ ăn đa dạng, luôn thay đổi thực đơn mỗi ngày. Các món ăn sẽ đưc
trang trí bắt mắt để tăng sự hấp dẫn.
Cung cp ện ích đơn giản cho khách hàng như Wi, khăn ướt, nước lọc,
trà miễn phí,… và các dịch vtrực ếp nhận trông gửi xe, tủ gửi đồ cho
khách hàng,…
II. Kế hoạch marketing
1 . Nội dung của kế hoch
Kế hoạch markeng nhằm giúp cho nhà hàng đưa ra các chiến lược bán
đồ ăn hợp lý nhất. Để làm được điều đó, đòi hỏi nhà hàng cần phải phân ch
đưc nhu cầu và khuynh hướng của thị trường như thế nào, nhà hàng đưa ra
các chiến lược gì để xem sản phẩm có đáp ứng được nguồn tài chính hay
không. Kế hoạch này đưa nhà hàng vào môi trường cạnh tranh năng động,
quản lý nhà hàng sẽ đưa ra những các quyết định cần thiết để quản lý có hiệu
quả sự tăng trưởng và mục êu lợi nhuận.
2. Chiến lược Markeng
2.1 Áp dụng các chương trình khuyến mãi
Trong ny khai trương, các ngày rằm và những ngày lễ hàng tháng: Vào
ngày khai trương nhà hàng sẽ giảm giá 15% - 20% cho mỗi suất ăn buet và các
món ăn l . Khi khách hàng đánh giá dịch vụ và trải nghiệm bữa ăn sẽ được giảm
giá thêm
5% - 10%. Vào các ngày lễ, rm sgiảm giá 10% - 15% nếu đi
4 người sẽ chỉ nh giá ăn của 3 người.
2.2 Thiết kế
Thiết kế thông điệp, màu chủ đạo linh vật cho nhà hàng tạo ấn tượng
sâu sắc trong tâm trí khách hàng. Trang trí bên ngoài quán bắt mắt với Màn hình
TV, bản hiểu rõ nét để người đi đường chú ý hơn về nhà hàng
2.3 Xác định khách hàng hiện tại và tương lai của nhà hàng
Nhiều nhà hàng chỉ quan tâm đến những khách hàng trung thành với nhà
hàng trong quá khứ mà không biết được ai là khách hàng quyết định sự thành
công của chiến lược nhà hàng đưa ra trong tương lai. Khách hàng ở hin tại và
trong tương lai là quan trọng nhất đối với sự phát triển lâu dài và bền vững của
lOMoARcPSD| 61787563
doanh nghiệp. Vì vậy, nhà hàng sẽ tạo ra thẻ ch lũy (Mỗi khi các bạn ăn sẽ
được ch 1 điểm trên thẻ ch lũy ) với từng mốc điểm khác nhau khách hàng
sẽ đưc nhận những phần quà giá trị ví dụ: Nước uống, Voucher 10 %, Miễn
phí bữa ăn, Gấu bông, … để thu hút khách hàng. Đối với khách hàng trung
thành (Người có trên 45 điểm ) sđược giảm giá 5% tổng bill mỗi bữa ăn.
2.4 Hợp tác với Inuencer – KOL - KOC
Inuencers – KOL - KOC đều những người sc ảnh hưởng, người nổi
ếng tầm ảnh ởng lớn-nhỏ, họ thể nghệ nổi ếng, người truyền
cảm hứng, nhà hoạt động hội, bloggers, youtubers, hoặc đơn giản những
người êu dùng uy n...Hsức tác động đáng kể đến những người theo dõi
họ.Tuy nhiên KOC tập trung nhiều hơn vào các hoạt động như bán hàng, và dịch
vụ khách hàng. KOC họ chđứng trên cương vị người êu dùng, bắt đầu quá trình
sử dụng các sản phẩm xem xét các sản phẩm quan tâm. Sau đó, họ sẽ đánh
giá sản phẩm và nhận được khoản chi phí mà thương hiệu chi trả dựa trên mức
hoa hồng thỏa thuận.
Đối với KOC nhà hàng có thể mời họ đến thưởng thức món ăn và cho đánh
giá khách quan, khen chê theo cảm nhận của họ.
2.5 Digital Markeng cho nhà hàng
SEO cũng một kế hoạch Markeng cho nhà hàng ăn uống: cách để
website tăng thứ hạng tự nhiên trên công cụ m kiếm.Bên cạnh việc chạy quảng
cáo Google ( google adwords) đquảng cáo được hiển thị cao, nhà hàng có thể
chđộng tối ưu trang web mình đGoogle dễ dàng hiểu thông điệp nhà hàng
truyền tải và đưa website lên hạng cao hơn.
Nhà hàng cần hiểu thực khách cần gì, từ đó y dựng nội dung bài viết,
giới thiệu giúp thực khách cảm thấy thể thỏa mãn nhu cầu đó. Khi bài viết
SEO nhà hàng có chất lượng cao cung cấp đúng những gì khách cần, khách sẽ
lại trên website lâu hơn, Google stự động đánh giá website đáng n cậy
đưa website thăng hạng.
Tối ưu Website Onpage: Bao gồm các hành động làm tăng tốc độ tải web,
thiết kế website bắt mắt, đảm bảo nh thân thiện với người dùng.
Tối ưu Opage: Khi nhiều website khác n tưởng và dùng nhà hàng làm
dẫn chứng cho bài viết họ viết, nghĩa là các trang web khác sẽ dẫn link đến
website nhà hàng , link cũng được Google công nhận uy n, càng nhiều link thì
thứ hạng càng cao.
2.6 Markeng món ăn trên Facebook
Facebook hiện tại đang là mạng xã hội có lượng sử dụng nhất Việt Nam,
lOMoARcPSD| 61787563
Facebook không những thu hút giới trẻ mà còn cả người lớn, người cao tuổi, là
nơi mọi người chia sẻ buồn vui, liên lạc với nhau.
Lên concept tốt cho trang Fanpage nhà hàng mình, từ tông màu chủ đạo,
logo, ảnh bìa, định hướng thể loại bài viết, khung giờ lên bài, định hướng
hình ảnh fanpage,.. thành một thể thống nhất, đặc biệt y nhiều ấn tượng
cho khách hàng.
Chú ý cập nhập thông n nhà hàng đều đặn, thường xuyên trên fanpage
tương tác với thực khách. Đừng để xảy ra nh huống khách hàng m
đến thì thấy cảnh vườn không nhà trống., các bài đăng đơn giản, không
content nào, không có đầu tư, sẽ là điểm trừ với khách hàng mới m đến
nhà hàng bạn.
rất nhiều dạng quảng cáo trên Facebook phù hợp cho quán ăn sau đây,
bạn thể tham khảo: Dynamic Ads, Collecon Ads, Facebook Lead Ads,
Carousel Ads,...
2.7 Hợp tác với các đơn vị giao hàng
Người sử dụng điện thoại thông minhViệt Nam ngày càng tăng, trong
thời buổi phát triển công nghệ, sự thay đổi trong hành vi êu dùng của khách
hàng càng có xu hướng đặt mua thức ăn qua các App trên điện thoại. Một
trong những ý tưởng markeng nhà hàng nhằm tăng sức ảnh hưởng nhà hàng
với thực khách, hấp dẫn nhiều khách hàng ềm năng thì nhà hàng không nên
bỏ qua việc kết hợp app giao hàng ăn uống. Nhờ nền tảng công nghệ này nhà
hàng sẽ ếp thị đến được nhiều thực khách hơn. Sau đây là các ứng dụng đặt
đồ ăn hiện đang phát triển và được ưa chuộng nhất Việt Nam hiện nay, các
nhà hàng có thể cân nhắn hợp tác:
o Foody: Foody – Now
ứng dụng đặt đồ ăn được sử dụng nhiều bật nhất tại Việt Nam thi
điểm hiện tại, với hơn 2,5 triệu người dùng mới đăng ký mỗi tháng. Thực
khách dùng Foody thể m kiếm các quán ăn ngon gần vtrí hiện tại,
bằng những thao tác đơn giản như nhập tên món ăn, nhà hàng, vtrí,...
khách hàng thể nhanh chóng chọn lựa nhà hàng, món ăn yêu thích
trong số vô vàn thương hiệu F&B hợp tác với Foody.
Foody và Now ch hợp nh năng review-chia shình nh khách hàng đã
trải nghiệm để thực khách mua hàng sau cái nhìn khách quan hơn về
nhà hàng mình sắp lựa chọn.
o Grab & Gojek
lOMoARcPSD| 61787563
Xuất phát điểm là ứng dụng đặt xe công nghệ, là tập đoàn lớn biết bắt kịp
xu hướng thị trường. Tận dụng sở nền tảng sẵn , cả 2 app đã phát
triển thêm nh năng đặt thức ăn online là đối tác uy n có thể liên kết.
o Shopee Food
Khởi đầu cũng một trang thương mại điện tử, sau đó mới triển khai
thêm nh năng giao đồ ăn để cạnh tranh đối thủ khác. Nền tảng này
nhiều ưu đãi cho khách hàng nên nếu nhà hàng liên kết hợp tác với Shopee
food cũng là ý tưởng khá hay ho.
III.Kế hoạch sản xuất và vận hành
1.Kế hoạch sản xuất
Kế hoạch sản xuất kinh doanh là một kế hoạch chi tiết mô tả quá trình
kinh doanh, định hướng thực hiện công việc của doanh nghiệp trong một
thời gian nhất định. Đây là cơ sở để đánh giá việc kinh doanh đạt hiệu quả
như thế nào và có triển vọng phát triển và thành công trong tương lai hay
không.
Vai trò của kế hoạch sản xuất kinh doanh:
Trợ giúp nhà quản trị trong việc phối hợp hoạt động, công việc và sự nỗ
lực của các thành viên trong doanh nghiệp.
Làm gia tăng sự ổn định trong hoạt động sản xuất kinh doanh của các
doanh nghiệp, tổ chức.
Giảm thiểu các hoạt động trùng lặp và những hoạt động làm lãng phí
nguồn lực của doanh nghiệp.
Thiết lập được các tiêu chuẩn chuẩn mực, tạo điều kiện cho công tác đánh
giá kiểm tra đạt hiệu quả.
1.1 Trang thiết bị
Dụng cụ chế biến: bếp, lò nướng, bát, đũa, máy chế biến, nồi, chảo, dao,
thớt,…
Dụng cụ pha chế: máy pha chế, đồ định lượng, cốc,…
Thiết bị bảo quản thực phẩm: tủ đông, quầy đựng đồ,…
Vật dụng cho khách: bát, đũa, thìa, nĩa, giấy ăn,…
Trang thiết bị quản lý và hỗ trợ bán hàng: máy tính tiền, máy POS, máy
in hoá đơn, hệ thống quản lý,…
1.2. Nguyên liệu chế biến
Lên kế hoạch ước lượng lượng khách và tiêu thụ món ăn; sau đó theo dõi
lượng nguyên vật liệu tồn kho, tránh lãng phí mà vẫn đảm bảo được yêu
cầu của khách hàng vào dịp cao điểm.
lOMoARcPSD| 61787563
Cần định mức nguyên liệu cho từng món ăn, ước tính về lượng khách
hàng để tính toán xem cần mua bao nhiêu nguyên liệu, phân chia lượng
hàng hợp lý.
Để ý lượng xuất, nhập, tồn hàng cũng như nhu cầu hàng tháng để điều
chỉnh kế hoạch mua nguyên vật liệu sao cho hợp với tình hình thực tế.
Nguồn hàng chủ yếu đến từ các chợ đầu mối, siêu thị bán buôn và các
công ty chế biến thực phẩm tươi sạch. Khi lựa chọn nguồn hàng, nên
tham khảo ý kiến từ người trong ngành hoặc lên mạng tìm kiếm thông tin;
sau đó lựa đặt ít hàng để thử chất lượng từ 2-3 bên phù hợp và lựa chọn
nhà cung cấp nguyên liệu tốt nhất.
1.3. Menu -
Cơm:
Cơm lứt dưa ngũ vị
Cơm cuộn
Cơm rang dưa nấm
Cháo nấm
-Món chính:
Cà chua nhồi đậu nấm mộc nhĩ nướng
Khoai tây xào cà chua
Đậu phụ tẩm hành
Sườn chay
Chả ngộ
Chả rong biển
Dồi
Giò nấm
Miến trộn
Cuốn lứt cầu vồng Sủi cảo nấm Khoai lang Waffle
-Canh:
Canh chua
Canh rong biển
Soup bí đỏ rau củ
Soup khoai tây lơ xanh
Soup cua
-Nộm, gỏi:
Nộm hoa chuối
Gỏi rau càng cua đậu phộng
lOMoARcPSD| 61787563
Gỏi ngũ sắc
Salad hoa quả sốt mayonaise chay Salad rau xà lách thập cẩm sốt chanh
leo -Đồ uống:
Trà sâm dứa
Nước vối
Sữa gạo
-Tráng miệng:
Chè khoai dẻo
Chè mít trân châu
Chè bưởi
Chè khoai lang tím trân châu Chè sen thạch đen
2. Kế hoạch vận hành
2.1 Trước giờ mở cửa
Kiểm tra các thiết bị, nguyên vật liệu: Các thiết bị cần phải kiểm tra công
việc vận hành bình thường, đầy đủ nhiên liệu; một số thiết bị cần thời
gian khởi động phải bật sẵn từ trước; kiểm kê nguyên vật liệu, cơ sở vật
chất.
Họp nhân viên: Kéo dài khoảng 15-20 phút để điều chỉnh sẵn sàng về thái
độ, tư thế, trang phục cũng như phổ biến yêu cầu mới của ngày cho nhân
viên.
2.2 Trong thời gian mở cửa
a. Ngày mồng 1, ngày rằm và cuối tuần: phục vụ theo hình thức buffet
Chuẩn bị đồ ăn
Đón khách
Bổ sung các món còn ít hoặc hết
Thanh toán và tiễn khách
b. Ngày thường
Đón khách
Gọi đồ
Phục vụ món ăn
Thanh toán và tiễn khách
2.3 Trước khi đóng cửa
Công tác vệ sinh cuối ngày: Từng bộ phận thực hiện việc dọn dẹp, tắt các
thiết bị, bảo quản các nguyên vật liệu theo đúng yêu cầu.
lOMoARcPSD| 61787563
Kiểm tra và ghi chú những điều cần lưu tâm: Trưởng bộ phận hay quản lý
thực hiện bước kiểm tra cuối cùng trước khi tất cả khoá cửa ra về. Bên
cạnh đó, nếu có vấn đề chưa thể giải quyết luôn trong ngày, quản lý cần
ghi chú lại để ngày tiếp theo có thể biết tình hình và giải quyết.
IV. Kế hoạch nhân sự
Khi kinh doanh nhà hàng ông chủ cần chuẩn bị tốt mọi nguồn lực để doanh
thu đạt hiệu quả cao nhất. Quản lí , bếp trưởng và nhân viên phục vụ sẽ là nhân
tố tác động trực tiếp đến hoạt động kinh doanh và đều góp phần mang lại lợi
nhuận lớn cho nhà hàng
1.Nhu cầu nhân lực -Quản lí (1):
+ Có bằng tốt nghiệp Cao đẳng hoặc Đại học chuyên ngành Quản lý nhà
hàng/ khách sạn hoặc lĩnh vực có liên quan. + Có kinh nghiệm 2 năm trở lên
ở vị trí quản lý hoặc những vị trí có liên quan.
+ Có hiểu biết về ẩm thực và ưu ên những ứng viên có niềm quan tâm, yêu
thích đồ chay.
+ Thành thạo n học văn phòng.
+ Có kỹ năng lãnh đạo, giao ếp tt.
+ Có kỹ năng lập kế hoạch, phân ch, tổng hợp, báo cáo.
+ Chịu được áp lưc tốt.
+ Tinh thần trách nhiệm cao. + Biết
ngoại ngữ là 1 lợi thế.
-Đầu bếp (1):
+ Có hiểu biết về đồ ăn chay.
+ Kiên trì, tâm huyết với nghề.
+ Biết lắng nghe, ếp thu góp ý của khách hàng.
+ Có nh thần đổi mới, sáng tạo trong chế biến.
+ Tuân thủ quy định của nhà hàng, đm bảo sự gọn gàng, sạch sẽ và các yêu
cầu về vệ sinh an toàn thực phẩm.
Nhân viên phục vụ (3):
+ Tốt nghiệp THPT trở lên.
+ Không yêu cầu kinh nghiệm, không biết có thể đào tạo.
+ Thái độ tốt, lắng nghe khách hàng.
+ Nhanh nhẹn, order chính xác.
+ Tuân thủ quy định về đồng phục của nhà hàng. + Xoay ca linh
hot.
-Nhân viên vệ sinh (1):
+ Có sức khỏe tốt.
lOMoARcPSD| 61787563
+ Luôn mặc đồ bảo hộ.
+ Đảm bảo không gian nhà hàng luôn sạch sẽ.
+ Thái độ tốt, chăm chỉ, trách nhiệm, cẩn trọng.
-Thu ngân (1):
+ Thái độ tt.
+ Cẩn thận, chính xác trong nh toán.
+ Trung thực, minh bạch.
+ Thành thạo kỹ năng n học.
+ Hiểu biết về dịch vụ, các chương trình khuyến mãi của nhà hàng.
-Nhân viên trực page (1):
+ Nhanh nhẹn, thành thạo kỹ năng n học.
+ Tư vấn menu, chốt đơn, chăm sóc khách hàng, viết content PR cho nhà hàng.
+ Khả năng chịu áp lực tt.
2. Quản lý nhân sự
-Tuyển dụng:
+ Chuẩn bị JD và đăng các thông n tuyển dụng.
+ Thu nhận và xử lý hồ sơ của ứng viên.
+ Sắp xếp thời gian thử vic.
+ Thông báo quyết định tuyển dụng đến ứng viên.
-Đào tạo, huấn luyện:
+ Các quy định nhân viên phải học: menu, quy trình làm việc, quy trình vệ sinh
an toàn thực phẩm, bảo quản thực phẩm, set up bàn ăn, khả năng nắm bắt và
thu hiểu tâm lý khách hàng... + Thiết kế chương trình dào tạo ngắn gọn, dễ
hiểu, sắp xếp lịch đào tạo phù hợp
+ Luôn cập nhật kiến thức cho nhân viên để nâng cao chất lượng phục vụ.
-Chế độ đãi ngộ:
+ Trợ cp ền ăn trưa/tối, xăng xe đi lại cho nhân viên.
+ Mỗi tháng dược nghỉ 2 ngày và được nghỉ phép theo quy định.
+ Du lịch mỗi năm một lần.
+ Có ền thưởng khi hoàn thành tốt công việc.
-Đánh giá:
+ Tiêu chí đánh giá rõ ràng.
+ Đánh giá khách quan dựa trên năng lực của nhân viên, thái độ và sự chuyên
nghiệp trong phục vụ.
lOMoARcPSD| 61787563
V. Kế hoạch tài chính
- Vốn khởi sự: 180 – 200 triệu VNĐ
- Vn cố định
o Đầu tư mặt bằng (2 tầng, mỗi tầng khoảng 40m
2
):
25 triệu/1 tháng o Sơn thô
(Dulux): 3 – 4 triệu o Trang trí: 15tr
Đèn
Cây
Tranh
Sơn
o Bàn ghế (Eames CF48): Khoảng 20 triệu
15 bàn
80 ghế
lOMoARcPSD| 61787563
o Tủ bảo quản thực phẩm (485 lít): 13
triệu o Vật dụng bếp: 15 - 17,5 triệu
Chén, bát đũa, đồ dụng lặt vặt: 3 - 3,5 triệu
Bếp từ: 8 -10 triệu
Lò nướng: 4 triệu o y nh ền thu ngân in
bill (có ngăn kéo): 7 triệu
o Điều hòa: 6 triệu o Nhà vệ sinh: 9 -
11 triệu
Toilet: 7 - 8 triệu
Lavabo: 1 - 1,5 triệu
Gương: 1 - 1,5 triệu
- Vốn lưu động o Mua nguyên liệu, gia vị,…: 8-10 triệu o Trả lương
nhân viên: dựa vào nh hình kinh doanh:
40 - 50 triệu
1 đầu bếp: 10 triệu
1 quản lý: 8 triệu
1 nhân viên vệ sinh: 5 triệu
1 nhân viên trực page: 5 triệu
lOMoARcPSD| 61787563
1 nhân viên thu ngân: 3-5 triệu
3 nhân viên chạy bàn: 9-15 triệu o Điện, nước,
bảo hiểm hàng tháng: 5 triệu
- Chi phí markeng (Khai trương): 2 triệu
- Chi phí phát sinh: 4-5 triệu

Preview text:

lOMoAR cPSD| 61787563
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA HTTT KINH TẾ & THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ BÀI THẢO LUẬN KHỞI SỰ KINH DOANH ĐỀ TÀI:
Kế hoạch khởi sự kinh doanh nhà hàng đồ chay
Giáo viên hướng dẫn: Trịnh Thị Nhuần Nhóm: 03 HÀ NỘI-2023 NHÓM 3 lOMoAR cPSD| 61787563 Tên Mã sinh viên Lớp Dương Thu Hà 23D140074 K59I2 Hoàng Thị Ngọc Hà 23D140016 K59I1 Hoàng Thị Ngọc Hà 23D140075 K59I2 Thiều Văn Hải 23D140017 K59I1 Phạm Thị Thanh Hảo 23D140018 K59I1 Chu Văn Hạ 23D140076 K59I2 Nguyễn Thị Thanh Hằng 23D140077 K59I2 Nguyễn Thị Thanh Hiền 23D140078 K59I2 Nguyễn Minh Hiếu 23D140079 K59I2 Phạm Thị Hoa 23D140020 K59I1 Lại Thanh Thanh Hoàn 23D140080 K59I2 Lê Việt Hoàng 23D140021 K59I1 Phạm Lại Việt Hoàng 23D140022 K59I1 Nguyễn Thị Thúy Hồng 23D140023 K59I1 MỤC LỤC Contents
I.NGHIÊN CỨU VÀ ĐÁNH GIÁ THỊ TRƯỜNG.........................................................................................3
1. Mô tả về nhà hàng..........................................................................................................3
2. Lý do chọn ý tưởng kinh doanh..............................................................................3
3. Nghiên cứu thị trường..............................................................................................................4
3.1 Phân đoạn thị trường theo yếu tố nhân khẩu học:.................................4
3.2 Phân đoạn thị trường theo yếu tố địa
lý:...............................................................................4
3.3 Đối thủ cạnh
tranh..................................................................................................................4
3.4 Kết luận............................................................................................................................4
4. Các yếu tố tạo nên sự thành công của việc kinh doanh đồ ăn
chay.............................................5
II. Kế hoạch marketing.......................................................................................................................5
1 . Nội dung của kế hoạch.................................................................................................................5
2. Chiến lược Marketing...................................................................................................................6 lOMoAR cPSD| 61787563
2.1 Áp dụng các chương trình khuyến mãi...................................................................................6
2.2 Thiết kế....................................................................................................................................6
2.3 Xác định khách hàng hiện tại và tương lai của nhà hàng......................................................6
2.4 Hợp tác với Influencer – KOL - KOC.......................................................................................6 2.5
Digital Marketing cho nhà hàng.......................................................................................7
2.6 Marketing món ăn trên Facebook..........................................................................................7
2.7 Hợp tác với các đơn vị giao hàng...........................................................................................8
III.Kế hoạch sản xuất và vận hành.....................................................................................................8
1.Kế hoạch sản xuất.........................................................................................................................8
1.1 Trang thiết bị..........................................................................................................................9
1.2. Nguyên liệu chế biến.............................................................................................................9
1.3. Menu......................................................................................................................................9
2. Kế hoạch vận hành....................................................................................................................11
2.1 Trước giờ mở cửa.................................................................................................................11
2.2 Trong thời gian mở cửa........................................................................................................11
2.3 Trước khi đóng cửa..............................................................................................................11
IV. Kế hoạch nhân sự........................................................................................................................11
1. Nhu cầu nhân lực..........................................................................................................11 2. Quản
lý nhân sự.................................................................................................................13
V. Kế hoạch tài chính..........................................................................................................................13
I.NGHIÊN CỨU VÀ ĐÁNH GIÁ THỊ TRƯỜNG
1.Mô tả về nhà hàng
- Chuyên phục vụ đồ ăn chay với 3 nhóm chính : cơm gọi món, buffet cơmchay, buffet lẩu chay.
- Thời gian dự kiến đi vào hoạt động: tháng 3 năm 2024.
- Địa điểm: Quận Cầu Giấy, Hà Nội.
- Đối tượng khách hàng mà quán hướng tới sẽ là những khách hàng có thu
nhậptrung bình khá trở lên, nằm trong độ tuổi từ 18-35, có xu hướng ăn uống
lành mạnh, quan tâm đến sức khỏe.
- Để tạo cảm giác gần gũi, thanh tịnh, quán chay sẽ lựa chọn setup theo
phongcách tối giản, hướng tới thiên nhiên, tránh trang trí quá màu mè, không
phù hợp với mô hình kinh doanh quán chay.
- Cụ thể: Mở cửa hàng tại vị trí mặt đường tại ngõ (khu có dân trí cao) tầng 1
phục vụ khác gọi món và ăn cơm , tầng 2 phục vụ đồ ăn chay lOMoAR cPSD| 61787563
2.Lý do chọn ý tưởng kinh doanh
Theo thống kê được tờ “Người Lao Động” đăng tải cho thấy ở Việt Nam có
10% người thường xuyên ăn chay và tại châu Âu con số này là 20%. Có thể
khẳng định rằng, các thực phẩm chay cung cấp cho con người đầy đủ các chất
dinh dưỡng cơ bản nhất bao gồm: chất bột, chất béo, chất đạm, chất xơ, các
vitamin và muối khoáng. Ăn chay cung cấp đủ năng lượng và dinh dưỡng không
thua gì ăn mặn. Nếu một người ăn chay mà ăn uống đủ lượng và có thành phần
thực phẩm cân đối thì cũng có thể cao hơn và to lớn hơn so với người ăn thịt.
Ăn chay ngày nay không còn giới hạn trong tôn giáo hay với những người
giảm béo, chữa bệnh nữa mà đã trở thành xu hướng ẩm thực thời thượng của
lối sống hiện đại. Giữa cuộc sống hối hả, bộn bề, nhiều người thường rủ nhau
đến những quán cơm chay để tìm cho mình những giây phút bình yên, thư giãn
và tận hưởng những món ăn chay thanh đạm, ấm cúng cùng bạn bè và người
thân. Đặc biệt, khi thực phẩm bán ra trên thị trường ngày nay không còn
“sạch”, đều có sự can thiệp của hóa chất, chất bảo quản, khiến thức ăn bị ô
nhiễm nặng nề và gây ra nhiều căn bệnh hiểm nghèo cho con người. Bởi vậy, ăn
uống làm sao cho sạch, an toàn và ít ô nhiễm là một trong những xu hướng ẩm
thực đang được ưa chuộng hiện nay. Sự xuất hiện ngày càng đông đảo của các
nhà hàng và quán ăn chay cùng lượng khách hàng đông đảo, cho thấy số người
ăn chay đang tăng dần trong thời gian gần đây.
Bên cạnh đó, khoa học dinh dưỡng không phải chỉ mang sức khỏe cho cá
nhân mà còn lợi ích cho sức khỏe môi trường. Bởi vậy, cách lựa chọn thực
phẩm lành mạnh không chỉ dừng ở thực phẩm mang tính dinh dưỡng mà còn
góp phần bảo vệ môi trường. Và chế độ ăn từ thực vật hay chế độ ăn chay là
con đường gần nhất đi đến sự giảm thiểu hủy hoại môi trường và chống lại
biến đổi khí hậu. Ngoài ra, việc nghiên cứu thị trường đồ ăn chay trên địa bàn
quậ Cầu Giấy rất rộng mở. Hầu như có rất ít các nhà hàng chay hoạt độn. Các
nhà hàng trên luôn gặp phải tình trạng quá tải vào những giờ cao điểm. Vì
những lý do đó, nhóm 3 đã mạnh dạn mở mô hình kinh doanh nhà hàng chay.
Không chỉ phục vụ nhu cầu của khách hàng về mặt ẩm thực mà còn chú trọng
tới chất lượng dinh dưỡng, sức khỏe của họ.
3.Nghiên cứu thị trường
3.1 Phân đoạn thị trường theo yếu tố nhân khẩu học:
Tổng dân số của quận Cầu Giấy tính đến năm 2020 là 2 lOMoAR cPSD| 61787563
292.536 người, và mật độ dân số lên đến 23.516 người/km .Đây là mật độ dân
số khá đông đúc, vì vậy nhu cầu cho các hoạt động sinh hoạt và ăn uống cũng
cao. Cầu giấy được xem là một khu đô thị mới với nhiều địa giới hành chính
quan trọng của nước ta. Người dân sinh sống nơi đây cũng đa phần là người có
mức thu nhập từ trung bình đến cao với thu nhập bình quân đầu người/ tháng
của quận Cầu Giấy là 5.3 triệu đồng (theo trang Thông tin Chính phủ). Qua tìm
hiểu, chúng em nhận thấy tại Quận Cầu Giấy có 3 loại hình kinh doanh chủ yếu
đó là: Kinh doanh sản xuất, kinh doanh thương mại và inh doanh dịch vụ.
Nghề nghiệp của người dân nơi đây cũng đa dạng theo từng loại hình này.
3.2 Phân đoạn thị trường theo yếu tố địa lý:
Là một trong những quận nội thành của thành phố Hà Nội, quận Cầu Giấy:
• Phía đông giáp quận Ba Đình và quận Đống Đa với ranh rới là sông Tô Lịch
• Phía tây giáp quận Nam Từ Liêm
• Phía Nam giáp quận Thanh Xuân
• Phía Bắc giáp quận Tây Hồ và quận Bắc Từ Liêm
Quận có diện tích phía tây trung tâm thành phố Hà Nội, 2
với vị trí địa lí: khá lớn 12.44km , đây là nơi có diện tích khá lớn, có tiềm
năng để phát triển và kinh doanh các loại hình khác nhau.
• Trên địa bàn quận Cầu Giấy có đến 12 trường đại học và cao đẳng, học
viện, đây là một trong những nguyên nhân tạo nên một thị trường vô
cùng nhộn nhịp, người dân có nhu cầu lớn. Đây cũng sẽ là thị trường
cung cấp nguồn lao động vô cùng dồi dào cho các doanh nghiệp, nhất là
với các doanh nghiệp bắt đầu khởi nghiệp tìm kiếm nguồn lao động trẻ trung, giá rẻ.
• Vì là thị trường có quy mô rộng lớn nên việc kinh doanh trong lĩnh vực
dịch vụ, thương mại, cơ hội khởi nghiệp với các sản phẩm trong lĩnh vực
này là có nhưng thị trường đã gần đến mức bão hòa.
3.3 Đối thủ cạnh tranh
• Hiện tại trên địa bàn Quận Cầu Giấy mới chỉ có tất cả 14 quán ăn chay (số
liệu do foody thống kê). Một trong những quán tiêu biểu đó là Quán ăn
Chay Quảng Phúc (phường Nghĩa Tân), Cơm chay Hồ Tây (Phường Duy Tân), Tri Ngộ
Quán (Trung Hòa), Quán chay Tâm Đức (Dịch Vọng Hậu)...
• Đặc điểm chung của những đối thủ cạnh trên đó là tập trung ở những
khu vực đông dân cư và văn phòng, vì vậy có doanh thu khá cao. Về chất
lượng đồ ăn thì khách hàng đánh giá những đối thủ cạnh tranh trên có đồ lOMoAR cPSD| 61787563
ăn khá ngon (đặc biệt là cơm trắng), thực phẩm sạch và tươi mới. Danh
mục sản phẩm cũng đa dạng khi Menu có đến 12 món ăn bao gồm cả mì và cơm…
• Mức giá của các đối thủ cạnh tranh này trung bình đều từ 30k - 50k
• Nhận thấy những quán ăn đã kinh doanh dịch vụ buffet lẩu chay là chưa
nhiều (Mới đang chỉ có 5 quán), vì vậy đây sẽ là lợi thế để đi vào thị trường này.
• Các nhà hàng đều kinh doanh dưới hình thức buffet nên món ăn rất nhanh
bị nguội, giảm độ ngon của món ăn và làm cho khách hàng cảm thấy
không hài lòng. Một số nhà hàng có không gian tuy mát mẻ nhưng lại
không thoáng đãng, tạo cảm giác phù hợp với người ăn chay.
3.4 Kết luận
Qua những nghiên cứu trên, nhóm đã có một số đánh giá được đưa ra về
thị trường quận Cầu Giấy như sau:
• Đa phần là nhóm đối tượng khách hàng trẻ, năng động, luôn muốn khám
phá những điều mới. Mức thu nhập ngày càng được cải thiện sẽ là
nguyên nhân dẫn đến việc khách hàng ngày càng muốn sử dụng và tiêu
thụ những nguồn thực phẩm sạch.
• Các quán ăn chay tại quận Cầu Giấy chưa nhiều, mới chỉ đang có dưới 20
quán vì vậy mà đây sẽ là thị trường tiềm năng để phát triển quán ăn chay
khi mà nhu cầu về lối sống xanh của người dân ngày càng được gia tăng.
Tuy nhiên những đối thủ đi trước này cũng đã tạo được những giá trị
thương hiệu nhất định trong lòng người dùng. Vì vậy mà cần chú ý xây
dựng những chiến lược thương hiệu phù hợp.
• Cần khắc phục mọi nhược điểm kể trên, tạo ra một nhà hàng Chay mới
hoàn toàn với không gian thoáng đãng nhiều cây xanh, trang trí, trưng
bày thêm những vật phẩm mang nét văn hóa Việt nói chung và Phật Giáo
nói riêng. Chất lượng đồ ăn phải được đảm bảo để tạo độ tin cậy cho
người tiêu dùng. Giá cả phải cạnh tranh được với các nhà hàng còn lại.
4. Các yếu tố tạo nên sự thành công của việc kinh doanh đồ ăn chay
• Nhu cầu thị trường: Khá lớn.
• Chọn địa điểm phù hợp: Do đặc điểm của đồ ăn chay nên chọn những
nơi yên tĩnh, thanh tịnh, hay gần các chùa.
• Không gian quán sẽ được trang trí tối giản tạo không gian thoải mái,
mang hơi hướng thanh tĩnh, nhẹ nhàng, ấm cúng với nhiều góc sống ảo.
Không gian cần đem đến cho thực khách cảm giác thư thái không âu lo,
không cần suy nghĩ nhiều về cuộc sống. lOMoAR cPSD| 61787563
• Nhân viên nhã nhặn, thân thiện với khách hàng.
• Thực đơn đa dạng món ăn, nguồn nguyên liệu tươi ngon.
• Các nhân viên sẽ luôn mỉm cười, có kỹ năng nghiệp vụ cao, biết lắng
nghe và giúp đỡ khách hàng khi cần.
• Giá thành sẽ ở mức tầm trung như 45k/ 1 người cho 1 bữa ăn buffet.
• Đồ ăn đa dạng, luôn thay đổi thực đơn mỗi ngày. Các món ăn sẽ được
trang trí bắt mắt để tăng sự hấp dẫn.
• Cung cấp tiện ích đơn giản cho khách hàng như Wifi, khăn ướt, nước lọc,
trà miễn phí,… và các dịch vụ trực tiếp nhận trông gửi xe, tủ gửi đồ cho khách hàng,…
II. Kế hoạch marketing
1 . Nội dung của kế hoạch
Kế hoạch marketing nhằm giúp cho nhà hàng đưa ra các chiến lược bán
đồ ăn hợp lý nhất. Để làm được điều đó, đòi hỏi nhà hàng cần phải phân tích
được nhu cầu và khuynh hướng của thị trường như thế nào, nhà hàng đưa ra
các chiến lược gì để xem sản phẩm có đáp ứng được nguồn tài chính hay
không. Kế hoạch này đưa nhà hàng vào môi trường cạnh tranh năng động,
quản lý nhà hàng sẽ đưa ra những các quyết định cần thiết để quản lý có hiệu
quả sự tăng trưởng và mục tiêu lợi nhuận.
2. Chiến lược Marketing
2.1 Áp dụng các chương trình khuyến mãi
Trong ngày khai trương, các ngày rằm và những ngày lễ hàng tháng: Vào
ngày khai trương nhà hàng sẽ giảm giá 15% - 20% cho mỗi suất ăn buffet và các
món ăn l . Khi khách hàng đánh giá dịch vụ và trải nghiệm bữa ăn sẽ được giảm giá thêm
5% - 10%. Vào các ngày lễ, rằm sẽ giảm giá 10% - 15% nếu đi
4 người sẽ chỉ tính giá ăn của 3 người.
2.2 Thiết kế
Thiết kế thông điệp, màu chủ đạo và linh vật cho nhà hàng tạo ấn tượng
sâu sắc trong tâm trí khách hàng. Trang trí bên ngoài quán bắt mắt với Màn hình
TV, bản hiểu rõ nét để người đi đường chú ý hơn về nhà hàng
2.3 Xác định khách hàng hiện tại và tương lai của nhà hàng
Nhiều nhà hàng chỉ quan tâm đến những khách hàng trung thành với nhà
hàng trong quá khứ mà không biết được ai là khách hàng quyết định sự thành
công của chiến lược nhà hàng đưa ra trong tương lai. Khách hàng ở hiện tại và
trong tương lai là quan trọng nhất đối với sự phát triển lâu dài và bền vững của lOMoAR cPSD| 61787563
doanh nghiệp. Vì vậy, nhà hàng sẽ tạo ra thẻ tích lũy (Mỗi khi các bạn ăn sẽ
được tích 1 điểm trên thẻ tích lũy ) với từng mốc điểm khác nhau khách hàng
sẽ được nhận những phần quà giá trị ví dụ: Nước uống, Voucher 10 %, Miễn
phí bữa ăn, Gấu bông, … để thu hút khách hàng. Đối với khách hàng trung
thành (Người có trên 45 điểm ) sẽ được giảm giá 5% tổng bill mỗi bữa ăn.
2.4 Hợp tác với Influencer – KOL - KOC
Influencers – KOL - KOC đều là những người có sức ảnh hưởng, người nổi
tiếng có tầm ảnh hưởng lớn-nhỏ, họ có thể là nghệ sĩ nổi tiếng, người truyền
cảm hứng, nhà hoạt động xã hội, bloggers, youtubers, hoặc đơn giản là những
người tiêu dùng uy tín...Họ có sức tác động đáng kể đến những người theo dõi
họ.Tuy nhiên KOC tập trung nhiều hơn vào các hoạt động như bán hàng, và dịch
vụ khách hàng. KOC họ chỉ đứng trên cương vị người tiêu dùng, bắt đầu quá trình
sử dụng các sản phẩm và xem xét các sản phẩm quan tâm. Sau đó, họ sẽ đánh
giá sản phẩm và nhận được khoản chi phí mà thương hiệu chi trả dựa trên mức hoa hồng thỏa thuận.
Đối với KOC nhà hàng có thể mời họ đến thưởng thức món ăn và cho đánh
giá khách quan, khen chê theo cảm nhận của họ.
2.5 Digital Marketing cho nhà hàng
SEO cũng là một kế hoạch Marketing cho nhà hàng ăn uống: Là cách để
website tăng thứ hạng tự nhiên trên công cụ tìm kiếm.Bên cạnh việc chạy quảng
cáo Google ( google adwords) để quảng cáo được hiển thị cao, nhà hàng có thể
chủ động tối ưu trang web mình để Google dễ dàng hiểu thông điệp nhà hàng
truyền tải và đưa website lên hạng cao hơn.
Nhà hàng cần hiểu rõ thực khách cần gì, từ đó xây dựng nội dung bài viết,
giới thiệu giúp thực khách cảm thấy có thể thỏa mãn nhu cầu đó. Khi bài viết
SEO nhà hàng có chất lượng cao và cung cấp đúng những gì khách cần, khách sẽ
ở lại trên website lâu hơn, Google sẽ tự động đánh giá website là đáng tin cậy và đưa website thăng hạng.
Tối ưu Website Onpage: Bao gồm các hành động làm tăng tốc độ tải web,
thiết kế website bắt mắt, đảm bảo tính thân thiện với người dùng.
Tối ưu Offpage: Khi nhiều website khác tin tưởng và dùng nhà hàng làm
dẫn chứng cho bài viết họ viết, nghĩa là các trang web khác sẽ dẫn link đến
website nhà hàng , link cũng được Google công nhận uy tín, càng nhiều link thì thứ hạng càng cao.
2.6 Marketing món ăn trên Facebook
Facebook hiện tại đang là mạng xã hội có lượng sử dụng nhất Việt Nam, lOMoAR cPSD| 61787563
Facebook không những thu hút giới trẻ mà còn cả người lớn, người cao tuổi, là
nơi mọi người chia sẻ buồn vui, liên lạc với nhau.
• Lên concept tốt cho trang Fanpage nhà hàng mình, từ tông màu chủ đạo,
logo, ảnh bìa, định hướng thể loại bài viết, khung giờ lên bài, định hướng
hình ảnh fanpage,.. thành một thể thống nhất, đặc biệt gây nhiều ấn tượng cho khách hàng.
• Chú ý cập nhập thông tin nhà hàng đều đặn, thường xuyên trên fanpage
và tương tác với thực khách. Đừng để xảy ra tình huống khách hàng tìm
đến thì thấy cảnh vườn không nhà trống., các bài đăng đơn giản, không có
content nào, không có đầu tư, sẽ là điểm trừ với khách hàng mới tìm đến nhà hàng bạn.
• Có rất nhiều dạng quảng cáo trên Facebook phù hợp cho quán ăn sau đây,
bạn có thể tham khảo: Dynamic Ads, Collection Ads, Facebook Lead Ads, và Carousel Ads,...
2.7 Hợp tác với các đơn vị giao hàng
Người sử dụng điện thoại thông minh ở Việt Nam ngày càng tăng, trong
thời buổi phát triển công nghệ, sự thay đổi trong hành vi tiêu dùng của khách
hàng càng có xu hướng đặt mua thức ăn qua các App trên điện thoại. Một
trong những ý tưởng marketing nhà hàng nhằm tăng sức ảnh hưởng nhà hàng
với thực khách, hấp dẫn nhiều khách hàng tiềm năng thì nhà hàng không nên
bỏ qua việc kết hợp app giao hàng ăn uống. Nhờ nền tảng công nghệ này nhà
hàng sẽ tiếp thị đến được nhiều thực khách hơn. Sau đây là các ứng dụng đặt
đồ ăn hiện đang phát triển và được ưa chuộng nhất ở Việt Nam hiện nay, các
nhà hàng có thể cân nhắn hợp tác: o Foody: Foody – Now
Là ứng dụng đặt đồ ăn được sử dụng nhiều bật nhất tại Việt Nam ở thời
điểm hiện tại, với hơn 2,5 triệu người dùng mới đăng ký mỗi tháng. Thực
khách dùng Foody có thể tìm kiếm các quán ăn ngon gần vị trí hiện tại,
bằng những thao tác đơn giản như nhập tên món ăn, nhà hàng, vị trí,...
khách hàng có thể nhanh chóng chọn lựa nhà hàng, món ăn yêu thích
trong số vô vàn thương hiệu F&B hợp tác với Foody. •
Foody và Now tích hợp tính năng review-chia sẻ hình ảnh khách hàng đã
trải nghiệm để thực khách mua hàng sau có cái nhìn khách quan hơn về
nhà hàng mình sắp lựa chọn. o Grab & Gojek lOMoAR cPSD| 61787563 •
Xuất phát điểm là ứng dụng đặt xe công nghệ, là tập đoàn lớn biết bắt kịp
xu hướng thị trường. Tận dụng cơ sở nền tảng sẵn có, cả 2 app đã phát
triển thêm tính năng đặt thức ăn online và là đối tác uy tín có thể liên kết. o Shopee Food
Khởi đầu cũng là một trang thương mại điện tử, sau đó mới triển khai
thêm tính năng giao đồ ăn để cạnh tranh đối thủ khác. Nền tảng này có
nhiều ưu đãi cho khách hàng nên nếu nhà hàng liên kết hợp tác với Shopee
food cũng là ý tưởng khá hay ho.
III.Kế hoạch sản xuất và vận hành
1.Kế hoạch sản xuất
Kế hoạch sản xuất kinh doanh là một kế hoạch chi tiết mô tả quá trình
kinh doanh, định hướng thực hiện công việc của doanh nghiệp trong một
thời gian nhất định. Đây là cơ sở để đánh giá việc kinh doanh đạt hiệu quả
như thế nào và có triển vọng phát triển và thành công trong tương lai hay không.
Vai trò của kế hoạch sản xuất kinh doanh:
• Trợ giúp nhà quản trị trong việc phối hợp hoạt động, công việc và sự nỗ
lực của các thành viên trong doanh nghiệp.
• Làm gia tăng sự ổn định trong hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp, tổ chức.
• Giảm thiểu các hoạt động trùng lặp và những hoạt động làm lãng phí
nguồn lực của doanh nghiệp.
• Thiết lập được các tiêu chuẩn chuẩn mực, tạo điều kiện cho công tác đánh
giá kiểm tra đạt hiệu quả.
1.1 Trang thiết bị
 Dụng cụ chế biến: bếp, lò nướng, bát, đũa, máy chế biến, nồi, chảo, dao, thớt,…
 Dụng cụ pha chế: máy pha chế, đồ định lượng, cốc,…
 Thiết bị bảo quản thực phẩm: tủ đông, quầy đựng đồ,…
 Vật dụng cho khách: bát, đũa, thìa, nĩa, giấy ăn,…
 Trang thiết bị quản lý và hỗ trợ bán hàng: máy tính tiền, máy POS, máy
in hoá đơn, hệ thống quản lý,…
1.2. Nguyên liệu chế biến
 Lên kế hoạch ước lượng lượng khách và tiêu thụ món ăn; sau đó theo dõi
lượng nguyên vật liệu tồn kho, tránh lãng phí mà vẫn đảm bảo được yêu
cầu của khách hàng vào dịp cao điểm. lOMoAR cPSD| 61787563
 Cần định mức nguyên liệu cho từng món ăn, ước tính về lượng khách
hàng để tính toán xem cần mua bao nhiêu nguyên liệu, phân chia lượng hàng hợp lý.
 Để ý lượng xuất, nhập, tồn hàng cũng như nhu cầu hàng tháng để điều
chỉnh kế hoạch mua nguyên vật liệu sao cho hợp với tình hình thực tế.
 Nguồn hàng chủ yếu đến từ các chợ đầu mối, siêu thị bán buôn và các
công ty chế biến thực phẩm tươi sạch. Khi lựa chọn nguồn hàng, nên
tham khảo ý kiến từ người trong ngành hoặc lên mạng tìm kiếm thông tin;
sau đó lựa đặt ít hàng để thử chất lượng từ 2-3 bên phù hợp và lựa chọn
nhà cung cấp nguyên liệu tốt nhất.
1.3. Menu - Cơm: • Cơm lứt dưa ngũ vị • Cơm cuộn • Cơm rang dưa nấm • Cháo nấm -Món chính:
• Cà chua nhồi đậu nấm mộc nhĩ nướng • Khoai tây xào cà chua • Đậu phụ tẩm hành • Sườn chay • Chả ngộ • Chả rong biển • Dồi • Giò nấm • Miến trộn
• Cuốn lứt cầu vồng  Sủi cảo nấm  Khoai lang Waffle -Canh: • Canh chua • Canh rong biển • Soup bí đỏ rau củ • Soup khoai tây lơ xanh • Soup cua -Nộm, gỏi: • Nộm hoa chuối
• Gỏi rau càng cua đậu phộng lOMoAR cPSD| 61787563 • Gỏi ngũ sắc
• Salad hoa quả sốt mayonaise chay  Salad rau xà lách thập cẩm sốt chanh leo -Đồ uống: • Trà sâm dứa • Nước vối • Sữa gạo -Tráng miệng: • Chè khoai dẻo • Chè mít trân châu • Chè bưởi
• Chè khoai lang tím trân châu  Chè sen thạch đen
2. Kế hoạch vận hành
2.1 Trước giờ mở cửa
 Kiểm tra các thiết bị, nguyên vật liệu: Các thiết bị cần phải kiểm tra công
việc vận hành bình thường, đầy đủ nhiên liệu; một số thiết bị cần thời
gian khởi động phải bật sẵn từ trước; kiểm kê nguyên vật liệu, cơ sở vật chất.
 Họp nhân viên: Kéo dài khoảng 15-20 phút để điều chỉnh sẵn sàng về thái
độ, tư thế, trang phục cũng như phổ biến yêu cầu mới của ngày cho nhân viên.
2.2 Trong thời gian mở cửa
a. Ngày mồng 1, ngày rằm và cuối tuần: phục vụ theo hình thức buffet  Chuẩn bị đồ ăn  Đón khách
 Bổ sung các món còn ít hoặc hết
 Thanh toán và tiễn khách b. Ngày thường  Đón khách  Gọi đồ  Phục vụ món ăn
 Thanh toán và tiễn khách
2.3 Trước khi đóng cửa
 Công tác vệ sinh cuối ngày: Từng bộ phận thực hiện việc dọn dẹp, tắt các
thiết bị, bảo quản các nguyên vật liệu theo đúng yêu cầu. lOMoAR cPSD| 61787563
 Kiểm tra và ghi chú những điều cần lưu tâm: Trưởng bộ phận hay quản lý
thực hiện bước kiểm tra cuối cùng trước khi tất cả khoá cửa ra về. Bên
cạnh đó, nếu có vấn đề chưa thể giải quyết luôn trong ngày, quản lý cần
ghi chú lại để ngày tiếp theo có thể biết tình hình và giải quyết.
IV. Kế hoạch nhân sự
Khi kinh doanh nhà hàng ông chủ cần chuẩn bị tốt mọi nguồn lực để doanh
thu đạt hiệu quả cao nhất. Quản lí , bếp trưởng và nhân viên phục vụ sẽ là nhân
tố tác động trực tiếp đến hoạt động kinh doanh và đều góp phần mang lại lợi nhuận lớn cho nhà hàng
1.Nhu cầu nhân lực -Quản lí (1):
+ Có bằng tốt nghiệp Cao đẳng hoặc Đại học chuyên ngành Quản lý nhà
hàng/ khách sạn hoặc lĩnh vực có liên quan. + Có kinh nghiệm 2 năm trở lên
ở vị trí quản lý hoặc những vị trí có liên quan.
+ Có hiểu biết về ẩm thực và ưu tiên những ứng viên có niềm quan tâm, yêu thích đồ chay.
+ Thành thạo tin học văn phòng.
+ Có kỹ năng lãnh đạo, giao tiếp tốt.
+ Có kỹ năng lập kế hoạch, phân tích, tổng hợp, báo cáo.
+ Chịu được áp lưc tốt.
+ Tinh thần trách nhiệm cao. + Biết
ngoại ngữ là 1 lợi thế. -Đầu bếp (1):
+ Có hiểu biết về đồ ăn chay.
+ Kiên trì, tâm huyết với nghề.
+ Biết lắng nghe, tiếp thu góp ý của khách hàng.
+ Có tinh thần đổi mới, sáng tạo trong chế biến.
+ Tuân thủ quy định của nhà hàng, đảm bảo sự gọn gàng, sạch sẽ và các yêu
cầu về vệ sinh an toàn thực phẩm.
Nhân viên phục vụ (3):
+ Tốt nghiệp THPT trở lên.
+ Không yêu cầu kinh nghiệm, không biết có thể đào tạo.
+ Thái độ tốt, lắng nghe khách hàng.
+ Nhanh nhẹn, order chính xác.
+ Tuân thủ quy định về đồng phục của nhà hàng. + Xoay ca linh hoạt.
-Nhân viên vệ sinh (1): + Có sức khỏe tốt. lOMoAR cPSD| 61787563
+ Luôn mặc đồ bảo hộ.
+ Đảm bảo không gian nhà hàng luôn sạch sẽ.
+ Thái độ tốt, chăm chỉ, trách nhiệm, cẩn trọng. -Thu ngân (1): + Thái độ tốt.
+ Cẩn thận, chính xác trong tính toán. + Trung thực, minh bạch.
+ Thành thạo kỹ năng tin học.
+ Hiểu biết về dịch vụ, các chương trình khuyến mãi của nhà hàng.
-Nhân viên trực page (1):
+ Nhanh nhẹn, thành thạo kỹ năng tin học.
+ Tư vấn menu, chốt đơn, chăm sóc khách hàng, viết content PR cho nhà hàng.
+ Khả năng chịu áp lực tốt.
2. Quản lý nhân sự -Tuyển dụng:
+ Chuẩn bị JD và đăng các thông tin tuyển dụng.
+ Thu nhận và xử lý hồ sơ của ứng viên.
+ Sắp xếp thời gian thử việc.
+ Thông báo quyết định tuyển dụng đến ứng viên. -Đào tạo, huấn luyện:
+ Các quy định nhân viên phải học: menu, quy trình làm việc, quy trình vệ sinh
an toàn thực phẩm, bảo quản thực phẩm, set up bàn ăn, khả năng nắm bắt và
thấu hiểu tâm lý khách hàng... + Thiết kế chương trình dào tạo ngắn gọn, dễ
hiểu, sắp xếp lịch đào tạo phù hợp
+ Luôn cập nhật kiến thức cho nhân viên để nâng cao chất lượng phục vụ.
-Chế độ đãi ngộ:
+ Trợ cấp tiền ăn trưa/tối, xăng xe đi lại cho nhân viên.
+ Mỗi tháng dược nghỉ 2 ngày và được nghỉ phép theo quy định.
+ Du lịch mỗi năm một lần.
+ Có tiền thưởng khi hoàn thành tốt công việc. -Đánh giá:
+ Tiêu chí đánh giá rõ ràng.
+ Đánh giá khách quan dựa trên năng lực của nhân viên, thái độ và sự chuyên nghiệp trong phục vụ. lOMoAR cPSD| 61787563
V. Kế hoạch tài chính
- Vốn khởi sự: 180 – 200 triệu VNĐ - Vốn cố định
o Đầu tư mặt bằng (2 tầng, mỗi tầng khoảng 40m2):
25 triệu/1 tháng o Sơn thô
(Dulux): 3 – 4 triệu o Trang trí: 15tr  Đèn  Cây  Tranh  Sơn
o Bàn ghế (Eames CF48): Khoảng 20 triệu  15 bàn  80 ghế lOMoAR cPSD| 61787563 o
Tủ bảo quản thực phẩm (485 lít): 13
triệu o Vật dụng bếp: 15 - 17,5 triệu 
Chén, bát đũa, đồ dụng lặt vặt: 3 - 3,5 triệu  Bếp từ: 8 -10 triệu 
Lò nướng: 4 triệu o Máy tính tiền thu ngân in
bill (có ngăn kéo): 7 triệu o
Điều hòa: 6 triệu o Nhà vệ sinh: 9 - 11 triệu  Toilet: 7 - 8 triệu  Lavabo: 1 - 1,5 triệu  Gương: 1 - 1,5 triệu
- Vốn lưu động o Mua nguyên liệu, gia vị,…: 8-10 triệu o Trả lương
nhân viên: dựa vào tình hình kinh doanh: 40 - 50 triệu  1 đầu bếp: 10 triệu  1 quản lý: 8 triệu 
1 nhân viên vệ sinh: 5 triệu 
1 nhân viên trực page: 5 triệu lOMoAR cPSD| 61787563 
1 nhân viên thu ngân: 3-5 triệu 
3 nhân viên chạy bàn: 9-15 triệu o Điện, nước,
bảo hiểm hàng tháng: 5 triệu
- Chi phí marketing (Khai trương): 2 triệu
- Chi phí phát sinh: 4-5 triệu