BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
BÀI THẢO LUẬN
HỌC PHẦN: KHỞI SỰ KINH DOANH
ĐỀ TÀI:
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH
“DỊCH VỤ CHĂM SÓC THÚ CƯNG –
PETCARE HUB”
Giảng viên hướng dẫn: Vũ Quỳnh Anh
LỚP HP: 241_CEMG4111_08
NHÓM THỰC HIỆN: 07
Hà Nội - 2024
Mục Lục
MỞ ĐẦU.......................................................................................................................2
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU DỰ ÁN KINH DOANH................................................3
1.1. Tên dự án........................................................................................................3
1.2. Đánh giá tính khả thi của dự án....................................................................3
CHƯƠNG II: KẾ HOẠCH KINH DOANH............................................................10
2.1. Nghiên cứu thị trường..................................................................................10
2.1.1. Khách hàng.............................................................................................10
2.1.2. Tổng quan thị trường thú cưng tại Việt Nam........................................12
2.1.3. Phân tích đối thủ cạnh tranh.................................................................14
2.2. Kế hoạch Marketing.....................................................................................16
2.2.1. Sản phẩm dịch vụ...................................................................................16
2.2.2. Địa điểm phân phối.................................................................................17
2.2.3. Truyền thông...........................................................................................17
2.3. Kế hoạch bán hàng.......................................................................................19
2.4. Quản lý nhân sự............................................................................................21
2.4.1. Nhu cầu về nhân sự................................................................................21
2.4.2. Đãi ngộ....................................................................................................24
2.4.3. Tuyển dụng nhân sự...............................................................................24
2.4.4. Kế hoạch đào tạo nhân viên...................................................................24
2.5. Kế hoạch tài chính........................................................................................26
2.5.1. Vốn khởi sự.............................................................................................26
2.5.2. Nguồn vốn...............................................................................................30
2.5.3. Ước tính doanh thu, chi phí và lợi nhuận..............................................31
CHƯƠNG III: MÔ HÌNH CANVAS.......................................................................38
PHẦN KẾT LUẬN....................................................................................................41
2
MỞ ĐẦU
Trong nhịp sống hiện đại, thú cưng đã trở thành những người bạn đồng hành
thân thiết, mang lại niềm vui và sự an ủi cho con người. Nhưng cùng với tình yêu dành
cho chúng, nhu cầu chăm sóc toàn diện cũng ngày càng cao. Từ việc ăn uống, vệ sinh,
đến các dịch vụ y tế, làm đẹp, thú cưng cũng cần một không gian chuyên nghiệp, tiện
lợi tình yêu thương. Nhận thấy tiềm năng to lớn từ thị trường y, Nhóm 7 chúng
em quyết định xây dựng dự án kinh doanh “Dịch vụ chăm sóc thú cưng - PetCare
Hub”, dịch vụ ra đời với sứ mệnh mang đến cho thú cưng của bạn những dịch vụ tốt
nhất, không chỉ đảm bảo sức khỏe cho thú cưng một cách tốt nhất còn giúp chúng
luôn luôn vui vẻ, năng động. Mang đến sự hài lòng cho cả chủ thú cưng thú cưng
một cách toàn diện.
Tại PetCare Hub, nhóm chúng em không chỉ cung cấp các dịch vụ chăm sóc
bản, còn xây dựng một "trung tâm" nơi thú cưng được thư giãn, vui chơi tận
hưởng những trải nghiệm tốt nhất. Với đội ngũ nhân viên u động vật, được đào tạo
chuyên nghiệp cùng sở vật chất hiện đại, chúng tôi cam kết mang đến sự hài lòng
cho cả thú cưng và chủ nhân.
PetCare Hub không chỉ đơn thuần nơi cung cấp dịch vụ, một điểm
đến tin cậy, nơi tình yêu dành cho thú cưng được thể hiện qua từng chi tiết nhỏ.
Chúng em xin gửi lời cảm ơn tới cô Quỳnh Anh đã tận tình chỉ dạy, hướng
dẫn để chúng em thể hoàn thiện dự án kinh doanh. Nhóm cũng xin được tiếp nhận
mọi ý kiến phản hồi góp ý từ giảng viên bộ môn cũng như các bạn để dự án thể
hoàn thiện hơn nữa.
3
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU DỰ ÁN KINH DOANH
1.1. Tên dự án
Trong những năm gần đây, thú cưng đã trở thành một phần quan trọng trong
đời sống của nhiều gia đình, không chỉ mang lại niềm vui còn đóng vai trò như
những người bạn đồng hành đáng tin cậy. Cùng với sự gia tăng số lượng thú cưng, nhu
cầu về các dịch vụ chăm sóc cho chúng cũng phát triển mạnh mẽ, từ các dịch vụ
bản như tắm rửa, cắt tỉa lông cho đến các dịch vụ cao cấp như khách sạn thú cưng, spa
huấn luyện. Ý tưởng kinh doanh dịch vụ chăm sóc thú cưng - “PetCare Hub”
được xây dựng dựa trên nhu cầu ngày càng lớn này, nhằm mang đến những trải
nghiệm chuyên nghiệp, toàn diện và an tâm cho người nuôi thú cưng.
Mục tiêu của dịch vụ này không chỉ đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe
làm đẹp cho thú cưng còn tạo ra sự thuận tiện tin tưởng cho chủ nuôi. Với sự
phát triển không ngừng của thị trường, hình kinh doanh này hứa hẹn sẽ mở ra
nhiều hội tiềm năng, đồng thời đóng góp vào xu hướng sống gắn kết với thú
cưng trong xã hội hiện đại.
1.2. Đánh giá tính khả thi của dự án
Kinh doanh dịch vụ chăm sóc thú cưng một lĩnh vực đầy tiềm năng trong bối
cảnh xu hướng nuôi thú cưng ngày càng tăng. Để đánh giá tính khả thi của ý tưởng
này, cần phân tích một cách chi tiết các yếu tố quan trọng sau:
Nhu cầu thị trường
Xu hướng nuôi thú cưng, đặc biệt là chó và mèo, đã gia tăng mạnh mẽ trong những
năm gần đây. Điều y xuất phát từ sự thay đổi trong lối sống của con người, khi thú
cưng không chỉ đóng vai trò bạn đồng hành còn mang lại niềm vui, sự gắn
tình cảm trong gia đình.
Theo thống gần đây, s lượng người nuôi thú cưng Việt Nam đang xu
hướng gia tăng đáng kể. Theo Tổng cục Thống kê, tính đến năm 2021, có khoảng 25%
hộ gia đình ở Việt Nam nuôi thú cưng, tương đương với khoảng 24 triệu người. Đây là
con số n tượng, cho thấy sự phổ biến quan tâm ngày càng tăng về việc nuôi thú
cưng trong cộng đồng. Trong số các loài thú cưng, chó mèo được ưa chuộng nhất
tại Việt Nam. Thống cho thấy, khoảng 60% người nuôi thú cưng chọn chó làm bạn
đồng hành, trong khi 40% lựa chọn mèo. Sự ưa chuộng này thể do tính cách thân
4
thiện trung thành của chó, cũng như tính độc lập đáng yêu của mèo. Hiện nay,
Nội khoảng 1 triệu chó mèo được nuôi, trong khi TP. Hồ Chí Minh khoảng
1,5 triệu con. Đây con số ấn tượng, cho thấy sự phổ biến tình yêu dành cho chó
mèo trong cộng đồng.
Tuy nhiên, một số thành phố, thị trường dịch vụ chăm sóc thú cưng chưa được
khai thác triệt để. Nhiều khu vực chưa đủ sở cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp,
tạo ra cơ hội lớn cho các doanh nghiệp mới tham gia vào ngành.
Sự phù hợp của dịch vụ: Dịch vụ chăm sóc thú cưng mang lại sự thuận tiện
chuyên nghiệp, giúp giải quyết những khó khăn của người nuôi thú về thời gian, kiến
thức và kỹ năng chăm sóc thú cưng. Điều này đặc biệt quan trọng trong môi trường đô
thị, nơi người nuôi thú cưng thường bận rộn cần s trợ giúp từ các dịch vụ
chuyên nghiệp. Sự đa dạng linh hoạt của các loại hình dịch vụ (chăm sóc bản,
dịch vụ lưu trú, chăm sóc sức khỏe, huấn luyện) là yếu tố then chốt giúp kinh doanh dễ
dàng tiếp cận và đáp ứng nhu cầu đa dạng của thị trường.
Từ đó có thể thấy, kinh doanh dịch vụ chăm sóc thú cưng rất có tiềm năng
Khả thi về thị trường mục tiêu
- Khách hàng mục tiêu: Nhóm khách hàng chính cho dịch vụ y các hộ gia
đình trẻ sống tại đô thị, người có thu nhập trung bình khá trở lên, những người yêu thú
cưng xem thú cưng như thành viên trong gia đình. Ngoài ra, nhóm khách hàng bận
rộn, thường xuyên đi công tác hoặc du lịch, cũng nhu cầu cao về các dịch vụ như
khách sạn thú cưng và chăm sóc tại nhà. Có các nhóm đối tượng chính sau:
oNhóm khách hàng trẻ: Các cặp đôi hoặc gia đình trẻ trong độ tuổi từ 25-
40, thường sinh sống tại các đô thị, thu nhập ổn định,từ trung bình khá trở
lên, dao động từ hoặc cao hơn, tùy vào loại hình dịch10-30 triệu đồng/tháng
vụ mà họ sử dụng và họ quan tâm đến việc chăm sóc thú cưng một cách chuyên
nghiệp.
oNgười không thời gian chăm sóc: Những người công việc bận rộn
hoặc thường xuyên đi công tác sẽ nhu cầu cao đối với các dịch vụ tiện ích
như chăm sóc tận nhà hoặc khách sạn thú cưng.
oNgười nuôi thú cưng cao cấp: Những người sẵn sàng chi tiêu cho các
dịch vụ cao cấp như spa, thẩm mỹ chăm sóc sức khỏe đặc biệt cho thú cưng,
mong muốn chúng luôn sạch sẽ, không lây nhiễm bệnh và không bị ốm vặt.
5
oNhững người nuôi thú cưng chưa kinh nghiệm trong việc chăm
sóc.
- Khả năng mở rộng khách hàng
Xu hướng nuôi thú cưng đang tiếp tục phát triển và chưa có dấu hiệu chững lại. Tại
nhiều khu vực, đặc biệt các thành phố lớn, nhu cầu sử dụng dịch vụ chăm sóc thú
cưng vẫn chưa được đáp ứng đầy đủ, mở ra hội mở rộng thị trường. Bên cạnh đó,
nếu doanh nghiệp cung cấp dịch vụ chất lượng tận dụng công nghệ (như ứng dụng
đặt lịch, thanh toán trực tuyến), khả năng tiếp cận mở rộng khách ng sẽ càng
tăng.
- Thị trường tiềm năng
Ngành chăm sóc thú cưng tại Đông Nam Ágiá trị 4 tỷ đô la, trong đó Việt Nam
chiếm 13% thị phần với doanh thu 500 triệu đô la. Dự báo sẽ tăng trưởng 11% mỗi
năm, cho thấy tiềm năng to lớn của ngành này.
Việt Nam sở hữu một thế hệ trẻ năng động, am hiểu công nghệmức độ thâm
nhập internet cao, tạo điều kiện thuận lợi cho các nền tảng mới trong ngành chăm sóc
thú cưng.
Với sự phát triển kinh tế đô thị hóa, các thành phố khu vực thu nhập cao
sẽ là thị trường tiềm năng lớn. Ngoài ra, việc quảng bá dịch vụ trên mạng xã hội và các
kênh trực tuyến sẽ giúp tiếp cận những người yêu thú cưng mở rộng đối tượng
khách hàng.
Như vậy, thị trường mục tiêu khả năng mở rộng lớn nhờ vào xu hướng phát
triển của ngành thú cưng sự gia tăng về thu nhập lối sống hiện đại. hội để
doanh nghiệp mở rộng khách hàng là rất khả thi.
- Khả thi về tài chính và nguồn lực
oVốn đầu ban đầu: Kinh doanh dịch vụ chăm sóc thú cưng cần đầu vào
trang thiết bị (dụng cụ cắt tỉa, vệ sinh, thiết bị y tế), thuê mặt bằng, xây dựng hệ
thống quản lý. Ngoài ra, cần đầu vào việc đào tạo đội ngũ nhân viên để đảm bảo
chất lượng dịch vụ chuyên nghiệp. Tuy nhiên, hình này thể bắt đầu từ quy
nhỏ (ví dụ: một cơ sở nhỏ) và mở rộng dần theo nhu cầu.
6
oNguồn lực nhân sự: Kinh doanh dịch vụ chăm sóc thú cưng đòi hỏi đội ngũ
nhân viên kỹ năng chăm sóc, hiểu biết về thú y bản, kinh nghiệm trong việc
xử các tình huống liên quan đến thú cưng. Tuy nhiên, đây một lĩnh vực các
nhân viên thể được đào tạo trong quá trình làm việc, giúp giảm chi phí ban đầu.
Việc hợp tác với các chuyên gia thú y hoặc các tổ chức chăm sóc thú cưng cũng có thể
giúp tăng uy tín và chất lượng dịch vụ.
oDòng tiền lợi nhuận: Các dịch vụ như cắt tỉa lông, chăm sóc sức khỏe,
khách sạn thú cưng thường những dịch vụ định kỳ, giúp doanh nghiệp duy trì dòng
tiền ổn định. Dịch vụ cao cấp như spa hay huấn luyện cũng mang lại lợi nhuận cao
hơn. Nếu dịch vụ được định giá hợp cung cấp trải nghiệm tốt, khách hàng xu
hướng trở lại thường xuyên, tạo ra lợi nhuận bền vững.
Như vậy, mặc cần một khoản đầu ban đầu tương đối lớn, nhưng với sự phát
triển bền vững của thị trường khả năng cung cấp dịch vụ chất lượng, hình này
tiềm năng sinh lời tốt. Việc quản tài chính cẩn thận nguồn lực nhân sự chất
lượng sẽ là yếu tố quyết định thành công.
- Loại hình dịch vụ cung cấp:
oDịch vụ chăm sóc cơ bản: Tắm rửa, cắt tỉa lông, làm móng, vệ sinh tai và mắt là
những nhu cầu chăm sóc thường xuyên mà hầu hết người nuôi thú cưng đều cần.
oDịch vụ y tế chăm sóc sức khỏe: Khám bệnh định kỳ, tiêm phòng, xử vết
thương chăm sóc sau phẫu thuật những dịch vụ cần thiết để đảm bảo sức khỏe
cho thú cưng.
oKhách sạn dịch vụ lưu trú cho thú cưng: Đáp ứng nhu cầu của những chủ
nuôi đi công tác hoặc du lịch dài ngày, các dịch vụ khách sạn giữ trẻ cho thú cưng
đang trở thành xu hướng.
oHuấn luyện và dịch vụ spa: Các dịch vụ huấn luyện hành vi, huấn luyện kỹ
năng cơ bản cùng với dịch vụ spa, massage, và tạo kiểu cho thú cưng cũng rất được ưa
chuộng trong phân khúc cao cấp.
oCó thể cấp cứu pet ngay trong đêm khi khách hàng cần thiết.
- Cách thức cung cấp dịch vụ
oCửa hàng chăm sóc thú cưng: Xây dựng các cửa hàng chuyên nghiệp với
không gian chăm sóc, khu vực vệ sinh, khu y tế, và khu vui chơi cho thú cưng.
oDịch vụ di động: Phục vụ các khách hàng bận rộn bằng việc triển khai dịch vụ
chăm sóc tận nhà hoặc đón thú cưng đi chăm sóc tại sở, giúp tiết kiệm thời gian
tạo sự tiện lợi.
7
oỨng dụng công nghệ: Phát triển ứng dụng hoặc website để quản lý đặt lịch hẹn,
cập nhật tình trạng thú cưng, thanh toán trực tuyến giúp tối ưu hóa quy trình thu
hút khách hàng hiện đại.
8
1.3. Mô hình SWOT
Phân tích SWOT Ý nghĩa
S (Strengths) - Dịch vụ đa dạng chuyên nghiệp
(cắt tỉa lông, tắm rửa, tiêm phòng,
vấn dinh dưỡng, lưu trú, bán đồ cho
thú cưng, thuốc trị bệnh).
- Đội ngũ nhân viên chuyên môn
cao về thú y, được đào tạo kỹ lưỡng.
- Ứng dụng công nghệ hiện đại (phần
mềm quản lý khách hàng, đặt lịch trực
tuyến, quản lý thông tin thú cưng, dịch
vụ cá nhân hóa).
- Doanh nghiệp kết hợp nhiều lĩnh
vực: thị trường chăm sóc thú cưng
thể hợp tác với các lĩnh vực khác như
thực phẩm thú cưng, phụ kiện, bảo
hiểm thú cưng,...
- Dịch vụ đa dạng
chuyên nghiệp giúp thu
hút giữ chân khách
hàng, đồng thời xây
dựng lòng tin với dịch vụ
chất lượng cao.
- Sự am hiểu này giúp
doanh nghiệp xây dựng
lòng tin với khách hàng
cung cấp dịch vụ chất
lượng cao.
- Ứng dụng công nghệ
tạo ra lợi thế cạnh tranh
trong việc nhân hóa
dịch vụ quản thông
tin khách hàng hiệu quả.
W (Weakness) - Tên thương hiệu còn mới, chưa nổi
bật so với các đối thủ cạnh tranh lâu
đời.
- Thiếu nhân lực chất lượng cao, khó
giữ chân nhân viên có kỹ năng và kinh
nghiệm.
- Thông tin dịch vụ chưa được phổ
biến rộng rãi; khách hàng gặp khó
khăn khi tìm kiếm thông tin chính xác
và đánh giá uy tín.
- Cần tập trung vào việc
xây dựng thương hiệu
mạnh mẽ hơn đầu
vào quảng bá, PR để thu
hút nhiều khách hàng.
- Việc thu hút giữ
chân nhân viên kỹ
năng cao vấn đề quan
trọng cần giải quyết để
đảm bảo chất lượng dịch
vụ trong tương lai.
9
- Khả năng mở rộng quy gặp hạn
chế do công việc yêu cầu sự mặt
trực tiếp của nhân viên chăm sóc.
- Cần thăm nhu cầu
khách hàng định kỳ từ
khách hàng mới,
nhằm hoàn thiện dịch vụ
tốt hơn
O
(Opportunities)
- Số lượng thú cưng tại Việt Nam
đang tăng, năm 2023 s lượng thú
cưng (chó mèo) được thống vào
khoảng 12 triệu con, trong đó
khoảng 5,58 triệu con mèo 6,48
triệu con chó (dự kiến đạt 16 triệu con
vào năm 2027).
- Người nuôi thú cưng xu hướng
chi tiêu nhiều hơn cho chăm sóc
dịch vụ liên quan đến thú cưng (trung
bình 3-5 triệu đồng cho đồ dùng, dịch
vụ chăm sóc thú cưng).
- Thú cưng ngày càng được xem như
thành viên trong gia đình, nhu cầu s
dụng các dịch vụ chăm sóc sản
phẩm liên quan tăng cao.
- Sự phổ biến của các dịch vụ chăm
sóc cao cấp (spa, grooming, lưu trú)
sự quan tâm đến vẻ ngoài của thú
cưng ngày càng tăng.
- Quy sự phát
triển của thị trường thú
cưng tạo ra hội lớn để
mở rộng dịch vụ sản
phẩm chăm sóc thú
cưng.
- Sự thay đổi trong xu
hướng coi thú cưng như
người thân trong gia
đình đẩy mạnh nhu cầu
sử dụng các dịch vụ
chăm sóc toàn diện cho
thú cưng.
10
T (Threats) - Không chắc chắn về việc xu hướng
nuôi thú cưng sẽ tiếp tục phát triển
mạnh.
- Rủi ro về vốn để nhập hàng, thiết kế
cửa hàng cao.
- Nguồn cung cấp hàng hóa thiết bị
thể không đáp ứng yêu cầu khách
hàng, gây giảm lợi nhuận.
- Hạn sử dụng và chất lượng sản phẩm
gây thách thức với doanh nghiệp
- Cần chế độ bảo hiểm để khách
hàng tăng sự tin cậy cho cửa hàng
- Khả năng gặp phải rủi ro về sức
khỏe an toàn của thú cưng trong
quá trình chăm sóc.
- Chi phí lớn cho việc
phát triển sở vật chất,
nguồn hàng, quảng
đòi hỏi kế hoạch tài
chính cẩn trọng tối ưu
hóa nguồn cung.
- Rủi ro liên quan đến sự
an toàn sức khỏe của
thú cưng thể ảnh
hưởng tiêu cực đến uy
tín danh tiếng của
doanh nghiệp.
CHƯƠNG II: KẾ HOẠCH KINH DOANH
2.1.Nghiên cứu thị trường
Với ý tưởng kinh doanh Petcare Hub nhóm đưa ra thì thị trường nhóm
hướng tới sẽ dạng thị trường sẵn. Với số lượng người nuôi thú cưng ngày ng
tăng cao cũng như xu hướng nuôi thú cưng hiện đại với việc sử dụng các dịch vụ chăm
sóc chuyên nghiệp tiêu dùng các sản phẩm chuyên dùng cho thú cưng nhóm đánh
giá đây là một thị trường tiềm năng và có rất nhiều cơ hội để khai thác.
2.1.1. Khách hàng
11
2.1.1.1. Nhân khẩu học
oĐộ tuổi: Theo báo cáo của Decision Lab, 60% người nuôi thú cưng tại Việt
Nam thuộc thế hệ Millennials Gen Z (18-38 tuổi). Đây nhóm khách hàng xu
hướng chi tiêu nhiều hơn cho thú cưng, xem chúng như thành viên trong gia đình
sẵn sàng sử dụng các dịch vụ chăm sóc chuyên nghiệp cũng như không ngần ngại
trong việc chi tiền mua các sản phẩm như thức ăn, quần áo, cát,... cho thú cưng của
mình.
oGiới tính: Qua khảo sát của nhóm đối với những người đang nuôi thú cưng tại
Nội cho thấy phụ nữ chiếm xx% trong số những người đưa ra quyết định mua sắm
các sản phẩm cho thú cưng. Tuy nhiên, nam giới cũng đang ngày càng tham gia tích
cực hơn vào việc chăm sóc thú cưng, đặc biệt là những người độc thân hoặc các cặp v
chồng trẻ.
oThu nhập: Qua khảo sát của nhóm cho thấy, hơn xx% người nuôi thú cưng
người đang đi làm, có thu nhập ổn định. Cùng với đó là sự tăng trưởng của nền kinh tế
kéo theo thu nhập của người dân tăng cao, sự tăng trưởng này cho thấy người dân
khả năng chi tiêu nhiều hơn cho các dịch vụ sản phẩm không thiết yếu, bao gồm cả
chăm sóc thú cưng.
oNơi ở: Nước ta đang trải qua quá trình đô thị hóa nhanh chóng, với tỷ lệ dân số
thành thị dự kiến sẽ đạt 45% vào năm 2025. Điều này đồng nghĩa với việc ngày càng
nhiều người nuôi thú cưng trong các khu đô thị, nơi nhu cầu cao về các dịch vụ
chăm sóc thú cưng chuyên nghiệp.
2.1.1.2. Hành vi
oTần suất sử dụng dịch vụ: Khảo sát của nhóm cho thấy xx% người tham gia
khảo sát tần suất cho thú cưng đến các cơ sở chăm sóc chuyên nghiệp lên đến 1-2
lần/tuần. Điều này cho thấy người nuôi thú cưng ngày càng sẵn sàng sử dụng các dịch
vụ chuyên nghiệp như trông giữ, tắm rửa, cắt tỉa lông, và khám sức khỏe định kỳ.
oKênh mua sắm: Mặc dù thương mại điện tử đang phát triển mạnh, nhưng người
nuôi thú cưng vẫn ưa chuộng mua sắm trực tiếp tại các cửa hàng vật nuôi. Điều này
cho thấy tầm quan trọng của việc tạo ra một trải nghiệm mua sắm tích cực tại cửa
hàng, bao gồm cả việc cung cấp các sản phẩm chất lượng, vấn chuyên nghiệp
dịch vụ khách hàng tốt.
oĐộ nhạy cảm về giá: Mặc sẵn sàng chi trả cho chất lượng, người nuôi thú
cưng vẫn sự cân nhắc về giá cả. Việc cung cấp các chương trình khuyến mãi, giảm
giá hoặc gói dịch vụ thể thu hút khách hàng tăng doanh số bán hàng. Số liệu
khảo sát cho thấy phần đa khách hàng chấp nhận mức giá dịch vụ dưới 500.000 đồng
cho mỗi lần chăm sóc thú cưng tại cửa hàng.
12
oHành vi sau khi mua hàng: khách hàng thể sẽ cảm thấy hài lòng hoặc không
hài lòng khi sử dụng các sản phẩm trải nghiệm các dịch vụ của cửa hàng. Khách
hàng sẽ đánh giá về cửa hàng qua các nền tảng mạng hội về lợi ích họ nhận
được ( chăm sóc khách hàng tốt, dịch vụ chuyên nghiệp,...). Sau đó khách hàng s
quyết định giới thiệu và quay lại sử dụng dịch vụ.
2.1.1.3. Lối sống
Yêu thương coi trọng thú cưng: Xu hướng "nhân hóa" thú cưng đang ngày càng
phổ biến tại Việt Nam. Người nuôi thú cưng xem chúng như thành viên trong gia đình,
sẵn sàng đầu tư thời gian, công sức và tiền bạc để chăm sóc chúng một cách tốt nhất.
Có lối sống bận rộn: Cuộc sống hiện đại với công việc và các hoạt động xã hội bận
rộn khiến nhiều người khôngđủ thời gian để tự chăm sóc thú cưng. Hoặc các dịp lễ
tết, khách hàng di chuyển về quê nhưng không thể mang theo thú cưng đi cùng thì đây
hội lớn cho việc phát triển các dịch vụ trông giữ chăm sóc thú cưng chuyên
nghiệp.
Quan tâm đến sức khỏe dinh dưỡng: Người nuôi thú cưng ngày càng quan tâm
đến việc cung cấp chế độ dinh dưỡng cân bằng chăm sóc sức khỏe toàn diện cho
thú cưng. Các sản phẩm thức ăn cao cấp, thực phẩm chức năng dịch vụ vấn dinh
dưỡng sẽ có tiềm năng phát triển lớn.
Thích cập nhật xu hướng: Mạng hội internet đóng vai trò quan trọng trong
việc định hình xu hướngcung cấp thông tin về chăm sóc thú cưng. Cập nhật các xu
hướng mới nhất cung cấp các sản phẩm dịch vụ độc đáo sẽ giúp thu hút khách
hàng trẻ tuổi. Rất nhiều các group, hội nhóm về yêu thích thú cưng đã được lập ra với
số lượng người tham gia đông đảo lên đến hơn 1 triệu thành viên cho thấy sức ảnh
hưởng của internet đến cộng đồng người yêu thu cưng rất lớn tốc độ lan
truyền, tác động vô cùng nhanh chóng.
2.1.1.3. Tâm lý
Lo lắng về sức khỏe an toàn của thú cưng: Người nuôi thú cưng thường lo lắng
về sức khỏe an toàn của thú cưng, đặc biệt khi sử dụng các dịch vụ mới hoặc sản
phẩm không quen thuộc. Đây cũng một trong những thách thức lớn kế hoạch
kinh doanh này đề ra cho nhóm.
Mong muốn thú cưng được hạnh phúc vui vẻ: Khách hàng thường muốn thấy
thú cưng của họ vui vẻ, năng động cuộc sống chất lượng. Chính điều nào sẽ tạo
13
điều kiện cho việc cung cấp các dịch vụ và sản phẩm giúp thú cưng giải trí, thư giãn và
tương tác xã hội.
Cảm thấy tự hào gắn kết với thú cưng: Nuôi thú cưng không chỉ sở thích
còn một phần quan trọng trong cuộc sống của nhiều người. Đặc biệt với nhiều bạn
trẻ còn độc thân thì thú cưng của họ cũng như người bạn thân thiết nhất, luôn đồng
hành cùng nhau. Các sản phẩm và dịch vụ giúp thể hiện tính phong cách của thú
cưng cũng một phần giúp người nuôi thể hiện được sở thích phong cách của mình
cùng. Việc thú cưng dễ thương hay tạo hình đặc biệt, bắt mắt cũng giúp cho khách
hàng thỏa n được nhu cầu thể hiện bản thân khi dắt chúng đi dạo, đi chơi hoặc lên
hình.
2.1.2. Tổng quan thị trường thú cưng tại Việt Nam
Thị trường thú cưng tại Việt Nam đã sự phát triển mạnh mẽ trong những năm gần
đây, đặc biệt là tại các đô thị lớn như Nội, TP.HCM Đà Nẵng. Xu hướng nuôi
thú cưng đã chuyển từ nhu cầu đơn giản về giải trí sang một phong cách sống, với sự
gia tăng của các dịch vụ và sản phẩm chuyên biệt dành cho thú cưng.
2.1.2.1. Tốc độ tăng trưởng thị trường
Theo một số báo cáo thị trường, ngành công nghiệp thú cưng tại Việt Nam tốc
độ tăng trưởng bình quân hàng năm (CAGR) đạt khoảng trong giai đoạn11-13%
2018-2023.
Năm 2023, ước tính quy thị trường thú cưng tại Việt Nam đạt khoảng 500-700
triệu USD. Con số này bao gồm cả việc mua bán thú cưng, thức ăn, phụ kiện, dịch vụ
chăm sóc và y tế.
2.1.2.2. Số lượng thú cưng
Tại Việt Nam, số lượng hộ gia đình nuôi thú cưng, đặc biệt chó mèo, đã tăng
đáng kể. Theo ước tính, vào năm 2022, khoảng được nuôi tại các4 triệu chó mèo
hộ gia đình Việt Nam.
Trong đó, chó, trong khi số lượng mèo nuôi đang tăng nhanh70-80% thú cưng
do xu hướng sống tại căn hộ của người trẻ, đặc biệt là tại các khu đô thị lớn.
14
2.1.2.3. Phân khúc tiêu dùng trong thị trường thú cưng
Thị trường thú cưng có thể chia thành nhiều phân khúc, bao gồm:
oThức ăn cho thú cưng: Đây phân khúc lớn nhất chiếm khoảng 50% tổng
giá tr thị trường. Thức ăn cho thú cưng nhập khẩu từ các thương hiệu quốc tế như
Royal Canin, Pedigree, Whiskas đang được ưa chuộng, nhưng cũng có nhiều sản phẩm
nội địa giá rẻ hơn.
oPhụ kiện đồ chơi cho thú cưng: Phân khúc này chiếm khoảng 20% thị
trường, bao gồm dây dắt, lồng, ổ ngủ, quần áo, và các sản phẩm giải trí cho thú cưng.
oDịch vụ chăm sóc thú cưng (Spa, Grooming): Nhu cầu chăm sóc ngoại hình cho
thú cưng đang tăng lên nhanh chóng, đặc biệt các thành phố lớn, với tốc độ tăng
trưởng hàng năm trên 10%.
oDịch vụ y tế thú cưng: Các phòng khám thú y, tiêm phòng các dịch vụ chữa
bệnh cho thú cưng chiếm khoảng . Bệnh viện phòng khám thú y15% thị trường
đang mở rộng để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng.
2.1.2.4. Xu hướng phát triển chính
oGia tăng số lượng người nuôi thú cưng: Số lượng người dân tại các khu đô thị
lớn như Nội TP.HCM xu hướng nuôi thú cưng ngày càng tăng, nhất các
bạn trẻ độc thân hoặc các cặp đôi không có con sớm.
oSự phát triển của phân khúc cao cấp: Người tiêu dùng ngày càng chi tiêu nhiều
hơn cho các sản phẩm và dịch vụ cao cấp dành cho thú cưng, bao gồm thức ăn hữu cơ,
phụ kiện thời trang, và dịch vụ chăm sóc sức khỏe toàn diện.
oThương mại điện tử số hóa: Sự gia tăng mạnh mẽ của các nền tảng mua sắm
trực tuyến như Shopee, Lazada, các website chuyên biệt về thú cưng giúp người
tiêu dùng dễ dàng tiếp cận và mua sắm các sản phẩm cho thú cưng.
2.1.2.5. Các yếu tố thúc đẩy thị trường
oGia tăng thu nhập và lối sống đô thị hóa: Sự phát triển kinh tế tại các thành phố
lớn đang giúp thu nhập của người dân tăng cao, kéo theo nhu cầu chăm sóc thú cưng
tốt hơn. Việc chuyển từ nhà đất sang căn hộ chung cũng thúc đẩy xu hướng nuôi
thú cưng nhỏ gọn như chó nhỏ, mèo.
15
oSự phát triển của văn hóa thú cưng: Việc nuôi thú cưng đã trở thành một phần
của phong cách sống xu hướng phổ biến, không chỉ trong việc sở hữu còn
trong việc chia sẻ hình ảnh, câu chuyện về thú cưng trên mạng hội. Các cộng đồng
thú cưng trực tuyến tại Việt Nam, như các nhóm Facebook, cũng đang ngày càng sôi
động, thúc đẩy nhu cầu mua sắm và sử dụng dịch vụ.
2.1.2.6. Thách thức đối với thị trường
oChi phí cao: Các sản phẩm nhập khẩu, đặc biệt thức ăn phụ kiện cao cấp,
giá khá cao so với mức thu nhập bình quân của người dân. Điều này khiến nhiều
người tiêu dùng chuyển sang sử dụng các sản phẩm trong nước hoặc tìm kiếm các giải
pháp rẻ hơn.
oCạnh tranh khốc liệt: Thị trường đang ngày càng trở nên cạnh tranh với sự
tham gia của nhiều thương hiệu lớn nhỏ, cùng với việc xuất hiện của nhiều dịch vụ
trực tuyến cung cấp sự tiện lợi cho khách hàng.
oKiến thức chăm sóc thú cưng còn hạn chế: Nhiều người nuôi thú cưng vẫn chưa
đủ kiến thức về cách chăm sóc, chế độ dinh dưỡng các dịch vụ y tế phù hợp cho
thú cưng, điều này có thể dẫn đến rủi ro sức khỏe cho vật nuôi.
2.1.2.7. Thị trường ngách - khe hở thị trường
Thị trường chăm sóc sức khỏe sắc đẹp cho thú cưng một thị trường tiềm
năng trong địa bàn HN. Sự cung cấp dịch vụ của các phòng khám, các trung tâm thú y
trong địa bàn chưa thật sự đáp ứng hết được yêu cầu mong đợi của khách hàng. Hiện
tại các đối thủ cạnh tranh cũng tập trung cung cấp các dịch vụ khám chữa bệnh, chăm
sóc thú cưng chủ yếu. Thị trường dịch vụ cho thuê thú cưng khi khách hàng có nhu
cầu gần như đang bỏ trống PetCare - Hub sẽ phát triển cả phân khúc này. (Dịch vụ
này giúp khách hàng làm quen nếu họ cảm thấy hợp thích thú với chú pet đó họ
sẽ sẵn sàng chi để mua và sử dụng dịch vụ của cửa hàng).
2.1.3. Phân tích đối thủ cạnh tranh
Đối thủ cạnh tranh trực tiếp:
-Các chuỗi cửa hàng thú cưng lớn:
oPet Mart và PetCity: Đây là hai chuỗi cửa hàng lớn nhất hiện nay, cung cấp đa
dạng sản phẩm từ thức ăn, phụ kiện đến dịch vụ chăm sóc thú cưng như spa
16
grooming. Với nhiều chi nhánh tại các thành phố lớn, họ lợi thế về quy
và thương hiệu đã được định vị trong tâm trí người tiêu dùng. (100 - 800k)
oPet House: Tập trung vào sản phẩm cao cấp và cửa hàng trực tuyến, startup này
đang phát triển nhanh chóng sức cạnh tranh cao với khả ng đáp ứng
nhu cầu của tầng lớp trung lưu cao cấp. Pet House - Cửa hàng mua bán thú
cưng, phụ kiện, spa thú cưng (100 - 800k)
-Các cửa hàng nhỏ độc lập: Các cửa hàng nhỏ lẻ cũng đóng vai trò quan
trọng, đặc biệt tại các khu dân cư hoặc quận ngoại thành, nơi khách hàng không
muốn di chuyển xa để mua sắm hoặc sử dụng dịch vụ cho thú cưng. Họ cạnh
tranh chủ yếu bằng giá cả và mối quan hệ với khách hàng quen thuộc.
-Dịch vụ chăm sóc thú cưng (Spa, Grooming):
oPetPro Cityzoo: Cung cấp dịch vụ chăm sóc thú cưng chuyên nghiệp, hai
thương hiệu này nổi bật trong phân khúc dịch vụ làm đẹp, spa, và grooming cho
thú cưng. Họ tập trung vào khách hàng trung cao cấp tại các khu vực đô thị
lớn.
oDịch vụ tại nhà: Các startup cung cấp dịch vụ chăm sóc thú cưng tại nhà,
thường một lựa chọn linh hoạt tiện lợi cho các chủ nuôi bận rộn, tạo ra sự
cạnh tranh trực tiếp trong phân khúc dịch vụ cá nhân hóa.
Đối thủ cạnh tranh gián tiếp
-Siêu thị cửa hàng tiện lợi: Các siêu thị lớn như , , VinMart Co.op Mart
một số cửa hàng tiện lợi nhỏ cũng bán một số loại thức ăn cho thú cưng. Mặc
dù sản phẩm không đa dạng và chất lượng không cao bằng các cửa hàng chuyên
biệt, nhưng họ cung cấp giải pháp tiện lợi, thể thu hút khách hàng mua sắm
nhanh hoặc tiết kiệm thời gian.
-Thương mại điện tử và các sàn giao dịch trực tuyến
oShopee, Lazada, và Tiki: Các sàn thương mại điện tử lớn đang ngày càng chiếm
lĩnh thị phần với khả năng cung cấp thức ăn phụ kiện thú cưng với mức giá
cạnh tranh, nhiều ưu đãi dịch vụ giao hàng tận nơi. Điều này tạo ra sự cạnh
tranh gián tiếp với các cửa hàng truyền thống và dịch vụ thú cưng.
oCác hội nhóm trên các nền tảng mạng hội như Facebook, Instagram,
Tiktok… chuyên về sản phẩm thú cưng cũng góp phần tăng sự cạnh tranh gián
tiếp với các cửa hàng vật lý bằng sự tiện lợi và đa dạng sản phẩm.
17
-Dịch vụ chăm sóc thú y: Các phòng khám thú y hoặc bệnh viện thú y như Bệnh
viện thú y Đông Á, PETCARE cung cấp các dịch vụ chăm sóc sức khỏe cho
thú cưng. Mặc không cạnh tranh trực tiếp với các cửa hàng bán thức ăn
phụ kiện, nhưng họ cũng thể cung cấp dịch vụ hoặc sản phẩm bổ trợ liên
quan (như thức ăn dinh dưỡng y khoa, thuốc, và phụ kiện).
2.2.Kế hoạch Marketing
2.2.1. Sản phẩm dịch vụ
2.2.1.1. Dịch vụ cốt lõi.
Đến với PetCare - Hub không chỉ những dịch vụ thông thường như các cửa
hàng khác, mà khách hàng còn được trải nghiệm vô vàn dịch vụ hấp dẫn:
Dịch vụ huấn luyện thú cưng
Dịch vụ thú y, khám tổng quát
Dịch vụ trông giữ thú cưng
Các dịch vụ chăm sóc, cắt tỉa lông, tạo hình(spa)
2.2.1.2. Dịch vụ cụ thể.
Logo của dự án kinh doanh
Slogan: “Pet Hub - nơi thú cưng của bạn được nâng niu và chăm sóc"
-Equipment: Hệ thống cửa hàng Pet Hub được trang bị đầy đủ các thiết bị cần
thiết cho chăm sóc thú cưng như các thiết bị cắt tỉa lông (tông đơ, lược, máy sấy
lông), thiết bị tắm rửa (bồn tắm, vòi tắm,...), thiết bị làm móng (máy mài móng,
kìm cắt móng,...), các thiết bị y tế cơ bản, thực phẩm dinh dưỡng các thiết bị
khác đảm bảo yêu cầu khách hàng.
18
-Human: Đội ngũ nhân viên được training bài bản, u thương động vật,
chứng chỉ hoặc bằng cấp về thú y, đảm bảo đem lại dịch vụ tốt nhất cho thú
cưng của bạn.
-Web: Pet Hub sở hữu 01 website cho phép khách ng đặt lịch chăm sóc thú
cưng trực tuyến, mua các sản phẩm bổ trợ cũng như tìm hiểu một số thông tin
cơ bản về sức khỏe thú cưng.
2.2.1.3. Dịch vụ bổ trợ
Dịch vụ bổ trợ Pet Hub mang lại cho khách hàng những dịch vụ hậu mãi
thể kể đến như: dịch vụ chăm sóc khách hàng sau bán (giữ liên lạc với khách hàng
quan tâm khảo sát thường xuyên về tình hình sức khỏe thú cưng định kỳ), dịch vụ
discount cho khách hàng quay lại sử dụng dịch vụ nhiều lần. Những điều này nhằm
mục đích thể hiện sự tận tâm của Pet Hub đối với chăm sóc thú cưng, xây dựng lòng
tin khách hàng về dịch vụ, từ đó được tệp khách ng trung thành sử dụng dịch
vụ.
2.2.2. Địa điểm phân phối
Chăm sóc trực tiếp tại cửa hàng/ salon thú cưng Pet Hub: Cửa hàng truyền thống
cung cấp đầy đủ các dịch vụ từ khám bệnh, tiêm phòng đến tắm, cắt tỉa, bán sản phẩm,
còn hệ thống salon chuyên biệt: Tập trung vào các dịch vụ làm đẹp, spa cho thú cưng.
Địa điểm cụ thể đặt cửa hàng Pet Hub Cửa hàng sẽ nằm: Quận Đống Đa, Nội.
các khu vực dân đông đúc, nhiều chung cư, biệt thự, nơi nhu cầu về dịch
vụ chăm sóc thú cưng cao nhưng còn thiếu dịch vụ chăm sóc thú cưng, ít cửa hàng thú
cưng, như vậy sẽ dễ dàng tiếp cận xây dựng được tệp khách hàng trung thành với
dịch vụ.
Chăm sóc tại nhà: Nhân viên đến tận nhà để thực hiện các dịch vụ như tắm, cắt tỉa,
huấn luyện. Ngoài ra Pet Hub còn cung cấp dịch vụ trông giữ thú cưng khi chủ nhân đi
vắng. Dịch vụ này đặc biệt tiện lợi cho các khách hàng bận rộn không có thời gian đưa
thú cưng đến salon, hoặc khách hàng có thú cưng gặp tình trạng xấu.
2.2.3. Truyền thông
Tuyên bố sứ mệnh: “Mang lại sức khoẻ, sắc đẹp cho thú cưng của bạn”.
Dịch vụ chăm sóc thú cưng không chỉ đơn thuần là việc cung cấp các dịch vụ như tắm,
cắt tỉa lông còn truyền tải những thông điệp ý nghĩa về tình yêu thương, trách
nhiệm sự quan tâm đến động vật. Thông qua dịch vụ chăm sóc thú cưng của nhãn
19
hàng, khách hàng nhận ra tầm quan trọng của việc chăm sóc sức khỏe thể chất tinh
thần cho thú cưng như một thành viên trong gia đình. Từ đó, con người ý thức hơn
về trách nhiệm của mình với động vật, về cân bằng giữa lợi ích con người và động vật,
từ đó xây dựng một cộng đồng phát triển văn minh.
Mục tiêu: Marketing với mục tiêu đưa nhãn hàng ra mắt thị trường, tiếp thị sản
phẩm, sẽ phủ sóng trên các nền tảng mạng hội như Tiktok, Facebook, Instagram,
Thread, báo chí, tạp chí, các kênh trên TV,... Với mong muốn thu được lợi nhuận để
tiếp tục những đóng góp cho các vấn đề liên quan đến thú cưng, giải quyết những
mong muốn của khách hàng dành cho thú cưng của họ.
Chiến lược Marketing:
Giai đoạn 1 ra mắt : Doanh nghiệp sẽ kể ra một câu chuyện đầy cảm động
về thú cưng với mục đích đánh vào lòng trắcn của khách hàng, khách hàng sẽ
thấy được thú cưng cũng những động vật đáng được chăm sóc, yêu thương
từ đó tìm đến sử dụng các dịch vụ doanh nghiệp cung cấp, sau khi kể
câu chuyện thì doanh nghiệp sẽ truyền thông về những giải pháp doanh
nghiệp thể mang đến cho thú cưng của bạn" bên cạnh đó Doanh nghiệp sẽ
những giảm giá, ưu đãi kết hợp với quà tặng, dịch vụ tặng thêm cho những
vị khách hàng đầu tiên.
Giai đoạn 2 “ vững vàng” : Doanh nghiệp sẽ tìm đến các bạn KOL trên tiktok,
những content creator, những người nổi tiếng trên mạng hội để giới thiệu
dịch vụ, sản phẩm, website của công ty cũng như thuê các bạn trên các nền tảng
mạng xã hội đăng bài quảng cáo cho doanh nghiệp.
Giai đoạn 3ổn định” : Sau khi đã có chỗ đứng trên thị trường, Doanh nghiệp
sẽ đẩy mạnh việc truyền thông những quan điểm, sứ mệnh, mong muốn, việc
làm của công ty dành cho thú cưng, sẽ tham gia tình nguyện, cưu mang những
thú cưng bị bỏ rơi, giúp những thú cưng đó tìm được bến đỗ cho mình. Ngoài
ra, DN sẽ tổ chức một số buổi giao lưu cho những người có niềm đam với
thú cưng, một phần mở rộng thị phần, khách hàng tiềm năng, một phần quảng
bá được thương hiệu đến nhiều người hơn.
Giai đoạn 4 “ giữ chân” : Doanh nghiệp ngoài việc tìm kiếm những khách hàng
mới, vẫn sẽ chú trọng đến việc chăm sóc những khách hàng từng sử dụng sản
phẩm, dịch vụ của công ty. Bằng việc xây dựng thẻ thành viên cùng những tin
20

Preview text:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI BÀI THẢO LUẬN
HỌC PHẦN: KHỞI SỰ KINH DOANH ĐỀ TÀI:
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH
“DỊCH VỤ CHĂM SÓC THÚ CƯNG – PETCARE HUB”
Giảng viên hướng dẫn: Vũ Quỳnh Anh
LỚP HP: 241_CEMG4111_08 NHÓM THỰC HIỆN: 07 Hà Nội - 2024 Mục Lục
MỞ ĐẦU....................................................................................................................... 2

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU DỰ ÁN KINH DOANH................................................3
1.1. Tên dự án........................................................................................................3
1.2. Đánh giá tính khả thi của dự án....................................................................3
CHƯƠNG II: KẾ HOẠCH KINH DOANH............................................................10
2.1. Nghiên cứu thị trường..................................................................................10
2.1.1. Khách hàng.............................................................................................10
2.1.2. Tổng quan thị trường thú cưng tại Việt Nam........................................12
2.1.3. Phân tích đối thủ cạnh tranh.................................................................14
2.2. Kế hoạch Marketing.....................................................................................16
2.2.1. Sản phẩm dịch vụ...................................................................................16
2.2.2. Địa điểm phân phối.................................................................................17
2.2.3. Truyền thông...........................................................................................17
2.3. Kế hoạch bán hàng.......................................................................................19
2.4. Quản lý nhân sự............................................................................................21
2.4.1. Nhu cầu về nhân sự................................................................................21
2.4.2. Đãi ngộ....................................................................................................24
2.4.3. Tuyển dụng nhân sự...............................................................................24
2.4.4. Kế hoạch đào tạo nhân viên...................................................................24
2.5. Kế hoạch tài chính........................................................................................26
2.5.1. Vốn khởi sự.............................................................................................26
2.5.2. Nguồn vốn...............................................................................................30
2.5.3. Ước tính doanh thu, chi phí và lợi nhuận..............................................31
CHƯƠNG III: MÔ HÌNH CANVAS.......................................................................38
PHẦN KẾT LUẬN....................................................................................................41 2 MỞ ĐẦU
Trong nhịp sống hiện đại, thú cưng đã trở thành những người bạn đồng hành
thân thiết, mang lại niềm vui và sự an ủi cho con người. Nhưng cùng với tình yêu dành
cho chúng, nhu cầu chăm sóc toàn diện cũng ngày càng cao. Từ việc ăn uống, vệ sinh,
đến các dịch vụ y tế, làm đẹp, thú cưng cũng cần một không gian chuyên nghiệp, tiện
lợi và tình yêu thương. Nhận thấy tiềm năng to lớn từ thị trường này, Nhóm 7 chúng
em quyết định xây dựng dự án kinh doanh “Dịch vụ chăm sóc thú cưng - PetCare
Hub”,
dịch vụ ra đời với sứ mệnh mang đến cho thú cưng của bạn những dịch vụ tốt
nhất, không chỉ đảm bảo sức khỏe cho thú cưng một cách tốt nhất mà còn giúp chúng
luôn luôn vui vẻ, năng động. Mang đến sự hài lòng cho cả chủ thú cưng và thú cưng một cách toàn diện.
Tại PetCare Hub, nhóm chúng em không chỉ cung cấp các dịch vụ chăm sóc
cơ bản, mà còn xây dựng một "trung tâm" nơi thú cưng được thư giãn, vui chơi và tận
hưởng những trải nghiệm tốt nhất. Với đội ngũ nhân viên yêu động vật, được đào tạo
chuyên nghiệp cùng cơ sở vật chất hiện đại, chúng tôi cam kết mang đến sự hài lòng
cho cả thú cưng và chủ nhân.
PetCare Hub không chỉ đơn thuần là nơi cung cấp dịch vụ, mà là một điểm
đến tin cậy, nơi tình yêu dành cho thú cưng được thể hiện qua từng chi tiết nhỏ.
Chúng em xin gửi lời cảm ơn tới cô Vũ Quỳnh Anh đã tận tình chỉ dạy, hướng
dẫn để chúng em có thể hoàn thiện dự án kinh doanh. Nhóm cũng xin được tiếp nhận
mọi ý kiến phản hồi và góp ý từ giảng viên bộ môn cũng như các bạn để dự án có thể hoàn thiện hơn nữa. 3
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU DỰ ÁN KINH DOANH 1.1. Tên dự án
Trong những năm gần đây, thú cưng đã trở thành một phần quan trọng trong
đời sống của nhiều gia đình, không chỉ mang lại niềm vui mà còn đóng vai trò như
những người bạn đồng hành đáng tin cậy. Cùng với sự gia tăng số lượng thú cưng, nhu
cầu về các dịch vụ chăm sóc cho chúng cũng phát triển mạnh mẽ, từ các dịch vụ cơ
bản như tắm rửa, cắt tỉa lông cho đến các dịch vụ cao cấp như khách sạn thú cưng, spa
và huấn luyện. Ý tưởng kinh doanh dịch vụ chăm sóc thú cưng - “PetCare Hub”
được xây dựng dựa trên nhu cầu ngày càng lớn này, nhằm mang đến những trải
nghiệm chuyên nghiệp, toàn diện và an tâm cho người nuôi thú cưng.
Mục tiêu của dịch vụ này không chỉ là đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe và
làm đẹp cho thú cưng mà còn tạo ra sự thuận tiện và tin tưởng cho chủ nuôi. Với sự
phát triển không ngừng của thị trường, mô hình kinh doanh này hứa hẹn sẽ mở ra
nhiều cơ hội và tiềm năng, đồng thời đóng góp vào xu hướng sống gắn kết với thú
cưng trong xã hội hiện đại.
1.2. Đánh giá tính khả thi của dự án
Kinh doanh dịch vụ chăm sóc thú cưng là một lĩnh vực đầy tiềm năng trong bối
cảnh xu hướng nuôi thú cưng ngày càng tăng. Để đánh giá tính khả thi của ý tưởng
này, cần phân tích một cách chi tiết các yếu tố quan trọng sau:
Nhu cầu thị trường
Xu hướng nuôi thú cưng, đặc biệt là chó và mèo, đã gia tăng mạnh mẽ trong những
năm gần đây. Điều này xuất phát từ sự thay đổi trong lối sống của con người, khi thú
cưng không chỉ đóng vai trò là bạn đồng hành mà còn mang lại niềm vui, sự gắn bó tình cảm trong gia đình.
Theo thống kê gần đây, số lượng người nuôi thú cưng ở Việt Nam đang có xu
hướng gia tăng đáng kể. Theo Tổng cục Thống kê, tính đến năm 2021, có khoảng 25%
hộ gia đình ở Việt Nam nuôi thú cưng, tương đương với khoảng 24 triệu người. Đây là
con số ấn tượng, cho thấy sự phổ biến và quan tâm ngày càng tăng về việc nuôi thú
cưng trong cộng đồng. Trong số các loài thú cưng, chó và mèo được ưa chuộng nhất
tại Việt Nam. Thống kê cho thấy, khoảng 60% người nuôi thú cưng chọn chó làm bạn
đồng hành, trong khi 40% lựa chọn mèo. Sự ưa chuộng này có thể do tính cách thân 4
thiện và trung thành của chó, cũng như tính độc lập và đáng yêu của mèo. Hiện nay,
Hà Nội có khoảng 1 triệu chó mèo được nuôi, trong khi TP. Hồ Chí Minh có khoảng
1,5 triệu con. Đây là con số ấn tượng, cho thấy sự phổ biến và tình yêu dành cho chó mèo trong cộng đồng.
Tuy nhiên, ở một số thành phố, thị trường dịch vụ chăm sóc thú cưng chưa được
khai thác triệt để. Nhiều khu vực chưa có đủ cơ sở cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp,
tạo ra cơ hội lớn cho các doanh nghiệp mới tham gia vào ngành.
Sự phù hợp của dịch vụ: Dịch vụ chăm sóc thú cưng mang lại sự thuận tiện và
chuyên nghiệp, giúp giải quyết những khó khăn của người nuôi thú về thời gian, kiến
thức và kỹ năng chăm sóc thú cưng. Điều này đặc biệt quan trọng trong môi trường đô
thị, nơi mà người nuôi thú cưng thường bận rộn và cần sự trợ giúp từ các dịch vụ
chuyên nghiệp. Sự đa dạng và linh hoạt của các loại hình dịch vụ (chăm sóc cơ bản,
dịch vụ lưu trú, chăm sóc sức khỏe, huấn luyện) là yếu tố then chốt giúp kinh doanh dễ
dàng tiếp cận và đáp ứng nhu cầu đa dạng của thị trường.
Từ đó có thể thấy, kinh doanh dịch vụ chăm sóc thú cưng rất có tiềm năng
Khả thi về thị trường mục tiêu - Khách
hàng mục tiêu: Nhóm khách hàng chính cho dịch vụ này là các hộ gia
đình trẻ sống tại đô thị, người có thu nhập trung bình khá trở lên, những người yêu thú
cưng và xem thú cưng như thành viên trong gia đình. Ngoài ra, nhóm khách hàng bận
rộn, thường xuyên đi công tác hoặc du lịch, cũng có nhu cầu cao về các dịch vụ như
khách sạn thú cưng và chăm sóc tại nhà. Có các nhóm đối tượng chính sau:
oNhóm khách hàng trẻ: Các cặp đôi hoặc gia đình trẻ trong độ tuổi từ 25-
40, thường sinh sống tại các đô thị, có thu nhập ổn định,từ trung bình khá trở
lên, dao động từ 10-30 triệu đồng/tháng hoặc cao hơn, tùy vào loại hình dịch
vụ mà họ sử dụng và họ quan tâm đến việc chăm sóc thú cưng một cách chuyên nghiệp.
oNgười không có thời gian chăm sóc: Những người có công việc bận rộn
hoặc thường xuyên đi công tác sẽ có nhu cầu cao đối với các dịch vụ tiện ích
như chăm sóc tận nhà hoặc khách sạn thú cưng.
oNgười nuôi thú cưng cao cấp: Những người sẵn sàng chi tiêu cho các
dịch vụ cao cấp như spa, thẩm mỹ và chăm sóc sức khỏe đặc biệt cho thú cưng,
mong muốn chúng luôn sạch sẽ, không lây nhiễm bệnh và không bị ốm vặt. 5
oNhững người nuôi thú cưng mà chưa có kinh nghiệm trong việc chăm sóc. -
Khả năng mở rộng khách hàng
Xu hướng nuôi thú cưng đang tiếp tục phát triển và chưa có dấu hiệu chững lại. Tại
nhiều khu vực, đặc biệt là các thành phố lớn, nhu cầu sử dụng dịch vụ chăm sóc thú
cưng vẫn chưa được đáp ứng đầy đủ, mở ra cơ hội mở rộng thị trường. Bên cạnh đó,
nếu doanh nghiệp cung cấp dịch vụ chất lượng và tận dụng công nghệ (như ứng dụng
đặt lịch, thanh toán trực tuyến), khả năng tiếp cận và mở rộng khách hàng sẽ càng tăng. - Thị trường tiềm năng
Ngành chăm sóc thú cưng tại Đông Nam Á có giá trị 4 tỷ đô la, trong đó Việt Nam
chiếm 13% thị phần với doanh thu 500 triệu đô la. Dự báo sẽ tăng trưởng 11% mỗi
năm, cho thấy tiềm năng to lớn của ngành này.
Việt Nam sở hữu một thế hệ trẻ năng động, am hiểu công nghệ và có mức độ thâm
nhập internet cao, tạo điều kiện thuận lợi cho các nền tảng mới trong ngành chăm sóc thú cưng.
Với sự phát triển kinh tế và đô thị hóa, các thành phố và khu vực có thu nhập cao
sẽ là thị trường tiềm năng lớn. Ngoài ra, việc quảng bá dịch vụ trên mạng xã hội và các
kênh trực tuyến sẽ giúp tiếp cận những người yêu thú cưng và mở rộng đối tượng khách hàng.
Như vậy, thị trường mục tiêu có khả năng mở rộng lớn nhờ vào xu hướng phát
triển của ngành thú cưng và sự gia tăng về thu nhập và lối sống hiện đại. Cơ hội để
doanh nghiệp mở rộng khách hàng là rất khả thi. -
Khả thi về tài chính và nguồn lực
oVốn đầu tư ban đầu: Kinh doanh dịch vụ chăm sóc thú cưng cần đầu tư vào
trang thiết bị (dụng cụ cắt tỉa, vệ sinh, thiết bị y tế), thuê mặt bằng, và xây dựng hệ
thống quản lý. Ngoài ra, cần đầu tư vào việc đào tạo đội ngũ nhân viên để đảm bảo
chất lượng dịch vụ chuyên nghiệp. Tuy nhiên, mô hình này có thể bắt đầu từ quy mô
nhỏ (ví dụ: một cơ sở nhỏ) và mở rộng dần theo nhu cầu. 6
oNguồn lực nhân sự: Kinh doanh dịch vụ chăm sóc thú cưng đòi hỏi đội ngũ
nhân viên có kỹ năng chăm sóc, hiểu biết về thú y cơ bản, và kinh nghiệm trong việc
xử lý các tình huống liên quan đến thú cưng. Tuy nhiên, đây là một lĩnh vực mà các
nhân viên có thể được đào tạo trong quá trình làm việc, giúp giảm chi phí ban đầu.
Việc hợp tác với các chuyên gia thú y hoặc các tổ chức chăm sóc thú cưng cũng có thể
giúp tăng uy tín và chất lượng dịch vụ.
oDòng tiền và lợi nhuận: Các dịch vụ như cắt tỉa lông, chăm sóc sức khỏe, và
khách sạn thú cưng thường là những dịch vụ định kỳ, giúp doanh nghiệp duy trì dòng
tiền ổn định. Dịch vụ cao cấp như spa hay huấn luyện cũng mang lại lợi nhuận cao
hơn. Nếu dịch vụ được định giá hợp lý và cung cấp trải nghiệm tốt, khách hàng có xu
hướng trở lại thường xuyên, tạo ra lợi nhuận bền vững.
Như vậy, mặc dù cần một khoản đầu tư ban đầu tương đối lớn, nhưng với sự phát
triển bền vững của thị trường và khả năng cung cấp dịch vụ chất lượng, mô hình này
có tiềm năng sinh lời tốt. Việc quản lý tài chính cẩn thận và nguồn lực nhân sự chất
lượng sẽ là yếu tố quyết định thành công. -
Loại hình dịch vụ cung cấp:
oDịch vụ chăm sóc cơ bản: Tắm rửa, cắt tỉa lông, làm móng, vệ sinh tai và mắt là
những nhu cầu chăm sóc thường xuyên mà hầu hết người nuôi thú cưng đều cần.
oDịch vụ y tế và chăm sóc sức khỏe: Khám bệnh định kỳ, tiêm phòng, xử lý vết
thương và chăm sóc sau phẫu thuật là những dịch vụ cần thiết để đảm bảo sức khỏe cho thú cưng.
oKhách sạn và dịch vụ lưu trú cho thú cưng: Đáp ứng nhu cầu của những chủ
nuôi đi công tác hoặc du lịch dài ngày, các dịch vụ khách sạn và giữ trẻ cho thú cưng
đang trở thành xu hướng.
oHuấn luyện và dịch vụ spa: Các dịch vụ huấn luyện hành vi, huấn luyện kỹ
năng cơ bản cùng với dịch vụ spa, massage, và tạo kiểu cho thú cưng cũng rất được ưa
chuộng trong phân khúc cao cấp.
oCó thể cấp cứu pet ngay trong đêm khi khách hàng cần thiết.
- Cách thức cung cấp dịch vụ
oCửa hàng chăm sóc thú cưng: Xây dựng các cửa hàng chuyên nghiệp với
không gian chăm sóc, khu vực vệ sinh, khu y tế, và khu vui chơi cho thú cưng.
oDịch vụ di động: Phục vụ các khách hàng bận rộn bằng việc triển khai dịch vụ
chăm sóc tận nhà hoặc đón thú cưng đi chăm sóc tại cơ sở, giúp tiết kiệm thời gian và tạo sự tiện lợi. 7
oỨng dụng công nghệ: Phát triển ứng dụng hoặc website để quản lý đặt lịch hẹn,
cập nhật tình trạng thú cưng, và thanh toán trực tuyến giúp tối ưu hóa quy trình và thu
hút khách hàng hiện đại. 8 1.3. Mô hình SWOT Phân tích SWOT Ý nghĩa S (Strengths)
- Dịch vụ đa dạng và chuyên nghiệp - Dịch vụ đa dạng và
(cắt tỉa lông, tắm rửa, tiêm phòng, tư chuyên nghiệp giúp thu
vấn dinh dưỡng, lưu trú, bán đồ cho hút và giữ chân khách
thú cưng, thuốc trị bệnh). hàng, đồng thời xây
dựng lòng tin với dịch vụ
- Đội ngũ nhân viên có chuyên môn chất lượng cao.
cao về thú y, được đào tạo kỹ lưỡng. - Sự am hiểu này giúp
- Ứng dụng công nghệ hiện đại (phần doanh nghiệp xây dựng
mềm quản lý khách hàng, đặt lịch trực lòng tin với khách hàng
tuyến, quản lý thông tin thú cưng, dịch và cung cấp dịch vụ chất vụ cá nhân hóa). lượng cao.
- Doanh nghiệp kết hợp nhiều lĩnh - Ứng dụng công nghệ
vực: thị trường chăm sóc thú cưng có tạo ra lợi thế cạnh tranh
thể hợp tác với các lĩnh vực khác như trong việc cá nhân hóa
thực phẩm thú cưng, phụ kiện, bảo dịch vụ và quản lý thông hiểm thú cưng,... tin khách hàng hiệu quả. W (Weakness)
- Tên thương hiệu còn mới, chưa nổi - Cần tập trung vào việc
bật so với các đối thủ cạnh tranh lâu xây dựng thương hiệu đời.
mạnh mẽ hơn và đầu tư vào quảng bá, PR để thu
- Thiếu nhân lực chất lượng cao, khó hút nhiều khách hàng.
giữ chân nhân viên có kỹ năng và kinh nghiệm. - Việc thu hút và giữ chân nhân viên có kỹ
- Thông tin dịch vụ chưa được phổ năng cao là vấn đề quan
biến rộng rãi; khách hàng gặp khó trọng cần giải quyết để
khăn khi tìm kiếm thông tin chính xác đảm bảo chất lượng dịch và đánh giá uy tín. vụ trong tương lai. 9
- Khả năng mở rộng quy mô gặp hạn - Cần thăm dò nhu cầu
chế do công việc yêu cầu sự có mặt khách hàng định kỳ từ
trực tiếp của nhân viên chăm sóc. khách hàng cũ và mới,
nhằm hoàn thiện dịch vụ tốt hơn
O - Số lượng thú cưng tại Việt Nam - Quy mô và sự phát
(Opportunities) đang tăng, năm 2023 số lượng thú triển của thị trường thú
cưng (chó và mèo) được thống kê vào cưng tạo ra cơ hội lớn để
khoảng 12 triệu con, trong đó có mở rộng dịch vụ và sản
khoảng 5,58 triệu con mèo và 6,48 phẩm chăm sóc thú
triệu con chó (dự kiến đạt 16 triệu con cưng. vào năm 2027). - Sự thay đổi trong xu
- Người nuôi thú cưng có xu hướng hướng coi thú cưng như
chi tiêu nhiều hơn cho chăm sóc và người thân trong gia
dịch vụ liên quan đến thú cưng (trung đình đẩy mạnh nhu cầu
bình 3-5 triệu đồng cho đồ dùng, dịch sử dụng các dịch vụ vụ chăm sóc thú cưng). chăm sóc toàn diện cho thú cưng.
- Thú cưng ngày càng được xem như
thành viên trong gia đình, nhu cầu sử
dụng các dịch vụ chăm sóc và sản phẩm liên quan tăng cao.
- Sự phổ biến của các dịch vụ chăm
sóc cao cấp (spa, grooming, lưu trú)
và sự quan tâm đến vẻ ngoài của thú cưng ngày càng tăng. 10 T (Threats)
- Không chắc chắn về việc xu hướng - Chi phí lớn cho việc
nuôi thú cưng sẽ tiếp tục phát triển phát triển cơ sở vật chất, mạnh. nguồn hàng, và quảng bá đòi hỏi kế hoạch tài
- Rủi ro về vốn để nhập hàng, thiết kế chính cẩn trọng và tối ưu cửa hàng cao. hóa nguồn cung.
- Nguồn cung cấp hàng hóa và thiết bị - Rủi ro liên quan đến sự
có thể không đáp ứng yêu cầu khách an toàn và sức khỏe của
hàng, gây giảm lợi nhuận. thú cưng có thể ảnh
- Hạn sử dụng và chất lượng sản phẩm hưởng tiêu cực đến uy
gây thách thức với doanh nghiệp tín và danh tiếng của doanh nghiệp.
- Cần có chế độ bảo hiểm để khách
hàng tăng sự tin cậy cho cửa hàng
- Khả năng gặp phải rủi ro về sức
khỏe và an toàn của thú cưng trong quá trình chăm sóc.
CHƯƠNG II: KẾ HOẠCH KINH DOANH
2.1.Nghiên cứu thị trường
Với ý tưởng kinh doanh Petcare Hub mà nhóm đưa ra thì thị trường mà nhóm
hướng tới sẽ là dạng thị trường có sẵn. Với số lượng người nuôi thú cưng ngày càng
tăng cao cũng như xu hướng nuôi thú cưng hiện đại với việc sử dụng các dịch vụ chăm
sóc chuyên nghiệp và tiêu dùng các sản phẩm chuyên dùng cho thú cưng nhóm đánh
giá đây là một thị trường tiềm năng và có rất nhiều cơ hội để khai thác.
2.1.1. Khách hàng 11 2.1.1.1. Nhân khẩu học oĐộ
tuổi: Theo báo cáo của Decision Lab, 60% người nuôi thú cưng tại Việt
Nam thuộc thế hệ Millennials và Gen Z (18-38 tuổi). Đây là nhóm khách hàng có xu
hướng chi tiêu nhiều hơn cho thú cưng, xem chúng như thành viên trong gia đình và
sẵn sàng sử dụng các dịch vụ chăm sóc chuyên nghiệp cũng như không ngần ngại
trong việc chi tiền mua các sản phẩm như thức ăn, quần áo, cát,... cho thú cưng của mình. oGiới
tính: Qua khảo sát của nhóm đối với những người đang nuôi thú cưng tại
Hà Nội cho thấy phụ nữ chiếm xx% trong số những người đưa ra quyết định mua sắm
các sản phẩm cho thú cưng. Tuy nhiên, nam giới cũng đang ngày càng tham gia tích
cực hơn vào việc chăm sóc thú cưng, đặc biệt là những người độc thân hoặc các cặp vợ chồng trẻ. oThu
nhập: Qua khảo sát của nhóm cho thấy, hơn xx% người nuôi thú cưng là
người đang đi làm, có thu nhập ổn định. Cùng với đó là sự tăng trưởng của nền kinh tế
kéo theo thu nhập của người dân tăng cao, sự tăng trưởng này cho thấy người dân có
khả năng chi tiêu nhiều hơn cho các dịch vụ và sản phẩm không thiết yếu, bao gồm cả chăm sóc thú cưng. oNơi
ở: Nước ta đang trải qua quá trình đô thị hóa nhanh chóng, với tỷ lệ dân số
thành thị dự kiến sẽ đạt 45% vào năm 2025. Điều này đồng nghĩa với việc ngày càng
có nhiều người nuôi thú cưng trong các khu đô thị, nơi có nhu cầu cao về các dịch vụ
chăm sóc thú cưng chuyên nghiệp. 2.1.1.2. Hành vi oTần
suất sử dụng dịch vụ: Khảo sát của nhóm cho thấy xx% người tham gia
khảo sát có tần suất cho thú cưng đến các cơ sở chăm sóc chuyên nghiệp lên đến 1-2
lần/tuần. Điều này cho thấy người nuôi thú cưng ngày càng sẵn sàng sử dụng các dịch
vụ chuyên nghiệp như trông giữ, tắm rửa, cắt tỉa lông, và khám sức khỏe định kỳ. oKênh
mua sắm: Mặc dù thương mại điện tử đang phát triển mạnh, nhưng người
nuôi thú cưng vẫn ưa chuộng mua sắm trực tiếp tại các cửa hàng vật nuôi. Điều này
cho thấy tầm quan trọng của việc tạo ra một trải nghiệm mua sắm tích cực tại cửa
hàng, bao gồm cả việc cung cấp các sản phẩm chất lượng, tư vấn chuyên nghiệp và
dịch vụ khách hàng tốt. oĐộ
nhạy cảm về giá: Mặc dù sẵn sàng chi trả cho chất lượng, người nuôi thú
cưng vẫn có sự cân nhắc về giá cả. Việc cung cấp các chương trình khuyến mãi, giảm
giá hoặc gói dịch vụ có thể thu hút khách hàng và tăng doanh số bán hàng. Số liệu
khảo sát cho thấy phần đa khách hàng chấp nhận mức giá dịch vụ dưới 500.000 đồng
cho mỗi lần chăm sóc thú cưng tại cửa hàng. 12 oHành v
i sau khi mua hàng: khách hàng có thể sẽ cảm thấy hài lòng hoặc không
hài lòng khi sử dụng các sản phẩm và trải nghiệm các dịch vụ của cửa hàng. Khách
hàng sẽ đánh giá về cửa hàng qua các nền tảng mạng xã hội về lợi ích mà họ nhận
được ( chăm sóc khách hàng tốt, dịch vụ chuyên nghiệp,...). Sau đó khách hàng sẽ
quyết định giới thiệu và quay lại sử dụng dịch vụ.
2.1.1.3. Lối sống
Yêu thương và coi trọng thú cưng: Xu hướng "nhân hóa" thú cưng đang ngày càng
phổ biến tại Việt Nam. Người nuôi thú cưng xem chúng như thành viên trong gia đình,
sẵn sàng đầu tư thời gian, công sức và tiền bạc để chăm sóc chúng một cách tốt nhất.
Có lối sống bận rộn: Cuộc sống hiện đại với công việc và các hoạt động xã hội bận
rộn khiến nhiều người không có đủ thời gian để tự chăm sóc thú cưng. Hoặc các dịp lễ
tết, khách hàng di chuyển về quê nhưng không thể mang theo thú cưng đi cùng thì đây
là cơ hội lớn cho việc phát triển các dịch vụ trông giữ và chăm sóc thú cưng chuyên nghiệp.
Quan tâm đến sức khỏe và dinh dưỡng: Người nuôi thú cưng ngày càng quan tâm
đến việc cung cấp chế độ dinh dưỡng cân bằng và chăm sóc sức khỏe toàn diện cho
thú cưng. Các sản phẩm thức ăn cao cấp, thực phẩm chức năng và dịch vụ tư vấn dinh
dưỡng sẽ có tiềm năng phát triển lớn.
Thích cập nhật xu hướng: Mạng xã hội và internet đóng vai trò quan trọng trong
việc định hình xu hướng và cung cấp thông tin về chăm sóc thú cưng. Cập nhật các xu
hướng mới nhất và cung cấp các sản phẩm và dịch vụ độc đáo sẽ giúp thu hút khách
hàng trẻ tuổi. Rất nhiều các group, hội nhóm về yêu thích thú cưng đã được lập ra với
số lượng người tham gia đông đảo lên đến hơn 1 triệu thành viên cho thấy sức ảnh
hưởng của internet đến cộng đồng người yêu thu cưng là rất lớn và có tốc độ lan
truyền, tác động vô cùng nhanh chóng. 2.1.1.3. Tâm lý
Lo lắng về sức khỏe và an toàn của thú cưng: Người nuôi thú cưng thường lo lắng
về sức khỏe và an toàn của thú cưng, đặc biệt là khi sử dụng các dịch vụ mới hoặc sản
phẩm không quen thuộc. Đây cũng là một trong những thách thức lớn mà kế hoạch
kinh doanh này đề ra cho nhóm.
Mong muốn thú cưng được hạnh phúc và vui vẻ: Khách hàng thường muốn thấy
thú cưng của họ vui vẻ, năng động và có cuộc sống chất lượng. Chính điều nào sẽ tạo 13
điều kiện cho việc cung cấp các dịch vụ và sản phẩm giúp thú cưng giải trí, thư giãn và tương tác xã hội.
Cảm thấy tự hào và gắn kết với thú cưng: Nuôi thú cưng không chỉ là sở thích mà
còn là một phần quan trọng trong cuộc sống của nhiều người. Đặc biệt với nhiều bạn
trẻ còn độc thân thì thú cưng của họ cũng như người bạn thân thiết nhất, luôn đồng
hành cùng nhau. Các sản phẩm và dịch vụ giúp thể hiện cá tính và phong cách của thú
cưng cũng một phần giúp người nuôi thể hiện được sở thích và phong cách của mình
cùng. Việc thú cưng dễ thương hay có tạo hình đặc biệt, bắt mắt cũng giúp cho khách
hàng thỏa mãn được nhu cầu thể hiện bản thân khi dắt chúng đi dạo, đi chơi hoặc lên hình.
2.1.2. Tổng quan thị trường thú cưng tại Việt Nam
Thị trường thú cưng tại Việt Nam đã có sự phát triển mạnh mẽ trong những năm gần
đây, đặc biệt là tại các đô thị lớn như Hà Nội, TP.HCM và Đà Nẵng. Xu hướng nuôi
thú cưng đã chuyển từ nhu cầu đơn giản về giải trí sang một phong cách sống, với sự
gia tăng của các dịch vụ và sản phẩm chuyên biệt dành cho thú cưng. 2.1.2.1.
Tốc độ tăng trưởng thị trường
Theo một số báo cáo thị trường, ngành công nghiệp thú cưng tại Việt Nam có tốc
độ tăng trưởng bình quân hàng năm (CAGR) đạt khoảng 11-13% trong giai đoạn 2018-2023.
Năm 2023, ước tính quy mô thị trường thú cưng tại Việt Nam đạt khoảng 500-700
triệu USD. Con số này bao gồm cả việc mua bán thú cưng, thức ăn, phụ kiện, dịch vụ chăm sóc và y tế. 2.1.2.2.
Số lượng thú cưng
Tại Việt Nam, số lượng hộ gia đình nuôi thú cưng, đặc biệt là chó và mèo, đã tăng
đáng kể. Theo ước tính, vào năm 2022, có khoảng 4 triệu chó mèo được nuôi tại các hộ gia đình Việt Nam.
Trong đó, 70-80% thú cưng là chó, trong khi số lượng mèo nuôi đang tăng nhanh
do xu hướng sống tại căn hộ của người trẻ, đặc biệt là tại các khu đô thị lớn. 14 2.1.2.3.
Phân khúc tiêu dùng trong thị trường thú cưng
Thị trường thú cưng có thể chia thành nhiều phân khúc, bao gồm: oThức
ăn cho thú cưng: Đây là phân khúc lớn nhất và chiếm khoảng 50% tổng
giá trị thị trường. Thức ăn cho thú cưng nhập khẩu từ các thương hiệu quốc tế như
Royal Canin, Pedigree, Whiskas đang được ưa chuộng, nhưng cũng có nhiều sản phẩm nội địa giá rẻ hơn. oPhụ
kiện và đồ chơi cho thú cưng: Phân khúc này chiếm khoảng 20% thị
trường, bao gồm dây dắt, lồng, ổ ngủ, quần áo, và các sản phẩm giải trí cho thú cưng.
oDịch vụ chăm sóc thú cưng (Spa, Grooming):
Nhu cầu chăm sóc ngoại hình cho
thú cưng đang tăng lên nhanh chóng, đặc biệt là ở các thành phố lớn, với tốc độ tăng
trưởng hàng năm trên 10%. oDịch
vụ y tế thú cưng: Các phòng khám thú y, tiêm phòng và các dịch vụ chữa
bệnh cho thú cưng chiếm khoảng 15% thị trường. Bệnh viện và phòng khám thú y
đang mở rộng để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. 2.1.2.4.
Xu hướng phát triển chính oGia
tăng số lượng người nuôi thú cưng: Số lượng người dân tại các khu đô thị
lớn như Hà Nội và TP.HCM có xu hướng nuôi thú cưng ngày càng tăng, nhất là các
bạn trẻ độc thân hoặc các cặp đôi không có con sớm. oSự phát
triển của phân khúc cao cấp: Người tiêu dùng ngày càng chi tiêu nhiều
hơn cho các sản phẩm và dịch vụ cao cấp dành cho thú cưng, bao gồm thức ăn hữu cơ,
phụ kiện thời trang, và dịch vụ chăm sóc sức khỏe toàn diện. oThương mại
điện tử và số hóa: Sự gia tăng mạnh mẽ của các nền tảng mua sắm
trực tuyến như Shopee, Lazada, và các website chuyên biệt về thú cưng giúp người
tiêu dùng dễ dàng tiếp cận và mua sắm các sản phẩm cho thú cưng. 2.1.2.5.
Các yếu tố thúc đẩy thị trường
oGia tăng thu nhập và lối
sống đô thị hóa: Sự phát triển kinh tế tại các thành phố
lớn đang giúp thu nhập của người dân tăng cao, kéo theo nhu cầu chăm sóc thú cưng
tốt hơn. Việc chuyển từ nhà đất sang căn hộ chung cư cũng thúc đẩy xu hướng nuôi
thú cưng nhỏ gọn như chó nhỏ, mèo. 15 oSự
phát triển của văn hóa thú cưng: Việc nuôi thú cưng đã trở thành một phần
của phong cách sống và là xu hướng phổ biến, không chỉ trong việc sở hữu mà còn
trong việc chia sẻ hình ảnh, câu chuyện về thú cưng trên mạng xã hội. Các cộng đồng
thú cưng trực tuyến tại Việt Nam, như các nhóm Facebook, cũng đang ngày càng sôi
động, thúc đẩy nhu cầu mua sắm và sử dụng dịch vụ. 2.1.2.6.
Thách thức đối với thị trường oChi
phí cao: Các sản phẩm nhập khẩu, đặc biệt là thức ăn và phụ kiện cao cấp,
có giá khá cao so với mức thu nhập bình quân của người dân. Điều này khiến nhiều
người tiêu dùng chuyển sang sử dụng các sản phẩm trong nước hoặc tìm kiếm các giải pháp rẻ hơn. oCạnh
tranh khốc liệt: Thị trường đang ngày càng trở nên cạnh tranh với sự
tham gia của nhiều thương hiệu lớn và nhỏ, cùng với việc xuất hiện của nhiều dịch vụ
trực tuyến cung cấp sự tiện lợi cho khách hàng.
oKiến thức chăm sóc thú cưng còn hạn c
hế: Nhiều người nuôi thú cưng vẫn chưa
có đủ kiến thức về cách chăm sóc, chế độ dinh dưỡng và các dịch vụ y tế phù hợp cho
thú cưng, điều này có thể dẫn đến rủi ro sức khỏe cho vật nuôi. 2.1.2.7.
Thị trường ngách - khe hở thị trường
Thị trường chăm sóc sức khỏe và sắc đẹp cho thú cưng là một thị trường tiềm
năng trong địa bàn HN. Sự cung cấp dịch vụ của các phòng khám, các trung tâm thú y
trong địa bàn chưa thật sự đáp ứng hết được yêu cầu mong đợi của khách hàng. Hiện
tại các đối thủ cạnh tranh cũng tập trung cung cấp các dịch vụ khám chữa bệnh, chăm
sóc thú cưng là chủ yếu. Thị trường dịch vụ cho thuê thú cưng khi khách hàng có nhu
cầu gần như đang bỏ trống và PetCare - Hub sẽ phát triển cả phân khúc này. (Dịch vụ
này giúp khách hàng làm quen và nếu họ cảm thấy hợp và thích thú với chú pet đó họ
sẽ sẵn sàng chi để mua và sử dụng dịch vụ của cửa hàng).
2.1.3. Phân tích đối thủ cạnh tranh
Đối thủ cạnh tranh trực tiếp:
-Các chuỗi cửa hàng thú cưng lớn: oPet
Mart PetCity: Đây là hai chuỗi cửa hàng lớn nhất hiện nay, cung cấp đa
dạng sản phẩm từ thức ăn, phụ kiện đến dịch vụ chăm sóc thú cưng như spa và 16
grooming. Với nhiều chi nhánh tại các thành phố lớn, họ có lợi thế về quy mô
và thương hiệu đã được định vị trong tâm trí người tiêu dùng. (100 - 800k)
oPet House: Tập trung vào sản phẩm cao cấp và cửa hàng trực tuyến, startup này
đang phát triển nhanh chóng và có sức cạnh tranh cao với khả năng đáp ứng
nhu cầu của tầng lớp trung lưu và cao cấp. Pet House - Cửa hàng mua bán thú
cưng, phụ kiện, spa thú cưng (100 - 800k) -Các
cửa hàng nhỏ và độc lập: Các cửa hàng nhỏ lẻ cũng đóng vai trò quan
trọng, đặc biệt tại các khu dân cư hoặc quận ngoại thành, nơi khách hàng không
muốn di chuyển xa để mua sắm hoặc sử dụng dịch vụ cho thú cưng. Họ cạnh
tranh chủ yếu bằng giá cả và mối quan hệ với khách hàng quen thuộc.
-Dịch vụ chăm sóc thú cưng (Spa, Grooming): oPetPro
Cityzoo: Cung cấp dịch vụ chăm sóc thú cưng chuyên nghiệp, hai
thương hiệu này nổi bật trong phân khúc dịch vụ làm đẹp, spa, và grooming cho
thú cưng. Họ tập trung vào khách hàng trung và cao cấp tại các khu vực đô thị lớn.
oDịch vụ tại nhà: Các startup cung cấp dịch vụ chăm sóc thú cưng tại nhà,
thường là một lựa chọn linh hoạt và tiện lợi cho các chủ nuôi bận rộn, tạo ra sự
cạnh tranh trực tiếp trong phân khúc dịch vụ cá nhân hóa.
Đối thủ cạnh tranh gián tiếp -Siêu
thị và cửa hàng tiện lợi: Các siêu thị lớn như VinMart, Co.op Mart, và
một số cửa hàng tiện lợi nhỏ cũng bán một số loại thức ăn cho thú cưng. Mặc
dù sản phẩm không đa dạng và chất lượng không cao bằng các cửa hàng chuyên
biệt, nhưng họ cung cấp giải pháp tiện lợi, có thể thu hút khách hàng mua sắm
nhanh hoặc tiết kiệm thời gian.
-Thương mại điện tử và các sàn giao dịch trực tuyến
oShopee, Lazada, và Tiki: Các sàn thương mại điện tử lớn đang ngày càng chiếm
lĩnh thị phần với khả năng cung cấp thức ăn và phụ kiện thú cưng với mức giá
cạnh tranh, nhiều ưu đãi và dịch vụ giao hàng tận nơi. Điều này tạo ra sự cạnh
tranh gián tiếp với các cửa hàng truyền thống và dịch vụ thú cưng.
oCác hội nhóm trên các nền tảng mạng xã hội như Facebook, Instagram,
Tiktok… chuyên về sản phẩm thú cưng cũng góp phần tăng sự cạnh tranh gián
tiếp với các cửa hàng vật lý bằng sự tiện lợi và đa dạng sản phẩm. 17
-Dịch vụ chăm sóc thú y: Các phòng khám thú y hoặc bệnh viện thú y như Bệnh
viện thú y Đông Á, PETCARE cung cấp các dịch vụ chăm sóc sức khỏe cho
thú cưng. Mặc dù không cạnh tranh trực tiếp với các cửa hàng bán thức ăn và
phụ kiện, nhưng họ cũng có thể cung cấp dịch vụ hoặc sản phẩm bổ trợ liên
quan (như thức ăn dinh dưỡng y khoa, thuốc, và phụ kiện). 2.2.Kế hoạch Marketing
2.2.1. Sản phẩm dịch vụ
2.2.1.1. Dịch vụ cốt lõi.
Đến với PetCare - Hub không chỉ có những dịch vụ thông thường như các cửa
hàng khác, mà khách hàng còn được trải nghiệm vô vàn dịch vụ hấp dẫn:
Dịch vụ huấn luyện thú cưng
Dịch vụ thú y, khám tổng quát
Dịch vụ trông giữ thú cưng
Các dịch vụ chăm sóc, cắt tỉa lông, tạo hình(spa) 2.2.1.2.
Dịch vụ cụ thể.
Logo của dự án kinh doanh
Slogan: “Pet Hub - nơi thú cưng của bạn được nâng niu và chăm sóc" -Equipment:
Hệ thống cửa hàng Pet Hub được trang bị đầy đủ các thiết bị cần
thiết cho chăm sóc thú cưng như các thiết bị cắt tỉa lông (tông đơ, lược, máy sấy
lông), thiết bị tắm rửa (bồn tắm, vòi tắm,...), thiết bị làm móng (máy mài móng,
kìm cắt móng,...), các thiết bị y tế cơ bản, thực phẩm dinh dưỡng và các thiết bị
khác đảm bảo yêu cầu khách hàng. 18 -Human:
Đội ngũ nhân viên được training bài bản, yêu thương động vật, có
chứng chỉ hoặc bằng cấp về thú y, đảm bảo đem lại dịch vụ tốt nhất cho thú cưng của bạn. -Web:
Pet Hub sở hữu 01 website cho phép khách hàng đặt lịch chăm sóc thú
cưng trực tuyến, mua các sản phẩm bổ trợ cũng như tìm hiểu một số thông tin
cơ bản về sức khỏe thú cưng. 2.2.1.3. Dịch vụ bổ trợ
Dịch vụ bổ trợ mà Pet Hub mang lại cho khách hàng là những dịch vụ hậu mãi
có thể kể đến như: dịch vụ chăm sóc khách hàng sau bán (giữ liên lạc với khách hàng
và quan tâm khảo sát thường xuyên về tình hình sức khỏe thú cưng định kỳ), dịch vụ
discount cho khách hàng quay lại sử dụng dịch vụ nhiều lần. Những điều này nhằm
mục đích thể hiện sự tận tâm của Pet Hub đối với chăm sóc thú cưng, xây dựng lòng
tin ở khách hàng về dịch vụ, từ đó có được tệp khách hàng trung thành sử dụng dịch vụ.
2.2.2. Địa điểm phân phối
Chăm sóc trực tiếp tại cửa hàng/ salon thú cưng Pet Hub: Cửa hàng truyền thống
cung cấp đầy đủ các dịch vụ từ khám bệnh, tiêm phòng đến tắm, cắt tỉa, bán sản phẩm,
còn hệ thống salon chuyên biệt: Tập trung vào các dịch vụ làm đẹp, spa cho thú cưng.
Địa điểm cụ thể đặt cửa hàng Pet Hub: Quận Đống Đa, Hà Nội .Cửa hàng sẽ nằm
ở các khu vực dân cư đông đúc, có nhiều chung cư, biệt thự, nơi mà nhu cầu về dịch
vụ chăm sóc thú cưng cao nhưng còn thiếu dịch vụ chăm sóc thú cưng, ít cửa hàng thú
cưng, như vậy sẽ dễ dàng tiếp cận và xây dựng được tệp khách hàng trung thành với dịch vụ.
Chăm sóc tại nhà: Nhân viên đến tận nhà để thực hiện các dịch vụ như tắm, cắt tỉa,
huấn luyện. Ngoài ra Pet Hub còn cung cấp dịch vụ trông giữ thú cưng khi chủ nhân đi
vắng. Dịch vụ này đặc biệt tiện lợi cho các khách hàng bận rộn không có thời gian đưa
thú cưng đến salon, hoặc khách hàng có thú cưng gặp tình trạng xấu.
2.2.3. Truyền thông
Tuyên bố sứ mệnh: “Mang lại sức khoẻ, sắc đẹp cho thú cưng của bạn”.
Dịch vụ chăm sóc thú cưng không chỉ đơn thuần là việc cung cấp các dịch vụ như tắm,
cắt tỉa lông mà còn truyền tải những thông điệp ý nghĩa về tình yêu thương, trách
nhiệm và sự quan tâm đến động vật. Thông qua dịch vụ chăm sóc thú cưng của nhãn 19
hàng, khách hàng nhận ra tầm quan trọng của việc chăm sóc sức khỏe thể chất và tinh
thần cho thú cưng như một thành viên trong gia đình. Từ đó, con người ý thức rõ hơn
về trách nhiệm của mình với động vật, về cân bằng giữa lợi ích con người và động vật,
từ đó xây dựng một cộng đồng phát triển văn minh.
Mục tiêu: Marketing với mục tiêu đưa nhãn hàng ra mắt thị trường, tiếp thị sản
phẩm, sẽ phủ sóng trên các nền tảng mạng xã hội như Tiktok, Facebook, Instagram,
Thread, báo chí, tạp chí, các kênh trên TV,... Với mong muốn thu được lợi nhuận để
tiếp tục những đóng góp cho các vấn đề liên quan đến thú cưng, giải quyết những
mong muốn của khách hàng dành cho thú cưng của họ.
Chiến lược Marketing: Giai
đoạn 1 “ ra mắt ” : Doanh nghiệp sẽ kể ra một câu chuyện đầy cảm động
về thú cưng với mục đích đánh vào lòng trắc ẩn của khách hàng, khách hàng sẽ
thấy được thú cưng cũng là những động vật đáng được chăm sóc, yêu thương
mà từ đó tìm đến sử dụng các dịch vụ mà doanh nghiệp cung cấp, sau khi kể
câu chuyện thì doanh nghiệp sẽ truyền thông về những giải pháp mà doanh
nghiệp có thể mang đến cho thú cưng của “ bạn" bên cạnh đó Doanh nghiệp sẽ
có những giảm giá, ưu đãi kết hợp với quà tặng, dịch vụ tặng thêm cho những
vị khách hàng đầu tiên. Giai
đoạn 2 “ vững vàng” : Doanh nghiệp sẽ tìm đến các bạn KOL trên tiktok,
những content creator, những người nổi tiếng trên mạng xã hội để giới thiệu
dịch vụ, sản phẩm, website của công ty cũng như thuê các bạn trên các nền tảng
mạng xã hội đăng bài quảng cáo cho doanh nghiệp. Giai đoạn
3 “ ổn định” : Sau khi đã có chỗ đứng trên thị trường, Doanh nghiệp
sẽ đẩy mạnh việc truyền thông những quan điểm, sứ mệnh, mong muốn, việc
làm của công ty dành cho thú cưng, sẽ tham gia tình nguyện, cưu mang những
thú cưng bị bỏ rơi, giúp những thú cưng đó tìm được bến đỗ cho mình. Ngoài
ra, DN sẽ tổ chức một số buổi giao lưu cho những người có niềm đam mê với
thú cưng, một phần mở rộng thị phần, khách hàng tiềm năng, một phần quảng
bá được thương hiệu đến nhiều người hơn. Giai đoạn 4 “
giữ chân” : Doanh nghiệp ngoài việc tìm kiếm những khách hàng
mới, vẫn sẽ chú trọng đến việc chăm sóc những khách hàng từng sử dụng sản
phẩm, dịch vụ của công ty. Bằng việc xây dựng thẻ thành viên cùng những tin 20