BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA MARKETING
Đề tài:
LẬP MỘT BẢN KẾ HOẠCH KINH DOANH
Nhóm thực hiện : 1
Lớp học phần : 231_CEMG3111_01
Giảng viên hướng
dẫn
: Nguyễn Ngọc Dương
Hà Nội, 2023
Trường Đại học Thương Mại
2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BIÊN BẢN HỌP NHÓM THẢO LUẬN
BUỔI 1
Nhóm 1 - 231_CEMG3111_01 - Khởi sự kinh doanhX
Thời gian: 22:00 ngày 24/09/2023
Địa điểm: Online qua Google meet
Thành phần: Toàn bộ thành viên nhóm 1))
Có mặt: 7
Vắng mặt: 2 ( Đinh Mỹ Anh, Trần Mai Chi)
Nội dung cuộc họp: Họp lại thay đổi ý tưởng, phân công công
việc bài thảo luận
1. Thay đổi ý tưởng
Link ý tưởng sau khi chỉnh sửa: Link
2. Phân chia công việc cụ thể:
)Cuộc họp kết thúc vào lúc 23 giờ 30 phút cùng ngày.
Hà Nội, ngày 03 tháng 09 năm 2023
Nhóm trưởng
Anh
Văn Thị Quỳnh
Anh
Thư ký
Anh
Nguyễn Hoàng
Anh
3
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BIÊN BẢN HỌP NHÓM THẢO LUẬN
BUỔI 2
Nhóm 1 - 231_CEMG3111_01 - Khởi sự kinh doanhX
Thời gian: 22:00 ngày 12/10/2023
Địa điểm: Online qua Google meet
Thành phần: Toàn bộ thành viên nhóm 1))
Có mặt: 9
Vắng mặt: 0
Nội dung cuộc họp: Họp review bài thảo luận và tập thuyết
trình
1. Tổng kết bài thảo luận
2. Tập thuyết trình
)Cuộc họp kết thúc vào lúc 23 giờ 00 phút cùng ngày.
Hà Nội, ngày 12 tháng 10 năm 2023
Nhóm trưởng
Anh
Văn Thị Quỳnh
Anh
Thư ký
Anh
Nguyễn Hoàng
Anh
4
BẢNG ĐÁNH GIÁ THÀNH VIÊN
STTHỌ VÀ TÊN NHIỆM VỤ ĐÁNH GIÁ
1 Nông Đức Anh Làm nội dung: 2.3. Kế
hoạch sản xuất, vận
hành
2 Nguyễn HoàngAnh Làm nội dung: 3.1.
Đánh giá hiệu quả kinh
tế của dự án; Word
3 Đinh Mỹ Anh Làm nội dung: 2.5. Kế
hoạch tài chính; Thuyết
trình
4 Giang Lê QuỳnhAnh Làm nội dung: Chương
1. Giới thiệu khái quát
ý tưởng kinh doanh
5 Văn Thị QuỳnhAnh Làm nội dung: 2.2.4.
Xúc tiến; 2.2.5. Bán
hàng và chăm sóc
khách hàng ; Nhóm
trưởng
6 Nguyễn Thị MinhÁnh Làm nội dung: 2.2.1.
Sản phẩm; 2.2.2. Giá;
2.2.3. Phân phối;
PowerPoint
7 Đinh Thị Bích Làm nội dung: 2.4. Kế
hoạch nhân sự
8 Trần Mai Chi Làm nội dung: 3.2. Các
rủi ro có thể gặp phải
và giải pháp; Thuyết
trình
9 Phan Minh Chi Làm nội dung: 2.1.
Nghiên cứu thị trường;
PowerPoint
5
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................................7
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT Ý TƯỞNG..........................................................8
1.1. CƠ SỞ HÌNH THÀNH Ý TƯỞNG.....................................................................................8
1.2. MÔ TẢ KHÁI QUÁT DỰ ÁN...........................................................................................8
1.2.1. Tên dự án:............................................................................................................8
1.2.2. Hình thức pháp lí................................................................................................8
1.2.3. Người sáng lập.....................................................................................................9
1.2.4. Địa điểm, thời gian hoạt động............................................................................9
1.2.5. Tầm nhìn và sứ mệnh.......................................................................................10
1.2.6. Lĩnh vực kinh doanh: Ngành Thời trang và Làm đẹp..................................10
1.3. CÁC LOẠI SẢN PHẨM.................................................................................................11
CHƯƠNG 2: LẬP KẾ HOẠCH KINIH DOANH...............................................................12
2.1. NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG........................................................................................12
2.1.1. Môi trường kinh doanh và khoảng trống thị trường.....................................12
2.1.2. Chân dung khách hàng mục tiêu.....................................................................13
2.1.3. Đối thủ cạnh tranh............................................................................................14
2.2. K HOẠCH MARKETING BÁN HÀNG....................................................................16
2.2.1. Sản phẩm (Product)..........................................................................................16
2.2.2. Giá (Prince)........................................................................................................17
2.2.3. Phân phối (Place)..............................................................................................18
2.2.4. Xúc tiến (Promotion)........................................................................................18
2.2.4.1. Giai đoạn 1: Nhận biết...................................................................................18
2.2.4.2. Giai đoạn 2: Chuyển đổi sang sử dụng dịch vụ............................................19
2.2.5. Bán hàng và chăm sóc khách hàng..................................................................20
2.3. K , HOẠCH SẢN XUẤT VẬN HÀNH.............................................................................20
2.3.1. Yếu tố đầu vào...................................................................................................20
2.3.2. Quy trình cung ứng dịch vụ.............................................................................22
a. Tiếp nhận khách hàng:.....................................................................................22
b. Buổi tư vấn màu sắc:.........................................................................................22
c. Theo dõi và hỗ trợ sau tư vấn:...........................................................................22
2.3.3. Mặt bằng............................................................................................................23
2.4. K HOẠCH NHÂN SỰ..................................................................................................23
2.4.1. Chủ doanh nghiệp và những người đồng sở hữu...........................................23
2.4.2. Cơ cấu tổ chức trong công ty...........................................................................23
2.4.3. Ước tính các vị trí công việc và số nhân sự cần thiết.....................................24
2.4.4. Định hình việc quản lí nhân sự........................................................................26
2.4.4.1. Tuyển dụng.....................................................................................................26
2.4.4.2. Đào tạo, huấn luyện.......................................................................................27
a. Cho nhân sự mới................................................................................................27
b. Cho nhân viên công ty........................................................................................27
2.4.4.3. Đãi ngộ............................................................................................................28
6
2.5. K HOẠCH TÀI CHÍNH...............................................................................................28
2.5.1. Vốn khởi sự........................................................................................................28
2.5.2. Nguồn vốn sau khi xác định được vốn lưu động và cố định.........................30
2.5.3. Ước tính doanh thu, chi phí và lợi nhuận.......................................................30
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ, CÁC RỦI RO VÀ GIẢI PHÁP.........34
3.1. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA DỰ ÁN...............................................................34
3.1.1. Thời gian hoàn vốn...........................................................................................34
3.1.2. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu bán hàng...................................................34
3.2. CÁC RỦI RO THỂ GẶP PHẢI GIẢI PHÁP..........................................................35
KẾT LUẬN..............................................................................................................................37
7
LỜI MỞ ĐẦU
Trong thời đại ngày nay, khởi nghiệp đã không còn thứ xa lạ đối với mỗi
chúng ta, nhưng khởi nghiệp vẫn luôn là một bài toán nan giải của các bạn trẻ, đặc biệt
các bạn sinh viên với những ý tưởng đang được ấp ủ. Các nhà khởi nghiệp của
chúng ta luôn tìm kiếm những ngành nghề, lĩnh vực đó sản phẩm tạo ra luôn
nguồn khách hàng dồi dào cần đến với số lượng lớn và thường xuyên ổn định.
Trong cuộc sống hiện đại, nhu cầu về hình ảnh nhân, định hình phong cách
độc đáo phù hợp được nhiều người quan tâm. Nhu cầu này ngày càng gia tăng đã tạo
cơ hội cho sự phát triển của dịch vụ tư vấn personal color phân tích màu sắc dần trở
thành hiện tượng văn hóa đại chúng.
Tuy nhiên, Việt Nam hay cụ thể hơn trong địa bàn Nội, hình kinh
doanh lấy dịch vụ vấn personal color làm sản phẩm cốt lõi chưa xuất hiện nhiều
cũng chưa tạo được ấn tượng mạnh mẽ trong tâm trí khách hàng. Thường thấy nhất
các hình kinh doanh kết hợp, vấn personal color như một sản phẩm được bán
kèm theo, hoặc cầu nối giúp doanh nghiệp thuyết phục khách hàng mua các sản
phẩm chính như đồ trang điểm, quần áo, trang sức…
Nắm bắt được những hội tiềm năng của việc kinh doanh dịch vụ vấn
personal color kết hợp cùng niềm đam yêu thích làm đẹp, nhóm 1 đã đưa ra ý
tưởng kinh doanh cung cấp dịch vụ vấn personal color chuyên nghiệp, giúp khách
hàng xác định được những màu sắc phù hợp với bản thân, từ đó tự tin định vị được
phong cách cá nhân .
Nhóm 1 chúng em xin chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Ngọc Dương Giảng
viên học phần “Khởi skinh doanh” đã tận tình hướng dẫn chúng em trong suốt quá
trình học tập, tìm hiểu, thảo luận và xây dựng ý tưởng kinh doanh. Trong quá trình làm
bài vẫn thể xảy ra sai sót, chúng em mong rằng thể nhận được những nhận xét,
đánh giá của thầy và các bạn sau khi trình bày về ý tưởng kinh doanh của nhóm để bài
của nhóm được hoàn thiện hơn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!
8
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT Ý TƯỞNG
1.1. Cơ sở hình thành ý tưởng
Lý do nhóm khởi nghiệp lựa chọn ý tưởng kinh doanh về tư vấn personal color
do phản ánh sự tương thích với xu hướng thị trường ngày nay khả ng tạo ra
giá trị đối với khách hàng. Trong thời đại hiện nay, việc nhân hóa tự tin trong
việc thể hiện bản thân thông qua trang phục và trang điểm đã trở thành một phần quan
trọng của cuộc sống hàng ngày. Khách hàng không chỉ muốn mặc đẹp còn muốn
thể hiện phong cách nhân độc đáo. Điều này tạo ra nhu cầu tìm kiếm cách tận dụng
màu sắc để thể hiện sự riêng biệt của họ. Chính vậy, ý tưởng kinh doanh về vấn
personal color đang có cơ hội lớn để phát triển và đáp ứng nhu cầu của thị trường.
Nhìn sâu vào thị trường, chúng ta thể thấy sự gia tăng rệt trong việc tìm
kiếm giải pháp nhân hóa cho việc chọn màu sắc. Điều này thể hiện qua sự tăng
trưởng của các khóa học trang điểm nhân hóa dịch vụ vấn personal color.
Khách hàng muốn biết cách sử dụng màu sắc để tôn lên nét đẹp tự nhiên của họ và tạo
nên phong cách riêng, thể hiện độc quyền tính của bản thân họ. Mộtdo khác cho
sự hấp dẫn của ý tưởng này yêu cầu về kiến thức chuyên sâu chuyên môn trong
việc tư vấn personal color. Để thành công trong lĩnh vực này, cần phải hiểuvề cách
màu sắc tương tác với da, mắt, tóc, cũng như cách chọn màu sắc phù hợp với
từng người. Công việc này đòi hỏi sự chuyên nghiệp kiến thức sâu rộng, chính
điều này có thể tạo ra sự tin tưởng từ phía khách hàng tiềm năng của doanh nghiệp.
Những trải nghiệm độc đáo mới mẻ mà dịch vụ tư vấn personal color này đem lại
cũng là yếu tố quan trọng trong ý tưởng kinh doanh này. Không có một giải pháp "một
bảng màu phù hợp tất cả" trong việc chọn màu sắc, việc nhân hóa mỗi trải
nghiệm giúp khách hàng cảm thấy đặc biệt được chăm sóc nhân hóa. Điều này
thể hiện qua việc tạo ra các phiên hỏi đáp, kiểm tra, khóa học vấn màu sắc được
tùy chỉnh cho từng khách ng. Khách hàng sẽ được giải thích tận tình bởi những
chuyên gia về màu sắc, từ đó rút ra style phù hợp cho bản thân mình trong cuộc sống
hàng ngày.
Việc lựa chọn ý tưởng kinh doanh về vấn personal color không chỉ dựa trên
nhu cầu thị trường còn dựa trên sự chuyên nghiệp,nhân hóa, và khả năng tạo ra
giá trị cho khách hàng. Nhóm tin rằng ý tưởng này sẽ tạo ra giá trị thực sự cho khách
hàng và đóng góp vào sự phát triển của công ty.
1.2. Mô tả khái quát dự án
1.2.1. Tên dự án
Dự án mang tên “Ucolor”. Nhóm 1 đã chọn tên "Ucolor" cho dự án vấn
personal color này với một số do quan trọng. kết hợp từ hai thành phần"Ucolor"
9
chính: "U" đại diện cho "You" (Bạn) "Color" (Màu sắc). Tên này mang ý nghĩa
ràng: "Màu sắc cho bạn."
do nhóm lựa chọn tên này để tôn vinh sự nhân hóa tập trung vào
khách hàng. không chỉ đơn thuần một dự án, thể hiện sự cam kết"Ucolor"
của doanh nghiệp đối với việc giúp khách hàng khám phá tận dụng màu sắc để thể
hiện phong cách riêng của mình. cũng tạo ra một sự gắn kết giữa dự án khách
hàng, nhóm tin rằng mỗi nhân đều một câu chuyện đẹp u sắc riêng biệt
để kể.
"Tại , chúng tôi không chỉ giúp bạn lựa chọn màu sắc phù hợp nhất, Ucolor
chúng tôi còn mang đến cho bạn trải nghiệm nhân hóa độc đáo để bạn thể tự
tin thể hiện mình. Chúng tôi tôn trọng nhân của bạn chúng tôi "Màu sắc cho
bạn" - Ucolor."
1.2.2. Hình thức pháp lý
Ucolor lựa chọn hình thức phápđó là: Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành
viên trở lên (TNHH 2 TV) bởi đây cũng hình thức thuộc loại hình trách nhiệm hữu
hạn, tức các thành viên công ty chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ nghĩa vụ tài
sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào. Phần vốn góp chỉ được
chuyển nhượng theo quy định của pháp luật.
Theo quy định tại Điều 46 Luật Doanh nghiệp 2020 thì công ty TNHH 2 TV trở
lên doanh nghiệp trong đó thành viên thể tổ chức, nhân số lượng không
vượt quá 50. Công ty không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp để chuyển đổi
thành công ty cổ phần. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên được phát
hành trái phiếu theo quy định của Luật này quy định khác của pháp luật liên
quan; việc phát hành trái phiếu riêng lẻ phải tuân thủ quy định Công ty trách nhiệm
hữu hạn hai thành viên trở lên được phát hành trái phiếu theo quy định của Luật này và
quy định khác của pháp luật liên quan; việc phát hành trái phiếu riêng lẻ phải tuân
thủ quy định tại Điều 128 và Điều 129 của Luật này.
Lựa chọn loại hình pháp lý này, sẽ được hưởng những lợi ích như ít gâyUcolor
rủi ro cho người góp vốn. Các thành viên thường người quen biết, tin cậy nhau nên
việc quản lý, điều hành công ty không quá phức tạp. Chế độ chuyển nhượng vốn được
điều chỉnh chặt chẽ. Nên nhà đầu dễ dàng kiểm soát được việc thay đổi các thành
viên. Hạn chế sự thâm nhập của người lạ vào công ty. Các thành viên muốn chuyển
nhượng vốn sẽ phải ưu tiên chuyển nhượng cho các thành viên còn lại trong công ty
trước. Tuy nhiên, nhược điểm của hình thức này đó việc chuyển nhượng hay thay
đổi các thông tin liên quan đến thành viên công ty đều phải thông báo với quan
Đăng ký kinh doanh.
10
1.2.3. Người sáng lập
Những người đồng sáng lập của đó Văn Thị Quỳnh Anh, Đinh ThịUcolor
Bích, Đinh Mỹ Anh, Nông Đức Anh, Giang Quỳnh Anh, Nguyễn Thị Minh Ánh,
Phan Minh Chi, Trần Mai Chi Nguyễn Hoàng Anh. Từ ý tưởng đến những mong
muốn được đặt “nền móng” cho dự án này Nhóm 1 - những người trẻ ước
hoài bão lớn cùng những quyết tâm cố gắng không ngừng nghỉ. Vì đã quen biết và làm
việc cùng nhau được một khoảng thời gian nhất định nên các thành viên nhóm 1 sẽ
không chỉ kết hợp ăn ý mà còn dễ dàng hỗ trợ và chia sẻ công việc cùng nhau.
1.2.4. Địa điểm, thời gian hoạt động
Địa điểm: sẽ được triển khai với hình thức văn phòng vật do việc Ucolor
vấn chuyên sâu về personal color không thể thực hiện online. Những chuyên gia về
màu sắc sẽ phân tích cho khách hàng về các mức độ của màu sắc cũng như thử trên
nền da của chính khách hàng xem mình hợp với tone màu ấm hay lạnh từ đó vấn
cho bạn thêm về thời trang trang sức để thể kết hợp cho bản thân khách hàng 1
cách phù hợp nhất.
Địa điểm dự kiến: Cung cấp dịch vụ vấn trực tiếp tại cửa hàng Phố Hàng
Bài, Phường Hàng Bài, Hoàn Kiếm, Hà Nội.
Thời gian hoạt động: Khách hàng thể tới hoặc đặt lịch hẹn trực tiếp với page
thông qua Hotline hoặc fanpage của công ty.
Giờ mở cửa:
Các ngày trong tuần: từ 10h đến 21h.
Cuối tuần: từ 8h đến 22h.
1.2.5. Tầm nhìn và sứ mệnh
- Sứ mệnh
Mục tiêu chính của công ty cung cấp dịch vụ vấn personal color chất lượng
cao, giúp khách hàng tự tin hơn trong việc lựa chọn màu sắc cho trang phục phong
cách của họ. Công ty mong muốn giúp khách hàng thể hiện bản thân một cách độc đáo
thông qua việc sử dụng màu sắc đúng cách tối ưu hóa phong cách nhân. Thông
qua việc cung cấp dịch vụ vấn chuyên sâu, chúng tôi cam kết cung cấp vấn
personal color chất lượng cao dựa trên kiến thức chuyên môn chuyên sâu về màu
sắc thời trang. Bên cạnh đó, chúng tôi tập trung vào việc cá nhân hóa mỗi trải
nghiệm để đảm bảo rằng khách hàng cảm thấy đặc biệt thoải mái khi. vấn
personal color chúng tôi luôn mong muốn tất cả khách hàng của mình có thể tự tin hơn
trong việc lựa chọn màu sắc phong cách nhân, giúp họ thể thể hiện bản thân
mình một cách tối ưu, phá cách.
11
- Tầm nhìn
Tầm nhìn của công ty trở thành một công ty hàng đầu trong lĩnh vực vấn
personal color, được biết đến với sự chuyên nghiệp dịch vụ nhân hóa tốt nhất.
Chúng tôi mong muốn lan rộng tầm ảnh hưởng của mình giúp hàng triệu người tự
tin hơn về việc lựa chọn màu sắc và phong cách của họ trên toàn thế giới.
Tầm nhìn này thể hiện cam kết của công ty trong việc cung cấp giá trị tốt nhất
cho khách hàng đóng góp vào việc tạo ra một cộng đồng thời trang tự tin sáng
tạo.
1.2.6. Lĩnh vực kinh doanh: Ngành Thời trang và Làm đẹp
Trong ngành thời trang làm đẹp, chúng tôi đang hình thành một dấu ấn độc
đáo đáng kể. Công ty chúng tôi tập trung vào việc cung cấp dịch vụ vấn vều
sắc, trang phục, trang điểm phong cách nhân, nhằm giúp khách hàng thể hiện
bản thân một cách tối ưu nhất.
Chúng tôi hiểu rằng màu sắc có sức mạnh thay đổi hoàn toàn cách mọi người thể
hiện cảm nhận về bản thân. vậy, chúng tôi cung cấp dịch vụ vấn personal
color chuyên nghiệp để giúp khách hàng hiểu hơn về những gam màu phù hợp với
da, mắt, tóc của họ. Thông qua quy trình vấn chi tiết, chúng tôi s tạo ra một
bảng màu riêng cho từng khách hàng, giúp họ biết cách lựa chọn u sắc cho trang
phục hàng ngày, trang điểm, và phụ kiện sao cho phù hợp và nổi bật nhất.
1.3. Các loại sản phẩm
Ucolor cung cấp dịch vụ vấn personal color được chia m 2 gói nhằm đáp
ứng các nhu cầu khác nhau của khách hàng gồm Gói vấn personal color bản
Gói tư vấn personal color nâng cao. Các gói dịch vụ đều được phát triển từ 3 sản phẩm
cốt lõi vấn personal color, Hướng dẫn sử dụngu sắc, Xây dựng bảng màu
nhân.
12
CHƯƠNG 2: LẬP KẾ HOẠCH KINIH DOANH
2.1. Nghiên cứu thị trường
2.1.1. Môi trường kinh doanh và khoảng trống thị trường
Ngành làm đẹp chăm sóc nhân xu hướng tăng trưởng mạnh mẽ trong
thời gian tới
Theo báo cáo của Công ty Nghiên cứu thị trường Statista (Đức), doanh thu của
ngành làm đẹp và chăm sóc cá nhân Việt Nam dự kiến đạt 2,36 tỷ USD vào năm 2023,
với tỷ lệ tăng trưởng kép hàng năm (CAGR) ước tính là 3,32% giai đoạn 2023 - 2027.
Trong số đó, doanh thu của ngành này sẽ được thúc đẩy bởi các kênh trực tuyến, nhất
là mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc da.
Trong giai đoạn tháng 5-7/2023, tổng thảo luận ngành Thẩm mỹ - làm đẹp tăng
2.33 lần so với hồi đầu năm. Số liệu cho thấy khách hàng đang dần dành nhiều sự quan
tâm hơn cho chăm sóc sắc đẹp, chăm chút ngoại hình bản thân.
Hình 1: Tổng thảo luận ngành Thẩm mỹ - Làm đẹp 7 tháng đầu năm 2023
Khách hàng ngày càng sẵn sàng chi trả nhiều tiền hơn cho các sản phẩm dịch
vụ làm đẹp.
13
Theo báo cáo tại hội thảo về nhượng quyền thương mại trong lĩnh vực làm đẹp,
doanh số của thị trường sản phẩm dịch vụ làm đẹp của Việt Nam tăng bình quân
20%/năm. 68% phụ nữ thu nhập trên 10 triệu đồng/tháng sẵn sàng chi trả cho các
sản phẩm và dịch vụ làm đẹp. Trong đó, 75% sử dụng các sản phẩm dưỡng da; 73% s
dụng dịch vụ tóc làm móng; 36% đi spa sử dụng các dịch vụ làm đẹp. Hiện nay
ước tính số tiền trung bình một người chi trả cho mỗi lần đi spa là 931.000 đồng.
Dịch vụ personal color đang xu hướng làm đẹp mới bùng nổ trên thị trường
trong và ngoài nước.
Personal color, hay còn gọi màu sắc nhân, đang chiếm sóng khắp các diễn
đàn. Giống như các bài trắc nghiệm tính cách hay thần số học luôn được bàn tán từ
trước đến nay, việc tìm kiếm màu sắc cá nhân cũng được nhiều người quan tâm vì tính
cá nhân hoá, giúp chúng ta thêm khẳng định bản thân.
Trong thời đại phong cách nhân được quan tâm ngày càng nhiều, việc xác
định đúng bảng màu nhân sẽ giúp bạn định hình được phong cách phù hợp với
mình. Nhờ đó, làn sóng phân tích màu sắc đã trở nên bùng nổ khắp các trang mạng
hội.
Phân tích màu sắc dần trở thành hiện tượng văn hóa đại chúng. Tìm kiếm từ khóa
về "Personal Color Analysis Korea" cho thấy chủ đề này đến 375 triệu lượt xem
trên TikTok. Như một video phân tích màu sắc nhân của nữ ca thần tượng Jisoo
của nhóm nhạc BlackPink thu hút 2,6 triệu lượt xem trên YouTube.
Dịch vụ phân tích màu sắc nhân dần được mở rộng khắp thế giới. Tại Việt
Nam cũng đã xuất hiện một vài sở cung cấp dịch vụ này, không nằm ngoài xu
hướng được đông đảo các bạn trẻ đăng trải nghiệm. Hiện nay, dịch vụ giá trung
bình từ 800 nghìn đến 2 triệu đồng trở lên cho một buổi tư vấn cơ bản.
Tuy nhiên, số lượng trung tâm cung cấp dịch vụ personal color hiện tại khá ít,
sức hot của dịch vụ này khiến hầu hết các trung tâm đều kín lịch đặt trước, không đủ
để đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Bên cạnh đó, giá cả của dịch vụy cũng một
trong những yếu tố cản trở nhu cầu của khách hàng. Giá cả dịch vụ personal color ở 1
vài trung tâm lên đến khoảng 2 triệu/người.
2.1.2. Chân dung khách hàng mục tiêu
Khách hàng mục tiêu của doanh nghiệp bao gồm cả nam nữ, tập trung hơn
vào nữ giới từ 22-35 tuổi. Đây là những đối tượng đã có công việc và thu nhập ổn định
ở mức A, B (từ 7.5 triệu trở lên), đang sinh sống tại Hà Nội.
Doanh nghiệp hướng tới nhóm khách hàng quan tâm nhiều đến ngoại hình,
chăm chút vẻ bề ngoài, cụ thể những người nghề nghiệp cần chỉn chu vẻ ngoài
(KOLs, influencer,...), hoặcnhững nhóm người rất quan tâm đến hình ảnh bản thân,
xây dựng màu sắc nhân. Họ đang loay hoay trong việc tìm ra màu sắc phù hợp với
14
bản thân, từ màu sắc trang phục đến màu tóc, màu makeup… Hoặc chỉ đơn giản
muốn tìm hiểu ràngn về màu sắc phù hợp với bản thân để lựa chọn phù hợp
hơn trong việc làm đẹp hình ảnh của mình.
Bên cạnh đó, khách hàng mục tiêu của doanh nghiệp nhóm tuổi khá trẻ, đây
nhóm đối tượng bị ảnh hưởng lớn bởi n sóng văn hóa Hàn Quốc, yêu thích
quan tâm đến các sản phẩm của văn hóa Hàn Quốc. Thông qua các làn sóng thần
tượng, phim ảnh, chương trình giải trí, phong cách Hàn đã đang len lỏi vào những
nếp sinh hoạt hàng ngày của giới trẻ. Không khó để nhận ra những sản phẩm mang hơi
hướng, dáng dấp Hàn Quốc trong cách ăn mặc, trang điểm, lối sống cách thưởng
thức âm nhạc, văn hóa nghệ thuật,... Theo bản tin của Công ty Nghiên cứu Thị trường,
khảo sát với đối tượng giới trẻ từ 20 đến 29 tuổi 4 thành phố lớn, trong đó
Nội, kết quả cho thấy xu hướng chọn thời trang của giới trẻ liên quan đến xu hướng
của Hàn Quốc.
2.1.3. Đối thủ cạnh tranh
Trên thị trường hiện nay chưa nhiều đơn vị cung cấp dịch vụ personal color
chuyên nghiệp, thông thường các Salon mở thêm dịch vụ hoặc các trung tâm thuê
các chuyên gia về lĩnh vực này. Đồng thời, quy của các doanh nghiệp cung ứng
dịch vụ này trên thị trường còn nhỏ, không đủ nhân lực để cung ứng đủ cho nhu cầu
lớn của khách hàng.
So sánh cụ thể một số đối thủ cạnh tranh:
Carico Drove Salon K-color
Hình
thức
Chuyên cung cấp dịch
vụ personal color
Salon tóc, không phải địa chỉ
chuyên về các bài test màu
sắc nhân, nhưng đây
bên trung gian hỗ trợ cho 1
chuyên gia đến từ Nhật Bản.
Chuyên cung cấp
dịch vụ personal
color
Dịch vụ vấn bản: Tìm
ra màu sắc nhân 4
mùa bản; vấn
màu bản, vấn
màu tóc
Tư vấn nâng cao:
- Tìm màu sắc 4 mùa
tông màu cá nhân-
vấn về màu sắc style
quần áo phù hợp với bản
thân, ngoài ra sẽ những
gợi ý liên quan đến trang
sức, phụ kiện gợi ý màu
tóc.
Test sắc tố da, lựa
chọn bảng màu
trang phục,
makeup, màu tóc
phù hợp
15
- Bảng màu tóc,
vấn màu sắc makeup
- Trải nghiệm thử
màu sắc makeup
- Hỗ trợ sau vấn
thêm 2 lần
Giá vấn cơ bản: 800k -
40p
Tư vấn nâng cao: 2tr -
90p
Gói basic: 700k Gói cơ bản: 1tr/1
người
Gói theo nhóm:
1tr250/2 người
Địa chỉ TP Hồ Chí Minh Hà Nội Hà Nội
Chiến
lược
MKT
- Xây dựng trang
facebook, landing
page, cung cấp đầy đủ
thông tin về dịch vụ,
giá cả,...
- Book KOLs,
tiktoker quay video
trải nghiệm dịch vụ
Không có - Book KOLs,
tiktoker quay
video trải nghiệm
dịch vụ
Ưu
điểm
- Hoạt động chuyên
nghiệp trong lĩnh vực
personal color
- Có các gói sản phẩm
phù hợp với từng nhu
cầu
- thông tin dịch
vụ, giá cả rõ ràng
- Giá cả phải chăng
- Chuyên gia đến từ Nhật
Bản
- Hoạt động
chuyên nghiệp
trong lĩnh vực
personal color
- Có các gói sản
phẩm phù hợp với
từng nhu cầu
Nhược
điểm
Quy nhỏ, thường
xuyên kín lịch
- Không phải địa chỉ chuyên
về hoạt động personal color
- Chỉ thực hiện từ T3 cho
- Lượng khách
đông
- Chăm sóc khách
16
đến T6.
- Lượng khách hàng đông
nên bạn sẽ phải đợi khá lâu
để thể đến lượt thực hiện
test.
- Không nhiều thông tin
chi tiết về salon, dịch vụ
giá
hàng chưa tốt
(không phản hồi
tin nhắn)
Qua phân tích một số đối thủ cạnh tranh, thể thấy, mặc dịch vụ personal
color đang nở rộ và phát triển mạnh mẽ ở Hàn Quốc nhưng tại Việt Nam, chưa có đơn
vị nào cung cấp dịch vụ một cách hoàn chỉnh chuyên nghiệp, đáp ứng đủ nhu cầu
của khách hàng. Các hoạt động marketing, bán hàng chăm sóc khách hàng cũng
chưa được tối ưu hóa. Nếu khởi sự kinh doanh dịch vụ tư vấn personal color ở Hà Nội,
doanh nghiệp sẽ không gặp nhiều khó khăn trong việc cạnh tranh với các đối thủ các.
Đây được coi như đại dương xanh tạo nhiều cơ hội cho doanh nghiệp phát triển dịch
vụ này.
2.2. Kế hoạch marketing và bán hàng
2.2.1. Sản phẩm (Product)
Sản phẩm cốt lõi:
Tư vấn personal color: Đây là dịch vụ chính của chúng tôi, mà chúng tôi sử dụng
để giúp khách hàng hiểu hơn về màu sắc phù hợp nhất với da, mắt tóc của họ.
Qua một quy trình vấn cá nhân, chúng tôi sẽ xác định bảng màu riêng cho từng
khách hàng, giúp họ biết cách lựa chọn màu sắc cho trang phục hàng ngày, trang điểm
và phụ kiện sao cho phù hợp và nổi bật nhất.
Hướng dẫn sử dụng màu sắc: Chúng tôi sẽ cung cấp hướng dẫn cụ thể về cách áp
dụng màu sắcy vào trang phục, trang điểm phong cách nhân. Khách hàng sẽ
biết cách tận dụng màu sắc để tạo nên ngoại hình tốt nhất và thể hiện cá tính của họ.
Xây dựng bảng màu nhân: Chúng tôi sẽ tạo ra một bảng màu nhân riêng
biệt cho mỗi khách hàng, bao gồm các màu sắc phù hợp với da, mắt tóc của họ.
Bảng màu này s hướng dẫn quý báu để khách hàng lựa chọn màu sắc cho trang
phục, trang điểm, và các sản phẩm thời trang khác.
Sản phẩm cụ thể:
17
Gói tư vấn personal color cơ bản (bảng màu 4 mùa):
- Thời gian: 30-40 phút
- Tìm ra u sắc nhân tổng quát với bảng vấn màu bản (độ phù hợp
80%)
- Tìm ra bảng màu tóc cá nhân
Gói tư vấn personal color nâng cao (gồm 12 màu sắc và tông màu cá nhân):
- Thời gian: 90 phút
- Tìm ra bảng màu sắc 4 mùa và tông màu cá nhân
- Bảng màu tóc cá nhân
- Bảng tư vấn màu sắc makeup
- Tìm ra màu sắc phù hợp nhất với bạn
- Hỗ trợ sau vấn thêm 2 lần Free mỗi lần (30 phút) (thời hạn 3 tháng sau
vấn)
Sản phẩm gia tăng:
- Hỗ trợ sau tư vấn thêm 2 lần
- Hướng dẫn tìm phong cách thời trang phù hợp với bản thân
- Chia sẻ các bí quyết ăn mặc đẹp, che khuyết điểm…
- trang blog, fanpage, diễn đàn trên các mạng hội giúp cửa hàng khách
hàng trao đổi thông tin về dịch vụ hoặc tạo không gian cho khách hàng sau khi tham
gia trải nghiệm dịch vụ có thể chia sẻ cảm nghĩ của mình về dịch vụ được cung cấp.
Sản phẩm mong đợi: Cung cấp dịch vụ chất lượng với đội ngũ chuyên gia
tay nghề cao chứng chỉ bằng cấp trong ngành; cung cấp nhiều phân khúc giá khác
nhau phù hợp nhu cầu khách hàng.
2.2.2. Giá (Price)
Cơ sở định giá:
- Dựa trên chi phí thuê nhân viên, thuê mặt bằng, chi phí sở vật chất,
chi phí tạo, bảo trì fanpage, website, chi phí Marketing.
- Giá bán trung bình của đối thủ cạnh tranh.
- Mức giá khách hàng sẵn sàng chi trả.
Mục tiêu định giá
- Sản phẩm có thể tồn tại trên thị trường.
- Mức tiêu thụ sản phẩm cao.
- Thu hút được lượng khách hàng lớn trên thị trường.
- Tối thiểu hóa chi phí, tối đa lợi nhuận.
Giá bán dịch vụ
- Gói tư vấn personal color cơ bản: 1 triệu.
- Gói tư vấn personal color nâng cao: 2 triệu.
Một số chính sách định giá
18
Định giá thâm nhập thị trường: Khi mới thâm nhậpo thị trường, cửa hàng sẽ
áp dụng mức giá rẻ hơn giá bán thị trường của dịch vụ 20%. phải chịu lỗ trong
khoảng thời gian đầu nhưng sẽ giúp cửa hàng thu hút được lượng khách dần khẳng
định được thương hiệu của mình trên thị trường thông qua chất lượng dịch vụ cung
cấp.
Định giá mức cao nhất: Sau khi áp dụng mức giá thâm nhập thị trường để
khách hàng có cơ hội trải nghiệm sản phẩm, cửa hàng sẽ áp dụng chính sách định giá ở
mức cao nhất, tức bằng với mức giá chung của thị trường có thể nhỉnh hơn một số đối
thủ kể trên. Dù chiến lược này nhiều thách thức nhưng với tâmkhách hàng “tiền
nào của đấy” chúng tôi tin rằng khách hàng vẫn sẽ tin tưởng và sử dụng dịch vụ.
Giá cho chương trình khuyến mãi: Các chương trình khuyến mãi thể mang
đến những lợi ích hấp dẫn, kích thích khách hàng mua dịch vụ. thể sử dụng chính
sách giảm giá vào những ngày đặc biệt (valentine, 8/3,...), tặng voucher, coupon hoặc
quà tặng kèm theo khi sử dụng dịch vụ.
2.2.3. Phân phối (Place)
Cửa hàng sdụng hình thức phân phối trực tiếp dịch vụ tới người tiêu dùng qua
một số kênh:
Kênh offline: Dịch vụ được phân phối trực tiếp tới khách hàng không qua trung
gian tại cửa hàng vật trên phố Hàng Bài, Phường Hàng Bài, Hoàn Kiếm,
Nội.
Kênh online: giúp khách hàng liên hệ đặt trước dịch vụ hoặc được vấn trước
về các gói dịch vụ.
- Thông qua website chính thức của công ty.
- Thông qua mạng xã hội: facebook, instagram, tiktok,…
2.2.4. Xúc tiến (Promotion)
Ucolor lựa chọn chiến lược truyền thông thông qua 3 phương thức chủ yếu
quảng cáo, khuyến i PR (hoạt động quan hệ công chúng) để tiếp cận đến tối đa
tập khách hàng mục tiêu doanh nghiệp hướng tới. Kế hoạch truyền thông của
Ucolor cũng được chia làm 2 giai đoạn chính bao gồm: Nhận biết Chuyển đổi sang
sử dụng dịch vụ.
2.2.4.1. Giai đoạn 1: Nhận biết
giai đoạn này, Ucolor chú trọng vào mục đích tiếp cận khơi gợi khách
hàng mục tiêu nhu cầu tìm hiểu và sử dụng dịch vụ tư vấn về personal color; đồng thời
giúp Ucolor mở rộng mức độ nhận diện trên mạng hội cũng như trên phạm vi địa
bàn Thành phố Hà Nội.
Một số hoạt động chính doanh nghiệp thực hiện trong thời điểm này thể kể
đến như:
19
- Xây dựng website cũng như các kênh mạng hội trên Facebook, Instagram,
TikTok, đây sẽ nơi giao tiếp chính thức của Ucolor với khách hàng của mình, giới
thiệu tới khách hàng các sản phẩm, dịch vụ cũng như không gian cửa hàng. Trên
fanpage cũng như website của doanh nghiệp sẽ những thông tin về personal color -
dịch vụ chính của Ucolor các thông tin, kiến thức về làm đẹp như skincare, makeup
hay thời trang… cả những chương trình khuyến mãi. Bên cạnh đó, trang web cũng
mục đánh giá đóng góp ý kiến để khách hàng thể phản hồi giúp Ucolor hoàn
thiện dịch vụ của mình hơn.
- Chạy quảng cáo trên các nền tảng mạng hội về dịch vụ vấn personal
color của doanh nghiệp, bài viết này nhấn mạnh vào đặc điểm cung cấp dịch vụ tư vấn
personal color một cách chuyên nghiệp, đem lại cho khách hàng những lợi ích vượt
trội trong định hướng hình ảnh, phong cách: “Chỉ một khoản đầu nhỏ, Ucolor giúp
bạn tìm ra màu sắc và phong cách phù hợp nhất”.
- Tổ chức các chương trình khuyến mãi nhân dịp khai trương như giảm 20% khi
khách hàng đăng toàn bộ dịch vụ hay giảm 5% khi đi từ nhóm 2 người trở n…
Ucolor sẽ tổ chức chương trình vấn personal color mức bản miễn phí cho 20
khách hàng đăng ký tham gia.
- PR: Gửi thiệp mời tới các nhà báo, phóng viên chuyên viết các bài báo về làm
đẹp, thời trang và mời họ cũng như một số giám đốc, nhân viên cấp cao tại các công ty
gần khu vực đến trải nghiệm. Mục đích để họ giới thiệu Ucolor tới người quen của
họ, đặc biệt các phóng viên nhà báo sẽ viết đăng tải những bài báo giới thiệu.
Thêm vào đó sự xuất hiện của họ cũng thu hút được sự chú ý của người dân xung
quanh, tạo không khí đông đảo cho Ucolor.
- Truyền miệng: Sử dụng mối quan hệ của bản thân cũng như của các nhân viên
để lan truyền thông tin của Ucolor, sự kiện khai trương tới nhiều người. Đăng bài vào
các group của cộng đồng người đamthời trang, làm đẹp… về thông tin của Ucolor
để kêu gọi mọi người đến trải nghiệm.
2.2.4.2. Giai đoạn 2: Chuyển đổi sang sử dụng dịch vụ
Sau khi đã cung cấp cho khách hàng những thông tin bản về personal color,
cũng như tạo cho họ nhu cầu sử dụng dịch vụvấn của Ucolor, các hoạt động truyền
thông tại giai đoạn này tập trung gây ấn tượng mạnh hơn với khách hàng, ghi dấu ấn
về thương hiệu trong họ và thôi thúc họ chuyển đổi sang sử dụng dịch vụ.
Một số hoạt động chính doanh nghiệp thực hiện trong giai đoạn này là:
- Book bài review chi tiết về dịch vụ tư vấn personal color cũng không gian của
cửa hàng lên các page, các group review lớn Nội như: Lang thang Nội,
Chuyện của Hà Nội…
20

Preview text:

BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI KHOA MARKETING Đề tài:
LẬP MỘT BẢN KẾ HOẠCH KINH DOANH Nhóm thực hiện : 1 Lớp học phần : 231_CEMG3111_01 Giảng viên hướng : Nguyễn Ngọc Dương dẫn Hà Nội, 2023
Trường Đại học Thương Mại 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BIÊN BẢN HỌP NHÓM THẢO LUẬN BUỔI 1
Nhóm 1 - 231_CEMG3111_01 - Khởi sự kinh doanhX
Thời gian: 22:00 ngày 24/09/2023
Địa điểm: Online qua Google meet
Thành phần: Toàn bộ thành viên nhóm 1)) Có mặt: 7
Vắng mặt: 2 ( Đinh Mỹ Anh, Trần Mai Chi)
Nội dung cuộc họp: Họp lại thay đổi ý tưởng, phân công công việc bài thảo luận 1. Thay đổi ý tưởng
Link ý tưởng sau khi chỉnh sửa: Link
2. Phân chia công việc cụ thể:
)Cuộc họp kết thúc vào lúc 23 giờ 30 phút cùng ngày.
Hà Nội, ngày 03 tháng 09 năm 2023 Nhóm trưởng Thư ký Anh Anh Văn Thị Quỳnh Nguyễn Hoàng Anh Anh 3
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BIÊN BẢN HỌP NHÓM THẢO LUẬN BUỔI 2
Nhóm 1 - 231_CEMG3111_01 - Khởi sự kinh doanhX
Thời gian: 22:00 ngày 12/10/2023
Địa điểm: Online qua Google meet
Thành phần: Toàn bộ thành viên nhóm 1)) Có mặt: 9 Vắng mặt: 0
Nội dung cuộc họp: Họp review bài thảo luận và tập thuyết trình 1.
Tổng kết bài thảo luận 2. Tập thuyết trình
)Cuộc họp kết thúc vào lúc 23 giờ 00 phút cùng ngày.
Hà Nội, ngày 12 tháng 10 năm 2023 Nhóm trưởng Thư ký Anh Anh Văn Thị Quỳnh Nguyễn Hoàng Anh Anh 4
BẢNG ĐÁNH GIÁ THÀNH VIÊN ST THỌ VÀ TÊN NHIỆM VỤ ĐÁNH GIÁ 1 Nông Đức Anh Làm nội dung: 2.3. Kế hoạch sản xuất, vận hành 2 Nguyễn Hoàng Anh Làm nội dung: 3.1. Đánh giá hiệu quả kinh tế của dự án; Word 3 Đinh Mỹ Anh Làm nội dung: 2.5. Kế hoạch tài chính; Thuyết trình 4 Giang Lê Quỳnh Anh Làm nội dung: Chương 1. Giới thiệu khái quát ý tưởng kinh doanh 5 Văn Thị Quỳnh Anh Làm nội dung: 2.2.4. Xúc tiến; 2.2.5. Bán hàng và chăm sóc khách hàng ; Nhóm trưởng 6 Nguyễn Thị Minh Ánh Làm nội dung: 2.2.1. Sản phẩm; 2.2.2. Giá; 2.2.3. Phân phối; PowerPoint 7 Đinh Thị Bích Làm nội dung: 2.4. Kế hoạch nhân sự 8 Trần Mai Chi Làm nội dung: 3.2. Các
rủi ro có thể gặp phải và giải pháp; Thuyết trình 9 Phan Minh Chi Làm nội dung: 2.1.
Nghiên cứu thị trường; PowerPoint 5 MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................................7
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT Ý TƯỞNG..........................................................8
1.1. CƠ SỞ HÌNH THÀNH Ý TƯỞNG.....................................................................................8
1.2. MÔ TẢ KHÁI QUÁT DỰ ÁN...........................................................................................8 1.2.1.
Tên dự án:............................................................................................................8 1.2.2.
Hình thức pháp lí................................................................................................8 1.2.3.
Người sáng lập.....................................................................................................9 1.2.4.
Địa điểm, thời gian hoạt động............................................................................9 1.2.5.
Tầm nhìn và sứ mệnh.......................................................................................10 1.2.6.
Lĩnh vực kinh doanh: Ngành Thời trang và Làm đẹp..................................10
1.3. CÁC LOẠI SẢN PHẨM.................................................................................................11
CHƯƠNG 2: LẬP KẾ HOẠCH KINIH DOANH...............................................................12
2.1. NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG........................................................................................12 2.1.1.
Môi trường kinh doanh và khoảng trống thị trường.....................................12 2.1.2.
Chân dung khách hàng mục tiêu.....................................................................13 2.1.3.
Đối thủ cạnh tranh............................................................................................14
2.2. KẾ HOẠCH MARKETING VÀ BÁN HÀNG....................................................................16 2.2.1.
Sản phẩm (Product)..........................................................................................16 2.2.2.
Giá (Prince)........................................................................................................17 2.2.3.
Phân phối (Place)..............................................................................................18 2.2.4.
Xúc tiến (Promotion)........................................................................................18
2.2.4.1. Giai đoạn 1: Nhận biết...................................................................................18
2.2.4.2. Giai đoạn 2: Chuyển đổi sang sử dụng dịch vụ............................................19 2.2.5.
Bán hàng và chăm sóc khách hàng..................................................................20
2.3. KẾ HOẠCH SẢN XUẤT, VẬN HÀNH.............................................................................20 2.3.1.
Yếu tố đầu vào...................................................................................................20 2.3.2.
Quy trình cung ứng dịch vụ.............................................................................22
a. Tiếp nhận khách hàng:.....................................................................................22
b. Buổi tư vấn màu sắc:.........................................................................................22 c.
Theo dõi và hỗ trợ sau tư vấn:...........................................................................22 2.3.3.
Mặt bằng............................................................................................................23
2.4. KẾ HOẠCH NHÂN SỰ..................................................................................................23 2.4.1.
Chủ doanh nghiệp và những người đồng sở hữu...........................................23 2.4.2.
Cơ cấu tổ chức trong công ty...........................................................................23 2.4.3.
Ước tính các vị trí công việc và số nhân sự cần thiết.....................................24 2.4.4.
Định hình việc quản lí nhân sự........................................................................26
2.4.4.1. Tuyển dụng.....................................................................................................26
2.4.4.2. Đào tạo, huấn luyện.......................................................................................27
a. Cho nhân sự mới................................................................................................27
b. Cho nhân viên công ty........................................................................................27
2.4.4.3. Đãi ngộ............................................................................................................28 6
2.5. KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH...............................................................................................28 2.5.1.
Vốn khởi sự........................................................................................................28 2.5.2.
Nguồn vốn sau khi xác định được vốn lưu động và cố định.........................30 2.5.3.
Ước tính doanh thu, chi phí và lợi nhuận.......................................................30
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ, CÁC RỦI RO VÀ GIẢI PHÁP.........34
3.1. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA DỰ ÁN...............................................................34 3.1.1.
Thời gian hoàn vốn...........................................................................................34 3.1.2.
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu bán hàng...................................................34
3.2. CÁC RỦI RO CÓ THỂ GẶP PHẢI VÀ GIẢI PHÁP..........................................................35
KẾT LUẬN..............................................................................................................................37 7 LỜI MỞ ĐẦU
Trong thời đại ngày nay, khởi nghiệp đã không còn là thứ xa lạ đối với mỗi
chúng ta, nhưng khởi nghiệp vẫn luôn là một bài toán nan giải của các bạn trẻ, đặc biệt
là các bạn sinh viên với những ý tưởng đang được ấp ủ. Các nhà khởi nghiệp của
chúng ta luôn tìm kiếm những ngành nghề, lĩnh vực mà ở đó sản phẩm tạo ra luôn có
nguồn khách hàng dồi dào cần đến với số lượng lớn và thường xuyên ổn định.
Trong cuộc sống hiện đại, nhu cầu về hình ảnh cá nhân, định hình phong cách
độc đáo phù hợp được nhiều người quan tâm. Nhu cầu này ngày càng gia tăng đã tạo
cơ hội cho sự phát triển của dịch vụ tư vấn personal color và phân tích màu sắc dần trở
thành hiện tượng văn hóa đại chúng.
Tuy nhiên, ở Việt Nam hay cụ thể hơn là trong địa bàn Hà Nội, mô hình kinh
doanh lấy dịch vụ tư vấn personal color làm sản phẩm cốt lõi chưa xuất hiện nhiều và
cũng chưa tạo được ấn tượng mạnh mẽ trong tâm trí khách hàng. Thường thấy nhất là
các mô hình kinh doanh kết hợp, tư vấn personal color như một sản phẩm được bán
kèm theo, hoặc là cầu nối giúp doanh nghiệp thuyết phục khách hàng mua các sản
phẩm chính như đồ trang điểm, quần áo, trang sức…
Nắm bắt được những cơ hội và tiềm năng của việc kinh doanh dịch vụ tư vấn
personal color kết hợp cùng niềm đam mê yêu thích làm đẹp, nhóm 1 đã đưa ra ý
tưởng kinh doanh cung cấp dịch vụ tư vấn personal color chuyên nghiệp, giúp khách
hàng xác định được những màu sắc phù hợp với bản thân, từ đó tự tin định vị được phong cách cá nhân .
Nhóm 1 chúng em xin chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Ngọc Dương – Giảng
viên học phần “Khởi sự kinh doanh” đã tận tình hướng dẫn chúng em trong suốt quá
trình học tập, tìm hiểu, thảo luận và xây dựng ý tưởng kinh doanh. Trong quá trình làm
bài vẫn có thể xảy ra sai sót, chúng em mong rằng có thể nhận được những nhận xét,
đánh giá của thầy và các bạn sau khi trình bày về ý tưởng kinh doanh của nhóm để bài
của nhóm được hoàn thiện hơn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn! 8
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT Ý TƯỞNG
1.1. Cơ sở hình thành ý tưởng
Lý do nhóm khởi nghiệp lựa chọn ý tưởng kinh doanh về tư vấn personal color là
do nó phản ánh sự tương thích với xu hướng thị trường ngày nay và khả năng tạo ra
giá trị đối với khách hàng. Trong thời đại hiện nay, việc cá nhân hóa và tự tin trong
việc thể hiện bản thân thông qua trang phục và trang điểm đã trở thành một phần quan
trọng của cuộc sống hàng ngày. Khách hàng không chỉ muốn mặc đẹp mà còn muốn
thể hiện phong cách cá nhân độc đáo. Điều này tạo ra nhu cầu tìm kiếm cách tận dụng
màu sắc để thể hiện sự riêng biệt của họ. Chính vì vậy, ý tưởng kinh doanh về tư vấn
personal color đang có cơ hội lớn để phát triển và đáp ứng nhu cầu của thị trường.
Nhìn sâu vào thị trường, chúng ta có thể thấy sự gia tăng rõ rệt trong việc tìm
kiếm giải pháp cá nhân hóa cho việc chọn màu sắc. Điều này thể hiện qua sự tăng
trưởng của các khóa học trang điểm cá nhân hóa và dịch vụ tư vấn personal color.
Khách hàng muốn biết cách sử dụng màu sắc để tôn lên nét đẹp tự nhiên của họ và tạo
nên phong cách riêng, thể hiện độc quyền cá tính của bản thân họ. Một lý do khác cho
sự hấp dẫn của ý tưởng này là yêu cầu về kiến thức chuyên sâu và chuyên môn trong
việc tư vấn personal color. Để thành công trong lĩnh vực này, cần phải hiểu rõ về cách
mà màu sắc tương tác với da, mắt, và tóc, cũng như cách chọn màu sắc phù hợp với
từng người. Công việc này đòi hỏi sự chuyên nghiệp và kiến thức sâu rộng, và chính
điều này có thể tạo ra sự tin tưởng từ phía khách hàng tiềm năng của doanh nghiệp.
Những trải nghiệm độc đáo mới mẻ mà dịch vụ tư vấn personal color này đem lại
cũng là yếu tố quan trọng trong ý tưởng kinh doanh này. Không có một giải pháp "một
bảng màu là phù hợp tất cả" trong việc chọn màu sắc, và việc cá nhân hóa mỗi trải
nghiệm giúp khách hàng cảm thấy đặc biệt và được chăm sóc cá nhân hóa. Điều này
thể hiện qua việc tạo ra các phiên hỏi đáp, kiểm tra, và khóa học tư vấn màu sắc được
tùy chỉnh cho từng khách hàng. Khách hàng sẽ được giải thích tận tình bởi những
chuyên gia về màu sắc, từ đó rút ra style phù hợp cho bản thân mình trong cuộc sống hàng ngày.
Việc lựa chọn ý tưởng kinh doanh về tư vấn personal color không chỉ dựa trên
nhu cầu thị trường mà còn dựa trên sự chuyên nghiệp, cá nhân hóa, và khả năng tạo ra
giá trị cho khách hàng. Nhóm tin rằng ý tưởng này sẽ tạo ra giá trị thực sự cho khách
hàng và đóng góp vào sự phát triển của công ty.
1.2. Mô tả khái quát dự án 1.2.1. Tên dự án
Dự án mang tên “Ucolor”. Nhóm 1 đã chọn tên "Ucolor" cho dự án tư vấn
personal color này với một số lý do quan trọng. "Ucolor" kết hợp từ hai thành phần 9
chính: "U" đại diện cho "You" (Bạn) và "Color" (Màu sắc). Tên này mang ý nghĩa rõ ràng: "Màu sắc cho bạn."
Lý do nhóm lựa chọn tên này là để tôn vinh sự cá nhân hóa và tập trung vào
khách hàng. "Ucolor" không chỉ đơn thuần là một dự án, mà nó thể hiện sự cam kết
của doanh nghiệp đối với việc giúp khách hàng khám phá và tận dụng màu sắc để thể
hiện phong cách riêng của mình. Nó cũng tạo ra một sự gắn kết giữa dự án và khách
hàng, vì nhóm tin rằng mỗi cá nhân đều có một câu chuyện đẹp và màu sắc riêng biệt để kể.
"Tại Ucolor, chúng tôi không chỉ giúp bạn lựa chọn màu sắc phù hợp nhất, mà
chúng tôi còn mang đến cho bạn trải nghiệm cá nhân hóa và độc đáo để bạn có thể tự
tin thể hiện mình. Chúng tôi tôn trọng cá nhân của bạn và chúng tôi là "Màu sắc cho bạn" - Ucolor." 1.2.2. Hình thức pháp lý
Ucolor lựa chọn hình thức pháp lý đó là: Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành
viên trở lên (TNHH 2 TV) bởi đây cũng là hình thức thuộc loại hình trách nhiệm hữu
hạn, tức các thành viên công ty chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài
sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào. Phần vốn góp chỉ được
chuyển nhượng theo quy định của pháp luật.
Theo quy định tại Điều 46 Luật Doanh nghiệp 2020 thì công ty TNHH 2 TV trở
lên là doanh nghiệp trong đó thành viên có thể là tổ chức, cá nhân và số lượng không
vượt quá 50. Công ty không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp để chuyển đổi
thành công ty cổ phần. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên được phát
hành trái phiếu theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên
quan; việc phát hành trái phiếu riêng lẻ phải tuân thủ quy định Công ty trách nhiệm
hữu hạn hai thành viên trở lên được phát hành trái phiếu theo quy định của Luật này và
quy định khác của pháp luật có liên quan; việc phát hành trái phiếu riêng lẻ phải tuân
thủ quy định tại Điều 128 và Điều 129 của Luật này.
Lựa chọn loại hình pháp lý này, Ucolor sẽ được hưởng những lợi ích như ít gây
rủi ro cho người góp vốn. Các thành viên thường là người quen biết, tin cậy nhau nên
việc quản lý, điều hành công ty không quá phức tạp. Chế độ chuyển nhượng vốn được
điều chỉnh chặt chẽ. Nên nhà đầu tư dễ dàng kiểm soát được việc thay đổi các thành
viên. Hạn chế sự thâm nhập của người lạ vào công ty. Các thành viên muốn chuyển
nhượng vốn sẽ phải ưu tiên chuyển nhượng cho các thành viên còn lại trong công ty
trước. Tuy nhiên, nhược điểm của hình thức này đó là việc chuyển nhượng hay thay
đổi các thông tin liên quan đến thành viên công ty đều phải thông báo với cơ quan Đăng ký kinh doanh. 10 1.2.3. Người sáng lập
Những người đồng sáng lập của Ucolor đó là Văn Thị Quỳnh Anh, Đinh Thị
Bích, Đinh Mỹ Anh, Nông Đức Anh, Giang Lê Quỳnh Anh, Nguyễn Thị Minh Ánh,
Phan Minh Chi, Trần Mai Chi và Nguyễn Hoàng Anh. Từ ý tưởng đến những mong
muốn được đặt “nền móng” cho dự án này Nhóm 1 - những người trẻ có ước mơ và
hoài bão lớn cùng những quyết tâm cố gắng không ngừng nghỉ. Vì đã quen biết và làm
việc cùng nhau được một khoảng thời gian nhất định nên các thành viên nhóm 1 sẽ
không chỉ kết hợp ăn ý mà còn dễ dàng hỗ trợ và chia sẻ công việc cùng nhau.
1.2.4. Địa điểm, thời gian hoạt động
Địa điểm: Ucolor sẽ được triển khai với hình thức văn phòng vật lý do việc tư
vấn chuyên sâu về personal color không thể thực hiện online. Những chuyên gia về
màu sắc sẽ phân tích cho khách hàng về các mức độ của màu sắc cũng như thử trên
nền da của chính khách hàng xem mình hợp với tone màu ấm hay lạnh từ đó tư vấn
cho bạn thêm về thời trang và trang sức để có thể kết hợp cho bản thân khách hàng 1 cách phù hợp nhất.
Địa điểm dự kiến: Cung cấp dịch vụ tư vấn trực tiếp tại cửa hàng ở Phố Hàng
Bài, Phường Hàng Bài, Hoàn Kiếm, Hà Nội.
Thời gian hoạt động: Khách hàng có thể tới hoặc đặt lịch hẹn trực tiếp với page
thông qua Hotline hoặc fanpage của công ty. Giờ mở cửa:
Các ngày trong tuần: từ 10h đến 21h.
Cuối tuần: từ 8h đến 22h.
1.2.5. Tầm nhìn và sứ mệnh - Sứ mệnh
Mục tiêu chính của công ty là cung cấp dịch vụ tư vấn personal color chất lượng
cao, giúp khách hàng tự tin hơn trong việc lựa chọn màu sắc cho trang phục và phong
cách của họ. Công ty mong muốn giúp khách hàng thể hiện bản thân một cách độc đáo
thông qua việc sử dụng màu sắc đúng cách và tối ưu hóa phong cách cá nhân. Thông
qua việc cung cấp dịch vụ tư vấn chuyên sâu, chúng tôi cam kết cung cấp tư vấn
personal color chất lượng cao dựa trên kiến thức và chuyên môn chuyên sâu về màu
sắc và thời trang. Bên cạnh đó, chúng tôi tập trung vào việc cá nhân hóa mỗi trải
nghiệm để đảm bảo rằng khách hàng cảm thấy đặc biệt và thoải mái khi. Tư vấn
personal color chúng tôi luôn mong muốn tất cả khách hàng của mình có thể tự tin hơn
trong việc lựa chọn màu sắc và phong cách cá nhân, giúp họ có thể thể hiện bản thân
mình một cách tối ưu, phá cách. 11 - Tầm nhìn
Tầm nhìn của công ty là trở thành một công ty hàng đầu trong lĩnh vực tư vấn
personal color, được biết đến với sự chuyên nghiệp và dịch vụ cá nhân hóa tốt nhất.
Chúng tôi mong muốn lan rộng tầm ảnh hưởng của mình và giúp hàng triệu người tự
tin hơn về việc lựa chọn màu sắc và phong cách của họ trên toàn thế giới.
Tầm nhìn này thể hiện cam kết của công ty trong việc cung cấp giá trị tốt nhất
cho khách hàng và đóng góp vào việc tạo ra một cộng đồng thời trang tự tin và sáng tạo.
1.2.6. Lĩnh vực kinh doanh: Ngành Thời trang và Làm đẹp
Trong ngành thời trang và làm đẹp, chúng tôi đang hình thành một dấu ấn độc
đáo và đáng kể. Công ty chúng tôi tập trung vào việc cung cấp dịch vụ tư vấn về màu
sắc, trang phục, trang điểm và phong cách cá nhân, nhằm giúp khách hàng thể hiện
bản thân một cách tối ưu nhất.
Chúng tôi hiểu rằng màu sắc có sức mạnh thay đổi hoàn toàn cách mọi người thể
hiện và cảm nhận về bản thân. Vì vậy, chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn personal
color chuyên nghiệp để giúp khách hàng hiểu rõ hơn về những gam màu phù hợp với
da, mắt, và tóc của họ. Thông qua quy trình tư vấn chi tiết, chúng tôi sẽ tạo ra một
bảng màu riêng cho từng khách hàng, giúp họ biết cách lựa chọn màu sắc cho trang
phục hàng ngày, trang điểm, và phụ kiện sao cho phù hợp và nổi bật nhất. 1.3. Các loại sản phẩm
Ucolor cung cấp dịch vụ tư vấn personal color được chia làm 2 gói nhằm đáp
ứng các nhu cầu khác nhau của khách hàng gồm Gói tư vấn personal color cơ bản và
Gói tư vấn personal color nâng cao. Các gói dịch vụ đều được phát triển từ 3 sản phẩm
cốt lõi là Tư vấn personal color, Hướng dẫn sử dụng màu sắc, Xây dựng bảng màu cá nhân. 12
CHƯƠNG 2: LẬP KẾ HOẠCH KINIH DOANH
2.1. Nghiên cứu thị trường
2.1.1. Môi trường kinh doanh và khoảng trống thị trường
Ngành làm đẹp và chăm sóc cá nhân có xu hướng tăng trưởng mạnh mẽ trong thời gian tới
Theo báo cáo của Công ty Nghiên cứu thị trường Statista (Đức), doanh thu của
ngành làm đẹp và chăm sóc cá nhân Việt Nam dự kiến đạt 2,36 tỷ USD vào năm 2023,
với tỷ lệ tăng trưởng kép hàng năm (CAGR) ước tính là 3,32% giai đoạn 2023 - 2027.
Trong số đó, doanh thu của ngành này sẽ được thúc đẩy bởi các kênh trực tuyến, nhất
là mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc da.
Trong giai đoạn tháng 5-7/2023, tổng thảo luận ngành Thẩm mỹ - làm đẹp tăng
2.33 lần so với hồi đầu năm. Số liệu cho thấy khách hàng đang dần dành nhiều sự quan
tâm hơn cho chăm sóc sắc đẹp, chăm chút ngoại hình bản thân.
Hình 1: Tổng thảo luận ngành Thẩm mỹ - Làm đẹp 7 tháng đầu năm 2023
Khách hàng ngày càng sẵn sàng chi trả nhiều tiền hơn cho các sản phẩm và dịch vụ làm đẹp. 13
Theo báo cáo tại hội thảo về nhượng quyền thương mại trong lĩnh vực làm đẹp,
doanh số của thị trường sản phẩm và dịch vụ làm đẹp của Việt Nam tăng bình quân
20%/năm. Có 68% phụ nữ thu nhập trên 10 triệu đồng/tháng sẵn sàng chi trả cho các
sản phẩm và dịch vụ làm đẹp. Trong đó, 75% sử dụng các sản phẩm dưỡng da; 73% sử
dụng dịch vụ tóc và làm móng; 36% đi spa và sử dụng các dịch vụ làm đẹp. Hiện nay
ước tính số tiền trung bình một người chi trả cho mỗi lần đi spa là 931.000 đồng.
Dịch vụ personal color đang là xu hướng làm đẹp mới bùng nổ trên thị trường trong và ngoài nước.
Personal color, hay còn gọi là màu sắc cá nhân, đang chiếm sóng khắp các diễn
đàn. Giống như các bài trắc nghiệm tính cách hay thần số học luôn được bàn tán từ
trước đến nay, việc tìm kiếm màu sắc cá nhân cũng được nhiều người quan tâm vì tính
cá nhân hoá, giúp chúng ta thêm khẳng định bản thân.
Trong thời đại mà phong cách cá nhân được quan tâm ngày càng nhiều, việc xác
định đúng bảng màu cá nhân sẽ giúp bạn định hình được phong cách phù hợp với
mình. Nhờ đó, làn sóng phân tích màu sắc đã trở nên bùng nổ khắp các trang mạng xã hội.
Phân tích màu sắc dần trở thành hiện tượng văn hóa đại chúng. Tìm kiếm từ khóa
về "Personal Color Analysis Korea" cho thấy chủ đề này có đến 375 triệu lượt xem
trên TikTok. Như một video phân tích màu sắc cá nhân của nữ ca sĩ thần tượng Jisoo
của nhóm nhạc BlackPink thu hút 2,6 triệu lượt xem trên YouTube.
Dịch vụ phân tích màu sắc cá nhân dần được mở rộng khắp thế giới. Tại Việt
Nam cũng đã xuất hiện một vài cơ sở cung cấp dịch vụ này, và không nằm ngoài xu
hướng được đông đảo các bạn trẻ đăng kí trải nghiệm. Hiện nay, dịch vụ có giá trung
bình từ 800 nghìn đến 2 triệu đồng trở lên cho một buổi tư vấn cơ bản.
Tuy nhiên, số lượng trung tâm cung cấp dịch vụ personal color hiện tại khá ít,
sức hot của dịch vụ này khiến hầu hết các trung tâm đều kín lịch đặt trước, không đủ
để đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Bên cạnh đó, giá cả của dịch vụ này cũng là một
trong những yếu tố cản trở nhu cầu của khách hàng. Giá cả dịch vụ personal color ở 1
vài trung tâm lên đến khoảng 2 triệu/người.
2.1.2. Chân dung khách hàng mục tiêu
Khách hàng mục tiêu của doanh nghiệp bao gồm cả nam và nữ, tập trung hơn
vào nữ giới từ 22-35 tuổi. Đây là những đối tượng đã có công việc và thu nhập ổn định
ở mức A, B (từ 7.5 triệu trở lên), đang sinh sống tại Hà Nội.
Doanh nghiệp hướng tới nhóm khách hàng quan tâm nhiều đến ngoại hình,
chăm chút vẻ bề ngoài, cụ thể là những người có nghề nghiệp cần chỉn chu vẻ ngoài
(KOLs, influencer,...), hoặc là những nhóm người rất quan tâm đến hình ảnh bản thân,
xây dựng màu sắc cá nhân. Họ đang loay hoay trong việc tìm ra màu sắc phù hợp với 14
bản thân, từ màu sắc trang phục đến màu tóc, màu makeup… Hoặc chỉ đơn giản là
muốn tìm hiểu rõ ràng hơn về màu sắc phù hợp với bản thân để có lựa chọn phù hợp
hơn trong việc làm đẹp hình ảnh của mình.
Bên cạnh đó, khách hàng mục tiêu của doanh nghiệp ở nhóm tuổi khá trẻ, đây
là nhóm đối tượng bị ảnh hưởng lớn bởi làn sóng văn hóa Hàn Quốc, yêu thích và
quan tâm đến các sản phẩm của văn hóa Hàn Quốc. Thông qua các làn sóng thần
tượng, phim ảnh, chương trình giải trí, phong cách Hàn đã và đang len lỏi vào những
nếp sinh hoạt hàng ngày của giới trẻ. Không khó để nhận ra những sản phẩm mang hơi
hướng, dáng dấp Hàn Quốc trong cách ăn mặc, trang điểm, lối sống và cách thưởng
thức âm nhạc, văn hóa nghệ thuật,... Theo bản tin của Công ty Nghiên cứu Thị trường,
khảo sát với đối tượng là giới trẻ từ 20 đến 29 tuổi ở 4 thành phố lớn, trong đó có Hà
Nội, kết quả cho thấy xu hướng chọn thời trang của giới trẻ liên quan đến xu hướng của Hàn Quốc.
2.1.3. Đối thủ cạnh tranh
Trên thị trường hiện nay chưa có nhiều đơn vị cung cấp dịch vụ personal color
chuyên nghiệp, thông thường là các Salon mở thêm dịch vụ hoặc các trung tâm thuê
các chuyên gia về lĩnh vực này. Đồng thời, quy mô của các doanh nghiệp cung ứng
dịch vụ này trên thị trường còn nhỏ, không đủ nhân lực để cung ứng đủ cho nhu cầu lớn của khách hàng.
So sánh cụ thể một số đối thủ cạnh tranh: Carico Drove Salon K-color Hình
Chuyên cung cấp dịch Salon tóc, không phải địa chỉ Chuyên cung cấp thức vụ personal color
chuyên về các bài test màu dịch vụ personal
sắc cá nhân, nhưng đây là color
bên trung gian hỗ trợ cho 1
chuyên gia đến từ Nhật Bản.
Dịch vụ Tư vấn cơ bản: Tìm Tư vấn về màu sắc và style Test sắc tố da, lựa
ra màu sắc cá nhân 4 quần áo phù hợp với bản chọn bảng màu
mùa cơ bản; tư vấn thân, ngoài ra sẽ có những trang phục,
màu cơ bản, tư vấn gợi ý liên quan đến trang makeup, màu tóc màu tóc
sức, phụ kiện và gợi ý màu phù hợp Tư vấn nâng cao: tóc. - Tìm màu sắc 4 mùa và tông màu cá nhân- 15 - Bảng màu tóc, tư vấn màu sắc makeup - Trải nghiệm thử màu sắc makeup - Hỗ trợ sau tư vấn thêm 2 lần
Giá Tư vấn cơ bản: 800k - Gói basic: 700k Gói cơ bản: 1tr/1 40p người Tư vấn nâng cao: 2tr - Gói theo nhóm: 90p 1tr250/2 người Địa chỉ TP Hồ Chí Minh Hà Nội Hà Nội Chiến - Xây dựng trang Không có - Book KOLs, lược facebook, landing tiktoker quay MKT page, cung cấp đầy đủ video trải nghiệm thông tin về dịch vụ, dịch vụ giá cả,... - Book KOLs, tiktoker quay video trải nghiệm dịch vụ Ưu
- Hoạt động chuyên - Giá cả phải chăng - Hoạt động điểm
nghiệp trong lĩnh vực - Chuyên gia đến từ Nhật chuyên nghiệp personal color Bản trong lĩnh vực - Có các gói sản phẩm personal color phù hợp với từng nhu - Có các gói sản cầu phẩm phù hợp với - Có thông tin dịch từng nhu cầu vụ, giá cả rõ ràng Nhược
Quy mô nhỏ, thường - Không phải địa chỉ chuyên - Lượng khách điểm xuyên kín lịch
về hoạt động personal color đông
- Chỉ thực hiện từ T3 cho - Chăm sóc khách 16 đến T6. hàng chưa tốt
- Lượng khách hàng đông (không phản hồi
nên bạn sẽ phải đợi khá lâu tin nhắn)
để có thể đến lượt thực hiện test.
- Không có nhiều thông tin
chi tiết về salon, dịch vụ và giá
Qua phân tích một số đối thủ cạnh tranh, có thể thấy, mặc dù dịch vụ personal
color đang nở rộ và phát triển mạnh mẽ ở Hàn Quốc nhưng tại Việt Nam, chưa có đơn
vị nào cung cấp dịch vụ một cách hoàn chỉnh và chuyên nghiệp, đáp ứng đủ nhu cầu
của khách hàng. Các hoạt động marketing, bán hàng và chăm sóc khách hàng cũng
chưa được tối ưu hóa. Nếu khởi sự kinh doanh dịch vụ tư vấn personal color ở Hà Nội,
doanh nghiệp sẽ không gặp nhiều khó khăn trong việc cạnh tranh với các đối thủ các.
Đây được coi như đại dương xanh tạo nhiều cơ hội cho doanh nghiệp phát triển dịch vụ này.
2.2. Kế hoạch marketing và bán hàng 2.2.1. Sản phẩm (Product) Sản phẩm cốt lõi:
Tư vấn personal color: Đây là dịch vụ chính của chúng tôi, mà chúng tôi sử dụng
để giúp khách hàng hiểu rõ hơn về màu sắc phù hợp nhất với da, mắt và tóc của họ.
Qua một quy trình tư vấn cá nhân, chúng tôi sẽ xác định bảng màu riêng cho từng
khách hàng, giúp họ biết cách lựa chọn màu sắc cho trang phục hàng ngày, trang điểm
và phụ kiện sao cho phù hợp và nổi bật nhất.
Hướng dẫn sử dụng màu sắc: Chúng tôi sẽ cung cấp hướng dẫn cụ thể về cách áp
dụng màu sắc này vào trang phục, trang điểm và phong cách cá nhân. Khách hàng sẽ
biết cách tận dụng màu sắc để tạo nên ngoại hình tốt nhất và thể hiện cá tính của họ.
Xây dựng bảng màu cá nhân: Chúng tôi sẽ tạo ra một bảng màu cá nhân riêng
biệt cho mỗi khách hàng, bao gồm các màu sắc phù hợp với da, mắt và tóc của họ.
Bảng màu này sẽ là hướng dẫn quý báu để khách hàng lựa chọn màu sắc cho trang
phục, trang điểm, và các sản phẩm thời trang khác. Sản phẩm cụ thể: 17
Gói tư vấn personal color cơ bản (bảng màu 4 mùa): - Thời gian: 30-40 phút
- Tìm ra màu sắc cá nhân tổng quát với bảng tư vấn màu cơ bản (độ phù hợp 80%)
- Tìm ra bảng màu tóc cá nhân
Gói tư vấn personal color nâng cao (gồm 12 màu sắc và tông màu cá nhân): - Thời gian: 90 phút
- Tìm ra bảng màu sắc 4 mùa và tông màu cá nhân - Bảng màu tóc cá nhân
- Bảng tư vấn màu sắc makeup
- Tìm ra màu sắc phù hợp nhất với bạn
- Hỗ trợ sau tư vấn thêm 2 lần Free mỗi lần (30 phút) (thời hạn 3 tháng sau tư vấn) Sản phẩm gia tăng:
- Hỗ trợ sau tư vấn thêm 2 lần
- Hướng dẫn tìm phong cách thời trang phù hợp với bản thân
- Chia sẻ các bí quyết ăn mặc đẹp, che khuyết điểm…
- Có trang blog, fanpage, diễn đàn trên các mạng xã hội giúp cửa hàng và khách
hàng trao đổi thông tin về dịch vụ hoặc tạo không gian cho khách hàng sau khi tham
gia trải nghiệm dịch vụ có thể chia sẻ cảm nghĩ của mình về dịch vụ được cung cấp.
Sản phẩm mong đợi: Cung cấp dịch vụ chất lượng với đội ngũ chuyên gia có
tay nghề cao và chứng chỉ bằng cấp trong ngành; cung cấp nhiều phân khúc giá khác
nhau phù hợp nhu cầu khách hàng. 2.2.2. Giá (Price) Cơ sở định giá:
- Dựa trên chi phí thuê nhân viên, thuê mặt bằng, chi phí cơ sở vật chất,
chi phí tạo, bảo trì fanpage, website, chi phí Marketing.
- Giá bán trung bình của đối thủ cạnh tranh.
- Mức giá khách hàng sẵn sàng chi trả. Mục tiêu định giá
- Sản phẩm có thể tồn tại trên thị trường.
- Mức tiêu thụ sản phẩm cao.
- Thu hút được lượng khách hàng lớn trên thị trường.
- Tối thiểu hóa chi phí, tối đa lợi nhuận. Giá bán dịch vụ
- Gói tư vấn personal color cơ bản: 1 triệu.
- Gói tư vấn personal color nâng cao: 2 triệu.
Một số chính sách định giá 18
Định giá thâm nhập thị trường: Khi mới thâm nhập vào thị trường, cửa hàng sẽ
áp dụng mức giá rẻ hơn giá bán thị trường của dịch vụ 20%. Dù phải chịu lỗ trong
khoảng thời gian đầu nhưng sẽ giúp cửa hàng thu hút được lượng khách và dần khẳng
định được thương hiệu của mình trên thị trường thông qua chất lượng dịch vụ cung cấp.
Định giá ở mức cao nhất: Sau khi áp dụng mức giá thâm nhập thị trường để
khách hàng có cơ hội trải nghiệm sản phẩm, cửa hàng sẽ áp dụng chính sách định giá ở
mức cao nhất, tức bằng với mức giá chung của thị trường có thể nhỉnh hơn một số đối
thủ kể trên. Dù chiến lược này có nhiều thách thức nhưng với tâm lý khách hàng “tiền
nào của đấy” chúng tôi tin rằng khách hàng vẫn sẽ tin tưởng và sử dụng dịch vụ.
Giá cho chương trình khuyến mãi: Các chương trình khuyến mãi có thể mang
đến những lợi ích hấp dẫn, kích thích khách hàng mua dịch vụ. Có thể sử dụng chính
sách giảm giá vào những ngày đặc biệt (valentine, 8/3,...), tặng voucher, coupon hoặc
quà tặng kèm theo khi sử dụng dịch vụ. 2.2.3. Phân phối (Place)
Cửa hàng sử dụng hình thức phân phối trực tiếp dịch vụ tới người tiêu dùng qua một số kênh:
Kênh offline: Dịch vụ được phân phối trực tiếp tới khách hàng không qua trung
gian tại cửa hàng vật lý trên phố Hàng Bài, Phường Hàng Bài, Hoàn Kiếm, Hà Nội.
Kênh online: giúp khách hàng liên hệ đặt trước dịch vụ hoặc được tư vấn trước về các gói dịch vụ.
- Thông qua website chính thức của công ty.
- Thông qua mạng xã hội: facebook, instagram, tiktok,… 2.2.4. Xúc tiến (Promotion)
Ucolor lựa chọn chiến lược truyền thông thông qua 3 phương thức chủ yếu là
quảng cáo, khuyến mãi và PR (hoạt động quan hệ công chúng) để tiếp cận đến tối đa
tập khách hàng mục tiêu mà doanh nghiệp hướng tới. Kế hoạch truyền thông của
Ucolor cũng được chia làm 2 giai đoạn chính bao gồm: Nhận biết và Chuyển đổi sang sử dụng dịch vụ.
2.2.4.1. Giai đoạn 1: Nhận biết
Ở giai đoạn này, Ucolor chú trọng vào mục đích tiếp cận và khơi gợi ở khách
hàng mục tiêu nhu cầu tìm hiểu và sử dụng dịch vụ tư vấn về personal color; đồng thời
giúp Ucolor mở rộng mức độ nhận diện trên mạng xã hội cũng như trên phạm vi địa bàn Thành phố Hà Nội.
Một số hoạt động chính doanh nghiệp thực hiện trong thời điểm này có thể kể đến như: 19
- Xây dựng website cũng như các kênh mạng xã hội trên Facebook, Instagram,
TikTok, đây sẽ là nơi giao tiếp chính thức của Ucolor với khách hàng của mình, giới
thiệu tới khách hàng các sản phẩm, dịch vụ cũng như không gian cửa hàng. Trên
fanpage cũng như website của doanh nghiệp sẽ có những thông tin về personal color -
dịch vụ chính của Ucolor các thông tin, kiến thức về làm đẹp như skincare, makeup
hay thời trang… và cả những chương trình khuyến mãi. Bên cạnh đó, trang web cũng
có mục đánh giá và đóng góp ý kiến để khách hàng có thể phản hồi giúp Ucolor hoàn
thiện dịch vụ của mình hơn.
- Chạy quảng cáo trên các nền tảng mạng xã hội về dịch vụ tư vấn personal
color của doanh nghiệp, bài viết này nhấn mạnh vào đặc điểm cung cấp dịch vụ tư vấn
personal color một cách chuyên nghiệp, đem lại cho khách hàng những lợi ích vượt
trội trong định hướng hình ảnh, phong cách: “Chỉ một khoản đầu tư nhỏ, Ucolor giúp
bạn tìm ra màu sắc và phong cách phù hợp nhất”.
- Tổ chức các chương trình khuyến mãi nhân dịp khai trương như giảm 20% khi
khách hàng đăng ký toàn bộ dịch vụ hay giảm 5% khi đi từ nhóm 2 người trở lên…
Ucolor sẽ tổ chức chương trình tư vấn personal color ở mức cơ bản miễn phí cho 20
khách hàng đăng ký tham gia.
- PR: Gửi thiệp mời tới các nhà báo, phóng viên chuyên viết các bài báo về làm
đẹp, thời trang và mời họ cũng như một số giám đốc, nhân viên cấp cao tại các công ty
gần khu vực đến trải nghiệm. Mục đích là để họ giới thiệu Ucolor tới người quen của
họ, đặc biệt là các phóng viên nhà báo sẽ viết và đăng tải những bài báo giới thiệu.
Thêm vào đó sự xuất hiện của họ cũng thu hút được sự chú ý của người dân xung
quanh, tạo không khí đông đảo cho Ucolor.
- Truyền miệng: Sử dụng mối quan hệ của bản thân cũng như của các nhân viên
để lan truyền thông tin của Ucolor, sự kiện khai trương tới nhiều người. Đăng bài vào
các group của cộng đồng người đam mê thời trang, làm đẹp… về thông tin của Ucolor
để kêu gọi mọi người đến trải nghiệm.
2.2.4.2. Giai đoạn 2: Chuyển đổi sang sử dụng dịch vụ
Sau khi đã cung cấp cho khách hàng những thông tin cơ bản về personal color,
cũng như tạo cho họ nhu cầu sử dụng dịch vụ tư vấn của Ucolor, các hoạt động truyền
thông tại giai đoạn này tập trung gây ấn tượng mạnh hơn với khách hàng, ghi dấu ấn
về thương hiệu trong họ và thôi thúc họ chuyển đổi sang sử dụng dịch vụ.
Một số hoạt động chính doanh nghiệp thực hiện trong giai đoạn này là:
- Book bài review chi tiết về dịch vụ tư vấn personal color cũng không gian của
cửa hàng lên các page, các group review lớn ở Hà Nội như: Lang thang Hà Nội, Chuyện của Hà Nội… 20