



















Preview text:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI - - - - - - BÀI THẢO LUẬN KHỞI SỰ KINH DOANH
DỰ ÁN CỬA HÀNG BÁN NGUYÊN LIỆU ĐỒ ĂN
HEALTHY “GREEN FOOD” (((((((((( (((((((((((( Nhóm thực hiện: Nhóm 5
Lớp học phần: 2254CEMG3111
Giáo viên giảng dạy: Nguyễn Ngọc Hưng Hà Nội 2022 MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU...............................................................................................4
NỘI DUNG...................................................................................................5
Chương I. Giới thiệu ý tưởng kinh doanh..............................................5
1. Lý do chọn dự án..................................................................................5
2. Mô tả khái quát dự án.........................................................................6
3. Các sản phẩm kinh doanh...................................................................7
Chương II. Kế hoạch kinh doanh của cửa hàng...................................8
I. Nghiên cứu thị trường..........................................................................8
1. Phân tích khách hàng..........................................................................8
2. Phân tích đối thủ cạnh tranh...........................................................10
3. Phân tích thị trường..........................................................................16
II. Kế hoạch Marketing và Bán hàng...................................................16
1. Phân đoạn thị trường........................................................................16
2.1. Chính sách sản phẩm (Product)................................................17
2.2. Chính sách về giá (Price)............................................................18
2.3. Chính sách phân phối (Place)....................................................18
2.4. Chính sách xúc tiến bán hàng (Promotion).............................19
3. Kế hoạch bán hàng và chăm sóc khách hàng................................22
3.1. Kế hoạch bán hàng......................................................................22
3.2. Kế hoạch chăm sóc khách hàng................................................23
III. Kế hoạch vận hành...........................................................................24
1. Cung ứng nguyên vật liệu.................................................................24
2. Quá trình quản lý bán hàng.............................................................25
3. Bố trí mặt bằng..................................................................................27
4. Kế hoạch đảm bảo chất lượng.........................................................27
IV. Kế hoạch tổ chức và quản lý nhân sự............................................28
1. Cơ cấu tổ chức doanh nghiệp...........................................................28
2. Nhu cầu nhân sự.................................................................................29
3. Kế hoạch tuyển dụng........................................................................33
V. Kế hoạch tài chính.............................................................................34
1. Chi phí hàng tháng cho cửa hàng....................................................34 2
2. Doanh thu, lợi nhuận, điểm hòa vốn...............................................39
Chương III. Đánh giá ý tưởng kinh doanh...........................................44
1. Tính khả thi về sản phẩm/ dịch vụ..................................................44
2. Tính khả thi về thị trường mục tiêu và sự hấp dẫn của ngành. .44
3. Quản trị và nguồn lực........................................................................44
4. Khả thi về tài chính............................................................................44
5. Phân tích SWOT ý tưởng kinh doanh..............................................45
LỜI KẾT.....................................................................................................48 3 LỜI MỞ ĐẦU
Đứng trước nhiều nguy cơ tiềm ẩn về dịch bệnh và vấn đề vệ
sinh an toàn thực phẩm hiện nay, mọi người thường lo ngại sức khỏe
và ý thức cao trong việc tìm đến các chế độ ăn tốt cho sức khỏe.
Ngoài ra, cùng với sự phát triển của internet và mạng xã hội, việc ăn
uống theo chế độ lành mạnh để nâng cao sức khỏe, cải thiện vóc
dáng và làn da đã trở thành một trào lưu được ưa chuộng hơn bao giờ hết.
Phụ nữ đóng góp hơn 80% thảo luận về việc ăn uống lành
mạnh. Không có gì ngạc nhiên khi động lực của họ bắt nguồn từ nhu
cầu cải thiện chất lượng đồ ăn cho con cái của mình. Những phụ nữ
trẻ cũng thực hiện các phương pháp ăn uống điều độ để giảm cân
giúp vóc dáng cân đối và có làn da tươi tắn hơn. Ngoài ra, có 20,6%
thảo luận cho rằng ăn uống Healthy sẽ giúp mình phòng trị bệnh tốt
hơn, tránh việc phải sử dụng thuốc và những căn bệnh phát sinh.
Dựa vào các yếu tố trên thì việc kinh doanh liên quan tới
nguyên liệu healthy food phục vụ cho những bữa ăn healthy là rất
tiềm năng. Do vậy, để hướng đến mục tiêu tốt cho sức khỏe cũng
như cải thiện vóc dáng, nhóm chúng em hướng đến kinh doanh một
cửa hàng nhỏ với cái tên vô cùng xanh– “Green Food” 4 NỘI DUNG
Chương I. Giới thiệu ý tưởng kinh doanh
1. Lý do chọn dự án
Hiện nay, khi xã hội ngày càng phát triển, các nhu cầu của con
người càng được đáp ứng ở mức cao hơn. Đặc biệt, nhu cầu về chế
độ ăn uống lành mạnh đang nhận được nhiều sự quan tâm.
Đôi khi chúng ta ăn để thỏa mãn vị giác, nhưng không nhận
thức được những mối nguy hại cho sức khỏe mà thói quen ăn uống
này gây ra. Hệ quả của việc chọn sai thực phẩm đối với sức khỏe là
tăng cân quá mức, các bệnh lý như tiểu đường, bệnh tim, huyết áp
cao, nhẹ cân, xương yếu hoặc thậm chí có thể làm chậm sự phát
triển của não. Vì vậy chế độ ăn lành mạnh rất quan trọng để có một cơ thể khỏe mạnh.
Việc ăn uống lành mạnh không đồng nghĩa với việc bạn chỉ ăn
đồ luộc, ăn ít hay không ăn tinh bột và chất béo. Thói quen ăn uống
lành mạnh tức là ăn mọi thứ với đủ hàm lượng và đúng cách sẽ giúp
cơ thể phát triển toàn diện về thể chất và trí não.
Theo chuyên gia, các lý do bạn nên lựa chọn chế độ ăn uống lành mạnh:
Những gì chúng ta ăn sẽ đem lại các chất dinh dưỡng cần
thiết cho cơ thể, cung cấp nguồn năng lượng thích hợp để hoạt động cả ngày.
Thực phẩm lành mạnh giúp kích thích các hormone tăng
trưởng, hỗ trợ thúc đẩy tăng chiều cao theo độ tuổi. Vì vậy,
dù ở lứa tuổi nào, chúng ta cũng nên có một chế độ ăn uống khoa học.
Loại trừ những chất béo không lành mạnh như chất béo bão
hòa và chất béo chuyển hóa. Ngược lại các chất béo như 5
omega 3, omega 6 lại rất cần thiết cho sức khỏe. Vì vậy, hãy
hạn chế đồ ăn nhiều dầu mỡ và bổ sung các thực phẩm có
chất béo tốt như cá hồi, cá thu, cá mòi, hàu, trứng cá muối, hạt lanh,…
Nhận thức được sự cần thiết của các chế độ ăn uống lành mạnh
làm cho nhu cầu về các nguyên liệu đồ ăn healthy ngày càng tăng lên.
2. Mô tả khái quát dự án Tên:
Tên dự án: Cửa hàng “Green Food”
“Green Food” với ý nghĩa thực phẩm xanh, gần gũi giúp khách
hàng dễ hình dung được các mặt hàng mà cửa hàng mang tới và giá
trị lành mạnh về các loại thực phẩm .
Tên cửa hàng ngắn gọn, dễ hiểu được viết bằng Tiếng Anh để
thuận tiện trong việc tiếp cận khách hàng cả trong và ngoài nước để phát triển thương hiệu.
Câu slogan: “ Thực phẩm xanh cho lối sống sạch”
Câu slogan nhấn mạnh tầm quan trọng của thực phẩm mà chúng
ta sử dụng hàng ngày, nó ảnh hưởng rất lớn đến sức khỏe tinh thần,
trí tuệ của chúng ta. Cửa hàng đem đến cho khách hàng nguồn
nguyên liệu lành mạnh, có lợi cho cơ thể trong quá trình tiếp nhận và
hấp thụ các chất dinh dưỡng. Biểu tượng: 6
Biểu tượng tên cửa hàng “Green Food” ở vị trí trung tâm, ở dưới là
dòng chữ “Thực phẩm xanh cho lối sống sạch” và lấy màu xanh làm
chủ đạo. Logo mang đến sự gần gũi, một cảm giác tươi mới đồng
thời gửi gắm được thông điệp giá trị mà cửa hàng mang đến cho các
khách hàng. Cửa hàng “Green Food” cũng mong muốn lan tỏa thói
quen ăn uống healthy hướng đến một lối sống lành mạnh cho nhiều người.
Địa điểm: : 50 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội
Loại hình kinh doanh: sản phẩm - dịch vụ
Hình thức pháp lý: Hộ kinh doanh cá thể
Các thành viên sáng lập:
-Người đại diện: Lê Thị Thảo Nguyên - Mai Vũ Yến Nga
-Thành viên góp vốn: Nguyễn Thị Thảo Nhi, Trần Thị Thu Ngân
Tổng vốn đầu tư: 400 triệu
3. Các sản phẩm kinh doanh
Các nguyên liệu cho chế biến:
-Bún, phở, miến, nui (được sản xuất từ các nguyên liệu như: gạo
lứt, đậu biếc, chùm ngây, khoai lang tím, ngô, gấc, gạo cẩm)
Loại 250 gram: 18.000 đồng
Loại 500 gram: 29.000 đồng 7 -Gạo lứt Loại 1kg: 42.000 đồng
loại 500 gram: 23.000 đồng
-Yến mạch (Loại cán dẹt, cán mỏng, cán vỡ): Túi 500 gram: 40.000 đồng
-Bột mì nguyên cám: 69.000 đồng/ kg
-Gia vị: dầu oliu, muối hồng
Muối hồng: 12.000 đồng/ 100 gram
Dầu oliu: 189.000 đồng/ lít
Các loại đồ ăn sử dụng trực tiếp: -Ngũ cốc
Loại 600 gram: 137.000 đồng
-Granola (vị nguyên bản, vị socola, vị trà xanh, vị mật ong)
Loại hũ cao cấp 500 gram: 159.000 đồng
Loại túi hữu cơ 500 gram: 150.000 đồng
-Bánh biscotti: 39.000 đồng/ 100 gram
-Các loại hạt (hạnh nhân, hạt điều, óc chó, hạt bí): 39.000 đồng/ 100 gram
Các mặt hàng của “Green Food” sẽ được bổ sung, thay thế để đáp
ứng nhu cầu, thị hiếu của khách hàng.
Chương II. Kế hoạch kinh doanh của cửa hàng
I. Nghiên cứu thị trường
1. Phân tích khách hàng Ai là khách hàng
Vấn đề của khách hàng
Học sinh, sinh viên, nhân viên
Bận rộn, không có thời gian
văn phòng, người tập gym, tập
tìm hiểu về các nguyên liệu đồ 8
định lựa chọn trải nghiệm tại cửa hàng
Chân dung khách hàng: -Độ tuổi: 18 - 40
-Giới tính: Nam - Nữ - Khác (Chủ yếu tập trung ở nữ giới)
-Nghề nghiệp: Mọi ngành nghề, chỉ cần quan tâm tới sức khoẻ,
sắc đẹp, mong muốn và yêu thích chế độ ăn healthy. Tuy
nhiên, nhóm khách hàng thường tập trung ở 3 nhóm chính:
Học sinh, sinh viên ở những gia đình khá giả, có điều kiện chi
trả cho những bữa ăn đầy đủ, lành mạnh
Nhân viên văn phòng có thu nhập bình quân khoảng trên 10
triệu/tháng. Đây là nhóm đối tượng khách hàng có nhu cầu
cao trong việc ăn “sạch” và cần biết nguồn gốc thực phẩm hơn các thế hệ trước.
Những người tập gym, thể thao, đối tượng có nhu cầu giảm
cân, tăng cân cải thiện vóc dáng. Đây là đối tượng khách
hàng chính, họ cực kì quan tâm tới chế độ calo nạp và tiêu
thụ, % các chất có trong đồ ăn,
-Thu nhập: 4 - 15 triệu/ tháng -Khu vực sống: Việt Nam Nhu cầu khách hàng:
Sau khi thực hiện khảo sát về “Nhu cầu ăn đồ ăn healthy” của
một nhóm người gồm 50 người đã và đang theo chế độ ăn
healthy, nhóm nhận thấy nhu cầu của khách hàng như sau:
-Tần suất mua đồ ăn: Ít nhất 3 lần/ tuần. Vì cửa hàng bán các
nguyên liệu liên quan trực tiếp trong việc chế biến các bữa ăn 10
hàng ngày nên đối với những người theo chế độ ăn healthy thì tần suất rất cao.
-Mức giá chấp nhận cho các nguyên liệu đồ ăn dao động trong
khoảng từ 12.000đ đến 279.000đ
-Vị trí cửa hàng: Gần nơi sinh sống, văn phòng, công ty
-Loại sản phẩm đồ ăn healthy đa dạng từ mặn đến ngọt cùng
với đó là sự đa dạng về hàm lượng dinh dưỡng.
-Lý do khách hàng chọn sản phẩm đồ ăn healthy: giữ gìn sức
khoẻ, sắc đẹp, vóc dáng. Hoặc có thể chỉ đơn giản là đổi món
ăn để làm phong phú hơn thực đơn hàng ngày
-Điều khách hàng kỳ vọng ở một cửa hàng bán các sản phẩm đồ ăn healthy:
Chất lượng sản phẩm: Xuất xứ - Hàm lượng, thành phần dinh
dưỡng - Hương vị - Khối lượng - Bao bì Giá thành sản phẩm Không gian cửa hàng
Dịch vụ chăm sóc và tư vấn khách hàng
2. Phân tích đối thủ cạnh tranh Cửa hàng
Địa chỉ : Số 50 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội Giá: 12.000đ - 279.000đ Sản phẩm:
-Ưu điểm: Đa dạng, được cập nhật thường xuyên luôn đảm bảo chất lượng
-Nhược điểm: Là cửa hàng mới nên mất nhiều thời gian tạo dựng
thương hiệu, thu hút khách hàng
Kỹ năng: Kiến thức kỹ năng của quản lý, nhân viên -Ưu điểm: 11
Được đào tạo, có kiến thức nền tảng về các chế độ ăn healthy
Am hiểu và không ngừng học hỏi cập nhật về các sản phẩm đồ ăn healthy mới
Nhân viên tận tình chu đáo, cởi mở trong công tác tư vấn và chăm sóc khách hàng -Nhược điểm:
Nhân viên còn ít kinh nghiệm trong việc xử lý các tình huống thực tế
Dịch vụ sau bán: Dịch vụ chăm sóc và tư vấn khách hàng
-Ưu điểm: Có những chương trình ưu đãi, lời cảm ơn gửi tới khách hàng sau bán
Không gian cửa hàng: Cách bố trí mặt bằng, view -Ưu điểm:
Không gian cửa hàng được thiết kế bắt mắt
Sản phẩm sắp xếp khoa học, dễ nhìn -Nhược điểm:
Diện tích cửa hàng còn hơi nhỏ. Khó khăn trong việc tiếp
lượng khách hàng lớn trong các dịp sale
Giao hàng: Trực tiếp, trực tuyến qua các sàn TMĐT, bán mang về…
-Ưu điểm: Đa dạng hình thức tiếp cận: Trực tiếp tại cửa hàng và đặt sản phẩm
trên các sàn thương mại điện tử
-Nhược điểm: Cần nhiều thời gian để xây dụng một quy trình bài
bản để không bị sót đơn, không cung cấp dịch vụ tốt nhất tới khách hàng
MKT: Quảng cáo dịch vụ trên các trang web thông tin , bên
ngoài các banner của phố,nền tảng mạng xã hội 12
-Ưu điểm : Đẩy mạnh quảng cáo trên mạng xã hội như Fb,
tiktok, youtube, dễ tiếp cận được khách hàng mục tiêu thường
xuyên sử dụng mạng xã hội
-Nhược điểm: Tốn kém thời gian và chi phí
Thương hiệu: Bộ nhận diện thương hiệu
-Ưu điểm: Hình ảnh độc đáo, đặc biệt gây ấn tượng với khách hàng
-Nhược điểm: Cần chi nhiều tiền cho việc thiết kế Trang thiết bị:
-Ưu điểm: Trang thiết bị hiện đại
-Nhược điểm: Tốn kém chi phí
Cửa hàng Vua Yến Mạch
Địa chỉ : Số 109 Hồ Tùng Mậu, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội Giá: 49.000đ - 400.000đ Sản phẩm:
-Ưu điểm: Đa dạng với hơn 37 các loại Yến mạch
-Nhược điểm: Là cửa hàng mới nên mất nhiều thời gian tạo dựng
thương hiệu, thu hút khách hàng
Kỹ năng: Kiến thức kỹ năng của quản lý, nhân viên
-Ưu điểm: Am hiểu biết về các sản phẩm Yến Mạch
-Nhược điểm: Thái độ phục vụ đôi khi còn thiếu chuyên nghiệp, chưa niềm nở, chu đáo
Dịch vụ sau bán: Không có dịch vụ sau bán
Không gian cửa hàng: Cách bố trí mặt bằng, view
-Ưu điểm: Diện tích khá rộng
-Nhược điểm: Thiết kế đơn giản, hơi lỗi thời không tạo được ấn tượng
Giao hàng: Trực tiếp, trực tuyến qua các sàn TMĐT, bán mang về… 13
-Ưu điểm: Đa dạng hình thức tiếp cận: Trực tiếp tại cửa hàng và đặt sản phẩm
trên các sàn thương mại điện tử
-Nhược điểm: Dịch vụ giao hàng đôi khi còn chậm trễ, bị thất lạc, chất lượng
sản phẩm bị ảnh hưởng
MKT: Quảng cáo dịch vụ trên các trang web thông tin , bên
ngoài các banner của phố,nền tảng mạng xã hội
-Ưu điểm : Quảng cáo trên nhiều kênh mạng xã hội
-Nhược điểm: Có thể tiếp cận chưa đúng đối tượng cần sử dụng dịch vụ
Thương hiệu: Bộ nhận diện thương hiệu
-Ưu điểm: Hình ảnh đẹp, bắt mắt
-Nhược điểm: Đã bị trùng lặp hạn chế độ nhận diện cho riêng thương hiệu Trang thiết bị:
-Ưu điểm: Ít tốn kém chi phí
-Nhược điểm: Trang thiết bị bình thường chưa có sự đầu tư đổi mới nhiều
DKHarvest OfÏcial Store
Địa chỉ : Số 189 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội Giá: 25.000đ - 90.000đ Sản phẩm:
-Ưu điểm: Sản phẩm mẫu mã bắt mắt, giá thành rẻ
-Nhược điểm: Không đa dạng sản phẩm, chủ yếu chỉ tập trung vào yến mạch
Kỹ năng: Kiến thức kỹ năng của quản lý, nhân viên
-Ưu điểm: Nhân viên tư vấn nhiệt tình, có quy trình chăm sóc khách hàng bài bản, chu đáo
-Nhược điểm: Kiến thức chuyên môn về sản phẩm và các chế độ ăn còn hạn chế
Dịch vụ sau bán: Không có dịch vụ sau bán
Không gian cửa hàng: Cách bố trí mặt bằng, view 14
-Ưu điểm: Thiết kế đẹp, màu sắc nổi bật
-Nhược điểm: Sản phẩm sắp xếp còn hơi lộn xộn
Giao hàng: Trực tiếp, trực tuyến qua các sàn TMĐT, bán mang về…
-Ưu điểm: Đa dạng hình thức tiếp cận: Trực tiếp tại cửa hàng và đặt sản phẩm
trên các sàn thương mại điện tử
-Nhược điểm: Dịch vụ giao hàng đôi khi còn chậm trễ chất lượng sản phẩm bị ảnh hưởng
MKT: Quảng cáo dịch vụ trên các trang web thông tin , bên
ngoài các banner của phố,nền tảng mạng xã hội
-Ưu điểm : Quảng cáo trên các trang mạng xã hội
-Nhược điểm: Quảng cáo còn hời hợt chưa đủ bắt mắt và thu hút khách hàng
Thương hiệu: Bộ nhận diện thương hiệu
-Ưu điểm: Hình ảnh độc đáo, đẹp
-Nhược điểm: Chi phí thuê thiết kế lớn Trang thiết bị:
-Ưu điểm: Trang thiết bị mới, sạch sẽ
-Nhược điểm: Tốn kém chi phí
Bách hóa hạt dinh dưỡng
Địa chỉ : Số 7 ngõ 10 Trần Bình, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội Giá: 12.000 - 190.000đ Sản phẩm:
-Ưu điểm: Sản phẩm đa dạng nhiều loại, bao bì hấp dẫn
-Nhược điểm: Một số sản phẩm còn tồn kho, chưa có sự chọn lọc cẩn thận.
Kỹ năng: Kiến thức kỹ năng của quản lý, nhân viên
-Ưu điểm: Nhân viên được đào tạo có kiến thức nền tảng về các sản phẩm, chế độ dinh dưỡng 15
-Nhược điểm: Công tác chăm sóc khách hàng còn hạn chế
Dịch vụ sau bán: Dịch vụ chăm sóc và tư vấn khách hàng
-Ưu điểm: Có dịch vụ sau bán hàng
-Nhược điểm: Còn hời hợt, chưa chú trọng
Không gian cửa hàng: Cách bố trí mặt bằng, view
-Ưu điểm: Thiết kế ổn, sắp xếp các sản phẩm theo từng khu vực cụ thể
-Nhược điểm: Diện tích cửa hàng rất nhỏ gây khó khăn khi chọn hàng cho khách
Giao hàng: Trực tiếp, trực tuyến qua các sàn TMĐT, bán mang về…
-Ưu điểm: Đa dạng hình thức tiếp cận: Trực tiếp tại cửa hàng và đặt sản phẩm
trên các sàn thương mại điện tử
-Nhược điểm: Chất lượng sản phẩm chưa thực sự được đảm bảo
MKT: Quảng cáo dịch vụ trên các trang web thông tin , bên
ngoài các banner của phố,nền tảng mạng xã hội
-Ưu điểm : Chỉ quảng cáo trên sàn Shopee
-Nhược điểm: Lượng khách hàng tiếp cận còn hạn chế, chưa mở rộng đa dạng
Thương hiệu: Bộ nhận diện thương hiệu
-Ưu điểm: Hình ảnh đơn giản
-Nhược điểm: Không gây được ấn tượng cho khách hàng Trang thiết bị:
-Ưu điểm: Ít tốn kém chi phí
-Nhược điểm: Cửa hàng bé nên trang thiết bị không có nhiều
3. Phân tích thị trường 16
Nghiên cứu thị trường Sản Nhu cầu và Đối thủ Khoảng trống phẩ mKhách hàng sự ưu tiên (mà đối thủ của khách cạnh cạnh tranh hàng tranh chưa đạt tới)
- Các - Người tiêu - Tần suất: - Sản phẩm: loại dùng 2-5 lần/ tuần Menu chỉ có Yến hạt
+ Độ tuổi: 18-35 hoặc nhiều Mạch - Ngũ tuổi hơn.
Cửa hàng - Giá cả còn khá cốc Vua Yến
+ Khu vực sinh - Loại: Sản cao Mạch - Rau sống: Việt Nam phẩm mặn - Diện tích cửa củ và sản phẩm + Lối sống hàng rộng rãi ngọt. - Sốt healthy, quan nhưng thiết kế
tâm tới sức - Kỳ vọng: không bắt mắt, khoẻ, vóc dáng + Chất thu hút khách
hoặc muốn trải lượng sản hàng
nghiệm các sản phẩm đảm
phẩm đồ ăn bảo an toàn - Kiến thức healthy. vệ sinh, hợp chuyên môn về khẩu vị chế độ ăn của + Giá thành nhân viên còn từ 50.000đ hạn chế chưa thể tư vấn các vấn + Nhân viên đề cho khách
tư vấn nhiệt DKHarvest hàng. tình, chăm OfÏcial sóc khách Store - Không gian đẹp hàng chu nhưng sắp xếp đáo các loại đồ ăn còn rối mắt gây + Không khó hiểu trong gian cửa quá trình lựa hàng trang chọn của khách trí đẹp mắt, sản phẩm bày trí khoa - Sản phẩm còn học Bách hoá chưa đa dạng, hạt dinh cập nhập. dưỡng - Kỹ năng nhân viên còn hạn chế, chưa được đào tạo bài bản 17
II. Kế hoạch Marketing và Bán hàng
1. Phân đoạn thị trường
Đối tượng khách hàng tiềm năng của “Green food” gồm 3 nhóm đối tượng chính:
Nhóm đối tượng có ý thức giữ gìn sức khoẻ từ sớm, có thói quen
ăn uống lành mạnh như học sinh, sinh viên hay nhân viên văn
phòng đặc biệt là ở nữ giới. Đây là nhóm đối tượng có nhu cầu
cao trong việc ăn “sạch”, quan tâm khá nhiều đến vóc dáng và
các nhóm thực phẩm “sạch” tốt cho sức khỏe, hữu cơ mà với mức giá phải chăng.
Những người tập gym, người tập thể thao cũng như những đối
tượng có nhu cầu cao trong việc giữ và cải thiện vóc dáng. Đây
là nhóm đối tượng cực kì quan tâm đến chế độ calo nạp vào và
tiêu thụ mỗi ngày nên việc theo đuổi đồ ăn lành mạnh là hoàn toàn hợp lý.
Nhóm người mắc những bệnh béo phì, thừa cân, tim mạch,
máu nhiễm mỡ, …Các sản phẩm hữu cơ là giải pháp hợp lý để
điều trị và cải thiện tình trạng bệnh. Với “Green food” chúng ta
có 2 lựa chọn đó là thực phẩm ăn liền (ngũ cốc, granola,
biscotti, …) và thực phẩm cần chế biến (bún, gạo, yến mạch …).
2. Kế hoạch MKT mix
2.1. Chính sách sản phẩm (Product)
Cửa hàng là nơi cung cấp các loại thực phẩm cũng như sản phẩm,
dịch vụ đa dạng và phong phú với chiến lược sản phẩm như sau:
-Cung cấp nguyên liệu thực phẩm sạch, an toàn, chất lượng, rõ
nguồn gốc xuất xứ. Khách hàng có thể kiểm chứng bằng cách
dùng điện thoại thông minh quét QR Code được gắn trên bao bì
sản phẩm để có thể truy xuất nguồn gốc 18
-Chính vì nhu cầu sử dụng nguyên liệu sạch, đa dạng nên khi
xuất hiện nhu cầu, việc đầu tiên khách hàng thường làm là tìm
kiếm thông tin sản phẩm trên Internet. Cửa hàng tích cực áp
dụng yếu tố công nghệ đó chính là xây dựng 1 website hoặc
fanpage để có thể cung cấp thông tin, hình ảnh của sản phẩm
lên để khách hàng có thể dễ dàng tìm thấy và tìm hiểu rõ được
sản phẩm mình cần mua. Từ đó có thể tiết kiệm được thời gian
cho khách hàng và cũng giúp cửa hàng gia tăng doanh số khi
hoạt động song song với hình thức online
-Tổ chức các buổi tư vấn thực đơn, tư vấn dinh dưỡng và lộ trình
ăn uống phù hợp với từng đối tượng khách hàng, mang lại hiệu
quả tích cực đối với sức khỏe và vóc dáng cho khách hàng nếu
sử dụng lâu dài. Từ đó cửa hàng có thể tạo được ấn tượng và sự
tin tưởng từ khách hàng, thu hút thêm nhiều khách hàng hơn.
2.2. Chính sách về giá (Price)
Vì là dự án kinh doanh chưa nhận được nhiều sự quan tâm của
khách hàng nên việc định giá sản phẩm cần cân nhắc, cửa hàng lựa
chọn chiến lược định giá thâm nhập thị trường. Việc đưa ra giá cả
hợp lý phù hợp với khả năng chi trả của khách hàng sẽ giúp cửa
hàng có một ấn tượng tốt với khách hàng khi cửa hàng mới tham gia
vào thị trường kinh doanh. Cửa hàng sẽ bắt đầu với giá bán thấp
nhưng không quá thấp so với thị trường để tránh ảnh hưởng đến lợi
nhuận, từ đó sẽ chiếm lĩnh được thị phần cao. Sau khi đã có được vị
trí vững trên thị trường thì tùy theo tình hình cạnh tranh cửa hàng có
thể có chính sách nâng giá bán một cách hợp lí để có thể có mức lợi
nhuận cao hơn. Cùng với đó cũng cần có mức chiết khấu hỗ trợ các
nhà cung cấp, chiết khấu cả về số lượng và tiền mặt.
2.3. Chính sách phân phối (Place)
Phân phối sản phẩm là một quá trình nhằm đưa sản phẩm đến
tay khách hàng. Vì cửa hàng mới thành lập nên lượng khách hàng 19
biết đến sản phẩm cửa hàng còn hạn chế. Do đó cửa hàng lựa chọn
phân phối chủ yếu theo 3 phương thức:
-Bán trực tiếp cho khách hàng tại cửa hàng: Các sản phẩm sẽ
được tiếp cận tới người tiêu dùng một cách nhanh chóng, từ đó
tốc độ lưu thông hàng hóa của cửa hàng sẽ được đẩy nhanh,
cùng với đó, mối quan hệ trực tiếp giữa khách hàng và cửa
hàng cũng được đảm bảo khi nhân viên cửa hàng tư vấn,
truyền đạt thông tin tới khách hàng chính xác và kịp thời khi
mua sắm trực tiếp. Bên cạnh đó, khi khách mua trực tiếp sẽ
giúp cửa hàng tiết kiệm được chi phí lưu thông, giúp cửa hàng
thu về được lợi nhuận cao hơn.
-Bán hàng qua fanpage Facebook, website: Đây là hai kênh
thông tin chính thức của cửa hàng, nơi mọi thông tin về sản
phẩm, giá được cập nhật thường xuyên và khách hàng có thể
đặt hàng trực tuyến trên đây. Các đơn đặt trên website hay
Facebook sẽ được nhân viên của cửa hàng tiếp nhận, đóng gói
và trực tiếp giao hàng đối với những đơn hàng trong phạm vi
gần với cửa hàng, còn đối với những đơn hàng ở xa, cửa hàng
sẽ gửi hàng qua bên vận chuyển đưa đơn hàng tới cho khách
-Cửa hàng lựa chọn phương thức phân phối liên kết với
Shopeefood: Shopeefood là ứng dụng thường xuyên tiếp xúc
với người tiêu dùng cuối cùng, là nơi nhiều khách hàng truy cập
và tìm kiếm các sản phẩm, đóng vai trò trung gian để khách
đặt món và giải quyết nhu cầu giao hàng cho khách, từ đó cửa
hàng sẽ tận dụng để dễ dàng nắm được nhu cầu, thị hiếu và
thói quen mua hàng của người tiêu dùng, làm tăng khả năng
mở rộng thị trường hơn.
2.4. Chính sách xúc tiến bán hàng (Promotion)
Giai đoạn nhận biết: 20