lOMoARcPSD| 61787046
1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
VIỆN KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
BÀI THẢO LUẬN
HỌC PHẦN: KHỞI SỰ KINH DOANH
ĐỀ TÀI:
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH
"SỮA HẠT ORGANIC - DƯỠNG CHẤT XANH CHO
CUỘC SỐNG LÀNH MẠNH"
Lớp học phần: 241_CEMG4111_04
Nhóm thực hiện: Nhóm 1
Giảng viên hướng dẫn: Vũ Quỳnh Anh
Hà Nội, 2024
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU................................................................................................................4
CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT Ý TƯỞNG KINH DOANH SỮA HẠt............5
1.1. Tên ý tưởng kinh doanh..............................................................................................5
lOMoARcPSD| 61787046
2
1.2. Lĩnh vực kinh doanh....................................................................................................5
1.3. Các loại sản phẩm.......................................................................................................5
1.4. Cơ sở hình thành ý tưởng kinh doanh..........................................................................5
1.4.1. Nghiên cứu thị trường..............................................................................................5
1.4.2. Xác định mc tiêu kinh doanh..................................................................................6
1.4.3. Xy dựng thương hiu..............................................................................................6
1.4.4. Chm sc khách hàng...............................................................................................6
1.4.5.Tìm hiểu về sản phẩm sữa hạt...................................................................................6
1.5. Lý do lựa chọn ý tưởng kinh doanh.............................................................................6
1.6. Phn tích ma trận SWOT.............................................................................................7
CHƯƠNG II. LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH..............................................................8
2.1 Nghiên cứu thị trường..................................................................................................8
2.1.1. Tổng quan thị trường sữa hạt....................................................................................8
2.1.2. Phn khúc khách hàng..............................................................................................8
2.1.3. Đối thủ cạnh tranh....................................................................................................8
2.1.4. Phn tích nhu cầu và xu hướng thị trường................................................................8
2.1.5. Quy mô thị trường....................................................................................................9
2.1.6. Kết quả khảo sát người tiêu dùng.............................................................................9
2.1.7. Cơ hội và thách thức...............................................................................................10
2.2. Kế hoạch Marketing và bán hàng..............................................................................12
2.2.1. Product (Sản phẩm)................................................................................................12
2.2.2. Price (Giá cả)..........................................................................................................13
2.2.3. Place (Phn phối)...................................................................................................14
2.2.4. Promotion (Xúc tiến)..............................................................................................15
2.2.5. Bán hàng và chm sc khách hàng.........................................................................15
2.3. Kế hoạch sản xuất và vận hành.................................................................................16
2.3.1. Nguyên vật liu, hàng ha và trang thiết bị............................................................16
lOMoARcPSD| 61787046
3
2.3.3. Bố trí mặt bằng.......................................................................................................19
2.3.4.Kế hoạch đảm bảo chất lượng.................................................................................19
2.4. Kế hoạch tài chính.....................................................................................................20
2.4.1. Bảng nguồn vốn.....................................................................................................20
2. 4.2. Bảng dự kiến doanh thu, chi phí, lợi nhuận...........................................................22
2.5. Kế hoạch tổ chức quản nhn
sự........................................................................27
2.5.1. Nhu cầu về nhn
sự................................................................................................27
2.5.2. Quản nhn
sự......................................................................................................29
2.5.3. Chính sách đãi
ngộ.................................................................................................31
2.6. Tm tắt kế hoạch kinh doanh với hình
Canvas....................................................33 CHƯƠNG III. KẾT
LUẬN..............................................................................................34
3.1. Ý nghĩa của dự
án......................................................................................................34
3.2. Những rủi ro c thể gặp khi thực hin ý tưởng kinh
doanh.......................................34
3.3. Kết luận về ý tưởng kinh doanh sữa
hạt....................................................................35
LỜI KẾT LUẬN..............................................................................................................36
PHẦN MỞ ĐẦU
Khi cuộc sống càng phát triển, con người lại c xu hướng muốn quay về với thiên
nhiên, lựa chọn những sản phẩm thiên nhiên thuần khiết nhất cho sức khỏe gia đình. Ngày
càng nhiều những sản phẩm hữu cơ xuất hin để đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng: các loại
thực phẩm rau củ quả, thịt cá, trứng, các loại nước rửa tay, xà phòng, mỹ phẩm,... Đặc bit,
sữa thực vật hữu sản phẩm đang được các chị em quan tm m hiểu bởi n giúp bổ
sung cho cơ thể những dưỡng chất cần thiết như vitamin, chất xơ, nhiều khoáng chất c lợi
lOMoARcPSD| 61787046
4
cho sức khỏe như magiê, sắt, kali, canxi và vitamin D. Hầu hết các loại hạt c chứa axit o
omega-6 giúp tng sức đề kháng, tng cường h miễn dịch cho cơ thể.
Với sự gia tng nhận thức về thực phẩm hữu cơ và lối sống lành mạnh, vic xy dựng
một kế hoạch kinh doanh cho sản phẩm này sẽ tạo ra cơ hội không chỉ để phát triển thương
hiu còn gp phần vào vic nng cao chất lượng cuộc sống cho người tiêu ng. Bên
cạnh đ, thị trường sữa hạt cung cấp cơ hội để sáng tạo và phát triển các sản phẩm mới, từ
các hương vị khác nhau đến những sản phẩm kết hợp với các thành phần dinh dưỡng khác.
Kinh doanh sữa hạt organic không chỉ mang lại lợi nhuận mà còn giúp nng cao nhận thức
về lối sống lành mạnh, gp phần xy dựng một cộng đồng khỏe mạnh hơn.
Từ cơ sở trên, c thể thấy lựa chọn kinh doanh sữa hạt Organic là một đề tài vô cùng
hấp dẫn để tìm hiểu phn tích. Hãy cùng nhm 1 khám phá các yếu tố then chốt trong
kế hoạch kinh doanh này, từ nghiên cứu thị trường, phát triển sản phẩm cho đến chiến lược
marketing, nhằm hin thực ha sứ mnh "Dưỡng Chất Xanh Cho Cuộc Sống Lành Mạnh".
Chúng em xin được tiếp nhận mọi ý kiến phản hồi gp ý từ giảng viên bộ môn
các bạn về bản kế hoạch kinh doanh này, để cthể hoàn thin hơn nữa học phần Khởi Sự
Kinh Doanh. Xin chn thành cảm ơn.
CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT Ý ỞNG KINH
DOANH SỮA HẠT
1.1. Tên ý tưởng kinh doanh
Tên ý tưởng: KINH DOANH SỮA HẠT
1.2. Lĩnh vực kinh doanh
Ý tưởng kinh doanh sữa hạt nằm trong lĩnh vực thực phẩm đồ uống. C thể hơn,
n thuộc vào phn khúc thực phẩm chức nng và đồ uống dinh dưỡng.
1.3. Các loại sản phẩm
Các sản phẩm sữa hạt đang ngày càng trở nên phổ biến trong xu hướng tiêu dùng
hin nay nhờ tính tự nhiên những lợi ích vượt trội về mặt dinh dưỡng. Đy các sản
phẩm thay thế cho sữa động vật, đặc bit phù hợp cho người n chay, người không dung
nạp lactose hoặc những ai mong muốn cải thin sức khỏe tổng thể. Một trong những sản
phẩm nổi bật là sữa hạnh nhn, đậu nành, sự kết hợp giữa hai loại hạt c giá trị dinh ỡng
cao. Sữa hạnh nhn giàu vitamin E, chất chống oxy ha các chất béo lành mạnh, trong
khi đậu nành cung cấp lượng protein thực vật dồi dào cùng isoflavones, giúp điều hòa
lOMoARcPSD| 61787046
5
hormone và đặc bit tốt cho ph nữ. Ngoài ra, sữa hạt điều cacao cũng là một sự lựa chọn
hấp dẫn nhờ hương vị thơm ngon bổ dưỡng. Hạt điều giàu khoáng chất như đồng, magie
và kẽm, c lợi cho h xương khớp và sức khỏe tim mạch, trong khi cacao không chỉ mang
lại vị đậm đà mà còn chứa nhiều chất chống oxy ha, giúp cải thin tm trạng và hỗ trợ sức
khỏe tim. Bên cạnh đ, sữa ngô ngọt, hạt sen cũng một sản phẩm độc đáo với hương vị
ngọt dịu tự nhiên từ ngô, kết hợp với hạt sen một loại hạt truyền thống nổi tiếng với tác
dng an thần, giảm cng thẳng cải thin giấc ngủ. Hạt sen còn chứa nhiều vitamin
khoáng chất tốt cho da và h tiêu ha. Ngoài ba sản phẩm này, thị trường còn rất nhiều loại
sữa hạt khác, chẳng hạn như sữa c ch, hạnh nhn sự kết hợp giúp cung cấp nhiều omega-
3, tốt cho sức khỏe não bộ và tim mạch; hoặc sữa đậu đỏ, hạt chia với vị ngọt tự nhiên từ
đậu đỏ hạt chia giàu chất xơ, axit béo omega-3, giúp hỗ trợ tiêu ha giảm viêm. Tất
cả các sản phẩm này không chngon ming còn đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng đa dạng
của nhiều đối tượng người tiêu dùng, từ người lớn tuổi muốn bảo v sức khỏe đến trẻ em
cần bổ sung dinh dưỡng tự nhiên.
1.4. Cơ sở hình thành ý tưởng kinh doanh
1.4.1. Nghiên cứu thị trường
Nghiên cứu thị trường thấy được sự phát triển của ngành thương mại đin tử đã giúp
người tiêu dùng tiếp cận với sản phẩm mong muốn một cách nhanh chng, hiu quả. Đồng
thời, tìm hiểu được nhu cầu và xu hướng tiêu dùng của khách hàng trong lĩnh vực đồ uống
thuần chay sữa hạt. Từ đ, hiểu r nhu cầu sở thích của người tiêu dùng để chọn đúng
sản phẩm và phc v khách hàng tốt hơn. C thể là xem xét sự tng trưởng của thị trường,
đối tượng khách hàng tiềm nng, các sản phẩm và dịch v cạnh tranh hin c.
1.4.2. Xác định mc tiêu kinh doanh
Đặt ra mc tiêu kinh doanh r ràng c thể cho dự án. Điều này c thể bao gồm
vic đưa ra kế hoạch bán hàng, xác định đối tượng khách hàng mc tiêu, yếu tố giá cả
cách thức tiếp cận khách hàng.
1.4.3. Xy dựng thương hiu
Tạo dựng một thương hiu riêng bit và độc đáo để tạo sự tín nhim và thu hút khách
hàng. Bao gồm vic xác định giá trị cốt li của thương hiu, lựa chọn tên gọi, logo, bao
cách thức truyền thông. Xy dựng một trang web hoặc cửa hàng trực tuyến, tạo ra một
giao din trực tuyến hấp dẫn và chuyên nghip để giới thiu sản phẩm và dịch v.
1.4.4. Chm sc khách hàng
lOMoARcPSD| 61787046
6
Hỗ trợ khách hàng tạo ơng tác với họ qua các nh trực tuyến như email, chat
trực tuyến hay gọi đin thoại. Đảm bảo sự tận tm và cam kết với khách hàng để xy dựng
lòng tin và độc hữu.
1.4.5. Tìm hiểu về sản phẩm sữa hạt
Nắm vững kiến thức về các thành phần c trong sữa hạt, công dng của chúng về đ
c thể làm ra những sản phẩm độc đáo chất ợng. Vic tìm hiểu về các công ngh sản
xuất thn thin với môi trường cũng rất quan trọng.Phn tích các nhà cung cấp củasản phẩm
sữa hạt, học cách tìm kiếm và đánh giá nhà cung cấp đáng tin cậy và chất lượng. Đảm bảo
sản phẩm được sản xuất từ nguồn nguyên liu tự nhiên qua quá trình sản xuất c đảm
bảo các tiêu chuẩn chất lượng.
1.5. Lý do lựa chọn ý tưởng kinh doanh
Vic lựa chọn ý tưởng kinh doanh sữa hạt đang ngày càng trở nên phổ biến và thu hút
nhiều người:
Xu hướng tiêu dùng lành mạnh: Người tiêu dùng ngày càng ý thức hơn về vic chm
sc sức khỏe tìm kiếm những sản phẩm tự nhiên, lành mạnh. Sữa hạt, với thành phần
chủ yếu từ các loại hạt tự nhiên, đáp ứng nhu cầu này. Sữa hạt lựa chọn thay thế hoàn
hảo cho những người bị dị ứng lactose, n chay hoặc đơn giản là muốn đa dạng ha chế độ
n uống.
Tiềm năng thị trường lớn: Sữa hạt phù hợp với mọi lứa tuổi, từ trẻ em đến người lớn.
Kênh phn phối rộng rãi. Sữa hạt c thể bán tại các cửa hàng thực phẩm sạch, siêu thị, quán
cà phê, nhà hàng và thậm chí là trực tuyến.
Lợi nhuận hấp dẫn: Nguyên liu chính các loại hạt, dễ m kiếm và giá cả tương đối
ổn định. So với các loại đồ uống khác, sữa hạt thường c giá bán cao hơn do giá trị dinh
dưỡng và sự độc đáo của sản phẩm.
Khả năng sáng tạo và phát triển: Đa dạng sản phẩm: Ngoài sữa hạt nguyên chất, cn
c thể phát triển thêm các sản phẩm như sữa chua hạt, kem hạt, bánh từ sữa hạt. Ngoài ra
sữa hạt còn c thể được kết hợp với các xu hướng hin nay như đồ uống detox, đồ uống
low-carb để tạo ra những sản phẩm mới lạ.
1.6. Phân tích ma trận SWOT
Điểm mạnh (Strengths)
Điểm yếu( Weaknesses)
lOMoARcPSD| 61787046
7
- Xu hướng thị trường: Nhu cầu về sản
phẩm lành mạnh, tự nhiên ngày ng tng, đặc
bit sữa hạt, đáp ứng xu hướng này. - Đa dạng
sản phẩm: Sữa hạt c thể kết hợp với nhiều loại
hạt khác nhau và các hương vị, tạo ra nhiều sản
phẩm mới lạ.
- Khả nng tùy biến: Sữa hạt c thể được
tùy chỉnh để phù hợp với nhiều đối tượng khách
hàng khác nhau, từ trẻ em đến người lớn.
- Lợi nhuận hấp dẫn: Lợi nhuận của sản
phẩm sữa hạt thường cao hơn so với các sản
phẩm sữa truyền thống.
- Cạnh tranh: Thtrường sữa hạt ngày càng
cạnh tranh, nhiều đối thủ mới gia nhập.
- Giá cả nguyên liu: Giá cả các loại hạt c
thể biến động, ảnh hưởng đến chi phí sản
xuất.
- Tuổi thọ sản phẩm ngắn: Sữa hạt thường
c hạn sử dng ngắn, đòi hỏi quản
chuỗi cung ứng chặt chẽ.
- Yếu tố mùa v: Nguồn cung cấp một số
loại hạt c thể bị ảnh hưởng bởi yếu tố
mùa v.
Cơ hội ( Opportunities)
Thách thức (Threats)
-
-
-
-
Mở rộng thị trường: Thị trường sữa hạt
còn nhiều tiềm nng phát triển, đặc bit
ở các thị trường mới nổi.
Phát triển kênh phn phối: Bán ng
online, các cửa hàng tin lợi, siêu thị,
nhà hàng... những kênh phn phối
tiềm nng.
Kết hợp với các xu hướng: Sữa hạt c
thể kết hợp với các xu hướng như đồ
uống chức nng, thực phẩm hữu cơ.
Phát triển sản phẩm mới: Tạo ra các sản
phẩm sữa hạt độc đáo, đáp ứng nhu cầu
của khách hàng.
- Biến đổi khí hậu: Ảnh hưởng đến
sảnlượng và chất lượng của các loại hạt.
- Quy định về an toàn thực phẩm: Cácquy
định về an toàn thực phẩm ngày càng
chặt chẽ, đòi hỏi doanh nghip phải tun
thủ nghiêm ngặt.
- Thi quen tiêu dùng: Thay đổi thi quen
tiêu dùng của người tiêu dùng c thể ảnh
hưởng đến doanh số.
CHƯƠNG II. LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH
2.1 Nghiên cứu thị trường
2.1.1. Tổng quan thị trường sữa hạt
Thị trường sữa hạt hin đang c xu hướng phát triển mạnh mẽ do sự gia tng nhận
thức về sức khỏe và nhu cầu tiêu dùng sản phẩm từ thiên nhiên, đặc bit là từ nhm khách
hàng quan tm đến lối sống lành mạnh, người c chế độ n kiêng, hoặc người dị ứng với
sữa động vật. Các loại sữa hạt như sữa hạnh nhn, sữa đậu nành, sữa c ch, và sữa hạt điều
được ưa chuộng vì giá trị dinh dưỡng cao và sự tin lợi trong sử dng.
lOMoARcPSD| 61787046
8
2.1.2. Phn khúc khách hàng
Độ tuổi: Nhm khách hàng mc tiêu chính nằm trong độ tuổi từ 25 - 45 tuổi. Đy
nhm đối tượng c nhận thức cao về sức khỏe và thường quan tm đến dinh dưỡng.
Phong cách sống: Những người c lối sống nng động, yêu thích thực phẩm hữu cơ,
tự nhiên và các sản phẩm c nguồn gốc từ thực vật. Ngoài ra, nhm người n chay, người
n kiêng, hoặc người c dị ứng với lactose cũng là đối tượng khách hàng tiềm nng.
Thu nhập: Nhm c thu nhập trung bình và cao, đặc bit là những người sẵn sàng chi
trả nhiều hơn cho các sản phẩm hữu cơ và chất lượng cao.
2.1.3. Đối thủ cạnh tranh
Cạnh tranh trực tiếp: Các thương hiu nổi tiếng trên thị trường như Vinamilk, TH
True Milk, các thương hiu nhập khẩu như Almond Breeze, Califia Farms. Các thương
hiu này c lợi thế về mặt h thống phn phối rộng khắp, chất lượng sản phẩm đã được
chứng nhận và lòng tin của người tiêu dùng.
Cạnh tranh gián tiếp: Các sản phẩm sữa từ động vật như sữa bò, sữa dê, cũng như c
sản phẩm nước uống khác như nước ép trái cy và nước giải khát.
2.1.4. Phn tích nhu cầu và xu hướng thị trường
Nhu cầu: Người tiêu dùng ngày càng quan tm đến sức khỏethích sử dng các sản
phẩm không c chất bảo quản, không chứa lactose, và c nguồn gốc thực vật. Ngoài ra, sự
gia tng các vấn đề liên quan đến béo phì, dị ứng với sữa động vật cũng thúc đẩy nhu cầu
sử dng sữa hạt.
Xu hướng: Sản phẩm tự nhiên, không đường, và bổ sung dưỡng chất đang được khách
hàng ưu tiên. Ngoài ra, bao thn thin với môi trường và tin dng cũng yếu tố được
người tiêu dùng quan tm khi lựa chọn sản phẩm.
2.1.5. Quy mô thị trường
Theo các nghiên cứu thị trường, thị trường sữa hạt đang trên đà tng trưởng ổn định,
đặc bit là tại các thành phố lớn. Do xu hướng sống xanh và sự gia tng tầng lớp trung lưu,
thị trường sữa hạt tại Vit Nam được dự đoán sẽ đạt tốc độ tng trưởng khoảng 1015% mỗi
nm.
2.1.6. Kết quả khảo sát người tiêu dùng
lOMoARcPSD| 61787046
9
Sữa hạt hin đang nhm sản phẩm c tốc đtng trưởng rất nhanh trên thị trường
thế giới. Theo số liu gần đy của Innova Market Insights, thị trường toàn cầu đối với các
loại đồ uống c nguồn gốc từ thực vật tng tới 16,3 tỷ USD trong nm 2018, gấp hai lần
mức 7,4 tỷ USD của nm 2010. Theo Nielsen, ước tính thị trường sữa thực vật toàn cầu đạt
11,9 tỷ USD vào nm 2017 và sẽ tng trưởng tới mức 34 tỷ USD vào nm 2024.
Tại Vit Nam, xu hướng sử dng sữa hạt cũng đang gia tng mạnh mẽ. Theo kết quả
khảo sát nm 2019, ctới 66% người tiêu dùng Vit mong muốn c nhiều sản phẩm n
nữa được làm hoàn toàn từ nguyên liu tự nhiên. Các lựa chọn thay thế sữa bò như sữa đậu
nành, sữa hạnh nhn, sữa gạo, sữa yến mạch, sữa dừa, sữa hạt điều… sẽ ngày càng trở nên
hấp dẫn với người tiêu dùng, với nhu cầu khác nhau tùy theo vùng.
Theo số liu từ Tổng cc Thống nm 2020, thị trường sữa nước Vit Nam c CAGR
14% trong giai đoạn 2014 - 2019. Trong đ, sữa hạt chiếm 12% cấu thị trường sữa
nước, với CAGR đạt 18%, cao nhất trong các dòng sữa nước.
Cơ cấu thị trường sữa Việt Nam 2018
lOMoARcPSD| 61787046
10
Sữa ệt trùng Sữa
thanh trùng
Nguồn: VIRAC
2.1.7. Cơ hội và thách thức
a) Cơ hội
Sự gia tăng của xu hướng tiêu dùng lành mạnh:
Người tiêu dùng hin nay quan tm hơn bao giờ hết đến sức khỏe và chất lượng cuộc
sống. Vic lựa chọn thực phẩm sạch, c nguồn gốc từ thiên nhiên đang trở thành ưu tiên
hàng đầu. Sữa hạt, với ưu điểm không chứa lactose, giàu dưỡng chất, lại phù hợp cho nhiều
đối tượng (như người n chay, người n kiêng), đáp ứng chính xác nhu cầu này.
Đy thời điểm tốt để đưa sữa hạt ra thị trường tận dng xu hướng sống lành mạnh
ngày càng lan rộng.
Thị trường sản phẩm hữu cơ và tự nhiên đang tăng trưởng mạnh:
Các sản phẩm hữu cơ, tự nhiên đang chiếm được cảm tình lớn từ người tiêu dùng, đặc
bit là tầng lớp trung lưu những người sẵn sàng chi trả cho sản phẩm tốt cho sức khỏe.
Điều này tạo cơ hội cho các doanh nghip sữa hạt, nhất những thương hiu c chiến lược
nhắm vào phn khúc cao cấp, nơi khách hàng không ngại bỏ ra nhiều tiền hơn để c sản
phẩm chất lượng.
Chính sách hỗ trợ từ nhà nước về phát triển nông nghiệp hữu cơ:
%
%
%
lOMoARcPSD| 61787046
11
Vic nhà nước đang khuyến khích phát triển nông nghip hữu cơ mang lại lợi thế lớn
cho vic tìm nguồn nguyên liu chất lượng. Nguyên liu sạch, c nguồn gốc r ràng không
chỉ giúp sản phẩm đạt chất lượng cao còn tng tính cạnh tranh trên thị trưng. Đồng
thời, điều này giúp xy dựng hình ảnh thương hiu bền vững và thn thin với môi trường.
Bùng nổ kênh bán hàng trực tuyến:
Thương mại đin tử đang phát triển mạnh mẽ, sau đại dịch, thi quen mua sắm
online của người tiêu dùng đã trở nên phổ biến hơn. Đy là cơ hội lớn để các doanh nghip
sữa hạt tiếp cận khách hàng mà không cần đầu tư nhiều vào h thống cửa hàng vật lý. Điều
này không chỉ tiết kim chi p còn giúp mở rộng thị trường nhanh chng, đặc bit
khi khách hàng ngày càng thích sự tin lợi của vic mua sắm tại nhà. b) Thách thức
Cạnh tranh từ các thương hiệu lớn sản phẩm thay thế: Các đối thủ lớn như
Vinamilk, TH True Milk hay các thương hiu quốc tế như Almond Breeze đã c chỗ đứng
vững chắc trong lòng người tiêu dùng. Họ c lợi thế về h thống phn phối, thương hiu
mạnh và tiềm lực tài chính lớn. Bên cạnh đ, các sản phẩm thay thế khác như sữa động vật,
sữa dừa, sữa yến mạch các loại nước uống dinh dưỡng khác ng đang cạnh tranh rất
quyết lit. Điều này làm cho vic giành được sự chú ý của khách hàng trở nên kh khn
hơn đối với một thương hiu mới.
Chi phí sản xuất cao: Sữa hạt, đặc bit là các loại sữa hữu cơ, đòi hỏi chi phí sản xuất
khá lớn. Từ nguyên liu hạt chất lượng cao, quy trình sản xuất an toàn, đến vic đng gi
bao bì đạt chuẩn đều tốn kém. Điều này c thể khiến giá bán sản phẩm cao hơn so với các
loại sữa thông thường, gy ra một thách thức lớn khi cạnh tranh về giá. Doanh nghip cần
phải tìm cách cn bằng giữa vic giữ chất lượng sản phẩm và đưa ra mức giá hấp dẫn.
Xây dựng niềm tin từ khách hàng: Vic người tiêu dùng lựa chọn một thương hiu
mới không phải là điều dễ dàng, đặc bit khi ni đến sản phẩm thực phẩm. Sữa hạt một
lựa chọn tương đối mới đối với nhiều người, vì vậy vic thuyết phc khách hàng thử và tin
tưởng vào chất lượng của sản phẩm cần rất nhiều thời gian công sức. Điều này đòi hỏi
không chỉ c chiến lược marketing tốt, mà còn cần sản phẩm thật sự chất lượng và dịch v
khách hàng hoàn hảo.
Nhu cầu đổi mới sản phẩm liên tục: Trong thị trường sữa hạt đầy cạnh tranh, không
ngừng cải tiến sản phẩm là điều quan trọng để giữ chn khách hàng. Người tiêu dùng luôn
mong muốn c thêm nhiều lựa chọn về hương vị, thành phần dinh dưỡng cũng như các lợi
ích sức khỏe khác. Doanh nghip cần đầu vào vic nghiên cứu phát triển sản phẩm
lOMoARcPSD| 61787046
12
mới, không chỉ chất ợng cả thiết kế bao bì, để liên tc thu hút sự chú ý của khách
hàng và tạo ra sự khác bit.
Bao thân thiện với môi trường: Ngày nay, người tiêu dùng không chỉ muốn sản
phẩm tốt cho sức khỏe còn phải thn thin với môi trường. Vic sử dng bao nhựa
hay các chất liu không thể tái chế c thể khiến doanh nghip mất điểm trong mắt người
tiêu dùng. Tuy nhiên, vic chuyển sang sử dng bao thn thin với môi trường cũng sẽ
tng chi phí sản xuất. Đy là một thách thức mà doanh nghip cần cn nhắc kỹ lưỡng trong
vic vừa đảm bảo tính bền vững, vừa giữ giá thành sản phẩm cạnh tranh.
2.2. Kế hoạch Marketing và bán hàng
2.2.1. Product (Sản phẩm)
* Cốt lõi sản phẩm:
Với sản phẩm sữa hạt, lợi ích cốt li chính là dinh dưỡng từ các loại hạt tự nhiên, giúp
cung cấp nguồn vitamin, khoáng chất nng lượng cần thiết cho cơ thể. Sữa hạt c thể
thay thế sữa động vật, đặc bit phù hợp cho những người n chay, người dị ng lactose hoặc
những người muốn thay đổi thi quen dinh dưỡng để bảo v sức khỏe. Lợi ích này giúp
khách hàng duy trì sức khỏe tốt hơn, cải thin h tiêu ha, tng cường miễn dịch và bảo v
tim mạch. Ngoài ra, sữa hạt còn sự lựa chọn tưởng cho những người tìm kiếm sản
phẩm không chứa chất bảo quản hay ha chất độc hại, đảm bảo tính an toàn và tự nhiên.
* Sản phẩm cụ thể:
- Chất lượng của sữa hạt phải đảm bảo từ khu chọn nguyên liu các loại hạt hữu
cơ, sạch không c chất ph gia c hại. d, các loại hạt như hạnh nhn, c ch, hạt
chia, hoặc đậu nành c thể được sử dng để sản xuất sữa hạt với chất lượng cao, tạo ra sản
phẩm giàu dinh dưỡng và tốt cho sức khỏe.
- Thiết kế bao bì cần phải thn thin với môi trường, bảo quản tốt sản phẩm và tạo ra
ấn tượng bắt mắt, thu hút người tiêu dùng. Các bao bì tin dng, dễ mở và đng kín để giữ
được chất lượng sữa trong quá trình sử dng cũng rất quan trọng. Thương hiu của sữa hạt
nên gắn liền với các giá trị như thiên nhiên, sức khỏe, bền vững, tạo ra sự tin tưởng
kết nối với người tiêu dùng.
- Tính nng của sữa hạt cần được đa dạng ha, bao gồm nhiều hương vị hoặc loại sản
phẩm khác nhau để phc v cho các đối tượng khách hàng khác nhau. Ví d, sữa hạt c thể
được chia thành các ng sản phẩm như sữa hạt không đường, ít đường, hoặc bổ sung các
hương vị tự nhiên như vani, cacao để đáp ứng sở thích cá nhn.
lOMoARcPSD| 61787046
13
* Sản phẩm bổ trợ:
Đối với kinh doanh sữa hạt, c thể cung cấp các dịch v tư vấn dinh dưỡng cho khách
hàng. Doanh nghip c thể tạo ra các chương trình hướng dẫn cách lựa chọn sử dng
sữa hạt phù hợp với nh trạng sức khỏe hoặc nhu cầu dinh dưỡng cá nhn, giúp khách hàng
nhận được giá trị tối ưu từ sản phẩm.
Chính sách bảo hành sản phẩm cũng c thể được áp dng cho sữa hạt. Ví d, nếu sản
phẩm bị hỏng do vấn đề sản xuất hoặc bảo quản không đúng quy chuẩn, nếu khách hàng c
video quay lại sản phẩm bị hỏng khi giao tới hoặc khách hàng c thể đến cửa hàng để được
hỗ trợ trực tiếp để được đổi trả hoặc hoàn tiền. Điều này giúp khách hàng an tm hơn khi
mua sản phẩm. Dịch v giao hàng nhanh chng thuận tin cũng một yếu tố quan trọng,
đảm bảo sản phẩm sữa hạt đến tay người tiêu dùng trong tình trạng tốt nhất, đồng thời cung
cấp các tùy chọn thanh toán linh hoạt.
Ngoài ra, doanh nghip c thể triển khai các chương trình khuyến mãi, ưu đãi đặc bit
dành cho khách hàng thường xuyên hoặc những người mua sữa hạt với số lượng lớn. Những
chương trình này không chỉ gia tng giá trị sử dng còn tạo lòng trung thành từ phía
khách hàng, giúp tng doanh số bán hàng và mở rộng thị trường.
2.2.2. Price (Giá cả)
Chúng em đã tiến hành khảo sát và tính toán để xác định mức giá cho sản phẩm sữa
hạt dựa trên các tiêu chí sau:
Chi phí sản xuất: Bao gồm chi phí nhập nguyên liu đầu vào, thuê nhn viên, các
chi phí vận hành khác.
Giá của đối thủ cạnh tranh trên thị trường: Nhm đã phn tích giá cchất lượng
của các đối thủ, đánh gliu giá bán c tương xứng với chất lượng sản phẩm của họ hay
không.
Đánh giá từ khách hàng về đặc tính riêng của cửa hàng: Nhm đã khảo sát lượng lớn
khách hàng để hiểu mức giá họ sẵn sàng chi trả cho một cốc sữa. Kết quả cho thấy đa số
khách hàng chọn mức giá từ 10.000₫ - 20.000₫, tiếp theo từ 20.000₫ - 25.000₫, ch
c một số ít khách hàng sẵn sàng chi trả trên 30.000₫.
Ưu đãi khuyến mãi: Tạo các gi khuyến mãi mua nhiều tặng kèm, giảm giá cho
khách hàng mới, hoặc các chương trình tích điểm cho khách hàng thn thiết. Điều này
không chỉ giúp tng doanh số mà còn tạo sự gắn kết lu dài với khách hàng.
lOMoARcPSD| 61787046
14
Dựa trên những thông tin thu thập được, nhm quyết định áp dng phương pháp định
giá cộng thêm để thiết lập giá bán cho từng sản phẩm từ đ xác định được giá bán cho các
sản phẩm đồng giá 20.000d. Ban đầu, c thể áp dng mức giá thấp hơn một chút so với
các đối thủ lớn để khuyến khích khách hàng thử nghim sản phẩm. Tuy nhiên, vẫn cần giữ
được chất lượng cao để tạo sự khác bit về giá trị.
2.2.3. Place (Phn phối)
* Vị trí:
Vic bố trí mặt bằng kinh doanh sữa hạt rất quan trọng để thu hút khách hàng tạo
dấu ấn riêng cho cửa hàng. Tuy nhiên chúng em sẽ ưu tiên mở 1 cửa hàng nhỏ bằng cách
thuê chung mặt bằng với 1 cửa hàng khác trong vòng 6 tháng, sau khi ổn định rồi sẽ tách ra
mở mặt bằng riêng. Mặt bằng đ phải đáp ứng các tiêu chí như:
Din tích: Tầm 30m
2
Vị trí: Quận Nam Từ Liêm
Giao thông: Thuận tin cho khách hàng đến mua và dễ dàng tìm kiếm.
Giá cả: Tiền thuê 5tr/1 tháng (cọc 2 tháng)
Môi trường xung quanh: Sạch sẽ, thoáng mát, an ninh tốt.
* Phương pháp phn phối:
Kênh phân phối trực tuyến: Phát triển website bán hàng chính thức với giao din thn
thin tích hợp các chức nng thanh toán trực tuyến. Hợp tác với các sàn thương mại đin
tử lớn như Grab, Be, Shopee food để mở rộng kênh phn phối và tng cường sự hin din
trực tuyến.
Kênh bán hàng trực tiếp: Phn phối sản phẩm tại các chuỗi siêu thị lớn, cửa hàng tin
lợi đặc bit các cửa hàng thực phẩm hữu cơ, nơi khách hàng tiềm nng c xu hướng
mua sắm. Ngoài ra, hợp tác với các quán cà phê và nhà hàng để giới thiu sữa hạt như một
lựa chọn thay thế cho sữa động vật trong đồ uống và mn n.
Phân phối B2B (doanh nghiệp với doanh nghiệp): Đưa sản phẩm vào các trường học,
bnh vin, hoặc các công ty cung cấp suất n cho người lao động để mở rộng thị trường và
tạo ra nguồn doanh thu ổn định từ vic bán hàng với số lượng lớn.
2.2.4. Promotion (Xúc tiến)
a) Chiến lược Digital Marketing
lOMoARcPSD| 61787046
15
Social Media Marketing: Tận dng các kênh mạng hội như Facebook, Instagram,
TikTok để tạo nội dung hấp dẫn, chia sẻ về lợi ích của sữa hạt, công thức chế biến từ sữa
hạt, các cu chuyn về thương hiu. Tạo các chiến dịch quảng thông qua bài viết,
video và hình ảnh c tính sáng tạo cao.
SEO Content Marketing: Xy dựng nội dung trên blog của doanh nghip về dinh
dưỡng, lợi ích của các loại hạt, mẹo vặt sức khỏe, và cách sử dng sữa hạt trong chế độ n
uống hàng ngày. Tối ưu ha website để thu hút lượng truy cập tự nhiên từ Google.
Influencer Marketing: Hợp tác với các Influencer trong lĩnh vực sức khỏe, n chay,
hoặc các huấn luyn viên thể hình để tng cường nhận din thương hiu. Các người nổi
tiếng trong cộng đồng n uống lành mạnh c thể giúp tạo lòng tin quảng sản phẩm tới
đối tượng khách hàng mc tiêu.
b, Quảng cáo trực tuyến
Chạy quảng cáo trên Google Ads Facebook Ads với các từ kha liên quan đến “sữa
hạt tự nhiên”, “sữa không lactose”, “sản phẩm thuần chay”, giúp tng khả nng tiếp cận đến
khách hàng đang tìm kiếm các sản phẩm tương tự.
Quảng cáo trên các nền tảng video (YouTube, TikTok) với nội dung ngắn gọn, sáng
tạo và dễ chia sẻ để giới thiu sản phẩm một cách sinh động.
2.2.5. Bán hàng và chm sc khách hàng
a, Hiểu thị trường và khách hàng mc tiêu
Khách hàng tiềm năng: Thường là những người n chay, quan tm đến sức khỏe, c
nhu cầu thay thế sữa động vật hoặc c dị ứng lactose. Ngoài ra, những người quan tm đến
vấn đề môi trường và xu hướng sống xanh cũng là đối tượng tiềm nng.
Phân khúc sản phẩm: C thể phn loại sản phẩm sữa hạt dựa trên thành phần (sữa
hạnh nhn, sữa hạt điều, sữa c ch, v.v.), ng dng (tng ờng sức khỏe tim mạch, cải
thin tiêu ha, làm đẹp da), đối ợng sử dng (trẻ em, người lớn tuổi, người tập luyn
thể thao).
b, Chm sc khách hàng qua dịch v trực tuyến
vấn trực tiếp: Hỗ trvấn trực tuyến qua email, chat trên website hoặc các nền
tảng mạng hội về công dng, cách sử dng sản phẩm, thành phần dinh dưỡng. Phản
hồi nhanh chng và hiu quả sẽ giúp khách hàng cảm thấy được chm sc kỹ lưỡng.
lOMoARcPSD| 61787046
16
Giải quyết khiếu nại: Xử khiếu nại một cách nhanh chng minh bạch. Khi gặp
sự cố về sản phẩm hoặc dịch v giao hàng, đảm bảo rằng khách hàng được đền hoặc giải
quyết thỏa đáng để duy trì lòng tin.
c, Xy dựng cộng đồng và lòng trung thành
Chương trình khách hàng thân thiết: Tạo ra các chương trình tích điểm cho những
khách hàng mua hàng thường xuyên. Khách hàng c thể sử dng điểm tích lũy để đổi quà
hoặc nhận ưu đãi cho các lần mua tiếp theo.
Tương tác trên mạng xã hội: Liên tc cập nhật nội dung liên quan đến sản phẩm sữa
hạt trên mạng hội để giữ kết nối với khách hàng. C thể chia sẻ các mẹo về sức khỏe,
công thức nấu n sử dng sữa hạt, hoặc các cu chuyn truyền cảm hứng để xy dựng lòng
trung thành.
d, Chm sc sau bán hàng
Khảo sát hài lòng: Sau mỗi giao dịch, gửi khảo sát đánh giá trải nghim mua hàng để
thu thập ý kiến phản hồi. Điều này không chỉ giúp cải thin dịch v còn cho khách hàng
thấy rằng doanh nghip quan tm đến cảm nhận của họ.
Hỗ trợ sử dụng: Gửi hướng dẫn chi tiết về cách bảo quản, sử dng, và tận dng tối đa
lợi ích của sản phẩm sau khi mua hàng. Vic chm sc khách hàng sau bán sẽ giúp tạo ấn
tượng tốt và tng khả nng mua lại sản phẩm.
2.3. Kế hoạch sản xuất và vận hành
2.3.1. Nguyên vật liu, hàng ha và trang thiết bị
Chúng em chọn nguồn nguyên liu sạch, tự nhiên, không c chất bảo quản hay tạp
chất gy hại cho sức khỏe không bị ảnh hưởng bởi mùa v. Và nhm c sử dng công
thức gồm 4 nguyên liu chính, c thể:
- Nhm hạt chủ đạo: Sử dng các loại hạt cung cấp nền tảng dinh dưỡng tạo ra
hương vị chính cho sữa ,bao gồm: hạt đậu nành,hạnh nhn,hạt sen,hạt điều,hạt macca,hạt
c ch.
- Nhm hạt tạo chất bột, độ bùi của sữa: Với nhm nguyên liu này chúng em sử dng
các loại hạt giàu chất xơ như hạt vừng, hạt kê cùng một số loại ngũ cốc vừa c tinh bột,vừa
c chất xơ như các loại đậu, lúa mạch,gạo lứt,yến mạch.
lOMoARcPSD| 61787046
17
- Nhm hạt tạo độ ngọt tự nhiên: Công dng chính của nhm này hạn chế tối đa
chất tạo ngọt nhn tạo tng chất dinh dưỡng .Nên đối với nhm nguyên liu này sẽ sử
dng các loại hạt: táo đỏ, chà là.
- Nhm nguyên liu bổ sung: Với nhm nguyên liu này chúng em ưu tiên dùng các
loại rau củ bổ máu cùng một số dưỡng chất tốt cho sức khỏe. 2.3.2. Công ngh và quá trình
sản xuất * Công ngh:
- Phương tin hữu nh: Trang bị đầy đủ y mc, nguyên liu hin đại phù hợp là
yếu tố quan trọng đảm bảo sữa hạt c chất lượng tốt nhất. Các loại máy mc, trang thiết bị
để kinh doanh sữa hạt như máy xay, máy nấu sữa, tủ lạnh, nồi hấp 1 số dng c khác
như (dao, kéo, thớt, rổ…) - Con người:
+ Nhn viên vận hành: Đào tạo nhn viên về quy trình sản xuất, v sinh an toàn thực
phẩm và kỹ nng vận hành máy mc.
+ Quản : Xy dựng đội ngũ quản c kinh nghim để giám sát quy trình sản xuất
và đảm bảo chất lượng sản phẩm.
- Phương thức tổ chức:
+ Quy trình sản xuất: Thiết lập quy trình sản xuất chuẩn ha từ khu chọn nguyên liu,
chế biến, đng gi đến bảo quản.
+ Tổ chức nhn sự: Phn công nhim v r ràng cho từng bộ phận, từ sản xuất, kiểm
soát chất lượng đến marketing và bán hàng.
- Thông tin:
+ Thông tin kỹ thuật: Cập nhật và áp dng các công ngh mới nhất trong sản xuất sữa
hạt để nng cao chất lượng và hiu quả.
+ Quy trình vận hành: Xy dựng các quy trình vận hành chi tiết, từ vic bảo dưỡng
máy mc đến xử lý các sự cố thường gặp.
+ Marketing và khách hàng: Thu thập phn tích thông tin thị trường, nhu cầu khách
hàng để điều chỉnh sản phẩm và chiến lược kinh doanh phù hợp1 * Quá trình sản xuất:
Chuẩn bị nguyên liệu làm sữa: Nguyên liu làm sữa hạt vô cùng, trong số đ c 1 vài
loại thường được dùng để chế biến sữa hạt như: hạt điều, hạt c ch, hạt macca, hạt sen, hạt
hạnh nhn, các loại hạt đậu, hạt ngũ cốc…Các loại hạt phải đáp ứng được các tiêu chuẩn
và trải qua các khu kiểm tra kỹ càng mới được chọn để chế biến thành sữa.
lOMoARcPSD| 61787046
18
chế nguyên liệu: Sau khi trải qua tất cả các khu kiểm tra chấtợng, hạt sẽ được
đưa đến khu vực sơ chế để làm sạch bi bẩn, tách bỏ vỏ, ngm mềm hạt và làm chín. Công
đoạn sơ chế ban đầu này c tác dng làm sạch, loại bỏ được các loại tạp chất, vi khuẩn bám
trên hạt, làm cho hạt mềm hơn để thuận tin cho các công đoạn chế biến tiếp theo.
Xay, nghiền mịn hạt: Các loại hạt dùng làm sữa sau công đoạn sơ chế sẽ được chuyển
tiếp đến công đoạn tiếp theo để xay xát, nghiền mịn cùng với nước bằng các thiết bị chuyên
dng, hin đại. Sau khi xay, nghiền xong thành quả thu được hỗn hợp sữa hòa lẫn với
phần bã của hạt. Hỗn hợp này sẽ được đưa đến công đoạn lọc để bỏ đi phần bã, phần nước
sữa sẽ được giữ lại để tiến hành các bước tiếp theo trong quy trình sản xuất sữa hạt.
Phối trộn: Phần nước sữa thu được sau khi lọc bỏ phần bã sđược phối trộn với các
loại nguyên liu, ph gia khác để tng hương vị, độ ngọt cũng như các thành phần dưỡng
chất cho sữa thành phẩm.
Tiệt trùng: Sau công đoạn phối trộn, sữa sẽ được đưa vào bồn đẻ tit trùng mức nhit
độ cao. Công đoạn này sẽ tiêu dit hoàn toàn các loại vi sinh còn tồn tại trong sữa, giúp ổn
định chất lượng sữa và không xảy ra tình trạng hư hỏng sau khi đng gi.
Đóng chai: Sữa hạt tit trùng xong sẽ được chiết rt vào chai bằng máy chiết rt
chuyên nghip để đưa đi bảo quản và phn phối ra thị trường phc v người tiêu dùng.
2.3.3. Bố trí mặt bằng.
lOMoARcPSD| 61787046
19
dự án của nhm c kết hợp cả hình thức kinh doanh trực tiếp nên mặt bằng sở
kinh doanh sẽ bố trí của quầy bán hàng để thuận tin trong hoạt động tiếp nhận yêu cầu
của khách hàng.
Với din tích khu vực bán hàng khoảng 25m
2
, không gian mở, bên dưới bố trí k t
theo hình chữ L. Đầu tiên sẽ c 1 giá để các hộp đựng, cốc, túi để đng gi các phần sữa
hạt cho khách. Bên trái sẽ đặt tủ lạnh và bồn rửa, Ở giữa sẽ treo các dng c khác như dao,
kéo, thớt, rổ…Đối din sẽ 1 cái quầy order một thùng rác bên dưới bàn. Bên phải sẽ
để các loại máy xay hạt, máy nấu sữa…Bên trên sẽ bố trí các tủ treo ờng để đồ khô
các nguyên liu khác như đường n kiêng, bột thực vật, bột vani, ph gia tự nhiên…Vic
không gian mở rộng giúp nhn viên đứng không bị cản trở, dễ dàng di chuyển trong quầy.
2.3.4. Kế hoạch đảm bảo chất lượng
Đng gi bảo quản sữa hạt để giữ được lu không mất đi dưỡng chất nguyên
bản đòi hỏi nhiều yếu tố quan trọng. Chúng em sẽ chú trọng vào các yếu tố sau:
- Dng c đựng sữa phải được tit trùng tuyt đối sấy khô để chống vi khuẩn
nấm mốc. Điều này rất quan trọng để đảm bảo sữa không bị nhiễm khuẩn giữ được độ
tươi ngon.
- Nấu sữa đủ thời gian, không nấu qlu để tránh mất chất dinh dưỡng. Vic này
giúp giữ nguyên các dưỡng chất quan trọng của sữa hạt, mang lại giá trị dinh dưỡng cao
nhất cho người tiêu dùng.
- Bảo quản sữa trong ngn mát tủ lạnh, không dùng chung với các thực phẩm hoặc đ
n khác để giữ giá trị dinh dưỡng tốt nhất cho sản phẩm. Ngn mát tủ lạnh là môi trường
tưởng để bảo quản sữa, giúp sữa giữ được độ tươi ngon và tránh bị hỏng.
- Sử dng nguyên liu hạt chất lượng cao để đảm bảo sữa đạt tiêu chuẩn dinh dưỡng
ơng vị tốt nhất. Các loại sữa hạt nên uống trong thời gian tưởng từ 1-2 ngày để đảm
bảo độ tươi ngon và dưỡng chất.
- Sữa ngon nhất khi được uống trong khoảng 1-2 tiếng sau khi lấy ra từ tủ lạnh, khi
đ sữa vẫn giữ được độ tươi ngon và hương vị nguyên bản.
- Khi vận chuyển sữa cần đảm bảo c đá xung quanh để giữ lạnh nhắc nhở khách
hàng nên lắc đều trước khi uống để sữa đạt được hương vị tốt nhất.
lOMoARcPSD| 61787046
20
Chúng em tin rằng, với vic chú trọng từng yếu tố trong quá trình đng gi bảo
quản, sản phẩm sữa hạt sẽ giữ được chất lượng tốt nhất, mang lại sự hài lòng cho khách
hàng.
2.4. Kế hoạch tài chính
2.4.1. Bảng nguồn vốn
VỐN KHỞI SỰ
1. Vốn cố định
1.1. Máy mc, thiết bị
- Máy xay (sl: 2)
4.000.000
- Máy nấu sữa (sl: 3)
9.000.000
- Tủ lạnh (sl: 1)
7.500.000
- Bình siêu tốc (sl: 2)
500.000
- Nồi hấp
200.000
1.2. Dng c khác (dao, kéo, thớt, rổ,...)
2.000.000
1.3. Đng kí giấy tờ
1.500.000
1.4. Thiết bị, đồ dùng vn phòng (máy tính,
bàn, ....)
30.000.000
Tổng vốn cố định:
54.700.000
2. Vốn lưu động (6 tháng)

Preview text:

lOMoAR cPSD| 61787046
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
VIỆN KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN BÀI THẢO LUẬN
HỌC PHẦN: KHỞI SỰ KINH DOANH ĐỀ TÀI:
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH
"SỮA HẠT ORGANIC - DƯỠNG CHẤT XANH CHO
CUỘC SỐNG LÀNH MẠNH"
Lớp học phần: 241_CEMG4111_04
Nhóm thực hiện: Nhóm 1
Giảng viên hướng dẫn: Vũ Quỳnh Anh Hà Nội, 2024 MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU................................................................................................................4
CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT Ý TƯỞNG KINH DOANH SỮA HẠt............5
1.1. Tên ý tưởng kinh doanh..............................................................................................5 1 lOMoAR cPSD| 61787046
1.2. Lĩnh vực kinh doanh....................................................................................................5
1.3. Các loại sản phẩm.......................................................................................................5
1.4. Cơ sở hình thành ý tưởng kinh doanh..........................................................................5
1.4.1. Nghiên cứu thị trường..............................................................................................5
1.4.2. Xác định mục tiêu kinh doanh..................................................................................6
1.4.3. Xây dựng thương hiệu..............................................................................................6
1.4.4. Chăm sóc khách hàng...............................................................................................6
1.4.5.Tìm hiểu về sản phẩm sữa hạt...................................................................................6
1.5. Lý do lựa chọn ý tưởng kinh doanh.............................................................................6
1.6. Phân tích ma trận SWOT.............................................................................................7
CHƯƠNG II. LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH..............................................................8
2.1 Nghiên cứu thị trường..................................................................................................8
2.1.1. Tổng quan thị trường sữa hạt....................................................................................8
2.1.2. Phân khúc khách hàng..............................................................................................8
2.1.3. Đối thủ cạnh tranh....................................................................................................8
2.1.4. Phân tích nhu cầu và xu hướng thị trường................................................................8
2.1.5. Quy mô thị trường....................................................................................................9
2.1.6. Kết quả khảo sát người tiêu dùng.............................................................................9
2.1.7. Cơ hội và thách thức...............................................................................................10
2.2. Kế hoạch Marketing và bán hàng..............................................................................12
2.2.1. Product (Sản phẩm)................................................................................................12
2.2.2. Price (Giá cả)..........................................................................................................13
2.2.3. Place (Phân phối)...................................................................................................14
2.2.4. Promotion (Xúc tiến)..............................................................................................15
2.2.5. Bán hàng và chăm sóc khách hàng.........................................................................15
2.3. Kế hoạch sản xuất và vận hành.................................................................................16
2.3.1. Nguyên vật liệu, hàng hóa và trang thiết bị............................................................16 2 lOMoAR cPSD| 61787046
2.3.3. Bố trí mặt bằng.......................................................................................................19
2.3.4.Kế hoạch đảm bảo chất lượng.................................................................................19
2.4. Kế hoạch tài chính.....................................................................................................20
2.4.1. Bảng nguồn vốn.....................................................................................................20
2. 4.2. Bảng dự kiến doanh thu, chi phí, lợi nhuận...........................................................22 2.5. Kế hoạch tổ chức và quản lý nhân
sự........................................................................27 2.5.1. Nhu cầu về nhân
sự................................................................................................27 2.5.2. Quản lý nhân
sự......................................................................................................29 2.5.3. Chính sách đãi
ngộ.................................................................................................31 2.6. Tóm tắt kế hoạch kinh doanh với mô hình
Canvas....................................................33 CHƯƠNG III. KẾT
LUẬN..............................................................................................34 3.1. Ý nghĩa của dự
án......................................................................................................34
3.2. Những rủi ro có thể gặp khi thực hiện ý tưởng kinh
doanh.......................................34 3.3. Kết luận về ý tưởng kinh doanh sữa
hạt....................................................................35
LỜI KẾT LUẬN..............................................................................................................36 PHẦN MỞ ĐẦU
Khi cuộc sống càng phát triển, con người lại có xu hướng muốn quay về với thiên
nhiên, lựa chọn những sản phẩm thiên nhiên thuần khiết nhất cho sức khỏe gia đình. Ngày
càng nhiều những sản phẩm hữu cơ xuất hiện để đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng: các loại
thực phẩm rau củ quả, thịt cá, trứng, các loại nước rửa tay, xà phòng, mỹ phẩm,... Đặc biệt,
sữa thực vật hữu cơ là sản phẩm đang được các chị em quan tâm tìm hiểu bởi nó giúp bổ
sung cho cơ thể những dưỡng chất cần thiết như vitamin, chất xơ, nhiều khoáng chất có lợi 3 lOMoAR cPSD| 61787046
cho sức khỏe như magiê, sắt, kali, canxi và vitamin D. Hầu hết các loại hạt có chứa axit béo
omega-6 giúp tăng sức đề kháng, tăng cường hệ miễn dịch cho cơ thể.
Với sự gia tăng nhận thức về thực phẩm hữu cơ và lối sống lành mạnh, việc xây dựng
một kế hoạch kinh doanh cho sản phẩm này sẽ tạo ra cơ hội không chỉ để phát triển thương
hiệu mà còn góp phần vào việc nâng cao chất lượng cuộc sống cho người tiêu dùng. Bên
cạnh đó, thị trường sữa hạt cung cấp cơ hội để sáng tạo và phát triển các sản phẩm mới, từ
các hương vị khác nhau đến những sản phẩm kết hợp với các thành phần dinh dưỡng khác.
Kinh doanh sữa hạt organic không chỉ mang lại lợi nhuận mà còn giúp nâng cao nhận thức
về lối sống lành mạnh, góp phần xây dựng một cộng đồng khỏe mạnh hơn.
Từ cơ sở trên, có thể thấy lựa chọn kinh doanh sữa hạt Organic là một đề tài vô cùng
hấp dẫn để tìm hiểu và phân tích. Hãy cùng nhóm 1 khám phá các yếu tố then chốt trong
kế hoạch kinh doanh này, từ nghiên cứu thị trường, phát triển sản phẩm cho đến chiến lược
marketing, nhằm hiện thực hóa sứ mệnh "Dưỡng Chất Xanh Cho Cuộc Sống Lành Mạnh".
Chúng em xin được tiếp nhận mọi ý kiến phản hồi và góp ý từ giảng viên bộ môn và
các bạn về bản kế hoạch kinh doanh này, để có thể hoàn thiện hơn nữa học phần Khởi Sự
Kinh Doanh. Xin chân thành cảm ơn.
CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT Ý TƯỞNG KINH DOANH SỮA HẠT
1.1. Tên ý tưởng kinh doanh
Tên ý tưởng: KINH DOANH SỮA HẠT
1.2. Lĩnh vực kinh doanh
Ý tưởng kinh doanh sữa hạt nằm trong lĩnh vực thực phẩm và đồ uống. Cụ thể hơn,
nó thuộc vào phân khúc thực phẩm chức năng và đồ uống dinh dưỡng.
1.3. Các loại sản phẩm
Các sản phẩm sữa hạt đang ngày càng trở nên phổ biến trong xu hướng tiêu dùng
hiện nay nhờ tính tự nhiên và những lợi ích vượt trội về mặt dinh dưỡng. Đây là các sản
phẩm thay thế cho sữa động vật, đặc biệt phù hợp cho người ăn chay, người không dung
nạp lactose hoặc những ai mong muốn cải thiện sức khỏe tổng thể. Một trong những sản
phẩm nổi bật là sữa hạnh nhân, đậu nành, sự kết hợp giữa hai loại hạt có giá trị dinh dưỡng
cao. Sữa hạnh nhân giàu vitamin E, chất chống oxy hóa và các chất béo lành mạnh, trong
khi đậu nành cung cấp lượng protein thực vật dồi dào cùng isoflavones, giúp điều hòa 4 lOMoAR cPSD| 61787046
hormone và đặc biệt tốt cho phụ nữ. Ngoài ra, sữa hạt điều cacao cũng là một sự lựa chọn
hấp dẫn nhờ hương vị thơm ngon và bổ dưỡng. Hạt điều giàu khoáng chất như đồng, magie
và kẽm, có lợi cho hệ xương khớp và sức khỏe tim mạch, trong khi cacao không chỉ mang
lại vị đậm đà mà còn chứa nhiều chất chống oxy hóa, giúp cải thiện tâm trạng và hỗ trợ sức
khỏe tim. Bên cạnh đó, sữa ngô ngọt, hạt sen cũng là một sản phẩm độc đáo với hương vị
ngọt dịu tự nhiên từ ngô, kết hợp với hạt sen – một loại hạt truyền thống nổi tiếng với tác
dụng an thần, giảm căng thẳng và cải thiện giấc ngủ. Hạt sen còn chứa nhiều vitamin và
khoáng chất tốt cho da và hệ tiêu hóa. Ngoài ba sản phẩm này, thị trường còn rất nhiều loại
sữa hạt khác, chẳng hạn như sữa óc chó, hạnh nhân – sự kết hợp giúp cung cấp nhiều omega-
3, tốt cho sức khỏe não bộ và tim mạch; hoặc sữa đậu đỏ, hạt chia với vị ngọt tự nhiên từ
đậu đỏ và hạt chia giàu chất xơ, axit béo omega-3, giúp hỗ trợ tiêu hóa và giảm viêm. Tất
cả các sản phẩm này không chỉ ngon miệng mà còn đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng đa dạng
của nhiều đối tượng người tiêu dùng, từ người lớn tuổi muốn bảo vệ sức khỏe đến trẻ em
cần bổ sung dinh dưỡng tự nhiên.
1.4. Cơ sở hình thành ý tưởng kinh doanh
1.4.1. Nghiên cứu thị trường
Nghiên cứu thị trường thấy được sự phát triển của ngành thương mại điện tử đã giúp
người tiêu dùng tiếp cận với sản phẩm mong muốn một cách nhanh chóng, hiệu quả. Đồng
thời, tìm hiểu được nhu cầu và xu hướng tiêu dùng của khách hàng trong lĩnh vực đồ uống
thuần chay sữa hạt. Từ đó, hiểu rõ nhu cầu và sở thích của người tiêu dùng để chọn đúng
sản phẩm và phục vụ khách hàng tốt hơn. Cụ thể là xem xét sự tăng trưởng của thị trường,
đối tượng khách hàng tiềm năng, các sản phẩm và dịch vụ cạnh tranh hiện có.
1.4.2. Xác định mục tiêu kinh doanh
Đặt ra mục tiêu kinh doanh rõ ràng và cụ thể cho dự án. Điều này có thể bao gồm
việc đưa ra kế hoạch bán hàng, xác định đối tượng khách hàng mục tiêu, yếu tố giá cả và
cách thức tiếp cận khách hàng.
1.4.3. Xây dựng thương hiệu
Tạo dựng một thương hiệu riêng biệt và độc đáo để tạo sự tín nhiệm và thu hút khách
hàng. Bao gồm việc xác định giá trị cốt lõi của thương hiệu, lựa chọn tên gọi, logo, bao bì
và cách thức truyền thông. Xây dựng một trang web hoặc cửa hàng trực tuyến, tạo ra một
giao diện trực tuyến hấp dẫn và chuyên nghiệp để giới thiệu sản phẩm và dịch vụ.
1.4.4. Chăm sóc khách hàng 5 lOMoAR cPSD| 61787046
Hỗ trợ khách hàng và tạo tương tác với họ qua các kênh trực tuyến như email, chat
trực tuyến hay gọi điện thoại. Đảm bảo sự tận tâm và cam kết với khách hàng để xây dựng lòng tin và độc hữu.
1.4.5. Tìm hiểu về sản phẩm sữa hạt
Nắm vững kiến thức về các thành phần có trong sữa hạt, công dụng của chúng về để
có thể làm ra những sản phẩm độc đáo và chất lượng. Việc tìm hiểu về các công nghệ sản
xuất thân thiện với môi trường cũng rất quan trọng.Phân tích các nhà cung cấp củasản phẩm
sữa hạt, học cách tìm kiếm và đánh giá nhà cung cấp đáng tin cậy và chất lượng. Đảm bảo
sản phẩm được sản xuất từ nguồn nguyên liệu tự nhiên và qua quá trình sản xuất có đảm
bảo các tiêu chuẩn chất lượng.
1.5. Lý do lựa chọn ý tưởng kinh doanh
Việc lựa chọn ý tưởng kinh doanh sữa hạt đang ngày càng trở nên phổ biến và thu hút nhiều người:
Xu hướng tiêu dùng lành mạnh: Người tiêu dùng ngày càng ý thức hơn về việc chăm
sóc sức khỏe và tìm kiếm những sản phẩm tự nhiên, lành mạnh. Sữa hạt, với thành phần
chủ yếu từ các loại hạt tự nhiên, đáp ứng nhu cầu này. Sữa hạt là lựa chọn thay thế hoàn
hảo cho những người bị dị ứng lactose, ăn chay hoặc đơn giản là muốn đa dạng hóa chế độ ăn uống.
Tiềm năng thị trường lớn: Sữa hạt phù hợp với mọi lứa tuổi, từ trẻ em đến người lớn.
Kênh phân phối rộng rãi. Sữa hạt có thể bán tại các cửa hàng thực phẩm sạch, siêu thị, quán
cà phê, nhà hàng và thậm chí là trực tuyến.
Lợi nhuận hấp dẫn: Nguyên liệu chính là các loại hạt, dễ tìm kiếm và giá cả tương đối
ổn định. So với các loại đồ uống khác, sữa hạt thường có giá bán cao hơn do giá trị dinh
dưỡng và sự độc đáo của sản phẩm.
Khả năng sáng tạo và phát triển: Đa dạng sản phẩm: Ngoài sữa hạt nguyên chất, cón
có thể phát triển thêm các sản phẩm như sữa chua hạt, kem hạt, bánh từ sữa hạt. Ngoài ra
sữa hạt còn có thể được kết hợp với các xu hướng hiện nay như đồ uống detox, đồ uống
low-carb để tạo ra những sản phẩm mới lạ.
1.6. Phân tích ma trận SWOT
Điểm mạnh (Strengths)
Điểm yếu( Weaknesses) 6 lOMoAR cPSD| 61787046
- Cạnh tranh: Thị trường sữa hạt ngày càng -
Xu hướng thị trường: Nhu cầu về sản cạnh tranh, nhiều đối thủ mới gia nhập.
phẩm lành mạnh, tự nhiên ngày càng tăng, đặc - Giá cả nguyên liệu: Giá cả các loại hạt có
biệt là sữa hạt, đáp ứng xu hướng này. - Đa dạng thể biến động, ảnh hưởng đến chi phí sản
sản phẩm: Sữa hạt có thể kết hợp với nhiều loại xuất.
hạt khác nhau và các hương vị, tạo ra nhiều sản - Tuổi thọ sản phẩm ngắn: Sữa hạt thường phẩm mới lạ.
có hạn sử dụng ngắn, đòi hỏi quản lý
chuỗi cung ứng chặt chẽ. -
Khả năng tùy biến: Sữa hạt có thể được
tùy chỉnh để phù hợp với nhiều đối tượng khách - Yếu tố mùa vụ: Nguồn cung cấp một số
loại hạt có thể bị ảnh hưởng bởi yếu tố
hàng khác nhau, từ trẻ em đến người lớn. mùa vụ. -
Lợi nhuận hấp dẫn: Lợi nhuận của sản
phẩm sữa hạt thường cao hơn so với các sản
phẩm sữa truyền thống.
Cơ hội ( Opportunities)
Thách thức (Threats)
- Mở rộng thị trường: Thị trường sữa hạt
- Biến đổi khí hậu: Ảnh hưởng đến
còn nhiều tiềm năng phát triển, đặc biệt
sảnlượng và chất lượng của các loại hạt.
ở các thị trường mới nổi.
- Quy định về an toàn thực phẩm: Cácquy
- Phát triển kênh phân phối: Bán hàng
định về an toàn thực phẩm ngày càng
online, các cửa hàng tiện lợi, siêu thị,
chặt chẽ, đòi hỏi doanh nghiệp phải tuân
nhà hàng... là những kênh phân phối thủ nghiêm ngặt. tiềm năng.
- Thói quen tiêu dùng: Thay đổi thói quen
- Kết hợp với các xu hướng: Sữa hạt có
tiêu dùng của người tiêu dùng có thể ảnh
thể kết hợp với các xu hướng như đồ hưởng đến doanh số.
uống chức năng, thực phẩm hữu cơ.
- Phát triển sản phẩm mới: Tạo ra các sản
phẩm sữa hạt độc đáo, đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
CHƯƠNG II. LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH
2.1 Nghiên cứu thị trường
2.1.1. Tổng quan thị trường sữa hạt
Thị trường sữa hạt hiện đang có xu hướng phát triển mạnh mẽ do sự gia tăng nhận
thức về sức khỏe và nhu cầu tiêu dùng sản phẩm từ thiên nhiên, đặc biệt là từ nhóm khách
hàng quan tâm đến lối sống lành mạnh, người có chế độ ăn kiêng, hoặc người dị ứng với
sữa động vật. Các loại sữa hạt như sữa hạnh nhân, sữa đậu nành, sữa óc chó, và sữa hạt điều
được ưa chuộng vì giá trị dinh dưỡng cao và sự tiện lợi trong sử dụng. 7 lOMoAR cPSD| 61787046
2.1.2. Phân khúc khách hàng
Độ tuổi: Nhóm khách hàng mục tiêu chính nằm trong độ tuổi từ 25 - 45 tuổi. Đây là
nhóm đối tượng có nhận thức cao về sức khỏe và thường quan tâm đến dinh dưỡng.
Phong cách sống: Những người có lối sống năng động, yêu thích thực phẩm hữu cơ,
tự nhiên và các sản phẩm có nguồn gốc từ thực vật. Ngoài ra, nhóm người ăn chay, người
ăn kiêng, hoặc người có dị ứng với lactose cũng là đối tượng khách hàng tiềm năng.
Thu nhập: Nhóm có thu nhập trung bình và cao, đặc biệt là những người sẵn sàng chi
trả nhiều hơn cho các sản phẩm hữu cơ và chất lượng cao.
2.1.3. Đối thủ cạnh tranh
Cạnh tranh trực tiếp: Các thương hiệu nổi tiếng trên thị trường như Vinamilk, TH
True Milk, và các thương hiệu nhập khẩu như Almond Breeze, Califia Farms. Các thương
hiệu này có lợi thế về mặt hệ thống phân phối rộng khắp, chất lượng sản phẩm đã được
chứng nhận và lòng tin của người tiêu dùng.
Cạnh tranh gián tiếp: Các sản phẩm sữa từ động vật như sữa bò, sữa dê, cũng như các
sản phẩm nước uống khác như nước ép trái cây và nước giải khát.
2.1.4. Phân tích nhu cầu và xu hướng thị trường
Nhu cầu: Người tiêu dùng ngày càng quan tâm đến sức khỏe và thích sử dụng các sản
phẩm không có chất bảo quản, không chứa lactose, và có nguồn gốc thực vật. Ngoài ra, sự
gia tăng các vấn đề liên quan đến béo phì, dị ứng với sữa động vật cũng thúc đẩy nhu cầu sử dụng sữa hạt.
Xu hướng: Sản phẩm tự nhiên, không đường, và bổ sung dưỡng chất đang được khách
hàng ưu tiên. Ngoài ra, bao bì thân thiện với môi trường và tiện dụng cũng là yếu tố được
người tiêu dùng quan tâm khi lựa chọn sản phẩm.
2.1.5. Quy mô thị trường
Theo các nghiên cứu thị trường, thị trường sữa hạt đang trên đà tăng trưởng ổn định,
đặc biệt là tại các thành phố lớn. Do xu hướng sống xanh và sự gia tăng tầng lớp trung lưu,
thị trường sữa hạt tại Việt Nam được dự đoán sẽ đạt tốc độ tăng trưởng khoảng 1015% mỗi năm.
2.1.6. Kết quả khảo sát người tiêu dùng 8 lOMoAR cPSD| 61787046
Sữa hạt hiện đang là nhóm sản phẩm có tốc độ tăng trưởng rất nhanh trên thị trường
thế giới. Theo số liệu gần đây của Innova Market Insights, thị trường toàn cầu đối với các
loại đồ uống có nguồn gốc từ thực vật tăng tới 16,3 tỷ USD trong năm 2018, gấp hai lần
mức 7,4 tỷ USD của năm 2010. Theo Nielsen, ước tính thị trường sữa thực vật toàn cầu đạt
11,9 tỷ USD vào năm 2017 và sẽ tăng trưởng tới mức 34 tỷ USD vào năm 2024.
Tại Việt Nam, xu hướng sử dụng sữa hạt cũng đang gia tăng mạnh mẽ. Theo kết quả
khảo sát năm 2019, có tới 66% người tiêu dùng Việt mong muốn có nhiều sản phẩm hơn
nữa được làm hoàn toàn từ nguyên liệu tự nhiên. Các lựa chọn thay thế sữa bò như sữa đậu
nành, sữa hạnh nhân, sữa gạo, sữa yến mạch, sữa dừa, sữa hạt điều… sẽ ngày càng trở nên
hấp dẫn với người tiêu dùng, với nhu cầu khác nhau tùy theo vùng.
Theo số liệu từ Tổng cục Thống kê năm 2020, thị trường sữa nước Việt Nam có CAGR
là 14% trong giai đoạn 2014 - 2019. Trong đó, sữa hạt chiếm 12% cơ cấu thị trường sữa
nước, với CAGR đạt 18%, cao nhất trong các dòng sữa nước. Q1/2020
Cơ cấu thị trường sữa Việt Nam 2018 9 lOMoAR cPSD| 61787046 Sữa tiệt trùng Sữa thanh trùng % % % Nguồn: VIRAC
2.1.7. Cơ hội và thách thức a) Cơ hội
Sự gia tăng của xu hướng tiêu dùng lành mạnh:
Người tiêu dùng hiện nay quan tâm hơn bao giờ hết đến sức khỏe và chất lượng cuộc
sống. Việc lựa chọn thực phẩm sạch, có nguồn gốc từ thiên nhiên đang trở thành ưu tiên
hàng đầu. Sữa hạt, với ưu điểm không chứa lactose, giàu dưỡng chất, lại phù hợp cho nhiều
đối tượng (như người ăn chay, người ăn kiêng), đáp ứng chính xác nhu cầu này.
Đây là thời điểm tốt để đưa sữa hạt ra thị trường và tận dụng xu hướng sống lành mạnh ngày càng lan rộng.
Thị trường sản phẩm hữu cơ và tự nhiên đang tăng trưởng mạnh:
Các sản phẩm hữu cơ, tự nhiên đang chiếm được cảm tình lớn từ người tiêu dùng, đặc
biệt là tầng lớp trung lưu và những người sẵn sàng chi trả cho sản phẩm tốt cho sức khỏe.
Điều này tạo cơ hội cho các doanh nghiệp sữa hạt, nhất là những thương hiệu có chiến lược
nhắm vào phân khúc cao cấp, nơi khách hàng không ngại bỏ ra nhiều tiền hơn để có sản phẩm chất lượng.
Chính sách hỗ trợ từ nhà nước về phát triển nông nghiệp hữu cơ: 10 lOMoAR cPSD| 61787046
Việc nhà nước đang khuyến khích phát triển nông nghiệp hữu cơ mang lại lợi thế lớn
cho việc tìm nguồn nguyên liệu chất lượng. Nguyên liệu sạch, có nguồn gốc rõ ràng không
chỉ giúp sản phẩm đạt chất lượng cao mà còn tăng tính cạnh tranh trên thị trường. Đồng
thời, điều này giúp xây dựng hình ảnh thương hiệu bền vững và thân thiện với môi trường.
Bùng nổ kênh bán hàng trực tuyến:
Thương mại điện tử đang phát triển mạnh mẽ, và sau đại dịch, thói quen mua sắm
online của người tiêu dùng đã trở nên phổ biến hơn. Đây là cơ hội lớn để các doanh nghiệp
sữa hạt tiếp cận khách hàng mà không cần đầu tư nhiều vào hệ thống cửa hàng vật lý. Điều
này không chỉ tiết kiệm chi phí mà còn giúp mở rộng thị trường nhanh chóng, đặc biệt là
khi khách hàng ngày càng thích sự tiện lợi của việc mua sắm tại nhà. b) Thách thức
Cạnh tranh từ các thương hiệu lớn và sản phẩm thay thế: Các đối thủ lớn như
Vinamilk, TH True Milk hay các thương hiệu quốc tế như Almond Breeze đã có chỗ đứng
vững chắc trong lòng người tiêu dùng. Họ có lợi thế về hệ thống phân phối, thương hiệu
mạnh và tiềm lực tài chính lớn. Bên cạnh đó, các sản phẩm thay thế khác như sữa động vật,
sữa dừa, sữa yến mạch và các loại nước uống dinh dưỡng khác cũng đang cạnh tranh rất
quyết liệt. Điều này làm cho việc giành được sự chú ý của khách hàng trở nên khó khăn
hơn đối với một thương hiệu mới.
Chi phí sản xuất cao: Sữa hạt, đặc biệt là các loại sữa hữu cơ, đòi hỏi chi phí sản xuất
khá lớn. Từ nguyên liệu hạt chất lượng cao, quy trình sản xuất an toàn, đến việc đóng gói
bao bì đạt chuẩn đều tốn kém. Điều này có thể khiến giá bán sản phẩm cao hơn so với các
loại sữa thông thường, gây ra một thách thức lớn khi cạnh tranh về giá. Doanh nghiệp cần
phải tìm cách cân bằng giữa việc giữ chất lượng sản phẩm và đưa ra mức giá hấp dẫn.
Xây dựng niềm tin từ khách hàng: Việc người tiêu dùng lựa chọn một thương hiệu
mới không phải là điều dễ dàng, đặc biệt khi nói đến sản phẩm thực phẩm. Sữa hạt là một
lựa chọn tương đối mới đối với nhiều người, vì vậy việc thuyết phục khách hàng thử và tin
tưởng vào chất lượng của sản phẩm cần rất nhiều thời gian và công sức. Điều này đòi hỏi
không chỉ có chiến lược marketing tốt, mà còn cần sản phẩm thật sự chất lượng và dịch vụ khách hàng hoàn hảo.
Nhu cầu đổi mới sản phẩm liên tục: Trong thị trường sữa hạt đầy cạnh tranh, không
ngừng cải tiến sản phẩm là điều quan trọng để giữ chân khách hàng. Người tiêu dùng luôn
mong muốn có thêm nhiều lựa chọn về hương vị, thành phần dinh dưỡng cũng như các lợi
ích sức khỏe khác. Doanh nghiệp cần đầu tư vào việc nghiên cứu và phát triển sản phẩm 11 lOMoAR cPSD| 61787046
mới, không chỉ là chất lượng mà cả thiết kế bao bì, để liên tục thu hút sự chú ý của khách
hàng và tạo ra sự khác biệt.
Bao bì thân thiện với môi trường: Ngày nay, người tiêu dùng không chỉ muốn sản
phẩm tốt cho sức khỏe mà còn phải thân thiện với môi trường. Việc sử dụng bao bì nhựa
hay các chất liệu không thể tái chế có thể khiến doanh nghiệp mất điểm trong mắt người
tiêu dùng. Tuy nhiên, việc chuyển sang sử dụng bao bì thân thiện với môi trường cũng sẽ
tăng chi phí sản xuất. Đây là một thách thức mà doanh nghiệp cần cân nhắc kỹ lưỡng trong
việc vừa đảm bảo tính bền vững, vừa giữ giá thành sản phẩm cạnh tranh.
2.2. Kế hoạch Marketing và bán hàng 2.2.1. Product (Sản phẩm)
* Cốt lõi sản phẩm:
Với sản phẩm sữa hạt, lợi ích cốt lõi chính là dinh dưỡng từ các loại hạt tự nhiên, giúp
cung cấp nguồn vitamin, khoáng chất và năng lượng cần thiết cho cơ thể. Sữa hạt có thể
thay thế sữa động vật, đặc biệt phù hợp cho những người ăn chay, người dị ứng lactose hoặc
những người muốn thay đổi thói quen dinh dưỡng để bảo vệ sức khỏe. Lợi ích này giúp
khách hàng duy trì sức khỏe tốt hơn, cải thiện hệ tiêu hóa, tăng cường miễn dịch và bảo vệ
tim mạch. Ngoài ra, sữa hạt còn là sự lựa chọn lý tưởng cho những người tìm kiếm sản
phẩm không chứa chất bảo quản hay hóa chất độc hại, đảm bảo tính an toàn và tự nhiên.
* Sản phẩm cụ thể:
- Chất lượng của sữa hạt phải đảm bảo từ khâu chọn nguyên liệu là các loại hạt hữu
cơ, sạch và không có chất phụ gia có hại. Ví dụ, các loại hạt như hạnh nhân, óc chó, hạt
chia, hoặc đậu nành có thể được sử dụng để sản xuất sữa hạt với chất lượng cao, tạo ra sản
phẩm giàu dinh dưỡng và tốt cho sức khỏe.
- Thiết kế bao bì cần phải thân thiện với môi trường, bảo quản tốt sản phẩm và tạo ra
ấn tượng bắt mắt, thu hút người tiêu dùng. Các bao bì tiện dụng, dễ mở và đóng kín để giữ
được chất lượng sữa trong quá trình sử dụng cũng rất quan trọng. Thương hiệu của sữa hạt
nên gắn liền với các giá trị như thiên nhiên, sức khỏe, và bền vững, tạo ra sự tin tưởng và
kết nối với người tiêu dùng.
- Tính năng của sữa hạt cần được đa dạng hóa, bao gồm nhiều hương vị hoặc loại sản
phẩm khác nhau để phục vụ cho các đối tượng khách hàng khác nhau. Ví dụ, sữa hạt có thể
được chia thành các dòng sản phẩm như sữa hạt không đường, ít đường, hoặc bổ sung các
hương vị tự nhiên như vani, cacao để đáp ứng sở thích cá nhân. 12 lOMoAR cPSD| 61787046
* Sản phẩm bổ trợ:
Đối với kinh doanh sữa hạt, có thể cung cấp các dịch vụ tư vấn dinh dưỡng cho khách
hàng. Doanh nghiệp có thể tạo ra các chương trình hướng dẫn cách lựa chọn và sử dụng
sữa hạt phù hợp với tình trạng sức khỏe hoặc nhu cầu dinh dưỡng cá nhân, giúp khách hàng
nhận được giá trị tối ưu từ sản phẩm.
Chính sách bảo hành sản phẩm cũng có thể được áp dụng cho sữa hạt. Ví dụ, nếu sản
phẩm bị hỏng do vấn đề sản xuất hoặc bảo quản không đúng quy chuẩn, nếu khách hàng có
video quay lại sản phẩm bị hỏng khi giao tới hoặc khách hàng có thể đến cửa hàng để được
hỗ trợ trực tiếp để được đổi trả hoặc hoàn tiền. Điều này giúp khách hàng an tâm hơn khi
mua sản phẩm. Dịch vụ giao hàng nhanh chóng và thuận tiện cũng là một yếu tố quan trọng,
đảm bảo sản phẩm sữa hạt đến tay người tiêu dùng trong tình trạng tốt nhất, đồng thời cung
cấp các tùy chọn thanh toán linh hoạt.
Ngoài ra, doanh nghiệp có thể triển khai các chương trình khuyến mãi, ưu đãi đặc biệt
dành cho khách hàng thường xuyên hoặc những người mua sữa hạt với số lượng lớn. Những
chương trình này không chỉ gia tăng giá trị sử dụng mà còn tạo lòng trung thành từ phía
khách hàng, giúp tăng doanh số bán hàng và mở rộng thị trường. 2.2.2. Price (Giá cả)
Chúng em đã tiến hành khảo sát và tính toán để xác định mức giá cho sản phẩm sữa
hạt dựa trên các tiêu chí sau:
Chi phí sản xuất: Bao gồm chi phí nhập nguyên liệu đầu vào, thuê nhân viên, và các chi phí vận hành khác.
Giá của đối thủ cạnh tranh trên thị trường: Nhóm đã phân tích giá cả và chất lượng
của các đối thủ, đánh giá liệu giá bán có tương xứng với chất lượng sản phẩm của họ hay không.
Đánh giá từ khách hàng về đặc tính riêng của cửa hàng: Nhóm đã khảo sát lượng lớn
khách hàng để hiểu mức giá họ sẵn sàng chi trả cho một cốc sữa. Kết quả cho thấy đa số
khách hàng chọn mức giá từ 10.000₫ - 20.000₫, tiếp theo là từ 20.000₫ - 25.000₫, và chỉ
có một số ít khách hàng sẵn sàng chi trả trên 30.000₫.
Ưu đãi và khuyến mãi: Tạo các gói khuyến mãi mua nhiều tặng kèm, giảm giá cho
khách hàng mới, hoặc các chương trình tích điểm cho khách hàng thân thiết. Điều này
không chỉ giúp tăng doanh số mà còn tạo sự gắn kết lâu dài với khách hàng. 13 lOMoAR cPSD| 61787046
Dựa trên những thông tin thu thập được, nhóm quyết định áp dụng phương pháp định
giá cộng thêm để thiết lập giá bán cho từng sản phẩm từ đó xác định được giá bán cho các
sản phẩm là đồng giá 20.000d. Ban đầu, có thể áp dụng mức giá thấp hơn một chút so với
các đối thủ lớn để khuyến khích khách hàng thử nghiệm sản phẩm. Tuy nhiên, vẫn cần giữ
được chất lượng cao để tạo sự khác biệt về giá trị. 2.2.3. Place (Phân phối) * Vị trí:
Việc bố trí mặt bằng kinh doanh sữa hạt rất quan trọng để thu hút khách hàng và tạo
dấu ấn riêng cho cửa hàng. Tuy nhiên chúng em sẽ ưu tiên mở 1 cửa hàng nhỏ bằng cách
thuê chung mặt bằng với 1 cửa hàng khác trong vòng 6 tháng, sau khi ổn định rồi sẽ tách ra
mở mặt bằng riêng. Mặt bằng đó phải đáp ứng các tiêu chí như: Diện tích: Tầm 30m2
Vị trí: Quận Nam Từ Liêm
Giao thông: Thuận tiện cho khách hàng đến mua và dễ dàng tìm kiếm.
Giá cả: Tiền thuê 5tr/1 tháng (cọc 2 tháng)
Môi trường xung quanh: Sạch sẽ, thoáng mát, an ninh tốt.
* Phương pháp phân phối:
Kênh phân phối trực tuyến: Phát triển website bán hàng chính thức với giao diện thân
thiện và tích hợp các chức năng thanh toán trực tuyến. Hợp tác với các sàn thương mại điện
tử lớn như Grab, Be, Shopee food để mở rộng kênh phân phối và tăng cường sự hiện diện trực tuyến.
Kênh bán hàng trực tiếp: Phân phối sản phẩm tại các chuỗi siêu thị lớn, cửa hàng tiện
lợi và đặc biệt là các cửa hàng thực phẩm hữu cơ, nơi khách hàng tiềm năng có xu hướng
mua sắm. Ngoài ra, hợp tác với các quán cà phê và nhà hàng để giới thiệu sữa hạt như một
lựa chọn thay thế cho sữa động vật trong đồ uống và món ăn.
Phân phối B2B (doanh nghiệp với doanh nghiệp): Đưa sản phẩm vào các trường học,
bệnh viện, hoặc các công ty cung cấp suất ăn cho người lao động để mở rộng thị trường và
tạo ra nguồn doanh thu ổn định từ việc bán hàng với số lượng lớn.
2.2.4. Promotion (Xúc tiến)
a) Chiến lược Digital Marketing 14 lOMoAR cPSD| 61787046
Social Media Marketing: Tận dụng các kênh mạng xã hội như Facebook, Instagram,
TikTok để tạo nội dung hấp dẫn, chia sẻ về lợi ích của sữa hạt, công thức chế biến từ sữa
hạt, và các câu chuyện về thương hiệu. Tạo các chiến dịch quảng bá thông qua bài viết,
video và hình ảnh có tính sáng tạo cao.
SEO và Content Marketing: Xây dựng nội dung trên blog của doanh nghiệp về dinh
dưỡng, lợi ích của các loại hạt, mẹo vặt sức khỏe, và cách sử dụng sữa hạt trong chế độ ăn
uống hàng ngày. Tối ưu hóa website để thu hút lượng truy cập tự nhiên từ Google.
Influencer Marketing: Hợp tác với các Influencer trong lĩnh vực sức khỏe, ăn chay,
hoặc các huấn luyện viên thể hình để tăng cường nhận diện thương hiệu. Các người nổi
tiếng trong cộng đồng ăn uống lành mạnh có thể giúp tạo lòng tin và quảng bá sản phẩm tới
đối tượng khách hàng mục tiêu.
b, Quảng cáo trực tuyến
Chạy quảng cáo trên Google Ads và Facebook Ads với các từ khóa liên quan đến “sữa
hạt tự nhiên”, “sữa không lactose”, “sản phẩm thuần chay”, giúp tăng khả năng tiếp cận đến
khách hàng đang tìm kiếm các sản phẩm tương tự.
Quảng cáo trên các nền tảng video (YouTube, TikTok) với nội dung ngắn gọn, sáng
tạo và dễ chia sẻ để giới thiệu sản phẩm một cách sinh động.
2.2.5. Bán hàng và chăm sóc khách hàng
a, Hiểu thị trường và khách hàng mục tiêu
Khách hàng tiềm năng: Thường là những người ăn chay, quan tâm đến sức khỏe, có
nhu cầu thay thế sữa động vật hoặc có dị ứng lactose. Ngoài ra, những người quan tâm đến
vấn đề môi trường và xu hướng sống xanh cũng là đối tượng tiềm năng.
Phân khúc sản phẩm: Có thể phân loại sản phẩm sữa hạt dựa trên thành phần (sữa
hạnh nhân, sữa hạt điều, sữa óc chó, v.v.), công dụng (tăng cường sức khỏe tim mạch, cải
thiện tiêu hóa, làm đẹp da), và đối tượng sử dụng (trẻ em, người lớn tuổi, người tập luyện thể thao).
b, Chăm sóc khách hàng qua dịch vụ trực tuyến
Tư vấn trực tiếp: Hỗ trợ tư vấn trực tuyến qua email, chat trên website hoặc các nền
tảng mạng xã hội về công dụng, cách sử dụng sản phẩm, và thành phần dinh dưỡng. Phản
hồi nhanh chóng và hiệu quả sẽ giúp khách hàng cảm thấy được chăm sóc kỹ lưỡng. 15 lOMoAR cPSD| 61787046
Giải quyết khiếu nại: Xử lý khiếu nại một cách nhanh chóng và minh bạch. Khi gặp
sự cố về sản phẩm hoặc dịch vụ giao hàng, đảm bảo rằng khách hàng được đền bù hoặc giải
quyết thỏa đáng để duy trì lòng tin.
c, Xây dựng cộng đồng và lòng trung thành
Chương trình khách hàng thân thiết: Tạo ra các chương trình tích điểm cho những
khách hàng mua hàng thường xuyên. Khách hàng có thể sử dụng điểm tích lũy để đổi quà
hoặc nhận ưu đãi cho các lần mua tiếp theo.
Tương tác trên mạng xã hội: Liên tục cập nhật nội dung liên quan đến sản phẩm sữa
hạt trên mạng xã hội để giữ kết nối với khách hàng. Có thể chia sẻ các mẹo về sức khỏe,
công thức nấu ăn sử dụng sữa hạt, hoặc các câu chuyện truyền cảm hứng để xây dựng lòng trung thành.
d, Chăm sóc sau bán hàng
Khảo sát hài lòng: Sau mỗi giao dịch, gửi khảo sát đánh giá trải nghiệm mua hàng để
thu thập ý kiến phản hồi. Điều này không chỉ giúp cải thiện dịch vụ mà còn cho khách hàng
thấy rằng doanh nghiệp quan tâm đến cảm nhận của họ.
Hỗ trợ sử dụng: Gửi hướng dẫn chi tiết về cách bảo quản, sử dụng, và tận dụng tối đa
lợi ích của sản phẩm sau khi mua hàng. Việc chăm sóc khách hàng sau bán sẽ giúp tạo ấn
tượng tốt và tăng khả năng mua lại sản phẩm.
2.3. Kế hoạch sản xuất và vận hành
2.3.1. Nguyên vật liệu, hàng hóa và trang thiết bị
Chúng em chọn nguồn nguyên liệu sạch, tự nhiên, không có chất bảo quản hay tạp
chất gây hại cho sức khỏe và không bị ảnh hưởng bởi mùa vụ. Và nhóm có sử dụng công
thức gồm 4 nguyên liệu chính, cụ thể:
- Nhóm hạt chủ đạo: Sử dụng các loại hạt cung cấp nền tảng dinh dưỡng và tạo ra
hương vị chính cho sữa ,bao gồm: hạt đậu nành,hạnh nhân,hạt sen,hạt điều,hạt macca,hạt óc chó.
- Nhóm hạt tạo chất bột, độ bùi của sữa: Với nhóm nguyên liệu này chúng em sử dụng
các loại hạt giàu chất xơ như hạt vừng, hạt kê cùng một số loại ngũ cốc vừa có tinh bột,vừa
có chất xơ như các loại đậu, lúa mạch,gạo lứt,yến mạch. 16 lOMoAR cPSD| 61787046
- Nhóm hạt tạo độ ngọt tự nhiên: Công dụng chính của nhóm này là hạn chế tối đa
chất tạo ngọt nhân tạo và tăng chất dinh dưỡng .Nên đối với nhóm nguyên liệu này sẽ sử
dụng các loại hạt: táo đỏ, chà là.
- Nhóm nguyên liệu bổ sung: Với nhóm nguyên liệu này chúng em ưu tiên dùng các
loại rau củ bổ máu cùng một số dưỡng chất tốt cho sức khỏe. 2.3.2. Công nghệ và quá trình
sản xuất * Công nghệ:
- Phương tiện hữu hình: Trang bị đầy đủ máy móc, nguyên liệu hiện đại phù hợp là
yếu tố quan trọng đảm bảo sữa hạt có chất lượng tốt nhất. Các loại máy móc, trang thiết bị
để kinh doanh sữa hạt như máy xay, máy nấu sữa, tủ lạnh, nồi hấp và 1 số dụng cụ khác
như (dao, kéo, thớt, rổ…) - Con người:
+ Nhân viên vận hành: Đào tạo nhân viên về quy trình sản xuất, vệ sinh an toàn thực
phẩm và kỹ năng vận hành máy móc.
+ Quản lý: Xây dựng đội ngũ quản lý có kinh nghiệm để giám sát quy trình sản xuất
và đảm bảo chất lượng sản phẩm.
- Phương thức tổ chức:
+ Quy trình sản xuất: Thiết lập quy trình sản xuất chuẩn hóa từ khâu chọn nguyên liệu,
chế biến, đóng gói đến bảo quản.
+ Tổ chức nhân sự: Phân công nhiệm vụ rõ ràng cho từng bộ phận, từ sản xuất, kiểm
soát chất lượng đến marketing và bán hàng. - Thông tin:
+ Thông tin kỹ thuật: Cập nhật và áp dụng các công nghệ mới nhất trong sản xuất sữa
hạt để nâng cao chất lượng và hiệu quả.
+ Quy trình vận hành: Xây dựng các quy trình vận hành chi tiết, từ việc bảo dưỡng
máy móc đến xử lý các sự cố thường gặp.
+ Marketing và khách hàng: Thu thập và phân tích thông tin thị trường, nhu cầu khách
hàng để điều chỉnh sản phẩm và chiến lược kinh doanh phù hợp1 * Quá trình sản xuất:
Chuẩn bị nguyên liệu làm sữa: Nguyên liệu làm sữa hạt vô cùng, trong số đó có 1 vài
loại thường được dùng để chế biến sữa hạt như: hạt điều, hạt óc chó, hạt macca, hạt sen, hạt
hạnh nhân, các loại hạt đậu, hạt ngũ cốc…Các loại hạt phải đáp ứng được các tiêu chuẩn
và trải qua các khâu kiểm tra kỹ càng mới được chọn để chế biến thành sữa. 17 lOMoAR cPSD| 61787046
Sơ chế nguyên liệu: Sau khi trải qua tất cả các khâu kiểm tra chất lượng, hạt sẽ được
đưa đến khu vực sơ chế để làm sạch bụi bẩn, tách bỏ vỏ, ngâm mềm hạt và làm chín. Công
đoạn sơ chế ban đầu này có tác dụng làm sạch, loại bỏ được các loại tạp chất, vi khuẩn bám
trên hạt, làm cho hạt mềm hơn để thuận tiện cho các công đoạn chế biến tiếp theo.
Xay, nghiền mịn hạt: Các loại hạt dùng làm sữa sau công đoạn sơ chế sẽ được chuyển
tiếp đến công đoạn tiếp theo để xay xát, nghiền mịn cùng với nước bằng các thiết bị chuyên
dụng, hiện đại. Sau khi xay, nghiền xong thành quả thu được là hỗn hợp sữa hòa lẫn với
phần bã của hạt. Hỗn hợp này sẽ được đưa đến công đoạn lọc để bỏ đi phần bã, phần nước
sữa sẽ được giữ lại để tiến hành các bước tiếp theo trong quy trình sản xuất sữa hạt.
Phối trộn: Phần nước sữa thu được sau khi lọc bỏ phần bã sẽ được phối trộn với các
loại nguyên liệu, phụ gia khác để tăng hương vị, độ ngọt cũng như các thành phần dưỡng
chất cho sữa thành phẩm.
Tiệt trùng: Sau công đoạn phối trộn, sữa sẽ được đưa vào bồn đẻ tiệt trùng ở mức nhiệt
độ cao. Công đoạn này sẽ tiêu diệt hoàn toàn các loại vi sinh còn tồn tại trong sữa, giúp ổn
định chất lượng sữa và không xảy ra tình trạng hư hỏng sau khi đóng gói.
Đóng chai: Sữa hạt tiệt trùng xong sẽ được chiết rót vào chai bằng máy chiết rót
chuyên nghiệp để đưa đi bảo quản và phân phối ra thị trường phục vụ người tiêu dùng.
2.3.3. Bố trí mặt bằng. 18 lOMoAR cPSD| 61787046
Vì dự án của nhóm có kết hợp cả hình thức kinh doanh trực tiếp nên mặt bằng cơ sở
kinh doanh sẽ là bố trí của quầy bán hàng để thuận tiện trong hoạt động tiếp nhận yêu cầu của khách hàng.
Với diện tích khu vực bán hàng khoảng 25m2, không gian mở, bên dưới bố trí kệ tủ
theo hình chữ L. Đầu tiên sẽ có 1 giá để các hộp đựng, cốc, túi để đóng gói các phần sữa
hạt cho khách. Bên trái sẽ đặt tủ lạnh và bồn rửa, Ở giữa sẽ treo các dụng cụ khác như dao,
kéo, thớt, rổ…Đối diện sẽ là 1 cái quầy order và một thùng rác bên dưới bàn. Bên phải sẽ
để các loại máy xay hạt, máy nấu sữa…Bên trên sẽ bố trí các tủ treo tường để đồ khô và
các nguyên liệu khác như đường ăn kiêng, bột thực vật, bột vani, phụ gia tự nhiên…Việc
không gian mở rộng giúp nhân viên đứng không bị cản trở, dễ dàng di chuyển trong quầy.
2.3.4. Kế hoạch đảm bảo chất lượng
Đóng gói và bảo quản sữa hạt để giữ được lâu và không mất đi dưỡng chất nguyên
bản đòi hỏi nhiều yếu tố quan trọng. Chúng em sẽ chú trọng vào các yếu tố sau:
- Dụng cụ đựng sữa phải được tiệt trùng tuyệt đối và sấy khô để chống vi khuẩn và
nấm mốc. Điều này rất quan trọng để đảm bảo sữa không bị nhiễm khuẩn và giữ được độ tươi ngon.
- Nấu sữa đủ thời gian, không nấu quá lâu để tránh mất chất dinh dưỡng. Việc này
giúp giữ nguyên các dưỡng chất quan trọng của sữa hạt, mang lại giá trị dinh dưỡng cao
nhất cho người tiêu dùng.
- Bảo quản sữa trong ngăn mát tủ lạnh, không dùng chung với các thực phẩm hoặc đồ
ăn khác để giữ giá trị dinh dưỡng tốt nhất cho sản phẩm. Ngăn mát tủ lạnh là môi trường lý
tưởng để bảo quản sữa, giúp sữa giữ được độ tươi ngon và tránh bị hỏng.
- Sử dụng nguyên liệu hạt chất lượng cao để đảm bảo sữa đạt tiêu chuẩn dinh dưỡng
và hương vị tốt nhất. Các loại sữa hạt nên uống trong thời gian lý tưởng từ 1-2 ngày để đảm
bảo độ tươi ngon và dưỡng chất.
- Sữa ngon nhất khi được uống trong khoảng 1-2 tiếng sau khi lấy ra từ tủ lạnh, khi
đó sữa vẫn giữ được độ tươi ngon và hương vị nguyên bản.
- Khi vận chuyển sữa cần đảm bảo có đá xung quanh để giữ lạnh và nhắc nhở khách
hàng nên lắc đều trước khi uống để sữa đạt được hương vị tốt nhất. 19 lOMoAR cPSD| 61787046
Chúng em tin rằng, với việc chú trọng từng yếu tố trong quá trình đóng gói và bảo
quản, sản phẩm sữa hạt sẽ giữ được chất lượng tốt nhất, mang lại sự hài lòng cho khách hàng.
2.4. Kế hoạch tài chính 2.4.1. Bảng nguồn vốn VỐN KHỞI SỰ 1. Vốn cố định 1.1. Máy móc, thiết bị - Máy xay (sl: 2) 4.000.000 - Máy nấu sữa (sl: 3) 9.000.000 - Tủ lạnh (sl: 1) 7.500.000 - Bình siêu tốc (sl: 2) 500.000 - Nồi hấp 200.000
1.2. Dụng cụ khác (dao, kéo, thớt, rổ,...) 2.000.000 1.3. Đăng kí giấy tờ 1.500.000
1.4. Thiết bị, đồ dùng văn phòng (máy tính, 30.000.000 bàn, ....)
Tổng vốn cố định: 54.700.000
2. Vốn lưu động (6 tháng) 20