BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
---------
BÀI THẢO LUẬN
Học phần: Khởi sự kinh doanh
Đề tài: Xây dựng bản kế hoạch kinh doanh
Lớp học phần: 231_CEMG4111_13
Nhóm: 01
GVGD: Vũ Quỳnh Anh
Hà Nội - 2023
2
LỜI MỞ ĐẦU
Thị trường F&B đang tăng trưởng mạnh trong những năm gần đây với tốc độ tăng
trưởng hàng năm CAGR đạt 2% trong giai đoạn 2016 2022. Thêm nữa, thông qua gần -
4.000 khách được phỏng vấn, có hai tiêu chí quan trọng nhất trong quá trình lựa chọn
quán ăn ngoài. Thứ nhất là đồ ăn và đồ uống ngon. Thứ hai là giá cả. Đáng chú ý, chi
phí mà người Việt thường xuyên dùng để đi café là khoảng 40.000 đồng đến 70.000
đồng. Đồng thời, họ cũng sẵn sàng chi tiêu đến 500.000 VND cho những dịp ăn uống
đặc biệt. Chưa kể, 77,16% thực khách vẫn giữ nguyên được mức chi tiêu, thậm chí sẽ
tăng mức chi tiêu cho ẩm thực vào năm 2023. Vì thế, dù kinh tế năm 2023, 2024 được
dự báo vẫn sẽ có nhiều khó khăn nhưng phần lớn các thực khách vẫn mong muốn dành
thêm nhiều chi tiêu cho những trải nghiệm ẩm thực.
Do đó, chúng em đã lựa chọn tham gia khởi sự kinh doanh trong lĩnh vực này.
Không phải chỉ vì tiềm năng của thị trường mà còn vì chính chúng em có đam mê, năng
lực với lĩnh vực F&B. Và với những kiến thức đã được học trong học phần Khởi sự
kinh doanh, chúng em đã áp dụng vào để xây dựng bài thảo luận về mô hình kinh doanh
tiệm bánh.
3
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình lên ý tưởng, thực hiện bài tiểu luận học phần Khởi sự kinh doanh
với đề tài “Lập kế hoạch khởi sự kinh doanh cửa hàng ‘cái tiệm bánh ngọt’ và vận hành
mô hình kinh doanh”, chúng em đã nhận được những góp ý, sự giúp đỡ, chỉ bảo để tìm
ra hướng nghiên cứu, tiếp cận đề tài một cách đúng đắn của giảng viên học phần - cô
Vũ Quỳnh Anh.
Chúng em, tập thể nhóm 01 xin chân thành cảm ơn cô Vũ Quỳnh Anh vì đã giảng
dạy tận tình và hướng dẫn chi tiết trong các tiết học để chúng em có đủ kiến thức cần
thiết vận dụng vào trong bài tiểu luận.
Chúng em cũng muốn bày tỏ lòng biết ơn đến Ban giám hiệu Trường Đại học
Thương mại vì đã tạo điều kiện về nền tảng tài liệu, hệ thống thư viện hiện đại với đa
dạng đầu sách thuận lợi cho việc tìm kiếm thông tin để hoàn thành bài tiểu luận.
Do lượng kiến thức và thông tin thu thập còn tương đối hạn chế cùng với việc
chúng em chưa có quá nhiều kinh nghiệm nên bài tiểu luận này không thể tránh khỏi
thiếu sót trong quá trình hoàn thiện. Vì vậy chúng em rất mong nhận được đánh giá
cũng như ý kiến đóng góp của cô để kiến thức của chúng em trong lĩnh vực này được
hoàn thiện hơn và rút kinh nghiệm từ những lỗi sai. Chúng em xin chân thành cảm ơn!
4
MỤC LỤC
LI M ĐẦU .................................................................................................................. 2
LI CẢM ƠN .................................................................................................................. 3
CHƯƠNG I: GIỚ ÁN KINH DOANH “CÁI TIỆI THIU D M BÁNH NGỌT” . 6
I. Tên d án .................................................................................................................... 6
II. Hình th c pháp lý ...................................................................................................... 6
III. Hình th c kinh doanh .............................................................................................. 6
IV. i sáng l p ......................................................................................................... 8 Ngườ
V. ng .......................................................................................... 8 Cơ sở hình thành ý tưở
VI. Ma tr n SWOT ...................................................................................................... 12
CHƯƠNG II: KẾ HOCH KINH DOANH .............................................................. 14
I. K ho ch nghiên c u th ng ............................................................................... 14 ế trườ
II. K ho ch marketing ................................................................................................ 21 ế
III. K ho ch bán hàng ................................................................................................. 35 ế
IV. K ho ch s n xu t v n hành .................................................................................. 36 ế
V. T ch c và qu n lý nhân s .................................................................................... 38
VI. K ho ch tài chính ................................................................................................. 42 ế
CHƯƠNG III: MÔ HÌNH CANVAS .......................................................................... 49
I. Phân khúc khách hàng .............................................................................................. 49
II. Tuyên b giá tr c nh t ........................................................................................ 49 độ
III. Kênh ....................................................................................................................... 49
IV. L i th ......................................................................................................... 51 ế ưu đãi
V. Dòng doanh thu ....................................................................................................... 51
VI. Các ch s quan tr ng ............................................................................................ 51
VII. V .................................................................................................................. 52 ấn đề
VIII. Gi i pháp ............................................................................................................. 54
IX. C u trúc chi phí ..................................................................................................... 55
LI KT ........................................................................................................................ 57
5
ĐÁNH GIÁ QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC NHÓM
STT H và tên MSV Đánh giá
1 Nguyn Thái An 23D400001 10
2 Nguyn Kim Anh 23D400002 10
3 Nguyn Tr n Th o Anh 23D400045 10
4 Trn Th Ngc Ánh 23D400046 10
5 Nguyễn Đức Bình 23D400047 10
6 Nguyn Mai Chi 23D400048 10
7 Trn Th Mai Chi 23D400003 10
8 Trnh Th Kim Chi 23D400049 10
9 Nông Phương Diệp 23D400004 10
10 Trnh Th Huy n Di u 23D400050 10
6
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU DỰ ÁN KINH DOANH “CÁI TIỆM BÁNH NGỌT”
I. Tên dự án
Gia nhiu cái tên hoa m, hàm ý thì chúng em mu n dùng chính s n đơn giả
để khiến khách hàng nh tới cũng như theo đúng mục đích của d án kinh doanh
và “cái tiệ ọt” ra đờm bánh ng i.
II. Hình thức pháp lý
Doanh nghip cá nhân - b n thân là ch s h u và ch u m i trách nhi m v nghĩa
v pháp lý. và nghĩa vụ
III. Hình thức kinh doanh
C hai hình th c ph bi n hi n nay là tr p và online: ế c tiế
o Ch y u là tr p, thông qua vi c xây d ng bày trí không gian cế c tiế a hàng
để ngườ i mua có th đến thưở ại đây, checkng thc bánh t -in.
7
8
o Online: xây dựng website riêng của cửa hàng để khách hàng dễ đặt bánh
qua chính chủ chứ không phải thông qua app khác, có thể liên kết với bên
vận chuyển của Shopeefood, Grabfood để được trợ giá sản phẩm giúp gia
tăng lượng tiếp cận và số lượng khách hàng mới.
IV. Người sáng lập
Nguyn Thái An
Nguyn Kim Anh
Nguyn Tr n Th o Anh
Trn Th Ngc Ánh
Nguyễn Đức Bình
Nguyn Mai Chi
Trn Th Mai Chi
Trnh Th Kim Chi
Nông Phương Diệp
Trnh Th Huy n Di u
V. Cơ sở hình thành ý tưởng
1. Đam mê và kinh nghim
9
Bản thân có đam mê nấu ăn và làm bánh, là nguồn cảm hứng chính.
Đã từng tham gia lớp dạy làm bánh và bán bánh ngọt trong trường.
2. Nghiên cu th trường
a. Nhu cu th trường
Xã h i b n r n d n t i vi i c n nh n l i và c nhiều ngườ ững đồ ăn nhanh chóng tiệ
đặc bit có th mang đi và bánh ngọt là món ăn có thểng làm ba sáng, ba
xế, là món ăn dễ tiếp cn vi nhiu la tui.
Ngườ i tr có nhu c ng ầu “số ảo” đặc bit vào d p sinh nht hay dịp đặc bit nên
nhu c u có m t chi ếc bánh được trang trí theo đúng ý mình tăng cao.
Nhiều ngườ ọt nhưng ngại đi ra ngoài nên đã chọi yêu thích bánh ng n các
website, ng d t nh ng chi n ụng giao hàng để đặ ếc bánh thơm ngon mà không tố
sc.
b. Xu hướ ng th trư ng
Xu hướ ng th trư ng bánh ngt có th i theo ththay đổ ời gian và vùng địa lý,
nhưng dưới đây là mộ xu hướ vài năm t s ng bánh ngt ph biến trong th trường
gần đây:
o Bánh ng t ch ng cao: ất lượ
Ngườ i tiêu dùng ngày càng chú tr n chọng đế t lư ng nguyên liu
và quá trình s n xu t c t. a bánh ng
Khách hàng sn sàng chi tr nhi ng chi c bánh làm ều hơn cho nhữ ế
t nguyên li u cao c p và quá trình s n xu t kh t khe b i vì nh ng
nguyên li u x c làm bánh chuyên nghi p s ịn hơn, cách thứ đem
đế n tri nghi vệm hương t ốt hơn.
o S k t h : ế ợp các hương vị
S k t hế p c trong m t chi ng h n a nhiều hương v ếc bánh, ch
như vị ặn, chua, và cay, để ngt, m to ra tri nghim m thực đa
dng.
o Bánh ng t t t cho s c kh e:
Xu hướng chuy i tển đổ các loi bánh ng ng sang các ọt thông thườ
loi bánh ng t lành m nh có l i cho s e. c kh
Chuyn t ng b ng đường mía, đư ột sang đường la hán, đườ
isomalt, đườ ọt có hàm lượng c ng ng calo và ch s đưng huyết
thấp hơn.
Chuyn t b t mì sang b t y n m nh, b t h ng ế ạnh nhân có hàm lượ
calo và nhiu ch t béo t ốt hơn.
o Bánh ng t sáng t o:
S sáng t o trong vi c thi t k t là trong ế ế và trình bày bánh, đặc bi
các d c bi i và sinh nh t. ịp đặ ệt như cướ
10
o Bánh ng t theo mùa và s ki n:
Bánh ng t k phù h p v i mùa ho ki c bi t ọt được thiế ế c các s ện đặ
như lễ hi, k ngh và ngày l.
o Bánh ng t theo ch và cá nhân hóa: đề
Khách hàng ngày càng quan tâm đế n các sn ph m có ch đề
thương hiệu cá nhân hóa.
Các khách hàng tr tu ng yêu thích nh ng chi c bánh ổi có xu hư ế
to hình theo ch đề mang d u n cá nhân c a mình.
o Bánh ng t có ch ng nguyên li a nh ệu địa phương:
Tăng cường trong vic s dng nguyên liệu địa phương và theo
đuổ i dòng bánh ngt có s liên kết v i c ộng đồng địa phương.
Tạo ra thương hiệ ủa riêng địa phương.u bánh ngt c
o Bánh ng t ch ức năng:
Bánh ng t không ch được xem như một sn phm gii trí mà còn
như mộ dinh dưỡt phn ca chế độ ng vi các thành phn chc
năng.
Bánh quy protein cung c p ch m cho nh i t p gym. ất đạ ững ngườ
Bánh quy dinh dưỡng cha nhiu khoáng cht dành cho nhng
ngườ i b thiếu cht hoc có nhu cu b sung khoáng cht vào chế
độ ăn.
o Bánh ng t thông minh (Smart Desserts):
S xu t hi n c a các công ngh thông minh trong quá trình s n
xut và thi t k bánh ng t. ế ế
S d ng máy cán b t, tr n b t t t n động để i ưu hóa quá trình sả
xut.
o Bánh ng t sang tr ng:
S t p trung vào bánh ng t cao c p và sang tr ng, thích h p cho
các d c bi t. ịp đặ
Bánh kem nhi u t ng cho các s ki n l n ho c ti i. ệc cướ
3. Tìm hi u v s n ph m
a. Phát tri n th ực đơn
Các lo i bánh mu n cung c p:
o Bánh mì g i tr ng
o Bánh mì g i nguyên cám
o Bánh bông lan
o Bánh rán
o Donut đa dạng st
o Chocolate mousse
o Cheesecake đa dạng các v
11
o Tiramisu
Các lo i th ng mu n cung c p: c u
o Nước ép hoa qu
o Trà hoa qu
o Trà sa
o Cà phê
b. Nguyên li u và ch ng ất lượ
Nghiên cu các lo i nguyên li u phù h p v i công th c bánh c m. a ti
Tìm hi u th ng và l n nguyên li u t t nh t cho khách hàng. trườ a ch
c. Th nghi m s n ph m
M s th nh ng mi ng ạp ăn thử cho khách hàng, khách hàng đi ngang qua có thể ế
bánh nh l i nh n xét. T ng voucher gi m giá (khi c a hàng m c và để a) cho
những khách hàng để li nhn xét.
M m t bu c ổi khai trương kín miễn phí dành cho influencer lĩnh vực đồ ăn thứ
uống trên Tiktok, Instagram để m, đưa ra ý kiến, đăng bài về h tri nghi tim
bánh để tăng lượ ận và tương tác cho thương hiệ t tiếp c u ca tim bánh.
M m t tu m 40% s n ph n ần khai trương công khai giả ẩm cho các khách hàng đế
tim và mua online, t ng thêm 1 chi c bánh rán/donut cho các khách hàng check ế
in t ng xã h i trong tu n di n cho ại quán và đăng lên mạ ần khai trương để tăng nh
tim.
4. Mc tiêu kinh doanh
Tăng doanh thu: Mục tiêu cơ bả tăng doanh thu bằn là ng cách thu hút và gi
chân khách hàng, m r ng giao d ch ộng đố ợng khách hàng và tăng sối tư lượ
Tăng trưở ng l i nhun: Đạt đư c li nhu ng bận tăng trưở ng cách tối ưu hóa chi
phí s n xu t, qu n lý ngu n nhân l t l p giá bán h p lý. c, và thiế
Qun lý chi phí hi u qu : Ki m soát và gi m thi u chi phí s n xu t, v n hành, và
quảng cáo để tăng khả năng sinh lờ i.
M rng th trường: Mc tiêu có th là m r ng th trường bánh ng n qu n ọt đế
khác trong khu v c
Đa dạng hóa: Đa dạ đáp ứ ầu khách hàng đa ng hóa dòng sn phm để ng nhu c
dng và m r i kinh doanh. ộng cơ hộ
Xây d u m nh m : Phát tri n và duy trì m u m nh m ựng thương hiệ ột thương hiệ
để to ra nim tin t phía khách hàng và to ra giá tr u. thương hiệ
Tối ưu hóa chuỗi cung ng: Xây dng mi quan h mnh m vi nhà cung cp
để đả m bo ngun nguyên liu chất lư ng và gim ri ro cung ng.
12
Đầu tư vào tiế ảng cáo: Tăng cườ ến lư ảng cáo đểp thqu ng chi c tiếp th và qu
tăng nhận th u và thu hút khách hàng m i. ức thương hiệ
To ngu n thu nh p b n v ng: Phát tri n các ngu n thu nh p b n v ng và n
định, chng h ng quy u hoạn như hợp đồng nhượ ền thương hiệ c cung cp cho s
kiện đặc bit.
Tối ưu hóa tiề ối ưu hóa quỹ lưu n mt và qun lý n: Qun lý tài chính hiu qu, t
động và gi vng tình trng tài chính nh. ổn đị
VI. Ma trận SWOT
1. Strengths - m m nh Điể
Có s n m t b : ằng ưu thế
o V trí đắc đ a: căn h nm khu vực đông dân cư, nhiề u t p khách hàng
tiềm năng: trẻ sinh viên, người đi làm, ngườ em, hc sinh - i ln tui.
o Gim bt chi phí thuê m t b dành t b ằng để đầu tư cho trang thiế làm
bánh và n i th t.
o Thun ti n trong vi i m t b ng thuê vì không c s a ch ữa, bày trí hơn so vớ
vướng h ng. ợp đồ
o Căn hộ tòa nhà có bãi đ nm xe rng, thun tin cho khách và tiết kim
những chi phí không đáng có như thuê bãi đỗ xe, np pht cho nhng
trường h ợp để xe sai quy đị ếm đườnh, ln chi ng sá.
Sn ph m quen thu c với đ i đa s khách hàng:
o Bánh ng t là s n ph i m i t t ẩm đã quen thuc v ọi ngườ lâu và được r
nhiều người yêu thích.
o Bánh ng t là s n ph m s h u t l thu hút khách hàng m i khá cao so v i
các m t hàng khác.
Có kh p t t s n ph m: năng cung cấ
o Có đam mê vớ c làm bánh và đã làm bánh ti vi lâu.
o Đi học thêm khóa h u c khi kh i sọc kinh doanh “Bánh và đ ống” trướ
kinh doanh để có kiến thc chun nht v sn phm.
2. Weaknesses - m y u Điể ế
Sn ph m có h n s d ng th p d n vi c ph i thay m t hàng liên t c: ẫn đế
o Đây là nhược điể ủa lĩnh vựm chung c c F&B.
o Nếu s s n ph ng nh nh ẩm bán đượ ến ngưc trong ngày không đạt đ ất đị
thì s không th hòa v n nguyên li ệu ngày hôm đó.
o Điểm y u này t o ra áp l n v v n và chiế c l ến lược bán hàng.
Thiếu kinh nghi n hành m t d ch v ng: ệm do chưa kinh doanh, chưa vậ ăn uố
o Đây là lần đầu tiên kinh doanh nên chưa tích lũy đưc kinh nghim thc
tế để v n hành mô hình kinh doanh.
13
o Các bài h c t khóa h c có th áp ọc được h ọc và người quen chưa chắ
dng t ng h p kinh doanh cốt trong trườ a mình.
3. Opportunities - Cơ hội
Th trường r ng l n có nhi u ti m năng:
o Lĩnh vực F&B có r t nhi u m ng.
o Hình thc m bán tr c ti p c m bánh phù h p v i th hi u c a gi i ế a ti ế
tr.
o Hình thc m bán online theo k p v ng ng d ng công ngh s ới xu hư
trong lĩnh vực F&B.
Th trường v n phát tri n: ẫn đang trong giai đoạ
o Li nhun c u m ủa lĩnh vực F&B tăng trưởng đề ỗi năm.
o Khách hàng ngày càng chi tr nhi ng. ều hơn cho việc ăn uố
D ti p c n vế i m i l a tu i:
o Bánh ng t là s n ph m quen thu c v i m i l a tu i.
o Bánh ng t là s n ph i v i khách hàng th u ẩm an toàn đố ế nên được nhi
ngườ i la ch n.
4. Threats - Thách th c
Áp lc v v n th m b u kh i s : ời điể ắt đầ
o Vì cn ph i s n xu t s n ph m m i m i ngày nên c n m ng v n l n ột lư
nh. ổn đị
o Vào th m b u r s n ph n m c hòa v n ời điể ắt đầ t khó khăn đ bán đủ ẩm đế
nguyên li i ngày. u m
Nguy cơ bão hòa và biến mt:
o Nếu không t t gi ng kh i nghi t d ạo được nét đặc bi ữa ‘rừ ệp F&B’ thì rấ
b khách hàng lãng quên.
o Nếu có m t l n gi m ch ng hay d ch v t thì s b khách hàng quay t lượ
lưng nên cầ ổn đị tránh nguy cơ mấn duy trì nh chất lượng, dch v để t
khách, t o ng không t t trên các n n t ấn tượ ảng đánh giá.
Cuc chạy đua không ngừng v chất lượng:
o Vì ngày càng có nhi c F&B nên áp l nh ều người kinh doanh lĩnh vự c c
tranh là r t l n.
o Phải đảm b o ch ng s n ph m ngang b ng ho i ch t ất lượ ặc cao hơn so vớ
lượ đểng sn phm c a đối th gi i bđược khách hàng cũ và nổ ật hơn so
với đối th.
o Mun thu hút khách hàng thì ph i t m n i b t gây chú ý và liên ạo ra điể
tc làm v i hình thu hút khách hàng m i. ảnh để
14
CHƯƠNG II: KẾ HOẠCH KINH DOANH
I. Kế hoạch nghiên cứu thị trường
1. Kh o sát th a ực đị
a. Th trường bánh ng a bàn Hà N i ọt trên đị
Hin nay, th trường bánh ng t t i Hà N i có s góp m t c ủa hơn 100 thương
hiu khác nhau k c c ngoài. Nh u bánh ng trong nước và nướ ng thương hiệ t
trong nư i ngư c quen thuc v i tiêu dùng Hà N akery, Thu ội như Anh Hòa B
Hương Bakery,... cùng vi cuộc đổ b và phát trin nhanh chóng ca nhng
thương hiệ ọt nướu bánh ng c ngoài mà ni bt nh t là các thương hi u Hàn Quc,
Singapore như Paris Baguette, Tous les Jours.
Paris Baguette u kh p các qu n, k n Tous les Jours đã có 19 cửa hàng rải đề ế đế
vi 11 c a hàng và Breadtalk c u Love Bread v ủa thương hiệ i 7 c a hàng.
Vi s góp m t và không ng ng c ừng bánh trướ ủa các công ty nước ngoài, các
công ty trong nước cũng chạy đua trong việc m thêm các ca hàng vi mc
đích mở ới thương hiệu trong nước trướ rng quy mô kéo khách tr li v c s cnh
tranh ngày càng l n.
b. Mô hình Bakery & Café trên địa bàn Hà Ni
Vic c a các cnh tranh kh c li t c a hàng kinh doanh bánh ngọt đã tạo đà cho
s quay l i c a mô hình kinh doanh Bakery & Café (c t a hàng bánh ng và đồ
ung có thêm không gian dành cho khách hà ng th i ch ) t i Vi t ng thưở c t
Nam. Khi m i vào Vi c ngoài ch nh v ban ệt Nam, các thương hiệu bánh nư đ
đầ u v i mô hình ca hàng bánh ng a hàng này nhanh ọt, nhưng sau đó các cử
chóng kết h p kinh doanh bánh ng u cà phê ọt và cà phê. Đến lượt các thương hiệ
chính hiệu cũng phát triể ọt như như Starbucks, n theo mô hình cà phê và bánh ng
Highlands Coffee, Gloria, Jean’s Coffee.
Thc tế, mô hình “Bakery & Café” (cửa hàng bánh ngt có thêm không gian
dành cho khách hàng thưở ới đố ới ngường thc ti ch) không m i v i dân Hà Ni.
Song, t nh m và r m r n nay là do cú hích cạo thành trào lưu mạ như hiệ a các
thương hiệu ngoi. Làn sóng này to thành áp lc bu c các tên tu i sn xut
bánh trong nướ ạy đua theo. Không ch các thương hiệc phi ch u ln mà th
trường bánh ngt Vit Nam còn có s phát tri ng mô hình kinh doanh cển đa dạ a
các cá nhân đứ ng ra t kinh doanh.
Trang web foody m c a hàng cà phê - bánh ng t đã ghi nhận được 6735 địa điể
trên địa bàn Hà N u này cho thội. Điề y s phát tri ng cển nhanh chóng và đa dạ a
th trường bánh ng t Vi t Nam. Và mô hình kinh doanh t ng h p cà phê - bánh
đang là mộ bánh, đồt xu hướng phát trin mi ca doanh nghip chuyên v ng
thời cũng là trào lưu tiêu dùng mớ ủa người c i dân.
15
Hà N i v n là m t th ng ti i dân s khá tr c xem là trườ ềm năng v và cà phê đượ
mt ph n không th thi u trong cu ng h a, theo thông tin ế c s ằng ngày. Hơn nữ
nghiên c u th ng, th m b o an toàn v sinh th trườ c phm đả c phẩm, hương vị
ngon và không ph i lâu, ti n l i; cùng v i vi ng th c ải đợ ệc có không gian để thưở
và g p g b n bè là lý do khi n th t, cu ế trường này ngày càng tăng nhi ộc đua
giành mi ng bánh th ph n ngày càng quy t li h t. ế ế ệt hơn bao gi ế
Vy nên, m i m u ch n cho mình m t phân khúc khách hàng ột thương hiệu đề
riêng t n t ng chính là các lo i h th u t o cho đó trên nề ại bánh tươi, mỗ ống đề
mình nh ng lo t k không gian c a quán sao cho phù ại bánh riêng cũng như thiế ế
hp v ng t ng thới phong cách quán hướ ới đ i khai thác t n tích m t ối đa diệ
bng.
n mua hàng có thTous Les Jours , khách đế thy s ng cđa dạ a các loi bánh
mì ít ngũ cố ới văn phòng hay các bà nộc, ít béo dành cho ph n, gi i tr có th
mua v cho con tr trong gia đình.
Paris Baguette l n phong cách sang tr ng th c a ch ọng hơn, khách có thể thưở
bánh tươi trong không gian bài trí kiểu Pháp, vi các dòng bánh có ch s đường
huyết th p, và các dòng bánh mì Pháp truy n th ng, các lo i cà phê pha ch theo ế
phương Tây
Nhn th y s c t, nhóm quy nh b sung m t ạnh tranh đang ngày càng gay gắ ết đị
dch v m i cho c a hàng theo mô hình Bakery & Café c ủa mình, đó là dịch v
h tr khách hàng t làm bánh ngay t i quán. Khi có thêm các d ch v hướng
dn khách hàng làm bánh. Do l u th v dần đầ ch v nên chưa thật s chuyên
nghiệp nhưng sẽ ều đó tp trung phát trin tht tt nht trong mng bánh ngọt. Đi
s là giúp c a hàng c a nhóm có s nh tranh m ng này. c c ạnh hơn trong mả
2. Khách hàng
a. V chân dung khách hàng
Gii tính: khách hàng m m c Nam và N c tiêu bao g
Độ tui: M i la tuổi, nhưng tập trung vào nhóm đối tưng gi i tr (18-24 tu i)
Thu nhập: Đối tượng khách hàng mc tiêu tp trung nhóm thu nhp tm khá
(2.200.000 - nh cao lên m i tháng) 4.000.000đ) và nhóm ổn đị (5.000.000đ trở
Hành vi mua sắm: Đối tượ ục tiêu thưng khách hàng m ng s dng sn phm ti
các kênh tiêu dùng t i nhà (thông qua website, ng d ụng giao đồ ăn) và các kênh
tiêu th t i ch (c a hàng).
M c đích: K vng c a khách hàng khi s d ng s n ph m
o Khách hi vng h bi t và hi c các thành ph n có trong s n ph m c a ế ểu đượ
tim. T ng khách hàng không b đó hi vọ kích ng hay d ng v i b t kì
thành ph n nào c a ti m.
16
o Mang l i nh ng s n ph m có ch ng t t nh t có th v i giá c ph i ất lượ
chăng phù hợ p v i thu nhp ca khách hàng.
o Mang n tr i nghi m làm bánh thú v . đế
b. Kho sát khách hàng
Nhóm ti n hành kh o sát kho ng 200 khách hàng t c k t qu : ế hu đư ế
* THÔNG TIN CÁ NHÂN KHÁCH HÀNG
* M QUAN TÂM C A KHÁCH HÀNG V I T NG LO I S N PH M ỨC ĐỘ
17
* KH U V C A KHÁCH HÀNG
* T N SU D N PH M C A KHÁCH HÀNG T S NG S
18
3. Đối th cnh tranh
a. Tous Les Jours
Sn ph ng t các lo i bánh m n, bánh ngẩm: đa dạ t, bánh to, nh , gato, tart, su
kem,..vi hình th p m t, bên cức đẹ ạnh đó Tous Les Jours cũng kinh doanh thêm
đồ m c phảng khác như thự m và d ch v ung.
Phương thức bán hàng:
o Bán online qua website và các trang m ng xã h . ội như Facebook, Tiktok
o Bán online qua ng d ng Shopee, Lazada.
o Bán offline t i c a hàng.
Marketing:
o Chy qu ng cáo trên Tiktok, Google, Facebook.
o T chc s ki n.
o Đưa tiệm bánh lên google map.
o Các hoạt động khuy n mãi. ế
o …....
Điểm m nh:
o Có d ch v ship hàng t t v i bên v n chuy n c a ận nơi, liên kế
Shopeefood, Grab, Gojek.
o Sn ph ng, sang tr p m t, nguyên li i, ch t ẩm đa dạ ọng và đẹ ệu tươi mớ
lượng đạ ẩn, đảt chu m bo nhng chiếc bánh mi ra lò là nhng chiếc
bánh ngon nh s Jours d dàng nh c ni m tin và ất.Qua đó, Tous Le ận đượ
thu hút s l n c i tiêu dùng. a ch ủa ngườ
o Tous Les Jours là một thương hiệ ọt lâu đờu bánh ng i t Hàn Quc vi
phong cách và hương vị đặc bit, kết hp gia m thc Pháp và nhng
tinh hoa, truy n th ng c a m th , chính vì v y mà b n thân ực Á Đông
thương hiệu này cũng đã tạo cho riêng mình s uy tín nh vào s tn ti
vng m nh trong g ần 30 năm.
19
Điểm y u: Vào gi , ph còn khá ch m. ế đông khách c v
b. Paris Baguette
Sn ph m: có s l n phong phú, nhi u lo i bánh khác nhau: bánh cupcake, a ch
bánh dâu, bánh socola, bánh kem,...Bên c i ti ng ạnh đó, Paris Baguette cũng nổ ế
vi bánh mì c t là các lo ng.Bánh mì c a h ra họ, đặc bi ại bánh mì nư ất thơm
và đượ giòn sau khi đã được làm t bt mì tt nhất, đảm bo vn gi được độ c
nướng.
Phương thức bán hàng:
o Bán online qua website và các trang m ng xã h ội như Facebook, Tiktok.
o Bán online qua ng d ng Shopee, Lazada.
o Bán offline t i c a hàng.
Marketing:
o Quảng cáo trên các phương tiện truyn thông.
o Booking KOL, KOC đ qung cáo.
o Chy qu ng cáo trên Tiktok, Google, Facebook.
Điểm m nh:
o Các d ch v c a Paris Baguette r t tuy t v i, nhân viên nhi t tình, vui v ,
luôn giúp đỡ khách hàng, thiết kế c p mửa hàng đẹ t và thu hút.
o Nh ch ng s n ph m t t và dất lượ ch v tuy t v i, Paris Baguette đã thu
hút đượ ới, tăng doanh số chân được nhiu khách hàng m bán hàng và gi c
khách hàng cũ.
Điểm y u: ế
o Nhng món m c. ới chưa được đặc s
o Giá c c u ng không phù h p, còn khá cao. a đ
c. Bread Factory
Sn ph m: Có vô vàn lo i bánh cho b n th n, ph c v ng nhu a s c l a ch đa dạ
cu c a m i khách hàng, t bánh mì, bánh cu n, bánh kem, donut cho t i
macaron,…Một trong nhng lo c yêu thích nhại bánh đượ t ti Bread Factory là
bánh donut nhân kem tr ng. L p v m m x p ph ng b t và bên trong là đườ
nhân kem tr ng béo ng y, ng t d u kích thích v giác vô cùng.
Phương thức bán hàng:
o Bán online qua website và các trang m ng xã h ội như Facebook, Tiktok.
o Bán online qua ng d ng Shopee, Lazada.
o Bán offline t i c a hàng.
Marketing:
o Check-in t i qu y, nh n ngay croffle.
o Chy qu ng cáo trên Tiktok, Google, Facebook.
20
o Áp d ng food review và seeding ti m bánh
o T chc s a hàng, khuy ki n t i c ến m ại,…
Điểm m nh:
o Bread Factory có nhi u lo i bánh ng t và bánh tráng mi ng khác nhau.
Menu đồ u ng r t phong phú, m i l .T t c c làm v i chđều đư ất lưng
cao và tạo ra hương vị thơm ngon, đầy đủ.
o Thiết k c a hàng hi n m t không gian m cúng ế ện đại và thu hút, mang đế
và chuyên nghi p.
o Không gian thoi mái, th p hình. a s c ch
o Bread Factory là m y v i s n ph m t t và dột thương hiệu đáng tin cậ ch
v tuy t v i.
Điểm y u: ế
o Hu h thu c Bread Factory luôn n i t ng 1 c a các tòa ết các cơ sở ằm dướ
chung cư nên chỗ gi xe tr thành m t v i. ấn đề đáng ngạ
d. Những điều hc hỏi đưc t các đối th:
Chất lượng s n ph m là m c tiêu quan tr u ọng hàng đầ
Giá thành r, phù h p v i nhi ng khách hàng. ều đối tượ
Quy mô r ng l n, nhi tr i dài kh p c c. ều cơ sở nướ
Chiến lược marketing đánh tr ếp vào tâm lý ngườc ti i tiêu dùng
H tr khách hàng nhi t tình
Có logo riêng, bao bì đóng gói đẹp m t, hp d n
Đa dạ ng nhiu lo i sn phm
Không gian thoáng đãng, sang trng, m cúng.
4. Đị nh v công vic kinh doanh
Mc tiêu: tr c v u có ti ng c thành thương hiệ ế trong và ngoài nướ i chất lượng
sn ph m và d ch v tuy t v i.
S m ái ti m bánh ng t s cho ra nh ng s n ph m chệnh: “ c ọt” cam kế ất lượng
không ch v hình th m b i m i ức mà còn là hương vị, đả ảo bánh luôn tươi mớ
ngày và không ng i m i s n ph m. ừng đổ
Sn ph m kinh doanh:
o Các lo i bánh:
Bánh mì g i tr ng
Bánh mì g i nguyên cám
Bánh bông lan
Bánh rán
Donut đa dạng st
Chocolate mousse

Preview text:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI --------- BÀI THẢO LUẬN
Học phần: Khởi sự kinh doanh
Đề tài: Xây dựng bản kế hoạch kinh doanh
Lớp học phần: 231_CEMG4111_13 Nhóm: 01 GVGD: Vũ Quỳnh Anh Hà Nội - 2023 LỜI MỞ ĐẦU
Thị trường F&B đang tăng trưởng mạnh trong những năm gần đây với tốc độ tăng
trưởng hàng năm CAGR đạt 2% trong giai đoạn 2016 - 2022. Thêm nữa, thông qua gần
4.000 khách được phỏng vấn, có hai tiêu chí quan trọng nhất trong quá trình lựa chọn
quán ăn ngoài. Thứ nhất là đồ ăn và đồ uống ngon. Thứ hai là giá cả. Đáng chú ý, chi
phí mà người Việt thường xuyên dùng để đi café là khoảng 40.000 đồng đến 70.000
đồng. Đồng thời, họ cũng sẵn sàng chi tiêu đến 500.000 VND cho những dịp ăn uống
đặc biệt. Chưa kể, 77,16% thực khách vẫn giữ nguyên được mức chi tiêu, thậm chí sẽ
tăng mức chi tiêu cho ẩm thực vào năm 2023. Vì thế, dù kinh tế năm 2023, 2024 được
dự báo vẫn sẽ có nhiều khó khăn nhưng phần lớn các thực khách vẫn mong muốn dành
thêm nhiều chi tiêu cho những trải nghiệm ẩm thực.
Do đó, chúng em đã lựa chọn tham gia khởi sự kinh doanh trong lĩnh vực này.
Không phải chỉ vì tiềm năng của thị trường mà còn vì chính chúng em có đam mê, năng
lực với lĩnh vực F&B. Và với những kiến thức đã được học trong học phần Khởi sự
kinh doanh, chúng em đã áp dụng vào để xây dựng bài thảo luận về mô hình kinh doanh tiệm bánh. 2 LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình lên ý tưởng, thực hiện bài tiểu luận học phần Khởi sự kinh doanh
với đề tài “Lập kế hoạch khởi sự kinh doanh cửa hàng ‘cái tiệm bánh ngọt’ và vận hành
mô hình kinh doanh”, chúng em đã nhận được những góp ý, sự giúp đỡ, chỉ bảo để tìm
ra hướng nghiên cứu, tiếp cận đề tài một cách đúng đắn của giảng viên học phần - cô Vũ Quỳnh Anh.
Chúng em, tập thể nhóm 01 xin chân thành cảm ơn cô Vũ Quỳnh Anh vì đã giảng
dạy tận tình và hướng dẫn chi tiết trong các tiết học để chúng em có đủ kiến thức cần
thiết vận dụng vào trong bài tiểu luận.
Chúng em cũng muốn bày tỏ lòng biết ơn đến Ban giám hiệu Trường Đại học
Thương mại vì đã tạo điều kiện về nền tảng tài liệu, hệ thống thư viện hiện đại với đa
dạng đầu sách thuận lợi cho việc tìm kiếm thông tin để hoàn thành bài tiểu luận.
Do lượng kiến thức và thông tin thu thập còn tương đối hạn chế cùng với việc
chúng em chưa có quá nhiều kinh nghiệm nên bài tiểu luận này không thể tránh khỏi
thiếu sót trong quá trình hoàn thiện. Vì vậy chúng em rất mong nhận được đánh giá
cũng như ý kiến đóng góp của cô để kiến thức của chúng em trong lĩnh vực này được
hoàn thiện hơn và rút kinh nghiệm từ những lỗi sai. Chúng em xin chân thành cảm ơn! 3 MỤC LỤC
LI M ĐẦU . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2
LI CẢM ƠN . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3
CHƯƠNG I: GIỚI THIU D ÁN KINH DOANH “CÁI TIỆM BÁNH NGỌT” . 6
I. Tên dự án . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6
II. Hình thức pháp lý . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6
III. Hình thức kinh doanh . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6
IV. Người sáng lập . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 8
V. Cơ sở hình thành ý tưởng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 8
VI. Ma trận SWOT . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 12
CHƯƠNG II: KẾ HOCH KINH DOANH . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 14
I. Kế hoạch nghiên cứu thị trường . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 14
II. Kế hoạch marketing . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 21
III. Kế hoạch bán hàng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 35
IV. Kế hoạch sản xuất vận hành . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 36
V. Tổ chức và quản lý nhân sự . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 38
VI. Kế hoạch tài chính . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 42
CHƯƠNG III: MÔ HÌNH CANVAS . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 49
I. Phân khúc khách hàng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 49
II. Tuyên bố giá trị độc nhất . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 49
III. Kênh . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 49
IV. Lợi thế ưu đãi. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 51
V. Dòng doanh thu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 51
VI. Các chỉ số quan trọng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 51
VII. Vấn đề . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 52
VIII. Giải pháp . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 54
IX. Cấu trúc chi phí . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 55
LI KT . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 57 4
ĐÁNH GIÁ QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC NHÓM STT Họ và tên MSV Đánh giá 1 Nguyễn Thái An 23D400001 10 2 Nguyễn Kim Anh 23D400002 10 3 Nguyễn Trần Thảo Anh 23D400045 10 4 Trần Thị Ngọc Ánh 23D400046 10 5 Nguyễn Đức Bình 23D400047 10 6 Nguyễn Mai Chi 23D400048 10 7 Trần Thị Mai Chi 23D400003 10 8 Trịnh Thị Kim Chi 23D400049 10 9 Nông Phương Diệp 23D400004 10
10 Trịnh Thị Huyền Diệu 23D400050 10 5
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU DỰ ÁN KINH DOANH “CÁI TIỆM BÁNH NGỌT” I. Tên dự án
 Giữa nhiều cái tên hoa mỹ, hàm ý thì chúng em muốn dùng chính sự đơn giản
để khiến khách hàng nhớ tới cũng như theo đúng mục đích của dự án kinh doanh
và “cái tiệm bánh ngọt” ra đời.
II. Hình thức pháp lý
 Doanh nghiệp cá nhân - bản thân là chủ sở hữu và chịu mọi trách nhiệm về nghĩa
vụ và nghĩa vụ pháp lý.
III. Hình thức kinh doanh
 Cả hai hình thức phổ biến hiện nay là trực tiếp và online:
o Chủ yếu là trực tiếp, thông qua việc xây dựng bày trí không gian cửa hàng
để người mua có thể đến thưởng thức bánh tại đây, check-in. 6 7
o Online: xây dựng website riêng của cửa hàng để khách hàng dễ đặt bánh
qua chính chủ chứ không phải thông qua app khác, có thể liên kết với bên
vận chuyển của Shopeefood, Grabfood để được trợ giá sản phẩm giúp gia
tăng lượng tiếp cận và số lượng khách hàng mới.
IV. Người sáng lập  Nguyễn Thái An  Nguyễn Kim Anh
 Nguyễn Trần Thảo Anh  Trần Thị Ngọc Ánh  Nguyễn Đức Bình  Nguyễn Mai Chi  Trần Thị Mai Chi  Trịnh Thị Kim Chi  Nông Phương Diệp
 Trịnh Thị Huyền Diệu
V. Cơ sở hình thành ý tưởng 1. Đam mê và kinh nghiệm 8
 Bản thân có đam mê nấu ăn và làm bánh, là nguồn cảm hứng chính.
 Đã từng tham gia lớp dạy làm bánh và bán bánh ngọt trong trường.
2. Nghiên cứu thị trường a. Nhu cầu thị trường
 Xã hội bận rộn dẫn tới việc nhiều người cần những đồ ăn nhanh chóng tiện lợi và
đặc biệt có thể mang đi và bánh ngọt là món ăn có thể dùng làm bữa sáng, bữa
xế, là món ăn dễ tiếp cận với nhiều lứa tuổi.
 Người trẻ có nhu cầu “sống ảo” đặc biệt vào dịp sinh nhật hay dịp đặc biệt nên
nhu cầu có một chiếc bánh được trang trí theo đúng ý mình tăng cao.
 Nhiều người yêu thích bánh ngọt nhưng ngại đi ra ngoài nên đã chọn các
website, ứng dụng giao hàng để đặt những chiếc bánh thơm ngon mà không tốn sức.
b. Xu hướng thị trường
 Xu hướng thị trường bánh ngọt có thể thay đổi theo thời gian và vùng địa lý,
nhưng dưới đây là một số xu hướng bánh ngọt phổ biến trong thị trường vài năm gần đây:
o Bánh ngọt chất lượng cao:
 Người tiêu dùng ngày càng chú trọng đến chất lượng nguyên liệu
và quá trình sản xuất của bánh ngọt.
 Khách hàng sẵn sàng chi trả nhiều hơn cho những chiếc bánh làm
từ nguyên liệu cao cấp và quá trình sản xuất khắt khe bởi vì những
nguyên liệu xịn hơn, cách thức làm bánh chuyên nghiệp sẽ đem
đến trải nghiệm hương vị tốt hơn.
o Sự kết hợp các hương vị:
 Sự kết hợp của nhiều hương vị trong một chiếc bánh, chẳng hạn
như vị ngọt, mặn, chua, và cay, để tạo ra trải nghiệm ẩm thực đa dạng.
o Bánh ngọt tốt cho sức khỏe:
 Xu hướng chuyển đổi từ các loại bánh ngọt thông thường sang các
loại bánh ngọt lành mạnh có lợi cho sức khỏe.
 Chuyển từ đường mía, đường bột sang đường la hán, đường
isomalt, đường cỏ ngọt có hàm lượng calo và chỉ số đường huyết thấp hơn.
 Chuyển từ bột mì sang bột yến mạnh, bột hạnh nhân có hàm lượng
calo và nhiều chất béo tốt hơn. o Bánh ngọt sáng tạo:
 Sự sáng tạo trong việc thiết kế và trình bày bánh, đặc biệt là trong
các dịp đặc biệt như cưới và sinh nhật. 9
o Bánh ngọt theo mùa và sự kiện:
 Bánh ngọt được thiết kế phù hợp với mùa hoặc các sự kiện đặc biệt
như lễ hội, kỳ nghỉ và ngày lễ.
o Bánh ngọt theo chủ đề và cá nhân hóa:
 Khách hàng ngày càng quan tâm đến các sản phẩm có chủ đề và
thương hiệu cá nhân hóa.
 Các khách hàng trẻ tuổi có xu hướng yêu thích những chiếc bánh
tạo hình theo chủ đề và mang dấu ấn cá nhân của mình.
o Bánh ngọt có chứa những nguyên liệu địa phương:
 Tăng cường trong việc sử dụng nguyên liệu địa phương và theo
đuổi dòng bánh ngọt có sự liên kết với cộng đồng địa phương.
 Tạo ra thương hiệu bánh ngọt của riêng địa phương. o Bánh ngọt chức năng:
 Bánh ngọt không chỉ được xem như một sản phẩm giải trí mà còn
như một phần của chế độ dinh dưỡng với các thành phần chức năng.
 Bánh quy protein cung cấp chất đạm cho những người tập gym.
 Bánh quy dinh dưỡng chứa nhiều khoáng chất dành cho những
người bị thiếu chất hoặc có nhu cầu bổ sung khoáng chất vào chế độ ăn.
o Bánh ngọt thông minh (Smart Desserts):
 Sự xuất hiện của các công nghệ thông minh trong quá trình sản
xuất và thiết kế bánh ngọt.
 Sử dụng máy cán bột, trộn bột tự động để tối ưu hóa quá trình sản xuất. o Bánh ngọt sang trọng:
 Sự tập trung vào bánh ngọt cao cấp và sang trọng, thích hợp cho các dịp đặc biệt.
 Bánh kem nhiều tầng cho các sự kiện lớn hoặc tiệc cưới.
3. Tìm hiểu về sản phẩm a. Phát triển thực đơn
 Các loại bánh muốn cung cấp: o Bánh mì gối trắng
o Bánh mì gối nguyên cám o Bánh bông lan o Bánh rán o Donut đa dạng sốt o Chocolate mousse
o Cheesecake đa dạng các vị 10 o Tiramisu
 Các loại thức uống muốn cung cấp: o Nước ép hoa quả o Trà hoa quả o Trà sữa o Cà phê
b. Nguyên liệu và chất lượng
 Nghiên cứu các loại nguyên liệu phù hợp với công thức bánh của tiệm.
 Tìm hiểu thị trường và lựa chọn nguyên liệu tốt nhất cho khách hàng.
c. Thử nghiệm sản phẩm
 Mở sạp ăn thử cho khách hàng, khách hàng đi ngang qua có thể thử những miếng
bánh nhỏ và để lại nhận xét. Tặng voucher giảm giá (khi cửa hàng mở cửa) cho
những khách hàng để lại nhận xét.
 Mở một buổi khai trương kín miễn phí dành cho influencer lĩnh vực đồ ăn thức
uống trên Tiktok, Instagram để họ trải nghiệm, đưa ra ý kiến, đăng bài về tiệm
bánh để tăng lượt tiếp cận và tương tác cho thương hiệu của tiệm bánh.
 Mở một tuần khai trương công khai giảm 40% sản phẩm cho các khách hàng đến
tiệm và mua online, tặng thêm 1 chiếc bánh rán/donut cho các khách hàng check
in tại quán và đăng lên mạng xã hội trong tuần khai trương để tăng nhận diện cho tiệm. 4. Mục tiêu kinh doanh
 Tăng doanh thu: Mục tiêu cơ bản là tăng doanh thu bằng cách thu hút và giữ
chân khách hàng, mở rộng đối tượng khách hàng và tăng số lượng giao dịch
 Tăng trưởng lợi nhuận: Đạt được lợi nhuận tăng trưởng bằng cách tối ưu hóa chi
phí sản xuất, quản lý nguồn nhân lực, và thiết lập giá bán hợp lý.
 Quản lý chi phí hiệu quả: Kiểm soát và giảm thiểu chi phí sản xuất, vận hành, và
quảng cáo để tăng khả năng sinh lời.
 Mở rộng thị trường: Mục tiêu có thể là mở rộng thị trường bánh ngọt đến quận khác trong khu vực
 Đa dạng hóa: Đa dạng hóa dòng sản phẩm để đáp ứng nhu cầu khách hàng đa
dạng và mở rộng cơ hội kinh doanh.
 Xây dựng thương hiệu mạnh mẽ: Phát triển và duy trì một thương hiệu mạnh mẽ
để tạo ra niềm tin từ phía khách hàng và tạo ra giá trị thương hiệu.
 Tối ưu hóa chuỗi cung ứng: Xây dựng mối quan hệ mạnh mẽ với nhà cung cấp
để đảm bảo nguồn nguyên liệu chất lượng và giảm rủi ro cung ứng. 11
 Đầu tư vào tiếp thị và quảng cáo: Tăng cường chiến lược tiếp thị và quảng cáo để
tăng nhận thức thương hiệu và thu hút khách hàng mới.
 Tạo nguồn thu nhập bền vững: Phát triển các nguồn thu nhập bền vững và ổn
định, chẳng hạn như hợp đồng nhượng quyền thương hiệu hoặc cung cấp cho sự kiện đặc biệt.
 Tối ưu hóa tiền mặt và quản lý nợ: Quản lý tài chính hiệu quả, tối ưu hóa quỹ lưu
động và giữ vững tình trạng tài chính ổn định.
VI. Ma trận SWOT 1. Strengths - Điểm mạnh
 Có sẵn mặt bằng ưu thế:
o Vị trí đắc địa: căn hộ nằm ở khu vực đông dân cư, nhiều tệp khách hàng
tiềm năng: trẻ em, học sinh - sinh viên, người đi làm, người lớn tuổi.
o Giảm bớt chi phí thuê mặt bằng để dành đầu tư cho trang thiết bị làm bánh và nội thất.
o Thuận tiện trong việc sửa chữa, bày trí hơn so với mặt bằng thuê vì không vướng hợp đồng.
o Căn hộ nằm ở tòa nhà có bãi để xe rộng, thuận tiện cho khách và tiết kiệm
những chi phí không đáng có như thuê bãi đỗ xe, nộp phạt cho những
trường hợp để xe sai quy định, lấn chiếm đường sá.
 Sản phẩm quen thuộc với đại đa số khách hàng:
o Bánh ngọt là sản phẩm đã quen thuộc với mọi người từ lâu và được rất nhiều người yêu thích.
o Bánh ngọt là sản phẩm sở hữu tỉ lệ thu hút khách hàng mới khá cao so với các mặt hàng khác.
 Có khả năng cung cấp tốt sản phẩm:
o Có đam mê với việc làm bánh và đã làm bánh từ lâu.
o Đi học thêm khóa học kinh doanh “Bánh và đồ uống” trước khi khởi sự
kinh doanh để có kiến thức chuẩn nhất về sản phẩm.
2. Weaknesses - Điểm yếu
 Sản phẩm có hạn sử dụng thấp dẫn đến việc phải thay mặt hàng liên tục:
o Đây là nhược điểm chung của lĩnh vực F&B.
o Nếu số sản phẩm bán được trong ngày không đạt đến ngưỡng nhất định
thì sẽ không thể hòa vốn nguyên liệu ngày hôm đó.
o Điểm yếu này tạo ra áp lực lớn về vốn và chiến lược bán hàng.
 Thiếu kinh nghiệm do chưa kinh doanh, chưa vận hành một dịch vụ ăn uống:
o Đây là lần đầu tiên kinh doanh nên chưa tích lũy được kinh nghiệm thực
tế để vận hành mô hình kinh doanh. 12
o Các bài học được học từ khóa học và người quen chưa chắc có thể áp
dụng tốt trong trường hợp kinh doanh của mình. 3. Opportunities - Cơ hội
 Thị trường rộng lớn có nhiều tiềm năng:
o Lĩnh vực F&B có rất nhiều mảng.
o Hình thức mở bán trực tiếp của tiệm bánh phù hợp với thị hiếu của giới trẻ.
o Hình thức mở bán online theo kịp với xu hướng ứng dụng công nghệ số trong lĩnh vực F&B.
 Thị trường vẫn đang trong giai đoạn phát triển:
o Lợi nhuận của lĩnh vực F&B tăng trưởng đều mỗi năm.
o Khách hàng ngày càng chi trả nhiều hơn cho việc ăn uống.
 Dễ tiếp cận với mọi lứa tuổi:
o Bánh ngọt là sản phẩm quen thuộc với mọi lứa tuổi.
o Bánh ngọt là sản phẩm an toàn đối với khách hàng thế nên được nhiều người lựa chọn. 4. Threats - Thách thức
 Áp lực về vốn thời điểm bắt đầu khởi sự:
o Vì cần phải sản xuất sản phẩm mới mỗi ngày nên cần một lượng vốn lớn và ổn định.
o Vào thời điểm bắt đầu rất khó khăn để bán đủ sản phẩm đến mức hòa vốn nguyên liệu mỗi ngày.
 Nguy cơ bão hòa và biến mất:
o Nếu không tạo được nét đặc biệt giữa ‘rừng khởi nghiệp F&B’ thì rất dễ
bị khách hàng lãng quên.
o Nếu có một lần giảm chất lượng hay dịch vụ tệ thì sẽ bị khách hàng quay
lưng nên cần duy trì ổn định chất lượng, dịch vụ để tránh nguy cơ mất
khách, tạo ấn tượng không tốt trên các nền tảng đánh giá.
 Cuộc chạy đua không ngừng về chất lượng:
o Vì ngày càng có nhiều người kinh doanh lĩnh vực F&B nên áp lực cạnh tranh là rất lớn.
o Phải đảm bảo chất lượng sản phẩm ngang bằng hoặc cao hơn so với chất
lượng sản phẩm của đối thủ để giữ được khách hàng cũ và nổi bật hơn so với đối thủ.
o Muốn thu hút khách hàng thì phải tạo ra điểm nổi bật gây chú ý và liên
tục làm với hình ảnh để thu hút khách hàng mới. 13
CHƯƠNG II: KẾ HOẠCH KINH DOANH
I. Kế hoạch nghiên cứu thị trường 1. Khảo sát thực địa
a. Thị trường bánh ngọt trên địa bàn Hà Nội
 Hiện nay, thị trường bánh ngọt tại Hà Nội có sự góp mặt của hơn 100 thương
hiệu khác nhau kể cả trong nước và nước ngoài. Những thương hiệu bánh ngọt
trong nước quen thuộc với người tiêu dùng Hà Nội như Anh Hòa Bakery, Thu
Hương Bakery,. . cùng với cuộc đổ bộ và phát triển nhanh chóng của những
thương hiệu bánh ngọt nước ngoài mà nổi bật nhất là các thương hiệu Hàn Quốc,
Singapore như Paris Baguette, Tous les Jours.
 Paris Baguette đã có 19 cửa hàng rải đều khắp các quận, kế đến Tous les Jours
với 11 cửa hàng và Breadtalk của thương hiệu Love Bread với 7 cửa hàng.
 Với sự góp mặt và không ngừng bánh trướng của các công ty nước ngoài, các
công ty trong nước cũng chạy đua trong việc mở thêm các cửa hàng với mục
đích mở rộng quy mô kéo khách trở lại với thương hiệu trong nước trước sự cạnh tranh ngày càng lớn.
b. Mô hình Bakery & Café trên địa bàn Hà Nội
 Việc cạnh tranh khốc liệt của các cửa hàng kinh doanh bánh ngọt đã tạo đà cho
sự quay lại của mô hình kinh doanh Bakery & Café (cửa hàng bánh ngọt và đồ
uống có thêm không gian dành cho khách hàng thưởng thức tại chỗ) tại Việt
Nam. Khi mới vào Việt Nam, các thương hiệu bánh nước ngoài chỉ định vị ban
đầu với mô hình cửa hàng bánh ngọt, nhưng sau đó các cửa hàng này nhanh
chóng kết hợp kinh doanh bánh ngọt và cà phê. Đến lượt các thương hiệu cà phê
chính hiệu cũng phát triển theo mô hình cà phê và bánh ngọt như như Starbucks,
Highlands Coffee, Gloria, Jean’s Coffee.
 Thực tế, mô hình “Bakery & Café” (cửa hàng bánh ngọt có thêm không gian
dành cho khách hàng thưởng thức tại chỗ) không mới đối với người dân Hà Nội.
Song, tạo thành trào lưu mạnh mẽ và rầm rộ như hiện nay là do cú hích của các
thương hiệu ngoại. Làn sóng này tạo thành áp lực buộc các tên tuổi sản xuất
bánh trong nước phải chạy đua theo. Không chỉ các thương hiệu lớn mà thị
trường bánh ngọt Việt Nam còn có sự phát triển đa dạng mô hình kinh doanh của
các cá nhân đứng ra tự kinh doanh.
 Trang web foody đã ghi nhận được 6735 địa điểm cửa hàng cà phê - bánh ngọt
trên địa bàn Hà Nội. Điều này cho thấy sự phát triển nhanh chóng và đa dạng của
thị trường bánh ngọt Việt Nam. Và mô hình kinh doanh tổng hợp cà phê - bánh
đang là một xu hướng phát triển mới của doanh nghiệp chuyên về bánh, đồng
thời cũng là trào lưu tiêu dùng mới của người dân. 14
 Hà Nội vẫn là một thị trường tiềm năng với dân số khá trẻ và cà phê được xem là
một phần không thể thiếu trong cuộc sống hằng ngày. Hơn nữa, theo thông tin
nghiên cứu thị trường, thực phẩm đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, hương vị
ngon và không phải đợi lâu, tiện lợi; cùng với việc có không gian để thưởng thức
và gặp gỡ bạn bè là lý do khiến thị trường này ngày càng tăng nhiệt, cuộc đua
giành miếng bánh thị phần ngày càng quyết liệt hơn bao giờ hết.
 Vậy nên, mỗi một thương hiệu đều chọn cho mình một phân khúc khách hàng
riêng từ đó trên nền tảng chính là các loại bánh tươi, mỗi hệ thống đều tạo cho
mình những loại bánh riêng cũng như thiết kế không gian của quán sao cho phù
hợp với phong cách quán hướng tới đồng thời khai thác tối đa diện tích mặt bằng.
 Ở Tous Les Jours , khách đến mua hàng có thể thấy sự đa dạng của các loại bánh
mì ít ngũ cốc, ít béo dành cho phụ nữ, giới văn phòng hay các bà nội trợ có thể
mua về cho con trẻ trong gia đình.
 Paris Baguette lựa chọn phong cách sang trọng hơn, khách có thể thưởng thức
bánh tươi trong không gian bài trí kiểu Pháp, với các dòng bánh có chỉ số đường
huyết thấp, và các dòng bánh mì Pháp truyền thống, các loại cà phê pha chế theo phương Tây…
 Nhận thấy sự cạnh tranh đang ngày càng gay gắt, nhóm quyết định bổ sung một
dịch vụ mới cho cửa hàng theo mô hình Bakery & Café của mình, đó là dịch vụ
hỗ trợ khách hàng tự làm bánh ngay tại quán. Khi có thêm các dịch vụ hướng
dẫn khách hàng làm bánh. Do lần đầu thử về dịch vụ nên chưa thật sự chuyên
nghiệp nhưng sẽ tập trung phát triển thật tốt nhất trong mảng bánh ngọt. Điều đó
sẽ là giúp cửa hàng của nhóm có sức cạnh tranh mạnh hơn trong mảng này. 2. Khách hàng
a. Vẽ chân dung khách hàng
 Giới tính: khách hàng mục tiêu bao gồm cả Nam và Nữ
 Độ tuổi: Mọi lứa tuổi, nhưng tập trung vào nhóm đối tượng giới trẻ (18-24 tuổi)
 Thu nhập: Đối tượng khách hàng mục tiêu tập trung ở nhóm thu nhập tầm khá
(2.200.000 - 4.000.000đ) và nhóm ổn định – cao (5.000.000đ trở lên mỗi tháng)
 Hành vi mua sắm: Đối tượng khách hàng mục tiêu thường sử dụng sản phẩm tại
các kênh tiêu dùng tại nhà (thông qua website, ứng dụng giao đồ ăn) và các kênh
tiêu thụ tại chỗ (cửa hàng).
 Mục đích: Kỳ vọng của khách hàng khi sử dụng sản phẩm
o Khách hi vọng họ biết và hiểu được các thành phần có trong sản phẩm của
tiệm. Từ đó hi vọng khách hàng không bị kích ứng hay dị ứng với bất kì
thành phần nào của tiệm. 15
o Mang lại những sản phẩm có chất lượng tốt nhất có thể với giá cả phải
chăng phù hợp với thu nhập của khách hàng.
o Mang đến trải nghiệm làm bánh thú vị. b. Khảo sát khách hàng
Nhóm tiến hành khảo sát khoảng 200 khách hàng thu được kết quả:
* THÔNG TIN CÁ NHÂN KHÁCH HÀNG
* MỨC ĐỘ QUAN TÂM CỦA KHÁCH HÀNG VỚI TỪNG LOẠI SẢN PHẨM 16
* KHẨU VỊ CỦA KHÁCH HÀNG
* TẦN SUẤT SỬ DỤNG SẢN PHẨM CỦA KHÁCH HÀNG 17 3. Đối thủ cạnh tranh a. Tous Les Jours
 Sản phẩm: đa dạng từ các loại bánh mặn, bánh ngọt, bánh to, nhỏ, gato, tart, su
kem,. với hình thức đẹp mắt, bên cạnh đó Tous Les Jours cũng kinh doanh thêm
ở mảng khác như thực phẩm và dịch vụ đồ uống.
 Phương thức bán hàng:
o Bán online qua website và các trang mạng xã hội như Facebook, Tiktok.
o Bán online qua ứng dụng Shopee, Lazada.
o Bán offline tại cửa hàng.  Marketing:
o Chạy quảng cáo trên Tiktok, Google, Facebook. o Tổ chức sự kiện.
o Đưa tiệm bánh lên google map.
o Các hoạt động khuyến mãi. o …...  Điểm mạnh:
o Có dịch vụ ship hàng tận nơi, liên kết với bên vận chuyển của Shopeefood, Grab, Gojek.
o Sản phẩm đa dạng, sang trọng và đẹp mắt, nguyên liệu tươi mới, chất
lượng đạt chuẩn, đảm bảo những chiếc bánh mới ra lò là những chiếc
bánh ngon nhất.Qua đó, Tous Les Jours dễ dàng nhận được niềm tin và
thu hút sự lựa chọn của người tiêu dùng.
o Tous Les Jours là một thương hiệu bánh ngọt lâu đời từ Hàn Quốc với
phong cách và hương vị đặc biệt, kết hợp giữa ẩm thực Pháp và những
tinh hoa, truyền thống của ẩm thực Á Đông, chính vì vậy mà bản thân
thương hiệu này cũng đã tạo cho riêng mình sự uy tín nhờ vào sự tồn tại
vững mạnh trong gần 30 năm. 18
 Điểm yếu: Vào giờ đông khách, phục vụ còn khá chậm. b. Paris Baguette
 Sản phẩm: có sự lựa chọn phong phú, nhiều loại bánh khác nhau: bánh cupcake,
bánh dâu, bánh socola, bánh kem,. .Bên cạnh đó, Paris Baguette cũng nổi tiếng
với bánh mì của họ, đặc biệt là các loại bánh mì nướng.Bánh mì của họ rất thơm
và được làm từ bột mì tốt nhất, đảm bảo vẫn giữ được độ giòn sau khi đã được nướng.
 Phương thức bán hàng:
o Bán online qua website và các trang mạng xã hội như Facebook, Tiktok.
o Bán online qua ứng dụng Shopee, Lazada.
o Bán offline tại cửa hàng.  Marketing:
o Quảng cáo trên các phương tiện truyền thông.
o Booking KOL, KOC để quảng cáo.
o Chạy quảng cáo trên Tiktok, Google, Facebook.  Điểm mạnh:
o Các dịch vụ của Paris Baguette rất tuyệt vời, nhân viên nhiệt tình, vui vẻ,
luôn giúp đỡ khách hàng, thiết kế cửa hàng đẹp mắt và thu hút.
o Nhờ chất lượng sản phẩm tốt và dịch vụ tuyệt vời, Paris Baguette đã thu
hút được nhiều khách hàng mới, tăng doanh số bán hàng và giữ chân được khách hàng cũ.  Điểm yếu:
o Những món mới chưa được đặc sắc.
o Giá cả của đồ uống không phù hợp, còn khá cao. c. Bread Factory
 Sản phẩm: Có vô vàn loại bánh cho bạn thỏa sức lựa chọn, phục vụ đa dạng nhu
cầu của mọi khách hàng, từ bánh mì, bánh cuộn, bánh kem, donut cho tới
macaron,…Một trong những loại bánh được yêu thích nhất tại Bread Factory là
bánh donut nhân kem trứng. Lớp vỏ mềm xốp phủ đường bột và bên trong là
nhân kem trứng béo ngậy, ngọt dịu kích thích vị giác vô cùng.
 Phương thức bán hàng:
o Bán online qua website và các trang mạng xã hội như Facebook, Tiktok.
o Bán online qua ứng dụng Shopee, Lazada.
o Bán offline tại cửa hàng.  Marketing:
o Check-in tại quầy, nhận ngay croffle.
o Chạy quảng cáo trên Tiktok, Google, Facebook. 19
o Áp dụng food review và seeding tiệm bánh
o Tổ chức sự kiện tại cửa hàng, khuyến mại,…  Điểm mạnh:
o Bread Factory có nhiều loại bánh ngọt và bánh tráng miệng khác nhau.
Menu đồ uống rất phong phú, mới lạ.Tất cả đều được làm với chất lượng
cao và tạo ra hương vị thơm ngon, đầy đủ.
o Thiết kế cửa hàng hiện đại và thu hút, mang đến một không gian ấm cúng và chuyên nghiệp.
o Không gian thoải mái, thỏa sức chụp hình.
o Bread Factory là một thương hiệu đáng tin cậy với sản phẩm tốt và dịch vụ tuyệt vời.  Điểm yếu:
o Hầu hết các cơ sở thuộc Bread Factory luôn nằm dưới tầng 1 của các tòa
chung cư nên chỗ gửi xe trở thành một vấn đề đáng ngại.
d. Những điều học hỏi được từ các đối thủ:
 Chất lượng sản phẩm là mục tiêu quan trọng hàng đầu
 Giá thành rẻ, phù hợp với nhiều đối tượng khách hàng.
 Quy mô rộng lớn, nhiều cơ sở trải dài khắp cả nước.
 Chiến lược marketing đánh trực tiếp vào tâm lý người tiêu dùng
 Hỗ trợ khách hàng nhiệt tình
 Có logo riêng, bao bì đóng gói đẹp mắt, hấp dẫn
 Đa dạng nhiều loại sản phẩm
 Không gian thoáng đãng, sang trọng, ấm cúng.
4. Định vị công việc kinh doanh
 Mục tiêu: trở thành thương hiệu có tiếng cả trong và ngoài nước với chất lượng
sản phẩm và dịch vụ tuyệt vời.
 Sứ mệnh: “ cái tiệm bánh ngọt” cam kết sẽ cho ra những sản phẩm chất lượng
không chỉ về hình thức mà còn là hương vị, đảm bảo bánh luôn tươi mới mỗi
ngày và không ngừng đổi mới sản phẩm.  Sản phẩm kinh doanh: o Các loại bánh:  Bánh mì gối trắng
 Bánh mì gối nguyên cám  Bánh bông lan  Bánh rán  Donut đa dạng sốt  Chocolate mousse 20