



















Preview text:
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI --------- BÀI THẢO LUẬN
Học phần: Khởi sự kinh doanh
Đề tài: Xây dựng bản kế hoạch kinh doanh
Lớp học phần: 231_CEMG4111_13 Nhóm: 01 GVGD: Vũ Quỳnh Anh Hà Nội - 2023 LỜI MỞ ĐẦU
Thị trường F&B đang tăng trưởng mạnh trong những năm gần đây với tốc độ tăng
trưởng hàng năm CAGR đạt 2% trong giai đoạn 2016 - 2022. Thêm nữa, thông qua gần
4.000 khách được phỏng vấn, có hai tiêu chí quan trọng nhất trong quá trình lựa chọn
quán ăn ngoài. Thứ nhất là đồ ăn và đồ uống ngon. Thứ hai là giá cả. Đáng chú ý, chi
phí mà người Việt thường xuyên dùng để đi café là khoảng 40.000 đồng đến 70.000
đồng. Đồng thời, họ cũng sẵn sàng chi tiêu đến 500.000 VND cho những dịp ăn uống
đặc biệt. Chưa kể, 77,16% thực khách vẫn giữ nguyên được mức chi tiêu, thậm chí sẽ
tăng mức chi tiêu cho ẩm thực vào năm 2023. Vì thế, dù kinh tế năm 2023, 2024 được
dự báo vẫn sẽ có nhiều khó khăn nhưng phần lớn các thực khách vẫn mong muốn dành
thêm nhiều chi tiêu cho những trải nghiệm ẩm thực.
Do đó, chúng em đã lựa chọn tham gia khởi sự kinh doanh trong lĩnh vực này.
Không phải chỉ vì tiềm năng của thị trường mà còn vì chính chúng em có đam mê, năng
lực với lĩnh vực F&B. Và với những kiến thức đã được học trong học phần Khởi sự
kinh doanh, chúng em đã áp dụng vào để xây dựng bài thảo luận về mô hình kinh doanh tiệm bánh. 2 LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình lên ý tưởng, thực hiện bài tiểu luận học phần Khởi sự kinh doanh
với đề tài “Lập kế hoạch khởi sự kinh doanh cửa hàng ‘cái tiệm bánh ngọt’ và vận hành
mô hình kinh doanh”, chúng em đã nhận được những góp ý, sự giúp đỡ, chỉ bảo để tìm
ra hướng nghiên cứu, tiếp cận đề tài một cách đúng đắn của giảng viên học phần - cô Vũ Quỳnh Anh.
Chúng em, tập thể nhóm 01 xin chân thành cảm ơn cô Vũ Quỳnh Anh vì đã giảng
dạy tận tình và hướng dẫn chi tiết trong các tiết học để chúng em có đủ kiến thức cần
thiết vận dụng vào trong bài tiểu luận.
Chúng em cũng muốn bày tỏ lòng biết ơn đến Ban giám hiệu Trường Đại học
Thương mại vì đã tạo điều kiện về nền tảng tài liệu, hệ thống thư viện hiện đại với đa
dạng đầu sách thuận lợi cho việc tìm kiếm thông tin để hoàn thành bài tiểu luận.
Do lượng kiến thức và thông tin thu thập còn tương đối hạn chế cùng với việc
chúng em chưa có quá nhiều kinh nghiệm nên bài tiểu luận này không thể tránh khỏi
thiếu sót trong quá trình hoàn thiện. Vì vậy chúng em rất mong nhận được đánh giá
cũng như ý kiến đóng góp của cô để kiến thức của chúng em trong lĩnh vực này được
hoàn thiện hơn và rút kinh nghiệm từ những lỗi sai. Chúng em xin chân thành cảm ơn! 3 MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2
LỜI CẢM ƠN . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU DỰ ÁN KINH DOANH “CÁI TIỆM BÁNH NGỌT” . 6
I. Tên dự án . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6
II. Hình thức pháp lý . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6
III. Hình thức kinh doanh . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6
IV. Người sáng lập . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 8
V. Cơ sở hình thành ý tưởng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 8
VI. Ma trận SWOT . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 12
CHƯƠNG II: KẾ HOẠCH KINH DOANH . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 14
I. Kế hoạch nghiên cứu thị trường . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 14
II. Kế hoạch marketing . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 21
III. Kế hoạch bán hàng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 35
IV. Kế hoạch sản xuất vận hành . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 36
V. Tổ chức và quản lý nhân sự . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 38
VI. Kế hoạch tài chính . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 42
CHƯƠNG III: MÔ HÌNH CANVAS . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 49
I. Phân khúc khách hàng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 49
II. Tuyên bố giá trị độc nhất . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 49
III. Kênh . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 49
IV. Lợi thế ưu đãi. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 51
V. Dòng doanh thu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 51
VI. Các chỉ số quan trọng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 51
VII. Vấn đề . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 52
VIII. Giải pháp . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 54
IX. Cấu trúc chi phí . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 55
LỜI KẾT . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 57 4
ĐÁNH GIÁ QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC NHÓM STT Họ và tên MSV Đánh giá 1 Nguyễn Thái An 23D400001 10 2 Nguyễn Kim Anh 23D400002 10 3 Nguyễn Trần Thảo Anh 23D400045 10 4 Trần Thị Ngọc Ánh 23D400046 10 5 Nguyễn Đức Bình 23D400047 10 6 Nguyễn Mai Chi 23D400048 10 7 Trần Thị Mai Chi 23D400003 10 8 Trịnh Thị Kim Chi 23D400049 10 9 Nông Phương Diệp 23D400004 10
10 Trịnh Thị Huyền Diệu 23D400050 10 5
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU DỰ ÁN KINH DOANH “CÁI TIỆM BÁNH NGỌT” I. Tên dự án
Giữa nhiều cái tên hoa mỹ, hàm ý thì chúng em muốn dùng chính sự đơn giản
để khiến khách hàng nhớ tới cũng như theo đúng mục đích của dự án kinh doanh
và “cái tiệm bánh ngọt” ra đời.
II. Hình thức pháp lý
Doanh nghiệp cá nhân - bản thân là chủ sở hữu và chịu mọi trách nhiệm về nghĩa
vụ và nghĩa vụ pháp lý.
III. Hình thức kinh doanh
Cả hai hình thức phổ biến hiện nay là trực tiếp và online:
o Chủ yếu là trực tiếp, thông qua việc xây dựng bày trí không gian cửa hàng
để người mua có thể đến thưởng thức bánh tại đây, check-in. 6 7
o Online: xây dựng website riêng của cửa hàng để khách hàng dễ đặt bánh
qua chính chủ chứ không phải thông qua app khác, có thể liên kết với bên
vận chuyển của Shopeefood, Grabfood để được trợ giá sản phẩm giúp gia
tăng lượng tiếp cận và số lượng khách hàng mới.
IV. Người sáng lập Nguyễn Thái An Nguyễn Kim Anh
Nguyễn Trần Thảo Anh Trần Thị Ngọc Ánh Nguyễn Đức Bình Nguyễn Mai Chi Trần Thị Mai Chi Trịnh Thị Kim Chi Nông Phương Diệp
Trịnh Thị Huyền Diệu
V. Cơ sở hình thành ý tưởng 1. Đam mê và kinh nghiệm 8
Bản thân có đam mê nấu ăn và làm bánh, là nguồn cảm hứng chính.
Đã từng tham gia lớp dạy làm bánh và bán bánh ngọt trong trường.
2. Nghiên cứu thị trường a. Nhu cầu thị trường
Xã hội bận rộn dẫn tới việc nhiều người cần những đồ ăn nhanh chóng tiện lợi và
đặc biệt có thể mang đi và bánh ngọt là món ăn có thể dùng làm bữa sáng, bữa
xế, là món ăn dễ tiếp cận với nhiều lứa tuổi.
Người trẻ có nhu cầu “sống ảo” đặc biệt vào dịp sinh nhật hay dịp đặc biệt nên
nhu cầu có một chiếc bánh được trang trí theo đúng ý mình tăng cao.
Nhiều người yêu thích bánh ngọt nhưng ngại đi ra ngoài nên đã chọn các
website, ứng dụng giao hàng để đặt những chiếc bánh thơm ngon mà không tốn sức.
b. Xu hướng thị trường
Xu hướng thị trường bánh ngọt có thể thay đổi theo thời gian và vùng địa lý,
nhưng dưới đây là một số xu hướng bánh ngọt phổ biến trong thị trường vài năm gần đây:
o Bánh ngọt chất lượng cao:
Người tiêu dùng ngày càng chú trọng đến chất lượng nguyên liệu
và quá trình sản xuất của bánh ngọt.
Khách hàng sẵn sàng chi trả nhiều hơn cho những chiếc bánh làm
từ nguyên liệu cao cấp và quá trình sản xuất khắt khe bởi vì những
nguyên liệu xịn hơn, cách thức làm bánh chuyên nghiệp sẽ đem
đến trải nghiệm hương vị tốt hơn.
o Sự kết hợp các hương vị:
Sự kết hợp của nhiều hương vị trong một chiếc bánh, chẳng hạn
như vị ngọt, mặn, chua, và cay, để tạo ra trải nghiệm ẩm thực đa dạng.
o Bánh ngọt tốt cho sức khỏe:
Xu hướng chuyển đổi từ các loại bánh ngọt thông thường sang các
loại bánh ngọt lành mạnh có lợi cho sức khỏe.
Chuyển từ đường mía, đường bột sang đường la hán, đường
isomalt, đường cỏ ngọt có hàm lượng calo và chỉ số đường huyết thấp hơn.
Chuyển từ bột mì sang bột yến mạnh, bột hạnh nhân có hàm lượng
calo và nhiều chất béo tốt hơn. o Bánh ngọt sáng tạo:
Sự sáng tạo trong việc thiết kế và trình bày bánh, đặc biệt là trong
các dịp đặc biệt như cưới và sinh nhật. 9
o Bánh ngọt theo mùa và sự kiện:
Bánh ngọt được thiết kế phù hợp với mùa hoặc các sự kiện đặc biệt
như lễ hội, kỳ nghỉ và ngày lễ.
o Bánh ngọt theo chủ đề và cá nhân hóa:
Khách hàng ngày càng quan tâm đến các sản phẩm có chủ đề và
thương hiệu cá nhân hóa.
Các khách hàng trẻ tuổi có xu hướng yêu thích những chiếc bánh
tạo hình theo chủ đề và mang dấu ấn cá nhân của mình.
o Bánh ngọt có chứa những nguyên liệu địa phương:
Tăng cường trong việc sử dụng nguyên liệu địa phương và theo
đuổi dòng bánh ngọt có sự liên kết với cộng đồng địa phương.
Tạo ra thương hiệu bánh ngọt của riêng địa phương. o Bánh ngọt chức năng:
Bánh ngọt không chỉ được xem như một sản phẩm giải trí mà còn
như một phần của chế độ dinh dưỡng với các thành phần chức năng.
Bánh quy protein cung cấp chất đạm cho những người tập gym.
Bánh quy dinh dưỡng chứa nhiều khoáng chất dành cho những
người bị thiếu chất hoặc có nhu cầu bổ sung khoáng chất vào chế độ ăn.
o Bánh ngọt thông minh (Smart Desserts):
Sự xuất hiện của các công nghệ thông minh trong quá trình sản
xuất và thiết kế bánh ngọt.
Sử dụng máy cán bột, trộn bột tự động để tối ưu hóa quá trình sản xuất. o Bánh ngọt sang trọng:
Sự tập trung vào bánh ngọt cao cấp và sang trọng, thích hợp cho các dịp đặc biệt.
Bánh kem nhiều tầng cho các sự kiện lớn hoặc tiệc cưới.
3. Tìm hiểu về sản phẩm a. Phát triển thực đơn
Các loại bánh muốn cung cấp: o Bánh mì gối trắng
o Bánh mì gối nguyên cám o Bánh bông lan o Bánh rán o Donut đa dạng sốt o Chocolate mousse
o Cheesecake đa dạng các vị 10 o Tiramisu
Các loại thức uống muốn cung cấp: o Nước ép hoa quả o Trà hoa quả o Trà sữa o Cà phê
b. Nguyên liệu và chất lượng
Nghiên cứu các loại nguyên liệu phù hợp với công thức bánh của tiệm.
Tìm hiểu thị trường và lựa chọn nguyên liệu tốt nhất cho khách hàng.
c. Thử nghiệm sản phẩm
Mở sạp ăn thử cho khách hàng, khách hàng đi ngang qua có thể thử những miếng
bánh nhỏ và để lại nhận xét. Tặng voucher giảm giá (khi cửa hàng mở cửa) cho
những khách hàng để lại nhận xét.
Mở một buổi khai trương kín miễn phí dành cho influencer lĩnh vực đồ ăn thức
uống trên Tiktok, Instagram để họ trải nghiệm, đưa ra ý kiến, đăng bài về tiệm
bánh để tăng lượt tiếp cận và tương tác cho thương hiệu của tiệm bánh.
Mở một tuần khai trương công khai giảm 40% sản phẩm cho các khách hàng đến
tiệm và mua online, tặng thêm 1 chiếc bánh rán/donut cho các khách hàng check
in tại quán và đăng lên mạng xã hội trong tuần khai trương để tăng nhận diện cho tiệm. 4. Mục tiêu kinh doanh
Tăng doanh thu: Mục tiêu cơ bản là tăng doanh thu bằng cách thu hút và giữ
chân khách hàng, mở rộng đối tượng khách hàng và tăng số lượng giao dịch
Tăng trưởng lợi nhuận: Đạt được lợi nhuận tăng trưởng bằng cách tối ưu hóa chi
phí sản xuất, quản lý nguồn nhân lực, và thiết lập giá bán hợp lý.
Quản lý chi phí hiệu quả: Kiểm soát và giảm thiểu chi phí sản xuất, vận hành, và
quảng cáo để tăng khả năng sinh lời.
Mở rộng thị trường: Mục tiêu có thể là mở rộng thị trường bánh ngọt đến quận khác trong khu vực
Đa dạng hóa: Đa dạng hóa dòng sản phẩm để đáp ứng nhu cầu khách hàng đa
dạng và mở rộng cơ hội kinh doanh.
Xây dựng thương hiệu mạnh mẽ: Phát triển và duy trì một thương hiệu mạnh mẽ
để tạo ra niềm tin từ phía khách hàng và tạo ra giá trị thương hiệu.
Tối ưu hóa chuỗi cung ứng: Xây dựng mối quan hệ mạnh mẽ với nhà cung cấp
để đảm bảo nguồn nguyên liệu chất lượng và giảm rủi ro cung ứng. 11
Đầu tư vào tiếp thị và quảng cáo: Tăng cường chiến lược tiếp thị và quảng cáo để
tăng nhận thức thương hiệu và thu hút khách hàng mới.
Tạo nguồn thu nhập bền vững: Phát triển các nguồn thu nhập bền vững và ổn
định, chẳng hạn như hợp đồng nhượng quyền thương hiệu hoặc cung cấp cho sự kiện đặc biệt.
Tối ưu hóa tiền mặt và quản lý nợ: Quản lý tài chính hiệu quả, tối ưu hóa quỹ lưu
động và giữ vững tình trạng tài chính ổn định.
VI. Ma trận SWOT 1. Strengths - Điểm mạnh
Có sẵn mặt bằng ưu thế:
o Vị trí đắc địa: căn hộ nằm ở khu vực đông dân cư, nhiều tệp khách hàng
tiềm năng: trẻ em, học sinh - sinh viên, người đi làm, người lớn tuổi.
o Giảm bớt chi phí thuê mặt bằng để dành đầu tư cho trang thiết bị làm bánh và nội thất.
o Thuận tiện trong việc sửa chữa, bày trí hơn so với mặt bằng thuê vì không vướng hợp đồng.
o Căn hộ nằm ở tòa nhà có bãi để xe rộng, thuận tiện cho khách và tiết kiệm
những chi phí không đáng có như thuê bãi đỗ xe, nộp phạt cho những
trường hợp để xe sai quy định, lấn chiếm đường sá.
Sản phẩm quen thuộc với đại đa số khách hàng:
o Bánh ngọt là sản phẩm đã quen thuộc với mọi người từ lâu và được rất nhiều người yêu thích.
o Bánh ngọt là sản phẩm sở hữu tỉ lệ thu hút khách hàng mới khá cao so với các mặt hàng khác.
Có khả năng cung cấp tốt sản phẩm:
o Có đam mê với việc làm bánh và đã làm bánh từ lâu.
o Đi học thêm khóa học kinh doanh “Bánh và đồ uống” trước khi khởi sự
kinh doanh để có kiến thức chuẩn nhất về sản phẩm.
2. Weaknesses - Điểm yếu
Sản phẩm có hạn sử dụng thấp dẫn đến việc phải thay mặt hàng liên tục:
o Đây là nhược điểm chung của lĩnh vực F&B.
o Nếu số sản phẩm bán được trong ngày không đạt đến ngưỡng nhất định
thì sẽ không thể hòa vốn nguyên liệu ngày hôm đó.
o Điểm yếu này tạo ra áp lực lớn về vốn và chiến lược bán hàng.
Thiếu kinh nghiệm do chưa kinh doanh, chưa vận hành một dịch vụ ăn uống:
o Đây là lần đầu tiên kinh doanh nên chưa tích lũy được kinh nghiệm thực
tế để vận hành mô hình kinh doanh. 12
o Các bài học được học từ khóa học và người quen chưa chắc có thể áp
dụng tốt trong trường hợp kinh doanh của mình. 3. Opportunities - Cơ hội
Thị trường rộng lớn có nhiều tiềm năng:
o Lĩnh vực F&B có rất nhiều mảng.
o Hình thức mở bán trực tiếp của tiệm bánh phù hợp với thị hiếu của giới trẻ.
o Hình thức mở bán online theo kịp với xu hướng ứng dụng công nghệ số trong lĩnh vực F&B.
Thị trường vẫn đang trong giai đoạn phát triển:
o Lợi nhuận của lĩnh vực F&B tăng trưởng đều mỗi năm.
o Khách hàng ngày càng chi trả nhiều hơn cho việc ăn uống.
Dễ tiếp cận với mọi lứa tuổi:
o Bánh ngọt là sản phẩm quen thuộc với mọi lứa tuổi.
o Bánh ngọt là sản phẩm an toàn đối với khách hàng thế nên được nhiều người lựa chọn. 4. Threats - Thách thức
Áp lực về vốn thời điểm bắt đầu khởi sự:
o Vì cần phải sản xuất sản phẩm mới mỗi ngày nên cần một lượng vốn lớn và ổn định.
o Vào thời điểm bắt đầu rất khó khăn để bán đủ sản phẩm đến mức hòa vốn nguyên liệu mỗi ngày.
Nguy cơ bão hòa và biến mất:
o Nếu không tạo được nét đặc biệt giữa ‘rừng khởi nghiệp F&B’ thì rất dễ
bị khách hàng lãng quên.
o Nếu có một lần giảm chất lượng hay dịch vụ tệ thì sẽ bị khách hàng quay
lưng nên cần duy trì ổn định chất lượng, dịch vụ để tránh nguy cơ mất
khách, tạo ấn tượng không tốt trên các nền tảng đánh giá.
Cuộc chạy đua không ngừng về chất lượng:
o Vì ngày càng có nhiều người kinh doanh lĩnh vực F&B nên áp lực cạnh tranh là rất lớn.
o Phải đảm bảo chất lượng sản phẩm ngang bằng hoặc cao hơn so với chất
lượng sản phẩm của đối thủ để giữ được khách hàng cũ và nổi bật hơn so với đối thủ.
o Muốn thu hút khách hàng thì phải tạo ra điểm nổi bật gây chú ý và liên
tục làm với hình ảnh để thu hút khách hàng mới. 13
CHƯƠNG II: KẾ HOẠCH KINH DOANH
I. Kế hoạch nghiên cứu thị trường 1. Khảo sát thực địa
a. Thị trường bánh ngọt trên địa bàn Hà Nội
Hiện nay, thị trường bánh ngọt tại Hà Nội có sự góp mặt của hơn 100 thương
hiệu khác nhau kể cả trong nước và nước ngoài. Những thương hiệu bánh ngọt
trong nước quen thuộc với người tiêu dùng Hà Nội như Anh Hòa Bakery, Thu
Hương Bakery,. . cùng với cuộc đổ bộ và phát triển nhanh chóng của những
thương hiệu bánh ngọt nước ngoài mà nổi bật nhất là các thương hiệu Hàn Quốc,
Singapore như Paris Baguette, Tous les Jours.
Paris Baguette đã có 19 cửa hàng rải đều khắp các quận, kế đến Tous les Jours
với 11 cửa hàng và Breadtalk của thương hiệu Love Bread với 7 cửa hàng.
Với sự góp mặt và không ngừng bánh trướng của các công ty nước ngoài, các
công ty trong nước cũng chạy đua trong việc mở thêm các cửa hàng với mục
đích mở rộng quy mô kéo khách trở lại với thương hiệu trong nước trước sự cạnh tranh ngày càng lớn.
b. Mô hình Bakery & Café trên địa bàn Hà Nội
Việc cạnh tranh khốc liệt của các cửa hàng kinh doanh bánh ngọt đã tạo đà cho
sự quay lại của mô hình kinh doanh Bakery & Café (cửa hàng bánh ngọt và đồ
uống có thêm không gian dành cho khách hàng thưởng thức tại chỗ) tại Việt
Nam. Khi mới vào Việt Nam, các thương hiệu bánh nước ngoài chỉ định vị ban
đầu với mô hình cửa hàng bánh ngọt, nhưng sau đó các cửa hàng này nhanh
chóng kết hợp kinh doanh bánh ngọt và cà phê. Đến lượt các thương hiệu cà phê
chính hiệu cũng phát triển theo mô hình cà phê và bánh ngọt như như Starbucks,
Highlands Coffee, Gloria, Jean’s Coffee.
Thực tế, mô hình “Bakery & Café” (cửa hàng bánh ngọt có thêm không gian
dành cho khách hàng thưởng thức tại chỗ) không mới đối với người dân Hà Nội.
Song, tạo thành trào lưu mạnh mẽ và rầm rộ như hiện nay là do cú hích của các
thương hiệu ngoại. Làn sóng này tạo thành áp lực buộc các tên tuổi sản xuất
bánh trong nước phải chạy đua theo. Không chỉ các thương hiệu lớn mà thị
trường bánh ngọt Việt Nam còn có sự phát triển đa dạng mô hình kinh doanh của
các cá nhân đứng ra tự kinh doanh.
Trang web foody đã ghi nhận được 6735 địa điểm cửa hàng cà phê - bánh ngọt
trên địa bàn Hà Nội. Điều này cho thấy sự phát triển nhanh chóng và đa dạng của
thị trường bánh ngọt Việt Nam. Và mô hình kinh doanh tổng hợp cà phê - bánh
đang là một xu hướng phát triển mới của doanh nghiệp chuyên về bánh, đồng
thời cũng là trào lưu tiêu dùng mới của người dân. 14
Hà Nội vẫn là một thị trường tiềm năng với dân số khá trẻ và cà phê được xem là
một phần không thể thiếu trong cuộc sống hằng ngày. Hơn nữa, theo thông tin
nghiên cứu thị trường, thực phẩm đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, hương vị
ngon và không phải đợi lâu, tiện lợi; cùng với việc có không gian để thưởng thức
và gặp gỡ bạn bè là lý do khiến thị trường này ngày càng tăng nhiệt, cuộc đua
giành miếng bánh thị phần ngày càng quyết liệt hơn bao giờ hết.
Vậy nên, mỗi một thương hiệu đều chọn cho mình một phân khúc khách hàng
riêng từ đó trên nền tảng chính là các loại bánh tươi, mỗi hệ thống đều tạo cho
mình những loại bánh riêng cũng như thiết kế không gian của quán sao cho phù
hợp với phong cách quán hướng tới đồng thời khai thác tối đa diện tích mặt bằng.
Ở Tous Les Jours , khách đến mua hàng có thể thấy sự đa dạng của các loại bánh
mì ít ngũ cốc, ít béo dành cho phụ nữ, giới văn phòng hay các bà nội trợ có thể
mua về cho con trẻ trong gia đình.
Paris Baguette lựa chọn phong cách sang trọng hơn, khách có thể thưởng thức
bánh tươi trong không gian bài trí kiểu Pháp, với các dòng bánh có chỉ số đường
huyết thấp, và các dòng bánh mì Pháp truyền thống, các loại cà phê pha chế theo phương Tây…
Nhận thấy sự cạnh tranh đang ngày càng gay gắt, nhóm quyết định bổ sung một
dịch vụ mới cho cửa hàng theo mô hình Bakery & Café của mình, đó là dịch vụ
hỗ trợ khách hàng tự làm bánh ngay tại quán. Khi có thêm các dịch vụ hướng
dẫn khách hàng làm bánh. Do lần đầu thử về dịch vụ nên chưa thật sự chuyên
nghiệp nhưng sẽ tập trung phát triển thật tốt nhất trong mảng bánh ngọt. Điều đó
sẽ là giúp cửa hàng của nhóm có sức cạnh tranh mạnh hơn trong mảng này. 2. Khách hàng
a. Vẽ chân dung khách hàng
Giới tính: khách hàng mục tiêu bao gồm cả Nam và Nữ
Độ tuổi: Mọi lứa tuổi, nhưng tập trung vào nhóm đối tượng giới trẻ (18-24 tuổi)
Thu nhập: Đối tượng khách hàng mục tiêu tập trung ở nhóm thu nhập tầm khá
(2.200.000 - 4.000.000đ) và nhóm ổn định – cao (5.000.000đ trở lên mỗi tháng)
Hành vi mua sắm: Đối tượng khách hàng mục tiêu thường sử dụng sản phẩm tại
các kênh tiêu dùng tại nhà (thông qua website, ứng dụng giao đồ ăn) và các kênh
tiêu thụ tại chỗ (cửa hàng).
Mục đích: Kỳ vọng của khách hàng khi sử dụng sản phẩm
o Khách hi vọng họ biết và hiểu được các thành phần có trong sản phẩm của
tiệm. Từ đó hi vọng khách hàng không bị kích ứng hay dị ứng với bất kì
thành phần nào của tiệm. 15
o Mang lại những sản phẩm có chất lượng tốt nhất có thể với giá cả phải
chăng phù hợp với thu nhập của khách hàng.
o Mang đến trải nghiệm làm bánh thú vị. b. Khảo sát khách hàng
Nhóm tiến hành khảo sát khoảng 200 khách hàng thu được kết quả:
* THÔNG TIN CÁ NHÂN KHÁCH HÀNG
* MỨC ĐỘ QUAN TÂM CỦA KHÁCH HÀNG VỚI TỪNG LOẠI SẢN PHẨM 16
* KHẨU VỊ CỦA KHÁCH HÀNG
* TẦN SUẤT SỬ DỤNG SẢN PHẨM CỦA KHÁCH HÀNG 17 3. Đối thủ cạnh tranh a. Tous Les Jours
Sản phẩm: đa dạng từ các loại bánh mặn, bánh ngọt, bánh to, nhỏ, gato, tart, su
kem,. với hình thức đẹp mắt, bên cạnh đó Tous Les Jours cũng kinh doanh thêm
ở mảng khác như thực phẩm và dịch vụ đồ uống.
Phương thức bán hàng:
o Bán online qua website và các trang mạng xã hội như Facebook, Tiktok.
o Bán online qua ứng dụng Shopee, Lazada.
o Bán offline tại cửa hàng. Marketing:
o Chạy quảng cáo trên Tiktok, Google, Facebook. o Tổ chức sự kiện.
o Đưa tiệm bánh lên google map.
o Các hoạt động khuyến mãi. o …... Điểm mạnh:
o Có dịch vụ ship hàng tận nơi, liên kết với bên vận chuyển của Shopeefood, Grab, Gojek.
o Sản phẩm đa dạng, sang trọng và đẹp mắt, nguyên liệu tươi mới, chất
lượng đạt chuẩn, đảm bảo những chiếc bánh mới ra lò là những chiếc
bánh ngon nhất.Qua đó, Tous Les Jours dễ dàng nhận được niềm tin và
thu hút sự lựa chọn của người tiêu dùng.
o Tous Les Jours là một thương hiệu bánh ngọt lâu đời từ Hàn Quốc với
phong cách và hương vị đặc biệt, kết hợp giữa ẩm thực Pháp và những
tinh hoa, truyền thống của ẩm thực Á Đông, chính vì vậy mà bản thân
thương hiệu này cũng đã tạo cho riêng mình sự uy tín nhờ vào sự tồn tại
vững mạnh trong gần 30 năm. 18
Điểm yếu: Vào giờ đông khách, phục vụ còn khá chậm. b. Paris Baguette
Sản phẩm: có sự lựa chọn phong phú, nhiều loại bánh khác nhau: bánh cupcake,
bánh dâu, bánh socola, bánh kem,. .Bên cạnh đó, Paris Baguette cũng nổi tiếng
với bánh mì của họ, đặc biệt là các loại bánh mì nướng.Bánh mì của họ rất thơm
và được làm từ bột mì tốt nhất, đảm bảo vẫn giữ được độ giòn sau khi đã được nướng.
Phương thức bán hàng:
o Bán online qua website và các trang mạng xã hội như Facebook, Tiktok.
o Bán online qua ứng dụng Shopee, Lazada.
o Bán offline tại cửa hàng. Marketing:
o Quảng cáo trên các phương tiện truyền thông.
o Booking KOL, KOC để quảng cáo.
o Chạy quảng cáo trên Tiktok, Google, Facebook. Điểm mạnh:
o Các dịch vụ của Paris Baguette rất tuyệt vời, nhân viên nhiệt tình, vui vẻ,
luôn giúp đỡ khách hàng, thiết kế cửa hàng đẹp mắt và thu hút.
o Nhờ chất lượng sản phẩm tốt và dịch vụ tuyệt vời, Paris Baguette đã thu
hút được nhiều khách hàng mới, tăng doanh số bán hàng và giữ chân được khách hàng cũ. Điểm yếu:
o Những món mới chưa được đặc sắc.
o Giá cả của đồ uống không phù hợp, còn khá cao. c. Bread Factory
Sản phẩm: Có vô vàn loại bánh cho bạn thỏa sức lựa chọn, phục vụ đa dạng nhu
cầu của mọi khách hàng, từ bánh mì, bánh cuộn, bánh kem, donut cho tới
macaron,…Một trong những loại bánh được yêu thích nhất tại Bread Factory là
bánh donut nhân kem trứng. Lớp vỏ mềm xốp phủ đường bột và bên trong là
nhân kem trứng béo ngậy, ngọt dịu kích thích vị giác vô cùng.
Phương thức bán hàng:
o Bán online qua website và các trang mạng xã hội như Facebook, Tiktok.
o Bán online qua ứng dụng Shopee, Lazada.
o Bán offline tại cửa hàng. Marketing:
o Check-in tại quầy, nhận ngay croffle.
o Chạy quảng cáo trên Tiktok, Google, Facebook. 19
o Áp dụng food review và seeding tiệm bánh
o Tổ chức sự kiện tại cửa hàng, khuyến mại,… Điểm mạnh:
o Bread Factory có nhiều loại bánh ngọt và bánh tráng miệng khác nhau.
Menu đồ uống rất phong phú, mới lạ.Tất cả đều được làm với chất lượng
cao và tạo ra hương vị thơm ngon, đầy đủ.
o Thiết kế cửa hàng hiện đại và thu hút, mang đến một không gian ấm cúng và chuyên nghiệp.
o Không gian thoải mái, thỏa sức chụp hình.
o Bread Factory là một thương hiệu đáng tin cậy với sản phẩm tốt và dịch vụ tuyệt vời. Điểm yếu:
o Hầu hết các cơ sở thuộc Bread Factory luôn nằm dưới tầng 1 của các tòa
chung cư nên chỗ gửi xe trở thành một vấn đề đáng ngại.
d. Những điều học hỏi được từ các đối thủ:
Chất lượng sản phẩm là mục tiêu quan trọng hàng đầu
Giá thành rẻ, phù hợp với nhiều đối tượng khách hàng.
Quy mô rộng lớn, nhiều cơ sở trải dài khắp cả nước.
Chiến lược marketing đánh trực tiếp vào tâm lý người tiêu dùng
Hỗ trợ khách hàng nhiệt tình
Có logo riêng, bao bì đóng gói đẹp mắt, hấp dẫn
Đa dạng nhiều loại sản phẩm
Không gian thoáng đãng, sang trọng, ấm cúng.
4. Định vị công việc kinh doanh
Mục tiêu: trở thành thương hiệu có tiếng cả trong và ngoài nước với chất lượng
sản phẩm và dịch vụ tuyệt vời.
Sứ mệnh: “ cái tiệm bánh ngọt” cam kết sẽ cho ra những sản phẩm chất lượng
không chỉ về hình thức mà còn là hương vị, đảm bảo bánh luôn tươi mới mỗi
ngày và không ngừng đổi mới sản phẩm. Sản phẩm kinh doanh: o Các loại bánh: Bánh mì gối trắng
Bánh mì gối nguyên cám Bánh bông lan Bánh rán Donut đa dạng sốt Chocolate mousse 20