Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Theo Chi Phí Thực Tế - Bài tập môn Kế toán tài chính | Trường đại học sư phạm kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh
Công ty sản xuất Trung Thành sản xuất sản phẩm X trên quy trình công nghệ giản đơn, cùng quy trình thu được một loại sản phẩm chính là sản phẩm X và một loại sản phẩm phụ là sản phẩm Y. Tài liệu về tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong tháng như sau: Chi phí nhân công trực tiếp phát sinh trong tháng bằng 20% chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, và chi phí phí SXC chiếm 15% chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, vật liệu trực tiếp được sử dụng từ đầu quá trình sản xuất. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Kế toán tài chính 1.
Trường: Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
THEO CHI PHÍ THỰC TẾ
I. BÀI TẬP TÌNH HUỐNG:
Tình huống 1:
Công ty sản xuất Trung Thành sản xuất sản phẩm X trên quy trình công nghệ giản đơn,
cùng quy trình thu được một loại sản phẩm chính là sản phẩm X và một loại sản phẩm
phụ là sản phẩm Y. Tài liệu về tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong tháng như
sau: Chi phí nhân công trực tiếp phát sinh trong tháng bằng 20% chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp, và chi phí phí SXC chiếm 15% chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, vật liệu trực
tiếp được sử dụng từ đầu quá trình sản xuất. Yêu cầu:
- Hãy cho biết công ty nên thực hiện quy trình tính giá thành sản phẩm X và sản phẩm Y như thế nào?
- Công ty nên sử dụng phương pháp gì để đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ và
tính giá thành sản phẩm? Vì sao?
Tình huống 2:
Công ty sản xuất Anh Trung có một quy trình công nghệ giản đơn (sử dụng chung nguyên
vật liệu, nhân công và chi phí SXC) cùng quy trình thu được 3 loại sản phẩm X, Y, Z, các
sản phẩm trên đều là sản phẩm chính. Công ty có xây dựng chi phí định mức cho từng loại sản phẩm như sau: STT Khoản mục
Sản phẩm Sản phẩm Sản phẩm A B C 1 CPNVLTT 700.000 850.000 900.000 2 CPNCTT 200.000 230.000 250.000 3 CPSXC 100.000 120.000 150.000 Cộng 1.000.000 1.200.000 1.300.000
Biết rằng nguyên vật liệu sử dụng từ đầu quy trình sản xuất, các chi phí khác tham gia
theo tiến độ sản xuất. Hiện công ty đang sử dụng phương pháp đánh giá sản phẩm dở
dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và tính giá thành theo phương pháp giản đơn
(trực tiếp) vì cho rằng chi phí định mức giữa các sản phẩm chênh lệch không quá lớn. Yêu cầu:
- Hãy nhận xét phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang và phương pháp tính giá
thành mà công ty đang áp dụng?
- Đề xuất phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang và phương pháp tính giá thành
phù hợp (nếu cần thiết). Trình bày rõ quy trình và phương pháp thực hiện mà bạn đề xuất?
Tình huống 3:
Nhận xét về các khoản mục làm tăng, giảm giá thành sản phẩm, kế toán A cho rằng sản
phẩm phụ thu từ hoạt động sản xuất phụ của công ty là khoản mục làm giảm giá thành
sản xuất sản phẩm chính. Tuy nhiên, theo kế toán B sản phẩm phụ là khoản mục làm tăng
giá thành sản phẩm chính vì mục tiêu của hoạt động sản phẩm phụ là phục vụ cho hoạt động sản xuất chính. Yêu cầu:
- Nhận xét ý kiến của mỗi kế toán viên.
- Trình bày quan điểm cá nhân về vấn đề này.
Tình huống 4:
Công ty dệt nhuộm và may mặc Trà Giang có 2 phân xưởng chính bao gồm: 1 phân
xưởng chuyên sản xuất vải và 1 phân xưởng may mặc. Để đáp ứng kịp thời cho yêu cầu
sản xuất công ty tổ chức một phân xưởng phụ chuyên sửa chữa các thiết bị. Yêu cầu:
- Trình bày quy trình tính giá thành của công ty trong trường hợp phân xưởng phụ chỉ
cung cấp dịch vụ sửa chữa cho 2 phân xưởng dệt nhuộm và may mặc.
- Trình bày quy trình tính giá thành của công ty trong trường hợp phân xưởng phụ
vừa cung cấp cho hoạt động chính của công ty vừa cung cấp dịch vụ cho bên ngoài.
Tình huống 5:
Công ty SX nhựa Tân Tiến trong kỳ sản xuất một loại pallet mới, công ty đang nghiên
cứu áp dụng phương pháp tính giá thành sao cho phù hợp với quy trình công nghệ. Biết
rằng, trong cùng một quy trình sản xuất sử dụng chung chi phí nguyên vật liệu, chi phí
nhân công và chi phí sản xuất chung thu được 2 loại pallet (1) loại có kích thước 600 x
600 x 100 mm và (2) loại có kích thước 1.000 x 1.000 x 120 mm. Có 2 đề xuất về phương pháp áp dụng:
- Phương pháp hệ số.
- Phương pháp tỷ lệ. Yêu cầu:
Dựa trên những kiến thức về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, bạn hãy
cho nhận xét cho mỗi đề xuất trên.
II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. Công ty TNHHSX Hải Đăng có một quy trình công nghệ sản xuất, cùng quy trình
thu được một loại sản phẩm chính và một loại sản phẩm phụ. Ngoài ra, công ty có
một bộ phận sản xuất phụ chủ yếu phục vụ cho hoạt động sản xuất chính. Cho biết
trong số các khoản mục chi phí phát sinh sau đây, khoản mục nào làm giảm giá thành sản phẩm chính:
a. Sản phẩm phụ thu kèm từ quá trình sản xuất sàn phẩm chính.
b. Sản phẩm phụ thu từ hoạt động sản xuất phụ phục vụ cho hoạt động sản xuất chính.
c. Chi phí nguyên vật liệu kỳ trước để lại xưởng để sản xuất kỳ này.
d. Chi phí công cụ dụng cụ được phân bổ cho sản xuất.
2. Công ty SXTM Ánh Sao chuyên sản xuất bóng đèn, trong kỳ, công ty sản xuất một
loại bóng đèn neon loại 1,2 m và loại 0,6 m trên cùng một quy trình công nghệ
giản đơn, chi phí sản xuất được tập hợp chung. Hãy cho biết công ty nên tính giá
thành theo phương pháp nào sau đây: a. Phương pháp tỷ lệ.
b. Phương pháp giản đơn.
c. Phương pháp phân bước kết chuyển song song chi phí.
d. Phương pháp loại trừ sản phẩm phụ.
3. Phương pháp tính giá thành phân bước kết chuyển song song chi phí là phương pháp: a.
Có tính giá thành bán thành phẩm. b.
Không tính giá thành bán thành phẩm. c.
Chí tính giá thành bán thành phẩm ở giai đọan cuối. d.
Chí tính giá thành bán thành phẩm ở giai đọan đầu.
4. Tính giá thành theo phương pháp loại trừ sản phẩm phụ:
a. Giá thành sản phẩm phụ phải được xác định trước.
b. Giá thành sản phẩm phụ được xác định sau khi tính giá thành sản phẩm chính.
c. Giá thành sản phẩm phụ được tính gộp vào giá trị sản phẩm chính.
d. Giá thành sản phẩm phụ được tính căn cứ vào chi phí sản phẩm phụ tập hợp trong kỳ.
5. Khi công ty áp dụng phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo phương pháp
ước lượng sản phẩm hoàn thành tương đương. Chi phí sản xuất dở dang bao gồm:
a. Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công, chi phí sản xuất chung.
b. Chi phí nguyên vật liệu chính
c. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
d. Chi phí ban đầu (Chi phí nguyên vật liệu và chi phí nhân công)
6. Cho biết khoản mục chi phí nào sau đây làm tăng giá thành sản phẩm chính:
a. Sản phẩm phụ thu kèm từ quá trình sản xuất sản phẩm chính.
b. Sản phẩm hỏng vượt định mức không sửa chữa được.
c. Chi phí sản xuất vượt định mức đã xây dựng.
d. Sản phẩm phụ thu từ hoạt động sản xuất phụ cung cấp cho hoạt động sản xuất chính.
7. Phương pháp tính giá thành hệ số được áp dụng trong trường hợp:
a. Cùng một qui trình công nghệ, sử dụng cùng loại vật tư, lao động, máy móc
thiết bị sản xuất...tạo ra một loại sản phẩm với nhiều quy cách, kích cở khác nhau.
b. Cùng một qui trình công nghệ, sử dụng cùng loại vật tư, lao động, máy móc
thiết bị sản xuất...tạo ra một loại sản phẩm chính.
c. Cùng một qui trình công nghệ, sử dụng cùng loại vật tư, lao động, máy móc
thiết bị sản xuất... nhưng kết quả tạo ra nhiều loại sản phẩm chính khác nhau
và giữa những sản phẩm có quan hệ tỷ lệ.
d. Cùng một qui trình công nghệ, sử dụng cùng loại vật tư, lao động, máy móc
thiết bị sản xuất...tạo ra vừa sản phẩm chính vừa sản phẩm phụ.
8. Tính giá thành theo phương pháp phân bước, kết chuyển tuần tự, chọn phát biểu đúng sau đây:
a. Không tính giá thành sản thành phẩm.
b. Chi phí của mỗi giai đoạn sản xuất được tính trực tiếp vào giá thành sản phẩm.
c. Giá thành của thành phẩm là chính là chi phí sản xuất của từng giai đoạn sản xuất.
d. Bán thành phẩm của giai đoạn trước là nguyên vật liệu chính của giai đoạn sau.
9. Trường hợp ngừng sản xuất ngoài kế hoạch chi phí phát sinh sẽ được ghi nhận là:
a. Chi phí thời kỳ, hạch toán vào giá vốn sau khi trừ các khoản thu bồi thường.
b. Chi phí khác, hạch toán vào TK 811 sau khi trừ các khoản thu bồi thường.
c. Chi phí trả trước và phân bổ dần vào giá thành sản phẩm.
d. Chi phí sản xuất chính trong kỳ.
10. Trường hợp quy trình công nghệ có một đối tượng tập hợp chi phí sản xuất nhưng
nhiều đối tượng tính giá thành sản phẩm, sản phẩm thu được bao gồm nhiều loại
sản phẩm chính có thể quy đổi theo tỷ lệ, DN có thể áp dụng phương pháp tính giá thành: a. Phương pháp tỷ lệ. b. Phương pháp hệ số.
c. Phương pháp giản đơn.
d. Phương pháp loại trừ sản phẩm phụ.
III. BÀI TẬP TỰ LUẬN
2.1 Nhóm bài tập áp dụng phương pháp tính giá thành giản đơn: Bài 1:
Công ty Hoàng Tùng sản xuất sản phẩm A trên quy trình công nghệ giản đơn, công ty
hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên, xuất kho theo phương pháp nhập
trước xuất trước, có tài liệu trong tháng 6 năm N như sau:
A. Số dư đầu tháng một số tài khoản:
- TK 154: 20.000.000 đồng (Vật liệu chính: 15.000.000 đồng, vật liệu phụ: 5.000.000)
- TK 1521: 432.000.000 đồng (20.000 kg)
- TK 1522: 9.000.000 đồng (150 kg)
- TK 153: 28.800.000 đồng (600 cái)
B. Chi phí sản xuất phát sinh trong tháng như sau: 1.
Phiếu xuất số 10 ngày 2/ 6 xuất kho nguyên vật liệu bao gồm: -
Sản xuất trực tiếp sản phẩm: 10.000 kg vật liệu chính. -
Phục vụ cho việc bảo trì máy móc thiết bị tại phân xưởng sản xuất: 100 kg vật liệu phụ
2. Mua 1.500 kg vật liệu chính, giá mua chưa thuế GTGT là 220.000 đồng / kg,
thuế GTGT 10% theo HĐ số AA 2345 ngày 4/6, chưa thanh toán cho người bán.
Vật liệu mua nhập kho 500 kg, xuất thẳng sản xuất trực tiếp 1.000 kg. Tuy
nhiên, căn cứ biên bản giao nhận số vật liệu nhập kho thiếu 50 kg chưa rõ nguyên nhân. 3.
Xuất 300 công cụ dụng cụ phục vụ cho sản xuất, công ty có kế hoạch phân
bổ trong 2 tháng kể từ tháng 6 / N. 4.
Vật liệu thiếu được xử lý bồi thường nhân viên giao nhận 50%, số còn lại hạch toán vào chi phí. 5.
Chi TGNH thanh toán tiền mua vật liệu sau khi trừ chiết khấu thanh toán 2% trên tổng nợ. 6.
Bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định thể hiện mức khấu hao phân xưởng SX 20.000.000 đồng. 7.
Trích trước chi phí điện nước sử dụng tại phân xưởng sản xuất 20.000.000 đồng. 8.
Một số chi phí khác được chi bằng tiền mặt theo phiếu chi số 10 ngày 22/6
cho phân xưởng sản xuất 18.000.000 đồng. 9.
Tiền lương phải trả và các khoản trích theo lương bao gồm:
a. Tiền lương phải trả bao gồm: -
Công nhân trực tiếp sản xuất 80.000.000 đồng. -
Nhân viên quản lý phân xưởng 30.000.000 đồng.
b. Công ty trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo qui định. 10.
Vật liệu thừa cuối kỳ để lại xưởng sản xuất để sản xuất kỳ sau trị giá 6.000.000 đồng.
11. Phế liệu thu hồi từ sản xuất nhập kho ước tính 950.000 đồng Tài liệu bổ sung:
- Sản phẩm dở dang được đánh giá theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
với vật liệu chính và vật liệu phụ bỏ vào sản xuất từ đầu quy trình công nghệ.
- Công ty tính giá thành theo phương pháp giản đơn.
- Sản phẩm hoàn thành nhập kho 900 sản phẩm, dở dang 100 sản phẩm. Yêu cầu:
- Lập định khoản và xác định giá thành đơn vị của sản phẩm.
- Lập sổ cái TK 621, 622, 627.
- Lập phiếu tính giá thành sản phẩm.
- Lập sổ chi tiết chi phí nguyên vật liệu, nhân công, sản xuất chung. Bài 2:
Công ty sản xuất Trường An, chuyên sản xuất và tiêu thụ mặt hàng X, hạch toán thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ, áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên, tính giá
thành theo phương pháp giản đơn. Trong tháng 7/N có tình hình như sau:
A. Số dư đầu tháng TK 154: 20.000.000 đồng
B. Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
1. Xuất kho vật liệu chính để sản xuất trực tiếp sản phẩm trị giá: 70.000.000
đồng và phục vụ sản xuất trị giá: 3.000.000 đồng (PX 05/7 ngày 4/7).
2. Xuất kho vật liệu phụ để SXTT sản phẩm trị giá 10.000.000 đồng (PX 06/7 ngày 5/7).
3. Mua vật liệu trị chính giá chưa thuế GTGT là 84.000.000 đồng, thuế GTGT
10%, chưa thanh toán cho người bán, toàn bộ số vật liệu trên được xuất thẳng
SXTT sản phẩm (HĐ số 12345 ngày 10/7).
4. Xuất công cụ dụng cụ trị giá 10.000.000 sử dụng tại PXSX loại phân bổ 2 tháng.
5. Chi TGNH thanh toán nợ mua vật liệu sau khi trừ khoản giảm giá 5%.
6. Khấu hao tài sản cố định tại PXSX 10.000.000 đồng.
7. Chi phí khác phục vụ sản xuất chi bằng tiền mặt 10.000.000 đồng.
8. Tiền lương phải trả bao gồm: cho công nhân trực tiếp sản xuất 40.000.000
đồng, cho nhân viên quản lý phân xưởng 20.000.000 đồng.
9. Công ty trích trước tiền lương nghỉ phép cho công nhân TTSX: 5.000.000 đồng.
10. Tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp SX phát sinh là 5.000.000 đồng.
11. Trích các khoản theo lương và khấu trừ lương người lao động theo quy định.
12. Trích trước tiền điện sử dụng tại phân xưởng SX: 8.000.000 đồng.
Kết quả sản xuất thu được 900 sản phẩm hoàn thành, dở dang 100 sản phẩm, sản phẩm
dở dang được đánh giá theo chi phí nguyên vật liệu chính. Biết vật liệu chính thừa cuối
kỳ để lại phân xưởng để SX kỳ sau trị giá 5.000.000 đồng. Phế liệu thu từ sản xuất nhập
kho (PN 03/7 ngày 30/7) ước tính trị giá 3.245.000 đồng. Yêu cầu:
- Lập định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Kết chuyển chi phí và tính giá thành sản phẩm
- Lập sổ cái TK 621, 622, 627, 154.
- Lập phiếu tính giá thành sản phẩm Bài 3:
Công ty sản xuất Thái Tài, chuyên sản xuất và tiêu thụ mặt hàng X, hạch toán thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ, áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên. Trong tháng 4/ N có tình hình như sau:
Số dư đầu tháng TK 154: 20.971.200 đồng (Vật liệu chính 17.960.000 đồng, vật
liệu phụ: 3.011.200 đồng)
Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
1. Xuất kho vật liệu chính để sản xuất trực tiếp trị giá: 80.000.000 đồng và phục vụ
sản xuất trị giá: 5.000.000 đồng.
2. Xuất kho vật liệu phụ để SXTT 20.000.000 đồng, phục vụ SX: 5.000.000
3. Nhận được báo hỏng công cụ dụng cụ giá trị xuất kho 18.000.000 loại phân bổ 4
tháng bắt đầu từ tháng 2/N.
4. Mua nguyên vật liệu trị giá chưa thuế GTGT là 194.000.000 đồng, thuế GTGT
10% sau khi trừ đi khoản đã ứng trước 20.000.000 đồng, công ty chi TGNH thanh
toán cho người bán. Vật liệu mua về xuất thẳng 50% sản xuất ttrực tiếp, 50% còn
lại nhập kho. Chi phí vận chuyển bao gồm thuế GTGT 10% là 6.600.000 thanh
toán bằng tiền tạm ứng do nhân viên Nam thanh toán, biết số đã ứng 7.000.000
đồng, khoản chên lệch nhân viên này đã nộp bằng tiền mặt.
5. Khấu hao tài sản cố định tại PXSX 20.000.000 đồng
6. Tiền lương phải trả bao gồm: cho công nhân trực tiếp sản xuất 40.000.000 đồng,
cho nhân viên quản lý phân xưởng 20.000.000 đồng.
7. Công ty trích trước tiền lương nghỉ phép cho công nhân TTSX: 7.000.000 đồng
8. Tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp SX phát sinh là 7.000.000 đồng.
9. Trích các khoản theo lương và khấu trừ lương người lao động theo quy định
10. Chi phí khác phục vụ sản xuất chi bằng tiền mặt 20.000.000 đồng.
11. Trích trước tiền điện sử dụng tại phân xưởng SX: 10.000.000 đồng
Kết quả sản xuất thu được 1.000 sản phẩm hoàn thành, dở dang 200 sản phẩm, tỷ lệ hoàn
thành 50%, sản phẩm dở dang được đánh giá theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp,
vật liệu chính bỏ vào đầu quy trình công nghệ, vật liệu phụ tham gia theo mức độ
hoàn thành. Biết vật liệu chính thừa cuối kỳ trước để lại phân xưởng để SX kỳ này
10.000.000 đồng, vật liệu phụ thừa cuối kỳ hoàn trả kho trị giá 3.000.000 đồng. Công ty
tính giá thành theo phương pháp giản đơn. Yêu cầu:
- Lập định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
- Kết chuyển chi phí và tính giá thành sản phẩm
- Lập phiếu tính giá thành sản phẩm. Bài 4:
Công ty sản xuất Hoàn An có quy trình công nghệ sản xuất giản đơn, cùng quy trình thu
được một loại sản phẩm X. Tài liệu về tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong tháng 3/N như sau:
A. Chi phí sản xuất dở dang đầu tháng: Khoản mục phí Số tiền Nguyên vật liệu chính 30.000.000 Nguyên vật liệu phụ 6.000.000 Nhân công trực tiếp 40.250.000 Chi phí SXC 30.000.000 Cộng 106.250.000
B. Chi phí sản xuất phát sinh trong tháng:
1. Xuất kho vật liệu chính trị giá 150.000.000 đồng để sản xuất trực tiếp và
10.000.000 đồng phục vụ cho sản xuất.
2. Mua vật liệu chính trị giá chưa thuế GTGT là 237.500.000 đồng, thuế GTGT
10% từ khoản vay ngân hàng, vật liệu này được xuất thẳng 40% sản xuất trực
tiếp, số còn lại nhập kho. Chi phí vận chuyển bao gồm thuế GTGT 10% là
13.750.000 đồng thanh toán bằng TGNH.
3. Xuất kho vật liệu phụ trị giá 10.000.000 đồng để SXTT và 5.000.000 đồng
phục vụ tại phân xưởng SX.
4. Khấu hao TSCĐ sử dụng tại phân xưởng SX: 20.000.000 đồng.
5. Tiền lương phải trả bao gồm: công nhân TTSX: 50.000.000 đồng, nhân viên
quản lý phân xưởng 40.000.000 đồng.
6. Trích các khoản theo lương theo quy định.
7. Chi phí điện nước phải trả giá chưa thuế GTGT là 30.000.000 đồng, thuế GTGT 10%.
8. Chi phí khác được chi bằng tiền mặt cho phân xưởng sản xuất 25.600.000 đồng.
9. Kết quả sản xuất: Sản phẩm hoàn thành 310 sản phẩm, dở dang 60 sản phẩm,
tỷ lệ hoàn thành 50%. Biết vật liệu chính và phụ bỏ vào đầu qui trình công
nghệ, chi phí khác bỏ dần vào quá trình sản xuất. Tài liệu bổ sung:
Công ty đánh giá sản phẩm dở dang theo phương pháp ước lượng sản phẩm hoàn
thành tương đương, vật liệu trực tiếp bỏ vào đầu quy trình sản xuất, các chi phí
khác tham gia theo mức độ hoàn thành, công ty theo phương pháp giản đơn. Yêu cầu:
- Đánh giá sản phẩm dở dang.
- Tính giá thành sản phẩm.
- Lập phiếu tính giá thành sản phẩm. Bài 5:
Công ty sản xuất Thái Hòa có quy trình công nghệ sản xuất giản đơn, cùng quy trình thu
được một loại sản phẩm X. Tài liệu về tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong tháng 3 như sau:
A. Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ: 12.000.000 đồng. (Chi phí nguyên vật liệu
4.000.000 đồng; chi phí nhân công trực tiếp 5.000.000 đồng; chi phí sản xuất chung 3.000.000 đồng)
B. Chi phí phát sinh trong kỳ bao gồm:
1. Mua vật liệu trị giá chưa thuế GTGT là 120.000.000 đồng, thuế GTGT 10%
chưa thanh toán cho người bán, vật liệu mua nhập kho 50%, 50% xuất thẳng để
sản xuất trực tiếp SP. Chi phí vận chuyển bao gồm thuế GTGT 10% là
6.600.000 đồng thanh toán bằng chuyển khoản.
2. Số vật liệu mua NV1 được xác định sai quy cách người bán đồng ý giảm 5%,
sau khi trừ khoản giảm giá công ty thanh toán toàn bộ cho nhà cung cấp bằng TGNH.
3. Xuất công cụ dụng cụ sử dụng cho hoạt động SX trị giá 10.000.000 đồng loại phân bổ 1 lần.
4. Phân bổ chi phí thuê mặt bằng SX tháng 3 là 20.000.000 đồng đã thanh toán trước từ đầu năm.
5. Chi phí điện nước phục vụ cho PXSX giá chưa thuế GTGT là 15.000.000
đồng, thuế GTGT 10% thanh toán bằng TGNH.
6. Tiền lương phải trả bao gồm:
- Công nhân trực tiếp SX: 97.000.000 đồng
- Nhân viên quản lý phân xưởng: 30.000.000 đồng
7. Trích các khoản theo lương và khấu trừ lương người lao động theo quy định.
8. Xuất kho vật liệu sản xuất trực tiếp sản phẩm trị giá: 40.000.000 đồng
9. Chi phí khác bằng tiền mặt cho PXSX: 10.950.000 đồng 10
Sản phẩm hoàn thành 950 sản phẩm nhập kho, dở dang 50 sản phẩm mức độ
hoàn thành 70%. Biết vật liệu chính bỏ vào đầu quy trình sản xuất, các chi phí
khác tham gia theo mức độ hoàn thành.
Chi phí định mức cho 1 sản phẩm như sau: Khoản mục phí Số tiền Chi phí nguyên vật liệu 150.000 Chi phí nhân công trực 100.000 tiếp Chi phí sản xuất chung 80.000 Cộng 330.000 Tài liệu bổ sung:
Công ty đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí định mức và tính giá thành
sản phẩm theo phương pháp giản đơn. Yêu cầu:
- Đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm cho công ty
- Lập phiếu tính giá thành sản phẩm cho công ty
- Lập phiếu nhập kho thành phẩm từ SX (Phân xưởng SX nhập về kho công ty) Bài 6:
Công ty sản xuất Trung Anh, chuyên sản xuất và tiêu thụ mặt hàng X, hạch toán thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ, áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên. Trong
tháng 8/N có tình hình như sau:
A. Số dư đầu tháng của một số tài khoản:
- TK 154: 12.000.000 đồng.
B. Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
1. Xuất kho vật liệu chính để sản xuất trực tiếp trị giá: 100.000.000 đồng và phục
vụ sản xuất trị giá: 5.000.000 đồng.
2. Xuất kho vật liệu phụ để SXTT 10.000.000 đồng, phục vụ SX: 4.000.000 đồng.
3. Mua công cụ dụng cụ trị giá chưa thuế GTGT là 30.000.000 đồng, thuế GTGT
10% thanh toán bằng TGNH, số công cụ trên xuất thẳng 50% sử dụng tại PXSX
loại phân bổ 3 tháng, 50% còn lại nhập kho.
4. Khấu hao tài sản cố định tại PXSX 20.000.000 đồng.
5. Mua nguyên vật liệu chính trị giá chưa thuế GTGT là 40.000.000 đồng , thuế
GTGT 10% xuất thẳng SX trực tiếp, chưa thanh toán cho người bán.
6. Chi phí khác phục vụ sản xuất chi bằng tiền mặt 20.000.000 đồng
7. Trích trước tiền điện sử dụng tại phân xưởng SX: 10.000.000 đồng
8. Tiền lương phải trả bao gồm: cho công nhân trực tiếp sản xuất 40.000.000 đồng,
cho nhân viên quản lý phân xưởng 20.000.000 đồng.
9. Trích các khoản theo lương và khấu trừ lương người lao động theo quy định
Kết quả sản xuất thu được 800 sản phẩm hoàn thành, dở dang 200 sản phẩm, sản phẩm
dở dang được đánh giá theo chi phí nguyên vật liệu chính. Biết vật liệu chính thừa cuối
kỳ trước để lại phân xưởng để SX kỳ này trị giá 6.000.000 đồng, vật liệu chính thừa cuối
kỳ hoàn trả kho trị giá 3.000.000 đồng Yêu cầu:
- Lập định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
- Kết chuyển chi phí và tính giá thành sản phẩm
- Lập phiếu tính giá thành sản phẩm Bài 7:
Công ty sản xuất ABC có quy trình công nghệ sản xuất giản đơn, cùng quy trình thu được
một loại sản phẩm X. Tài liệu về tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong tháng 3 như sau:
- Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ: 18.000.000 đồng.
- Tổng chi phí phát sinh trong kỳ bao gồm:
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 225.000.000 đồng
+ Chi phí nhân công trực tiếp: 45.000.000 đồng
+ Chi phí sản xuất chung: 44.925.000 đồng
- Sản phẩm hoàn thành 950 sản phẩm, dở dang 50 sản phẩm
- Công ty đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và tính
giá thành sản phẩm theo phương pháp giản đơn, phế liệu thu từ sản xuất nhập kho trị giá 4.425.000 đồng Yêu cầu:
- Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm X.
- Theo Anh / Chị công ty đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp có phù hợp hay không? Vì sao? Bài 8:
Công ty sản xuất thương mại Gia Nghĩa chuyên sản xuất 2 loại sản phẩm A và B trên hai
quy trình công nghệ khác nhau. Tài liệu sản xuất trong tháng 3/N như sau:
A. Số dư đầu kỳ của một số tài khoản: - TK 154 A: 33.000.000 đồng - TK 154 B: 22.000.000 đồng
- TK 152: 80.000.000 đồng (1.000kg)
B. Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
1. Mua 1.000 kg vật liệu giá chưa thuế GTGT là 90.000 đồng/kg, thuế GTGT khấu
trừ 10% thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng, chi phí vận chuyển vật liệu nhập kho
bao gồm thuế GTGT 10% là 5.500.000 đồng, thanh toán bằng tiền mặt.
2. Mua 5.000kg vật liệu giá mua chưa thuế GTGT là 86.000 đồng / kg, thuế GTGT
10% chưa thanh toán cho người bán. Chi phí vận chuyển bao gồm thuế GTGT
10% là 27.500.000 đồng, thuế GTGT 10% thanh toán bằng TGNH.
3. Nhận được hóa đơn chi phí điện phải trả sử dụng tại PXSX bao gồm thuế GTGT 10% là 22.000.000 đồng.
4. Xuất vật liệu bao gồm: sản xuất TT SPA: 2.200 kg, sản xuất TT SPB: 2.000 kg,
bảo dưỡng máy móc thiết bị tại PXSX là 100 kg.
5. Chi phí sửa chữa máy móc thiết bị tại PXSX giá bao gồm thuế GTGT là
13.200.000 đồng thanh toán bằng TGNH.
6. Xuất kho công cụ dụng cụ sử dụng tại PXSX trị giá 15.000.000 đồng, công ty có
kế hoạch phân bổ trong 3 tháng bắt đầu từ tháng 3/N.
7. Chi phí thuê một máy sấy sản phẩm giá thuê mỗi tháng 4.000.000 đồng, công ty
đã thanh toán trước 1 năm.
8. Tiền lương phải trả bao gồm: cho công nhân trực tiếp sản xuất: SP A: 80.000.000
đồng, SPB: 60.000.000 đồng, nhân viên quản lý phân xưởng 40.000.000 đồng
9. Trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN theo tỷ lệ quy định hiện hành.
10. Khấu hao TSCĐ sử dụng cho sản xuất 20.000.000 đồng.
11. Các chi phí khác chi bằng tiền mặt phục vụ cho sản xuất 33.000.000 đồng bao gồm thuế GTGT 10%.
Kết quả sản xuất:
- Sản phẩm hoàn thành: 1.000 sản phẩm A và 500 spB.
- Sản phẩm dở dang: 100 spA và 30 spB Tài liệu bổ sung:
- Công ty tính giá thành sản phẩm A và sản phẩm B theo phương pháp giản đơn
- Sản phẩm dở dang cuối kỳ của sản phẩm A và sản phẩm B đều được đánh giá
theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
- Chi phí sản xuất chung được phân bổ cho sản phẩm A và sản phẩm B theo tiền
lương công nhân trực tiếp sản xuất.
- Công ty hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên, nộp thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ.
- Xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ. Yêu cầu:
- Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Tính giá thành và lập phiếu tính giá thành SP.
- Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên vào sổ nhật ký chung và sổ cái TK 621, 622, 627.
- Lập sổ chi tiết chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công, chi phí SXC. Bài 9:
Công ty sản xuất Sao Mai chuyên sản xuất sản phẩm K, công ty hạch toán theo phương
pháp kê khai thường xuyên, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Tài liệu sản xuất trong tháng 6/N như sau:
A. Tài liệu số dư đầu tháng:
- Chi phí sản xuất dở dang đầu tháng: 29.945.000 đồng, (trong đó: chi phí
nguyên vật liệu chính 25.000.000 đồng, chi phí nguyên vật liệu phụ: 4.945.000 đồng)
- Vật liệu chính: 500 kg giá 90.800 đồng / kg
- Vật liệu phụ: 1.000 kg giá 28.000 đồng / kg
B. Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ:
1. Mua công cụ dụng cụ 1.000 cái, giá mua chưa thuế GTGT là 40.000 đồng/ cái,
thuế GTGT 10% thanh toán bằng TGNH, công cụ mua nhập kho 500 cái, 500
cái xuất thẳng sử dụng cho sản xuất, công ty có kế hoạch phân bổ trong 2 tháng.
Chi phí vận chuyển bao gồm thuế GTGT 10% là 1.100.000 đồng thanh toán bằng tiền mặt.
2. Mua 2.000 kg vật liệu chính về nhập kho, giá mua bao gồm thuế GTGT 10% là
110.000 đồng / kg chưa thanh toán cho người bán. Chi phí vận chuyển bao gồm
thuế GTGT 10% là 8.800.000 đồng thanh toán bằng TGNH.
3. Vật liệu mua NV2 được xác định sai quy cách so với hợp đồng nên người bán
đồng ý giảm giá 10%, sau khi trừ khoản giảm giá công ty đã thanh toán cho người bán bằng TGNH.
4. Nhập khẩu 3.000 kg vật liệu chính giá 4 USD/kg chưa thanh toán cho người
bán, tỷ giá thực tế tại thời điểm nhập bao gồm: TGM 23.200 VNĐ/USD, TGB:
23.400 VNĐ/USD, các khoản thuế phải nộp bao gồm: Thuế nhập khẩu 5%, thuế
GTGT hàng nhập khẩu 10%, tỷ giá tính thuế 23.000 VNĐ/USD.
5. Mua 2.000 kg vật liệu phụ, giá mua chưa thuế GTGT là 38.000 đồng /kg, thuế
GTGT 10% thanh toán bằng TGNH.
6. Xuất kho vật liệu để SXTT sản phẩm K bao gồm: vật liệu chính 4.500 kg, vật liệu phụ 1.000 kg.
7. Khấu hao TSCĐ sử dụng tại PXSX: 20.000.000 đồng.
8. Nhận được báo hỏng công cụ dụng cụ loại phân bổ 3 tháng, giá trị xuất kho
12.000.000 đồng, tháng bắt đầu phân bổ là tháng 5/N
9. Tiển lương phải trả cho CNTTSX: 80.000.000 đồng, nhân viên quản lý phân
xưởng SX: 30.000.000 đồng
10. Công ty trích các khoản theo lương theo quy định.
Kết quả sản xuất thu được 900 sản phẩm K, còn 100 sản phẩm dở dang, tỷ lệ hoàn thành 50% Tài liệu bổ sung:
- Công ty tính giá thành theo phương pháp giản đơn
- Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, với vật liệu
chính tham gia từ đầu quy trình sản xuất, vật liệu phụ bỏ dần vào sản xuất theo tỷ lệ hoàn thành.
- Xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ. Yêu cầu:
- Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Tính giá thành và lập phiếu tính giá thành SP.
- Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên vào sổ nhật ký chung và sổ cái TK 621, 622, 627. Bài 10:
Công ty sản xuất Thái Bình chuyên sản xuất sản phẩm A, công ty hạch toán theo phương
pháp kê khai thường xuyên, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Tài liệu sản xuất trong tháng 7/N như sau:
A. Tài liệu số dư đầu tháng:
- Chi phí sản xuất dở dang đầu tháng: 59.191.000 đồng, (trong đó: chi phí
nguyên vật liệu 22.468.000 đồng, chi phí NCTT: 21.800.000 đồng, chi phí SXC: 14.923.000 đồng).
- Nguyên vật liệu tồn đầu tháng 1.000 kg giá 200.000 đồng /kg
B. Chi phí sản xuất phát sinh trong tháng:
1. Công ty nhập khẩu 2.000 kg nguyên vật liệu, giá 10 USD/kg chưa thanh
toán cho người bán. Tỷ giá thực tế tại thời điểm nhập bao gồm: TGM:
23.300 VNĐ / USD, TGB: 23.500 VNĐ / USD, các khoản thuế phải nộp bao
gồm: Thuế nhập khẩu 10%, thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%, tỷ giá tính
thuế 23.400 VNĐ / USD. Vật liệu mua được chuyển thẳng 50% về xưởng để
SXTT sản phẩm, số còn lại nhập kho. Chi phí vận chuyển bao gồm thuế
GTGT 10% là 11.000.000 đồng thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
2. Xuất kho vật liệu 1800 kg để SXTT, 50 kg phục vụ tại phân xưởng sản xuất.
3. Nhận 500 kg vật liệu mua từ tháng trước nay về công ty được chuyển thẳng
xuống xưởng sản xuất để sản xuất trực tiếp sản phẩm, giá mua chưa thuế
GTGT là 180.000 đồng / kg, thuế GTGT 10% đã thanh toán bằng TGNH.
4. Thanh toán chi phí thuê sân phơi sản phẩm giá thuê 5.000.000 đồng / tháng,
thời gian thuê 3 tháng kể từ tháng 7 đến tháng 9/N, tiền thuê trả trước toàn
bộ tại thời điểm thuê.
5. Tiền lương phải trả: Công nhân TTSX: 200.000.000 đồng, nhân viên quản lý
phẩn xưởng SX 80.000.000 đồng.
6. Trích các khoản theo lương theo quy định.
7. Trích trước chi phí điện sử dụng tại phân xưởng sản xuất 20.000.000 đồng
8. Chi phí khác chi bằng tiền phục vụ cho sản xuất bao gồm thuế GTGT 10% là 22.000.000 đồng.
9. Khấu hao tài sản cố định sử dụng tại phân xưởng sản xuất 25.000.000 đồng.
10. Chi sửa chữa máy móc thiết bị tại phân xưởng sản xuất bằng TGNH giá bao
gồm thuế GTGT là 13.200.000 đồng được hạch toán hết vào chi phí trong kỳ.
11. Chi phí tiếp khách tại phân xưởng SX 12.000.000 đồng bằng tiền mặt.
Kết quả sản xuất thu được 900 sản phẩm hoàn thành, dở dang 120 sản phẩm tỷ lệ hoàn thành 50%. Tài liệu bổ sung:
- Công ty đánh giá sản phẩm dở dang theo phương pháp ước lượng sản
phẩm hoàn thành tương đương, với nguyên vật liệu bỏ vào đầu quy
trình sản xuất, các chi phí khác bỏ theo mức độ sản xuất.
- Tính giá thành theo phương pháp giản đơn.
- Công ty xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước.
- Phế liệu thu từ sản xuất nhập kho ước tính trị giá 1.000.000 đồng. Yêu cầu: -
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. -
Tính giá thành và lập phiếu tính giá thành SP.
- Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên vào sổ nhật ký chung và sổ cái TK 621, 622, 627.
- Lập sổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, sổ chi phí nhân công trực tiếp và sổ chi phí sản xuất chung.
2.2 Nhóm bài tập tính giá thành theo phương pháp hệ số: Bài 1:
Công ty SXTM Vạn Phú có qui trình công nghệ sản xuất giản đơn, trên cùng qui trình sử
dụng cùng loại vật tư, lao động, máy móc thiết bị sản xuất, kết quả thu được 2 loại sản
phẩm là A và B. Tài liệu trong tháng 8 năm N như sau:
A. Chi phí sản xuất dở dang đầu tháng: 20.015.160 đồng
B. Chi chí sản xuất phát sinh trong tháng bao gồm:
1. Xuất kho vật liệu chính theo phiếu xuất số 12/8 ngày 5/8 bao gồm:
- Sản xuất trực tiếp sản phẩm: 140.000.000 đồng
- Phục vụ cho việc bảo trì máy móc thiết bị tại phân xưởng sản xuất: 10.000.000 đồng
2. Mua nguyên vật liệu chính trị giá chưa thuế GTGT là 190.000.000 đồng, thuế
GTGT 10% sau khi trừ đi khoản đã ứng trước cho người bán là 20.000.000 đồng,
số còn lại thanh toán bằng TGNH. Chi phí vận chuyển bao gồm thuế GTGT 10%
là 11.000.000 đồng thanh toán bằng TGNH. Vật liệu mua được chuyển thẳng sản
xuất trực tiếp sản phẩm 50% số còn lại nhập kho.
3. Mua vật liệu phụ xuất thẳng để SXTT trị giá chưa thuế GTGT là 10.000.000
đồng, thuế GTGT 10% thanh toán bằng TGNH. Chi phí vận chuyển bao gồm
thuế GTGT 10% là 1.100.000 đồng thanh toán bằng TGNH.