



















Preview text:
Bài giảng  KTQT     1 
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------      CHƯƠNG 1   
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG 
VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ        I. Bả  
n chất của k  
ế toán quả   n trị   
 1. Tổ chức và hoạt động quản trị tổ chức :  a. Tổ chức 
 Tổ chức là một nhóm người cùng liên kết với nhau để thực hiện một, một số mục  tiêu chung nào đó. 
b. Các loại tổ chức trong nền kinh tế : 
❖ Tổ chức với mục tiêu lợi nhuận 
❖ Tổ chức thuộc sở hữu tư nhân, tập thể với mục tiêu phục vụ 
❖ Tổ chức thuộc sở hữu nhà nước với mục tiêu phục vụ. 
c. Các công việc cơ bản của tổ chức : 
❖ Họach định (chiến lược)  Chức  ❖ Xác lập kế họach  năng cơ  bản của 
❖ Tổ chức thực hiện.  quản trị 
❖ Kiểm soát thực hiện 
 Mọi tổ chức đều có hai đặc điểm sau: 
Thứ nhất, mọi tổ chức đều có các mục tiêu hoạt động. mục tiêu của tổ chức trong 
từng giai đoạn khác nhau là khác nhau, nhà quản trị có nhiệm vụ tập trung các 
nguồn lực để thực hiện mục tiêu của tổ chức. 
Thứ hai, các nhà quản trị của mọi tổ chức đều cần thông tin để điều hành và kiểm 
soát hoạt động của tổ chức. Nói chung, tổ chức có qui mô càng lớn thì nhu cầu 
thông tin cho quản lý càng nhiều. 
Kế toán quản trị là một bộ phận trong hệ thống thông tin của một tổ chức. Các 
nhà quản lý dựa vào thông tin kế toán quản trị để hoạch định và kiểm soát hoạt  động của tổ chức..       
Tài liệu lưu hành nội bộ     1  Bài giảng  KTQT     2 
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
2. Sơ lược lịc  
h sử phát triển của kế toán tài chính và k  
ế toán quản trị :   
• Mục đích cung cấp thông tin của kế toán : 
(1) Cung cấp các báo cáo tài chính cho những người sử dụng bên ngoài doanh  nghiệp. 
(2) Lập các kế hoạch hoạt dộng của tổ chức. 
(3) Kiểm soát các kết quả hoạt động. 
• Sơ đồ phát triển kế toán tài chính và kế toán quản trị :  Trước 1960 Kế toán Báo cáo tài chính tài chính Kế toán Báo cáo Từ 1960  tài chính tài chính Đến 1980 Kế toán Xác định chi phí kiểm soát CP Kế toán Báo cáo tài chính tài chính Sau 1980
Kiểm soát CP và Kế toán
giải quyết các quản trị
v/đ quản trị    
+ Kế toán tài chính : Thực hiện việc quan sát, phân loại, tính toán, ghi chép nhằm 
lập ra báo cáo tài chính, Như vậy kế toán tài chính thực hiện mục đích thứ nhất 
của các nhà quản trị trong việc sử dụng thông tin. 
+ Kế toán chi phí : Bộ phận được hình thành nhằm đảm trách nhiệm vụ xác định 
và kiểm soát chi phí giúp nhà quản trị đánh giá trách nhiệm quản lý.  + Kế toán quản trị : 
 Định nghĩa : Kế toán quản trị là một hệ thống kế toán cung cấp những 
thông tin định lượng giúp các nhà quản tr  ịtrong quá trình ra quyết định 
liên quan đến hoạch định và kiểm soát. 
 Kế toán quản trị là việc thu thập, xử lý, phân tích và cung cấp thông tin kinh t , ế tài 
chính theo yêu cầu quản trị và quyết định kinh t ,
ế tài chính trong nội bộ đơn vị kế 
toán (Luật Kế toán, khoản 3, điều 4). 
Kế toán quản trị nhằm cung cấp các thông tin về hoạt động nội b  ộ của doanh 
nghiệp, nhằm phục vụ việc điều hành, kiểm tra và ra quyết định kinh tế. Kế toán 
quản trị là công việc của từng doanh nghiệp, Nhà nước chỉ hướng dẫn các nguyên 
tắc, cách thức tổ chức và các nội dung, phương pháp kế toán quản trị chủ yếu tạo 
điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp thực hiện. 
 Đối tượng nhận thông tin kế toán quản trị là Ban lãnh đạo doanh nghiệp và những 
người tham gia quản lý, điều hành hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh  nghiệp.   
Tài liệu lưu hành nội bộ     2  Bài giảng  KTQT     3 
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 Nguyên tắc tổ chức hệ thốn 
g thông tin kế toán quản trị: Việc tổ chức hệ thống 
thông tin kế toán quản trị không bắt buộc phải tuân thủ đầy đủ các nguyên tắc kế 
toán và có thể được thực hiện theo những quy định nội bộ của doanh nghiệp nhằm 
tạo lập hệ thống thông tin quản lý thích hợp theo yêu cầu quản lý cụ thể của từng 
doanh nghiệp. Doanh nghiệp được toàn quyền quyết định việc vận dụng các chứng 
từ kế toán, tổ chức hệ thống sổ kế toán, vận dụng và chi tiết hoá các tài khoản kế  toán, thiết kế các mẫ 
u báo cáo kế toán quản trị cần thiết phục vụ cho kế toán quản  trị của đơn vị.  3. S  
ự khác nhau giữa k  
ế toán quản trị và kế toán tài chính :     
Căn cứ phân biệt 
Kế toán quản trị  Kế toán tài chính 
1. Đối tượng sử dụng  Nhà quản trị bên trong 
Chủ yếu là những người  thông tin  doanh nghiệp  bên ngoài doanh nghiệp 
2. Đặc điểm thông tin - Hướng về tương lai  - Phản ảnh quá khứ.  - Linh hoạt, tốc độ  - Nguyên tắc. 
- Không đòi hỏi tính chính - Trung thực, chính xác.  xác cao 
 - Biểu hiện dưới hình thái 
- Biểu hiện bằng giá trị và  tiền tệ  vật chất  3. Phạm vi báo cáo  Từng bộ phận  Toàn doanh nghiệp.  4. Kỳ báo cáo  Thường xuyên  Định kỳ: quí , năm  5. Tính pháp lệnh  Không có tính pháp lệnh  Có tính pháp lệnh.     S 
ự giống nhau của KTTC và KTQT 
+ Cùng nghiên cứu quá trình sx kinh doanh. 
+ Cùng sử dụng thông tin ghi chép ban đầu. 
+ Cùng thể hiện trách nhiệm quản lý.   
4. Kế toán quản trị với các chức năng quản lý : 
* Nhu cầu thông tin kế toán của nhà quản trị 
- Nhu cầu thông tin hoạch định 
- Nhu cầu thông tin tổ chức thực hiện 
- Nhu cầu thông tin kiểm tra, giám sát 
- Nhu cầu thông tin cho quyết định 
Nhà quản trị sử dụng chủ yếu thông tin kế toán vì tính xác thực và đáng tin cậy. 
Sự thay đổi nhanh chóng môi trường kinh doanh dẫn đến sự thay đổi nhanh chóng 
nhu cầu thông tin kế toán, đặc biệt là thông tin kế toán quản trò.   
Mối quan hệ giũa các chức năng quản lý với quá trình kế toán được trình bày trên sơ  đồ sau :   
Tài liệu lưu hành nội bộ     3  Bài giảng  KTQT     4 
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------     
 Sơ đồ : Mối quan hệ giữa các chức năng quản lý với quá trình kế toán   
 Các chức năng quản lý    Quá trình k   ế toán            Xác định mục tiêu 
Chính thức hoá thành các chỉ tiêu KT      Lập kế hoạch 
Triển khai bản dự toán chung và chi tiết      Tổ chức thực hiện  Thu nhập kết quả th c ự hiện      Kiểm tra, đánh gía 
Soản thảo báo cáo & thực hiện         
II. Vai trò nhiệm vụ của k  
ế toán quản trị : 
1. Mục tiêu của kế toán quản trị 
Trong quá trình ra quyết định, Nhà quản trị cần có thông tin được cung ca62p từ 
nhiều nguồn khác nhau: các nhà kinh tế, các chuyên gia tài chính, các chuyên viên 
tiếp thị, sản xuất và các nhân viên kế toán quản trị của tổ chức. 
Hệ thống thông tin kế toán quản trị trong tổ chức có nhiệm vụ cung cấp thông tin 
cho các nhà quản lý để thực hiện các hoạt động quản lý. 
Kế toán quản trị có bốn mục tiêu chủ yếu như sau: 
 ♦ Cung cấp thông tin cho nhà quản lý để lập kế hoạch và ra quyết định 
 ♦ Trợ giúp nhà quản lý trong việc điều hành và kiểm soát hoạt động của tổ chức 
 ♦ Thúc đẩy các nhà quản lý đạt được các mục tiêu của tổ chức 
 ♦ Đo lường hiệu quả hoạt động của các nhà quản lý và các bộ phận, đơn vị trực thuộc  trong tổ chức 
 2. Vai trò của k  ếtoán quản trị : 
Cung cấp thông tin cho nhà quản trị ra quyết định nhằm hướng mọi hoạt động của 
doanh nghiệp về mục đích đã định. 
a. Các mục tiêu của tổ chức : 
Ở các giai đoạn phát triển khác nhau tổ chức có những mục tiêu khác nhau, mục 
tiêu trong kỳ kinh doanh nào đó có thể là :   
Tài liệu lưu hành nội bộ     4  Bài giảng  KTQT     5 
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------  - Lợi nhuận  - Tăng trưởng  - Tự chủ tài chính 
- Tối thiểu hoá chi phí. 
- Đa dạng hoá sản phẩm. 
- Nâng cao chất lượng sản phẩm.  - Bảo vệ môi trường . 
- Phục vụ cộng đồng . 
b. Các hoạt động cơ bản của nhà quản trị :  - Ra quyết định .  - Hoạch định . 
- Lãnh đạo các hoạt động.  - Kiểm soát. 
Để thực hiện chức năng của mình, phần lớn thới gian của nhà quản trị dùng để ra  quyết định. 
Lập kế hoạch Phân tích và
Ra quyết định
Thực hiện điểu chỉnh
kế hoạch
Đánh giá sơ bộ về
kết quả thực hiện  
CHU KỲ HOẠCH ĐỊNH VÀ KIỂM SOÁT     
 Vai trò của KTQT liên quan đến việc cung cấp thông tin cho các nhà quản trị ra quyết 
định về hoạch định và kiểm soát . 
• Đ/V chức năng hoạch định ( Planning ) 
- Hình thức cơ bản nhất của hoạch định : Xác định mục tiêu của tổ chức và xây 
dựng phương cách để đạt được mục tiêu đó. 
- Phương tiện của KTQT giúp ban quản trị là Dự toán ngân sách. 
• Đ/V hoạch động chỉ huy và kiểm soát : 
- Triển khai thực hiện KH hoạt động. 
- Theo dõi KH và thu thập các thông tin phản hồi . 
- Quyết định điều chỉnh để đạt mục tiêu dựa vào thông tin phản hồi. 
• Đ/V việc tính giá thành sản phẩm : giá thành là cơ sở cho các quyết định : 
- Có chấp nhận hay không đơn đặt hàng với giá giảm   
Tài liệu lưu hành nội bộ     5  Bài giảng  KTQT     6 
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
- Ngưng hay tiếp tục SX mặt hàng đó. 
- Định giá cho một sản phẩm mới như thế nào. 
3. Nhiệm vụ k  
ế toán quản trị trong doanh nghiệp 
a/ Thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán theo phạm vi, nội dung kế toán quản trị của 
đơn vị xác định theo từng thời kỳ. 
b/ Kiểm tra, giám sát các định mức, tiêu chuẩn, dự toán. 
c/ Cung cấp thông tin theo yêu cầu quản trị nội bộ của đơn vị bằng báo cáo kế toán quản  trị. 
d/ Tổ chức phân tích thông tin phục vụ cho yêu cầu lập kế hoạch và ra quyết định của 
Ban lãnh đạo doanh nghiệp. 
4. Nội dung k  
ế toán quản trị 
a/ Nội dung chủ yếu, phổ biến của kế toán quản trị trong doanh nghiệp, gồm: 
 - Kế toán quản trị chi phí và giá thành sản phẩm; 
 - Kế toán quản trị bán hàng và kết quả kinh doanh; 
 - Phân tích mối quan hệ giữa chi phí, khối lượng và lợi nhuận; 
 - Lựa chọn thông tin thích hợp cho việ  c ra quyết định; 
 - Lập dự toán ngân sách sản xuất, kinh doanh; 
 - Kế toán quản trị một số khoản mục khác: 
 + Kế toán quản trị tài sản cố định (TSCĐ); 
 + Kế toán quản trị hàng tồ  n kho; 
 + Kế toán quản trị lao động và tiền lương; 
 + Kế toán quản trị các khoản nợ. 
b/ Ngoài những nội dung chủ yếu nêu trên, doanh nghiệp có thể thực hiện các nội 
dung kế toán quản trị khác theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp. 
5. Yêu cầu việc tổ chức thực hiện k  
ế toán quản trị trong doanh nghiệp : 
a/ Cung cấp kịp thời đầy đủ các thông tin theo yêu cầu quản lý về chi phí của từng công 
việc, bộ phận, dự án, sản phẩm,…; 
b/ Cung cấp kịp thời, đầy đủ các thông tin thực hiện, các định mức, đơn giá,. . phục vụ 
cho việc lập kế hoạch, kiểm tra, điều hành và ra quyết định; 
c/ Đảm bảo cung cấp các thông tin chi tiế ,t cụ thể hơn so với kế toán tài chính; 
d/ Xác lập các nguyên tắ ,
c phương pháp phù hợp để đảm bảo được tính so sánh giữa kế 
toán tài chính và kế toán quản trị cũng như giữa các thời kỳ hoạt động, giữa dự toán  và thực hiện. 
6. Tổ chức thực hiện kế toán quản trị trong doanh nghiệp theo các nội dung: 
 + Tổ chức vận dụng chứng t 
ừ kế toán, tài khoản kế toán, sổ kế toán; 
 + Tổ chức lập báo cáo kế toán quản trị. 
 + Tổ chức phân tích thông tin kinh t , ế tài chính. 
7. Nguyên tắc tổ chức vận dụng Chứng từ kế toán   
Tài liệu lưu hành nội bộ     6  Bài giảng  KTQT     7 
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
a/ Vận dụng các nguyên tắ ,
c phương pháp về lập, luân chuyển, quản lý và sử dụng 
chứng từ kế toán phù hợp với điều kiện cụ thể của doanh nghiệp. 
b/ Cụ thể hoá và bổ sung các nội dung cần thiết vào từng mẫu chứng từ kế toán đã 
được quy định để phục vụ cho việc thu thập thông tin quản trị nội bộ doanh nghiệp.  c/ Sử dụng các chứng t 
ừ ban đầu, chứng từ thống kê trong điều hành sản xuất, kinh 
doanh của doanh nghiệp (Lệnh sản xuất; Bảng kê khối lượng; Quyết định điều 
động lao động; Quyết định điều động (di chuyển) tài sản; Biên bản điều tra tình 
hình sản xuất,…) để kế toán quản trị khối lượng sản phẩm (công việc), thời gian 
lao động, lập kế hoạch. 
d/ Được thiết kế và sử dụng các chứng t 
ừ nội bộ dùng cho kế toán quản trị mà không 
có quy định của Nhà nước (Bảng tính phân bổ chi phí bán hàng, chi phí quản lý 
doanh nghiệp,…); Được thiết lập hệ thốn 
g thu thập và cung cấp thông tin nhanh, 
kịp thời qua Email, Fax và các phương tiện thông tin khác. 
8. Nguyên tắc tổ chức vận dụng Tài khoản k   ế toán 
8.1. Doanh nghiệp căn cứ vào hệ thống tài khoản kế toán do B  
ộ Tài chính ban hành 
hoặc được Bộ Tài chính chấp thuận áp dụng cho doanh nghiệp để chi tiết hoá theo 
các cấp (cấp 2, 3, 4) phù hợp với kế hoạch, dự toán đã lập và yêu cầu cung cấp thông 
tin của kế toán quản trị trong doanh nghiệp. 
 8.2. Việc chi tiế  thoá các cấp tài khoản kế toán dựa trên các yêu cầu sau:  a/ Xuất phát t 
ừ yêu cầu cung cấp thông tin kế toán quản trị của từng cấp quản lý. 
b/ Các tài khoản có mối quan hệ với nhau cần đảm bảo tính thống nhất về ký hiệu, cấp 
độ,…(Ví dụ: TK 15411, 51111, 63211, 91111,. .). 
c/ Việc chi tiế thoá tài khoản không được làm sai lệch nội dung, kết cấu và phương 
pháp ghi chép của tài khoản. 
 8.3. DN được mở tài khoản kế toán chi tiế  ttheo các cấp trong các trường hợp sau: 
 a/ Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành theo từng công việc; Sản phẩm, mặ thàng, 
bộ phận sản xuất, kinh doanh,. . 
b/ Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh theo từng công việc; Sản phẩm, 
mặt hàng, bộ phận sản xuất, kinh doanh,. . 
c/ Kế toán hàng tồn kho theo từng thứ, loại. 
d/ Kế toán các nguồn vốn, các khoản vay, các khoản nợ phải thu, phải tr , ả . .theo chủ  thể và từng loại.    Ngoài ra tu 
ỳ theo yêu cầu cung cấp thông tin kế toán quản trị mà doanh nghiệp thiết 
kế chi tiết hoá các tài khoản kế toán cho phù hợp. 
9. Nguyên tắc tổ chức vận dụng S   ổ kế toán 
 a/ Doanh nghiệp căn cứ vào hệ thốn  g sổ kế toán do B 
ộ Tài chính ban hành hoặc được B  ộ Tài chính chấp thuậ 
n áp dụng cho doanh nghiệp để bổ sung các chỉ tiêu, yêu cầu cụ 
thể phục vụ cho kế toán quản trị trong doanh nghiệp. Việc bổ sung hoặc thiết kế các 
nội dung của sổ kế toán không được làm sai lệch nội dung các chỉ tiêu đã quy định 
trên sổ kế toán và cần phù hợp với yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.   
Tài liệu lưu hành nội bộ     7  Bài giảng  KTQT     8 
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 b/ Doanh nghiệp có thể thiết kế các sổ kế toán mới phù hợp với yêu cầu quản lý chi phí, 
doanh thu và xác định kết quả kinh doanh theo bộ phận, mặ thàng, công việc và các 
yêu cầu khác của kế toán quản trị (Phiếu tính giá thành sản phẩm; Báo cáo sản xuất; 
Sổ chi tiết bán hàng theo khách hàng,. như mẫu sổ ở phụ lục kèm theo). 
10. Yêu cầu, nộ  idung Báo cáo kế toán quản trị 
10.1. Yêu cầu thiết lập h  
ệ thống báo cáo k  
ế toán quản trị  a/ Hệ thốn 
g báo cáo kế toán quản trị cần được xây dựng phù hợp với yêu cầu cung cấp 
thông tin phục vụ quản lý nội bộ của từng doanh nghiệp cụ thể. 
b/ Nội dung hệ thống báo cáo kế toán quản trị cần đảm bảo cung cấp đầy đủ và đảm bảo 
tính so sánh được của các thông tin phục vụ yêu cầu quản lý, điều hành và ra các quyết 
định kinh tế của doanh nghiệp. 
c/ Các chỉ tiêu trong báo cáo kế toán quản trị cần phải được thiết kế phù hợp với các chỉ 
tiêu của kế hoạch, dự toán và báo cáo tài chính nhưng có thể thay đổi theo yêu cầu  quản lý của các cấp. 
10.2. Hệ thống báo cáo k  
ế toán quản trị 
a/ Báo cáo tình hình thực hiện: 
- Báo cáo doanh thu, chi phí và lợi nhuận của từng loại sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ; 
- Báo cáo khối lượng hàng hoá mua vào và bán ra trong kỳ theo đối tượng 
khách hàng, giá bán, chiết khấu và các hình thức khuyến mạ ikhác; 
- Báo cáo chi tiết khối lượng sản phẩm (dịch vụ) hoàn thành, tiêu thụ; 
- Báo cáo chấp hành định mức hàng tồn kho; 
- Báo cáo tình hình sử dụng lao động và năng suấ tlao động; 
- Báo cáo chi tiết sản phẩm, công việc hoàn thành; 
- Báo cáo cân đối nhập, xuất, tồ 
n kho nguyên liệu, vật liệu, sản phẩm, hàng hoá; 
- Báo cáo chi tiết nợ phải thu theo thời hạn nợ, khách nợ và khả năng thu nợ; 
- Báo cáo chi tiế tcác khoản nợ vay, nợ phải trả theo thời hạn nợ và chủ nợ; 
- Báo cáo bộ phận lập cho trung tâm trách nhiệm; 
- Báo cáo chi tiết tăng, giảm vốn chủ sở hữu.  b/ Báo cáo phân tích: 
- Phân tích mối quan hệ giữa chi phí, khối lượng và lợi nhuận; 
- Phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp; 
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình thực hiện kế hoạch SX và tài chính; 
 Ngoài ra, căn cứ vào yêu cầu quản lý, điều hành của từng giai đoạn cụ thể, doanh 
nghiệp có thể lập các báo cáo kế toán quản trị khác.   
11. Lưu trữ tài liệu kế toán quản trị 
Việc lưu trữ tài liệu kế toán quản trị, đặc biệt là các báo cáo kế toán quản trị mang 
tính tổng hợp, phân tích kết quả kinh doanh, chiến lược kinh doanh,. .được thực hiện   
Tài liệu lưu hành nội bộ     8  Bài giảng  KTQT     9 
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
theo quyết định của Người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán trên cơ sở vận 
dụng các quy định của pháp luật về lưu trữ tài liệu kế toán.   
III. Các công cụ (phương pháp) được sử dụng trong kế toán quản trị : 
1. Thiết kế thông tin thành dạng so sánh được : 
Kết cấu, sắp xếp thông tin dưới dạng bảng biểu phù hợp với từng tình huống quyết 
định khác nhau, các chỉ tiêu có quan hệ lôgíc, chặc chẻ, lưu ý đến số liệu dụ toán và  thực tế thực hiện.  2. Phân loại chi phí : 
Hầu hết các quyết định quản trị đều có liên quan đến chi phí sản xuất kinh doanh, Vì 
vậy các kế toán việc sử dụng các kỹ thuật phân loại chi phí thành những nhóm phù 
hợp với yêu cầu của mỗi nhóm quyết định . 
3. Các phương trình đại số : 
Là một công cụ thường được sử dụng để biểu thị thông tin định lượng là các  phương trình đại số .  Ví dụ :   
* Phương trình Chi phí :   Y = a + bX .  .      
Trong đó : Y là tổn  g chi phí           
a là tổng định phí . (FC) 
b. là biến phí đơn vị (AVC). 
X mức độ hoạt động (Sản lượng. ) 
* Phương trình lợi tức :          Pr = Px - bX - a           = (P - b) X - a       
Trong đó : P : là đơn giá sản phẩm.            Pr : lợi nhuận 
4. Đồ thị, biểu đồ : 
Để trình bày các thông tin định lượng, KTQT cũng thường sử dụng các dạng đồ thị  toán học . 
 Ví dụ : Đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa chi phi và số lượng sản phẩm.                Y                Y = a + bX                 ( đường tổn  g CP)                                     Y = bX  (Đường biến phí)                 
 Y = a (Đường định phí)                     X       
Tài liệu lưu hành nội bộ     9  Bài giảng  KTQT     10 
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------  CHƯƠNG 2 
CHI PHÍ VÀ PHÂN LOẠI CHI PHÍ     
I. Khái quát về chi phí  1. Khái niệm 
 + Chi phí là khoản tiêu hao của các nguồn lực đã sử dụng cho một mục đích, công 
việc hay sản phẩm nào đó, thường biểu hiện đưới dạng tiền tệ. 
 + Hay nói cách khác chi phí là toàn bộ hao phí về lao động sống và lao động vật hóa 
đã bỏ ra cho quá trình hoạt động của tổ chức. 
 a. Đối tượng chịu chi phí  
Các nhân viên kế toán thường định nghĩa “chi phí như là một nguồn lực hy sinh 
hoặc mất đi để đạt được một mục đích cụ thể” (Horngren et al., 1999). Hầu hết mọi 
người đều xem chi phí là hao phí nguồn lực tính bằng tiền để đổi lấy hàng hoá và  dịch vụ. 
Để trợ giúp cho việc ra quyết định, các nhà quản lý muốn biết chi phí tính đối 
tượng nào đó (ví dụ như một sản phẩm, dịch vụ, một dự án, hoặc một chương trình) 
là bao nhiêu. Chúng ta gọi “đối tượng này” là một đối tượng chịu chi phí (cost  object). 
 b. Tập hợp chi phí và phân phối chi phí 
Một hệ thống kế toán chi phí thường xác định chi phí theo hai giai đoạn cơ bản: tập 
hợp chi phí và phân phối chi phí. 
Giai đoạn 1: Tập hợp chi phí: 
 Việc thu thập số liệu chi phí theo một cách có tổ chức thông qua hệ thống kế toán. 
Ví dụ, chi phí được tập hợp theo cách phân loại chi phí theo khoản mục: chi phí 
nguyên liệu trực tiếp, chi phí lao động trực tiếp, chi phí sản xuất chung… 
Giai đoạn 2: Phân phối chi phí: 
Việc phân phối các chi phí tập hợp được cho các đối tượng chịu chi phí. Việc phân 
phối chi phí có thể bao gồm: việc tính trực tiếp chi phí cho các đối tượng chịu chi phí 
(áp dụng cho các chi phí trực tiếp như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp) hoặc phân 
bổ chi phí cho các đối tượng chịu chi phí (áp dụng cho các chi phí gián tiếp như chi  phí sản xuất chung)  II. Phân loại chi phí 
1 Phân loại theo tính chất, nội dung kinh tế của CP    
Tài liệu lưu hành nội bộ     10  Bài giảng  KTQT     11 
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
a. CP nguyên vật liệu: là giá trị NVL, công cụ dụng cụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế…  sử dụng trong kỳ 
b. CP nhân công: là tiền lương các khoản theo lương, các khoản khác phải trả cho 
công nhân viên chức trong kỳ 
c. Chi phí khấu hao tài sản cố định : là phần giá trị hao mòn của TSCĐ trong kỳ đó 
d. Chi phí dịch vụ mua ngoài: là các khoản phí dịch vụ như điện nước, điện thoại, 
thuê mặt bằng …sử dụng trong kỳ 
e. Chi phí khác bằng tiền: chi tiếp khách, hội nghị…đã sử dụng trong kỳ kinh doanh 
  Không phân biệt chi phí thuộc chức năng nào 
  Mục đích : Phục vu- lập dự toán nhu cầu vốn lưu động và lập báo 
cáo CP theo yếu tố của báo cáo tài chính 
2. Phân loại chi phí theo chức năng hoạt động 
 Căn cứ mục đích của CP để thực hiện các chức năng trong SXKD: gồm 2 loại 
a. Chi phí sản xuất (manufacturing costs) 
 Chi phí Sx sản phẩm cấu thành từ 3 yếu tố cơ bản : 
 + CP nguyên vật liệu trực tiếp : giá trị NVL trực tiệp cấu thành nên bản thân sản  phẩm. 
 + Chi phí lao động trực tiếp : Là tiền lương và các khoản chi trả cho người lao động 
trực tiếp tạo ra sản phẩm. 
 + Chi phí sản xuất chung : Là toàn bộ những chi phí phát sinh ở phân xưởng Sx 
ngoại trừ hai loại chi phí trên.   Ghi chú  
: Trong XDCB còn có thêm CP sử dụng máy thi công
Phân loại chi phí SX theo Nội dung Công dụng (Yếu tố) (Khoản mục)
Nguyên vật liệu
CP NVL trực tiếp Hao mòn TSCĐ  (và CP khác)
CP sản xuất chung
Tiền lương và các
khoản theo lương
CP nhân công trực tiếp    
b. Chi phí ngoài sản xuất (non manufacturing costs) 
 * Chi phí quản lý doanh nghiệp (642) :   
Tài liệu lưu hành nội bộ     11  Bài giảng  KTQT     12 
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 Toàn bộ những chi phí cho mục đích quản lý DN .   * Chi phí bán hàng (641): 
Bao gồm toàn bộ các loại chi phí phát sinh trong khâu tiêu thụ hàng (Vận chuyển, 
bao bì, hoa hồng, nhân viên, KHTSCĐ…) 
 => không quan tâm thuộc yếu tố nào 
 => Công dụng: cung cấp thông tin để : 
 + Kiểm soát thực hiện theo định mức. 
 + Tính giá thành sản phẩm. 
 + Định mức chi phí, xác định Z sp  CHI PHÍ NVL  CHI 
TRỰC TIẾP PHÍ CP ban đầu S CHI PHÍ NC 
(CP trực tiếp) ẢN  XU
TRỰC TIẾP ẤT CHI 
CP chuyển đổi PHÍ CHI PHÍ SX 
hay CP chế biến SX  CHUNG KD CHI  CHI PHÍ BÁN HÀNG PHÍ NGOÀI SX
CHI PHÍ QUẢN LÝ DN  
 3. Phân loại chi phí theo mối quan hệ với sản phẩm  
1. CP sản phẩm (product costs): 
 Là những cp liên quan đến SX hoặc thu mua một loại sản phẩm nào đó, CP sản 
phẩm là một tài sản khi nó phát sinh và là một chi phí khi những đơn vị sản phẩm  đó được bán ra. 
2. CP thời kỳ (period costs) : 
 Là những chi phí ngay khi phát sinh đã được coi là phí tổn trong kỳ. 
 CP thời kỳ gắn liền với từng thời kỳ kinh doanh, khoâng gắn với giaù trò SP 
 Công dụng: phân loại theo mối quan hệ với thời kỳ xác định đúng phí tổn từng kỳ 
để xác định kết quả kinh doanh     
Tài liệu lưu hành nội bộ     12  Bài giảng  KTQT     13 
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
Chi phí trên các báo cáo tài chính
CHI PHÍ SẢN PHẨM
CHI PHÍ THỜI KỲ CHI PHÍ CHI PHÍ CHI PHÍ NVL TT LĐ TT SXC BÁO CÁO
KẾT QUẢ KINH DOANH
SẢN PHẨM
ĐANG CHẾ TẠO
Sản phẩm hoàn thành DOANH THU nhập kho -
Sản phẩm GIÁ VỐN THÀNH PHẨM được bán HÀNG BÁN = LÃI GỘP -
BẢNG CÂN ĐỐI  KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG
CHI PHÍ QUẢN LÝ DN = LÃI THUẦN  
4. Phân loại CP nhằm mục đích ra quyết định (theo mqh với đối tượng chịu CP) 
a. Phân loại theo mối quan hệ với đối tượng chịu CP 
• CP. Trực tiếp (direct cost):  
 Là CP hiển nhiên được chuyển vào đơn vị sản phẩm hoặc một đơn vị của tổ  chức. 
• CP gián tiếp (indirect cost) :  
 Là những chi phí không thể tính trực tiếp cho một đối tượng nào đó mà cần phải 
tiến hành phân bổ theo một tiêu thức phù hợp   
 Mối quan hệ của chi phí trực tiếp, chi phí gián tiếp với đối tượng chi phí     Chi phí
Tính trực tiếp
trực tiếp Đối t ợ ư ng Phân phối chịu chi phí chi phí Chi phí Phân bổ gián tiếp      
Tài liệu lưu hành nội bộ     13  Bài giảng  KTQT     14 
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
b. CP kiểm soát được và không kiểm soát được : 
Chi phí kiểm soát (controllable costs) được đối với một cấp là những chi phí mà 
cấp đó có thể định ra được, những chi phí nằm ngoài khả năng định ra của một 
cấp gọi là chi phí không kiểm soát được (uncontrollable costs). 
c. Chi phí chênh lệch (differential costs) 
Thực tế có những chi phí xuất hiện trong phương án này nhưng không xuất hiện 
trong phương án khác, hoặc chỉ xuất hiện một phần, tất cả những thay đổi đó hình  thành chi phi chênh lệch. 
CP chênh lệch là căn cứ lựa chọn các phương án kinh doanh 
d. Chi phí cơ hộ  i(opportunity costs) 
• Chi phí cơ hội là thu nhập tiềm tàng bị mất đi khi quyết định loại bỏ một phương  án nào đó để   
thực hiện một phương án khác. 
e. Chi phí ẩn (Chi phí chìm (sunk costs)): 
• Là những chi phí phát sinh trong quá khứ mà doanh nghiệp phải gánh chịu, nó 
không có gì thay đổi cho dù phần tài sản đại diện cho chi phí này được sử dụng  ở mức độ nào. 
f. Chi phí biên t   ế : (Marginal costs) 
• Là chi phí phải bỏ thêm khi sản xuất thêm một đơn vị sản phẩm.  CHI  PHÍ      
Tài liệu lưu hành nội bộ     14  Bài giảng  KTQT     15 
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
5. Phân loại chi phí theo cách ứng xử của CP   a. Biế  p
n hí (variable costs-VC) – còn gọi là chi phí khả biến   Là nh ng  ữ
 chi phí mà gía trị của nó sẽ tăng, giảm theo t  ỷ lệ với s  ự tăng giảm về mức  độ
hoạt động, khi tính cho một đơn vị thì nó không đổi.   -  i
Tổng biến phí thay đổi khi mức độ hoạt động thay đổ . 
 - Biến phí bình quân (average variable costs-AVC) là một hằng số (không thay đổi khi 
mức độ hoạt động thay đổi) 
Xét về mặt bản chất tác động, biến phí chia làm hai loại 
o Biến phí tỷ lệ (biến phí thực thụ)  o Biến phí cấp bậc 
* Biến phí tỷ lệ : 
 là những chi phí có quan hệ 
tỷ lệ thuận trực tiếp với mức 
độ hoạt động (Ví dụ CP NVL 
trực tiếp, Giá vốn hàng  bán…)   
* Biến phí cấp bậc :  3
là những chi phí thay đổi khi 
mức độ hoạt động thay đổi  2
nhiều và rỏ ràng (Ví dụ CP  1
bảo trì máy, cp phục vụ…)  0 10 20 30    
b. Định phí (FC - fixed costs) 
+ Tổng định phí không thay đổi 
khi mức hoạt động thay đổi 
+ Định phí bình quân (AFC -
average fixed costs) thay đổi 
tỷ lệ nghịch theo sự thay đổi  của mức hoạt động   
* Định phí bắt buộc : 
 Là những chi phí không thể thay đổi khi mục tiêu đã xác định, vì chúng 
thường liên quan đến chi phí TSCĐ và chi ohí cấu trúc cơ bản của doanh  nghiệp.   
Tài liệu lưu hành nội bộ     15  Bài giảng  KTQT     16 
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 Định phí bắt buộc có 2 đặc điểm cơ bản : có bản chất dài hạn và không thể cắt  giảm đến không   
 * Định phí không bắt buộc :  
• Là những chi phí có thể thay đổi trong từng kỳ kế hoạch của nhà quản trị và do 
nhà quản trị quyết định số lượng định phí này trong từng kỳ kinh doanh. 
• Định phí không bắt buộc có 2 đặc điểm cơ bản : có bản chất ngắn hạn và trong 
trường hợp cần thiết người ta có thể cắt giảm chúng đi. 
• Định phí còn gọi là chi phí bất biến, chi phí cố định…   
c. Chi phí hổn hợp : 
 - Kháiniệm: là loại CP bao 
gồm cả định phí và biến phí. 
 - Đặc điểm: ở mức hoạt động 
căn bản CP hỗn hợp thể 
hiện các điểm của định phí, 
quá mức đó thể hiện đặc  điểm của biến phí   
* Phân tích chi phí hổn hợp : 
• Nhằm mục đích lập kế hoạch, kiểm soát các hoạt động kinh doanh và chủ động 
điều tiết chi phí hổn hợp, ta cần phải phân tích nhằm lượng hoá để tách riêng 
định phí và biến phí trong chi phí hổn hợp, sau đó đưa chúng về dạng công thức 
để sử dụng cho quá trình dự toán chi phí, khi mức độ hoạt động dự kiến thay  đổi. 
• Công thức dự đoán chi phí có dạng : Y = a + bX   Trong đó : Y : CP   
hổn hợp cầ phân tích .  n              
a : là tổng định phí . (FC) 
b. là biến phí đơn vị (AVC).          X :    Mức   độ hoạt    động
 Các phương pháp phân tích CP hổn hợp:     
+ Phương pháp cực đại cực tiểu     
+ Phương pháp đồ thị phân tán     
+ Phương pháp bình phương bé nhất           
Tài liệu lưu hành nội bộ     16  Bài giảng  KTQT     17 
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 1. Phương pháp cực đại cực tiểu : 
• Phương pháp này đòi hỏi phải quan sát các chi phí phát sinh cả ở mức độ cao 
nhất và mức độ thấp nhất cuả hoạt động trong phạm vi phù hợp .   Chi phí
khả biến
Chênh lệch về chiphí hổn hợp = đơn vị (b)
Chênh lệch về mức hoạt động  
Chênh lệch về CP = CP hổn hợp cao nhất - CP hổn hợp thấp nhất 
Chênh lệch về mức hoạt động = Mức hoạt động cao nhất - Mức hoạt động thấp nhất  Chi phí Tổng CP  Mức Chi phí _
bất biến = ở mức hđ
hoạt động x khả biến (a) Max (min) Max (min) đơn vị (b)    
Ví dụ : Chi phí bảo trì thể hiện như sau     Mức hoạt động  Max  Min   Chi phí hổn hợp (đ)  27.000.000  22.000.000   Số giờ máy (giờ máy)  20.000  15.000     Biến phí đơn Vị (b) =     Định phí (a) =     Phương trình có dạng:       
 2 . Phương pháp đồ thị phân tán :  • 
Phương pháp này cũng đòi hỏi phải có các số liệu về mức độ hoạt động đã 
được thống kê qua các kỳ kinh doanh và cuối cùng đi đến phương trình dự đoán 
về chi phí hổn hợp có dạng :    Y = a + bX  • 
Ở phương pháp này việc phân tích thông qua việc sữ dụng đồ thị biểu diển các 
toạ độ tương ứng với chi phí và mức độ hoạt động, thông qua các bước sau :     
Tài liệu lưu hành nội bộ     17  Bài giảng  KTQT     18 
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
Bước 1 : Tất cả những chi phí  Y
bảo trì của từng thời điểm được 
đánh dấu trên đồ thị,ược một  đám mây tạo độ.  * * * * * *
Bước 2 : Kẻ một đường biểu  * *
diển sao cho đường này phân  a * *
chia tất cả các điểm thành hai 
phần bằng nhau về số lượng  x 
• Đường thẳng vừa kẻ cắt trục tung tại một điểm, điểm đó chính là định phí a cần 
tìm, sau đó thế vào điểm có tạo độ tương ứng của điểm nằm trên đường thẳng 
(hay gần đường thẳng nhất) để tính b.    Chi phí khả
CP hổn hợp của điểm nằm _ a
biến đơn vị
trên đường (hay gần ) hồi qui . (b)
= Mức hoạt động tương ứng của điểm trên      
2 . Phương pháp bình phương bé nhất 
  Bước 1 : Giã sử đường đường hồi qui là tốt nhất    Y A Y = a + bX *e e = Y - Y Y
e2 = ( Y – a – bX)2 e2 min e2 = 0 (1) a  e2 = 0 (2) b      
Tài liệu lưu hành nội bộ     18  Bài giảng  KTQT     19 
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------  e2 (1)  – – a  = - 2 ( Y a  bX) = 0
  Y = na + bX  a = Y X
n - b n = Y _ b X   (3) (2)  e2  – – b = - 2 X( Y a  bX) = 0  
X Y = aX + bX2
Thế (3) vào  YX = ( 
b  ) X + b X2 Y _ X = Y
 X + b (X2 -  X X)
b =  YX - Y X (4) X2 - XX    
VD1 : DN có tài liệu về chi phí bảo trì máy móc thiết bị trong năm 2020 như sau:   
Số giờ lao động Chi phí Bảo trì   
Số giờ lao động Chi phí Bảo  Tháng  trực tiếp  (USD)  Tháng  trực tiếp  trì (USD)  (X)  (Y)  (X)  (Y)  1  11.0  2650  7  11.0  2650  2  10.0  2500  8  12.0  2900  3  13.0  3150  9  13.5  3250  4  11.5  2700  10  14.5  3400  5  14.0  3350  11  11.5  2700  6  12.5  2900  12  15.0  3500   
Yêu cầu: Chi phí bảo trì máy móc thiết bị là loại chi phí hổn hợp, hãy xây dựng công 
thức chi phí bảo trì về dạng: Y = a + bX theo phương pháp cực đại cực tiểu và bình  phương bé nhất.    Giải: 
1. Phương pháp cực đại cực tiểu (high-low method)         
 2.  Phương pháp bình phương bé nh tấ (the least squares method) 
 Cách 1: Phương pháp thủ công   
Tài liệu lưu hành nội bộ     19  Bài giảng  KTQT     20 
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------                 
Cách 2: Phân tích số liệu trên excel 
Bước 1 – Chuẩn bị số liệu trên excel  
(định nghĩa Biến phụ thuộc Y và biến độc lập X)    
 Sau đó chọn: Tools/Data Analysis/ Regression          X : Soágiôølao ñoä ng tr öïc tieá p  
Y : Chi phí bảo trì     Có thể nhập thủ công   hoặc quét khối, copy,    paste              
Tài liệu lưu hành nội bộ     20