-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Khái luận về Triết học - Triết học Mác Lênin | Trường Đại học Thủ đô Hà Nội
Nguồn gốc nhận thức của triết học là nói đến sự hình thành, phát triển của tư duy trừu tượng, của năng lực khái quát trong nhận thức của con người. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Triết học (HN) 22 tài liệu
Đại học Thủ đô Hà Nội 603 tài liệu
Khái luận về Triết học - Triết học Mác Lênin | Trường Đại học Thủ đô Hà Nội
Nguồn gốc nhận thức của triết học là nói đến sự hình thành, phát triển của tư duy trừu tượng, của năng lực khái quát trong nhận thức của con người. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Triết học (HN) 22 tài liệu
Trường: Đại học Thủ đô Hà Nội 603 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Đại học Thủ đô Hà Nội
Preview text:
Thu Huyền ngày 22 tháng 10, 2022 Chương I Khái Lu n V ậ ề Triết H c Và T ọ ri t ế Học Mac-Lênin I.
TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRI T H Ế ỌC / 1. Khái lược về th
A. Nguồn gốc của Triết H c ọ Nguồn gốc nh n th ậ c: ứ Nguồn gốc nh n th ậ ức của tri t h ế c là nói ọ
đến sự hình thành, phát tri n c ể ủa tư duy trừu tượng, của n ng l ă ực khái quát trong nh n th ậ
ức của con người. Tri thức cụ th , riêng l ể v ẻ ề thế giớ đế i n mộ đ t giai oạn nhấ đị t ả nh ph đượ i ổ
c t ng hợp, trừu tượng hóa, khái quát hóa thành những khái ni m, ph ệ m trù, quan ạ đi m, quy lu ể t, lu ậ n thuy ậ t... ế đủ sức ph quát ổ để
giải thích thế giới. Tri t h ế ọc ra i đờ đáp ứng nhu c u ầ đó của nh n th ậ ức. Do nhu c u c ầ ủa sự tồn t i, con ng ạ
ười không thỏa mãn với các tri thức riêng l , c ẻ ục b v ộ th ề gi ế ới, càng không
thỏa mãn với cách gi i thíc ả
h của các tín đi u và giáo l ề ý tôn giáo. Tư duy tri t h ế c b ọ t ắ đầu từ các tri t l
ế ý, từ sự khôn ngoan, từ tình yêu sự thông thái, d n hình thành các h ầ th ệ ng nh ố ững tri thức chung nhất v th ề gi ế ới.
Nguồn gốc xã hội: Triết học ra đờ ề
i khi n n sản xuất xã hộ đ
i ã có sự phân công lao độ ườ ng và loài ng đ i ã
xuất hiện giai cấp. Tức là khi ch ế độ c ng s ộ n nguyên th ả ủy tan rã, ch ế độ chi m h ế ữu nô l ệ đã
hình thành, phương thức s n xu ả
ất dựa trên sở hữu tư nhân v t ề ư li u s ệ n xu ả t ấ đã xác định
và ở trình độ khá phát triển. Xã h i có giai c ộ p và n ấ n áp b ạ ức giai c p hà kh ấ c ắ đã được luật
hóa. Nhà nước, công cụ tr n áp và ấ đi u hòa l ề ợi ích giai c p ấ tr
đủ ưởng thành, “từ ch là tôi ỗ tớ của xã h i bi ộ
ến thành chủ nhân của xã h i”. ộ
B. Khái niệm về triết h c ọ Ở Trung Qu c: T ố riết = Trí
Ở Ấn Độ: Chiêm ngưỡng, là con đường suy ngẫm để d n d ẫ t con ng ắ ười đến với l ẽ phải. Ở ươ Ph ng Tây: Giả ũ i thích v ụ tr đị , nh hướng nhận thứ ọ
c và hành vi và khát v ng tìm kiếm tri thức 1 Triết h c là m ọ
ột hình thái ý thức xã h i, là khách th ộ ể
C. Đối tượng của tri t h ế ọc
Thời kì cổ đại: triết h c t ọ ự nhiên bao g m nh ồ
ững tri thức mà con người có đc ( toán, thiên văn h c..) ọ Thời Trung c : tri ổ
ết h c mang tính tôn giáo ọ
Thời kì phục hưng cận đại : Tri t h ế c tách ra ọ Triết học c
ổ điển đức: Triết h c là khoa h ọ ọc của m i khoa h ọ c ( hêghen) ọ Triết h c Mac: ti ọ ếp tục giai quy t mqh gi ế ữa t n t ồ i và t ạ ư duy giưuax v t ch ậ t và ấ ý thức
( theo qđiểm của duy vật bi n ch ệ
ứng để nghiên cứu tự nhiên, xã hôij và tư duy ) D. Tri t h ế c - h ọ t nhân l ạ ý lu n c ậ ủa th gi ế ới quan Bản thân triết h c
ọ đã là thế giới quan Trog s các th ố gi ế ới quan thì th gi ế ới quan tri t h ế c bao gi ọ
ờ cũng là thành ph n qtrongj ầ nhất triết h c bao gi ọ
ờ cũng có ảnh hưởng và tri ph i các th ố gi ế ới quan khác như th gi ế ới
quan tôn giáo thế giới quan kinh nghi m, th ệ gi
ế ới quan thông thường
thế giới quan triết h c quy ọ định m i quan ni ọ m khác nhau c ệ ủa con ng 2. V n ấ đề cơ b n c ả ủa tri t h ế ọc A, n i dung ộ
Vấn đề cơ bản của Th đặt biệt là TH hiện đại là quan hệ giữa tư duy với t n t ồ ại ( vật
chất và ý thức ( Tôi tư duy ngh a là tôi t ĩ n t ồ i - d ạ các t ề ơ) B. vấn đè của Th Vật chất và ý thức Quan điểm duy v t: v ậ t ch ậ ất có trc, v t ch ậ t quy ấ t ế định í thức
Quan điểm duy tâm: ý thức có trước, v t ch ậ t có sau ấ • CNDV - CNDV cổ tr : g ị n v ắ ới phép bi n c ệ hứng sơ khai
- CNDV siêu hình : A->B ho c B->A ặ
- CNDV biện chứng A <-> B
C. Thuyết có thể biết ( thuy t kh ế tr ả ) và thuy ị t không th ế bi ể t( thuy ế t b ế t kh ấ tr ả ) ị - Thuyết hoài nghi 2 II. TRI T H Ế
ỌC MÁC LÊNIN VÀ VAI TRÒ CỦA TRI T H Ế ỌC MÁC LÊNIN TRONG I S ĐỜ ỐNG XÃ HỘI 1. Sự ra i và phát tri đờ ển của tri t h ế c ọ
A. Những điều kiện của sự ra i c đờ ủa tri t h ế c ọ
- điều kiện kinh tế xã hội
+sự củng cố và phát tri n c ể ủa PTSX TBCN trong đi u ki ề n CMCN ệ
+Sự xuất hiện của GCVS trên vũ đài l ch s ị ử - nhân t CT ố -XH quan tr ng ọ +Thực ti n CM c ễ
ủa GCVS - cơ sở chủ y u và tr ế ực ti p ế B. Ngu n g ồ c và ti ố n ề đề khoa h c t ọ ự nhiên - Mâu thu n giai c ẫ p t ấ ư sản - vô s n-> ả đấu tranh nhưng chưa có ng l đườ i. ố - Tiền đề: +Lý lu n: K ậ ế thừa Triết học c ổ đi n ể Đức, kinh t h ế c chính tr ọ c ị ổ đi n Anh, ch ể ủ nghĩa xã hội không tưở ở ng Pháp và Anh
+ Khoa học tự nhiên: Thuy t t ế bào, thuy ế
t tiêu hoá, bào toàn và chuy ế n hoá n ể ng ă lượng…
2. Chức năng và vai trò của tri t h ế c Mác - Lenin ọ - Vai trò: là th gi
ế ới quan, phương pháp lu n khoa h ậ c và các ọ h m ng ạ Chương II Chủ Ngh a Duy V ĩ ật Bi n Ch ệ ứng I. VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC 1. Vật ch t: ấ
A. Phạm trù vật chất: Xu t hi ấ n kho ệ ng 2500 n ả m tr ă ước. Các quan đi m v ể v ề t ch ậ t
ấ đi trước mác đều có h n c ạ h , d ế n ẫ đến khủng ho ng th ả gi ế ới quan. “ V t ch ậ t là m ấ ột phạm trù tri t h ế c dùng ọ để ch th ỉ ực t i khách quan ạ c đượ đem l i cho ạ con người trong c m giác, ả được c m giác c ả húng ta chép l i, ch ạ ụp l i, ph ạ n ánh và t ả n t ồ i ạ không l thu ệ c vào c ộ m giác.” l ả y t ấ ừ tác ph m “ CND ẩ V và chủ ngh a kinh nghi ĩ m phê ệ phán” (1909) của lênin -> Đã giải quy t 2 m ế ặt vấn đề cơ b n c ả ủa tri t h ế c là v ọ t ch ậ t có tr ấ ước và quy t ế định ý
thức, con người có thể nhận biết c th đượ gi ế ới. Phân tích định ngh a v ĩ t c ậ hất của LêNin 3 - Phạm trù tri t h ế c là nh ọ ững ph m trù chung nh ạ t tr ấ ong m i l ọ nh v ĩ ực.
Vật chất với tư cách phạm trù tri t h ế c là v ọ t ch ậ t nói chung ấ , vô t n, vô h ậ n, không ạ sinh ra, không m t
ấ đi khác dạng vật ch t c ấ ủa khoa h c là v ọ t c ậ h t c ấ ụ th ,
ể đều có giới h n, có ạ sinh ra, có m t ấ đi.
- Thuộc tính khách quan là thu c tính c ộ ơ b n khái quát nh ả t ấ để phân bi t v ệ t ch ậ t và ấ ý thức. +Vật chất là t t c ấ ả những gì t n t ồ i khách quan, t ạ ức t n t ồ i ngoài ạ ý thức.
+Vật chất là cái mà con người có th c ể m bi ả t
ế được khi tác động lên giác quan +Vật chất bao g m nh ồ
ững gì đối tượng con người đã bi t và c ế ch ả ưa bi t. ế - Ý thức ch là s ỉ ự ph n ánh hi ả n th ệ
ực khách quan vào trí óc con người mà thôi.
B. Phương thức và hình thức t n t ồ i c ạ ủa v t c ậ h t: ấ * Phương thức t n t
ồ ại của vật ch t là v ấ n ậ động.
- Theo Ăngghen, vận động là sự bi n
ế đổi nói chung, từ thay đổi v trí ị n gi đơ n ả đến sự
thay đổi của tư duy. Có 5 loại v n ậ động, trong đó v n
ậ động xã h i là hình th ộ ức cao nhất.
- Đứng im là trạng thái đặc bi t c ệ ủa v n ậ động - v n ậ động trong th cân b ế ng ằ n ổ định.
Đứng im chỉ xảy ra trong một quan hệ nh t ấ định và t m th ạ
ời. Đứng im là tương đối còn
vận động là tuyệt đối. Lưu ý:
+Vận động là thuộc tính c h ổ ữu của v t ch ậ t ấ + Không có v t ch ậ
ất phi vận động và không có v n ậ động phi v t ch ậ t. ấ + 1 sự v t có th ậ ể có m t ho ộ ặc nhi u v ề n ậ động. * hình thức tồn t i c ạ ủa v t ch ậ t là không gian và th ấ ời gian. +Không gian: m i s
ọ ự vật đều có kích thước, k t c ế u dài ng ấ n cao th ắ p khác nhau - ấ
những cái đó gọi là không gian, không có sự v t nào l ậ i không có không gian c ạ ủa nó.
+ Thời gian: sự vật luôn tồn t i trong tr ạ ng thái bi ạ n ế đổi nhanh ch m, c ậ huy n hoá k ể ế tiếp nhau - thời gian. Không gian đa chi u còn th ề ời gian m t c ộ hi u. ề II. Ý THỨC
Ý thức là sự phản ánh thế giới khách quan vào não người. A. Nguồn gốc:
Nguồn gốc tự nhiên của ý thức là não người và th gi ế ới khách quan. - Não người là d ng v ạ ật ch t có t ấ c ổ hức cao nh t, là d ấ ng v ạ t ch ậ t duy nh ấ t có th ấ t ể o ạ ra ý thức. 4 - Khi não b t ị n th ổ
ương thì ý thức là lao động và ngôn ngữ Nguồn gốc xã h i c
ộ ủa ý thức là lao động và ngôn ngữ.
Lao động: quá trình con người sử dụng công cụ lao động tác động vào th gi ế ới tự nhiên t o ra s ạ n ph ả m tho ẩ ả mãn nhu c u c
ầ ủa con người. Nhờ có lao động mà c u trúc c ấ ơ
thể con người thay đổi -> não b phát tri ộ n. Nh ể
ờ có lao động con người phát hi n ra các ệ
thuộc tính tự nhiên -> hình thành ý thức cho mình. Lao động d n ẫ đến nhu c u truy ầ n
ề đạt kinh nghi m và giao ti ệ p khác nhau -> ngôn ng ế ữ
xuất hiện -> ý thức bộc lộ ra ngoài -> ngôn ngữ được coi là v b
ỏ ọc của tư duy ý thức. B. B n c ả hất của ý thức:
Ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan, tức là thông qua l ng kính ph ă n ả ánh của m i ng ọ
ười mà thu được các hình nh khác nhau. ả
Ý thức là sự phản ánh sáng tạo, phản ánh thì có ở mọi dạng vật ch t nh ấ ưng ph n ánh ả sáng t o thì ch ạ có ỉ
ở ý thức con người. Sáng t o th ạ hi ể n ệ ở ch nó ch ỗ ph ỉ n ánh các b ả n ả
chất, các thông tin từ đó đưa ra được các mô hình lý thuy t ho ế c các d ặ ự báo. Ý thức mang bả ấ
n ch t xã hội vì nó ch ỉ c hình thành thông qua th đượ ực ti n xã h ễ i. ộ C. K t c ế u c ấ ủa ý thức: h t s ế ức phức t p nhi ạ u y ề e4éu t . ố Có 3 yếu t c ố ơ bản:
- Tri thức ( quan trọng nhất) là hi u bi ể t, là ph ế ương thức t n t ồ i c ạ ủa ý thức.
- Tình cảm là sự rung động của 1 chủ th v ể ới 1 khách th . ể
- Ý chí là sức m nh giúp con ng ạ
ười vượt qua rào c n và ả
đạt được mục đích. Ý chí mà
không có lý trí là ý chí viển vông. 3. M i quan h ố gi ệ ữa v t ch ậ t và ấ ý thức.
Chúng có mối quan hệ bi n ch ệ ứng tác động qua l i l ạ n nhau. ẫ
- Vật chất là cải có trước và quy t ế định ý thức vì:
+Vật chất quyết định ngu n g ồ c, n ố i dung ộ , b n ch ả t c ấ ủa ý thức. + V t ch ậ t quy ấ ết định sự v n ậ động, phát tri n c ể ủa ý thức.
- Ý thức có tính độc l p t
ậ ương đối và tác động ngược trở l i v ạ t ch ậ t theo 2 h ấ ướng: +Nếu ý thức ph n ánh ả đúng đi u ki ề n v ệ t ch ậ t và hi ấ n th ệ
ực khách quan thì thúc đẩy
đối tượng vật chất phát triển. +Ngược l i thì kìm hãm ạ đối tượng v t ch ậ t phát tri ấ n. ể
4. Ý thức phương pháp lu n: ậ - Trong ho t
ạ động nhận thức và ho t
ạ động thực tiễn, c n xu ầ t phát t ấ ừ thực t khách ế
quan và tôn tr ng khách quan. ọ 5 - Phát huy tính n ng ă
động chủ quan, sáng t o tr ạ ong ý thức của m i ng ỗ ười. II. PHÉP BI N CH Ệ ỨNG DUY VẬT
1. Phép biện chứng và phép bi n c ệ hứng duy v t ậ A. Phép bi n ch ệ ứng
- Biện chứng dùng để ch m ỉ i liên h ố s
ệ ự tương tác, sự chuy n hoá, s ể ự v n ậ động, sự phát tri n c ể ủa sự v t hi ậ n t
ệ ượng trong tự nhiên xã hội và tư duy. Có 2 lo i ạ - BC khách quan là bi n c ệ hứng của th gi ế ới v t ch ậ t. ấ
- Bc chủ quan là sự ph n ánh BC khác ả
h quan vào ý thức con người
- Phép biện chứng là học thuy t nghiên c ế ứu khái quát bi n c ệ hứng của th gi ế ới thành hệ thống nguyên t c ph ắ ương pháp lu n c ậ
ủa hành động nhận thức và hành động thực ti n. ễ B. Phép bi n c ệ hứng duy v t: ậ
- Phép biện chứng duy vật là khoa h c nghiên c ọ ứu những m i liên h ố ph ệ bi ổ ến nh t, ấ những quy lu t chung nh ậ t c ấ ủa sự v n ậ động, phát tri n c ể
ủa tự nhiên, xã h i và t ộ ư duy.
- PBCDV là hình thức phát tri n cao nh ể t. ấ
- Có vai trò t o nên tính khác ạ h quan và các m ng c ạ ủa chủ ngh a Mác, là th ĩ gi ế ới quan
và phương pháp lu n chung nh ậ
ất của hành động sáng t o tr ạ ong nghiên cứu khoa học.
2. Hai nguyên lý cơ bản của phép bi n ch ệ ứng duy v t: ậ 2.1 Nguyên lý v m ề i liên h ố ph ệ bi ổ n ế A. Các khái niệm:
- Mối liên hệ dùng để ch s
ỉ ự quy định, tác động qua l i l ạ n nhau gi ẫ ữa các sự v t hi ậ n ệ tượng ho c gi ặ ữa các m t các y ặ u t ế c ố ủa cùng 1 sự v t hi ậ n t ệ ượng. Có m i liên h ố ệ đã bi t ế
cũng có mối liên hệ chưa biết. - Mối liên hệ ph bi ổ n dùng ế để ch tính ph ỉ bi ổ n c ế ủa các m i liên h ố ệ đồng thời dùng
để chỉ các mối liên hệ ồ t n tạ ở i ề
nhi u sự vật hiện tượng. B. Tính ch t ấ của mối liên hệ:
- Tính khách quan vì bắt ngu n t ồ ừ tính thống nh t v ấ t c ậ h t c ấ ủa th gi ế ới.
- Tính đa d ng và phong phú vì s ạ ự v t khác nhau có m ậ i liên h ố khác nhau trong cùng ệ 1 sự v t
ậ ở thời điểm khác nhau thì m i liên h ố khác nhau. ệ - Tính ph bi ổ ến vì b t kì s ấ ự v t hi ậ n t
ệ ượng nào cũng có m i liên h ố v ệ ới sự v t hi ậ n ệ
tượng khác, không có sự v t hi ậ
ện tượng nào n m ngoài m ằ i liên h ố ệ C. Ý ngh a ph ĩ
ương pháp lu n: Khi xem xét s ậ ự v t, hi ậ n t ệ ượng c n có: ầ - Quan đi m toàn di ể n ệ - Quan đi m l ể ch s ị
ử - cụ thể: đặt trong thời gian , không gian cụ th . ể 2.2 Nguyên lý v s ề ự phát tri n: ể 6 A. Khái niệm
Theo các nhà siêu hình, phát tri n ch ể ng qua là s ẳ ự tăng lên v l ề ượng. N u có thì nó ế
diễn ra theo đường tròn khép kín lặp đi lặp lại như cũ.
Theo chủ ngh a Mác - Lênin, phát tri ĩ n là s ể ự v n
ậ động đi lên từ đơn gi n ả đến phức tạp, từ kém phức t p ạ đến phức t p h ạ ơn. phát tri n di ể n ra theo ễ ng x đườ oáy c. ố
Nguyên nhân của sự phát tri n là do mâu thu ể n bên tr ẫ ong sự v t hi ậ n t ệ ượng. B. Tính ch t ấ sự phát tri n ể
- Tính khách quan vì nguyên nhân trong sự v t hi ậ n t ệ ượng. - Tính ph bi
ổ ến vì nó di n ra trong tát c ễ các l ả
ĩnh vực tự nhiên, xã hội và tư duy.
- Tính đa d ng và phong phú vì s ạ
ự v t khác nhau quá trình phát tri ậ n khác nhau, cùng ể một sự vật ở thờ đ
i iểm khác nhau quá trình phát triển cũng khác nhau.
- Tính kế thừa: sự v t ra ậ đời sau ti p thu m ế t tích c ặ ực của sự v t ra ậ đời trước đó. C. Ý ngh a ph ĩ
ương pháp lu n: khi xem xét s ậ ự v t, hi ậ ện tượng c n có: ầ - Quan đi m phát tri ể n: G ể ắn sự v t, hi ậ n t
ệ ượng vào sự phát tri n c ể ủa nó để xem xét sự phát tri n toàn di ể ện - Quan đi m l ể ch s ị ử - cụ thể
3. Các cặp phạm trù cơ b n c ả ủa phép bi n ch ệ ứng duy v t: ậ
3.1 Cái riêng và cái chung: cái chung ch t ỉ n t ồ i trong cái riêng ạ , thông qua cái riêng mà bi u hi ể n s ệ ự t n t ồ ại của mình.
Ví dụ: mỗi con người là một thực thể riêng biệt, phân tích kỹ bên trong mỗi con người
đều có những điểm chung như đều có khối óc có thể diều khiển được hành vi của mình
và trái tim cảm nhận c th đượ ế giới xung quanh.
3.2 Nguyên nhân và kết qu : Nguyên nhân sinh ra k ả t qu ế nên nguyên nhân bao ả
giờ cũng có trước k t qu ế , nguyên nhân nh ả ư th nào sinh ra k ế t qu ế ả như th ế y ấ .
Ví dụ: gieo nhân nào thì gặt quả nấy. 3.3 T t nhiên và ng ấ u nhiên: T ẫ t nhiên v ấ ch ra ạ ng đườ
đi cho mình thông qua vô s ố cái ng u nhiên, t ẫ t nhiên quy ấ định ng u nhiên, ẫ đồng thời, ng u nhiên b ẫ sung cho t ổ t nhiên. ấ
Do vậy trong thực tế ph i c ả n c ă ứ vào cái ng u nhiên, c ẫ hứ không ph i c ả n c ă ứ vào cái ng u ẫ nhiên, nhưng cũng không c b đượ qua cái ng ỏ u nhiên, không tách r ẫ ời cái t t nhiên ra kh ấ i ỏ cái ng u nhiên. ẫ Ví dụ: Để đạt c k đượ
ết quả tốt trong học tập thì chăm chỉ, siêng năng học tập là điều tất
nhiên, nhưng đến ngày thi thì bị vấn đề về sức khoẻ làm kết quả 3.4 N i dung và hình th ộ ức: N i dung và hình th ộ ức có m i liên h ố th ệ ống nh t, g ấ n ắ bó ch t c
ặ hẽ l n nhau. Không có n ẫ i dung nào mà l ộ i không có hình th ạ ức, cũng không có m t ộ
hình thức nào lại không chưa nội dung. N i dung quy ộ t
ế định hình thức và hình thức cũng 7 tác động trở l i ạ đối với n i dung ộ
. Hình thức phù hợp s thúc ẽ đẩy n i dung phát tri ộ n và ể ngược l i. ạ
Ví dụ : Nội dung một quyển sách như thế nào thì mới quyết định phải làm trang bìa như
nào, nếu như nội dung vui nhộn nhưng trang bìa có cách bài trí tiêu đề và màu bìa lá
gam màu buồn thì không thể tạo ra sự hứng khởi cho người độc quyết đinh đọc quyển sách đó. 3.5 Bản chất và hi n t ệ ượng: b n c ả h t bao gi ấ ờ cũng bi u hi ể n ra thành hi ệ n t ệ ượng nhất định, còn hi n t
ệ ượng bao giờ cũng là sự bi u hi ể n c ệ ủa m t b ộ n ch ả t nh ấ t ấ định. b n ả
chất quyết định hiện tượng, bản ch t nh ấ ư th nào thì hi ế n t ệ ượng sẽ như th ế y ấ .
Ví dụ: Một con người có bản chất côn đồ thì sẽ dễ “ cục súc” với mọi người. Tuy nhiên,
một người hung hãn với mọi người chưa chắc đã là một người xấu. 3.6 Kh n
ả ăng và hiện thực: kh n ả ng và hi ă n th ệ ực t n t ồ i th ạ ống nh t, không tách ấ
rời nhau và luôn chuy n hoá l ể n nhau, kh ẫ n ả ng tr ă ong những đi u ki ề ện nh t ấ định s bi ẽ n ế
thành hiện thực. Vì thế mà trong nh n th ậ ức và thực ti n c ễ n d ầ ựa vào hi n th ệ ực và để kh ả năng biến thành hi n th ệ ực cần phát huy t i ố đa tính n ng ă
động chủ quan của con người trong nh n th ậ ức và thực tiễn.
Ví dụ: trước mắt, là giấy, bút và thước kẻ là hiện thực thì khả năng có thể tạo ra hộp đựng quà
4. Các quy luật cơ bản của 8