Khai thác công thức tính khoảng cách từ chân đường vuông góc của hình chóp đến mặt bên

Tài liệu gồm 14 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Trần Mạnh Tường (giáo viên Toán trường THPT Chu Văn An, tỉnh Thanh Hóa), hướng dẫn khai thác công thức tính khoảng cách từ chân đường vuông góc của hình chóp đến mặt bên để giải các bài toán liên quan đến tính khoảng cách trong hình học không gian.Mời bạn đọc đón xem.

CHUYÊN ĐỀ: KHAI THÁC CÔNG THỨC TÍNH KHOẢNG CÁCH
TỪ CHÂN ĐƯỜNG VUÔNG GÓC CỦA HÌNH CHÓP ĐẾN MẶT BÊN
Người viết: Trần Mạnh Tường
THPT Chu Văn An – Thanh Hoá
I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM:
Nếu hình chóp
.S ABC
SA ABC
thì
2
2
2
1 1 1
;
;
SA
d A BC
d A SBC
hay
2 2
. ;
;
;
SAd A BC
d A SBC
SA d A BC
Chứng minh:
Trong tam giác
ABC
, dựng đường cao
AK
Trong tam giác
SAK
, dựng đường cao
AH
Khi đó
;
BC SA
BC SAK BC AH
BC AK
AH SBC d A SBC AH
.
Trong tam giác vuông
SAK
2 2 2 2
2
2
1 1 1 1 1 1
;
;
AH SA AK SA
d A BC
d A SBC
Đặc biệt: Nếu hình chóp
.S ABC
SA ABC
AB AC
(
A
là đỉnh của tam diện
vuông) thì
2 2 2
2
1 1 1 1
;
AS AB AC
d A SBC
Bình luận:
+) Sử dụng công thức khoảng cách phía trên giúp chúng ta không phải suy nghĩ dựng
hình chiếu của điểm lên mặt phẳng.
+) Khi gặp một bài toán tính khoảng cách mà xuất hiện chân đường vuông góc thì ta sẽ xử
lí để đưa về bài toán tính khoảng cách từ chân đường vuông góc đó tới mặt phẳng cần
tính.
S
A
C
B
K
H
II. VÍ DỤ MINH HOẠ:
Ví dụ 1: Cho hình chóp
.S ABC
có đáy là tam giác vuông đỉnh
B
,
AB a
,
SA
vuông góc với mặt
phẳng đáy
2SA a
. Khoảng cách từ
A
đến mặt phẳng
SBC
bằng
A.
2 5
5
a
B.
5
3
a
C.
2 2
3
a
D.
5
5
a
Lời giải
Chọn A
Ta có
2 2
2 2 2 2
. ;
;
;
. .2 2 5
5
4
SAd A BC
d A SBC
SA d A BC
SA AB a a a
SA AB a a
.
dụ 2: Cho hình chóp
. DS ABC
DSA ABC
, đáy
DABC
hình chữ nhật. Biết
D 2aA
,
SA a
. Khoảng cách từ
B
đến
DSC
bằng:
A.
3a
7
B.
3a 2
2
C.
2a 5
5
D.
2a 3
3
Lời giải
Chọn C
Nhận xét: Chân đường vuông góc trong bài toán là
điểm
A
, nên ta cần sử dụng tỉ lệ về khoảng cách để
chuyển khoảng cách từ
B
đến
DSC
thành khoảng
cách từ
A
đến
DSC
Ta thấy
2 2
2 2 2 2
. ;
; ;
;
. .2 2 5
5
4
SAd A CD
d B SCD d A SCD
SA d A CD
SA AD a a a
SA AD a a
2a
a
B
C
A
S
2a
a
C
D
S
Ví dụ 3: Cho hình chóp
.S ABCD
có đáy
ABCD
là hình vuông tâm O cạnh
2a
,
5SA SB SC SD a
. Tính khoảng cách từ điểm
B
đến mặt phẳng
SCD
.
A.
3
2
a
. B.
3a
. C.
2 3a
. D.
5
2
a
.
Lời giải
Chọn C
Nhận xét:
Chân đường vuông góc trong bài toán là điểm
O
, nên ta cần sử dụng tỉ lệ về
khoảng cách để chuyển khoảng cách từ
B
đến
DSC
thành khoảng cách từ
O
đến
DSC
Gọi
O AC BD
.
Do
SA SB SC SD
nên các tam giác
,SAC SBD
cân tại
SO AC
S SO ABCD
SO BD
Ta có
; 2 ;d B SCD d O SCD
2 2
2 2
. ;
.
;
;
SO d O CD
SO OM
d O SCD
SO OM
SO d O CD
2 2
2 2 2 2 2
. 3.
3
3
SA AO OM a a
a
SA AO OM a a
; 2 ; 2 3d B SCD d O SCD a
2a
a 5
M
O
C
A
D
B
S
dụ 4: Cho hình chóp
.S ABC
ABC
đều cạnh
a
. Cạnh bên
3SA a
vuông góc với
ABC
. Khoảng cách từ điểm
A
đến mặt phẳng
SBC
bằng
A.
3
2
a
. B.
15
5
a
. C.
5
5
a
. D.
a
.
Lời giải
Chọn B
Ta có
2 2
2
2
. ;
;
;
3
3.
15
2
15
3
3
4
SAd A BC
d A SBC
SA d A BC
a
a
a
a
a
dụ 5: Cho hình chóp
.S ABCD
đáy hình vuông cạnh
a
,
SA ABCD
,
SA a
. Gọi
G
trọng tâm tam giác
ABD
, khi đó khoảng cách từ điểm
G
đến mặt phẳng
SBC
bằng
A.
2
2
a
. B.
2
3
a
. C.
2
6
a
. D.
2
a
.
Lời giải
Chọn B
Nhận xét: Chân đường vuông góc trong bài toán là
điểm
A
, nên ta cần sử dụng tỉ lệ về khoảng cách để
chuyển khoảng cách từ
G
đến
SBC
thành khoảng
cách từ
A
đến
SBC
Ta có
2 2
2 2
2
; ;
3
. ;
2
3
;
2 . 2
.
3 3
d G SBC d A SBC
SAd A BC
SA d A BC
a a a
a a
a
a
a
a 3
B
C
A
S
a
a
a
G
O
C
A
D
B
S
Ví dụ 6: Cho hình chóp
.S ABCD
có đáy là hình thoi cạnh
a
,
o
60BAD
,
SA a
SA
vuông góc
với mặt phẳng đáy. Khoảng cách tứ
B
đến
SCD
bằng?
A.
21
3
a
. B.
15
3
a
. C.
21
7
a
. D.
15
7
a
.
Lời giải
Chọn C
Nhận xét: Chân đường vuông góc trong bài toán là
điểm
A
, nên ta cần sử dụng tỉ lệ về khoảng cách để
chuyển khoảng cách từ
B
đến
SCD
thành khoảng
cách từ
A
đến
SCD
Ta có:
2 2
. ;
; ;
;
SAd A CD
d B SCD d A SCD
SA d A CD
2
2 2
2
3
.
. ;
21
2
.
7
3
;
4
a
a
SAd B CD
a
a
SA d B CD
a
dụ 7: Cho hình chóp
.S ABCD
đáy
ABCD
là hình thang vuông tại
A
B
,
,AB BC a
2 .AD a
Hình chiếu của
S
lên mặt phẳng đáy trùng với trung điểm
H
của
AD
6
.
2
a
SH
Tính khoảng cách
d
từ
B
đến mặt phẳng
SCD
.
A.
6
8
a
d
B.
d a
C.
6
4
a
d
D.
15
5
a
d
Lời giải.
Chọn C
Nhận xét: Chân đường vuông góc trong bài
toán là điểm
H
, nên ta cần sử dụng tỉ lệ về
khoảng cách để chuyển khoảng cách từ
B
đến
SCD
thành khoảng cách từ
H
đến
SCD
Ta có
; ;d B SCD d H SCD
2 2
2 2
6 2
.
. ;
6
2 2
4
6 2
;
4 4
a a
SH d H CD
a
a a
SH d H CD
a
a
a
a
O
C
A
D
B
S
60
a
a
a
a
a
a 6
2
M
D
H
B
C
A
S
Ví dụ 8: Cho hình chóp tam giác
.S ABC
có đáy
ABC
là tam giác đều cạnh
2a
0
90 .SBA SCA
Biết góc giữa đường thẳng
SA
và mặt đáy bằng 45
0
. Tính khoảng cách
từ điểm
B
đến mặt phẳng
.SAC
A.
15
5
a
. B.
2 15
5
a
. C.
2 15
3
a
. D.
2 51
5
a
.
Lời giải
Chọn B
Nhận xét:
+) Trong bài toán chưa có chân đường vuông góc, nên ta cần tìm và chứng minh được
rằng chân đường vuông góc đó chính là trọng tâm
H
của tam giác đáy.
+) Chân đường vuông góc trong bài toán là điểm
H
, nên ta cần sử dụng tỉ lệ về khoảng
cách để chuyển khoảng cách từ
B
đến
SAC
thành khoảng cách từ
H
đến
SAC
Gọi
I
là trung điểm của
SA
.
Tam giác
SAB
SAC
các tam giác vuông tại
,B C IS IA IB IC I
tâm mặt cầu
ngoại tiếp tứ diện
.S ABC
Gọi
H
là trọng tâm tam giác
ABC IH ABC
Ta có
2 2
.
; 3. ; 3.
HI HM
d B SAC d H SAC
HI HM
2 2 2 2
2 3 2 3
.
. 2 15
6 3
3. 3.
5
2 3 2 3
6 3
a a
HA HM a
HA HM
a a
45
S
H
M
C
A
B
I
Ví dụ 9: (Mã 102-2020 Lần 1) Cho lăng trụ đứng
.ABC A B C
có đáy
ABC
là tam giác đều cạnh
a
2AA a
. Gọi
M
là trung điểm của
CC
(tham khảo hình bên). Khoảng cách từ
M
đến mặt phẳng
A BC
bằng
A.
5
5
a
. B.
2 5
5
a
. C.
2 57
19
a
. D.
57
19
a
.
Lời giải
Chọn D
Nhận xét:
Nhận thấy điểm A cùng với A’, B, C tạo thành 1 hình chóp có A là chân đường vuông góc
nên ta cần sử dụng tỉ lệ về khoảng cách để chuyển khoảng cách t
M
đến
'A BC
thành
khoảng cách t
A
đến
'A BC
Ta có :
1
; ' '; ' ; '
2
d M A BC d C A BC d A A BC
2
2 2
2
3
2 .
'. ;
57
2
19
3
' ;
4
4
a
a
AA d A BC
a
a
AA d A BC
a
dụ 10: Cho hình hộp
. 'ABCD A B C D
có đáy
ABCD
là hình thoi cạnh
a
,
0
60ABC
,
2AA a
, hình chiếu vuông góc của điểm
A
trên mặt phẳng
A B C D
trọng tâm tam giác
A B C
. Gọi
M
một điểm di động trên cạnh
BB
. Khoảng cách từ điểm
M
đến mặt
phẳng
CDD C
A.
165
30
a
. B.
2 165
15
a
. C.
165
15
a
. D.
165
5
a
.
Lời giải
Chọn C
Gọi
G
G
lần lượt là trọng tâm các tam giác
ADC
A B C
.
Từ giả thiết suy ra:
'AG A B C D
C G ABCD
.
Do đáy
ABCD
hình thoi cạnh
a
0
60ABC
nên các tam giác
A B C
ADC
các
tam giác đều.
Ta có
ABB A CDD C
2 2
'.
, , 3 , 3 *
'
GC GH
d M CDD C d A CDD C d G CDD C
GC GH
với
3
;
2
a
GH
2 2
'C G AG AA A G
2
2
2 3 11
4 .
3 2
3
a a
a
.
Thay vào (*), ta có
165
,
15
a
d M CDD C
.
Ví dụ 11: (Đề tham Khảo 2020 Lần 2) Cho hình chóp
.S ABC
có đáy là tam giác vuông tại
A
,
2AB a
,
4AC a
,
SA
vuông góc với mặt phẳng đáy
SA a
(hình minh họa). Gọi
M
là trung điểm của
AB
. Khoảng cách giữa hai đường thẳng
SM
BC
bằng
A.
2
3
a
. B.
6
3
a
. C.
3
3
a
. D.
2
a
.
Lời giải
Chọn A
Nhận xét:
Đây là dạng toán về tính khoảng cách giữa 2 đường thẳng chéo nhau, ta vận dụng ý
tưởng đưa về tính khoảng cách từ một điểm trên một đường thẳng đến mặt phẳng chứa
đường thẳng đó và song song với đường thẳng còn lại.
Gọi
N
là trung điểm của
AC
, ta có:
//BCMN
nên ta được
//BC SMN
.
Do đó
, , , ,d BC SM d BC SMN d B SMN d A SMN
.
Tứ diện
.ASMN
vuông tại
A
nên ta có:
2 2 2 2 2 2 2 2
1 1 1 1 1 1 1 9 2
3
4 4
a
h
h AS AM AN a a a a
.
Vậy
2
,
3
a
d BC SM
.
Ví dụ 12: (Đề Minh Hoạ 2020 Lần 1) Cho hình chóp
.S ABCD
có đáy là hình thang,
2AB a
,
AD DC CB a
,
SA
vuông góc với mặt phẳng đáy
3SA a
(minh họa như hình
bên). Gọi
M
là trung điểm của
AB
. Khoảng cách giữa hai đường thẳng
SB
DM
bằng
A.
3
4
a
. B.
3
2
a
. C.
3 13
13
a
. D.
6 13
13
a
.
Lời giải
Chọn A
Nhận xét:
Đây là dạng toán về tính khoảng cách giữa 2 đường thẳng chéo nhau, ta vận dụng ý
tưởng đưa về tính khoảng cách từ một điểm trên một đường thẳng đến mặt phẳng chứa
đường thẳng đó và song song với đường thẳng còn
lại.
Ta có :
, ,d DM SB d DM SBC
1
, ,
2
d M SBC d A SBC
2 2 2 2
2 2
. ; .2 ;
1 1
2 2
; 4 ;
3
3 .
3
2
4
9 3
SAd A BC SA d M BC
SA d A BC SA d M BC
a
a
a
a a
3a
a
a
a
a
a
a
B
M
S
A
D
C
Ví dụ 13: Cho lăng trụ đứng
.ABC A B C
có đáy
ABC
là tam giác vuông tại
A
với
3AC a
.
Biết
BC
hợp với mặt phẳng
AA C C
một góc
30
o
hợp với mặt phẳng đáy góc
sao
cho
6
sin
4
. Gọi
,M N
lần lượt là trung điểm cạnh
BB
A C
. Khoảng cách giữa
MN
AC
là:
A.
6
4
a
B.
3
6
a
C.
5
4
a
D.
3
a
Lời giải
Chọn A
Ta có
/ / 'MNP ABC
2 2
; ' ; ' ; '
1 1 '.
; ' . *
2 2
'
d MN AC d MN ABC d M ABC
CC CA
d C ABC
CC CA
+) Ta có:
, A 30A
o
C CBC BC A
+) Mặt khác
AB,BC BCC C
+) Gọi
2 2
3AB x BC a x
2 2
3 3
.tan
5
a x
CC BC
.cot 30 3
o
AC AB x
+) Mặt khác ta có:
2 2 2
2 3; 2AC CC AC x a CC a AB a
Thay vào (*), ta có:
2 2
1 3. 3 6
; ' .
2 4
3 3
a a a
d MN ABC
a a
30
α
a 3
P
N
M
B'
C'
A
C
B
A'
Ví dụ 14: Hình chóp
.S ABCD
có đáy
ABCD
là hình bình hành và
SA SB SC a
,
30SAB
,
60SBC
,
45SCA
. Tính khoảng cách
d
giữa 2 đường thẳng
AB
SD
?
A.
4 11
11
a
. B.
22
22
a
. C.
22
11
a
. D.
2 22
11
a
.
Lời giải
Chọn C
Do
SB SC a
60SBC
nên
SBC
đều, do đó
BC a
.
Lại có
SA SC a
45SCA
nên
SAC
vuông cân tại
S
, suy ra
2AC a
.
SA SB a
30SAB
nên
2. .cos 30 3AB SA a
.
Do đó
2 2 2
AB BC AC
, suy ra
ABC
vuông tại
C
.
Gọi
H
là trung điểm của
AB
. Khi đó,
H
là tâm đường tròn ngoại tiếp
ABC
.
SA SB SC
nên
SH ABC
.
Lại có
1
2
CH AB
nên
2
2 2 2
3
4 2
a a
SH SC CH a
.
Ta có
2 2 2 2
. ; . ;
, , , *
; ;
SH d H CD SH d C AB
d AB SD d AB SCD d H SCD
SH d H CD SH d C AB
.
Trong đó
2 2 2 2
. 2. 6
;
3
2
CACB a a a
d C AB
CA CB a a
Vậy
22
,
11
a
d AB SD
.
a
a
a
a
a 3
a 2
H
D
B
C
A
S
BÀI TẬP LUYỆN TẬP
Bài 1: Cho hình chóp
.S ABC
có đáy
ABC
là tam giác vuông tại
A
, biết
SA ABC
2AB a
,
3AC a
,
4SA a
. Khoảng cách từ điểm
A
đến mặt phẳng
SBC
bằng
A.
2
11
a
d
. B.
6 29
29
a
d
. C.
12 61
61
a
d
. D.
43
12
a
.
Bài 2: Cho hình chóp tứ giác đều
.S ABCD
cạnh đáy bằng
a
chiều cao bằng
2a
. Tính khoảng
cách
d
từ tâm
O
của đáy
ABCD
đến một mặt bên theo
a
.
A.
2 5
3
a
d
. B.
3
2
a
d
. C.
5
2
a
d
. D.
2
3
a
d
.
Bài 3: Cho hình chóp tam giác đều
.S ABC
có độ dài cạnh đáy bằng
a
, cạnh bên bằng
3a
. Gọi
H
là trọng tâm tam giác
ABC
,
1
d
khoảng cách từ
A
đến mặt phẳng
SBC
,
2
d
khoảng cách
từ
H
đến mặt phẳng
SBC
. Khi đó
1 2
d d
có giá trị bằng
A.
8 2
11
a
. B.
8 2
33
a
. C.
8 22
33
a
. D.
2 2
11
a
.
Bài 4: Cho hình chóp
.S ABC
đáy tam giác vuông tại
, ,A AC a I
là trung điểm
SC
. nh
chiếu vuông góc của
S
lên
ABC
trung điểm
H
của
BC
. Mặt phẳng
SAB
tạo với
ABC
một góc
60
. Tính khoảng cách từ
I
đến mặt phẳng
SAB
.
A.
3
4
a
. B.
3
5
a
. C.
5
4
a
. D.
2
3
a
.
Bài 5: Cho hình chóp
.S ABCD
đáy
ABCD
nh vuông với
2AB a
. Tam giác
SAB
vuông
tại
S
, mặt phẳng
SAB
vuông góc với
ABCD
. Biết góc tạo bởi đường thẳng
SD
mặt
phẳng
SBC
bằng
, với
1
sin
3
. Tính khoảng cách từ
C
đến
SBD
theo
a
.
A.
2
3
a
. B.
a
. C.
2a
. D.
3
a
.
Bài 6: Chonh chớp
.S ABCD
đáy hình thoi tâm
O
cạnh
a
,
60ABC
, mặt bên
SAB
tam
giác đều. Hình chiếu vuông c của
S
trên mặt phẳng
ABCD
trùng với trung điểm của
AO
. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng
SA
CD
.
A.
560
112
a
. B.
560
10
a
. C.
560
5
a
. D.
560
28
a
.
Bài 7: Cho hình chóp
.S ABCD
có đáy hình thang vuông tại
A
D
,
SA ABCD
;
2AB a
,
AD CD a
. Gọi
N
trung điểm
SA
. Tính khoảng cách giữa
2
đường thẳng
SC
DN
, biết rằng thể tích khối chóp
.S ABCD
bằng
3
6
2
a
.
A.
6
4
a
. B.
2
2
a
. C.
6
2
a
. D.
10
2
a
Bài 8: Cho hình hộp
.ABCD A B C D
đáy
ABCD
là hình vuông cạnh
a
, tâm
O
. Hình
chiếu vuông góc của
A
lên mặt phẳng
ABCD
trùng với
O
. Biết tam giác
AA C
vuông
cân tại
A
. Tính khoảng cách
h
từ điểm
D
đến mặt phẳng
ABB A
.
A.
6
6
a
h
. B.
2
6
a
h
. C.
2
3
a
h
. D.
6
3
a
h
.
Bài 9: Cho hình chóp
.S ABC
có đáy là tam giác vuông cân tại
B
,
AB a
. Gọi
M
là trung điểm
của
AC
. Biết hình chiếu vuông góc của
S
lên
mp ABC
là điểm
N
thỏa mãn
 
3BM MN
và góc giữa hai mặt phẳng
SAB
SBC
bằng
0
60
. Tính khoảng cách giữa
hai đường thẳng
AB
SM
theo
.a
A.
17
68
a
. B.
17
51
a
. C.
17
34
a
. D.
2 17
17
a
.
Bài 10: Cho hình lăng trụ tam giác
.ABC A B C
có độ dài cạnh bên bằng
7a
, đáy
ABC
là tam
giác vuông tại
A
,
, 3AB a AC a
. Biết hình chiếu vuông góc của
A
trên mặt phẳng
ABC
là trung điểm của
BC
. Khoảng cách giữa hai đường thẳng
AA
B C
bằng:
A.
6
2
a
. B.
3 2
2
a
. C.
6
3
a
. D.
3
2
a
.
Bài 1 Bài 2 Bài 3 Bài 4 Bài 5 Bài 6 Bài 7 Bài 8 Bài 9 Bài 10
C D C A A D A D D D
| 1/14

Preview text:

CHUYÊN ĐỀ: KHAI THÁC CÔNG THỨC TÍNH KHOẢNG CÁCH
TỪ CHÂN ĐƯỜNG VUÔNG GÓC CỦA HÌNH CHÓP ĐẾN MẶT BÊN
Người viết: Trần Mạnh Tường
THPT Chu Văn An – Thanh Hoá
I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM:
Nếu hình chóp S.ABC có SA  ABC thì 1 1 1 S . Ad ; A BC hay d  ; A SBC    2 d  ; A SBC   2 2 SA d  ; A BC  2 SA  2 d  ; A BC  Chứng minh:
Trong tam giác ABC , dựng đường cao AK S
Trong tam giác SAK , dựng đường cao AH Khi đó H BC   SA 
 BC  SAK  BC  A C BC  AH  AK .
 AH  SBC  d ;ASBC  AH K B
Trong tam giác vuông SAK có 1  1  1  1 1 1 2 AH SA AK d  ;ASBC   2 2 2 2 2 SA d  ; A BC 
Đặc biệt: Nếu hình chóp S.ABC có SA  ABC và AB  AC (A là đỉnh của tam diện vuông) thì 1 1 1 1 2 d  ; A SBC    2 2 2 AS AB AC Bình luận:
+) Sử dụng công thức khoảng cách phía trên giúp chúng ta không phải suy nghĩ dựng
hình chiếu của điểm lên mặt phẳng.
+) Khi gặp một bài toán tính khoảng cách mà xuất hiện chân đường vuông góc thì ta sẽ xử
lí để đưa về bài toán tính khoảng cách từ chân đường vuông góc đó tới mặt phẳng cần tính. II. VÍ DỤ MINH HOẠ:
Ví dụ 1: Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông đỉnh B , AB  a , SA vuông góc với mặt
phẳng đáy và SA  2a . Khoảng cách từ A đến mặt phẳng SBC bằng A. 2 5a B. 5a C. 2 2a D. 5a 5 3 3 5 Lời giải Chọn A S Ta có 2a  SAd A BC d ; A SBC  .  ;   2 2 C A SA d  ; A BC  . a  S . AAB  a.2a  2a 5 2 SA  2 2 AB a  2 4a 5 B
Ví dụ 2: Cho hình chóp S.ABCD có SA  ABC 
D , đáy ABCDlà hình chữ nhật. Biết AD  2a ,
SA  a . Khoảng cách từ B đến SC  D bằng: A. 3a B. 3a 2 C. 2a 5 D. 2a 3 7 2 5 3 Lời giải Chọn C S
Nhận xét: Chân đường vuông góc trong bài toán là
điểm A , nên ta cần sử dụng tỉ lệ về khoảng cách để a
chuyển khoảng cách từ B đến SC  D thành khoảng A D cách từ A đến S D C  Ta thấy B 2a C  SCD S . Ad ; A CD d B;  d  ; A SCD    2 SA  2 d  ; A CD  S . AAD  a.2a  2a 5 2 SA  2 2 AD a  2 4a 5
Ví dụ 3: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông tâm O cạnh 2a ,
SA  SB  SC  SD  a 5 . Tính khoảng cách từ điểm B đến mặt phẳng SCD. A. a 3 . B. a 3 . C. 2a 3 . D. a 5 . 2 2 Lời giải Chọn C S a 5 A D M O B 2a C Nhận xét:
Chân đường vuông góc trong bài toán là điểm O , nên ta cần sử dụng tỉ lệ về
khoảng cách để chuyển khoảng cách từ B đến SC 
D thành khoảng cách từ O đến SC  D Gọi O  AC  BD . Do SA  SB  SC  SD SO  AC
nên các tam giác SAC,SBD cân tại  S    SO  ABCD  SO   BD
Ta có d B;SCD  2dO;SCD SO.d O;CD Và       SO. ; OM d O SCD 2 SO  2 d O;CD  2 SO  2 OM 2 2 SA   AO .OM  a 3.a  a 3 2 SA  2 AO  2 2 OM 3a  2 a
 d B;SCD  2dO;SCD  2a 3
Ví dụ 4: Cho hình chóp S.ABC có ABC đều cạnh a . Cạnh bên SA  a 3 và vuông góc với
ABC. Khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng SBC bằng A. a 3 . B. a 15 . C. a 5 . D. a . 2 5 5 Lời giải Chọn B S Ta có a 3  SAd A BC d ; A SBC .  ;   2 SA  2 d  ; A BC  a C A a 3 a 3.  2  a 15 a a 2 3a 15 2 3a  4 B
Ví dụ 5: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a , SA  ABCD, SA  a . Gọi G là
trọng tâm tam giác ABD , khi đó khoảng cách từ điểm G đến mặt phẳng SBC bằng A. a 2 . B. a 2 . C. a 2 . D. a . 2 3 6 2 Lời giải Chọn B S
Nhận xét: Chân đường vuông góc trong bài toán là
điểm A , nên ta cần sử dụng tỉ lệ về khoảng cách để
chuyển khoảng cách từ G đến SBC thành khoảng a cách từ A đến SBC A D d G SBC  2 ; d  ;ASBC G 3 a O 2 S . Ad  ; A BC  Ta có  2 3 SA  2 d  ; A BC  B a C  2 a.a  a 2 . 2 3 a  2 a 3
Ví dụ 6: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thoi cạnh a ,  BAD  o
60 , SA  a và SA vuông góc
với mặt phẳng đáy. Khoảng cách tứ B đến SCD bằng? A. 21a . B. 15a . C. 21a . D. 15a . 3 3 7 7 Lời giải Chọn C S
Nhận xét: Chân đường vuông góc trong bài toán là
điểm A , nên ta cần sử dụng tỉ lệ về khoảng cách để
chuyển khoảng cách từ B đến SCD thành khoảng a cách từ A đến SCD A a D 60 S . Ad ; A CD
Ta có: d B;SCD  d ; A SCD    a O 2 SA  2 d  ; A CD B a C a S . Ad B;CD 3 a.  2 a 21 . 2 2 SA d B;CD    2 3a 7 2 a  4
Ví dụ 7: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại A và B , AB  BC  a,
AD  2a. Hình chiếu của S lên mặt phẳng đáy trùng với trung điểm H của AD và
SH  a 6 . Tính khoảng cách d từ B đến mặt phẳng SCD. 2 A.  6a d B. d  a C.  6a d D.  15a d 8 4 5 Lời giải. Chọn C S
Nhận xét: Chân đường vuông góc trong bài
toán là điểm H , nên ta cần sử dụng tỉ lệ về
khoảng cách để chuyển khoảng cách từ B đến a 6 2
SCD thành khoảng cách từ H đến SCD A H a a D
Ta có d B;SCD  dH;SCD a a M a a SH.d H;CD 6 2 . B  2 2 a 6 a C 2 2 SH d H;CD    2 2 6a 2a 4  4 4
Ví dụ 8: Cho hình chóp tam giác S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh 2a và   SBA  SCA  0
90 . Biết góc giữa đường thẳng SA và mặt đáy bằng 450. Tính khoảng cách
từ điểm B đến mặt phẳng SAC . A. 15 a . B. 2 15 a . C. 2 15 a . D. 2 51 a . 5 5 3 5 Lời giải Chọn B Nhận xét:
+) Trong bài toán chưa có chân đường vuông góc, nên ta cần tìm và chứng minh được
rằng chân đường vuông góc đó chính là trọng tâm H của tam giác đáy.
+) Chân đường vuông góc trong bài toán là điểm H , nên ta cần sử dụng tỉ lệ về khoảng
cách để chuyển khoảng cách từ B đến SAC thành khoảng cách từ H đến SAC
Gọi I là trung điểm của SA.
Tam giác SAB và SAC là các tam giác vuông tại S
B,C  IS  IA  IB  IC  I là tâm mặt cầu I
ngoại tiếp tứ diện S.ABC
Gọi H là trọng tâm tam giác ABC  IH  ABC M 45 A C Ta có H
        . ; 3. ; 3. HI HM d B SAC d H SAC 2 HI  2 HM B 2a 3 2a 3 .  H . AHM  6 3 3. 3.  2a 15 2 HA  2 HM  2  2 5 2a 3    2a 3          6      3 
Ví dụ 9: (Mã 102-2020 Lần 1) Cho lăng trụ đứng ABC. 
A BC  có đáy ABC là tam giác đều cạnh a và A 
A  2a . Gọi M là trung điểm của CC  (tham khảo hình bên). Khoảng cách từ M đến mặt phẳng   A BC  bằng A. a 5 . B. 2 5a . C. 2 57a . D. 57a . 5 5 19 19 Lời giải Chọn D Nhận xét:
Nhận thấy điểm A cùng với A’, B, C tạo thành 1 hình chóp có A là chân đường vuông góc
nên ta cần sử dụng tỉ lệ về khoảng cách để chuyển khoảng cách từ M đến A'BC thành
khoảng cách từ A đến A'BC Ta có : d M A BC  1 ; '
d C ';A'BC  d ;AA'BC 2 a AA'.d  ; A BC  3 2a.  2 a 57 2 2 AA' d  ; A BC     2 3a 19 2 4a  4
Ví dụ 10: Cho hình hộp ABCD. 
A BC D ' có đáy ABCD là hình thoi cạnh a ,  ABC  0 60 , A  A  2a
, hình chiếu vuông góc của điểm A trên mặt phẳng  
A BC Dlà trọng tâm tam giác 
A BC  . Gọi M là một điểm di động trên cạnh BB . Khoảng cách từ điểm M đến mặt phẳng CDDClà A. 165a . B. 2 165a . C. 165a . D. 165a . 30 15 15 5 Lời giải Chọn C
Gọi G và G lần lượt là trọng tâm các tam giác ADC và  A BC  .
Từ giả thiết suy ra: AG '   
A BC Dvà CG  ABCD.
Do đáy ABCD là hình thoi cạnh a và  ABC  0 60 nên các tam giác  A BC  và ADC là các tam giác đều. Ta có ABB  A CDDC                 GC '. , , 3 , 3 GH d M CDD C d A CDD C d G CDD C * 2 2   GC ' GH  2
với GH  a 3 ; C G  AG  A 2 A   A G2 ' 2 2 a 3   a  .  a 11 4    . 2   3 2  3
Thay vào (*), ta có d M CDDC  a 165 , . 15
Ví dụ 11: (Đề tham Khảo 2020 Lần 2) Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông tại A ,
AB  2a , AC  4a , SA vuông góc với mặt phẳng đáy và SA  a (hình minh họa). Gọi
M là trung điểm của AB . Khoảng cách giữa hai đường thẳng SM và BC bằng A. 2a . B. 6a . C. 3a . D. a . 3 3 3 2 Lời giải Chọn A Nhận xét:
Đây là dạng toán về tính khoảng cách giữa 2 đường thẳng chéo nhau, ta vận dụng ý
tưởng đưa về tính khoảng cách từ một điểm trên một đường thẳng đến mặt phẳng chứa
đường thẳng đó và song song với đường thẳng còn lại.
Gọi N là trung điểm của AC , ta có: MN//BC nên ta được BC//SMN. Do đó
d BC,SM  dBC,SMN  dB,SMN  d ,ASMN . Tứ diện .
ASMN vuông tại A nên ta có:
1  1  1  1  1  1  1  9   2a h . 2 2 2 2 2 2 2 2 h AS AM AN a a 4a 4a 3 Vậy   2 , a d BC SM . 3
Ví dụ 12: (Đề Minh Hoạ 2020 Lần 1) Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thang, AB  2a ,
AD  DC  CB  a , SA vuông góc với mặt phẳng đáy và SA  3a (minh họa như hình
bên). Gọi M là trung điểm của AB . Khoảng cách giữa hai đường thẳng SB và DM bằng A. 3a . B. 3a . C. 3 13a . D. 6 13a . 4 2 13 13 Lời giải Chọn A Nhận xét:
Đây là dạng toán về tính khoảng cách giữa 2 đường thẳng chéo nhau, ta vận dụng ý
tưởng đưa về tính khoảng cách từ một điểm trên một đường thẳng đến mặt phẳng chứa
đường thẳng đó và song song với đường thẳng còn lại. S Ta có : 3a
d DM,SB  dDM,SBC a M a B A  d M SBC  1 , d  ,ASBC 2 a a a 1 S . Ad  ; A BC  1 S . A 2d M;BC D a C  2 2 2 SA d A BC   2 2 ; SA  2 4d M;BC a 3 3a.  2  3a 2 9a  2 3a 4
Ví dụ 13: Cho lăng trụ đứng ABC. 
A BC  có đáy ABC là tam giác vuông tại A với AC  a 3 .
Biết BC  hợp với mặt phẳng A 
A C C  một góc 30o và hợp với mặt phẳng đáy góc  sao cho   6 sin
. Gọi M,N lần lượt là trung điểm cạnh BB và 
A C  . Khoảng cách giữa 4 MN và AC  là: A. a 6 B. a 3 C. a 5 D. a 4 6 4 3 Lời giải Chọn A A' N C'
Ta có MNP/ /ABC ' P 30
 d MN;AC '  dMN;ABC '  dM;ABC ' B'  1     1 CC '. ; ' . CA d C ABC * 2 2   2 2 CC ' CA +) Ta có: BC, A A      BC A  30o C C M A a 3 C α
+) Mặt khác BC,ABC   C BC   B +) Gọi AB  x  BC  2 a  2 3 x  2a  2 3 3 x   CC   BC.tan  5    .cot30o AC AB  3x +) Mặt khác ta có: 2
AC CC 2  AC 2  x  a 2  CC   a 3;AB  a 2
Thay vào (*), ta có: d MN ABC   1 a 3.a 3  a 6 ; ' . 2 2 3a  2 3a 4
Ví dụ 14: Hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành và SA  SB  SC  a ,  SAB  30 ,  SBC  60 , 
SCA  45 . Tính khoảng cách d giữa 2 đường thẳng AB và SD ? A. 4a 11 . B. a 22 . C. a 22 . D. 2a 22 . 11 22 11 11 Lời giải Chọn C S a a a A D a 3 a 2 H B a C Do SB  SC  a và 
SBC  60nên SBC đều, do đóBC  a .
Lại có SA  SC  a và 
SCA  45 nên SAC vuông cân tại S , suy ra AC  a 2 . SA  SB  a và 
SAB  30 nên AB  2.S . A cos 30  a 3 . Do đó 2  2  2 AB BC
AC , suy ra ABC vuông tại C .
Gọi H là trung điểm củaAB . Khi đó, H là tâm đường tròn ngoại tiếpABC .
Vì SA  SB  SC nên SH  ABC. 2 Lại có CH  1 AB nên  2  2  2  3a  a SH SC CH a . 2 4 2 Ta có  B SD SH.d H;CD SH.d C;AB d A ,  d A ,
B SCD  dH,SCD       * 2 2 2 2   SH d H;CD SH d C;AB .
Trong đó d C AB  C . ACB  a 2.a  a 6 ; 2 CA  2 2 CB 2a  2 a 3 Vậy d AB SD  a 22 , . 11 BÀI TẬP LUYỆN TẬP
Bài 1: Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại A , biết SA  ABC và AB  2a ,
AC  3a ,SA  4a . Khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng SBC bằng A.  2a d . B. d  6a 29 . C. d  12a 61 . D. a 43 . 11 29 61 12
Bài 2: Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có cạnh đáy bằng a và chiều cao bằng a 2 . Tính khoảng
cách d từ tâm O của đáy ABCD đến một mặt bên theo a . A. d  2a 5 . B. d  a 3 . C. d  a 5 . D. d  a 2 . 3 2 2 3
Bài 3: Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có độ dài cạnh đáy bằng a , cạnh bên bằng a 3 . Gọi H
là trọng tâm tam giác ABC , d khoảng cách từ A đến mặt phẳng SBC, d khoảng cách 1 2
từ H đến mặt phẳng SBC. Khi đó d d 1 2 có giá trị bằng A. 8 2a . B. 8 2a . C. 8 22a . D. 2 2a . 11 33 33 11
Bài 4: Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông tại ,
A AC  a,I là trung điểm SC . Hình
chiếu vuông góc của S lên ABC là trung điểm H của BC . Mặt phẳng SAB tạo với
ABC một góc 60. Tính khoảng cách từ I đến mặt phẳng SAB. A. 3a . B. 3a . C. 5a . D. 2a . 4 5 4 3
Bài 5: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông với AB  2a . Tam giác SAB vuông
tại S , mặt phẳng SAB vuông góc với ABCD. Biết góc tạo bởi đường thẳng SD và mặt
phẳng SBC bằng  , với   1 sin
. Tính khoảng cách từ C đến SBD theo a . 3 A. 2a . B. a . C. 2a . D. a . 3 3
Bài 6: Cho hình chớp S.ABCD có đáy là hình thoi tâm O cạnh a , 
ABC  60 , mặt bên SAB là tam
giác đều. Hình chiếu vuông góc của S trên mặt phẳng ABCDtrùng với trung điểm của
AO . Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng SA và CD . A. a 560 . B. a 560 . C. a 560 . D. a 560 . 112 10 5 28
Bài 7: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thang vuông tại A và D , SA  ABCD; AB  2a ,
AD  CD  a . Gọi N là trung điểm SA. Tính khoảng cách giữa 2 đường thẳng SC và 3
DN , biết rằng thể tích khối chóp S.ABCD bằng a 6 . 2 A. a 6 . B. a 2 . C. a 6 . D. a 10 4 2 2 2
Bài 8: Cho hình hộp ABCD. 
A BC D có đáy ABCD là hình vuông cạnh a , tâm O . Hình chiếu vuông góc của 
A lên mặt phẳng ABCD trùng với O . Biết tam giác A  A C vuông cân tại 
A . Tính khoảng cách h từ điểm D đến mặt phẳng ABB  A . A. h  a 6 . B. h  a 2 . C. h  a 2 . D. h  a 6 . 6 6 3 3
Bài 9: Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông cân tại B , AB  a . Gọi M là trung điểm
của AC . Biết hình chiếu vuông góc của S lên mpABClà điểm N thỏa mãn  
BM  3MN và góc giữa hai mặt phẳng SABvà SBCbằng 0
60 . Tính khoảng cách giữa
hai đường thẳng AB và SM theo a. A. 17a . B. 17a . C. 17a . D. 2 17a . 68 51 34 17
Bài 10: Cho hình lăng trụ tam giác ABC. 
A BC có độ dài cạnh bên bằng a 7 , đáy ABC là tam
giác vuông tại A , AB  a,AC  a 3 . Biết hình chiếu vuông góc của  A trên mặt phẳng
ABClà trung điểm của BC . Khoảng cách giữa hai đường thẳng A Avà BCbằng: A. a 6 . B. 3a 2 . C. a 6 . D. a 3 . 2 2 3 2
Bài 1 Bài 2 Bài 3 Bài 4 Bài 5 Bài 6 Bài 7 Bài 8 Bài 9 Bài 10 C D C A A D A D D D