lOMoARcPSD| 45740413
KHÍ TƯỢNG NÔNG NGHIỆP
Đặng Thị Hồng Thủy
NXB Đại hc Quc gia Hà Ni, 2003
T khoá: Khí hu, độ m, mưa, gió, nhit độ, bc x, cây trng, quang hp, ánh sáng,
mưa, độ m, chế độ tưới, sương mui
Tài liệu trong Thư viện điện tử Đại học Khoa học Tự nhiên có thể được sử dụng
cho mục đích học tập nghiên cứu nhân. Nghiêm cấm mọi hình thức sao chép, in
ấn phục vụ các mục đích khác nếu không được sự chấp thuận của nxuất bản tác
giả.
lOMoARcPSD| 45740413
ĐẶNG THỊ HỒNG THỦY
KHÍ TƯỢNG NÔNG NGHIỆP
Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội
lOMoARcPSD| 45740413
MỤC LỤC
LI NÓI ĐẦUU ............................................................................................................ 5
CHƯƠNG 1. NHNG KHÁI NIM CƠ BN ........................................................ 6
1.2. Tóm tt lch s môn hc ................................................................................... 7
1.3. Nhim v cơ bn ca khí tượng nông nghip: ............................................... 9
1.4. Các định lut cơ bn ca khí tượng nông nghip: .......................................10
1.5. Các phương pháp nghiên cu khí tượng nông nghip ................................11
và khí hu .............................................................................................................11
1.5.2. Phương pháp nghiên cu ...........................................................................12
1.6. Lp khí quyn sát đất đối vi sn xut nông nghip ..................................14
CHƯƠNG 2 . BC X MT TRI VÀ CÁN CÂN BC X ............................16
2.1. Mt tri và các dng dòng bc x mt tri ..................................................16
2.3. Thành phn ph ca bc x mt tri. Hp th và tán x tia nng
trong khí quyn khi độ cao mt tri thay đổi .....................................................18
2.4. Ý nghĩa sinh hc ca các phn ph cơ bn. Bc x quang hp .................21
2.5. Cán cân bc x và các thành phn ca cán cân bc x ..............................24
2.6. Phân b địa lý độ dài ngày và cán cân bc x ..............................................28
2.7. nh hưởng ca b mt nghiêng đối vi bc x mt tri .............................29
2.8. S hp th và phân b bc x mt tri trong cánh đồng ...........................30
2.9. S dng bc x mt tri trong sn xut nông nghip .................................32
CHƯƠNG 3, CH ĐỘ NHIT CA ĐẤT VÀ KHÔNG KHÍ ...........................33
3.1. Tính cht nhit ca đất ...................................................................................34
3.2. Biến trình ngày và năm ca nhit độ đất. Định lut Furie .........................36
3.3. nh hưởng ca địa hình và lp ph thc vt đối vi nhit độ đất ............37
3.4. nh hưởng ca nhit độ đất đối vi s sinh trưởng và phát dc ca
cây trng ..................................................................................................................38
3.5. Các phương pháp tác động lên chế độ nhit ca đất cho mc tiêu sn
xut nông nghip ....................................................................................................39
lOMoARcPSD| 45740413
3.6. Các quá trình làm nóng và làm lnh lp không khí gn mt đất ..............40
3.7. S thay đổi nhit độ không khí theo chiu thng đứng ...............................41
3.8. Biến trình ngày và năm ca nhit độ không k..........................................42
3.9. Các đặc tính ca chế độ nhit, chế độ nhit trong lp ph thc vt,
cán cân nhit ...........................................................................................................43
3.10. nh hưởng ca nhit độ không khí đối vi s sinh trưởng và phát
dc ca thc vt .....................................................................................................45
3.11. Ý nghĩa ca chế độ nhit độ không khí và đất trong sn xut nông
nghip ......................................................................................................................47
CHƯƠNG 4. NƯỚC TRONG KHÔNG KHÍ VÀ ĐẤT .......................................51
4.1. Tác dng ca nước trong đời sng thc vt .................................................51
4.2. Độ m không khí .............................................................................................52
4.2.1. Đặc đim ca độ m không khí ..................................................................52
4.2.2. Biến trình ngày và năm ca độ m không khí ...........................................54
4.3. S bc thoát hơi ...............................................................................................55
4.3.1. S bc hơi t b mt nước, đất và thc vt................................................55
4.3.2. Biến trình ngày và năm ca vn tc bc hơi nước .....................................57
4.3.3. Các phương pháp điu tiết s bc hơi nước phc v sn xut nông
nghip ...................................................................................................................57
4.4. S ngưng kết hơi nước ....................................................................................57
4.5. Giáng thy và ý nghĩa ca nó đối vi sn xut nông nghip ......................59
4.5.1. Biến trình ngày ca giáng thy ..................................................................60
4.5.2. Biến trình năm ca giáng thy ...................................................................61
4.5.3. Ý nghĩa ca giáng thy đối vi sn xut nông nghip ..............................61
4.6. Độ m đất .........................................................................................................62
4.6.1. Các phương pháp xác định độ m đất ........................................................62
4.6.2. Độ m hu hiu ..........................................................................................63
4.6.3. Cán cân nước ca đồng rung ....................................................................64
4.6.4. Phương pháp điu tiết chế độ nước ca đất ...............................................65
lOMoARcPSD| 45740413
CHƯƠNG 5. ĐIU KIN NGOI CNH ĐỐI VI CÂY TRNG5.1.
Nhng qui lut cơ bn ca s phát trin cây trng và s hình thành .................67
mùa màng .........................................................................................................67
5.1.1. S phát trin theo các giai đon sinh trưởng ..............................................67
5.1.2. Các bin pháp thâm canh trong sn xut nông nghip...............................67
5.2. Yêu cu ca cây trng đối vi các yếu t khí tượng ....................................68
5.2.1. Bc x mt tri ...........................................................................................68
5.2.2. Nhit độ ......................................................................................................68
5.2.3. Độ m .........................................................................................................69
5.2.4. Mi liên h gia các yếu t khí tượng vi sâu bnh gây hi cho cây
trng .....................................................................................................................70
5.3. Nhng điu kin thi tiết bt li đối vi sn xut nông nghip .................72
5.3.1. Tác hi ca các dng thi tiết bt li .........................................................72
5.3.2. Nhng dng thi tiết bt li đối vi sn xut nông nghip Vit
Nam: .....................................................................................................................73
CHƯƠNG 6. ĐIU KIN T NHIÊN VI CÔNG C SN XUT VÀ
ĐỘNG VT NUÔI .....................................................................................................78
6.1. nh hưởng ca điu kin khí tượng nông nghip đối vi s hot
động ca máy móc nông nghip và nông c ........................................................78
6.2. Cán cân nhit ca động vt ............................................................................81
6.3. Nhu cu v năng lượng ca động vt ............................................................86
6.4. Mô hình hoá s nh hưởng ca môi trường lên sn lượng động vt .........86
TÀI LIU THAM KHO .........................................................................................91
1.5.1. Tính đặc bit ca mi liên h gia sn xut nông nghip vi thi tiết
LI NÓI ĐẦU
Năng sut cây trng và hiu qu ca sn xut nông nghip chu nh hưởng
ca điu kin t nhiên. Để đánh giá chính xác các điu kin ktượng nông nghip
và các đặc đim vi khí hu ca vùng địa lý và sinh thái khác nhau nhm mc đích
lOMoARcPSD| 45740413
đưa ra quyết định ti ưu để gieo ht thu hoch mùa màng, cũng như để thc
hiên các công vic k thut nhà nông ti ưu nht để tăng năng sut và cht lượng
cây nông nghip, loài người đã và đang nghiên cu các lĩnh vc khoa hc khác
nhau, trong đó khí tượng nông nghip môn khoa hc đóng vai trò rt quan trng.
Tht vy, để nhng quyết định ti ưu v quá trình sn xut nông nghip
(gieo ht, chăm bón, s dng các k thut canh tác... ), nsn xut cn nm vng
cơ s vt lý các hin tượng khí tượng khí quyn, các điu kin khí hu, thu văn,
môi trường, thi tiết v trí địa ca các vùng...Đó ni dung ca môn khí
tượng nông nghip, gn cht vi các lĩnh vc vt khí quyn, khí tượng d
báo, khí hu hc cũng như địa lý, th nhưỡng v.v...
Vit nam mt nn nông nghip cùng đa dng phong phú, không
hoàn toàn ging nn nông nghip ca bt k quc gia nào. Vic nghiên cu khí
tượng nông nghip nhm góp phn nâng cao hiu qu ca nn sn xut quan trng
này ca nước ta chưa làm được bao nhiêu. Nhim v nghiên cu ca các nhà khí
tượng nông nghip còn vô cùng nng n.
Giáo trình này ch nêu lên nhng vn đề đại cương ca khí tượng ng
nghip. Nhng ni dung chuyên u đối vi tng loi cây trng, tng mùa v,
tng vùng địa lý v.v... cn đề cp đến các giáo trình riêng, đòi hi nhiu thi
gian hơn người hc và nghiên cu.
Tác gi xin chân thành cm ơn s giúp đỡ nhit tình cũng như nhng ý kiến
đóng góp ca các bn đồng nghip. Tuy nhiên, giáo trình này không tránh khi
nhng thiếu sót, rt mong s góp ý ca các bn đồng nghip và ca độc gi.
CHƯƠNG 1. NHNG KHÁI NIM CƠ BN
1.1. Đối tượng của khí tượng nông nghiệp.
lOMoARcPSD| 45740413
S sng loài người ch yếu da vào các sn phm ca sn xut nông nghip.
Hiu qu sn xut nông nghip ph thuc vào độ màu m ca đất, ánh sáng mt
tri, nhit, m và k thut canh tác.
Khoa hc nghiên cu các điu kin khí tượng, khí hu, thy văn th
nhưỡng; s tác động qua li gia chúng đối vi các qtrình đối tượng ca sn
xut nông nghip gi là khí tượng nông nghiệp.
Thiên nhiên, khí hu, chế độ nhit, chế độ nước ca đất, thc vt, động vt
nuôi các quá trình ca sn xut nông nghip các đối tượng chính ca khí
tượng nông nghip. Gia chúng môi trường xung quanh tác động hu cơ
qua li vi nhau.
Khí tượng nông nghip môn khoa hc địa , nghiên cu điu kin
khí tượng khí hu trong khí quyn lp đất phía trên, các điu kin khí
tượng khí hu đó có liên quan cht ch vi s sinh trưởng phát trin ca
đối tượng sn xut nông nghip. Khí tượng nông nghip còn là môn khoa hc
liên quan vi các môn khoa hc khác như: khí tượng, nông hc, sinh hc, ci to
đất, khí hu hc, sinh thái hc, địa lý...
Trng thái khí quyn vào mt thi đon ti mt khu vc nht định trong lp
hot động ca con người được gi thời tiết. Thi tiết đặc trưng bng t hp các
đại lượng khí tượng. Các đại lượng khí tượng các đại lượng đặc trưng cho trng
thái không khí và quá trình khí quyn: áp sut khí quyn, nhit độ không khí, độ
m không khí, mây, mưa, gió, bc x mt tri, tán x và phn x ca đất ca
khí quyn, độ dài ngày...
Chế độ thi tiết nhiu năm ti mt vùng nào đó được gi khí hậu ca
vùng đó. Đối tượng nghiên cu ca khí tượng nông nghip nghiên cu s tác
động qua li gia thc vt và động vt vi khí hu và thi tiết.
1.2. Tóm tt lch s môn hc.
Nhng nghiên cu v nh hưởng ca khu, thi tiết đối vi sn xut nông
nghip và s sng ca động vt được thc hin t thi trung c Trung quc
n độ. Cùng vi s phát trin công c sn xut, con người càng ngày càng có
nhiu nghiên cu v s nh hưởng ca môi trường đến sn xut và đời sng. Vào
lOMoARcPSD| 45740413
thế k 18 và thế k 19, các kết lun khoa hc càng chính xác hơn da vào s liu
đo đạc thc nghim và bng các công c đo ngày càng được hoàn thin hơn.
Người đặt nn móng cho ngành khoa hc khí tượng nông nghip là
Voêycp A.I. , Ông đã chng minh kh năng và s cn thiết s dng kiến thc v
khí hu trong sn xut nông nghip. Trong công trình khoa học “khí hu trái đất
trong điu kin riêng ca nước Nga” (1884), Ông đã dành hai chương để t
mi liên h gia khí hu thc vt. Ln đầu tiên Ông đã đánh giá tài nguyên khí
hu ca nước Nga đối vi sn xut nông nghip, Ông đã chú trng ti s phát
trin tưới tiêu, đưa ra lp lun khí hu nông nghip để trng các cây cn nhit đới
(chè, các cây thuc loài cam, quít...)
Brôunp P.I. (1897) đã đề ra phương pháp quan trc song song s phát trin,
s sinh trưởng cây nông nghip điu kin khí tượng cũng như các hin tượng
thi tiết có mi liên quan đến s canh tác cây nông nghip. Ông là người đâu tiên
xây dng bn đồ vùng khô hn lãnh th châu Âu ca nước Nga.
Sau Cách mng tháng mười Nga, các công trình đóng p ca vin sĩ Đavít
R.E. các cng s ca Ông ý nghĩa rt ln trong sn xut nông nghip, đã
thành lp các vin nghiên cu trm nghiên cu khí tượng nông nghip. Trong
nhng năm 30 đã s dng phương pháp xác sut thng toán hc trong nghiên
cu khí tượng nông nghip và d báo; đã đem li các kết qu ý nghĩa to ln
phc v sn xut nông nghip.
Hin nay ng vi vic áp dng máy tính đin t dùng phương pháp
thc nghim, các nhà bác hc Đavitaia Khatrencô (Liên xô cũ), Turc L.(Pháp),
Penman H.(Anh), Torwayth (Canađa), Blanêy - Kriddle (M)... đã nhng đóng
góp ln trong vic m mi quan h gia các yếu t khí tượng nông nghip vi các
loi cây trng và vt nuôi.
M, Anh, lan, Nht và mt s nước khác, các nhà khoa hc đã to các
yếu t khí tượng (điu kin nhân to ti ưu) trong vic nghiên cu s phát trin
các loi cây trng động vt nuôi chính, tìm được mi quan h gia năng sut
cây trng vi các yếu t khí tượng, t đó tiến hành to điu kin vi khí hu nhm
nâng cao hiu qu ca sn xut nông nghip.
lOMoARcPSD| 45740413
Bng phương pháp hình hoá toán hc - động hc quá trình to ra sn
lượng ca cây trng, các nhà nghiên cu Devit, Bris (Hàlan), Octin B. (Anh), Keri
R.(M), Polevôi (Nga) ... đã thu đưc các kết qu rt kh quan.
nước ta, t xa xưa đã nhng công trình khoa hc mô t quan h gia
các yếu t khí tượng nông nghip vi cây trng. Quí Đôn đã công trình
tng hp các ging lúa vi điu kin khí hu và đất đai tng vùng. Trong khong
thi gian gn đây, đã nhiu nghiên cu v nh hưởng qua li gia các yếu t
khí tượng vi cây trng, Vin nghiên cu Khí tượng thy văn (thuc
Tng cc Khí tượng thy văn), trường Đại hc nông nghip I, trường Đại hc Cn
thơ và trường Đại hc Thy li đã có nhng kết qu nghiên cu quan h gia các
yếu t khí tượng đối vi cây trng và vt nuôi chính như lúa, ngô, cà phê v.v... đã
được áp dng trong thc tế sn xut và có hiu qu kinh tế ln.
1.3. Nhim v cơ bn ca khí tượng nông nghip:
- Nghiên cu qui lut phát sinh các điu kin khí tượng khí hu gây
nh hưởng ti sn xut nông nghip (cây trng, vt nuôi, đất trng, chế độ nước
và sâu bnh) theo v trí địa lý và theo thi gian.
- Nghiên cu tìm ra các phương pháp đánh gnh hưởng ca các
nhân t khí tượng khí hu đối vi s phát trin, trng thái sn lượng cây
nông nghip, đối vi động vt nuôi, đối vi s phân b côn trùng các loi bnh
hi cho cây nông nghip; đồng thi xác định yêu cu v điu kin khí tượng,
thi tiết đối vi chúng.
- Nghiên cu tìm ra các phương pháp d báo khí tượng nông
nghip, cung cp các thông tin d báo chi tiết cho mi vùng sn xut nông nghip.
D báo v kh năng áp dng các bin pháp k thut nông nghip trong điu kin
thi tiết khác nhau.
- Lp lun s phân b các ging mi các ging lai ca cây nông
nghip; phân tích các s liu khí hu để tăng sn lượng trng trt.
- Nghiên cu các bin pháp phòng chng hin tượng thi tiết, khí hu
bt thường, nghiên cu các phương thc ci to tiu khí hu đồng rung nhm
hn chế đến mc thp nht tác hi ca chúng đối vi sn xut nông nghip .
lOMoARcPSD| 45740413
- Chng minh s ng dng s dng k thut nhà nông ng vi điu
kin thi tiết phc tp để gieo trng cây nông nghip vi k thut ti ưu nht.
- Hoàn thin các bin pháp cung cp thông tin khí tượng nông nghip.
Để thc hin các nhim v trên đây cn phi hoàn thin các phương pháp
và các phương tin nghiên cu trên cơ s khoa hc k thut tiên tiến nht.
1.4. Các định lut cơ bn ca khí tượng nông nghip:
Định luật tối yếu (không thể thay thế) các nhân tố sống.
Ánh sáng, nhit độ, độ m, không khí các cht nuôi dưỡng cây trng
(đất và các thành phn cu thành) nhng yếu t cn thiết cho s phát trin ca
cây trng. Không mt yếu t nào có th mt đi hoc đổi v trí cho nhau, tt c đều
có giá tr như nhau và không th thay thế được.
Định luật không bằng giá trị các nhân tố sống của cây trồng.
Theo s nh hưởng, các nhân t môi trường được chia thành các nhân t
“bc một ” “bậc hai”. “Bậc hai”( hay còn gọi là nhân t thêm vào ) - làm tăng
nhanh lên hay làm gim chm đi s tác động ca các nhân t “bc một” n cơ th
thc vt - đó là gió, mây, hướng và độ dc ca núi v.v...
Định luật chu kỳ kịch biến trong sự sống của cây trồng.
Người ta thiết lp nhu cu v lượng ca cây trng đối vi các nhân t ca
môi trường sng (độ dài ngày, m nhit) trong các thi k phát trin ca cây
nông nghip. Chu k “kch biến” đó giai đon sinh trưởng ca cây khi đó
s thiếu ht hoc dư tha độ m hay nhit độ đều gây nên nh hưởng xu nht cho
năng sut ca thc vt.
Định luật tối thiểu (hay định luật các nhân tố giới hạn).
Trng thái ca cây trng, sn lượng cui ng ca được xác định bi các
nhân t ti thiu, tc trong điu kin các giá tr nh nht ca nhit độ, độ m,
ánh sáng... Nếu điu kin sng ca cây trng mà nh hơn các giá tr này thiu
qu sn xut ng nghip s thp có khi gây mt mùa; d: thiếu ht độ m
không khí hay độ m đất trong thi k kch biến ca cây nông nghip, tương t
như vy đối vi nhit độ ...
Định luật tối ưu.
lOMoARcPSD| 45740413
Sn lượng ln nht ca cây trng nhn đựơc ch trong điu kin t hp ti
ưu nht v lượng các nhân t “bc một” “bậc hai” trong thời k “kch biến” ca
cây nông nghip.
1.5. Các phương pháp nghiên cu khí tượng nông nghip.
1.5.1. Tính đặc biệt của mối liên hệ giữa sản xuất nông nghiệp với thời
tiết và khí hu.
Đặc thù riêng ca khí tượng nông nghip tính qui lut phân b theo không
gian và thi gian.mi quan h gia thc vt vi thi tiết - khí hu
S phát trin ca cây nông nghip cũng như các quá trình t nhiên s
vn động, biến đổi t đơn gin đến phc tp, t thp lên cao, t cũ đến mi. T
lúc gieo ht đến khi thu hoch, cây nông nghip luôn ln lên phát trin c v
chiu cao ln trng lượng. Song, tng giai đon khác nhau thì s phát trin này
cũng khác nhau.
S phát trin ca cây trng s thay thế tính kế tc ca các pha sinh
trưởng (hay còn gi thi k phát dc), các thi k sinh trưởng khác nhau ca
cây trng, đòi hi các yếu t khí hu cũng khác nhau. Tính đa dng ca mi liên
h gia s sinh trưởng ca cây trng vi các yếu t khí hu được hình thành trong
c quá trình lch s phát trin ca s sng. Kết qu nhn được chính quá trình
thích ng ca tng loi cây trng vi tng điu kin khí tượng, đó s thng nht
bin chng gia s phát trin ca cây trng và khí hu.
Nói chung, s phát trin ca cây trng mt đặc trưng tính qui lut biến
đổi v cht lượng trong các thi k sinh trưởng khác nhau (đó chính độ dài sinh
trưởng), chúng được xác định bi bn cht ca hin tượng sinh hc cũng như điu
kin ngoi cnh ca môi trường.
Qui lut thi gian mi liên h tính kế tha liên tc các thi k sinh
trưởng.
Qui lut không gian biu hin s phân b địa ca các yếu t và các hin
tượng khí tượng nông nghip cũng như các loi cây trng tương ng vi tng điu
kin đó.
lOMoARcPSD| 45740413
1.5.2. Phương pháp nghiên cu.
1. Phương pháp quan trc: dùng thiết b đo đạc ti các trm, ti các đim
đo trên b mt đất toàn b các s liu hin tượng khí tượng và các quá trình khí
tượng nông nghip cũng như sn xut nông nghip.
2. Phương pháp thc nghim: tiến hành thí nghim các hin tượng khí
tượng và các quá trình khí tượng nông nghip trong phòng thí nghim hoc ngoài
thc địa để phc v sn xut nông nghip.
3. Phương pháp lun phân tích: da trên cơ s nghiên cu các hin
tượng khí tượng và các quá trình ca khí tượng nông nghip thông qua các qui
lut vt lý, sinh lý hc, nhit động hc các môn khoa hc khác cũng như toán
hc để tìm qui lut, mi tương quan cn thiết... phc v sn xut nông nghip.
Để đi sâu nghiên cu khí tượng nông nghip, th s dng các phương
pháp c th hơn như sau:
Phương pháp quan trc song song: đó phương pháp quan trc thc
nghim cho phép thiết lp mi quan h gia các điu kin thi tiết vi s sinh
trưởng, phát trin và năng sut ca cây nông nghip. Tc song song vi quan
trc s phát trin ca cây trng, người ta đo các đại lượng khí tượng và độ m đất.
S quan trc đi đôi này cho phép xây dng mi quan h v lượng gia s sinh
trưởng, phát trin ca cây nông nghip vi các điu kin ktượng, khí tượng
nông nghip. T đó cho phép đánh giá yêu cu ca cây trng đối vi ánh sáng, độ
m và nhit độ, đồng thi đưa ra các giá tr độ cc tr trong tng thi k sinh
trưởng ca cây trng v.v...
Phương pháp phân k gieo ging: cây trng được gieo vào các thi k khác
nhau ti mt địa đim nào đó, và ti đó người ta quan trc song song s phát trin
ca cây các yếu t khí tượng. Khi đó người ta gieo mt loi ging cây trng
nào đó cách nhau 5 - 10 ngày, lúc đó mt loi ging cây trng s phát trin trong
điu kin thi tiết khác nhau. Kết qu ca phương pháp này s đưa ra đánh giá nh
hưởng t hp khác nhau ca các đại lượng khí tượng đối vi mt loi cây trng
ti mt địa đim nào đó. Phương pháp này giúp ta nghiên cu nhanh hơn kh năng
chng tri vi thiên tai ca cây trng.
lOMoARcPSD| 45740413
Phương pháp gieo trng theo địa lý: ti các v trí địa khác nhau (điu kin
khí hu khác nhau) người ta gieo mt ging cây trng nào đó. Phương pháp này
tương t như phương pháp trên, tc gieo mt cây trng trong c vùng địa
vi các điu kin khí hu khác nhau (trong điu kin khác nhau v độ m, nhit
độ, độ dài ngày ...).
Phương pháp thc nghiêm ngoài đồng rung: người ta tiến hành điu
chnh các điu kin ngoài đồng rung: nhit độ, độ m đất...
Phương pháp đo t xa: t máy bay, t trc thăng, t v tinh cho phép xác
định điu kin m, trng thái cây trng và các đặc tính khác ngoài đồng rung trên
din rng.
Phương pháp dùng lng kính: cho phép thc hin nghiên cu phn ng ca
cây vi các t hp khác nhau v ánh sáng, nhit độđộ m trong lng kính vi
khí hu nhân to.
Phương pháp thng toán hc: người ta thành lp mi liên h gia s phát
trin, sinh trưởng ca cây và s to thành năng sut trong mt chui thi gian dài
nhiu năm.
Phương pháp hình hoá toán hc: người ta xây dng các hình toán
hc cho phép mô t gn đúng các quá trình nh hưởng ca điu kin khí tượng,
khí tượng ng nghip đối vi s phát trin, hình thành năng sut to sn lượng
ca cây nông nghip.
Trong các phương pháp k trên, phương pháp th nht (phương pháp quan
trc song song) cơ s ca chương trình quan trc khí tượng nông nghip được
thc hin ti tt c các trm khí tượng nông nghip. Các s liu khí tượng được
chnh ti các trm theo phương pháp thng toán hc. Trong nghiên cu,
người ta áp dng các phương pháp còn li; trong nhng năm gn đây, người ta
thường dùng phương pháp lng kính, phương pháp hình hoá toán hc
phương pháp quan trc t xa.
lOMoARcPSD| 45740413
1.6. Lp khí quyn sát đất đối vi sn xut nông nghip.
Khí quyn được gi b mt không khí ca trái đất, đó chính môi trường
sng ca toàn b Trái đất (tr các loi vi trùng, vi khun sinh), do đó lp
dưới cùng ca khí quyn được gi là môi trường ca sn xut nông nghip .
Hn hp các cht khí to nên khí quyn gi không khí. S cân bng động
hc được thiết lp gia khí quyn và sinh quyn. Vì vy, con ngườiđối tượng
ca sn xut nông nghip thích nghi vi mt thành phn không khí nào đó (hay
đó chính là điu kin cn thiết) để tn ti.
Lp không khí khô và sch tng khí quyn dưới cùng được đặc trưng
bi thành phn các cht khí không đổi, trong mt đơn v th tích cha
78,08%Nitơ (N
2
); 20,95%Ôxy (O
2
); 0,93%Argôn (Ar); 0,03%Cacbonic (CO
2
).
Phn còn li 0,01% th tích gm Nêon (Ne), Heli (He), nước (H
2
O) các cht
khí khác. Trong đó, N
2
, O
2
, CO
2
hơi nước ý nghĩa ln nht đối vi sinh
quyn cũng như đối vi sn xut nông nghip.
Nitơ (N
2
) là mt trong các nhân t cơ bn để nuôi sng cây trng tham
gia vào thành phn Prôtít ca thc vt, động vt. Nitơ t do ca khí quyn được
liên kết bi mt vài tp khun trong đất c ca các loi cây c, chúng làm
giàu đất bng các hn hp Nitơ các sinh vt d hp th Nitơ. Để đất màu m
hơn, người ta đưa vào đất các hn hp Nitơ hu cơ khoáng cht dưới dng phân
bón. Mưa cũng thâm nhp vào đất mt lượng Nitơ không nh.
Ôxy (O
2
) rt cn thiết cho s th ca cây trng. Khi liên kết các cht hu
cơ vi Ôxy trong tế bào sng s sinh ra năng lượng bo đảm cho s sng ca
thc vt, động vt. Vì vy đối vi đất giàu Ôxy khi tăng k thut canh tác đất, s
tăng tác động vi khun trong đất, r cây s sinh trưởng nhanh do đó s tăng các
cht nuôi dưỡng cây trng.
Cácbonic (CO
2
) đó chính ngun nuôi dưỡng chính ca không khí đối vi
s sng ca thc vt, nhân t quan trng to nên sn lượng cây trng. Cây xanh
cùng vi năng lượng mt tri (ánh sáng) trong quá trình quang hp s nhn được
cht hu cơ t nước (H
2
O) và Cácbonic (CO
2
). Khi động, thc vt th hoc b đốt
nóng hay các cht hu cơ b thoái hoá, khí Cácbonic s to ra khí quyn. S tăng
lOMoARcPSD| 45740413
nng độ khí Cácbonic (đến gii hn nào đó) trong không khí làm tăng năng sut
cây trng.
Quá trình làm mc nát các cht hu cơ làm to ra khí Cácbonic và quá trình
hp th Ôxy thường xuyên din ra trong đất. Ôxy Nitơ được trong đất do
quá trình tác động sng ca vi khun. vy, thành phn khí trong đất khác rt
nhiu so vi thành phn khí ca khí quyn. Khí Cácbonic có th được cha trong
đất ti 1,0 - 1,2%, và Ôxy ch có 20%.
S trao đổi khí liên tc din ra gia khí quyn, đất, nước b mt thc
vt. S trao đổi khí trong đất vi không khí gn mt đất làm giàu Cácbonic trong
đất.
Hơi nước là mt xích cơ bn ca tun hoàn nước trong t nhiên. Nước to
ra mây, to ra mưa... Kh năng cha hơi nước trong khí quyn gi là độ m không
khí. Hot động sng ca thc vt, năng sut ca cây nông nghip sn lượng ca
động vt nuôi; cũng như s phân b hot tính ca côn trùng bnh tt ca cây
trng ph thuc vào độ m không khí. Kh năng cha hơi nước trong không khí
b mt đất dao động t 0,01 đến 4% th tích. Trung bình, lượng hơi nước vùng
cc xp x 0,02% th tích, trong vùng nhit đới 2,5% th tích; tc là thay đổi ln
hơn 100 ln. T khi hơi nước theo chiu cao gim nhanh hơn so vi t khi các
cht khí to ra trong không khí. độ cao 1,5 - 2 km, t khi hơi nước nh hơn 2
ln so vi t khi hơi nước ca lp không kgn mt đất. độ cao 10 - 15 km
hu như không tn ti hơi nước.
Trong khí quyn tn ti các hp cht khí khác nhau, chúng xâm nhp o
khí quyn do s phún xut ca núi la, cháy rng, tác động công nghip, hàng
không và ca các phương tin giao thông. Các phn t bi đất, bi sn xut, bi
vũ tr, khói, mui bin, các vi cht hu cơ, các bào t thc vt, git nước nm
trong trng thái lơ lng là thành phn cơ bn ca các tp cht lơ lng.
Ôzôn tn ti độ cao 10 - 60 km. So sánh vi Ôxy, Ôzôn được cha trong
không khí không ln lm nhưng đối vi s sng có ý nghĩa rt ln. Ôzôn làm gim
phn ln tia cc tím, có hi cho s sng trên Trái đất, khi lượng Ôzôn tp trung
phn ln độ cao 25 - 50 km. độ cao trên 1000 km, bt đầu các khí nh -
He, sau đó là Ôxy ...
lOMoARcPSD| 45740413
CHƯƠNG 2 . BC X MT TRI VÀ CÁN CÂN BC X
2.1. Mt tri và các dng dòng bc x mt tri.
Năng lượng mt tri ngun gc duy nht và ch yếu nht cho mi s
sng trên mt đất. Nếu không ánh sáng nhit ca mt tri thì trên trái đất
không th s sng được. Năng lượng mt tri mt tác dng ln trong đời
sng thc vt. Nhit lượng quyết định mi hot động sng ca thc vt, còn ánh
sáng mt tri nhân t cn thiết để thc vt to ra cht hu cơ bng tác dng
quang hp.
Mt tri là mt khi khí nóng bng mà th tích ca nó ln hơn th tích trái
đất rt nhiu (khong 1300000ln); khi lượng ca chiếm 99,87% toàn b khi
lượng ca h mt tri. Mt tri ta ra không gian xung quanh mt năng lượng xp
x 3,71.10
26
W, người ta tính được trên 1km
2
b mt đất (k c kquyn) nhn
được khong 3,3.10
8
W, tương đương vi công sut 330000kW.
Công sut dòng bc x mt tri được tính bng W/m
2.
. Trong khí tượng
nông nghip công sut dòng bc x mt tri thường được biu th bng Calo trên
mt đơn v din tích sau mt đơn v thi gian - Cal/(cm
2
.phút). Dòng bc x bng
1 Cal/(cm
2
.phút) tương đương vi 698W/m
2
. Ti lp biên phía trên ca khí quyn,
vi khong cách bình quân t trái đất đến mt tri thì b mt trái đất vuông góc
lOMoARcPSD| 45740413
vi tia ng mt tri s hp th mt lượng bc x mt tri bng 1,98 Cal/(cm
2
.phút)
= 1382 W/m
2
- đại lượng này gi là hng s mt tri.
Trong khí quyn có ba dòng bc x mt tri: trc x, tán x và phn x.
Bc x mt tri ti trái đất trc tiếp t đĩa mt tri trong dng chùm tia song
song được gi trực xạ. Mt phn bc x mt tri đi qua kquyn được phát
tán bi các tp cht ngoài tri xôn khí - đó tán xạ. Bc x trc tiếp ti b mt
nm ngang tán x tác động đồng thi to thành bc x tng cng. Mt phn
bc x mt tri phn x li bi b mt đất, bi mây ...được gi là phản xạ.
2.2. Ảnh hưởng của bức xạ mặt trời lên các quá trình khí quyển và lớp sinh
quyển.
Bc x mt tri ngun năng lượng cơ bn ca hu hết tt c các qtrình
sng t nhiên din ra hàng ngày trong khí quyn và trên b mt đất. Tia sáng mt
tri khi qua khí quyn phát sinh ra nhiu hin tượng t nhiên, h qu ca s phát
tán đó màu bu tri xanh, hoàng hôn màu mt tri đỏ chân tri. Khi các tia
mt tri đi qua c git nước và tinh th băng chúng ta nhìn thy cu vng, nhng
qung sáng, vòng tròn quanh mt tri và mt s hin tượng quang hc khác. Bc
x mt tri đốt nóng b mt trái đất đại dương không đồng đều, to nên s trn
ln khi khí và to ra s chuyn động ca không khí lên trên. Dưới tác động ca
dòng bc x mt tri, s bc hơi din ra trên b mt sông, h, đất cây xanh.
Hơi nước được chuyn t đại dương, bin do gió đưa đến lc địa và là ngun m
chính để to thành mưa cung cp cho sông, h, dùng để tưới cho cánh đồng,
vườn và rng.
Năng lượng mt tri - đó ngun sng trên trái đất. Trung gian gia năng
lượng mt tri và s sng ca con người đó là cây xanh. Nhà bác hc người Nga
Timirazep đưa ra vai tca cây xanh - đó là s chuyn hoá năng lượng mt tri
thành cht hu cơ thông qua quá trình quang hp. Tc t CO
2
, nước c cht
khoáng trong đất, cây xanh tng hp thành cht hu cơ thi ra khí quyn Ôxy.
Các cht hu cơ này dùng để nuôi tt c các cơ quan sng ngun năng
lượng chính đối vi loài người (than đá, du m, than bùn ... là sn phm ca quá
trình quang hp cây xanh trong các k nguyên trước đây).
lOMoARcPSD| 45740413
Ánh sáng mt tri - đây nhân t sng không th thay thế được đối vi
thc vt động vt. Vì vy, cơ th sng phi thích nghi vi s thay đổi cường độ
bc x mt tri và thành phn ph ca nó. Độ dài ngày, cường độ bc x mt tri
xác định đặc tính thc vt.
Do s tác động ca cường độ bc x khác nhau nên tt c cây xanh được
chia thành hai loi: ưa sáng chu ti. Trong điu kin không đủ ánh sáng, khi
gieo ht (trong nhng ngày âm u) làm các tế bào phân hoá yếu và có th làm cây
đổ rp. Trong cánh đồng ngô được gieo dày, nếu cường độ bc x mt tri yếu,
s to bp ca cây b yếu đi.
Bc x mt tri nh hưởng lên thành phn hóa hc ca cây xanh. Ví d:
độ ngt ca c ci đưng hoc nho, lượng prôtít ca cây ly ht ph thuc vào s
ngày nng.
Lượng đường ca táo hay mt s cây khác ph thuc vào cường độ bc x
mt tri. Tia cc tím ca mt tri chiếu vào động vt nuôi v mùa đông có th tác
dng cha mt s bnh cho chúng để tăng sn lượng ca động vt nuôi.
2.3. Thành phn ph ca bc x mt tri. Hp th và tán x tia nng trong k
quyn khi độ cao mt tri thay đổi.
Bc x mt tri cu to t các sóng đin t độ dài khác nhau. Độ dài
sóng λ dược biu din bng μm. S phân b năng lượng mt tri theo độ dài bước
sóng được gi là ph. Ph mt tri được chia thành ba phn:
- cc tím (λ < 0,40 μm);
- nhìn thy được ( 0,40 μm λ 0,76 μm); - hng
ngoi (λ > 0,76 μm).
lp biên phía trên ca khí quyn, phn nhìn thy được chiếm 46% toàn
b bc x mt tri hp th được, hng ngoi - 47% cc tím - 7%. Phn nhìn
thy được to ra độ ng. Khi đi qua lăng kính, ánh sáng mt tri được phân thành
các tia sáng được sp xếp theo độ dài bước sóng gim dn như sau: đỏ, da cam,
vàng, lc, lam, chàm, tím. Các tia sáng này tác động lên mt con người như mt
màu trng. Tia hng ngoi không nhìn thy được nó to thành nhit.
lOMoARcPSD| 45740413
Khi qua lp khí quyn, năng lượng mt tri b yếu đi do b các cht khí
các tp cht lơ lng trong đó hp th n x, nên thành phn ph ca cũng
thay đổi. Trên hình 2.1 đưa ra s phân b năng lượng trong ph mt tri ti gii
hn trên ca khí quyn và b mt đất khi độ cao mt tri thay đổi. Bc x cc tím
vi bước sóng < 0,29 μm không th ti được b mt đất, b hp th bi tng
Ôzôn ca lp khí quyn trên cao. Trong phn ph nhìn thy được, phn sóng ngn
(tia chàm, tím) b yếu đi mnh nht do tán x và phn sóng dài (tia đỏ, da cam) -
yếu đi ít hơn. Phn ph hng ngoi cũng có mt dãy thành phn năng lượng gim
dn do s hp th hơi nước và CO
2
.
Khi độ cao mt tri thay đổi, quãng đường đi ca tia sáng mt tri xuyên
qua khí quyn không ging nhau (bng 2.1). Mt tri càng thp, quãng đường
càng ngn thì khi khí quyn nhn năng lượng mt tri càng nh khi đi được
mt đơn v quãng đường, lượng khí quyn được mt tri cung cp năng lượng
m. Khi mt tri thiên đỉnh (tc tia sáng mt tri chiếu vuông góc ti b mt
trái đất ), m s có giá tr nh nht. Khi mt tri đường chân tri, khi khí quyn
được mt tri xuyên qua ln hơn so vi khi mt tri thiên đỉnh.
Hình 2.1. S phân b năng lượng trong ph mt tri.
1- biên phía trên ca khí quyn
lOMoARcPSD| 45740413
2- b mt đất khi độ cao mt tri là 35
o
3- b mt đất khi độ cao mt tri là 15
o
Bng 2.1 Khi lượng khí quyn khi độ cao mt tri khác nhau
Độ cao mt tri so vi
đường chân tri,
o
60
30
15
5
3
1
0
Khi lượng khí quyn , m
1
1,15
2
3,82
10,4
15,36
25,96
35
Năng lượng mt tri qua khi không khí càng ln thì s hp thphát n
càng mnh và thành phn ph ca chúng thay đổi càng nhiu.
Các phn t khí gây ra s tán x trong khí quyn. Khi kích thước ca các
phn t khí nh hơn 0,1 độ dài sóng bc x mt tri, thì tuân theo định lut n x
phân t - định lut Relêy, tc cường độ tán x phân t t l nghch vi độ dài
sóng mũ 4. Do đó tia sáng nhìn thy có bước sóng nh nht là tia màu tím, độ dài
sóng ca nó hu như vào khong hai ln nh hơn so vi tia màu đỏ, nhưng có th
phát tán mnh hơn khong 16 ln ( 2
4
= 16). Bước sóng ca tia màu tím ngn hơn
bước sóng tia lam và chàm, và chúng phát tán mnh hơn.
Trong sóng ánh sáng, tán x mt tri có tia màu lam và chàm; do năng lượng ban
đầu ca mt tri trước khi phát tán ln hơn rt nhiu so vi tia màu tím , vy
bu tri khi có mây chúng ta quan sát được là màu lam.
Nh s tán x mt tri ta th gii thích hin tượng hoàng hôn như
sau: sau khi mt tri ln, lp khí quyn phía trên còn được các tia mt tri chiếu
sáng tiếp tc phát tán, mt phn bc x phát tán ti b mt đất - đó chính ánh
sáng hoàng hôn. Hoàng hôn dài hay ngn ph thuc vào vĩ độ địa lý và thi gian
trong năm. phía nam thường kéo dài 30 - 35 phút; vĩ độ càng ln thì hoàng hôn
càng lâu; phía bc (>60
o
vĩ bc) vào gia mùa th kéo dài c đêm (đêm
trng).
S phát tán bc x bi bi, tinh th băng, mây mưa... độ ln ca
chúng thường ln hơn độ dài sóng ánh sáng hu như không ph thuc vào độ
dài sóng ánh sáng. Mt s phn t mà bán kính ca chúng ln hơn 10
-3
mm (git

Preview text:

lOMoAR cPSD| 45740413
KHÍ TƯỢNG NÔNG NGHIỆP
Đặng Thị Hồng Thủy
NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2003
Từ khoá: Khí hậu, độ ẩm, mưa, gió, nhiệt độ, bức xạ, cây trồng, quang hợp, ánh sáng,
mưa, độ ẩm, chế độ tưới, sương muối
Tài liệu trong Thư viện điện tử Đại học Khoa học Tự nhiên có thể được sử dụng
cho mục đích học tập và nghiên cứu cá nhân. Nghiêm cấm mọi hình thức sao chép, in
ấn phục vụ các mục đích khác nếu không được sự chấp thuận của nhà xuất bản và tác giả. lOMoAR cPSD| 45740413
ĐẶNG THỊ HỒNG THỦY
KHÍ TƯỢNG NÔNG NGHIỆP
Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội lOMoAR cPSD| 45740413 MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU ............................................................................................................ 5 U
CHƯƠNG 1. NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN ........................................................ 6
1.2. Tóm tắt lịch sử môn học ................................................................................... 7
1.3. Nhiệm vụ cơ bản của khí tượng nông nghiệp: ............................................... 9
1.4. Các định luật cơ bản của khí tượng nông nghiệp: .......................................10
1.5. Các phương pháp nghiên cứu khí tượng nông nghiệp ................................11
và khí hậu .............................................................................................................11
1.5.2. Phương pháp nghiên cứu ...........................................................................12
1.6. Lớp khí quyển sát đất đối với sản xuất nông nghiệp ..................................14
CHƯƠNG 2 . BỨC XẠ MẶT TRỜI VÀ CÁN CÂN BỨC XẠ ............................16
2.1. Mặt trời và các dạng dòng bức xạ mặt trời ..................................................16
2.3. Thành phần phổ của bức xạ mặt trời. Hấp thụ và tán xạ tia nắng
trong khí quyển khi độ cao mặt trời thay đổi .....................................................18
2.4. Ý nghĩa sinh học của các phần phổ cơ bản. Bức xạ quang hợp .................21
2.5. Cán cân bức xạ và các thành phần của cán cân bức xạ ..............................24
2.6. Phân bố địa lý độ dài ngày và cán cân bức xạ ..............................................28
2.7. Ảnh hưởng của bề mặt nghiêng đối với bức xạ mặt trời .............................29
2.8. Sự hấp thụ và phân bố bức xạ mặt trời trong cánh đồng ...........................30
2.9. Sử dụng bức xạ mặt trời trong sản xuất nông nghiệp .................................32
CHƯƠNG 3, CHẾ ĐỘ NHIỆT CỦA ĐẤT VÀ KHÔNG KHÍ ...........................33
3.1. Tính chất nhiệt của đất ...................................................................................34
3.2. Biến trình ngày và năm của nhiệt độ đất. Định luật Furie .........................36
3.3. Ảnh hưởng của địa hình và lớp phủ thực vật đối với nhiệt độ đất ............37
3.4. Ảnh hưởng của nhiệt độ đất đối với sự sinh trưởng và phát dục của
cây trồng ..................................................................................................................38
3.5. Các phương pháp tác động lên chế độ nhiệt của đất cho mục tiêu sản
xuất nông nghiệp ....................................................................................................39 lOMoAR cPSD| 45740413
3.6. Các quá trình làm nóng và làm lạnh lớp không khí gần mặt đất ..............40
3.7. Sự thay đổi nhiệt độ không khí theo chiều thẳng đứng ...............................41
3.8. Biến trình ngày và năm của nhiệt độ không khí ..........................................42
3.9. Các đặc tính của chế độ nhiệt, chế độ nhiệt trong lớp phủ thực vật,
cán cân nhiệt ...........................................................................................................43
3.10. Ảnh hưởng của nhiệt độ không khí đối với sự sinh trưởng và phát
dục của thực vật .....................................................................................................45
3.11. Ý nghĩa của chế độ nhiệt độ không khí và đất trong sản xuất nông
nghiệp ......................................................................................................................47
CHƯƠNG 4. NƯỚC TRONG KHÔNG KHÍ VÀ ĐẤT .......................................51
4.1. Tác dụng của nước trong đời sống thực vật .................................................51
4.2. Độ ẩm không khí .............................................................................................52
4.2.1. Đặc điểm của độ ẩm không khí ..................................................................52
4.2.2. Biến trình ngày và năm của độ ẩm không khí ...........................................54
4.3. Sự bốc thoát hơi ...............................................................................................55
4.3.1. Sự bốc hơi từ bề mặt nước, đất và thực vật................................................55
4.3.2. Biến trình ngày và năm của vận tốc bốc hơi nước .....................................57
4.3.3. Các phương pháp điều tiết sự bốc hơi nước phục vụ sản xuất nông
nghiệp ...................................................................................................................57
4.4. Sự ngưng kết hơi nước ....................................................................................57
4.5. Giáng thủy và ý nghĩa của nó đối với sản xuất nông nghiệp ......................59
4.5.1. Biến trình ngày của giáng thủy ..................................................................60
4.5.2. Biến trình năm của giáng thủy ...................................................................61
4.5.3. Ý nghĩa của giáng thủy đối với sản xuất nông nghiệp ..............................61
4.6. Độ ẩm đất .........................................................................................................62
4.6.1. Các phương pháp xác định độ ẩm đất ........................................................62
4.6.2. Độ ẩm hữu hiệu ..........................................................................................63
4.6.3. Cán cân nước của đồng ruộng ....................................................................64
4.6.4. Phương pháp điều tiết chế độ nước của đất ...............................................65 lOMoAR cPSD| 45740413
CHƯƠNG 5. ĐIỀU KIỆN NGOẠI CẢNH ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG5.1.
Những qui luật cơ bản của sự phát triển cây trồng và sự hình thành .................67
mùa màng .........................................................................................................67
5.1.1. Sự phát triển theo các giai đoạn sinh trưởng ..............................................67
5.1.2. Các biện pháp thâm canh trong sản xuất nông nghiệp...............................67
5.2. Yêu cầu của cây trồng đối với các yếu tố khí tượng ....................................68
5.2.1. Bức xạ mặt trời ...........................................................................................68
5.2.2. Nhiệt độ ......................................................................................................68
5.2.3. Độ ẩm .........................................................................................................69
5.2.4. Mối liên hệ giữa các yếu tố khí tượng với sâu bệnh gây hại cho cây
trồng .....................................................................................................................70
5.3. Những điều kiện thời tiết bất lợi đối với sản xuất nông nghiệp .................72
5.3.1. Tác hại của các dạng thời tiết bất lợi .........................................................72
5.3.2. Những dạng thời tiết bất lợi đối với sản xuất nông nghiệp ở Việt
Nam: .....................................................................................................................73
CHƯƠNG 6. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VỚI CÔNG CỤ SẢN XUẤT VÀ
ĐỘNG VẬT NUÔI .....................................................................................................78
6.1. Ảnh hưởng của điều kiện khí tượng nông nghiệp đối với sự hoạt
động của máy móc nông nghiệp và nông cụ ........................................................78
6.2. Cán cân nhiệt của động vật ............................................................................81
6.3. Nhu cầu về năng lượng của động vật ............................................................86
6.4. Mô hình hoá sự ảnh hưởng của môi trường lên sản lượng động vật .........86
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................91
1.5.1. Tính đặc biệt của mối liên hệ giữa sản xuất nông nghiệp với thời tiết LỜI NÓI ĐẦU
Năng suất cây trồng và hiệu quả của sản xuất nông nghiệp chịu ảnh hưởng
của điều kiện tự nhiên. Để đánh giá chính xác các điều kiện khí tượng nông nghiệp
và các đặc điểm vi khí hậu của vùng địa lý và sinh thái khác nhau nhằm mục đích lOMoAR cPSD| 45740413
đưa ra quyết định tối ưu để gieo hạt và thu hoạch mùa màng, cũng như để thực
hiên các công việc kỹ thuật nhà nông tối ưu nhất để tăng năng suất và chất lượng
cây nông nghiệp, loài người đã và đang nghiên cứu các lĩnh vực khoa học khác
nhau, trong đó khí tượng nông nghiệp là môn khoa học đóng vai trò rất quan trọng.
Thật vậy, để có những quyết định tối ưu về quá trình sản xuất nông nghiệp
(gieo hạt, chăm bón, sử dụng các kỹ thuật canh tác... ), nhà sản xuất cần nắm vững
cơ sở vật lý các hiện tượng khí tượng khí quyển, các điều kiện khí hậu, thuỷ văn,
môi trường, thời tiết và vị trí địa lý của các vùng...Đó là nội dung của môn khí
tượng nông nghiệp, nó gắn chặt với các lĩnh vực vật lý khí quyển, khí tượng dự
báo, khí hậu học cũng như địa lý, thổ nhưỡng v.v...
Việt nam có một nền nông nghiệp vô cùng đa dạng và phong phú, không
hoàn toàn giống nền nông nghiệp của bất kỳ quốc gia nào. Việc nghiên cứu khí
tượng nông nghiệp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả của nền sản xuất quan trọng
này của nước ta chưa làm được bao nhiêu. Nhiệm vụ nghiên cứu của các nhà khí
tượng nông nghiệp còn vô cùng nặng nề.
Giáo trình này chỉ nêu lên những vấn đề đại cương của khí tượng nông
nghiệp. Những nội dung chuyên sâu đối với từng loại cây trồng, từng mùa vụ,
từng vùng địa lý v.v... cần đề cập đến ở các giáo trình riêng, đòi hỏi nhiều thời
gian hơn ở người học và nghiên cứu.
Tác giả xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình cũng như những ý kiến
đóng góp của các bạn đồng nghiệp. Tuy nhiên, giáo trình này không tránh khỏi
những thiếu sót, rất mong sự góp ý của các bạn đồng nghiệp và của độc giả.
CHƯƠNG 1. NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN
1.1. Đối tượng của khí tượng nông nghiệp. lOMoAR cPSD| 45740413
Sự sống loài người chủ yếu dựa vào các sản phẩm của sản xuất nông nghiệp.
Hiệu quả sản xuất nông nghiệp phụ thuộc vào độ màu mỡ của đất, ánh sáng mặt
trời, nhiệt, ẩm và kỹ thuật canh tác.
Khoa học nghiên cứu các điều kiện khí tượng, khí hậu, thủy văn và thổ
nhưỡng; sự tác động qua lại giữa chúng đối với các quá trình và đối tượng của sản
xuất nông nghiệp gọi là khí tượng nông nghiệp.
Thiên nhiên, khí hậu, chế độ nhiệt, chế độ nước của đất, thực vật, động vật
nuôi và các quá trình của sản xuất nông nghiệp là các đối tượng chính của khí
tượng nông nghiệp. Giữa chúng và môi trường xung quanh có tác động hữu cơ qua lại với nhau.
Khí tượng nông nghiệp là môn khoa học địa lý, nó nghiên cứu điều kiện
khí tượng và khí hậu trong khí quyển và lớp đất phía trên, vì các điều kiện khí
tượng và khí hậu ở đó có liên quan chặt chẽ với sự sinh trưởng và phát triển của
đối tượng sản xuất nông nghiệp. Khí tượng nông nghiệp còn là môn khoa học có
liên quan với các môn khoa học khác như: khí tượng, nông học, sinh học, cải tạo
đất, khí hậu học, sinh thái học, địa lý...
Trạng thái khí quyển vào một thời đoạn tại một khu vực nhất định trong lớp
hoạt động của con người được gọi là thời tiết. Thời tiết đặc trưng bằng tổ hợp các
đại lượng khí tượng. Các đại lượng khí tượng là các đại lượng đặc trưng cho trạng
thái không khí và quá trình khí quyển: áp suất khí quyển, nhiệt độ không khí, độ
ẩm không khí, mây, mưa, gió, bức xạ mặt trời, tán xạ và phản xạ của đất và của
khí quyển, độ dài ngày...
Chế độ thời tiết nhiều năm tại một vùng nào đó được gọi là khí hậu của
vùng đó. Đối tượng nghiên cứu của khí tượng nông nghiệp là nghiên cứu sự tác
động qua lại giữa thực vật và động vật với khí hậu và thời tiết.
1.2. Tóm tắt lịch sử môn học.
Những nghiên cứu về ảnh hưởng của khí hậu, thời tiết đối với sản xuất nông
nghiệp và sự sống của động vật được thực hiện từ thời trung cổ ở Trung quốc và
Ấn độ. Cùng với sự phát triển công cụ sản xuất, con người càng ngày càng có
nhiều nghiên cứu về sự ảnh hưởng của môi trường đến sản xuất và đời sống. Vào lOMoAR cPSD| 45740413
thế kỷ 18 và thế kỷ 19, các kết luận khoa học càng chính xác hơn dựa vào số liệu
đo đạc thực nghiệm và bằng các công cụ đo ngày càng được hoàn thiện hơn.
Người đặt nền móng cho ngành khoa học khí tượng nông nghiệp là
Voêycốp A.I. , Ông đã chứng minh khả năng và sự cần thiết sử dụng kiến thức về
khí hậu trong sản xuất nông nghiệp. Trong công trình khoa học “khí hậu trái đất
trong điều kiện riêng của nước Nga” (1884), Ông đã dành hai chương để mô tả
mối liên hệ giữa khí hậu và thực vật. Lần đầu tiên Ông đã đánh giá tài nguyên khí
hậu của nước Nga đối với sản xuất nông nghiệp, Ông đã chú trọng tới sự phát
triển tưới tiêu, đưa ra lập luận khí hậu nông nghiệp để trồng các cây cận nhiệt đới
(chè, các cây thuộc loài cam, quít...)
Brôunốp P.I. (1897) đã đề ra phương pháp quan trắc song song sự phát triển,
sự sinh trưởng cây nông nghiệp và điều kiện khí tượng cũng như các hiện tượng
thời tiết có mối liên quan đến sự canh tác cây nông nghiệp. Ông là người đâu tiên
xây dựng bản đồ vùng khô hạn ở lãnh thổ châu Âu của nước Nga.
Sau Cách mạng tháng mười Nga, các công trình đóng góp của viện sĩ Đavít
R.E. và các cộng sự của Ông có ý nghĩa rất lớn trong sản xuất nông nghiệp, đã
thành lập các viện nghiên cứu và trạm nghiên cứu khí tượng nông nghiệp. Trong
những năm 30 đã sử dụng phương pháp xác suất và thống kê toán học trong nghiên
cứu khí tượng nông nghiệp và dự báo; đã đem lại các kết quả có ý nghĩa to lớn
phục vụ sản xuất nông nghiệp.
Hiện nay cùng với việc áp dụng máy tính điện tử và dùng phương pháp
thực nghiệm, các nhà bác học Đavitaia và Khatrencô (Liên xô cũ), Turc L.(Pháp),
Penman H.(Anh), Torwayth (Canađa), Blanêy - Kriddle (Mỹ)... đã có những đóng
góp lớn trong việc tìm mối quan hệ giữa các yếu tố khí tượng nông nghiệp với các
loại cây trồng và vật nuôi.
Ở Mỹ, Anh, Hà lan, Nhật và một số nước khác, các nhà khoa học đã tạo các
yếu tố khí tượng (điều kiện nhân tạo tối ưu) trong việc nghiên cứu sự phát triển
các loại cây trồng và động vật nuôi chính, tìm được mối quan hệ giữa năng suất
cây trồng với các yếu tố khí tượng, từ đó tiến hành tạo điều kiện vi khí hậu nhằm
nâng cao hiệu quả của sản xuất nông nghiệp. lOMoAR cPSD| 45740413
Bằng phương pháp mô hình hoá toán học - động học quá trình tạo ra sản
lượng của cây trồng, các nhà nghiên cứu Devit, Bris (Hàlan), Octin B. (Anh), Keri
R.(Mỹ), Polevôi (Nga) ... đã thu được các kết quả rất khả quan.
Ở nước ta, từ xa xưa đã có những công trình khoa học mô tả quan hệ giữa
các yếu tố khí tượng nông nghiệp với cây trồng. Lê Quí Đôn đã có công trình
tổng hợp các giống lúa với điều kiện khí hậu và đất đai từng vùng. Trong khoảng
thời gian gần đây, đã có nhiều nghiên cứu về ảnh hưởng qua lại giữa các yếu tố
khí tượng với cây trồng, Viện nghiên cứu Khí tượng thủy văn (thuộc
Tổng cục Khí tượng thủy văn), trường Đại học nông nghiệp I, trường Đại học Cần
thơ và trường Đại học Thủy lợi đã có những kết quả nghiên cứu quan hệ giữa các
yếu tố khí tượng đối với cây trồng và vật nuôi chính như lúa, ngô, cà phê v.v... đã
được áp dụng trong thực tế sản xuất và có hiệu quả kinh tế lớn.
1.3. Nhiệm vụ cơ bản của khí tượng nông nghiệp: -
Nghiên cứu qui luật phát sinh các điều kiện khí tượng và khí hậu gây
ảnh hưởng tới sản xuất nông nghiệp (cây trồng, vật nuôi, đất trồng, chế độ nước
và sâu bệnh) theo vị trí địa lý và theo thời gian. -
Nghiên cứu và tìm ra các phương pháp đánh giá ảnh hưởng của các
nhân tố khí tượng và khí hậu đối với sự phát triển, trạng thái và sản lượng cây
nông nghiệp, đối với động vật nuôi, đối với sự phân bố côn trùng và các loại bệnh
có hại cho cây nông nghiệp; đồng thời xác định yêu cầu về điều kiện khí tượng,
thời tiết đối với chúng. -
Nghiên cứu và tìm ra các phương pháp dự báo khí tượng nông
nghiệp, cung cấp các thông tin dự báo chi tiết cho mỗi vùng sản xuất nông nghiệp.
Dự báo về khả năng áp dụng các biện pháp kỹ thuật nông nghiệp trong điều kiện thời tiết khác nhau. -
Lập luận sự phân bố các giống mới và các giống lai của cây nông
nghiệp; phân tích các số liệu khí hậu để tăng sản lượng trồng trọt. -
Nghiên cứu các biện pháp phòng chống hiện tượng thời tiết, khí hậu
bất thường, nghiên cứu các phương thức cải tạo tiểu khí hậu đồng ruộng nhằm
hạn chế đến mức thấp nhất tác hại của chúng đối với sản xuất nông nghiệp . lOMoAR cPSD| 45740413 -
Chứng minh sự ứng dụng có sử dụng kỹ thuật nhà nông ứng với điều
kiện thời tiết phức tạp để gieo trồng cây nông nghiệp với kỹ thuật tối ưu nhất. -
Hoàn thiện các biện pháp cung cấp thông tin khí tượng nông nghiệp.
Để thực hiện các nhiệm vụ trên đây cần phải hoàn thiện các phương pháp
và các phương tiện nghiên cứu trên cơ sở khoa học kỹ thuật tiên tiến nhất.
1.4. Các định luật cơ bản của khí tượng nông nghiệp:
Định luật tối yếu (không thể thay thế) các nhân tố sống.
Ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, không khí và các chất nuôi dưỡng cây trồng
(đất và các thành phần cấu thành) là những yếu tố cần thiết cho sự phát triển của
cây trồng. Không một yếu tố nào có thể mất đi hoặc đổi vị trí cho nhau, tất cả đều
có giá trị như nhau và không thể thay thế được.
Định luật không bằng giá trị các nhân tố sống của cây trồng.
Theo sự ảnh hưởng, các nhân tố môi trường được chia thành các nhân tố
“bậc một ” và “bậc hai”. “Bậc hai”( hay còn gọi là nhân tố thêm vào ) - làm tăng
nhanh lên hay làm giảm chậm đi sự tác động của các nhân tố “bậc một” lên cơ thể
thực vật - đó là gió, mây, hướng và độ dốc của núi v.v...
Định luật chu kỳ kịch biến trong sự sống của cây trồng.
Người ta thiết lập nhu cầu về lượng của cây trồng đối với các nhân tố của
môi trường sống (độ dài ngày, ẩm và nhiệt) trong các thời kỳ phát triển của cây
nông nghiệp. Chu kỳ “kịch biến” đó là giai đoạn sinh trưởng của cây mà khi đó
sự thiếu hụt hoặc dư thừa độ ẩm hay nhiệt độ đều gây nên ảnh hưởng xấu nhất cho
năng suất của thực vật.
Định luật tối thiểu (hay định luật các nhân tố giới hạn).
Trạng thái của cây trồng, sản lượng cuối cùng của nó được xác định bởi các
nhân tố tối thiểu, tức là trong điều kiện các giá trị nhỏ nhất của nhiệt độ, độ ẩm,
ánh sáng... Nếu điều kiện sống của cây trồng mà nhỏ hơn các giá trị này thì hiệu
quả sản xuất nông nghiệp sẽ thấp và có khi gây mất mùa; ví dụ: thiếu hụt độ ẩm
không khí hay độ ẩm đất trong thời kỳ kịch biến của cây nông nghiệp, tương tự
như vậy đối với nhiệt độ ...
Định luật tối ưu. lOMoAR cPSD| 45740413
Sản lượng lớn nhất của cây trồng nhận đựơc chỉ trong điều kiện tổ hợp tối
ưu nhất về lượng các nhân tố “bậc một” và “bậc hai” trong thời kỳ “kịch biến” của cây nông nghiệp.
1.5. Các phương pháp nghiên cứu khí tượng nông nghiệp.
1.5.1. Tính đặc biệt của mối liên hệ giữa sản xuất nông nghiệp với thời
tiết và khí hậu.
Đặc thù riêng của khí tượng nông nghiệp là tính qui luật phân bố theo không
gian và thời gian.mối quan hệ giữa thực vật với thời tiết - khí hậu
Sự phát triển của cây nông nghiệp cũng như các quá trình tự nhiên là sự
vận động, biến đổi từ đơn giản đến phức tạp, từ thấp lên cao, từ cũ đến mới. Từ
lúc gieo hạt đến khi thu hoạch, cây nông nghiệp luôn lớn lên và phát triển cả về
chiều cao lẫn trọng lượng. Song, ở từng giai đoạn khác nhau thì sự phát triển này cũng khác nhau.
Sự phát triển của cây trồng là sự thay thế có tính kế tục của các pha sinh
trưởng (hay còn gọi là thời kỳ phát dục), các thời kỳ sinh trưởng khác nhau của
cây trồng, đòi hỏi các yếu tố khí hậu cũng khác nhau. Tính đa dạng của mối liên
hệ giữa sự sinh trưởng của cây trồng với các yếu tố khí hậu được hình thành trong
cả quá trình lịch sử phát triển của sự sống. Kết quả nhận được chính là quá trình
thích ứng của từng loại cây trồng với từng điều kiện khí tượng, đó là sự thống nhất
biện chứng giữa sự phát triển của cây trồng và khí hậu.
Nói chung, sự phát triển của cây trồng là một đặc trưng có tính qui luật biến
đổi về chất lượng trong các thời kỳ sinh trưởng khác nhau (đó chính là độ dài sinh
trưởng), chúng được xác định bởi bản chất của hiện tượng sinh học cũng như điều
kiện ngoại cảnh của môi trường.
Qui luật thời gian là mối liên hệ có tính kế thừa liên tục các thời kỳ sinh trưởng.
Qui luật không gian biểu hiện ở sự phân bố địa lý của các yếu tố và các hiện
tượng khí tượng nông nghiệp cũng như các loại cây trồng tương ứng với từng điều kiện đó. lOMoAR cPSD| 45740413
1.5.2. Phương pháp nghiên cứu. 1.
Phương pháp quan trắc: dùng thiết bị đo đạc tại các trạm, tại các điểm
đo trên bề mặt đất toàn bộ các số liệu hiện tượng khí tượng và các quá trình khí
tượng nông nghiệp cũng như sản xuất nông nghiệp. 2.
Phương pháp thực nghiệm: tiến hành thí nghiệm các hiện tượng khí
tượng và các quá trình khí tượng nông nghiệp trong phòng thí nghiệm hoặc ngoài
thực địa để phục vụ sản xuất nông nghiệp. 3.
Phương pháp lý luận phân tích: dựa trên cơ sở nghiên cứu các hiện
tượng khí tượng và các quá trình của khí tượng nông nghiệp thông qua các qui
luật vật lý, sinh lý học, nhiệt động học và các môn khoa học khác cũng như toán
học để tìm qui luật, mối tương quan cần thiết... phục vụ sản xuất nông nghiệp.
Để đi sâu nghiên cứu khí tượng nông nghiệp, có thể sử dụng các phương
pháp cụ thể hơn như sau:
Phương pháp quan trắc song song: đó là phương pháp quan trắc thực
nghiệm cho phép thiết lập mối quan hệ giữa các điều kiện thời tiết với sự sinh
trưởng, phát triển và năng suất của cây nông nghiệp. Tức là song song với quan
trắc sự phát triển của cây trồng, người ta đo các đại lượng khí tượng và độ ẩm đất.
Sự quan trắc đi đôi này cho phép xây dựng mối quan hệ về lượng giữa sự sinh
trưởng, phát triển của cây nông nghiệp với các điều kiện khí tượng, khí tượng
nông nghiệp. Từ đó cho phép đánh giá yêu cầu của cây trồng đối với ánh sáng, độ
ẩm và nhiệt độ, đồng thời đưa ra các giá trị độ cực trị trong từng thời kỳ sinh
trưởng của cây trồng v.v...
Phương pháp phân kỳ gieo giống: cây trồng được gieo vào các thời kỳ khác
nhau tại một địa điểm nào đó, và tại đó người ta quan trắc song song sự phát triển
của cây và các yếu tố khí tượng. Khi đó người ta gieo một loại giống cây trồng
nào đó cách nhau 5 - 10 ngày, lúc đó một loại giống cây trồng sẽ phát triển trong
điều kiện thời tiết khác nhau. Kết quả của phương pháp này sẽ đưa ra đánh giá ảnh
hưởng tổ hợp khác nhau của các đại lượng khí tượng đối với một loại cây trồng
tại một địa điểm nào đó. Phương pháp này giúp ta nghiên cứu nhanh hơn khả năng
chống trọi với thiên tai của cây trồng. lOMoAR cPSD| 45740413
Phương pháp gieo trồng theo địa lý: tại các vị trí địa lý khác nhau (điều kiện
khí hậu khác nhau) người ta gieo một giống cây trồng nào đó. Phương pháp này
tương tự như phương pháp trên, tức là gieo một cây trồng trong các vùng địa lý
với các điều kiện khí hậu khác nhau (trong điều kiện khác nhau về độ ẩm, nhiệt độ, độ dài ngày ...).
Phương pháp thực nghiêm ngoài đồng ruộng: người ta tiến hành điều
chỉnh các điều kiện ngoài đồng ruộng: nhiệt độ, độ ẩm đất...
Phương pháp đo từ xa: từ máy bay, từ trực thăng, từ vệ tinh cho phép xác
định điều kiện ẩm, trạng thái cây trồng và các đặc tính khác ngoài đồng ruộng trên diện rộng.
Phương pháp dùng lồng kính: cho phép thực hiện nghiên cứu phản ứng của
cây với các tổ hợp khác nhau về ánh sáng, nhiệt độ và độ ẩm trong lồng kính với khí hậu nhân tạo.
Phương pháp thống kê toán học: người ta thành lập mối liên hệ giữa sự phát
triển, sinh trưởng của cây và sự tạo thành năng suất trong một chuỗi thời gian dài nhiều năm.
Phương pháp mô hình hoá toán học: người ta xây dựng các mô hình toán
học cho phép mô tả gần đúng các quá trình ảnh hưởng của điều kiện khí tượng,
khí tượng nông nghiệp đối với sự phát triển, hình thành năng suất và tạo sản lượng của cây nông nghiệp.
Trong các phương pháp kể trên, phương pháp thứ nhất (phương pháp quan
trắc song song) là cơ sở của chương trình quan trắc khí tượng nông nghiệp và được
thực hiện tại tất cả các trạm khí tượng nông nghiệp. Các số liệu khí tượng được
chỉnh lý tại các trạm theo phương pháp thống kê toán học. Trong nghiên cứu,
người ta áp dụng các phương pháp còn lại; trong những năm gần đây, người ta
thường dùng phương pháp lồng kính, phương pháp mô hình hoá toán học và
phương pháp quan trắc từ xa. lOMoAR cPSD| 45740413
1.6. Lớp khí quyển sát đất đối với sản xuất nông nghiệp.
Khí quyển được gọi là bề mặt không khí của trái đất, đó chính là môi trường
sống của toàn bộ Trái đất (trừ các loại vi trùng, vi khuẩn ký sinh), và do đó lớp
dưới cùng của khí quyển được gọi là môi trường của sản xuất nông nghiệp .
Hỗn hợp các chất khí tạo nên khí quyển gọi là không khí. Sự cân bằng động
học được thiết lập giữa khí quyển và sinh quyển. Vì vậy, con người và đối tượng
của sản xuất nông nghiệp thích nghi với một thành phần không khí nào đó (hay
đó chính là điều kiện cần thiết) để tồn tại.
Lớp không khí khô và sạch ở tầng khí quyển dưới cùng được đặc trưng
bởi thành phần các chất khí không đổi, và trong một đơn vị thể tích chứa
78,08%Nitơ (N2); 20,95%Ôxy (O2); 0,93%Argôn (Ar); 0,03%Cacbonic (CO2).
Phần còn lại 0,01% thể tích gồm Nêon (Ne), Heli (He), nước (H2O) và các chất
khí khác. Trong đó, N2, O2, CO2 và hơi nước có ý nghĩa lớn nhất đối với sinh
quyển cũng như đối với sản xuất nông nghiệp.
Nitơ (N2) là một trong các nhân tố cơ bản để nuôi sống cây trồng và tham
gia vào thành phần Prôtít của thực vật, động vật. Nitơ tự do của khí quyển được
liên kết bởi một vài tạp khuẩn trong đất và củ của các loại cây có củ, chúng làm
giàu đất bằng các hỗn hợp Nitơ và các sinh vật dễ hấp thụ Nitơ. Để đất màu mỡ
hơn, người ta đưa vào đất các hỗn hợp Nitơ hữu cơ và khoáng chất dưới dạng phân
bón. Mưa cũng thâm nhập vào đất một lượng Nitơ không nhỏ.
Ôxy (O2) rất cần thiết cho sự thở của cây trồng. Khi liên kết các chất hữu
cơ với Ôxy ở trong tế bào sống sẽ sinh ra năng lượng bảo đảm cho sự sống của
thực vật, động vật. Vì vậy đối với đất giàu Ôxy khi tăng kỹ thuật canh tác đất, sẽ
tăng tác động vi khuẩn trong đất, rễ cây sẽ sinh trưởng nhanh và do đó sẽ tăng các
chất nuôi dưỡng cây trồng.
Cácbonic (CO2) đó chính là nguồn nuôi dưỡng chính của không khí đối với
sự sống của thực vật, là nhân tố quan trọng tạo nên sản lượng cây trồng. Cây xanh
cùng với năng lượng mặt trời (ánh sáng) trong quá trình quang hợp sẽ nhận được
chất hữu cơ từ nước (H2O) và Cácbonic (CO2). Khi động, thực vật thở hoặc bị đốt
nóng hay các chất hữu cơ bị thoái hoá, khí Cácbonic sẽ toả ra khí quyển. Sự tăng lOMoAR cPSD| 45740413
nồng độ khí Cácbonic (đến giới hạn nào đó) trong không khí làm tăng năng suất cây trồng.
Quá trình làm mục nát các chất hữu cơ làm toả ra khí Cácbonic và quá trình
hấp thụ Ôxy thường xuyên diễn ra trong đất. Ôxy và Nitơ có được trong đất do
quá trình tác động sống của vi khuẩn. Vì vậy, thành phần khí trong đất khác rất
nhiều so với thành phần khí của khí quyển. Khí Cácbonic có thể được chứa trong
đất tới 1,0 - 1,2%, và Ôxy chỉ có 20%.
Sự trao đổi khí liên tục diễn ra giữa khí quyển, đất, nước và bề mặt thực
vật. Sự trao đổi khí trong đất với không khí gần mặt đất làm giàu Cácbonic trong đất.
Hơi nước là mắt xích cơ bản của tuần hoàn nước trong tự nhiên. Nước tạo
ra mây, tạo ra mưa... Khả năng chứa hơi nước trong khí quyển gọi là độ ẩm không
khí. Hoạt động sống của thực vật, năng suất của cây nông nghiệp và sản lượng của
động vật nuôi; cũng như sự phân bố và hoạt tính của côn trùng và bệnh tật của cây
trồng phụ thuộc vào độ ẩm không khí. Khả năng chứa hơi nước trong không khí
ở bề mặt đất dao động từ 0,01 đến 4% thể tích. Trung bình, lượng hơi nước ở vùng
cực xấp xỉ 0,02% thể tích, trong vùng nhiệt đới 2,5% thể tích; tức là thay đổi lớn
hơn 100 lần. Tỷ khối hơi nước theo chiều cao giảm nhanh hơn so với tỷ khối các
chất khí tạo ra trong không khí. Ở độ cao 1,5 - 2 km, tỷ khối hơi nước nhỏ hơn 2
lần so với tỷ khối hơi nước của lớp không khí gần mặt đất. Ở độ cao 10 - 15 km
hầu như không tồn tại hơi nước.
Trong khí quyển tồn tại các hợp chất khí khác nhau, chúng xâm nhập vào
khí quyển do sự phún xuất của núi lửa, cháy rừng, tác động công nghiệp, hàng
không và của các phương tiện giao thông. Các phần tử bụi đất, bụi sản xuất, bụi
vũ trụ, khói, muối biển, các vi chất hữu cơ, các bào tử thực vật, giọt nước nằm
trong trạng thái lơ lửng là thành phần cơ bản của các tạp chất lơ lửng.
Ôzôn tồn tại ở độ cao 10 - 60 km. So sánh với Ôxy, Ôzôn được chứa trong
không khí không lớn lắm nhưng đối với sự sống có ý nghĩa rất lớn. Ôzôn làm giảm
phần lớn tia cực tím, có hại cho sự sống trên Trái đất, khối lượng Ôzôn tập trung
phần lớn ở độ cao 25 - 50 km. Ở độ cao trên 1000 km, bắt đầu là các khí nhẹ - He, sau đó là Ôxy ... lOMoAR cPSD| 45740413
CHƯƠNG 2 . BỨC XẠ MẶT TRỜI VÀ CÁN CÂN BỨC XẠ
2.1. Mặt trời và các dạng dòng bức xạ mặt trời.
Năng lượng mặt trời là nguồn gốc duy nhất và chủ yếu nhất cho mọi sự
sống trên mặt đất. Nếu không có ánh sáng và nhiệt của mặt trời thì trên trái đất
không thể có sự sống được. Năng lượng mặt trời có một tác dụng lớn trong đời
sống thực vật. Nhiệt lượng quyết định mọi hoạt động sống của thực vật, còn ánh
sáng mặt trời là nhân tố cần thiết để thực vật tạo ra chất hữu cơ bằng tác dụng quang hợp.
Mặt trời là một khối khí nóng bỏng mà thể tích của nó lớn hơn thể tích trái
đất rất nhiều (khoảng 1300000lần); khối lượng của nó chiếm 99,87% toàn bộ khối
lượng của hệ mặt trời. Mặt trời tỏa ra không gian xung quanh một năng lượng xấp
xỉ 3,71.1026 W, người ta tính được trên 1km2 bề mặt đất (kể cả khí quyển) nhận
được khoảng 3,3.108 W, tương đương với công suất 330000kW.
Công suất dòng bức xạ mặt trời được tính bằng W/m2.. Trong khí tượng
nông nghiệp công suất dòng bức xạ mặt trời thường được biểu thị bằng Calo trên
một đơn vị diện tích sau một đơn vị thời gian - Cal/(cm2.phút). Dòng bức xạ bằng
1 Cal/(cm2.phút) tương đương với 698W/m2. Tại lớp biên phía trên của khí quyển,
với khoảng cách bình quân từ trái đất đến mặt trời thì bề mặt trái đất vuông góc lOMoAR cPSD| 45740413
với tia sáng mặt trời sẽ hấp thụ một lượng bức xạ mặt trời bằng 1,98 Cal/(cm2.phút)
= 1382 W/m2 - đại lượng này gọi là hằng số mặt trời.
Trong khí quyển có ba dòng bức xạ mặt trời: trực xạ, tán xạ và phản xạ.
Bức xạ mặt trời tới trái đất trực tiếp từ đĩa mặt trời trong dạng chùm tia song
song được gọi là trực xạ. Một phần bức xạ mặt trời đi qua khí quyển được phát
tán bởi các tạp chất ngoài trời và xôn khí - đó là tán xạ. Bức xạ trực tiếp tới bề mặt
nằm ngang và tán xạ tác động đồng thời tạo thành bức xạ tổng cộng. Một phần
bức xạ mặt trời phản xạ lại bởi bề mặt đất, bởi mây ...được gọi là phản xạ.
2.2. Ảnh hưởng của bức xạ mặt trời lên các quá trình khí quyển và lớp sinh quyển.
Bức xạ mặt trời là nguồn năng lượng cơ bản của hầu hết tất cả các quá trình
sống tự nhiên diễn ra hàng ngày trong khí quyển và trên bề mặt đất. Tia sáng mặt
trời khi qua khí quyển phát sinh ra nhiều hiện tượng tự nhiên, hệ quả của sự phát
tán đó là màu bầu trời xanh, hoàng hôn màu mặt trời đỏ ở chân trời. Khi các tia
mặt trời đi qua các giọt nước và tinh thể băng chúng ta nhìn thấy cầu vồng, những
quầng sáng, vòng tròn quanh mặt trời và một số hiện tượng quang học khác. Bức
xạ mặt trời đốt nóng bề mặt trái đất và đại dương không đồng đều, tạo nên sự trộn
lẫn khối khí và tạo ra sự chuyển động của không khí lên trên. Dưới tác động của
dòng bức xạ mặt trời, sự bốc hơi diễn ra trên bề mặt sông, hồ, đất và cây xanh.
Hơi nước được chuyển từ đại dương, biển do gió đưa đến lục địa và là nguồn ẩm
chính để tạo thành mưa cung cấp cho sông, hồ, và dùng để tưới cho cánh đồng, vườn và rừng.
Năng lượng mặt trời - đó là nguồn sống trên trái đất. Trung gian giữa năng
lượng mặt trời và sự sống của con người đó là cây xanh. Nhà bác học người Nga
Timirazep đưa ra vai trò của cây xanh - đó là sự chuyển hoá năng lượng mặt trời
thành chất hữu cơ thông qua quá trình quang hợp. Tức là từ CO2, nước và các chất
khoáng trong đất, cây xanh tổng hợp thành chất hữu cơ và thải ra khí quyển Ôxy.
Các chất hữu cơ này dùng để nuôi tất cả các cơ quan sống và là nguồn năng
lượng chính đối với loài người (than đá, dầu mỏ, than bùn ... là sản phẩm của quá
trình quang hợp cây xanh trong các kỷ nguyên trước đây). lOMoAR cPSD| 45740413
Ánh sáng mặt trời - đây là nhân tố sống không thể thay thế được đối với
thực vật và động vật. Vì vậy, cơ thể sống phải thích nghi với sự thay đổi cường độ
bức xạ mặt trời và thành phần phổ của nó. Độ dài ngày, cường độ bức xạ mặt trời
xác định đặc tính thực vật.
Do sự tác động của cường độ bức xạ khác nhau nên tất cả cây xanh được
chia thành hai loại: ưa sáng và chịu tối. Trong điều kiện không đủ ánh sáng, khi
gieo hạt (trong những ngày âm u) làm các tế bào phân hoá yếu và có thể làm cây
đổ rạp. Trong cánh đồng ngô được gieo dày, nếu cường độ bức xạ mặt trời yếu,
sự tạo bắp của cây bị yếu đi.
Bức xạ mặt trời ảnh hưởng lên thành phần hóa học của cây xanh. Ví dụ:
độ ngọt của củ cải đường hoặc nho, lượng prôtít của cây lấy hạt phụ thuộc vào số ngày nắng.
Lượng đường của táo hay một số cây khác phụ thuộc vào cường độ bức xạ
mặt trời. Tia cực tím của mặt trời chiếu vào động vật nuôi về mùa đông có thể tác
dụng chữa một số bệnh cho chúng và để tăng sản lượng của động vật nuôi.
2.3. Thành phần phổ của bức xạ mặt trời. Hấp thụ và tán xạ tia nắng trong khí
quyển khi độ cao mặt trời thay đổi.
Bức xạ mặt trời cấu tạo từ các sóng điện từ có độ dài khác nhau. Độ dài
sóng λ dược biểu diễn bằng μm. Sự phân bố năng lượng mặt trời theo độ dài bước
sóng được gọi là phổ. Phổ mặt trời được chia thành ba phần: -
cực tím (λ < 0,40 μm); -
nhìn thấy được ( 0,40 μm ≤ λ ≤ 0,76 μm); - hồng ngoại (λ > 0,76 μm).
Ở lớp biên phía trên của khí quyển, phần nhìn thấy được chiếm 46% toàn
bộ bức xạ mặt trời hấp thụ được, hồng ngoại - 47% và cực tím - 7%. Phần nhìn
thấy được tạo ra độ sáng. Khi đi qua lăng kính, ánh sáng mặt trời được phân thành
các tia sáng được sắp xếp theo độ dài bước sóng giảm dần như sau: đỏ, da cam,
vàng, lục, lam, chàm, tím. Các tia sáng này tác động lên mắt con người như một
màu trắng. Tia hồng ngoại không nhìn thấy được nó tạo thành nhiệt. lOMoAR cPSD| 45740413
Khi qua lớp khí quyển, năng lượng mặt trời bị yếu đi do bị các chất khí và
các tạp chất lơ lửng trong đó hấp thụ và tán xạ, nên thành phần phổ của nó cũng
thay đổi. Trên hình 2.1 đưa ra sự phân bố năng lượng trong phổ mặt trời tại giới
hạn trên của khí quyển và bề mặt đất khi độ cao mặt trời thay đổi. Bức xạ cực tím
với bước sóng < 0,29 μm không thể tới được bề mặt đất, nó bị hấp thụ bởi tầng
Ôzôn của lớp khí quyển trên cao. Trong phần phổ nhìn thấy được, phần sóng ngắn
(tia chàm, tím) bị yếu đi mạnh nhất do tán xạ và phần sóng dài (tia đỏ, da cam) -
yếu đi ít hơn. Phần phổ hồng ngoại cũng có một dãy thành phần năng lượng giảm
dần do sự hấp thụ hơi nước và CO2.
Khi độ cao mặt trời thay đổi, quãng đường đi của tia sáng mặt trời xuyên
qua khí quyển không giống nhau (bảng 2.1). Mặt trời càng thấp, quãng đường
càng ngắn thì khối khí quyển nhận năng lượng mặt trời càng nhỏ và khi đi được
một đơn vị quãng đường, lượng khí quyển được mặt trời cung cấp năng lượng là
m. Khi mặt trời ở thiên đỉnh (tức là tia sáng mặt trời chiếu vuông góc tới bề mặt
trái đất ), m sẽ có giá trị nhỏ nhất. Khi mặt trời ở đường chân trời, khối khí quyển
được mặt trời xuyên qua lớn hơn so với khi mặt trời ở thiên đỉnh.
Hình 2.1. Sự phân bố năng lượng trong phổ mặt trời.
1- ở biên phía trên của khí quyển lOMoAR cPSD| 45740413
2- ở bề mặt đất khi độ cao mặt trời là 35o
3- ở bề mặt đất khi độ cao mặt trời là 15o
Bảng 2.1 Khối lượng khí quyển khi độ cao mặt trời khác nhau
Độ cao mặt trời so với đường chân trời, o 60 30 15 5 3 1 0
Khối lượng khí quyển , m 1 1,15 2 3,82 10,4 15,36 25,96 ≈35
Năng lượng mặt trời qua khối không khí càng lớn thì sự hấp thụ và phát tán
càng mạnh và thành phần phổ của chúng thay đổi càng nhiều.
Các phần tử khí gây ra sự tán xạ trong khí quyển. Khi kích thước của các
phần tử khí nhỏ hơn 0,1 độ dài sóng bức xạ mặt trời, thì tuân theo định luật tán xạ
phân tử - định luật Relêy, tức là cường độ tán xạ phân tử tỷ lệ nghịch với độ dài
sóng mũ 4. Do đó tia sáng nhìn thấy có bước sóng nhỏ nhất là tia màu tím, độ dài
sóng của nó hầu như vào khoảng hai lần nhỏ hơn so với tia màu đỏ, nhưng có thể
phát tán mạnh hơn khoảng 16 lần ( 24 = 16). Bước sóng của tia màu tím ngắn hơn
bước sóng tia lam và chàm, và chúng phát tán mạnh hơn.
Trong sóng ánh sáng, tán xạ mặt trời có tia màu lam và chàm; do năng lượng ban
đầu của mặt trời trước khi phát tán lớn hơn rất nhiều so với tia màu tím , vì vậy
bầu trời khi có mây chúng ta quan sát được là màu lam.
Nhờ sự tán xạ mặt trời mà ta có thể giải thích hiện tượng hoàng hôn như
sau: sau khi mặt trời lặn, lớp khí quyển phía trên còn được các tia mặt trời chiếu
sáng và tiếp tục phát tán, một phần bức xạ phát tán tới bề mặt đất - đó chính là ánh
sáng hoàng hôn. Hoàng hôn dài hay ngắn phụ thuộc vào vĩ độ địa lý và thời gian
trong năm. Ở phía nam thường kéo dài 30 - 35 phút; vĩ độ càng lớn thì hoàng hôn
càng lâu; ở phía bắc (>60o vĩ bắc) vào giữa mùa hè có thể kéo dài cả đêm (đêm trắng).
Sự phát tán bức xạ bởi bụi, tinh thể băng, mây và mưa... mà độ lớn của
chúng thường lớn hơn độ dài sóng ánh sáng và hầu như không phụ thuộc vào độ
dài sóng ánh sáng. Một số phần tử mà bán kính của chúng lớn hơn 10-3 mm (giọt