1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
bbbbb
HỌC PHẦN KHỞI SỰ KINH DOANH
ĐỀ TÀI THẢO LUẬN
DỰ ÁN KINH DOANH ỨNG DỤNG HỖ TRỢ VIỆC HỌC TIẾNG ANH
(EFK) DÀNH CHO TRẺ EM TỪ 3- 10 TUỔI
Nhóm: 2
Lớp học phần: 231_CEMG4111_04
Giảng viên hướng dẫn: Th.S Vũ Quỳnh Anh
Hà Nội, tháng 9 năm 2023
2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 23 tháng 09 năm 2023
BIÊN BẢN CUỘC HỌP
I. Thời gian
Bắt đầu: 15h00 ngày 23 tháng 09 năm 2023.
Kết thúc: 17h00' ngày 23 tháng 09 năm 2023.
II. Địa điểm
Họp qua Google Meet.
III. Thành phần tham gia
Tham gia: Các thành viên nhóm 2 môn Khởi sự kinh doanh
Vắng: 0
Muộn: 0
Chủ tọa: Lê Nguyễn Minh Châu
Thư kí: Vũ Quỳnh Anh
IV. Nội dung cuộc họp
1. Thông báo lại nội dung yêu cầu đề tài cần làm của nhóm
2. Phân chia nhiệm vụ cho từng thành viên
THƯ KÝ NHÓM TRƯỞNG
3
DANH SÁCH NHÓM
Họ và tên Nhiệm vụ Đánh giá
Vũ Quỳnh Anh Thư kí, nội dung mục II.
1+2
Nguyễn Thị Nguyệt Ánh Tổng hợp word, nội dung
Nguyễn Thái Bảo Powerpoint
Trần Thị Bình
Lê Nguyễn Minh Châu
Phạm Trần Chiêu
Nguyễn Quốc Chuyên
Nguyễn Mạnh Cường
Hoàng Thị Bích Diệp
4
Mục lục
MỞ ĐẦU......................................................................................................................5
A. KHÁI QUÁT Ý TƯỞNG KINH DOANH.......................................................6
I. Tên ý tưởng kinh doanh: EFK - English for kids........................................6
II. Lý do chọn ý tưởng:.......................................................................................6
III. Phân tích SWOT tổng quát cho ý tưởng kinh doanh “EFK - English for
kids”
B. LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH...................................................................7
I. ĐÁNH GIÁ THỊ TRƯỜNG:.........................................................................7
1. Nghiên cứu thị trường các app học tiếng Anh dành cho trẻ em....................7
2. Đối thủ cạnh tranh:...........................................................................................9
3. Đặc điểm khách hàng......................................................................................11
II. KẾ HOẠCH MARKETING VÀ BÁN HÀNG................................................13
1. Sản phẩm.........................................................................................................13
2. Giá bán.............................................................................................................14
3.Địa điểm............................................................................................................14
4. Xúc tiến...........................................................................................................15
5.Bán hàng và chăm sóc khách hàng:................................................................16
III. Kế hoạch tổ chức và vận hành........................................................................17
1. Kế hoạch xây dựng app...............................................................................17
2. Bố trí mặt bằng............................................................................................19
3. Kế hoạch đạt chất lượng..............................................................................19
IV. Kế hoạch tài chính...........................................................................................23
1. Vốn khởi sự......................................................................................................23
2. Nguồn vốn........................................................................................................23
3. Doanh thu, chi phí và lợi nhuận.....................................................................24
V. Tổ chức và quản lý nhân sự..............................................................................31
1. Nhu cầu về nhân sự.........................................................................................31
2. Quản lý nhân sự.............................................................................................34
VI. TÓM TẮT KẾ HOẠCH KINH DOANH VỚI MÔ HÌNH CANVAS..........39
KẾT LUẬN
5
MỞ ĐẦU
Trong thời đại công nghệ số ngày nay, việc học tiếng Anh đã trở thành một yêu cầu
cần thiết để trẻ em phát triển thành công trong tương lai. Tuy nhiên, việc tìm kiếm
một phương pháp học hiệu quả thú vị cho trẻ em vẫn một thách thức đối với
nhiều phụ huynh giáo viên. Đó chính do sao ý tưởng kinh doanh “EFK -
English for kids” ra đời. “EFK - English for kids” một ứng dụng giáo dục độc đáo,
nhằm giúp trẻ em học tiếng Anh một cách hiệu quả thú vị. Với mục tiêu mang lại
môi trường học tập tương tác phù hợp với lứa tuổi của trẻ, EFK đã tạo ra một nền
tảng giáo dục tiếng Anh đa phương tiện, hấp dẫn linh hoạt. Ứng dụng “EFK -
English for kids” không đơn thuần một phương tiện giúp học từ vựng ngữ pháp
tiếng Anh, còn mang lại trải nghiệm tương tác thực hành thông qua các hoạt
động, trò chơi và bài học đa phương tiện. Với sự kết hợp giữa giáo dục và giải trí, EFK
đảm bảo rằng trẻ em không chỉ học được kiến thức mà còn phát triển các kỹ năng ngôn
ngữ, sự sáng tạo duy logic. Một trong những yếu tố nổi bật của EFK tính linh
hoạt tiện lợi. Phụ huynh trẻ em thể truy cập ứng dụng từ bất kỳ thiết bị di
động nào, bất kể thời gian địa điểm. Điều này mang lại sự thuận tiện tạo điều
kiện cho trẻ em tiếp cận với học tiếng Anh theo cách tốt nhất cho họ. Đồng thời, EFK
cũng đáp ứng nhu cầu của phụ huynh trong việc theo dõi tiến trình học tập của trẻ, ứng
dụng cung cấp chức năng theo dõi tiến trình và báo cao cho phụ huynh, giúp hộ có các
nhìn về stiến bộ định hướng phát triển ngôn ngữ của con cái mình. Trong bài
thảo luận này, chúng ta sẽ khám phá chi tiết về ứng dụng “EFK - English for kids”,
phân tích SWOT của nó, đề xuất kế hoạch marketing bán hàng; kế hoạch tổ chức
vận hành; kế hoạch tài chính; tổ chức quản nhân sự. “EFK - English for kids”
một giải pháp đột phá trong lĩnh vực giáo dục tiếng Anh cho trẻ em. y cùng khám
phá tìm hiểu về những tiềm năng hội EFK mang lại trong việc hỗ trợ trẻ
em phát triển khả năng tiếng Anh và đạt được sự thành công trong tương lai.
6
A. KHÁI QUÁT Ý TƯỞNG KINH DOANH
I. Tên ý tưởng kinh doanh: EFK - English for kids.
II. Lý do chọn ý tưởng:
Nhu cầu lớn về giáo dục tiếng Anh cho trẻ em: Tiếng Anh ngày càng trở thành
một kỹ năng quan trọng trong thế giới hiện đại toàn cầu hóa. Phụ huynh đang nhận
thấy tầm quan trọng của việc giúp con em mình nắm vững tiếng Anh từ khi còn nhỏ.
Do đó, nhu cầu về các khóa học tiếng Anh dành cho trẻ em đang tăng cao.
Thị trường tiềm năng: Thị Trường giáo dục dào tạo tiếng Anh cho trẻ em chưa bao
giờ hết hot. Với sự phát triển của nền kinh tế nhu cầu tăng cao từ phụ huynh, thị
trường này có tiềm năng phát triển lớn.
Đặc biệt, nhóm nhận thấy việc học tiếng Anh trẻ thông qua app học tập mang lại
nhiều hiệu quả, cụ thể :
Ứng dụng học tiếng Anh tại nhà có tính đồng bộ cao
Ứng dụng học tiếng Anh tại nhà mang tính tiện lợi cao
Tự học qua ứng dụng học tiếng Anh tại nhà cho trẻ nhiều trải nghiệm thú vị
Giúp tiết kiệm chi phí khi trẻ tự học qua ứng dụng học tiếng Anh tại nhà
Giúp phụ huynh quản lý quá trình tự học tiếng Anh của
III. Phân tích SWOT tổng quát cho ý tưởng kinh doanh “EFK - English for
kids”
Điểm mạnh (S) Điểm yếu (W)
Chất lượng giảng dạy: App “EFK-
English for kids” thể cung cấp chất
lượng giảng dạy tốt thông qua nội dung
giáo dục chuyên biệt phương pháp
học tương tác, giúp trẻ em học tiếng Anh
một cách hiệu quả và thú vị.
Tính tương tác: App thể tạo ra trải
nghiệm học tập tương tác, kích thích sự
tham gia tương tác của trẻ em thông
qua các hoạt động, trò chơi và bài học đa
phương tiện.
Linh hoạt tiện lợi: App cho phép trẻ
em học tiếng Anh mọi lúc, mọi nơi thông
qua thiết bị di động, mang lại sự linh
hoạt tiện lợi cho phụ huynh học
Phụ thuộc vào công nghệ: Ứng dụng yêu
cầu kết nối internet sử dụng thiết bị di
động hoặc máy tính để truy cập. Điều
này thể tạo ra rào cản đối với những
gia đình không mạng kết nối hoặc
không có thiết bị phù hợp.
Đối thủ cạnh tranh trên thị trường lớn:
kẽ hở” dành cho doanh nghiệp nhỏ, nên
cần nhiều nỗ lực hơn trong hoạt động
marketing, đẩy mạnh mức độ nhận diện.
Sử dụng AI trong giảng dạy có thể không
hiểu tâm trẻ em: Trẻ em thể gặp
khó khăn trong công việc duy trì sự tập
trung lâu dài khi s dụng ứng dụng, đặc
biệt nếu không giám sát hoặc hướng
7
sinh.
Theo dõi tiến trình: App thể cung cấp
chức năng theo dõi tiến trình học tập của
trẻ em báo các cho phụ huynh, giúp
họ theo dõi định hướng phát triển
ngôn ngữ của con mình.
dẫn từ phụ huynh, app khó thể nhận
biết tâm trạng của trẻ.
Giới hạn tương tác hội: Việc học
thông qua ứng dụng thể hạn chế khả
năng tương tác hội giao tiếp trực
tiếp đối với học viên bạn bè, mất đi
một phần quan trọng của quá trình học
tập.
Cơ hội (O) Mối đe dọa (T)
Tiến bộ công nghệ: Tận dụng công nghệ,
chẳng hạn như nền tảng học tập trực
tuyến, thể mở rộng phạm vi tiếp cận
khả năng tiếp cận chương trình tới
nhiều đối tượng hơn.
Quan hệ đối tác và cộng tác: Hợp tác với
các trường học, sở giáo dục tổ
chức cộng đồng thể mang lại hội
mở rộng và uy tín.
Nhu cầu cao: Nhu cầu học tiếng Anh cho
trẻ em ngày càng tăng, mang lại lượng
khách hàng tiềm năng lớn.
Yếu tố kinh tế: Những thay đổi trong môi
trường kinh tế thể ảnh hưởng đến khả
năng chi trả thêm chi phí giáo dục của
phụ huynh, có khả năng ảnh hưởng đến
tỷ lệ nhập học.
Thay đổi chính sách giáo dục: Những
thay đổi trong chính sách hoặc quy định
của chính phủ liên quan đến giáo dục
ngôn ngữ thể ảnh hưởng đến động lực
thị trường và yêu cầu của chương trình.
Truyền miệng tiêu cực: Trải nghiệm hoặc
phản hồi tiêu cực từ phụ huynh thể
gây tổn hại đến danh tiếng của chương
trình và ngăn cảm khách hàng tiềm năng.
Cạnh tranh gay gắt: Thị trường giáo dục
tiếng Anh cho trẻ em tính cạnh tranh
cao, đòi hỏi những chiến lược hiệu quả
để tạo sự khác biệt và nổi bât.
B. LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH
I. ĐÁNH GIÁ THỊ TRƯỜNG:
1. Nghiên cứu thị trường các app học tiếng Anh dành cho trẻ em.
Sự xuất hiện của các ứng dụng nhằm đáp ứng nhu cầu học tiếng Anh qua mạng
ngày ng tăng. Tuy chưa con số thống cụ thể về thị trường cho các app dạy
8
tiếng Anh, nhưng theo Markets and Markets, thị trường EdTech (công nghệ giáo dục)
toàn cầu sẽ đạt hơn 181 tỉ USD vào năm 2025, từ mức 85,8 tỉ USD của năm 2020.
Việt Nam: Thị trường màu mỡ cho app dạy tiếng Anh
Tại Việt Nam, người dân không sử dụng tiếng Anh như ngôn ngữ thứ 2, nên
nhu cầu học tiếng Anh rất lớn. Đại dịch COVID-19 càng thúc đẩy sự phát triển của thị
trường công nghệ giáo dục. Xu hướng này càng có ý nghĩa khi có đến 70% dân số Việt
Nam có độ tuổi dưới 35. Theo Bộ Giáo dục và Đào tạo, quy mô học sinh cả nước năm
học 2021-2022 là 23 triệu học sinh, tăng khoảng 1 triệu em so với năm học 2019-2020.
Tuy vậy, trình độ tiếng Anh của học sinh còn rất thấp. Năm 2021, Việt Nam chỉ xếp
thứ 66/112 quốc gia trong Chỉ số thông thạo tiếng Anh của EF.
Đây là mảnh đất màu mỡ cho thị trường EdTech nói chung và các app dạy tiếng
Anh nói riêng phát triển. Hơn nữa, với độ phủ internet ngày càng rộng (đến năm 2025,
tỉ lệ sử dụng internet Việt Nam ước đạt 81%, theo Statista), số người học tiếng Anh
online được dựo sẽ tăng mạnh. Kết quả khảo sát cho thấy số người dùng ứng dụng
này đã tăng gấp đôi trong giai đoạn 2020-2021 những người này bỏ ra 17 phút mỗi
ngày để học ngoại ngữ.
Sau 2 năm giáo dục bị ảnh hưởng bởi COVID-19, việc học tiếng Anh online
nhà từ các app tiếng Anh đã trở thành giải pháp ưu việt cho trẻ em cả học sinh lẫn
người lớn, bởi đảm bảo an toàn không gặp trở ngại về khoảng cách. Chính
những yếu tố này đã giúp tạo ra một thị trường hấp dẫn cho các app dạy tiếng Anh từ
những công ty trong ngoài nước. Cụ thể, trong khảo sát của nhóm về việc cho trẻ
em sử dụng app hỗ trợ việc học tiếng Anh hay không, tới 64% câu trả lời trả lời
“Có” :
9
Việt Nam, nhu cầu của phụ huynh trong việc cho trẻ mẫu giáo làm quen với
tiếng Anh xu hướng tăng nhanh. Theo kết quả khảo sát của nhóm về việc đánh giá
mức độ nhu cầu sử dụng app hỗ trợ việc học tiếng Anh cho trẻ, mức độ 4 5 đều
chiếm tỉ trọng cao, cụ thể:
Như vậy thể thấy, tiềm năng phát triển của các ứng dụng học tiếng Anh
dành dành cho trẻ em hiện nay khá lớn, vậy nên doanh nghiệp hoàn toàn có cơ hội cao
trong việc chinh phục thị trường kể trên.
Nhìn chung, theo đánh giá của nhà trường phụ huynh, hoạt động cho trẻ
làm quen với các app học tiếng Anh đang đem đến những tác động tích cực cho khả
năng học tiếng Anh của trẻ, bởi lẽ các app học tiếng Anh hiện nay đều có sự đầu tư về
sở hình ảnh, nội dung, phương pháp đội ngũ hỗ trợ học tập. Trẻ tham gia các
hoạt động làm quen với tiếng Anh một cách thích thú, nhẹ nhàng, qua đó góp phần
phát triển nhận thức, kỹ năng và sự tự tin trong giao tiếp.
2. Đối thủ cạnh tranh
Đối thủ cạnh tranh trực tiếp: Các app học tiếng Anh hiện nay rất nhiều
vậy, riêng về phân khúc ứng dụng rất nhiều đối thủ cạnh tranh trực tiếp thể kể
đến như:
10
Bucha học tiếng Anh: ứng dụng thiên theo phương pháp “Học chơi Chơi
học”. Đôi khi còn được gọi game học tiếng Anh. Cụ thể người dùng sẽ tham
gia các trò chơi để trau dồi vốn từ vựng, luyện phát âm luyện nghe chuẩn bản xứ.
Ngoài ra, với Bucha ba mẹ thể hỗ trợ tra nghĩa ngữ pháp bằng từ điển tích
hợp sẵn trên ứng dụng. Phần mềm là một trong những ứng dụng học tiếng Anh cho
3 tuổi miễn phí.
Babilala tiếng Anh cho bé : ứng dụng phù hợp cho bé học tiếng Anh từ 3-8 tuổi
dựng dựa trên tiêu chuẩn ngôn ngữ chung Châu Âu, đồng thời vận dụng các phương
pháp giáo dục sớm giúp trẻ phát âm chuẩn bản xứ, phát triển toàn diện kỹ năng Nghe–
Nói–Đọc–Viết để học tiếng Anh hiệu quả. Mục tiêu của ứng dụng đề ra Làm quen với
Tiếng Anh, hình thành sự hứng thú học tập, xây dựng nền tảng vững chắc, nắm vững
3000 từ mới, 300 mẫu câu thông dụng vận dụng từ vựng, mẫu câu đã học để giao
tiếp bản. phát âm chuẩn nhờ học với giáo viên nước ngoài. Với những chủ đề
thân thuộc như động vật, gia đình đến những chủ đề như trường học, nghề nghiệp...
Hiện nay ứng dụng đã cón 5 triệu lượt tải xuống sử dụng, 28 nghìn bài đánh giá
tốt về ứng dụng, bên cạnh đó còn những đánh giá tiêu cực về ứng dụng như lỗi phần
mềm, không thể đăng xuất khỏi ứng dụng...
Tiếng Anh cho bé: học tiếng Anh qua các trò chơi vui nhộn bổ ích, phát
hành những trò như Trò chơi ABC cho trẻ em, trò chơi chữ, các câu đố vui phù hợp
lứa tuổi. Được ra mắt vào 31 thg 1, 2015 đến nay đã có hơn 1 triệu người sử dụng ứng
dụng, mỗi mặt hàng trong ứng dụng 79.000đ mỗi mặt hàng khi người dùng muốn nâng
cấp thêm. Ứng dụng sử dụng những hình ảnh hoạt hình đặc sắc thêm phần sinh động
cho các bé hứng thú hơn trong việc học
English kids songs: English Kids Songs phần mềm tiếng Anh ngoại tuyến
thiên về sử dụng bài hát dễ thương, quen thuộc. Tất cả đều cùng phù hợp với mọi
lứa tuổi trẻ em để giúp các con học ngoại ngữ này tự nhiên nhất. dụ như: Jingle
Bells, Silent Night, Deck the Halls, Happy Birthday,... Với 6 năm xuất hiện trên thị
trường ứng dụng học tiếng Anh online English for kids songs cho mình chỗ đứng
nhất định trên thị trường với 5 triệu người dùng tải xuống, hàng nghìn các bài đánh giá
về ứng dụng tuy nhiên ứng dụng đa phần giao diện tiếng Anh rất khó cho các em
nhỏ tiếp cận với tiếng Anh từ đầu.
Đối thủ cạnh tranh gián tiếp: Bên cạnh các đối thủ cạnh tranh trực tiếp các
app học tiếng Anh đã kể trên thì các trung tâm học thêm tiếng Anh cũng đối thủ
đáng gờm , đặc biệt với tâm thích hợp với thầy trực tiếp hơn tự học qua app tại
nhà của nhiều người. Các trung tâm được nhiều người biết đến: Hệ thống anh ngữ
quốc tế Ocean Edu, Trung tâm tiếng Anh trẻ em BingGo leaders, Atlantic Five-Star
11
English nhiều phụ huynh vẫn cho rằng khi học những trung tâm sẽ được đào tạo
một cách tốt nhất của các thầy cô uy tín, có kinh nghiệm lâu năm.
Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn: Đó chính các app do các trung tâm tự thiết kế
cung cấp cho khách hàng của họ. Các app này thể không đa dạng về mặt kiến thức
cũng như kỹ năng nhưng khi kết hợp với chương trình trên lớp sẽ tạo cho người dùng
sự đồng bộ về mặt kiến thức, các gia sư giảng dạy trực tiếp tại nhà không mất nhiều
thời gian đến các trung tâm hay phụ thuộc quá nhiều vào ứng dụng trên điện thoại làm
họ bị mất tập trung.
Áp lực từ phía khách hàng: Hiện nay trên thị trường quá nhiều đơn vị cung
cấp dịch vụ giảng dạy tiếng Anh cũng như các app tràn lan trên mạng, người dùng
thể dễ dàng tìm kiếm các ứng dụng lâu đời trên thị trường về sự uy tín chất lượng.
Vì vậy, khách hàng ngày càng yêu cầu cao về một ứng dụng học tiếng nước ngoài hiệu
quả, chất lượng cùng với các tiện ích khác trong quá trình sử dụng. Ứng dụng tiếng
Anh mới cần phải cải thiện để không bị nhàm chán trong thời gian dài sử dụng.
Áp lực từ phía nhà cung cấp: thể nói, áp lực từ phía cung cấp khá thấp,
vì vậy ứng dụng này chỉ cần có những độc đáo sáng tạo hơn so với đối thủ để được
người dùng đánh giá cao hơn.
3. Đặc điểm khách hàng
Nhu cầu:
Đối với trẻ từ 3-5 tuổi : độ tuổi này thường các nhỏ trong các trường mầm
non, đây giai đoạn vàng, giai đoạn thích hợp nhất để trẻ tiếp thu học hỏi tiếng
Anh một cách bài bản nhất, chính thế bố mẹ sẽ định hướng cho trẻ tiếp cận với
tiếng Anh một cách hiệu quả nhất như thông qua các bài hát, trò chơi, hay app học
tiếng Anh.
Đối với trẻ giai đoạn từ 5-10 tuổi: việc sử dụng app tiếng Anh được tăng cao
không mất quá nhiều thời gian, trong độ tuổi này các em đã phải đi học thêm khá
nhiều điều này sẽ làm các em dễ mệt mỏi không hứng thú, việc các em học
tiếng Anh qua ứng dụng trên điện thoại sẽ giảm bớt căng thẳng, đủ những bản thân
cần trong đúng độ tuổi. Nhu cầu phục vụ thêm từ vựng, nghe nói, đọc viết cho các bài
tập trên lớp, cũng như trong giao tiếp hằng ngày. Tìm hiểu thêm về ngôn ngữ mới
ngoài tiếng Việt.
12
Thu nhập: Về phía phụ huynh
Một số ứng dụng tiếng Anh dành cho trẻ em có chi phí dùng hàng tháng hoặc
hàng năm. Giá khi mua các dịch vụ cao hơn có thể dao động từ trăm nghìn đến vài
triệu đồng mỗi tháng,mỗi năm. Điều này phụ thuộc vào chất lượng và tính năng của
ứng dụng có giúp con mình cải thiện vốn tiếng Anh mong muốn của phụ huynh hay
không, kiến thức mang lại có xứng đáng với số tiền bỏ ra, điều này sẽ quyết định sử
dụng ứng dụng.
Khả năng thanh toán của gia đình khá quan trọng. Nếu gia đình có thu nhập cao
và có khả năng chi trả, việc cho con sử dụng ứng dụng tiếng Anh trong khoảng tuổi 3-
10 tuổi có thể không tác động nhiều đến thu nhập của phụ huynh. Tuy nhiên, đối với
các gia đình có thu nhập thấp, việc sử dụng ứng dụng trên một khoảng thời gian dài có
thể ảnh hưởng đáng kể đến thu nhập hàng tháng của phụ huynh và họ những lựa chọn
những ứng dụng miễn phí cung cấp những kiến thức hay cho con.
Đặc điểm :
Trẻ 3-10 tuổi thường có khả năng học tiếng Anh nhanh chóng và linh hoạt hơn
người lớn trẻ tiếp xúc tiếng Anh qua các video bài hát qua youtube, hay trên lớp. Như
vậy, các bé có thể nhanh chóng làm quen và sử dụng ứng dụng tiếng Anh một cách tự
nhiên. Thời đại công nghệ bùng nổ các bé đã được tiếp xúc khá sớm các thiết bị như
điện thoại, laptop khá sớm với khả năng ham học hỏi, thích cái mới lạ do đó việc sử
dụng ứng dụng tiếng Anh dễ dàng không mất quá nhiều thời gian, giúp trẻ phát triển
kỹ năng sử dụng tự tin về vốn tiếng Anh app mang lại thông qua việc chơi game, xem
video và tham gia các hoạt động tương tác vui nhộn. Độ tuổi trẻ mong muốn chinh
phục, tìm ra sở thích của mình với cái mới.
Hiếu động: Bé thường có năng lượng và tinh thần tràn đầy việc giới thiệu cho
trẻ học tiếng Anh giúp các bé hứng thú mong muốn học tập hơn, thường thích trải
nghiệm các hoạt động hoạt hình, trò chơi, hình động trên ứng dụng sẽ kích thích sự
sáng tạo và khả năng ghi nhớ của trẻ.
Tò mò những điều mới lạ: Trẻ luôn muốn khám phá thế giới xung quanh. Việc
sử dụng ứng dụng tiếng Anh giúp trẻ mở rộng kiến thức và hiểu biết về văn hóa, địa
điểm và con người từ các quốc gia khác nhau.
Ham thích thử nghiệm, các bé thường ham thích thử nghiệm và khám phá cái
mới, ngôn ngữ mới thông qua việc sử dụng ứng dụng tiếng anh. Các bé muốn thử các
bài hát, trò chơi và hoạt động mới để phát triển kỹ năng ngôn ngữ và sự biết thông qua
việc tham gia tích cực. Tính linh hoạt của trẻ, trẻ từ 5-10 tuổi thường có khả năng thích
13
nghi nhanh với công nghệ. Các bé có thể dễ dàng thích ứng với các ứng dụng tiếng
Anh bằng cách tìm hiểu, tham gia và tận hưởng các chức năng và tính năng mà ứng
dụng mang lại.
II. KẾ HOẠCH MARKETING VÀ BÁN HÀNG
1. Sản phẩm
Phân tích về app EFK - English for Kids thông qua hình Ba cấp độ của sản
phẩm như sau:
Sản phẩm cốt lõi: App sẽ cung cấp kiến thức bản về thế giới xung quang
bằng tiếng Anh dành cho bé ( từ 3 – 10 tuổi ), cho học viên qua các khóa học, tiết kiệm
thời gian, đem đến hiệu quả cao không gây nhàm chán, chán nản: Học chơi,
chơi mà học.
Sản phẩm thực:
oNhãn hiệu: EFK – English for Kids
o Chất lượng: Ứng dụng công nghệ AI giúp phụ huynh theo dõi quá trình tự học
của con; đội ngũ giáo viên giỏi, nhiệt huyết chứng chỉ, bằng cấp; các bài giảng
phong phú, ấn tượng tạo hứng thú cho học viên; app dễ sử dụng, giao diện bắt mắt.
oThiết kế: không gian đồ họa vui nhộn, phù hợp với từng chủ đề i học gần
gũi với cuộc sống hằng ngày của trẻ, app giúp trẻ có thể vừa học, vừa khám phá những
điều mới mẻ trong cuộc sống thông qua các bài học.
oTính năng: Tích hợp những tính năng hữu ích, giúp học viên được những
buổi học hiệu quả như Pomodoro: giúp giới hạn thời gian học tập; Learn English
through Play: học từ vựng thông qua một số trò chơi; Learning through video: Sử dụng
công nghệ AI biến bài học thành dạng hoạt hình; Mini test; For parents: tính năng
14
dành cho bố mẹ để theo dõi quá trình học tập của bé; AI voice: là tính năng sử dụng AI
để trò chuyện cùng bé, hướng dẫn bé đọc các từ vựng và các mẫu câu cơ bản....
Sản phẩm bổ trợ:
ovấn: đội ngũ nhân viên hỗ trợ nhiệt tình, hỗ trợ giải quyết vấn đề chínhc
và nhanh chóng.
oBảo hành: Cam kết về chất lượng đầu ra cho học viên đối với khóa học Pro ( có
tính phí ).
2. Giá bán
Trong 3 tháng đầu thực hiện dự án, nhóm quyết định lựa chọn hình thức định
giá thâm nhập thị trường bằng cách định giá theo phương pháp cộng thêm nhằm:
Tồn tại trên thị trường
Mức tiêu thụ sản phẩm cao
Thu hút được lượng khách hàng lớn trên thị trường
Tối thiểu hóa chi phí, tối đa hóa lợi nhuận
Chiến lược định giá: Sử dụng phương pháp định giá cộng thêm, nhóm đưa ra
giá thành của sản phẩm bằng cách cộng thêm 5% lợi nhuận vào giá tạo ra 1 đơn vị sản
phẩm
Giá dự kiến =
Chi phí 1đơn vị sản phẩm
1%tỉ lệ lợi nhuận mong muốn
Với chi phí đơn vị sản phẩm =
Chi phí cố định
Doanh số
+ Chi phí biến đổi
Bên cạnh đó, doanh nghiệp cũng sử dụng các chính giá ưu đãi, khuyến mãi với các
đơn hàng có giá trị lớn, nhằm thu hút khách hàng tạo dựng vị thế của doanh nghiệp
trên thị trường.
Trong 3 tháng tiếp theo, doanh nghiệp sử dụng phương pháp định giá cạnh
tranh bởi lẽ, trong giai đoạn 3 tháng tiếp theo này, doanh nghiệp đã tạo dựng được chỗ
đứng trên thị trường, chính thế đây thời gian để doanh nghiệp thực hiện chính
sách giá nhằm hướng đến việc thu lợi nhuận. Đồng thời, doanh nghiệp vẫn tiếp tục duy
trì các mức giá khuyến mãi vào các dịp lễ lớn, và giảm sâu hơn đối với các khách hàng
mới, có các chính sách mã giới thiệu dành cho khách hàng cũ để kích thích khách hàng
giới thiệu tới người thân về app.
3.Địa điểm
Trụ sở chính công ty tại thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam.
15
App có sẵn ở 2 hệ điều hành: Ios và Android. thể tải ứng dụng từ App Store
và CH Play.
4. Xúc tiến
Truyền thông quảng cáo EFK(Education for Kids) đến khách hàng một
yếu tố cần thiết để đảm bảo rằng thông điệp giá trị của EFK được lan truyền rộng
rãi và hiệu quả. Bằng cách tạo ra một chiến dịch tiếp thị toàn diện, chúng ta thể đạt
tới nhiều đối tượng khác nhau, từ phụ huynh cho đến giáo viên và cả trẻ em.
Việc phủ sóng EFK cần kết hợp nhiều nh truyền thông khác nhau, bao gồm
mạng hội, trang web, ứng dụng di động, email marketing, thậm chí thể cả sự
tham gia vào các sự kiện giáo dục và triển lãm.
Quan trọng nhất là phải liên tục tạo ra nội dung chất lượng và hấp dẫn liên quan
đến giáo dục cho trẻ em lối sống của họ. Điều này giúp xây dựng lòng tin từ cộng
đồng tạo ra một ấn tượng tích cực về thương hiệu EFK. Phủ sóng thương hiệu một
cách đồng đều hiệu quả sẽ đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng một ứng
dụng EFK mạnh mẽ và thành công.
Để xây dựng một ứng dụng mạnh mẽ cho EFK, chúng ta cần tập trung vào việc
sử dụng các yếu tố thiết kế đầy màu sắc và vui nhộn trong ứng dụng. Chúng ta thể
tạo ra một linh vật độc đáo, mang tính chất vui nhộn, như một người bạn đồng hành
cho trẻ em. Linh vật này sẽ giúp tạo dựng một liên kết mạnh mẽ gắn kết trẻ em với
EFK.Ngoài ra, chúng ta cũng cần nhấn mạnh giá trị cốt lõi của EFK, đó là học mà chơi
và chơi mà học. Ứng dụng của chúng ta cần phản ánh sự kết hợp hài hòa giữa giáo dục
và giải trí, giúp trẻ em học hỏi một cách tự nhiên thú vị. Việc sử dụng màu sắc tươi
sáng thiết kế độc đáo sẽ giúp chúng ta thu hút sự chú ý của trẻ em phụ huynh,
xây dựng một thương hiệu EFK đầy cuốn hút giúp trẻ em phát triển một cách toàn
diện.
Facebook ứng dụng được nhiều phụ huynh sử dụng nên truyền thông
quảng cáo trên đây cần thiết , chúng ta thể bắt đầu bằng việc xây dựng một trang
(page) riêng dành cho thương hiệu EFK trên nền tảng này. Trang Facebook này sẽ
nơi tập trung để chia sẻ thông tin, nội dung tương tác với cộng đồng của chúng ta.
Một chiến lược hiệu quả là sử dụng các câu chuyện vui nhộn từ các bài học video hoạt
hình trong ứng dụng của chúng ta. Các bài học này không chỉ mang tính giáo dục
còn thú vị hấp dẫn. Chúng ta thể chia sẻ đoạn video ngắn từ những bài học này
trên trang Facebook, kèm theo lời nhắc nhở về giá trị cốt lõi của EFK học chơi
và chơihọc.Việc sử dụng hình ảnh video hoạt hình sẽ giúp tạo nên sự tương tác
thu hút sự chú ý từ phía khán giả trên mạng hội. Đồng thời, chúng ta cũng nên
khuyến khích người dùng chia sẻ những trải nghiệm tích cực với ứng dụng EFK trên
16
trang Facebook của chúng ta để lan tỏa thương hiệu và giúp ứng dụng trở nên phổ biến
hơn.
Truyền thông quảng cáo trên TikTok cũng nên được chú trọng, chúng ta thể
tận dụng tính năng của nền tảng này bằng cách đăng tải những video thú vị thu hút
sự chú ý của người dùng. Một chiến lược quan trọng sử dụng linh vật độc đáo của
EFK để tạo trend trên TikTok. Linh vật này thể tham giao các thử thách trò
chơi trên TikTok, từ đó tạo ra sự tương tác và chia sẻ từ cộng đồng. Ngoài ra, chúng ta
cũng có thể tạo ra các video ngắn về quá trình học tập của học viên sử dụng ứng dụng
EFK. Những video này thể bao gồm những phút giây vui vẻ học hỏi của trẻ em,
cùng với lời kể về những tiến bộ thành tựu họ đạt được thông qua việc sử dụng
ứng dụng. Điều này sẽ giúp truyền tải thông điệp rằng EFK không chỉ là một ứng dụng
giáo dục còn là một trải nghiệm thú vị cho trẻ em. Bằng cách sử dụng TikTok một
cách sáng tạo và tạo ra nội dung gây quyến rũ, chúng ta có thể thu hút sự quan tâm của
cộng đồng TikTok đồng thời xây dựng sự nhận diện cho thương hiệu EFK. TikTok
một nền tảng mạng hội phù hợp để kết nối với một lượng lớn người dùng
truyền tải giá trị.
Bên cạnh đó, để thu hút người dùng mới, chúng tathể đưa ra chính sách học
thử một số phần miễn phí. Điềuy giúp họ có cơ hội trải nghiệm sản phẩm trước khi
đưa ra quyết định mua. Hơn nữa, cung cấp các ưu đãi, giảm giá hoặc gói khuyến mãi
hấp dẫn cho người dùng sẽ thúc đẩy họ tham gia vào ứng dụng và tận hưởng giá trị của
nó.
Sử dụng email cá nhân hóa và thông báo đẩy để duy trì sự tương tác gắn kết
với người dùng. Gửi cập nhật về tiến trình học tập, nhắc nhở i học, thậm chí gửi
những thông điệp khích lệ để họ duy trì động lực. Điều này giúp xây dựng một mối
quan hệ tốt đẹp với người dùng đảm bảo họ không bị quên đối với ứng dụng của
bạn.
Để xây dựng củng cố nhận diện thương hiệu cho EFK (Education for Kids),
chúng ta đã áp dụng một loạt chiến lược quan trọng. Những chiến lược này không chỉ
giúp xây dựng sự nhận diện mạnh mẽ cho thương hiệu EFK còn tạo ra một môi
trường học tập thú vị động lực cho trẻ em. Sự kết hợp giữa giáo dục giải trí làm
nổi bật giá trị cốt lõi của EFK, thông qua các phương tiện truyền thông trải
nghiệm người dùng tích cực, chúng ta đã xây dựng một thương hiệu được biết đến
tin dùng trong lĩnh vực giáo dục cho trẻ em.
5.Bán hàng và chăm sóc khách hàng:
Chính sách bán hàng:
17
Xây dựng hình kinh doanh: Xác định hình kinh doanh cho “EFK -
English for kids”, bao gồm các loại gói dịch vụ, mức giá, các điều khoản điều kiện
liên quan. Cung cấp các gói dịch vụ linh hoạt và phù hợp với nhu cầu khách hàng.
Chiến lược giá cả: Đặt một chiến lược giá cả cạnh tranh hợp dựa trên
nghiên cứu thị trường, tính toán chi phí lợi ích của sản phẩm “EFK - English for
kids”. Xem xét các chiến lược giá như: giá cố định, giá linh hoạt hoặc các gói giá
khuyến mãi để thu hút khách hàng mới và duy trì khách hàng hiện tại.
Quảng o tiếp thị: Sử dụng các kênh truyền thông hộ, quảng cáo trực
tuyến, blog, video SEO để quảng tiếp thị “EFK - English for kids”. Tạo nội
dung hấp dẫn và giới thiệu các tính năng, lợi ích của ứng dụng. Hợp tác với các đối tác
liên quan tổ chức các sự kiện để tăng cường nhận thức thương hiệu tạo sự quan
tâm từ khách hàng tiềm năng.
Chương trình thử nghiệm khuyến mãi: Cung cấp chương trinhg dùng thử
miễn phí hoặc giảm giá để cho phép khách hàng trải nghiệm sản phẩm trước khi quyết
định mua. Đồng thời, thiết lập các chương trình khuyến mãi ưu đãi đặc biệt để thu
hút và giữ chân khách hàng.
Chính sách chăm sóc khách hàng:
Hỗ trợ khách hàng: Xây dựng một hệ thống hôc trợ khách hàng hiệu quả bằng
cách cung cấp nhiều kênh liên lạc như: email, chat trực tuyến điện thoại. Đảm bảo
thời gian phản hồi nhanh chóng giải quyết các vấn đề thức mắc một cách kịp
thời, chuyên nghiệp.
Tạo trải nghiệm tốt cho khách hàng: Đảm bảo rằng giao diện người dùng của
ứng dụngEFK - English for kids” dễ sử dụng thân thiện. Cung cấp tài liệu hướng
dẫn chi tiết video hướng dẫn để kháchng thể tận dụng tối đa ứng dụng. Đống
thời, cập nhật và phát triển liên tục nội dung, tính năng mới để đáp ứng nhu cầu, mong
muốn của khách hàng.
Phản hồi đánh giá: Thu thập phản hồi từ khách hàng, bằng cách yêu cầu
đánh giá hoặc gửi các khảo sát cho phụ huynh sau khi cho con học. Sử dụng phản hồi
này để cải thiện sản phẩm và dịch vụ đảm bảo hài lòng khách hàng.
Liên tục nâng cao chất lượng: Đặt chất lượng sự hài lòng của khách hàng
ưu tiên hàng đầu. Theo dõi đo lường các chỉ số hiệu suất khách hàng như tỷ lệ giữ
chân khách hàng để đảm bảo rằng EFK liên tục cải thiện đáp ứng nhu cầu của
khách hàng.
18
III. Kế hoạch tổ chức và vận hành
1. Kế hoạch xây dựng app
Xây dựng app, trang web do công ty thuê nhân viên xây dựng.
Hệ thống kiến thức video giảng do công ty tự xây dựng sự tham gia cố
vấn bởi các chuyên gia về việc giảng dạy tiếng Anh dành cho trẻ, do vậy luôn đảm bảo
chất lượng và sự đồng nhất trong từng bài giảng và tài liệu, sự ổn định và mượt mà của
app và website.
Kế hoạch xây dựng app bao gồm 4 bước cụ thể:
Bước 1: Tài liệu
Xây dựng hệ thống chủ đềbài giảng gần gũi, gắn liền với cuộc sống hằng ngày
của các bạn nhỏ. Hệ thống tài liệu tự xây dựng dựa trên sở tham thảo, nghiên cứu
sự cố vấn của các chuyên gia trong lĩnh vực đào tạogiáo dục tiếng Anh dành
cho trẻ.
Tài liệu được xây dựng theo hướng c thể hóa, tùy thuộc vào độ tuổi của khách
hàng.
Bước 2: Xây dựng các tính năng cơ bản cho App giảng dạy
Hệ thống app giảng dạy sẽ được thiết kế tích hợp AI bao gồm các chức năng chính:
Pomodoro: giúp giới hạn thời gian học tập trong một chủ đề dành cho bé, đồng
thời khi sử dụng tính năng này, app sẽ phân tích mức độ tập trung trong khi học của
bé.
Learn English through Play: Với tính năng này, có thể học từ vững thông qua
một số trò chơi, giúp bé thư giãn hơn sau mỗi giờ học.
Learning through video: Video bài học theo từng chủ đề sẽ được app tích hợp
công nghệ AI đưa về dạng hoạt hình giúp tăng khả năng hấp dẫn với bé.
Mini test: Sau mỗi chủ đề, app sẽ các bài test nhằm đánh giá khả năng học
hiểu của bé và dựa vào kết quả bài test app tích hợp công nghệ phân tích để đưa ra các
bài học phù hợp với khả năng của bé, đồng thời dựa vào kết quả để đánh giá về mức
độ hoàn thành chủ đề đó của bé, nếu không hoàn thành sẽ phân tích những hạn chế
của bé trong việc học chủ đề và đi vào hướng dẫn cụ thể hơn.
For parents: tính năng dành cho bố mẹ để theo dõi quá trình học tập của bé,
với tính năng này bố ẹm sẽ biết mức độ học tập của bé thông qua các phân tích của app
qua quá trình tự học của bé. Đồng thời, For parents giúp bố mẹ hiểu về cách thức hoạt
động của app, giúp app hiểu về tình trạng của để đưa ra bài học, thời gian học cho
bé. dụ, trước khi bắt đầu học, app sẽ đưa ra những câu hỏi nhằm tìm hiểu về tâm
trạng của bé, điều này cần bố mẹ giúp đỡ nếu như chưa biết đọc, chưa thể hiểu
những mẫu câu giao tiếp.
19
Micro: giúp thu âm giọng nói của phân tích về cách phát âm đồng thời sữa
lỗi phát âm cho bé.
Camera: giúp quay hình toàn bộ quá trình sử dụng app của bé.
AI voice: là tính năng sử dụng AI để trò chuyện cùng bé, hướng dẫn bé đọc các từ
vững và các mẫu câu cơ bản.
AI chat: tính năng hỗ trợ, trò chuyện giải đáp các thắc mắc của trẻ cũng như
phụ huynh đối với các chương trình, hoạt động liên quan đến app.
Bước 4: Tiến hành chạy thử nghiệm hoạt động của app
Sau khi có bản thiết kế demo về app, doanh nghiệp sẽ tiến hành chạy thử app
nhằm kiểm tra khả năng hoạt động của app nghiên cứu phát triển, hoàn thiện app
hơn. Đặc biệt, hoạt động chạy thử nghiệm app giúp doanh nghiệp nhận ra những lỗ
hổng, thiếu soát trong quá trình xây dựngthiết kế app. Quá trình thử nghiệm app sẽ
được ứng dụng đối với tập khách hàng nhỏ từ 10-15 người để cái nhìn khách quan
nhất.
Bước 5: Kiểm tra và hiệu chỉnh app
Quá trình kiểm tra hiệu chỉnh app một trong những quá trình quan trọng,
ảnh hưởng đến chất lượng app cung cấp đến người tiêu dùng. Chính thế đây
bước cần thiết thực hiện trong qua trình xây dựng app. Quá trình kiểm tra hiệu
chỉnh app s được tiến hành thực hiện bởi các chuyên gia, cố vấn cho hoạt động xây
dựng app của doanh nghiệp.
2. Bố trí mặt bằng
Mục tiêu của bố trí mặt bằng:
Tạo được môi trường để tập thể có sự đoàn kết hơn.
Vận hành phòng ban, bộ máy 1 cách trơn tru hơn.
Để khách hàng có thể đến tìm hiểu và tin tưởng hơn.
Mặt bằng làm việc tại trụ sở của công ty: Trụ sở chính công ty tại thành phố
Phủ Lý, tỉnh Hà Nam
Cách bố trí phòng ban như sau Dự kiến mình sẽ thuê 1 tầng có 4 phòng::
Bên ngoài sẽ là bàn lễ tân của các chuyên viên hành chính.
1 phòng của nghiên cứu thị trường và marketing.
1 phòng sẽ là lập trình và quản lí ứng dụng.
1 phòng ban chiến lược và giám đốc.
3. Kế hoạch đạt chất lượng
Đạt chất lượng đây đảm bảo tính tối ưu của sản phẩm lường trước các
khả năng thể xảy ra làm ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm ( nguồn lực nghiên
cứu, kinh phí, bản quyền,...).
20
Kế hoạch đạt chất lượng mục tiêu cốt lõi cho quá trình hoạt động của Doanh
nghiệp, bởi lẽ, sẽ định hướng hỗ trợ các hoạt động liên quan đến quá trình cải
tiến liên tục, giúp doanh nghiệp cải thiện chất lượng sản phẩm/dịch vụ, nâng cao năng
suất hiệu quả hoạt động, tạo ra lợi thế cạnh tranh phát triển bền vững. Đối với
khách hàng, kế hoạch đảm chất lượng đảm bảo họ nhận được sản phẩm/dịch vụ phù
hợp với yêu cầu và mong đợi của họ.
Một kế hoạch đạt chất lượng sẽ bao gồm các công việc sau:
Thứ nhất, : Quản lý chất lượng theo quá trìnhquản lý chất lượng theo quá trình
là hoạt động quản lý chất lượng trong suốt thời gian vận hành, sản xuất sản phẩm
nhằm đạt được chất lượng một cách tối ưu nhất. Quản lý chất lượng theo quy trình sẽ
bao gồm:
oNghiên cứu thị trường: Trước khi bắt đầu thực hiện, bạn cần thực hiện nghiên
cứu thị trường để tìm hiểu nhu cầu và xu hướng của thị trường. Qua đó, họ có thể đưa
ra những ý tưởng sản phẩm mới phù hợp nhất.
oLập kế hoạch R&D: Sau khi thu thập đầy đủ thông tin về thị trường, bạn cần lập
kế hoạch cho quá trình R&D. Kế hoạch này bao gồm các mục tiêu, phạm vi, kế hoạch
thời gian, chi phí và nguồn lực.
oLên ý tưởng sản phẩm: Sau khi lập kế hoạch, chúng ta sẽ tiến hành tạo ra ý
tưởng sản phẩm mới. Ý tưởng này có thể bắt nguồn từ nhu cầu thị trường, sáng kiến
của nhân viên hoặc các ý tưởng mới từ các công nghệ mới.
o Nghiên cứu và phát triển sản phẩm: Sau khi có ý tưởng, việc tiếp theo chúng ta
cần làm là tiến hành nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới. Đây là giai đoạn rất quan
trọng trong quá trình R&D, cần đảm bảo rằng sản phẩm đáp ứng được các yêu cầu kỹ
thuật và kỹ năng sản xuất.
oKiểm tra và đánh giá sản phẩm: Sau khi phát triển sản phẩm, chúng ta cần kiểm
tra và đánh giá sản phẩm để đảm bảo rằng nó đáp ứng được yêu cầu và tiêu chuẩn của
thị trường. Nếu cần thiết, sản phẩm sẽ được điều chỉnh và thử nghiệm lại.
oSản xuất và tiếp thị sản phẩm: Sau khi sản phẩm đã được hoàn thiện, nó sẽ
được sản xuất và tiếp thị để đưa đến với người tiêu dùng. Chúng ta cần phát triển các
chiến lược tiếp thị để quảng bá sản phẩm, thu hút khách hàng và tăng doanh số bán
hàng.
oĐánh giá và cập nhật sản phẩm: Sau khi sản phẩm được giới thiệu trên thị
trường, hãy tiếp tục đánh giá và cập nhật sản phẩm để nó liên tục đáp ứng được nhu
cầu của thị trường mà không bị lỗi thời.

Preview text:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH bbbbb
HỌC PHẦN KHỞI SỰ KINH DOANH
ĐỀ TÀI THẢO LUẬN
DỰ ÁN KINH DOANH ỨNG DỤNG HỖ TRỢ VIỆC HỌC TIẾNG ANH
(EFK) DÀNH CHO TRẺ EM TỪ 3- 10 TUỔI Nhóm: 2
Lớp học phần: 231_CEMG4111_04
Giảng viên hướng dẫn: Th.S Vũ Quỳnh Anh
Hà Nội, tháng 9 năm 2023 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 23 tháng 09 năm 2023
BIÊN BẢN CUỘC HỌP I. Thời gian
Bắt đầu: 15h00 ngày 23 tháng 09 năm 2023.
Kết thúc: 17h00' ngày 23 tháng 09 năm 2023. II. Địa điểm Họp qua Google Meet.
III. Thành phần tham gia
Tham gia: Các thành viên nhóm 2 môn Khởi sự kinh doanh Vắng: 0 Muộn: 0
Chủ tọa: Lê Nguyễn Minh Châu Thư kí: Vũ Quỳnh Anh
IV. Nội dung cuộc họp
1. Thông báo lại nội dung yêu cầu đề tài cần làm của nhóm
2. Phân chia nhiệm vụ cho từng thành viên
THƯ KÝ NHÓM TRƯỞNG 2 DANH SÁCH NHÓM Họ và tên Nhiệm vụ Đánh giá Vũ Quỳnh Anh
Thư kí, nội dung mục II. 1+2 Nguyễn Thị Nguyệt Ánh Tổng hợp word, nội dung Nguyễn Thái Bảo Powerpoint Trần Thị Bình Lê Nguyễn Minh Châu Phạm Trần Chiêu Nguyễn Quốc Chuyên Nguyễn Mạnh Cường Hoàng Thị Bích Diệp 3 Mục lục
MỞ ĐẦU
......................................................................................................................5 A.
KHÁI QUÁT Ý TƯỞNG KINH DOANH.......................................................6 I.
Tên ý tưởng kinh doanh: EFK - English for kids........................................6 II.
Lý do chọn ý tưởng:.......................................................................................6 III.
Phân tích SWOT tổng quát cho ý tưởng kinh doanh “EFK - English for kids” B.
LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH...................................................................7 I.
ĐÁNH GIÁ THỊ TRƯỜNG:.........................................................................7
1. Nghiên cứu thị trường các app học tiếng Anh dành cho trẻ em....................7
2. Đối thủ cạnh tranh:...........................................................................................9
3. Đặc điểm khách hàng......................................................................................11
II. KẾ HOẠCH MARKETING VÀ BÁN HÀNG................................................13
1. Sản phẩm.........................................................................................................13
2. Giá bán.............................................................................................................14
3.Địa điểm............................................................................................................14
4. Xúc tiến...........................................................................................................15
5.Bán hàng và chăm sóc khách hàng:................................................................16
III. Kế hoạch tổ chức và vận hành........................................................................17
1. Kế hoạch xây dựng app...............................................................................17
2. Bố trí mặt bằng............................................................................................19
3. Kế hoạch đạt chất lượng..............................................................................19
IV. Kế hoạch tài chính...........................................................................................23
1. Vốn khởi sự......................................................................................................23
2. Nguồn vốn........................................................................................................23
3. Doanh thu, chi phí và lợi nhuận.....................................................................24
V. Tổ chức và quản lý nhân sự..............................................................................31
1. Nhu cầu về nhân sự.........................................................................................31
2. Quản lý nhân sự.............................................................................................34
VI. TÓM TẮT KẾ HOẠCH KINH DOANH VỚI MÔ HÌNH CANVAS..........39 KẾT LUẬN 4 MỞ ĐẦU
Trong thời đại công nghệ số ngày nay, việc học tiếng Anh đã trở thành một yêu cầu
cần thiết để trẻ em phát triển và thành công trong tương lai. Tuy nhiên, việc tìm kiếm
một phương pháp học hiệu quả và thú vị cho trẻ em vẫn là một thách thức đối với
nhiều phụ huynh và giáo viên. Đó chính là lý do vì sao ý tưởng kinh doanh “EFK -
English for kids” ra đời. “EFK - English for kids” là một ứng dụng giáo dục độc đáo,
nhằm giúp trẻ em học tiếng Anh một cách hiệu quả và thú vị. Với mục tiêu mang lại
môi trường học tập tương tác và phù hợp với lứa tuổi của trẻ, EFK đã tạo ra một nền
tảng giáo dục tiếng Anh đa phương tiện, hấp dẫn và linh hoạt. Ứng dụng “EFK -
English for kids” không đơn thuần là một phương tiện giúp học từ vựng và ngữ pháp
tiếng Anh, mà còn mang lại trải nghiệm tương tác và thực hành thông qua các hoạt
động, trò chơi và bài học đa phương tiện. Với sự kết hợp giữa giáo dục và giải trí, EFK
đảm bảo rằng trẻ em không chỉ học được kiến thức mà còn phát triển các kỹ năng ngôn
ngữ, sự sáng tạo và tư duy logic. Một trong những yếu tố nổi bật của EFK là tính linh
hoạt và tiện lợi. Phụ huynh và trẻ em có thể truy cập ứng dụng từ bất kỳ thiết bị di
động nào, bất kể thời gian và địa điểm. Điều này mang lại sự thuận tiện và tạo điều
kiện cho trẻ em tiếp cận với học tiếng Anh theo cách tốt nhất cho họ. Đồng thời, EFK
cũng đáp ứng nhu cầu của phụ huynh trong việc theo dõi tiến trình học tập của trẻ, ứng
dụng cung cấp chức năng theo dõi tiến trình và báo cao cho phụ huynh, giúp hộ có các
nhìn rõ về sự tiến bộ và định hướng phát triển ngôn ngữ của con cái mình. Trong bài
thảo luận này, chúng ta sẽ khám phá chi tiết về ứng dụng “EFK - English for kids”,
phân tích SWOT của nó, đề xuất kế hoạch marketing bán hàng; kế hoạch tổ chức và
vận hành; kế hoạch tài chính; tổ chức và quản lý nhân sự. “EFK - English for kids” là
một giải pháp đột phá trong lĩnh vực giáo dục tiếng Anh cho trẻ em. Hãy cùng khám
phá và tìm hiểu về những tiềm năng và cơ hội mà EFK mang lại trong việc hỗ trợ trẻ
em phát triển khả năng tiếng Anh và đạt được sự thành công trong tương lai. 5
A. KHÁI QUÁT Ý TƯỞNG KINH DOANH
I. Tên ý tưởng kinh doanh: EFK - English for kids. II.
Lý do chọn ý tưởng:
Nhu cầu lớn về giáo dục tiếng Anh cho trẻ em: Tiếng Anh ngày càng trở thành
một kỹ năng quan trọng trong thế giới hiện đại và toàn cầu hóa. Phụ huynh đang nhận
thấy tầm quan trọng của việc giúp con em mình nắm vững tiếng Anh từ khi còn nhỏ.
Do đó, nhu cầu về các khóa học tiếng Anh dành cho trẻ em đang tăng cao.
Thị trường tiềm năng: Thị Trường giáo dục và dào tạo tiếng Anh cho trẻ em chưa bao
giờ hết hot. Với sự phát triển của nền kinh tế và nhu cầu tăng cao từ phụ huynh, thị
trường này có tiềm năng phát triển lớn.
Đặc biệt, nhóm nhận thấy việc học tiếng Anh trẻ thông qua app học tập mang lại
nhiều hiệu quả, cụ thể :
Ứng dụng học tiếng Anh tại nhà có tính đồng bộ cao
Ứng dụng học tiếng Anh tại nhà mang tính tiện lợi cao
Tự học qua ứng dụng học tiếng Anh tại nhà cho trẻ nhiều trải nghiệm thú vị
Giúp tiết kiệm chi phí khi trẻ tự học qua ứng dụng học tiếng Anh tại nhà
Giúp phụ huynh quản lý quá trình tự học tiếng Anh của
III. Phân tích SWOT tổng quát cho ý tưởng kinh doanh “EFK - English for kids” Điểm mạnh (S) Điểm yếu (W)
Chất lượng giảng dạy: App “EFK- Phụ thuộc vào công nghệ: Ứng dụng yêu
English for kids” có thể cung cấp chất cầu kết nối internet và sử dụng thiết bị di
lượng giảng dạy tốt thông qua nội dung động hoặc máy tính để truy cập. Điều
giáo dục chuyên biệt và phương pháp này có thể tạo ra rào cản đối với những
học tương tác, giúp trẻ em học tiếng Anh gia đình không có mạng kết nối hoặc
một cách hiệu quả và thú vị.
không có thiết bị phù hợp.
Tính tương tác: App có thể tạo ra trải Đối thủ cạnh tranh trên thị trường lớn:
nghiệm học tập tương tác, kích thích sự kẽ hở” dành cho doanh nghiệp nhỏ, nên
tham gia và tương tác của trẻ em thông cần nhiều nỗ lực hơn trong hoạt động
qua các hoạt động, trò chơi và bài học đa marketing, đẩy mạnh mức độ nhận diện. phương tiện.
Sử dụng AI trong giảng dạy có thể không
Linh hoạt và tiện lợi: App cho phép trẻ hiểu rõ tâm lý trẻ em: Trẻ em có thể gặp
em học tiếng Anh mọi lúc, mọi nơi thông khó khăn trong công việc duy trì sự tập
qua thiết bị di động, mang lại sự linh trung lâu dài khi sử dụng ứng dụng, đặc
hoạt và tiện lợi cho phụ huynh và học biệt nếu không có giám sát hoặc hướng 6 sinh.
dẫn từ phụ huynh, app khó có thể nhận
Theo dõi tiến trình: App có thể cung cấp biết tâm trạng của trẻ.
chức năng theo dõi tiến trình học tập của Giới hạn tương tác xã hội: Việc học
trẻ em và báo các cho phụ huynh, giúp thông qua ứng dụng có thể hạn chế khả
họ theo dõi và định hướng phát triển năng tương tác xã hội và giao tiếp trực ngôn ngữ của con mình.
tiếp đối với học viên và bạn bè, mất đi
một phần quan trọng của quá trình học tập. Cơ hội (O) Mối đe dọa (T)
Tiến bộ công nghệ: Tận dụng công nghệ, Yếu tố kinh tế: Những thay đổi trong môi
chẳng hạn như nền tảng học tập trực trường kinh tế có thể ảnh hưởng đến khả
tuyến, có thể mở rộng phạm vi tiếp cận năng chi trả thêm chi phí giáo dục của
và khả năng tiếp cận chương trình tới phụ huynh, có khả năng ảnh hưởng đến nhiều đối tượng hơn. tỷ lệ nhập học.
Quan hệ đối tác và cộng tác: Hợp tác với Thay đổi chính sách giáo dục: Những
các trường học, cơ sở giáo dục và tổ thay đổi trong chính sách hoặc quy định
chức cộng đồng có thể mang lại cơ hội của chính phủ liên quan đến giáo dục mở rộng và uy tín.
ngôn ngữ có thể ảnh hưởng đến động lực
Nhu cầu cao: Nhu cầu học tiếng Anh cho thị trường và yêu cầu của chương trình.
trẻ em ngày càng tăng, mang lại lượng Truyền miệng tiêu cực: Trải nghiệm hoặc
khách hàng tiềm năng lớn.
phản hồi tiêu cực từ phụ huynh có thể
gây tổn hại đến danh tiếng của chương
trình và ngăn cảm khách hàng tiềm năng.
Cạnh tranh gay gắt: Thị trường giáo dục
tiếng Anh cho trẻ em có tính cạnh tranh
cao, đòi hỏi những chiến lược hiệu quả
để tạo sự khác biệt và nổi bât.
B. LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH I.
ĐÁNH GIÁ THỊ TRƯỜNG:
1. Nghiên cứu thị trường các app học tiếng Anh dành cho trẻ em.
Sự xuất hiện của các ứng dụng nhằm đáp ứng nhu cầu học tiếng Anh qua mạng
ngày càng tăng. Tuy chưa có con số thống kê cụ thể về thị trường cho các app dạy 7
tiếng Anh, nhưng theo Markets and Markets, thị trường EdTech (công nghệ giáo dục)
toàn cầu sẽ đạt hơn 181 tỉ USD vào năm 2025, từ mức 85,8 tỉ USD của năm 2020.
Việt Nam: Thị trường màu mỡ cho app dạy tiếng Anh
Tại Việt Nam, người dân không sử dụng tiếng Anh như ngôn ngữ thứ 2, nên
nhu cầu học tiếng Anh rất lớn. Đại dịch COVID-19 càng thúc đẩy sự phát triển của thị
trường công nghệ giáo dục. Xu hướng này càng có ý nghĩa khi có đến 70% dân số Việt
Nam có độ tuổi dưới 35. Theo Bộ Giáo dục và Đào tạo, quy mô học sinh cả nước năm
học 2021-2022 là 23 triệu học sinh, tăng khoảng 1 triệu em so với năm học 2019-2020.
Tuy vậy, trình độ tiếng Anh của học sinh còn rất thấp. Năm 2021, Việt Nam chỉ xếp
thứ 66/112 quốc gia trong Chỉ số thông thạo tiếng Anh của EF.
Đây là mảnh đất màu mỡ cho thị trường EdTech nói chung và các app dạy tiếng
Anh nói riêng phát triển. Hơn nữa, với độ phủ internet ngày càng rộng (đến năm 2025,
tỉ lệ sử dụng internet ở Việt Nam ước đạt 81%, theo Statista), số người học tiếng Anh
online được dự báo sẽ tăng mạnh. Kết quả khảo sát cho thấy số người dùng ứng dụng
này đã tăng gấp đôi trong giai đoạn 2020-2021 và những người này bỏ ra 17 phút mỗi
ngày để học ngoại ngữ.
Sau 2 năm giáo dục bị ảnh hưởng bởi COVID-19, việc học tiếng Anh online ở
nhà và từ các app tiếng Anh đã trở thành giải pháp ưu việt cho trẻ em cả học sinh lẫn
người lớn, bởi nó đảm bảo an toàn và không gặp trở ngại về khoảng cách. Chính
những yếu tố này đã giúp tạo ra một thị trường hấp dẫn cho các app dạy tiếng Anh từ
những công ty trong và ngoài nước. Cụ thể, trong khảo sát của nhóm về việc cho trẻ
em sử dụng app hỗ trợ việc học tiếng Anh hay không, có tới 64% câu trả lời trả lời “Có” : 8
Ở Việt Nam, nhu cầu của phụ huynh trong việc cho trẻ mẫu giáo làm quen với
tiếng Anh có xu hướng tăng nhanh. Theo kết quả khảo sát của nhóm về việc đánh giá
mức độ nhu cầu sử dụng app hỗ trợ việc học tiếng Anh cho trẻ, mức độ 4 và 5 đều
chiếm tỉ trọng cao, cụ thể:
Như vậy có thể thấy, tiềm năng phát triển của các ứng dụng học tiếng Anh
dành dành cho trẻ em hiện nay khá lớn, vậy nên doanh nghiệp hoàn toàn có cơ hội cao
trong việc chinh phục thị trường kể trên.
Nhìn chung, theo đánh giá của nhà trường và phụ huynh, hoạt động cho trẻ
làm quen với các app học tiếng Anh đang đem đến những tác động tích cực cho khả
năng học tiếng Anh của trẻ, bởi lẽ các app học tiếng Anh hiện nay đều có sự đầu tư về
cơ sở hình ảnh, nội dung, phương pháp và đội ngũ hỗ trợ học tập. Trẻ tham gia các
hoạt động làm quen với tiếng Anh một cách thích thú, nhẹ nhàng, qua đó góp phần
phát triển nhận thức, kỹ năng và sự tự tin trong giao tiếp.
2. Đối thủ cạnh tranh
Đối thủ cạnh tranh trực tiếp: Các
app học tiếng Anh hiện nay có rất nhiều vì
vậy, riêng về phân khúc ứng dụng có rất nhiều đối thủ cạnh tranh trực tiếp có thể kể đến như: 9
Bucha học tiếng Anh: ứng dụng thiên theo phương pháp “Học mà chơi – Chơi
mà học”. Đôi khi nó còn được gọi là game học tiếng Anh. Cụ thể người dùng sẽ tham
gia các trò chơi để trau dồi vốn từ vựng, luyện phát âm và luyện nghe chuẩn bản xứ.
Ngoài ra, với Bucha ba mẹ có thể hỗ trợ bé tra nghĩa và ngữ pháp bằng từ điển tích
hợp sẵn trên ứng dụng. Phần mềm là một trong những ứng dụng học tiếng Anh cho bé 3 tuổi miễn phí.
Babilala tiếng Anh cho bé : ứng dụng phù hợp cho bé học tiếng Anh từ 3-8 tuổi
dựng dựa trên tiêu chuẩn ngôn ngữ chung Châu Âu, đồng thời vận dụng các phương
pháp giáo dục sớm giúp trẻ phát âm chuẩn bản xứ, phát triển toàn diện kỹ năng Nghe–
Nói–Đọc–Viết để học tiếng Anh hiệu quả. Mục tiêu của ứng dụng đề ra Làm quen với
Tiếng Anh, hình thành sự hứng thú học tập, xây dựng nền tảng vững chắc, nắm vững
3000 từ mới, 300 mẫu câu thông dụng và vận dụng từ vựng, mẫu câu đã học để giao
tiếp cơ bản. Bé phát âm chuẩn nhờ học với giáo viên nước ngoài. Với những chủ đề
thân thuộc như động vật, gia đình đến những chủ đề như trường học, nghề nghiệp...
Hiện nay ứng dụng đã có hơn 5 triệu lượt tải xuống và sử dụng, 28 nghìn bài đánh giá
tốt về ứng dụng, bên cạnh đó còn những đánh giá tiêu cực về ứng dụng như lỗi phần
mềm, không thể đăng xuất khỏi ứng dụng...
Tiếng Anh cho bé: Bé học tiếng Anh qua các trò chơi vui nhộn và bổ ích, phát
hành những trò như Trò chơi ABC cho trẻ em, trò chơi chữ, các câu đố vui phù hợp
lứa tuổi. Được ra mắt vào 31 thg 1, 2015 đến nay đã có hơn 1 triệu người sử dụng ứng
dụng, mỗi mặt hàng trong ứng dụng 79.000đ mỗi mặt hàng khi người dùng muốn nâng
cấp thêm. Ứng dụng sử dụng những hình ảnh hoạt hình đặc sắc thêm phần sinh động
cho các bé hứng thú hơn trong việc học
English kids songs: English Kids Songs là phần mềm tiếng Anh ngoại tuyến
thiên về sử dụng bài hát dễ thương, quen thuộc. Tất cả đều vô cùng phù hợp với mọi
lứa tuổi trẻ em để giúp các con học ngoại ngữ này tự nhiên nhất. Ví dụ như: Jingle
Bells, Silent Night, Deck the Halls, Happy Birthday,... Với 6 năm xuất hiện trên thị
trường ứng dụng học tiếng Anh online English for kids songs có cho mình chỗ đứng
nhất định trên thị trường với 5 triệu người dùng tải xuống, hàng nghìn các bài đánh giá
về ứng dụng tuy nhiên ứng dụng đa phần là giao diện tiếng Anh rất khó cho các em
nhỏ tiếp cận với tiếng Anh từ đầu.
Đối thủ cạnh tranh gián tiếp: Bên
cạnh các đối thủ cạnh tranh trực tiếp là các
app học tiếng Anh đã kể trên thì các trung tâm học thêm tiếng Anh cũng là đối thủ
đáng gờm , đặc biệt với tâm lý thích hợp với thầy trực tiếp hơn là tự học qua app tại
nhà của nhiều người. Các trung tâm được nhiều người biết đến: Hệ thống anh ngữ
quốc tế Ocean Edu, Trung tâm tiếng Anh trẻ em BingGo leaders, Atlantic Five-Star 10
English … nhiều phụ huynh vẫn cho rằng khi học ở những trung tâm sẽ được đào tạo
một cách tốt nhất của các thầy cô uy tín, có kinh nghiệm lâu năm.
Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn: Đó chính là các app do các trung tâm tự thiết kế
cung cấp cho khách hàng của họ. Các app này có thể không đa dạng về mặt kiến thức
cũng như kỹ năng nhưng khi kết hợp với chương trình trên lớp sẽ tạo cho người dùng
sự đồng bộ về mặt kiến thức, các gia sư giảng dạy trực tiếp tại nhà không mất nhiều
thời gian đến các trung tâm hay phụ thuộc quá nhiều vào ứng dụng trên điện thoại làm họ bị mất tập trung.
Áp lực từ phía khách hàng: Hiện nay trên thị trường có quá nhiều đơn vị cung
cấp dịch vụ giảng dạy tiếng Anh cũng như các app tràn lan trên mạng, người dùng có
thể dễ dàng tìm kiếm các ứng dụng lâu đời trên thị trường về sự uy tín và chất lượng.
Vì vậy, khách hàng ngày càng yêu cầu cao về một ứng dụng học tiếng nước ngoài hiệu
quả, chất lượng cùng với các tiện ích khác trong quá trình sử dụng. Ứng dụng tiếng
Anh mới cần phải cải thiện để không bị nhàm chán trong thời gian dài sử dụng.
Áp lực từ phía nhà cung cấp: Có thể nói, áp lực từ phía cung cấp là khá thấp,
vì vậy ứng dụng này chỉ cần có những độc đáo và sáng tạo hơn so với đối thủ để được
người dùng đánh giá cao hơn.
3. Đặc điểm khách hàng Nhu cầu:
Đối với trẻ từ 3-5 tuổi : độ tuổi này thường là các bé nhỏ trong các trường mầm
non, đây là giai đoạn vàng, là giai đoạn thích hợp nhất để trẻ tiếp thu và học hỏi tiếng
Anh một cách bài bản nhất, chính vì thế bố mẹ sẽ có định hướng cho trẻ tiếp cận với
tiếng Anh một cách hiệu quả nhất như thông qua các bài hát, trò chơi, hay app học tiếng Anh.
Đối với trẻ giai đoạn từ 5-10 tuổi: việc sử dụng app tiếng Anh được tăng cao
không mất quá nhiều thời gian, trong độ tuổi này các em đã phải đi học thêm khá
nhiều và điều này sẽ làm các em dễ mệt mỏi và không có hứng thú, việc các em học
tiếng Anh qua ứng dụng trên điện thoại sẽ giảm bớt căng thẳng, đủ những gì bản thân
cần trong đúng độ tuổi. Nhu cầu phục vụ thêm từ vựng, nghe nói, đọc viết cho các bài
tập trên lớp, cũng như trong giao tiếp hằng ngày. Tìm hiểu thêm về ngôn ngữ mới ngoài tiếng Việt. 11
Thu nhập: Về phía phụ huynh
Một số ứng dụng tiếng Anh dành cho trẻ em có chi phí dùng hàng tháng hoặc
hàng năm. Giá khi mua các dịch vụ cao hơn có thể dao động từ trăm nghìn đến vài
triệu đồng mỗi tháng,mỗi năm. Điều này phụ thuộc vào chất lượng và tính năng của
ứng dụng có giúp con mình cải thiện vốn tiếng Anh mong muốn của phụ huynh hay
không, kiến thức mang lại có xứng đáng với số tiền bỏ ra, điều này sẽ quyết định sử dụng ứng dụng.
Khả năng thanh toán của gia đình khá quan trọng. Nếu gia đình có thu nhập cao
và có khả năng chi trả, việc cho con sử dụng ứng dụng tiếng Anh trong khoảng tuổi 3-
10 tuổi có thể không tác động nhiều đến thu nhập của phụ huynh. Tuy nhiên, đối với
các gia đình có thu nhập thấp, việc sử dụng ứng dụng trên một khoảng thời gian dài có
thể ảnh hưởng đáng kể đến thu nhập hàng tháng của phụ huynh và họ những lựa chọn
những ứng dụng miễn phí cung cấp những kiến thức hay cho con. Đặc điểm :
Trẻ 3-10 tuổi thường có khả năng học tiếng Anh nhanh chóng và linh hoạt hơn
người lớn trẻ tiếp xúc tiếng Anh qua các video bài hát qua youtube, hay trên lớp. Như
vậy, các bé có thể nhanh chóng làm quen và sử dụng ứng dụng tiếng Anh một cách tự
nhiên. Thời đại công nghệ bùng nổ các bé đã được tiếp xúc khá sớm các thiết bị như
điện thoại, laptop khá sớm với khả năng ham học hỏi, thích cái mới lạ do đó việc sử
dụng ứng dụng tiếng Anh dễ dàng không mất quá nhiều thời gian, giúp trẻ phát triển
kỹ năng sử dụng tự tin về vốn tiếng Anh app mang lại thông qua việc chơi game, xem
video và tham gia các hoạt động tương tác vui nhộn. Độ tuổi trẻ mong muốn chinh
phục, tìm ra sở thích của mình với cái mới.
Hiếu động: Bé thường có năng lượng và tinh thần tràn đầy việc giới thiệu cho
trẻ học tiếng Anh giúp các bé hứng thú mong muốn học tập hơn, thường thích trải
nghiệm các hoạt động hoạt hình, trò chơi, hình động trên ứng dụng sẽ kích thích sự
sáng tạo và khả năng ghi nhớ của trẻ.
Tò mò những điều mới lạ: Trẻ luôn muốn khám phá thế giới xung quanh. Việc
sử dụng ứng dụng tiếng Anh giúp trẻ mở rộng kiến thức và hiểu biết về văn hóa, địa
điểm và con người từ các quốc gia khác nhau.
Ham thích thử nghiệm, các bé thường ham thích thử nghiệm và khám phá cái
mới, ngôn ngữ mới thông qua việc sử dụng ứng dụng tiếng anh. Các bé muốn thử các
bài hát, trò chơi và hoạt động mới để phát triển kỹ năng ngôn ngữ và sự biết thông qua
việc tham gia tích cực. Tính linh hoạt của trẻ, trẻ từ 5-10 tuổi thường có khả năng thích 12
nghi nhanh với công nghệ. Các bé có thể dễ dàng thích ứng với các ứng dụng tiếng
Anh bằng cách tìm hiểu, tham gia và tận hưởng các chức năng và tính năng mà ứng dụng mang lại.
II. KẾ HOẠCH MARKETING VÀ BÁN HÀNG 1. Sản phẩm
Phân tích về app EFK - English for Kids thông qua mô hình Ba cấp độ của sản phẩm như sau:
Sản phẩm cốt lõi: App sẽ cung cấp kiến thức cơ bản về thế giới xung quang
bằng tiếng Anh dành cho bé ( từ 3 – 10 tuổi ), cho học viên qua các khóa học, tiết kiệm
thời gian, đem đến hiệu quả cao mà không gây nhàm chán, chán nản: Học mà chơi, chơi mà học. Sản phẩm thực:
oNhãn hiệu: EFK – English for Kids
o Chất lượng: Ứng dụng công nghệ AI giúp phụ huynh theo dõi quá trình tự học
của con; đội ngũ giáo viên giỏi, nhiệt huyết có chứng chỉ, bằng cấp; các bài giảng
phong phú, ấn tượng tạo hứng thú cho học viên; app dễ sử dụng, giao diện bắt mắt.
oThiết kế: không gian đồ họa vui nhộn, phù hợp với từng chủ đề và bài học gần
gũi với cuộc sống hằng ngày của trẻ, app giúp trẻ có thể vừa học, vừa khám phá những
điều mới mẻ trong cuộc sống thông qua các bài học.
oTính năng: Tích hợp những tính năng hữu ích, giúp học viên có được những
buổi học hiệu quả như Pomodoro: giúp giới hạn thời gian học tập; Learn English
through Play: học từ vựng thông qua một số trò chơi; Learning through video: Sử dụng
công nghệ AI biến bài học thành dạng hoạt hình; Mini test; For parents: là tính năng 13
dành cho bố mẹ để theo dõi quá trình học tập của bé; AI voice: là tính năng sử dụng AI
để trò chuyện cùng bé, hướng dẫn bé đọc các từ vựng và các mẫu câu cơ bản.... Sản phẩm bổ trợ:
oTư vấn: đội ngũ nhân viên hỗ trợ nhiệt tình, hỗ trợ giải quyết vấn đề chính xác và nhanh chóng.
oBảo hành: Cam kết về chất lượng đầu ra cho học viên đối với khóa học Pro ( có tính phí ). 2. Giá bán
Trong 3 tháng đầu thực hiện dự án, nhóm quyết định lựa chọn hình thức định
giá thâm nhập thị trường bằng cách định giá theo phương pháp cộng thêm nhằm:
Tồn tại trên thị trường
Mức tiêu thụ sản phẩm cao
Thu hút được lượng khách hàng lớn trên thị trường
Tối thiểu hóa chi phí, tối đa hóa lợi nhuận
Chiến lược định giá: Sử dụng phương pháp định giá cộng thêm, nhóm đưa ra
giá thành của sản phẩm bằng cách cộng thêm 5% lợi nhuận vào giá tạo ra 1 đơn vị sản phẩm
Chi phí 1đơn vị sản phẩm
Giá dự kiến = 1−%tỉ lệlợi nhuận mongmuốn
Với chi phí đơn vị sản phẩm = Chi phí cố định + Chi phí biến đổi Doanh số
Bên cạnh đó, doanh nghiệp cũng sử dụng các chính giá ưu đãi, khuyến mãi với các
đơn hàng có giá trị lớn, nhằm thu hút khách hàng và tạo dựng vị thế của doanh nghiệp trên thị trường.
Trong 3 tháng tiếp theo, doanh nghiệp sử dụng phương pháp định giá cạnh
tranh bởi lẽ, trong giai đoạn 3 tháng tiếp theo này, doanh nghiệp đã tạo dựng được chỗ
đứng trên thị trường, chính vì thế đây là thời gian để doanh nghiệp thực hiện chính
sách giá nhằm hướng đến việc thu lợi nhuận. Đồng thời, doanh nghiệp vẫn tiếp tục duy
trì các mức giá khuyến mãi vào các dịp lễ lớn, và giảm sâu hơn đối với các khách hàng
mới, có các chính sách mã giới thiệu dành cho khách hàng cũ để kích thích khách hàng
giới thiệu tới người thân về app. 3.Địa điểm
Trụ sở chính công ty tại thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam. 14
App có sẵn ở 2 hệ điều hành: Ios và Android. Có thể tải ứng dụng từ App Store và CH Play. 4. Xúc tiến
Truyền thông và quảng cáo EFK(Education for Kids) đến khách hàng là một
yếu tố cần thiết để đảm bảo rằng thông điệp và giá trị của EFK được lan truyền rộng
rãi và hiệu quả. Bằng cách tạo ra một chiến dịch tiếp thị toàn diện, chúng ta có thể đạt
tới nhiều đối tượng khác nhau, từ phụ huynh cho đến giáo viên và cả trẻ em.
Việc phủ sóng EFK cần kết hợp nhiều kênh truyền thông khác nhau, bao gồm
mạng xã hội, trang web, ứng dụng di động, email marketing, và thậm chí có thể cả sự
tham gia vào các sự kiện giáo dục và triển lãm.
Quan trọng nhất là phải liên tục tạo ra nội dung chất lượng và hấp dẫn liên quan
đến giáo dục cho trẻ em và lối sống của họ. Điều này giúp xây dựng lòng tin từ cộng
đồng và tạo ra một ấn tượng tích cực về thương hiệu EFK. Phủ sóng thương hiệu một
cách đồng đều và hiệu quả sẽ đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng một ứng
dụng EFK mạnh mẽ và thành công.
Để xây dựng một ứng dụng mạnh mẽ cho EFK, chúng ta cần tập trung vào việc
sử dụng các yếu tố thiết kế đầy màu sắc và vui nhộn trong ứng dụng. Chúng ta có thể
tạo ra một linh vật độc đáo, mang tính chất vui nhộn, như một người bạn đồng hành
cho trẻ em. Linh vật này sẽ giúp tạo dựng một liên kết mạnh mẽ và gắn kết trẻ em với
EFK.Ngoài ra, chúng ta cũng cần nhấn mạnh giá trị cốt lõi của EFK, đó là học mà chơi
và chơi mà học. Ứng dụng của chúng ta cần phản ánh sự kết hợp hài hòa giữa giáo dục
và giải trí, giúp trẻ em học hỏi một cách tự nhiên và thú vị. Việc sử dụng màu sắc tươi
sáng và thiết kế độc đáo sẽ giúp chúng ta thu hút sự chú ý của trẻ em và phụ huynh,
xây dựng một thương hiệu EFK đầy cuốn hút và giúp trẻ em phát triển một cách toàn diện.
Facebook là ứng dụng được nhiều phụ huynh sử dụng nên truyền thông và
quảng cáo trên đây là cần thiết , chúng ta có thể bắt đầu bằng việc xây dựng một trang
(page) riêng dành cho thương hiệu EFK trên nền tảng này. Trang Facebook này sẽ là
nơi tập trung để chia sẻ thông tin, nội dung và tương tác với cộng đồng của chúng ta.
Một chiến lược hiệu quả là sử dụng các câu chuyện vui nhộn từ các bài học video hoạt
hình trong ứng dụng của chúng ta. Các bài học này không chỉ mang tính giáo dục mà
còn thú vị và hấp dẫn. Chúng ta có thể chia sẻ đoạn video ngắn từ những bài học này
trên trang Facebook, kèm theo lời nhắc nhở về giá trị cốt lõi của EFK là học mà chơi
và chơi mà học.Việc sử dụng hình ảnh và video hoạt hình sẽ giúp tạo nên sự tương tác
và thu hút sự chú ý từ phía khán giả trên mạng xã hội. Đồng thời, chúng ta cũng nên
khuyến khích người dùng chia sẻ những trải nghiệm tích cực với ứng dụng EFK trên 15
trang Facebook của chúng ta để lan tỏa thương hiệu và giúp ứng dụng trở nên phổ biến hơn.
Truyền thông quảng cáo trên TikTok cũng nên được chú trọng, chúng ta có thể
tận dụng tính năng của nền tảng này bằng cách đăng tải những video thú vị và thu hút
sự chú ý của người dùng. Một chiến lược quan trọng là sử dụng linh vật độc đáo của
EFK để tạo trend trên TikTok. Linh vật này có thể tham gia vào các thử thách và trò
chơi trên TikTok, từ đó tạo ra sự tương tác và chia sẻ từ cộng đồng. Ngoài ra, chúng ta
cũng có thể tạo ra các video ngắn về quá trình học tập của học viên sử dụng ứng dụng
EFK. Những video này có thể bao gồm những phút giây vui vẻ và học hỏi của trẻ em,
cùng với lời kể về những tiến bộ và thành tựu mà họ đạt được thông qua việc sử dụng
ứng dụng. Điều này sẽ giúp truyền tải thông điệp rằng EFK không chỉ là một ứng dụng
giáo dục mà còn là một trải nghiệm thú vị cho trẻ em. Bằng cách sử dụng TikTok một
cách sáng tạo và tạo ra nội dung gây quyến rũ, chúng ta có thể thu hút sự quan tâm của
cộng đồng TikTok và đồng thời xây dựng sự nhận diện cho thương hiệu EFK. TikTok
là một nền tảng mạng xã hội phù hợp để kết nối với một lượng lớn người dùng và truyền tải giá trị.
Bên cạnh đó, để thu hút người dùng mới, chúng ta có thể đưa ra chính sách học
thử một số phần miễn phí. Điều này giúp họ có cơ hội trải nghiệm sản phẩm trước khi
đưa ra quyết định mua. Hơn nữa, cung cấp các ưu đãi, giảm giá hoặc gói khuyến mãi
hấp dẫn cho người dùng sẽ thúc đẩy họ tham gia vào ứng dụng và tận hưởng giá trị của nó.
Sử dụng email cá nhân hóa và thông báo đẩy để duy trì sự tương tác và gắn kết
với người dùng. Gửi cập nhật về tiến trình học tập, nhắc nhở bài học, và thậm chí gửi
những thông điệp khích lệ để họ duy trì động lực. Điều này giúp xây dựng một mối
quan hệ tốt đẹp với người dùng và đảm bảo họ không bị quên đối với ứng dụng của bạn.
Để xây dựng và củng cố nhận diện thương hiệu cho EFK (Education for Kids),
chúng ta đã áp dụng một loạt chiến lược quan trọng. Những chiến lược này không chỉ
giúp xây dựng sự nhận diện mạnh mẽ cho thương hiệu EFK mà còn tạo ra một môi
trường học tập thú vị và động lực cho trẻ em. Sự kết hợp giữa giáo dục và giải trí làm
nổi bật giá trị cốt lõi của EFK, và thông qua các phương tiện truyền thông và trải
nghiệm người dùng tích cực, chúng ta đã xây dựng một thương hiệu được biết đến và
tin dùng trong lĩnh vực giáo dục cho trẻ em.
5.Bán hàng và chăm sóc khách hàng: Chính sách bán hàng: 16
Xây dựng mô hình kinh doanh: Xác định mô hình kinh doanh cho “EFK -
English for kids”, bao gồm các loại gói dịch vụ, mức giá, các điều khoản và điều kiện
liên quan. Cung cấp các gói dịch vụ linh hoạt và phù hợp với nhu cầu khách hàng.
Chiến lược giá cả: Đặt một chiến lược giá cả cạnh tranh và hợp lý dựa trên
nghiên cứu thị trường, tính toán chi phí và lợi ích của sản phẩm “EFK - English for
kids”. Xem xét các chiến lược giá như: giá cố định, giá linh hoạt hoặc các gói giá
khuyến mãi để thu hút khách hàng mới và duy trì khách hàng hiện tại.
Quảng cáo và tiếp thị: Sử dụng các kênh truyền thông xã hộ, quảng cáo trực
tuyến, blog, video và SEO để quảng bá và tiếp thị “EFK - English for kids”. Tạo nội
dung hấp dẫn và giới thiệu các tính năng, lợi ích của ứng dụng. Hợp tác với các đối tác
liên quan và tổ chức các sự kiện để tăng cường nhận thức thương hiệu và tạo sự quan
tâm từ khách hàng tiềm năng.
Chương trình thử nghiệm và khuyến mãi: Cung cấp chương trinhg dùng thử
miễn phí hoặc giảm giá để cho phép khách hàng trải nghiệm sản phẩm trước khi quyết
định mua. Đồng thời, thiết lập các chương trình khuyến mãi và ưu đãi đặc biệt để thu
hút và giữ chân khách hàng.
Chính sách chăm sóc khách hàng:
Hỗ trợ khách hàng: Xây dựng một hệ thống hôc trợ khách hàng hiệu quả bằng
cách cung cấp nhiều kênh liên lạc như: email, chat trực tuyến và điện thoại. Đảm bảo
thời gian phản hồi nhanh chóng và giải quyết các vấn đề và thức mắc một cách kịp thời, chuyên nghiệp.
Tạo trải nghiệm tốt cho khách hàng: Đảm bảo rằng giao diện người dùng của
ứng dụng “EFK - English for kids” dễ sử dụng và thân thiện. Cung cấp tài liệu hướng
dẫn chi tiết và video hướng dẫn để khách hàng có thể tận dụng tối đa ứng dụng. Đống
thời, cập nhật và phát triển liên tục nội dung, tính năng mới để đáp ứng nhu cầu, mong muốn của khách hàng.
Phản hồi và đánh giá: Thu thập phản hồi từ khách hàng, bằng cách yêu cầu
đánh giá hoặc gửi các khảo sát cho phụ huynh sau khi cho con học. Sử dụng phản hồi
này để cải thiện sản phẩm và dịch vụ đảm bảo hài lòng khách hàng.
Liên tục nâng cao chất lượng: Đặt chất lượng và sự hài lòng của khách hàng là
ưu tiên hàng đầu. Theo dõi và đo lường các chỉ số hiệu suất khách hàng như tỷ lệ giữ
chân khách hàng để đảm bảo rằng EFK liên tục cải thiện và đáp ứng nhu cầu của khách hàng. 17
III. Kế hoạch tổ chức và vận hành
1. Kế hoạch xây dựng app
Xây dựng app, trang web do công ty thuê nhân viên xây dựng.
Hệ thống kiến thức và video giảng do
công ty tự xây dựng có sự tham gia cố
vấn bởi các chuyên gia về việc giảng dạy tiếng Anh dành cho trẻ, do vậy luôn đảm bảo
chất lượng và sự đồng nhất trong từng bài giảng và tài liệu, sự ổn định và mượt mà của app và website. 
Kế hoạch xây dựng app bao gồm 4 bước cụ thể: Bước 1: Tài liệu
Xây dựng hệ thống chủ đề và bài giảng gần gũi, gắn liền với cuộc sống hằng ngày
của các bạn nhỏ. Hệ thống tài liệu tự xây dựng dựa trên cơ sở tham thảo, nghiên cứu
và có sự cố vấn của các chuyên gia trong lĩnh vực đào tạo và giáo dục tiếng Anh dành cho trẻ.
Tài liệu được xây dựng theo hướng cụ thể hóa, tùy thuộc vào độ tuổi của khách hàng.
Bước 2: Xây dựng các tính năng cơ bản cho App giảng dạy
Hệ thống app giảng dạy sẽ được thiết kế tích hợp AI bao gồm các chức năng chính:
Pomodoro: giúp giới hạn thời gian học tập trong một chủ đề dành cho bé, đồng
thời khi sử dụng tính năng này, app sẽ phân tích mức độ tập trung trong khi học của bé.
Learn English through Play: Với tính năng này, bé có thể học từ vững thông qua
một số trò chơi, giúp bé thư giãn hơn sau mỗi giờ học.
Learning through video: Video bài học theo từng chủ đề sẽ được app tích hợp
công nghệ AI đưa về dạng hoạt hình giúp tăng khả năng hấp dẫn với bé.
Mini test: Sau mỗi chủ đề, app sẽ có các bài test nhằm đánh giá khả năng học
hiểu của bé và dựa vào kết quả bài test app tích hợp công nghệ phân tích để đưa ra các
bài học phù hợp với khả năng của bé, đồng thời dựa vào kết quả để đánh giá về mức
độ hoàn thành ở chủ đề đó của bé, nếu không hoàn thành sẽ phân tích những hạn chế
của bé trong việc học chủ đề và đi vào hướng dẫn cụ thể hơn.
For parents: Là tính năng dành cho bố mẹ để theo dõi quá trình học tập của bé,
với tính năng này bố ẹm sẽ biết mức độ học tập của bé thông qua các phân tích của app
qua quá trình tự học của bé. Đồng thời, For parents giúp bố mẹ hiểu về cách thức hoạt
động của app, giúp app hiểu về tình trạng của bé để đưa ra bài học, thời gian học cho
bé. Ví dụ, trước khi bắt đầu học, app sẽ đưa ra những câu hỏi nhằm tìm hiểu về tâm
trạng của bé, điều này cần có bố mẹ giúp đỡ nếu như bé chưa biết đọc, chưa thể hiểu
những mẫu câu giao tiếp. 18
Micro: giúp thu âm giọng nói của bé và phân tích về cách phát âm đồng thời sữa lỗi phát âm cho bé.
Camera: giúp quay hình toàn bộ quá trình sử dụng app của bé.
AI voice: là tính năng sử dụng AI để trò chuyện cùng bé, hướng dẫn bé đọc các từ
vững và các mẫu câu cơ bản.
AI chat: tính năng hỗ trợ, trò chuyện và giải đáp các thắc mắc của trẻ cũng như
phụ huynh đối với các chương trình, hoạt động liên quan đến app.
Bước 4: Tiến hành chạy thử nghiệm hoạt động của app
Sau khi có bản thiết kế demo về app, doanh nghiệp sẽ tiến hành chạy thử app
nhằm kiểm tra khả năng hoạt động của app và nghiên cứu phát triển, hoàn thiện app
hơn. Đặc biệt, hoạt động chạy thử nghiệm app giúp doanh nghiệp nhận ra những lỗ
hổng, thiếu soát trong quá trình xây dựng và thiết kế app. Quá trình thử nghiệm app sẽ
được ứng dụng đối với tập khách hàng nhỏ từ 10-15 người để có cái nhìn khách quan nhất.
Bước 5: Kiểm tra và hiệu chỉnh app
Quá trình kiểm tra và hiệu chỉnh app là một trong những quá trình quan trọng,
ảnh hưởng đến chất lượng mà app cung cấp đến người tiêu dùng. Chính vì thế đây là
bước cần thiết thực hiện trong qua trình xây dựng app. Quá trình kiểm tra và hiệu
chỉnh app sẽ được tiến hành thực hiện bởi các chuyên gia, cố vấn cho hoạt động xây
dựng app của doanh nghiệp. 2. Bố trí mặt bằng
Mục tiêu của bố trí mặt bằng:
Tạo được môi trường để tập thể có sự đoàn kết hơn.
Vận hành phòng ban, bộ máy 1 cách trơn tru hơn.
Để khách hàng có thể đến tìm hiểu và tin tưởng hơn.
Mặt bằng làm việc tại trụ sở của công ty: Trụ sở chính công ty tại thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam
Cách bố trí phòng ban như sau: Dự kiến mình sẽ thuê 1 tầng có 4 phòng:
Bên ngoài sẽ là bàn lễ tân của các chuyên viên hành chính.
1 phòng của nghiên cứu thị trường và marketing.
1 phòng sẽ là lập trình và quản lí ứng dụng.
1 phòng ban chiến lược và giám đốc. 3.
Kế hoạch đạt chất lượng
Đạt chất lượng ở đây là đảm bảo tính tối ưu của sản phẩm và lường trước các
khả năng có thể xảy ra làm ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm ( nguồn lực nghiên
cứu, kinh phí, bản quyền,...). 19
Kế hoạch đạt chất lượng là mục tiêu cốt lõi cho quá trình hoạt động của Doanh
nghiệp, bởi lẽ, nó sẽ định hướng và hỗ trợ các hoạt động liên quan đến quá trình cải
tiến liên tục, giúp doanh nghiệp cải thiện chất lượng sản phẩm/dịch vụ, nâng cao năng
suất và hiệu quả hoạt động, tạo ra lợi thế cạnh tranh và phát triển bền vững. Đối với
khách hàng, kế hoạch đảm chất lượng đảm bảo họ nhận được sản phẩm/dịch vụ phù
hợp với yêu cầu và mong đợi của họ.
Một kế hoạch đạt chất lượng sẽ bao gồm các công việc sau:
Thứ nhất, quản lý chất lượng theo quá trình : Quản lý chất lượng theo quá trình
là hoạt động quản lý chất lượng trong suốt thời gian vận hành, sản xuất sản phẩm
nhằm đạt được chất lượng một cách tối ưu nhất. Quản lý chất lượng theo quy trình sẽ bao gồm:
oNghiên cứu thị trường: Trước khi bắt đầu thực hiện, bạn cần thực hiện nghiên
cứu thị trường để tìm hiểu nhu cầu và xu hướng của thị trường. Qua đó, họ có thể đưa
ra những ý tưởng sản phẩm mới phù hợp nhất.
oLập kế hoạch R&D: Sau khi thu thập đầy đủ thông tin về thị trường, bạn cần lập
kế hoạch cho quá trình R&D. Kế hoạch này bao gồm các mục tiêu, phạm vi, kế hoạch
thời gian, chi phí và nguồn lực.
oLên ý tưởng sản phẩm: Sau khi lập kế hoạch, chúng ta sẽ tiến hành tạo ra ý
tưởng sản phẩm mới. Ý tưởng này có thể bắt nguồn từ nhu cầu thị trường, sáng kiến
của nhân viên hoặc các ý tưởng mới từ các công nghệ mới.
o Nghiên cứu và phát triển sản phẩm: Sau khi có ý tưởng, việc tiếp theo chúng ta
cần làm là tiến hành nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới. Đây là giai đoạn rất quan
trọng trong quá trình R&D, cần đảm bảo rằng sản phẩm đáp ứng được các yêu cầu kỹ
thuật và kỹ năng sản xuất.
oKiểm tra và đánh giá sản phẩm: Sau khi phát triển sản phẩm, chúng ta cần kiểm
tra và đánh giá sản phẩm để đảm bảo rằng nó đáp ứng được yêu cầu và tiêu chuẩn của
thị trường. Nếu cần thiết, sản phẩm sẽ được điều chỉnh và thử nghiệm lại.
oSản xuất và tiếp thị sản phẩm: Sau khi sản phẩm đã được hoàn thiện, nó sẽ
được sản xuất và tiếp thị để đưa đến với người tiêu dùng. Chúng ta cần phát triển các
chiến lược tiếp thị để quảng bá sản phẩm, thu hút khách hàng và tăng doanh số bán hàng.
oĐánh giá và cập nhật sản phẩm: Sau khi sản phẩm được giới thiệu trên thị
trường, hãy tiếp tục đánh giá và cập nhật sản phẩm để nó liên tục đáp ứng được nhu
cầu của thị trường mà không bị lỗi thời. 20